Khóa luận Hoàn thiện kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV thương mại và dịch vụ Minh Vi

Qua quá trình tìm hiểu tình hình thực tế kê khai thuế tại công ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi, tuy thời gian thực tập không dài nhưng đã giúp em có thêm nhiều kinh nghiệm quý báu cho bản thân. Đối với em, đây sẽ là bàn đạp giúp em chuẩn bị tốt hơn cho đợt thực tập cuối khoá cũng như làm quen với môi trường làm việc thực tiễn. Qua đây, em xin rút ra một số bài học kinh nghiệm của bản thân từ đợt thực tế này như sau: - Bài học từ việc đi làm đúng giờ, tuân thủ mọi quy định, chính sách của công ty cũng như phòng ban làm việc. - Phải có thái độ học hỏi, kiêm tốn, biết lắng nghe sự hướng dẫn của người khác. Phải có kỹ năng giao tiếp tốt, hòa đồng, thân thiện với mọi người. Cần phải chủ động, linh hoạt hơn trong công việc cũng như việc liên hệ với người hướng dẫn. - Không ngừng trau dồi kiến thức, kỹ năng về xử lý các nghiệp vụ kế toán cũng như lập các Sổ sách, Báo cáo tài chính cho bản thân, thực hành trên máy tính nhiều hơn nữa. Thường xuyên cập nhật các thông tư, nghị định cũng như các Luật thuế mới ban hành

pdf141 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2074 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV thương mại và dịch vụ Minh Vi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong luật thuế TNDN, vận dụng các nguyên tắc kế toán đã được thừa nhận phù hợp với đặc điểm cụ thể của đơn vị để từ đó thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công ty đối với Nhà Nước. Trong kỳ công ty đã ghi nhận các khoản doanh thu và chi SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh 89 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp phí một cách hợp lý giúp cho công ty không bị ghi tăng hay ghi giảm số thuế TNDN phải nộp. 2.3. Nhận xét và đánh giá về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi Từ khi đi vào hoạt động cho đến nay đến nay, công ty TNHH TM&DV Minh Vi đã có được những bước đi vững chắc, thuận lợi đạt hiệu quả cao được thể hiện ở những thành tích mà công ty đã đóng góp cho xã hội. Cùng với sự phát triển của công ty, bộ máy kế toán cũng ngày càng hoàn thiện và có những đóng góp rất to lớn về vấn đề tài chính giúp cho công ty đứng vững và có sức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. Công ty luôn kịp thời áp dụng và thực hiện tốt chế độ kế toán mới do bộ tài chính ban hành. Công tác hạch toán kế toán trên cơ sở vận dụng linh hoạt nhưng vẫn tuân thủ nguyên tắc kế toán nhờ đó đảm bảo cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời nhu cầu thông tin cho quá trình quản lý. Việc tổ chức bộ máy kế toán tập trung như hiện nay đã đảm bảo cho kế toán phát huy đầy đủ vai trò, chức năng của mình. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tương đối khoa học hợp lý, phù hợp với yêu cầu của công việc và phù hợp với chuyên môn của từng người. Công ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi là Công ty có bộ máy kế toán tương đối gọn nhẹ, trong khi các nghiệp vụ phát sinh khá lớn song Công ty vẫn thực hiện đầy đủ các phần hành kế toán theo yêu cầu quản lý của Công ty và của bộ tài chính. Hiện nay, Công ty vẫn áp dụng cách làm thủ công thực hiện xử lý số liệu trên excel bên cạnh việc sử dụng một số phần mềm hỗ trợ quản lý tài chính nhằm để nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Công tác kế toán của Công ty được thực hiện nghiêm ngặt theo đúng những quy định của Bộ tài chính, đặc biệt là trong kế toán về thuế nói chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng, Công ty đều thực hiện đúng theo các Thông tư hướng dẫn, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào về luật thuế GTGT và thuế TNDN đơn vị đều làm theo những hướng dẫn mới nhất của cơ quan thuế. SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh 90 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Qua quá trình nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán tại Công ty mà cụ thể là tổ chức công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Công ty, về cơ bản em nhận thấy Công ty đều làm đúng theo chế độ kế toán về thuế GTGT và thuế TNDN, thực hiện việc kê khai thuế, nộp thuế theo đúng như hướng dẫn của cơ quan thuế. Tuy nhiên bên cạnh đó, công tác kê khai thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty vẫn tồn tại những hạn chế. Bằng những kiến thức đã học cộng với thực tế em đã rút ra một số ý kiến nhận xét, đánh giá riêng của mình như sau: 2.3.1. Ưu điểm - Để thuận lợi cho việc lập tờ khai thuế nhanh và chính xác hiện nay Công ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi đang sử dụng phần mềm “Hỗ trợ kê khai thuế 3.3.7” do Tổng cục thuế xây dựng. Việc công ty sử dụng phần mềm HTKK thuế đã giảm thiểu tối đa việc nhầm lẫn trong tính toán, ghi chép kế toán, đảm bảo được chính xác, trung thực cao, tiết kiệm được nhân lực và chi phí, thuận lợi cho công tác kiểm tra, theo dõi hạch toán kế toán. - Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT và thuế TNDN như: Hoá đơn bán hàng (GTGT), bảng kê hoá đơn chứng từ của hàng hoá dịch vụ mua vào, bảng kê hoá đơn chứng từ của hàng hoá dịch vụ bán ra, tờ khai Thuế GTGT, tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai quyết toán thuế TNDN - Hiện nay, Công ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi đã áp dụng hình thức nộp tờ khai thuế GTGT qua mạng. Đây là cách làm văn minh, tiết kiệm được thời gian và chi phí. - Công ty đã tiến hành lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn hàng quý - Kê khai đầy đủ các hoá đơn chứng từ của hàng hoá dịch vụ mua vào cũng như bán ra theo đúng thời gian quy định. SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh 91 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp - Việc khấu trừ thuế GTGT và nộp thuế GTGT đều thực hiện theo đúng quy định về cách thức tiến hành cũng như thời gian. 2.3.2. Hạn chế - Việc sử dụng và quản lý hóa đơn chưa tốt dẫn đến tình trạng hóa đơn bị sai, mất, rách, không xác định được thông tin trên hóa đơn,. Những hóa đơn này có thể bị loại ra hay cơ quan thuế yêu cầu xác minh lại, xin cấp lại, Trong quá trình kiểm tra hoàn thuế, gây mất nhiều thời gian, công sức của doanh nghiệp. - Đối với các nghiệp vụ bán hàng: Khách hàng của công ty là các đơn vị, tổ chức hoặc các cá nhân tự do (ví dụ như giáo viên, sinh viên). Đối với các cá nhân tự do, họ thường mua các mặt hàng của công ty để phục vụ cho nhu cầu của bản thân, thông thường họ cho rằng việc nhận hóa đơn đối với mình là không cần thiết nên trong một số trường hợp công ty không xuất hóa đơn cho một số đối tượng khách hàng này nếu họ không có nhu cầu hoặc có xuất hóa đơn nhưng không có đầy đủ chữ kí của người mua hàng, làm cho các hóa đơn này không đủ điều kiện để trở thành hóa đơn hợp lệ, do đó sẽ làm giảm số thuế GTGT đầu ra và giảm khoản phải nộp cho NSNN. - Hàng quý công ty đã tiến hành lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, song với các trường hợp hủy hóa đơn công ty không tiến hành lập biên bản hủy hóa đơn với chữ ký của 2 bên theo quy định. - Do sự bất hợp lý giữa chế độ kế toán và luật thuế trong việc hạch toán số thuế GTGT xin hoàn, dẫn đến kế toán viên dễ bị nhầm lẫn, hạch toán trùng lặp khi lập tờ khai thuế GTGT hoặc khi thực hiện khấu trừ thuế và đề nghị hoàn thuế ở những kỳ sau. - Công ty vẫn chưa có phân công kế toán chuyên trách về thuế, kế toán viên kiêm luôn kế toán về thuế dẫn đến việc theo dõi chặt chẽ là hết sức khó khăn và thiếu khách quan. SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh 92 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Do những nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan mà công tác kế toán nói chung, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng còn tồn tại hạn chế. Mặc dù những hạn chế này là dù nhỏ song có thể tiềm ẩn những hậu quả rất lớn, vì vậy nếu được khắc phục sẽ góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng. Dưới đây là một số biện pháp kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp. SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh 93 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẠP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM&DV MINH VI 3.1. Mục đích và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi 3.1.1. Mục đích hoàn thiện Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh tế thế giới và khu vực, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng được mở rộng phong phú, đa dạng hơn. Trong xu hướng đó, để phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội thì Luật thuế GTGT cũng như Luật thuế TNDN, Quyết định, Thông tư, các chính sách về thuế liên tục được thay thế, sửa đổi, bổ sung và dần ổn định. Chính vì liên tục thay đổi nên việc thi hành chính sách thuế nói chung cũng như thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng cùng với công tác hạch toán các loại thuế này trong các doanh nghiệp luôn cần điều chỉnh và không tránh khỏi sai sót. Đối với công ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi, mặc dù luôn cập nhật sự thay đổi của Luật thuế GTGT, thuế TNDN, làm theo hướng dẫn của các Thông tư cũng như của cơ quan thuế nhưng việc xảy ra sai sót là điều không thể tránh khỏi. Xuất phát từ những hạn chế đã nêu trên, việc hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty là điều cần thiết, giúp công ty tuân thủ pháp luật về việc quản lý, sử dụng hóa đơn, kiểm soát tốt chi phí nhằm nâng cao lợi nhuận và tính đúng số thuế phải nộp, góp phần tăng thu cho NSNN 3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện Để việc hoàn thiện kế toán thuế có tính khả thi và mang lại hiểu quả cao cho công tác quản lý của doanh nghiệp, cần phải đáp ứng được những yêu cầu cơ bản sau: SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh 94 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 3.1.2.1. Hoàn thiện để phù hợp với chế độ chính sách và chuẩn mực kế toán Như ta đã biết, yêu cầu của công tác kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng là phải tuân thủ đúng theo chuẩn mực kế toán mới nhất cũng như những chế độ, chính sách tài chính của nhà nước. Một doanh nghiệp cho dù hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề nào, thuộc loại hình nào thì cũng phải tuân thủ theo đúng những quy định của Bộ tài chính trong việc sử dụng, ghi chép các chứng từ, kê khai thuế, khấu trừ thuế và nộp thuế. Nếu doanh nghiệp không làm theo đúng những quy định hiện hành về thuế thì lập tức sẽ có sự can thiệp của cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Chính vì vậy việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN phải theo hướng phù hợp với chế độ chính sách thuế cũng như chuẩn mực kế toán hiện hành, một mặt để thuận lợi trong công tác quản lý, mặt khác để không vi phạm chính sách quản lý kinh tế của nhà nước. Nhà nước ta luôn tạo điều kiện thuận lợi, đối xử công bằng đối với tất cả các doanh nghiệp, bất cứ doanh nghiệp nào kinh doanh không đúng pháp luật thì đều bị xử phạt nghiêm minh. Nếu như doanh nghiệp thực hiện đúng theo những quy định, hướng dẫn của nhà nước thì đương nhiên là sẽ được ưu đãi trong mọi lĩnh vực 3.1.2.2. Hoàn thiện phải đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp Việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại các doanh nghiệp nói chung và tại công ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi nói riêng không những để phù hợp với chính sách, chế độ và chuẩn mực kế toán của nhà nước mà còn phải đáp ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp, từng ngành nghề kinh doanh khác nhau thì cách thức quản lý tại từng doanh nghiệp cũng khác nhau. Chính vì vậy việc hoàn thiện phải đáp ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, bởi vì bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu. Công việc của người quản lý là đề ra mục tiêu, phương hướng, cách thức thực hiện mục tiêu và chỉ ra những nguồn lực cần thiết để đạt được mục tiêu đó. Trong 2 loại thuế là SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh 95 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp thuế GTGT và thuế TNDN thì thuế GTGT không ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp vì bản thân doanh nghiệp không phải là đối tượng chịu thuế nhưng sự vận động của nó ảnh hưởng trực tiếp đến đồng vốn của doanh nghiệp cho nên xét đến cùng thì nó cũng phần nào ảnh hưởng gián tiếp đến lợi nhuận kinh doanh, còn thuế TNDN lại phụ thuộc vào kết quả của hoạt động kinh doanh, khoản thuế này chỉ phát sinh khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi. Do đó thuế GTGT và thuế TNDN là đối tượng quản lý trực tiếp của tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Việc hoàn thiện nếu không đáp ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp thì sẽ gây khó khăn trong việc hạch toán và làm ảnh hưởng tới việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước của doanh nghiệp. 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi, được tìm hiểu hoạt động kinh doanh và công tác kế toán, đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán thuế nói chung và thuế GTGT cùng thuế TNDN nói riêng, em nhận thấy bên cạnh những ưu điểm đạt được, công ty cũng còn một số hạn chế cần khắc phục để việc tổ chức công tác kế toán ngày càng có hiệu quả. Để hoàn thiện hơn công tác kế toán thuế, trên cơ sở thực tiễn tại công ty cùng những kiến thức đã được học, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp như sau: 3.2.1. Xây dựng một quy trình quản lý và kiểm soát tại công ty về thuế giá trị gia tăng (1) Lập hóa đơn chính xác - Rủi ro: Trong quá trình bán hàng, nhân viên lập hóa đơn có thể quên lập một số hóa đơn cho hàng hóa đã giao, lập sai hóa đơn (về giá bán, mức thuế suất, số tiền tổng cộng) hoặc lập hóa đơn thành hai lần, hoặc lập hóa đơn không trong khi thực tế không giao hàng. SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh 96 Đạ i h ọc K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp - Giải pháp: + Hóa đơn chỉ nên lập căn cứ vào: Phiếu giao hàng đã được khách hàng ký nhận Đơn đặt hàng được đối chiếu với phiếu giao hàng Hợp đồng giao hàng (nếu có) + Công ty nên ghi lại trên hóa đơn hoặc sổ sách kế toán số tham chiếu đến phiếu giao hàng hoặc mã số đơn đặt hàng để giúp kiểm tra tham chiếu. + Công ty nên sử dụng một danh sách giá bán đã được phê duyệt để giúp cho việc ghi chính xác trên hóa đơn. + Kiểm tra lại việc tính toán trên hóa đơn trước khi giao hàng cho khách hàng. + Giao cho một nhân viên độc lập (ví dụ như kiểm toán nội bộ) tiến hành kiểm tra giá bán và việc công trừ trên hóa đơn một cách ngẫu nhiên hoặc đối với những hóa đơn vượt quá một giá trị nhất định. (2) Ngăn ngừa hóa đơn GTGT giả, gian lận, nhà cung cấp ghi hóa đơn sai thông tin. - Rủi ro: Nhà cung cấp có thể phát hành hóa đơn hoặc gửi hóa đơn ghi sai về số lượng, giá trị. - Giải pháp: + Khi nhận được hóa đơn của nhà cung cấp, kế toán nên kiểm tra các chi tiết của hóa đơn so với đơn đặt hàng và biên bản giao nhận hàng (về số lượng, giá cả) nhằm phát hiện kịp thời những thông tin ghi sai trên hóa đơn (nếu có). + Công ty nên đánh số thứ tự đối với những hóa đơn nhận từ nhà cung cấp để thuận tiện cho việc kiểm tra tính liên tục của hóa đơn và có thể giúp xác định việc tất cả các hóa đơn đã nhận được đã được hạch toán. SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh 97 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp + Công ty có thể đóng dấu lên hóa đơn và ghi rõ số tham chiếu của đơn đặt hàng, biên bản giao nhận hàng và nên lưu trữ chung các chứng từ này. Việc này sẽ giúp ích cho quá trình kiểm tra chứng từ và cũng là căn cứ để chứng minh rằng tất cả các hóa đơn mà công ty nhận được đều liên quan đến những giao dịch mua hàng hợp lệ và nhận đúng hàng. (4) Mối quan hệ giữa số liệu kế toán và tờ khai thuế GTGT - Rủi ro: Có thể xảy ra sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán và tờ khai thuế GTGT - Giải pháp: + Kiểm tra giữa tờ khai và các số liệu về thuế GTGT đầu ra, đầu vào phát sinh trong tháng để đảm bảo tính chính xác và thống nhất trước khi nộp tờ khai. 3.2.2. Xây dựng một quy trình quản lý và kiểm soát tại công ty về thuế thu nhập doanh nghiệp Sự khác nhau giữa quy định của kế toán và quy định của thuế đã tạo ra sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Có những mâu thuẫn xảy ra trong quá trình phân phối lợi nhuận, về phía nhà nước thì thu được càng nhiều thuế càng tốt, còn về phía doanh nghiệp thì ngược lại. Để dung hòa giữa lợi ích của công ty và lợi ích của cơ quan thuế, công ty cần có những biện pháp quản lý chi phí hợp lý, hạn chế các chi phí không hợp lý phát sinh trong kỳ, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng lợi nhuận và giảm sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Thứ nhất, các khoản chi phí phải được Giám đốc phê duyệt và khi phát sinh phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ. Thứ hai, công ty nên quy định mức chi trong một vài trường hợp cụ thể, ví dụ như chi phí tiếp khách, hội nghị, chi phí quảng cáo, khuyến mại, công tác phí Các khoản chi phí này nếu chi vượt mức quy định thì phải yêu cầu nhân viên chi bù. SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh 98 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Đối với các chi phí như điện, điện thoại cần có biện pháp để tránh lang phí trong việc sử dụng (ví dụ nên bật điều hòa từ lúc 9h sáng và tắt trước khi ra về 45 phút, theo dõi chặt chẽ các số điện thoại không phải gọi cho đối tác kinh doanh, tránh tình trạng sử dụng cho mục đích riêng của nhân viên). Thứ ba, công ty nên thực hiện những cuộc vận động tiết kiệm chi phí đến từng bộ phận, từng cán bộ, nhân viên, có chế độ khen thưởng, xử phạt để khuyến khích các nhân viên thực hiện một cách nghiêm túc. Thư tư, nâng cao ý thức làm việc cũng như tuân thủ pháp luật của ban lãnh đạo và các nhân viên trong công ty, tránh việc vi phạm các quy định về hành chính, vi phạm hợp đồng làm phát sinh các khoản chi phí không hợi lý, tạo ra sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. 3.3. Kiến nghị và hiệu quả của việc hoàn thiện công tác kế toán thuế 3.3.1. Kiến nghị 3.3.1.1. Đối với công ty Thứ nhất, về tổ chức bộ máy kế toán: Công ty nên bố trí một nhân viên kế toán chỉ chuyên theo dõi thuế để đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm. Khi có một kế toán chuyên trách về thuế chắc chắn kế toán thuế nói chung sẽ tránh được những hạn chế, vướng mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện phần hành kế toán này cũng như khắc phục những hạn chế về năng lực của từng nhân viên. Và vai trò của kế toán thuế sẽ đặc biệt ý nghĩa khi doanh nghiệp có thể rút ngắn thời gian giữa các lần xin hoàn thuế và nhất là tại thời điểm Nhà nước đang thực hiện chủ trương để các doanh nghiệp tự kê khai và nộp thuế. Thứ hai, về tổ chức sổ kế toán: - Đối với sổ chi tiết TK 133, công ty nên mở thành 2 sổ chi tiết theo nội dung của tài khoản cấp 2, đó là: + Sổ chi tiết tài khoản 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ. SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh 99 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp + Sổ chi tiết tài khoản 1332- Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ. Việc mở sổ chi tiết đối với 2 tài khoản này sẽ giúp nhân viên kế toán thuận tiện hơn trong việc theo dõi số thế GTGT đầu vào. Thứ ba, về công tác chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán Kế toán nên mạnh dạn đưa ý kiến trình Ban giám đốc xem xét về vấn đề chiết khấu thương mại cho các khách hàng mua hàng với số lượng lớn, chiết khấu thanh toán đối với khách hàng trả tiền trước thời hạn để khuyến khích các khách hàng ngày càng thân thiện với công ty hơn và thúc đẩy họ mua hàng của công ty nhiều hơn. Thứ tư, về ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý kế toán Công ty nên sử dụng các phần mềm FAST, MISA 2015 các phần mềm có khả năng kết hợp nhanh nhạy các phần hành kế toán lại với nhau. Các phần mềm này có tốc độ chạy nhanh khi có nhiều người dùng Thứ năm, về các khoản chi phí Các khoản chi phí nên xem xét sử dụng như thế nào đó để khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp thì được trừ ra khi tính thu nhập tính thuế. Cần quản lý chặt chẽ hơn các khoản chi phí. Khoản nào thanh toán được qua ngân hàng thì nên tiến hành thanh toán qua ngân hàng để trừ khi tính các loại thuế. 3.3.1.2. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước Thứ nhất: Tăng cường công tác quản lý hóa đơn, chứng từ bằng cách: - Xử phạt nặng đối với những đối tượng làm hóa đơn giả, làm mất hóa đơn hoặc ghi hóa đơn không đúng với thực tế - Hạn chế các doanh nghiệp tự in hóa đơn đặc thù vì điều này sẽ gây khó khăn cho các cơ quan quản lý trong công tác kiểm tra, kiểm soát. - Nhanh chóng hiện đại hóa ngành thuế, trang bị máy vi tính trong toàn ngành nhằm góp phần kiểm soát hóa đơn, chừng từ hiệu quả hơn. SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh 100 Đạ i h ọc Ki nh t H uế Khóa luận tốt nghiệp Thứ hai: Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra: - Cần phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chức năng như: Thuế, quản lý thị trường, viện kiểm soát trong công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm tra để có thể tạo ra sự phối hợp đồng bộ, thống nhất khi thực hiện nhiệm vụ. - Công tác thanh tra, kiểm tra phải được tiến hành kịp thời, nhanh chóng, tránh gây phiền hà, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Các kết luận đưa ra phải chính xác và khách quan, đồng thời có các biện pháp xử lý thích hợp nhằm nâng cao hiệu lực của công tác thanh tra. - Các cán bộ thanh tra thuế phải là những người công minh, thật thà, chính trực, độc lập để hạn chế đến mức tối đa việc nhận hối lộ từ phía doanh nghiệp. Đây mới chỉ là biện pháp trước mắt, về lâu dài, cần phải triển khai nhiều công việc nhằm tăng thêm nhận thức về thuế trong nhân dân, phải làm sao giúp họ hiểu được nộp thuế là nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi công dân Việt Nam. SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh 101 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHẦN III- KẾT LUẬN Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi, có thể nói từ khi thành lập cho đến nay công ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi đã có được những bước đi vững chắc, thuận lợi đạt hiệu quả cao, tạo dựng được một vị trí vững chắc trong ngành thương mại tiêu dùng. Thành tích đó được thể hiện qua rất nhiều giấy khen, bằng khen ghi nhận những đóng góp của doanh nghiệp cho xã hội. Công ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi là Công ty có bộ máy kế toán tương đối gọn nhẹ song nghiệp vụ phát sinh lớn nhưng Công ty vẫn thực hiện đầy đủ các phần hành kế toán theo yêu cầu quản lý của Công ty và của Bộ tài chính. Qua quá trình nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán tại Công ty mà cụ thể là tổ chức công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Công ty, về cơ bản em nhận thấy Công ty đều làm đúng theo chế độ kế toán về thuế GTGT và thuế TNDN, thực hiện việc kê khai thuế, nộp thuế theo đúng như hướng dẫn của cơ quan thuế. Nhận thức được phần nào tầm quan trọng của thuế GTGT, thuế TNDN, Công ty đã đưa vào áp dụng cải cách, hiện đại hóa công tác kế toán thuế. Các hoá đơn, chứng từ liên quan đến thuế GTGT, thuế TNDN tại Công ty phần lớn đều hợp lý, hợp lệ và xử lý linh hoạt. Từ đó các Tờ khai thuế GTGT, thuế TNDN, các Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào, các Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra được lập và gửi đến cơ quan thuế đầy đủ và đúng thời hạn. Tuy nhiên bên cạnh đó, công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty vẫn tồn tại những hạn chế quanh việc quản lý chứng từ, sổ sách; việc thực hiện lập biên bản hủy hóa đơn; việc không xuất hóa đơn cho một số khách hàng cá nhân... Những hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán thuế và thuế TNDN tại công ty, dù ít hay nhiều nhưng cũng làm ảnh hưởng, gây khó khăn cho kế toán viên trong việc thực hiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN; bên cạnh SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh 102 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đó những hạn chế còn tồn tại có thể ảnh hưởng tới các quyền lợi về thuế của doanh nghiệp. Vì vậy trong thời gian tới công ty nên có các biện pháp khắc phục những hạn chế trên như phân công kế toán chuyên trách về thuế, cập nhật văn bản hướng dẫn kê khai thuế GTGT được khấu trừ, chú trọng công tác sử dụng quản lý chứng từ, sổ sách, Qua quá trình tìm hiểu tình hình thực tế kê khai thuế tại công ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi, tuy thời gian thực tập không dài nhưng đã giúp em có thêm nhiều kinh nghiệm quý báu cho bản thân. Đối với em, đây sẽ là bàn đạp giúp em chuẩn bị tốt hơn cho đợt thực tập cuối khoá cũng như làm quen với môi trường làm việc thực tiễn. Qua đây, em xin rút ra một số bài học kinh nghiệm của bản thân từ đợt thực tế này như sau: - Bài học từ việc đi làm đúng giờ, tuân thủ mọi quy định, chính sách của công ty cũng như phòng ban làm việc. - Phải có thái độ học hỏi, kiêm tốn, biết lắng nghe sự hướng dẫn của người khác. Phải có kỹ năng giao tiếp tốt, hòa đồng, thân thiện với mọi người. Cần phải chủ động, linh hoạt hơn trong công việc cũng như việc liên hệ với người hướng dẫn. - Không ngừng trau dồi kiến thức, kỹ năng về xử lý các nghiệp vụ kế toán cũng như lập các Sổ sách, Báo cáo tài chính cho bản thân, thực hành trên máy tính nhiều hơn nữa. Thường xuyên cập nhật các thông tư, nghị định cũng như các Luật thuế mới ban hành. - Phải trung thực, chăm chỉ và cẩn thận, rèn luyện cho bản thân tính kiên trì. Làm việc với một thái độ nghiêm túc, quyết đoán không được lơ là công việc của mình. Phải thực sự yêu thích công việc của mình có như vậy mới làm được một kế toán giỏi. - Em đã phần nào biết được những quy trình, công việc mà nhân viên kế toán thuế làm trong thực tế, cùng với thái độ làm việc nghiêm túc làm việc. SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh 103 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp - Dưới sự hướng dẫn và quan sát cách thức làm việc của chị kế toán thuế em đã biết thêm được thứ tự và cách kê khai, hạch toán và lập báo cáo quyết toán thuế trong thực tế. Trên cơ sở lý luận cũng như kiến thức thực tế của mình em xin mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị trên để Công ty có thể xem xét hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty nói riêng và công tác kế toán nói chung, dù biết rằng đây không phải một vấn đề đơn giản mà một sinh viên đại học chuẩn bị tốt nghiệp có thể giải quyết được. Để hoàn thiện công tác kế toán thuế nói chung và kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng rất cần có sự phối hợp với các cơ quan chức năng, cần những ý kiến đóng góp cũng như sự ủng hộ của mọi người. Em xin chân thành cảm ơn! SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh 104 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài chính, Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014. 2. Bộ Tài chính, Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành luật Thuế GTGT. 3. Bộ Tài chính,Thông tư 123/2012/TT-BTC ngày 27/02/2012. 4. Bộ Tài chính,Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014. 5. Chuẩn mực kế toán số 17- Thuế Thu nhập doanh nghiệp. 6. Một số khóa luận của khóa trước. 7. Phạm Thị Ái Mỹ (2014), Bài giảng kế toán thuế, Đại học kinh tế Huế. 8. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2012) giáo trình lý thuyết kế toán tài chính, Đại học Huế. 9. Quốc hội, Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 sửa đổi bổ sung luật Thuế TNDN. 10. Quốc hội, Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 sửa đổi bổ sung luật thuế TNDN. 11. Quốc hội, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008. 12. Quốc hội, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008. 13. Quốc hội,Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 hướng dẫn thi hành luật thuế TNDN. 14. Võ Văn Nhị (2011), Thuế và Kế toán Thuế, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội. 15. Một số trang web : - cong-ty-tnhh-cong-nghe-tin-hoc-minh-khoi-1655655.html - nghiep-tam-tinh-quy.htm - va-theo-thang.htm SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh 105 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHỤ LỤC SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh 106 Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 01 – Hệ thống văn bản pháp quy về thuế GTGT Số Tên văn bản Ngày hiệu lực Loại văn bản 13/2008/QH12 Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 của Quốc hội 01/01/2009 Luật 71/2013/QH13 Luật số 71/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế của Quốc hội 01/01/2014 Luật 12/2015/NĐ- CP (NEW) Nghị định 12/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế 01/01/2015 Nghị định 209/2013/NĐ-CP Nghị định 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tang 01/01/2014 Nghị định 92/2013/NĐ-CP Nghị định 92/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều có hiệu lực từ ngày 01/07/2013 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tang 13/08/2013 Nghị định 26/2015/TT- BTC (NEW) Thông tư 26/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ 01/01/2015 Nghị định 119/2014/TT-BTC Thông tư 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013, Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư 85/2011/TT-BTC ngày 17/06/2011, Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 và Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế 01/09/2014 Thông tư 219/2013/TT-BTC Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tang 01/01/2014 Thông tư 141/2013/TT-BTC Thông tư 141/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 92/2013/NĐ-CP ngày 13/08/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều có hiệu lực từ ngày 01/07/2013 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh 01/07/2013 Thông tư Đạ i h ọc K inh tế H uế nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tang 72/2014/TT-BTC Thông tư 72/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh 01/07/2014 Thông tư 58/2012/TT-BTC Thông tư 58/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 01/07/2012 Thông tư 94/2010/TT-BTC Thông tư 94/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá xuất khẩu 14/08/2010 Thông tư 151/2014/TT-BTC Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế 15/11/2014 Thông tư Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 02 – Hệ thống văn bản pháp quy về thuế TNDN Số Tên văn bản Ngày hiệu lực Loại văn bản 14/2008/QH12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 của Quốc hội 01/01/2009 Luật 32/2013/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc hội, số 32/2013/QH13 01/01/2014 Luật 71/2014/QH13 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế của Quốc hội 01/01/2015 Luật 218/2013/NĐ-CP Nghị định 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 15/02/2014 Nghị định 119/2014/TT-BTC Thông tư 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013, Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư 85/2011/TT-BTC ngày 17/06/2011, Thông tư 39/2014/TT- BTC ngày 31/03/2014 và Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế 01/09/2014 Thông tư 135/2013/TT-BTC Thông tư 135/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn áp dụng thí điểm chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức tài chính vi mô 11/11/2013 Thông tư 78/2014/TT-BTC Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 02/08/2014 Thông tư 151/2014/TT-BTC Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế 15/11/2014 Thông tư 96/2015/TT-BTC Thông tư 96/2015/TT-BTC ban hành 22/06/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính 06/08/2015 Thông tư Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 03 – Hóa đơn GTGT đầu vào Đạ i h ọc K inh tế H uế Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 04 – Hóa đơn GTGT đầu ra Đạ i h ọc K inh tế H uế Đạ i h ọc K inh tế H uế Đạ i h ọc K inh tế H uế Đạ i h ọc K inh tế H uế Đạ i h ọc K inh tế H uế Đạ i h ọc K inh tế H uế Đạ i h ọc K inh tế H uế Đạ i h ọc K inh tế H uế Đạ i h ọc K inh tế H uế Đạ i h ọc K inh tế H uế Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 05 - Tờ khai thuế GTGT quý 3 năm 2015 TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Mẫu số 01/GTGT) (Dành cho người nộp thuế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) Kỳ tính thuế: Quý 3 năm 2015 Lần đầu: X Bổ sung lần thứ: Mã số thuế: 3301447037 Tên người nộp thuế: Công ty TNHH TM & DV Minh Vi Tên đại lý thuế (nếu có): Mã số thuế đại lý: 0 Gia hạn Trường hợp được gia hạn: STT CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ HHDV THUẾ GTGT A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [21] 0 B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] 241,804,085 C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ 1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào [23] 7,804,363,705 [24] 780,438,795 2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 780,438,795 II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ 1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 0 2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33]) [27] 9,029,710,182 [28] 902,971,038 a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] 0 b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 0 [31] 0 c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 9,029,710,182 [33] 902,971,038 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([34] = [26] + [27]; [35] = [28]) [34] 9,029,710,182 [35] 902,971,038 III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25]) [36] 122,532,243 IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước 1 Điều chỉnh giảm [37] 0 2 Điều chỉnh tăng [38] 0 V Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh [39] 0 VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]-[38] - [39]≥ 0) [40a] 0 2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế [40b] 0 3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 0 4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] <0) [41] 119,271,842 4.1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn [42] 0 4.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) [43] 119,271,842 Nhân viên đại lý thuế Họ và tên Người ký: Nguyễn Thị Vi Quý Chứng chỉ hành nghề số Ngày ký: 24/10/2015 Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 06 – Tờ khai thuế TNDN năm 2014, 2015 TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Mẫu số 03/TNDN) [01] Kỳ tính thuế 2014 từ 01/01/2014 đến 31/12/2014 [02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ: 0 Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ 0 Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc 0 Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết [04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: [05] Tỷ lệ (%): 0.00 [06] Tên người nộp thuế : Công ty TNHH TM & DV Minh Vi [07] Mã số thuế: 3301447037 [14] Tên đại lý thuế (nếu có): [15] Mã số thuế: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 36,926,489 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7) B1 0 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 0 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 0 1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 0 1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 0 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11) B8 0 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0 2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 0 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 36,926,489 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 36,926,489 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) B14 0 C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 36,926,489 2 Thu nhập miễn thuế C2 0 3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 0 3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 0 3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 0 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 36,926,489 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0 6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 36,926,489 6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 0 6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 36,926,489 6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 0 + Thuế suất không ưu đãi khác (%) C9a 0 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x C10 7,385,298 Đạ i h ọc K inh tế H uế 20%) + (C9 x C9a)) 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 0 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 0 9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 0 9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 0 11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 0 12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 7,385,298 D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 7,385,298 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 7,385,298 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 0 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E 0 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 0 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0 G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 7,385,298 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1 7,385,298 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2) G2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 0 H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 1,477,060 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H) I 5,908,238 M.Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN (trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế) [M1] Số ngày chậm nộp ngày, từ ngày 01/02/2015 đến ngày [M2] Số tiền chậm nộp: 0 I. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: STT Tên tài liệu 1 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ: Họ và tên: Người ký: Nguyễn Thị Vi Quý Chứng chỉ hành nghề số: Ngày 25/03/2015 Đạ i h ọc K inh tế H u CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc ------------------------- TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (MẪU SỐ 03/TNDN) [01] Kỳ tính thuế: Năm 2015 [02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ: [ ] [] Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ [] Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [] Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết [04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: [05] Tỷ lệ (%): 0,00% [06] Tên người nộp thuế: Công ty TNHH MTV Thương Mại và Dịch Vụ Minh Vi [07] Mã số thuế: 3301447037 [08] Địa chỉ: Lô M05, Khu Tái Định Cư Lịch Đợi Giai Đoạn 2 [09] Quận/Huyện: Phường Phường Đú [10] Tỉnh/Thành phố: Thành Phố Huế [11] Điện thoại: 054.8510241 [14] Tên đại lý thuế (nếu có): [15] Mã số thuế: [16] Địa chỉ: [12] [13] E-mail: Fax: congtyminhvi@gmail.com [17] Quận/Huyện: [18] Tỉnh/Thành phố: [19] Điện thoại: [20] [21] E-mail: Fax: [22] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 22.919.997 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7) B1 0 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 0 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 0 1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 0 1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 0 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11+B12) B8 0 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0 2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 0 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 22.919.997 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 22.919.997 Đạ i h ọc K inh tế H uế 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) B14 0 C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 22.919.997 2 Thu nhập miễn thuế C2 0 3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 0 3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 0 3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 0 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 22.919.997 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0 6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 22.919.997 6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 0 6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 22.919.997 6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 0 + Thuế suất không ưu đãi khác C9a 0 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)) C10 4.583.999 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 0 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 0 9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 0 9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 0 11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 0 12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 4.583.999 D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 4.583.999 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 4.583.999 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 0 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E 0 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 0 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0 G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 4.583.999 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1 4.583.999 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2) 2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 0 H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 916.800 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H) I 3.667.199 L. Gia hạn nộp thuế (nếu có) [L1] Đối tượng được gia hạn [] [L2] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo: [L3] Thời hạn được gia hạn: [L4] Số thuế TNDN được gia hạn: 0 Đạ i h ọc K inh tế H uế [L5] Số thuế TNDN không được gia hạn: 0 M.Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN (trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế) [M1] Số ngày chậm nộp: 0 ngày, từ ngày 01/02/2016 đến ngày [M2] Số tiền chậm nộp: 0 I. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./... NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Ngày 31 tháng 03 năm 2016 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số: Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) Nguyễn Thị Vi Quý Ghi chú: - TNDN: Thu nhập doanh nghiệp Đạ i h ọc K inh tế H uế PHỤ LỤC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN) [01] Kỳ tính thuế: Năm 2015 [02] Tên người nộp thuế: Công ty TNHH MTV Thương Mại và Dịch Vụ Minh Vi [03] Mã số thuế: 3301447037 [04] Tên đại lý thuế (nếu có): [05] Mã số thuế: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính. 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. [01] 34.543.129.538 Trong đó: - Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu [02] 0 2 Các khoản giảm trừ doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07]) [03] 0 a Chiết khấu thương mại [04] 0 b Giảm giá hàng bán [05] 0 c Giá trị hàng bán bị trả lại [06] 0 d Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp [07] 0 3 Doanh thu hoạt động tài chính [08] 469.377 4 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ([09]=[10]+[11]+[12]) [09] 35.164.999.031 a Giá vốn hàng hóa [10] 31.645.125.802 b Chi phí bán hàng [11] 2.981.812.976 c Chi phí quản lý doanh nghiệp [12] 538.060.253 5 Chi phí tài chính [13] 246.163.339 Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh [14] 0 6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ([15]=[01]-[03]+[08]-[09]-[13]) [15] (867.563.455) 7 Thu nhập khác [16] 890.860.032 Mẫu số: 03- 1A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT- BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính) Đạ i h ọc K inh tế H uế 8 Chi phí khác [17] 376.580 9 Lợi nhuận khác ([18] = [16] - [17]) [18] 890.483.452 10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([19] = [15] + [18]) [19] 22.919.997 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./... NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Ngày 31 tháng 03 năm 2016 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số: Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) Nguyễn Thị Vi Quý Ghi chú: - Số liệu tại chỉ tiêu [19] của Phụ lục này được ghi vào chỉ tiêu mã số A1 của Tờ khai quyết toán thuế TNDN của cùng kỳ tính thuế. Đạ i h ọc K inh tế H uế Không ghi vào khu vực này Mẫu số C1- 02/NS (TT số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài Chính) Mã hiệu: HUE190215 Số: 6263832 Phụ lục 07 – Giấy nộp tiền vào NSNN . GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt  chuyển khoản  Người nộp thuế: Công ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi Mã số thuế: 3301447037 Địa chỉ: Số 77 Trần Lư, Phường An Tây, TP. Huế Đề nghị NH (KBNN): Ngân hàng TMCP DTPT Việt Nam – CN TTHuế. trích TK số: 5511000000051 Hoặc thu tiền mặt để: Nộp vào NSNN: ѵ Tạm thu  TK thu hồi quỹ hoàn thuế GTGT  Tại KBNN : KBNN Hương Thủy, ThừaThiên Huế. tỉnh, TP: Mở tại NHTM uỷ nhiệm thu : Ngân hàng TMCP DTPT Việt Nam – CN TTHuế Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền: Kiểm toán NN  Thanh tra TC  Thanh tra CP  CQ có thẩm quyền khác  Tên cơ quan quản lý thu: Cục thuế tỉnh TT- Huế Tờ khai HQ số: ngày Loại hình XNK: Đạ i h ọc K inh tế H uế Phần dành cho NNT ghi khi nộp tiền vào NSNN Phần dành cho NH uỷ nhiệm thu/KBNN ghi khi thu tiền(*) ST T Nội dung các khoản nộp NS (4) Số tiền Mã NDKT Mã chương 1 Thuế TNDN của các đơn vị không hạch toán toàn ngành 4.583.999 1052 555 Tổng cộng 4.583.999 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Bốn triệu năm trăm tám mươi ba nghìn chín trăm chín mươi chín đồng. PHẦN DÀNH CHO KBNN GHI KHI HẠCH TOÁN: Mã CQ thu: 1056369 Nợ TK 1193 Mã ĐBHC:479HH Có TK: 7111 Mã nguồn NSNN: ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN Ngày 27 tháng 03 năm 2016 Người nộp tiền NGÂN HÀNG TMCP DTPT Viet Nam- CN TTHue Ngày 27 tháng 03 năm 2016 Kế toán viên Kiểm soát viên Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkieu_thi_thuyet_thanh_0544.pdf
Luận văn liên quan