Trong điều kiện kinh doanh trong cơ chế thị trường như hiện nay, vấn đề quản lý tốt tình hình
tài chính của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng, nó đòi hỏi các doanh nghiệp phải hết sức thận
trọng, nhạy bén trong mỗi quyết định về tài chính. Trong chiến lược về quản lý, kế toán luôn giữ một
vai trò hết sức quan trọng. Kế toán là công cụ quản lý hiệu lực nhất với chức năng phản ánh và giám
đốc toàn bộ quá trình kinh doanh. Vì vậy việc tổ chức hạch toán khoa học, hợp lý ảnh hưởng lớn tới
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, giúp nhà quản lý nắm bắt thông tin của doanh nghiệp chính
xác và kịp thời nhất.
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng Vimco, em đã đi sâu nghiên
cứu đề tài “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Máy – Thiết bị
nặng Vimco”. Đối với bài khóa luận, trong một chừng mực nhất định em đã nêu những nội dung cơ
bản về cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ, trình bày khái quát về thực trạng
kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng Vimco. Đồng thời,
em cũng đã nêu ra những nhận xét khái quát và đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng Vimco.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty trách nhiệm hữu hạn máy – Thiết bị nặng vimco, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quan đến phần hành kế toán hàng
ngày và đối chiếu với sổ quỹ
- Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty hàng ngày và cuối
tháng.Theo dõi các khoản tạm ứng.
- Tiếp nhận các chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ
- Cập nhật các qui định nội bộ về tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hàng.
- Kiểm tra, tổng hợp quyết toán toàn công ty về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển, các khoản tạm ứng, lương, BHXH, BHYT, chênh lệch tỷ giá.
- Thực hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách, các công văn, qui định có liên quan vào hồ sơ
nghiệp vụ.
Kế toán TSCĐ và kế toán tiền lương:
- Nhận xét sơ bộ về các chứng từ mua sắm TSCĐ, tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp các báo
cáo kiểm kê định kỳ TSCĐ, công cụ, dụng cụ và báo cáo tình hình biến động TSCĐ hàng
tháng. Tính, trích khấu hao TSCĐ và phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ định kỳ hàng tháng.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số
lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động.
Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương, tiền thưởng,
các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động. Lập báo cáo về lao động, tiền lương , BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử
dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
Kế toán công nợ:
- Kế toán công nợ có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả của khách
hàng. Lập danh sách khoản nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu, chi
trả đúng hạn, đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đôn đốc, theo dõi và đòi các khoản nợ chưa
thanh toán.
- Phân tích tình hình công nợ, đánh giá tỷ lệ thực hiện công nợ, tính tuổi nợ.
- Kiểm tra công nợ phải thu, phải trả của công ty.
Thủ quỹ:
- Hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ tiến hành thực thu, thực chi và cập
nhật vào sổ quỹ tiền mặt số tiền thu, chi trong ngày.
- Cuối ngày chuyển sổ quỹ qua kế toán tiền mặt để đối chiếu và lập báo cáo tồn quỹ tiền
mặt.
Thang Long University Library
29
=
2.1.5. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng
Vimco
- Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
- Công ty đang sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung.
- Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Niên độ kế toán: theo năm dương lịch từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12.
- Kỳ kế toán của công ty được thực hiện theo tháng.
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho tại công ty: Phương pháp bình quân cả kỳ dự
trữ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp thẻ song song
- Công ty ghi nhận giá vốn tài sản cố định theo phương pháp giá gốc và tính khấu
hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
2.2. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
2.2.1. Phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Máy – Thiết bị
nặng VIMCO
Công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng VIMCO xác định giá vốn hàng bán theo phương
pháp bình quân cả kỳ dự trữ được thể hiện qua công thức:
Đơn giá Giá mua thực tế của hàng tồn ĐK + Giá mua thực tế hàng nhập trơng kỳ
thực tế BQ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng thực tế hàng nhập trong kỳ
Trị giá mua thực tế của hàng hoá XK= Số lượng hàng hoá XK * Đơn giá thực tế BQ
Ví dụ: Ngày 02/08/2013, công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng VIMCO nhập mua hàng
hóa (PN084) với:
- Tổng giá trị hóa đơn là 342.892.372 đồng,
- Trong đó, mặt hàng OT3- Ống bơm bê tông bằng thép hợp kim 3m với:
+ Đơn giá nhập là 680.201 đồng
+ Công ty nhập 50 sản phẩm OT3
+ Giá trị thành tiền là 34.010.050 đồng
- Thuế nhập khẩu của lô hàng hóa là 68.578.474 đồng.
- Chi phí vận chuyển hàng hóa phát sinh của lô hàng là 2.500.000 đồng
30
=
Công ty sẽ tiến hành phân bổ chi phí thuế nhập khẩu và chi phí thu mua hàng
hóa vào giá vốn cho từng mặt hàng theo giá trị hàng mua. Cách thức tiến hành phân bổ
như sau:
- Phân bổ chi phí thuế nhập khẩu vào giá vốn của hàng hóa:
Chi phí thuế NK Giá trị mua hàng hóa OT3 x Chi phí thuế nhập khẩu
phân bổ cho OT3 Giá trị lô hàng hóa
Chi phí thuế NK 34.010.050 x 68.578.474
phân bổ cho OT3 342.892.372
- Phân bổ chi phí vận chuyển hàng hóa vào giá vốn của hàng hóa:
Chi phí vận chuyển Giá trị mua hàng hóa OT3 x CP vận chuyển hàng hóa
phân bổ cho OT3 Giá trị lô hàng hóa
Chi phí vận chuyển 34.010.050 x 2.500.000
phân bổ cho OT3 342.892.372
- Giá trị thực tế nhập mua hàng hóa OT3 trong kỳ:
Giá mua thực tế của
OT3 nhập trong kỳ
=
Giá trị mua hàng
hóa OT3
+
CP thuế NK phân
bổ cho OT3
+
CP vận chuyển
phân bổ cho OT3
GT thực tế của OT3 nhập trong kỳ = 34.010.050 + 6.802.010 + 247.964 = 41.060.024
Hàng hóa OT3 có 15 sản phẩm tồn đầu kỳ, có đơn giá tồn đầu kỳ là 792.346
đồng, tổng giá trị tồn đầu kỳ là 11.885.190 đồng.
- Giá vốn của hàng hóa OT3:
Đơn giá bình Giá mua thực tế OT3 tồn đầu kỳ + Giá mua thực tế OT3 nhập trong kỳ
quân OT3 SL thực tế OT3 tồn đầu kỳ + SL thực tế OT3 nhập trong kỳ
Đơn giá bình 11.885.190 + 41.060.024
quân OT3 15 + 50
Kế toán thực hiện tổng hợp giá vốn hàng bán trên sổ chi tiết hàng hóa 156 đối
với mặt hàng OT3 như sau:
= = 6.802.010 đồng
=
=
= = 247.964 đồng
= =814.542 đồng
Thang Long University Library
31
Biểu số 2.1. Phiếu nhập kho
CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
Số 1, tổ 33, ngõ 291 Khương Trung – Thanh Xuân – Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 08 năm 2013
Số chứng từ PNK084
Người giao hàng: Nguyễn Thị Hòa Đơn vị: CC032- REXCO EXPORT CO
Địa chỉ: EFEUSTR.2.26121.OLDENBURG. GERMANY
Nhập tại kho:....KHH..... địa điểm....
Nội dung: Nhập khẩu hàng hóa
Tài khoản có: 331 – Phải trả người bán
STT Tên hàng hóa Mã HH ĐVT Số
lượng
Giá bán Thành tiền
1 Ống bơm bê tông
bằng cao su lõi thép
3,5 m
OTS3,5 Chiếc 35 3.890.086
136.153.010
2 Ống bơm bê tông
bằng thép hợp kim
2m
OT2 Chiếc 40 650.097
26.003.880
3 Ống bơm bê tông
bằng thép hợp kim
3m
OT3 Chiếc 50 680.201
34.010.050
4 .....
Tổng cộng tiền hàng 342.892.372
Tổng chi phí thu mua 2.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán 345.392.372
Thuế nhập khẩu 68.578.474
Tổng cộng 413.970.846
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 41.397.085
Tổng 455.367.931
Bằng chữ: Bốn trăm năm mươi lăm triệu ba trăm sáu mươi bảy nghìn chín trăm ba
mươi mốt nghìn.
Ngƣời giao hàng Ngƣời nhận hàng Thủ kho
(Nguồn: Phòng kế toán)
32
Biểu số 2.2. Sổ chi tiết hàng hóa mặt hàng OT3
CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
Số 1, tổ 33, ngõ 291 Khương Trung – Thanh Xuân – Hà Nội
Mẫu số S07 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày
14/09/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Từ ngày 01 tháng 08 đến ngày 31 tháng 08 năm 2013
Tên sản phẩm: OT3 - Ống bơm bê tông bằng thép hợp kim 3m
Đơn vị tính: Chiếc
NT Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn
KH Số SL Tiền SL Tiền SL Tiền
Số dƣ đầu kỳ: 792.346 15 11.885.190
02/08 PN 084 Nhập mua hàng hóa 821.200 50 41.060.024
04/08 PX 0135 Xuất bán hàng hóa cho cty
Licogi theo VAT 0000032
814.542 5 4.072.710
08/08 PX 0142 Xuất bán hàng hóa cho cty CP
XD cầu 75 theo VAT
0000039
814.542 3 2.443.626
10/08 PX 0145 Xuất bán hàng hóa cho cty
TNHH thiết bị và phụ tùng
Toàn Cầu theo VAT 0000042
814.542 8 6.516.336
.
Tổng cộng: 814.542 50 41.060.024 23 18.734.466 42 34.210.748
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
33
2.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng
VIMCO
Công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng VIMCO chuyên bán buôn hàng hóa cho các công
ty xây dựng, công trình xây dựng lớn và các công ty tư nhân với hình thức bán hàng là: Bán
buôn qua kho theo hình thức trực tiếp. Với hình thức này công ty sẽ xuất kho hàng hóa giao
cho đại diện bên mua, chi phí vận chuyển hàng hóa do bên mua chi trả. Căn cứ vào lệnh
xuất kho của giám đốc, kế toán sẽ lập phiếu xuất kho chuyển cho nhân viên phòng kinh
doanh để làm thủ tục giao hàng cho khách. Phiếu xuất kho được lập thành 03 liên:
- Liên 1: Lưu tại gốc
- Liên 2: Giao cho phòng kinh doanh để giao hàng cho khách (sau khi lấy hàng
chuyển lại về phòng kế toán để làm căn cứ ghi hóa đơn)
- Liên 3: Chuyển tới thủ kho làm chứng từ xuất hàng.
Sau khi giao hàng thủ kho viết số lượng thực xuất vào liên 2 và liên 3 sau đó chuyển
liên 2 về phòng kế toán để làm căn cứ ghi hóa đơn GTGT
Hóa đơn GTGT của công ty được lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu tại gốc
- Liên 2: Giao cho khách
- Liên 3: Lưu hành nội bộ.
Trƣờng hợp 1: Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt
Ví dụ: Ngày 04 tháng 08 công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng VIMCO xuất kho bán
hàng cho công ty Cổ phần Licogi 19 theo PX0135 và hóa đơn HĐ0000032. Công ty Licogi
thanh toán bằng tiền mặt cho công ty Vimco theo phiếu thu (PT0264)
34
Biểu số 2.3. Phiếu xuất kho hàng hóa bán cho công ty Licogi
CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
Địa chỉ: Số 1, tổ 33, ngõ 291 Khương Trung – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại: (84 -4) 356 802800 Fax: (84 -4) 356 802801
PHIẾU XUẤT KHO Số: 0135
Ngày 04 tháng 08 năm 2013
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Licogi
Địa chỉ: Tầng 15 tòa nhà Licogi 19, Tân Mai, Hoàng Mai, Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM
STT Diễn giải Mã HH ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 Trục cánh khuấy đk 60mm TK60 Chiếc 1 1.249.890 1.249.890
2 Zoãng đệm cao su đk 60mm ZS60 Chiếc 5 130.355 651.775
3 Bọc đầu trục cánh khuấy đk 60mm BK60 Chiếc 5 200.132 1.000.660
4 Ống bơm bê tông bằng thép hợp
kim 3m
OT3 Chiếc 5 814.542 4.072.710
Tổng cộng 6.975.035
Bằng chữ: Sáu triệu chín trăm bảy mƣơi lăm nghìn không trăm ba mƣơi lăm đồng.
Ngày 04 tháng 08 năm 2013
Người lập
phiếu
Người nhận hàng Thủ kho Kế toán
trưởng
Giám đốc
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
35
Biểu số 2.4. Hóa đơn GTGT bán hàng cho Công ty cổ phần Licogi 19
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 04 tháng 08 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TC/11P
Số: 0000032
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
Mã số thuế: 01020036858
Địa chỉ: Số 1, tổ 33, ngõ 291 Khương Trung – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại:
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Licogi 19
Mã số thuế: 0100106419
Địa chỉ: Tầng 15 tòa nhà Licogi 19, Tân Mai, Hoàng Mai, Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:
TT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 Trục cánh khuấy đk 60mm Chiếc 1 1.750.000 1.750.000
2 Zoãng đệm cao su đk 60mm Chiếc 5 160.000 800.000
3 Bọc đầu trục cánh khuấy đk 60mm Chiếc 5 250.000 1.250.000
4 Ống bơm bê tông bằng thép hợp kim 3m Chiếc 5 1.050.000 5.250.000
Cộng tiền hàng 9.050.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 905.000
Tổng cộng tiền thanh toán 9.955.000
Số tiền bằng chữ: Chín triệu chín trăm năm mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Nguồn: Phòng kế toán)
36
Biểu số 2.5. Phiếu thu tiền mặt từ công ty Licogi
CÔNG TY TNHH MÁY- THIẾT BỊ NẶNG VIMCO Mẫu số : 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Số: 0264
Họ và tên người nộp tiền: Hoàng Minh Hà
Địa chỉ: Công ty Cổ phần Licogi 19 - Tầng 15 tòa nhà Licogi 19, Tân Mai, Hoàng
Mai, Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng theo hóa đơn 0000032
Số tiền: 9.955.000VND (Viết bằng chữ): Chín triệu chín trăm năm mươi lăm nghìn
đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 04 tháng 08 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Nguồn: Phòng kế toán)
Trƣờng hợp 2: Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản
Ví dụ: Ngày 08/ 08/ 2013, công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng VIMCO xuất
kho bán hàng cho Công ty cổ phần xây dựng cầu75 theo PX0142 và hoá đơn
HĐ0000039. Công ty CP xây dựng cầu 75 thanh toán bằng chuyển khoản theo giấy
báo có 130802 – 40
Biểu số 2.6. Phiếu xuất kho bán hàng cho Công ty CP xây dựng cầu 75
CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
Địa chỉ: Số 1, tổ 33, ngõ 291 Khương Trung – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại: (84 -4) 356 802800 Fax: (84 -4) 356 802801
PHIẾU XUẤT KHO Số: 0142
Ngày 08 tháng 08 năm 2013
Tên khách hàng: Công ty CP xây dựng cầu 75
Địa chỉ: 160 Tựu Liệt - Tam Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội
Hình thức thanh toán: C/K
STT Diễn giải Mã HH ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 Bộ Zoãng Xylanh lắc đk 60mm ZX60 Bộ 2 810.256 1.620.512
2 Trục cánh khuấy đk50mm dài TK50 Chiếc 2 1.189.513 2.379.026
3 Ống bơm bê tông bằng thép OT3 Chiếc 3 814.542 2.443.626
Thang Long University Library
37
hợp kim 3m
Tổng cộng 6.443.164
Bằng chữ: Sáu triệu bốn trăm bốn mƣơi ba nghìn một trăm sáu mƣơi tƣ đồng
Ngày 08 tháng 08 năm 2013
Người lập
phiếu
Người nhận hàng Thủ kho Kế toán
trưởng
Giám đốc
(Nguồn: Phòng kế toán)
Biểu số 2.7. Hoá đơn giá trị gia tăng bán hàng cho công ty CP xây dựng cầu 75
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 08 tháng 08 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TC/11P
Số: 0000039
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
Mã số thuế: 01020036858
Địa chỉ: Số 1, tổ 33, ngõ 291 Khương Trung – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại:
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP xây dựng cầu 75
Mã số thuế: 2900324729
Địa chỉ: 160 Tựu Liệt - Tam Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội
Hình thức thanh toán: C/K Số tài khoản:
TT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 Bộ Zoãng Xylanh lắc đk 60mm Bộ 2 950.000 1.900.000
2 Trục cánh khuấy đk50mm dài Chiếc 2 1.600.000 3.200.000
3 Ống bơm bê tông bằng thép hợp kim 3m Chiếc 3 1.050.000 3.150.000
Cộng tiền hàng 8.250.000
38
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 825.000
Tổng cộng tiền thanh toán 9.075.000
Số tiền bằng chữ: Chín triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Nguồn: Phòng kế toán)
Biểu số 2.8. Giấy báo có
NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Eximbank)
Hội Sở/ Chi nhánh: EB BA DINH
Địa chỉ (Address): (Tang 1+2) HAREC, 4A Lang Ha, P. Thanh Giang,
Q. Ba Dinh, TP. Ha Noi
MS Thue (Tax code): 0001179079-006
TEL: 84 04.37763998FAX: 84 0437763989
Số BT (Entry No):DTTHUY
(Ký hiệu HD)
130802 – 40 (Số HĐ)
GIẤY BÁO
(ADVICE)
Tên khách hàng (Customer Name): Công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng VIMCO
Mã số khách hàng (CIF No): 1700 – 110836365
Địa chỉ (Address): Số 1, tổ 33, ngõ 291 Khương Trung – Thanh Xuân – Hà Nội
Mã số thuế (Tax Code): 01020036858 Ngày (Created Date): 08/08/2013
Ngày HL (Value Date): 08/08/2013
Chúng tôi xin thông báo (Please advise that)
Chúng tôi đã ghi Nợ tài khoản của quý khách/ Đã nhận bằng tiền mặt số tiền như
sau:
We have debited your account/ or received by cash, the following amount:
Chúng tôi đã ghi Có tài khoản của quý khách/ Đã trả bằng tiền mặt số tiền như
sau:
We have credited your account/ or paid by cash, the following amount:
NỘI DUNG
(Description)
Deposit
TÀI KHOẢN
(AC No)
170014851021111 SỐ THAM CHIẾU
(Reference No)
CHI TIẾT (Item) SỐ TIỀN (Amount) GHI CHÚ (Remark)
C.C.A VND 9.075.000 NOI CHUYEN: NHTMCP
KY THUONG VIET NAM
Total amount VND 9.075.000
Thang Long University Library
39
Số tiền bằng chữ:
(Amount in word)
Chín triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn đồng.
Relative Ref: 1700RTL130014334
NOI CHUYEN: NHTMCP Ky thuong Viet Nam Hoi so chinh. NGUOI
CHUYEN: CTY CP XAY DUNG CAU 75 – TT TIEN HANG PHU TUNG
BOM BE TONG CHO CONG TY TNHH MAY – THIET BI NANG VIMCO
TTV giữ tài khoản (File keeper): DINH THI THUY
Người lập BT (Original Entry): DINH THI THUY Người phê duyệt (Checked by):
Thanh toán viên
(Printed by)
Kiểm soát
(Checked by)
Giám đốc
(Approved by)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Trƣờng hợp 3: Khách hàng thanh toán sau cho công ty
Ví dụ: Ngày 10/08/2013, công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng VIMCO xuất
kho bán hàng hoá cho công ty TNHH Thiết bị và phụ tùng Toàn Cầu theo PX0145 và
hoá đơn HĐ000042.Công ty TNHH Thiết bị và phụ tùng Toàn Cầu thanh toán chậm
tiền hàng.
Biểu số 2.9. Phiếu xuất kho hàng hoá cho công ty TNHH Thiết bị và phụ tùng
Toàn Cầu
CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
Địa chỉ: Số 1, tổ 33, ngõ 291 Khương Trung – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại: (84 -4) 356 802800 Fax: (84 -4) 356 802801
PHIẾU XUẤT KHO Số: 0145
Ngày 10 tháng 08 năm 2013
Tên khách hàng: Công ty TNHH Thiết bị và phụ tùng Toàn Cầu
Địa chỉ: Số 168 Khuất Duy Tiến – Hà Nội
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán
STT Diễn giải Mã HH ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 Ống bơm bê tông Công nghiệp
125x4,5mmx3m
OC125 Ống
5 1.190.976 5.954.880
2 Lọc thuỷ lực đường hút máy bơm LTL Chiếc 2 6.158.641 12.317.282
40
3 Pít tông đẩy bê tông bằng cao su
đk 200mm
PT200 Chiếc 5 1.962.367 9.811.835
4 Ống bơm bê tông bằng thép
hợp kim 3m
OT3 Chiếc 8 814.542 6.516.336
Tổng cộng 34.600.333
Bằng chữ: Ba mƣơi tƣ triệu sáu trăm nghìn ba trăm ba mƣơi ba đồng.
Ngày 10 tháng 08 năm 2013
Người lập
phiếu
Người nhận hàng Thủ kho Kế toán
trưởng
Giám đốc
(Nguồn: Phòng kế toán)
Biểu số 2.10. Hoá đơn GTGT bán hàng cho công ty TNHH Thiết bị và
phụ tùng Toàn Cầu
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 10 tháng 08 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TC/11P
Số: 0000042
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
Mã số thuế: 01020036858
Địa chỉ: Số 1, tổ 33, ngõ 291 Khương Trung – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại:
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị và Phụ tùng Toàn Cầu
Mã số thuế: 0106120307
Địa chỉ: Số 168 Khuất Duy Tiến – Hà Nội
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán Số tài khoản:
TT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
Thang Long University Library
41
1 Ống bơm bê tông Công nghiệp
125x4,5mmx3m
Ống 5 1.650.000 8.250.000
2 Lọc thuỷ lực đường hút máy bơm Chiếc 2 7.650.000 15.300.000
3 Pít tông đẩy bê tông bằng cao su đk
200mm
Chiếc 5 2.586.000 12.930.000
4 Ống bơm bê tông bằng thép hợp kim
3m
Chiếc 8 1.050.000 8.400.000
Cộng tiền hàng 44.880.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 4.488.000
Tổng cộng tiền thanh toán 49.368.000
Số tiền bằng chữ: Bốn mươi chín triệu ba trăm sáu mươi tám nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Nguồn: Phòng kế toán)
Sổ chi tiết giá vốn tại công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng Vimco
Công ty có mở sổ chi tiết hàng hóa nhưng không mở mã tài khoản chi tiết để theo
dõi.
Biểu số 2.10. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán tại công ty TNHH
Máy - thiết bị nặng VIMCO
CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Từ ngày 01 tháng 08 đến ngày 31 tháng 08 năm 2013
Tên sản phẩm, hàng hóa: OT3 – Ống bơm bê tông bằng thép hợp kim 3m
NT Chứng từ Diễn giải Giá vốn hàng bán Ghi
chú
SH NT SL Đơn giá Thành tiền
04/08 PX0135 04/08 Giá vốn hàng bán OT3
cho Cty Licogi
5 814.542 4.072.710
08/08 PX0142 08/08 Giá vốn hàng bán OT3
cho Cty xây dựng cầu 75
3 814.542 2.443.626
10/08 PX0145 10/08 Giá vốn hàng bán OT3
cho Cty Toàn Cầu
8 814.542 6.516.336
.....
42
Tổng cộng 23 18.734.466
(Nguồn: Phòng kế toán)
Sổ chi tiết doanh thu tại công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng Vimco
Biểu số 2.11. Sổ chi tiết doanh thu tại công ty TNHH Máy –
Thiết bị nặng VIMCO
CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Từ ngày 01 tháng 08 đến ngày 31 tháng 08 năm 2013
Tên sản phẩm, hàng hóa: OT3 – Ống bơm bê tông bằng thép hợp kim 3m
NT Chứng từ Diễn giải Doanh thu bán hàng Ghi
chú
SH NT SL Đơn giá Thành tiền
04/08 HĐ0000032 04/08 Doanh thu bán hàng cho
Cty Licogi
5 1.050.000 5.250.000
08/08 HĐ0000039 08/08 Doanh thu bán hàng cho
Cty xây dựng cầu 75
3 1.050.000 3.150.000
10/08 HĐ0000042 10/08 Doanh thu bán hàng cho
Cty Toàn Cầu
8 1.050.000 8.400.000
.....
Tổng cộng 23 24.150.000
(Nguồn: Phòng kế toán)
Sổ chi tiết phải thu khách hàng tại công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng
Vimco
Biểu số 2.12. Sổ chi tiết phải thu khách hàng
CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Từ ngày 01 tháng 08 đến ngày 31 tháng 08 năm 2013
Tên khách hàng: Công ty TNHH Thiết bị và phụ tùng Toàn Cầu
Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Nợ Có
KH Số
Số dư đầu kỳ 0 0
Số phát sinh trong kỳ
10/08 HĐ 0000042 Xuất bán hàng hóa cho Cty
Toàn Cầu – VAT 0000042
511 44.880.000
Thang Long University Library
43
10/08 HĐ 0000042 Thuế GTGT xuất bán hàng
hóa – VAT 0000042
3331 4.488.000
Cộng số phát sinh 49.368.000 0
Số dƣ cuối kỳ 49.368.000
(Nguồn: Phòng kế toán)
44
2.2.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
TNHH Máy – Thiết bị nặng VIMCO
Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí tiền lƣơng nhân viên
- Cách thức trả lương nhân viên tại công ty được thực hiện như sau:
+ Lương hợp đồng là lương thỏa thuận theo hợp đồng lao động giữa lãnh đạo công
ty và người lao động.
+ Tiền ăn ca: Mỗi nhân viên trong công ty sẽ được hỗ trợ tiền ăn ca một tháng là
650.000
+ Phụ cấp: Mỗi nhân viên, tùy theo từng vị trí sẽ được hưởng phụ cấp chất lượng
công việc trong tháng khác nhau.
+ Tổng số: Là tổng của lương hợp đồng, tiền ăn ca và phụ cấp của nhân viên.
+ Các khoản khấu trừ vào lương
Bảo hiểm xã hội: Đây là khoản khấu trừ vào lương của nhân viên tính bằng 7%
lương hợp đồng.
Bảo hiểm y tế: Đây là khoản khấu trừ vào lương của nhân viên tính bằng 1,5%
lương hợp đồng.
Bảo hiểm thất nghiệp: Đây là khoản khấu trừ vào lương của nhân viên tính
bằng 1% lương hợp đồng
Thuế TNCN, tính theo biểu thuế lũy tiến theo quy định.
Cộng: Là tổng các khoản trừ vào lương BHXH, BHYT, BHTN, thuế TNCN
+ Thực lĩnh: Là hiệu số giữa Tổng số lương, phụ cấp và Tổng các khoản khấu trừ
vào lương.
Ví dụ:
Nhân viên kế toán Đỗ Phương Loan có
+ Lương hợp đồng là 3.500.000 đồng/ tháng
+ Tiền ăn ca là 650.000 đồng/ tháng
+ Phụ cấp chất lượng công việc của nhân viên kế toán là 800.000 đồng/ tháng
+ Tổng cộng = 3.500.000 + 650.000 + 800.000 = 4.950.000 đồng
+ Các khoản khấu trừ vào lương:
BHXH = 3.500.000* 7% = 245.000 đồng
BHYT = 3.500.000* 1,5% = 52.500 đồng
BHTN= 3.500.000 *1% =35.000 đồng
Thuế TNCN của Đỗ Phương Loan = 0 do nhân viên có các khoản giảm trừ gia
cảnh.
Cộng = 245.000+ 52.500+ 35.000 = 332.500 đồng
+ Thực lĩnh = 4.950.000 - 332.500 = 4.617.500 đồng
Thang Long University Library
45
Biểu số 2.13. Bảng thanh toán tiền lƣơng toàn công ty
CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
Số 1, tổ 33, ngõ 291 Khƣơng Trung – Thanh Xuân – Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG TOÀN CÔNG TY
Tháng 08/2013
ST
T
Họ tên Chức
vụ
Lƣơng
hợp đồng
Tiền ăn
ca
Phụ cấp Tổng số Các khoản khấu trừ vào lƣơng Thực lĩnh Ký
nhận
BHXH BHYT BHTN Thuế
TNCN
Cộng
1 Đỗ Phương
Loan
Kế
toán
3.500.000 650.000 800.000 4.950.000 245.000 52.500 35.000 0 332.500 4.617.50
0
2 Trần Minh
Hải
NV
KD
3.000.000 650.000 1.255.250 4.905.250 210.000 45.000 30.000 0 285.000 4.620.25
0
3 Ngô Văn
Chung
NV
Hành
chính
3.000.000 650.000 600.000 4.250.000 210.000 45.000 30.000 0 285.000 3.965.00
0
....
Tổng cộng 52.500.000 11.375.000 20.403.921 84.278.921 3.675.000 787.500 525.000 0 4.987.500 79.291.421
(Nguồn: Phòng kế toán)
46
Biểu số 2.14. Bảo hiểm tính cho toàn công ty
CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
Số 1, tổ 33, ngõ 291 Khƣơng Trung – Thanh Xuân – Hà Nội
BẢO HIỂM TOÀN CÔNG TY PHẢI ĐÓNG
Tháng 08/2013
Tổng lƣơng đóng bảo hiểm toàn công ty tham gia: 52.500.000
BHXH BHYT BHTN KPCĐ Tổng cộng
Trong đó trích từ chi phí công ty: 8.925.000 1.575.000 525.000 1.050.000 12.075.000
Trong đó trích từ lương nhân viên: 3.675.000 787.500 525.000 0 4.987.500
Tổng bảo hiểm toàn công ty phải đóng: 12.600.000 2.362.500 1.050.000 1.050.000 17.062.500
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Thủ trƣởng
Tổng lương đóng bảo hiểm toàn công ty tham gia là 52.500.000
Trích từ chi phí công ty:
- BHXH = 52.500.000 * 17% = 8.925.000 đồng
- BHYT = 52.500.000 * 3% = 1.575.000 đồng
- BHTN = 52.500.000 * 1% = 525.000 đồng
- KPCĐ = 52.500.000 * 2% = 1.050.000 đồng
Tổng cộng = 8.925.000 + 1.575.000 + 525.000 +1.050.000 = 12.075.000 đồng
Trích từ lương nhân viên:
- BHXH = 52.500.000 * 7% = 3.675.000 đồng
- BHYT = 52.500.000 * 1,5% = 787.500 đồng
- BHTN = 52.500.000 * 1% = 525.000 đồng
Tổng cộng = 3.675.000 + 787.500 + 525.000 = 4.987.500 đồng
Tổng bảo hiểm toàn công ty phải đóng: = 12.075.000 + 4.987.500 = 17.062.500 đồng
Thang Long University Library
47
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Trong tháng 8, phí dịch vụ viễn thông của công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng
Vimco có chi phí là 186.330 đồng (HĐ1841278). Chi phí này được tính vào chi phí
quản lý kinh doanh của công ty.
Biểu số 2.15. Hóa đơn dịch vụ viễn thông
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
Liên 2: Giao khách hàng
Thông số: 00921
Mẫu số: 01GTKT2/003
Ký hiệu: AT/13T
Số: 1841278
TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Số 1 – Giang Văn Minh – Ba Đình – Hà Nội
MST: 0100109106
Số TK: Tại ngân hàng:
Đơn vị thu: CN Viettel Hà Nội – Tập đoàn Viễn thông quân đội
Tên khách hàng: MST: 01020036858
Tên đơn vị: Công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng VIMCO
Địa chỉ: Số 1, tổ 33, ngõ 291 Khương Trung – Thanh Xuân – Hà Nội
Số thuê bao: 0989647690 Kỳ cước: Từ ngày 01/08/2013 đến ngày 31/08/2013
Số hợp đồng: 10033/3000240047/17072013 Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Diễn giải Mã
DV
Tiền
dịch vụ
Thuế suất
(%)
Tiền thuế Cộng
A B C 1 2 3=1x2 4=1+3
1 Cước chịu thuế M 169.391 10 16.939 186.330
2 Cước không chịu thuế M 0
Cộng 169.391 16.939
186.330 Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi sáu nghìn ba trăm ba mươi đồng.
Người nộp tiền Nhân viên giao dịch
(Nguồn: Phòng kế toán)
48
Ví dụ: Chi phí tiền điện tháng 8 của công ty là 340.320 đồng, hóa đơn tiền điện
tại công ty TNHH Máy – Thiết bị văn phòng của công ty được thể hiện dưới đây:
Biểu số 2.16. Hóa đơn tiền điện
EVNHANOI
Tổng CTy điện lực TP Hà Nội
HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN)
(Liên 2: Giao khách hàng)
Kỳ: 1 Từ ngày: 12/07 Đến ngày:
11/08
Mẫu số:01GTKT
Ký hiệu: AB/14T
Số: 0096781
Công ty Điện lực: Công ty ĐL Hà Nội
Địa chỉ:
Điện thoại:(84-4) 23 240 983 Mã số thuế: 010001114 ĐT sửa chữa:
Tên khách hàng: Công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng Vimco
Địa chỉ: Số 1, tổ 33, ngõ 291 Khương Trung – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại: MST: 0103086224 Số công tơ: 53601010
BỘ
CS
CHỈ SỐ
MỚI
CHỈ SỐ CŨ ĐIỆN
NĂNG TT
ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
KT 1259 1043 216
100 1.242 124.200
50 1.369 68.450
50 1.734 86.700
16 1.877 30.032
Ngày 15/08/2013
BÊN BÁN ĐIỆN
Cộng: 244 309.382
Thuế suất GTGT: 10% 30.938
Tổng cộng thanh toán: 340.320
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bốn mươi nghìn ba trăm hai mươi đồng.
(Nguồn: Phòng kế toán)
Chi phí khấu hao tài sản cố định:
Tài sản cố định của công ty gồm thiết bị, máy móc văn phòng phục quản lý,
phục vụ bán hàng như máy tính, máy in đa năng, điều hòa, ô tô vận chuyển thiết bị,
máy móc...
Thang Long University Library
49
=
Biểu số 2.17. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 08/2013
ST
T
Tên TS Ngày sử
dụng
Số năm
sử dụng
Dư ĐK NG
tăng
Khấu hao NG
giảm
Dư CK
NG KHLK GTCL NG KHLK GTCL
1 Ô tô tải
Huyndai
12/06/2
011
8 159.000.000 42.455.208 116.544.792 0 1.656.250 0 159.000.000 44.111.458 114.888.542
2 Máy in đa
năng OKI
02/03/2
010
5 10.032.000 6.849.806 3.182.194 0 167.200 0 10.032.000 7.017.006 3.014.994
...
Tổng cộng 230.340.000 90.342.530 193.997.470 0 6.201.391 0 230.340.000 96.543.921 133.796.079
Ví dụ: Cách tính khấu hao Ô tô tải Huyndai có nguyên giá 159.000.000 đồng, số năm sử dụng ước tính là 8 năm được tính khấu
hao trong tháng 8 như sau:
- Số dư đầu kỳ:
Khấu hao 159.000.000
năm 8
Khấu hao 19.875.000
tháng 12
Khấu hao 1.656.250 x (30-12+1)
lũy kế 31
Giá trị còn lại = 159.000.000 - 42.455.208 = 116.544.792 đồng
- Số khấu hao trong tháng 8 = 1.656.250 đồng
- Số dư cuối kỳ:
Khấu hao lũy kế = 42.455.208 + 1.656.250 = 44.111.458 đồng
Giá trị còn lại = 159.000.000 - 44.111.458 = 114.888.542 đồng
= = 19.875.000 đồng = = 1.656.250 đồng
+ 6x 1.656.250 + 19.875.000 + 1.656.250x 7 = 42.455.208 đồng
50
Công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng Vimco mở sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh không chi tiết theo từng yếu tố mà mở sổ
theo mẫu dưới đây:
Biểu số 2.18. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH
Tài khoản: 642
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dƣ Ghi
chú
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số dư đầu kỳ: 0
Số phát sinh trong kỳ:
31/08 BTTLT8 31/08 Chi phí lương nhân viên 334 84.278.921
31/08 BHCTT8 31/08 Các khoản trích theo lương 338 12.075.000
31/08 0096781 31/08 Chi phí tiền điện tháng 8 111 309.382
31/08 1841278 31/08 Chi phí tiền điện thoại tháng 8 111 169.391
31/08 BTKHT8 31/08 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 6.201.391
Thang Long University Library
51
Kết chuyển xác định KQKD 911 150.443.392
Cộng số phát sinh 150.443.392 150.443.392
Số dư cuối kỳ 0
(Nguồn: Phòng kế toán)
52
Biểu số 2.18. Sổ nhật ký chung
CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trích từ 01/08 đến 31/08 năm 2013
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Chứng từ Diễn giải Đã
ghi
sổ
cái
SH
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước chuyển sang
........
PX0135 04/08 Xuất kho bán hàng hóa 632 6.975.035
156 6.975.035
HD032 04/08 Doanh thu bán hàng hóa 111 9.955.000
511 9.050.000
333 905.000
PX0142 08/08 Xuất kho bán hàng hóa 632 6.443.164
156 6.443.164
HD039 08/08 Doanh thu bán hàng hóa 112 9.075.000
511 8.250.000
333 825.000
PX0145 10/08 Xuất kho bán hàng hóa 632 34.600.33
3
156 34.600.333
HD042 10/08 Doanh thu bán hàng hóa 131 49.368.00
0
511 44.880.000
333 4.488.000
.....
BTTTLT 31/08 Chi phí lương nhân viên 642 84.278.92
Thang Long University Library
53
8 1
334 84.278.921
BHXH
T8
31/08 Các khoản trích theo lương 642 12.075.00
0
334 4.987.500
338 17.062.500
0096781 31/08 Chi phí tiền điện 642 309.382
133 30.938
111 340.320
184127
8
31/08 Chi phí tiền điện thoại 642 169.391
133 16.939
111 186.330
BTKHT8 31/08 Chi phí khấu hao TSCĐ 642 6.201.391
214 6.201.391
....
Kết chuyển doanh thu thuần 511 452.234.2
20
911 452.234.22
0
Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 204.930.2
03
632 204.930.20
3
Kết chuyển chi phí quản lý
kinh doanh
911 150.443.3
92
642 150.443.39
2
Cộng chuyển sang trang
sau:
(Nguồn: Phòng kế toán)
54
Biểu số 2.19. Sổ cái tài khoản 642
CÔNG TY TNHH MÁY- THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
Số 1, tổ 33, ngõ 291 Khương Trung – Thanh Xuân – Hà
Nội
Mẫu số: S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
Từ ngày 01/08/2013 đến ngày 31/08/2013
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh trong kỳ
NT SH Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0 0
31/08 BTTLT8 Chi phí lương nhân viên 334 84.278.921
31/08 BTTLT8 Các khoản trích theo lương 338 12.075.000
31/08 0096781 Chi phí tiền điện tháng 8 111 309.382
31/08 1841278 Chi phí tiền điện thoại tháng 8 111 169.391
31/08 BTKHT8 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 6.201.391
.
Kêt chuyển chi phí xác định
KQKD
150.443.392
Số phát sinh trong kỳ 150.443.392 150.443.392
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
55
Biểu số 2.20. Sổ cái tài khoản 632
CÔNG TY TNHH MÁY- THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
Số 1, tổ 33, ngõ 291 Khương Trung – Thanh Xuân – Hà
Nội
Mẫu số: S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
Từ ngày 01/08/2013 đến ngày 31/08/2013
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh trong kỳ
NT SH Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0 0
04/08 PX0135 Giá vốn hàng bán cho công ty
Licogi 19
156 6.975.035
08/08 PX0142 Giá vốn hàng bán cho công ty
xây dựng cầu 75
156 6.443.164
10/08 PX0145 Giá vốn hàng bán cho công ty
Toàn Cầu
156 34.600.333
.
Kêt chuyển chi phí xác định
KQKD
204.930.203
Số phát sinh trong kỳ 204.930.203 204.930.203
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
56
Biểu số 2.21. Sổ cái tài khoản 511
CÔNG TY TNHH MÁY- THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
Số 1, tổ 33, ngõ 291 Khương Trung – Thanh Xuân – Hà
Nội
Mẫu số: S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Từ ngày 01/08/2013 đến ngày 31/08/2013
Tài khoản511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh trong kỳ
NT SH Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0 0
04/08 HĐ0000032 Doanh thu bán hàng cho công
ty Licogi 19
111 9.050.000
08/08 HĐ0000039 Doanh thu bán hàng cho công
ty xây dựng cầu 75
112 8.250.000
10/08 HĐ0000042 Doanh thu bán hàng cho công
ty Toàn Cầu
131 44.880.000
.
Kêt chuyển chi phí xác định
KQKD
452.234.220
Số phát sinh trong kỳ 452.234.220 452.234.220
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
57
Biểu số 2.22. Sổ cái tài khoản 911
CÔNG TY TNHH MÁY- THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
Số 1, tổ 33, ngõ 291 Khương Trung – Thanh Xuân – Hà
Nội
Mẫu số: S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911
Từ ngày 01/08/2013 đến ngày 31/08/2013
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh trong kỳ
NT SH Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0 0
31/08 Kết chuyển doanh thu thuần 452.234.220
31/08 Kết chuyển chi phí giá vốn
hàng bán
204.930.203
31/08 Kết chuyển chi phí quản lý
kinh doanh
150.443.392
.
Kêt chuyển chi phí xác định
KQKD
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Sau khi trình bày phần thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
tại công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng Vimco trong chương 2, đối chiếu với những cơ
sở lý luận tại chương 1, em xin nêu ra một vài kiến nghị hoàn thiện kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng Vimco trong chương
3 của bài khóa luận.
58
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
3.1. NHẬN XÉT VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
3.1.1. Ƣu điểm
- Công ty có hoạt động tổ chức quản lý, điều hành giữa các phòng ban rất tốt.
Việc quản lý lao động rất được chú trọng trong công ty, các chế độ chính sách đối với
người lao động được chấp hành nghiêm chỉnh.
- Các phòng ban đều được trang bị máy móc thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu
làm việc cho nhân viên.
- Tổ chức công tác kế toán của công ty phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh
doanh của công ty. Việc áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung nên mọi
công việc của kế toán đều được thực hiện nhanh chóng tạo điều kiện cho ban lãnh đạo
nắm bắt kịp thời toàn bộ thông tin về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó
thực hiện sự kiểm tra và chỉ đạo hoạt động của toàn doanh nghiệp.
- Bộ máy kế toán của công ty được phân công công việc cụ thể, khoa học, mỗi
người chịu trách nhiệm về phần hành của mình, đảm bảo tiến độ công việc và hiệu quả
công việc.
- Hình thức nhật ký chung phù hợp với đặc điểm kinh doanh thương mại của
công ty, ghi lại theo trình tự thời gian các nghiệp vụ phát sinh một cách rõ ràng, cụ thể,
thuận tiện cho việc theo dõi.
- Hệ thống chứng từ kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến quá
trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ được sử dụng đầy đủ, để cung cấp đầy đủ
thông tin cần thiết cho lãnh đạo cũng như các bên liên quan. Trình tự luân chuyển
chứng từ hợp lý tạo điều kiện hạch toán kịp thời, chính xác trong quá trình tiêu thụ
hàng hóa cũng như xác định kết quả tiêu thụ.
3.1.2. Nhƣợc điểm
- Mẫu bảng tính khấu hao của công ty còn cồng kềnh, chưa thể hiện được rõ
ràng cách tính toán khấu hao, gây khó khăn trong việc theo dõi.
- Mẫu bảng phân bổ tiền lương của công ty gây khó khăn trong việc theo dõi
tổng hợp và chi tiết tình hình phân bổ tiền lương của công ty, chưa thể hiện rõ ràng
cách tính toán, phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội của công ty.
- Các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty được
hạch toán chung trên tài khoản 642 và không được chi tiết, điều này gây khó khăn cho
Thang Long University Library
59
nhà quản lý trong việc phân tích và đánh giá ảnh hưởng của các loại chi phí tới kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty.
- Công ty chưa mở mã tài khoản chi tiết 632, 511 để theo dõi từng đối tượng
hàng hóa, mẫu sổ chi tiết doanh thu của công ty khác với mẫu sổ quy định và chưa nêu
được chi tiết tình hình biến động doanh thu của hàng hóa trong tháng.
- Công ty chưa phân bổ chi phí thu mua trên phiếu nhập kho hàng hóa, mà phân
bổ chi phí thu mua khi lên sổ chi tiết hàng hóa. Công ty nên phân bổ chi phí thu mua
trên phiếu nhập kho hàng hóa để tiện cho việc theo dõi.
3.2. MỘT VÀI KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG
VIMCO
60
Kiến nghị 1: Thay đổi mẫu bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định theo mẫu sau:
Công ty nên xác định các loại máy móc nào phục vụ bán hàng, máy móc nào phục vụ quản lý để phân bổ hợp lý, do công ty chưa có sự
phân chia và sắp xếp rõ ràng nên em xin lấy ví dụ bằng các số liệu có tính chất minh họa như sau:
Biểu số 3.1. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định (kiến nghị)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 8 năm 2013
STT Chỉ tiêu Ngày sử dụng
hoặc ngưng sử
dụng
Tỷ lệ KH hoặc
thời gian sử
dụng
Nguyên giá Số KH
Toàn công ty
TK6421 – Chi
phí bán hàng
TK 6422 –
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
I Số khấu hao đã trích T7 230.340.000 6.201.391 3.421.198 2.780.193
II Số KH tăng trong tháng
8
0 0 0 0
1 KH tính bổ sung cho
TSCĐ tăng trong tháng 7
2 KH tính cho TSCĐ tăng
trong T8
III Số KH giảm trong tháng 0 0 0 0
Thang Long University Library
61
8
1 KH tính bổ sung cho
TSCĐ giảm trong tháng 7
2 KH tính cho TSCĐ giảm
trong T8
IV Số KH phải trích tháng
8/2012
230.340.000 6.201.391 3.421.198 2.780.193
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Kiến nghị 2: Thay đổi mẫu bảng thanh toán tiền lương theo từng bộ phận và sử dụng bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
như sau:
Do công ty không hạch toán chi tiết từng bộ phận, nên em xin lấy số liệu có tính chất minh họa qua các bảng sau:
Biểu số 3.2. Bảng thanh toán lƣơng bộ phận bán hàng (kiến nghị)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG BỘ PHẬN BÁN HÀNG
Tháng 08/2013
S
T
T
Họ tên Chức
vụ
Bộ
phận
Lƣơng hợp
đồng
Tiền ăn
ca
Phụ cấp Tổng số Các khoản khấu trừ vào lƣơng Thực lĩnh Ký
BHXH BHYT BHTN Thuế
TNCN
Cộng
2 Trần Minh
Hải
NV
KD
BH 3.000.000 650.000 1.255.250 4.905.250 210.000 45.000 30.000 0 285.000 4.620.25
0
62
....
Tổng cộng 29.000.000 6.825.000 14.403.921 50.228.92
1
2.030.000 435.00
0
290.000 0 2.755.00
0
47.473.921
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Biểu số 3.3. Bảng thanh toán lƣơng bộ phận quản lý (kiến nghị)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG BỘ PHẬN QUẢN LÝ
Tháng 08/2013
ST
T
Họ tên Chức
vụ
Bộ
phận
Lƣơng hợp
đồng
Tiền ăn
ca
Phụ cấp Tổng số Các khoản khấu trừ vào lƣơng Thực lĩnh Ký
BHXH BHYT BHTN Thuế
TNCN
Cộng
1 Đỗ Phương
Loan
Kế
toán
QL 3.500.000 650.000 800.000 4.950.000 245.000 52.500 35.000 0 332.500 4.617.50
0
3 Ngô Văn
Chung
NV
Hành
chính
QL 3.000.000 650.000 600.000 4.250.000 210.000 45.000 30.000 0 285.000 3.965.00
0
....
Tổng cộng 23.500.000 4.550.000 6.000.000 34.050.00
0
1.645.000
352.50
0
235.000 0 2.232.50
0
31.817.500
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Thang Long University Library
63
Biểu số 3.4. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội (kiến nghị)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Nguồn: Tự tổng hợp)
S
T
T
Ghi có TK TK 334- Phải trả người lao động TK338- Phải trả phải nộp khác Tổng cộng
Đối tượng sd
(Ghi nợ các TK)
Lương Các
khoản
khác
Cộng có
TK 334
KPCĐ
TK3382
BHXH
TK3383
BHYT
TK3384
BHTN
TK3389
Cộng có
TK 338
1 TK6421- Chi phí bán
hàng
29.000.000 21.228.92
1
50.228.921 580.000 4.930.000 870.000 290.000 6.670.000 56.898.92
1
2 TK6422- Chi phí
quản lý kinh doanh
23.500.000 10.550.00
0
34.050.000 470.000 3.995.000 705.000 235.000 5.405.000 39.455.00
0
3 TK334- Phải trả
người lao động
3.675.000 787.500 525.000 4.987.500 4.987.500
4 TK338 – Phải trả phải
nộp khác
Cộng
52.500.000 31.778.92
1
84.278.92
1
1.050.000 12.600.000 2.362.50
0
1.050.00
0
17.062.500 101.341.4
21
Tháng 8 năm 2013
64
Kiến nghị 3: Công ty nên chi tiết tài khoản 642 như sau:
- TK 6421: Chi phí bán hàng. Chi tiết tài khoản 6421 theo các tài khoản:
+ TK64211: Chi phí nhân viên bán hàng
+ TK64212: Chi phí vật liệu, bao bì
+ TK64213: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ TK64214: Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ TK64215: Chi phí bảo hành
+ TK64217: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK64218: Chi phí bằng tiền khác
-TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi tiết tài khoản 6422 theo các tài khoản:
+ TK64221: Chi phí nhân viên quản lý
+ TK64222: Chi phí vật liệu quản lý
+ TK64223: Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK64224: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK64225: Chi phí thuế, phí và lệ phí
+ TK64226: Chi phí dự phòng
+ TK64227: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK64228: Chi phí bằng tiền khác
Ví dụ:
- Đối với khoản tiền lương nhân viên, Công ty nên ghi rõ nhân viên đó thuộc bộ
phận nào để phân bổ chi phí hợp lý.
- Đối với tài sản cố định: Xác định tài sản cố định đó sử dụng cho bộ phận nào
để phân bổ chi phí khấu hao hợp lý.
- Đối với các dịch vụ mua ngoài: Xác định dịch vụ mua ngoài đó sử dụng cho
bộ phận nào để phân bổ chi phí hợp lý cho từng bộ phận.
Thang Long University Library
65
Biểu số 3.5. Lập sổ chi tiết tài khoản 6421 (kiến nghị)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6421
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Tổng số TK
64211
TK
64212
TK
64213
TK
64214
TK
64215
TK
64217
TK
64218
Ngày
tháng
Số hiệu
31/08 BPBTLT8 Tiền lương nhân
viên BPBH
334 50.228.921 50.228.921
31/08 BPBTLT8 Các khoản trích
theo lương BPBH
338 6.670.000 6.670.000
31/08 BTKHT8 Chi phí khấu hao
TSCĐ BPBH
214 3.421.198 3.421.198
Cộng phát sinh 95.676.594 56.898.921 8.920.425 15.356.095 3.421.198 5.139.753 5.940.202
Kết chuyển CP
xác định KQKD
(95.676.594) (56.898.921) (8.920.425) (15.356.095) (3.421.198) (5.139.753) (5.940.202)
(Nguồn: Tự tổng hợp)
66
Biểu số 3.6. Lập sổ chi tiết tài khoản 6422 (kiến nghị)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6422
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Tổng số TK
64221
TK
64222
TK
64223
TK
64224
TK
64225
TK
64226
TK
64227
TK
64228
Ngày
tháng
Số hiệu
31/08 BPBTLT8 Tiền lương nhân
viên BPQL
334 34.050.000 34.050.000
31/08 BPBTLT8 Các khoản trích
theo lương BPQL
338 5.405.000 5.405.000
31/08 BTKHT8 Chi phí khấu hao
TSCĐ BPQL
214 2.780.193 2.780.193
31/08 0096781 Chi phí tiền điện 111 309.382 309.382
Cộng phát sinh 54.766.798 39.455.000 8.029.203 2.780.193 4.502.402
Kết chuyển CP
xác định KQKD
(54.766.798) (39.455.000) (8.029.203) (2.780.193) (4.502.402)
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Thang Long University Library
67
Kiến nghị 4: Công ty nên mở các tài khoản chi tiết cho từng mặt hàng, để quản lý dễ dàng hơn và dễ dàng theo dõi
Ví dụ: - Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa OT3 - Tài khoản 6321: Giá vốn hàng bán của OT3
- Tài khoản 5112: Doanh thu bán hàng hóa XZ60 - Tài khoản 6322: Giá vốn hàng bán của XZ60
-...
Biểu số 3.7. Sổ chi tiết doanh thu (kiến nghị)
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đối tượng: 5111- Doanh thu bán hàng hóa OT3
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ
Số hiệu Ngày
tháng
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác
(5211,
5212,
5213)
Số dư đầu kỳ: 0
Số phát sinh trong kỳ:
HĐ0000032 04/08 Doanh thu bán hàng hóa OT3
cho công ty Licogi 19
111 5 1.050.000 5.250.000
HĐ0000039 08/08 Doanh thu bán hàng hóa
OT3cho công ty xây dựng cầu
75
112 3 1.050.000 3.150.000
HĐ0000042 10/08 Doanh thu bán hàng hóa OT3
cho công ty Toàn Cầu
131 8 1.050.000 8.400.000
68
..
Cộng số phát sinh 23 1.050.000 24.150.000
Doanh thu thuần 23 1.050.000 24.150.000
Giá vốn hàng bán 23 814.542 18.734.466
Lợi nhuận gộp 5.415.534
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Thang Long University Library
69
Biểu số 3.8. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (kiến nghị)
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Đối tượng: 6321 - Giá vốn hàng bán hàng hóa OT3
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Giá vốn
Số hiệu Ngày tháng Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Số dư đầu kỳ: 0
Số phát sinh trong kỳ:
PX0135 04/08 Giá vốn hàng bán hàng hóa OT3
cho công ty Licogi 19
156 5 814.542 4.072.710
PX0142 08/08 Giá vốn hàng bán hàng hóa
OT3cho công ty xây dựng cầu 75
156 3 814.542 2.443.626
PX0145 10/08 Giá vốn hàng bán hàng hóa OT3
cho công ty Toàn Cầu
156 8 814.542 6.516.336
..
Cộng số phát sinh 23 18.734.466
(Nguồn: Tự tổng hợp)
70
Kiến nghị 5: Công ty nên phân bổ ngay chi phí thu mua vào đơn giá của hàng hóa
ngay trên phiếu nhập kho với cách tính đơn giá nhập kho như sau:
Đơn giá nhập kho
của mặt hàng OT3 =
Giá trị nhập mua hàng hóa OT3 + CP thu mua hàng hóa OT3
Số lượng nhập mua hàng hóa OT3
Ta có:
Đơn giá nhập kho của
mặt hàng OT3
=
50 * 680.201 + 7.049.974
= 821.200 đồng
50
Biểu số 3.9. Phiếu nhập kho (kiến nghị)
CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO
Số 1, tổ 33, ngõ 291 Khương Trung – Thanh Xuân – Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 08 năm 2013
Số chứng từ PNK084
Người giao hàng: Nguyễn Thị Hòa Đơn vị: CC032- REXCO EXPORT CO
Địa chỉ: EFEUSTR.2.26121.OLDENBURG. GERMANY
Nhập tại kho:....KHH..... địa điểm....
Nội dung: Nhập khẩu hàng hóa
Tài khoản có: 331 – Phải trả người bán
STT Tên hàng hóa Mã HH ĐVT Số
lượng
Giá bán
đơn vị
Thành tiền
1 Ống bơm bê tông bằng
cao su lõi thép 3,5 m
OTS3,5 Chiếc 35 4.696.465 164.376.275
2 Ống bơm bê tông bằng
thép hợp kim 2m
OT2 Chiếc 40 784.856 31.394.240
3 Ống bơm bê tông bằng
thép hợp kim 3m
OT3 Chiếc 50 821.200 41.060.000
4 .....
Tổng cộng 413.970.846
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 41.397.085
Tổng 455.367.931
Bằng chữ: Bốn trăm năm mươi lăm triệu ba trăm sáu mươi bảy nghìn chín trăm ba
mươi mốt nghìn.
Ngƣời giao hàng Ngƣời nhận hàng Thủ kho
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Thang Long University Library
LỜI KẾT
Trong điều kiện kinh doanh trong cơ chế thị trường như hiện nay, vấn đề quản lý tốt tình hình
tài chính của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng, nó đòi hỏi các doanh nghiệp phải hết sức thận
trọng, nhạy bén trong mỗi quyết định về tài chính. Trong chiến lược về quản lý, kế toán luôn giữ một
vai trò hết sức quan trọng. Kế toán là công cụ quản lý hiệu lực nhất với chức năng phản ánh và giám
đốc toàn bộ quá trình kinh doanh. Vì vậy việc tổ chức hạch toán khoa học, hợp lý ảnh hưởng lớn tới
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, giúp nhà quản lý nắm bắt thông tin của doanh nghiệp chính
xác và kịp thời nhất.
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng Vimco, em đã đi sâu nghiên
cứu đề tài “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Máy – Thiết bị
nặng Vimco”. Đối với bài khóa luận, trong một chừng mực nhất định em đã nêu những nội dung cơ
bản về cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ, trình bày khái quát về thực trạng
kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng Vimco. Đồng thời,
em cũng đã nêu ra những nhận xét khái quát và đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng Vimco.
Để hoàn thiện bài khóa luận của mình, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cán bộ lãnh đạo
và cán bộ nhân viên tại công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng Vimco đã tạo điều kiện thuận lợi để em
tiếp cận công tác tổ chức kế toán thực tế tại công ty. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn giảng viên
hướng dẫn Ths. Đoàn Thị Hồng Nhung đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành bài khóa luận này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Nguyễn Phú Giang, TS. Nguyễn Quang Hùng (2010), Kế toán thương mại dịch vụ xuất nhập
khẩu và xây lắp, Nhà xuất bản Tài chính.
2. Th.s Vũ Thị Kim Lan (2012), Giáo trình Kế toán thương mại dịch vụ và xây lắp, Đại học Thăng
Long.
3. Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung (2013), Giáo trình Tổ chức hạch toán kế toán, Đại học Thăng Long.
4. Các tài liệu sổ sách kế toán của công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng Vimco
5. Bộ Tài chính, Quyết định 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính.
6. Bộ Tài chính, Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, ban hành và công bố theo quyết định
165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a17180_0395.pdf