- Đối với công ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd:
Trong thời gian thực tập, tôi chỉ mới tìm hiểu về kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm một sản phẩm dược phẩm tại phân xưởng sản phẩm chức năng tại
công ty. Do hạn chế về thời gian nên tôi chưa đi sâu nghiên cứu về toàn bộ kế toán chi
phí sản xuất của các phân xưởng khác, chưa tìm hiểu về các phần hành kế toán khác
như: kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, kế toán công nợ, kế toán ngân
hàng. Các phần hành này có liên quan chặt chẽ đến phần hành kế toán nói chung và
kế toán chi phí sản xuất nói riêng. Do đó để đề tài được mở rộng và hoàn thiện hơn, hi
vọng các đề tài sau có thể nghiên cứu các phần hành trên để góp phần làm rõ mối liên
quan giữa các phần hành kế toán và có biện pháp cụ thể nhằm khắc phục những mặt
hạn chế trong công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco –
Tenamyd.
Công ty cũng cần hỗ trợ, tạo điều kiện cho sinh viên được tham gia sâu hơn nữa
vào công tác kế toán của công ty để có thêm nhiều kiến thức thực tế hơn.
- Đối với nhà trường: Nhà trường cần giúp sinh viên hướng chọn đề tài phù hợp
và có những gợi ý những đề tài mới hơn để có thể tìm hiểu thực tế và mở rộng các đề
tài.
103 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1619 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dược phẩm tại công ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồng.
Sau đây là bảng tổng hợp lương và các khoản trích theo lương của các sản phẩm
sản xuất được trong quý 04 năm 2014.
Công Ty Cổ Phần Dược TW MEDIPHARCO TENAMYD
08 Nguyễn Trường Tộ - Phường Phước Vĩnh - Thành phố Huế
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Quý: IV năm 2014
ST
T TÊN SẢN PHẨM Lương
Các khoản
trích theo
lương
1 Bổ gan Tenamyd VNM-K/28 hộp/10 vỹ x 10 viên 40.746.371 9.779.129
2 Codycap-H/1lọ 30 viên 22.888.000 5.493.120
3 Morita 100-K/72 hộp 1lọ 100 viên 25.208.129 6.049.951
Cộng Tenamyd 170.544.000 40.930.560
1 Hoàng đế Minh MạngVNM-K/.78 Hộp 3 vỹ x 10v 7.937.875 1.905.090
2 Nghệ&Oliu(VNM).K/78 Hộp 3 vỹ x 10 viên 11.309.398 2.714.256
3 Reistore(VNM).K/36Hộp.6vỉ x 10VNM 7.084.157 1.700.198
4 Rượu Hoàng Đế Minh Mạng 500ml K/6 chai(Bầu) 3.162.268 758.944
..
Cộng Medipharco 52.103.000 12.504.720
Người lập
Bảng 2.10. Bảng tổng hợp lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương từng công nhân sẽ được tính bằng chi phí tiền lương chia cho số công
lao động.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Ví dụ minh họa: Đối với sản phẩm Codycap: có chi phí lương là 22.888.000 đồng,
tổng số công để hoàn thành sản phẩm là 199 công. Vậy đơn giá lương của một công là:
Đơn giá tiền công = 22.888.000/ 199 = 115.015 đồng/ công
Nếu lao động có số công là 26 công thì tiền lương của công nhân sẽ là = 26 x
115.015 = 2.990.390 đồng.
Số tiền thực nhận = 2.990.390 – (2.990.390 x 0.105) = 2.676.399 đồng.
Sau khi sản phẩm hoàn thành bàn giao kế toán tính lương cho công nhân và
thanh toán tiền lương. Tiền lương được tính toán trên phần mềm kế toán và hạch toán
vào các sổ cần thiết.
Ví dụ các định khoản kế toán chi phí tiền lương của sản phẩm Codycap.
+ Trích lương theo sản phẩm hoàn thành
Nợ TK 6221: 22.888.000
Có TK 334: 22.888.000
+ Các khoản trích theo lương
Nợ TK 6222: 5.493.120
Nợ TK 334: 2.403.240
Có TK 338: 7.896.360
+ Thanh toán tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 334: 20.484.760
Có TK 112: 20.484.760
Công ty theo dõi chi phí nhân công từng sản phẩm thông qua các sổ chi tiết TK
622. Đến khi hoàn thành sản phẩm kết chuyển và tính giá thành sản phẩm.
Sau đây là mẫu sổ chi tiết chi phí nhân công của dược phẩm Codycap.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương MEDIPHARCO – TENAMYD
Số 08 Nguyễn Trường Tộ -Phường Phước Vĩnh-Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 01/12/2014 Đến ngày 31/12/2014
Tài khoản : 622CĐC- Chi phí nhân công ĐVT: VNĐ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
6221 Trích lương Dư đầu
Phát sinh 22.888.000 22.888.000
Lũy kế 1.567.952.976
1.567.952.97
6
Dư cuối
6222 Các khoản trích theo lương Dư đầu
Phát sinh 5.493.120 5.493.120
Lũy kế 282.231.536 282.231.536
Dư cuối
Lập biểu Phòng kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Tổng Giám Đốc
Biểu mẫu 2.4. Mẫu sổ cái TK 622CĐC
2.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Nội dung
Chi phí sản xuất chung là của công ty là chi phí phát sinh ở phân xưởng bao gồm
các khoản chi phí không hạch toán trực tiếp được vào đối tượng sản phẩm, phục vụ
chung để sản xuất nhiều loại sản phẩm trong kỳ.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Các chi phí sản xuất chung của công ty bao gồm: chi phí vật liệu, chi phí công cụ
dụng cụ, chi phí sửa chữa máy móc thiết bị, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng
tiền khác, chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Vấn đề khấu hao tài sản cố định được thực
hiện đồng nhất cho toàn công ty. Tính tổng khấu hao cho tất cả các tài sản cố định
đang sử dụng trong công ty kể cả các tài sản dùng cho văn phòng, thiết bị sản xuất
Không hạch toán riêng cho bộ phận nào. Do sản phẩm của công ty sản xuất đa dạng và
hiểu quả không đều, Các hoạt động sản xuất sản phẩm theo thời kỳ không liên tục đối
với một sản phẩm nhất định. Vì vật việc phân bổ khấu hao đến từng phân xưởng tùy
thuộc vào giá thành kế hoạch của từng sản phẩm trong phân xưởng.
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng trong suốt kỳ kế toán.
Phương pháp phân bổ khấu hao theo sản phẩm hoàn thành, công ty nắm bắt được sản
lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ và từ đó tính ra sản lượng quy đổi từng sản phẩm,
dựa vào sản lượng quy đổi, tổng khấu hao phân xưởng do quản lý phân bổ, có thể tính
ra chi phí khấu hao cho từng sản phẩm.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: chủ yếu là chi phí điện nước, ngoài ra còn tiền lãi
vay ngân hàng. Do nguồn vốn của công ty ít và kế hoạch sản xuất đồng loạt, công ty
phải vay thêm ngân hàng để mua thêm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Cho các kế
hoạch sản xuất trong quý. Các chi phí này cũng được tập hợp chung trong kỳ cho từng
phân xưởng sản xuất và phân bổ cho từng sản phẩm theo sản lượng quy đổi.
- Chi phí công cụ, dụng cụ: các chi phí công cụ, dụng cụ phục vụ chung cho quá
trình sản xuất sản phẩm mà không hạch toán riêng được cho từng sản phẩm, sẽ được
đưa vào chi phí sản xuất chung của cả phân xưởng.
Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí sản xuất chung công ty sử dụng tài khoản TK 627: “ Chi phí
sản xuất chung”
Sử dụng các TK cấp 2:
TK 6273: “Chi phí công cụ, dụng cụ”.
TK 6274: “Khấu hao tài sản cố định”.
TK 6277: “Chi phí dịch vụ mua ngoài.”
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ cái TK 627 tập hợp chung cho cả phân xưởng.
- Các sổ chi tiết TK 627 cho các đối tượng chịu chi phí.
Quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán kế toán
Khi cần vật liệu, công cụ dụng cụ dùng chung cho quá trình sản xuất, bộ phận
quản lý sản xuất lập phiếu yêu cầu vật tư (2 liên) chuyển cho bộ phận kho. Thủ kho lập
phiếu xuất kho làm 3 liên. 1 liên lưu lại, 1 liên gửi bộ phận sản xuất và một liên
chuyển cho kế toán tập hợp chi phí.
Khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan tới chi phí sản xuất chung, kế toán chi phí
sản xuất tập hợp lại và phân bổ nếu có một sản phẩm sản xuất theo kế hoạch sản xuất
quý hoàn thành.
Đối với Chi phí khấu hao tài sản cố định, kế toán tính khấu hao tài sản cố định và
phân bổ cho các phân xưởng, bảng tính khấu hao TSCĐ được lập hàng quý. Trong quý
IV năm 2014, phân bổ chi phí khấu hao cho phân xưởng sản xuất thành phầm chức
năng là: 875.000.000 đồng.
+ Định khoản kế toán
Nợ TK 62774: 875.000.000
Có TK 214: 875.000.000
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sau đây là bảng tính khấu hao của quý IV năm 2014.
Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd
Số 08 Nguyễn Trường Tộ - Phường Phước Vĩnh - Thừa thiên huế
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Quý IV năm 2014
ST
T
Tên TSCĐ Nơi sử
dụng
Tháng
năm đưa
vào sử
dụng
Nguyên giá Thời
gian
khấu
hao
Mức Trích
khấu hao hàng
năm
Mức trích
khấu hao
quý IV
I
Nhà cửa. vật kiến
trúc 21.947.971.356 1.075.527.592 268.881.898
1 Nhà bảo vệ VP 45.590.709 20 2.279.535 569.884
2 Nhà làm việc 2 tầng VP 4.899.970.800 20 244.998.540 61.249.635
.. ..
II Máy móc thiết bị X 13.676.184.475 1.490.115.239 372.528.810
1 Máy dập viên ZP5/7/9 X 1.956.402.100 9 217.378.011 54.344.503
2
Máy trộn bột ba chiều
SBH X 1.588.301.727 9 176.477.970 44.119.492
III
Phương tiện vận
chuyển X 1.701.965.910 218.015.152 54.503.788
1 Xe tải ben 6 tấn VC 123.056.900 7 17.579.557 4.394.889
2
Xe ô tô tải IFA trọng
tải 20 tấn VC 520.673.040 8 65.084.130 16.271.033
3 Xe ô tô tải IFA 30-30 VC 453.739.000 6 75.623.167 18.905.792
4
xe ô tô tải Ford 1.6
AT- 5D VC 604.496.970 10 60.449.697 15.112.424
Bảng 2.11. Bảng tính khấu hao TSCĐ quý 04 năm 2014
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Chi phí lãi vay ngân hàng, khi đến kỳ trả lãi vay kế toán căn cứ vào giấy báo Nợ
của ngân hàng kế toán ghi vào sổ cái TK 6277, trong tháng 12 năm 2014 chi phí lãi
vay là 4.456.816 đồng.
+ Định khoản kế toán:
Nợ TK 6277: 4.456.816
Có TK 1121: 4.456.816
Ngoài ra có một số chi phí bằng tiền khác: Như chi phí nguyên vật liệu, chi phí
công cụ dụng cụ được tập hợp vào TK 6278.
Tất cả các chi phí phát sinh bằng tiền ( không bao gồm khấu hao), sẽ được ghi
chép vào sổ cái tài khoản TK 627 khi phát sinh.
Sau đây là mẫu sổ cái TK 627 tập hợp chi phí sản xuất chung của tháng 12 năm 2014.
Trong tháng 12 năm 2014, chi phí sản xuất chung không bao gồm chi phí khấu
hao phát sinh 43.046.523 đồng.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương MEDIPHARCO – TENAMYD
Số 08 Nguyễn Trường Tộ-Phường Phước Vĩnh-Thành phố Huế-Tỉnh Thừa
Thiên Huế
SỔ CÁI
Từ ngày 01/12/2014 Đến ngày 31/12/2014
Tài khoản : 627Chi phí khác bằng tiền (Theo dõi yếu tố) Lọai tiền VND
Diễn giải
Tài khoản Số tiền Ghi
chú đối ứng Nợ Có
627
Chi phí khác bằng tiền (Theo
dõi yếu tố) Dư đầu 124.495.184
Phát sinh 43.046.523 43.046.523
Lũy kế 735.555.584 735.555.584
Dư cuối 124.495.184
....
..
6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài
(Theo dõi yếu tố) Dư đầu 46.815.134
Tiền gửi Vietcombank Huế 11211 4.456.816
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 1541 4.456816
Phát sinh 4.456.816 4.456.816
Lũy kế 191.675.824 191.675.824
Dư cuối 46.815.134
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Lập biểu Phòng kế toán Tổng Giám Đốc
Biểu mẫu 2.5. Mẫu số cái tài khoản TK 627
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Các chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng sản phẩm dựa vào số lượng
sản phẩm hoàn thành. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng sản phẩm hoàn thành
được tính như sau:
Chi phí sản
xuấtchung phân
bổ cho sản phẩm
i
=
Tổng chi phí sản xuất chung tập hợp
trong quý
X
Số lượng sản phẩm
quy đổi sản phẩm i Tổng số lượng sản phẩm quy đổi của
các sản phẩm i
Các sổ cái TK 627 hàng tháng sẽ được tập hợp chung lai cho cả quý để phân bổ
cho các sản phẩm hoàn thành theo kế hoạch quý đó.
Ví dụ minh họa: Sản phẩm Codycap
- Sản lượng quy đổi là 54.365.
- Tổng chi phí sản xuất chung cho hàng của Tenamyd là 761.067.307 đồng,
- Tổng số sản phẩm quy đổi của hàng Tenamyd là 356.337 sản phẩm.
Vậy chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm Codycap được tính như sau:
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho
Codycap
=
761.067.307
X 54.365 =
116.112.791
356.337
Sau đây là bảng phân bố chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm hoàn thành
trong quý IV năm 2014.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 80
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Quý IV năm 2014
Phân xưởng: TPCN
ST
T TÊN SẢN PHẨM
SẢN
LƯỢNG SLQĐ CP SXC
1
Bổ gan Tenamyd VNM-K/28 hộp/10 vỹ
x 10 viên
494.300 78.594
167.861.076
2 Codycap-H/1lọ 30 viên 194.160 54.365 116.112.791
3 Morita 100-K/72 hộp 1lọ 100 viên 591.800 52.670 112.493.450
4 Morita 100-K/72 hộp 1lọ 100 viên 1.191.400 117.949 251.916.453
5
Morita 400mg Kiện 74hộp x 1lọ x
100softcap
592.800 52.759
112.683.537
Cộng Tenamyd 3.064.460 356.337 761.067.307
1
Hoàng đế Minh MạngVNM-K/.78 Hộp
3 vỹ x 10v
168.480 26.283
31.165.425
2
Nghệ&Oliu(VNM).K/78 Hộp 3 vỹ x 10
viên
169.440 37.446
44.402.592
3 Reistore(VNM).K/36Hộp.6vỉ x 10VNM 150.360 23.456 27.813.588
4
Rượu Hoàng Đế Minh Mạng 500ml K/6
chai(Bầu)
974 10.471
12.415.595
5 Sinoblex-K/36Hộp 6 vỹ x 10 viên 167.340 26.105 30.954.548
6 Trà túi lọc lá vằng-H/25 túi 3g 51.000 48.756 57.813.355
Cộng Medipharco 707.594 172.517 204.565.104
Bảng 2.12. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung quý IV năm 2014
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Đặc thù của các loại sản phẩm dược là sản xuất theo lô, liên tục trong khoản thời
gian nhất định, vì vậy không có chi phí sản phẩm dở dang vào cuối mỗi kỳ. Tất cả các
chi phí nguyên vật liệu thừa đều nhập lại kho, các chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung đều phân bổ hết vào các sản phẩm hoàn thành.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 81
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
2.2.5. Tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm dược phẩm
Tổng hợp chi phí sản xuất
Khi sản phẩm hoàn thành, cuối mỗi quý kế toán chi phí sản xuất tập hợp toàn bộ
chi phí sản xuất vào TK 154 cho từng đối tượng sản phẩm.
Ví dụ minh họa: Sản phẩm Codycap –H/ 1 lọ 30 viên
Kế toán định khoản
Nợ TK 154CĐC: 293.340.132
Có TK 621CĐC: 148.846.221
Có TK 622 CĐC: 28.381.120
Có TK 627 CĐC: 116.112.791
Sau đây là sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm Codycap – H/ 1 lọ 30 viên.
TK 621 TK 154
148.846.221
TK 155
293.340.132
TK 622
28.381.120
TK 627
116.112.791
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
dược phẩm Codycap.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Tính giá thành sản phẩm
Sản phẩm công ty rất đa dạng và đặc thù, trải qua nhiều công đoạn sản xuất, do
vậy rất khó khăn trong việc tập hợp chi phí sản xuất từng sản phẩm. Tuy nhiên công ty
áp dụng phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn, đối tượng tập hợp chi
phí cũng là đối tượng tính giá thành.
Hàng quý kế toán lập phiếu kết chuyển kể toán để kết chuyển các chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung vào tài khoản 154 cho
lô sản phẩm của phân xưởng. Sau đó kế toán tiến hành lập bảng tính giá thành sản
phẩm quý, nhằm tổng hợp giá thành của toàn bộ sản phẩm thực hiện theo kế hoạch sản
xuất quý.
Ví dụ minh họa: Tổng giá thành sản phẩm của phân xưởng Thành phầm chức
năng trong quý IV năm 2014: là 2.644.465.026 đồng. Bao gồm hàng Medipharco và
Tenamyd.
- Hàng Medipharco có tổng giá thành: 786.142.358 đồng. Nhập kho thành phẩm
662.981.795 đồng, đem bán trực tiếp tại xưởng: 123.160.564 đồng.
- Hàng Tenamyd: 1.858.322.668 đồng. Trong quý IV, giá trị sản phẩm nhập
kho:1.129.463.740 đồng và thành phẩm bán trực tiếp: 728.858.928 đồng.
+ Kế toán định khoản như sau:
+ Nợ TK 155: 1.129.463.740
Có TK 154: 1.129.463.740
+ Nợ TK 632111: 728.858.928
Có TK 154: 728.858.928
+ Định khoản chi tiết cho từng sản phẩm, toàn bộ sản phẩm Codycap hoàn thành
được nhập vào kho, kế toán định khoản:
Nợ TK 155CĐC: 293.340.132
Có TK 154CĐC: 293.340.132
Sau khi tập hợp đầy đủ các chi phí, kế toán hạch toán vào sổ kế toán chi tiết từng
loại sản phẩm. Sau đây là sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của dược
phẩm Codycap TK 154-CĐC
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương MEDIPHARCO – TENAMYD
Số 08 Nguyễn Trường Tộ-Phường Phước Vĩnh-Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 01/10/2014 Đến ngày 31/12/2014
Tài khoản : 154CĐC Lọai tiền VND
Diễn giải
Tài khoản Số tiền Ghi
chú đối ứng Nợ Có
154 Dư đầu
Kết chuyển chi phí Nguyên
vật liệu 6211 93.238.542
Bao bì 6212 55.607.679
Trích Lương 622 22.888.000
các khoản trích theo lương 338 5.493.120
Chi phí sản xuất chung 627 4.878.738
Chi phí khấu hao TSCĐ 6274 106.796.012
Chi phí sản xuất mua ngoài 6277 4.438.040
Nhập kho thành phẩm 155 293.340.132
Phát sinh 293.340.132 293.340.132
Lũy kế 1.428.906.881 1.428.906.881
Dư cuối
Lập biểu
Phòng kế
toán
Ngày 31 tháng 12 năm
2014
Tổng Giám Đốc
Biểu mẫu 2.6. Mẫu số chi tiết tài khoản 154CĐC
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Ví dụ minh họa : Trong tháng 12 năm 2014, sản phẩm Codycap hoàn thành, kế
toán tiến hành tính giá thành sản phẩm.
Tổng chi phí sản xuất sản phẩm Codycap = Tổng giá thành sản phẩm =
293.340.132 đồng.
Số lượng sản phẩm hoàn thành = 194.160 viên
Giá thành đơn vị =
293.340.132
= 1.511 (đồng/ viên)
194.160
Vậy một lọ Codycap- H/ 1 lọ có 30 viên, giá thành một lọ là: 1.511 x 30 = 45.330 đồng.
Sau đây là bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành
trong quý IV năm 2014.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Công Ty Cổ Phần Dược TW MEDIPHARCO TENAMYD
08 Nguyễn Trường Tộ-Phường Phước Vĩnh-Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Quí : 04 năm 2014
Xưởng : PXTPCN
Lương Trich theo lương
STT TÊN SẢN PHẨM SẢN
LƯỢNG SLQD 621 NL 621 BB 622 338 627 6277 214 TỔNG Z TB
1
Bổ gan Tenamyd
VNM-K/28 hộp/10
vỹ x 10 viên
494.300 78.594 101.677.381 53.965.134 40.746.371 9.779.129 7.053.058 6.415.953 154.392.065 374.029.091
2 Codycap-H/1lọ 30 viên 194.160 54.365 93.238.542 55.607.679 22.888.000 5.493.120 4.878.738 4.438.040 106.796.012 293.340.132
Cộng Tenamyd 3.064.460 356.337 682.282.066 203.498.735 170.544.000 40.930.560 31.977.940 29.089.366 700.000.000 1.858.322.668
1
Hoàng đế Minh
MạngVNM-K/.78
Hộp 3 vỹ x 10v
168.480 26.283 126.038.368 39.113.314 7.937.875 1.905.090 2.358.645 2.145.588 26.661.192 206.160.072
2
Nghệ&Oliu(VNM).
K/78 Hộp 3 vỹ x 10
viên
169.440 37.446 34.290.541 44.918.179 11.309.398 2.714.256 3.360.454 3.056.903 37.985.235 137.634.966
.
Cộng Medipharco 707.594 172.517 302.344.372 214.625.162 52.103.000 12.504.720 15.481.789 14.083.316 175.000.000 786.142.358
Bảng 2.13. Bảng tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm dược phẩm quý IV năm 2014.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DƯỢC
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TW MEDIPHARCO - TENAMYD
3.1 Nhận xét công tác kế toán tại công ty
Cùng với sự biến động cũng như sức cạnh tranh của thị trường công ty đã tỏ ra
hết sức năng động, hoạt động tích cực và hiểu quả, một phần cũng nhờ các chính sách
về y tế của nhà nước, có kế hoạch tổng thể để phát triển đồng bộ nghành dược của bộ
Y Tế, tổng công ty Dược Việt Nam, tạo định hướng phát triển cho công ty cổ phần
Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd. Nhờ truyền thống đoàn kết nội bộ, cũng
như tình thần phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ của tập thể công nhân viên, đặt mục tiêu
sức khỏe người tiêu dùng lên hàng đầu. Hiện nay bộ phận sản xuất và bộ phận quản lý
cũng đã có những sửa đổi, hoàn thiện về cơ cấu tổ chức lẫn chất lượng hoạt động. Sau
đây là những ưu nhược điểm củ thể về công tác quản lý cũng như công tác kế toán tại
công ty.
3.1.1. Ưu điểm
Qua quá trình quan sát, tìm hiểu em nhận thấy công tác kế toán của công ty có
những ưu điểm lớn như sau:
- Bộ máy kế toán: bộ máy kế toán của công ty được tổ chức đơn giản, gọn nhẹ, đội
ngũ nhân viên kế toán có trình độ về chuyên môn nghiệp vụ, có kinh nghiệm lâu năm,
nắm vững các chính sách các thông tư, nghị định ban hành liên quan tới công việc của
mình. Việc phân công trách nhiệm của bộ phận rõ ràng, mỗi kế toán viên phụ trách một
mảng riêng phù hợp với trình độ, chuyên môn của từng người, như kế toán ngân hàng,
kế toán về chi phí sản xuất Nên số lượng công việc ít, hạn chế trường hợp gặp sai sót.
Đặc biệt với sự giám sát chỉ đạo của kế toán trưởng dày dặn kinh nghiệm.
- Ứng dụng công nghệ thông tin: công ty đã ứng dụng kế toán máy vào trong
công tác kế toán, giúp giảm số lượng công việc cho các kế toán viên. Đặc biệt trong kế
toán chi phí sản xuất giúp kế toán viên tập hợp chi phí sản xuất và tính ra giá thành sản
phẩm nhanh chóng. Đồng thời hỗ trợ đắc lực trong việc kê khai quyết toán thuế, lập
báo cáo tài chính một cách dễ dàng hơn.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
- Hệ thống chứng từ và tài khoản: chứng từ sử dụng trong công tác kế toán công
ty đầy đủ, đúng mẫu theo quy định của bộ tài chính. Chứng từ được lập đầy đủ thông
tin, hợp lệ và đầy đủ liên theo yêu cầu luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận trong
đơn vị và các phần hành kế toán. Các chứng từ sau khi được lập, có sự ký duyệt cũng
như kiểm tra của kế toán trưởng, giúp hạn chế sai sót tới mức tối thiểu. Hệ thống tài
khoản của công ty thực hiện đúng theo quyết định số 15/2006/ QĐ – BTC, ngoài ra
công ty còn mở các tài khoản chi tiết nhằm phục vụ cho công tác hạch toán kế toán và
theo dõi chi tiết các đối tượng phù hợp với đặc điểm sản xuất của công ty.
- Đối tượng, phương pháp tính giá thành: Quy trình sản xuất của công ty vô cùng
phức tạp gây khó khăn cho công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành. Tuy
nhiên công ty lựa chọn đối tượng tính giá thành theo từng sản phẩm và sử dụng
phương pháp tính giá thành theo phương pháp trực tiếp điều này phù hợp với đặc điểm
sản xuất sản phẩm dược của công ty. Mỗi sản phẩm của công ty đều sử dụng các
nguyên vật liệu khác nhau với tỷ lệ kỹ thuật khác nhau và chi phí nguyên vật liệu sử
dụng theo định mức, do vậy việc tập hợp chi phí từng sản phẩm, tính giá thành củ thể
từng sản phẩm sẽ giúp dễ dàng kiểm soát chi phí, tổng hợp thông tin chi phí từng sản
phẩm, có thể hỗ trợ nhà quản trị có các quyết đinh như: nên sản xuất sản phẩm nào,
bán ở mức giá nào và có thể điều chỉnh như thế nào để giảm chi phí và hạ giá thành
từng loại sản phẩm.
- Công tác quản lý chi phí sản xuất: công tác quản lý chi phí sản xuất được phụ
trách bởi bộ phận quản lý sản xuất kết hợp với phòng kế toán và phòng kế hoạch kinh
doanh, các chi phí được tính toán một cách chặt chẽ, các sản phẩm được sản xuất theo
kế hoạch. Củ thể từng khoản mục chi phí.
+ Chi phí nguyên vật liệu, bao bì chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành từng
sản phẩm, do vậy công ty đã xây dựng định mức nguyên vật liệu và lập kế hoạch trước
khi sản xuất theo số lượng sản xuất kế hoạch điều này giúp tiết kiệm nguyên vật liệu
và sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp lý hơn, đồng thời giúp hạ giá thành sản phẩm
nhưng vẫn đảm bảo chất lượng của sản phẩm. Nguyên vật liệu được bảo quản tốt tại
các kho nguyên vật liệu tránh tình trạng hư hỏng, hao hụt khi sản xuất và đạt 100% số
lượng sản phẩm theo kế hoạch.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 88
Đạ
i h
ọ
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
+ Về chi phí nhân công trực tiếp: công ty có nội quy, quy chế làm việc khá chặt
chẽ, bố trí lao động hợp lý, công ty lựa chọn hình thức trả lượng theo sản phẩm đây là
hình thức gắn liền thù lao lao động với năng suất lao động khuyến khích người lao
động tích cực hoành thành sản phẩm một cách nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo chất
lượng. Ngoài ra công ty còn xây dựng định mức tiền lương cho từng sản phẩm, việc
này giúp cho công ty kiểm soát và điều chỉnh chi phí nhân công một cách dễ dàng hơn.
+ Chi phí sản xuất chung được tập hợp từng phân xưởng, phân bổ cho từng sản
phẩm theo số lượng sản phẩm quy đổi giúp kế toán dễ dàng tính toán và phân bổ chi
phí cho từng đối tượng.
3.1.2. Nhược điểm
Bênh cạnh những ưu điểm công tác kế toán công ty còn tồn tại những nhược
điểm như sau:
- Bộ máy kế toán công ty khá hợp lý tuy nhiên kế toán chi phí sản xuất chỉ được
phụ trách bởi 1 nhân viên kế toán tập hợp cho toàn bộ các phân xưởng sản xuất của
công ty, nhiều phân xưởng cùng sản xuất một lúc sẽ tăng công việc cho kế toán chi phí
và dễ gây ra sai sót.
- Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ: công tác bảo quản, lưu trữ chứng
từ vẫn còn tồn tại nhiều thiếu sót, vẫn còn xảy ra tình trạng thất lạc chứng từ, hầu như
tất cả các doanh nghiệp đều gặp phải vấn đề này. Việc luân chuyển chứng từ trong các
phòng ban vẫn thường xảy ra, làm ảnh hưởng không nhỏ tới việc kiểm tra chứng từ,
hạch toán và báo cáo của kế toán, nhất là các báo cáo phải nộp cho cơ quan quản lý
nhà nước. Hệ thống chứng từ của công ty chưa thực sự hoàn chỉnh, còn thiếu một số
chứng từ cần thiết, như trong quá trình sản xuất, có thể thiếu một số nguyên vật liệu
hay bao bì, công ty chưa có các chứng từ cho các nghiệp vụ đó.
- Về quản lý chi phí sản xuất:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp
nhập trước xuất trước, điều này không phù hợp với đặc điểm của công ty, vì nguyên
vật liệu của công ty rất nhiều loại, cũng như tạo ra nhiều loại thuốc khác nhau, phát
sinh liên tục. Với phương pháp này kế toán phải thường xuyên theo dõi nguyên vật
liệu, sản phẩm công ty khi xuất nhập sẽ tạo khối lượng công việc nhiều hơn.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
+ Về chi phí nhân công: công ty lựa chọn hình thức trả lượng theo sản phẩm là
một ưu điểm trong kiểm soát chi phí nhưng việc tính toán đơn giá lương/sản phẩm còn
chưa thực sự theo một tiêu chuẩn nào vẫn dựa trên kinh nghiệp cũng như như giá
thành của các số liệu trước đó điều này làm cho chi phí nhân công trực tiếp chưa thực
sự phán ánh đúng vào giá trị của sản phẩm.
+ Về chi phí sản xuất chung: Phương pháp khấu hao tài sản cố định doanh nghiệp
chọn là phương pháp khấu hao theo đường thẳng là phương pháp đơn giản, dễ tính toán
nhưng các thiết bị sản xuất thuốc của công ty để đáp ứng nhu cầu cũng như bắt kịp công
nghệ mới cần thu hồi vốn nhanh thì sử dụng phương pháp này không linh hoạt.
+ Về phần phân bổ chi phí sản xuất chung, lựa chọn phân bổ theo sản phẩm rất
dễ thực hiện nhưng những sản phẩm có thời gian sản xuất lâu hơn, cần tiêu tốn nhiều
điện nước hay sử dụng nhiều giờ sử dụng thiết bị hơn nhưng chỉ tạo ra số lượng sản
phẩm ít hơn những loại sản phẩm sản xuất trong thời gian ngắn tạo ra nhiều sản phẩm,
vì vậy việc phân bổ theo số lượng sản phẩm hoàn thành chưa thực sự phù hợp với đặc
điểm sản xuất của công ty và chi phí sản xuất chưa phân bổ đúng vào giá thành sản
phẩm từng loại.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí Sản xuất và
tính giá thành sản phẩm dược phẩm tại công ty Cổ Phần Dược TW Medipharco –
Tenamyd
Dược phẩm là loại sản phẩm đặc biệt có tác dụng chữa bệnh nó ảnh hướng tới
sức khỏe của người tiêu dùng, vì vậy khi tiến hành sản xuất, các công ty dược nói
chung cũng như công ty Cổ phần dược trung ương Medipharco – Tenamyd cần chú
trọng đặc biệt tới khâu vệ sinh an toàn, thuốc phải đảm bảo chất lượng, đủ hàm lượng
các nguyên vật liệu mới phát huy tác dụng, tuy nhiên để có hoạt động sản xuất một
cách hiểu quả thì cũng cần chú trọng tới công tác kế toán chi phí sản xuất của các sản
phẩm đó. Công ty cần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán của mình, đồng thời với có
những kế hoạch sản xuất tạo ra những sản phẩm đạt chất lượng, tăng uy tín cho công
ty. Từ những nhược điểm và khả năng quan sát, trải nghiệm thực tế tại công ty. Em xin
nêu ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán, đặc biệt là phần hành kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dược phẩm của công ty như sau:
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
- Thiết lập thời gian cho các phòng ban về việc nộp chứng từ , để có thể hạch
toán kịp thời các nghiệp vụ, kịp lên sổ và các báo cáo khi quản lý cần. Phân rõ trách
nhiệm thực hiện công tác kế toán của từng kế toán viên để nhanh chóng hoàn thiện
công việc. Bố trí thêm một nhân viên kế toán thực hiện hỗ trợ nhân viên kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong thời điểm tập hợp chi phí từng phân
xưởng vào cuối mỗi quý để tránh tính trạng sai sót và giảm thiểu công việc.
- Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữ các phòng kế toán và các phòng ban liên quan
đặc biệt là xưởng sản xuất và bộ phận lập kế hoạch của công ty nhằm hỗ trợ luân
chuyển chứng từ, tránh tình trạng mất mát, thất lạc chứng từ, nhất là thời điểm nhiều
nghiệp vụ phát sinh. Đồng thời, có sự phối hợp của phòng kế toán, xưởng sản xuất và
bộ phận lập kế hoạch nhằm quản lý chi phí sản xuất một cách tốt nhất, lên kế hoạch
sản xuất phù hợp, tính toán chi phí chính xác hơn.
- Về tài khoản của công ty: Công ty nên mã hóa một số tài khoản chi tiết của các
sản phẩm dược phẩm thành các chữ số để tránh dài dòng và khó phân biệt giữa các sản
phẩm đó. Vì công ty sử dụng các tài khoản chi tiết 621, 154, chi tiết cho từng sản
phẩm thì công ty ghi tên viết tắt sản phẩm sau cùng như vậy một số sản phẩm sẽ bị
trùng lặp, có thể quy đổi mỗi sản phẩm một mã riêng để thuận tiện theo dõi, sử dụng.
Ví dụ: Sổ chi tiết tài khoản TK 621- CĐC, của sản phẩm Codycap nên mã hóa
thành TK 621- 001, TK 154 – 001. Trong đó 001 là mã của sản phẩm Codycap.
- Về quản lý, theo dõi chi phí nguyên vật liệu: Các chi phí nguyên vật liệu sử
dụng theo định mức khi sản xuất, chưa có những đánh giá, theo dõi hay tính toán về
hao hút, tổn thất nguyên vật liệu. Điều này sẽ làm ảnh hưởng tới kế hoạch sản xuất,
cũng như loại bỏ một phần chi phí hao hụt tổn thất khỏi giá thành sản phẩm. Do vậy
cần phải tính toán những hao hụt, tổn thất hay dự trù những hao hụt trước khi sản xuất
sản phẩm để lên sử dụng nguyên vật liệu theo định mức tương ứng với số lượng sản
phẩm sản xuất kế hoạch.
Các nguyên vật liệu đều sử dụng theo định mức do phòng kế hoạch và bộ phận
sản xuất lập ra, định mức này cần phải có chứng từ rõ ràng, đầy đủ chữ ký của các
phòng ban nhằm tạo thuận lợi cho việc đối chiếu và quy trách nhiệm. Ở công ty thể
hiện nguyên vật liệu định mức theo phiếu lĩnh vật tư theo định mức, chứng từ này đã
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 91
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
rõ ràng và củ thể, tuy nhiên những nguyên vật liệu thừa nhập lại kho chưa có chứng từ
nào chứng minh hoặc khi công ty cần thêm vài nguyên liệu để sản xuất cho đủ tỷ lệ kỹ
thuật của sản phẩm cần có chứng từ củ thể, điều này giúp công ty hoàn thành sản
lượng mục tiêu như kế hoạch. Vậy công ty nên bổ sung các chứng từ này để hoàn thiện
hệ thống chứng từ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Công ty tính chi phí nhân công theo đơn giá tiền
lương và theo sản phẩm quy đổi, công ty tính toán đơn giá chưa theo một quy định của
thể nào, còn phụ thuộc vào cách tính toán chủ quan của công ty. Do vậy, công ty để
xây dựng được đơn giá tiền lương, cần phải tuân theo nghị định của chính phủ về xây
dựng đơn giá tiền lương, công ty nên áp dụng theo nghị định số 26 ngày 23 tháng 05
năm 1993. Cần dựa vào định mức sản lượng sản xuất, hệ số và mức lương theo cấp
bậc công việc, hệ số và mức trợ cấp độc hại, những chỉ tiêu này cần đưa vào để tính
toán đơn giá tiền lương một cách phù hợp và tuân theo quy định.
- Về chi phí sản xuất chung: Trong giai đoạn hiện nay khi mà vấn đề sức khỏe càng
được chú trọng hàng đầu, Đối với công ty dược việc đổi mới dây chuyền công nghệ tạo ra
những sản phẩm có chất lượng tốt là vấn đề cần được quan tâm. Vì vậy công ty nên sử dụng
phương pháp khâu hao nhanh đối với những dây chuyền sản xuất thuốc, tuy mới đầu giá
thành cao, nhưng công ty có thể lựa chọn mức giá bán cao hơn, nếu chất lượng sản phẩm tốt
thì với mức giá bán đó khách hàng có thể chấp nhận được, với phương pháp này công ty có
thể nhanh chóng đổi mới công nghệ để phù hợp với thị trường tiêu dùng.
Việc phân bổ chi phí sản xuất, công ty nên lựa chọn phương pháp phân bổ theo
số giờ máy, sử dụng phân bổ theo cách này sẽ phù hợp đặc điểm sản xuất sản phẩm
của công ty do chi phí khấu hao tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản
xuất chung của toàn phân xưởng và đối với những sản phẩm có thời gian sản xuất dài,
ngắn khác nhau, sử dụng giờ máy nhiều hay ít sẽ được phân bổ nhiều hay ít chi phí sản
xuất chung vào giá thành. Thực hiện phân bổ theo cách này được tính như sau:
Chi phí sản xuất
chung phân bổ cho
sản phẩm i
=
Chi phí sản xuất chung của phân xưởng
X
Số giờ máy sản
xuất sản phẩm i Tổng số giờ máy của phân xưởng
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 92
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
PHẦN III: KẾT LUẬN
1. Kết luận
Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần
dược trung Ương Medipharco – Tenamyd nói riêng và đối với các doanh nghiệp nói
chung có vai trò hết sức quan trọng. vì nó phản ảnh tình hình chi phí sản xuất của quá
khứ, hiện tại và có thể đáp ứng nhu cầu cần thiết cho các kế hoạch sản xuất tiếp theo.
Nếu công tác kế toán thực hiện tốt thì đó là lợi thế và điểm mạnh của đơn vị giúp cho
đơn vị hoạt động một cách hiểu quả, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành tới mức tối thiểu
để đạt lợi nhuận mục tiêu.
Sau khi tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
dược phẩm tại công ty cổ phần dược trung Ương Medipharco – Tenamyd. Bản thân tôi
đã rút ra cho mình những kiến thức bổ ích, được quan sát, trải nghiệm cách làm việc
của một kế toán viên, những khó khăn cũng những cách xử lý công việc sao hiểu quả
nhất. rút ra những kinh nghiệm quý báu cho bản thân phục vụ cho việc học tập cũng
như làm việc sau này.
Bài khóa luận đã hệ thống hóa những cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm dựa vào các giáo trình, các trang web uy tín, các chế độ hướng
dẫn, các chuẩn mực mà bộ tài chính quy định vận dụng vào tìm hiểu và phản ánh thực
trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại đơn vị. Tôi nhận thấy công
tác kế toán của doanh nghiệp đã tuân thủ đúng theo quy định của bộ tài chính, bên
cạnh đó cũng có những điểm khác biệt nhằm phù hợp với đặc điểm sản xuất, nhu cầu
quản lý của công ty.
Từ quá trình phân tích, tổng hợp em cũng đưa ra được những nhận xét về công
tác kế toán chi phí sản xuất của công ty, những ưu điểm mà công ty có, những nhược
điểm còn tồn tại cần khắc phục, từ đó có những biện phát nhằm góp phần hoàn thiện
công tác kế toán chi phí sản xuất, phát huy những ưu điểm và cải thiện những nhược
điểm. Tuy nhiên những biện pháp trên chỉ mang tính lý luận và còn mang yếu tố chủ
quan chưa thực sự được kiểm nghiệm thực tế.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 93
Đạ
họ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Bên cạnh những mặt đã đạt được, còn có những hạn chế về kiến thức thực tế, khả
năng tiếp cận công tác kế toán của doanh nghiệp, chưa thực sự được tiếp xúc sâu hơn
về công tác kế toán của công ty do tính bảo mật cao. Đặc biệt chưa được trải nghiệm
cũng như tìm hiểu chuyên sâu về phần hành kế toán máy của công ty. Do giới hạn về
thời gian cũng như thông tin tiếp cận không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô cũng như các bạn để bài khóa luận được
hoàn thiện hơn.
2. Kiến nghị
- Đối với công ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd:
Trong thời gian thực tập, tôi chỉ mới tìm hiểu về kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm một sản phẩm dược phẩm tại phân xưởng sản phẩm chức năng tại
công ty. Do hạn chế về thời gian nên tôi chưa đi sâu nghiên cứu về toàn bộ kế toán chi
phí sản xuất của các phân xưởng khác, chưa tìm hiểu về các phần hành kế toán khác
như: kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, kế toán công nợ, kế toán ngân
hàng... Các phần hành này có liên quan chặt chẽ đến phần hành kế toán nói chung và
kế toán chi phí sản xuất nói riêng. Do đó để đề tài được mở rộng và hoàn thiện hơn, hi
vọng các đề tài sau có thể nghiên cứu các phần hành trên để góp phần làm rõ mối liên
quan giữa các phần hành kế toán và có biện pháp cụ thể nhằm khắc phục những mặt
hạn chế trong công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco –
Tenamyd.
Công ty cũng cần hỗ trợ, tạo điều kiện cho sinh viên được tham gia sâu hơn nữa
vào công tác kế toán của công ty để có thêm nhiều kiến thức thực tế hơn.
- Đối với nhà trường: Nhà trường cần giúp sinh viên hướng chọn đề tài phù hợp
và có những gợi ý những đề tài mới hơn để có thể tìm hiểu thực tế và mở rộng các đề
tài.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 94
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình “ Lý thuyết kế toán tài chính”, năm 2011 của NGƯT Phan Đình
ngân và THS Hồ Phan Minh Đức.
2. Giáo trình “Kế toán doanh nghiệp” năm 2007 của PGS.TS Nguyễn Văn Công,
NXB Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội.
3. Giáo trình “Kế toán chi phí” năm 2006 của ThS Bùi Văn Trường, NXB Thống
kê.
4. “Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam”, NXB Tài chính Hà Nội, do Bộ tài
chính ban hành năm 2009.
5. Cùng một số trang web : www.tapchiketoan.com, www.danketoan.com,
www.voer.edu.vn, www.tailieu.vn/, www.webketoan.vn.
6. Một số khóa luận của các anh chị khóa trước.
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang 95
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................ 2
1.3. Đối tượng nghiên cứu: .......................................................................................... 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu: ..................................................................................... 3
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ................................................................... 3
1.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu. ........................................ 3
1.4.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu. .................................................. 3
1.5. Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................................. 4
1.6. Kết cấu đề tài: ....................................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ..................... 5
1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất ............................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất ........................................................................ 5
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất .............................................................................. 6
1.1.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ..................................... 8
1.2 Tổng quan về giá thành sản phẩm ......................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ....................................................................... 9
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ......................................................................... 9
1.2.3. Đối tượng, phương pháp, kỳ tính giá thành sản phẩm ................................. 10
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......................... 13
1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
sản xuất ...................................................................................................................... 13
1.5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......................................... 14
1.5.1. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh
nghiệp sản xuất14
1.5.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .................................................................. 15
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
1.5.3. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................................ 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DƯỢC PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC TW MEDIPHARCO – TENAMYD ............................................................. 31
2.1 Tổng quát chung về công ty Cổ Phần Dược TW Medipharco - Tenamyd ......... 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 31
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty Cổ Phần Dược TW Medipharco –
Tenamyd. ................................................................................................................ 32
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm, thị trường, công nghệ ........ 33
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ Phần Dược TW Medipharco –
Tenamyd ................................................................................................................. 33
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán của công ty Cổ Phần Dược TW Medipharco –
Tenamyd ................................................................................................................. 36
2.1.6. Tình hình nguồn lực của công ty Cổ Phần Dược TW Medipharco – Tenamyd
qua 3 năm 2012 - 2014 ........................................................................................... 40
2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm dược phẩm tại
công ty Cổ Phần Dược TW Medipharco – Tenamyd ................................................ 53
2.2.1. Khái quát về đặc điểm, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm dược phẩm ..... 53
2.2.2. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm dược phẩm. ............................................................................................ 57
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...................... 58
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................................ 81
2.2.5. Tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm dược phẩm ........................... 82
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DƯỢC PHẨM TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DƯỢC TW MEDIPHARCO - TENAMYD ................................... 87
3.1 Nhận xét công tác kế toán tại công ty ................................................................. 87
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................ 87
3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................. 89
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm dược phẩm tại công ty Cổ Phần Dược TW Medipharco – Tenamyd .............. 90
PHẦN III: KẾT LUẬN .............................................................................................. 93
1. Kết luận .................................................................................................................... 93
2. Kiến nghị .................................................................................................................. 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 95
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 - Bảng tỷ lệ các khoản trích theo lương .......................................................... 20
Bảng 2.1 Bảng tình hình lao động qua 3 năm 2012-2014 .............................................. 41
Bảng 2.2. Bảng biến động nguồn vốn của công ty Cổ Phần Dược TW Medipharco –
Tenamyd qua 3 năm 2012 – 2014. .................................................................................. 45
Bảng 2.3. Bảng tình hình kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần dược TW
Medipharco – Tenamyd qua 3 năm 2012 – 2014. .......................................................... 50
Bảng 2.4. Bảng kế hoạch sản xuất sản phẩm quý IV năm 2014 .................................... 59
Bảng 2.5. Bảng nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ ....................................................... 59
Bảng 2.6. Bảng cân đối nguyên vật liệu ......................................................................... 65
Bảng 2.7. Bảng định mức lương theo sản phẩm quý IV năm 2014................................ 69
Bảng 2.8. Bảng sản lượng thực hiện tháng 12 năm 2014. .............................................. 70
Bảng 2.9. Bảng báo cáo trích lương tháng 12 năm 2014................................................ 71
Bảng 2.10. Bảng tổng hợp lương và các khoản trích theo lương ................................... 72
Bảng 2.11. Bảng tính khấu hao TSCĐ quý 04 năm 2014 .............................................. 77
Bảng 2.12. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung quý IV năm 2014 ............................. 81
Bảng 2.13.Bảng tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm dược phẩm quý IV năm
2014................................................................................................................................86
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu mẫu 2.1. Mẫu Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức ....................................................... 61
Biểu mẫu 2.2. Phiếu xuất kho nguyên vật liệu ........................63
Biều mẫu 2.3: Mẫu sổ chi tiết TK 621CĐC ................................................................... 67
Biểu mẫu 2.4. Mẫu sổ cái TK 622CĐC .......................................................................... 74
Biểu mẫu 2.5. Mẫu số cái tài khoản TK 627 .................................................................. 79
Biểu mẫu 2.6. Mẫu số chi tiết tài khoản 154CĐC .......................................................... 84
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (phương pháp KKTX) ........ 18
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (phương pháp KKĐK) ....... 19
Sơ đồ: 1.3. Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................... 22
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ tập hợp chi phí SXC ............................................................................ 24
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất (phương pháp KKTX) ............................... 26
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất (phương pháp KKĐK) ................................. 27
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................... 34
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ Phần Dược TW Medipharco -
Tenamyd ......................................................................................................................... 37
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ Kế toán trên máy vi tính theo hình thức Chứng từ ghi sổ ................... 39
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất thuốc viên. .......................................... 55
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ quy trình công nghệ thuốc mỡ ............................................................ 56
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất thuốc Codycap ..................................... 56
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dược
phẩm Codycap...................................................................................82
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo trình độ chuyên môn............42
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo tính chất công việc...............43
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo hình thức tuyển dụng....................44
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2012 -2014..........47
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ thể hiện cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2012 -
2014................................................................................................................................49
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ thể hiện tình hình biến động lợi nhuận của công ty qua 3 năm
2012- 2014......................................................................................................................51
Biểu đồ 2.7. Biểu đồ thể hiện tình hình biến động doanh thu, giá vốn của công ty qua 3
năm 2012 – 2014............................................................................................................52
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
HTK : Hàng tồn kho
CP : Chi phí
NVL : Nguyên vật liệu
NVLTT : Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT : Nhân công trực tiếp
SXC : Sản xuất chung
SPDD : Sản phẩm dở dang
TSCĐ : Tài sản cố định
XNK : Xuất nhập khẩu
GTGT : Giá trị gia tăng
TW : Trung Ương
KKTX : Kê khai thường xuyên
KKĐK : Kiểm kê định kỳ.
HĐ : Hợp đồng
LĐ : Lao động
DN : Doanh nghiệp
SVTT: Nguyễn Thị Thu Trang
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_thu_trang_9061.pdf