Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần xây lắp thừa thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp 5

Nền kinh tế ngày càng phát triển, do đó quy mô doanh nghiệp ngày càng mở rộng, sự thay đổi của môi trường kinh doanh làm cho chi phí phát sinh ngày càng phức tạp đặt ra nhu cầu về thông tin chi phí ngày càng phải chính xác, nhanh chóng để hổ trợ hiệu quả trong việc đưa ra các quyết định quản trị. Vì vậy mà công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngày càng đóng vai trò quan trọng trong công tác kế toán của các doanh nghiệp xây lắp.Việc tính toán đúng, chính xác, đầy đủ các chi phí phát sinh liên quan đến giá thành sản phẩm tạo điều kiện để hạ giá thành sản phẩm là nhiệm vụ cần thiết luôn đặt lên hàng đầu của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có được cung cấp kịp thời hay không phụ thuộc vào việc cung cấp thông tin về chi phí sản xuất được tập hợp và thông tin về giá thành sản phẩm. Trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp xây lắp 5, tôi nhận thấy rằng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã phần nào đáp ứng được yêu cầu hiện nay của công tác quản lý tại xí nghiệp. Nó đã trở thành công cụ đắc lực giúp nhà lãnh đạo nắm bắt được tình hình và chỉ đạo sản xuất, đưa ra những quyết định kịp thời, đúng đắng.

pdf111 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1500 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần xây lắp thừa thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áy CTNM SCAVI mở rộng 62321 1411 1.083.409 6232 PC 31/03/14 046 A. Bảo TT tiền mua dụng cụ CTNM SCAVI mở rộng 62331 1111 880.000 6233 ... .... .... ........ .... ... .... ..... TD 31/03/14 10 Kết chuyển TK 6232--> 154 62321--> 154 15411 62321 5.067.180 TD 31/03/14 11 Kết chuyển TK 6233--> 154 62331--> 154 15411 62331 3.600.000 TD 31/04/14 12 Kết chuyển TK 6237--> 154 62371--> 154 15411 62371 24.860.000 TD 31/03/14 KCCP 623-03 Kết chuyển chi phí 62333 62333/15411 15411 62333 72.997.237 Tổng cộng 140.051.597 Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình 2.2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung.  Nội dung hạch toán - Ngoài những chi phí kể trên, chi phí cuối cùng cần thiết để cấu tạo nên giá thành sản phẩm xây lắp là chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến việc quản lý, tổ chức và phục vụ sản xuất trong quá trình thi công công trình, chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng cho công trường, chi phí bằng tiền khác liên quan đến thi công ngoài công trường... - Chi phí nhân viên phân xưởng: bao gồm lương chính, lương phụ và các khoản trích theo lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, các khoản trích theo lương phải trả cho công nhân sử dụng máy thi công và cả công nhân quản lý thi công công trình. - Chi phí dụng cụ sản xuất: gồm công cụ dụng cụ xuất dùng như cuốc, xẻng... thường được phân bổ 1 lần cho công trình đó, chi phí phân bổ khấu hao thiết bị... - Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm chi phí điện, nước, chi phí thí nghiệm vật tư... - Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 627. Tài khoản này bao gồm các tiểu khoản sau:  TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng  TK 6272: Chi phí vật liệu.  TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất TK 62731: Chi phí dụng cụ sản xuất (xuất dùng 1 lần) TK 62732: Chi phí dụng cụ sản xuất (phân bổ)  TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài  TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.  Chứng từ sử dụng Bảng thanh toán lương của nhân viên quản lý, chứng từ các khoản trích theo lương, hóa đơn GTGT của dụng cụ mua về, phiếu xuất của dụng cụ khi xuất tại kho, biên lai thanh toán điện nước, bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn, chi phi trả trước ngắn hạn, phiếu chi...  Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán Những chi phí sản xuất chung nào phát sinh riêng cho từng công trình thì được SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 68 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình theo dõi, ghi nhận riêng cho từng công trình đó. Đối với những chi phí phát sinh chung cho nhiều công trình thì được theo dõi quản lý riêng và cuối quý tiến hành phân bổ theo tiêu thức nhân công nhân trực tiếp cho từng công trình. * Đối với chi phí nhân viên phân xưởng: - Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm lương chính, lương phụ và các khoản trích theo lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, các khoản trích theo lương phải trả cho công nhân sử dụng máy thi công và cả công nhân quản lý thi công công trình.  Ví dụ 7: Ngày 28 tháng 02, kế toán tiến hành dựa trên bảng chấm công để tính khoản tiền phụ cấp ăn trưa cho bộ phận kỹ thuật và phục vụ công trình Nhà máy SCAVI mở rộng với tổng giá trị là 1.575.000 đồng. Bảng 2.9: Bảng chấm công tháng 02/2014 CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế BẢNG CHẤM CÔNG T02/2014 Bộ phận Kỹ thuật CT + phục vụ CT Công trình: Nhà máy SCAVI mở rộng STT Tên nhân viên Ngày TC 1 2 3 4 5 6 .. 10 11 12 13 25 26 27 28 1 Nguyễn Đình Quy x 0 x x x x .. x x x x x x x x 21 2 Nguyễn Đình Hải x 0 x x x x .. x x x x x x x x 21 3 Lê Văn Bảo x 0 x x x x .. x x x x x x x x 21 Huế, ngày 28 tháng 02 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán chính Giám đốc SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình Bảng 2.10: Bảng tính tiền ăn giữa ca tháng 02/2014 BẢNG TÍNH TIỀN ĂN GIỮA CA THÁNG 02/2014 Bộ phận Kỹ thuật CT + phục vụ CT Công trình: Nhà máy SCAVI mở rộng STT Họ và tên Chức danh Tiền ăn ca/ ngày Số ngày công Thành tiền Ghi chú 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Nguyễn Đình Quy Kỹ thuật CT SCAVI mở rộng 25.000 21 525.000 2 Nguyễn Đình Hải Trắc đạt, vật tư CT SCAVI mở rộng 25.000 21 525.000 3 Lê Văn Bảo Đốc công CT SCAVI mở rộng 25.000 21 525.000 Cộng 1.575.000 Bằng chữ: Một triệu năm trăm bảy mươi năm ngàn đồng chẵn. Huế ,ngày 28 tháng 02 năm 2014 Giám đốc Kế toán Người lập Căn cứ vào Bảng tính tiền ăn giữa ca kế toán lập nên chứng từ ghi nhận chi phí phát sinh. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình Biểu mẫu số 16: Chứng từ số 004. CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế Số : 004 CHỨNG TỪ Ngày 08 tháng 01 năm 2014 TK ghi có 3341 Tên người thanh toán: Bộ phận QL & PV Văn phòng xí nghiệp Địa chỉ, cơ quan: XN Xây lắp 5 Công trình: Nhà máy SCAVI mở rộng TK đ/ứng Khoản mục Số tiền Lý do 627111 6271.01 1.575.000 Tiền ăn giữa ca T02/14 BP phục vụ CT SCAVI mở rộng Tổng cộng 1.575.000 Bằng chữ: (Một triệu năm trăm bảy mươi lăm ngàn đồng chẵn./.) Kèm theo : 01 chứng từ gốc Ngày 28 tháng 02 năm 2014 Sau đó kế toán trình lên cho giám đốc xem xét kí duyệt, từ đây làm căn cứ để nhập và định khoản vào phần mền. Nợ TK 6271 (CT NM SCAVI mở rộng) 1.575.000 Có TK 3341 1.575.000. Giám đốc ( Đã ký, ghi họ tên) Kế toán chính (Đã ký, ghi họ tên) K.toán T. Toán (Đã ký, ghi họ tên) Người thanh toán SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình Đối với chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất quy trình hạch toán tương tự như chi phí phát sinh ở máy thi công.  Ví dụ 8 : (Tiếp ví dụ 6 ) Căn cứ vào phiếu chi số 46, kế toán tiến hành nhập, định khoản các chi phí CCDC phát sinh tại công trình, trong đó chi phí sản xuất chung có giá trị là 830.000 đồng: Nợ TK 6272 (CT NM SCAVI mở rộng) 830.000 Có TK 111 830.000.  Ví dụ 9: Ngày 11 tháng 03, cán bộ vật tư tại công trình Nhà máy SCAVI mở rộng gởi Phiếu yêu cầu vật tư cung cấp Lưỡi cắt bê tông fi 350 (phụ lục 4). Sau khi được kí duyệt, tiến hành xuất kho phục vụ công trình đồng thời tự lập Phiếu xuất kho không có đơn giá (phụ lục 5) gửi đến phòng kế toán để làm căn cứ và lập phiếu xuất kho có đơn giá. Biểu mẫu số 17: Phiếu xuất kho số 06 CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ - XNXL 5 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế Mẫu số: 01 - VT (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 25 tháng 03 năm 2014 Số : 06 Nợ: 627311 1.250.000 Có 153 1.250.000 Họ và tên người nhận hàng: BÙI VĨNH HOẶT Đị chỉ (bộ phận): .... Lý do xuất kho: Xuất TB Phục Vụ thi công Công trình SCAVI mở rộng Xuất tại kho: Kho Công cụ dụng cụ (XL 05.0001) Địa điểm:...... STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Lưỡi cắt bê tông fi 350 cái 01 1.250.000 1.250.000 Cộng 1.250.000 -Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng chẵn - Số chứng từ gốc kèm theo ......................................................... Ngày 25 tháng.03 năm 2014 Người lập phiếu (Đã ký, họ tên) Ng. nhận hàng (Đã ký, họ tên) Thủ kho (Đã ký, họ tên) Kế toán trưởng (Đã ký, họ tên) Giám đốc (Đã ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 72 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình Khi đó kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy và tiến hành định khoản: Nợ TK 6273 1(CT NM SCAVI mở rộng) 1.250.000 Có TK 153 1.250.000 Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện nước, chi phí giao dịch khác, tiếp khách, photo chi phí trả cho việc thiết kế công trình, hạng mục. Kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng, hợp đồng, biên bản nghiệm..để hạch toán chi phí phát sinh.  Ngoài ra, hàng ngày kế toán phải căn cứ vào hóa đơn, phiếu xuất kho, bảng tính lương ... để tiến hành lập chứng từ gốc vào phần mềm kế toán, từ phần mềm vào các bảng kê : Bảng kê có TK 153, TK331, TK3341...Bảng kê chứng từ 627 cho từng công trình. Cuối quý phần mềm cập nhật Sổ cái tổng hợp 627 tổng hợp cho quý, kết chuyển chi phí sử dụng MTC vào TK 154 cho từng công trình để tính giá thành. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình Bảng 2.11: Sổ cái tổng hợp chi phí sản xuất chung (TK627) CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG - TỔNG HỢP) Quý 1 năm 2014 Tài khoản: 627 - Chi phí sản xuất chung Sản phẩm: CT.0253: Nhà máy SCAVI mở rộng. Tài khoản đối ứng Diễn giải Số tiền Nợ Có Dư đầu kỳ 111 Tiền mặt 9.408.873 141 Tạm ứng 3.620.000 152 Chi phí nguyên vật liệu 6.377.727 153 Công cụ dụng cụ 2.500.000 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 261.859.077 242 Chi phí trả trước dài hạn 39.783.220 331 Phải trả người bán 80.462.727 3341 Phải trả công nhân viên 109.745.000 336 Phải trả nội bộ 9.961.530 Tổng phát sinh 261.859.077 261.859.077 Dư cuối kỳ Huế, ngày ... tháng ... năm ... Người ghi sổ Kế toán chính Giám đốc SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 74 Đạ i ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình Bảng 2.12: Bảng kê chứng từ 627 CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế BẢNG KÊ CHỨNG TỪ (DÙNG ĐỂ KIỂM TRA SỐ PHÁT SINH) Quý 1 năm 2014 Tài khoản: 627 - Chi phí sản xuất chung. Sản phẩm: CT.0253: Nhà máy SCAVI mở rộng. Chứng từ Diễn giải Tài khoản Tiền Khoản mục Mã Ngày Số Nợ Có BT 08/01/14 001 A. Bảo h/ ứng tiền tiếp khách CT NM SCAVI mở rộng 627811 1411 1.750.000 6278.01 BT 28/02/14 004 Tiền ăn giữa ca T02/14 BP Q lý & phục vụ SCAVI mở rộng 627111 3341 1.575.000 6271.01 BT 28/02/14 001 Tiền lương T02/14 BP Q lý & phục vụ SCAVI mở rộng 627111 3341 9.436.000 6271.01 BT 05/03/14 01-331T3 Cp thiết kế kĩ thuật thi công CT NM SCAVI mở rộng 627711 3311 78.962.727 6277.03 ... .... .... .... ... ... ... TD 31/03/14 03 Kết chuyển TK 6271--> 154 627111-->15411 15411 627111 116.676.530 TD 31/03/14 04 Kết chuyển TK 6272--> 154 627211--> 15411 15411 627211 8.107.727 TD 31/03/14 KCCP 627_03 Kết chuyển chi phí 62732 62732/15411 15411 62732 39.783.220 Tổng cộng 483.934.934 Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình 2.2.2.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.  Nội dung hạch toán - Đối tượng tập hợp chi phí giá thành là công trình và hạng mục công trình. Kỳ tính giá thành công ty là từng quý. Cuối quý kế toán sẽ tiến hành tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng công trình và hạng mục công trình theo từng quý. - Sau khi tập hợp chi phí theo từng khoản mục hoàn thành bao gồm các khoản mục chi phí NVL trực tiếp (TK621), chi phí nhân công trực tiếp (TK 622), chi phí máy thi công (TK623), chi phí sản xuất chung (TK 627) kế toán tiến hành kết chuyển tất cả chi phí phát sinh trong kỳ vào Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”  Tài khoản sử dụng Sử dụng TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.  Chứng từ sử dụng Các chứng từ kết chuyển, Bảng kê chứng từ TK 154, Sổ cái chi tiết TK154, Sổ cái tổng hợp cho từng công trình...  Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán Sau khi công tác tập hợp chi phí theo từng khoản mục đã hoàn thành, căn cứ vào số liệu trên các sổ chi tiết của các khoản mục chi phí phát sinh theo từng công trình, hạng mục công trình kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ sang Sổ cái chi tiết TK 154 theo từng công trình, hạng mục công trình tương ứng. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 76 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình Bảng 2.13: Sổ cái chi tiết TK 154 quý I năm 2014 tại công trình Nhà máy SCAVI mở rộng. SỐ CÁI 154 - CT.0253 - NHÀ MÁY SCAVI MỞ RỘNG Quý I năm 2014 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải NCK TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có Dư đầu kỳ 4.958.881.215 31/03/14 01 Kết chuyển TK 621 -->154 62111-->15411 62111 573.009.597 31/03/14 02 Kết chuyển TK 622 -->154 62211-->15411 62211 367.508.000 31/03/14 03 Kết chuyển TK 6271 -->154 627111-->15411 627111 116.676.530 31/03/14 04 Kết chuyển TK 6272 -->154 627211-->15411 627211 8.107.727 31/03/14 05 Kết chuyển TK 6273 -->154 627311-->15411 627311 3.470.000 31/03/14 07 Kết chuyển TK 6277 -->154 627711-->15411 627711 84.460.600 31/03/14 08 Kết chuyển TK 6278 -->154 627811-->15411 627811 9.361.000 31/03/14 10 Kết chuyển TK 6232 -->154 62321-->15411 62321 5.067.180 31/03/14 11 Kết chuyển TK 6233 -->154 62331-->15411 62331 3.600.000 31/03/14 12 Kết chuyển TK 6237 -->154 62371-->15411 62371 24.860.000 31/03/14 KCCP623 Kết chuyển C.phí 62333 -->154 62333-->15411 62333 72.997.237 31/03/14 KCCP627 Kết chuyển C.phí 62732 -->154 627321-->15411 62732 39.783.220 31/03/14 KC154 Kết chuyển CP trực tiếp- NM SCAVI mở rộng 63221 6.267.782.306 Tổng phát sinh 1.308.901.091 6.267.782.306 Dư cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình Kế toán thực hiện lệnh kết chuyển trên phần mền, và nó sẽ tự động in ra các chứng từ kết chuyển. Chứng từ kết chuyển nguyên vật liệu trực tiếp quí I năm 2014 của công trình Nhà máy SCAVI mở rộng Biểu mẫu số 18: Chứng từ số 01 CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế Số : 01 CHỨNG TỪ Ngày 31 tháng 03 năm 2014 TK ghi có 621 Tên người thanh toán: Xí nghiệp Xây lắp 5 Địa chỉ, cơ quan: 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế Công trình: Nhà máy SCAVI mở rộng TK đ/ứng Khoản mục Số tiền Lý do 1541 573.009.597 K/C Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tổng cộng 573.009.597 Bằng chữ: ( Năm trăm bảy mươi ba triệu lẻ chín ngàn năm trăm chín mươi bảy đồng Kèm theo : chứng từ gốc Giám đốc ( Đã ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Đã ký, ghi rõ họ tên) K.toán Tổng hợp (Đã ký, ghi rõ họ tên) Tương tự các chứng từ kết chuyển TK 622, TK 623, TK 627 (phụ lục 6, 7, 8) Căn cứ vào các chứng từ kết chuyển này kế toán tiến hành hạch toán: Nợ TK 154 (CT NM SCAVI mở rộng) 1.308.901.091 Có TK 621 (CT NM SCAVI mở rộng) 573.009.597 Có TK 622 (CT NM SCAVI mở rộng) 367.508.000 Có TK 623 (CT NM SCAVI mở rộng) 106.524.417 Có TK 627 (CT NM SCAVI mở rộng) 261.859.077 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 78 Đạ i h ọc inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình Khi nhập lệnh kết chuyển vào máy tính, thì phần mền sẽ tự động cập nhật vào Bảng kê chứng từ TK 154, Sổ cái tổng hợp TK 154 (phụ lục 9) của công trình Bảng 2.14: Bảng kê chứng từ TK 154 CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Quý 1 năm 2014 Tài khoản: 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Sản phẩm: CT.0253: Nhà máy SCAVI mở rộng. Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Mã Ngày Số Nợ Có TD 31/03/14 01 K/C chi phí NVL TT 621 573.009.597 TD 31/03/14 02 K/C chi phí NC TT 622 367.508.000 TD 31/03/14 03-09 K/C chi phí MTC 623 106.524.417 TD 31/03/14 10-11 K/C chi phí SXC 627 261.859.077 KC154 31/03/14 K/C chi phí trực tiếp CT 632 6.267.782.306 Cộng phát sinh: 1.308.901.091 6.267.782.306 Dư đầu kỳ: 4.958.881.215 Dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng 2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành tại xí nghiệp xây lắp 2.2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ - Đặc điểm của xí nghiệp là vào mỗi quý tiến hành nghiệm thu thanh toán cho các đội . Vì vậy sản phẩm dở dang chính là các giai đoạn xây lắp chưa hoàn thành tính từ đầu quý đến cuối quý. Vào cuối mỗi quý đơn vị sẽ cử nhân viên kỹ thuật cùng với Giám đốc, kế toán tiến hành kiểm kê sản phẩm dở dang. Sản phẩm dở dang được đánh giá theo giá trị thực tế từng công trình do đó chi phí dở dang cũng sẽ được đánh giá theo từng công trình. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình - Hình thức này nghiệm thu nội bộ. Đối với hình thức nghiệm thu này, nhân viên kỹ thuật với giám đốc tiến hành nghiệm thu sản phẩm dở dang làm cơ sở để thanh toán tiền cho công nhân và lập báo cáo. - Vì công trình " Nhà máy SCAVI mở rộng" đã hoàn thành trong quý 1 năm 2014 nên không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. 2.2.3.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp - Cuối quý, dựa vào giá trị sản phẩm dở dang, kế toán tính toán và kết chuyển phần chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ở TK 154 sang TK 632 - Giá vốn hàng bán. - Kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho quý. Sau đó nó được làm căn cứ để tính chi phí, doanh thu và lập BCTC của quý. Bảng tổng hợp giá thành bao gồm chi phí dở dang đầu kỳ, chi phí sản xuất trong kỳ, chi phí dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm theo thực tế. Đối tượng tính giá thành của xí nghiệp là công trình, hạng mục công trình hoàn thành (có nghiệm thu). Kỳ tính giá thành của công trình, hạng mục công trình hoàn thành là theo quý và xí nghiệp sử dụng phương pháp giản đơn để tính giá thành theo công thức sau: Tổng Z sp hoàn thành trong kỳ CPSX dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ CPSX dở dang cuối kỳ Các khoản giảm giá thành = + - - SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 80 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình Bảng 2.15: Bảng tính tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP năm 2014 STT TÊN CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHI PHÍ SẢN XUẤT KỲ BÁO CÁO Giảrm trừ TK 154 VẬT LIỆU NHÂN CÔNG CHI PHÍ MÁY CHI PHÍ CHUNG CỘNG 6 Nhà máy SCAVI mở rộng 573.009.597 367.508.000 106.524.417 261.859.077 1.308.901.091 ... .... ..... .... .... .... ... ... CHI PHÍ SẢN XUẤT XL DD GIÁ THÀNH THỰC TẾ XÂY LẮP HOÀN THÀNH DOANH THU LÃI (+) - LỖ(-) ĐẦU KỲ CUỐI KỲ PHÍ TRỰC TIẾP PHÍ GIÁN TIẾP TỔNG 4.958.881.215 0 6.267.782.306 136.451.662 6.404.233.968 6.642.145.000 237.911.032 ... ... .... .... ... ... .... Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Người lập số Kế toán chính Giám đốc SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 81 Đạ i h ọc K inh tế uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình Giá thành của công trình Nhà máy SCAVI mở rộng được tính bằng chi phí trực tiếp phát sinh cộng với chi phí gián tiếp được phân bổ: Ztt (CT NM SCAVI mở rộng) = ( 4.958.881.215 + 573.009.597 + 367.508.000 + 106.524.417 + 261.859.077 - 0 ) = 6.267.782.306 ( đồng) Căn cứ vào đây kế toán lập chứng từ kết chuyển TK 154 sang TK 632 Biểu mẫu số 19: Chứng từ KC154 CTY CP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế Số : KC154 CHỨNG TỪ Ngày 31 tháng 03 năm 2014 TK ghi có 154 Tên người thanh toán: Xí nghiệp Xây lắp 5 Địa chỉ, cơ quan: 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế Công trình: Nhà máy SCAVI mở rộng TK đ/ứng Khoản mục Số tiền Lý do 632 6.267.782.306 K/C Chi phí trực tiếp CT Nhà máy SCAVI mở rộng Tổng cộng 6.267.782.306 Bằng chữ: ( Sáu tỷ hai trăm sáu bảy triệu bảy trăm tám mươi hai ngàn ba trăm lẻ sáu đồng) Kèm theo : chứng từ gốc Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Giám đốc ( Đã ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Đã ký, ghi rõ họ tên) K.toán T. Toán (Đã ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình Kế toán nhập và định khoản: Nợ TK 632 (CT NM SCAVI mở rộng) 6.267.782.306 Có TK 154 (CT NM SCAVI mở rộng) 6.267.782.306 Tại xí nghiệp có phát sinh phần chi phí quản lý, chi phí này được phân bổ cho các công trình theo chi phí trực tiếp phát sinh của công trình, đây là phần chi phí gián tiếp của công trình. Đối với công trình Nhà máy SCAVI mở rộng chi phí gián tiếp là 136.451.662 đồng. Khi hoàn thành kết chuyển chi phí này vào giá thành toàn bộ của công trình. Do đó: Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + CPQLDN + CPBH = 6.267.782.306 + 136.451.662 = 6.404.233.968 (đồng) SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 83 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ - XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5. 3.1. Đánh giá chung về công ty. Qua thời gian tìm hiểu và tiếp cận thực tế về công tác quản lý, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CN Công ty Cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp 5, cùng với sự giúp đỡ tận tình của cán bộ quản lý, bộ phận kế toán của xí nghiệp đã tạo điều kiện để tôi làm quen với công việc kế toán, từ đó có thể củng cố thêm kiến thức đã học ở trường và nhận thức rõ ràng hơn giữa sự giống và khác nhau giữa lý thuyết và thực tiễn. Là một sinh viên lần đầu tiếp xúc với thực tế mặc dù không tránh khỏi bỡ ngỡ. Tuy nhiên tôi cũng xin mạnh dạn đưa ra nhận xét về ưu, nhược điểm về công tác tổ chức cũng như kế toán của công ty. Hy vọng nó sẽ phần nào giúp công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của xí nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn. 3.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý. Bộ máy quản lý của xí nghiệp được tổ chức khá gọn nhẹ, phù hợp với quy mô của xí nghiệp, các phòng ban của xí nghiệp được phân công, phân nhiệm rõ ràng để tạo điều kiện thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao. Bộ máy quản lý được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, phân thành các phòng ban chức năng, mỗi phòng ban đảm nhiệm một công việc cụ thể đáp ứng nhu cầu chỉ đạo và kiểm tra tiến độ thi công các công trình, kiểm tra chất lượng các công trình. Điều này giúp cho ban lãnh đạo xí nghiệp quản lý tốt nguồn nhân lực cũng như quản lý, điều động các loại phương tiện máy móc, cung cấp các loại vật tư kịp thời giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục và có hiệu quả. Xí nghiệp đã biết chọn lọc và bố trí nguồn nhân lực một cách hợp lý, nhờ đó đã tạo điều kiện cho nhân viên phát huy hết khả năng, trí tuệ của mình cho tập thể. Chính vì điều này đã góp phần cho sự phát triển ngày càng lớn mạnh của Xí nghiệp. 3.1.2. Tổ chức công tác kế toán. * Về hình thức kế toán áp dụng: - Công ty sử dụng phần mềm BRAVO theo hình thức Nhật ký chung nên khối SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình lượng công việc ghi chép hàng ngày, cuối tháng giảm đáng kể trong khi vẫn đảm bảo tính đầy đủ, chính xác của số liệu kế toán. - Công việc hàng ngày của phòng kế toán được tập trung vào khâu thu thập, xử lý chứng từ, nhập số liệu và nội dung các nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại vào máy. Sau khi nhập số liệu vào các chứng từ mã hoá trên máy, chương trình sẽ tự động chuyển số liệu vào các sổ kế toán liên quan. Việc này giúp giảm nhẹ khối lượng công việc ghi chép, tăng hiệu quả làm việc và đặc biệt nó giúp cung cấp thông tin kịp với từng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. * Về tổ chức bộ máy kế toán: - Bộ máy kế toán của xí nghiệp được tổ chức theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán, gọn nhẹ, phân công trách nhiệm hợp lý, rõ ràng, đầy đủ các phần hành kế toán, mỗi nguời đảm nhiệm một phần công việc, tránh chồng chéo, tạo ra sự thống nhất trong quản lý. - Đội ngũ nhân viên kế toán nhiệt tình, yêu nghề, được phân công những công việc kế toán phù hợp với chuyên môn, luôn trao dồi tiếp cận với những thay đổi về chế độ tài chính do Nhà nước ban hành và vận dụng một cách linh hoạt sáng tạo vào thực tiễn xí nghiệp. * Về hệ thống sổ sách, tài khoản: - Xí nghiệp tuân thủ các quy định của Bộ tài chính về việc sử dụng hệ thống sổ sách, tài khoản. Phòng kế toán đã xây dựng được hệ thống sổ sách kế toán về cơ bản là theo đúng hướng dẫn của chế độ kế toán hiện hành. - Hệ thống sổ sách của xí nghiệp tương đối đầy đủ, phù hợp với chế độ, đa dạng nhất là các chứng từ về vật tư do đặc điểm của ngành xây dựng liên quan đến quá trình mua bán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để phục vụ cho các công trình. - Ngoài ra, công ty còn tự thiết kế mẫu chứng từ, sổ áp dụng cho phù hợp với đặc điểm ngành nghề, quy mô của công ty, và đáp ứng tốt yêu cầu quản trị của xí nghiệp. * Về hệ thống chứng từ: - Hệ thống chứng từ tại xí nghiệp tuân thủ theo quy định của bộ tài chính và pháp luật và được tổ chức khá hợp lý, đúng quy trình luân chuyển. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 85 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình 3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghệp xây lắp 5. 3.2.1. Ưu điểm. - Công tác tổ chức kế toán ở xí nghiệp hợp lý, đầy đủ. Với những nhân viên đầy kinh nghiệm và có tính thần trách nhiệm, sự nhiệt tình cao đối với công việc. Sự phân công phân nhiệm công việc đầy đủ, rõ ràng, mạch lạc giúp đạt hiệu quả cao trong công việc. - Hệ thống chứng từ tương đối đầy đủ, phù hợp với đặc điểm ngành xây lắp và tuân thủ theo quy định của pháp luật cũng như tổng công ty. Ngoài ra, xí nghiệp còn mở thêm các tài khoản cụ thể tùy thuộc vào các công trình làm cho chi phí sản phẩm tùng công trình, hạng mục công trình được tập hợp 1 cách khá đầy đủ và tính giá thành chính xác. - Xí nghiệp áp dụng phần mềm kế toán vào công tác tập hợp chi phí và giá thành giúp đơn giản hóa công việc kế toán trong các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tránh xảy ra các sai sót, trùng lặp nghiệp vụ, đưa ra số liệu cũng như báo cáo 1 cách nhanh chóng và chính xác, đồng thời dễ dàng đối chiếu các nghiệp vụ. - Xí nghiệp đã vận dụng hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ - BTC phù hợp với quy mô và tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Đối tượng tập hợp chi phí là công trình và hạng mục công trình giúp chi phí được tính toán và phân bổ 1 cách chính xác, giá thành được tập hợp đúng đắn và chi phí phát sinh phù hợp với doanh thu khi thực hiện công trình. - Kỳ tính giá thành là quý, không quá ngắn và cũng không quá dài cho nhân viên kế toán tập hợp chi phí. Vì nếu kỳ tính giá thành mà quá ngắn như tính giá thành theo tháng thì làm cho nhân viên phải thường xuyên thực hiện có thể gây cảm giác nặng nề, áp lực trong công việc. Nếu kỳ tính giá thành quá dài như là tính theo năm thì sẽ làm cho mọi công việc đều ôm đồm vào cuối năm lúc lập báo cáo tài chính, nhân viên rất dễ mang tâm lý chủ quan lúc đầu nhưng áp lực về sau. - Phương pháp tính già thành là giản đơn giúp đơn giản và gọn nhẹ, lại phù hợp với đặc điểm ngành xây lắp lại dễ tập hợp chi phí và dễ tính toán. - Mọi chi phí tính giá thành đều căn cứ vào bảng dự toán để phát sinh. Điều này tạo cơ sở cho kế toán trong việc theo dõi quản lý và phân bổ chi phí tốt hơn. Đồng thời SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 86 Đạ họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình có những điều chỉnh và biện pháp phù hợp để tiết kiệm chi phí nhằm giảm giá thành sản phẩm. * Về chi phí nguyên vật liệu. - Chi phí NVLTT được phát sinh và tập hợp theo từng công trình và hạng mục công trình. Điều này giúp đơn giản trong việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và tính giá thành cho từng công trình. Ở mỗi công trình đều có bố trí kho vật tư tại chân công trình nên thuận tiện cho việc xuất kho vật tư để kịp thời sử dụng, tránh được các thiệt hại do thiếu vật tư gây ra. Khi tập hợp chi phí căn cứ vào các chứng từ và bảng kê phát sinh được sắp xếp hợp lý giúp thuận lợi cho kế toán vào cuối kỳ khi tập hợp chi phí. - Để hạn chế thất thoát, lãnh phí NVL xí nghiệp lập nên chứng từ Phiếu yêu cầu vật tư. Tại các công trình muốn yêu cầu cung cấp vật tư phải có sự ký duyệt của kế toán trưởng, Giám đốc. - Định kỳ, tiến hành kiểm kê vật tư cả về số lượng và chất lượng. - Đơn vị có đội ngũ riêng thu mua quản lý NVL. Họ luôn nắm bắt giá cả thi trường, tìm kiếm nguồn nguyên liệu thu mua với giá cả hợp lý, có nhiều mối quan hệ làm ăn với nhiều công ty cung cấp vật liệu uy tín, đáp ứng được nhu cầu NVL một cách kịp thời, phù hợp với tiến độ thi công của mỗi công trình xây dựng. Đồng thời, xí nghiệp cũng có kế hoạch dự trữ những NVL cần thiết với khối lượng thích hợp nhằm đáp ứng nhu cầu cung ứng vật tư cho các công trình. Dựa trên sự biến động giá cả NVL trên thị trường mà đơn vị cũng tiến hành thu mua với số lượng thích hợp. - Việc hạch toán chi phí NVL đơn vị sử dụng phương pháp tính giá thực tế đích danh cho các NVL xuất dùng. Phương pháp này rất phù hợp với việc mua NVL chuyển ngày tới chân công trình. Vừa chính xác, kịp thời, vừa phù hợp cơ chế thị trường giá cả luôn biến động. * Về chi phí nhân công - Việc áp dụng hình thức trả lương theo thời gian kết hợp khoán sản phẩm tạo điều kiện phát sinh tinh thần làm việc, trách nhiệm người lao động với công việc, tránh được khả năng xảy ra trường hợp tổ trưởng,quản đốc khai khống sô công lao động lên để hưởng lợi. Sử dụng đầy đủ các hoá đơn, chứng từ, sổ sách theo đúng yêu cầu quản lý. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 87 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình * Về chi phí sử dụng máy thi công, sản xuất chung: - Xí nghiệp sử dụng tài khoản cấp 2 để hạch toán nên chi phí máy thi công và chi phí sản xuất chung - Đối với nhiêu liệu phục vụ máy móc thiết bị được kiểm soát chắt chẽ thông qua Bảng tiêu hao nhiêu liệu có xác nhận của từng nhân viên, giúp đánh giá công khai được lượng nhiên liệu khi mua cũng như xuất dùng. - Chi phí sản xuất chung được hạch toán chính xác dựa trên đầy đủ chứng từ. Khi tính lương cho nhân viên quản lý và kỹ thuật tại các công trình phải có bảng chấm công. * Đối với tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Khi tập hợp chi phí căn cứ vào các chứng từ và bảng kê phát sinh được sắp xếp hợp lý giúp thuận lợi cho kế toán vào cuối kỳ khi tập hợp chi phí. Xí nghiệp thực hiện phương pháp trực tiếp và riêng biệt cho từng công trình nên giúp cho việc tính giá thành đơn giản, rõ ràng và chính xác. 3.2.2. Nhược điểm Trong nền kinh tế thị trường ngày càng khó khăn, để đáp ứng và phục vụ cho việc phát triển của xí nghiệp công tác kế toán đã thay đổi nhiều để thích nghi. Nhưng mặc dù vậy, hệ thống kế toán vẫn còn 1 số điểm hạn chế, 1 số điểm cần khắc phục để kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng ngày càng hoàn thiện hơn. * Tổ chức bộ máy kế toán - Kế toán quản trị chưa được chú ý và đi sâu vào chức năng của nó. Điều này có thể gây hạn chế việc tham mưu cho Ban giám đốc trong hoạch định, điều hành, kiểm soát và đưa ra các quyết định kịp thời, hợp lý hơn. * Về luân chuyển chứng từ - Bởi vì có nhiều công trình hạng mục nên khi có yêu cầu trong việc thu thập số liệu, chứng từ, công tác đôi khi còn chậm so với yêu cầu. Điều này là nguyên nhân gây ra sự thiếu chính xác, kịp thời trong quá trình hạch toán chi phí phát sinh trong kỳ và ảnh hưởng tới việc tham mưu cho lãnh đạo về vấn đề tài chính cũng như vấn đề phân tích hiệu quả kinh tế vào cuối năm. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 88 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình - Số lượng chứng từ phát sinh ở các tổ đội rất lớn, nhưng thường thì cuối tháng các tổ đội mới chuyển chứng từ về công ty khiến cho việc hạch toán chi phí xây lắp cho các công trình thường không được kịp thời. * Về chi phí nguyên vật liệu: - Xí nghiệp chưa có Sổ Chi tiết vật liệu, dụng cụ để theo dõi tình hình nhập xuất NVL, CCDC của từng loại, quy cách sản phẩm. - Do đặc thù NVL mua được xuất thẳng tới chân công trình mà không tiến hành nhập kho tại kho XN. Vì vậy, các chứng từ kế toán chỉ được các đội thi công công trình tập hợp rồi chuyển lên XN vào cuối tháng. Điều này làm cho quá trình luân chuyển chứng từ chậm lại, ảnh hưởng tới công tác kế toán và tính giá thành công trình. - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho tại các công trình không ghi đầy đủ các mục, có thể xảy ra rủi ro bị gian lận, sửa đổi chứng từ. Mặc khác ảnh hưởng đến việc kiểm tra, rà soát, đối chiếu chi phí nguyên vật liệu phát sinh tại các công trình. - Đơn vị nên kiểm tra chặt chẽ chất lượng cũng như có biên bản xác nhận chất lượng mỗi khi vật liệu tới công trình, không nên tin tưởng vào bên bán và người thủ kho tại các công trình. Vì giữa họ có thể phát sinh tư lợi cá nhân, chấp nhận hàng chất lượng không được tốt, gây tổn thất cho xí nghiêp. * Về chi phí máy thi công - Do vị trí các công trình cách xa nhau, nên khi cần thi công công trình các máy thi công phải mất 1 quãng đường khá xa để di chuyển đến công trình làm chậm thời gian thi công và tốn nhiều nhiên liệu. - Do địa bàn thi công thường ở xa, việc đi lại khó khăn nên chứng từ không thể cập nhật ở xí nghiệp kịp thời. Điều này làm ảnh hưởng đến tốc độ lưu chuyển chứng từ, tốn kém chi phí đi lại, làm ảnh hưởng đến chất lượng công tác kế toán. - Máy thi công được giao cho các đội thi công quản lý và sử dụng. Vì vậy, các tài sản này bị khai thác một cách triệt để, dẫn đến độ hao mòn cao hơn mức khấu hao theo đường thẳng làm cho việc phản ánh giá trị còn lại của tài sản và tính giá thành thiếu chính xác. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 89 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình 3.3.Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp xây lắp 5 * Tổ chức bộ máy kế toán - Xí nghiệp cần quan tâm và đi sâu hơn vào kế toán quản trị. Đưa nhân viên đi đào tạo và lập riêng bộ phận kế toán quản trị cho đơn vị * Về luân chuyển chứng từ - Tránh tình trạng chậm trễ trong việc gởi chứng từ từ công trình thi công đến văn phòng kế toán thì xí nghiệp nên đưa ra một số quy định về giới hạn thời gian gởi chứng từ muộn nhất là 7 ngày sau khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh * Về chi phí nguyên vật liệu - Xí nghiệp nên sử dụng thêm Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá ghi chi tiết đến quy cách nhằm kiểm soát tốt hơn khoản mục chi phí NVL trực tiếp. Mã số S10-DN Địa chỉ: Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ Tháng ..../20..... TK:.... . Tên kho:.... Tên quy cách NVL, CCDC:...... ĐVT: Đồng Chứng từ Nội dung TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền - Phiếu xuất và phiếu nhập kho thì phải được gửi về cho kế toán xí nghiệp theo ngày hoặc theo tuần. Điều này giúp kế toán xí nghiệp có thể phân bổ đều công việc vào cả tháng và tránh dồn áp lực vào cuối tháng. - Trong phiếu nhập kho, phiếu xuất kho tại công trình các mục như: đơn giá, tổng số tiền nên được ghi đầy đủ theo quy định. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 90 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình - Đơn vị cần lập biên bản kiểm tra vật tư giao nhận hàng hoá ghi rõ số lượng, quy cách, phẩm chất của NVL khi nhận hàng, đồng thời phải có chữ ký bên giao và bên nhận. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----&--- BIÊN BẢN KIỂM TRA VẬT TƯ GIAO NHẬN HÀNG HÓA. Tại kho : Địa chỉ kho : Hôm nay, ngàytháng..năm , chúng tôi gồm: BÊN BÁN (BÊN A): Mã số thuế: Do ông (bà) : Làm đại diện giao hàng: Điện thoại: BÊN MUA (BÊN B): Mã số thuế : Do ông (bà) : Làm đại diện nhận hàng: Điện thoại: ST T Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Phương thức kiểm tra Đơn vị tính Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú Số lượng đúng quy cách, phẩm chất Số lượng không đúng quy cách, phẩm chất A B C D E 1 2 3 F Tổng cộng ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B * Về chi phí nhân công trực tiếp: - Tránh quá trình sản xuất bị gián đoạn, khối lượng công việc cần được sắp xếp theo trình tự phù hợp, cần lập kế hoạch cụ thể trong việc ký hợp đồng giao khoán công việc một cách hợp lý. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 91 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình - Xí nghiệp phải thường xuyên ứng dụng kĩ thuật, công nghệ hiện đại vào hoạt động xây dựng nhằm nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành sản phẩm: Áp dụng công nghệ PENETRON để chống thấm và tăng tính bền vững của bê tông; Công nghệ thi công bê tông trong điều kiện khí hậu nóng ẩm Việt Nam; Công nghệ móng nổi trong điều kiện lớp đất yếu có bề dày hơn, móng bè - cọc... * Về chi phí máy thi công: - Đối với máy thi công cần có phương pháp khấu hao phù hợp cho từng loại. Đồng thời cần thường xuyên tu dưỡng, bảo dưỡng máy móc để tránh tình trạng hư hỏng nặng cũng như duy trì hoạt động tốt cho thiết bị máy móc. - Xí nghiệp cần đầu tư mua sắm thêm các máy móc : máy đầm, máy trộn bê tông, máy uốn duỗi thép, máy cắt bê tông, máy khoan... Nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công cũng như đáp ứng nhu cầu mở rộng phát triển của xí nghiệp, tránh tình trạng đi thuê ngoài gây mất thời gian và chi phí cao. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 92 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận. Nền kinh tế ngày càng phát triển, do đó quy mô doanh nghiệp ngày càng mở rộng, sự thay đổi của môi trường kinh doanh làm cho chi phí phát sinh ngày càng phức tạp đặt ra nhu cầu về thông tin chi phí ngày càng phải chính xác, nhanh chóng để hổ trợ hiệu quả trong việc đưa ra các quyết định quản trị. Vì vậy mà công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngày càng đóng vai trò quan trọng trong công tác kế toán của các doanh nghiệp xây lắp.Việc tính toán đúng, chính xác, đầy đủ các chi phí phát sinh liên quan đến giá thành sản phẩm tạo điều kiện để hạ giá thành sản phẩm là nhiệm vụ cần thiết luôn đặt lên hàng đầu của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có được cung cấp kịp thời hay không phụ thuộc vào việc cung cấp thông tin về chi phí sản xuất được tập hợp và thông tin về giá thành sản phẩm. Trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp xây lắp 5, tôi nhận thấy rằng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã phần nào đáp ứng được yêu cầu hiện nay của công tác quản lý tại xí nghiệp. Nó đã trở thành công cụ đắc lực giúp nhà lãnh đạo nắm bắt được tình hình và chỉ đạo sản xuất, đưa ra những quyết định kịp thời, đúng đắng. Qua nghiên cứu, giúp tôi hiểu biết thêm về bản chất thì công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí nói riêng ở các doanh nghiệp là giống nhau nhưng cách hạch toán thay đổi tùy theo từng loại hình doanh nghiệp cụ thể. Với kiến thức đã học trong nhà trường cùng những kinh nghiệm thực tiễn tại Xí nghiệp xây lắp 5 tôi đã mô tả chi tiết công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp, trên cơ sơ đó tôi cũng đưa ra một số nhận xét, đánh giá chung cũng như những ưu điểm, nhược điểm và đưa ra một số nhận xét, đánh giá nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do còn hạn chế về mặt kiến thức và thời gian tìm hiểu thực tế không nhiều, nên có thể bài luận và một số đóng góp ý kiến đưa ra còn những thiếu sót nhất định, chưa được thoả đáng. Vì vậy, tôi rất mong được sự góp ý SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 93 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình của Thầy cô giáo, các Anh chị tại Xí nghiệp xây lắp 5 để bài luận của tôi được hoàn thiện hơn. 2. Hướng nghiên cứu tiếp của đề tài Đề tài chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công trình Nhà máy SCAVI mở rộng - Phong Điền tại Chi nhánh Công ty cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp 5. Nếu có điều kiện tôi sẽ nghiên cứu tiếp về các công trình khác, chắc hẳn sẽ có nhiều điểm khác. Từ đó tôi sẽ so sánh, đối chiếu tất cả từ đó đánh giá một cách chính xác hơn về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của Xí nghiệp xây lắp 5. Đồng thời tìm hiểu so sánh sự biến động chi phí, giá thành giữa các quý. Nghiên cứu thêm phần lập dự toán cũng như quy trình kiểm soát chi phí phát sinh. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 94 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình DANH MỤC THAM KHẢO • Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Kế toán đơn vị chủ đầu tư, Võ Văn Nhị (2009), Nhà xuất bản Tài Chính, Trường đại học kinh tế TP HCM. • Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Kế toán đơn vị chủ đầu tư, Võ Văn Nhị (2010), Nhà xuất bản Tài Chính, Trường đại học kinh tế TP HCM. • Kế toán chi phí, Th.S Huỳnh Lợi, Nhà xuất bản giao thông vận tải, Đại học kinh tế TP HCM, 2009 • Kế toán chi phí, Th.S Huỳnh Lợi – Th.S Nguyễn Khắc Tâm (2002), Nhà xuất bản Thống Kê, Đại học kinh tế TP HCM). • Chế độ kế toán doanh nghiệp - Báo cáo tài chính chứng từ và sổ sách kế toán, sơ đồ kế toán - NXB Tài chính. • Một số khóa luận nghiên cứu năm trước:  Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng thuỷ lợi Thừa Thiên Huế, Nguyễn Thị Diệu Thảo, 2010-2014, Đại học kinh tế Huế.  Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh Công ty Cổ phần - Xí nghiệp xây lắp 5, Ngô Thị Diệu Hiền.  Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp cầu - Công ty Cổ phần Xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế.  Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Xây dựng 78.7- Công ty Cổ phần Xây dựng 78. • Một số Website: SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 95 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình Phục lục 1: CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ PHIẾU XUẤT Tên công trình: CT Nhà máy SCAVI mở rộng Thời gian từ ngày 1/1/2014 đến 31/03/2014 STT Chứng từ Tên vật tư ĐVT Số lượng Thành tiền Số Ngày ... .... .... .... ..... .... 31/03/2014 - PX32 - Xuất láng nền đóng gạch CT 09 32 31/03/14 Cát vàng m3 29,50 2.950.000 10 32 31/03/14 Xi măng Kim Đỉnh PCB30 kg 8.650,00 10.891.136 11 32 31/03/14 Gạch men Taicera (40x40) viên 6.776,00 152.068.224 .... ... .... ..... Tổng cộng: 453.022.312 Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Người lập phiếu Phụ trách kế toán SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình Phụ lục 2: CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. ..................................... BẢNG NGHIỆM THU THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH GIAO NHẬN THẦU NHÂN CÔNG TÊN CÔNG TRÌNH: NHÀ MÁY SCAVI MỞ RỘNG HẠNG MỤC: NHÀ XƯỞNG 3542M2 Tên đơn vị (cá nhân): Nguyễn Tấn Tâm Căn cứ hợp đồng thi công số: 01-CR/2014/HĐ-XD ngày 26 tháng 02 năm 2014 Căn cứ biên bản nghiệm thu kỹ thuật khối lượng hoàn thành ngày 27 tháng 03 năm 2014 Hai bên thống nhất nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn thành. ST T Nội dung công việc ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 Bả ma tit 2 lớp vào tường m2 567,027 21000 11.907.560 ... ..... ... .... .... .... Tổng cộng 64.510.000 Bằng chữ: Sáu mươi bốn triệu năm trăm mười ngàn đồng chẵn./. (Giá trên bao gồm thuế, phí và lệ phí) Huế, ngày 27 tháng 03 năm 2014 ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Kỹ thuật CT P.T Kỹ thuật Kế toán Đơn vị trưởng SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình Phụ lục 3: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ....................... GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Tôi tên là: Lê Văn Bảo Công tác tại: Công trình SCAVI mở rộng Xin thanh toán số tiền: 2.910.000 đồng Bằng chữ: Hai triệu chín trăm mười ngàn đồng Về việc: Vật tư phục vụ công trình Có chứng từ gốc: 01 PN, 01 HĐBH Duyệt Thủ trưởng đơn vị (Đã ký, họ tên) Ghi nợ vào tài khoản Kế toán trưởng (Đã ký, họ tên) Ngày 27 tháng 03 năm 2014 Người đề nghị (Đã ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình Phụ lục 4: PHIẾU YÊU CẦU VẬT TƯ 1, Người yêu cầu: Nguyễn Đình Hải 2, Đơn vị: Nhà máy SCAVI mở rộng - Khu CN Phong Điền, huyện Phong Điền, TT Huế STT Tên vật tư, quy cách ĐVT Số lượng Mục đích Ngày cấp 1 Lưỡi cắt bê tông fi 350 cái 1 Cắt bê tông tại công trình Ngày 13 tháng 03 năm 2014 Ngày 13 tháng 03 năm 2014 Ngày 13 tháng 03 năm 2014 Người yêu cầu Người phê duyệt Phụ lục 5: PHIẾU XUẤT KHO Ngày 13 tháng 03 năm 2014 Nợ.......................... Có........................... Họ và tên người nhận hàng: Bùi Vĩnh Hoặt Đị chỉ (bộ phận): .... Lý do xuất kho: Công trình SCAVI mở rộng Xuất tại kho: VPXL 05 Địa điểm:...... S T T Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 0 1 Lưỡi cắt bê tông fi 350 cái 01 Cộng -Tổng số tiền (viết bằng chữ): ................................................................................. - Số chứng từ gốc kèm theo ......................................................... Ngày 13 tháng.03 năm 2014 Người lập phiếu Người nhận hàng (Đã ký, họ tên) Thủ kho (Đã ký, họ tên) Kế toán trưởng (Đã ký, họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình Phụ lục 6: CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế Số : 02 CHỨNG TỪ Ngày 31 tháng 03 năm 2014 TK ghi có 622 Tên người thanh toán: Xí nghiệp Xây lắp 5 Địa chỉ, cơ quan: 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế Công trình: Nhà máy SCAVI mở rộng TK đ/ứng Khoản mục Số tiền Lý do 1541 367.508.000 K/C Chi phí nhân công trực tiếp CT Nhà máy SCAVI mở rộng Tổng cộng 367.508.000 Bằng chữ: ( Ba trăm sáu mươi bảy ngàn năm trăm lẻ tám ngàn đồng chẵn) Kèm theo : chứng từ gốc Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Giám đốc ( Đã ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Đã ký, ghi rõ họ tên) K.toán T. Toán (Đã ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình Phụ lục 7: CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế Số : 04-08 CHỨNG TỪ Ngày 31 tháng 03 năm 2014 TK ghi có 623 Tên người thanh toán: Xí nghiệp Xây lắp 5 Địa chỉ, cơ quan: 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế Công trình: Nhà máy SCAVI mở rộng TK đ/ứng Khoản mục Số tiền Lý do 1541 106.524.417 K/C Chi phí máy thi công CT Nhà máy SCAVI mở rộng Tổng cộng 106.524.147 Bằng chữ: ( Một trăm lẻ sáu triệu năm trăm hai mươi bốn ngàn một trăm bốn mươi bảy đồng) Kèm theo : chứng từ gốc Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Giám đốc ( Đã ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Đã ký, ghi rõ họ tên) K.toán T. Toán (Đã ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình Phụ lục 8: CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế Số : 10-11 CHỨNG TỪ Ngày 31 tháng 03 năm 2014 TK ghi có 627 Tên người thanh toán: Xí nghiệp Xây lắp 5 Địa chỉ, cơ quan: 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế Công trình: Nhà máy SCAVI mở rộng TK đ/ứng Khoản mục Số tiền Lý do 1541 261.859.077 K/C Chi phí sản xuất chung CT Nhà máy SCAVI mở rộng Tổng cộng 261.859.077 Bằng chữ: ( Hai trăm sáu mươi mốt triệu tám trăm năm mươi chín ngàn không trăm bảy mươi bảy đồng) Kèm theo : chứng từ gốc Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Giám đốc ( Đã ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Đã ký, ghi rõ họ tên) K.toán T. Toán (Đã ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình Phụ lục 9: CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế SỔ CÁI (HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG - TỔNG HỢP) Quý 1 năm 2014 Tài khoản: 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Sản phẩm: CT.0253: Nhà máy SCAVI mở rộng. Tài khoản đối ứng Diễn giải Số tiền Nợ Có Dư đầu kỳ 4.958.881.215 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 573.009.597 622 Chi phí nhân công trực tiếp 367.508.000 623 Chi phí máy thi công 106.524.417 627 Chi phí sản xuất chung 261.859.077 632 Giá vốn hàng bán 6.267.782.306 Tổng phát sinh 1.308.901.091 6.267.782.306 Dư cuối kỳ 0 Huế, ngày 31 tháng 03 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán chính Giám đốc SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen_thi_thanh_binh_1271.pdf
Luận văn liên quan