Nền kinh tế ngày càng phát triển, do đó quy mô doanh nghiệp ngày càng mở
rộng, sự thay đổi của môi trường kinh doanh làm cho chi phí phát sinh ngày càng phức
tạp đặt ra nhu cầu về thông tin chi phí ngày càng phải chính xác, nhanh chóng để hổ
trợ hiệu quả trong việc đưa ra các quyết định quản trị. Vì vậy mà công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngày càng đóng vai trò quan trọng
trong công tác kế toán của các doanh nghiệp xây lắp.Việc tính toán đúng, chính xác,
đầy đủ các chi phí phát sinh liên quan đến giá thành sản phẩm tạo điều kiện để hạ giá
thành sản phẩm là nhiệm vụ cần thiết luôn đặt lên hàng đầu của doanh nghiệp. Kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh có được cung cấp kịp thời hay không phụ thuộc vào
việc cung cấp thông tin về chi phí sản xuất được tập hợp và thông tin về giá thành
sản phẩm.
Trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp xây lắp 5, tôi nhận thấy rằng công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã phần nào đáp ứng được
yêu cầu hiện nay của công tác quản lý tại xí nghiệp. Nó đã trở thành công cụ đắc lực
giúp nhà lãnh đạo nắm bắt được tình hình và chỉ đạo sản xuất, đưa ra những quyết
định kịp thời, đúng đắng.
111 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1500 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần xây lắp thừa thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áy CTNM SCAVI mở rộng 62321 1411 1.083.409 6232
PC 31/03/14 046 A. Bảo TT tiền mua dụng cụ CTNM SCAVI mở rộng 62331 1111 880.000 6233
... .... .... ........ .... ... .... .....
TD 31/03/14 10 Kết chuyển TK 6232--> 154 62321--> 154 15411 62321 5.067.180
TD 31/03/14 11 Kết chuyển TK 6233--> 154 62331--> 154 15411 62331 3.600.000
TD 31/04/14 12 Kết chuyển TK 6237--> 154 62371--> 154 15411 62371 24.860.000
TD 31/03/14 KCCP
623-03
Kết chuyển chi phí 62333 62333/15411 15411 62333 72.997.237
Tổng cộng 140.051.597
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
2.2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung.
Nội dung hạch toán
- Ngoài những chi phí kể trên, chi phí cuối cùng cần thiết để cấu tạo nên giá
thành sản phẩm xây lắp là chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là các chi
phí liên quan đến việc quản lý, tổ chức và phục vụ sản xuất trong quá trình thi công
công trình, chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng cho công trường, chi phí bằng tiền khác
liên quan đến thi công ngoài công trường...
- Chi phí nhân viên phân xưởng: bao gồm lương chính, lương phụ và các khoản
trích theo lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, các khoản trích theo lương phải
trả cho công nhân sử dụng máy thi công và cả công nhân quản lý thi công công trình.
- Chi phí dụng cụ sản xuất: gồm công cụ dụng cụ xuất dùng như cuốc, xẻng...
thường được phân bổ 1 lần cho công trình đó, chi phí phân bổ khấu hao thiết bị...
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm chi phí điện, nước, chi phí thí nghiệm vật
tư...
- Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài
khoản 627. Tài khoản này bao gồm các tiểu khoản sau:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272: Chi phí vật liệu.
TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 62731: Chi phí dụng cụ sản xuất (xuất dùng 1 lần)
TK 62732: Chi phí dụng cụ sản xuất (phân bổ)
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
Chứng từ sử dụng
Bảng thanh toán lương của nhân viên quản lý, chứng từ các khoản trích theo
lương, hóa đơn GTGT của dụng cụ mua về, phiếu xuất của dụng cụ khi xuất tại kho,
biên lai thanh toán điện nước, bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn, chi phi trả trước
ngắn hạn, phiếu chi...
Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán
Những chi phí sản xuất chung nào phát sinh riêng cho từng công trình thì được
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 68
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
theo dõi, ghi nhận riêng cho từng công trình đó. Đối với những chi phí phát sinh chung
cho nhiều công trình thì được theo dõi quản lý riêng và cuối quý tiến hành phân bổ
theo tiêu thức nhân công nhân trực tiếp cho từng công trình.
* Đối với chi phí nhân viên phân xưởng:
- Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm lương chính, lương phụ và các khoản
trích theo lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, các khoản trích theo lương phải
trả cho công nhân sử dụng máy thi công và cả công nhân quản lý thi công công trình.
Ví dụ 7: Ngày 28 tháng 02, kế toán tiến hành dựa trên bảng chấm công để
tính khoản tiền phụ cấp ăn trưa cho bộ phận kỹ thuật và phục vụ công trình Nhà máy
SCAVI mở rộng với tổng giá trị là 1.575.000 đồng.
Bảng 2.9: Bảng chấm công tháng 02/2014
CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
02 Trần Thanh Mại, TP - Huế
BẢNG CHẤM CÔNG T02/2014
Bộ phận Kỹ thuật CT + phục vụ CT
Công trình: Nhà máy SCAVI mở rộng
STT Tên nhân viên
Ngày TC
1 2 3 4 5 6 .. 10 11 12 13 25 26 27 28
1 Nguyễn Đình Quy x 0 x x x x .. x x x x x x x x 21
2 Nguyễn Đình Hải x 0 x x x x .. x x x x x x x x 21
3 Lê Văn Bảo x 0 x x x x .. x x x x x x x x 21
Huế, ngày 28 tháng 02 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán chính Giám đốc
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Bảng 2.10: Bảng tính tiền ăn giữa ca tháng 02/2014
BẢNG TÍNH TIỀN ĂN GIỮA CA
THÁNG 02/2014
Bộ phận Kỹ thuật CT + phục vụ CT
Công trình: Nhà máy SCAVI mở rộng
STT Họ và tên Chức danh Tiền ăn ca/
ngày
Số ngày
công
Thành tiền Ghi
chú
1 2 3 4 5 6=4*5
1 Nguyễn Đình Quy Kỹ thuật CT SCAVI mở
rộng
25.000 21 525.000
2 Nguyễn Đình Hải Trắc đạt, vật tư CT
SCAVI mở rộng
25.000 21 525.000
3 Lê Văn Bảo Đốc công CT SCAVI mở
rộng
25.000 21 525.000
Cộng 1.575.000
Bằng chữ: Một triệu năm trăm bảy mươi năm ngàn đồng chẵn.
Huế ,ngày 28 tháng 02 năm 2014
Giám đốc
Kế toán
Người lập
Căn cứ vào Bảng tính tiền ăn giữa ca kế toán lập nên chứng từ ghi nhận chi phí
phát sinh.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Biểu mẫu số 16: Chứng từ số 004.
CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
02 Trần Thanh Mại, TP - Huế
Số : 004
CHỨNG TỪ
Ngày 08 tháng 01 năm 2014
TK ghi có 3341
Tên người thanh toán: Bộ phận QL & PV Văn phòng xí nghiệp
Địa chỉ, cơ quan: XN Xây lắp 5
Công trình: Nhà máy SCAVI mở rộng
TK
đ/ứng
Khoản
mục
Số tiền Lý do
627111 6271.01 1.575.000 Tiền ăn giữa ca T02/14 BP phục vụ CT SCAVI
mở rộng
Tổng cộng 1.575.000
Bằng chữ: (Một triệu năm trăm bảy mươi lăm ngàn đồng chẵn./.)
Kèm theo : 01 chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 02 năm 2014
Sau đó kế toán trình lên cho giám đốc xem xét kí duyệt, từ đây làm căn cứ để
nhập và định khoản vào phần mền.
Nợ TK 6271 (CT NM SCAVI mở rộng) 1.575.000
Có TK 3341 1.575.000.
Giám đốc
( Đã ký, ghi họ tên)
Kế toán chính
(Đã ký, ghi họ tên)
K.toán T. Toán
(Đã ký, ghi họ tên)
Người thanh toán
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Đối với chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất quy trình hạch toán tương tự
như chi phí phát sinh ở máy thi công.
Ví dụ 8 : (Tiếp ví dụ 6 )
Căn cứ vào phiếu chi số 46, kế toán tiến hành nhập, định khoản các chi phí
CCDC phát sinh tại công trình, trong đó chi phí sản xuất chung có giá trị là 830.000 đồng:
Nợ TK 6272 (CT NM SCAVI mở rộng) 830.000
Có TK 111 830.000.
Ví dụ 9: Ngày 11 tháng 03, cán bộ vật tư tại công trình Nhà máy SCAVI mở
rộng gởi Phiếu yêu cầu vật tư cung cấp Lưỡi cắt bê tông fi 350 (phụ lục 4). Sau khi
được kí duyệt, tiến hành xuất kho phục vụ công trình đồng thời tự lập Phiếu xuất kho
không có đơn giá (phụ lục 5) gửi đến phòng kế toán để làm căn cứ và lập phiếu xuất
kho có đơn giá.
Biểu mẫu số 17: Phiếu xuất kho số 06
CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ - XNXL 5
02 Trần Thanh Mại, TP - Huế
Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 25 tháng 03 năm 2014
Số : 06
Nợ: 627311 1.250.000
Có 153 1.250.000
Họ và tên người nhận hàng: BÙI VĨNH HOẶT Đị chỉ (bộ phận): ....
Lý do xuất kho: Xuất TB Phục Vụ thi công Công trình SCAVI mở rộng
Xuất tại kho: Kho Công cụ dụng cụ (XL 05.0001) Địa điểm:......
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hoá
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Lưỡi cắt bê tông fi 350 cái 01 1.250.000 1.250.000
Cộng 1.250.000
-Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo .........................................................
Ngày 25 tháng.03 năm 2014
Người lập phiếu
(Đã ký, họ tên)
Ng. nhận hàng
(Đã ký, họ tên)
Thủ kho
(Đã ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Đã ký, họ tên)
Giám đốc
(Đã ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 72
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Khi đó kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy và tiến hành định khoản:
Nợ TK 6273 1(CT NM SCAVI mở rộng) 1.250.000
Có TK 153 1.250.000
Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện nước, chi phí giao dịch khác, tiếp
khách, photo chi phí trả cho việc thiết kế công trình, hạng mục. Kế toán căn cứ vào
hoá đơn mua hàng, hợp đồng, biên bản nghiệm..để hạch toán chi phí phát sinh.
Ngoài ra, hàng ngày kế toán phải căn cứ vào hóa đơn, phiếu xuất kho, bảng
tính lương ... để tiến hành lập chứng từ gốc vào phần mềm kế toán, từ phần mềm vào
các bảng kê : Bảng kê có TK 153, TK331, TK3341...Bảng kê chứng từ 627 cho từng
công trình. Cuối quý phần mềm cập nhật Sổ cái tổng hợp 627 tổng hợp cho quý, kết
chuyển chi phí sử dụng MTC vào TK 154 cho từng công trình để tính giá thành.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Bảng 2.11: Sổ cái tổng hợp chi phí sản xuất chung (TK627)
CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
02 Trần Thanh Mại, TP - Huế
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI (HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG - TỔNG HỢP)
Quý 1 năm 2014
Tài khoản: 627 - Chi phí sản xuất chung
Sản phẩm: CT.0253: Nhà máy SCAVI mở rộng.
Tài khoản
đối ứng
Diễn giải
Số tiền
Nợ Có
Dư đầu kỳ
111 Tiền mặt 9.408.873
141 Tạm ứng 3.620.000
152 Chi phí nguyên vật liệu 6.377.727
153 Công cụ dụng cụ 2.500.000
154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 261.859.077
242 Chi phí trả trước dài hạn 39.783.220
331 Phải trả người bán 80.462.727
3341 Phải trả công nhân viên 109.745.000
336 Phải trả nội bộ 9.961.530
Tổng phát sinh 261.859.077 261.859.077
Dư cuối kỳ
Huế, ngày ... tháng ... năm ...
Người ghi sổ Kế toán chính Giám đốc
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 74
Đạ
i
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Bảng 2.12: Bảng kê chứng từ 627
CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
02 Trần Thanh Mại, TP - Huế
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ (DÙNG ĐỂ KIỂM TRA SỐ PHÁT SINH)
Quý 1 năm 2014
Tài khoản: 627 - Chi phí sản xuất chung.
Sản phẩm: CT.0253: Nhà máy SCAVI mở rộng.
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Tiền Khoản mục
Mã Ngày Số Nợ Có
BT 08/01/14 001 A. Bảo h/ ứng tiền tiếp khách CT NM SCAVI mở rộng 627811 1411 1.750.000 6278.01
BT 28/02/14 004 Tiền ăn giữa ca T02/14 BP Q lý & phục vụ SCAVI mở rộng 627111 3341 1.575.000 6271.01
BT 28/02/14 001 Tiền lương T02/14 BP Q lý & phục vụ SCAVI mở rộng 627111 3341 9.436.000 6271.01
BT 05/03/14 01-331T3 Cp thiết kế kĩ thuật thi công CT NM SCAVI mở rộng 627711 3311 78.962.727 6277.03
... .... .... .... ... ... ...
TD 31/03/14 03 Kết chuyển TK 6271--> 154 627111-->15411 15411 627111 116.676.530
TD 31/03/14 04 Kết chuyển TK 6272--> 154 627211--> 15411 15411 627211 8.107.727
TD 31/03/14 KCCP 627_03 Kết chuyển chi phí 62732 62732/15411 15411 62732 39.783.220
Tổng cộng 483.934.934
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
2.2.2.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Nội dung hạch toán
- Đối tượng tập hợp chi phí giá thành là công trình và hạng mục công trình. Kỳ
tính giá thành công ty là từng quý. Cuối quý kế toán sẽ tiến hành tập hợp chi phí và
tính giá thành cho từng công trình và hạng mục công trình theo từng quý.
- Sau khi tập hợp chi phí theo từng khoản mục hoàn thành bao gồm các khoản
mục chi phí NVL trực tiếp (TK621), chi phí nhân công trực tiếp (TK 622), chi phí máy
thi công (TK623), chi phí sản xuất chung (TK 627) kế toán tiến hành kết chuyển tất cả
chi phí phát sinh trong kỳ vào Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Tài khoản sử dụng
Sử dụng TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Tài khoản này được
mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Chứng từ sử dụng
Các chứng từ kết chuyển, Bảng kê chứng từ TK 154, Sổ cái chi tiết TK154, Sổ
cái tổng hợp cho từng công trình...
Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán
Sau khi công tác tập hợp chi phí theo từng khoản mục đã hoàn thành, căn cứ vào
số liệu trên các sổ chi tiết của các khoản mục chi phí phát sinh theo từng công trình,
hạng mục công trình kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ sang Sổ cái chi tiết TK 154 theo từng công trình, hạng mục công trình tương ứng.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 76
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Bảng 2.13: Sổ cái chi tiết TK 154 quý I năm 2014 tại công trình Nhà máy SCAVI mở rộng.
SỐ CÁI 154 - CT.0253 - NHÀ MÁY SCAVI MỞ RỘNG
Quý I năm 2014
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải NCK TK ĐƯ Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có
Dư đầu kỳ 4.958.881.215
31/03/14 01 Kết chuyển TK 621 -->154 62111-->15411 62111 573.009.597
31/03/14 02 Kết chuyển TK 622 -->154 62211-->15411 62211 367.508.000
31/03/14 03 Kết chuyển TK 6271 -->154 627111-->15411 627111 116.676.530
31/03/14 04 Kết chuyển TK 6272 -->154 627211-->15411 627211 8.107.727
31/03/14 05 Kết chuyển TK 6273 -->154 627311-->15411 627311 3.470.000
31/03/14 07 Kết chuyển TK 6277 -->154 627711-->15411 627711 84.460.600
31/03/14 08 Kết chuyển TK 6278 -->154 627811-->15411 627811 9.361.000
31/03/14 10 Kết chuyển TK 6232 -->154 62321-->15411 62321 5.067.180
31/03/14 11 Kết chuyển TK 6233 -->154 62331-->15411 62331 3.600.000
31/03/14 12 Kết chuyển TK 6237 -->154 62371-->15411 62371 24.860.000
31/03/14 KCCP623 Kết chuyển C.phí 62333 -->154 62333-->15411 62333 72.997.237
31/03/14 KCCP627 Kết chuyển C.phí 62732 -->154 627321-->15411 62732 39.783.220
31/03/14 KC154 Kết chuyển CP trực tiếp- NM SCAVI mở rộng 63221 6.267.782.306
Tổng phát sinh 1.308.901.091 6.267.782.306
Dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Kế toán thực hiện lệnh kết chuyển trên phần mền, và nó sẽ tự động in ra các
chứng từ kết chuyển.
Chứng từ kết chuyển nguyên vật liệu trực tiếp quí I năm 2014 của công trình
Nhà máy SCAVI mở rộng
Biểu mẫu số 18: Chứng từ số 01
CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
02 Trần Thanh Mại, TP - Huế
Số : 01
CHỨNG TỪ
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
TK ghi có 621
Tên người thanh toán: Xí nghiệp Xây lắp 5
Địa chỉ, cơ quan: 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế
Công trình: Nhà máy SCAVI mở rộng
TK
đ/ứng
Khoản
mục
Số tiền Lý do
1541 573.009.597 K/C Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tổng cộng 573.009.597
Bằng chữ: ( Năm trăm bảy mươi ba triệu lẻ chín ngàn năm trăm chín mươi bảy đồng
Kèm theo : chứng từ gốc
Giám đốc
( Đã ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Đã ký, ghi rõ họ tên)
K.toán Tổng hợp
(Đã ký, ghi rõ họ tên)
Tương tự các chứng từ kết chuyển TK 622, TK 623, TK 627 (phụ lục 6, 7, 8)
Căn cứ vào các chứng từ kết chuyển này kế toán tiến hành hạch toán:
Nợ TK 154 (CT NM SCAVI mở rộng) 1.308.901.091
Có TK 621 (CT NM SCAVI mở rộng) 573.009.597
Có TK 622 (CT NM SCAVI mở rộng) 367.508.000
Có TK 623 (CT NM SCAVI mở rộng) 106.524.417
Có TK 627 (CT NM SCAVI mở rộng) 261.859.077
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 78
Đạ
i h
ọc
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Khi nhập lệnh kết chuyển vào máy tính, thì phần mền sẽ tự động cập nhật vào
Bảng kê chứng từ TK 154, Sổ cái tổng hợp TK 154 (phụ lục 9) của công trình
Bảng 2.14: Bảng kê chứng từ TK 154
CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
02 Trần Thanh Mại, TP - Huế
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
Quý 1 năm 2014
Tài khoản: 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Sản phẩm: CT.0253: Nhà máy SCAVI mở rộng.
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Phát sinh
Mã Ngày Số Nợ Có
TD 31/03/14 01 K/C chi phí NVL TT 621 573.009.597
TD 31/03/14 02 K/C chi phí NC TT 622 367.508.000
TD 31/03/14 03-09 K/C chi phí MTC 623 106.524.417
TD 31/03/14 10-11 K/C chi phí SXC 627 261.859.077
KC154 31/03/14 K/C chi phí trực tiếp CT 632 6.267.782.306
Cộng phát sinh: 1.308.901.091 6.267.782.306
Dư đầu kỳ: 4.958.881.215
Dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng
2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành tại xí nghiệp xây lắp
2.2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
- Đặc điểm của xí nghiệp là vào mỗi quý tiến hành nghiệm thu thanh toán cho
các đội . Vì vậy sản phẩm dở dang chính là các giai đoạn xây lắp chưa hoàn thành tính
từ đầu quý đến cuối quý. Vào cuối mỗi quý đơn vị sẽ cử nhân viên kỹ thuật cùng với
Giám đốc, kế toán tiến hành kiểm kê sản phẩm dở dang. Sản phẩm dở dang được đánh
giá theo giá trị thực tế từng công trình do đó chi phí dở dang cũng sẽ được đánh giá
theo từng công trình.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
- Hình thức này nghiệm thu nội bộ. Đối với hình thức nghiệm thu này, nhân
viên kỹ thuật với giám đốc tiến hành nghiệm thu sản phẩm dở dang làm cơ sở để thanh
toán tiền cho công nhân và lập báo cáo.
- Vì công trình " Nhà máy SCAVI mở rộng" đã hoàn thành trong quý 1 năm
2014 nên không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.
2.2.3.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp
- Cuối quý, dựa vào giá trị sản phẩm dở dang, kế toán tính toán và kết chuyển
phần chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ở TK 154 sang TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho
quý. Sau đó nó được làm căn cứ để tính chi phí, doanh thu và lập BCTC của quý. Bảng tổng
hợp giá thành bao gồm chi phí dở dang đầu kỳ, chi phí sản xuất trong kỳ, chi phí dở dang cuối
kỳ và tính giá thành sản phẩm theo thực tế. Đối tượng tính giá thành của xí nghiệp là công
trình, hạng mục công trình hoàn thành (có nghiệm thu). Kỳ tính giá thành của công trình,
hạng mục công trình hoàn thành là theo quý và xí nghiệp sử dụng phương pháp giản đơn để
tính giá thành theo công thức sau:
Tổng Z sp
hoàn thành
trong kỳ
CPSX dở
dang đầu
kỳ
CPSX phát
sinh trong
kỳ
CPSX
dở dang
cuối kỳ
Các khoản
giảm giá
thành =
+ -
-
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Bảng 2.15: Bảng tính tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
năm 2014
STT
TÊN CÔNG TRÌNH, HẠNG
MỤC CÔNG TRÌNH
CHI PHÍ SẢN XUẤT KỲ BÁO CÁO
Giảrm trừ
TK 154 VẬT LIỆU NHÂN CÔNG
CHI PHÍ
MÁY
CHI PHÍ
CHUNG
CỘNG
6 Nhà máy SCAVI mở rộng 573.009.597 367.508.000 106.524.417 261.859.077 1.308.901.091
... .... ..... .... .... .... ... ...
CHI PHÍ SẢN XUẤT XL DD GIÁ THÀNH THỰC TẾ XÂY LẮP HOÀN THÀNH
DOANH THU LÃI (+) - LỖ(-)
ĐẦU KỲ CUỐI KỲ PHÍ TRỰC TIẾP PHÍ GIÁN TIẾP TỔNG
4.958.881.215 0 6.267.782.306 136.451.662 6.404.233.968 6.642.145.000 237.911.032
... ... .... .... ... ... ....
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Người lập số Kế toán chính Giám đốc
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Giá thành của công trình Nhà máy SCAVI mở rộng được tính bằng chi phí trực tiếp
phát sinh cộng với chi phí gián tiếp được phân bổ:
Ztt (CT NM SCAVI mở rộng) = ( 4.958.881.215 + 573.009.597 + 367.508.000 +
106.524.417 + 261.859.077 - 0 ) = 6.267.782.306 ( đồng)
Căn cứ vào đây kế toán lập chứng từ kết chuyển TK 154 sang TK 632
Biểu mẫu số 19: Chứng từ KC154
CTY CP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
02 Trần Thanh Mại, TP - Huế
Số : KC154
CHỨNG TỪ
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
TK ghi có 154
Tên người thanh toán: Xí nghiệp Xây lắp 5
Địa chỉ, cơ quan: 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế
Công trình: Nhà máy SCAVI mở rộng
TK
đ/ứng
Khoản
mục
Số tiền Lý do
632 6.267.782.306 K/C Chi phí trực tiếp CT Nhà máy SCAVI mở rộng
Tổng cộng 6.267.782.306
Bằng chữ: ( Sáu tỷ hai trăm sáu bảy triệu bảy trăm tám mươi hai ngàn ba trăm lẻ
sáu đồng)
Kèm theo : chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Giám đốc
( Đã ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Đã ký, ghi rõ họ tên)
K.toán T. Toán
(Đã ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Kế toán nhập và định khoản:
Nợ TK 632 (CT NM SCAVI mở rộng) 6.267.782.306
Có TK 154 (CT NM SCAVI mở rộng) 6.267.782.306
Tại xí nghiệp có phát sinh phần chi phí quản lý, chi phí này được phân bổ cho
các công trình theo chi phí trực tiếp phát sinh của công trình, đây là phần chi phí gián
tiếp của công trình.
Đối với công trình Nhà máy SCAVI mở rộng chi phí gián tiếp là 136.451.662
đồng. Khi hoàn thành kết chuyển chi phí này vào giá thành toàn bộ của công trình. Do đó:
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + CPQLDN + CPBH
= 6.267.782.306 + 136.451.662 = 6.404.233.968 (đồng)
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ - XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5.
3.1. Đánh giá chung về công ty.
Qua thời gian tìm hiểu và tiếp cận thực tế về công tác quản lý, công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CN Công ty Cổ phần Xây lắp Thừa
Thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp 5, cùng với sự giúp đỡ tận tình của cán bộ quản lý, bộ
phận kế toán của xí nghiệp đã tạo điều kiện để tôi làm quen với công việc kế toán, từ
đó có thể củng cố thêm kiến thức đã học ở trường và nhận thức rõ ràng hơn giữa sự
giống và khác nhau giữa lý thuyết và thực tiễn.
Là một sinh viên lần đầu tiếp xúc với thực tế mặc dù không tránh khỏi bỡ ngỡ.
Tuy nhiên tôi cũng xin mạnh dạn đưa ra nhận xét về ưu, nhược điểm về công tác tổ
chức cũng như kế toán của công ty. Hy vọng nó sẽ phần nào giúp công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của xí nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn.
3.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý.
Bộ máy quản lý của xí nghiệp được tổ chức khá gọn nhẹ, phù hợp với quy mô
của xí nghiệp, các phòng ban của xí nghiệp được phân công, phân nhiệm rõ ràng để
tạo điều kiện thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao. Bộ máy quản lý được tổ chức theo
kiểu trực tuyến chức năng, phân thành các phòng ban chức năng, mỗi phòng ban đảm
nhiệm một công việc cụ thể đáp ứng nhu cầu chỉ đạo và kiểm tra tiến độ thi công các
công trình, kiểm tra chất lượng các công trình. Điều này giúp cho ban lãnh đạo xí
nghiệp quản lý tốt nguồn nhân lực cũng như quản lý, điều động các loại phương tiện
máy móc, cung cấp các loại vật tư kịp thời giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh
được tiến hành liên tục và có hiệu quả.
Xí nghiệp đã biết chọn lọc và bố trí nguồn nhân lực một cách hợp lý, nhờ đó đã
tạo điều kiện cho nhân viên phát huy hết khả năng, trí tuệ của mình cho tập thể. Chính
vì điều này đã góp phần cho sự phát triển ngày càng lớn mạnh của Xí nghiệp.
3.1.2. Tổ chức công tác kế toán.
* Về hình thức kế toán áp dụng:
- Công ty sử dụng phần mềm BRAVO theo hình thức Nhật ký chung nên khối
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
lượng công việc ghi chép hàng ngày, cuối tháng giảm đáng kể trong khi vẫn đảm bảo
tính đầy đủ, chính xác của số liệu kế toán.
- Công việc hàng ngày của phòng kế toán được tập trung vào khâu thu thập, xử
lý chứng từ, nhập số liệu và nội dung các nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ gốc hoặc
bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại vào máy. Sau khi nhập số liệu vào các chứng từ
mã hoá trên máy, chương trình sẽ tự động chuyển số liệu vào các sổ kế toán liên quan.
Việc này giúp giảm nhẹ khối lượng công việc ghi chép, tăng hiệu quả làm việc và đặc
biệt nó giúp cung cấp thông tin kịp với từng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
* Về tổ chức bộ máy kế toán:
- Bộ máy kế toán của xí nghiệp được tổ chức theo mô hình vừa tập trung vừa
phân tán, gọn nhẹ, phân công trách nhiệm hợp lý, rõ ràng, đầy đủ các phần hành kế
toán, mỗi nguời đảm nhiệm một phần công việc, tránh chồng chéo, tạo ra sự thống
nhất trong quản lý.
- Đội ngũ nhân viên kế toán nhiệt tình, yêu nghề, được phân công những công
việc kế toán phù hợp với chuyên môn, luôn trao dồi tiếp cận với những thay đổi về chế
độ tài chính do Nhà nước ban hành và vận dụng một cách linh hoạt sáng tạo vào thực
tiễn xí nghiệp.
* Về hệ thống sổ sách, tài khoản:
- Xí nghiệp tuân thủ các quy định của Bộ tài chính về việc sử dụng hệ thống sổ
sách, tài khoản. Phòng kế toán đã xây dựng được hệ thống sổ sách kế toán về cơ bản là
theo đúng hướng dẫn của chế độ kế toán hiện hành.
- Hệ thống sổ sách của xí nghiệp tương đối đầy đủ, phù hợp với chế độ, đa dạng
nhất là các chứng từ về vật tư do đặc điểm của ngành xây dựng liên quan đến quá trình
mua bán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để phục vụ cho các công trình.
- Ngoài ra, công ty còn tự thiết kế mẫu chứng từ, sổ áp dụng cho phù hợp với
đặc điểm ngành nghề, quy mô của công ty, và đáp ứng tốt yêu cầu quản trị của xí
nghiệp.
* Về hệ thống chứng từ:
- Hệ thống chứng từ tại xí nghiệp tuân thủ theo quy định của bộ tài chính và
pháp luật và được tổ chức khá hợp lý, đúng quy trình luân chuyển.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Xí nghệp xây lắp 5.
3.2.1. Ưu điểm.
- Công tác tổ chức kế toán ở xí nghiệp hợp lý, đầy đủ. Với những nhân viên đầy kinh
nghiệm và có tính thần trách nhiệm, sự nhiệt tình cao đối với công việc. Sự phân công phân
nhiệm công việc đầy đủ, rõ ràng, mạch lạc giúp đạt hiệu quả cao trong công việc.
- Hệ thống chứng từ tương đối đầy đủ, phù hợp với đặc điểm ngành xây lắp và
tuân thủ theo quy định của pháp luật cũng như tổng công ty. Ngoài ra, xí nghiệp còn
mở thêm các tài khoản cụ thể tùy thuộc vào các công trình làm cho chi phí sản phẩm
tùng công trình, hạng mục công trình được tập hợp 1 cách khá đầy đủ và tính giá thành
chính xác.
- Xí nghiệp áp dụng phần mềm kế toán vào công tác tập hợp chi phí và giá
thành giúp đơn giản hóa công việc kế toán trong các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tránh
xảy ra các sai sót, trùng lặp nghiệp vụ, đưa ra số liệu cũng như báo cáo 1 cách nhanh
chóng và chính xác, đồng thời dễ dàng đối chiếu các nghiệp vụ.
- Xí nghiệp đã vận dụng hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ
- BTC phù hợp với quy mô và tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đối tượng tập hợp chi phí là công trình và hạng mục công trình giúp chi phí
được tính toán và phân bổ 1 cách chính xác, giá thành được tập hợp đúng đắn và chi
phí phát sinh phù hợp với doanh thu khi thực hiện công trình.
- Kỳ tính giá thành là quý, không quá ngắn và cũng không quá dài cho nhân
viên kế toán tập hợp chi phí. Vì nếu kỳ tính giá thành mà quá ngắn như tính giá thành
theo tháng thì làm cho nhân viên phải thường xuyên thực hiện có thể gây cảm giác
nặng nề, áp lực trong công việc. Nếu kỳ tính giá thành quá dài như là tính theo năm thì
sẽ làm cho mọi công việc đều ôm đồm vào cuối năm lúc lập báo cáo tài chính, nhân
viên rất dễ mang tâm lý chủ quan lúc đầu nhưng áp lực về sau.
- Phương pháp tính già thành là giản đơn giúp đơn giản và gọn nhẹ, lại phù hợp
với đặc điểm ngành xây lắp lại dễ tập hợp chi phí và dễ tính toán.
- Mọi chi phí tính giá thành đều căn cứ vào bảng dự toán để phát sinh. Điều này
tạo cơ sở cho kế toán trong việc theo dõi quản lý và phân bổ chi phí tốt hơn. Đồng thời
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 86
Đạ
họ
c K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
có những điều chỉnh và biện pháp phù hợp để tiết kiệm chi phí nhằm giảm giá thành
sản phẩm.
* Về chi phí nguyên vật liệu.
- Chi phí NVLTT được phát sinh và tập hợp theo từng công trình và hạng mục
công trình. Điều này giúp đơn giản trong việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
và tính giá thành cho từng công trình. Ở mỗi công trình đều có bố trí kho vật tư tại
chân công trình nên thuận tiện cho việc xuất kho vật tư để kịp thời sử dụng, tránh được
các thiệt hại do thiếu vật tư gây ra. Khi tập hợp chi phí căn cứ vào các chứng từ và
bảng kê phát sinh được sắp xếp hợp lý giúp thuận lợi cho kế toán vào cuối kỳ khi tập
hợp chi phí.
- Để hạn chế thất thoát, lãnh phí NVL xí nghiệp lập nên chứng từ Phiếu yêu cầu
vật tư. Tại các công trình muốn yêu cầu cung cấp vật tư phải có sự ký duyệt của kế
toán trưởng, Giám đốc.
- Định kỳ, tiến hành kiểm kê vật tư cả về số lượng và chất lượng.
- Đơn vị có đội ngũ riêng thu mua quản lý NVL. Họ luôn nắm bắt giá cả thi
trường, tìm kiếm nguồn nguyên liệu thu mua với giá cả hợp lý, có nhiều mối quan hệ
làm ăn với nhiều công ty cung cấp vật liệu uy tín, đáp ứng được nhu cầu NVL một
cách kịp thời, phù hợp với tiến độ thi công của mỗi công trình xây dựng. Đồng thời, xí
nghiệp cũng có kế hoạch dự trữ những NVL cần thiết với khối lượng thích hợp nhằm
đáp ứng nhu cầu cung ứng vật tư cho các công trình. Dựa trên sự biến động giá cả
NVL trên thị trường mà đơn vị cũng tiến hành thu mua với số lượng thích hợp.
- Việc hạch toán chi phí NVL đơn vị sử dụng phương pháp tính giá thực tế đích
danh cho các NVL xuất dùng. Phương pháp này rất phù hợp với việc mua NVL
chuyển ngày tới chân công trình. Vừa chính xác, kịp thời, vừa phù hợp cơ chế thị
trường giá cả luôn biến động.
* Về chi phí nhân công
- Việc áp dụng hình thức trả lương theo thời gian kết hợp khoán sản phẩm tạo
điều kiện phát sinh tinh thần làm việc, trách nhiệm người lao động với công việc, tránh
được khả năng xảy ra trường hợp tổ trưởng,quản đốc khai khống sô công lao động lên
để hưởng lợi. Sử dụng đầy đủ các hoá đơn, chứng từ, sổ sách theo đúng yêu cầu quản lý.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
* Về chi phí sử dụng máy thi công, sản xuất chung:
- Xí nghiệp sử dụng tài khoản cấp 2 để hạch toán nên chi phí máy thi công và
chi phí sản xuất chung
- Đối với nhiêu liệu phục vụ máy móc thiết bị được kiểm soát chắt chẽ thông
qua Bảng tiêu hao nhiêu liệu có xác nhận của từng nhân viên, giúp đánh giá công khai
được lượng nhiên liệu khi mua cũng như xuất dùng.
- Chi phí sản xuất chung được hạch toán chính xác dựa trên đầy đủ chứng từ.
Khi tính lương cho nhân viên quản lý và kỹ thuật tại các công trình phải có bảng
chấm công.
* Đối với tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Khi tập hợp chi phí căn cứ vào các chứng từ và bảng kê phát sinh được sắp xếp
hợp lý giúp thuận lợi cho kế toán vào cuối kỳ khi tập hợp chi phí.
Xí nghiệp thực hiện phương pháp trực tiếp và riêng biệt cho từng công trình nên
giúp cho việc tính giá thành đơn giản, rõ ràng và chính xác.
3.2.2. Nhược điểm
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng khó khăn, để đáp ứng và phục vụ cho
việc phát triển của xí nghiệp công tác kế toán đã thay đổi nhiều để thích nghi. Nhưng
mặc dù vậy, hệ thống kế toán vẫn còn 1 số điểm hạn chế, 1 số điểm cần khắc phục để
kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng ngày càng
hoàn thiện hơn.
* Tổ chức bộ máy kế toán
- Kế toán quản trị chưa được chú ý và đi sâu vào chức năng của nó. Điều này có
thể gây hạn chế việc tham mưu cho Ban giám đốc trong hoạch định, điều hành, kiểm
soát và đưa ra các quyết định kịp thời, hợp lý hơn.
* Về luân chuyển chứng từ
- Bởi vì có nhiều công trình hạng mục nên khi có yêu cầu trong việc thu thập số
liệu, chứng từ, công tác đôi khi còn chậm so với yêu cầu. Điều này là nguyên nhân gây
ra sự thiếu chính xác, kịp thời trong quá trình hạch toán chi phí phát sinh trong kỳ và
ảnh hưởng tới việc tham mưu cho lãnh đạo về vấn đề tài chính cũng như vấn đề phân
tích hiệu quả kinh tế vào cuối năm.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 88
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
- Số lượng chứng từ phát sinh ở các tổ đội rất lớn, nhưng thường thì cuối tháng các
tổ đội mới chuyển chứng từ về công ty khiến cho việc hạch toán chi phí xây lắp cho các
công trình thường không được kịp thời.
* Về chi phí nguyên vật liệu:
- Xí nghiệp chưa có Sổ Chi tiết vật liệu, dụng cụ để theo dõi tình hình nhập xuất
NVL, CCDC của từng loại, quy cách sản phẩm.
- Do đặc thù NVL mua được xuất thẳng tới chân công trình mà không tiến hành
nhập kho tại kho XN. Vì vậy, các chứng từ kế toán chỉ được các đội thi công công
trình tập hợp rồi chuyển lên XN vào cuối tháng. Điều này làm cho quá trình luân
chuyển chứng từ chậm lại, ảnh hưởng tới công tác kế toán và tính giá thành công trình.
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho tại các công trình không ghi đầy đủ các mục,
có thể xảy ra rủi ro bị gian lận, sửa đổi chứng từ. Mặc khác ảnh hưởng đến việc kiểm
tra, rà soát, đối chiếu chi phí nguyên vật liệu phát sinh tại các công trình.
- Đơn vị nên kiểm tra chặt chẽ chất lượng cũng như có biên bản xác nhận chất
lượng mỗi khi vật liệu tới công trình, không nên tin tưởng vào bên bán và người thủ
kho tại các công trình. Vì giữa họ có thể phát sinh tư lợi cá nhân, chấp nhận hàng chất
lượng không được tốt, gây tổn thất cho xí nghiêp.
* Về chi phí máy thi công
- Do vị trí các công trình cách xa nhau, nên khi cần thi công công trình các máy
thi công phải mất 1 quãng đường khá xa để di chuyển đến công trình làm chậm thời
gian thi công và tốn nhiều nhiên liệu.
- Do địa bàn thi công thường ở xa, việc đi lại khó khăn nên chứng từ không thể
cập nhật ở xí nghiệp kịp thời. Điều này làm ảnh hưởng đến tốc độ lưu chuyển chứng từ,
tốn kém chi phí đi lại, làm ảnh hưởng đến chất lượng công tác kế toán.
- Máy thi công được giao cho các đội thi công quản lý và sử dụng. Vì vậy, các
tài sản này bị khai thác một cách triệt để, dẫn đến độ hao mòn cao hơn mức khấu hao
theo đường thẳng làm cho việc phản ánh giá trị còn lại của tài sản và tính giá thành
thiếu chính xác.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
3.3.Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp xây lắp 5
* Tổ chức bộ máy kế toán
- Xí nghiệp cần quan tâm và đi sâu hơn vào kế toán quản trị. Đưa nhân viên
đi đào tạo và lập riêng bộ phận kế toán quản trị cho đơn vị
* Về luân chuyển chứng từ
- Tránh tình trạng chậm trễ trong việc gởi chứng từ từ công trình thi công đến
văn phòng kế toán thì xí nghiệp nên đưa ra một số quy định về giới hạn thời gian gởi
chứng từ muộn nhất là 7 ngày sau khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh
* Về chi phí nguyên vật liệu
- Xí nghiệp nên sử dụng thêm Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
ghi chi tiết đến quy cách nhằm kiểm soát tốt hơn khoản mục chi phí NVL trực tiếp.
Mã số S10-DN
Địa chỉ: Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ
Tháng ..../20.....
TK:.... . Tên kho:....
Tên quy cách NVL, CCDC:......
ĐVT: Đồng
Chứng từ Nội
dung
TK đối
ứng
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền
- Phiếu xuất và phiếu nhập kho thì phải được gửi về cho kế toán xí nghiệp theo
ngày hoặc theo tuần. Điều này giúp kế toán xí nghiệp có thể phân bổ đều công việc
vào cả tháng và tránh dồn áp lực vào cuối tháng.
- Trong phiếu nhập kho, phiếu xuất kho tại công trình các mục như: đơn giá,
tổng số tiền nên được ghi đầy đủ theo quy định.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
- Đơn vị cần lập biên bản kiểm tra vật tư giao nhận hàng hoá ghi rõ số lượng,
quy cách, phẩm chất của NVL khi nhận hàng, đồng thời phải có chữ ký bên giao và
bên nhận.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----&---
BIÊN BẢN KIỂM TRA VẬT TƯ GIAO NHẬN HÀNG HÓA.
Tại kho : Địa chỉ kho :
Hôm nay, ngàytháng..năm , chúng tôi gồm:
BÊN BÁN (BÊN A):
Mã số thuế:
Do ông (bà) : Làm đại diện giao hàng: Điện thoại:
BÊN MUA (BÊN B):
Mã số thuế :
Do ông (bà) : Làm đại diện nhận hàng: Điện thoại:
ST
T
Tên, nhãn hiệu,
quy cách vật tư,
công cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã số
Phương
thức kiểm
tra
Đơn vị
tính
Số lượng
theo
chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú
Số lượng
đúng quy
cách, phẩm
chất
Số lượng
không đúng
quy cách,
phẩm chất
A B C D E 1 2 3 F
Tổng cộng
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
* Về chi phí nhân công trực tiếp:
- Tránh quá trình sản xuất bị gián đoạn, khối lượng công việc cần được sắp xếp
theo trình tự phù hợp, cần lập kế hoạch cụ thể trong việc ký hợp đồng giao khoán công
việc một cách hợp lý.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 91
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
- Xí nghiệp phải thường xuyên ứng dụng kĩ thuật, công nghệ hiện đại vào hoạt
động xây dựng nhằm nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành sản phẩm: Áp dụng
công nghệ PENETRON để chống thấm và tăng tính bền vững của bê tông; Công nghệ
thi công bê tông trong điều kiện khí hậu nóng ẩm Việt Nam; Công nghệ móng nổi
trong điều kiện lớp đất yếu có bề dày hơn, móng bè - cọc...
* Về chi phí máy thi công:
- Đối với máy thi công cần có phương pháp khấu hao phù hợp cho từng loại.
Đồng thời cần thường xuyên tu dưỡng, bảo dưỡng máy móc để tránh tình trạng hư
hỏng nặng cũng như duy trì hoạt động tốt cho thiết bị máy móc.
- Xí nghiệp cần đầu tư mua sắm thêm các máy móc : máy đầm, máy trộn bê
tông, máy uốn duỗi thép, máy cắt bê tông, máy khoan... Nhằm đẩy nhanh tiến độ thi
công cũng như đáp ứng nhu cầu mở rộng phát triển của xí nghiệp, tránh tình trạng đi
thuê ngoài gây mất thời gian và chi phí cao.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận.
Nền kinh tế ngày càng phát triển, do đó quy mô doanh nghiệp ngày càng mở
rộng, sự thay đổi của môi trường kinh doanh làm cho chi phí phát sinh ngày càng phức
tạp đặt ra nhu cầu về thông tin chi phí ngày càng phải chính xác, nhanh chóng để hổ
trợ hiệu quả trong việc đưa ra các quyết định quản trị. Vì vậy mà công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngày càng đóng vai trò quan trọng
trong công tác kế toán của các doanh nghiệp xây lắp.Việc tính toán đúng, chính xác,
đầy đủ các chi phí phát sinh liên quan đến giá thành sản phẩm tạo điều kiện để hạ giá
thành sản phẩm là nhiệm vụ cần thiết luôn đặt lên hàng đầu của doanh nghiệp. Kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh có được cung cấp kịp thời hay không phụ thuộc vào
việc cung cấp thông tin về chi phí sản xuất được tập hợp và thông tin về giá thành
sản phẩm.
Trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp xây lắp 5, tôi nhận thấy rằng công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã phần nào đáp ứng được
yêu cầu hiện nay của công tác quản lý tại xí nghiệp. Nó đã trở thành công cụ đắc lực
giúp nhà lãnh đạo nắm bắt được tình hình và chỉ đạo sản xuất, đưa ra những quyết
định kịp thời, đúng đắng. Qua nghiên cứu, giúp tôi hiểu biết thêm về bản chất thì công
tác kế toán nói chung và kế toán chi phí nói riêng ở các doanh nghiệp là giống nhau
nhưng cách hạch toán thay đổi tùy theo từng loại hình doanh nghiệp cụ thể.
Với kiến thức đã học trong nhà trường cùng những kinh nghiệm thực tiễn tại Xí
nghiệp xây lắp 5 tôi đã mô tả chi tiết công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại xí nghiệp, trên cơ sơ đó tôi cũng đưa ra một số nhận xét, đánh
giá chung cũng như những ưu điểm, nhược điểm và đưa ra một số nhận xét, đánh giá
nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do còn hạn chế về mặt kiến thức và thời gian
tìm hiểu thực tế không nhiều, nên có thể bài luận và một số đóng góp ý kiến đưa ra còn
những thiếu sót nhất định, chưa được thoả đáng. Vì vậy, tôi rất mong được sự góp ý
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
của Thầy cô giáo, các Anh chị tại Xí nghiệp xây lắp 5 để bài luận của tôi được hoàn
thiện hơn.
2. Hướng nghiên cứu tiếp của đề tài
Đề tài chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm của công trình Nhà máy SCAVI mở rộng - Phong Điền
tại Chi nhánh Công ty cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp 5. Nếu có
điều kiện tôi sẽ nghiên cứu tiếp về các công trình khác, chắc hẳn sẽ có nhiều điểm
khác. Từ đó tôi sẽ so sánh, đối chiếu tất cả từ đó đánh giá một cách chính xác hơn về
công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của Xí nghiệp xây lắp 5. Đồng
thời tìm hiểu so sánh sự biến động chi phí, giá thành giữa các quý. Nghiên cứu thêm
phần lập dự toán cũng như quy trình kiểm soát chi phí phát sinh.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
DANH MỤC THAM KHẢO
• Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Kế toán đơn vị chủ đầu tư, Võ Văn Nhị
(2009), Nhà xuất bản Tài Chính, Trường đại học kinh tế TP HCM.
• Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Kế toán đơn vị chủ đầu tư, Võ Văn Nhị
(2010), Nhà xuất bản Tài Chính, Trường đại học kinh tế TP HCM.
• Kế toán chi phí, Th.S Huỳnh Lợi, Nhà xuất bản giao thông vận tải, Đại học
kinh tế TP HCM, 2009
• Kế toán chi phí, Th.S Huỳnh Lợi – Th.S Nguyễn Khắc Tâm (2002), Nhà
xuất bản Thống Kê, Đại học kinh tế TP HCM).
• Chế độ kế toán doanh nghiệp - Báo cáo tài chính chứng từ và sổ sách kế toán,
sơ đồ kế toán - NXB Tài chính.
• Một số khóa luận nghiên cứu năm trước:
Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty Cổ phần Xây dựng thuỷ lợi Thừa Thiên Huế, Nguyễn Thị Diệu Thảo,
2010-2014, Đại học kinh tế Huế.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh Công ty
Cổ phần - Xí nghiệp xây lắp 5, Ngô Thị Diệu Hiền.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp cầu - Công
ty Cổ phần Xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế.
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Xây dựng 78.7-
Công ty Cổ phần Xây dựng 78.
• Một số Website:
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình 95
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Phục lục 1:
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ PHIẾU XUẤT
Tên công trình: CT Nhà máy SCAVI mở rộng
Thời gian từ ngày 1/1/2014 đến 31/03/2014
STT Chứng từ
Tên vật tư ĐVT Số lượng Thành tiền
Số Ngày
... .... .... .... ..... ....
31/03/2014 - PX32 - Xuất láng nền đóng gạch CT
09 32 31/03/14 Cát vàng m3 29,50 2.950.000
10 32 31/03/14 Xi măng Kim Đỉnh PCB30 kg 8.650,00 10.891.136
11 32 31/03/14 Gạch men Taicera (40x40) viên 6.776,00 152.068.224
.... ... .... .....
Tổng cộng: 453.022.312
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Người lập phiếu Phụ trách kế toán
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Phụ lục 2:
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT- HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
.....................................
BẢNG NGHIỆM THU THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH
GIAO NHẬN THẦU NHÂN CÔNG
TÊN CÔNG TRÌNH: NHÀ MÁY SCAVI MỞ RỘNG
HẠNG MỤC: NHÀ XƯỞNG 3542M2
Tên đơn vị (cá nhân): Nguyễn Tấn Tâm
Căn cứ hợp đồng thi công số: 01-CR/2014/HĐ-XD ngày 26 tháng 02 năm 2014
Căn cứ biên bản nghiệm thu kỹ thuật khối lượng hoàn thành ngày 27 tháng 03
năm 2014
Hai bên thống nhất nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn thành.
ST
T
Nội dung công việc ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
1 Bả ma tit 2 lớp vào tường m2 567,027 21000 11.907.560
... ..... ... .... .... ....
Tổng cộng 64.510.000
Bằng chữ: Sáu mươi bốn triệu năm trăm mười ngàn đồng chẵn./.
(Giá trên bao gồm thuế, phí và lệ phí)
Huế, ngày 27 tháng 03 năm 2014
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Kỹ thuật CT P.T Kỹ thuật Kế toán Đơn vị trưởng
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Phụ lục 3:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.......................
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Tôi tên là: Lê Văn Bảo
Công tác tại: Công trình SCAVI mở rộng
Xin thanh toán số tiền: 2.910.000 đồng
Bằng chữ: Hai triệu chín trăm mười ngàn đồng
Về việc: Vật tư phục vụ công trình
Có chứng từ gốc: 01 PN, 01 HĐBH
Duyệt
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký, họ tên)
Ghi nợ vào tài khoản
Kế toán trưởng
(Đã ký, họ tên)
Ngày 27 tháng 03 năm 2014
Người đề nghị
(Đã ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Phụ lục 4:
PHIẾU YÊU CẦU VẬT TƯ
1, Người yêu cầu: Nguyễn Đình Hải
2, Đơn vị: Nhà máy SCAVI mở rộng - Khu CN Phong Điền, huyện Phong Điền, TT
Huế
STT Tên vật tư, quy
cách
ĐVT Số lượng Mục đích Ngày cấp
1
Lưỡi cắt bê tông
fi 350 cái 1
Cắt bê tông tại
công trình
Ngày 13
tháng 03
năm 2014
Ngày 13 tháng 03 năm 2014 Ngày 13 tháng 03 năm 2014
Người yêu cầu Người phê duyệt
Phụ lục 5:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 13 tháng 03 năm
2014
Nợ..........................
Có...........................
Họ và tên người nhận hàng: Bùi Vĩnh Hoặt Đị chỉ (bộ phận): ....
Lý do xuất kho: Công trình SCAVI mở rộng
Xuất tại kho: VPXL 05 Địa điểm:......
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoá
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền Yêu cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
0
1
Lưỡi cắt bê tông
fi 350 cái 01
Cộng
-Tổng số tiền (viết bằng chữ): .................................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo .........................................................
Ngày 13 tháng.03 năm 2014
Người lập phiếu
Người nhận hàng
(Đã ký, họ tên)
Thủ kho
(Đã ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Đã ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Phụ lục 6:
CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
02 Trần Thanh Mại, TP - Huế
Số : 02
CHỨNG TỪ
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
TK ghi có 622
Tên người thanh toán: Xí nghiệp Xây lắp 5
Địa chỉ, cơ quan: 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế
Công trình: Nhà máy SCAVI mở rộng
TK
đ/ứng
Khoản
mục
Số tiền Lý do
1541 367.508.000 K/C Chi phí nhân công trực tiếp CT Nhà máy
SCAVI mở rộng
Tổng cộng 367.508.000
Bằng chữ: ( Ba trăm sáu mươi bảy ngàn năm trăm lẻ tám ngàn đồng chẵn)
Kèm theo : chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Giám đốc
( Đã ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Đã ký, ghi rõ họ tên)
K.toán T. Toán
(Đã ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Phụ lục 7:
CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
02 Trần Thanh Mại, TP - Huế
Số : 04-08
CHỨNG TỪ
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
TK ghi có 623
Tên người thanh toán: Xí nghiệp Xây lắp 5
Địa chỉ, cơ quan: 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế
Công trình: Nhà máy SCAVI mở rộng
TK
đ/ứng
Khoản
mục
Số tiền Lý do
1541 106.524.417 K/C Chi phí máy thi công CT Nhà máy SCAVI
mở rộng
Tổng cộng 106.524.147
Bằng chữ: ( Một trăm lẻ sáu triệu năm trăm hai mươi bốn ngàn một trăm bốn mươi bảy đồng)
Kèm theo : chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Giám đốc
( Đã ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Đã ký, ghi rõ họ tên)
K.toán T. Toán
(Đã ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Phụ lục 8:
CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
02 Trần Thanh Mại, TP - Huế
Số : 10-11
CHỨNG TỪ
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
TK ghi có 627
Tên người thanh toán: Xí nghiệp Xây lắp 5
Địa chỉ, cơ quan: 02 Trần Thanh Mại, TP - Huế
Công trình: Nhà máy SCAVI mở rộng
TK
đ/ứng
Khoản
mục
Số tiền Lý do
1541 261.859.077 K/C Chi phí sản xuất chung CT Nhà máy SCAVI
mở rộng
Tổng cộng 261.859.077
Bằng chữ: ( Hai trăm sáu mươi mốt triệu tám trăm năm mươi chín ngàn không trăm bảy
mươi bảy đồng)
Kèm theo : chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Giám đốc
( Đã ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Đã ký, ghi rõ họ tên)
K.toán T. Toán
(Đã ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình
Phụ lục 9:
CN CTCP XÂY LẮP TT- HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
02 Trần Thanh Mại, TP - Huế
SỔ CÁI (HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG - TỔNG HỢP)
Quý 1 năm 2014
Tài khoản: 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Sản phẩm: CT.0253: Nhà máy SCAVI mở rộng.
Tài khoản
đối ứng Diễn giải
Số tiền
Nợ Có
Dư đầu kỳ 4.958.881.215
621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 573.009.597
622 Chi phí nhân công trực tiếp 367.508.000
623 Chi phí máy thi công 106.524.417
627 Chi phí sản xuất chung 261.859.077
632 Giá vốn hàng bán 6.267.782.306
Tổng phát sinh 1.308.901.091 6.267.782.306
Dư cuối kỳ 0
Huế, ngày 31 tháng 03 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán chính Giám đốc
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_thanh_binh_1271.pdf