Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng luôn được các nhà quản lý doanh nghiệp quan
tâm. Việc hạch toán chi phí sản xuất một cách chính xác sẽ giúp Ban giám đốc có
những quyết định đúng đắn, kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Với yêu cầu
quản lý hiện nay, không những đòi hỏi phải hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất vào giá
thành sản phẩm mà còn phải tăng cường công tác kiểm soát chi phí sản xuất để từ đó
hạ giá thành sản phẩm, mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Để thực hiện tốt
nhiệm vụ nói trên đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và Công ty Coxano nói riêng
không ngừng cải tiến và hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
Đề tài đã trình bày rõ ràng những cơ sở lý luận tiêu chuẩn của đơn vị xây lắp; cách
phân loại chi phí, cách tập hợp các loại chi phí phát sinh, cách phân bổ chi phí và cuối
cùng là tính giá thành sản phẩm thực tế tại Công ty Coxano; cũng như tiếp cận gần hơn
với quy trình sổ sách của Công ty, cách thức luân chuyển chứng từ, các quy định tại
đơn vị .Đồng thời em cũng đã đưa ra những phương án giải quyết, có thể chưa phải
là những phương án tối ưu, song đó là tất cả tâm huyết của em muốn góp ý, kiến nghị
với Công ty nhằm giúp cho công tác hạch toán và quản trị chi phí sản xuất, tính giá
thành tại đơn vị ngày càng hoàn thiện hơn.
Cũng do hạn chế về thời gian và phạm vi tiếp cận, em tự nhận thấy đề tài của mình
vẫn còn một số tồn tại đó là chưa sâu sát để tìm ra căn nguyên trong các quy định đã
làm ảnh hưởng đến cách hạch toán kế toán của Công ty nhằm đưa ra quyết sách tối ưu
hơn trong quản trị giá thành tại Công ty.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cơ khí - Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 47 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Sổ chi tiết TK 623226: Là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản đối ứng, số tiền, thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại
xí nghiệp 6.
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
623226 – Xí nghiệp COXANO VI
Số dư đầu kỳ
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Mã số Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư
VTXN601XT
VTXN602XT
VTXN603XT
.
KC_3
29/01/1010
29/01/1010
29/01/1010
.
30/6/1010
29/01/1010
29/01/1010
29/01/1010
30/6/1010
Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty xăng dầu TT
huế ctr Ca cút
Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty xăng dầu TT
huế ctr Ca cút
XN6 mua PCL komat SHD50, PCL GEAR
140, PCL- AW Hydroil 68 cty xăng dầu TT
Huế Ca Cut
..
Kết chuyển chi phí vật liệu MTC sang chi phí
SXKD dở dang
623226
623226
623226
..
623226
152
152
152
154
32.363.172
3.995.455
11.084.546
.
1.057.944.996
32.363.172
36.358.627
47.443.173
..................
.
Tổng phát sinh : 1.057.944.996 1.057.944.996
Phát sinh lũy kế: 1.057.944.996 1.057.944.996
Số dư cuối kỳ:
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập biểu kế toán trưởng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 48 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 49 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Công ty không những chỉ sử dụng máy móc thiết bị hiện đại mà còn thuê máy
móc từ bên ngoài để phục vụ cho việc thi công các công trình.
Ngày 29/01/2010 XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật Trung để phục vụ cho
công trình Ca Cút.
Căn cứ vào hợp đồng giữa XN6 và DNTN Nhật Trung về việc thuê máy ủi, kế
toán vào chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán. (Thể hiện ở phụ lục 6)
Sổ chi tiết TK 623726: Là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản đối ứng, số
tiền, thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại xí nghiệp 6.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 50 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
623726 – Xí nghiệp COXANO VI
Số dư đầu kỳ
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Mã số Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư
TNXN601
.
KC_19
29/01/1010
.
30/6/1010
29/01/1010
30/6/1010
XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật Trung (Ca
cút)
..
Kết chuyển chi phí thuê ngoài MTC sang chi phí
SXKD dở dang
623726
..
623726
3311
154
52.272.732
.
1.708.100.036
52.272.732
...................
Tổng phát sinh : 1.708.100.036 1.708.100.036
Phát sinh lũy kế : 1.708.100.036 1.708.100.036
Số dư cuối kỳ:
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 51 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Kế toán thực hiện việc trích khấu hao TSCĐ 6 tháng đầu năm 2010 của văn
phòng Công ty, đội và các xí nghiệp. Hiện nay, Công ty tính khấu hao theo phương
pháp đường thẳng. Kế toán vào chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán:
Sổ chi tiết TK 623404: là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản đối ứng, số
tiền, thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại XN 6. (Thể hiện ở phụ lục 7)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
KH- Khấu hao
Tháng 6/2010
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
Chứng từ
Diễn giải
TK Nợ
TK
Có Số tiềnSố CT Ngày CT
..
KH01
..
..
30/6/2010
.
..
Trích khấu hao TSCĐ 6 tháng đầu
năm 2010 của VPCty, đội và các xí
nghiệp
.
623404
.
2141
.
172.147.800
..
Tổng cộng 982.898.422
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập biểu kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 52 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Sổ cái TK 623: là sổ theo dõi các tài khoản có phát sinh nghiệp vụ ghi đối ứng với TK 623 cho toàn Công ty:
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 SỔ CÁI TÀI KHOẢN
623 – Chi phí sử dụng máy thi công
Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
Số dư đầu kỳ:
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư
VTXN603XT
TNXN601
.
KC_17
KC_19
KC_3
..
29/01/1010
29/01/1010
..
30/6/1010
30/6/1010
30/6/1010
.
29/01/1010
29/01/1010
30/6/1010
30/6/1010
30/6/1010
.
XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật
Trung (Ca cút)
XN6 mua PCL komat SHD50, PCL
GEAR 140, PCL- AW Hydroil 68 cty
xăng dầu TT Huế Ca Cut
..
Kết chuyển chi phí Khấu hao MTC
sang chi phí SXKDởdang
Kết chuyển chi phí thuê ngoài MTC
sang chi phí SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí vật liệu MTC sang
chi phí SXKD dở dang
..
3311
152
.
154
154
154
.
52.272.732
11.084.546
.
602.067.200
4.347.077.175
3.970.720.132
380.818.152
511.800.870
.
8.317.797.307
3.970.720.132
Tổng phát sinh 8.919.864.507 8.919.864.507
Phát sinh lũy kế 8.919.864.507 8.919.864.507
Số dư cuối kỳ:
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
Ọ
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 53 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
d. Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung ở Công ty là những chi phí quản lý đội và các chi phí
phục vụ cho sản xuất ở các xí nghiệp và Đội xây dựng công trình gồm có:
Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý
Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho quản lý
Chi phí khấu hao nhà cửa của Xí Nghiệp
Các chi phí của ngân hàng liên quan đến công trình xí nghiệp đang thi công
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí sản xuất chung ở Công ty được theo dõi chi tiết ở các sổ chi tiết TK 627
của các Xí nghiệp, Đội sản xuất.
Sổ chi tiết TK 627 được mở mỗi Xí Nghiệp, Đội XDCT một quyển. Trong đó
phân ra từng nội dung chi phí.
Tại xí nghiệp 6, sổ chi tiết TK 627: Là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản
đối ứng, số tiền, thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại xí nghiệp 6. Bao gồm:
Sổ chi tiết tài khoản 627126 để theo dõi chi phí nhân viên phân xưởng tại xí
nghiệp 6
Sổ chi tiết tài khoản 627326 để theo dõi chi phí dụng cụ sản xuất tại xí nghiệp 6
Sổ chi tiết tài khoản 627726 để theo dõi chi phí dịch vụ mua ngoài tại xí nghiệp 6
Sổ chi tiết tài khoản 627826 để theo dõi chi phí bằng tiền khác tại xí nghiệp 6
Phương pháp phân bổ chi phí SXC:
+ Căn cứ vào chứng từ chi phí phát sinh tính hàng tháng của từng đơn vị, kế toán
phân bổ chi phí SXC theo đối tượng công trình trực tiếp thi công. Nếu đơn vị làm 1
công trình thì phân bổ thẳng vào công trình đó. Nếu đơn vị làm nhiều công trình thì
căn cứ vào giá trị dự toán để làm tiêu thức phân bổ.
Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công
- Bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
- Hợp đồng kinh tế thuê ngoài
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 54 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
- Thanh lý nghiệm thu hợp đồng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường
- Các chứng từ ngân hàng
Tài khoản sử dụng: Chi phí sản xuất chung tại Công ty được tập hợp vào tài
khoản 627 chi tiết theo từng XN, đối tượng. Các tài khoản đối ứng là 3311, 111, 141,
242,
Trình tự ghi sổ:
- Hàng tháng XN chuyển thanh toán hoàn ứng lên phòng kế toán thanh toán căn
cứ tiến hành hạch toán vào tài khoản 627. Nếu phát sinh chi phí thuê ngoài thì căn cứ
theo hợp đồng và biên bản thanh lý, hóa đơn GTGT kế toán hạch toán vào tài khoản 627
trên chứng từ thuê ngoài. Đối với tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN hàng tháng
theo dõi trên tài khoản 334, 338 đến cuối kỳ sẽ tiến hành phân bổ cho từng công trình.
Ngày 30/03/2010 xí nghiệp 6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 cho công trình Ca
Cút, căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán vào chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế
toán. ( Thể hiện ở phụ lục 8)
Ngày 20/04/2010 XN6 nhận hóa đơn GTGT của công ty CP TVTK giao thông
kèm theo biên bản nghiệm thu chuyển phòng kế toán.
Căn cứ vào hợp đồng giữa XN6 và CTy CP TVTK giao thông và các chứng từ xí
nghiệp chuyển lên, kế toán vào chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán. (Thể hiện ở
phụ lục 9)
Sổ chi tiết TK 627: Là sổ theo dõi chi tiết các chứng từ, tài khoản đối ứng, số tiền,
thời gian phát sinh các nghiệp vụ tại xí nghiệp 6.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 55 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
+ Sổ chi tiết TK 627726 – Xí nghiệp COXANO 6
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
627726 – Xí nghiệp COXANO 6
Số dư đầu kỳ
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Mã số Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư
.................
CTGNO104
HUXN601
TNXN609
..
KC_4
..
16/3/2010
30/3/2010
20/4/2010
.
30/6/2010
..
16/3/2010
30/3/2010
20/4/2010
.
30/6/2010
Chuyển trả tiền điện thoại CĐ, DD,
InternetT02/10 cho công ty, xí nghiệp xưởng,
NH thu phí chuyển tiền
XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 cho ctr Ca
Cút
XN6 thuê lập hồ sơ thiết kế của Cty CP TVTK
giao thông cho Ctr Ca Cút
.
Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí
SXKD dở dang
..
627726
627726
627726
..
627726
.
1121
141
3311
.
154
356.277
817.272
98.152.727
...
.
...
208.904.937
..
1.441.178
2.258.450
113.098.558
.
Tổng phát sinh 208.904.937 208.904.937
Phát sinh lũy kế 208.904.937 208.904.937
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập biểu kế toán trưởng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 56 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
+ Sổ chi tiết TK 627126 – Xí nghiệp COXANO 6
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
627126 – Xí nghiệp COXANO VI
Số dư đầu kỳ
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Mã số Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư
HUXN601
KC_4
30/3/2010
30/6/2010
30/3/2010
..
30/6/2010
XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 ctr Ca cút
..
Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí
SXKD dở dang
627126
..
627126
141
..
154
550.000
.. .
132.150.000
550.000
..
Tổng phát sinh 132.150.000 132.150.000
Phát sinh lũy kế 132.150.000 132.150.000
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 57 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
+ Sổ chi tiết TK 627826 – Xí nghiệp COXANO 6
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
627826 – Xí nghiệp COXANO VI
Số dư đầu kỳ
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Mã số Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư
.
HUCT019
HUXN620
HUXN621
.
KC_4
..
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
.
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
.
30/6/2010
..
Nguyễn Văn Phương thanh toán chi phí xe
Mazda tháng 06/2010
XN6 thanh toán chi phí tháng 6 cho các công
trình
XN6 thanh toán hoàn ứng cho ctr Ca Cút
.
Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí
SXKD dở dang
.
627826
627826
627826
.
627826
141
141
141
.
154
210.000
3.142.400
2.145.455
.
.
73.889.298
.
65.538.898
68.681.298
70.826.753
.
Tổng phát sinh 73.889.298 73.889.298
Phát sinh lũy kế 73.889.298 73.889.298
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 58 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
+ Sổ chi tiết TK 627126 – Xí nghiệp COXANO 6
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
627326 – Xí nghiệp COXANO VI
Số dư đầu kỳ
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Mã số Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư
TH050
KC_4
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
Phân bổ CCDC 6 tháng đầu năm của xí nghiệp
VI
Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi phí
SXKD dở dang
627326
627326
242
154
74.670.091
74.670.091
74.670.091
Tổng phát sinh 74.670.091 74.670.091
Phát sinh lũy kế 74.670.091 74.670.091
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 59 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
- Sổ cái TK 627: là sổ theo dõi các tài khoản có phát sinh nghiệp vụ ghi đối ứng với TK 627 cho toàn Công ty:
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 SỔ CÁI TÀI KHOẢN
627 – Chi phí sử dụng máy thi công
Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
Số dư đầu kỳ:
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư
CTGNO104
HUXN601
TNXN609
HUCT019
HUXN620
HUXN621
TH050
.
KC_4
16/3/2010
30/3/2010
20/4/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
.
30/6/2010
..
16/3/2010
30/3/2010
20/4/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
.
30/6/2010
..
Chuyển trả tiền điện thoại CĐ, DD,
InternetT02/10 cho công ty, xí nghiệp
xưởng, NH thu phí chuyển tiền
XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2 cho
ctr Ca Cút
XN6 thuê lập hồ sơ thiết kế của Cty CP
TVTK giao thông cho Ctr Ca Cút
Nguyễn Văn Phương thanh toán chi phí xe
Mazda tháng 06/2010
XN6 thanh toán chi phí tháng 6 cho các
công trình
XN6 thanh toán hoàn ứng cho ctr Ca cút
Phân bổ CCDC 6 tháng đầu năm của xí
nghiệp VI
.
Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi
phí SXKD dở dang
..
1121
141
3311
141
141
141
242
154
.
1.896.114
1.967.272
98.152.727
2.430.000
3.142.400
3.145.455
74.670.091
.
.
2.861.955.141
159.334.636
161.301.908
326.003.343
795.83.413
922.714.063
924.859.518
2.225.811.474
.
(220.935.468)
Tổng phát sinh 2.641.019.673 2.861.955.141
Phát sinh lũy kế 2.641.019.673 2.861.955.141
Số dư cuối kỳ: (220.935.468)
Ngày 30 tháng 6 năm 2010TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 60 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 61 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
2.2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất
Cuối kỳ kế toán tiến hành lập các chứng từ kết chuyển tất cả chi phí trên các tài
khoản 621, 622, 623, 627 của từng công trình qua tài khoản 154- Chi phí sản xuất dở
dang mở chi tiết cho từng xí nghiệp, công trình.
- Sổ chi tiết tài khoản 154 mở cho toàn Công ty để theo dõi tình hình tập hợp chi phí
sản xuất, tính giá thành và dở dang trong kì. (Thể hiện ở phụ lục 10)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 62 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 SỔ CÁI TÀI KHOẢN
154– Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
Số dư đầu kỳ: 31.929.201.992
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư
KC_1
KC_17
KC_19
KC_2
KC_3
KC_4
KC_4
KC_4
KC_4
KC_4
.
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
Kết chuyển chi phí vật liệu sang chi phí
SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí Khấu hao MTC sang
chi phí SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí thuê ngoài MTC sang
chi phí SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí nhân công sang chi phí
SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí vật liệu MTC sang chi
phí SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang
chi phí SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang
chi phí SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang
chi phí SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang
chi phí SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang
chi phí SXKD dở dang
..
621
6234
6237
622
6232
6271
6273
6274
6277
6278
25.513.201.434
602.067.200
4.347.077.175
4.293.390.718
3.970.720.132
878.769.029
480.897.245
339.213.600
475.467.584
687.607.683
. .
57.442.403.426
58.044.470.626
62.391.547.801
66.684.938.519
70.655.658.651
71.534.427.680
72.015.324.925
72.354.538.525
72.830.006.109
73.517.613.792
..
Tổng phát sinh 41.961.697.800 36.188.412.271
Phát sinh lũy kế 41.961.697.800 36.188.412.271
Số dư cuối kỳ: 37.702.487.521
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốcTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 63 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
2.2.2.6. Đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang tại Công ty được đánh giá dựa vào phương thức giao nhận thầu
giữa chủ đầu tư và đơn vị nhận thầu xây lắp và được nghiệm thu theo từng giai đoạn,
từng hạng mục công trình như là phần san lấp mặt đường, rải thảm bêtông nhựa,.
+ Bước 1: Kiểm kê khối lượng các hạng mục công trình còn dở dang, tức là việc xác
định phần khối lượng thực tế đã thi công nhưng chưa hoàn thành và chưa đủ điều kiện
nghiệm thu thanh toán.
+ Bước 2: Xác định giá trị của phần khối lượng dở dang.
Giá trị khối lượng dở dang sau khi kiểm kê được tính như sau:
Giá trị khối lượng dở
dang cuối kì
= Khối lượng dở dang kiểm kê x
Đơn giá dự toán
chi phí trực tiếp
Trong đó:
Khối lượng dở dang kiểm kê được tính ở bước 1.
Đơn giá dự toán chi phí trực tiếp: là đơn giá định mức chi phí của nguyên vật
liệu, nhân công, máy thi công và trực tiếp phí. Riêng chi phí chung tính cho phần khối
lượng hoàn thành.
Bảng Chi Phí Dỡ Dang Của XN6
TT Tên công trình Khối lượng DDĐK Khối lượng DDCK Ghi chú
1 Đường hai đầu cầu Ca Cút 1.051.461.759 425.499.271
2 Đường La Sơn Nam Đông 237.866.000 265.936.893
... .. ..
Cộng 3.817.391.470 3.514.608.694
2.2.2.7 Đối tượng và kỳ tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình hoàn thành nghiệm
thu thanh toán. Cụ thể trong đề tài này đối tượng tính giá thành là công trình đường hai
đầu cầu Ca Cút.
Đối với Công ty do đặc thù là Công ty xây lắp nên kỳ tính giá thành là 6 tháng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 64 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
2.2.2.8 Phương pháp tính giá thành
Do đặc thù của Doanh nghiệp xây dựng cơ bản nên tại Công ty tính giá thành
theo phương pháp trực tiếp.
Giá thành sản
phẩm xây lắp
hoàn thành
=
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
+
CP sản xuất
phát sinh
trong kỳ
-
CP sản xuất
dở dang cuối kỳ
Cụ thể giá thành thực tế công trình Đường hai đầu Cầu Ca Cút
= 1.051.461.759 + 6.572.234.512 – 425.499.271= 7.198.197.000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 65 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ VÀ DOANH THU THEO CÔNG TRÌNH
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
Đường 2 đầu cầu Ca Cút
Số CT Ngày CT Diễn giải Đ/ ư 621 622 623 627 641 642 Doanh thu
TNXN601 29/01/2010 XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN
Nhật Trung(Ca Cút)
3311 52.272.732
VTXN601XT 29/01/2010 Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty
xăng dầu TT huế ctr Ca cút
152 32.363.172
VTXN602XT 29/01/2010 Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty
xăng dầu TT huế ctr Ca cút
152 3.995.455
VTXN603XT 29/01/2010 XN6 mua PCL komat SHD50,
PCL GEAR 140, PCL- AW
Hydroil
152 11.084.546
VTXN604XT 29/01/2010 Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty
xăng dầu TT huế ctr Ca cút
152 9.894.182
VTXN605XT 29/01/2010 Xí nghiệp 6 mua dầu diesel cty
xăng dầu TT huế ctr Ca cút
152 13.183.182
VTXN607XT 29/01/2010 XN6 mua cát vàng, sạn ngang
Cty TNHH Nhật Quý(ca cut)
152 100.763.673
HUCT003 31/01/2010 Nguyễn Văn Phương thanh
toán chi phí xe Mazda tháng
01/2010
141 350.000
. . . . . .
Tổng phát sinh 4.663.075.038 742.175.940 924.303.875 242.679.659 104.132.320
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 66 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Công ty CP Cơ khí – Xây dựng Công trình TTH CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN XUẤT
Địa chỉ: 76 – Lý Thái Tổ - MST: 3300100787 Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
Số hiệu Diễn giải Chi phí trực tiếp Chi phí sản xuất chung Cộng Dở dang đầu kỳ Dở dang cuối kỳ Giá thànhthực tếVật liệu Nhân công Máy Tổng số KHCB
.. .. .. .. . .. ..
22 XN COXANO 6 6.595.758.506 1.794.761.560 2.938.192.832 489.614.326 11.818.282.224 3.817.391.470 3.514.608.694 12.121.65.000
DD22-01 Kè biển Hải Dương 183.050.909 183.050.909 183.050.909
DD22-03 Đường 2 đầu cầuCa Cút 4.663.075.038 742.175.940 924.303.875 242.679.659 6.572.234.512 1.051.461.759 425.499.271 7.198.197.000
DD22-07 Đường Thanh PhướcCồn Tè 491.115.240 191.750.000 1.931.289 17.004.500 701.801.029 165.120.971 866.922.000
DD22-08 Đường La Sơn NamĐông 522.448.114 582.807.200 1.783.317.826 147.948.753 3.036.521.893 237.866.000 265.936.893 3.008.451.000
DD22-09 Công trình Đập ThọSơn 606.061 606.061
DD22-10 Trụ sở tiếp dân,cảitạo và MRtr 919.120.114 277.983.420 45.588.933 81.981.414 1.324.673.881 277.178.881 1.047.495.000
. . . .. .. .. . ..
Tổng cộng 23.552.289.794 4.293.390.718 8.919.864.507 2.639.146.773 39.404.691.792 31.929.201.992 35.518.767.513 35.815.126.271
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập biểu Giám đốc
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 67 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY COXANO
3.1. Đánh giá về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty Coxano
3.1.1. Những mặt đạt được trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
Từ những ngày đầu bước vào sản xuất kinh doanh với nổ lực phấn đấu của ban
lãnh đạo và đội ngũ cán bộ công nhân viên toàn Công ty, sự quan tâm của bộ xây
dựng. Công ty luôn xứng đáng là một trong những đơn vị đứng đầu về xây dựng. Công
ty đã, đang và sẽ xây dựng nhiều công trình có tầm quan trọng trong nền kinh tế.
Qua quá trình tìm hiểu thực tế về công tác quản lý kế toán nói chung và công tác
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng em nhận thấy Công ty là một
đơn vị hạch toán độc lập đã xây dựng được mô hình quản lý và hạch toán hợp lý, phù
hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, chủ động hoạt động kinh doanh từ công
việc hạch toán ban đầu, việc kiểm tra hợp lý, hợp lệ những chứng từ được tiến hành
khá cẩn thận, đảm bảo số liệu hạch toán có căn cứ pháp lý tránh được sự phản ánh
trùng lặp nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc lập và luân chuyển chứng từ theo đúng chế
độ hiện hành, cung cấp kịp thời số liệu cho kế toán làm nhiệm vụ cập nhập.
Với bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban chức năng đủ đáp ứng nhu cầu chỉ
đạo và kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty đã đảm bảo quản lý và hạch
toán các yếu tố chi phí của quá trình sản xuất một cách tiết kiệm, có hiệu quả, cụ thể
Công ty đã quản lý lao động có trọng tâm và luôn động viên khuyến khích đối với lao
động có tay nghề cao. Ngoài ra Công ty còn chia lao động trong Công ty thành lao động
trong danh sách và ngoài danh sách để động viên, huy động lao động được linh hoạt.
Phòng kế toán của Công ty được bố trí gọn nhẹ, với đội ngũ kế toán có trình độ
cao, năng lực, nhiệt tình và trung thực đã xây dựng được hệ thống sổ sách kế toán-cách
thức ghi chép, phương pháp hạch toán khoa học, hợp lý, quản trị, tài chính rõ ràng,
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 68 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
khoa học giúp giảm bớt khối lượng kế toán, kế toán viên có thể đáp ứng đầy đủ thông
tin hữu dụng đến yêu cầu quản lý của Công ty cũng như các đối tượng liên quan khác.
Cụ thể.
- Công ty đã mở những tài khoản kế toán phản ánh cho từng công trình, hạng
mục công trình, từng đơn vị đảm bảo cho việc theo dõi khá sát sao cho từng công trình
và đơn vị thi công đó
- Việc lập một sổ chi tiết tạo điều kiện thuận lợi cho trưởng phòng kế toán cùng
ban lãnh đạo công ty trong việc phân tích hoạt động kinh tế. Công việc này tiến hành
khá thuận lợi nên đã đưa ra quyết định kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh của
toàn Công ty.
Về công tác tập hợp chi phí và giá thành, kế toán Công ty đã hạch toán chi phí
sản xuất cho từng công trình, hạng mục công trình trong từng tháng, từng quý một
cách rõ ràng, đơn giản phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, quản lý và
phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công việc kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang được tổ chức một cách khoa học,
cung cấp số liệu chính xác phục vụ cho công tác tính giá thành.
Việc sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán cũng góp phần không nhỏ giảm
được các chi phí không cần thiết và nâng cao hiệu quả công tác kế toán.
- Đã lập được chương trình kế toán riêng trên máy vi tính theo hình thức chứng
từ ghi sổ.
- Có thể đưa ra báo cáo kế toán vào bất kỳ thời điểm nào cần.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời các số liệu kế toán cho ban lãnh đạo phục vụ công tác
quản lý.
3.1.2. Những mặt tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
Việc tổ chức quản lý chi phí còn chưa được chặt chẽ, toàn diện nên vì thế giá
thành sản phẩm chưa phản ánh đúng bản chất của nó. Trong sản phẩm của Công ty vật
liệu chiếm tỷ trọng lớn nên việc tiết kiệm nguyên vật liệu là một phương hướng chính
để hạ giá thành sản phẩm. Nguyên vật liệu là khoản mục rất quan trọng trong việc tính
giá thành sản phẩm. Trên thực tế tại Công ty khi tập hợp chi phí nguyên vật liệu, kế
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 69 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
toán Công ty không theo dõi chi tiết tỷ trọng của nguyên vật liệu xuất từ các nguồn
như: xuất từ kho Xí nghiệp, Công ty giao thẳng, các đội tự mua,trên tổng chi phí
nguyên vật liệu. Do vậy, để phân tích đúng là điều tương đối khó khăn.
Hầu hết lao động sản xuất trực tiếp ở Công ty là lao động thời vụ, nó phù hợp với
đặc điểm sản xuất hay biến động của đơn vị xây lắp. Tuy nhiên, tính ổn định về trình
độ tay nghề của lực lượng lao động này không có tiêu chuẩn cụ thể. Do đó, ảnh hưởng
đến năng suất hoạt động và hiệu quả công việc. Mặt khác, lượng lao động này thường
không có ràng buộc với Công ty nên thường không ước tính số lượng chặt chẽ do đó
khó huy động tức thời nếu phát sinh nhu cầu hay biến động. Vì vậy, nếu khi công trình
phát sinh nhiều, cần huy động gấp nhân công, Công ty có thể phải chấp nhận nâng tiền
công để thu hút người lao động. Từ đó, làm tăng chi phí thực tế phát sinh, giảm lợi
nhuận của Công ty.
Việc quản lý chi phí sản xuất chung các xí nghiệp thành viên đã tổ chức hệ thống
bộ máy quản lý xí nghiệp khá cồng kềnh. Để đạt được mục tiêu lợi nhuận cao trên cơ
sở tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên
thị trường vấn đề đặt ra là giảm mức tối thiểu những chi phí gián tiếp.
Về vấn đề hạch toán do phần hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của chế độ kế toán cải cách được xây dựng trên cơ sở mô hình doanh nghiệp
công nghiệp, chịu sự chi phối của đặc điểm sản xuất công nghiệp nên việc vận dụng
vào doanh nghiệp xây dựng cơ bản còn nhiều khó khăn. Cụ thể khi lập dự toán thi
công, đơn vị xây lắp căn cứ vào khối lượng công việc phải làm nhân với đơn giá xây
dựng cơ bản từng công việc đó.
Đơn giá xây dựng cơ bản là tính lượng chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công để
hoàn thành một khối lượng công việc. Trong quá trình hạch toán, chi phí sản xuất phát sinh
được tập hợp chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình theo các tài khoản, tiểu tài
khoản ảnh hưởng tới hiệu quả phản hồi những thông tin kế toán trong việc so sánh với dự
toán đã lập. Hơn nữa do giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bao gồm bốn khoản mục giá
thành nên việc bốc tách để di chuyển số liệu từ sổ chi tiết chi phí sản xuất sang báo cáo chi phí
sản xuất và tính giá thành xây lắp vào cuối năm gặp nhiều khó khăn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 70 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm
Qua những nhận định chủ quan của tôi trong phần đánh giá tình hình của Công ty ở
trên, cộng với những kiến thức trau dồi được tôi xin mạnh dạn đưa ra môt số giải pháp
nhằm góp phần giải quyết các tồn đọng của Công ty như sau:
Tổ chức quản lý sản xuất tốt là một trong những biện pháp hạ giá thành sản phẩm
xây lắp. Ở một Công ty muốn tổ chức sản xuất có hiệu quả, trước hết phải tổ chức phân
bố lực lượng thi công hợp lý theo từng giai đoạn công việc. Tổ chức giám sát chặt chẽ
quá trình thi công để đảm bảo tiến độ thi công công trình và chất lượng công trình.
Ngoài ra Công ty cần có biện pháp quản lý các chi phí sản xuất cụ thể như sau:
- Đối với chi phí nguyên vật liệu: Chi phí nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây
lắp chiếm tỷ trọng lớn nên tiết kiệm vật tư là cần thiết. Tiết kiệm ở đây không có nghĩa
là cắt xén, mua vật liệu kém chất lượng, mà thực chất là xuất dùng đúng việc, không
lãng phí, bừa bãi, có kế hoạch bảo đảm rõ ràng, tránh mất mát, hư hỏng cũng như giảm
chất lượng vật tư. Công ty nên cử một số cán bộ có trình độ, năng lực, trung thực nhạy
bén, chuyên viên nghiên cứu về thị trường vật tư bởi việc cung ứng vật tư phụ thuộc
rất nhiều về tình hình biến động của thị trường. Hơn nữa Công ty có nhiều công trình
nằm rải rác khắp nơi do đó đối với những công trình lớn, thời gian thi công dài Công
ty nên đấu thầu cung ứng vật tư. Yếu tố chi phí vận chuyển vật tư cũng cần quan tâm,
Công ty phải có kế hoạch vận chuyển sao cho có hiệu quả nhất tức là nhà cung cấp đến
kho hoặc tận công trình phải có giá cả phù hợp, tránh vận chuyển nhiều gây hư hỏng,
hao hụt. Trường hợp phải thuê xe ngoài thì nên thuê những xe phù hợp với nhu cầu
vận chuyển. Bên cạnh đó việc tìm những nguyên vật liệu, có tính sử dụng hiệu quả
cao, phù hợp với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và giá cả phù hợp với yêu cầu của
công trình cũng nên được quan tâm.
- Đối với chi phí nhân công: Điểm cần khắc phục ở đây là trình độ tay nghề và
tính kịp thời khi Công ty xuất hiện nhu cầu nhân công. Với đặc điểm sản xuất hiện tại
của Công ty, cũng như điều kiện môi trường thi công ở tỉnh TT Huế, điều kiện sản
xuất sản phẩm mang tính bất ổn định về thời gian thi công cũng như số lượng lao
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 71 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
động. Nếu Công ty muốn nâng cao tay nghề, tăng tính ổn định của lao động bằng việc
đào tạo nguồn nhân lực cho mình là rất khó và không thiết thực.
Minh chứng rõ ràng ở đây là: ví dụ như trong các tháng mùa mưa kéo dài tình hình
sản xuất sẽ bị đình đốn, lúc đó lượng lao động sẽ phải cắt giảm để bớt đi gánh nặng chi
phído đó với mô hình sản xuất chỉ bao gồm toàn nhân công thời vụ như hiện nay đã
có thể giải quyết một phần yêu cầu đó. Tuy nhiên, nếu xét về độ trung thành, tính linh
hoạt và trình độ tay nghề thì chưa đảm bảo.
Vậy thì với những yêu cầu đó, Công ty sẽ phải làm gì?
Trong xã hội mới, xã hội chuyên nghiệp hóa cao và có sự phân công lao động rõ
ràng giữa các thành phần tham gia vào nền kinh tế. Công ty có thể tìm thấy hướng giải
quyết nhu cầu trên bằng việc chính bản thân Công ty không phải là người sẽ quản lý,
đào tạo hay đầu tư vào các lao động thời vụ mà Công ty sẽ thuê một tổ chức bên ngoài
đảm nhận phần việc đó.
Có thể phân tích như sau: khi tiến hành thuê ngoài, các tổ chức bên ngoài sẽ
chuyên nghiệp hóa phần việc này. Họ sẽ tự đào tạo tay nghề, tự tổ chức quản lý và
điều chỉnh lượng nhân công đối với từng phần việc Công ty kí kết. Phía Công ty, hiện
tại Công ty tổ chức nhân công thông qua hợp đồng giao khoán với các tổ trưởng tuy
nhiên tính chuyên nghiệp và trách nhiệm chưa cao. Khi tiến hành mua dịch vụ, Công
ty có thể giảm bớt gánh nặng quản lý, đảm bảo rằng dù không mất phần chi phí đào
tạo Công ty vẫn có thể tuyển chọn đội ngũ nhân công lành nghề, trách nhiệm, và
chuyên nghiệp hơn.
Với nhu cầu của xã hội hiện tại, việc chuyên nghiệp hóa không còn là điều quá khó
khăn nữa. Do đó, khi muốn tìm kiếm một đơn vị chuyên môn hóa như thế Công ty có
thể tìm thấy dễ dàng, phù hợp nhu cầu và mục đích của mình. Chính khi phân công lao
động rõ ràng Công ty mới có thể phát triển bền vững, chuyên nghiệp hơn trong thời kì
hội nhập.
- Đối với máy móc thi công: Cần tổ chức tốt khâu bảo quản máy móc thiết bị, định
kỳ phải bảo dưỡng máy móc thiết bị theo quy định kỹ thuật, thường xuyên tổ chức
kiểm tra máy móc thiết bị, tuyệt đối không sử dụng máy móc thiết bị quá tải. Phát huy
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 72 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
hết khả năng hiện có của máy móc thiết bị để chúng hoặt động thường xuyên hơn, các
chi phí khấu hao và một số chi phí khác giảm một cách tương đối. Đối với máy móc
thiết bị thi công đã cũ, năng suất thấp Công ty nên thanh lý nhượng bán để đầu tư mua
sắm mới nhằm mang lại hiệu quả cao trong công việc.
- Đối với chi phí sản xuất chung: Công ty nên có quy định về định mức, nội dung,
chỉ tiêu cho từng đội sản xuất. Đồng thời quản lý chặt chẽ chi tiêu, đảm bảo tiết kiệm,
đạt hiệu quả cao.
- Đối với việc luân chuyển chứng từ: Để cung cấp thông tin một cách định kỳ,
Công ty nên quy định kỳ thanh toán chứng từ từ các đội lên Công ty để tập hợp chi phí
và tính giá thành trong thời gian ngắn hơn. Công ty nên rút ngắn kỳ tính giá thành
xuống để cập nhật được sự biến động của chi phí, giá thành theo từng quý, để biết
được sự chênh lệch thực tế so với dự toán để từ đó có những biện pháp khắc phục
những biến động đó, kiểm soát được những hao hụt trong định mức,.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 73 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
PHẦN III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
III.1. KẾT LUẬN
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng luôn được các nhà quản lý doanh nghiệp quan
tâm. Việc hạch toán chi phí sản xuất một cách chính xác sẽ giúp Ban giám đốc có
những quyết định đúng đắn, kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Với yêu cầu
quản lý hiện nay, không những đòi hỏi phải hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất vào giá
thành sản phẩm mà còn phải tăng cường công tác kiểm soát chi phí sản xuất để từ đó
hạ giá thành sản phẩm, mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Để thực hiện tốt
nhiệm vụ nói trên đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và Công ty Coxano nói riêng
không ngừng cải tiến và hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
Đề tài đã trình bày rõ ràng những cơ sở lý luận tiêu chuẩn của đơn vị xây lắp; cách
phân loại chi phí, cách tập hợp các loại chi phí phát sinh, cách phân bổ chi phí và cuối
cùng là tính giá thành sản phẩm thực tế tại Công ty Coxano; cũng như tiếp cận gần hơn
với quy trình sổ sách của Công ty, cách thức luân chuyển chứng từ, các quy định tại
đơn vị.Đồng thời em cũng đã đưa ra những phương án giải quyết, có thể chưa phải
là những phương án tối ưu, song đó là tất cả tâm huyết của em muốn góp ý, kiến nghị
với Công ty nhằm giúp cho công tác hạch toán và quản trị chi phí sản xuất, tính giá
thành tại đơn vị ngày càng hoàn thiện hơn.
Cũng do hạn chế về thời gian và phạm vi tiếp cận, em tự nhận thấy đề tài của mình
vẫn còn một số tồn tại đó là chưa sâu sát để tìm ra căn nguyên trong các quy định đã
làm ảnh hưởng đến cách hạch toán kế toán của Công ty nhằm đưa ra quyết sách tối ưu
hơn trong quản trị giá thành tại Công ty.
III.2. HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Để phát triển thêm cho đề tài này, em thiết nghĩ nên tiếp cận thêm mảng dự toán
công trình nhằm nghiên cứu các tính khả thi trong việc hạ giá thành sản phẩm tại đơn vị.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà 74 SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Trong quá trình nghiên cứu công tác kế toán tại Công ty, em nhận thấy còn nhiều
mặt, nhiều lỗ hổng nghiên cứu vẫn chưa được đề cập đến. Em xin phép được đưa ra
một số hướng nghiên cứu như sau:
- Nghiên cứu sâu về kế toán quản trị trong việc lập dự toán vốn cho Công ty. Có
thể lý giải cho hướng nghiên cứu này như sau: Công ty hiện tại đang quản lý 5 Xí
nghiệp trực thuộc và 2 đội xây dựng công trình. Như đã biết, các đơn vị trực thuộc
chịu sự quản lý vốn, do đó để điều hành nguồn vốn cho 7 đơn vị trực thuộc công ty
cần nghiên cứu xây dựng dự toán vốn cho từng công trình để công trình hoàn thành
kịp tiến độ và vượt tiến độ. Như vậy, sẽ làm cho nguồn vốn của công ty luân chuyển
linh hoặc, hợp lý, không làm tồn đọng vốn, giảm thiểu chi phí lãi vay cho công ty, vì
chủ yếu vốn của công ty là vay ngân hàng nên chịu sức ép lãi vay rất lớn.
- Nghiên cứu về tài chính trong việc xác định cấu trúc đòn bẩy tài chính trong toàn
công ty; hay nghiên cứu cấu trúc vốn tối ưu cho công ty. Có thể lý giải hướng nghiên
cứu này như sau: một Công ty với bộ máy điều hành theo kiểu chân rết như Công ty
Coxano việc sử dụng đòn bẩy nợ là điều tất yếu, thậm chí đòn cân nợ sẽ giúp cho công
ty kinh doanh hiệu quả nếu tính toán một cách khoa học. Việc phân tích cấu trúc vốn
tối ưu hay tạo ra thế cân bằng hiệu quả cho đòn bẩy tài chính là một hướng nghiên cứu
cần thiết cho việc phát triển hiệu quả, lâu bền của Công ty.
Tóm lại:
Trong phạm vi hạn chế của thời gian và kiến thức, em chỉ có thể đưa ra các nhận
xét, giải pháp đứng trên giác độ chủ quan của một sinh viên chuẩn bị bước vào con
đường nghề nghiệp mà mình đã chọn lựa. Do đó, ít nhiều đề tài sẽ không tránh khỏi
những sai sót, thiếu hụt hay tính thực tế giữa việc áp dụng lý luận với đời sống. Tuy
nhiên, với tất cả tâm huyết, niềm đam mê và trên hết là khao khát về kiến thức, em đã
nỗ lực hết sức mình để hoàn thành đề tài một cách tốt nhất có thể. Cuối cùng, em rất
mong nhận được sự góp ý từ phía các thầy cô.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Thị Khánh Dư
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kế toán chi phí và giá thành - TS Phan Đức Dũng, NXB Thống kê, 2007
2. Kế toán chi phí - Th.S Huỳnh Lợi - Th.S Nguyễn Khắc Tâm, Hiệu đính Võ
Văn Nhị, NXB Thống kê, 2002
3. Giáo trình Nguyên lý kế toán - TS Phan Thị Minh Lý, 2007
4. Giáo trình Kế toán tài chính 1 - NGƯT Phan Đình Ngân, 2009
5. Lý thuyết và thực hành Kế toán tài chính - PGS.TS Nguyễn Văn Công
6. Hướng dẫn thực hành về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong
doanh nghiệp – TS Võ Văn Nhị, NXB Thống kê, 2006
7. Giáo trình Kế toán quản trị - ThS Hồ Phan Minh Đức biên soạn
8. Kế toán doanh nghiệp xây lắp 2008 – PGS. TS Võ Văn Nhị
9.
10. Một số khóa luận tốt nghiệp và đề tài nghiên cứu khoa học của các khoá
trước
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Thị Khánh Dư
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu nhập kho nguyên vật liệu trực tiếp
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
PHIẾU NHẬP
29/01/2010 Nợ: 152, 133111
Số: VTXN607 Có: 3311
Họ tên người nhận hàng: Địa chỉ(bộ phận): 10 Phạm Văn Đồng-Tp Huế
Lý do nhập kho: XN6 mua cát vàng, sạn ngang của Công ty TNHH Nhật quý cho công trình
đường Ca Cút.
Nhập tại kho: Kho Xí nghiệp 6
Mã số KH: 0046 Tên KH: Cty TNHH Nhật Quý
Họ và tên: - Kí hiệu: MM/2009B - Ngày: 18/01/2010
STT
Tên sản phẩm hàng
hóa
Mã số Đ.v.t
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo CT
Thực
nhập
1 Cát vàng C007 368 95.454,55 35.127.273
2 Sạn ngang S001 380 127.727,27 65.636.364
Cộng 100.763.637
Thuế GTGT (10%): 10.076.363
Tổng giá trị: 110.840.000
Cộng thành tiền: Một trăm mười triệu tám trăm bốn mươi nghìn đồng.
Tổng Giám Đốc Kế toán trưởng Kế toán vật tư Đơn vị trưởng Kế toán đơn vị
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Phụ lục 2: Bảng thanh toán tiền lương tháng 01 năm 2010
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Xí nghiệp COXANO VI BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 01 NĂM 2010
ĐVT: 1000đ
S
T
T
Họ và tên
Hệ số lương Lương khoán sản phẩm Lương thời gian Lươngngừng việc Tổng
cộng
Ký
nhậnC.việc C.Bản N.việc 94,0 108,4 125,6 D.Thuthực hiện H.số T.tiền Ngày
H.S
ố T.Tiền 1 T.Tiền
1 Lê Viết Quang 5,32
2,69
2,69
1,0 8.000,0 - 8.000,0
2 Nguyễn Duy Tân 1,0 4.500,0 - 4.500,0
3 Hồ Đắc Trình 1,0 3.800,0 - 3.800,0
4 Nguyễn QuangTrường 2,75 2,56 2,56 25 1,0 2.320,3 1 86,4 2.406,7
5 Cao Quảng Hoàng 2,18 1,8 1,8 27 1,0 1.986,5 1 60,8 2.047,3
6 Lê Hoài Nam 2,18 1,8 1,8 27 1,0 1.986,5 1 60,8 2.047,3
7 Hà Như Kế 2,56 2,37 2,37 27 1,0 2.332,8 1 80,0 2.412,8
8 Nguyễn Văn Hùng 3,19 3,19 3,19 6 1 753,6 3,5 0,9 339,1 1 107,7 1.200,4
9 Nguyễn Xuân Đăng 2,31 3,74 3,74 1 1 108,4 16,5 0,9 1.157.7 1 126,2 1.392,3
10 Hoàng Đại Dương 3,19 2,71 2,71 2 1 251,2 10 0,9 969,0 1 91,5 1.311,7
11 Hà Thị Thu Hiền 1,99 1,8 1,8 23,5 1,0 1.578,3 1 60,8 1.639,1
12 Lê Hồng Vũ 2,35 2,35 2,35 15.673 0,11 1.724,0 1,0 - - 1.724,0
13 Trần Đình Phước 2,35 2,35 2,35 15.760 0,11 1.733,6 1,0 - - 1.733,6
14 Trần Quốc Thanh 2,37 2,18 2,18 26 1,0 2.079,7 1 73,6 2.153,3
15 Lê Thanh Nam 2,31 2,18 2,18 10 1 1.256,0 11,5 0,9 806,9 1 66,2 2.129,1
Tổng cộng 5.826,8 31.856,8 814,0 38.497,6
Ba mươi tám triệu, bốn trăm chín mươi bảy nghìn sáu trăm đồng chẵn./.
Huế, ngày 31 tháng 01 năm 2010
Giám đốc Kế toán Lập biểuTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Phụ lục 3: Danh sách thu 6% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN tháng 01/2010
Công ty cổ phần COXANO
DANH SÁCH THU 6% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN THÁNG 01/2010
ĐVT: 1000đ
TT Họ và tên
Hệ
số
LCB
6%
BHXH
Hệ
số
LCB
1,5%
BHYT
1%
BHTN
16%
BHXH
3%
BHYT
1%
BHTN
1 Lê Viết Quang 5.32 207.5 5.32 51.9 34.6 553.3 103.7 34.6
2 Hồ Đắc Trình 2.96 115.4 2.96 28.9 19.2 307.8 57.7 19.2
3 Hà Thị Thu Hiền 1.80 70.2 1.80 17.6 11.7 187.2 35.1 11.7
4 Hoàng Đại Dương 2.71 105.7 2.71 26.4 17.6 281.8 52.8 17.6
5 Nguyễn Duy Tân 3.26 127.1 3.26 31.8 21.2 339.0 63.6 21.2
6 Cao Quảng Hoàng 1.80 70.2 1.80 17.6 11.7 187.2 35.1 11.7
7 Nguyễn Xuân Đăng 3.74 145.9 3.74 36.5 24.3 389.0 72.9 24.3
8 Lê Hoài Nam 1.80 70.2 1.80 17.6 11.7 187.2 35.1 11.7
9 Nguyễn Quang Trường 2.56 99.8 2.56 25.0 16.6 266.2 49.9 16.6
10 Hà Như Kế 2.37 92.4 2.37 23.1 15.4 246.5 46.2 15.4
11 Nguyễn Văn Hùng 3.19 124.4 3.19 31.1 20.7 331.8 62.2 20.7
12 Trần Đình Phước 2.35 91.7 2.35 22.9 15.3 244.4 45.8 15.3
13 Lê Hồng Công 1.83 71.4 1.83 17.8 11.9 190.3 35.7 11.9
14 Nguyễn Văn Lâm 2.34 91.3 2.34 22.8 15.2 243.4 45.6 15.2
15 Trần Quốc Thanh 2.18 85.0 2.18 21.3 14.2 226.7 42.5 14.2
16 Lê Thanh Nam 1.96 76.4 1.96 19.1 12.7 203.8 38.2 12.7
XN6 42.2 1,644.6 42.2 411.4 274.0 4,385.6 822.1 274.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Phụ lục 4: Phiếu nhập kho nhiên liệu dùng cho máy thi công
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 PHIẾU NHẬP
29/01/2010 Nợ: 152, 133111
Số: VTXN603 Có: 3311
Họ tên người giao hàng: Địa chỉ(bộ phận): 02 Trần Cao Vân, Huế
Lý do nhập kho: XN6 mua PCL komat SHD50, PCL GEAR 140, PCL- AW Hydroil 68
cty xăng dầu TT Huế Ca
Nhập tại kho: Kho Xí nghiệp VI
Mã số KH: 0059 Tên KH: Cty Xăng Dầu TT-Huế(CHXD số 5)
Họ và tên: - Kí hiệu: DN/2009T - Ngày: 25/01/2010
STT Tên sản phẩmhàng hóa Mã số Đ.v.t
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo CT Thực nhập
1
2
3
PLC komat SHD50
PLC GEAR 140
PLC68, các loại khác
NL009
NL010
NL007
170,00
80,00
90,00
29.454,55
37.000,00
34.636,37
5.007.273
2.960.000
3.117.273
Cộng 11.084.546
Thuế GTGT (10%): 1.108.454
Tổng giá trị: 12.193.000
Cộng thành tiền: Mười hai triệu một trăm chín mươi ba nghìn đồng
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao Người nhận
Phụ lục 5:Phiếu xuất kho nhiên liệu dùng cho máy thi công
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 PHIẾU XUẤT
29/01/2010 Nợ: 623226
Số: VTXN603XT Có: 152
Họ tên người nhận hàng: Địa chỉ(bộ phận):
Lý do xuất kho: XN6 mua PCL komat SHD50, PCL GEAR 140, PCL- AW Hydroil 68
cty xăng dầu TT Huế Ca
Xuất tại kho: Kho Xí nghiệp VI
Mã số KH: Tên KH:
STT Tên sản phẩm hànghóa Mã số Đ.v.t
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo CT Thực xuất
1
2
3
PLC komat SHD50
PLC GEAR 140
PLC68, các loại khác
NL009
NL010
NL007
170,00
80,00
90,00
29.454,55
37.000,00
34.636,37
5.007.273
2.960.000
3.117.273
Cộng 11.084.546
Tổng giá trị: 11.084.546
Cộng thành tiền: Mười một triệu không trăm tám mươi tư nghìn năm trăm bốn mươi sáu đồng
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Phụ lục 6: Chứng từ ghi sổ thuê ngoài xí ngiệp 6
CHỨNG TỪ GHI SỔ
TNXN6 – Thuê ngoài xí nghiệp 6
Từ tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
Chứng từ
Diễn giải
TK Nợ TK
Có Số tiềnSố Ngày
TNXN601
TNXN601
..
29/01/2010
29/01/2010
XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật
Trung (Ca cút)
XN6 thuê máy ủi D5DP DNTN Nhật
Trung (Ca cút)
133111
623726
3311
3311
5.227.268
52.272.732
..
Tổng cộng 1.729.069.200
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập biểu kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 7: Sổ chi tiết tài khoản 623404 – Xí nghiệp COXANO 6
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
623404 – Xí nghiệp COXANO VI
Số dư đầu kỳ:
Số CT Ngày
CT
Ngày
GS
Diễn giải Mã số Đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư
KH01
KC_17
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
Trích khấu
hao TSCĐ 6
tháng đầu
năm 2010 của
VPCty, đội và
các xí nghiệp
Kết chuyển
chi phí Khấu
hao MTC
sang chi phí
SXKDởdang
623404
623404
2141
154
172.147.800
172.147.800
172.147.800
Tổng phát sinh: 172.147.800 172.147.800
Phát sinh lũy kế : 172.147.800 172.147.800
Số dư cuối kỳ:
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Phụ lục 8: Chứng từ ghi sổ hoàn ứng xí ngiệp 6
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
CHỨNG TỪ GHI SỔ
HUXN6 – Hoàn Ứng XN6
Từ 1/2010 đến tháng 6/2010
Chứng từ
Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiềnSố Ngày
HUXN601
HUXN601
HUXN601
..
..
30/03/2010
30/03/2010
30/03/2010
XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2
ctr Ca cút
XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2
ctr Ca cút
XN6 thanh toán hoàn ứng tháng 1,2
ctr Ca cút
.
..
627126
627726
627826
141
141
141
.
550.000
817.272
600.000
Tổng cộng 2.020.308.210
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập biểu kế toán trưởng Giám đốc
Phụ lục 9: Chứng từ ghi sổ thuê ngoài xí ngiệp 6
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787
CHỨNG TỪ GHI SỔ
TNXN6 – Thuê ngoài XN6
Từ 1/2010 đến tháng 6/2010
Chứng từ
Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiềnSố Ngày
TNXN609
..
..
20/04/2010
.
XN6 thuê lập hồ sơ thiết kế của
CTy CP TVTK giao thông cho ctr
ca cút
.
..
627726
3311
..
98.152.727
Tổng cộng 1.729.069.200
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Người lập biểu kế toán trưởng Giám đốc
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Phụ lục 10: Sổ chi tiết tài khoản 15422 - Chi phí SXKD dở dang XN 6
Công ty Cp cơ khí - Xây dựng Công trình TT-Huế
Địa chỉ: 76-Lý Thái Tổ - Mã số thuế: 3300100787 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 1/2010 đến tháng 6/2010
15422-Chi phí SXKD dở dang XN 6
Số dư đầu kỳ 3.817.391.470
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Mã số Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư
KC_1
KC_17
KC_19
KC_2
KC_3
KC_4
KC_4
KC_4
KC_4
KC010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
30/6/2010
Kết chuyển chi phí vật liệu sang chi phí
SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí Khấu hao MTC sang chi
phí SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí thuê ngoài MTC sang chi
phí SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí nhân công sang chi phí
SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí vật liệu MTC sang chi phí
SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi
phí SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi
phí SXKD dở dang phí SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi
phí SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí sản xuất Chung sang chi
phí SXKD dở dang
K/c chi phí DD 6 tháng đầu năm của xí nghiệp
VI cang GVHB
15422
15422
15422
15422
15422
15422
15422
15422
15422
15422
621
6234
6237
622
6232
6271
6273
6277
6278
632
6.595.758.506
172.147.800
1.708.100.036
1794.716.560
1.057.944.996
132.150.000
74.670.091
208.904.937
73.889.298
12.121.065.000
10.413.149.976
10.585.297.776
12.293.397.812
14.088.114.372
15.146.059.368
15.278.209.368
15.352.879.459
15.561.784.396
15.635.673.694
3.514.608.694
Tổng phát sinh 11.818.282.224 12.121.065.000
Phát sinh lũy kế 11.818.282.224 12.121.065.000
Số dư cuối kỳ 3.514.608.694
Ngày 30 tháng 6 năm 2010TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Hải Hà SVTH: Lê Thị Khánh Dư
Người lập biểu Kế toán trưởng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lethikhanhdu_7002.pdf