Qua thực tế nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng công tác kế toán, kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thiên Tân giúp tôi khẳng định
rằng: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng một vai trò rất
quan trọng trong quá trình quản lý đầu vào và đầu ra của Công ty. Nó thúc đẩy quá
trình sản xuất phát triển, đảm bảo tính cân đối trong suốt quá trình sản xuất. Việc tính
giá thành có chính xác hay không sẽ ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh. Nếu làm tốt sẽ là công cụ sắc bén làm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
và ngược lại.
Trải qua một thời gian dài hoạt động, cùng với sự trưởng thành và phát triển, Công
ty Cổ phần Thiên Tân đã không ngừng lớn mạnh về quy mô, chất lượng. Công ty luôn
coi chất lượng sản phẩm là nhiệm vụ hàng đầu, là sợi chỉ xuyên suốt trong quá trình
sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Bên cạnh những lĩnh vực và địa bàn hoạt động
của mình, Công ty còn tìm kiếm các cơ hội kinh doanh khác nhằm mở rộng quy mô
địa bàn hoạt động và trên nhiều lĩnh vực trong ngành
107 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Thiên Tân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồng
Dư nợ đầu ngày
Phát sinh nợ 442.737.085
Phát sinh có 442.737.085
Dư nợ cuối ngày
Ngày Số Diễn giải TKĐƢ PS nợ PS có
30/09 TQL Trích quỹ lương quý III/2015 3341 389.973.960
30/09 TBH Trích BHXH 18% 3383 36.775.390
30/09 TBH Trích BHYT 3% 3384 6.233.805
30/09 TBH Trích BHTN 1% 3389 2.077.935
30/09 TKP Trích KPCĐ 2% 3382 4.155.870
30/09 KCCP Kết chuyển chi phí bán thành
phẩm quý III/2015
154B 442.737.085
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đạ
i họ
c
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 57
Biểu 2.13. Số cái tài khoản 622A
CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN TÂN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/07/2015 đến ngày 30/09/2015
Tài khoản 622A- Chi phí nhân công trực tiếp- SX đá thô
Đơn vị tính: đồng
Tên tài khoản TKĐƢ
Số tiền
Nợ Có
Số dƣ đầu quý Dư đầu
Phải trả cho công nhân viên ( theo
SP)
3341 699.560.058
Chi phí phải trả nhân công thuê
ngoài
335NC 663.392.448
Bảo hiểm xã hội 3383 68.241.876
Bảo hiểm y tế 3384 11.467.110
Bảo hiểm thất nghiệp 3389 3.822.370
Phải trả, phải nộp khác 3388 96.533.821
Chi phí SXKDD- Khai thác đá 154A 1.543.017.683
Tổng phát sinh Tổng ps 1.543.017.683 1.543.017.683
Số dƣ cuối quý Dư cuối
Ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 58
Biểu 2.14. Sổ cái tài khoản 622B
CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN TÂN
SỐ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/07/2015 đến ngày 30/09/2015
Tài khoản 622B- Chi phí nhân công trực tiếp- SX Đá chế biến
Đơn vị tính: đồng
Tên tài khoản TKĐƢ
Số tiền
Nợ Có
Số dƣ đầu quý Dư đầu
Phải trả cho công nhân viên ( theo SP) 3341 389.973.960
Kinh phí công đoàn 3382 4.155.870
Bảo hiểm xã hội 3383 36.775.390
Bảo hiểm y tế 3384 6.233.805
Bảo hiểm thất nghiệp 3389 2.077.935
Phải trả, phải nộp khác 3388 3.520.125
Chi phí SXKDDD- Chế biến đá 154B 442.737.085
Tổng phát sinh Tổng ps 442.737.085 442.737.085
Số dƣ cuối quý Dư cuối
Ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 59
2.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung của Xí nghiệp khai thác đá Tân Lâm là những chi phí còn
lại cấu thành nên giá thành sản phẩm sau khi đã phân loại được chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp phát sinh tại Xí nghiệp.
Chi phí sản xuất chung bao gồm toàn bộ chi phí chung cho tất cả các loại sản
phẩm được sản xuất tại Xí nghiệp: Lương, các khoản bảo hiểm, kinh phí công đoàn
cho cán bộ Xí nghiệp và phân xưởng, khâu hao tài sản cố định cho toàn Xí nghiệp,
thuế tài nguyên, phí môi trường, dịch vụ mua điện nước,
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Phiếu kiểm nghiệm vật tư, công cụ dụng cụ xuất thẳng.
- Bảng tính thuế tài nguyên, phí môi trường.
- Bảng phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn.
- Bảng trích khấu hao tài sản cố định
- Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung.
Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung” tập hợp chung cho toàn
Xí nghiệp rồi phân bổ cho từng nhóm sản phẩm, từng giai đoạn sản xuất.
- TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng
- TK 6272 – Chi phí vật liệu
- TK 6273 – Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất
- TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 60
Chi phí nhân viên phân xưởng: Căn cứ vào hệ số lương cơ bản, tiền lương khoán
Công ty quy định, kế toán Xí nghiệp sẽ tính lương cho bộ phận quản lý.
Bảng 2.4. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
Đơn vị tính: đồng
Ghi Có
TK
Ghi
Nợ TK
Lƣơng
TK 334-
Phải trả
CNV
TK 338- Phải trả, phải nộp
TK 334
BHXH
( 3383)
BHYT
( 3384)
BHTN
(3389)
6271
Tiền
lương
cán bộ
quản lý
(khai
thác)
282.462.944
228.498.675
50.843.329,92 8.473.888,32 2.824.629,44
Tiền
lương
cán bộ
quản lý
(chế
biến)
295.492.464 53.188.643,52 8.864.773,92 2.954.924,64
Chi phí vật liệu: Căn cứ vào các phiếu nhập kho, kế toán Xí nghiệp sẽ tính ra chi
phí vật liệu trong kỳ. Cuối năm báo sổ cho kế toán Công ty để tập hợp chi phí sản xuất
chung tính giá thành sản phẩm.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 61
Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất: Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất phát sinh ở
hai giai đoạn bao gồm: búa, xẻng, bảo hộ lao động đây là những công cụ tham gia
vào nhiều chu kỳ sản xuất. Cuối năm, căn cứ vào các phiếu nhập kho CCDC sản xuất,
kế toán các Xí nghiệp xác định chi phí CCDC sản xuất của mỗi giai đoạn. Sau đó kế
toán Công ty căn cứ vào các phiếu xuất kho và bảng tổng hợp chi phí vật liệu, CCDC
của Xí nghiệp gửi lên để lập bảng tổng hợp vật liệu, CCDC xuất dùng.
Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao phát sinh ở Xí nghiệp bao gồm chi phí
khấu hao máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất Chi phí khấu hao của tất cả các tài sản,
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đều hay khấu hao theo đường thẳng cụ thể
như sau:
Bảng 2.5. Bảng tính khấu hao tài sản cố định quý III/2015
CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN TÂN
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Quý III/2015
Đơn vị tính: đồng
T
T
Danh mục
TSCĐ
Nguyên giá
Hao mòn lũy
kế
Giá trị còn lại
Trích khấu
hao KTCB
Đá
A Máy móc thiết
bị động lực
1.130.590.656 869.986.123 260.604.533 50.054.255
1 Trạm điện
trạm nghiền
sàng đá
KM28- PX1
464.588.182 398.218.600 66.369.582 19.357.900
2 Trạm cấp điện
400KVA- 35-
PX2
612.260.909 428.082.775 184.178.134 30.696.355
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 62
B Máy móc thiết
bị công tác
22.315.340.527 20.031.015.239 2.533.127.788 422.066.158
1 Máy đào CAT
240B+ Búa
đập
746.231.876 690.708.476 55.523.400
2 Máy nén khi
DK9- Số 5
112.686.473 112.686.473 0
3
Máy nghiền
PDSU200
5.007.165.015 4.822.399.155 184.765.860 25.000.000
C Thiết bị và
phương tiện
vận tải
4.935.333.323 2.961.708.187 2.893.414.670 0
1 Xe ôtô Cửu
Long 74K
8320
385.861.947 385.861.947 0
2 Xe ôtô Cửu
Long 74K
8291
385.833.311 385.833.311 0
3 Xe ôtô mazda
BT50
664.123.718 289.870.000 374.253.718
D Nhà cửa vật
kiến trúc
2.612.874.020 1.989.485.181 623.388.839
1 Nhà làm việc
văn phòng Cty
1.230.505.599 951.304.714 279.200.885
Tổng cộng 30.994.138.526 25.852.194.730 6.310.535.830 472.120.413
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 63
Hạch toán:
Nợ TK 6274: 472.120.413
Có TK 214: 472.120.413
Cuối kỳ kế toán, dựa vào các chứng từ và sổ sách tập hợp chi phí SXC phát sinh ở
Xí nghiệp gửi lên, kế toán Công ty tiến hành tập hợp các chi phí SXC cho từng giai
đoạn để tính giá thành sản phẩm.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản tiền điện báo, điện thoại, tiền điện
nước sản xuất, tiền xử lý rác thải,
Biểu 2.15. Phiếu chi
CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN TÂN
PHIẾU CHI
Số: 291
Ngày 21 tháng 07 năm 2015
Nợ TK 627
Có TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Đức Hồng
Địa chỉ: Thủ quỹ
Lý do chi: Thanh toán tiền cước đàm thoại
Số tiền: 1.765.928
Viết bằng chữ: Một triệu, bảy trăm sáu mươi lăm ngàn, chín trăm hai mươi tám đồng.
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người lập
Đã nhận số tiền ( Viết bằng chữ): Một triệu, bảy trăm sáu mươi lăm ngàn, chín trăm
hai mươi tám đồng.
Ngày 21 tháng 07 năm 2015
Thủ quỹ Người nhận tiền
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 64
Sau khi nhận được hóa đơn tiền cước hàng tháng trong kỳ sản xuất, kế toán thanh
toán viết phiếu chi thanh toán trong kỳ, sau đó tập hợp chi phí tại phân xưởng để tính
giá thành sản phẩm.
Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí vệ sinh phân xưởng, chi bảo dưỡng
máy, phí bảo vệ tài nguyên môi trường, chi phí trả trước,
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 65
Bảng 2.6. .BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC TK 2421 QUÝ 3/2015
Đơn vị tính: đồng
T
T
TÊN
CÔNG
CỤ VÀ
CÁC
KHOẢN
CHI PHÍ
Gía trị
chờ PB
đầu kỳ
CP phát
sinh quý
3/2015
Tổng GT
chờ PB
quý
3/2015
Thời
gian
PB
(quý)
Phân bổ cho kỳ này
Tổng giá
trị PB
Giá trị
còn lại
627
Cộng
627
627A8 627B8 627C8 627D8 627I8
1
Ti vi
TCL
phòng
bảo vệ -
VPCty
100.000 100.000 0 100.000
2
Tủ tường
sd tại
phòng
họp GĐ
100.000 100.000 0 100.000
3
Bục nói
chuyện
tại XNĐ
50.000 50.000 0 0 50.000
Tổng
cộng
109.307.410 37.395.240 146.702.650 42 78.308.574 1.145.333 60.596.636 7.173.705 9.392.900 0 94.769.487 51.933.163
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 66
Bảng 2.7.BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC TK 2422 – QUÝ 3/2015
Đơn vị tính: đồng
T
T
TÊN
CÔNG
CỤ VÀ
CÁC
KHOẢN
CHI PHÍ
Gía trị chờ
PB đầu kỳ
(01/7/2015)
CP phát sinh
quý 3/2015
Tổng GT chờ
PB quý 3/2015
Thời
gian
PB
(quý)
Phân bổ cho kỳ này
Tổng giá trị
phân bổ
Giá trị còn
lại
627
6
4
1,
8
642,8
Cộng 627 627A8 627B8 627C 627D
1 02 ghế
họp phòng
giám đốc
50.000 50.000 0 0 50.000
2 Bàn họp
& tủ đựng
hồ sơ
phòng GĐ
50.000 50.000 0 0 50.000
3 Máy điều
hòa phòng
GĐ (2
bộ)
50.000 50.000 0 0 50.000
Tổng
cộng
528.429.559 568.254.096 1.096.683.655 210.469.487 7.122.671 182.468.975 11.527.841 9.350.000 0 25.241.318 235.710.805 860.972.850
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Tổng Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
Hạch toán: Nợ TK 6278 94.769.487
Có TK 2421 94.769.487
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 67
Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT phát sinh trong kỳ để viết phiếu chi thanh toán,
sau đó cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí tại phân xưởng để tính giá thành sản phẩm.
Hạch toán tổng hợp
TK 334, 338 TK 627 TK 154A
Lương và các khoản trích theo lương
ở bộ phận phân xưởng Phân bổ CPSX đá thô
TK 152, 153 ( giai đoạn 1)
Xuất vật tư, CCDC cho
phân xưởng TK 154B
TK 111, 112, 331
Chi phí mua ngoài Phân bổ CP chế biến đá
( giai đoạn 2)
TK 142, 242
Phân bổ chi phí trả trước
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
Sơ đồ 2.7. Kế toán chi phí sản xuất chung tại Công ty Cổ phần Thiên Tân.
Cuối quý, kế toán Công ty tập hợp chi phí sản xuất chung của Xí nghiệp khai thác
đá Tân Lâm để phân bổ chi phí sản xuất chung. Tiêu thức phân bổ theo lương của từng
bộ phận sản xuất. Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 68
Bảng 2.8. BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG QUÝ III/2015
Tài khoản 627A
Đối
tượng
chịu
chi phí
Hệ
số
Khối
lượng sản
xuất (m3)
Khối
lượng
quy đổi
Khoản mục chi phí
627A1 627A2 627A3 627A4 627A7 627A8 627
784,413,410 12,360,075 4,666,273 19,063,327 22,207,142 73,314,063 916,024,290
Đá xô
bồ
0.263 123,311.00 32,430.79 325,378,824 5,127,024 1,935,595 7,907,569 9,211,640 30,411,060 379,971,712
Đá
dăm
0.1 125,433.00 12,543.30 125,847,191 1,982,986 748,632 3,058,421 3,562,798 11,762,125 146,962,154
Bột đá 1 1,027.00 1,027.00 10,303,912 162,360 61,295 250,412 291,709 963,040 12,032,729
V. tải
Nội bộ
0.10 228,941.00 22,894.10 229,696,984 3,619,357 1,366,408 5,582,246 6,502,838 21,468,296 268,236,129
V. tải
đ.dài
0.10 11,884.50 1,188.45 11,923,744 187,884 70,931 289,779 337,567 1,114,435 13,924,340
Máy
xúc
0.15 53,700.20 8,055.03 80,816,284 1,273,430 480,755 1,964,050 2,287,950 7,553,377 94,375,847
Blô 1 21.70 21.70 217,717 3,431 1,295 5,291 6,164 20,349 254,246
Đá xẻ
TN
1 22.80 22.80 228,753 3,604 1,361 5,559 6,476 21,380 267,134
Tổng
cộng
3.713 544,341.20 78,183.17 784,413,410 12,360,075 4,666,273 19,063,327 22,207,142 73,314,063 916,024,290
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 69
Bảng 2.9.BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG SẢN PHẨM ĐÁ QUÝ III/2015
Tài khoản 627B
Đơn vị tính: đồng
Đối
tượng
chịu
chi
phí
Hệ
số
Khối
lượng sản
xuất
Khối
lượng quy
đổi
Khoản mục chi phí
627B1 627B2 627B3 627B4 627B7 627B8 627
506,466,858 33,142,688 487,508,113 3,331,737,092 2,857,034,907 7,215,889,658
Đá
xô bồ
0.55 123,311.00 67,821.05 276,416,250 18,088,405 266,069,067 1,818,374,211 1,559,294,282 3,938,242,215
Đá
dăm
0.45 125,433.00 56,444.85 230,050,608 15,054,283 221,439,046 1,513,362,881 1,297,740,625 3,277,647,443
Tổng
cộng
1.0 248,744.00 124,265.90 0 506,466,858 33,142,688 487,508,113 3,331,737,092 2,857,034,907 7,215,889,658
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Tổng Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 70
Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán tiến hành ghi vào chứng
từ ghi sổ.
Biểu 2.16. Chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN TÂN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 835
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
TQL 30/09
Trích quỹ lương quý
3/2015 và các khoản
trích theo lương
627
334
338
725.853.685
68.804.953
1049 30/09
Chi phí vật liệu khai thác
627
152A
152L
383.172.974
30.355.000
1037 30/09
Chi phí dụng cụ sản xuất
627 153A 7.865.407
KH214 30/09
Chi phí khấu hao TSCĐ
627 214 724.569.773
74869 30/09
Chi phí dịch vụ mua
ngoài
627
331
138
3.483.414.121
19.695.385
729 30/09
Chi phí bằng tiền khác
627
111,112,241,242
333
629.762.996
2.610.287.478
30/09 Tạm ứng 627 141 256.984.540
30/09 Doanh thu hàng hóa 627 511 60.741.334
Tổng cộng 9.001.507.646
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 71
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết và sổ Cái TK 627
Biểu 2.17. Số chi tiết tài khoản 627
CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN TÂN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/07/2015 đến ngày 30/09/2015
Tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung
Đơn vị tính: đồng
Dư Nợ đầu ngày
Phát sinh Nợ:9.001.507.646
Phát sinh Có: 9.001.507.646
Dư Nợ cuối ngày
Ngày
Số
hiệu
Diễn giải TKĐƢ Phát sinh Nợ Phát sinh Có
30/09 TQL Trích quỹ lương quý 3.2015 334 725.853.685
30/09 Trích theo lương 338 68.804.953
30/09 VL Chi phí vật liệu khai thác 152 413.527.974
30/09 DC
Chi phí công cụ dụng cụ
sản xuất
153 7.865.407
30/09 KHTS Chi phí khấu hao TSCĐ 214 724.569.773
30/09 PDV Phải trả cho người bán 331 3.483.414.121
30/09 CTM Chi phí bằng tiền khác 111 5.493.409
30/09 KCCP
Kết chuyển chi phí sản xuất
chung quý 3/2015
154 9.001.507.646
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 72
Biểu 2.18. Sổ cái tài khoản 627
CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN TÂN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/07/2015 đến ngày 30/09/2015
Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
Đơn vị tính: đồng
Dƣ nợ đầu kỳ
Dƣ nợ cuối kỳ
Tên tài khoản Tài khoản đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Dư đầu Dư đầu
Phải trả cho công nhân viên 334 725.853.685
Nguyên vật liệu 152A 383.172.974
Công cụ, dụng cụ 153A 7.865.407
Hao mòn TSCĐHH 214 724.569.773
Phải trả cho người bán 331 3.483.414.121
Chi phí SXKDDD 154 9.001.507.646
Tổng phát sinh Tổng phát sinh 9.001.507.646 9.001.507.646
Dư cuối Dư cuối
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 73
2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm- Phương pháp kê
khai thường xuyên
Chứng từ sử dụng
- Bảng tổng hợp chi phí.
- Phiếu kết chuyển chi phí.
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 154A “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – Sản
phẩm đá thô”.
Tài khoản 154B “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – Đá chế biến”.
Tài khoản 155 “Thành phẩm đá”.
Phương pháp tập hợp chi phí tại Công ty là phương pháp phân bước có tính giá
thành bán thành phẩm ở mỗi công đoạn. Vào cuối mỗi kỳ kế toán, máy tính sẽ tự động
tập hợp các chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC. Kế toán Công ty tập hợp, kết
chuyển các chi phí phát sinh trong kỳ lên TK 154.
Hạch toán tổng hợp
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 74
TK 621A, 622A, 627 TK 154A TK 154B TK 155
Kết chuyển CPSX
giai đoạn 1 Chuyển CPBTP
giai đoạn 2
TK 1542 Nhập kho
Kêt chuyển CP thành phẩm
vận chuyển cho Nhập thành phẩm
giai đoạn1
TK 622B, 627
Kết chuyển CP
giai đoạn 2
Kết chuyển chi phí
vận chuyển cho
giai đoạn 2
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất
Căn cứ vào chứng từ thực tế phát sinh của giai đoạn 1 và giai đoạn 2, chi phí vận
chuyển cho giai đoạn 1 và giai đoạn 2 như sau:
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 75
Bảng 2.10. BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ VẬN CHUYỂN
Đơn vị tính: đồng
Đối tƣợng
chịu chi phí
Chi phí thực tế
Cộng
6212 6222 627
Sản xuất đá thô
( giai đoạn 1)
1.210. 870.100 1.578.437.332 4.381.599.321 7.170.906.753
Chế biến đá
( giai đoạn 2)
605.986.067 798.113.684 4.060.575.408 5.464.675.159
Bảng 2.11. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN 1
Đơn vị tính: đồng
TT Loại chi phí
Chi phí
vận chuyển
Phát sinh
trong kỳ
Giá thành
giai đoạn 1
1
Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
1.210.870.100 1.166.059.677 2.376.929.777
2
Chi phí nhân
công trực tiếp
1.578.437.332 1.543.017.683 3.121.455.015
3
Chi phí sản xuất
chung
4.381.599.321 4.318.213.927 8.699.813.248
Tổng cộng 7.170.906.753 7.027.291.287 14.198.198.040
Các chứng từ trên được phản ánh vào chứng từ ghi sổ.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 76
Biều 2.19. Chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN TÂN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 850
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền
Số Ngày Nợ Có
757 30/09 Kết chuyển chi phí NVLTT giai đoạn 1 154A 621A 1.166.059.677
760 30/09 Kết chuyển chi phí NCTT giai đoạn 1 154A 622A 1.543.017.683
765 30/09 Phân bổ chi phí SXC giai đoạn 1 154A 627 4.318.213.927
767 30/09 Phân bổ chi phí vận chuyển 154A 1542 7.170.906.753
Cộng 14.198.198.040
Ngày tháng năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN TÂN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 851
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu
tài khoản Số tiền
Số Ngày Nợ Có
815 30/09 Nhập bán thành phẩm giai đoạn 1 154B 154A 156.388.838
820 30/09 Kết chuyển chi phí NCTT giai đoạn 2 154B 622B 442.737.085
822 30/09 Phân bổ chi phí SXC giai đoạn 2 154B 627 3.424.609.596
825 30/09 Phân bổ chi phí vận chuyển 154B 1542 5.464.675.159
Cộng 9.488.410.678
Ngày tháng năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
Các chứng từ được vào sổ chi tiết như sau:
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 77
Biểu 2.20. Sổ chi tiết tài khoản 154A
CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN TÂN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/07/2015 đến ngày 30/09/2015
Tài khoản: 154A – Chi phí SXKDDD – Khai thác đá
Đơn vị tính: đồng
Dư nợ đầu ngày: 1.758.320.757
Phát sinh nợ: 7.170.906.753
Phát sinh có: 7.578.139.147
Dư nợ cuối ngày: 1.351.088.363
Ngày Số Diễn giải
TK
ĐƢ
PS nợ PS có
30/09 734 Kết chuyển chi phí NVLTT 621A 1.166.059.677
30/09 735 Kết chuyển chi phí NCTT 622A 1.543.017.683
30/09 PB627 Phân bổ chi phí SXC 627 4.318.213.927
30/09 CPVC Phân bổ chi phi vận chuyển 1542 7.170.906.753
Ngày tháng năm 2015
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 78
Biểu 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 154B
CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN TÂN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/07/2015 đến ngày 30/09/2015
Tài khoản 154B – Chi phí SXKDDD – Chế biến đá
Đơn vị tính: đồng
Dƣ nợ đầu ngày: 115.235.494
Phát sinh nợ: 13.024.154.258
Phát sinh có: 13.033.587.182
Dƣ nợ cuối ngày: 105.802.570
Ngày Số Diễn giải TKĐƢ PS nợ PS có
30/09 737
Nhập bán thành phẩm giai
đoạn 1.
154A 156.388.838
30/09 738 Kết chuyển chi phí NCTT. 622B 442.737.085
30/09 PB627 Phân bổ chi phí SXC. 627 3.424.609.596
30/09 CPVC Phân bổ chi phí vận chuyển. 1542 5.464.675.159
Ngày tháng năm 2015
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đại
học
i
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 79
CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN TÂN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154A
Tài khoản 154A – Chi phí SXKDDD – Khai thác đá
Đơn vị tính: đồng
Dƣ nợ đầu kỳ 2 315 153 029
Dƣ có đầu kỳ
Tên tài khoản TKĐƢ
Số tiền
Nợ Có
Dư đầu Dư đầu
CPSXKDDD 154 143 615 466
Chi phí NVLTT 621 1 166 059 677
Chi phí NCTT 622 1 543 017 683
Chi phí SXC 627 4 318 213 927
Tổng phát sinh Tổng phát
sinh
7 170 906 753 7 578 139 147
Dư cuối Dư cuối 1 351 088 363
Ngày thángnăm 2015
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 80
Biểu 2.22. Sổ cái tài khoản 154
CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN TÂN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 154B
Tài khoản 154B – Chi phí SXKDDD – Chế biến đá
Đơn vị tính: đồng
Dƣ nợ đầu kỳ 97 825 184
Dƣ có đầu kỳ
Tên tài khoản TK ĐƢ
Số tiền
Nợ Có
Dư đầu Dư đầu
CPSXKDDD 154 9 000 418 739
Chi phí NVLTT 621 156 388 838
Chi phí NCTT 622 442 737 085
Chi phí SXC 627 3 424 609 596
Tổng phát sinh Tổng phát
sinh
13 024 154 258 13 033 587 180
Dư cuối Dư cuối 105 802 572
Ngày tháng năm 2015
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 81
2.2.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Công ty đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp nguyên vật liệu
trực tiếp.
Căn cứ khối lượng khai thác đá thô ở giai đoạn 1, trong đó xuất bán đá hộc xây
dựng và đá hộc nguyên liệu xi măng, còn số lượng khai thác chuyển hết vào sản xuất
chế biến đá. Giai đoạn sản xuất và chế biến đá là giai đoạn cuối cùng của chế biến
thành phẩm đá xây dựng các loại. Số lượng sản phẩm nhập kho thành phẩm căn cứ
trên bảng nghiệm thu hàng tháng trong quý nhập kho và số lượng sản phẩm dở dang
cuối kỳ được Hội đồng nghiệm thu vào cuối quý gồm có: Tổng Giám đốc Công ty, Kế
toán trưởng, Giám đốc Xí nghiệp, kế toán Xí nghiệp và thủ kho.
Bảng 2.12. Bảng nghiệm thu sản phẩm dở dang quý 3/2015
CTY CỔ PHẦN THIÊN TÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢNG NGHIỆM THU SẢN PHẨM DỞ DANG QUÝ 3/2015
Tên vật liệu ĐVT
SL tồn
đầu kỳ
SL sản xuất
trong kỳ
SL nhập
trong kỳ
SL tồn
cuối kỳ
Đá xúc
ngang
m
3
0 123,311.000 122,310.000 1,001.0
Tổng cộng 0 123,311.000 122,310.000 1,001.0
Ngày 30 tháng 09 năm 2015
Tổng Giám đốc Kế toán trưởng Giám đốc XN Kế toán XN Thủ kho
Chi phí sản phẩm dở dang cuối quý 3/2015 là:
Chi phí dở dang cuối kỳ =
156,388,838
1,001.0 = 1,269,516
122,310.000+ 1,001.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 82
2.2.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Công ty áp dụng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương
án có tính giá thành bán thành phẩm theo từng giai đoạn.
Để sản xuất sản phẩm phải trải qua nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn tạo ra bán thành
phẩm, bán thành phẩm của giai đoạn trước là đối tượng chế biến của giai đoạn sau,
giai đoạn cuối sẽ là giai đoạn tạo ra thành phẩm.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các giai đoạn, đối tượng tính giá thành là bán
thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm ở giai đoạn cuối.
Quy trình tính giá thành như sau:
- Căn cứ vào giá trị sản phẩm dở dang và chi phí phát sinh ở giai đoạn 1 để tính ra giá
thành bán thành phẩm ở giai đoạn 1.
- Căn cứ vào giá thành thành phẩm ở giai đoạn 1 chuyển qua và chi phí phát sinh ở
giai đoạn 2 để tính giá thành sản phẩm cuối cùng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 83
Biểu 2.23. PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH GIAI ĐOẠN 2
Từ ngày: 01/07/2015 đến ngày 30/09/2015
Đơn vị tính: đồng
STT
Khoản mục
chi phí
Dở dang đầu
kỳ
(1541B)
Bán TP GĐ1
chuyển sang
( 1541A)
Chi phí vận
chuyển
(1542)
Chi phí giai
đoạn 2
(1541B)
Tổng chi phí
Dở dang
cuối kỳ
Giá thành giai
đoạn 2
A Số lƣợng (m3) 1,001.000 123,311.000 1,001.0
B
Chi phí sản
xuất
115,235,494 7,559,479,100 1,440,939,640 4,023,735,519 13,024,154,259 105,802,570 13,033,587,182
1
Chi phí NVL
20,082,937 1,276,483,927 449,597,229 156,388,838 1,882,469,994 15,319,965 1,887,232,966
2
Chi phí nhân
công
25,428,331 1,663,968,649 355,376,599 442,737,085 2,462,082,333 20,030,232 2,467,480,432
3
Chi phí SX
chung
69,724,226 4,619,026,524 635,965,812 3,424,609,596 8,679,601,932 70,452,374 8,678,873,785
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 84
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN TÂN
3.1. Đánh giá chung về tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của Công ty Cổ phần Thiên Tân
Cùng với bước tiến chung của nền kinh tế cả nước, Công ty Cổ phần Thiên Tân
cũng đang vững bước trên con đường phát triển của mình. Sự tác động khách quan và
những quy định ngặt nghèo của nền kinh tế thị trường vẫn luôn tồn tại và tác động đến
môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Thiên Tân hàng ngày hàng
giờ vẫn luôn khắc phục mọi khó khăn, đứng vững và khẳng định vị thế của mình trên
thị trường.
Trải qua gần 40 năm hoạt động, Công ty Cổ phần Thiên Tân không ngừng phát
triển về số lượng, chất lượng sản phẩm, tăng cường mở rộng nhiều ngành nghề kinh
doanh trên địa bàn Tỉnh, sản phẩm có thương hiệu trong cũng như ngoài Tỉnh. Toàn bộ
cán bộ, công nhân luôn luôn nổ lực phấn đấu, cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ sản
xuất, thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà nước. Trong thời gian tới, Công ty Cổ phần Thiên
Tân vẫn hoạt động trong nhiều lĩnh vực, trong đó lĩnh vực khai thác và chế biến đá vẫn
là chủ chốt. Điều đó chứng tỏ sự năng động nhạy bén trong hoạt động quản lý và sản
xuất của toàn thể lãnh đạo công nhân viên trong Công ty thực sự là nền tảng vững chắc
cho quá trình phát triển của Công ty.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu, khảo sát thực trạng kế toán tại Công ty Cổ phần
Thiên Tân, tôi nhận thấy rằng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty được xác lập trên cơ sở sản xuất kinh doanh, tuân thủ nguyên tắc kế
toán của Bộ Tài chính. Với gốc nhìn là một sinh viên, tôi nhận thấy công tác kế toán
nói chung và kế toán tập hợp chi phí – tính giá thành sản phẩm ở Công ty có những ưu
điểm và những hạn chế sau.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 85
3.1.1. Những ưu điểm
* Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, chứng từ sổ sách và một số hoạt động khác
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tương đối gọn nhé, đội ngũ kế toán của Công ty
hầu hết được đào tạo từ các trường Trung cấp, Đại học và đã có nhiều năm kinh
nghiệm, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ khá vững vàng, đáp ứng yêu cầu của công
việc kế toán.
Để góp phần tăng năng lực quản lý, các phần hành kế toán đặc biệt là kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được Ban giám đốc thường xuyên quan tâm.
Công ty Cổ phần Thiên Tân đã trang bị cho mỗi nhân viên một máy tính, tạo điều kiện
giúp đỡ bồi dưỡng, cho nhân viên theo học các lớp nghiệp vụ kế toán để nâng cao trình
độ chuyên môn. Nhờ vậy phòng kế toán nắm bắt xử lý nhanh, kịp thời các công văn
chỉ thị của Bộ Tài chính và ứng dụng tốt phần mềm kế toán trong công tác kế toán,
góp phần giảm bớt số lượng công việc của từng phần hành, công tác luân chuyển, lưu
tài liệu và kiểm tra đối chiếu số liệu nhanh gọn hơn.
Giữa các phần hành kế toán, đặc biệt là kế toán chi phí sản xuất, giá thành với các
bộ phận kế toán khác có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giúp cho công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được thuận lợi hơn. Việc báo cáo
được đều đặn, đúng kỳ, quá trình luân chuyển chứng từ và kiểm soát nội bộ tương đối
chặt chẽ, thống nhất tuân theo một trình tự nhất định.
Với mô hình kế toán tập trung, Công ty đã tổ chức hệ thống sổ sách, chứng từ, sổ
kế toán và hệ thống tài khoản tương đối phù hợp. Tổ chức kế toán khá chặt chẽ, khoa
học với sự giúp đỡ của máy tính, công tác kế toán đã đáp ứng nhanh chóng về thoog
tin cho ban lãnh đạo cũng như các cơ quan chức năng kiểm tra. Đồng thời Công ty
cũng đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế đối với cơ quan thuế.
Kế toán hàng tồn kho của Công ty được theo dõi theo phương pháp kê khai thường
xuyên nên nguyên vật liệu được theo dõi chặt chẽ. Đây là sự lựa chọn hoàn toàn phù
hợp với tình hình sản xuất, quy mô của Công ty. Công ty áp dụng phương pháp tính
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 86
giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuât trước cho nên việc
lập chứng từ rất nhanh gọn và chính xác.
Công ty Cổ phần Thiên Tân sử dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ kế toán
tương đối đầy đủ theo quy định hiện hành của hệ thống tài khoản kế toán đảm bảo phù
hợp với hoạt động của Công ty, phù hợp với mối liên hệ giữa các phần hành kế toán
trong toàn bộ hệ thống kế toán tại Công ty. Quá trình luân chuyển chứng từ và kiểm
soát nội bộ tương đối chặt chẽ, thống nhất theo một trình tự nhất định.
Báo cáo Tài chính của Công ty bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính.
Những báo cáo này đều dễ đọc và dễ hiểu, có công thức tính phù hợp giúp cho ta
dễ dàng biết được mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh trên báo cáo, từ đó đánh giá
được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong kỳ.
* Về phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ phần
Thiên Tân được tiến hành hàng quý và đã đi vào nề nếp. Việc phân loại chi phí theo 3
khoản mục: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC đã cho thấy chức năng, vị trí hoạt động của
chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty đã áp dụng để tính giá
thành sản phẩm là phù hợp, làm cho việc tập hợp chi phí trở nên tiện lợi hơn, tính đúng
các chi phí phát sinh trong kỳ, từ đó có thể tìm được biện pháp hạ giá thành sản phẩm,
tạo điều kiện cung cấp thông tin cho hệ thống của Báo cáo tài chính. Việc kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương án có tính giá thành bán thành
phẩm theo từng công đoạn kết hợp với tập hợp chi phí một cách trực tiếp mà Công ty
đang áp dụng là rất hợp lý. Phương pháp này vừa tiện lợi, vừa nhanh chóng và phù hợp
với Công ty khi mà quy trình công nghệ phải trải qua nhiều giai đoạn sản xuất.
Công ty sử dụng phương pháp hệ số để tính giá thành sản phẩm là phù hợp, vì Công
ty sản xuất chế biến đá trên cùng một dây chuyền máy nghiền đá, sản phẩm tạo ra cùng
một lúc nhiều loại thành phẩm có quan hệ kết cấu chi phí, đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất được chọn là nhóm sản phẩm gắn liền với quy trình công nghệ sản xuất
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 87
Việc Công ty trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất theo sản lượng là hoàn
toàn hợp lý, có chính sách khuyến khích thưởng đối với những tổ làm tốt, làm thêm
giờ, Với chính sách của Công ty như vậy đã khuyến khích được tinh thần hăng say
lao động sản xuất của công nhân để đạt được năng suất cao nhất.
3.1.2. Những hạn chế
Bên cạnh những mặt tích cực đó, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thiên Tân vẫn còn tồn tại những hạn chế sau:
* Về tổ chức công tác kế toán
Hiện nay Công ty Cổ phần Thiên Tân vẫn chưa phân cấp quản lý rõ ràng cho các
Xí nghiệp. Do đó ở Xí nghiệp khai thác đá Tân Lâm vẫn chưa tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm riêng cho đơn vị mình mà chỉ tập hợp chi phí và báo sổ. Việc tập
hợp chi phí theo từng yếu tố chỉ giúp Giám đốc các Xí nghiệp quản lý định mức chi
phí mà chưa chú trọng việc phục vụ để tính giá thành ở Công ty. Từ các báo cáo của
Xí nghiệp gửi lên là các bảng kê chi tiết theo hình thức báo sổ, để tính giá thành kế
toán Công ty phải tổng hợp chi phí theo khoản mục giá thành. Điều này gây nên khó
khăn, mất nhiều thời gian và dễ sai sót trong việc tập hợp chi phí tính giá thành sản
phẩm.
Mặc dù khối lượng công việc lớn nhưng các Xí nghiệp chưa được trang bị hệ
thống máy tính nối mạng nội bộ nên việc cập nhật thông tin chưa thống nhất và chưa
kịp thời, khó phát hiện sai sót số liệu kế toán giữa các đơn vị trực thuộc, gây khó khăn
cho các nhà quản lý trong việc lập kế hoạch và ra quyết định kinh doanh.
Tại các đơn vị trực thuộc Công ty là các Xí nghiệp, việc tập hợp chi phí theo hình
thức báo sổ còn chậm trễ trong khi chi phí thì phát sinh hàng ngày, do đó dẫn đến công
việc thường dồn vào cuối kỳ kế toán, rất nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh muốn theo
dõi theo trình tự thời gian gặp khó khăn và việc đối chiếu số liệu không kịp thời.
* Về phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Yêu cầu trước tiên của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
một doanh nghiệp là phải tính đúng, tính đủ, tính chính xác các khoản chi phí để tính
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 88
vào giá thành. Do Công ty có quy mô lớn nên trong kỳ có rất nhiều các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh, cho nên việc phân loại các chi phí để tập hợp tính giá thành sản phẩm gặp
không ít khó khăn.
Công ty xác định kỳ tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo quý chưa đảm
bảo cung cấp thông tin một cách chính xác, sát với thị trường và đối với việc lập kế
hoạch giấ trị sản xuất và giá thành sản phẩm.
Đối với chi phí tiền lương lao động của công nhân trực tiếp sản xuất, Công ty trả
lương theo sản lượng khai thác có tác dụng khuyến khích người lao động nâng cao
năng suất, tuy nhiên cũng còn nhiều bất cập vì chưa tính đến các yếu tố có ảnh hưởng
lớn đến sản lượng khai thác như điều kiện tự nhiên, địa hình, gây ảnh hưởng đến thu
nhập của công nhân, giảm năng suất lao động.
Đối với chi phí sản xuất chung phát sinh ở các Xí nghiệp, chi phí này thường rất
nhiều và phức tạp bởi có nhiều khỏan mục khó tách rời như chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác,.. nên công tác hạch toán có phần khó khăn. Hiện nay Công ty
chỉ sử dụng một công tơ điện tức là chi phí tiền điện ở Xí nghiệp và các văn phòng
Công ty đều đưa vào chi phí sản xuất chung trong kỳ. Điều này đã không phản ánh
đúng chi phí trong giá thành làm giảm tính cạnh tranh trên thị trường, khó kiểm soát
chi phí và không xây dựng được ý thức tiết kiệm chi phí của các phòng ban.
Công ty khấu hao theo phương pháp đường thẳng là chưa được hợp lý vì thời gian
tính khấu hao cho loại máy móc đã được quy định nhưng trong thời gian đó, đôi khi
doanh nghiệp phải dùng để vận hành thử, chưa thực sự đưa vào sản xuất hoặc các
nguyên nhân khách quan (nhu cầu thị trường, thiếu nguyên vật liệu,) máy móc chỉ
chạy một phần công suất, sản lượng sản xuất giảm nhưng mức trích khấu hao không
giảm theo, chính vì vậy chi phí khấu hao cho một đơn vị sản phẩm tăng, làm giảm lợi
nhuận của doanh nghiệp. Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 89
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cồ phần Thiên Tân.
* Mục tiêu hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Thiên Tân.
Một vấn đề quan tâm hàng đầu đối với các doanh nghiệp sản xuất nói chung và
Công ty Cổ phần Thiên Tân nói riêng là làm thế nào để tăng doanh thu và đồng thời
làm giảm các khoản chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh. Có thể nói rằng trong
công tác quản lý các hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu giá thành sản phẩm giữ một vai trò
quan trọng. Điều này được thể hiện trên các mặt sau:
- Giá thành sản phẩm là thước đo hao phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, là căn cứ
để xác định hiệu quả của các hoạt động kinh doanh. Từ đó mới xác định được hiệu quả
sản xuất loại sản phẩm ấy để quyết định lựa chọn và quyết định khối lượng sản xuất
nhằm đạt được lợi nhuận tối đa.
- Giá thành sản phẩm là công cụ quan trọng của doanh nghiệp để kiểm tra, giám
sát chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, thông qua tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành. Doanh nghiệp có thể xem xét tình hình sản xuất, chi phí bỏ vào sản xuất, Từ
đó tìm ra nguyên nhân dẫn đến chi phí phát sinh không hợp lý để có biện pháp loại trừ.
- Giá thành sản phẩm còn là một căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây dựng
chính sách giá cả cạnh tranh đối với từng loại sản phẩm được đưa ra tiêu thụ trên thị
trường.
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một
phần không thể thiếu trong quá trình thực hiện công tác kế toán của doanh nghiệp.
Tính đúng, tính đủ chi phí giúp cho việc cung cấp kịp thời, chính xác thông tin phục
vụ cho quyết định quản lý. Do đó, công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng cần được hoàn thiện để làm cơ sở đánh giá
hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 90
Với những hiểu biếtcòn hạn chế của bản thân, sau đây tôi xin đưa ra một số giải
pháp nhằm hoàn hiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Cổ phần Thiên Tân.
* Hoàn thiện phương pháp thanh toán tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất
Đối với lương trả cho công nhân khai thác đá: Do sản lượng khai thác không đều
giữa các quý, để bình ổn tiền lương Xí nghiệp nên chủ động điều chỉnh lại đơn giá tiền
lương khai thác đá (giai đoạn 1) so với quy định của Công ty. Theo đó những quý có
sản lượng khai thác thấp, Xí nghiệp điều chỉnh đơn giá xuống thấp hơn. Việc điều
chỉnh như vậy có ưu điểm khuyến khích công nhân khai thác những quý có sản lượng
thấp do các yếu tố ảnh hưởng như thời tiết, điều kiện tự nhiên, địa hình, Tuy nhiên
mặt trái lớn nhất của việc điều chỉnh là không cân đối giữa tiền lương theo đơn giá của
Công ty quy định và tiền lương theo đơn giá điều chỉnh của Xí nghiệp.
Do đó nên áp dụng phương pháp tính lương từng tháng cho công nhân theo đơn
giá vào những tháng đầu nămtiền lương từ việc khai thác đá thấp thì Xí nghiệp nên
ứng lương cho công nhân và sẽ trừ vào những tháng sau. Đến cuối năm sau khi quyết
toán xong với Công ty, Công ty xác định chính xác đơn giá khai thác năm trước và
thanh toán khoản bù giá cho công nhân.
*Hoàn thiện công tác kế toán sản xuất chung
Đối với những khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất chung phát sinh nhiều,
Công ty cần lập sổ chi tiết để theo dõi các khoản mục chi phí nhằm thuận lợi cho việc
tập hợp chi phí. Để tránh lãng phí điện Công ty nên lắp đặt ở mỗi xí nghiệp một công
tơ điện để theo dõi và nên tách riêng chi phí sử dụng tiền điện cho từng bộ phận là sản
xuất, bán hàng, quản lý cũng như văn phòng Công ty. Vì chi phí lắp công tơ điện bỏ ra
không đáng kể mà hiệu quả lại rất lớn. Nó không những đảm bảo tính chính xác trong
việc tập hợp chi phí mà còn khuyến khích sử dụng điện một cách tiết kiệm nhất.
Cách tính khấu hao ở doanh nghiệp là chưa hợp lý, như đã nêu ở phần trên, Công
ty nên thay đổi cách tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng thành cách tính
khấu hao theo số giờ máy chạy. Cụ thể theo các bước sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 91
- Xác định nguyên giá TSCĐ.
- Xác định tổng số giờ máy chạy trong suốt vòng đời của máy.
- Tính khấu hao phải trích cho một giờ máy chạy.
Số khấu hao phải trích 1h máy chạy =
Nguyên giá TSCĐ
Tổng số giờ máy ước tính
Số khấu hao phải trích
trong tháng
=
Số khấu hao phải trích
1h máy chạy
x
Số giờ máy chạy
trong tháng
* Một số giải pháp nhằm giảm thiểu các khoản mục chi phí:
+ Giảm chi phí nguyên vật liệu
Để tránh chi phí hao hụt khi thu mua nguyên vật liệu, Công ty nên có kế hoạch thu
mua rõ ràng theo yêu cầu sản xuất, phải kiểm tra số lượng lẫn chất lượng nguồn
nguyên liệu, kho bảo quản nguyên vật liệu phải đảm bảo an toàn tránh hư hỏng, thất
thoát. Công ty cần có biện pháp quản lý tốt nguyên vật liệu, xuất nguyên vật liệu sản
xuất vừa đủ, tiết kiệm tối đa các phế liệu có thể sử dụng được.
Trong trường hợp nguyên vật liệu tăng giá, Công ty nên xác định mức tồn kho hợp
lý. Công ty cần dự đoán tình hình thị trường nguyên vật liệu nhất là các loại có mức
biến động cao. Công ty sẽ tồn trữ nhiều khi giá sắp tăng, làm như vậy để tránh sự tăng
giá quá cao ảnh hưởng nhiều đến chi phí và lợi nhuận. Nếu không dự đoán được, Công
ty nên dự trữ vừa đủ để giảm ảnh hưởng của giá cả và nếu dự trữ nhiều khi giá giảm
thì Công ty phải gánh một khoản chi phí rất lớn. Đồng thời Công ty cũng nên lập dự
phòng cho hàng tồn kho để hạn chế rủi ro trong việc kinh doanh.
Công ty nên tạo mối quan hệ với nhà cung cấp nguyên vật liệu để đảm bảo nguyên
vật liệu đạt tiêu chuẩn và giá rẻ.
+ Giảm chi phí nhân công trực tiếp
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 92
Bằng cách tăng năng suất lao động: Cần nghiên cứu cải tiến công nghệ, áp dụng
khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tổ chức lao động hợp lý, tránh lãng phí sức lao động.
Cần tuyển chọn công nhân có tay nghề, nhanh nhẹn, phân công công việc phù hợp,
có kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ tay nghề.
Bên cạnh đó, Công ty cần áp dụng chế độ khen thưởng đột xuất cho tập thể, cá
nhân nhằm khích lệ tinh thần làm việc của công nhân, nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
+ Giảm chi phí sản xuất chung
Để góp phần giảm giá thành và tăng lợi nhuận, Công ty nên tránh sự tồn đọng sản
phẩm, nguyên vật liệu, dụng cụ để cắt giảm chi phí bảo quản, thuê kho, điện.
Đối với chi phí vận chuyển cần biên chế tối thiểu số lượng công nhân vận chuyển,
số lượng xe vận chuyển, quản lý chặt chẽ hao phí nhiên liệu và chi phí sửa chữa.
Đối với các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí điện nước Công ty cần có
định mức kế hoạch sử dụng hợp lý, tiết kiệm. Cần lắp đặt đồng hồ, công tơ điện theo
dõi từng phân xưởng, hạn chế tối thiểu sự thất thoát và lãng phí trong việc quản lý sử
dụng chi phí.
Công ty cần phải đảm bảo sản xuất được tiến hành thường xuyên, liên tục, tránh sự
tồn đọng nguyên liệu, dụng cụ sản xuất, giảm khấu hao máy móc
Trong thực tế, các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất là rất lớn. Việc cắt
giảm chi phí nào và bao nhiêu, điều này phụ thuộc vào sự linh động của những nhà
quản lý và đây là nguyên nhân góp phần làm tăng lợi nhuận của Công ty.
* Hoàn thiện công tác hạ giá thành sản phẩm.
Việc quản lý tốt chi phí là tiền đề cần thiết nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản
phẩm. Bằng phương pháp cải tiến tổ chức sản xuất và quản lý, hoàn thiện công nghệ
sản xuất, tổ chức lao động khoa học, tiết kiệm chi phí sản xuất đối với từng hoạt động,
từng khoản mục chi phí cụ thể là phương hướng cơ bản để Công ty phát triển mạnh
trong điều kiện nền kinh tế có sự cạnh tranh.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 93
* Một só giải pháp khác
- Kiểm tra chặt chẽ hóa đơn, chứng từ dịch vụ mua ngoài của các bộ phận.
- Bộ phận kế toán nên thường xuyên có những buổi họp để trao đổi, phổ biến kiến
thức chuyên môn, cập nhật thông tin kế toán mới để có sự phối hợp nhịp nhàng, ăn ý
giữa các kế toán viên, nhằm nâng cao năng suất hoạt động, phù hợp với giai đoạn tăng
cường các hoạt động kinh doanh của Công ty hiện nay.
- Cần quản lý tốt khâu chất lượng sản phẩm và nâng cao trình độ tay nghề cho
công nhân để tiết kiệm chi phí, bố trí lao động thích hợp, khuyến khích người lao động
làm thêm giờ, tăng ca, tăng năng suất lao động của máy móc thiết bị.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 94
PHẦN III. KẾT LUẬN
Qua thực tế nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng công tác kế toán, kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thiên Tân giúp tôi khẳng định
rằng: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng một vai trò rất
quan trọng trong quá trình quản lý đầu vào và đầu ra của Công ty. Nó thúc đẩy quá
trình sản xuất phát triển, đảm bảo tính cân đối trong suốt quá trình sản xuất. Việc tính
giá thành có chính xác hay không sẽ ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh. Nếu làm tốt sẽ là công cụ sắc bén làm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
và ngược lại.
Trải qua một thời gian dài hoạt động, cùng với sự trưởng thành và phát triển, Công
ty Cổ phần Thiên Tân đã không ngừng lớn mạnh về quy mô, chất lượng. Công ty luôn
coi chất lượng sản phẩm là nhiệm vụ hàng đầu, là sợi chỉ xuyên suốt trong quá trình
sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Bên cạnh những lĩnh vực và địa bàn hoạt động
của mình, Công ty còn tìm kiếm các cơ hội kinh doanh khác nhằm mở rộng quy mô
địa bàn hoạt động và trên nhiều lĩnh vực trong ngành.
Với mục tiêu kinh doanh có lợi nhuận cao, kế toán Công ty luôn coi trọng việc
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vì lợi nhuận trong sản xuất kinh
doanh quyết định bởi công tác xác định giá thành đúng đắn, đảm bảo chất lượng, kỹ
thuật và đặc biệt là có biện pháp tốt để tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm, nâng cao lợi nhuận, đảm bảo đủ việc cho người lao động, cải thiện mức sống
cho cán bộ, công nhân viên của Công ty. Đó là mục tiêu mà toàn thể Công ty luôn
hướng tới.
Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Thiên Tân, tôi có thể kết luận
rằng công tác tổ chức kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm nói riêng tương đối hiệu quả và có khoa học. Việc tập hợp chi phí
chính xác, tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm giúp Công ty hạch toán được kết quả
kinh doanh trong một thời kỳ.
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 95
Trên đây là toàn bộ kiến thức em đã tìm hiểu, học hỏi và tích lũy từ thực tế, kết
hợp với lý thuyết đã được học ở trường. Nhưng do kiến thức về lý luận cũng như thời
gian còn hạn chế, tôi chỉ tìm hiểu và nghiên cứu được về lĩnh vực sản xuất và chế biến
đá xây dựng tại Công ty Cổ phần Thiên Tân.
Với vốn kiến thức ít ỏi, khả năng nhận thức chưa sâu nên lý luận, phân tích và
những kiến nghị của tôi có thể mang tính thực tiễn không cao. Rất mong sự đóng góp
ý kiến của quý thầy cô.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
SVTH: Trần Thị Hồng Trang 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (2006), Quyết định về việc ban hành Chế độ Kế toán Doanh
nghiệp (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính).
2. Các tình huống phát sinh trong kế toán chi phí
Truy cập tại trang web:
3. GS.TS Đặng Thị Loan (2006), Giáo trình kế toán tài chính Doanh nghiệp, Nhà
Xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
4. Hệ thống kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp (2006): Hướng dẫn
lập chứng từ kế toán, hướng dẫn ghi sổ kế toán, Nhà xuất bản Tài chính, Hà
Nội.
5. PGS.TS Nguyễn Văn Công (2006), Lý thuyết thực hành kế toán Tài chính, Nhà
Xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
6. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2005), Kế toán quản trị, Nhà xuất bản
giáo dục, Hà Nội.
7. T.S Huỳnh Lợi (2010), Kế toán chi phí, Nhà xuất bản giao thông vận tải, Hà
Nội.
8. Số liệu từ phòng Kế toán Công ty Cổ phần Thiên Tân.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tra_n_thi_ho_ng_7196.pdf