Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần rất quan
trọng trong tổng thể hệ thống thông tin kế toán. Nhờ công tác kế toán chi phí và tính
giá thành sản xuất đã giúp cho các doanh nghiệp có thể hoạch định trước con số kế
hoạch và các chỉ số cho việc lập hồ sơ đấu thầu dự án mới, giúp cho doanh nghiệp có
những phương hướng, quyết định cho tất cả mọi hoạt động về tài chính trong lĩnh vực
kinh doanh của doanh nghiệp mình ngày càng đạt hiệu quả hơn.
Với đề tài “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
CPXD TM & DV Toàn Cầu” đã trình bày ở trên, tôi đã áp dụng những kiến thức đã
được học để nghiên cứu thực tế công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở
công ty và đó cũng là hành trang giúp tôi nắm vững thêm về công tác hạch toán, và các
phương pháp lập sổ, sách kế toán, nâng cao hiểu biết về thực tế kế toán ở công ty .
Trong phạm vi của chuyên đề này, đề tài đã hoàn thành ba mục tiêu đặt ra, cụ thể là:
Đầu tiên đề tài đã tổng hợp và hệ thống hoá những lý luận cơ bản về kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Dựa trên cơ sở lý luận, tiếp đến tôi tìm hiểu về tổng quan doanh nghiệp và thực
trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp công trình
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và dịch vụ toàn cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
72,000,000 2,000 72,000,000
1624 29/7 Thép 111 50,000,000 4.5 50,000,000
.. .. .. .. ..
KC
12
30/9
K/C
CP
NVL
TT
1,486,125,154 13,250 856,359,278 365 301,470,256 11 120,367,842 2580 110,358,370 .. 97,569,408
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 43
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CP XD Toàn Cầu
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 18
Ngày 31 tháng 8 năm 2010
Trích yếu
TK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Mua đá mi bụi cho công trình
Đường 70 621,133 111,112 72,000,000 72,000,000
Mua thép cho công trình
Đường 70 621,133 111,112 50,000,000 50,000,000
. .
Cộng 653,789,367 653,789,367
Kèm theo: chứng từ Ngày 31 tháng 8 năm 2010
Kế toán trưởng Người lập
CTY CP XD Toàn Cầu
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
QUÝ III- 2010
Chứng từ ghi sổ
Số tiềnSố Ngày tháng
18 31/8 653,789,367
22 10/9 1,356,890,370
.
Cộng 6,896,578,463
Kèm theo: chứng từ
Ngày 31 tháng 9 năm 2010
Kế toán trưởng Người lập biểu
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 44
Sổ cái TK 621
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Đặc điểm:
NCTT cũng là một bộ phận quan trọng trong công tác kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại công ty chiếm tỷ trọng khoảng 10-15% tổng giá trị các công trình.
Thông thường, tham gia thi công các công trình, ngoài các kỹ sư, người lao động của
Công ty, còn phải kể đến một bộ phận không nhỏ nguồn nhân lực tại địa phương.
- Trả lương theo thời gian: Áp dụng cho công nhân thuộc biên chế của Công ty.
Theo đó:
Công ty CP XD Toàn Cầu
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 621 – CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Quý III- 2010
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Số Ngày,tháng Nợ Có
.. ..
11 31/7 Mua đá mi bụi 112 284,000,000
12 31/7 Mua thép 111 50,000,000
17 30/8 Mua đá mi bụi 112 36,818,818
18 31/8 Mua đá mi bụi 111,112 72,000,000
30 30/9 Mua xi măng BỉmSơn 253,278,954
.. ..
45 30/9 K/C cp NVL 1,486,125,154
... .. .. .. ...
.. .. .. .. ..
Cộng 1,486,125,154 1,486,125,154
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 45
Mức lương tối thiểu theo qui định của nhà nước trong quý III- 2010 là 650,000
đồng. Hệ số lương được áp dụng theo thang bảng lương của nhà nước qui định.
Lương cơ bản ={(Lương tối thiểu x Hệ số)/ Công SP quy định } x Công SP.
Tổng lương = Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp.
Các khoản phụ cấp chủ yếu là phụ cấp lưu động và phụ cấp không ổn định sản
xuất.
Trong trường hợp người lao động làm thêm giờ:
* Nếu làm thêm giờ trong ngày làm việc Hưởng 150% lương giờ hành chính.
* Nếu làm thêm giờ thứ 7 và chủ nhật: Hưởng 200% lương giờ hành chính.
* Nếu làm thêm giờ vào ngày lễ, tết: Hưởng 300% lương giờ hành chính.
Ngoài ra, công nhân còn được hưởng khoản tiền ăn ca là 300,000đồng/1 người/1
tháng.
Số ngày làm việc theo qui định của Công ty là 25 ngày.
Các khoản thưởng tết, ngày lễ: 12% lương cơ bản.
* Trả lương theo sản phẩm: áp dụng cho lao động thuê ngoài. Trong khi thi công
công trình, các đội có thể thuê mướn lao động bên ngoài để làm một số công việc đơn
giản như: xúc đất, bốc dỡ NVL, vận chuyểnnếu cần thiết.
TK sử dụng:
TK 622- Công trình Đường 70: Được dùng để theo dõi CP NCTT phục vụ cho
công trình.
Với đặc thù của một DN xây lắp, TK này chỉ theo dõi tiền lương chính, lương
phụ và phụ cấp lương của công nhân sản xuất. Các khoản trích theo lương của CNSX
được theo dõi trên TK 627.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 46
Phương pháp kế toán:
Bảng 2.4: Bảng chấm công lao động phổ thông
Căn cứ vào bảng chấm công và đơn giá tiền công đang áp dụng tại Công ty do kế
toán công trình lập hoặc bảng tính khối lượng công việc thực hiện do kỷ thuật giám sát
thi công lập được chỉ huy trưởng kiểm tra và ký duyệt, sau đó được chuyển lên phòng
kế toán, kế toán tính ra và thanh toán tiền công lao động cho từng người thông qua
bảng thanh toán tiền công lao động phổ thông.
Bảng 2.5: Bảng thanh toán tiền công lao động phổ thông
BẢNG CHẤM CÔNG LAO ĐỘNG PHỔ THÔNG
Tháng 7 năm 2010
TT Họ tên 1 2 3 .. 31 Tổng
1 Nguyễn Văn Hồng x x x .. x 26
2 Trần Văn Sen x x x x 25
3 Mai Phú Vinh x x 0 x 24
Đội trưởng Người chấm công
BẢNG THANH TOÁN TIỀN CÔNG LAO ĐỘNG PHỔ THÔNG
Tháng 7 năm 2010
STT Họ tên Tổng công Đơn giá Thành tiền Ký nhận
1 Nguyễn Văn Hồng 26 80,000 2,080,000
1 Trần Văn Sen 25 80,000 2,000,000
2 Mai Phú Vinh 24 80,000 1,920,000
.
Tổng 134 80,000 10,720,000
Đội trưởng Người chấm công
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 47
Bảng 2.6 : Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Biểu 13: Bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài
Bảng 2.7: Bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài
Sau khi chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng,
chấm dứt quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.
Cty CP XD TM & DV Toàn Cầu Mẫu số 05- LĐTL
Đội 1 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ TC)
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Ngày 31 tháng 8 năm 2010
Tên đơn vị: Tổ lao động do ông Mai Phú Quang làm tổ trưởng phục vụ cho công
trình Đường 70.
Theo hợp đồng số: ngày tháng.năm 2010
STT Tên SP (công việc) ĐVT Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền Ghi chú
A B C 1 2 3 D
1 Đ70 Công 70 80,000 5,600,000
2 ................. Công 40 70,000 2,800,000
Cộng 8,400,000
Tổng số tiền: tám triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn.
Người giao việc Người nhận việc Người kiểm tra chất lượng Người duyệt
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty CP XD TM & DV Toàn Cầu
BẢNG THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG THUÊ NGOÀI Số 034
STT Tên SP (công việc) ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Đ70 Công 70 80,000 5,600,000
2 ............ Công 40 70,000 2,800,000
Cộng 8,400,000
TR
ƯỜ
G Đ
ẠI
HỌ
C K
INH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 48
Đối với cán bộ, công nhân của Công ty kế toán sử dụng bảng chấm công để
theo dõi quá trình lao động của công nhân.
Bảng 2.8: Bảng chấm công
Cty CPXD TM & DV Toàn Cầu
Bộ phận: rải đá. BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 8 năm 2010
Công trình: Đường 70.
STT Họ tên
Bậc
lương
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 .. 28 Công SP Công t/gian
1 Lê Thanh Nam 2.67 X x x X 27
2 Phạm Tiến Dũng 4.52 X x 0 X 25
3 Mai Xuân Ấn 2.89 X x x X 26
.
Tổng 520
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 49
Từ bảng chấm công, kế toán tính ra tiền lương phải trả cho công nhân theo từng tháng thông qua bảng thanh toán tiền lương.
Bảng 2.9: Bảng thanh toán tiền lương
Công ty CP XD TM & DV Toàn Cầu
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 8 năm 2010
Công trình: Đường 70
Bộ phận: rải đá
STT Họ vàtên
Hệ số
lương
Số
ngày
công
Mức lương Phụ cấp
Tổng Trừ 6% Tiền ăn ca Thực lĩnh Ký
nhậnLương cơbản
Lương
khoán
Không
ổn định
SX
Lưu
động
1
Lê
Thanh
Nam
2.69 27 1,307,340 450,000 1,757,340 105,440 300,000 1,951,900
2
Phạm
Tiến
Dũng
4.52 25 2,034,000 500,000 2,534,000 152,040 300,000 2,681,960
.. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
Tổng
.. .. 26,986,450 1,619,187 3,300,000 28,667,263
Kế toán trưởng Người lập
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 50
Từ các chứng từ trên, kế toán trung tâm lập chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 622,
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, và sổ cái TK 622. Công tác lập chứng từ ghi sổ và sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ tương tự như đối với TK 621 đã trình bày ở phần trước.
Sổ chi tiết TK 622
Cty CP XD Toàn Cầu
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622- CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Công trình: Đường 70
Quý III- 2010
Chứng từ
Nội dung TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
.. ..
PC 35 31/7
Thanh toán tiền công lao động
phổ thông
111 10,720,000
.. .. .. ..
0231/BL 31/7 Tính lương bộ phận rải đá 334 30,286,450
0232/BL 31/7 Tính lương bộ phận lót đường 334 15,389,478
.. .. .. ..
PC65 31/8
Thanh toán khối lượng thuê
ngoài
111 8,400,000
0240/BL 31/8 Tính lương bộ phận rải đá 334 26,986,450
.. .. .. ..
KC12 30/9 K/C CP NC trực tiếp 154 163,168,184
Cộng 163,168,184 163,168,184
Kế toán trưởng Người lập biểu
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 51
Sổ cái TK 622
Cty CP XD Toàn Cầu
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 622 – CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
QUÝ III- 2010
Chứng từ
Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số Ngày,tháng Nợ Có
.. ..
..
.. .. ..
19 31/7
Tính lương bộ phận rải
đá 334 30,286,450
19 31/7
Tính lương bộ phận lót
đường
334 15,389,478
.. ..
..
.. ..
31 31/8 Tính lương bộ phận rảiđá 334 26,986,450
.. .. . ..
43 30/9 Thanh toán tiền cônglao động phổ thông 112 13,000,000
45 30/9 K/C CPNCTT 154 163,168,184
.. .. .. .. .. ..
Cộng 163,168,184 163,168,184
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 52
2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Đặc điểm:
Máy thi công được hình thành qua 2 nguồn: Tài sản của Công ty và thuê ngoài.
Khá phong phú về chủng loại: Máy ủi, máy lu, máy xúc, máy đào, máy san, máy rải
nhựa đường, máy trộn, máy khoan, máy nghiền đá
Chi phí máy thi công bao gồm các khoản sau:
- Lương phải trả cho công nhân điều khiển máy thi công.
- Nhiên liệu cho máy hoạt động.
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị.
- Tiền thuê máy thi công bên ngoài.
- Các chi phí dịch vụ khác liên quan đến hoạt động xây lắp máy thi công của đơn
vị hoạt động phục vụ cho nhiều công trình do điều kiện công việc mà đơn vị bố trí.
Tài khoản sử dụng:
TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
Phương pháp hạch toán:
- Trường hợp thuê ngoài MTC, đội thi công và bên cho thuê máy ký kết hợp
đồng thuê máy. Trong điều khoản hợp đồng thuê máy qui định rõ giá thuê, thời gian
thuê (số ngày, số ca, số giờ một ca), hình thức thanh toán, trách nhiệm mỗi bên
Đặc biệt khoản mục giá thuê phải trình bày rõ giá chưa VAT, giá đã có VAT, giá thuê
đã bao gồm nhiên liệu chính cung cấp cho xe máy, lương chính của tài xế điều khiển
xe hay chưa Khi máy được chuyển tới chân công trình, hai bên lập biên bản bàn
giao máy. Trong quá trình hoạt động của máy, hai bên cùng giám sát và lập biên bản
nghiệm thu ca máy.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 53
Mẫu biên bản nghiệm thu ca máy
Trong quá trình thuê máy, định kỳ bên cho thuê sẽ lập bảng đối chiếu công nợ,
xác định tiến độ thanh toán hợp đồng. Khi hợp đồng thuê chấm dứt, hai bên cùng tiến
hành thanh lý hợp đồng thuê thiết bị MTC.
Hàng tháng, căn cứ vào các hợp đồng thuê máy, biên bản nghiệm thu ca máy kế
toán lập bảng tổng hợp chi phí thuê máy. Bảng này đồng thời theo dõi tiến độ thanh
toán hợp đồng với bên cho thuê máy.
Cty CP XD TM & DV Toàn Cầu
Công trình Đường 70
BIÊN BẢN NGHIỆM THU CA MÁY
Tháng 8 năm 2010
Đại diện bên thuê máy: Ông Bùi Văn Hoàng Chức vụ: trưởng ban điều hành công
trình Đường 70.
Đại diện bên cho thuê máy: ông Trần Sĩ Sơn Chức vụ: chủ máy.
Hai bên cùng nhau tiến hành nghiệm thu ca máy sử dụng trong tháng 11 cụ thể như
sau:
STT
Ngày,
tháng
Tên máy CV ĐVT Số lượng Ghi chú
1 2/8 Máy nghiền đá D24 Nghiền đá Ca (8g) 1
2 5/8 Máy san KOMASHU San đất Ca (6g) 1.5
.. .. .. .. .. ..
Tổng
Đại diện bên thuê Đại diện bên nhận
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 54
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp chi phí thuê máy
Công ty cổ phần xây dựng Toàn Cầu
Đơn vị: đội 1
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THUÊ MÁY
Công trình Đường 70
Tháng 7 năm 2010 Số: 10
STT Tên máy
Số tiền thuê
Giá thanh toán Thanh toán
Chưa thanh
toán
1 Máy quét chà đường 17,580,000 10,000,000 7,580,000
2 Máy trộn TG150 16,300,000 10,000,000 6,300,000
3 Máy đào bánh xích 5,500,000 5,500,000 0
4 Máy ủi Nga B170M1 10,300,000 5,000,000 5,300,000
5 Máy san Komashu 7,000,000 7,000,000 0
6 Máy rải NIGATA 8,200,000 6,500,000 1,700,000
7 Máy xúc HITACHI 12.800,000 7,000,000 5,800,000
.. .. .. ..
Tổng 87,450,000 54,600,000 32,850,000
Bộ phận thuê máy Người lập biểu
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 55
Hạch toán các khoản lương, phụ cấp phải trả cho công nhân vận hành và sửa chữa MTC, kế toán sử dụng các bảng chấm công,
bảng thanh toán lương, bảng chấm công làm thêm giờtương tự với công nhân sản xuất trực tiếp.
Bảng 2.11: Bảng thanh toán tiền lương
Cty CP XD Toàn Cầu
Đội: MTC
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 8 năm 2010
Công trình: Đường 70
STT Họ vàtên
Chức
danh
Hệ số
lương
Số
ngày
công
Mức lương Phụ cấp
Tổng Trừ 6% Tiền ăn ca Thực lĩnh Ký
nhậnLương hệ
số
Lương
khoán
Không
ổn định
SX
Lưu
động
1
Trần
Bảo
Bình
Lái
máy 2.74 28 1,380,960 550,000 1,930,960 115,858 300,000 2,115,102
2 NguyễnVăn An
Sửa
chữa 3.56 27 1,730,160 600,000 2,330,160 139,810 300,000
2,490,350
3 QuáchVăn Tư
Sửa
chữa 3.25 28 1,638,000 600,000 2,238,000 134,280 300,000
2,403,720
.. .. .. .. ..
Tổng 21,080,200 1,264,812 3,300,000 23,115,388
Kế toán trưởng Người lậpTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 56
Khi có nhu cầu về NVL, CCDC sử dụng cho MTC, đội thi công viết giấy đề
nghị tạm ứng hoặc giấy đề nghị thanh toán kèm theo hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế
gửi về phòng kế toán. Nhân viên kế toán đội có trách nhiệm theo dõi tình hình mua
sắm vật tư này thông qua lập các bảng kê nhiên liệu, NVL
Bảng 2.12: Bảng kê chi phí nhiên liệu, vật liệu cho MTC
Kế toán trung tâm có trách nhiệm lập bảng kê phân bổ CCDC dựa trên các bảng
kê sử dụng vật tư tại các công trình. Tiêu thức phân bổ mà Công ty lựa chọn là dựa
vào chi phí trực tiếp của riêng từng công trình.
Đội: 1
Bộ phận: MTC
BẢNG KÊ CHI PHÍ NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU CHO MÁY THI CÔNG
Tháng 8 năm 2010
Số: 12
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Thành tiền
1 Xăng A92 lít 100 1,640,000
2 Lốp ô tô cái 2 1,860,000
.
Tổng 17,670,000
Ngày 31 tháng 8 năm 2010
Người lập biểu
(ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 57
Bảng 2.13: Bảng phân bổ CCDC
* Đối với chi phí khấu hao MTC, công ty cổ phần Toàn Cầu áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và theo dõi trên
bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Tiêu thức phân bổ là dựa vào giá trị của các công trình.
Cty CP XD Toàn Cầu
BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ CHO MÁY THI CÔNG
Quý III Năm 2010
Số: 03
STT Tên DC ĐVT
Số
lượng
Giá trị
Giá trị còn
lại đến
30/6/010
Giá trị
phân bổ
quý III-
2010
Nơi sử dụng
Giá trị còn
lại đến
30/9/010
Thời
gian
phân
bổ
VIỆT
HƯNG
SGTL
HM35
ĐTS
1
Răng gấu
EZ 200
cái 2 6,800,000 2,550,000 850,000 850,000 1,700,000 2 năm
2 Lọc nhớt cái 3 9,000,000 4,125,000 750,000 200,000 550,000 3,375,000 3 năm
.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
Tổng 64,278,000 42,478,285 25,355,386 4,627,036 12,278,350 8,450,000 17,122,899
Ngày 31 tháng 8 năm 2010
Kế toán trưởng Người lập biểu
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 58
Bảng 2.14: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Cty CPXD Toàn Cầu
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
QUÝ III - 2010 Số: 12
S
T
T
Tên TS
Năm
SD
Nguyên giá
Khấu hao lũy
kế đến
30/6/2010
Mức trích
KH quý III
Trong đó Khấu hao
lũy kế đến
31/9/2010
Giá trị còn lại
đến 31/9/2010
VP ĐTS Việt Hưng
.. . .. .. .. .. .. ..
15
Máy xúc lật
bánh lốp
CATER S30
2007 1,890,450,000 691,039,368 49,289,156 49,289,156 740,328,524 1,149,521,476
.. .. ..
22 Xe lu rungSTAR W900D 2008 2,135,680,500 524,859,967 45,439,975 32,150,597 13,289,378 570,299,942 1,565,380,558
23 Máy lu SAKAIR2 2009 1,750,378,000 234,156,485 56,963,025 40,303,615 16,659,410 291,119,510 1,459,258,490
.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
34
Máy san gạt
MISUMISHI
MG3
2010 1,580,765,000 485,880,153 25,460,536 25,460,536 511,340,689 1,069,424,311
.. . .. .. .. .. ..
Cộng 42,687,459,150 10,250,360,468 343,648,829 .. 195,557,863 .. .. 10,594,009,297 32,093,449,853
Kế toán trưởng Người lập biểu
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 59
Trên cơ sở các chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 623, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 623
(tương tự như TK 621
Sổ chi tiết TK 623
Công ty CP XD Toàn Cầu
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623- CHI PHÍ SỬ DỤNG MTC
Công trình: Đường 70 Quý III- 2010
Chứng từ Nội dung TKĐƯ Tổng Lương, phụ
cấp
CP thuê máy,
sửa chữa, VC
CP nhiên
liệu, CCDC
Cp khấu
hao
DV mua ngoài,
chi khácSố NT
.. .. .. .. .. .. . .. . ..
PC20 15/7 Chi tiền vận chuyển 111 5,540,000 5,540,000
BL 05 31/7 Lương và phụ cấptrả cho đội MTC 334 24,380,200 24,380,200
.. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
BK12 31/8 Nhiên liệu sử dụng 111 17,670,000 17,670,000
BK 10 31/8 CP thuê máy
111
112
331
30,500,000
24,100,000
32,850,000
30,500,000
24,100,000
32,850,000
BPB3 31/8 CP CCDC 142 8,450,000 8,450,000
BL 12 31/8 Lương và phụ cấptrả cho đội MTC 334 21,080,200 21,080,200
.. .. .. .. .. .. .. .. ..
BPB 12 30/9 Khấu hao MTC 214 150,268,284 150,268,284
KC12 30/9 K/C CP SDMTC 154 566,907,735 265,726,550 105,589,457 27,598,150 150,268,284 8,569,754
Kế toán trưởng Người lập biểuTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 60
Sổ cái TK 623
2.2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung
Đặc điểm:
Trong tổng giá thành SPXL, CP SXC chiếm tỷ trọng thấp nhất. Đó là các CPSX
phát sinh tại đội, công trình xây dựng và các khoản trích theo lương, tiền ăn ca của
công nhân trực tiếp tham gia xây lắp. Tại công ty CPXD Toàn Cầu tỷ trọng này đạt
khoảng 5-9%.
Công ty CP XD Toàn Cầu
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 623 – CHI PHÍ SỬ DỤNG MTC
QUÝ III - 2010
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Số Ngày,tháng Nợ Có
.. ..
. .. ...
..
16 20/7 Chi tiền vận chuyển 111 5,540,000
.. ..
.. .. ..
20 31/7
Lương và phụ cấp trả
cho đội MTC
334 24,380,200
.. ..
.. .. ..
..
32 31/8 Nhiên liệu sử dụng 111 17,670,000
.. .. .. .. .. ..
45 30/9 K/C CP SDMTC 154 566,907,735
.. .. .. .. .. ..
Cộng 566,907,735
Kế toán trưởng Người lập
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 61
CP SXC bao gồm nhiều chi phí gián tiếp, liên quan đồng thời đến nhiều đối
tượng hạch toán chi phí. Do đó, công tác kế toán CP SXC có vai trò quan trọng trong
việc tập hợp đúng và đủ các chi phí, từ đó phân bổ hợp lý cho các công trình theo các
tiêu thức hợp lý.
CPSX chung bao gồm:
* Lương và các khoản trích theo lương, tiền ăn ca của nhân viên quản lý đội; các
khoản trích theo lương và tiền ăn của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, nhân viên
sử dụng MTC.
* Khấu hao TSCĐ, tiếp khách- thí nghiệm, sữa chữa xăng xe- ô tô, vé xe công
tác, thuê nhà- lán trại, văn phòng phẩm, phô tô
* Chi khác: Mua vật tư (ống ổ khoá, bạt sọc, bảng hiệu, lúp phê 80, đồ gia dụng,
ống nhựa, vỏ bao, chỉ may, xẻng, lục giào, xăng A92, gale đỡ, cước taxi, thẻ điện
thoại, sửa và cài đặt máy tính, ác quy, phớt lọc diezen, rào tôn lượn sóng), tiếp khách,
điện nước, chi phí chuẩn bị sân bãi để tiến hành thi công
TK sử dụng:
TK 627- CPSXC được mở chi tiết cho công trình Đường 70 để tập hợp và theo
dõi các khoản chi phí chung phát sinh liên quan đến công trình.
Cụ thể, kế toán sử dụng TK 627- Công trình Đường 70.
Trình tự hạch toán:
- Đối với những chi phí sản xuất chung phát sinh cho công trình nào kế toán tiến
hành tập hợp cho công trình đó và căn cứ trên các chứng từ gốc kế toán cập nhật trên
sổ chi tiết TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”.
- Đối với chi phí sản xuất chung phân bổ: Đối với các loại chi phí có liên quan đến
nhiều công trình như tiền lương của bộ phận quản lý các tổ xây lắp, bộ phận giám sát hiện
trường, chỉ đạo thi công, các khoản trích theo lương của công nhân và bộ phận quản lý các
tổ, chi phí khấu hao, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí bằng tiền khác thì kế toán tiến
hành tập hợp rồi phân bổ cho các công trình theo chi phí nhân công trực tiếp.
Sau khi tiến hành phân bổ cho các công trình kế toán tiếp tục vào sổ chi tiết tài
khoản 627 cho công trình “ Đường 70”.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 62
Sổ chi tiết TK 627
Công ty cổ phần xây dựng Toàn Cầu
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627- CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Công trình: Đường 70 Quý III- 2010
Chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Tổng
Trong đó
Số NT
Lương,
BHXH
Khấu hao
TSCĐ
Tiếp
khách,
TN
Điện
nước,
VPP
Chi khác
.. .. .. .. .. .. .. .. ..
0210/BL 31/7 Lương bộ phận quản lý đội 334 25,669,479 25,669,479
BPBL 10 31/7 KPCĐ, BHXH, BHYT tháng 7 338 22,180,766 22,180,766
.. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
PC25 20/8 Chi tiếp khách 111 5,000,000 5,000,000
04876 23/8 Mua VPP 331 4,689,400 4,689,400
.. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
BPB 12 30/9 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 34,289,579 34,289,579
KC12 30/9 K/C CP SXC 154
191,281,17
1
132,470,250 34,289,579 9,850,000 8,478,580 6,192,762
Kế toán trưởng Người lập biểuTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 63
Sổ cái TK 627
Công ty CP XD Toàn Cầu
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 627 – CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
QUÝ III- 2010
Chứng từ
Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
.. .. .. .. .. ..
21 31/7 Lương bộ phận quản lý đội 334 25,669,479
21 31/7 KPCĐ, BHXH, BHYT tháng 7 338 22,180,766
.. .. .. ..
33 31/8 Chi tiếp khách 111 5,000,000
33 31/8 Mua văn phòng phẩm 331 4,689,400
.. .. .. .. .. ..
45 30/9 K/C CP SXC Đường 70 154 191,281,171
Cộng 191,281,171 191,281,171
Kế toán trưởng Người lậpTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 64
2.2.2.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm
Kế toán sử dụng TK 154- Chi tiết cho từng công trình, hạng muc công trình
(HMCT) để thuận tiện cho việc tính giá thành công trình hoàn thành. Theo đó, các
khoản mục chi phí phát sinh liên quan đến công trình nào sẽ được kết chuyển tương
ứng sang TK 154 tương ứng với công trình đó. Công việc kết chuyển được kế toán chi
phí và tính giá thành thực hiện vào cuối quý.
Sổ chi tiết TK 154
Từ sổ chi tiết TK 154 của từng công trình theo từng quý, đến cuối quý, kế toán
lập ra bảng tổng hợp chi phí cho từng công trình, theo từng khoản mục chi phí.
Công ty CP XD Toàn Cầu
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154
Công trình: Đường 70
Quý III- 2010
Chứng từ
Nội dung TKĐƯ
Số phát sinh
Số Ngày tháng Nợ Có
Số dư đầu kỳ
30/9 K/C CP NVL TT 621 1,486,125,154
30/9 K/C CP NC TT 622 163,168,184
30/9 K/C CP SDMTC 623 566,907,735
30/9 K/C CP SXC 627 191,281,171
30/9 K/C vào GV 632 2,317,482,244
Cộng 2,317,482,244 2,317,482,244
Số dư cuối kỳ 0
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 65
Bảng 2.15: Bảng tổng hợp chi phí
Công ty CP XD Toàn Cầu
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ
Quý III- 2010
Công trình CPNVLTT CPNCTT CPSDMTC CPSXC Tổng
..
Đường 70 1,486,125,154 163,168,184 566,907,735 191,281,171 2,317,482,244
SGTL- 33 1,089,467,370 289,478,450 489,875,830 102,360,368 1,971,182,018
Việt Hưng 950,478,370 301,279,269 380,260,158 79,938,679 1,711,956,476
...
Tổng 4,585,692,379 552,667,626 1,656,759,524 393,624,556 7,188,744,085
Kế toán trưởng Người lập
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 66
Sổ cái TK 154
Công ty CP XD Toàn Cầu
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 154 – CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG
QUÝ III- 2010
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Số Ngày,tháng Nợ Có
Số dư đầu quý
45 30/9
K/C CP NVLTT
Đường 70
621 1,486,125,154
45 30/9
K/C CP NCTT
Đường 70
622 163,168,184
45 30/9
K/C CP SDMTC
Đường 70
623 566,907,735
45 30/9
K/C CP SXC Đường
70
627 191,281,171
.. .. .. ..
..
50 30/9
K/C giá vốn Đường
70
632 2,317,482,244
.. .. .. .. ..
..
Cộng 2,317,482,244 2,317,482,244
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểuTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 67
Sơ đồ hạch toán vào TK 154:
TK 621 TK 154 TK 632
1,486,125,154 2,317,482,244
TK 622
163,168,184
TK 623
566,907,735
TK 627
191,281,171
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 154
Đến kỳ tính giá thành hoặc khi công trình hoàn thành trong quý, phòng kỹ thuật
Công ty và bên chủ đầu tư sẽ tiến hành nghiệm thu công trình, khối lượng công việc
hoàn thành. Nếu công trình, HMCT chưa hoàn thành, giá trị xây lắp DD sẽ được ước
lượng trên giá thành dự toán và mức độ hoàn thành công trình, HMCT. Kết quả này
được trình bày trên biên bản kiểm kê khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ và DD
cuối kỳ.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 68
Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp DD cuối kỳ
=
Đối với công trình “Đường 70” là một công trình lớn cả về quy mô đầu tư vốn,
lao động, thời gian Ngay từ đầu, Công ty và chủ đầu tư đã thống nhất sẽ phân chia
quá trình thi công thành những đợt thi công nhỏ dựa trên các điểm dừng kỹ thuật hợp
lý. Sau khi một đợt như thế hoàn thành, hai bên sẽ tiến hành nghiệm thu trước khi bắt
đầu đợt thi công tiếp theo.
Hết quý III năm 2010, đợt thi công thứ 15 của công trình “Đường 70” đã hoàn
thành. Do vậy khối lượng công việc hoàn thành trong đợt thi công này là đối tượng
tính giá thành.
Vì vậy giá thành công trình “ Đường 70” hoàn thành đợt thi công 15 là
2,317,482,244.
CPSXKDDD đầu kỳ + CPSXKDD cuối kỳ
Giá trị dự toán
KLXLHT
+ Giá trị dự toán
KLXLDD cuối kỳ
x
Giá trị dự toán
KLXLDD cuối
kỳ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 69
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CPXD TM & DV TOÀN CẦU
3.1. Đánh giá về bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty
3.1.1. Về cơ cấu bộ máy tại công ty
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty khá thích hợp và có nhiều ưu điểm.
Các phòng ban trong Công ty được thiết kế theo mô hình trực tuyến chức năng, phân
công phân nhiệm rõ ràng nhưng vẫn có sự kết hợp hài hòa, đúng nhịp. Qua đó hỗ trợ
tối đa cho công tác quản lý và hoạt động kinh doanh của Công ty, tham mưu tốt cho
ban giám đốc và hội đồng quản trị trong việc ra những quyết định đúng đắn, kịp thời.
3.1.2. Về tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán của Công ty được đặt ở vị trí thích hợp, tạo điều kiện giao lưu và
trao đổi thông tin với các phòng ban khác, mà đặc biệt là phòng giám đốc. Tuy nhiên,
nó cũng hạn chế tối đa sự tiếp cận thông tin kế toán của những đối tượng không cần
thiết. Trang thiết bị trong phòng khá đầy đủ (máy vi tính, điều hòa nhiệt độ, các tủ
đựng tài liệu, bàn ghế, máy in). Phòng kế toán được tổ chức theo kiểu nửa tập trung
và phân tán, rất phù hợp với đặc điểm hoạt động xây lắp. Nhân viên kế toán đội và kế
toán tại phòng kế toán trung tâm luôn có mối quan hệ tin tưởng và hợp tác lẫn nhau.
Đội ngũ kế toán viên đều đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán, có chuyên
môn cao, nhiệt tình và sáng tạo, được tham gia các lớp bồi dưỡng ngắn hạn để nâng
cao năng lực.
Hệ thống TK kế toán của Công ty đầy đủ, hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh
doanh xây lắp. Công ty không sử dụng các TK 641, 157 Các TK chi phí được chi
tiết cho từng công trình, HMCT rất tiện theo dõi.
Sổ sách kế toán đầy đủ, được bảo quản an toàn và tiện lợi khi tra cứu.
Hình thức ghi sổ “chứng từ ghi sổ” tỏ ra khá thích hợp với đặc điểm của Công
ty, có nhiều ưu điểm và dễ thực hiện.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 70
3.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí và giá thành
3.2.1. Ưu điểm
Công ty đã sử dụng phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp, xác định đối tượng
hạch toán chi phí là các công trình, HMCT riêng lẻ và tính giá thành theo quý. Điều đó
không những có tác dụng cung cấp thông tin hữu ích, kịp thời mà còn làm giảm sai sót
kế toán, điều hòa khối lượng công tác kế toán từ đó nâng cao chất lượng của bộ máy
kế toán.
Kế toán chi phí NVL trực tiếp:
Nguyên vật liệu là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành của sản
phẩm xây lắp, nên việc kiểm soát và sủ dụng tiết kiệm nguyên vật liệu rất cần thiết
nhưng phải đảm bảo chất lượng công trình là điều mà doanh nghiệp cần chú trọng
trong công tác kiểm soát chi phí.
Việc nhập và xuất nguyên vật liệu đều có hoá đơn, chứng từ rõ ràng nên tránh
được tình trạng mất mát NVL khi thi công các công trình.
Các chứng từ liên quan đến hạch toán chi phí NVL trực tiếp được đội tâp hợp khá
đầy đủ, tiến hành xử lý sơ bộ và định kỳ gửi về phòng kế toán, rất thuận tiện cho việc
ghi chép và phản ánh vào sổ sách.
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Tại các đội có các bảng chấm công chi tiết đối với các công nhân làm thuê ngoài
dựa trên các hợp đồng lao động cụ thể để từ đó tính tiền lương được chính xác. Sổ
sách, chứng từ liên quan đến hạch toán chi phí NCTT được lập khá đầy đủ và bảo
quản an toàn.
Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
Chi phí máy thi công được tiến hành tập hợp rồi phân bổ cho các công trình theo
số ca máy thực hiện, để đảm bảo việc tính giá các công trình đảm bảo được tính chính
xác.
Kế toán chi phí sản xuất chung:
Đối với các CPSX chung chỉ liên quan tới một đối tượng tập hợp chi phí, kế toán
không thực hiện bước phân bổ nữa mà chỉ tập hợp trực tiếp. Việc làm này cho phép kế
toán tính gía thành công trình một cách chính xác và nhất quán. Các CPSX chung liên
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 71
quan đồng thời nhiều đối tượng tập hợp chi phí tuy ít nhưng khi phát sinh, kế toán vẫn
tập hợp đầy đủ và phân chia theo tiêu thức hợp lý.
3.2.2. Nhược điểm
Tổ chức bộ máy quản lý chung:
Do các công trình ở khá xa Công ty, sự gặp gỡ và bàn bạc trực tiếp giữa ban lãnh
đạo và đội thi công nhiều khi còn hạn chế. Trong nhiều trường hợp, đội tự giải quyết,
ban lãnh đạo chỉ tham vấn từ xa nên hiệu quả chưa được như mong muốn.
Việc xây dựng kế hoạch, định hướng phát triển nhiều khi được xác định trước cho
cả một thời gian dài mà không có sự điều chỉnh lại khi thị trường có biến động nên
một số kế hoạch đã không khả thi và gây lãng phí.
Về bộ máy kế toán nói chung:
Kế toán chưa sử dụng phần mềm kế toán. Hầu hết các công việc chỉ thực hiện thủ
công trên Excel. Điều này làm gia tăng sai sót và tăng khối lượng công tác kế toán cho
kế toán viên.
Quá trình luân chuyển chứng từ nhiều khi gặp trục trặc do đường xá xa xôi, giao
thông bất lợinên chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu cung cấp thông tin. Trang thiết bị
trong phòng kế toán cần được trang bị đầy đủ hơn và hiện đại hơn.
Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm:
Kế toán chi phí NVL trực tiếp:
Công ty chỉ thực hiện việc theo dõi và phản ánh chi phí NVL trực tiếp trên giấy tờ
và chứng từ do đội thi công gửi về. Điều này làm tăng khả năng sai phạm tại đội: Mua
NVL giá rẻ để hưởng chênh lệch, rút ruột công trình,
Kế toán chi phí NC trực tiếp:
Công ty còn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm các nguồn lao động cao, giá rẻ.
Nếu thuê lao động tay nghề thấp thì ảnh hưởng đến chất lượng cũng như tiến độ công
trình, đồng thời cũng phải tăng cường công tác quản lý, đôn đốc họ lao động nhiều
hơn. Nếu thuê lao động tay nghề cao thì làm tăng chi phí, tăng giá thành công trình.
Kế toán chi phí sử dụng MTC:
Công tác bảo quản và sửa chữa MTC còn chưa đạt yêu cầu. Hầu hết máy móc đều
để ngoài trời, không được che đậy nên bị hao mòn nhanh.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 72
Công ty không tổ chức đội MTC riêng. Tại Công ty, MTC được phòng kỹ thuật
quản lý. Khi được giao cho đội thi công, đội trưởng có trách nhiệm quản lý. Sự bàn
giao trách nhiệm không rõ ràng này làm cho tài sản của Công ty sử dụng không hiệu
quả về kinh tế.
Công ty không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Tại công trường, các MTC
chịu tác động nhiều từ môi trường, dễ hư hỏng và nhanh xuống cấp. Do vậy, Công ty
nên trích trước chi phí này.
3.2.3. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty
3.2.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ
Ở các tổ đội xây lắp thường xa trụ sở chính, nên việc vận chuyển các hoá đơn về
để hạch toán rất chậm, ví dụ như phiếu xin cấp vật tư về quá muộn sẽ ảnh hưởng tới
quá trình thi công hoặc khi chứng từ về một lúc nhiều lần thì công việc trở nên nhiều
sẽ dẫn đến tình trạng làm không hết, kéo dài thời gian làm việc thêm, điều này thường
xuyên hay xảy ra vào cuối năm. Từ đó công ty nên có các quy định cụ thể về việc nộp
chứng từ, về thời hạn nộp chứng từ.
Để quá trình thi công không bị gián đoạn thì công ty cần lập định mức NVL, để
khi nào tới định mức đó phải lập phiếu xin cấp vật tư.
Quá trình luân chuyển chứng từ thuận lợi sẽ thúc đẩy quá trình thi công nhanh,
công việc tiến hành một cách đều đặn nhằm làm giảm thời gian thi công, đảm bảo hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
3.2.3.2. Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Thực hiện quản lý tốt việc tạm ứng mua sắm NVL (luôn phải bám sát dự toán);
thu hồi và có biện pháp sử dụng các NVL - phế liệu thu hồi khi công trình hoàn thành;
thường xuyên đánh giá và kiểm tra chất lượng NVL trong khi lưu kho trước khi đưa
vào sản xuất, xây lắp; giám sát chặt chẽ tình hình bảo quản vật tư tại đội (thông qua
yêu cầu lập các báo cáo về tình hình sử dụng NVL, biên bản kiểm kê cuối kỳ, báo cáo
hàng tồn kho).
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 73
Kế toán chi phí NC trực tiếp:
Tăng cường tìm kiếm các nguồn lao động tại địa phương có chất lượng cao và giá
rẻ; đảm bảo điều kiện lao động cũng như xử lý tốt khi có tai nạn lao động xảy ra; giám
sát người lao động hợp lý đảm bảo chất lượng và tiến độ lao động; các chính sách
khen thưởng, kỹ luật cần được chú ý để khuyến khích tối đa khả năng sáng tạo, sáng
kiến kinh nghiệm nhằm tiết kiệm chi phí của người lao động; áp dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào sản xuất, cải tiến phương pháp làm việc, giải phóng tối đa sức lao động
của con người.
Kế toán chi phí sử dụng MTC:
Bảo quản và nâng cấp MTC kịp thời; công tác bàn giao MTC của Công ty từ
phòng kỹ thuật và đội thi công phải rõ ràng, tránh xung đột trách nhiệm về sau; năng
động tìm kiếm, thuê mướn các MTC bên ngoài với chi phí thấp nhất và chất lượng
đảm bảo; các định mức chi phí sử dụng MTC cần xây dựng bám sát thực tế thay đổi
của thị trường và luôn được cập nhật lại
Kế toán CPSXC:
Cắt giảm tối đa những chi phí không cần thiết; tập hợp đúng và lựa chọn các tiêu
thức phân bổ thích hợp; các khoản chi phải đảm bảo giới hạn trong định mức, đủ các
chứng từ cũng như được lãnh đạo phê duyệt
Đối với công trình Đường 70, Công ty phân chia các nội dung chi phí của TK 627
thành: lương, BHXH; khấu hao TSCĐ; tiếp khách, thí nghiệm; điện nước, văn
phòng phẩm; chi khác. Việc phân chia này không được thực hiện nhất quán giữa các
công trình với nhau. Công ty nên phân chia lại các khoản mục trong TK 627 để từ đó
sử dụng các TK chi tiết: 6271, 6272, 6723, 6274 tạo sự thuận tiện cũng như nhất
quán cho công tác kế toán và công tác kiểm tra, giám sát.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 74
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần rất quan
trọng trong tổng thể hệ thống thông tin kế toán. Nhờ công tác kế toán chi phí và tính
giá thành sản xuất đã giúp cho các doanh nghiệp có thể hoạch định trước con số kế
hoạch và các chỉ số cho việc lập hồ sơ đấu thầu dự án mới, giúp cho doanh nghiệp có
những phương hướng, quyết định cho tất cả mọi hoạt động về tài chính trong lĩnh vực
kinh doanh của doanh nghiệp mình ngày càng đạt hiệu quả hơn.
Với đề tài “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
CPXD TM & DV Toàn Cầu” đã trình bày ở trên, tôi đã áp dụng những kiến thức đã
được học để nghiên cứu thực tế công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở
công ty và đó cũng là hành trang giúp tôi nắm vững thêm về công tác hạch toán, và các
phương pháp lập sổ, sách kế toán, nâng cao hiểu biết về thực tế kế toán ở công ty .
Trong phạm vi của chuyên đề này, đề tài đã hoàn thành ba mục tiêu đặt ra, cụ thể là:
Đầu tiên đề tài đã tổng hợp và hệ thống hoá những lý luận cơ bản về kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Dựa trên cơ sở lý luận, tiếp đến tôi tìm hiểu về tổng quan doanh nghiệp và thực
trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp công trình
“ Đường 70” .
Cuối cùng đề tài có những đánh giá về công tác tổ chức quản lý và tổ chức công
tác kế toán tại công ty. Từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị.
Do thời gian thực tập, nghiên cứu tại đơn vị có hạn chế cũng như sự hiểu biết và
vốn kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề mới chỉ đề cập đến những tính chất cơ bản
chưa thật sự đi sâu vào quá trình sản xuất của công ty, để từ đó đưa ra các biện pháp
nhằm giảm chi phí đồng thời tăng năng suất hiệu quả cho công ty.
2. Kiến nghị
Từ những thực tế, yêu cầu và định hướng nói trên, tôi xin đề xuất một số kiến
nghị để cải thiện công tác kế toán nói chung cũng như kế toán phần hành tập hợp chi
phí và tính giá thành tại công ty CPXD TM & DV Toàn Cầu nói riêng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 75
Công tác kế toán nói chung, Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán để giảm
thiểu khối lượng công tác kế toán thủ công, vừa giảm chi phí vừa tăng độ chính xác,
tin cậy và kịp thời của thông tin kế toán đầu ra.
Không ngừng nâng cao trình độ đội ngũ kế toán, nắm bắt nhanh nhạy và xử lý
kịp thời những thay đổi trong chính sách, pháp luật, qui định của nhà nước. Chính sách
khen thưởng, đãi ngộ, khuyến khích đội ngũ kế toán hăng say lao động cũng nên được
chú ý hơn.
Trang thiết bị trong phòng kế toán phải được đầu tư hiện đại và đầy đủ hơn nữa.
Việc thường xuyên kiểm tra chéo giữa kế toán trưởng với các kế toán viên cũng
như giữa các kế toán viên với nhau nên được chú ý và tăng cường hơn trên quan điểm:
không làm chiếu lệ, làm cho có.
Công tác lưu chuyển chứng từ nên cải thiện để đáp ứng nhu cầu ghi chép và
phản ánh lên sổ sách. Hạn chế tối đa tình trạng dồn việc, tập hợp chứng từ số lượng
lớn rồi mới tiến hành lưu chuyển hoặc phản ánh.
Các báo cáo kế toán quản trị nên được lập đầy đủ hơn, giúp các nhà quản trị nội
bộ có cái nhìn đúng đắn và toàn diện về tình hình Công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 76
MỤC LỤC
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 1
3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................... 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .............................. 4
1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất ............................................................... 4
1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................... 4
1.1.2. Phân loại chi phí ................................................................................................. 4
1.1.2.1. Phân loại chi phí theo mục đích và công dụng của chi phí ............................ 4
1.1.2.2. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí ............................................... 5
1.1.2.3. Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí ............................................................... 5
1.1.2.4. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp .................................................. 6
1.1.2.5. Một số cách phân loại khác ............................................................................. 6
1.2 Khái niệm và bản chất của giá thành sản phẩm ..................................................... 7
1.2.1. khái niệm và bản chất của giá thành................................................................... 7
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ................................................................ 7
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......................... 8
1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................... 9
1.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................... 9
1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................... 11
1.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ................................................................ 12
1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................................... 16
1.3.5. Kế toán thiệt hại sản xuất xây lắp....................................................................... 18
1.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ............................................................. 19
1.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm................................................................... 20
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 77
1.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ................ 21
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CPXD TM & DV TOÀN CẦU ................ 24
2.1. Tình hình cơ bản của công ty ................................................................................ 24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................... 24
2.1.2. Nghành nghề và lĩnh vực kinh doanh ................................................................. 25
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................................... 25
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán .................................................................................... 28
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................................... 28
2.1.4.2. Chế độ kế toán ................................................................................................ 29
2.1.4.3. Hình thức kế toán ........................................................................................... 29
2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn ......................................................................... 32
2.1.6. Kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm ............................................................ 34
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty CPXD TM & DV Toàn Cầu .................................................................................... 35
2.2.1. Khái quát về công trình “Đường 70” ................................................................. 35
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................... 36
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................................... 36
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................ 44
2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................................ 52
2.2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung......................................................................... 60
2.2.2.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm ..................................................................... 64
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY CPXD TM & DV TOÀN CẦU............................................................................ 69
3.1. Đánh giá về bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty ................................ 69
3.1.1. Về cơ cấu bộ máy tại công ty ............................................................................. 69
3.1.2. Về tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................. 69
3.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí và giá thành ................................................ 70
3.2.1. Ưu điểm .............................................................................................................. 70
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 78
3.2.2. Nhược điểm ........................................................................................................ 71
3.2.3. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty ........................................................................................... 72
3.2.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ .............................................................................. 72
3.2.3.2. Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................ 72
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 74
1. Kết luận..................................................................................................................... 74
2. Kiến nghị .................................................................................................................. 74
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Oanh Lớp K41- KTDN 79
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
* BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2008 đến 2010. 32
Bảng 2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua ba năm ................................ 34
Bảng 2.3: Chi tiết tạm ứng ........................................................................................... 37
Bảng 2.4: Bảng chấm công lao động phổ thông ........................................................ 46
Bảng 2.5: Bảng thanh toán tiền công lao động phổ thông .......................................... 46
Bảng 2.6 : Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành ............................... 47
Bảng 2.7: Bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài ...................................................... 47
Bảng 2.8: Bảng chấm công ........................................................................................ 48
Bảng 2.9: Bảng thanh toán tiền lương ....................................................................... 49
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp chi phí thuê máy ............................................................... 54
Bảng 2.11: Bảng thanh toán tiền lương ....................................................................... 55
Bảng 2.12: Bảng kê chi phí nhiên liệu, vật liệu cho MTC ........................................... 56
Bảng 2.13: Bảng phân bổ CCDC ................................................................................ 57
Bảng 2.14: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ .................................................................. 58
Bảng 2.15: Bảng tổng hợp chi phí ................................................................................ 65
* SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKTX . 10
Sơ đồ: 1.2. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................. 11
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ........................................... 15
Sơ đồ1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ....................................................... 17
Sơ đồ 1.5 - Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất................................................................. 22
Sơ đồ 2.1. - Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất của công ty ........................ 27
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán ................................................................................. 28
Sơ đồ 2.3. - Hình thức kế toán áp dụng tại công ty ..................................................... 31
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 154 .................................................................... 67
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lethioanh_8148.pdf