Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị tôi nhận thấy
vấn đề kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là vô cùng quan trọng tại
công ty, là vấn đề sống còn trong công tác quản trị chi phí nên công tác kế toán tính
giá thành rất được chú trọng. Đây là thời gian cho tôi trải nghiệm thực tế, vận dụng
những kiến thức đã được học của mình vào thực tiễn để hiểu rõ hơn về công tác kế
toán nói chung và việc tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm nói riêng.
Qua 2 tháng thực tập này tôi cũng hiểu được sâu hơn và đúng hơn về những kiến thức
mà mình đã được học. Công tác kế toán nói chung và công tác tính giá thành nói riêng
là cầu nối cung cấp thông tin rất quan trọng trong nội bộ doanh nghiệp. Thực hiện tốt
công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp giúp doanh
nghiệp lập báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, tham gia phân tích tình
hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành, đề xuất biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và
giảm giá thành sản phẩm trong kỳ sau.Qua thời gian thực tập ở công ty, tôi đã hoàn
thành bài bài khóa luận của mình và đạt được một số kết quả sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa và tổng hợp những vấn đề về công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất làm tiền đề để đi
sâu vào quá trình nghiên cứu thực trạng.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ải trả lương CNTT XN
Chế Biến CS khai thác
275,641,082 PK1
30/09/2015 PKT 131 K/c tiền lương cao su khai
thác Q3
3341111 Phải trả CNTT NT Cồn
Tiên CSKD
9,036,208,205 PK1
30/09/2015 PKT 135 K/c tiền lương cao su khai
thác Q3
3341TD01 Phải trả CNTT XN Chế
Biến CS thu mua
176,338,589 PK1
30/09/2015 PKT 138 K/c tiền lương cao su khai
thác Q3
3341TD01 Phải trả CNTT XN Chế
Biến CS thu mua
120,657,540 PK1
30/09/2015 PKT 150 Kết chuyển từ 6222--
>1542 - 1542, 6222
1542 Chi phí SXKD dở dang -
Chế biến TP
275,641,082 PK3
30/09/2015 PKT 150 Kết chuyển từ 6222--
>1542 - 1542, 6222
1542 Chi phí SXKD dở dang -
Chế biến TP
98,552,700 PK3
30/09/2015 PKT 150 Kết chuyển từ 6222--
>1542 - 1542, 6222
1542 Chi phí SXKD dở dang -
Chế biến TP
16,425,450 PK3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH Ế HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 50
30/09/2015 PKT 150 Kết chuyển từ 6222--
>1542 - 1542, 6222
1542 Chi phí SXKD dở dang -
Chế biến TP
10,950,300 PK3
30/09/2015 PKT 150 Kết chuyển từ 6222--
>1542 - 1542, 6222
1542 Chi phí SXKD dở dang -
Chế biến TP
5,475,150 PK3
30/09/2015 PKT 154 Kết chuyển từ 6223--
>1543 - 1543, 6223
1543 Chi phí SXKD dở dang -
Thu mua
296,996,129 PK3
30/09/2015 PKT 298 Kết chuyển từ 6221--
>1541 - 1541, 6221
1541 Chi phí SXKD dở dang -
Khai thác mũ
9,036,208,205 PK3
30/09/2015 PKT 298 Kết chuyển từ 6221--
>1541 - 1541, 6221
1541 Chi phí SXKD dở dang -
Khai thác mũ
925,376,650 PK3
30/09/2015 PKT 298 Kết chuyển từ 6221--
>1541 - 1541, 6221
1541 Chi phí SXKD dở dang -
Khai thác mũ
154,484,115 PK3
30/09/2015 PKT 298 Kết chuyển từ 6221--
>1541 - 1541, 6221
1541 Chi phí SXKD dở dang -
Khai thác mũ
105,258,290 PK3
30/09/2015 PKT 298 Kết chuyển từ 6221--
>1541 - 1541, 6221
1541 Chi phí SXKD dở dang -
Khai thác mũ
51,489,467 PK3
Ngàythángnăm
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 51
2.2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung của công ty là toàn bộ chi phí liên quan đến phục vụ quản
lý sản xuất và điều hành sản xuất trong phạm vi các nông trường và nhà máy chế biến
mủ. Do sự tách biệt giữa nông trường và xí nghiệp chế biến nên chi phí sản xuất chung
được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng.
Để theo dõi và hạch toán chi phí sản xuất chung của công ty kế toán sử dụng tài
627 “ Chi phí SXC”, và được mở chi tiết cho nhiều đối tượng ví dụ như:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
Gồm 2 TK chi tiết là TK 62711: Chi phí nhân viên phân xưởng – Khai thác mủ
TK 62712: Chi phí nhân viên phân xưởng – Thành phẩm chế biến
Các TK liên quan như TK 334, 338, 214, 111, 331
Chi phí sản xuất chung bao gồm các loại:
Chi phí nhân viên nông trường, nhân viên xí nghiệp chế biến
Chi phí vật liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Cũng như chi phí NVLTT, các loại tài khoản chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản
xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác phát
sinh ở giai đoạn chế biến thành phẩm cũng được tập hợp chung cho thành phẩm khai
thác và thành phẩm thu mua.
* Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí này bao gồm tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp và các khoản trích theo
lương. Tiền lương của nhân viên quản lý nông trường và quản lý phân xưởng được
tính dựa vào hệ số lương cơ bản quy định của công ty.
Lương của bộ phận hành chính được tính như sau:
Lương = Lương cơ bản × hệ số lương + Phụ cấp khu vực + phụ cấp kiêm nhiệm
Để hạch toán cho nhân viên quản lý phân xưởng, sử dụng tài khoản 6271 “Chi
phí nhân viên phân xưởng”, Tài khoản này được mở chi tiết theo từng phân xưởng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 52
TK 62711: Chi phí nhân viên phân xưởng – Khai thác mủ
TK 62712: Chi phí nhân viên phân xưởng – Chế biến thành phẩm
Hàng tháng, kế toán tại các nông trường và xí nghiệp cũng tiến hành tính lương và
thanh toán lương cho các cán bộ quản lý tại nông trường và xí nghiệp như đối với công
nhân trực tiếp sản xuất. Cuối quý, kế toán công ty căn cứ vào các chứng từ tập hợp được
lập bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương, kế toán tổng hợp được chi phí
nhân viên phân xưởng, sau đó hạch toán và nhập vào phần mếm máy tính.
Ví dụ:kế toán hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng – khai thác mủ quý III
năm 2015
Nợ TK 62711: 858.674.649đồng
Có TK 3341112:858.674.649đồng
Trích các khoản theo lương tính vào chi phí
Nợ TK 62711: 289.362.556đồng
Có TK 3382: 11.239.870đồng
Có TK 3383: 101.158.830đồng
Có TK 3384: 171.343.921đồng
Có TK 3386: 5.619.935đồng
Tương tự đối với chi phí nhân viên phân xưởng –chế biến thành phẩm kế toán
cũng tiến hành hạch toán và nhập vào phần mềm, vào sổ chi tiết tài tài khoản 62712.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 53
Biểu 2.8 Sổ chi tiết tài khoản: TK 62711
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CAO SU QUẢNG TRỊ
264 Hùng Vương- P. Đông Lương – TP.Đông Hà –Tỉnh Quảng Trị
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN: TK 62711
Từ ngày 01/07/2015 đến ngày 30/09/2015
Ngày ct Mã
ct
Số
ct
Mã
khách
Tên
khách
hàng
Diễn giải Tk đối
ứng
Tên tài khoản đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh
có
Vụ
việc
Mã
ct
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
PHÁT SINH TRONG KỲ 993,553,089 993,553,089
SỐ DƯ CUỐI KỲ
30/09/2015 PKT 124 K/c BHXH Cty nộp Q3 3383 Bảo hiểm xã hội 101,158,830 PK1
30/09/2015 PKT 125 K/c BHYT Cty nộp Q3 3384 Bảo hiểm y tế 16,859,805 PK1
30/09/2015 PKT 126 K/c BHTN Cty nộp Q3 3386 Bảo hiểm thất nghiệp 5,619,935 PK1
30/09/2015 PKT 127 K/c KPCD Cty nộp Q3 3382 Kinh phí công đoàn 11,239,870 PK1
30/09/2015 PKT 132 K/c tiền lương cao su khai
thác Q3
3341112 Phải trả Gián tiếp NT
Cồn Tiên CSKD
858,674,649 PK1
30/09/2015 PKT 157 Kết chuyển từ 62711--
>1541 - 1541, 62711
1541 Chi phí SXKD dở dang
- Khai thác mũ
858,674,649 PK3
30/09/2015 PKT 157 Kết chuyển từ 62711--
>1541 - 1541, 62711
1541 Chi phí SXKD dở dang
- Khai thác mũ
101,158,830 PK3
30/09/2015 PKT 157 Kết chuyển từ 62711--
>1541 - 1541, 62711
1541 Chi phí SXKD dở dang
- Khai thác mũ
16,859,805 PK3
30/09/2015 PKT 157 Kết chuyển từ 62711--
>1541 - 1541, 62711
1541 Chi phí SXKD dở dang
- Khai thác mũ
11,239,870 PK3
30/09/2015 PKT 157 Kết chuyển từ 62711--
>1541 - 1541, 62711
1541 Chi phí SXKD dở dang
- Khai thác mũ
5,619,935 PK3
Ngàythángnăm
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 54
* Chi phí vật liệu
Các khoản được chi phí vật liệu ở nông trường như:thuốc kích thích, thuốc phòng
bệnh, amoniac
Chi phí vật liệu ở nhà máy chế biến: axit axetic, metabesunphit
Kế toán công ty sử dụng tài khoản 6272: Chi phí vật liệu để theo dõi các khoản
chi phí vật liệu, tài khoản này được mở chi tiết cho nông trường và nhà máy chế biến.
TK 62721: Chi phí vật liệu – Khai thác mủ
TK 62722: Chi phí vật liệu – Thành phẩm chế biến.
Cũng như đối với kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì trình tự luân
chuyển chứng từ của việc tập hợp chi phí vật liệu sản xuất chung cũng tương tự. Cuối
tháng khi nhận được các chứng từ liên quan đến vật liệu do kế toán nông trường và xí
nghiệp báo sổ, kế toán công ty lập phiếu xuất kho, hạch toán vào các tài khoản liên
quan và nhập số liệu vào phần mềm kế toán.
Cuối quý III năm 2015, tổng hợp được chi phí nguyên vật liệu xuất dùng ở nông
trường là 335.626.629 đồng, nguyên vật liệu dùng ở xí nghiệp chế biến là 215.333.927
đồng.
* Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng bao gồm rất nhiều loại:
Ở nông trường các loại công cụ, dụng cụ gồm: chén, máng che mưa, máng dẫn
mủ và các loại dụng cụ khác phục vụ cho công nhân, cho cán bộ quản lý nông
trường. Khi vườn cây của công ty được đưa vào khai thác thì công ty sẽ xuất các loại
công cụ, dụng cụ này để công nhân trang bị cho vườn cây của mình.
Ở nhà máy chế biến chi phí dụng cụ sản xuất bao gồm chổi, xẻng, các vật liệu,
phụ tùng bảo dưỡng máy móc, đồ phòng hộ lao động, các loại này có thời gian sử
dụng ngắn nên khi xuất dùng ghi nhận luôn vào chi phí sản xuất trong kỳ.
Để hạch toán chi phí dụng cụ sản xuất, sử dụng tài khoản 6273 “ Chi phí dụng cụ
sản xuất”, tài khoản này cũng được mở chi tiết
TK 62731: chi phí dụng cụ sản xuất - khai thác mủ
TK 62732: Chi phí dụng cụ sản xuất – chế biến thành phẩm.
Cuối quý III năm 2015, chi phí dụng cụ sản xuất của công ty là 87.128.868 đồng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 55
* Chi phí khấu hao tài sản cố định
Để đảm bảo thu hồi vốn đầu tư cho TSCĐ, mọi tài sản của công ty đều phải trích
khấu hao. Việc trích khấu hao đầy đủ chính xác là yếu tố góp phần tính giá thành sản
phẩm chính xác. TSCĐ của công ty rất đa dạng, nhiều chủng loại và khác nhau về đặc
tính hao mòn. Để đảm bảo nguyên tắc phù hợp, mức trích khấu khao trích trong kỳ
phải phản ánh tương xứng mức độ hao mòn nên công ty đã chọn phương thức trích
khấu hao cho mỗi loại tài sản là:
Đối với TSCĐ như nhà xưởng, nhà nông trường, máy móc, thiết bị, phương tiện
vận tải công ty sẽ tiến hành trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời gian
khấu hao áp dụng theo thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ tài chính
hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Đối với TSCĐ là vườn cây cao su, Công ty thực hiện trích khấu hao tài sản theo
công văn số 1937/BTC-TCDN ngày 09/2/2010 của cục tài chính doah nghiệp – Bộ tài
chính về việc trích khấu hao vườn cây và theo quyết định số 221/QĐ-CSVN ngày
27/4/2010 của Tập Đoàn Công Nghiệp Cao Su Việt Nam về việc trích khấu hao vườn
cây theo chu kỳ khai thác 20 năm.
Mức trích khấu hao từng
năm =
Nguyên
giá ×
Tỷ lệ khấu hao áp dụng cho năm
đó
Công ty tính giá thành theo quý nên để có mức trích khấu hao quý đưa vào giá
thành sản phẩm một cách hợp lý, công ty tiến hành phân bổ khấu hao vườn cây theo
sản lượng khai thác được trong quý theo công thức:
Mức trích khấu hao
từng quý
=
Mức trích khấu hao từng năm × Sản lượng thực hiện quý
Sản lượng kế hoạch năm
Căn cứ vào quy định trên, cuối mỗi quý kế toán tiến hành lập bảng tính và phân
bổ khấu hao tài sản để tập hợp vào chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm, sau đó kế
toán nhập vào phần mềm kế toán.
Quý III năm 2015 chi phí khấu hao TSCĐ- khai thác mủ là 1.629.952.397 đồng;
chi phí khấu hao TSCĐ – Chế biến thành phẩm là 346.190.856 đồng.
TRƯỜNG ẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 56
* Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm: tiền điện, nước, tiền điện thoại ở các nông
trường, xí nghiệp chế biến. Kế toán sử dụng tài khoản 627 “Chi phí dịch vụ mua
ngoài” và mở tài khoản chi tiết cho từng đối tượng.
Cuối mỗi tháng, xí nghiệp chế biến lập bảng kê chi phí dịch vụ kèm theo hóa đơn
cung cấp dịch vụ, giấy báo và các chứng từ liên quan như phiếu chi nộp về cho kế toán
công ty kiểm tra và xét duyệt. Căn cứ vào bảng kê của xí nghiệp chế biến, kế toán
nhập vào phần mềm kế toán để lên sổ chi tiết chi phí sản xuất chung.
Cuối quý III, chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh ở xí nghiệp chế biến là
384.925.635 đồng.
* Chi phí bằng tiền khác
Chi phí bằng tiền khác gồm chi phí tiếp khách ở NT và xí nghiệp chế biến, chi
tiền thuê đất, chi phí vận chuyển sử dụng máy. Kế toán sử dụng tài khoản 6278 “Chi
phí bằng tiền khác” và mở tài khoản chi tiết. Các chi phí này được hạch toán trực tiếp
cho từng đối tượng sử dụng do sự tách bạch rõ ràng giữa xí nghiệp và nông trường.
Trong quý 3, chi phí bằng tiền khác ở nông trường là 1.523.746.178 đồng; chi
phí bằng tiền khác ở xí nghiệp chế biến là 27.343.140 đồng.
Căn cứ các chứng từ được tập hợp từ xưởng sản xuất, các bảng tổng hợp chi tiết,
cuối tháng kế toán tổng hợp tiến hành nhập liệu vào sổ chi tiết TK 627.
Tổng số phát sinh tài khoản 627 trong kỳ là 6.068.291.937 đồng.
Cuối quý, toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp tập hợp trên tài khoản 627 được
kết chuyển sang tài khoản 154 – Chi phí SXKD dở dang để tính giá thành sản phẩm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 57
Biểu 2.9 Trích Sổ chi tiết tài khoản : TK 627
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CAO SU QUẢNG TRỊ
264 Hùng Vương - P.Đông Lương - TP.Đông Hà -Tỉnh Quảng Trị
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN: TK 627
TỪ NGÀY 01/07/2015 ĐẾN NGÀY 30/09/2015
Ngày ct Mã
ct
Số
ct
Mã
khách
Tên khách
hàng
Diễn giải Tk đối
ứng
Tên tài khoản đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có Vụ
việc
Mã
ct
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
PHÁT SINH TRONG KỲ 6,086,291,937 6,086,291,937
SỐ DƯ CUỐI KỲ
01/07/2015 PKT 62 NB132 NT cao su Dốc
Miếu
Hoàn chi phí quản lý
T5,6/2015
1388111 Phải thu người lao
động
10,993,844 PN2
06/07/2015 PX 10 0 Vãng lai Nhập xuất bạt che mủ 1531 Công cụ, dụng cụ 18,400,000 PXG
13/07/2015 PC 378 NB120 NT cao su Cồn
Tiên
Chi phí vận chuyển T6 1111 Tiền mặt Việt Nam 6,037,000 PC1
13/07/2015 PC 378 NB120 NT cao su Cồn
Tiên
Chi phí vận chuyển T6 1111 Tiền mặt Việt Nam 6,929,926 PC1
. . .. .. .. .
30/09/2015 PKT 299 Kết chuyển từ 62712--
>1542 - 1542, 62712
1542 Chi phí SXKD dở
dang - Chế biến TP
881,130 PK3
30/09/2015 PKT 300 Kết chuyển từ 62741--
>1541 - 1541, 62741
1541 Chi phí SXKD dở
dang - Khai thác mũ
1,407,580,352 PK3
30/09/2015 PKT 300 Kết chuyển từ 62741--
>1541 - 1541, 62741
1541 Chi phí SXKD dở
dang - Khai thác mũ
222,372,045 PK3
Ngàythángnăm...
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 58
2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang
2.2.4.1 Tổng hợp chi phí sản xuất
Sau khi đã tập hợp các chi phí liên quan đến chi phí sản xuất. Cuối kỳ kế toán
tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ của khoản mục: Chi phí
NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sản xuất chung và kết chuyển vào bên nợ tài khoản
154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Và tài khoản này được mở chi tiết cho từng
đối tượng.
Tổng hợp vào tài khoản 1541: Chi phí SXKD dở dang – Khai thác mủ: Cuối kỳ
kế toán sẽ tập hợp các tài khoản 6211, 6221, và tài khoản 627 liên quan đến Khai thác
mủ vào bên nợ TK 1541.
Nợ TK 1541:14.755.695.021 đồng
Có TK 6221: 10.272.816.727 đồng
Có TK 627 – Khai thác mủ: 4.482.878.294 đồng
Tổng hợp vào tài khoản 1542: Chi phí SXKD – Thành phẩm chế biến: Cuối kỳ
kế toán sẽ tổng hợp các tài khoản 6212, 6222 và tài khoản 627 liên quan đến Thành
phẩm chế biến vào bên Nợ TK 1542. Tuy nhiên trong quá trình tập hợp chi phí các tài
khoản 6212, 627- TPCB được tập hợp chung cho thành phẩm khai thác và thành phẩm
thu mua nên sẽ có bút toán phân bổ chi phí chế biến cho thành phẩm thu mua dựa vào
sản lượng cao su chế biến.
Ví dụ cách phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như sau: quý III tập hợp
được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 469.825.483 đồng. Với sản lượng cao su khai
thác là 607,767 tấn mủ và sản lượng cao su thu mua là 531,899 tấn mủ.
Căn cứ vào sản lượng mủ chế biến, tính được phần chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp cần phân bổ cho thành phẩm thu mua.
CP NVLTT–TP thu mua =
469.825.483
× 531,899 = 219.274.511 đồng
(607,767 +531,899)
Tương tự phân bổ đối với các tài khoản Chi phí sản xuất chung liên quan đến
thành phẩm chế biến.
Sau khi phân bổ kế toán hạch toán tương tự như đối với TK 1541
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 59
Biểu 2.10 Sổ chi tiết tài khoản: TK 1541
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CAO SU QUẢNG TRỊ
264 Hùng Vương - P.Đông Lương - TP Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN: TK 1541
Từ ngày 01/07/2015 đến ngày 30/09/2015
Ngày ct Mã
ct
Số
ct
Mã
khách
Tên
khách
hàng
Diễn giải Tk đối
ứng
Tên tài khoản đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Vụ
việc
Mã
ct
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
PHÁT SINH TRONG KỲ 14,755,695,021 14,755,695,021
SỐ DƯ CUỐI KỲ
30/09/2015 PKT 150 K/c chi phí chế biến mủ
nước sang chế biến mủ cốm
1542 Chi phí SXKD dở dang - Chế
biến TP
36,800,000 PK1
30/09/2015 PKT 157 Kết chuyển từ 62711--
>1541 - 1541, 62711
6271101 Chi phí nhân viên PX - Khai thác
mũ - Lương
858,674,649 PK3
30/09/2015 PKT 157 Kết chuyển từ 62711--
>1541 - 1541, 62711
6271102 Chi phí nhân viên PX - Khai thác
mũ - BHXH
101,158,830 PK3
30/09/2015 PKT 157 Kết chuyển từ 62711--
>1541 - 1541, 62711
6271103 Chi phí nhân viên PX - Khai thác
mũ - BHYT
16,859,805 PK3
30/09/2015 PKT 157 Kết chuyển từ 62711--
>1541 - 1541, 62711
6271104 Chi phí nhân viên PX - Khai thác
mũ - KPCD
11,239,870 PK3
30/09/2015 PKT 157 Kết chuyển từ 62711--
>1541 - 1541, 62711
6271105 Chi phí nhân viên PX - Khai thác
mũ - BHTN
5,619,935 PK3
30/09/2015 PKT 162 Kết chuyển từ 62721--
>1541 - 1541, 62721
62721 Chi phí vật liệu - Khai thác mũ 335,626,629 PK3
30/09/2015 PKT 163 Kết chuyển từ 62788--
>1541 - 1541, 62788
62788 Chi phí bằng tiền khác - Khác 18,400,000 PK3
30/09/2015 PKT 178 Kết chuyển từ 62781--
>1541 - 1541, 62781
62781 Chi phí bằng tiền khác - Khai
thác mũ
1,505,346,178 PK3
30/09/2015 PKT 182 Kết chuyển từ 1541 -->
1542 - 1542, 1541
1542 Chi phí SXKD dở dang - Chế
biến TP
14,718,895,021 PK3
30/09/2015 PKT 195 Kết chuyển từ 62748--
>1541 - 1541, 62748
62748 Chi phí khấu hao TSCĐ - khác PK3
30/09/2015 PKT 298 Kết chuyển từ 6221-- 622101 Chi phí nhân công trực tiếp - 9,036,208,205 PK3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 60
>1541 - 1541, 6221 Khai thác mũ - Lương
30/09/2015 PKT 298 Kết chuyển từ 6221--
>1541 - 1541, 6221
622103 Chi phí nhân công trực tiếp -
Khai thác mũ - BHYT
154,484,115
30/09/2015 PKT 298 Kết chuyển từ 6221--
>1541 - 1541, 6221
622102 Chi phí nhân công trực tiếp -
Khai thác mũ - BHXH
925,376,650 PK3
30/09/2015 PKT 298 Kết chuyển từ 6221--
>1541 - 1541, 6221
622104 Chi phí nhân công trực tiếp -
Khai thác mũ - CPKD
105,258,290 PK3
30/09/2015 PKT 298 Kết chuyển từ 6221--
>1541 - 1541, 6221
622105 Chi phí nhân công trực tiếp -
Khai thác mũ - BHTN
51,489,467 PK3
30/09/2015 PKT 300 Kết chuyển từ 62741--
>1541 - 1541, 62741
6274101 Chi phí khấu hao TSCĐ - Khai
thác mũ - Vườn cây
1,407,580,352 PK3
30/09/2015 PKT 300 Kết chuyển từ 62741--
>1541 - 1541, 62741
6274102 Chi phí khấu hao TSCĐ - Khai
thác mũ - khác
222,372,045 PK3
Ngàytháng..năm..
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 61
Biểu 2.11 Sổ chi tiết tài khoản: TK 1542
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CAO SU QUẢNG TRỊ
264 Hùng Vương - P.Đông Lương - TP Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN: TK 1542
Từ ngày 01/07/2015 đến ngày 30/09/2015
Ngày ct Mã
ct
Số
ct
Mã
khách
Tên khách
hàng
Diễn giải Tk đối
ứng
Tên tài khoản đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Vụ
việc
Mã
ct
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
PHÁT SINH TRONG KỲ 16,939,581,091 16,939,581,091
SỐ DƯ CUỐI KỲ
31/07/2015 PN 13 NB139 XN Cơ khí
Chế Biến
Nhập thành phẩm tháng 7 15511 Thành phẩm - Công ty 5,225,470,916 PND
31/08/2015 PN 15 NB139 XN Cơ khí
Chế Biến
Nhập thành phẩm tháng 8 15511 Thành phẩm - Công ty 5,846,547,106 PND
30/09/2015 PN 17 NB139 XN Cơ khí
Chế Biến
Nhập thành phẩm tháng 9 15511 Thành phẩm - Công ty 5,081,942,942 PND
30/09/2015 PKT 150 K/c chi phí chế biến mủ
nước sang chế biến mủ cốm
1541 Chi phí SXKD dở dang -
Khai thác mũ
36,800,000 PK1
30/09/2015 PKT 151 Phân bổ tiền chi phí chế
biến cho cao su tiểu điền và
gia công
1543 Chi phí SXKD dở dang - Thu
mua
785,620,127 PK1
30/09/2015 PKT 150 Kết chuyển từ 6212--
>1542 - 1542, 6212
62121 Chi phí NVL trực tiếp- Chế
biến - Động lực
469,825,483 PK3
30/09/2015 PKT 150 Kết chuyển từ 6222--
>1542 - 1542, 6222
622201 Chi phí NCTT - Thành phẩm
chế biến - Lương
275,641,082 PK3
30/09/2015 PKT 150 Kết chuyển từ 6222--
>1542 - 1542, 6222
622202 Chi phí NCTT - Thành phẩm
chế biến - BHXH
98,552,700 PK3
30/09/2015 PKT 150 Kết chuyển từ 6222--
>1542 - 1542, 6222
622203 Chi phí NCTT - Thành phẩm
chế biến - BHYT
16,425,450 PK3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 62
30/09/2015 PKT 150 Kết chuyển từ 6222--
>1542 - 1542, 6222
622204 Chi phí NCTT - Thành phẩm
chế biến - KPCD
10,950,300 PK3
30/09/2015 PKT 150 Kết chuyển từ 6222--
>1542 - 1542, 6222
622205 Chi phí NCTT - Thành phẩm
chế biến - BHTN
5,475,150 PK3
30/09/2015 PKT 163 Kết chuyển từ 62722--
>1542 - 1542, 62722
62722 Chi phí vật liệu - chế biến TP 215,333,927 PK3
30/09/2015 PKT 166 Kết chuyển từ 62732--
>1542 - 1542, 62732
62732 Chi phí dụng cụ sản xuất -
chế biến TP
87,128,868 PK3
30/09/2015 PKT 169 Kết chuyển từ 62742--
>1542 - 1542, 62742
62742 Chi phí khấu hao TSCĐ -
Chế biến TP
346,190,856 PK3
30/09/2015 PKT 174 Kết chuyển từ 62772--
>1542 - 1542, 62772
62772 Chi phí dịch vụ mua ngoài -
Chế biến TP
384,925,635 PK3
30/09/2015 PKT 179 Kết chuyển từ 62782--
>1542 - 1542, 62782
62782 Chi phí bằng tiền khác - Chế
biến TP
27,343,140 PK3
30/09/2015 PKT 182 Kết chuyển từ 1541 -->
1542 - 1542, 1541
1541 Chi phí SXKD dở dang -
Khai thác mũ
14,718,895,021 PK3
30/09/2015 PKT 299 Kết chuyển từ 62712--
>1542 - 1542, 62712
6271201 Chi phí nhân viên PX - chế
biến TP - Lương
224,946,359 PK3
30/09/2015 PKT 299 Kết chuyển từ 62712--
>1542 - 1542, 62712
6271202 Chi phí nhân viên PX - chế
biến TP - BHXH
15,860,340 PK3
30/09/2015 PKT 299 Kết chuyển từ 62712--
>1542 - 1542, 62712
6271203 Chi phí nhân viên PX - chế
biến TP - BHYT
2,643,390 PK3
30/09/2015 PKT 299 Kết chuyển từ 62712--
>1542 - 1542, 62712
6271204 Chi phí nhân viên PX - chế
biến TP - KPCD
1,762,260 PK3
30/09/2015 PKT 299 Kết chuyển từ 62712--
>1542 - 1542, 62712
6271205 Chi phí nhân viên PX - chế
biến TP - BHTN
881,130 PK3
Ngàytháng..năm..
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 63
2.2.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Theo quan điểm của công ty, do chu kỳ sản xuất sản phẩm của công ty ngắn, sản
phẩm mủ nướcsau khi khai thác ở vườn cây, đưa càng nhanh về xí nghiệp càng tốt. Mủ
nước không để qua ngày vì lúc đó mủ sẽ bị đông lại do sự tác động của môi trường tự
nhiên làm chất lượng mủ giảm xuống, để lâu sẽ kém phẩm chất nên toàn bộ mủ khai
thác đều được xuất kho chế biến hết trong ngày, không phát sinh sản phẩm dở dang ở
công đoạn chế biến. Vì vậy công ty đã không đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh sẽ được đưa vào tính giá thành mủ nước và mủ sơ
chế.
2.3 Kế toán tính giá thành sản phẩm
2.3.1 Đối tượng tính giá thành của công ty
Do đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm nên công ty xác định đối
tượng tính giá thành của công ty là nhóm sản phẩm hoàn thành bao gồm: mủ nguyên
liệu khai thác và mủ sơ chế.
Mủ nguyên liệu khai thác bao gồm: mủ nước, mủ tạp, mủ đông. Sản phẩm này sẽ
không xuất bán mà sẽ là nguyên liệu sản xuất mủ sơ chế.
Ở sản phẩm mủ sơ chế là mủ Cốm bao gồm: SVR 3L, SVR 5, SVR 10, SVR 20
Công ty tính giá thành cho từng nhóm sản phẩm chứ không tính riêng cho từng
sản phẩm
2.3.2 Phương pháp tính giá thành và quy trình tính giá thành sản phẩm
Quá trình sản xuất trải qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Mủ khai thác Giai đoạn 2: Mủ sơ chế
Vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Mủ cao
su khai
thác
(mủ
nước)
Vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Mủ
sơ
chế
(mủ
Cốm)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 64
Do đặc thù quá trình sản xuất của công ty nên công ty áp dụng phương pháp tính
giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm và không có sản phẩm dở dang.
Cần phải tính giá thànhmủ khai thác ở giai đoạn 1, sau đó cộng với chi phí chế biến để
tính giá thành thành phẩm cuối cùng (mủ Cốm).
Quy trình tính giá thành của công ty như sau:
Tính giá thành mủ nước: cuối kỳ, kế toán tổng hợp lượng mủ khai thác nhập kho
trong kỳ, cùng với căn cứ vào số phát sinh chi phí NVLTT, số phát sinh chi phí NCTT,
số phát sinh chi phí SXC ở các sổ chi tiết tài khản 621, tài khoản 622, tài khoản 627 để
lập bảng tính giá thành mủ nước.
Theo đó:
Tổng giá thành
sản xuất sản
phẩm
=
Giá trị SPDD
đầu kỳ
+
Tổng chi phí
phát sinh trong
kỳ
–
Giá trị SPDD cuối
kỳ
Tuy nhiên Công ty lại không đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, do vậy không
có giá trị SPDD đầu kỳ và cuối kỳ. Giá thành sản phẩm lúc này sẽ bằng tổng chi phí
sản xuất phát sinh trong kỳ.
Tổng CPSX = Chi phí NVLTT + Chi phí NCTT + Chi phí SXC
Sau khi tính được giá thành sản xuất mủ nước, kế toán tiến hành kết chuyển chi
phí chế biến mủ nước và chi phí chế biến của mủ sơ chế - cao su khai thác vào bên nợ
tài khoản 1542 “CP SXKD dở dang – Thành phẩm chế biến” và tiến hành lập bảng
tính giá thành sản xuất mủ Cốm cao su trong kỳ.
Trong đó chi phí chế biến mủsơ chế - cao su khai thác bao gồm: nhiên liệu động
lực, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Giá thành mủ sơ chế được tính theo công thức sau:
Tổng giá
thành mủ
sơ chế
=
Tổng chi phí chế biến mủ
sơ chế
+
Nguyên vật liệu khai
thác
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 65
Biểu 2.12 Bảng giá thành mủ nước quý III năm 2015
BẢNG GIÁ THÀNH KHAI THÁC MỦ NƯỚC QUÝ III NĂM 2015
( Trích Bảng giá thành khai thác mủ nước năm 2015)
STT KHOẢN MỤC PHÍ Thực hiện quý III
1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Phân bón
Vật liệu phụ
2 Chi phí nhân công trực tiếp 10,118,332,612
- Tiền lương +phụ cấp 9,036,208,205
BHXH 925,376,650
BHYT
BHTN 51,489,467
KPCÑ 105,258,290
Tiền ăn ca
3 Chi phí sản xuất chung 4,637,362,409
Chi phí nhân viên nông trường 1,148,037,205
- Tiền lương +phụ cấp 858,674,649
- BHXH 101,158,830
- BHYT 171,343,921
- BHTN 5,619,935
- KPCÑ 11,239,870
Tiền ăn ca
Chi phí vật liệu 335,626,629
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao tài sản cố định 1,629,952,397
- Khấu hao vườn cây cao su 1,407,580,352
- Khấu hao tài sản khác 222,372,045
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác 1,523,746,178
- Tiền thuê đất
- Chi phí vận chuyển, sử dụng máy
- Chi phí khác 1,523,746,178
A Tổng cộng chi phí sản xuất mủ nước 14,755,695,021
B Chi phí sản xuất cho một tấn sản phẩm 24,278,539
C Tài liệu bổ sung
1 Diện tích cao su khai thác (ha) 1,933.61
a Diện tích đầu năm (ha) 2,668.99
b Diện tích tăng trong năm (ha)
c Diện tích giảm trong năm (ha) 735.38
d Diện tich cuối năm (ha) 1,933.61
ñ Diện tích cao su khai thác tính năng suất(Ha) 1,933.61
2 Sản lượng mủ nước khai thác (Tấn quy khô) 607.767
3 Năng suất bình quân (Tấn/ha) 0.31
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 66
Biểu 2.13 Bảng giá thành mủ Cốm cao su quý III năm 2015
BẢNG GIÁTHÀNH MỦ CỐM CAO SU QUÝ III NĂM 2015
(Trích Bảng giá thành mủ Cốm cao su năm 2015)
STT Khoản mục chi phí
Thực hiện
Cao su khai thác quý
III
Thu mua tiểu điền
quý III
1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 15,006,245,993 9,303,509,351
1.1 Nguyên liệu mủ khai thác 14,755,695,021
1.2 Nguyên liệu mủ thu mua 9,084,234,840
1.3 Nhiên liệu động lực 250,550,972 219,274,511
1.4 Vật liệu phụ - -
2 Chi phí nhân công trực tiếp 345,716,676 358,324,135
Tiền lương + phụ cấp 275,641,082 296,996,129
BHXH 52,556,695 45,996,005
BHYT 8,759,449 7,666,001
BHTN 2,919,816 2,555,334
KPCĐ 5,839,633 5,110,667
Tiền ăn giữa ca
3 Chi phí sản xuất chung 801,998,295 558,705,592
Chi phí nhân viên nhà máy chế biến 236,223,805 49,472,806
- Tiền lương + phụ cấp 224,946,359 39,603,132
- BHXH 8,458,084 7,402,256
- BHYT 1,409,681 1,233,709
- BHTN 469,894 411,236
- KPCĐ 939,787 822,473
Tiền ăn giữa ca - -
Chi phí vật liệu 114,834,394 100,499,533
Chi phí dụng cụ sản xuất 46,464,535 40,664,333
Chi phí khấu hao TSCĐ 184,618,457 161,572,399
- Khấu hao thiết bị, nhà máy chế biến 184,618,457 161,572,399
- Khấu hao TSCĐ khác - -
Chi phí dịch vụ mua ngoài 205,275,277 179,650,494
Chi phí bằng tiền khác 14,581,828 26,846,026
A Tổng cộng chi phí chế biến (1.3 + 1.4 + 2 + 3) 1,398,265,943 1,136,304,238
1 Trừ CP chế biến gia công cho khách hàng 373,568,999
B Tổng CP chế biến của đơn vị (A - A.1) 1,398,265,943 762,735,239
C Chi phí chế biến cho 1 tấn sản phẩm 2,300,661 2,136,316
D Tổng giá thành mủ sơ chế (B+ 1.1 + 1.2)
1 Tổng Z mủ sơ chế từ NL khai thác 16,153,960,964
2 Tổng Z mủ sơ chế từ NL thu mua 9,846,970,079
E
Sản lượng cao su chế biến (Tấn) (E.1 + E.2 +
E.3) 607.767 531.899
1 Sản lượng cao su chế biến do đơn vị khai thác 607.767
2 Sản lượng cao su chế biến thu mua 357.033
3 Sản lượng cao su chế biến gia công 174.866
F Giá thành đơn vị sản phẩm (D / E.1 + E.2)
1 Giá thành đơn vị SP do đơn vị khai thác (D.1/E.1) 26,579,201
2 Giá thành đơn vị SP thu mua (D.2/E.2) 27,580,000
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 67
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HẠCH
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH MTV
CAO SU QUẢNG TRỊ
3.1 Đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
Tuy thời gian thực tập ở công ty không nhiều nhưng được sự hướng dẫn nhiệt tình
của các anh chị trong phòng tài chính kế toán công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị,
cùng với kiến thức được học ở trường tôi có một vài nhận xét về công tác kế toán tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm cũng như công tác kế toán tại công ty như sau.
3.1.1 Ưu điểm
Qua quá trình thực tập ở công ty tôi thấy rằng công tác hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm của công ty được xác lập trên cơ sở sản xuất kinh doanh,
công tác kế toán về cơ bản đã thực hiện tốt theo quy định của Tổng Công Ty.
Đội ngủ nhân viên kế toán của công ty hầu hết được đào tạo cơ bản từ các trường
đại học và đã có nhiều năm kinh nghiệm, có trình độ nghiệp vụ chuyên môn khá vững
vàng, đáp ứng yêu cầu của công việc kế toán.
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán đúng theo chế độ, chuẩn mực kế toán
ban hành. Tài khoản sử dụng ở công ty được mở nhiều cấp, chi tiết cho từng đối tượng
giúp cho việc hạch toán và quản lý được dễ dàng thuận tiện.
Việc thực hiện kế toán trên máy vi tính đã giúp cho công ty giảm được khối
lượng công việc ghi chép số liệu của nhân viên kế toán, đẩy nhanh quá trình tính toán,
xử lý thông tin và lập báo cáo. Đồng thời lưu giữ, bảo quản số liệu, tài liệu kế toán sẽ
được bảo mật và an toàn, nâng cao được năng suất chất lượng, công tác kế toán giảm
được chi phí hạch toán.
Chi phí sản xuất trong kỳ đã được đảm bảo tập hợp đầy đủ trong kỳ và phù hợp
các khoản mục chi phí, hệ thống sổ kế toán. Phương pháp tập hợp chi phí được vận
dụng một cách khoa học phù hợp với điều kiện, đặc điểm sản xuất của công ty.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 68
Việc công ty lựa chọn phương pháp tính giá thành theo phương pháp phân bước
có tính giá bán thành phẩm phù hợp với quá trình tạo ra sản phẩm của công ty, đáp
ứng được yêu cầu quản lý mà công ty đã đặt ra, đảm bảo được sự thống nhất trong
phạm vi sử dụng và phương pháp tính toán cùng với các bộ phận liên quan.
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp công ty đã áp dụng phương pháp tính
lương theo sản phẩm là hợp lý. Đối với việc trả lương cho công nhân khai thác mủ
đảm bảo được công bằng và khuyến khích người lao động, đánh giá được chất lượng
người lao động. Ngoài được hưởng lương chính, công nhân còn được hưởng các khoản
phụ cấp, tiền làm thêm. Cuối năm có chế độ khen thưởng đối với cá nhân, bộ phận sản
xuất vượt kế hoạch đề ra.
3.1.2 Nhược điểm
- Quy mô hoạt động sản xuất tương đối lớn, khối lượng công việc nhiều, dưới
công ty còn có các nông trường và xí nghiệp trực thuộc. Trong khi đó bộ máy kế toán
của công ty chỉ có 5 người, do đó mỗi người phải kiêm nhiệm nhiều phần hành kế toán
khác nhau nên khó đáp ứng được việc cập nhật, phản ánh số liệu kế toán.Kế toán tổng
hợp tại công ty có khối lượng công việc khá lớn, có nhiệm vụ tổng hợp các chứng từ
phát sinh từ sổ sách kế toán, tính giá thành sản phẩm đồng thời tổng hợp doanh thu,
chi phí trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh và báo cáo lên kế toán trưởng.
- Khi mua vật tư về để phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm, công ty không
nhập kho tại kho công ty mà nhập kho trực tiếp tại các nông trường. Như vậy việc
quản lý vật tư nhập kho không đảm bảo. Cán bộ phụ trách vật tư chỉ tập hợp chứng từ
và làm thủ tục nhập kho giao cho bộ phận kế toán, thủ kho công ty chỉ theo dõi vật tư
trên sổ sách, không trực tiếp nhận hàng.Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty
nhiều, mỗi nông trường trực thuộc có nhiều kho. Nên việc theo dõi kiểm soát việc
nhập xuất kho vật tư ít nhiều có hạn chế. Cán bộ kiểm tra ở công ty không thể thường
xuyên xuống các nông trường để kiểm tra kho, chỉ có thể kiểm kê định kỳ. Như vậy
việc thất thoát, hao hụt trong quá trình quản lý và sử dụng là không thể tránh khỏi.
- Đối với giai đoạn khai thác mủ nguyên liệu: chi phí chăm sóc vườn cây như
phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích liên quan đến sản phẩm đã thu hoạch trong
kỳ và sẽ thu hoạch trong kỳ sau nhưng công ty lại đưa hết các khoản chi phí này vào
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 69
chi phí sản xuất trong kỳ điều này sẽ làm việc tính giá thành mủ nguyên liệu khai thác
không hoàn toàn chính xác.
- Công ty lập phiếu xuất kho xuất vật tư sử dụng trong tháng gồm quá nhiều vật
tư, bao gồm cả vật tư tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và vật tư tính vào chi
phí sản xuất chung nên sẽ dễ nhầm lẫn khi tập hợp vào chi phí.
- Khi xuất công cụ dụng cụ sản xuất gián tiếp ở nông trường như bát hứng mủ,
bảo hộ lao động, kế toán không hạch toán vào tài khoản 6273 “Chi phí dụng cụ sản
xuất” mà hạch toán vào tài khoản 6272 “Chi phí vật liệu”. Đồng thời các công cụ
dụng cụ này có giá trị sử dụng trong nhiều kỳ nhưng kế toán không tiến hành phân bổ
để tính giá thành. Mặc dù chi phí này chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng chi phí
nhưng cũng làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi xin trình bày một số đề xuất của mình nhằm
hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị như sau. Có thể
những giải pháp mà tôi đưa ra chưa thực sự hữu hiệu, tôi mong quý thầy cô cũng như ban
lãnh đạo công ty có thể góp ý để giúp tôi hoàn thiện hơn kiến thức hạn hẹp của mình.
- Thứ nhất, để bộ phận kế toán làm việc có hiệu quả cao hơn thì công ty cần xem
xét và sắp xếp lại nhân lực tại phòng kế toán tài chính để giảm bớt công việc mà mỗi
nhân viên phải đảm nhiệm. Công ty nên phân công một nhân viên kế toán làm một
phần hành để giảm bớt khối lượng công việc để thông tin số liệu kế toán được cung
cấp kịp thời, chính xác, phản ánh đúng thực trạng của công ty đúng lúc mà ban lãnh
đạo cần.Công ty nên phân công một nhân viên kế toán làm công việc tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm thay cho kế toán tổng hợp. Như vậy công việc này
mới thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời.
- Thứ hai, công ty nên thực hiện kiểm kê kho tại các nông trường thường xuyên
hơn để hạn chế việc thất thoát nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.Khi nhập hay xuất kho
tại các nông trường nếu số lượng lớn thì nên có thủ kho công ty kiểm tra, vì nếu chỉ
theo dõi trên sổ sách thì rất dễ xảy ra gian lận tại các nông trường.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 70
- Thứ ba, để thuận tiện khi tập hợp chi phí thì Phiếu xuất kho vật tư của công ty
nên lập riêng cho những vật tư tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và những vật
tư tính vào chi phí sản xuất chung. Hoặc để tránh sự nhầm lẫn khi tập hợp chi phí thì
sau khi lập phiếu xuất kho, kế toán vật tư nên lập “bảng phân bổ nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ” để phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng trong tháng theo từng loại vật liệu
cho từng đối tượng sử dụng.
- Thứ tư, khi xuất các loại công cụ dụng cụ cho sản xuất ở nông trường, kế toán
nên tập hợp vào tài khoản 6273-Khai thác mủ, đồng thời xác định thời gian sử dụng
của các loại công cụ dụng cụ để phân bổ giá trị sử dụng trong kỳ để tập hợp chi phí,
tính giá thành sản phẩm một cách chính xác.
Một số ý kiến khác nhằm giúp công ty phát triển hơn, đạt hiệu quả cao hơn: công
ty nên thường xuyên tổ chức các cuộc tập huấn cho công nhân nâng cao tay nghề của
mình, thường xuyên tổ chức các cuộc thi cạo mủ để công nhân có điều kiện rèn luyện
và phấn đấu hơn trong công việc.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 71
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1 Kết quả đạt được
Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị tôi nhận thấy
vấn đề kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là vô cùng quan trọng tại
công ty, là vấn đề sống còn trong công tác quản trị chi phí nên công tác kế toán tính
giá thành rất được chú trọng. Đây là thời gian cho tôi trải nghiệm thực tế, vận dụng
những kiến thức đã được học của mình vào thực tiễn để hiểu rõ hơn về công tác kế
toán nói chung và việc tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm nói riêng.
Qua 2 tháng thực tập này tôi cũng hiểu được sâu hơn và đúng hơn về những kiến thức
mà mình đã được học. Công tác kế toán nói chung và công tác tính giá thành nói riêng
là cầu nối cung cấp thông tin rất quan trọng trong nội bộ doanh nghiệp. Thực hiện tốt
công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp giúp doanh
nghiệp lập báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, tham gia phân tích tình
hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành, đề xuất biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và
giảm giá thành sản phẩm trong kỳ sau.Qua thời gian thực tập ở công ty, tôi đã hoàn
thành bài bài khóa luận của mình và đạt được một số kết quả sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa và tổng hợp những vấn đề về công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất làm tiền đề để đi
sâu vào quá trình nghiên cứu thực trạng.
Thứ hai, tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản, tôi đã phần nào mô tả được công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tai công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị.
Thứ ba, đưa ra một vài ý kiến đánh giá về ưu, nhược điểm về công tác kế toán
của công ty, từ đề xuất một số giải pháp hoàn thiện.
1.2 Hạn chế của đề tài
Do thời gian có hạn nên đề tài của tôi chỉ nghiên cứu quá trình tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành cho sản phẩm mủ Cốm chế biến từ cao su khai thác củacông
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 72
ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị, chưa trình bày được quá trình tập hợp chi phí và
tính giá thành mủ Cốm chế biến từ cao su thu tiểu điền. Với kiến thức còn hạn chế nên
bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết, tôi rất mong sự góp ý,
chỉ bảo của các thầy cô để bài của tôi được tốt hơn.
2. Kiến nghị
Đề tài chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm mủ cốm cao su khai thác.Đề tài có thể mởrộng nghiên
cứu thêm kế toán chi phí và tính giá thành mủ cốm cao su thu mua từ tiểu điền và các
sản phẩm khác của công ty để đánh giá được một cách toàn diện hơn về công tác kế
toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS.Huỳnh Lợi (2009), Kế toán chi phí, Nhà xuất bản Giao thông vận tải
2. Luận văn “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành mủ cây cao su tại công
ty TNHH MTV Cao su Quảng Nam”
Có tại:
xuat-va-tinh-gia-thanh-san-pham-mu-cay-cao-su-tai-cong-ty-tnhh-mtv-cao-su-quang-
nam.htm
3. Chuyên đề thực tập “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty cao su Việt Trung – Quảng Bình”
Có tại:
gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-cao-su-viet-trung-quang-binh-32111/
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CTY TNHH MTV CAO SU QUẢNG TRỊ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Đối chiếu số liệu khai thác, chế biến mủ cao su và kiểm tra
chấm điểm tại xí nghiệp CB -CK tháng 9 năm 2015
Hôm nay ngày 05 tháng 10 năm 2015, tại xí nghiệp Chế biến – Cơ khí.
Thành phần đoàn gồm:
1.Ông: Lê Kim Trung : CB phòng CKCB 4.Ông: Võ Đức Tuyến : Thủ kho C.ty
2.Ông: Lê Trung Dũng : CB phòng KHĐT 5.Ông: Hoàng Văn Thạnh : Thủ kho C.ty
3.Bà: Nguyễn Thị H Thùy : NV phòng TCKT 6.Ông Hoàng Hữu Trung : Kế toán XN
7.Ông Văn Đoan : PGĐ XN
Sau khi đoàn kiểm tra, đối chiếu số liệu mủ cao su từ các nông trường, thu mua nhập về XN chế biến và nhập kho
sản phẩm c.ty trong tháng 09 năm 2015 đoàn đã thống nhất các số liệu:
A. Nhận mủ cao su từ các đơn vị: ĐVT: Kg
Đ.vị
MỦ NƯỚC MỦ ĐÔNG MỦ TẠP MỦ DÂY TỔNG
KL DRC Q.khô KL DRC Q.khô KL DRC Q.khô KL DRC Q.khô Q.khô
CT 147.420 23,17 34.163 407 34,89 142 1.495 42,07 629 1.266 54,66 692 35.625
BT 202.600 25,04 50.727 3.736 32,82 1.226 10.629 43,68 4.643 3.501 55,56 1.945 58.541
TS 105.046 24,54 25.780 2.266 34,73 787 4.242 43,56 1.848 1.200 54,50 654 29.069
DM 125.523 27,10 34.013 7.085 34,13 2.418 2.181 43,74 954 2.146 55,96 1.201 38.586
BH
QT 96.440 30,96 29.861 725 46,48 337 5.129 48,90 2.508 1.044 58,62 612 33.318
C.Ty 677.029 25,78 174.544 14.219 34,53 4.910 23.676 44,70 10.582 9.157 55,74 5.104 195.140
TM 243.776 30,06 73.269 20.683 58,52 12.103 85.372
GC 65.466 50,00 32.733 32.733
Tổng 920.805 26,91 247.813 14.219 34,53 4.910 109.825 50,46 55.418 9.157 55,74 5.104 313.245
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy
Chất lượng mủ các loại kèm theo bản báo cáo nhập mủ chi tiết
B. Sản phẩm nhập kho công ty
Loại sp Công ty Tiểu điền Gia công Tổng cộng Ghi chú
Nhập kho Tấn Tấn Tấn Tấn SP Đạt SP Không đạt
SVR 3L 167,733 75,100 242,833 242,833
SVR 5
SVR 10 23,467 15,733 32,733 71,933 71,933
SVR 20
Tổng 191,200 90,833 32,733 314,766 314,766
C. Chỉ số đồng hồ
Khu vực ĐVT Chỉ số đầu kỳ Chỉ số cuối kỳ Hệ số Số sử dụng
Công tơ điện tổng MBA 750 Kwh 13.490 13.964 160 59.840
Công tơ điện tổng MBA 400 Kwh 12.923 12.923 80 -
Công tơ điện nước thải Kwh 13.570 13.796 60 13.560
Công tơ điện chế biến Kwh 24.602 25.203 80 48.080
Công tơ điện bơm nước Kwh 400.477 406.541 1 6.064
Công tơ điện KP Kwh 32.181 32.557 1 376
Công tơ điện máy tiện Kwh 51.116 51.906 1 790
Công tơ điện vườn ươm Kwh 4.179 4.625 1 446
Công tơ máy phát điện Kwh 2.862 2.862 80 -
Công tơ xuất tuyến (ABC 70) Kwh 7.717 8.003 30 8.580
Đồng hồ giờ máy điện Giờ 1.703 1.703 1 -
Đồng hồ DIESEL lò 1000 kg/hlít 80.526 80.526 1 -
Đồng hồ DIESEL lò 1500 kg/hlít 150.882 161.622 1 10.740
Nước đánh đông m³ 79.124 79.842 1 718
Nước vườn ươm m³ 13.240 15.357 2.117
Nước chế biến đồng hồ 1 m³ 94.662 99.137 1 4.475
Nước chế biến đồng hồ 2 m³ 74.255 74.604 1 349
Công tơ nước tổng m³ 899.522 925.814 1 26.292
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy
D. Vật tư sử dụng trong tháng
Vật tư ĐVT Tổng số BQ/tấn Vật tư SL/ĐVT Vị trí thay thế
ĐN s/dụng mủ
nước
Kwh 24.283 100,0 Phèn sắt 150kg Xử lý nước thải
ĐN s/dụng mủ tạp Kwh 16.667 231,8 Phèn nhôm 150kg Xử lý nước thải
Axit Formic Kg
6,17
Axit axetic Kg 1.530
Nhãn SVR 3L Cái 27.319
Nhãn SVR 5 Cái -
Nhãn SVR 10 Cái 8.092
Nhãn SVR 20 Cái -
Túi khổ 60 ×100cmCái 9.443
Dầu ép kiện Lít 79
Diesel CB mủ nướcLít 7.285 30,00
Diesel CB mủ tạp Lít 3.455 48,03
Diesel máy điện DPLít -
Meetabisufit Natri Kg 75
Nước chế biến m³ 5.542 17,61
Sản phẩm A1, A2 để tính lương: Không
Tổng số điểm lỗi trong tháng 9: 0 điểm; Xếp loại: Giỏi hưởng 100% lương.
Kiến nghị:
Xí nghiệp làm phiếu xuất dầu theo số xia nghiệp thực hiện với thủ kho, Công ty quyết toán số liệu thực tế
bằng chỉ số đồng hồ nhiên liệu nhân với phần trăm hao hụt (0,1%)
HỘI ĐỒNG THỐNG NHẤT KÝ TÊN
Lê Kim Trung Lê Trung Dũng Nguyễn Thị H Thùy Võ Đ.Tuyến Hoàng Văn Thạnh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy
Phụ lục 2
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CTY TNHH MTV CAO SU QUẢNG TRỊ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số 802/ QĐ-CSQT Quảng Trị, Ngày...03.tháng.10năm..2015
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh sản lượng khoán tháng 09 năm 2015
TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH MTV CAO SU QUẢNG TRỊ
Căn cứ quyết định số 99/QĐ – HĐQT CSVN ngày 04 tháng 05 năm 2010 của
Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam về việc phê duyệt phương án chuyển đổi công
ty cao su Quảng Trị thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Căn cứ vào quyết định số 419/QĐ-HĐQTCSVN ngày 30/11/2012 của Tập đoàn
Công nghiệp cao su Việt Nam về việc phê duyệt sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên cao su Quảng Trị.
Theo đề nghị của các phòng ban công ty, các đơn vị.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh sản lượng giao khoán, đơn vị trả công khai thác mủ cao su tháng
09 năm 2015 cho các Nông trường như sau :
Nông trường Sản lượng
khoán năm (kg)
SL khoán
tháng 09
SL thực hiện
T9
Sản lượng vượt,
hụt
Cồn Tiên 298.792 34.918 35.626 708
Bảy Tư 478.390 55.984 58.541 2.557
Trường Sơn 228.226 26.385 29.069 2.684
Dốc Miếu 359.305 42.552 38.586 -3.966
Quyết Thắng 257.188 32.803 33.318 515
Tổng cộng 1.621.901 192.643 195.140 2.497
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy
- Sản lượng vượt Nông trường tự cân đối để ứng, tối đa không quá 70% sản
lượng vượt, phần còn lại sẽ quyết toán vào cuối năm. Đối với sản lượng mủ hụt thì thu
bồi hoàn ở mức tối đa theo quy định.
- Đơn giá trả công mủ khai thác : 11.000 đồng/kg mủ
- Đơn giá thương 1kg mủ vượt kế hoạch 23.000 đồng/kg mủ
- Đơn giá thu hồi hoàn 1 kh mủ hụt kế hoạch 23.000 đồng/kg
Điều 2: Giám đốc các nông trường căn cứ kế hoạch sản lượng điều chỉnh của
công ty để điều chỉnh giao khoán cho công nhân và thực hiện thanh toán theo quy định
của công ty.
Điều 3: Các phòng ban nghiệp vụ Công ty, Giám đốc các Nông trường chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký.
TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy
Phụ lục 3
CÔNG TY TNHHMTV CAO SU Q.TRỊ BẢNG KHỐI LƯỢNG MỦ KHAI THÁC THÁNG 9 NĂM 2015
NÔNG TRƯỜNG CỒN TIÊN
Số
PC
Họ và tên Số sổ BHXH Hệ số Sản
lượng
khoán
tháng 9
SLTH
tháng 9
SL
khoán
chuẩn
tháng
Sản lượng thực hiện tháng Quy
chuẩn
về mủ
tinh
MỦ TINH (KG) MỦ DÂY (KG) MỦ ĐỐNG + TẠP
(KG)
LCB PC Mủ
tinh 1
Mủ
tinh 2
Mủ
tinh
3
Mủ
dây
1
Mủ
dây
2
Mủ
dây
3
Đông,
Tạp 1
Đông
,Tạp
2
Đông,
Tạp 3
1 Trần Thị Cam 3296009353 4.40 0.20 455,0 465,0 420,1 291,6 163,5 7,1 2,8 429,3
..
41 Lê Thị Hương
(K)
3206000045 2.06 0.20 206,8 206,8 191,2 130,3 73,1 3,2 0,1 191,2
42 Nguyễn Thị
Hồng
3207000272 2.56 0.20 190,6 196,6 176,7 125,5 70,4 0,7 182,3
43 Nguyễn Thị
Lạc
4511003183 1.78 0.20 353,8 353,8 325,9 219,7 123,1 6,9 4,1 325,9
44 Nguyễn Thị
Thanh Hoa
3298000549 3.67 0.20 182,1 184,2 165,1 106,7 59,8 10,5 7,2 166,9
45 Võ Thị
Phương
3298000572 3.06 0.20 202,4 204,6 184.1 120,3 67.4 4,5 12,4 186,1
46 Nguyễn Ngọc
An
3206000634 2.56 0.20 159,5 170,4 143,3 95,1 53,3 3,6 18,4 153,1
47 Nguyễn Thị
Hải Hà
3206000378 3.06 0.20 107,6 109,6 96,2 59,9 33,5 2,6 13,6 98,0
48 Nguyễn Thị
Tình
3296008960 4.40 0.20 135,4 139,4 124,7 86,6 48,6 2,8 1,4 128,4
49 Lê Thị Mỹ
Hạnh
3206000077 3.06 0.20 122,3 135,5 113,5 86,8 48,7 125,8
Cộng Đội 1 137 9 9.578 10,053,0 8,810 6.210 3.481 163 199 9.248
Ngày 07 tháng 10 năm 2015
KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC NÔNG TRƯỜNG
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy
Phụ lục 4
CTY TNHHMTV CAO SU QUẢNG TRỊ
NÔNG TRƯỜNG CỒN TIÊN BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CNKT THÁNG 9 NĂM 2015
S
T
T
Họ và
tên
Sản
lượng
khoán
tháng 9
SLTH
tháng 9
SL khoán
quy
chuẩn
tháng
Quy
chuẩn về
mủ tinh
CÂN ĐỔI Hệ số
KT
Đơn giá
(đ/kg)
Tiền lương
thanh toán
tháng 9
Khấu trừ
10.5%
tháng 9
Tiền lương
còn lại
Ký
nhậ
n
SL MỦ VƯỢT Q.CHUẨN SL MỦ
HỤT
SL
mủ
vượt
qc
(kg)
SL
hưởng
trong
tháng
(kg)
SL
chưa
hưởng
(kg)
SL
mủ
hụt
(kg)
SL
mủ
hụt
đã
trừ
(kg)
1 Cộng đội
1
9.578.0 10.053,0 8.810,3 9.248,3 438,0 306,6 131,4 49,0 11,403,6 103.964,808 89.210,10 950.437,98
2 Cộng đội
2
12,058,0 12.058,0 11.479,9 11.479,9 47,0 11,000,0 126.278,900 153.726,83 110.906,218
3 Cộng đội
3
13,282,0 13.515,0 12.914,2 13.140,4 226,0 158,2 67,8 45,0 11.145,2 145.695,266 142.581,60 131.437,106
Nông trường 34,918,0 35.626,0 33.204,0 33.868,6 640,0 464,8 199,2 141,0 11.166 375.938,974 385.518,53 337.287,121
Ngày 07 tháng 10 năm 2015
Kế toán Giám đốc nông trường
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_ngoc_thuy_1717.pdf