Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, công tác chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, bởi nó là cơ sở để
xác định giá bán sản phẩm phù hợp thì doanh nghiệp mới có thể thu được lợi nhuận và
lúc đó doanh nghiệp mới có cơ sở để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh
đầy khắc nghiệt.
Đối với công ty TNHH MTV Tín Dũng, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm cũng đóng vai trò rất quan trọng. Vấn đề này được sự quan tâm
hàng đầu của ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên và tất cả các đối tác. Bởi vì thông tin này
sẽ phản ánh trực tiếp năng lực sản xuất, công tác quản lý chi phí và hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV Tín Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h Kênh N2-9-3 Nam Phú Ninh(1)
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tín Dũng
Địa chỉ: Thôn Tân Thuận - Tam Xuân II - Núi Thành - Quảng Nam
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 46
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH NĂM 2013
NĂM 2013 (Từ 01/01/2013 đến 31/12/2013)
Nợ TK 154 : 108.165.022
Có TK 152 : 108.165.022
Tên vật
tư ĐVT SL Thành tiền
N6-7 NPN .
Kênh N- 2-9-
3NPN(1) .
SL TT SL
TT SL TT
SL TT
Xi măng Tấn
446
554.126.365 58
72.061.276
Cát M3
734,4
46.257.275 95
5.983.716
Đá 1x2 M3
1.046
214.208.638
61
12.492.091 127
26.008.123
Đá bụi M3
36
2.618.182 15
1.090.909
Đá dăm
0,0x0,5 M3
43,2
2.552.727
Thép
d6mm Kg
3.030,9
39.660.655
Thép
d8mm Kg
3.334
43.857.215 67
881.327
Thép
d10mm Kg
1.390
18.070.000 33
429.000
Thép
d12mm Kg
3.472
46.113.300 40
531.259
Thép
d20mm Kg
200
2.800.000 43
602.000
Thép
d22mm Kg
124
1.612.000
Dây thép Kg
247
3.966.500 7
112.410
Đinh Kg
560
8.400.000 31
465.000
Bulong
M14x60 Con 24 156.000
Bulong
M12x250 Con 3 45.000
Sơn Bạch
Tuyết Kg 1,5 92,727
Tổng cộng 15.615
1.156.961.107
61
12.492.091
-
- 516
108.165.022
- -
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
KẾ TOÁN
GIÁM ĐỐC
Dương Thị Kim Anh Bùi Quang Tín
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 47
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
NĂM 2013 ( Từ 01/01/2013 đến 31/12/2013)
TÊN VẬT LIỆU: XI MĂNG
NỢ TK 154 : 72.061.276
CÓ TK 152 : 72.061.276
TT Diễn giải ĐVT
Tổng số N3-2-9
..
N2-9-3 NPN
(K0+420,1-
K0+875,1)
SL TT SL TT SL TT SL TT SL TT
Số lượng
nhập kho
m3
446
554.126.365
1
Phân bổ
nguyên
vật liệu
xi măng
năm 2013
45
55.909.611
58
72.061.276
Tổng cộng 446 554.126.365 45 55.909.611 0 0 58 72.061.276 0 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC
Dương Thị Kim Anh Bùi Quang Tín
2.2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
a) Nội dung
CPNCTT tại Công ty bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp trả cho công
nhân trực tiếp tham gia hoạt động xây dựng, không bao gồm tiền lương và các khoản
phụ cấp, các khoản trích theo lương của các cán bộ kỹ thuật, kế toán và các khoản trích
theo lương của nhân công trực tiếp. Lao động trực tiếp của công ty hầu hết là lao động
thuê ngoài dưới 3 tháng.
Căn cứ vào tình hình thực tế hoạt động Công ty áp dụng phương thức trả lương
theo thời gian. Hình thức trả lương theo thời gian được tính dựa trên số ngày làm việc
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 48
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
thực tế, đơn giá một ngày công. Đơn giá một ngày của thợ chính 160.000 đồng, đơn
giá một ngày công của thợ phụ là 140.000 đồng.
Tiền lương Đơn giá Số ngày
trả công theo = một x làm việc
thời gian ngày công thực tế
b) Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí nhân công trực tiếp
Khi có đơn đặt hàng, Công ty tiến hành thuê công nhân bên ngoài, có cả thợ
chính và thợ phụ. Hàng ngày, Đốc công giám sát công trình và thực hiện chấm công
cho công nhân tại công trình.
Cuối tháng, tổng hợp bảng chấm công cho phòng kế toán để theo dõi và tính
lương cho công nhân. Sau khi tính xong lương, kế toán lập phiếu chi chuyển cho thủ
quỷ chi tiền trả cho người lao động. Người lao động kiểm tra, nhận tiền lương và ký
xác nhận vào bảng thanh toán tiền nhân công. Sau khi chi lương xong, các chứng từ kế
toán có liên quan được tập hợp tại phòng kế toán để tiến hành ghi vào Bảng phân bổ
tiền lương, tiền công, Phiếu chi dùng để ghi vào NKCT Số 01/2013, lấy số tổng nghiệp
vụ Trả lương cho nhân viên, quản lý, nhân công ghi vào Sổ cái TK 334.
Bảng chấm công, Danh sách
thanh toán tiền công, Phiếu chi
NKCT số 01/2013
Sổ quỹ
Bảng phân bổ tiền
công, tiền lương
Sổ Cái TK 111,
TK 334,TK 154
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 49
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
Cuối năm, từ bảng phân bổ tiền lương, tiền công tổng hợp chi phí nhân công trực
tiếp trên sổ theo dõi chi tiết TK 154, Sổ cái TK 154( chi tiết từng công trình).
c) Ví dụ minh họa
Tại tháng 1/2013, công ty thi công công trình Kênh N2-9-3(1), công ty tiến hành
thuê ngoài công nhân. Hằng ngày, đốc công sẽ tiến hành theo dõi trực tiếp và chấm
công cho từng công nhân tham gia thi công trên bảng chấm công.
Bảng 2.4 - Bảng chấm công tháng 01 năm 2013
Cuối tháng, đốc công sẽ tổng hợp số công thực tế của từng người, tiến hành tính
lương dựa theo đơn giá quy định, sau đó chuyển tới cho phòng kế toán. Tại phòng kế
toán, căn cứ vào bảng chấm công, bảng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi
công công trình, kế toán kiểm tra lại qua công thức tính lương:
Lương của một CN = Số ngày công x Đơn giá một ngày công
Hiện tại đội trưởng đội thi công đang áp dụng đơn giá một ngày công là thợ chính
là 160.000 đồng, thợ phụ là 140.000 đồng.
Định khoản:
Nợ TK 154( N2-9-3) 103.180.000
Có TK 334 103.180.000
Công ty TNHH Tín Dũng Mẫu số: 01a- LĐTL
Tân Thuận-Tam XuânII-Núi Thành-Quảng Nam (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 01 năm 2013
CÔNG TRÌNH: KÊNH N2-9-3 NAM PHÚ NINH(1)
Hạng Mục: NC Kênh Tưới & Các CT Trên Kênh Đoạn Từ K0+420,1 Đến K0+875,1
STT Họ và tên Ngày công Tổng
cộng 1 2 3 28 29 30 31
1 Võ Ngọc Ái x x x X 23
2 Phan Văn Nhân x X x X 22
3 Đỗ Vạn Cưỡng x X X X 23
. x X X X .
27 Lương Hồng Thái X X X X 23
28 Phạm Viết Hiếu X X X X 23
29 Phan Thanh Phú X x x X 23
Tổng cộng 665
Tam Xuân II, ngày 31tháng 01năm 2013
Đốc công Người duyệt
Nguyễn Đức Trà (Ký, họ tên)
Bùi Quang Tín
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 50
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
Bảng 2.5 – Danh sách thanh toán tiền nhân công tháng 01năm 2013
CÔNG TRÌNH: KÊNH N2-9-3 Nam Phú Ninh(1)
Hạng Mục:NC Kênh Tưới & Các CT Trên Kênh Đoạn Từ K0+420,1 Đến K0+875,1
STT Họ và tên Số ngày công Đơn giá Thành tiền Ký nhận
1 Võ Ngọc Ái 23 160.000 3.680.000
2 Phan Văn Nhân 22 160.000 3.520.000
3 Đỗ Vạn Cưỡng 23 140.000 3.220.000
.. . . .. ..
27 Lương Hồng Thái 23 140.000 3.680.000
28 Phạm Viết Hiếu 23 160.000 3.680.000
29 Phan Thanh Phú 23 160.000 3.220.000
Tổng cộng 665 103.180.000
Tam Xuân II, ngày 31tháng 01năm 2013
Người lập
Dương Thị Kim Anh
Sau khi tính xong lương, kế toán lập phiếu chi Số: 16/01 chuyển cho thủ quỷ chi
tiền trả cho người lao động. Phiếu chi Số: 16/01 ( Mục lục 04) tổng số tiền phải trả
cho nhân viên, quản lý, nhân công công ty trong tháng 01/2013. Người lao động kiểm
tra, nhận tiền lương và ký xác nhận vào bảng thanh toán tiền nhân công. Sau khi chi
lương xong, các chứng từ kế toán có liên quan được tập hợp tại phòng kế toán để tiến
hành ghi vào Bảng phân bổ tiền lương, tiền công, Phiếu chi dùng để ghi vào NKCT Số
01/2013, lấy số tổng nghiệp vụ Trả lương cho nhân viên, quản lý, nhân công trên
NKCT Số 01/2013 ghi vào Sổ cái TK 334
Định khoản:
Nợ TK 334
Có TK 111
Cuối năm, từ bảng phân bổ tiền lương, tiền công tổng hợp chi phí nhân công trực
tiếp trên sổ theo dõi chi tiết TK 154, Sổ cái TK 154(N2-9-3).
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tín Dũng
Địa chỉ: Tân Thuận - Tam Xuân II - Núi Thành - Quảng Nam
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 51
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
NĂM 2013
(Từ 01/01/2013 đến 31/12/2013)
Tháng
Tổng số tiền
Ghi nợ các TK Chi tiết tiền lương 154 cho từng công trình
642 154 Kênh N6-7
Kênh N-2-
9-3NPN(1) .
1=2+3 2 3=4+5+6++ 4 5 9 10
1 388.770.000 8.210.000 380.560.000 46.000.000 113.180.000
2 8.210.000 8.210.000
3 8.210.000 8.210.000
4 103.710.000 8.210.000 95.500.000
5 346.730.000 8.210.000 338.520.000 104.500.000
6 395.644.000 6.284.000 389.360.000 118.000.000
7 455.324.000 6.284.000 449.040.000 65.500.000
8 414.684.000 6.284.000 408.400.000
9 134.684.000 6.284.000 128.400.000
10 654.064.000 6.284.000 647.780.000
11 161.684.000 6.284.000 155.400.000
12 283.050.000 8.210.000 274.840.000
TC 3.326.144.000 86.964.000 3.239.180.000 46.000.000 401.180.000
KẾ TOÁN
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tín Dũng
Địa chỉ: Tân Thuận - Tam Xuân II - Núi Thành - Quảng Nam
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ TK 111 THÁNG 01/2013 BKNKCT SỐ 01/2013
Ngày
tháng SCT Diễn giải Tổng cộng
Ghi nợ các Tk liên quan
642 152 133 333.1 333.8 334
01/01/2013
PC
01/01
Trả tiền mua
Samsung S5360
Meltalic Gray
2.468.899
2.244.454 224.445
01/01/2013 PC 02/01
Phí quản lý tài
khoản Doanh
nghiệp
92.400
84.000 8.400
01/01/2013 PC 03/01
Trả tiền mua
nguyên vật liệu
(Đá 1x2)
2.496.000
2.269.091 226.909
01/01/2013 PC 04/01
Trả tiền cước dịch
vụ viễn thông 299.295 272.086 27.209
01/01/2013 PC 05/01
Trả tiền cước dịch
vụ viễn thông 212.678 193.343 19.335
01/02/2013 PC 06/01
Trả tiền mua
nguyên vật liệu
(Đá 1x2)
1.386.000
1.260.000 126.000
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 52
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
01/04/2013 PC 07/01
Trả tiền mua
nguyên vật liệu
(Đá 1x2)
11.000.000
10.000.000 1.000.000
15/01/2012 PC 08/01
Trả tiền mua
nguyên vật liệu
(Xi măng)
19.500.000
17.727.273 1.772.727
17/01/2013 PC 09/01
Trả tiền mua
nguyên vật liệu
(Xi măng)
19.500.000
17.727.273 1.772.727
17/01/2013 PC 10/01
Trả tiền mua Tai
nghe 415.000 377.273 37.727
17/01/2013 PC 11/01
Trả tiền mua
Nokia 308 Black 2.249.000 2.044.545 204.455
18/01/2013 PC 12/01
Nộp tiền thuế
GTGT 79.679.000 79.679.000
Nộp tiền thuế môn bài 1.000.000 1.000.000
21/01/2013 PC 13/01
Trả tiền mua
nguyên vật liệu
(Thép)
10.279.500
9.345.000 934.500
24/01/2013 PC 14/01
Trả tiền mua
nguyên vật liệu
(Thép)
11.748.000
10.680.000 1.068.000
26/01/2013 PC 15/01
Trả tiền mua
nguyên vật liệu
(Xi măng)
18.830.000
17.118.182 1.711.818
31/01/2013 PC 16/01
Trả lương cho
nhân viên, quản
lý, nhân công công
ty
388.770.000
388.770.000
Tổng cộng 569.925.772 5.215.701 86.126.819 9.134.252 79.679.000 1.000.000 388.770.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC
Dương Thị Kim Anh Bùi Quang Tín
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 53
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
2.2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
a) Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi sổ
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí sử dụng MTC
Là doanh nghiệp xây lắp nhưng công ty hầu như thuê máy thi công từ bên ngoài.
Khi phát sinh nhu cầu thì công ty tiến hành thuê hoặc ký hợp đồng với các đơn vị
trong cùng địa bàn để cung cấp máy thi công cho công ty thực hiện công việc của
mình. Có nhiều nhà cung cấp khác nhau để lựa chọn, tiêu chí lựa chọn là bảng đơn giá
mà mỗi công ty cung cấp và cung cấp đầy đủ các máy móc theo yêu cầu để chọn nhà
cung cấp có giá trị thấp. Tùy theo điều kiện trong hợp đồng mà thời điểm lấy hóa đơn
và thanh toán là khác nhau.
Căn cứ vào hóa đơn lập phiếu chi, phiếu chi ghi đượcghi vào sổ theo dõi tiền mặt.
Cuối tháng, kế toán lấy số liệu trên sổ theo dõi tiền mặt ghi vào nhật ký chứng từ số
01/2013, ghi vào sổ cái TK 111. Dựa vào nhật ký chứng từ số 01/2013, lấy số tổng cộng
nghiệp vụ trả tiền thuê máy thi công trong tháng ghi vào sổ cái tài khoản 154(N2-9-3).
Cuối năm, dựa vào NKCT số 01/2013 ghi vào sổ theo dõi chi tiết chi phí TK 154.
Hóa đơn GTGT, Phiếu chi
NKCT số 01/2013
Sổ quỹ
Sổ Cái TK 111 TK
154 Sổ theo dõi chi tiết chi
phí TK 154
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 54
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
b) Ví dụ minh họa
Khi tiến hành thi công công ty phát sinh nhu cầu thuê máy thi công để phục vụ
hoạt động xây lắp. Căn cứ vào bảng đơn giá và tính đầy đủ của các thiết bị, công ty
tiến hành mua dịch vụ hoặc ký kết hợp đồng. Thông thường tại công ty, sau khi hoàn
thành xong công việc công ty mới tiến hành lấy hóa đơn và thanh toán cho bên nhà
cung cấp.
Ta có HĐ số: 0000126 và Phiếu chi Số: PC 04/07 ( Mục lục 05)
Định khoản
Nợ TK 154 12.248.545
Nợ TK 133 1.224.855
Có TK 111 13.473.400
Biểu 2.3 – Hóa đơn GTGT
Bảng 2.6 - BẢNG ĐƠN GIÁ MÁY THI CÔNG THUÊ NGOÀI
CÔNG TRÌNH: KÊNH N2-9-3 NAM PHÚ NINH
GÓI THẦU: NÂNG CẤP KÊNH TƯỚI VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH
ĐOẠN K0+420,1 ĐẾN K0+875,1
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT 3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TT/11P
Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 00000126
Ngày 25 tháng 7 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Thọ Thiên
Mã số thuế: 4000934769
Địa chỉ: Thôn 3, Xã Tam Quang, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 0934963822
Số tài khoản: 4208201000955 tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện
Núi Thành
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Tín Dũng
Mã số thuế: 4000776174
Địa chỉ: Thôn Tân Thuận, Xã Tam Xuân II, Núi Thành, Quảng Nam
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Cho thuê máy thi công
Có bảng giá kèm theo
Cái 1 12.248545 12.248.545
Cộng tiền hàng 12.248.545
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.224.855
Tổng cộng tiền thanh toán: 13.473.400
Số tiền viết bằng chữ: (Mười chín triệu, bốn trăm hai mươi lăm nghìn đồng y)
Người mua hàng Người bán hàng
(ký,họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 55
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
ĐỊA ĐIỂM: THÔN AN LƯƠNG, XÃ TAM ANH BẮC, H. NÚI THÀNH, T. QUẢNG NAM
STT Máy thi công ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy đào 1,6m3 ca 0,202 3.869.479 781.635
2 Máy ủi 110CV ca 0,045 2.923.406 131.553
3 Máy đầm cóc ca 11,55 306.461 3.539.619
4 Máy trộn BT 250L ca 0,855 230.935 197.449
5 Máy đầm dùi 1,5KW ca 0,989 200.967 198.756
6 Máy vận thăng 0,8T ca 0,62 288.105 178.625
7 Máy đầm bàn 1KW ca 0,178 197.415 35.140
8 Máy hàn 23KW ca 10,363 291.394 3.019.721
9 Máy cưa kim loại 2,7KW ca 4,5 207.324 932.956
10 Máy tiện 10KW ca 3 268.999 806.996
11 Máy phay 7KW ca 2,5 251.729 629.321
12 Máy mài 2,7KW ca 1,5 197.016 295.525
13 Máy cắt thép Flaxma ca 1 237.616 237.616
14 Máy khoan đứng 4,5KW ca 4 230.996 923.982
15 Máy cắt uốn cắt sắt 5KW ca 0,72 206.951 149.004
16 Máy khác % 190.647
17 Tổng cộng 12.248.545
Căn cứ vào hóa đơn lập phiếu chi, phiếu chi ghi được ghi vào sổ theo dõi tiền mặt.
Cuối tháng, kế toán lấy số liệu trên sổ theo dõi tiền mặt ghi vào nhật ký chứng từ số
01/2013, ghi vào sổ cái TK 111. Dựa vào nhật ký chứng từ số 01/20113, lấy số tổng cộng
nghiệp vụ trả tiền thuê máy thi công trong tháng ghi vào sổ cái tài khoản 154.
Cuối năm, dựa vào NKCT số 01/2013 ghi vào sổ theo dõi chi tiết chi phí TK 154.
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tín Dũng
Địa chỉ: Tân Thuận - Tam Xuân II - Núi Thành - Quảng Nam
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ TK 111 THÁNG 07/2013 BKNKCT SỐ 01/2013
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 56
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
Ngày
tháng SCT Diễn giải Tổng cộng
Ghi nợ các Tk liên quan
152 642 133 334 154N2-9-3(1)
01/07/2013 PC 01/07
Trả tiền cước dịch
vụ viễn thông 328.558 298.689 29.869
01/07/2013 PC 02/07
Trả tiền cước dịch
vụ viễn thông 209.027 190.024 19.003
02/07/2013 PC 03/07
Trả tiền mua vật
liệu (Thép) 10.054.000 9.140.000 914.000
25/07/2013 PC 04/07
Trả tiền thuê máy
thi công 13.473.400 1.224.855 12.248.545
26/07/2013 PC 05/07
Trả tiền mua
nguyên vật liệu
(Đá 1x2 + đá 4x6) 3.660.000 3.327.273 332.727
27/07/2013 PC 06/07
Trả tiền mua điện
thoại Iphone 5
16GB BLACK 16.900.000 15.363.636 1.536.364
29/07/2013 PC 07/07
Trả tiền mua
nguyên vật liệu
(Xi măng) 8.960.000 8.145.455 814.545
31/07/2013 PC 08/07
Trả tiền mua
nguyên vật liệu
(Đá 1x2) 2.726.000 2.478.182 247.818
31/07/2013 PC 09/07
Trả lương cho
nhân viên, quản
lý, nhân công
công ty 426.704.000 426.704.000
Tổng cộng 483.014.985 23.090.910 15.852.349 5.119.181 426.704.000 12.248.545
Ngày 31 tháng 07 năm 2013
KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC
Dương Thị Kim Anh Bùi Quang Tín
2.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
a) Nội dung
CPSXC là các chi phí trực tiếp khác( ngoài CP NVLTT, CP NCTT, CP SDMTC)
và các chi phí về tổ chức, quản lý phục vụ sản xuất xây lắp, các chi phí có tính chất
chung cho hoạt động xây lắp gắn liền với từng đơn vị thi công như tổ, đội, công trường
thi công
Với công trình N 2-9-3 Nam Phú Ninh, Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí vận
chuyển đất, chi phí dựng trại tạm, tiền lương, tiền công cho ban quản lý công trình.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
Trong khoản mục chi phí sản xuất chung không có các khoản trích theo lương
của công nhân trực tiếp sản xuất vì hầu hết là công nhân thuê ngoài, hợp đồng lao
động dưới 3 tháng.
b) Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí sản xuất chung
Đối với các dịch vụ mua ngoài như vận chuyển đất, chi phí dựng trại tạm công
ty thuê với những nhà cung cấp có uy tín, làm ăn lâu dài. Sau khi nhận được hóa đơn
GTGT, kế toán tiến lập phiếu chi chuyển cho thủ quỹ để thanh toán cho nhà cung cấp.
Tương tự như đối với thuê máy thi công.
Còn đối với lương nhân viên quản lý trình tự cũng tương tự như tính lương và chi
trả lương cho nhân công trực tiếp sản xuất. Lương của cán bộ quản lý công trình là
lương cố định theo tháng, cuối tháng kế toán lập Bảng thanh toán tiền nhân công ban
quản lý công trình. Căn cứ vào bản thanh toán tiền kế toán lập phiếu chi chuyển cho
thủ quỹ chi lương trả cho ban quản lý công trình. Sau khi ban quản lý nhận đúng tiền
và ký xác nhận, các chứng từ kế toán có liên quan được tập hợp tại phòng kế toán để
tiến hành ghi vào Bảng phân bổ tiền lương, tiền công, Phiếu chi dùng để ghi vào
Hóa đơn GTGT, Phiếu chi,
Bảng thanh toán tiền nhân công
ban quản lý
NKCT số 01/2013
Sổ quỹ
Sổ Cái TK 111
TK 154 Sổ theo dõi chi tiết chi
phí TK 154
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
NKCT Số 01/2013, lấy số tổng nghiệp vụ Trả lương cho nhân viên, quản lý, nhân công
ghi vào Sổ cái TK 334.
Cuối năm, từ bảng phân bổ tiền lương, tiền công, NKCT số 01/2013 ghi vào sổ
theo dõi chi tiết TK 154, Sổ cái TK 154(N2-9-3)
c) Ví dụ minh họa
Cũng tương tự như nhân công trực tiếp, khi phát sinh nhu cầu sản xuất công ty
tiến hành thuê ngoài bộ phận quản lý có kinh nghiệm và tay nghề. Cuối tháng sau khi
kế toán lập bảng thanh toán tiền nhân công ban quản lý công trình, kế toán lập phiếu
chi Số: PC 16/01 chuyển cho thủ quỷ chi tiền trả cho người lao động. Phiếu chi Số:
PC 16/01(Mục lục 04) tổng số tiền phải trả cho nhân viên, quản lý, nhân công công ty
trong tháng 01/2013. Người lao động kiểm tra, nhận tiền lương và ký xác nhận vào
bảng thanh toán tiền nhân công. Sau khi chi lương xong, các chứng từ kế toán có liên
quan được tập hợp tại phòng kế toán để tiến hành ghi vào Bảng phân bổ tiền lương,
tiền công, Phiếu chi dùng để ghi vào NKCT Số 01/2013, lấy số tổng nghiệp vụ Trả
lương cho nhân viên, quản lý, nhân công trên NKCT Số 01/2013 ghi vào Sổ cái TK 334.
Cuối năm, từ bảng phân bổ tiền lương, tiền công tổng hợp chi phí nhân công trực
tiếp trên sổ theo dõi chi tiết TK 154, Sổ cái TK 154(N2-9-3).
Định khoản
Nợ TK 154(N2-9-3)
Có TK 334
Nợ TK 334
Có TK 111
BẢNG THANH TOÁN TIỀN NHÂN CÔNG BAN QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH
CÔNG TRÌNH: KÊNH N2-9-3 NAM PHÚ NINH (1)
HẠNG MỤC: NC KÊNH TƯỚI & CÁC CT TRÊN KÊNH ĐOẠN TỪ K0+420,1 ĐẾN K0+875,1
THÁNG 01 NĂM 2013
STT Họ và tên Chức danh Công trình Số tiền Ký nhận
1 Nguyễn Đức Hân Kỹ thuật Kênh N2-9-3 Nam Phú Ninh (1) 3.500.000
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
2 Nguyễn Đức Trà Đốc công Kênh N2-9-3 Nam Phú Ninh (1) 3.500.000
3 Trần Ngọc Tuấn Thủ kho Kênh N2-9-3 Nam Phú Ninh (1) 3.000.000
Tổng cộng 10.000.000
(Bằng chữ: Mười triệu đồng y)
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC
Dương Thị Kim Anh Bùi Quang Tín
Bảng phân bổ tiền công, tiền lương, NKCT số 01/2013 tương tự như chi phí nhân
công trực tiếp
2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH MTV Tín Dũng
2.2.3.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
a) Nội dung
Đây là quá trình kế chuyển các yếu tố chi phí thành các khoản mục trên giá thành
thành một trình tự nhất định chuẩn bị cho việc tính giá thành công trình.
Tất cả các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến công trình trong kỳ được tập
hợp bên nợ của TK 154 đến cuối kỳ được kết chuyển sang bên Có của TK 154 để xác
định giá thành cho sản phẩm. Các khoản mục chi phí được theo dõi trên sổ theo dõi chi
tiết chi phí TK 154 và sổ cái tài khoản 154 chi tiết cho từng công trình
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
b) Ví dụ minh hoạ
Đối với công trình Kênh N2-9-3 Nam Phú Ninh(1), tất cả các khoản mục chi phí
được theo dõi trên sổ theo dõi chi tiết chi phí TK 154 và sổ cái TK 154( Chi tiết cho
từng công trình)
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT CHI PHÍ TK 154
CÔNG TRÌNH: KÊNH N2-9-3 NAM PHÚ NINH (1)
HẠNG MỤC: NC KÊNH TƯỚI & CÁC CT TRÊN KÊNH
ĐOẠN TỪ K0+420,1 ĐẾN K0+875,1
Ngày tháng SCT Diễn giải TKĐƯ Phát sinh Nợ Phát sinh có
Số dư đầu kỳ
31/12/2013 BKNKCT số 07/2013 Trả tiền thuê máy MTC Kênh N2-9-3 Nam Phú Ninh (1) 111 12.248.545
31/12/2013 BKNKCT số 05/2013 Vận chuyển cát 331 6.829.091
31/12/2013 BKNKCT số 05/2012 Vận chuyển đá 1x2 331 1.636.364
31/12/2013 BKNKCT số 01/2013 Trả tiền vận chuyển đất 111 11.363.636
31/12/2013 BKNKCT số 01/2013 Trả tiên làm lán trại tạm cho CT Kênh N2-9-3 Nam Phú Ninh (1) 111 10.454.545
31/12/2013 Bảng kê xuất vật liệu Xuất Xi măng cho CT Kênh N2-9-3 Nam Phú Ninh (1) 152 72.061.276
31/12/2013 Bảng kê xuất vật liệu Xuất Cát cho công trình Kênh N2-9-3 Nam Phú Ninh (1) 152 5.983.716
31/12/2013 Bảng kê xuất vật liệu Xuất Đá 1x2 cho CT Kênh N2-9-3 Nam Phú Ninh (1) 152 26.008.123
31/12/2013 Bảng kê xuất vật liệu Xuất Đá bụi cho CT Kênh N2-9-3 Nam Phú Ninh (1) 152 1.090.909
31/12/2013 Bảng kê xuất vật liệu Xuất Sắt d=8 cho CT Kênh N2-9-3 Nam Phú Ninh (1) 152 881.327
31/12/2013 Bảng kê xuất vật liệu Xuất Sắt d=10 cho CT Kênh N2-9-3 Nam Phú Ninh (1) 152 429.000
31/12/2013 Bảng kê xuất vật liệu Xuất Sắt d=12 cho CT Kênh N2-9-3 Nam Phú Ninh (1) 152 531.259
31/12/2013 Bảng kê xuất vật liệu Xuất Sắt d=20 cho CT Kênh N2-9-3 Nam Phú Ninh (1) 152 602.000
31/12/2013 Bảng kê xuất vật liệu Xuất Dây thép cho CT Kênh N2-9-3 Nam Phú Ninh (1) 152 112.410
31/12/2013 Bảng kê xuất vật liệu Xuất Đinh cho CT Kênh N2-9-3 Nam Phú Ninh (1) 152 465.000
31/12/2013 BPB tiền lương, tiền công
Trả tiền NC cho CT Kênh N2-9-3
Nam Phú Ninh (1) 334 401.180.000
31/12/2013 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 551.877.203
Tổng cộng số phát sinh 551.877.203 551.877.203
Số dư cuối kỳ 31/12/2013 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC
Dương Thị Kim Anh Bùi Quang Tín
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tín Dũng
Địa chỉ: Tân Thuận - Tam Xuân II - Núi Thành - Quảng Nam
SỔ CÁI
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH DỞ DANG TK 154
CÔNG TRÌNH: KÊNH N2-9-3 NAM PHÚ NINH (1)
HẠNG MỤC: NC KÊNH TƯỚI & CÁC CT TRÊN KÊNH ĐOẠN TỪ K0+420,1 ĐẾN K0+875,1
Năm 2013
(Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013)
ĐVT: Đồng Việt Nam
Ngày tháng SCT Diễn giải TK ĐƯ
Phát sinh
nợ Phát sinh có
Số dư đầu kỳ
31/03/2013
BKNKCT số
01/2013
TT làm lán trại tạm Kênh N2-9-3
Nam Phú Ninh (1) 111 10.454.545
31/07/2013
BKNKCT số
01/2013
Trả tiền thuê MTC Kênh N2-9-3
Nam Phú Ninh (1) 111 12.248.545
31/08/2013
BKNKCT số
05/2013 Vận chuyển cát 331 6.829.091
31/10/2013
BKNKCT số
05/2012 Vận chuyển đá 1x2 331 1.636.364
31/11/2013
BKNKCT số
05/2012 CP vận chuyển đất 111 11.363.636
31/12/2013 BK xuất vật liệu
Xuất vật liệu công trình Kênh N2-
9-3 NPN (1) 152 108.165.022
31/12/2013
BPB tiền lương,
tiền công
Trả tiền lương cho nhân công
công trình Kênh N2-9-3 NPN (1) 334 401.180.000
31/12/2013
Kết chuyển chi phí SX qua giá
vốn hàng bán 632 551.877.203
Tổng số phát sinh 551.877.203 551.877.203
Số dư cuối kỳ 31/12/2013
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC
Dương Thị Kim Anh Bùi Quang Tín
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
2.2.3.2. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang
Cuối năm, công ty tiến hành thanh toán với chủ đầu tư phần xây lắp hoàn thành
đến thời điểm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Để thanh toán, công ty phải xác định được giá
thành khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ. Muốn biết được công ty phải tính được
khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ. Việc xác định thường được tiến hành bằng
phương pháp kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ.
Cán bộ kỹ thuật của công ty và đại diện bên chủ đầu tư ra công trình để xác định
phần công việc hoàn thành và dở dang. Sau đó, cán bộ kỹ thuật gửi sang phòng kế toán
bảng kê khối lượng xây lắp hoàn thành trong năm và khối lượng dở dang cuối năm
theo dự toán chi tiết từng khoản mục tính giá thành cho từng công trình. Kế toán căn
cứ vào bản kiểm kê và tổng hợp chi tiết phát sinh trong kỳ, chi phí dở dang đầu kỳ,
tính ra chi phí dở dang cuối kỳ thao công thức sau:
CP thực tế KLXL CPSXDDĐK + CPSXDD PSTK
Dở dang CK = x CP dự toán dở dang CK
CP dự toán + CP dự toán
DD CK KL hoàn thành
Đối với công trình N2-9-3 Nam Phú Ninh(1), công trình bắt đầu vào ngày
09/01/2013 và hoàn thành, bàn giao theo hợp đồng vào ngày 14/07/2013, bắt đầu xây
dựng và hoàn thành trong một kỳ kế toán nên không có chi phí dở dang đầu kỳ và
cũng không có chi phí dở dang cuối kỳ, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ. Vậy Chi phí
dở dang cuối kỳ = 0
2.2.3.3. Tính giá thành sản phẩm
Tính giá thành là một khâu hết sức quan trọng. Để xác định giá thành một cách
nhanh chóng, chính xác, thì ngoài việc xác định đúng đối tượng và kỳ tính giá thành
thì cần phải lựa chọn phương pháp tính giá thành phù hợp.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
Xuất phát từ yêu cầu đó, công ty đã áp dụng phương pháp giản đơn (Phương
pháp trực tiếp) để tính giá thành cho từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành
theo công thức như sau:
Tổng giá thành CPSX CPSX CPSX Các khoản
thực tế = dở dang + phát sinh - dở dang - làm giảm
sản xuất đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ giá thành
Đối với công trinh N2-9-3 Nam Phú Ninh(1):
Gía trị sản phẩm dở dang đầu kỳ: 0
Gía trị sản phẩm phát sinh trong kỳ: 551.877.203
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: 0
Giá thành sản phẩm xây lắp = 0 + 551.877.203 - 0 = 551.877.203
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÍN DŨNG
3.1. Một số nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH Tín Dũng
3.1.1. Ưu điểm
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh của nền
kinh tế thị trường phải biết quan tâm đến công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp.
Hạch toán kế toán với bản chất là hệ thống thông tin và kiểm tra tình hình biến động
tài sản của doanh nghiệp với chức năng thu thập, xử lý, cung cấp thông tin cho đối
tượng quan tâm đặc biệt là nhà quản lý doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập nghiên cứu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH
MTV Tín Dũng nhận thấy công tác kế toán nói chung, hạch toán kế toán chi phí và
tính giá thành nói riêng được tổ chức tương đối phù hợp với điều kiện thực tế của
Công ty trong giai đoạn hiện nay, cụ thể Công ty đã có những ưu điểm sau:
- Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán công ty được lựa chọn theo mô hình tổ
chức công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán. Với quy mô này mọi công việc chủ
yếu của kế toán đều được thực hiện trong phòng kế toán tạo điều kiện cho lãnh đạo
doanh nghiệp nắm bắt kịp thời toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế của doanh
nghiệp. Từ đó thực hiện việc kiểm tra và chỉ đạo giám sát các hoạt động của toàn
doanh nghiệp. Cán bộ nhân viên kế toán ở bộ phận trong Công ty đều có chuyên môn
nghiệp vụ vững vàng và nhiều nkinh nghiệm trong công tác. Vì vậy việc ghi chép sổ
sách kế toán, nghiệp vụ kinh tế phát sinh được thực hiện một cách nhanh chóng và
chính xác.
- Về hình thức kế toán: Công ty đang sử dụng hình thức nhật ký chứng từ kết hợp
với sử dụng excel nhằm đáp ứng thông tin kế toán được đáp ứng kịp thời và chính xác.
Việc áp dụng hình thức này tạo điều kiện cho kế toán ghi chép công việc được rõ ràng,
dễ hiểu tránh những sai sót và trùng lặp không cần thiết.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 65
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
- Về hệ thống chứng từ: công ty sử dụng hệ thống chứng từ tương đối hoàn thiện.
Công ty sử dụng chấp hành nghiêm chỉnh hóa đơn, chứng từ theo đúng mẫu quy định
của Bộ tài chính. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh trên các hóa đơn,
chứng từ phù hợp cả về số lượng, nguyên tắc ghi chép cũng như các yêu cầu về công
tác quản lý chứng từ.
- Về hệ thống tài khoản sử dụng và các sổ sách sử dụng: Hệ thống tài khoản sử
dụng tương đối đầy đủ, phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty và phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm nói trên, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Tín Dũng vẫn còn một số hạn chế:
- Sử dụng excel là một nhược điểm lớn nhất của công ty.
- Công ty có hệ thống sổ sách chưa đầy đủ, hầu hết nằm trên excel, không được
in đóng sổ theo từng năm.
- Số lượng nhân viên còn khá ít, một người làm nhiều phần hành kế toán khác nhau.
- Việc tập hợp các chi phí phát sinh vào TK 154 chưa chi tiết ra từng khoản mục
chi phí gây khó khăn trong việc theo dõi các chi phí.
- Trong hình thức ghi sổ “ Nhật ký chứng từ” kế toán không sử dụng NKCT số
07, Bảng kê số 4, điều này ảnh hưởng rất lớn đến việc tập hợp chi phí sản xuất để tính
giá thành sản phẩm, nó không phản ánh được hình thức sổ mà công ty đang áp dụng.
- Hình thức ghi sổ của công ty còn khá nhiều bất cập không hoàn thiện, đầy đủ như :
+ Quy trình luân chuyển chứng từ của một số quy trình như chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung.... còn đơn giản, không thể hiện rõ được hình thức ghi
sổ NKCT.
+ Bảng kê, NKCT, Sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết còn thiếu, hình thức Sổ cái
chưa đúng theo quy định.
+ Chưa có sự kiểm tra, đối chiếu giữa bảng kê với nhật ký chứng từ, giữa bảng
tổng hợp chi tiết và Sổ cái các TK liên quan.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
3.2. Một số nhận xét chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tín Dũng
3.2.1. Ưu điểm
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Công ty dựa vào bảng dự toán, kế hoạch về
nhu cầu nguyên vật liệu cần sử dụng cho công trình, hạng mục công trình để xét duyệt
việc mua nguyên vật liệu cho phù hợp, không lãng phí. Chi phí nguyên vật liệu tại
công ty được tập hợp đầy đủ, chính xác cho từng công trình. Giá xuất kho nguyên vật
liệu được tính theo phương pháp bình quân gia quyền nên giúp cho giá của các nguyên
vật liệu xuất kho được giữ khá ổn định. Nguyên vật liệu mua và dùng hết trong kỳ,
không tồn kho giảm được chi phí kho bãi, giảm chất lượng sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Quá trình lao động của công nhân được theo dõi
thường xuyên qua bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, tiền công ghi rõ số
công, số tiền cho từng công nhân giúp kế toán tổng hợp tiền lương và tính giá thành
một cách chính xác.
- Chi phí sử dụng máy thi công: Các dịch vụ mua ngoài đều có chứng từ hợp lệ,
được ghi sổ đầy đủ.
- Chi phí sản xuất chung: Lương ban quản lý công trình được theo dõi thường
xuyên bảng thanh toán tiền lương, tiền công ghi rõ số tiền cho từng công nhân giúp kế
toán tổng hợp tiền lương và tính giá thành một cách chính xác. Các dịch vụ mua ngoài
cũng có chứng từ đầy đủ, hợp lệ.
3.2.2. Nhược điểm
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Công ty đang áp dụng tính giá xuất kho
nguyên vật liệu theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Phương pháp này khá
đơn giản, dễ làm chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.Tuy nhiên phương pháp này có
nhược điểm lớn là công tác dồn vào cuối kỳ ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành
kế toán khác. Hơn nữa phương pháp này chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu của thông tin
kế toán tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ xuất vật tư. Việc tổng hợp và phân bổ được
tập trung vào cuối năm gây khó khăn cho nhân viên kế toán, số liệu không được phản
ánh kịp thời.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 67
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
- Chi phí nhân công trực tiếp: Công nhân chủ yếu thuê ngoài có hợp đồng dưới 3
tháng, công ty tiết kiệm được một khoản chi phí trích các khoản theo lương. Tuy
nhiên chất lượng, tay nghề của công nhân không cao, trong những giai đoạn cao điểm
có thể không có đủ công nhân để phục vụ sản xuất. Phương thức trả lương theo thời
gian cũng là một nhược điểm, nó không gắn liền với ý thức làm việc của công nhân,
thời gian lao động kéo dài làm tăng chi phí của công trình.
- Chi phí sử dụng máy thi công: Công ty hầu hết thuê máy thi công bên ngoài,
việc theo dõi và hạch toán khá đơn giản. Tuy nhiên, công ty không chủ động trong
việc sản xuất, chi phí thuê cao, hóa đơn chứng từ không được cung cấp đầy đủ ảnh
hưởng lớn tới việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung: Các dịch vụ mua ngoài như điện, nước phục vụ cho
công trình đưa vào TK 642.
- Các chi phí sản xuất chung có giá trị khá lớn nhưng chưa được chú trọng, theo
dõi và phản ánh đầy đủ.
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Tín Dũng
Mọi hoạt động của các doanh nghiệp luôn hướng đến mục tiêu lợi nhuận. Trên cơ
sở tìm hiểu và nắm vững tình hình thực tế cũng như những kiến thức lý luận đã học
được, tôi nhận thấy trong công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
công ty vẫn còn một số mặt tồn tại. Vậy, tôi xin đóng góp một vài giải pháp sau:
3.2.1. Giải pháp về tổ chức công tác kế toán
- Khuyến khích sử dụng phần mềm kế toán thay cho excel để tiết kiệm thời gian,
thông tin cung cấp được kịp thời, chính xác, các mẫu chứng từ sổ sách theo đúng quy định.
- Bồi dưỡng, đào tạo trình độ cho nhân viên phòng kế toán, tuyển dụng thêm
nhân viên hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
- Các chứng từ kế toán phát sinh sau mỗi nghiệp vụ được lưu trữ và cất giữ đầy
đủ, các sổ sách kế toán sau khi kết thúc niên độ kế toán được in, đóng dấu và lưu trữ
đầy đủ.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
- Trong công tác chi phí, phải đảm bảo nguyên tắc chi phí phát sinh trong tháng
nào thì phải được kế toán phản ánh vào trong tháng đó và sổ theo dõi chi tiết chi phí
TK 154 được theo dõi từng tháng không phải cuối năm mới phản ánh.
- Công ty nên sử dụng nên mở một số tài khoản chi tiết để theo dõi và phân loại
chi phí cho từng công trình. Trước hết là Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang theo từng các khoản mục chi tiết nhằm theo dõi chi phí:
- TK 1541 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 1542 – Chi phí nhân công trực tiếp
- TK1543 – Chi phí sử dụng máy thi công
- TK 1547 – Chi phí sản xuất chung
- Để việc theo dõi chi phí được chặt chẽ và tính giá thành chính xác công ty cần
mở thêm NKCT số 7 và bảng kê số 4. NKCT số 7 dùng để tập hợp các chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ. Là cơ sở để ghi vào sổ cái TK 154. Bảng kê số 4 dùng để tổng hợp
các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, dùng để kiểm tra, đối chiếu với NKCT số 7.
Cho thấy công ty đang sử dụng đúng hình thức ghi sổ nhật ký chứng từ. Ngoài ra công
ty có thể sử dụng thêm thẻ tính giá thành để việc tính giá thành được đầy đủ và chính
xác hơn.
- Đặc biệt công ty cần hoàn thiện hơn nữa hình thức ghi sổ và các chứng từ như :
+ Thiết kế lại quy trình luân chuyển chứng từ theo đúng hình thức ghi sổ NKCT.
+ Bổ sung thêm các chứng từ, sổ sách, thiết kế lại sổ Cái các TK theo đúng mẫu.
+ Có sự kiểm tra, đối chiếu, giữa các chứng từ, sổ sách có liên quan.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
Đơn vị:
Địa chỉ:
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7
Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp
Ghi Có TK 142,152,153,154,214,241,242,334,335,338,351,352,611,621,623 622,
627,631
Tháng ..... Năm .....
STT Các TK ghi Có
142
152
153
....
622
627
631
Các TK phản ánh ở các
NKCT khác
Tổng
cộng Các TK ghi Nợ NKCT
số 01
NKCT
số 02
NKCT
số...
A B 1 2 3 .... 9 10 11 12 13 14 17
1 154
2 142
3 241
... ....
10 621
11 622
12 623
13 627
14 Cộng A
15 152
16 153
.... ....
21 111
22 112
23 131
24 Cộng B
Tổng cộng
Đã ghi sổ cái ngày.. tháng.. năm... Ngày ... tháng... năm....
Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
Đơn vị:
Địa chỉ:
BẢNG KÊ SỐ 4
Tổng hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng
Dùng cho các TK 154, 621, 623, 622, 627,631
Tháng ..... Năm ....
STT Các TK ghi
Có
142
152
153
...
622
627
631
Các TK phản ánh ở các NKCT
khác
Tổng
cộng
Các TK ghi
Nợ
NKCT
số 01
NKCT
số 02
NKCT
số ...
NKCT
số ...
A B 1 2 3 ... 15 16 17 18 19 20 21 22
1 TK 154”
CPSXKD
dở dang”
2 TK 621” CP
NVL TT”
3 TK 622” CP
NCTT”
4 TK 623” CP
SD MTC”
5 TK 627” CP
SXC:
Tổng cộng
Ngày ... tháng... năm....
Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
3.2.2. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một vấn đề hết sức
quan trọng đối với một doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động
kinh doanh. Tuy nhiên, tại công ty hiện nay vẫn còn tồn tại một số nhược điểm, sau
đây là một vài giải pháp tôi xin đề xuất cho phía công ty:
- Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Để cung cấp kịp thời giá xuất kho mỗi lần
xuất vật tư, thông tin cho nhà quản lý, công ty nên sử dụng cách tính giá xuất kho
nguyên vật liệu theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập. Theo cách
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
tính này sau mỗi lần nhập hàng hóa kế toán xác định lại giá trị thực tế của hàng tồn
kho và đơn giá bình quân xuất. Các nghiệp vụ nhập xuất nguyên vật liệu được theo dõi
và tổng hợp theo từng tháng và từng công trình.
Đơn giá bình quân = giá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập lượng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
Bảng kê xuất vật tư cần chi tiết hơn thêm các dòng như ngày xuất, xuất cho công
trình nào, số lượng, đơn giá mỗi lần xuất không phải cuối năm mới tổng hợp một lần,
không thấy được công ty có sử dụng lãng phí nguyên vật liệu hay không. Có sự kiểm
tra, đối chiếu với sổ theo dõi nguyên vật liệu và bảng tổng hợp nguyên vật liệu.
- Về chi phí nhân công trực tiếp: Căn cứ vào bảng thanh toán lương để chi lương,
thủ quỹ nên lập mỗi phiếu chi để chi lương cho mỗi công trình để tránh trường hợp chi
nhầm giữa các công trình hoặc phân bổ lương không đúng.
+ Ký hợp đồng lao động với công nhân có tay nghề để đảm bảo đủ số lượng lao
động, thay đổi hình thức tính lương để tăng năng suất lao động và ý thức làm việc.
Làm tăng hiệu quả công việc giảm chi phí tạo ra sức canh tranh cho công ty.
- Về chi phí sử dụng máy thi công: Do công ty hầu hết là thuê ngoài dịch vụ sử
dụng máy thi công nên việc luân chuyển chứng từ và hạch toán cũng khá đơn giản. Là
doanh nghiệp công ty nên đầu tư thêm các máy móc thiết bị để có thể chủ động hơn
trong công việc và giá thành cũng rẻ hơn.
- Về chi phí sản xuất chung: Đưa các chi phí điện, nước phục vụ sản xuất vào tài
khoản 154, để có thể xác định được giá thành một cách chính xác.
+ Theo dõi, phản ánh kịp thời, đầy đủ các chi phí sản xuất chung phát sinh theo
từng công trình như gỗ, oxy, đất đèn, que hàn.....
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 72
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
III.1. Kết luận
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, công tác chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, bởi nó là cơ sở để
xác định giá bán sản phẩm phù hợp thì doanh nghiệp mới có thể thu được lợi nhuận và
lúc đó doanh nghiệp mới có cơ sở để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh
đầy khắc nghiệt.
Đối với công ty TNHH MTV Tín Dũng, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm cũng đóng vai trò rất quan trọng. Vấn đề này được sự quan tâm
hàng đầu của ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên và tất cả các đối tác. Bởi vì thông tin này
sẽ phản ánh trực tiếp năng lực sản xuất, công tác quản lý chi phí và hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
Trong phạm vi đề tài này đã giải quyết được những vấn đề cơ bản:
Thứ nhất: Đề tài đã hệ thống được những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Thứ hai: Đề tài đã phản ánh thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV
Tín Dũng, phản ánh chi tiết cách thu thập thông tin ban đầu, xử lý thông tin kế toán, và
luân chuyển chứng từ, trình tự ghi sổ cho thấy được vai trò quan trọng của công tác
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Thứ ba: Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV Tín Dũng.
Do giới hạn về thời gian thực tập, quy mô khóa luận cũng như khó khăn khi thu
thập xử lý số liệu và kiến thức của bản thân nên đề tài chưa đi sâu phân tích chi tiết các
vấn đề liên quan đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
III.2. Kiến nghị
Sau thời gian thực tập tìm hiểu về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV Tín Dũng, tôi có một số kiến nghị đối với
công ty như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
Công ty cần chú trọng hơn nữa đến công tác đào tạo, bồi dưỡng trình độ tay nghề
của đội ngũ nhân viên trong toàn công ty.
Cần chú trọng hơn nữa trong công tác hạch toán kế toán mà đặc biệt là phần hành
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, hoàn thiện hình thức sổ kế toán.
Do hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm của bản thân, nếu có cơ hội nghiên
cứu tiếp thì tôi sẽ mở rộng đề tài theo các hướng sau:
Tiếp tục hướng nghiên cứu đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, làm rõ hơn phần kế toán phải thu để đề tài được hoàn thiện hơn. Sau mỗi phần
hành kế toán sẽ đưa ra những nhận xét, đánh giá của mình và đặc biệt là đi sâu vào tìm
hiểu quy trình luân chuyển chứng từ, các nhân tố tác động tới chi phí của công ty
nhằm hoàn thiện đề tài đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả của phần hành kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kế toán chi phí,TS.Huỳnh Lợi, NXB Thống Kê, 2010
2. Kế toán Doanh Nghiệp xây lắp, Đơn vị chủ đầu tư, PGS.TS Võ Văn Nhị, NXB
Tài Chính, 2010
3. Kế toán chi phí,TS.Huỳnh Lợi, NXB Thống Kê, 2010
4. Bộ tài chính, 2006, Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ (Quyết định số
48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC).
5. Các bài khoá luận tốt nghiệp của các khoá trước
6. Các trang web:
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
PHỤ LỤC
-----------------------
Mục lục 01: Phiếu nhập kho số: NK 12/01
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tín Dũng
Địa chỉ: Tân Thuận- Tam Xuân II-Núi Thành-Quảng Nam
Mẫu số: 01 –VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/06/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 26 tháng 01 năm 2013
Số: NK 12/01
Nợ: TK 152
Có: TK 111
Họ, tên người giao hàng: Công ty TNHH MTV Thép Chấn Hưng
Địa chỉ (bộ phận): Tân Thuận, Tam Xuân II, Núi Thành, Quảng Nam
Theo HĐ số 0001006 ngày 26 tháng 1 năm 2013 của Công ty TNHH MTV Thép Chấn Hưng
Nhập tại kho (ngăn lô): Kho Xi măng Địa điểm:..
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất, vật tư, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng PC30 Tấn 14 1.222.727,27 17.118.182
Cộng 17.118.182
Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Mười bảy triệu, một trăm mười tám nghìn một trăm tám mươi hai đồng
y)
Số chứng từ gốc kèm theo: ..
Ngày 26 tháng 01 năm 2013
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
Mục lục 02: Phiếu chi số :PC 15/01
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tín Dũng
Địa chỉ:Tân Thuận-Tam Xuân II-Núi Thành-Quảng Nam
Mẫu số:02-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
PHIẾU CHI
Ngày 26 tháng 01 năm 2013
Số: PC 15/01 Nợ: TK 152,133
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Công ty TNHH MTV Thép Chấn Hưng
Địa chỉ: Khối 5, Thị Trấn Núi Thành, Núi Thành, Quảng Nam
Lý do chi: Mua vật tư
Số tiền: 18.830.000 (Viết bằng chữ: Mười tám triệu, tám trăm ba mươi nghìn đồng y)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ: Mười tám triệu, tám trăm ba mươi nghìn đồng y)
Ngày 26 tháng 1 năm 2013
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nhận tiền
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
Mục lục 03: Giấy đề nghị xuất vật tư
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tín Dũng
Địa chỉ: Thôn Tân Thuận – Tam Xuân II – Núi Thành – Quảng Nam
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Ngày 08 tháng 5 năm 2013
Xuất cho: Nguyễn Đức Hân
Xuất tại kho: Xi măng
Lý do xuất: Xuất vật liệu thi công công trình Kênh N2-9-3 Nam Phú Ninh(1)
STT Tên vật tư ĐVT SL yêu cầu Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Xi măng Tấn 30
Bộ phận kỹ thuật Người lập
Trần Ngọc Tuấn Nguyễn Đức Hân
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
Mục lục 04: Phiếu chi số :PC 16/01
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tín Dũng
Địa chỉ:Tân Thuận-Tam Xuân II-Núi Thành-Quảng Nam
Mẫu số:02-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Số: PC 16/01 Nợ: TK 334
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền:
Địa chỉ:
Lý do chi: Trả lương cho nhân viên, quản lý, nhân công công ty
Số tiền: 388.770.000 (Viết bằng chữ: Ba trăm tám mươi tám triệu, bảy trăm bảy mươi
nghìn đồng y)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ: Ba trăm tám mươi tám triệu, bảy trăm bảy mươi
nghìn đồng y)
Ngày 31 tháng 1 năm 2013
Giám đốc
(ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nhận tiền
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
Mục lục 05: Phiếu chi số :PC 04/07
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tín Dũng
Địa chỉ:Tân Thuận-Tam Xuân II-Núi Thành -Quảng Nam
Mẫu số:02-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
PHIẾU CHI
Ngày 25 tháng 07 năm 2013
Số: PC 04/07 Nợ: TK 154,133
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Công ty TNHH MTV Thọ Thiên
Địa chỉ: Thôn 3, Xã Tam Quang, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam
Lý do chi: Thuê máy thi công
Số tiền: 13.473.400 (Viết bằng chữ: Mười chín triệu, bốn trăm hai mươi lăm nghìn đồng
y)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ: Mười ba triệu, bốn trăm bảy mươi ba nghìn bốn trăm
đồng y)
Ngày 25 tháng 7 năm 2013
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nhận tiền
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Xuân 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Sông Hương
SVTH: Nguyễn Thị Xuân i
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
ÑAÏI HOÏC HUEÁ
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ
KHOA KEÁ TOAÙN TAØI CHÍNH
-----oOo-----
SOÁ LIEÄU THOÂ
KEÁ TOAÙN CHI PHÍ SAÛN XUAÁT VAØ TÍNH GIAÙ THAØNH
SAÛN PHAÅM TAÏI COÂNG TY TNHH MTV TÍN DUÕNG
Giaùo vieân höôùng daãn:
ThS. Ñoã Soâng Höông
Sinh vieân thöïc hieän:
Nguyeãn Thò Xuaân
Lôùp: K44 KTDN
Nieân khoùa: 2010-2014
Hueá, 05/2014
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_xuan_8608.pdf