Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH quảng cáo thương mại và in ấn Vĩnh An

 Về phần mềm kế toán: Phần mềm kế toán chưa đáp ứng được yêu cầu cung cấp số liệu và cung cấp thông tin đầy đủ so với các phần mềm khác như không có phần hành kế toán tính giá thành, phần mềm kế toán tiền lương. Công việc này phần lớn được kế toán làm thủ công trên excel. Do đó, khi tính lương cũng như giá thành sản phẩm, kế toán phải nhập bảng tính excel để tính. Sau đó, kế toán mới nhập số liệu vào phần mềm để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành. Việc này đã làm tăng khối lượng công việc cho kế toán và tốn thời gian hơn so với các phần mềm kế toán khác.  Xây dựng định mức CP NVL: Công ty trước khi sản xuấtmột đơn đặt hàng nào đó đều có sẵn bảng định mức nguyên vật liệu sử dụng cho đơn đặt hàng đó. Tuy nhiên, tình ttrạng CP NVL vượt mức vẫn thường xảy ra đối với một đơn đặt hàng nguyên nhân là do công tác lập định mức vẫn chưa chính xác, một đơn đặt hàng bao gồm các sản phẩm mới, dẫn đến công việc tính toán định mức cho sản phẩm chưa chính xác với thực tế. học Kinh tế Huế

pdf92 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 5735 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH quảng cáo thương mại và in ấn Vĩnh An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i trả cho nhân viên trong điều kiện làm việc bình thường, đủ thời gian làm việc trong tháng là: 2.750.000 + 2.750.000*7% = 2.942.500 đồng. Hiện tại, công ty không tiến hành tính và trích các khoản trích theo lương ( BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) trên tiền lương cơ bản của công nhân sản xuất. Tại công ty, CP NCTT được tập hợp chung và cuối tháng tiến hành phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu thức đó là CP NVLTT theo công thức:  Chứng từ sử dụng - Bảng chấm công - Bảng thanh toán tiền lương - Bảng phân bổ tiền lương - Phiếu chi  Tài khoản sử dụng TK 154( NCTT): Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, mở chi tiết cấp 1 cho chi phí nhân công trực tiếp Ngoài ra, công ty còn sử dụng TK 334 - Phải trả người lao động , TK 1111- Tiền mặt Việt nam để hạch toán.  Phương pháp hạch toán  Quy trình luân chuyển chứng từ Hàng ngày, kế toán tiền lương làm nhiệm vụ chấm công cho từng công nhân sản xuất trên bảng chấm công để theo dõi thời gian làm việc của công nhân sản xuất. Kế toán phản ánh vào bảng chấm công. Cuối tháng, kế toán dùng bảng chấm công để tính lương cho công nhân sản xuất. Trên cở sở bảng chấm công, kế toán lập Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Sau đó, kế toán chuyển cho kế toán trưởng, Giám đốc ký duyệt và dùng chứng từ đó để lập CP NCTT phân bổ cho ĐĐHi Tổng CP NCTT cần phân bổ Tổng CP NVLTT CP NVLTT của ĐĐHi = X Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 51 phiếu chi trả lương cho công nhân sản xuất. Công việc thanh toán lương thường được trả vào cuối tháng. Tất cả chứng từ đều được lưu tại phòng kế toán.  Phương pháp hạch toán Cuối mỗi tháng, kế toán tổng hợp số công thực tế của từng người và tiến hành tính lương cho mỗi công nhân sản xuấttrên phần mềm Excel. Căn cứ vào Bảng chấm công, kế toán lập Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Kế toán sẽ dựa vào các chứng từ đó nhập liệu vào phần mềm. Sau đó, phần mềm tự kết xuất sang Sổ nhật ký chung, Sổ cái các TK 154, 334 và các sổ chi tiết các TK. Đểtrảlương, kế toán lập phiếu chi và sau đó tiến hành định khoản, nhập liệuvào phần mềm. Ví dụ:Ngày 30/04/2015, kế toán dựa vào Bảng chấm cônglập Bảng thanh toán tiền lương tháng 04/2015, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 04/2015 và định khoản vào phần mềm kế toán. Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương và bảng phẩn bổ tiền lương kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm Nợ TK 154(NCTT) 10.320.000 Có TK 334 10.320.000 Lương cơ bản mà công ty thỏa thuận với công nhân sản xuất là 3.000.000 đồng/ tháng. Từ đó tiền lương thực tế trả cho công nhân sản xuất mỗi tháng là: Lương tháng = (3.000.000/25)* số công thực tế của mỗi công nhân trong tháng Ví dụ: Lương tháng của công nhân Nguyễn Ngọc Hải = (3.000.000/25)*24 = 2.880.000 đồng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 52 CT TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN Mẫu số: 01-LĐTL Địa chỉ: 03- Hoàng Diệu, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 04 năm 2015 STT HỌ VÀ TÊN Chức vụ Ngày trong tháng Qui ra công 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Số công hưởng lương sản phẩm Số công hưởng lương thời gian Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương Số công hưởng lương BHXH A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 32 33 34 35 1 Hồ Văn Khánh Giám đốc + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 25 2 Nguyễn Văn Anh Kinh doanh + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 21 3 Trương Thị Tây Kế toán + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 21 4 Trần Quang Nhật Kế toán + + + + + + + + + + + + + + + + 16 5 Hồ Thị Khánh Trang Kế toán + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 20 6 Lê Minh An Thiết kế + + + + + + + + + + + + + + + + + + 18 7 Nguyễn Ngọc Hải Công nhân + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 24 8 Nguyễn Thị Huyền Công nhân + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 20 9 Nguyễn Văn Đạt Công nhân + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22 10 Trân Thanh Nhân Công nhân + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 20 Tổng cộng 207 Người chấm công Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 53 CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN Mẫu số: 01-LĐTL Địa chỉ: 03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 04 năm 2015 STT HỌ VÀ TÊN Bộ phận Số công Mức lương cơ bản Tiền lương và phụ cấp Tiền ăn ca Tổng thu nhập Các khoản giảm trừ Thuế Thu nhập cá nhân Còn lại được lĩnh Ký nh ận Ghi chú Quy định Ngoài giờ Cộng Tiền Lương Tiền lương ngoài giờ Phụ cấp chức vụ Cộng BHXH (8%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) Cộng A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 13 14 15 16 17 18 19 I BỘ PHẬN QLDN 121 122 19.437.500 15.900.000 15.900.000 15.900.000 15.900.000 1 Hồ Văn Khánh Giám đốc 25 25 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 2 Nguyễn Văn Anh Kinh doanh 21 22 3.000.000 2.520.000 2.520.000 2.520.000 2.520.000 3 Trương Thị Tây Kế toán 21 21 3.500.000 2.940.000 2.940.000 2.940.000 2.940.000 4 Trần Quang Nhật Kế toán 16 16 2.937.500 1.880.000 1.880.000 1.880.000 1.880.000 5 Hồ Thị Khánh Trang Kế toán 20 20 3.000.000 2.400.000 2.400.000 2.400.000 2.400.000 6 Lê Minh An Thiết kế 18 18 3.000.000 2.160.000 2.160.000 2.160.000 2.160.000 II BỘ PHẬN SẢN XUẤT 86 86 12.000.000 10.320.000 10.320.000 10.320.000 10.320.000 7 Nguyễn Ngọc Hải Công nhân 24 24 3.000.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 2.880.000 8 Nguyễn Thị Huyền Công nhân 20 20 3.000.000 2.400.000 2.400.000 2.400.000 2.400.000 9 Nguyễn Văn Đạt Công nhân 22 22 3.000.000 2.640.000 2.640.000 2.640.000 2.640.000 10 Trân Thanh Nhân Công nhân 20 20 3.000.000 2.400.000 2.400.000 2.400.000 2.400.000 Tổng cộng 207 207 31.437.500 26.220.000 26.220.000 26.220.000 26.220.000 Huế,n Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 54 CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN Địa chỉ: 03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 04 năm 2015 S T T Có các TK Đối tượng sử dụng (Ghi nợ các TK) TK- Phải trả người lao động TK- Phải trả khác Tổng cộng Ghi chú Tiền lương Tiền ăn ca Cộng KPCĐ TK 3382 BHXH TK3383 BHYT TK3384 BHTN TK3389 Cộng có TK 338 Tiền lương Thời gian Tiền lương ngoài giờ Phụ cấp chức vụ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 1 TK 154 10.320.000 - - - 10.320.000 - - - - - 10.320.000 2 TK 6422 15.900.000 - - - 15.900.000 - - - - - 15.900.000 CỘNG - - - 26.220.000 - - - - - 26.220.000 Huế, ngày 30 tháng 04 năm 2015 Lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 55 Đồng thời, kế toán tiến hành phẩn bổ CP NCTT cho từng đơn đặt hàng theo CP NVLTT trên phần mềm Excel theo công thức phân bổ sau: Trong đó: Tổng CP NCTT cần phân bổ trong tháng 04/2015 là 10.320.000 đồng Tổng CPNVLTT tháng 04/2015 là 27.446.955đồng CP NVLTT tập hợp cho đơn đặt hàng Bảng hiệu Alunium chữ nổi Mica là 5.587.128 đồng Từ đó: Sau đó tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán với định khoản: Nợ TK 154( T696) 2.100.749 Có TK 154 2.100.749 Đồng thời, cuối tháng sau khi tính được lương công nhân sản xuất ở Bảng thanh toán tiền lương tháng 04/2015, kế toán tiến hành trả lương cho công nhân sản xuất và nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán tiến hành lập Phiếu chithanh toán tiền lương cho công nhân sản xuất và nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp. Dựa vào phiếu chi, kế toánvào phần mềm chọnLoại chứng từ: Phiếu chi và tiến hành nhập các thông tin vào phần mềm với định khoản như sau: Nợ TK 334 26.220.000 Có TK 1111 26.220.000 Sau khi định khoản tính lương cho công nhân sản xuất, phân bổ CP NCTT cho từng đơn đặt hàng và trả lương được kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động ghi vào: Sổ nhật ký chung, Sổ cái, và sổ chi tiết TK 154, CP NCTT phân bổ cho ĐĐHi Tổng CP NCTT cần phân bổ Tổng CP NVLTT CP NVLTT của ĐĐHi = X 5.587.128 27.446.955 10.320.000 = = X 2.100.749 đồng CP NCTT phân bổ cho đơn đặt hàng Bảng hiệu Alunium chữ nổi Mica Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 56 CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN Mẫu số: 02-TT 03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: Ngày 30 tháng 04 năm 2015 Số: PC 59 Nợ: 334 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền: Trần Quang Nhật Địa chỉ: Công ty TNHH Quảng Cáo Thương Mại và In Ấn Vĩnh An Lý do chi: Thanh toán tiền lương tháng 04/2015 Số tiền: 26.220.000 đồng Viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu, hai trăm hai mươi hai nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 30 tháng 04 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Hai mươi sáu triệu, hai trăm hai mươi hai nghìn đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ( vàng, bạc, đá quý) + Số tiền quy đổi: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 57 CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN Mẫu số S03a-DNN 03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Mã số thuế: 3300 385 691 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 04/2015 ĐVT: Đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ . . . . .. 30/04 BL 30/04 Hạch toán luơng cho công nhân sản xuất tháng 04/2015 x 154 10.320.000 x 334 10.320.000 30/04 PC59 30/04 Thanh toán tiền lương tháng 04/2015 x 334 26.220.000 x 1111 26.220.000 30/04 154/154 30/04 Phân bổ chi phí nhân công sản xuất tháng 04/2015 x 154 10.320.000 x 154 10.320.000 . .. . . .. .. . Cộng chuyển sang trang sau Ngày 30 tháng 04 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đạ i họ c K nh t ế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 58 CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN 03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 385 691 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154-NCTT: NCTT Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ Số hiệu Ngày tháng TK Chi tiết Nợ Có Nợ Có Tháng 04/2015 30/04 BL 30/04 Hạch toán lương công nhân sản xuất tháng 04/2015 334 10.320.000 10.320.000 30/04 154/154 30/04 Phân bổ chi phí nhân công sản xuất tháng 04/2015 154 T639 921.742 921.742 30/04 154/154 30/04 Phân bổ chi phí nhân công sản xuất tháng 04/2015 154 T696 2.100.749 2.100.749 . .. .. .. Cộng số phát sinh trong kỳ . . Lũy kế phát sinh từ đầu năm . Số dư cuối kỳ Ngàythángnăm Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 59 c. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí có liên quan đến việc tổ chức, quản lý và phục vụ cho việc sản xuất ở phân xưởng. Ngoài CP NVLTT, CP NCTT được hạch toán để tính giá thành thì còn một khoản mục nữa cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng giá thành của sản phẩm, chính là CP SXC. CP SXC liên quan đến nhiều đối tượng tính giá thành sản phẩm nên phải tập hợp chung cho toàn phân xưởng rồi tiến hành phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu thức đó là CP NVLTT  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng thông thường - Phiếu xuất kho - Phiếu chi - Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn  Tài khoản sử dụng TK 154(SXC): Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, chi tiết cấp 1 cho CP SXC Ngoài ra, công ty còn sử dụng các TK liên quan như: TK 153-CCDC, TK 111- Tiền mặt Việt nam, TK 242- Chi phí trả trước dài hạn  Phương pháp hạch toán Tại công ty, các chứng từ như phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, liên quan đến chi phí sản xuất chung tính vào giá thành sản phẩm sẽ được tổng hợp lại và kế toán sẽ nhập liệu vào phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào Sổ nhật ký chung, Sổ cái và các sổ chi tiết thích hợp.  Chi phí công cụ dụng cụ Chi phí CCDC bao gồm: Mũi đục nhọn, bộ mũi khoan D05175, Máy khuấy trộn dùng điện, máy cưa, máy mài, máy cắt sắtCCDC tại công ty được theo dõi ở TK 153, TK 242. Những CCDC có giá trị nhỏ và tham gia vào một kỳ sản xuất kinh doanh thì kế toán phân bổ 100% giá trị theo dõi về mặt số lượng; những CCDC có giá CP SXC phân bổ cho ĐĐHi Tổng CP SXC cần phân bổ Tổng CP NVLTT CP NVLTT của ĐĐHi = X Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 60 trị lớn, tham gia vào nhiều kỳ sản xuất kinh doanh thì kế toán tiến hành phân bổ dần giá trị vào chi phí sản xuấttương ứng với thời gian sử dụng. Căn cứ vào các chứng từ như phiếu xuất kho, bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạnkế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán, sau đó số liệu sẽ tự động được chuyển sang Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 154, TK 242và sổ chi tiết TK 154 Ví dụ 1: Ngày 01/04/2015, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vào phần mềm kế toán chọn Loại chứng từ: Phiếu xuất kho để nhập liệu vào phần mềmvới định khoản Nợ TK 154(SXC) 499.000 Có TK 153( chi tiết các CCDC) 499.000 Do công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ nên căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán nhập liệu vào phần mềm chỉ ghi nhận số lượng, chưa ghi đơn giá và thành tiền.Cuối tháng, kế toán tiến hành thực hiện bước tính và cập nhật giá xuất kho cho TK 153 thì khi đó đơn giá, thành tiền sẽ tự động nhập vào tài khoản tương ứng để phân bổ và tính giá thành sản phẩm Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H u Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 61 CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN 03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế PHIẾU XUẤT KHO Số: PX 69 Ngày 01 tháng 04 năm 2015 Nợ: 154 Có:153 Họ và tên người nhận hàng: Hồ Thị Minh Trang Địa chỉ( bộ phận): Phòng kế toán Lý do xuất kho: Xuất CCDC sản xuất sản phẩm Xuất tại kho: Kho hàng chung Địa điểm: Công ty TNHH Quảng cáo thương mại và In ấn Vĩnh An S T T Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Đá cắt AVA 350*3*254mm ĐCAVA viên 5 17.900 89.500 2 Đá mài AVA 100*6*16mm ĐMAVA viên 10 3.200 32.000 3 Vòng bi 211145-1 VONGBI Cái 3 13.000 39.000 4 Chổi than GW6-1000/60701414 CTGW6 Cái 3 32.000 96.000 5 Mũi đục nhọn MUIDUC Cái 2 35.000 70.000 6 Bộ mũi khoan D05175 D05175 bộ 2 50.000 100.000 7 Que hàn HV QUEHAN cái 5 14.500 72.500 6 Cộng 499.000 Tổng số tiền( Viết bằng chữ): Bốn trăm chín mươi chín nghìn đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 01tháng 04 năm 2015 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 62 Ví dụ 2: Ngày 30/04/2015, căn cứ vào bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn kế toán hạch toán vào TK 154(SXC). CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN 03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 385 691 BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN Tháng 04/2015 ĐVT: đồng STT Mã CCDC Tên CCDC Tháng đưa phân bổ Giá trị Số tháng phân bổ Mức phân bổ tháng Giá trị phân bổ lũy kế kỳ trước Giá trị phân bổ tháng này Giá trị phân bổ lũy kế Giá trị còn lại 6 MKT Máy khuấy trộn dùng điện 06/2013 6.250.000 24 260.417 5.729.167 260.417 5.989.583 260.417 7 MKGSB Máy khoan động lực GSB BRE 09/2013 2.471.360 24 102.973 1.956.493 102.973 2.059.467 411.893 8 MCS932 Máy cắt sắt GB 932 11/2013 3.250.000 24 135.417 2.302.083 135.417 2.437.500 812.500 9 MCN1229 Máy cắt nhôm EG 1229 11/2013 3.350.000 24 139.583 2.372.917 139.583 2.512.500 837.500 10 MM913 Máy mài EG 913 11/2013 2.302.384 23 100.104 1.601.658 100.104 1.701.762 600.622 1 MH180P Máy hàn TC.180P 02/2014 2.250.000 20 112.500 1.575.000 112.500 1.687.500 562.500 2 GBH2/20 Máy khoan búa GBH 2/20 02/2014 2.190.000 21 104.286 1.460.000 104.286 1.564.286 625.714 3 DR111 Máy khoan (DR111) GBM 05/2014 1.650.000 20 82.500 907.500 82.500 990.000 660.000 4 BO3710 Máy chà nhàm Bo 3710 05/2014 1.500.000 16 93.750 1.031.250 93.750 1.125.000 375.000 5 MT811 Máy khoan MT 811 07/2014 2.100.000 19 110.526 994.737 110.526 1.105.263 994.737 11 MAYCUA865 Máy cưa EG 865 01/2015 2.450.000 24 102.083 306.250 102.083 408.333 2.041.667 Tổng cộng 29.763.744 1.344.139 20.237.055 1.344.139 21.581.194 8.182.550 Ngàythángnăm Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 63 Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn, kế toán nhập liệu vào phần mềm với định khoản Nợ TK 154(SXC) 1.344.139 Có TK 242 (chi tiết các chi phí trả trước dài hạn) 1.344.139  Chi phí dịch vụ mua ngoài Trong quá trình sản xuất, để phục vụ hoạt động sản xuất , tại công ty phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài chủ yếu là chi phí tiền điện. Căn cứ vào các hóa đơn GTGT tiền điện, Phiếu chi kế toán sẽ nhập liệu vào phần mềm kế toán. Sau đó, số liệu sẽ tự động được ghi vào Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 154, Sổ chi tiết TK 154 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 64 Ví dụ 3: Ngày 07/04/2015, căn cứ vào hóa đơn GTGT tiền điện, kế toán lập phiếu chi để thanh toán EVNCPC TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG Mẫu số: 01GTKT2/003 Công ty Điện lực TT Huế - Điện lực Bắc S. Hương HÓA ĐƠN GTGT( TIỀN ĐIỆN) Liên 2: Giao cho khách hàng Ký hiệu: AC/14T Kỳ 1 Từ ngày 01/03/2015 Đến ngày 01/04/2015 Số: 0625356 Công ty Điện lực TT Huế - Điện lực Bắc S. Hương STT:150 Tài khoản: 102010000396920- Ngân hàng Công thương HuếHuế Địa chỉ: Nguyễn Văn Linh, TP Huế Điện thoại: 054 2210 311 Tên khách hàng: Công ty TNHH Quảng cáo thương mại và In ấn Vĩnh An Địa chỉ: 03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tĩnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 385 691 Số công tơ: 015246 Điện thoại: Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ HS nhân Điện năng tiêu thụ Đơn giá Thành tiền KT 2087 1560 1 527 2000 1.054.000 Mã KH: PC03AA0156346 Mã TT: PC03AA0156346 Mã trạm: ADPSONG Ngày 02 tháng 04 năm 2015 Bên bán điện Mã NN: 5200A2 P GCS: 12 Cộng 527 1.054.000 Mã tổ Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT: 105.400 ID HĐ: 854379514 Tổng cộng tiền thanh toán 1.159.400 Tổng cộng tiền thanh toán: Một triệu, một trăm năm mươi chín nghìn bốn trăm đồng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 65 CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN Mẫu số: 02-TT 03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006) PHIẾU CHI Quyển số: Ngày 07 tháng 04 năm 2015 Số: PC 51 Nợ: 154, 1331 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền: Trần Quang Nhật Địa chỉ: Công ty TNHH Quảng Cáo Thương Mại và In Ấn Vĩnh An Lý do chi: Thanh toán tiền điện tháng 03/2015 ở phân xưởng sản xuất Số tiền:1.159.400 đồng Viết bằng chữ: Một triệu, một trăm năm mươi chín nghìn bốn trăm đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 07 tháng 04 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Một triệu, một trăm năm mươi chín nghìn bốn trăm đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ( vàng, bạc, đá quý) + Số tiền quy đổi: Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toánvào phần mềm chọnLoại chứng từ: Phiếu chi rồi nhập thông tin, số liệu vào phần mềm vớiđịnh khoản: Nợ TK 154(SXC) 1.054.000 Nợ TK 1331 105.400 Có TK 1111 1.159.400  Chi phí bằng tiền khác Chi phí bằng tiền khác tại công ty gồm chi mua nước uốngCác chi phí bằng tiền khác này sẽ được theo dõi, hạch toán khi có phát sinh trong kỳ vào TK 154(SXC) để tính vào chi phí sản xuất chung tiến hành phân bổ cho giá thành sản phẩm. Ví dụ 4: Ngày 06/04/2015, để thanh toán tiền mua nước uống tại phân xưởng, căn cứ vào giấy đề nghị thanh toánkế toán tiến hành lập phiếu chi Trư ờng Đại học Kin tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 66 CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN Mẫu số 05 – TT Địa chỉ: 03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 06 tháng 04 năm 2015 Kính gửi: Phòng kế toán Họ và tên người đề nghị thanh toán: Nguyễn Ngọc Hải Bộ phận (Hoặc địa chỉ): Bộ phận sản xuất Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền mua nước uống ở phân xưởng Số tiền: 24.500đ (Viết bằng chữ): Hai mươi bốn nghìn năm trăm đồng chẵn (Kèm theo..chứng từ gốc). Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN Mẫu số: 02-TT 03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006) PHIẾU CHI Quyển số Ngày 06 tháng 04 năm 2015 Số: PC 50 Nợ: 154 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền: Trần Quang Nhật Địa chỉ: Công ty TNHH Quảng Cáo Thương Mại và In Ấn Vĩnh An Lý do chi: Thanh toán tiền mua nước uống ở phân xưởng Số tiền:24.500 đồng Viết bằng chữ: Hai mươi bốn nghìn năm trăm đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 06 tháng 04 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Hai mươi bốn nghìn năm trăm đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ( vàng, bạc, đá quý) + Số tiền quy đổi: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 67 Căn cứ vào phiếu chi, kế toán tiến hành định khoản vào phần mềm kế toán Nợ TK 154(SXC) 24.500 Có TK 1111 24.500 Tương tự, ngày 12/04/2015, công ty chi tiền mua nước uốngở phân xưởng(phụ lục 01). Sau khi đã nhập các chứng từ phát sinh trên vào phần mềm thì phần mềm sẽ tự cập nhập vào Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 154, sổ cái TK 1111, sổ cái 242và sổ chi tiết TK 154. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 68 CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN Mẫu số S03a-DNN 03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Mã số thuế: 3300 385 691 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 04/2015 ĐVT: Đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 01/04 PX 69 01/04 Xuất CCDC để sản xuất sản phẩm x 154 499.000 x 153 499.000 06/04 PC50 06/04 Thanh toán tiền mua nước uống ở phân xưởng x 154 24.500 x 1111 24.500 07/04 PC51 07/04 Thanh toán tiền điện tháng 03/2015 sử dụng ở xưởng sản xuất x 154 1.054.000 x 1331 105.400 x 1111 1.159.400 12/04 PC53 12/04 Thanh toán tiền mua nước uống ở phân xưởng x 154 25.000 x 1111 25.000 .. . .. .. . . 30/04 CPTT 30/04 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn x 154 1.344.139 x 242 1.344.139 30/04 154/154 30/04 Phân bổ chi phí nhân công sản xuất tháng 04/2015 x 154 10.320.000 x 154 10.320.000 30/04 154/154 30/04 Phân bổ chi phí sản xuất chung x 154 2.946.639 x 154 2.946.639 .. . .. .. . . Cộng phát sinh tháng 10/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Ngày 30 tháng 04 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 69 CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN 03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 385 691 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154-SXC: SXC Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ Số hiệu Ngày tháng TK Chi tiết Nợ Có Nợ Có Tháng 04/2015 01/04 PX69 30/04 Xuất CCDC để sản xuất sản phẩm 153 499.000 499.000 06/04 PC50 06/04 Thanh toán tiền mua nước uống ở phân xưởng 1111 24.500 24.500 07/04 PC51 07/04 Thanh toán tiền điện tháng 03/2015 tại phân xưởng sản xuất 1111 1.054.000 1.054.000 12/04 PC53 12/04 Thanh toán tiền mua nước uống ở phân xưởng 1111 25.000 25.000 30/04 CPTT 30/04 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn tháng 04/2015 242 1.344.139 1.344.139 30/04 154/15 30/04 Phân bổ chi phí sản xuất chung tháng 04/2015 154 T696 599.821 599.821 . .. .. .. . .. . .. Cộng số phát sinh trong kỳ .. Lũy kế phát sinh từ đầu năm .. Số dư cuối kỳ Ngàythángnăm Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 70 Cuối tháng, kế toán tiến hành phân bổCP SXC cho từngđơn đặt hàng để tính giá thành. Cũng như CP NCTT, CP SXC cũng được phân bổ theo CP NVLTT Tổng CP SXC cần phân bổ trong tháng 04/2015 là 2.946.639đồng Tổng CPNVLTT tháng 04/2015 là 27.446.955đồng CP NVLTT tập hợp cho đơn đặt hàng Bảng hiệu Alunium chữ nổi Mica là 5.587.128 đồng 2.2.2.2. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ - Do công ty tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp đơn đặt hàng nên giá trị sản phẩm dở dang thường được đáng giá theo từng đơn đặt hàng. Nhưng công ty thường chỉ nhận các đơn đặt hàng nhỏ, lẻ nên thường hoàn thành trong tháng cho nên rất ít khi có giá trị sản phẩm dở dang. Nếu trong tháng có đơn đặt hàng chưa hoàn thành thìgiá trị sản phẩm dở dang cũng chính là giá trị NVL xuất dùng để sản xuất cho đơn đặt hàng đó còn CP NCTT và CP SXC đều được tính hết cho các đơn đặt hàng hoàn thành. - Đơn đặt hàng Bảng hiệu Alunium chữ nổi Mica mã T696 và các đơn đặt hàng khác trong tháng 4 đã hoàn thành theo đúng kế hoạch. Vì vậy không có giá trị sản phẩm dở dang. Vì thế, tất cả các chi phí được tập hợp bên nợ TK 154 là giá thành thực tế của các đơn đặt hàng trong kỳ. 2.2.2.3. Tính giá thành Cuối tháng, kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ sau đó kết chuyển chi phí sản xuất cho từng đơn đặt hàng đểtính giá thành sản phẩm của từngđơn đặt hàng. Để tính giá thành sản phẩm, kế toán thực hiện các công việc sau: - Kế toán xác định số lượng sản phẩm, đơn đặt hàng hoàn thành. CP SXC phân bổ cho ĐĐHi Tổng CP SXC cần phân bổ Tổng CP NVLTT CP NVLTT của ĐĐHi = X CP SXC phân bổ cho đơn đặt hàng Bảng hiệu Alunium chữ nổi Mica 5.587.128 27.446.955 2.946.639 = = X 599.821 đồng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 71 - Kế toán vào phần mềm chạy chương trình tính giá xuất kho hàng tồn kho vào cuối mỗi tháng: Từ màn hình Nhập chứng từ phát sinh của phần mềm kế toán, vào các lệnh khác sau đó chọn Tính và cập nhật lại giá xuất kho trong tháng. Phần mềm sẽ tự động cập nhật lại đơn giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ đã được khai báo ban đầu để ghi nhân đơn giá, thành tiền cho các phiếu xuất kho. + Kế toán tính giá thành sản phẩm dựa vào Excel:Dựa vào số dư nợ của các TK 154(NCTT), TK 154(SXC) để phân bổ các chi phí cho các đơn đặt hàng theo tiêu thức phân bổ đó là CP NVLTT - Cuối cùng kế toán định khoản vào phần mềm kế toán Nợ TK 154(chi tiết cho từngđơn đặt hàng) Có TK 154(CP NCTT phân bổ cho từngđơn đặt hàng) Có TK 154(CP SXC phân bổ cho từngđơn đặt hàng) - Để tính giá thành cho các đơn đặt hàng trong tháng, kế toán cần tiến hành phân bổ CP NCTT, CP SXC theo CP NVLTT cho các đơn đặt hàng. Trong tháng 4, đơn đặt hàng Bảng hiệu Alunium chữ nổi Mica mã T696 đã hoàn thành nhập kho, được tính giá thành như sau: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 72 CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN Mẫu số S03b-DNN 03 Hoàng Diệu, Phường Tây Lộc, TP Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Mã số thuế: 3300 385 691 SỔ CÁI Tháng 04 Năm 2015 Tài khoản: 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ĐVT: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có 01/04 PX69 01/04 Tháng 04/2015Số dư đầu kỳ 150 153 499.000 Xuất CCDC sản xuất sản phẩm 01/04 PX70 01/04 Xuất nguyên vật liệu sản xuất bảng hiệu Alunium chữ nổi Mica 150 152 5.587.128 06/04 PX71 06/04 Xuất nguyên vật liệu sản xuất Lịch công tác tuần 150 152 2.451.455 06/04 PC50 06/04 Thanh toán tiền mua nước uống ở phân xưởng 150 1111 24.500 07/04 PC51 07/04 Thanh toán tiền điện tháng 03/2015 tại phân xưởng sản xuất 150 1111 1.054.000 12/04 PC53 12/04 Thanh toán tiền mua nước uống ở phân xưởng 150 1111 25.000 15/04 PN53 15/04 Nhập kho thành phẩm Bảng hiệu Alunium chữ nổi Mica 151 155 8.287.698 30/04 BL 30/04 Hạch toán lương công nhân sản xuất tháng 04/2015 152 334 10.320.000 30/04 CPTT 30/04 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn 152 242 1.344.139 30/04 154/154 30/04 Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp 152 154 10.320.000 10.320.000 30/04 154/15 30/04 Phân bổ chi phí sản xuất chung 152 154 2.946.639 2.946.639 Cộng phát sinh tháng 04/2015 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 04/2015 Ngày 30 tháng 04 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 73 Công ty thực hiện tính giá thành theo phương pháp giản đơn. Công thức tính giá thành theo phương pháp giản đơn như sau: Đối với đơn đặt hàng Bảng hiệu Alunium chữ nổi Mica, giá thành được tính như sau: Giá thành thực tế của đơn đặt hàng là: 0+ (5.587.128 + 2.100.749 + 599.821 )-0 =8.287.698 đồng Kế toán tiến hành kết chuyển từ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang thành phẩm Nợ TK 155(T696) 8.287.698 Có TK 154(T696) 8.287.698 CPSX dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ Các khoản giảm giá thành = + Giá thành sản phẩm dở ang CPSX dở dang cuối kỳ - - Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 74 CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN 03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 385 691 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tháng 04/2015 ĐVT: đồng STT Mã Tên sản phẩm hàng hóa Số lượng Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Tổng giá thành Giá thành đơn vị CP NVLTT CP NCTT CP SXC 1 T639 Lịch công tác tuần 60 2.451.455 921.742 263.182 3.636.379 60.606 2 T696 Thực hiện bảng hiệu Alunium chữ nỗi Mica 1 5.587.128 2.100.749 599.821 8.287.698 8.287.698 3 T697 Thực hiện biển hiệu 10 7.027.527 2.642.336 754.458 10.424.321 1.042.432 4 T699 Thực hiện biển Panô 1 7.169.986 2.695.900 769.752 10.635.639 10.635.639 5 T700 Bandroll 20 2.421.160 910.351 259.930 3.591.441 179.572 6 TSV Thẻ sinh viên 300 2.789.699 1.048.922 299.495 4.138.116 13.794 Cộng 27.446.955 10.320.000 2.946.639 40.713.594 Ngày 30 tháng 04 năm 2015 Người lập biểu Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 75 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠIVÀ IN ẤN VĨNH AN 3.1. Đánh giá công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH quảng cáo thương mại và in ấn Vĩnh An. 3.1.1. Ưu điểm Qua quá trình quan sát, tìm hiểu em nhận thấy công tác kế toán của công ty có những ưu điểm sau:  Bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán tại công ty được tổ chức theo hình thức tập trung nên tương đối đơn giản, gọn nhẹ.  Phần mềm kế toán máy: Việc sử dụng phần mềm KTVN tại công ty giúp giảm số lượng công việc cho các kế toán viên và giúp công ty tiết kiệm về cả thời gian và chi phí, cung cấp được số liệu bất kỳ ở thời điểm nào cho người quản lý khi có yêu cầu . Các bút toán tính và cập nhật giá xuất kho, tính giá thành sản phẩm, kết chuyển cuối kỳ đều được phần mềm xử lý rất nhanh.Với khối lượng nghiệp vụ tương đối lớn phát sinh tại Công ty trong một tháng, thì phần mềm giúp giảm áp lực cho nhân viên vào cuối kỳ, tạo tinh thần thoải mái khi làm việc và kết quả tính toán chính xác hơn so với làm tay.  Hệ thống chứng từ, hình thức sổ và tài khoản: + Hệ thống chứng từ của công ty sử dụng tương đối đầy đủ, hoàn thiện và đúng mẫu theo quy định của Bộ tài chính. Việc sử dụng chứng từ, luân chuyên chứng từ và trình tự ghi chép phù hợp với thực tế, giúp cho công tác kế toán giám sát kịp thời tình hình nhập xuất hàng hóa, cũng như cung cấp thông tin kinh tế cho các bộ phận khác có liên quan. + Phương pháp kế toán được sử dụng tại công ty là phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp này tương đối phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý ở công ty vì nó cho phép phản ánh một cách kịp thời và thường Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 76 xuyên tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, cung cấp đầy đủ các thông tin cho nhà quản lý của công ty. + Việc áp dụng hình thức Nhật ký chung phù hợp với quy mô, đặc điểm của công ty. Hình thức này dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu và khá phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. + Công ty đã vận dụng một cách linh hoạt hệ thống sổ sách kế toán vào đặc điểm, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài việc công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC do Bộ tài chính ban hành, công ty còn mở các tài khoản chi tiết nhằm phục vụ công tác kế toán và theo dõi chi tiết các đối tượng phù hợp với đặc điểm sản xuất của công ty.  Lưu trữ chứng từ, sổ sách Tổ chức lưu trữ chứng từ, sổ sách một cách khoa học và chặt chẽ đáp ứng việc tìm kiếm các chứng từ khi cần thiết một cách nhanh nhất. Cuối năm( cuối kỳ) kế toán tiến hành in các sổ sách, bảng biểu từ phần mềm kế toán rồi tiến hành đóng thành tập để lưu cùng chứng từ gốc theo từng loại tài khoản hay vụ việc của từng phần hành nhất định.  Về tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được xác định phù hợp với đặc điểm của đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí này được tập hợp theo từng đơn đặt hàng cụ thể. Điều này giúp cụ thể hóa và đơn giản trong công việc tập chi phí nguyên vật liệu để tính giá thành sản phẩm của đơn đặt hàng. Nguyên vật liệu được bảo quản tốt tại các kho nguyên vật liệu tránh tình trạng hư hỏng, hao hụt khi sản xuất và đạt 100% số lượng sản phẩm theo kế hoạch - Chi phí nhân công trực tiếp: Công ty lựa chọn hình thức trả lương theo thời gian phù hợp với loại hình kinh doanh của công ty 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm trong công tác quản lý và hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thì hệ thống kế toán của công ty còn tồn tại một số điểm cần khắc phục để bộ máy kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất nói riêng ngày càng hoàn thiện hơn: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 77  Về bộ máy kế toán - Một kế toán kiêm nhiều công việc, nhiều phần hành kế toán khác nhau làm ảnh hưởng đến công việc, làm mất đi quan hệ đối chiếu giữa các phân hành kế toán độc như kế toán hàng tồn kho đồng thời là thủ kho, kế toán lương vừa là người chấm công vừa là người tính và trả lương. - Mô hình tổ chức bộ máy kế toán mục tiêu chủ yếu phục vụ kế toán tài chính, xem nhẹ mục tiêu kế toán quản trị. Do vậy, khi xây dựng cơ cấu phòng kế toán thường tập trung vào bố trí nhân sự theo phần hành kế toán, được đóng khung bởi các nghiệp vụ kế toán tài chính. Công tác phân tích chi phí thường do kế toán giá thành kiêm nhiệm, nhưng công việc này vẫn không được đầu tư quan tâm nên số liệu phòng kế toán đưa ra chỉ có ý nghĩa về mặt tài chính để phục vụ việc lên BCTC cuối năm, ít có ý nghĩa trong việc ra quyết định về chi phí giá thành. Các báo cáo quản trị như báo cáo chi phí nguyên liệu, báo cáo chi phí lao động, báo cáo chi sản xuất chung cũng không được lập để theo dõi sự thay đổi về chi phí qua các kỳ. Về mặt tài chính, những chi phí trực tiếp được xác định đúng tương ứng với số lượng sản phẩm nhập kho, nhưng chi phí sản xuất chung không thể hiện chính xác được điều này, dẫn đến các báo cáo về giá thành sản phẩm không chính xác.  Về kế toán CP NVL - Nhiều lúc, nhiều phiếu nhập kho, xuất kho không được định khoản vào phần mềmkhi chứng từ phát sinh mà để đến cuối tháng mới tiến hành nhập, dồn công việc vào cuối tháng. - Khi phát sinh nhu cầu vật tư, phòng kinh doanh lựa chọn ở các nhà cung cấp có uy tín và có mối quan hệ lâu năm với công ty. Việc lựa chọn này sẽ giảm cơ hội cho công ty trong việc tìm kiếm được các nhà cung cấp mới có giá cả tốt hơn nhưng chất lượng vẫn đảm bảo.  Chi phí NCTT: Công ty trả lương theo thời gian là phù hợp với loại hình hoạt động của công ty, nhưng vì công ty không có người giám sát nên dẫn đến công nhân làm việc chưa hiệu quả, năng suất làm việc chưa cao.  Về chi phí sản xuất chung: Hiện nay, công ty không tiến hành trích khấu hao nhà xưởng vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ mà tính chung vào chi phí quản lý Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 78 kinh doanh của công ty. Điều này, dẫn đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm chưa thật sự chính xác  Về phần mềm kế toán: Phần mềm kế toán chưa đáp ứng được yêu cầu cung cấp số liệu và cung cấp thông tin đầy đủ so với các phần mềm khác như không có phần hành kế toán tính giá thành, phần mềm kế toán tiền lương. Công việc này phần lớn được kế toán làm thủ công trên excel. Do đó, khi tính lương cũng như giá thành sản phẩm, kế toán phải nhập bảng tính excel để tính. Sau đó, kế toán mới nhập số liệu vào phần mềm để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành. Việc này đã làm tăng khối lượng công việc cho kế toán và tốn thời gian hơn so với các phần mềm kế toán khác.  Xây dựng định mức CP NVL: Công ty trước khi sản xuấtmột đơn đặt hàng nào đó đều có sẵn bảng định mức nguyên vật liệu sử dụng cho đơn đặt hàng đó. Tuy nhiên, tình ttrạng CP NVL vượt mức vẫn thường xảy ra đối với một đơn đặt hàng nguyên nhân là do công tác lập định mức vẫn chưa chính xác, một đơn đặt hàng bao gồm các sản phẩm mới, dẫn đến công việc tính toán định mức cho sản phẩm chưa chính xác với thực tế.  Về Máy móc, thiết bị: Công ty chỉ sử dụng các máy móc, thiết bị nhỏ, thủ công là chính nên chỉ có thể nhận các đơn đặt hàng nhỏ, lẻ. 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quảng cáo thương mại và In ấn Vĩnh An Để tồn tại và phát triển, Công tyluôn phải tìm mọi biện pháp khẳng định mình trên thị trường. Trên cơ sở những nguồn lực có hạn, để nâng cao sức cạnh tranh và kết quả hoạt động kinh doanh, không còn cách nào khác là phải tổ chức hoạt động có hiệu quả cao nhất. Để thực hiện được mục tiêu này, ngoài việc tiết kiệm các yếu tố chi phí, cần phải tổ chức phối hợp các biện pháp khác một cách khoa học. Dưới đây là một số ý kiến đề xuất mà em xin được đưa ra.  Về bộ máy kế toán: - Bên cạnh những báo cáo tài chính, Công ty nên lập báo cáo quản trị bao gồm lập dự toán chi phí sản xuất, định mức chi phí, phân tích biến độngchi phí thực tế Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 79 với dự toánTừ đó tìm ra nguyên nhân chênh lệch chi phí và đưa ra hướng giải quyết thích hợp như kiểm soát chi phí, hạ giá thành sản phẩm - Bộ máy kế toán được tổ chức đơn giản, gọn nhẹ, phù hợp với quy mô của công ty. Vì vậy để hạn chế những tồn tại của bộ máy kế toán thì các nhân viên kế toán cần được tổ chức đào tạo thêm để nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực làm việc, quan tâm theo dõi khả năng làm việc của từng người để bố trí sắp xếp công việc hợp lý, phù hợp. Các nhân viên kế toán cần được phân công trách nhiệm hợp lý, rõ ràng hơn và cần có sự giám sát chặt chẽ của kế toán trưởng. Bên cạnh đó, các kế toán cần được sắp xếp lại công việc sao cho có thể kiểm tra đối chiếu công việc lẫn nhau.  Về kế toán CPNVL: - Các phiếu nhập kho, xuất kho cần được tiến hành định khoản vào phần mềm kế toán khi chứng từ phát sinh hoặc định kỳ để công việc không dồn vào cuối tháng. - Công ty cần chủ hơn nữa trong việc tìm nguồn cung ứng đầu vào để đảm bảo nguồn nguyên liệu cho quá trình sản xuất. Công ty cần tổ chức công tác thu mua, dữ trữ nguyên vật liệu một cách tốt nhất, tránh xảy ra tình trạng thiếu hụt nguyên vật liệu trong sản xuất, ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất, chất lượng sản phẩm.  Về chi phí NCTT: - Công ty cần cử người thường xuyên theo dõi, giám sát quá trình sản xuất của công nhân để nâng cao hiệu quả sản xuất và năng suất lao động tăng cao.  Về chi phí sản xuất chung: Chi phí nhà xưởng nên được tính vào chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ để giá thành sản phẩm được phản ánh chính xác hơn.  Xây dựng định mức chi phí nguyên vật liệu: Đối với những sản phẩm mới công ty nên chú trọng, thảo luận giữa các bộ phận để hoạch định mức nguyên vật liệu chính xác với thực tế, hạn chế sự vượt mức quá cao so với thực tế.  Về máy móc, thiết bị: Công ty nên trang bị máy móc, thiết bị hiện đại để tăng năng suất lao động và có thể nhận gia công các đơn đặt hàng lớn để ngày càng phát triển. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 80 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. Trong điều kiện hoạt động theo cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm và bên cạnh đó phải tìm cách thay đổi kiểu dáng, mẫu mã sao cho phù hợp với thị trường, hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo được sự phát triển của doanh nghiệp, đảm bảo được doanh thu, lợi nhuận cũng như thu nhập của người lao động. Do đó, để có thể tồn tại và không ngừng tái sản xuất mở rộng, doanh nghiệp cần phải coi việc phấn đấu, tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm như một mục tiêu, một nhiệm vụ chủ yếu. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH quảng cáo thương mại và in ấn Vĩnh An, em thu được những kết quả nghiên cứu đề tài như sau: Chương I: Tìm hiểu cơ sở lý luận của đề tài “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”. Nắm được lý thuyết về chi phí sản xuất, tập hợp chi phí sản xuất, một số phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Chương II: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH quảng cáo thương mại và in ấn Vĩnh An. - Đã tìm hiểu được quá trình hình thành và phát triển, bộ máy quản lý cũng như bộ máy kế toán tại công ty và đi sâu vào phân tích các nguồn lực của công ty qua 3 năm 2013-2015 - Thực hiện nghiên cứu khá đầy đủ thực tiễn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Chương III: Đưa ra được một số nhân xét và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, nhưng do trình độ và kiến thức bản thân còn hạn chế, thời gian thực tập ngắn nên đề tài chỉ mới đề cập đến những vấn đề có tính Trư ờng Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 81 chất cơ bản, cũng như mới chỉ đưa ra những ý kiến bước đầu nên đề tài vẫn còn một số hạn chế: - Đề tài chỉ mới nghiên cứu số liệu của một đơn đặt hàng ở tháng 04/2015, không có số liệu của các đơn đặt hàng trong các tháng khác hay các năm khác để có thể đưa ra các giải pháp chính xác và thiết thực hơn.Đồng thời một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán của bản thân đưa ra còn mang tính chủ quan, định hướng. - Đề tài chỉ nghiên cứu và hoàn thành trong thời gian ngắn nên chưa phản ánh sâu sắc thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. 2. Kiến nghị Nhìn chung, đề tài cơ bản đã hoàn thành được mục tiêu đặt ra, tuy nhiên do hạn chế về kiến thức, thời gian thực tập, điều kiện thực tập cũng như khó khăn trong việc thu thập tài liệu nên đề tài vẫn còn nhiều tồn tại. Trong tương lai, nếu có điều kiện về thời gian, kiến thức thực tế của bản thân cũng như số liệu đầy đủ hơn, em mong muốn sẽ tiếp tục tìm hiểu kỹ hơn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty để có thể nghiên cứu sâu hơn và tìm ra các giải pháp thiết thực hơn mà đề tài chưa làm được, hướng nghiên cứu sẽ là: Đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm nói riêng bằng cách mở rộng phạm vi số liệu, kết hợp các phương pháp nghiên cứu hiệu quả hơn để có thể có biện pháp kiểm soát tốt khoản mục chi phí, góp phần hạ giá thành sản phẩm. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính(2006), Chế độ kế toán vừa và nhỏ( ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính). 2. Bộ tài chính(2006), Quyếtđịnh về việc ban hành Chế độ Kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ ( ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính). 3. TS. Huỳnh Lợi(2010), kế toán chi phí, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, TP HCM 4. GVC. Phan Đình Ngân, ThS. Hồ Phan Minh Đức(2011); Giáo trình Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Đại học Huế, Huế. 5. Thùy Linh(2014), Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. 6. Tham khảo một số khóa luận cùng đề tài tại thư viện trường. 7. Trang web : www.webketoan.vn/. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai PHỤ LỤC Phụ lục 01 CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN Mẫu số 05 – TT Địa chỉ: 03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 12 tháng 04 năm 2015 Kính gửi: Phòng kế toán Họ và tên người đề nghị thanh toán: Nguyễn Ngọc Hải Bộ phận (Hoặc địa chỉ): Bộ phận sản xuất Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền mua nước uống ở phân xưởng Số tiền: 25.000đ (Viết bằng chữ): Hai mươi lăm nghìn đồng chẵn (Kèm theo..chứng từ gốc). Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Lê Thị Ngọc Mai CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN Mẫu số: 02-TT 03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006) PHIẾU CHI Quyển số: Ngày 12 tháng 04 năm 2015 Số: PC 53 Nợ: 154 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Ngọc Hải Địa chỉ: Công ty TNHH Quảng Cáo Thương Mại và In Ấn Vĩnh An Lý do chi: Thanh toán tiền mua nước uống ở phân xưởng Số tiền: 25.000 đ Viết bằng chữ: Hai mươi lăm nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 12 tháng 04 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Hai mươi lăm nghìn đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ( vàng, bạc, đá quý) + Số tiền quy đổi: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfle_thi_ngoc_mai_7.pdf
Luận văn liên quan