Về phần mềm kế toán: Phần mềm kế toán chưa đáp ứng được yêu cầu cung
cấp số liệu và cung cấp thông tin đầy đủ so với các phần mềm khác như không có phần
hành kế toán tính giá thành, phần mềm kế toán tiền lương. Công việc này phần lớn
được kế toán làm thủ công trên excel. Do đó, khi tính lương cũng như giá thành sản
phẩm, kế toán phải nhập bảng tính excel để tính. Sau đó, kế toán mới nhập số liệu vào
phần mềm để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành. Việc này đã làm tăng khối
lượng công việc cho kế toán và tốn thời gian hơn so với các phần mềm kế toán khác.
Xây dựng định mức CP NVL: Công ty trước khi sản xuấtmột đơn đặt hàng
nào đó đều có sẵn bảng định mức nguyên vật liệu sử dụng cho đơn đặt hàng đó. Tuy
nhiên, tình ttrạng CP NVL vượt mức vẫn thường xảy ra đối với một đơn đặt hàng
nguyên nhân là do công tác lập định mức vẫn chưa chính xác, một đơn đặt hàng bao
gồm các sản phẩm mới, dẫn đến công việc tính toán định mức cho sản phẩm chưa
chính xác với thực tế.
học Kinh tế Huế
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH quảng cáo thương mại và in ấn Vĩnh An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i trả cho nhân
viên trong điều kiện làm việc bình thường, đủ thời gian làm việc trong tháng là:
2.750.000 + 2.750.000*7% = 2.942.500 đồng.
Hiện tại, công ty không tiến hành tính và trích các khoản trích theo lương (
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) trên tiền lương cơ bản của công nhân sản xuất.
Tại công ty, CP NCTT được tập hợp chung và cuối tháng tiến hành phân bổ cho
từng đơn đặt hàng theo tiêu thức đó là CP NVLTT theo công thức:
Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng phân bổ tiền lương
- Phiếu chi
Tài khoản sử dụng
TK 154( NCTT): Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, mở chi tiết cấp 1 cho
chi phí nhân công trực tiếp
Ngoài ra, công ty còn sử dụng TK 334 - Phải trả người lao động , TK 1111-
Tiền mặt Việt nam để hạch toán.
Phương pháp hạch toán
Quy trình luân chuyển chứng từ
Hàng ngày, kế toán tiền lương làm nhiệm vụ chấm công cho từng công nhân
sản xuất trên bảng chấm công để theo dõi thời gian làm việc của công nhân sản xuất.
Kế toán phản ánh vào bảng chấm công. Cuối tháng, kế toán dùng bảng chấm công để
tính lương cho công nhân sản xuất. Trên cở sở bảng chấm công, kế toán lập Bảng
thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Sau đó,
kế toán chuyển cho kế toán trưởng, Giám đốc ký duyệt và dùng chứng từ đó để lập
CP NCTT phân bổ
cho ĐĐHi
Tổng CP NCTT cần phân bổ
Tổng CP NVLTT
CP NVLTT của ĐĐHi = X
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 51
phiếu chi trả lương cho công nhân sản xuất. Công việc thanh toán lương thường được
trả vào cuối tháng. Tất cả chứng từ đều được lưu tại phòng kế toán.
Phương pháp hạch toán
Cuối mỗi tháng, kế toán tổng hợp số công thực tế của từng người và tiến hành
tính lương cho mỗi công nhân sản xuấttrên phần mềm Excel. Căn cứ vào Bảng chấm
công, kế toán lập Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản
trích theo lương. Kế toán sẽ dựa vào các chứng từ đó nhập liệu vào phần mềm. Sau đó,
phần mềm tự kết xuất sang Sổ nhật ký chung, Sổ cái các TK 154, 334 và các sổ chi tiết
các TK. Đểtrảlương, kế toán lập phiếu chi và sau đó tiến hành định khoản, nhập
liệuvào phần mềm.
Ví dụ:Ngày 30/04/2015, kế toán dựa vào Bảng chấm cônglập Bảng thanh toán
tiền lương tháng 04/2015, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
tháng 04/2015 và định khoản vào phần mềm kế toán. Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền
lương và bảng phẩn bổ tiền lương kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm
Nợ TK 154(NCTT) 10.320.000
Có TK 334 10.320.000
Lương cơ bản mà công ty thỏa thuận với công nhân sản xuất là 3.000.000 đồng/
tháng. Từ đó tiền lương thực tế trả cho công nhân sản xuất mỗi tháng là:
Lương tháng = (3.000.000/25)* số công thực tế của mỗi công nhân trong tháng
Ví dụ: Lương tháng của công nhân Nguyễn Ngọc Hải = (3.000.000/25)*24 =
2.880.000 đồng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 52
CT TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN
Mẫu số: 01-LĐTL
Địa chỉ: 03- Hoàng Diệu, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 04 năm 2015
STT HỌ VÀ TÊN Chức vụ Ngày trong tháng Qui ra công
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Số công
hưởng
lương sản
phẩm
Số công
hưởng
lương thời
gian
Số công nghỉ
việc, ngừng
việc hưởng
100% lương
Số công
hưởng
lương
BHXH
A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 32 33 34 35
1 Hồ Văn Khánh Giám đốc + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 25
2 Nguyễn Văn Anh Kinh doanh + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 21
3
Trương Thị Tây Kế toán + +
+
+ + + +
+
+ + + +
+
+
+ + + +
+ + +
21
4 Trần Quang Nhật Kế toán + + + + + + + + + + + + + + + + 16
5 Hồ Thị Khánh Trang Kế toán + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 20
6 Lê Minh An Thiết kế + + + + + + + + + + + + + + + + + + 18
7 Nguyễn Ngọc Hải Công nhân + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 24
8 Nguyễn Thị Huyền Công nhân + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 20
9 Nguyễn Văn Đạt Công nhân + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22
10 Trân Thanh Nhân Công nhân + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 20
Tổng cộng 207
Người chấm công
Giám đốc
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 53
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN
Mẫu số: 01-LĐTL
Địa chỉ: 03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 04 năm 2015
STT HỌ VÀ TÊN Bộ phận
Số công
Mức lương
cơ bản
Tiền lương và phụ cấp
Tiền
ăn ca
Tổng
thu nhập
Các khoản giảm trừ
Thuế
Thu
nhập cá
nhân
Còn lại
được lĩnh
Ký
nh
ận
Ghi
chú Quy
định
Ngoài
giờ
Cộng Tiền Lương
Tiền
lương
ngoài
giờ
Phụ
cấp
chức
vụ
Cộng
BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Cộng
A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 13 14 15 16 17 18 19
I
BỘ PHẬN
QLDN 121 122 19.437.500 15.900.000
15.900.000 15.900.000 15.900.000
1
Hồ Văn
Khánh
Giám
đốc 25 25 4.000.000 4.000.000
4.000.000 4.000.000 4.000.000
2
Nguyễn Văn
Anh
Kinh
doanh 21 22 3.000.000 2.520.000
2.520.000 2.520.000 2.520.000
3
Trương Thị
Tây
Kế toán
21 21 3.500.000 2.940.000
2.940.000 2.940.000 2.940.000
4
Trần Quang
Nhật
Kế toán
16 16 2.937.500 1.880.000
1.880.000 1.880.000 1.880.000
5
Hồ Thị Khánh
Trang
Kế toán
20 20 3.000.000 2.400.000
2.400.000 2.400.000 2.400.000
6
Lê Minh An Thiết kế
18 18 3.000.000 2.160.000
2.160.000 2.160.000 2.160.000
II
BỘ PHẬN
SẢN XUẤT 86 86 12.000.000 10.320.000
10.320.000 10.320.000 10.320.000
7
Nguyễn Ngọc
Hải
Công
nhân 24 24 3.000.000 2.880.000
2.880.000 2.880.000 2.880.000
8
Nguyễn Thị
Huyền
Công
nhân 20 20 3.000.000 2.400.000
2.400.000 2.400.000 2.400.000
9
Nguyễn Văn
Đạt
Công
nhân 22 22 3.000.000 2.640.000
2.640.000 2.640.000 2.640.000
10
Trân Thanh
Nhân
Công
nhân 20 20 3.000.000 2.400.000
2.400.000 2.400.000 2.400.000
Tổng cộng 207 207 31.437.500 26.220.000
26.220.000 26.220.000 26.220.000
Huế,n
Lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 54
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN
Địa chỉ: 03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 04 năm 2015
S
T
T
Có các
TK
Đối
tượng sử
dụng
(Ghi nợ
các
TK)
TK- Phải trả người lao động TK- Phải trả khác
Tổng cộng
Ghi
chú
Tiền lương
Tiền
ăn
ca
Cộng
KPCĐ
TK 3382
BHXH
TK3383
BHYT
TK3384
BHTN
TK3389
Cộng có
TK 338
Tiền lương
Thời gian
Tiền
lương
ngoài giờ
Phụ
cấp
chức
vụ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
1 TK 154
10.320.000 - - -
10.320.000 - - - - - 10.320.000
2 TK 6422
15.900.000 - - -
15.900.000 - - - - - 15.900.000
CỘNG - - - 26.220.000 - - - - - 26.220.000
Huế, ngày 30 tháng 04 năm 2015
Lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 55
Đồng thời, kế toán tiến hành phẩn bổ CP NCTT cho từng đơn đặt hàng theo CP
NVLTT trên phần mềm Excel theo công thức phân bổ sau:
Trong đó:
Tổng CP NCTT cần phân bổ trong tháng 04/2015 là 10.320.000 đồng
Tổng CPNVLTT tháng 04/2015 là 27.446.955đồng
CP NVLTT tập hợp cho đơn đặt hàng Bảng hiệu Alunium chữ nổi Mica là
5.587.128 đồng
Từ đó:
Sau đó tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán với định khoản:
Nợ TK 154( T696) 2.100.749
Có TK 154 2.100.749
Đồng thời, cuối tháng sau khi tính được lương công nhân sản xuất ở Bảng thanh
toán tiền lương tháng 04/2015, kế toán tiến hành trả lương cho công nhân sản xuất và
nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán tiến hành lập Phiếu chithanh toán
tiền lương cho công nhân sản xuất và nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Dựa vào phiếu chi, kế toánvào phần mềm chọnLoại chứng từ: Phiếu chi và tiến
hành nhập các thông tin vào phần mềm với định khoản như sau:
Nợ TK 334 26.220.000
Có TK 1111 26.220.000
Sau khi định khoản tính lương cho công nhân sản xuất, phân bổ CP NCTT cho
từng đơn đặt hàng và trả lương được kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán, phần
mềm sẽ tự động ghi vào: Sổ nhật ký chung, Sổ cái, và sổ chi tiết TK 154,
CP NCTT phân bổ
cho ĐĐHi
Tổng CP NCTT cần phân bổ
Tổng CP NVLTT
CP NVLTT của ĐĐHi = X
5.587.128
27.446.955
10.320.000
= = X 2.100.749 đồng
CP NCTT phân bổ cho đơn đặt hàng
Bảng hiệu Alunium chữ nổi Mica
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 56
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN Mẫu số: 02-TT
03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Quyển số:
Ngày 30 tháng 04 năm 2015
Số: PC 59
Nợ: 334
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Trần Quang Nhật
Địa chỉ: Công ty TNHH Quảng Cáo Thương Mại và In Ấn Vĩnh An
Lý do chi: Thanh toán tiền lương tháng 04/2015
Số tiền: 26.220.000 đồng
Viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu, hai trăm hai mươi hai nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 04 năm 2015
Giám đốc
Kế toán
trưởng
Thủ quỹ
Người lập
phiếu
Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Hai mươi sáu triệu, hai trăm hai mươi hai nghìn
đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ( vàng, bạc, đá quý)
+ Số tiền quy đổi:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 57
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN Mẫu số S03a-DNN
03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Mã số thuế: 3300 385 691
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 04/2015
ĐVT: Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
. . . . ..
30/04 BL 30/04
Hạch toán luơng cho công nhân sản
xuất tháng 04/2015
x 154 10.320.000
x 334 10.320.000
30/04 PC59 30/04 Thanh toán tiền lương tháng 04/2015
x 334 26.220.000
x 1111 26.220.000
30/04 154/154 30/04
Phân bổ chi phí nhân công sản xuất
tháng 04/2015
x 154 10.320.000
x 154 10.320.000
. .. . . .. .. .
Cộng chuyển sang trang sau
Ngày 30 tháng 04 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
nh t
ế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 58
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN
03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3300 385 691
SỔ CHI TIẾT
TÀI KHOẢN 154-NCTT: NCTT
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ
Số hiệu
Ngày
tháng
TK
Chi
tiết
Nợ Có Nợ Có
Tháng 04/2015
30/04 BL 30/04
Hạch toán lương công nhân sản xuất tháng
04/2015
334
10.320.000 10.320.000
30/04 154/154 30/04 Phân bổ chi phí nhân công sản xuất tháng 04/2015 154 T639 921.742 921.742
30/04 154/154 30/04
Phân bổ chi phí nhân công sản xuất tháng
04/2015
154 T696
2.100.749
2.100.749
. .. .. ..
Cộng số phát sinh trong kỳ . .
Lũy kế phát sinh từ đầu năm .
Số dư cuối kỳ
Ngàythángnăm
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 59
c. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí có liên quan đến việc tổ chức,
quản lý và phục vụ cho việc sản xuất ở phân xưởng. Ngoài CP NVLTT, CP NCTT
được hạch toán để tính giá thành thì còn một khoản mục nữa cũng đóng vai trò quan trọng
trong việc xây dựng giá thành của sản phẩm, chính là CP SXC. CP SXC liên quan đến
nhiều đối tượng tính giá thành sản phẩm nên phải tập hợp chung cho toàn phân xưởng rồi
tiến hành phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu thức đó là CP NVLTT
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Phiếu xuất kho
- Phiếu chi
- Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn
Tài khoản sử dụng
TK 154(SXC): Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, chi tiết cấp 1 cho CP SXC
Ngoài ra, công ty còn sử dụng các TK liên quan như: TK 153-CCDC, TK 111-
Tiền mặt Việt nam, TK 242- Chi phí trả trước dài hạn
Phương pháp hạch toán
Tại công ty, các chứng từ như phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán
hàng thông thường, liên quan đến chi phí sản xuất chung tính vào giá thành sản
phẩm sẽ được tổng hợp lại và kế toán sẽ nhập liệu vào phần mềm kế toán, phần mềm
sẽ tự động cập nhật vào Sổ nhật ký chung, Sổ cái và các sổ chi tiết thích hợp.
Chi phí công cụ dụng cụ
Chi phí CCDC bao gồm: Mũi đục nhọn, bộ mũi khoan D05175, Máy khuấy
trộn dùng điện, máy cưa, máy mài, máy cắt sắtCCDC tại công ty được theo dõi ở
TK 153, TK 242. Những CCDC có giá trị nhỏ và tham gia vào một kỳ sản xuất kinh
doanh thì kế toán phân bổ 100% giá trị theo dõi về mặt số lượng; những CCDC có giá
CP SXC phân bổ
cho ĐĐHi
Tổng CP SXC cần phân bổ
Tổng CP NVLTT
CP NVLTT của ĐĐHi = X
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 60
trị lớn, tham gia vào nhiều kỳ sản xuất kinh doanh thì kế toán tiến hành phân bổ dần
giá trị vào chi phí sản xuấttương ứng với thời gian sử dụng.
Căn cứ vào các chứng từ như phiếu xuất kho, bảng phân bổ chi phí trả trước dài
hạnkế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán, sau đó số liệu sẽ tự động
được chuyển sang Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 154, TK 242và sổ chi tiết TK 154
Ví dụ 1: Ngày 01/04/2015, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vào phần mềm kế
toán chọn Loại chứng từ: Phiếu xuất kho để nhập liệu vào phần mềmvới định khoản
Nợ TK 154(SXC) 499.000
Có TK 153( chi tiết các CCDC) 499.000
Do công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
nên căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán nhập liệu vào phần mềm chỉ ghi nhận số lượng,
chưa ghi đơn giá và thành tiền.Cuối tháng, kế toán tiến hành thực hiện bước tính và
cập nhật giá xuất kho cho TK 153 thì khi đó đơn giá, thành tiền sẽ tự động nhập vào
tài khoản tương ứng để phân bổ và tính giá thành sản phẩm
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
u
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 61
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN
03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
PHIẾU XUẤT KHO
Số: PX 69
Ngày 01 tháng 04 năm 2015
Nợ: 154
Có:153
Họ và tên người nhận hàng: Hồ Thị Minh Trang
Địa chỉ( bộ phận): Phòng kế toán
Lý do xuất kho: Xuất CCDC sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: Kho hàng chung
Địa điểm: Công ty TNHH Quảng cáo thương mại và In ấn Vĩnh An
S
T
T
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất
vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Đá cắt AVA 350*3*254mm ĐCAVA viên 5 17.900 89.500
2 Đá mài AVA 100*6*16mm ĐMAVA viên 10 3.200 32.000
3 Vòng bi 211145-1 VONGBI Cái 3 13.000 39.000
4 Chổi than GW6-1000/60701414 CTGW6 Cái 3 32.000 96.000
5 Mũi đục nhọn MUIDUC Cái 2 35.000 70.000
6 Bộ mũi khoan D05175 D05175 bộ 2 50.000 100.000
7
Que hàn HV QUEHAN cái 5 14.500 72.500
6 Cộng
499.000
Tổng số tiền( Viết bằng chữ): Bốn trăm chín mươi chín nghìn đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 01tháng 04 năm 2015
Người lập phiếu Người nhận
hàng
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
in
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 62
Ví dụ 2: Ngày 30/04/2015, căn cứ vào bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn kế toán hạch toán vào TK 154(SXC).
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN
03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3300 385 691
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN
Tháng 04/2015
ĐVT: đồng
STT Mã CCDC Tên CCDC
Tháng
đưa phân
bổ
Giá trị
Số
tháng
phân
bổ
Mức phân
bổ tháng
Giá trị phân
bổ lũy kế
kỳ trước
Giá trị
phân bổ
tháng này
Giá trị phân
bổ lũy kế
Giá trị còn
lại
6 MKT Máy khuấy trộn dùng điện 06/2013 6.250.000 24 260.417 5.729.167 260.417 5.989.583 260.417
7 MKGSB Máy khoan động lực GSB BRE 09/2013 2.471.360 24 102.973 1.956.493 102.973 2.059.467 411.893
8 MCS932 Máy cắt sắt GB 932 11/2013 3.250.000 24 135.417 2.302.083 135.417 2.437.500 812.500
9 MCN1229 Máy cắt nhôm EG 1229 11/2013 3.350.000 24 139.583 2.372.917 139.583 2.512.500 837.500
10 MM913 Máy mài EG 913 11/2013 2.302.384 23 100.104 1.601.658 100.104 1.701.762 600.622
1 MH180P Máy hàn TC.180P 02/2014 2.250.000 20 112.500 1.575.000 112.500 1.687.500 562.500
2 GBH2/20 Máy khoan búa GBH 2/20 02/2014 2.190.000 21 104.286 1.460.000 104.286 1.564.286 625.714
3 DR111 Máy khoan (DR111) GBM 05/2014 1.650.000 20 82.500 907.500 82.500 990.000 660.000
4 BO3710 Máy chà nhàm Bo 3710 05/2014 1.500.000 16 93.750 1.031.250 93.750 1.125.000 375.000
5 MT811 Máy khoan MT 811 07/2014 2.100.000 19 110.526 994.737 110.526 1.105.263 994.737
11 MAYCUA865 Máy cưa EG 865 01/2015 2.450.000 24 102.083 306.250 102.083 408.333 2.041.667
Tổng cộng 29.763.744 1.344.139 20.237.055 1.344.139 21.581.194 8.182.550
Ngàythángnăm
Kế toán
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 63
Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn, kế toán nhập liệu vào phần
mềm với định khoản
Nợ TK 154(SXC) 1.344.139
Có TK 242 (chi tiết các chi phí trả trước dài hạn) 1.344.139
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Trong quá trình sản xuất, để phục vụ hoạt động sản xuất , tại công ty phát sinh
chi phí dịch vụ mua ngoài chủ yếu là chi phí tiền điện.
Căn cứ vào các hóa đơn GTGT tiền điện, Phiếu chi kế toán sẽ nhập liệu vào
phần mềm kế toán. Sau đó, số liệu sẽ tự động được ghi vào Sổ nhật ký chung, Sổ cái
TK 154, Sổ chi tiết TK 154
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 64
Ví dụ 3: Ngày 07/04/2015, căn cứ vào hóa đơn GTGT tiền điện, kế toán lập phiếu chi để thanh toán
EVNCPC
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG Mẫu số: 01GTKT2/003
Công ty Điện lực TT Huế - Điện lực Bắc S. Hương
HÓA ĐƠN GTGT( TIỀN ĐIỆN)
Liên 2: Giao cho khách hàng Ký hiệu: AC/14T
Kỳ 1 Từ ngày 01/03/2015 Đến ngày 01/04/2015 Số: 0625356
Công ty Điện lực TT Huế - Điện lực Bắc S. Hương STT:150
Tài khoản: 102010000396920- Ngân hàng Công thương HuếHuế
Địa chỉ: Nguyễn Văn Linh, TP Huế
Điện thoại: 054 2210 311
Tên khách hàng: Công ty TNHH Quảng cáo thương mại và In ấn Vĩnh An
Địa chỉ: 03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tĩnh Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3300 385 691 Số công tơ: 015246
Điện thoại:
Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ
HS
nhân
Điện năng
tiêu thụ
Đơn
giá
Thành tiền
KT 2087 1560 1 527 2000 1.054.000 Mã KH: PC03AA0156346
Mã TT: PC03AA0156346
Mã trạm: ADPSONG
Ngày 02 tháng 04 năm
2015 Bên bán điện
Mã NN: 5200A2
P GCS: 12
Cộng 527 1.054.000 Mã
tổ
Thuế suất GTGT:
10%
Thuế GTGT: 105.400 ID HĐ: 854379514
Tổng cộng tiền thanh toán 1.159.400
Tổng cộng tiền thanh toán: Một triệu, một trăm năm mươi chín nghìn bốn trăm đồng Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 65
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN Mẫu số: 02-TT
03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Ban hành theo
QĐ48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006)
PHIẾU CHI Quyển số:
Ngày 07 tháng 04 năm 2015
Số: PC 51
Nợ: 154, 1331
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Trần Quang Nhật
Địa chỉ: Công ty TNHH Quảng Cáo Thương Mại và In Ấn Vĩnh An
Lý do chi: Thanh toán tiền điện tháng 03/2015 ở phân xưởng sản xuất
Số tiền:1.159.400 đồng
Viết bằng chữ: Một triệu, một trăm năm mươi chín nghìn bốn trăm đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 07 tháng 04 năm 2015
Giám đốc
Kế toán
trưởng
Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Một triệu, một trăm năm mươi chín nghìn bốn trăm đồng
chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ( vàng, bạc, đá
quý)
+ Số tiền quy đổi:
Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toánvào phần mềm chọnLoại chứng từ: Phiếu
chi rồi nhập thông tin, số liệu vào phần mềm vớiđịnh khoản:
Nợ TK 154(SXC) 1.054.000
Nợ TK 1331 105.400
Có TK 1111 1.159.400
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí bằng tiền khác tại công ty gồm chi mua nước uốngCác chi phí bằng
tiền khác này sẽ được theo dõi, hạch toán khi có phát sinh trong kỳ vào TK 154(SXC)
để tính vào chi phí sản xuất chung tiến hành phân bổ cho giá thành sản phẩm.
Ví dụ 4: Ngày 06/04/2015, để thanh toán tiền mua nước uống tại phân xưởng,
căn cứ vào giấy đề nghị thanh toánkế toán tiến hành lập phiếu chi
Trư
ờng
Đại
học
Kin
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 66
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH
AN
Mẫu số 05 – TT
Địa chỉ: 03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 06 tháng 04 năm 2015
Kính gửi: Phòng kế toán
Họ và tên người đề nghị thanh toán: Nguyễn Ngọc Hải
Bộ phận (Hoặc địa chỉ): Bộ phận sản xuất
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền mua nước uống ở phân xưởng
Số tiền: 24.500đ (Viết bằng chữ): Hai mươi bốn nghìn năm trăm đồng chẵn
(Kèm theo..chứng từ gốc).
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN Mẫu số: 02-TT
03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Ban hành theo
QĐ48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006)
PHIẾU CHI Quyển số
Ngày 06 tháng 04 năm 2015
Số: PC 50
Nợ: 154
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Trần Quang Nhật
Địa chỉ: Công ty TNHH Quảng Cáo Thương Mại và In Ấn Vĩnh An
Lý do chi: Thanh toán tiền mua nước uống ở phân xưởng
Số tiền:24.500 đồng
Viết bằng chữ: Hai mươi bốn nghìn năm trăm đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 06 tháng 04 năm 2015
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ
Người lập
phiếu
Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Hai mươi bốn nghìn năm trăm đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ( vàng, bạc, đá
quý)
+ Số tiền quy đổi:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 67
Căn cứ vào phiếu chi, kế toán tiến hành định khoản vào phần mềm kế toán
Nợ TK 154(SXC) 24.500
Có TK 1111 24.500
Tương tự, ngày 12/04/2015, công ty chi tiền mua nước uốngở phân xưởng(phụ
lục 01).
Sau khi đã nhập các chứng từ phát sinh trên vào phần mềm thì phần mềm sẽ tự
cập nhập vào Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 154, sổ cái TK 1111, sổ cái 242và sổ chi
tiết TK 154.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 68
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN Mẫu số S03a-DNN
03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Mã số thuế: 3300 385 691
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 04/2015
ĐVT: Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
01/04 PX 69 01/04 Xuất CCDC để sản xuất sản phẩm
x 154 499.000
x 153 499.000
06/04 PC50 06/04
Thanh toán tiền mua nước uống ở phân
xưởng
x 154 24.500
x 1111 24.500
07/04 PC51 07/04
Thanh toán tiền điện tháng 03/2015 sử
dụng ở xưởng sản xuất
x 154 1.054.000
x 1331 105.400
x 1111 1.159.400
12/04 PC53 12/04
Thanh toán tiền mua nước uống ở phân
xưởng
x 154 25.000
x 1111 25.000
.. . .. .. . .
30/04 CPTT 30/04 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn
x 154 1.344.139
x 242 1.344.139
30/04 154/154 30/04
Phân bổ chi phí nhân công sản xuất tháng
04/2015
x 154 10.320.000
x 154 10.320.000
30/04 154/154 30/04 Phân bổ chi phí sản xuất chung
x 154 2.946.639
x 154 2.946.639
.. . .. .. . .
Cộng phát sinh tháng 10/2015
Lũy kế phát sinh từ đầu năm
Ngày 30 tháng 04 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 69
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN
03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3300 385 691
SỔ CHI TIẾT
TÀI KHOẢN 154-SXC: SXC
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ
Số
hiệu
Ngày
tháng
TK
Chi
tiết
Nợ Có Nợ Có
Tháng 04/2015
01/04 PX69 30/04 Xuất CCDC để sản xuất sản phẩm 153 499.000 499.000
06/04 PC50 06/04 Thanh toán tiền mua nước uống ở phân xưởng 1111 24.500 24.500
07/04 PC51 07/04
Thanh toán tiền điện tháng 03/2015 tại phân
xưởng sản xuất
1111 1.054.000 1.054.000
12/04 PC53 12/04 Thanh toán tiền mua nước uống ở phân xưởng 1111 25.000 25.000
30/04 CPTT 30/04 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn tháng 04/2015 242 1.344.139 1.344.139
30/04 154/15 30/04 Phân bổ chi phí sản xuất chung tháng 04/2015 154 T696 599.821 599.821
. .. .. .. . .. . ..
Cộng số phát sinh trong kỳ ..
Lũy kế phát sinh từ đầu năm ..
Số dư cuối kỳ
Ngàythángnăm
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 70
Cuối tháng, kế toán tiến hành phân bổCP SXC cho từngđơn đặt hàng để tính giá
thành. Cũng như CP NCTT, CP SXC cũng được phân bổ theo CP NVLTT
Tổng CP SXC cần phân bổ trong tháng 04/2015 là 2.946.639đồng
Tổng CPNVLTT tháng 04/2015 là 27.446.955đồng
CP NVLTT tập hợp cho đơn đặt hàng Bảng hiệu Alunium chữ nổi Mica là
5.587.128 đồng
2.2.2.2. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
- Do công ty tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp đơn đặt hàng nên giá
trị sản phẩm dở dang thường được đáng giá theo từng đơn đặt hàng. Nhưng công ty
thường chỉ nhận các đơn đặt hàng nhỏ, lẻ nên thường hoàn thành trong tháng cho nên
rất ít khi có giá trị sản phẩm dở dang. Nếu trong tháng có đơn đặt hàng chưa hoàn
thành thìgiá trị sản phẩm dở dang cũng chính là giá trị NVL xuất dùng để sản xuất cho
đơn đặt hàng đó còn CP NCTT và CP SXC đều được tính hết cho các đơn đặt hàng
hoàn thành.
- Đơn đặt hàng Bảng hiệu Alunium chữ nổi Mica mã T696 và các đơn đặt hàng
khác trong tháng 4 đã hoàn thành theo đúng kế hoạch. Vì vậy không có giá trị sản
phẩm dở dang. Vì thế, tất cả các chi phí được tập hợp bên nợ TK 154 là giá thành thực
tế của các đơn đặt hàng trong kỳ.
2.2.2.3. Tính giá thành
Cuối tháng, kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ sau đó kết chuyển chi phí
sản xuất cho từng đơn đặt hàng đểtính giá thành sản phẩm của từngđơn đặt hàng.
Để tính giá thành sản phẩm, kế toán thực hiện các công việc sau:
- Kế toán xác định số lượng sản phẩm, đơn đặt hàng hoàn thành.
CP SXC phân bổ
cho ĐĐHi
Tổng CP SXC cần phân bổ
Tổng CP NVLTT
CP NVLTT của ĐĐHi = X
CP SXC phân bổ cho đơn đặt hàng
Bảng hiệu Alunium chữ nổi Mica
5.587.128
27.446.955
2.946.639
= = X 599.821 đồng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 71
- Kế toán vào phần mềm chạy chương trình tính giá xuất kho hàng tồn kho vào
cuối mỗi tháng: Từ màn hình Nhập chứng từ phát sinh của phần mềm kế toán, vào các
lệnh khác sau đó chọn Tính và cập nhật lại giá xuất kho trong tháng. Phần mềm sẽ tự
động cập nhật lại đơn giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ đã
được khai báo ban đầu để ghi nhân đơn giá, thành tiền cho các phiếu xuất kho.
+ Kế toán tính giá thành sản phẩm dựa vào Excel:Dựa vào số dư nợ của các TK
154(NCTT), TK 154(SXC) để phân bổ các chi phí cho các đơn đặt hàng theo tiêu thức
phân bổ đó là CP NVLTT
- Cuối cùng kế toán định khoản vào phần mềm kế toán
Nợ TK 154(chi tiết cho từngđơn đặt hàng)
Có TK 154(CP NCTT phân bổ cho từngđơn đặt hàng)
Có TK 154(CP SXC phân bổ cho từngđơn đặt hàng)
- Để tính giá thành cho các đơn đặt hàng trong tháng, kế toán cần tiến hành
phân bổ CP NCTT, CP SXC theo CP NVLTT cho các đơn đặt hàng. Trong tháng 4,
đơn đặt hàng Bảng hiệu Alunium chữ nổi Mica mã T696 đã hoàn thành nhập kho,
được tính giá thành như sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 72
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN
VĨNH AN Mẫu số S03b-DNN
03 Hoàng Diệu, Phường Tây Lộc, TP Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Mã số thuế: 3300 385 691
SỔ CÁI
Tháng 04 Năm 2015
Tài khoản: 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
ĐVT: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
nhật ký
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
01/04 PX69 01/04
Tháng 04/2015Số dư đầu kỳ
150 153 499.000
Xuất CCDC sản xuất sản phẩm
01/04 PX70 01/04
Xuất nguyên vật liệu sản xuất bảng
hiệu Alunium chữ nổi Mica
150 152 5.587.128
06/04 PX71 06/04
Xuất nguyên vật liệu sản xuất Lịch
công tác tuần
150 152 2.451.455
06/04 PC50 06/04
Thanh toán tiền mua nước uống ở phân
xưởng
150 1111 24.500
07/04 PC51 07/04
Thanh toán tiền điện tháng 03/2015 tại
phân xưởng sản xuất
150 1111 1.054.000
12/04 PC53 12/04
Thanh toán tiền mua nước uống ở phân
xưởng
150 1111 25.000
15/04 PN53 15/04
Nhập kho thành phẩm Bảng hiệu
Alunium chữ nổi Mica
151 155 8.287.698
30/04 BL 30/04
Hạch toán lương công nhân sản xuất
tháng 04/2015
152 334 10.320.000
30/04 CPTT 30/04 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn 152 242 1.344.139
30/04 154/154 30/04 Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp 152 154 10.320.000 10.320.000
30/04 154/15 30/04 Phân bổ chi phí sản xuất chung 152 154 2.946.639 2.946.639
Cộng phát sinh tháng 04/2015
Lũy kế phát sinh từ đầu năm
Số dư cuối tháng 04/2015
Ngày 30 tháng 04 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 73
Công ty thực hiện tính giá thành theo phương pháp giản đơn. Công thức tính
giá thành theo phương pháp giản đơn như sau:
Đối với đơn đặt hàng Bảng hiệu Alunium chữ nổi Mica, giá thành được tính
như sau:
Giá thành thực tế của đơn đặt hàng là:
0+ (5.587.128 + 2.100.749 + 599.821 )-0 =8.287.698 đồng
Kế toán tiến hành kết chuyển từ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang thành phẩm
Nợ TK 155(T696) 8.287.698
Có TK 154(T696) 8.287.698
CPSX
dở dang
đầu kỳ
CPSX
phát sinh
trong kỳ
Các khoản giảm
giá thành
= +
Giá thành
sản phẩm
dở
ang
CPSX dở
dang
cuối kỳ
- -
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 74
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN
03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3300 385 691
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tháng 04/2015
ĐVT: đồng
STT Mã
Tên sản phẩm hàng
hóa
Số
lượng
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Tổng giá
thành
Giá thành
đơn vị
CP NVLTT CP NCTT CP SXC
1 T639 Lịch công tác tuần 60 2.451.455 921.742 263.182 3.636.379 60.606
2 T696
Thực hiện bảng hiệu
Alunium chữ nỗi Mica
1 5.587.128 2.100.749 599.821 8.287.698 8.287.698
3 T697 Thực hiện biển hiệu 10 7.027.527 2.642.336 754.458 10.424.321 1.042.432
4 T699 Thực hiện biển Panô 1 7.169.986 2.695.900 769.752 10.635.639 10.635.639
5 T700 Bandroll 20 2.421.160 910.351 259.930 3.591.441 179.572
6 TSV Thẻ sinh viên 300 2.789.699 1.048.922 299.495 4.138.116 13.794
Cộng 27.446.955 10.320.000 2.946.639 40.713.594
Ngày 30 tháng 04 năm 2015
Người lập biểu
Giám đốc
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 75
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠIVÀ IN ẤN VĨNH AN
3.1. Đánh giá công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công
ty TNHH quảng cáo thương mại và in ấn Vĩnh An.
3.1.1. Ưu điểm
Qua quá trình quan sát, tìm hiểu em nhận thấy công tác kế toán của công ty có
những ưu điểm sau:
Bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán tại công ty được tổ chức theo hình thức tập
trung nên tương đối đơn giản, gọn nhẹ.
Phần mềm kế toán máy: Việc sử dụng phần mềm KTVN tại công ty giúp
giảm số lượng công việc cho các kế toán viên và giúp công ty tiết kiệm về cả thời gian
và chi phí, cung cấp được số liệu bất kỳ ở thời điểm nào cho người quản lý khi có yêu
cầu . Các bút toán tính và cập nhật giá xuất kho, tính giá thành sản phẩm, kết chuyển
cuối kỳ đều được phần mềm xử lý rất nhanh.Với khối lượng nghiệp vụ tương đối lớn
phát sinh tại Công ty trong một tháng, thì phần mềm giúp giảm áp lực cho nhân viên
vào cuối kỳ, tạo tinh thần thoải mái khi làm việc và kết quả tính toán chính xác hơn so
với làm tay.
Hệ thống chứng từ, hình thức sổ và tài khoản:
+ Hệ thống chứng từ của công ty sử dụng tương đối đầy đủ, hoàn thiện và đúng
mẫu theo quy định của Bộ tài chính. Việc sử dụng chứng từ, luân chuyên chứng từ và
trình tự ghi chép phù hợp với thực tế, giúp cho công tác kế toán giám sát kịp thời tình
hình nhập xuất hàng hóa, cũng như cung cấp thông tin kinh tế cho các bộ phận khác có
liên quan.
+ Phương pháp kế toán được sử dụng tại công ty là phương pháp kê khai
thường xuyên. Phương pháp này tương đối phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh
và yêu cầu quản lý ở công ty vì nó cho phép phản ánh một cách kịp thời và thường
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 76
xuyên tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, cung cấp đầy đủ các thông tin cho
nhà quản lý của công ty.
+ Việc áp dụng hình thức Nhật ký chung phù hợp với quy mô, đặc điểm của
công ty. Hình thức này dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu và khá phù hợp với đặc điểm
hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Công ty đã vận dụng một cách linh hoạt hệ thống sổ sách kế toán vào đặc
điểm, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài việc công ty sử dụng hệ thống
tài khoản theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC do Bộ tài chính ban hành, công ty còn
mở các tài khoản chi tiết nhằm phục vụ công tác kế toán và theo dõi chi tiết các đối
tượng phù hợp với đặc điểm sản xuất của công ty.
Lưu trữ chứng từ, sổ sách
Tổ chức lưu trữ chứng từ, sổ sách một cách khoa học và chặt chẽ đáp ứng việc
tìm kiếm các chứng từ khi cần thiết một cách nhanh nhất. Cuối năm( cuối kỳ) kế toán
tiến hành in các sổ sách, bảng biểu từ phần mềm kế toán rồi tiến hành đóng thành tập để
lưu cùng chứng từ gốc theo từng loại tài khoản hay vụ việc của từng phần hành nhất định.
Về tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được xác định
phù hợp với đặc điểm của đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí này được tập hợp theo từng đơn
đặt hàng cụ thể. Điều này giúp cụ thể hóa và đơn giản trong công việc tập chi phí
nguyên vật liệu để tính giá thành sản phẩm của đơn đặt hàng. Nguyên vật liệu được
bảo quản tốt tại các kho nguyên vật liệu tránh tình trạng hư hỏng, hao hụt khi sản xuất
và đạt 100% số lượng sản phẩm theo kế hoạch
- Chi phí nhân công trực tiếp: Công ty lựa chọn hình thức trả lương theo thời
gian phù hợp với loại hình kinh doanh của công ty
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm trong công tác quản lý và hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm thì hệ thống kế toán của công ty còn tồn tại một số điểm
cần khắc phục để bộ máy kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất nói riêng ngày
càng hoàn thiện hơn:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 77
Về bộ máy kế toán
- Một kế toán kiêm nhiều công việc, nhiều phần hành kế toán khác nhau làm
ảnh hưởng đến công việc, làm mất đi quan hệ đối chiếu giữa các phân hành kế toán
độc như kế toán hàng tồn kho đồng thời là thủ kho, kế toán lương vừa là người chấm
công vừa là người tính và trả lương.
- Mô hình tổ chức bộ máy kế toán mục tiêu chủ yếu phục vụ kế toán tài chính,
xem nhẹ mục tiêu kế toán quản trị. Do vậy, khi xây dựng cơ cấu phòng kế toán thường
tập trung vào bố trí nhân sự theo phần hành kế toán, được đóng khung bởi các nghiệp
vụ kế toán tài chính. Công tác phân tích chi phí thường do kế toán giá thành kiêm
nhiệm, nhưng công việc này vẫn không được đầu tư quan tâm nên số liệu phòng kế
toán đưa ra chỉ có ý nghĩa về mặt tài chính để phục vụ việc lên BCTC cuối năm, ít có ý
nghĩa trong việc ra quyết định về chi phí giá thành. Các báo cáo quản trị như báo cáo
chi phí nguyên liệu, báo cáo chi phí lao động, báo cáo chi sản xuất chung cũng không
được lập để theo dõi sự thay đổi về chi phí qua các kỳ. Về mặt tài chính, những chi phí
trực tiếp được xác định đúng tương ứng với số lượng sản phẩm nhập kho, nhưng chi
phí sản xuất chung không thể hiện chính xác được điều này, dẫn đến các báo cáo về
giá thành sản phẩm không chính xác.
Về kế toán CP NVL
- Nhiều lúc, nhiều phiếu nhập kho, xuất kho không được định khoản vào phần
mềmkhi chứng từ phát sinh mà để đến cuối tháng mới tiến hành nhập, dồn công việc
vào cuối tháng.
- Khi phát sinh nhu cầu vật tư, phòng kinh doanh lựa chọn ở các nhà cung cấp
có uy tín và có mối quan hệ lâu năm với công ty. Việc lựa chọn này sẽ giảm cơ hội cho
công ty trong việc tìm kiếm được các nhà cung cấp mới có giá cả tốt hơn nhưng chất
lượng vẫn đảm bảo.
Chi phí NCTT: Công ty trả lương theo thời gian là phù hợp với loại hình
hoạt động của công ty, nhưng vì công ty không có người giám sát nên dẫn đến công
nhân làm việc chưa hiệu quả, năng suất làm việc chưa cao.
Về chi phí sản xuất chung: Hiện nay, công ty không tiến hành trích khấu hao
nhà xưởng vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ mà tính chung vào chi phí quản lý
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 78
kinh doanh của công ty. Điều này, dẫn đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
chưa thật sự chính xác
Về phần mềm kế toán: Phần mềm kế toán chưa đáp ứng được yêu cầu cung
cấp số liệu và cung cấp thông tin đầy đủ so với các phần mềm khác như không có phần
hành kế toán tính giá thành, phần mềm kế toán tiền lương. Công việc này phần lớn
được kế toán làm thủ công trên excel. Do đó, khi tính lương cũng như giá thành sản
phẩm, kế toán phải nhập bảng tính excel để tính. Sau đó, kế toán mới nhập số liệu vào
phần mềm để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành. Việc này đã làm tăng khối
lượng công việc cho kế toán và tốn thời gian hơn so với các phần mềm kế toán khác.
Xây dựng định mức CP NVL: Công ty trước khi sản xuấtmột đơn đặt hàng
nào đó đều có sẵn bảng định mức nguyên vật liệu sử dụng cho đơn đặt hàng đó. Tuy
nhiên, tình ttrạng CP NVL vượt mức vẫn thường xảy ra đối với một đơn đặt hàng
nguyên nhân là do công tác lập định mức vẫn chưa chính xác, một đơn đặt hàng bao
gồm các sản phẩm mới, dẫn đến công việc tính toán định mức cho sản phẩm chưa
chính xác với thực tế.
Về Máy móc, thiết bị: Công ty chỉ sử dụng các máy móc, thiết bị nhỏ, thủ
công là chính nên chỉ có thể nhận các đơn đặt hàng nhỏ, lẻ.
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quảng cáo thương mại và In ấn
Vĩnh An
Để tồn tại và phát triển, Công tyluôn phải tìm mọi biện pháp khẳng định mình
trên thị trường. Trên cơ sở những nguồn lực có hạn, để nâng cao sức cạnh tranh và kết
quả hoạt động kinh doanh, không còn cách nào khác là phải tổ chức hoạt động có hiệu
quả cao nhất. Để thực hiện được mục tiêu này, ngoài việc tiết kiệm các yếu tố chi phí,
cần phải tổ chức phối hợp các biện pháp khác một cách khoa học. Dưới đây là một số
ý kiến đề xuất mà em xin được đưa ra.
Về bộ máy kế toán:
- Bên cạnh những báo cáo tài chính, Công ty nên lập báo cáo quản trị bao
gồm lập dự toán chi phí sản xuất, định mức chi phí, phân tích biến độngchi phí thực tế
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 79
với dự toánTừ đó tìm ra nguyên nhân chênh lệch chi phí và đưa ra hướng giải quyết
thích hợp như kiểm soát chi phí, hạ giá thành sản phẩm
- Bộ máy kế toán được tổ chức đơn giản, gọn nhẹ, phù hợp với quy mô của
công ty. Vì vậy để hạn chế những tồn tại của bộ máy kế toán thì các nhân viên kế toán
cần được tổ chức đào tạo thêm để nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực làm việc,
quan tâm theo dõi khả năng làm việc của từng người để bố trí sắp xếp công việc hợp
lý, phù hợp. Các nhân viên kế toán cần được phân công trách nhiệm hợp lý, rõ ràng
hơn và cần có sự giám sát chặt chẽ của kế toán trưởng. Bên cạnh đó, các kế toán cần
được sắp xếp lại công việc sao cho có thể kiểm tra đối chiếu công việc lẫn nhau.
Về kế toán CPNVL:
- Các phiếu nhập kho, xuất kho cần được tiến hành định khoản vào phần mềm
kế toán khi chứng từ phát sinh hoặc định kỳ để công việc không dồn vào cuối tháng.
- Công ty cần chủ hơn nữa trong việc tìm nguồn cung ứng đầu vào để đảm
bảo nguồn nguyên liệu cho quá trình sản xuất. Công ty cần tổ chức công tác thu mua,
dữ trữ nguyên vật liệu một cách tốt nhất, tránh xảy ra tình trạng thiếu hụt nguyên vật
liệu trong sản xuất, ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất, chất lượng sản phẩm.
Về chi phí NCTT:
- Công ty cần cử người thường xuyên theo dõi, giám sát quá trình sản xuất
của công nhân để nâng cao hiệu quả sản xuất và năng suất lao động tăng cao.
Về chi phí sản xuất chung: Chi phí nhà xưởng nên được tính vào chi phí sản
xuất sản phẩm trong kỳ để giá thành sản phẩm được phản ánh chính xác hơn.
Xây dựng định mức chi phí nguyên vật liệu: Đối với những sản phẩm mới
công ty nên chú trọng, thảo luận giữa các bộ phận để hoạch định mức nguyên vật liệu
chính xác với thực tế, hạn chế sự vượt mức quá cao so với thực tế.
Về máy móc, thiết bị: Công ty nên trang bị máy móc, thiết bị hiện đại để
tăng năng suất lao động và có thể nhận gia công các đơn đặt hàng lớn để ngày càng
phát triển.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp phản ánh chất lượng
hoạt động của doanh nghiệp. Trong điều kiện hoạt động theo cơ chế thị trường đòi
hỏi các doanh nghiệp ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm và bên cạnh đó phải
tìm cách thay đổi kiểu dáng, mẫu mã sao cho phù hợp với thị trường, hạ giá thành
sản phẩm mà vẫn đảm bảo được sự phát triển của doanh nghiệp, đảm bảo được
doanh thu, lợi nhuận cũng như thu nhập của người lao động. Do đó, để có thể tồn
tại và không ngừng tái sản xuất mở rộng, doanh nghiệp cần phải coi việc phấn đấu,
tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm như một mục tiêu, một nhiệm vụ
chủ yếu.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH quảng cáo thương mại và in ấn
Vĩnh An, em thu được những kết quả nghiên cứu đề tài như sau:
Chương I: Tìm hiểu cơ sở lý luận của đề tài “ Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm”. Nắm được lý thuyết về chi phí sản xuất, tập hợp chi phí
sản xuất, một số phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương II: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH quảng cáo thương mại và in ấn Vĩnh An.
- Đã tìm hiểu được quá trình hình thành và phát triển, bộ máy quản lý cũng
như bộ máy kế toán tại công ty và đi sâu vào phân tích các nguồn lực của công ty
qua 3 năm 2013-2015
- Thực hiện nghiên cứu khá đầy đủ thực tiễn công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Chương III: Đưa ra được một số nhân xét và đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện hơn công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, nhưng do trình độ và kiến thức bản thân còn
hạn chế, thời gian thực tập ngắn nên đề tài chỉ mới đề cập đến những vấn đề có tính
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 81
chất cơ bản, cũng như mới chỉ đưa ra những ý kiến bước đầu nên đề tài vẫn còn một
số hạn chế:
- Đề tài chỉ mới nghiên cứu số liệu của một đơn đặt hàng ở tháng 04/2015,
không có số liệu của các đơn đặt hàng trong các tháng khác hay các năm khác để có
thể đưa ra các giải pháp chính xác và thiết thực hơn.Đồng thời một số biện pháp góp
phần hoàn thiện công tác kế toán của bản thân đưa ra còn mang tính chủ quan, định
hướng.
- Đề tài chỉ nghiên cứu và hoàn thành trong thời gian ngắn nên chưa phản ánh
sâu sắc thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
2. Kiến nghị
Nhìn chung, đề tài cơ bản đã hoàn thành được mục tiêu đặt ra, tuy nhiên do
hạn chế về kiến thức, thời gian thực tập, điều kiện thực tập cũng như khó khăn trong
việc thu thập tài liệu nên đề tài vẫn còn nhiều tồn tại.
Trong tương lai, nếu có điều kiện về thời gian, kiến thức thực tế của bản thân
cũng như số liệu đầy đủ hơn, em mong muốn sẽ tiếp tục tìm hiểu kỹ hơn công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty để có thể nghiên cứu
sâu hơn và tìm ra các giải pháp thiết thực hơn mà đề tài chưa làm được, hướng
nghiên cứu sẽ là: Đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán nói chung và kế
toán CPSX và tính giá thành sản phẩm nói riêng bằng cách mở rộng phạm vi số liệu,
kết hợp các phương pháp nghiên cứu hiệu quả hơn để có thể có biện pháp kiểm soát
tốt khoản mục chi phí, góp phần hạ giá thành sản phẩm.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính(2006), Chế độ kế toán vừa và nhỏ( ban hành theo QĐ
48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính).
2. Bộ tài chính(2006), Quyếtđịnh về việc ban hành Chế độ Kế toán Doanh
nghiệp vừa và nhỏ ( ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính).
3. TS. Huỳnh Lợi(2010), kế toán chi phí, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, TP HCM
4. GVC. Phan Đình Ngân, ThS. Hồ Phan Minh Đức(2011); Giáo trình Kế toán
tài chính, Nhà xuất bản Đại học Huế, Huế.
5. Thùy Linh(2014), Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, Nhà xuất bản
tài chính, Hà Nội.
6. Tham khảo một số khóa luận cùng đề tài tại thư viện trường.
7. Trang web :
www.webketoan.vn/.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai
PHỤ LỤC
Phụ lục 01
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN Mẫu số 05 – TT
Địa chỉ: 03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 12 tháng 04 năm 2015
Kính gửi: Phòng kế toán
Họ và tên người đề nghị thanh toán: Nguyễn Ngọc Hải
Bộ phận (Hoặc địa chỉ): Bộ phận sản xuất
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền mua nước uống ở phân xưởng
Số tiền: 25.000đ (Viết bằng chữ): Hai mươi lăm nghìn đồng chẵn
(Kèm theo..chứng từ gốc).
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Ngọc Mai
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI VÀ IN ẤN VĨNH AN Mẫu số: 02-TT
03 Hoàng Diệu, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006)
PHIẾU CHI
Quyển số:
Ngày 12 tháng 04 năm 2015
Số: PC 53
Nợ: 154
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Ngọc Hải
Địa chỉ: Công ty TNHH Quảng Cáo Thương Mại và In Ấn Vĩnh An
Lý do chi: Thanh toán tiền mua nước uống ở phân xưởng
Số tiền: 25.000 đ
Viết bằng chữ: Hai mươi lăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 12 tháng 04 năm 2015
Giám đốc
Kế toán
trưởng
Thủ quỹ
Người lập
phiếu
Người nhận tiền
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Hai mươi lăm nghìn đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ( vàng, bạc, đá quý)
+ Số tiền quy đổi:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- le_thi_ngoc_mai_7.pdf