- Đề tài chưa nghiên cứu được về tình hình sử dụng lao động tại công ty, không nắm
được kết cấu lao động tăng hay giảm qua các năm do không thu thập được số liệu thô từ
phía đơn vị thực tập.
- Những hạn chế trong công tác kế toán của doanh nghiệp có lẽ vẫn còn nhưng do
năng lực và tầm nhìn bản thân còn hạn chế nên vẫn nêu chưa đủ trong đề tài.
- Về công tác kế toán quản trị tại đơn vị cũng khá quan trọng nhưng không được
nghiên cứu và đề cập đến trong đề tài do thời gian có hạn và cũng chủ yếu là những khó
khăn ở mặt tiếp cận số liệu thô về chi phí của năm cũ.
I.2. Kiến nghị những hướng nghiên cứu mới của đề tài trong tương lai
Trong quá trình lạm phát hoành hành, giá cả thị trường bất ổn và dao động liên tục thì
việc kiểm soát giá đầu vào là một tiền đề đòi hỏi nhiều suy tính của các nhà đầu tư, các hộ
kinh doanh cá thể, tư nhân
Do đó, việc nghiên cứu và kiểm soát chi phí là vấn đề quan trọng và không thể thiếu
trong các tiền đề phát triển của doanh nghiệp. Nhưng phần hành kế toán chi phí thường
rất rộng và liên quan đến nhiều lĩnh vực kinh tế khác nhau, nên đòi hỏi những nghiên cứu
chuyên sâu hơn về những vấn đề chi phí liên quan. Sau đây em xin đề xuất những hướng
nghiên cứu mới và cần thiết của đề tài trong tương lai:
- Nghiên cứu về tình hình biến động chi phí nguyên vật liệu qua các năm, xác định
nguyên nhân, hướng giải quyết.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm và tiến hành thực tập tại công ty cổ phần Vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xác định mức %
lương tính trên doanh thu dựa trên số nhân viên, hệ số lương và ngày công của họ.Và tùy
theo doanh thu từng tháng mà kế toán tính toán quỹ lương cho bộ phận này.
Dựa vào bảng phân bổ lương tháng 10 của quý IV/2010( Biểu 2.7, phần chi phí
NCTT), xác định chi phí lương và các khoản phải trả cho nhân viên phân xưởng là
22.108.840 đ, tương tự với các bảng phân bổ tháng 11, tháng 12, kế toán xác định chi phí
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 1 -
lương và các khoản phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng quý IV là 64.930.840 đ
- Các khoản chi phí nhiên liệu, vật liệu phát sinh chủ yếu là dầu diezen sử dụng cho
chạy máy và dây chuyền đóng gói. Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tiến hành lập
chứng từ ghi sổ
Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ
- Công cụ dụng cụ sử dụng trong kỳ được hạch toán vào chi phí sản xuất chung chủ
yếu là các loại bao tay cho công nhân và bao bì đóng gói sản phẩm. Đối với công cụ có
giá trị lớn phân bổ nhiều lần, khi xuất công cụ cho sản xuất, kế toán đưa vào tài khoản
142, cuối tháng mới tiến hành phân bổ vào tài khoản 6273. Kết quả này thể hiện ở bảng
phân bổ NVL, CCDC quý IV ( biểu 2.2, phần NVL trực tiếp)
- Chi phí về khấu hao TSCĐ được kế toán trích theo từng tháng. Tài sản cố định tại
công ty được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng và giá trị trích khấu hao của
mỗi tài sản tùy vào nguyên giá và thời gian sử dụng của tài sản đó. Khi trích khấu hao kế
toán sử dụng tài khoản 214 để phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ Ta có bảng khấu hao
TSCĐ tháng 10/2010, sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 627 quý IV/2010 tại doanh
nghiệp như sau:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 09
Ngày 18 tháng 10 năm 2010
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 2 3 4 5
1. Xuất phế thải nông nghiệp cho sản xuất 621 152 18.146.520
2. Xuất dầu diezen tra máy 627 152 1.741.440
3.Xuất than bùn để nghiền 621 152 24.841.920
4. Xuất bột vỏ sò để trộn 621 152 9.667.992
5. Xuất bột photphoric để trộn 621 152 7.691.355
Cộng 60.521.931
Kèm theo5 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 0 -
Biểu 2.10. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số: 06 -TSCĐ
Bộ phận: (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị: đồng
ST
T
CHỈ TIÊU
Tỉ lệ
khấu
hao
(%)
hoặc
thời
gian sd
Nơi sử dụng toàn doanh
nghiệp
TK-627 Chi
phí sản xuất
chung
TK 641
Chi phí
bán hàng
TK 642
Chi phí
quản lí
doanh
nghiệp
TK 241
XDCB
dở
dang
TK 142
Chi phí
trả
trước
TK 335
Chi phí
trả
trước
Nguyên giá
TSCĐ Số khấu hao Phân xưởng
1 2 3 4 5 6 8 9 10 11 12
1 I- Số khấu hao trích tháng 9 60,922,467 4,250,000 12,286,600 4,001,866
2
II- Số khấu hao TSCĐ tăng trong
tháng 10
3 III- Số KH TSCĐ giảm trong tháng
4 IV- Số khấu hao phải trích tháng này 60,922,467 44,625,000 12,286,600 4,001,866
5 3 Máy nghiền 10 360,000,000 3,000,000 3,000,000
6 Máy trộn 8 120,000,000 1,250,000 1,250,000
7 3 Máy sấy 12 450,000,000 3,125,000 3,125,000
8 Dây chuyền đóng gói 10 270,000,000 2,250,000 2,250,000
9 Nhà xưởng 25 4,700,000,000 15,666,667 15,666,667
10 Kho hàng 25 5,800,000,000 19,333,333 19,333,333
11 Nhà cửa văn phòng 25 1,200,560,000 4,001,867 4,001,866
12 6 Xe ben 10 723,600,000 6,030,000 6,030,000
13 3 Xe tải Hyundai 10 751,872,000 6,265,600 6,256,600
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập bảng Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 1 -
Biểu 2.11. Sổ chi phí SXKD tài khoản 627
Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số:S36-DN
Địa chỉ:Tản Đà, Hương, Sơ thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 627
Tên, sản phẩm, dịch vụ: Phân vi sinh
Đơn vị: đồng
Ng
ày
th
án
g
gh
i
sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Ghi nợ TK
Ghi có
TK
Số
hiệ
u
Ngày
tháng Tổng số tiền
Chia ra
152 153 334 338 214 112 142
1 2 1/3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
02
-a 2/10 Xuất bao tay cho sản xuất 150,000 150,000 153
3 3/10 Xuất dầu diezen để tra máy 435,360 435,360 152
4 5/10 Xuất dầu diezen chạy máy 2,176,800 2,176,800 152
Xuất bao tay cho sản xuất 180,000 180,000 153
6 7/10 Xuất khẩu trang cho phân xưởng 400,000 400,000 153
7 10/10
Xuất bao tay loại 2 cho phân
xưởng 125,000 125,000 153
Phân bổ giá trị thùng chứa trong
tháng 2,500,000 2,500,000 142
Xuất dầu diezen chạy máu 1,451,200 7,500,000 152
8 13/10 Xuất dầu diezen tra máy 290,240 290,240 2,500,000 152
Phân bổ giá trị xe kéo trong
tháng 1,250,000 1,250,000 142
Chi trả tiền điện 21,569,780 21,569,780 111
9 18/10 Xuất dầu diezen chạy máy 1,741,440 1,741,440 152
Chi trả tiền nước 4,210,301 4,210,301 111TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 2 -
10 20/10
Xuất dẻ lau, đinh ốc cho sữa
chữa máy 45,000 45,000 153
Xuất ray lọc cho phân xưởng 303,000 303,000 153
Xuất dầu diezen chạy máy 1,886,560 1,886,560 152
12 24/10
Xuất dầu diezen chạy dây
chuyền 2,902,400 2,902,400 152
Xuất bao bì đóng gói sản phẩm 13,990,000 13,990,000 153
31/10 Trích khấu hao TSCĐ 44,625,000 44,625,000 214
Tiền lương phải trả 18,122,000 18,122,000 334
Trích các khoản phải trả 3,443,180 3,443,180 338
14 2/11
Xuất dầu diezen chạy dây
chuyền 1,451,200 1,451,200 152
15 4/11 Xuất dầu diezen tra máy 725,600 725,600 152
Xuất bao tay loại 1 cho phân
xưởng 150,000 150,000 153
15 5/11 Xuất dầu diezen chạy máy 3,628,000 3,628,000 152
Phân bổ giá trị thùng chứa trong
tháng 2,500,000 2,500,000 142
18 8/11
Xuất dầu diezen chạy dây
chuyền 2,902,400 2,902,400 152
Phân bổ giá trị xe kéo trong
tháng 1,250,000 1,250,000 142
19 13/11 Xuất dầu diezen tra máy 725,600 725,600 152
20 11/11 Xuất dầu diezen chạy máy 2,902,400 2,902,400 152
Xuất bao tay loại 1 cho phân
xưởng 450,000 450,000 153
Chi trả tiền điện 20,987,230 20,987,230 111
21 16/11 Xuất dầu diezen tra máy 725,600 725,600 152
22 17/11 Xuất dầu diezen chạy máy 3,628,000 3,628,000 152
Xuất bao tay cho phân xưởng 160,000 160,000 153
23 19/11
Xuất dầu diezen chạy dây
chuyền 2,902,400 2,902,400 152
Chi trả tiền nước 3,987,641 3,987,641 111
24 24/11 Xuất dầu diezen chạy máy 3,628,000 3,628,000 152
Xuất bao bì đóng gói sản phẩm 14,560,000 14,560,000 153
25 30/11 Tiền lương phải trả 17,550,000 17,550,000 334
Trích các khoản phải trả 3,334,550 3,334,550 338
Khấu hao TSCĐ 44,625,000 44,625,000 214TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 3 -
27 2/12 Xuất dầu diezen chạy máy 3,628,000 3,628,000 152
28 4/12 Xuất dầu diezen tra máy 1,088,400 1,088,400 152
Xuất bao tay cho phân xưởng 400,000 400,000 153
29 5/12 Xuất dầu diezen chạy máy 3,628,000 3,628,000 152
Phân bổ giá trị thùng chứa trong
tháng 2,500,000 2,500,000 142
31 12/12 Xuất dầu diezen tra máy 290,240 290,240 152
33 15/12 Chi tiền điện 21,132,400 21,132,400 111
Xuất dầu diezen tra máy 1,088,400 1,088,400 152
35 18/12 Xuất ray lọc cho phân xưởng 500,000 500,000 153
Chi trả tiền nước 4,012,350 4,012,350 111
Phân bổ giá trị xe kéo trong
tháng 1,250,000 1,250,000 142
24/12 Xuất bao bì đóng gói sản phẩm 13,560,000 13,560,000 153
37 31/12 Tiền lương phải trả 17,550,000 17,550,000 334
Trích các khoản phải trả 3,334,550 3,334,550 338
Trích khấu hao TSCĐ 44,625,000 44,625,000 214
Cộng 373,158,222 42,375,040 44,973,007 53,222,000 20,112,280 133,875,000 75,899,702 11,250,000
Kết chuyển TK 627 TK 154 373,158,222
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 0 -
Chi phí dịch vụ mua ngoài tại doanh nghiệp chủ yếu là chi phí về điện và nước. Hàng
tháng căn cứ vào hóa đơn tiền điện nước, kế toán tiến hành hạch toán vào TK 6277. Tổng
chi phí dịch vụ mua ngoài trong quý IV/2010 của doanh nghiệp là 75.899.702 với chi phí
về điện là 63.689.410, chi phí về nước là 12.210.292
Vậy tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ là 373.158.222 và được phân bổ
cho từng loại phân vi sinh theo số lượng sản xuất. Công thức:
= ×
Vậy chi phí sản xuất chung phân bổ cho Phân photphat đạm là 114.780.401
2.2.2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất
Kế toán sử dụng tài khoản 154 để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trong
kỳ. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển tất cả số phát sinh trong kỳ của các tài khoản 621, 622,
627 vào tài khoản 154 để tổng hợp tính giá thành sản xuất và giá thành sản phẩm
Sau khi tổng hợp tất cả chi phí sản xuất vào TK 154, kế toán tiến hành tính toán chi
phí sản xuất dở dang cuối kỳ dựa theo thông báo sản phẩm dở dang của bộ phận sản xuất
và chi phí sản xuất dở dang của kỳ trước. Mọi quá trình trên được thể hiện ở sổ cái TK
154 sau:
Khối lượng từng loại
Tổng khối lượng phân VS sản
xuất
CP SXC phân bổ cho từng
loại
Tổng chi phí SXC
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 1 -
Biểu 2.12. Sổ cái tài khoản 154
2.2.2.7. Đánh giá sản phẩm dở dang
Loại hình sản xuất của doanh nghiệp là sản xuất liên tục không ngừng công đoạn nào
trong kỳ vì vậy các loại sản phẩm dở dang thường ít. Và doanh nghiệp xác định SPDD ở
bất kỳ công đoạn nào của quá trình sản xuất nên sản phẩm dở dang của doanh nghiệp chủ
yếu là các nguyên liệu đã nghiền chưa qua lọc, các nguyên liệu chưa qua phối trộn
Doanh nghiệp xác định tính giá thành vào cuối quý vì vậy hàng tháng thống kê
xưởng sẽ gởi bản báo cáo sản phẩm dở dang cho phòng kế toán, kế toán căn cứ vào đó
tính toán và đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Doanh
Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp Tỉnh TT Huế Mẫu số S02c1-DN
Địa chỉ:Tản Đà, Hương Sơ, TP Huế ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006/ của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Chi phí SXKD dở dang
Số hiệu: 154
Đơn vị tính: đồng.
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
DIỄN GIẢI
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
Sô dư đầu kỳ 33,516,200
31/12 Kết chuyển TK 621154 621 1,170,342,110
Kết chuyển TK 622154 622 285,083,811
Kết chuyển TK 627154 627 373,158,222
Nhập kho thành phẩm 155 1,100,569,322
Bán thẳng cho khách hàng 632 412,330,600
Gửi bán đại lý 157 302,706,612.67
Cộng phát sinh trong kỳ 1,862,100,343 1,815,606,534.67
Số dư cuối kỳ 46,493,808.33
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 2 -
nghiệp lựa chọn phương pháp này vì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỉ trọng lớn
trong tổng chi phí sản xuất sản phẩm. Biểu mẫu báo cáo có dạng sau:
Biểu 2.13. Báo cáo tình hình SPDD tại xưởng
Dựa vào thẻ tính giá thành kỳ trước kế toán xác định chi phí sản phẩm dở dang đầu
kỳ. Dựa vào các báo cáo sản phẩm dở dang trong kỳ, kế toán xác định tổng khối lượng
sản phẩm dở dang trong kỳ là 40.821 kg. Vậy chi phí sản phẩm dở dang kỳ này được xác
định như sau:
CP SPDD = × 40.821 = 46.493.808,33đ
Vậy chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ tính cho các loại phân vi sinh là 46.493.808,33đ,
tính cho sản phẩm phân photphat đạm là 14.301.113,15 đ, tương tự đối với CP SXDD đầu
kỳ cũng được phân bổ cho từng sản phẩm theo tiêu thức khối lượng sản xuất. Sau đó kế
toán tiến hành ghi sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 154 cho mỗi loại sản phẩm
(các khoản mục chi phí được tính toán dựa theo tiêu thức khối lượng sản xuất) để tính
tổng giá thành từng loại :
Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp Tỉnh TT Huế
Bộ phận:Sản xuất
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN PHẨM DỞ DANG TẠI XƯỞNG
Tháng 12 năm 2010
STT Tên nguyên liệu
Khối lượng
(kg) Ghi chú
1 Than bùn(đã nghiền chưa lọc) 998
2 Than bùn( đã lọc chưa phối trộn) 842
3 Phế thải NN( đã nghiền chưa lọc) 675
4 Phế thải NN( đã lọc chưa phối trộn) 988
.
CỘNG 13,399
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Thống kê xưởng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
33.516.200 + 1.170.342.110
1.016.152 + 40.821
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 0 -
Biểu 2.14. Sổ chi phí SXKD tài khoản 154
Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số:S36-DN
Địa chỉ:Tản Đà, Hương, Sơ thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 154
Tên, sản phẩm, dịch vụ: Phân Photphat đạm (DAP)
Đơn vị: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Ghi nợ TK
Ghi có TKSố hiệu
Ngày
tháng Tổng số tiền
Chia ra
621 622 627 154
1 2 1/3 4 5 6 7 8 9 10
31/12 Dư đầu kỳ 10,309,307.54
Kết chuyển chi phí NVL TT 359,987,610.02 359,987,610.02 621
Kết chuyển chi phí NCTT 87,689,436.19 87,689,436.19 622
Kết chuyển chi phí sản xuất chung 114,780,400.83 114,780,400.83 627
Dư cuối kỳ 14,301,113.15
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 1 -
Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số:S36-DN
Địa chỉ:Tản Đà, Hương, Sơ thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 154
Tên, sản phẩm, dịch vụ: Phân Sunphat đạm (((NH4)2SO4)
Đơn vị: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Ghi nợ TK
Ghi có TKSố hiệu
Ngày
tháng Tổng số tiền
Chia ra
621 622 627 154
1 2 1/3 4 5 6 7 8 9 10
31/12 Dư đầu kỳ 3,815,822.50
Kết chuyển chi phí NVL TT 133,243,558.41 133,243,558.41 621
Kết chuyển chi phí NCTT 32,456,818.48 32,456,818.48 622
Kết chuyển chi phí sản xuất chung 42,484,098.39 42,484,098.39 627
Dư cuối kỳ 5,293,324.42
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 2 -
Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số:S36-DN
Địa chỉ:Tản Đà, Hương, Sơ thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 154
Tên, sản phẩm, dịch vụ: : Phân Lân kết tủa
Đơn vị: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Ghi nợ TK
Ghi có TKSố hiệu
Ngày
tháng Tổng số tiền
Chia ra
621 622 627 154
1 2 1/3 4 5 6 7 8 9 10
31/12 Dư đầu kỳ 7,935,521.53
Kết chuyển chi phí NVL TT 277,098,090.23 277,098,090.23 621
Kết chuyển chi phí NCTT 67,498,365.57 67,498,365.57 622
Kết chuyển chi phí sản xuất chung 88,351,457.05 88,351,457.05 627
Dư cuối kỳ 11,008,187.59
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 0 -
Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số:S36-DN
Địa chỉ:Tản Đà, Hương, Sơ thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 154
Tên, sản phẩm, dịch vụ: Phân Apatit
Đơn vị: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Ghi nợ TK
Ghi có TKSố hiệu
Ngày
tháng Tổng số tiền
Chia ra
621 622 627 154
1 2 1/3 4 5 6 7 8 9 10
31/12 Dư đầu kỳ 4,906,618.21
Kết chuyển chi phí NVL TT 171,332,726.09 171,332,726.09 621
Kết chuyển chi phí NCTT 41,734,964.58 41,734,964.58 622
Kết chuyển chi phí sản xuất chung 54,628,655.07 54,628,655.07 627
Dư cuối kỳ 6,806,480.65
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 1 -
Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số:S36-DN
Địa chỉ:Tản Đà, Hương, Sơ thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 154
Tên, sản phẩm, dịch vụ: Phân Supe lân
Đơn vị: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Ghi nợ TK
Ghi có TKSố hiệu
Ngày
tháng Tổng số tiền
Chia ra
621 622 627 154
1 2 1/3 4 5 6 7 8 9 10
31/12 Dư đầu kỳ 6,548,930.22
Kết chuyển chi phí NVL TT 228,680,125.24 228,680,125.24 621
Kết chuyển chi phí NCTT 55,704,226.18 55,704,226.18 622
Kết chuyển chi phí sản xuất chung 72,913,610.66 72,913,610.66 627
Dư cuối kỳ 9,084,702.52
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 0 -
2.2.2.8. Tính giá thành sản phẩm
Doanh nghiệp tuy sản xuất nhiều loại sản phẩm nhưng chủ yếu là những sản phẩm
tương đồng được sản xuất trên cùng một quy trình công nghệ và có cùng chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp như nhau và dễ dàng phân bổ từng loại chi phí vào sản phẩm riêng biệt
theo tiêu thức khối lượng sản xuất. Vì vậy doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá
thành theo phương pháp giản đơn cho toàn bộ tổng sản phẩm hoàn thành. Và sau đó sẽ
tính tổng giá thành cho từng sản phẩm. Với cách tính như vậy thì giá thành đơn vị của
mỗi sản phẩm là giống nhau. Ta có công thức tính giá thành như sau:
Tổng giá
thành
thực tế
sản phẩm
Chi phí
sản xuất
dở dang
đầu kỳ
Chi phí
sản xuất
phát sinh
trong kỳ
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Giá trị
khoản
điều chỉnh
giảm giá
thành
= + - -
Giá thành thực tế
đơn vị sản phẩm
Tổng giá thành thực tế sản phẩm
=
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Vậy giá thành sản phẩm của doanh nghiệp là:
Tông Z= 33.516.200 + 1.828.584.143 – 46.493.808,33 = 1.815.606.534,67 đ
Giá thành đv = = 1.786,75 đ
Sau khi tính toán về tổng giá thành, kế toán sẽ lập thẻ giá thành toàn bộ và dựa vào sổ chi
phí TK 154 của từng sản phẩm để lập thẻ tính giá thành cho từng sản phẩm
1.016.152
1.815.606.534,67
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 0 -
Biểu 2.15. Thẻ tính giá thành sản phẩm
Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số: S37 -DN
Địa chỉ:Tản Đà, Hương Sơ, Thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Qúy IV năm 2010
Tên sản phẩm: Phân Vi sinh
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu Tổng số
Chia theo các khoản mục chi phí
Nguyên vật liệu trực
tiếp
Nhân công trực
tiếp Sản xuất chung
1 Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 33,516,200 33,516,200
2 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 1,828,584,143 1,170,342,110 285,083,811 373,158,222
3 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 46,493,808.33 46,493,808.33
4 Khoản điều chỉnh giảm giá thành
5 Tổng Z sản phẩm thực tế 1,815,606,534.67 1,157,364,501.67 285,083,811 373,158,222
6 Số lượng sản phẩm hoàn thành 1,016,152 1,016,152 1,016,152 1,016,152
7 Giá thành thực tế đơn vị 1,786.75 1,138.97 280.55 367.23
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 0 -
Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số: S37 -DN
Địa chỉ:Tản Đà, Hương Sơ, Thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Qúy IV năm 2010
Tên sản phẩm: Phân Photphat đạm (DAP)
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu Tổng số
Chia theo các khoản mục chi phí
Nguyên vật liệu trực
tiếp
Nhân công trực
tiếp Sản xuất chung
1 Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 10,309,307.54 10,309,307.54
2 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 562,457,447.04 359,987,610.02 87,689,436.19 114,780,400.83
3 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 14,301,113.15 14,301,113.15
4 Khoản điều chỉnh giảm giá thành
5 Tổng Z sản phẩm thực tế 558,465,641.43 355,995,804.41 87,689,436.19 114,780,400.83
6 Số lượng sản phẩm hoàn thành 312,560 312,560 312,560 312,560
7 Giá thành thực tế đơn vị 1,786.75 1,138.97 280.55 367.23
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 1 -
Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số: S37 -DN
Địa chỉ:Tản Đà, Hương Sơ, Thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Qúy IV năm 2010
Tên sản phẩm: Phân Sunphat đạm (((NH4)2SO4)
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu Tổng số
Chia theo các khoản mục chi phí
Nguyên vật liệu trực
tiếp
Nhân công trực
tiếp Sản xuất chung
1 Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 3,815,822.50 3,815,822.50
2 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 208,184,475.28 133,243,558.41 32,456,818.48 42,484,098.39
3 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 5,293,324.42 5,293,324.42
4 Khoản điều chỉnh giảm giá thành
5 Tổng Z sản phẩm thực tế 206,706,973.36 131,766,056.49 32,456,818.48 42,484,098.39
6 Số lượng sản phẩm hoàn thành 115,689 115,689 115,689 115,689
7 Giá thành thực tế đơn vị 1,786.75 1,138.97 280.55 367.23
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 2 -
Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số: S37 -DN
Địa chỉ:Tản Đà, Hương Sơ, Thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Qúy IV năm 2010
Tên sản phẩm: Phân Apatit
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu Tổng số
Chia theo các khoản mục chi phí
Nguyên vật liệu trực
tiếp
Nhân công trực
tiếp Sản xuất chung
1 Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 4,906,618.21 4,906,618.21
2 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 267,696,345.74 171,332,726.09 41,734,964.58 54,628,655.07
3 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 6,806,480.65 6,806,480.65
4 Khoản điều chỉnh giảm giá thành
5 Tổng Z sản phẩm thực tế 265,796,483.30 169,432,863.65 41,734,964.58 54,628,655.07
6 Số lượng sản phẩm hoàn thành 148,760 148,760 148,760 148,760
7 Giá thành thực tế đơn vị 1,786.75 1,138.97 280.55 367.23
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 3 -
Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số: S37 -DN
Địa chỉ:Tản Đà, Hương Sơ, Thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Qúy IV năm 2010
Tên sản phẩm: Phân Supe lân
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu Tổng số
Chia theo các khoản mục chi phí
Nguyên vật liệu trực
tiếp
Nhân công trực
tiếp Sản xuất chung
1 Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 6,548,930.22 6,548,930.22
2 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 357,297,962.08 228,680,125.24 55,704,226.18 72,913,610.66
3 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 9,084,702.52 9,084,702.52
4 Khoản điều chỉnh giảm giá thành
5 Tổng Z sản phẩm thực tế 354,762,189.78 226,144,352.94 55,704,226.18 72,913,610.66
6 Số lượng sản phẩm hoàn thành 198,552 198,552 198,552 198,552
7 Giá thành thực tế đơn vị 1,786.75 1,138.97 280.55 367.23
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 4 -
Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số: S37 -DN
Địa chỉ:Tản Đà, Hương Sơ, Thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Qúy IV năm 2010
Tên sản phẩm: Phân Lân kết tủa
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu Tổng số
Chia theo các khoản mục chi phí
Nguyên vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Sản xuất chung
1 Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 7,935,521.53 33,516,200
2 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 432,947,912.86 277,098,090.23 67,498,365.57 88,351,457.05
3 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 11,008,187.59 33,516,200
4 Khoản điều chỉnh giảm giá thành
5 Tổng Z sản phẩm thực tế 429,875,246.80 277,098,090.23 67,498,365.57 88,351,457.05
6 Số lượng sản phẩm hoàn thành 240,591 240,591 240,591 240,591
7 Giá thành thực tế đơn vị 1,786.75 1,151.74 280.55 367.23
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 0 -
CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CTCP VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP TT- HUẾ
3.1. Nhận xét thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
3.1.1. Ưu điểm:
- Bộ máy kế toán doanh nghiệp có đầy đủ lượng kế toán viên cần thiết kết hợp với
hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ thực hiện trên máy tính nên giúp công việc ghi chép
các nghiệp vụ trở nên dễ dàng, dễ đối chiếu và kiểm tra phát hiện sai sót kịp thời.Ngoài
ra, sự phân công trách nhiệm rõ ràng góp phần làm cho công tác kế toán đạt hiệu quả cao,
cung cấp thông tin kịp thời cho Ban quản trị công ty.
- Doanh nghiệp áp dụng hệ thống kế toán theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC của chính
phủ đã được đổi mới nên việc theo dõi, hạch toán các tài khoản được tiện lợi hơn trên sổ
sách kế toán.
- Hình thức trả lương theo sản phẩm của doanh nghiệp dựa trên hệ số lương và số
sản phẩm mà mỗi người làm ra từ việc xác định định mức giá trên 1 đơn vị sản phẩm giúp
việc tính lương dễ dàng, hợp lý với công sức mà người lao động bỏ ra. Nhờ vậy mà
khuyến khích năng suất lao động. Hình thức trả lương thưởng được sắp xếp theo mức độ
A, B, C do người lao động bình chọn cho nhau vào cuối quý làm tăng thêm ý thức, trách
nhiệm của mỗi người trong công việc.
- Kỳ tính giá thành sản phẩm theo quý tại doanh nghiệp giúp tính toán giá thành
chính xác hơn vì hạn chế được các chi phí sản xuất dở dang phát sinh nhỏ lẻ trong từng
tháng.
- Việc hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là rất thích
hợp với lượng nguyện vật liệu, sản phẩm không nhiều, tình hình nhập xuất ổn định và
không quá lớn.
Nhìn chung công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại doanh nghiệp là chặt chẽ,
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 1 -
có nhiều biện pháp giảm chi phí đến tối thiểu ở tất cả các công đoạn sản phẩm. Tuy nhiên
do đặc điểm sản xuất mà bên cạnh những ưu điểm cũng không tránh khỏi những nhược
điểm vẫn đang tồn tại và hiện hữu. Nếu như doanh nghiệp chú ý và tìm cách khắc phục
thì công tác kế toán sẽ hoàn thiện, phản ánh chính xác và trung thực hơn tình hình chi phí
sản xuất và giá thành tại đơn vị.
3.1.2. Nhược điểm
- Sản phẩm phân vi sinh có lượng nguyên liệu đầu vào giá thành thấp và quy trình
sản xuất đơn giản nên doanh nghiệp đã không hạch toán riêng đối với các nguyên liệu cần
qua sơ chế là than bùn và các loại phế thải nông nghiệp. Trong quá trình nghiền nguyên
liệu không tránh khỏi sự hao hụt về khối lượng và kế toán vẫn hạch toán giá nguyên liệu
sau khi nghiền vào phối trộn theo giá mua ban đầu thì không tránh khỏi việc chênh lệch
một lượng chi phí dù là nhỏ. Như vậy thông tin về giá thành sẽ không thật sự chính xác và
ảnh hưởng đến quyết định về giá bán của doanh nghiệp.
- Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cũng chưa thật hợp lý do sự nhận diện
chưa đúng về sản phẩm dở dang. Ví dụ đối với hỗn hợp trộn chưa sấy và hỗn hợp trộn đã
sấy chưa đóng bao doanh nghiệp đều nhận diện là sản phẩm dở dang và đánh giá theo chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp thì thật là không hợp lý. Tuy khối lượng sản phẩm này vào
cuối kỳ khá ít nhưng tập hợp trong nó là gần như toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp và
chi phí sản xuất chung. Vậy với cách đánh giá sản phẩm dở dang như trên thì chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ sẽ không chính xác ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.
3.2. Phương pháp để hoàn thiện công tác hạch toán chi phí tại doanh nghiệp
Qua phần đánh giá đã nêu ở trên, doanh nghiệp cần phát huy hơn nữa những ưu điểm,
thế mạnh của mình và xem xét về các điểm yếu trong việc hạch toán chi phí và giá thành
sản phẩm đã nêu trên để hoàn thiện hơn công tác kế toán trong công ty. Sau đây xin đưa
ra một vài biện pháp để khắc phục các nhược điểm đó, đơn giản chỉ là sai ở chỗ nào thì
tìm cách giải ở vấn đề đó
3.2.1. Hạch toán riêng nguyên vật liệu qua sơ chế
Đối với các nguyên liệu phải qua sơ chế nên tổ chức hạch toán chi phí và tính giá
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 2 -
thành riêng, xem như đây là hoạt động sản xuất nguyên liệu cho quá trình sản xuất phân
Vi sinh. Để tiết kiệm hơn về mặt chi phí doanh nghiệp có thể tự khai thác nguyên liệu
than bùn và xây dựng xưởng sản xuất gần nơi khai thác giúp giảm chi phí vận chuyển.
Khi hạch toán riêng quá trình nghiền nguyên liệu ở dạng thô, kế toán sử dụng tài
khoản 154-Máy nghiền để kết chuyển các chi phí phát sinh liên quan đến các tài khoản
621, 622,627 ở giai đoạn nghiền. Và chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo
chi phí NVL trực tiếp, tính giá thành theo phương pháp giản đơn khi tính giá thành
nguyên liệu nghiền. Trong giai đoạn này có 2 loại nguyên liệu là Than bùn và phế thải
nông nghiệp nên cho ra hai sản phẩm nghiền. Vì vậy doanh nghiệp hạch toán và tính giá
thành riêng cho từng loại. Đối với chi phí NVL thì hạch toán riêng theo từng sản phẩm,
còn chi phí NCTT và chi phí SXC sẽ được hạch toán chung và phân bổ theo khối lượng
sản phẩm sản xuất.
3.2.2. Lựa chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang phù hợp
Khi đổi cách hạch toán riêng nguyên liệu nghiền như trên thì các loại sản phẩm dở
dang của doanh nghiệp cuối kỳ là: Hỗn hợp trộn chưa sấy và hỗn hợp trộn đã sấy chưa
đóng bao. Các sản phẩm dở dang này chỉ còn qua 1 hoặc 2 công đoạn thì sẽ là thành phẩm
nên không thể đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp được dù khoản mục này chiếm tỉ trọng
lớn trong tổng chi phí sản xuất. Để tính toán chính xác hơn về chi phí sản xuất dở dang
doanh nghiệp nên đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tương đương.
Tuy công việc tính toán phức tạp nhưng độ chính xác cao và rất phù hợp với loại sản
phẩm dở dang tại doanh nghiệp. Như vậy, kế toán cần xác định chính xác tỷ lệ hoàn thành
của sản phẩm dở dang thì công việc tính toán mới hoàn tất. Về cách tính toán tỷ lệ hoàn
thành có thể dựa theo thời gian hoàn thành của các công đoạn không tính thời gian ủ, vì
đây là thời gian cố định đối với bất kỳ số lượng kg sản phẩm. Ví dụ ở giai đoạn phối trộn
và ủ là 3 ngày, giai đoạn sấy hoàn tất là 1 ngày và giai đoạn đóng bao thành phẩm là 1
ngày. Vậy đối với hỗn hợp trộn chưa sấy, tỷ lệ hoàn thành là 60%; còn hỗn hợp trộn đã
sấy chưa đóng bao, tỷ lệ hoàn thành là 80%. Nhưng tính như vậy vẫn chưa đủ độ chính
xác, có thể tính lại như sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 3 -
Xác định một khối lượng sản phẩm cụ thể hoàn thành trong kỳ với thời gian cụ thể,
sau đó tính tỉ lệ sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành để tính toán thời gian hoàn
thành các công đoạn của SPDD. Ví dụ, trong đợt sản xuất được 365.120 kg SP với thời
gian cụ thể như sau: giai đoạn phối trộn mất 2 ngày và ủ 3 ngày, giai đoạn sấy mất 2 ngày,
đóng bao mất 2 ngày, số lượng sản phẩm dở dang là 12.534 kg trong đó 8.423 kg là hỗn
hợp trộn chưa sấy và hỗn hợp sấy chưa đóng bao là 4.111 kg.. Vậy thời gian ủ của số sản
phẩm này là 3 ngày, thời gian của các công đoạn còn lại sẽ tính theo tỷ lệ số kg sản phẩm.
Đối với hỗn hợp trộn chưa sấy
Thời gian 3 gđ = × 8.423 = 0,14 (ngày)
Thời gian sấy và đóng bao = × 8.423 = 0,09 (ngày)
Vậy tỉ lệ hoàn thành của SPDD là 34 %
Tương tự với hỗn hợp trộn đã sấy chưa đóng bao ta cũng tính được tỷ lệ hoàn thành là
63% . Khi áp dụng phương pháp tính tỷ lệ hoàn thành như vậy, kế toán cần tổ chức hệ
thống thông tin cung cấp kịp thời và đầy đủ đối với thời gian hoàn thành các công đoạn,
số sản phẩm dở dang và hoàn thành. Tuy công việc tính toán phức tạp và đòi nhiều thông
tin liên quan nhưng với phương pháp này có thể làm thay đổi một lượng trong giá thành
sản phẩm, giúp doanh nghiệp xác định chính xác nhất giá thành của sản phẩm.
6
365.120
365.120
4
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 4 -
PHẦN III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I.1 Kết luận
Nhìn chung trong toàn bộ quá trình từ lúc tiếp cận với số liệu thô cho đến các công
đoạn tính toán phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, em đã rất cố gắng để
làm rõ vấn đề cần nghiên cứu vào đề tài của mình. Cụ thể là:
* Về mặt lý luận
- Đề tài đưa ra được các khái niệm, các phương pháp kế toán liên quan đến lĩnh vực
chi phí và giá thành sản phẩm, bám sát nội dung cần nghiên cứu.
- Nêu ra được các khía cạnh liên quan và các yếu tố chi phí quan trọng trong kế toán
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
* Về mặt thực tiễn
- Điều đầu tiên là đề tài đã phản ánh được hầu như toàn bộ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp qua 2 năm 2009, 2010. Và cho người xem thấy được sự phát triển không
ngừng của doanh nghiệp trong thời gian qua
- Đưa ra được cái nhìn tổng thể và khách quan về công tác kế toán chi phí tại một
doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ ra được những ưu điểm trong bộ máy kế toán và những hạn chế hiện đang tồn tại
trong việc tính toán giá thành sản phẩm tại đơn vị. Và một quá trình tìm hiểu nguyên
nhân, đề xuất biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Giúp cho người đọc có cái nhìn sâu hơn, hiểu rõ hơn sự khác nhau và tương đồng
giữa lý thuyết và thực tế trong công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Tuy nhiên, không một đề tài nào là hoàn chỉnh và đạt được số điểm tuyệt đối vì không
có những thiếu sót này thì cũng xuất hiện thiếu sót khác. Ở đây, em xin đưa ra một vài
vấn đề mà bản thân chưa làm được khi nghiên cứu đề tài:
- Chưa đưa ra được những kiến thức mới để vận dụng vào đề tài mà chủ yếu là những
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 5 -
kiến thức cũ đã được học qua.
- Đề tài chưa nghiên cứu được về tình hình sử dụng lao động tại công ty, không nắm
được kết cấu lao động tăng hay giảm qua các năm do không thu thập được số liệu thô từ
phía đơn vị thực tập.
- Những hạn chế trong công tác kế toán của doanh nghiệp có lẽ vẫn còn nhưng do
năng lực và tầm nhìn bản thân còn hạn chế nên vẫn nêu chưa đủ trong đề tài.
- Về công tác kế toán quản trị tại đơn vị cũng khá quan trọng nhưng không được
nghiên cứu và đề cập đến trong đề tài do thời gian có hạn và cũng chủ yếu là những khó
khăn ở mặt tiếp cận số liệu thô về chi phí của năm cũ.
I.2. Kiến nghị những hướng nghiên cứu mới của đề tài trong tương lai
Trong quá trình lạm phát hoành hành, giá cả thị trường bất ổn và dao động liên tục thì
việc kiểm soát giá đầu vào là một tiền đề đòi hỏi nhiều suy tính của các nhà đầu tư, các hộ
kinh doanh cá thể, tư nhân
Do đó, việc nghiên cứu và kiểm soát chi phí là vấn đề quan trọng và không thể thiếu
trong các tiền đề phát triển của doanh nghiệp. Nhưng phần hành kế toán chi phí thường
rất rộng và liên quan đến nhiều lĩnh vực kinh tế khác nhau, nên đòi hỏi những nghiên cứu
chuyên sâu hơn về những vấn đề chi phí liên quan. Sau đây em xin đề xuất những hướng
nghiên cứu mới và cần thiết của đề tài trong tương lai:
- Nghiên cứu về tình hình biến động chi phí nguyên vật liệu qua các năm, xác định
nguyên nhân, hướng giải quyết.
- Nghiên cứu về chi phí nhân công trực tiếp như các cách tính lương cho bộ phận này,
đưa ra được cách tính tối ưu nhất, đảm bảo số lương đúng với giá trị công sức công nhân
đã bỏ ra.
- Nghiên cứu mặt mạnh và yếu trong công tác quản lý chi phí tại doanh nghiệp.
Với những đề xuất trên, em hy vọng các vấn đề sẽ được đề cập đầy đủ hơn trong đề
tài, giúp người đọc có được cái nhìn sâu hơn trong lĩnh vực kế toán chi phí và giá thành
sản phẩm.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 6 -
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 7 -
MỤC LỤC
PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1
PHÂN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................................4
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .......................................................................4
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................4
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ........................................................................................4
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..........................................................................................4
1.1.3. Khái niệm và phân loại giá thành ..............................................................................8
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................................9
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán chi phí trong doanh nghiệp ....................................................9
1.1.6. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành .................................10
1.2. Tóm tắt các kết quả nghiên cứu trong thời gianqua ...................................................19
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CTCP VẬT
TƯ NN TT- HUẾ ..........................................................................................................................20
2.1.Tổng quan chung về CTCP Vật tư NN TT- Huế.........................................................20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................20
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty ............................................................................20
2.1.3. Tình hình nguồn lực của công ty .............................................................................21
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................................23
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty .......................................................................24
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí tại CTCP Vật tư NN TT- Huế...........................28
2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất ........................................................................................28
2.2.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP ..........................................29
CHƯƠNG III BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CTCP VẬT TƯ NN TT- HUẾ ....................64
3.1. Nhận xét thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................64
3.1.1. Ưu điểm ...................................................................................................................64
3.1.2. Nhược điểm .............................................................................................................65
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 8 -
3.2. Phương pháp hoàn thiện công tác hạch toán chi phí tại doanh nghiệp.......................65
3.2.1. Hạch toán riêng nguyên vật liệu qua sơ chế ............................................................65
3.2.2. Lựa chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang phù hợp ................................66
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................68
I.1. Kết luận .......................................................................................................................68
I.2. Kiến nghị những hướng nghiên cứu mới của đề tài trong tương lai ...........................69
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 9 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bài giảng kế toán chi phí , Th.s Huỳnh Lợi – Th.s Nguyễn Khắc Tâm, NXB Thống kê 2002
Kế toán tài chính doanh nghiệp, NGƯT. Phan Đình Ngân, 2009
Nguyên lý kế toán, Th.s Phan Thị Minh Lý
Chế độ kế toán Việt Nam, NXB Lao động- Xã hội , 2006
Hệ thống chứng từ kế toán, NXB Thống kê, 2001
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp, Võ Văn Nhị, NXB
Thống kế 1999
Kế toán quản trị, Huỳnh Lợi – Nguyễn Khắc Tâm, NXB Thống kê 2001
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 10 -
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 11 -
PHỤ LỤC
Sơ đồ 1.1. Tập hợp chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKTX ...........................................13
Sơ đồ 1.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.............................................................................13
Sơ đồ 1.3. Tập hợp chi phí sản xuất chung ...................................................................................14
Sơ đồ 1.4. Tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................................................15
Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lí của công ty ..........................................................................................23
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán tại công ty...........................................................................................25
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ tại đơn vị..............................................................................................27
Biểu 2.1. Phiếu xuất kho................................................................................................................31
Biểu 2.2. Sổ chi phí SXKD tài khoản 621.....................................................................................33
Biểu 2.3. Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu .......................................................................................35
Biểu 2.4. Bảng phân bổ NVL, CCDC quý IV/2010 ......................................................................36
Biểu 2.5. Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành ............................................................................38
Biểu 2.6. Bảng thanh toán tiền lương ............................................................................................39
Biểu 2.7. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ...............................................................................41
Biểu 2.8. Sổ chi phí SXKD tài khoản 622.....................................................................................42
Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ ..............................................................................................................44
Biểu 2.10. Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định........................................................................45
Biểu 2.11. Sổ chi phí SXKD tài khoản 627...................................................................................46
Biểu 2.12. Sổ cái tài khoản 154 .....................................................................................................50
Biểu 2.13. Báo cáo tình hình SPDD tại xưởng..............................................................................51
Biểu 2.14. Sổ chi phí SXKD tài khoản 154..............................................................................52-56
Biểu 2.15. Thẻ tính giá thành sản phẩm ..................................................................................58-63TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà
tính giá thành sản phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 12 -
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CTCP Công ty cổ phần
TT- Huế Thừa Thiên Huế
NVL Nguyên vật liệu
BHYT, BHXH, KPCĐ Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn
CNTT SX Công nhân trực tiếp sản xuất
SXC Sản xuất chung
CCDC Cộng cụ dụng cụ
SPDD Sản phẩm dở dang
NCTT Nhân công trực tiếp
ĐVT Đơn vị tính
TSLĐ, TSCĐ Tài sản lưu động, tài sản cố định
KKTX, KKĐK Kiểm kê thường xuyên, kiểm kê định kỳ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyenthithuyduong_0776.pdf