Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm và tiến hành thực tập tại công ty cổ phần Vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế

- Đề tài chưa nghiên cứu được về tình hình sử dụng lao động tại công ty, không nắm được kết cấu lao động tăng hay giảm qua các năm do không thu thập được số liệu thô từ phía đơn vị thực tập. - Những hạn chế trong công tác kế toán của doanh nghiệp có lẽ vẫn còn nhưng do năng lực và tầm nhìn bản thân còn hạn chế nên vẫn nêu chưa đủ trong đề tài. - Về công tác kế toán quản trị tại đơn vị cũng khá quan trọng nhưng không được nghiên cứu và đề cập đến trong đề tài do thời gian có hạn và cũng chủ yếu là những khó khăn ở mặt tiếp cận số liệu thô về chi phí của năm cũ. I.2. Kiến nghị những hướng nghiên cứu mới của đề tài trong tương lai Trong quá trình lạm phát hoành hành, giá cả thị trường bất ổn và dao động liên tục thì việc kiểm soát giá đầu vào là một tiền đề đòi hỏi nhiều suy tính của các nhà đầu tư, các hộ kinh doanh cá thể, tư nhân Do đó, việc nghiên cứu và kiểm soát chi phí là vấn đề quan trọng và không thể thiếu trong các tiền đề phát triển của doanh nghiệp. Nhưng phần hành kế toán chi phí thường rất rộng và liên quan đến nhiều lĩnh vực kinh tế khác nhau, nên đòi hỏi những nghiên cứu chuyên sâu hơn về những vấn đề chi phí liên quan. Sau đây em xin đề xuất những hướng nghiên cứu mới và cần thiết của đề tài trong tương lai: - Nghiên cứu về tình hình biến động chi phí nguyên vật liệu qua các năm, xác định nguyên nhân, hướng giải quyết.

pdf78 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1561 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm và tiến hành thực tập tại công ty cổ phần Vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xác định mức % lương tính trên doanh thu dựa trên số nhân viên, hệ số lương và ngày công của họ.Và tùy theo doanh thu từng tháng mà kế toán tính toán quỹ lương cho bộ phận này. Dựa vào bảng phân bổ lương tháng 10 của quý IV/2010( Biểu 2.7, phần chi phí NCTT), xác định chi phí lương và các khoản phải trả cho nhân viên phân xưởng là 22.108.840 đ, tương tự với các bảng phân bổ tháng 11, tháng 12, kế toán xác định chi phí TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 1 - lương và các khoản phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng quý IV là 64.930.840 đ - Các khoản chi phí nhiên liệu, vật liệu phát sinh chủ yếu là dầu diezen sử dụng cho chạy máy và dây chuyền đóng gói. Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ - Công cụ dụng cụ sử dụng trong kỳ được hạch toán vào chi phí sản xuất chung chủ yếu là các loại bao tay cho công nhân và bao bì đóng gói sản phẩm. Đối với công cụ có giá trị lớn phân bổ nhiều lần, khi xuất công cụ cho sản xuất, kế toán đưa vào tài khoản 142, cuối tháng mới tiến hành phân bổ vào tài khoản 6273. Kết quả này thể hiện ở bảng phân bổ NVL, CCDC quý IV ( biểu 2.2, phần NVL trực tiếp) - Chi phí về khấu hao TSCĐ được kế toán trích theo từng tháng. Tài sản cố định tại công ty được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng và giá trị trích khấu hao của mỗi tài sản tùy vào nguyên giá và thời gian sử dụng của tài sản đó. Khi trích khấu hao kế toán sử dụng tài khoản 214 để phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ Ta có bảng khấu hao TSCĐ tháng 10/2010, sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 627 quý IV/2010 tại doanh nghiệp như sau: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 09 Ngày 18 tháng 10 năm 2010 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 1. Xuất phế thải nông nghiệp cho sản xuất 621 152 18.146.520 2. Xuất dầu diezen tra máy 627 152 1.741.440 3.Xuất than bùn để nghiền 621 152 24.841.920 4. Xuất bột vỏ sò để trộn 621 152 9.667.992 5. Xuất bột photphoric để trộn 621 152 7.691.355 Cộng 60.521.931 Kèm theo5 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 0 - Biểu 2.10. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số: 06 -TSCĐ Bộ phận: (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 10 năm 2010 Đơn vị: đồng ST T CHỈ TIÊU Tỉ lệ khấu hao (%) hoặc thời gian sd Nơi sử dụng toàn doanh nghiệp TK-627 Chi phí sản xuất chung TK 641 Chi phí bán hàng TK 642 Chi phí quản lí doanh nghiệp TK 241 XDCB dở dang TK 142 Chi phí trả trước TK 335 Chi phí trả trước Nguyên giá TSCĐ Số khấu hao Phân xưởng 1 2 3 4 5 6 8 9 10 11 12 1 I- Số khấu hao trích tháng 9 60,922,467 4,250,000 12,286,600 4,001,866 2 II- Số khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 10 3 III- Số KH TSCĐ giảm trong tháng 4 IV- Số khấu hao phải trích tháng này 60,922,467 44,625,000 12,286,600 4,001,866 5 3 Máy nghiền 10 360,000,000 3,000,000 3,000,000 6 Máy trộn 8 120,000,000 1,250,000 1,250,000 7 3 Máy sấy 12 450,000,000 3,125,000 3,125,000 8 Dây chuyền đóng gói 10 270,000,000 2,250,000 2,250,000 9 Nhà xưởng 25 4,700,000,000 15,666,667 15,666,667 10 Kho hàng 25 5,800,000,000 19,333,333 19,333,333 11 Nhà cửa văn phòng 25 1,200,560,000 4,001,867 4,001,866 12 6 Xe ben 10 723,600,000 6,030,000 6,030,000 13 3 Xe tải Hyundai 10 751,872,000 6,265,600 6,256,600 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người lập bảng Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 1 - Biểu 2.11. Sổ chi phí SXKD tài khoản 627 Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số:S36-DN Địa chỉ:Tản Đà, Hương, Sơ thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 627 Tên, sản phẩm, dịch vụ: Phân vi sinh Đơn vị: đồng Ng ày th án g gh i sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Ghi nợ TK Ghi có TK Số hiệ u Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra 152 153 334 338 214 112 142 1 2 1/3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 02 -a 2/10 Xuất bao tay cho sản xuất 150,000 150,000 153 3 3/10 Xuất dầu diezen để tra máy 435,360 435,360 152 4 5/10 Xuất dầu diezen chạy máy 2,176,800 2,176,800 152 Xuất bao tay cho sản xuất 180,000 180,000 153 6 7/10 Xuất khẩu trang cho phân xưởng 400,000 400,000 153 7 10/10 Xuất bao tay loại 2 cho phân xưởng 125,000 125,000 153 Phân bổ giá trị thùng chứa trong tháng 2,500,000 2,500,000 142 Xuất dầu diezen chạy máu 1,451,200 7,500,000 152 8 13/10 Xuất dầu diezen tra máy 290,240 290,240 2,500,000 152 Phân bổ giá trị xe kéo trong tháng 1,250,000 1,250,000 142 Chi trả tiền điện 21,569,780 21,569,780 111 9 18/10 Xuất dầu diezen chạy máy 1,741,440 1,741,440 152 Chi trả tiền nước 4,210,301 4,210,301 111TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 2 - 10 20/10 Xuất dẻ lau, đinh ốc cho sữa chữa máy 45,000 45,000 153 Xuất ray lọc cho phân xưởng 303,000 303,000 153 Xuất dầu diezen chạy máy 1,886,560 1,886,560 152 12 24/10 Xuất dầu diezen chạy dây chuyền 2,902,400 2,902,400 152 Xuất bao bì đóng gói sản phẩm 13,990,000 13,990,000 153 31/10 Trích khấu hao TSCĐ 44,625,000 44,625,000 214 Tiền lương phải trả 18,122,000 18,122,000 334 Trích các khoản phải trả 3,443,180 3,443,180 338 14 2/11 Xuất dầu diezen chạy dây chuyền 1,451,200 1,451,200 152 15 4/11 Xuất dầu diezen tra máy 725,600 725,600 152 Xuất bao tay loại 1 cho phân xưởng 150,000 150,000 153 15 5/11 Xuất dầu diezen chạy máy 3,628,000 3,628,000 152 Phân bổ giá trị thùng chứa trong tháng 2,500,000 2,500,000 142 18 8/11 Xuất dầu diezen chạy dây chuyền 2,902,400 2,902,400 152 Phân bổ giá trị xe kéo trong tháng 1,250,000 1,250,000 142 19 13/11 Xuất dầu diezen tra máy 725,600 725,600 152 20 11/11 Xuất dầu diezen chạy máy 2,902,400 2,902,400 152 Xuất bao tay loại 1 cho phân xưởng 450,000 450,000 153 Chi trả tiền điện 20,987,230 20,987,230 111 21 16/11 Xuất dầu diezen tra máy 725,600 725,600 152 22 17/11 Xuất dầu diezen chạy máy 3,628,000 3,628,000 152 Xuất bao tay cho phân xưởng 160,000 160,000 153 23 19/11 Xuất dầu diezen chạy dây chuyền 2,902,400 2,902,400 152 Chi trả tiền nước 3,987,641 3,987,641 111 24 24/11 Xuất dầu diezen chạy máy 3,628,000 3,628,000 152 Xuất bao bì đóng gói sản phẩm 14,560,000 14,560,000 153 25 30/11 Tiền lương phải trả 17,550,000 17,550,000 334 Trích các khoản phải trả 3,334,550 3,334,550 338 Khấu hao TSCĐ 44,625,000 44,625,000 214TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 3 - 27 2/12 Xuất dầu diezen chạy máy 3,628,000 3,628,000 152 28 4/12 Xuất dầu diezen tra máy 1,088,400 1,088,400 152 Xuất bao tay cho phân xưởng 400,000 400,000 153 29 5/12 Xuất dầu diezen chạy máy 3,628,000 3,628,000 152 Phân bổ giá trị thùng chứa trong tháng 2,500,000 2,500,000 142 31 12/12 Xuất dầu diezen tra máy 290,240 290,240 152 33 15/12 Chi tiền điện 21,132,400 21,132,400 111 Xuất dầu diezen tra máy 1,088,400 1,088,400 152 35 18/12 Xuất ray lọc cho phân xưởng 500,000 500,000 153 Chi trả tiền nước 4,012,350 4,012,350 111 Phân bổ giá trị xe kéo trong tháng 1,250,000 1,250,000 142 24/12 Xuất bao bì đóng gói sản phẩm 13,560,000 13,560,000 153 37 31/12 Tiền lương phải trả 17,550,000 17,550,000 334 Trích các khoản phải trả 3,334,550 3,334,550 338 Trích khấu hao TSCĐ 44,625,000 44,625,000 214 Cộng 373,158,222 42,375,040 44,973,007 53,222,000 20,112,280 133,875,000 75,899,702 11,250,000 Kết chuyển TK 627 TK 154 373,158,222 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 0 -  Chi phí dịch vụ mua ngoài tại doanh nghiệp chủ yếu là chi phí về điện và nước. Hàng tháng căn cứ vào hóa đơn tiền điện nước, kế toán tiến hành hạch toán vào TK 6277. Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài trong quý IV/2010 của doanh nghiệp là 75.899.702 với chi phí về điện là 63.689.410, chi phí về nước là 12.210.292 Vậy tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ là 373.158.222 và được phân bổ cho từng loại phân vi sinh theo số lượng sản xuất. Công thức: = × Vậy chi phí sản xuất chung phân bổ cho Phân photphat đạm là 114.780.401 2.2.2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất Kế toán sử dụng tài khoản 154 để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trong kỳ. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển tất cả số phát sinh trong kỳ của các tài khoản 621, 622, 627 vào tài khoản 154 để tổng hợp tính giá thành sản xuất và giá thành sản phẩm Sau khi tổng hợp tất cả chi phí sản xuất vào TK 154, kế toán tiến hành tính toán chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ dựa theo thông báo sản phẩm dở dang của bộ phận sản xuất và chi phí sản xuất dở dang của kỳ trước. Mọi quá trình trên được thể hiện ở sổ cái TK 154 sau: Khối lượng từng loại Tổng khối lượng phân VS sản xuất CP SXC phân bổ cho từng loại Tổng chi phí SXC TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 1 - Biểu 2.12. Sổ cái tài khoản 154 2.2.2.7. Đánh giá sản phẩm dở dang Loại hình sản xuất của doanh nghiệp là sản xuất liên tục không ngừng công đoạn nào trong kỳ vì vậy các loại sản phẩm dở dang thường ít. Và doanh nghiệp xác định SPDD ở bất kỳ công đoạn nào của quá trình sản xuất nên sản phẩm dở dang của doanh nghiệp chủ yếu là các nguyên liệu đã nghiền chưa qua lọc, các nguyên liệu chưa qua phối trộn Doanh nghiệp xác định tính giá thành vào cuối quý vì vậy hàng tháng thống kê xưởng sẽ gởi bản báo cáo sản phẩm dở dang cho phòng kế toán, kế toán căn cứ vào đó tính toán và đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Doanh Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp Tỉnh TT Huế Mẫu số S02c1-DN Địa chỉ:Tản Đà, Hương Sơ, TP Huế ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006/ của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Chi phí SXKD dở dang Số hiệu: 154 Đơn vị tính: đồng. Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ DIỄN GIẢI Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 Sô dư đầu kỳ 33,516,200 31/12 Kết chuyển TK 621154 621 1,170,342,110 Kết chuyển TK 622154 622 285,083,811 Kết chuyển TK 627154 627 373,158,222 Nhập kho thành phẩm 155 1,100,569,322 Bán thẳng cho khách hàng 632 412,330,600 Gửi bán đại lý 157 302,706,612.67 Cộng phát sinh trong kỳ 1,862,100,343 1,815,606,534.67 Số dư cuối kỳ 46,493,808.33 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 2 - nghiệp lựa chọn phương pháp này vì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất sản phẩm. Biểu mẫu báo cáo có dạng sau: Biểu 2.13. Báo cáo tình hình SPDD tại xưởng Dựa vào thẻ tính giá thành kỳ trước kế toán xác định chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ. Dựa vào các báo cáo sản phẩm dở dang trong kỳ, kế toán xác định tổng khối lượng sản phẩm dở dang trong kỳ là 40.821 kg. Vậy chi phí sản phẩm dở dang kỳ này được xác định như sau: CP SPDD = × 40.821 = 46.493.808,33đ Vậy chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ tính cho các loại phân vi sinh là 46.493.808,33đ, tính cho sản phẩm phân photphat đạm là 14.301.113,15 đ, tương tự đối với CP SXDD đầu kỳ cũng được phân bổ cho từng sản phẩm theo tiêu thức khối lượng sản xuất. Sau đó kế toán tiến hành ghi sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 154 cho mỗi loại sản phẩm (các khoản mục chi phí được tính toán dựa theo tiêu thức khối lượng sản xuất) để tính tổng giá thành từng loại : Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp Tỉnh TT Huế Bộ phận:Sản xuất BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN PHẨM DỞ DANG TẠI XƯỞNG Tháng 12 năm 2010 STT Tên nguyên liệu Khối lượng (kg) Ghi chú 1 Than bùn(đã nghiền chưa lọc) 998 2 Than bùn( đã lọc chưa phối trộn) 842 3 Phế thải NN( đã nghiền chưa lọc) 675 4 Phế thải NN( đã lọc chưa phối trộn) 988 . CỘNG 13,399 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Thống kê xưởng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 33.516.200 + 1.170.342.110 1.016.152 + 40.821 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 0 - Biểu 2.14. Sổ chi phí SXKD tài khoản 154 Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số:S36-DN Địa chỉ:Tản Đà, Hương, Sơ thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 154 Tên, sản phẩm, dịch vụ: Phân Photphat đạm (DAP) Đơn vị: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Ghi nợ TK Ghi có TKSố hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra 621 622 627 154 1 2 1/3 4 5 6 7 8 9 10 31/12 Dư đầu kỳ 10,309,307.54 Kết chuyển chi phí NVL TT 359,987,610.02 359,987,610.02 621 Kết chuyển chi phí NCTT 87,689,436.19 87,689,436.19 622 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 114,780,400.83 114,780,400.83 627 Dư cuối kỳ 14,301,113.15 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 1 - Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số:S36-DN Địa chỉ:Tản Đà, Hương, Sơ thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 154 Tên, sản phẩm, dịch vụ: Phân Sunphat đạm (((NH4)2SO4) Đơn vị: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Ghi nợ TK Ghi có TKSố hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra 621 622 627 154 1 2 1/3 4 5 6 7 8 9 10 31/12 Dư đầu kỳ 3,815,822.50 Kết chuyển chi phí NVL TT 133,243,558.41 133,243,558.41 621 Kết chuyển chi phí NCTT 32,456,818.48 32,456,818.48 622 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 42,484,098.39 42,484,098.39 627 Dư cuối kỳ 5,293,324.42 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 2 - Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số:S36-DN Địa chỉ:Tản Đà, Hương, Sơ thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 154 Tên, sản phẩm, dịch vụ: : Phân Lân kết tủa Đơn vị: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Ghi nợ TK Ghi có TKSố hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra 621 622 627 154 1 2 1/3 4 5 6 7 8 9 10 31/12 Dư đầu kỳ 7,935,521.53 Kết chuyển chi phí NVL TT 277,098,090.23 277,098,090.23 621 Kết chuyển chi phí NCTT 67,498,365.57 67,498,365.57 622 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 88,351,457.05 88,351,457.05 627 Dư cuối kỳ 11,008,187.59 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 0 - Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số:S36-DN Địa chỉ:Tản Đà, Hương, Sơ thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 154 Tên, sản phẩm, dịch vụ: Phân Apatit Đơn vị: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Ghi nợ TK Ghi có TKSố hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra 621 622 627 154 1 2 1/3 4 5 6 7 8 9 10 31/12 Dư đầu kỳ 4,906,618.21 Kết chuyển chi phí NVL TT 171,332,726.09 171,332,726.09 621 Kết chuyển chi phí NCTT 41,734,964.58 41,734,964.58 622 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 54,628,655.07 54,628,655.07 627 Dư cuối kỳ 6,806,480.65 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 1 - Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số:S36-DN Địa chỉ:Tản Đà, Hương, Sơ thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 154 Tên, sản phẩm, dịch vụ: Phân Supe lân Đơn vị: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Ghi nợ TK Ghi có TKSố hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra 621 622 627 154 1 2 1/3 4 5 6 7 8 9 10 31/12 Dư đầu kỳ 6,548,930.22 Kết chuyển chi phí NVL TT 228,680,125.24 228,680,125.24 621 Kết chuyển chi phí NCTT 55,704,226.18 55,704,226.18 622 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 72,913,610.66 72,913,610.66 627 Dư cuối kỳ 9,084,702.52 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 0 - 2.2.2.8. Tính giá thành sản phẩm Doanh nghiệp tuy sản xuất nhiều loại sản phẩm nhưng chủ yếu là những sản phẩm tương đồng được sản xuất trên cùng một quy trình công nghệ và có cùng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như nhau và dễ dàng phân bổ từng loại chi phí vào sản phẩm riêng biệt theo tiêu thức khối lượng sản xuất. Vì vậy doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn cho toàn bộ tổng sản phẩm hoàn thành. Và sau đó sẽ tính tổng giá thành cho từng sản phẩm. Với cách tính như vậy thì giá thành đơn vị của mỗi sản phẩm là giống nhau. Ta có công thức tính giá thành như sau: Tổng giá thành thực tế sản phẩm Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Giá trị khoản điều chỉnh giảm giá thành = + - - Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm Tổng giá thành thực tế sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành Vậy giá thành sản phẩm của doanh nghiệp là: Tông Z= 33.516.200 + 1.828.584.143 – 46.493.808,33 = 1.815.606.534,67 đ Giá thành đv = = 1.786,75 đ Sau khi tính toán về tổng giá thành, kế toán sẽ lập thẻ giá thành toàn bộ và dựa vào sổ chi phí TK 154 của từng sản phẩm để lập thẻ tính giá thành cho từng sản phẩm 1.016.152 1.815.606.534,67 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 0 - Biểu 2.15. Thẻ tính giá thành sản phẩm Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số: S37 -DN Địa chỉ:Tản Đà, Hương Sơ, Thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Qúy IV năm 2010 Tên sản phẩm: Phân Vi sinh Đơn vị tính: đồng STT Chỉ tiêu Tổng số Chia theo các khoản mục chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Sản xuất chung 1 Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 33,516,200 33,516,200 2 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 1,828,584,143 1,170,342,110 285,083,811 373,158,222 3 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 46,493,808.33 46,493,808.33 4 Khoản điều chỉnh giảm giá thành 5 Tổng Z sản phẩm thực tế 1,815,606,534.67 1,157,364,501.67 285,083,811 373,158,222 6 Số lượng sản phẩm hoàn thành 1,016,152 1,016,152 1,016,152 1,016,152 7 Giá thành thực tế đơn vị 1,786.75 1,138.97 280.55 367.23 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 0 - Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số: S37 -DN Địa chỉ:Tản Đà, Hương Sơ, Thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Qúy IV năm 2010 Tên sản phẩm: Phân Photphat đạm (DAP) Đơn vị tính: đồng STT Chỉ tiêu Tổng số Chia theo các khoản mục chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Sản xuất chung 1 Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 10,309,307.54 10,309,307.54 2 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 562,457,447.04 359,987,610.02 87,689,436.19 114,780,400.83 3 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 14,301,113.15 14,301,113.15 4 Khoản điều chỉnh giảm giá thành 5 Tổng Z sản phẩm thực tế 558,465,641.43 355,995,804.41 87,689,436.19 114,780,400.83 6 Số lượng sản phẩm hoàn thành 312,560 312,560 312,560 312,560 7 Giá thành thực tế đơn vị 1,786.75 1,138.97 280.55 367.23 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 1 - Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số: S37 -DN Địa chỉ:Tản Đà, Hương Sơ, Thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Qúy IV năm 2010 Tên sản phẩm: Phân Sunphat đạm (((NH4)2SO4) Đơn vị tính: đồng STT Chỉ tiêu Tổng số Chia theo các khoản mục chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Sản xuất chung 1 Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 3,815,822.50 3,815,822.50 2 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 208,184,475.28 133,243,558.41 32,456,818.48 42,484,098.39 3 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 5,293,324.42 5,293,324.42 4 Khoản điều chỉnh giảm giá thành 5 Tổng Z sản phẩm thực tế 206,706,973.36 131,766,056.49 32,456,818.48 42,484,098.39 6 Số lượng sản phẩm hoàn thành 115,689 115,689 115,689 115,689 7 Giá thành thực tế đơn vị 1,786.75 1,138.97 280.55 367.23 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 2 - Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số: S37 -DN Địa chỉ:Tản Đà, Hương Sơ, Thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Qúy IV năm 2010 Tên sản phẩm: Phân Apatit Đơn vị tính: đồng STT Chỉ tiêu Tổng số Chia theo các khoản mục chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Sản xuất chung 1 Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 4,906,618.21 4,906,618.21 2 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 267,696,345.74 171,332,726.09 41,734,964.58 54,628,655.07 3 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 6,806,480.65 6,806,480.65 4 Khoản điều chỉnh giảm giá thành 5 Tổng Z sản phẩm thực tế 265,796,483.30 169,432,863.65 41,734,964.58 54,628,655.07 6 Số lượng sản phẩm hoàn thành 148,760 148,760 148,760 148,760 7 Giá thành thực tế đơn vị 1,786.75 1,138.97 280.55 367.23 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 3 - Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số: S37 -DN Địa chỉ:Tản Đà, Hương Sơ, Thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Qúy IV năm 2010 Tên sản phẩm: Phân Supe lân Đơn vị tính: đồng STT Chỉ tiêu Tổng số Chia theo các khoản mục chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Sản xuất chung 1 Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 6,548,930.22 6,548,930.22 2 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 357,297,962.08 228,680,125.24 55,704,226.18 72,913,610.66 3 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 9,084,702.52 9,084,702.52 4 Khoản điều chỉnh giảm giá thành 5 Tổng Z sản phẩm thực tế 354,762,189.78 226,144,352.94 55,704,226.18 72,913,610.66 6 Số lượng sản phẩm hoàn thành 198,552 198,552 198,552 198,552 7 Giá thành thực tế đơn vị 1,786.75 1,138.97 280.55 367.23 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 4 - Đơn vị: CTCP Vật tư Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số: S37 -DN Địa chỉ:Tản Đà, Hương Sơ, Thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Qúy IV năm 2010 Tên sản phẩm: Phân Lân kết tủa Đơn vị tính: đồng STT Chỉ tiêu Tổng số Chia theo các khoản mục chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Sản xuất chung 1 Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 7,935,521.53 33,516,200 2 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 432,947,912.86 277,098,090.23 67,498,365.57 88,351,457.05 3 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 11,008,187.59 33,516,200 4 Khoản điều chỉnh giảm giá thành 5 Tổng Z sản phẩm thực tế 429,875,246.80 277,098,090.23 67,498,365.57 88,351,457.05 6 Số lượng sản phẩm hoàn thành 240,591 240,591 240,591 240,591 7 Giá thành thực tế đơn vị 1,786.75 1,151.74 280.55 367.23 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 0 - CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CTCP VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP TT- HUẾ 3.1. Nhận xét thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3.1.1. Ưu điểm: - Bộ máy kế toán doanh nghiệp có đầy đủ lượng kế toán viên cần thiết kết hợp với hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ thực hiện trên máy tính nên giúp công việc ghi chép các nghiệp vụ trở nên dễ dàng, dễ đối chiếu và kiểm tra phát hiện sai sót kịp thời.Ngoài ra, sự phân công trách nhiệm rõ ràng góp phần làm cho công tác kế toán đạt hiệu quả cao, cung cấp thông tin kịp thời cho Ban quản trị công ty. - Doanh nghiệp áp dụng hệ thống kế toán theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC của chính phủ đã được đổi mới nên việc theo dõi, hạch toán các tài khoản được tiện lợi hơn trên sổ sách kế toán. - Hình thức trả lương theo sản phẩm của doanh nghiệp dựa trên hệ số lương và số sản phẩm mà mỗi người làm ra từ việc xác định định mức giá trên 1 đơn vị sản phẩm giúp việc tính lương dễ dàng, hợp lý với công sức mà người lao động bỏ ra. Nhờ vậy mà khuyến khích năng suất lao động. Hình thức trả lương thưởng được sắp xếp theo mức độ A, B, C do người lao động bình chọn cho nhau vào cuối quý làm tăng thêm ý thức, trách nhiệm của mỗi người trong công việc. - Kỳ tính giá thành sản phẩm theo quý tại doanh nghiệp giúp tính toán giá thành chính xác hơn vì hạn chế được các chi phí sản xuất dở dang phát sinh nhỏ lẻ trong từng tháng. - Việc hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là rất thích hợp với lượng nguyện vật liệu, sản phẩm không nhiều, tình hình nhập xuất ổn định và không quá lớn. Nhìn chung công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại doanh nghiệp là chặt chẽ, TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 1 - có nhiều biện pháp giảm chi phí đến tối thiểu ở tất cả các công đoạn sản phẩm. Tuy nhiên do đặc điểm sản xuất mà bên cạnh những ưu điểm cũng không tránh khỏi những nhược điểm vẫn đang tồn tại và hiện hữu. Nếu như doanh nghiệp chú ý và tìm cách khắc phục thì công tác kế toán sẽ hoàn thiện, phản ánh chính xác và trung thực hơn tình hình chi phí sản xuất và giá thành tại đơn vị. 3.1.2. Nhược điểm - Sản phẩm phân vi sinh có lượng nguyên liệu đầu vào giá thành thấp và quy trình sản xuất đơn giản nên doanh nghiệp đã không hạch toán riêng đối với các nguyên liệu cần qua sơ chế là than bùn và các loại phế thải nông nghiệp. Trong quá trình nghiền nguyên liệu không tránh khỏi sự hao hụt về khối lượng và kế toán vẫn hạch toán giá nguyên liệu sau khi nghiền vào phối trộn theo giá mua ban đầu thì không tránh khỏi việc chênh lệch một lượng chi phí dù là nhỏ. Như vậy thông tin về giá thành sẽ không thật sự chính xác và ảnh hưởng đến quyết định về giá bán của doanh nghiệp. - Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cũng chưa thật hợp lý do sự nhận diện chưa đúng về sản phẩm dở dang. Ví dụ đối với hỗn hợp trộn chưa sấy và hỗn hợp trộn đã sấy chưa đóng bao doanh nghiệp đều nhận diện là sản phẩm dở dang và đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì thật là không hợp lý. Tuy khối lượng sản phẩm này vào cuối kỳ khá ít nhưng tập hợp trong nó là gần như toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Vậy với cách đánh giá sản phẩm dở dang như trên thì chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ sẽ không chính xác ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. 3.2. Phương pháp để hoàn thiện công tác hạch toán chi phí tại doanh nghiệp Qua phần đánh giá đã nêu ở trên, doanh nghiệp cần phát huy hơn nữa những ưu điểm, thế mạnh của mình và xem xét về các điểm yếu trong việc hạch toán chi phí và giá thành sản phẩm đã nêu trên để hoàn thiện hơn công tác kế toán trong công ty. Sau đây xin đưa ra một vài biện pháp để khắc phục các nhược điểm đó, đơn giản chỉ là sai ở chỗ nào thì tìm cách giải ở vấn đề đó 3.2.1. Hạch toán riêng nguyên vật liệu qua sơ chế Đối với các nguyên liệu phải qua sơ chế nên tổ chức hạch toán chi phí và tính giá TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 2 - thành riêng, xem như đây là hoạt động sản xuất nguyên liệu cho quá trình sản xuất phân Vi sinh. Để tiết kiệm hơn về mặt chi phí doanh nghiệp có thể tự khai thác nguyên liệu than bùn và xây dựng xưởng sản xuất gần nơi khai thác giúp giảm chi phí vận chuyển. Khi hạch toán riêng quá trình nghiền nguyên liệu ở dạng thô, kế toán sử dụng tài khoản 154-Máy nghiền để kết chuyển các chi phí phát sinh liên quan đến các tài khoản 621, 622,627 ở giai đoạn nghiền. Và chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp, tính giá thành theo phương pháp giản đơn khi tính giá thành nguyên liệu nghiền. Trong giai đoạn này có 2 loại nguyên liệu là Than bùn và phế thải nông nghiệp nên cho ra hai sản phẩm nghiền. Vì vậy doanh nghiệp hạch toán và tính giá thành riêng cho từng loại. Đối với chi phí NVL thì hạch toán riêng theo từng sản phẩm, còn chi phí NCTT và chi phí SXC sẽ được hạch toán chung và phân bổ theo khối lượng sản phẩm sản xuất. 3.2.2. Lựa chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang phù hợp Khi đổi cách hạch toán riêng nguyên liệu nghiền như trên thì các loại sản phẩm dở dang của doanh nghiệp cuối kỳ là: Hỗn hợp trộn chưa sấy và hỗn hợp trộn đã sấy chưa đóng bao. Các sản phẩm dở dang này chỉ còn qua 1 hoặc 2 công đoạn thì sẽ là thành phẩm nên không thể đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp được dù khoản mục này chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất. Để tính toán chính xác hơn về chi phí sản xuất dở dang doanh nghiệp nên đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tương đương. Tuy công việc tính toán phức tạp nhưng độ chính xác cao và rất phù hợp với loại sản phẩm dở dang tại doanh nghiệp. Như vậy, kế toán cần xác định chính xác tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang thì công việc tính toán mới hoàn tất. Về cách tính toán tỷ lệ hoàn thành có thể dựa theo thời gian hoàn thành của các công đoạn không tính thời gian ủ, vì đây là thời gian cố định đối với bất kỳ số lượng kg sản phẩm. Ví dụ ở giai đoạn phối trộn và ủ là 3 ngày, giai đoạn sấy hoàn tất là 1 ngày và giai đoạn đóng bao thành phẩm là 1 ngày. Vậy đối với hỗn hợp trộn chưa sấy, tỷ lệ hoàn thành là 60%; còn hỗn hợp trộn đã sấy chưa đóng bao, tỷ lệ hoàn thành là 80%. Nhưng tính như vậy vẫn chưa đủ độ chính xác, có thể tính lại như sau: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 3 - Xác định một khối lượng sản phẩm cụ thể hoàn thành trong kỳ với thời gian cụ thể, sau đó tính tỉ lệ sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành để tính toán thời gian hoàn thành các công đoạn của SPDD. Ví dụ, trong đợt sản xuất được 365.120 kg SP với thời gian cụ thể như sau: giai đoạn phối trộn mất 2 ngày và ủ 3 ngày, giai đoạn sấy mất 2 ngày, đóng bao mất 2 ngày, số lượng sản phẩm dở dang là 12.534 kg trong đó 8.423 kg là hỗn hợp trộn chưa sấy và hỗn hợp sấy chưa đóng bao là 4.111 kg.. Vậy thời gian ủ của số sản phẩm này là 3 ngày, thời gian của các công đoạn còn lại sẽ tính theo tỷ lệ số kg sản phẩm. Đối với hỗn hợp trộn chưa sấy Thời gian 3 gđ = × 8.423 = 0,14 (ngày) Thời gian sấy và đóng bao = × 8.423 = 0,09 (ngày) Vậy tỉ lệ hoàn thành của SPDD là 34 % Tương tự với hỗn hợp trộn đã sấy chưa đóng bao ta cũng tính được tỷ lệ hoàn thành là 63% . Khi áp dụng phương pháp tính tỷ lệ hoàn thành như vậy, kế toán cần tổ chức hệ thống thông tin cung cấp kịp thời và đầy đủ đối với thời gian hoàn thành các công đoạn, số sản phẩm dở dang và hoàn thành. Tuy công việc tính toán phức tạp và đòi nhiều thông tin liên quan nhưng với phương pháp này có thể làm thay đổi một lượng trong giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp xác định chính xác nhất giá thành của sản phẩm. 6 365.120 365.120 4 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 4 - PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ  I.1 Kết luận Nhìn chung trong toàn bộ quá trình từ lúc tiếp cận với số liệu thô cho đến các công đoạn tính toán phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, em đã rất cố gắng để làm rõ vấn đề cần nghiên cứu vào đề tài của mình. Cụ thể là: * Về mặt lý luận - Đề tài đưa ra được các khái niệm, các phương pháp kế toán liên quan đến lĩnh vực chi phí và giá thành sản phẩm, bám sát nội dung cần nghiên cứu. - Nêu ra được các khía cạnh liên quan và các yếu tố chi phí quan trọng trong kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. * Về mặt thực tiễn - Điều đầu tiên là đề tài đã phản ánh được hầu như toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua 2 năm 2009, 2010. Và cho người xem thấy được sự phát triển không ngừng của doanh nghiệp trong thời gian qua - Đưa ra được cái nhìn tổng thể và khách quan về công tác kế toán chi phí tại một doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh. - Chỉ ra được những ưu điểm trong bộ máy kế toán và những hạn chế hiện đang tồn tại trong việc tính toán giá thành sản phẩm tại đơn vị. Và một quá trình tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất biện pháp khắc phục những hạn chế đó. - Giúp cho người đọc có cái nhìn sâu hơn, hiểu rõ hơn sự khác nhau và tương đồng giữa lý thuyết và thực tế trong công tác kế toán tại doanh nghiệp. Tuy nhiên, không một đề tài nào là hoàn chỉnh và đạt được số điểm tuyệt đối vì không có những thiếu sót này thì cũng xuất hiện thiếu sót khác. Ở đây, em xin đưa ra một vài vấn đề mà bản thân chưa làm được khi nghiên cứu đề tài: - Chưa đưa ra được những kiến thức mới để vận dụng vào đề tài mà chủ yếu là những TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 5 - kiến thức cũ đã được học qua. - Đề tài chưa nghiên cứu được về tình hình sử dụng lao động tại công ty, không nắm được kết cấu lao động tăng hay giảm qua các năm do không thu thập được số liệu thô từ phía đơn vị thực tập. - Những hạn chế trong công tác kế toán của doanh nghiệp có lẽ vẫn còn nhưng do năng lực và tầm nhìn bản thân còn hạn chế nên vẫn nêu chưa đủ trong đề tài. - Về công tác kế toán quản trị tại đơn vị cũng khá quan trọng nhưng không được nghiên cứu và đề cập đến trong đề tài do thời gian có hạn và cũng chủ yếu là những khó khăn ở mặt tiếp cận số liệu thô về chi phí của năm cũ. I.2. Kiến nghị những hướng nghiên cứu mới của đề tài trong tương lai Trong quá trình lạm phát hoành hành, giá cả thị trường bất ổn và dao động liên tục thì việc kiểm soát giá đầu vào là một tiền đề đòi hỏi nhiều suy tính của các nhà đầu tư, các hộ kinh doanh cá thể, tư nhân Do đó, việc nghiên cứu và kiểm soát chi phí là vấn đề quan trọng và không thể thiếu trong các tiền đề phát triển của doanh nghiệp. Nhưng phần hành kế toán chi phí thường rất rộng và liên quan đến nhiều lĩnh vực kinh tế khác nhau, nên đòi hỏi những nghiên cứu chuyên sâu hơn về những vấn đề chi phí liên quan. Sau đây em xin đề xuất những hướng nghiên cứu mới và cần thiết của đề tài trong tương lai: - Nghiên cứu về tình hình biến động chi phí nguyên vật liệu qua các năm, xác định nguyên nhân, hướng giải quyết. - Nghiên cứu về chi phí nhân công trực tiếp như các cách tính lương cho bộ phận này, đưa ra được cách tính tối ưu nhất, đảm bảo số lương đúng với giá trị công sức công nhân đã bỏ ra. - Nghiên cứu mặt mạnh và yếu trong công tác quản lý chi phí tại doanh nghiệp. Với những đề xuất trên, em hy vọng các vấn đề sẽ được đề cập đầy đủ hơn trong đề tài, giúp người đọc có được cái nhìn sâu hơn trong lĩnh vực kế toán chi phí và giá thành sản phẩm. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 6 - TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 7 - MỤC LỤC PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1 PHÂN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................................4 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .......................................................................4 1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................4 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ........................................................................................4 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..........................................................................................4 1.1.3. Khái niệm và phân loại giá thành ..............................................................................8 1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................................9 1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán chi phí trong doanh nghiệp ....................................................9 1.1.6. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành .................................10 1.2. Tóm tắt các kết quả nghiên cứu trong thời gianqua ...................................................19 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CTCP VẬT TƯ NN TT- HUẾ ..........................................................................................................................20 2.1.Tổng quan chung về CTCP Vật tư NN TT- Huế.........................................................20 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................20 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty ............................................................................20 2.1.3. Tình hình nguồn lực của công ty .............................................................................21 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................................23 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty .......................................................................24 2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí tại CTCP Vật tư NN TT- Huế...........................28 2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất ........................................................................................28 2.2.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP ..........................................29 CHƯƠNG III BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CTCP VẬT TƯ NN TT- HUẾ ....................64 3.1. Nhận xét thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................64 3.1.1. Ưu điểm ...................................................................................................................64 3.1.2. Nhược điểm .............................................................................................................65 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 8 - 3.2. Phương pháp hoàn thiện công tác hạch toán chi phí tại doanh nghiệp.......................65 3.2.1. Hạch toán riêng nguyên vật liệu qua sơ chế ............................................................65 3.2.2. Lựa chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang phù hợp ................................66 PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................68 I.1. Kết luận .......................................................................................................................68 I.2. Kiến nghị những hướng nghiên cứu mới của đề tài trong tương lai ...........................69 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 9 - TÀI LIỆU THAM KHẢO  Bài giảng kế toán chi phí , Th.s Huỳnh Lợi – Th.s Nguyễn Khắc Tâm, NXB Thống kê 2002  Kế toán tài chính doanh nghiệp, NGƯT. Phan Đình Ngân, 2009  Nguyên lý kế toán, Th.s Phan Thị Minh Lý  Chế độ kế toán Việt Nam, NXB Lao động- Xã hội , 2006  Hệ thống chứng từ kế toán, NXB Thống kê, 2001  Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp, Võ Văn Nhị, NXB Thống kế 1999  Kế toán quản trị, Huỳnh Lợi – Nguyễn Khắc Tâm, NXB Thống kê 2001 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 10 - XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 11 - PHỤ LỤC Sơ đồ 1.1. Tập hợp chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKTX ...........................................13 Sơ đồ 1.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.............................................................................13 Sơ đồ 1.3. Tập hợp chi phí sản xuất chung ...................................................................................14 Sơ đồ 1.4. Tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................................................15 Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lí của công ty ..........................................................................................23 Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán tại công ty...........................................................................................25 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ tại đơn vị..............................................................................................27 Biểu 2.1. Phiếu xuất kho................................................................................................................31 Biểu 2.2. Sổ chi phí SXKD tài khoản 621.....................................................................................33 Biểu 2.3. Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu .......................................................................................35 Biểu 2.4. Bảng phân bổ NVL, CCDC quý IV/2010 ......................................................................36 Biểu 2.5. Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành ............................................................................38 Biểu 2.6. Bảng thanh toán tiền lương ............................................................................................39 Biểu 2.7. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ...............................................................................41 Biểu 2.8. Sổ chi phí SXKD tài khoản 622.....................................................................................42 Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ ..............................................................................................................44 Biểu 2.10. Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định........................................................................45 Biểu 2.11. Sổ chi phí SXKD tài khoản 627...................................................................................46 Biểu 2.12. Sổ cái tài khoản 154 .....................................................................................................50 Biểu 2.13. Báo cáo tình hình SPDD tại xưởng..............................................................................51 Biểu 2.14. Sổ chi phí SXKD tài khoản 154..............................................................................52-56 Biểu 2.15. Thẻ tính giá thành sản phẩm ..................................................................................58-63TR ƯỜ NG ĐẠ I ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hạch toán chi phí sản xuất và GVHD: Phan Thị Hải Hà tính giá thành sản phẩm SVTH: Phạm Thị Thùy Dương - 12 - DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CTCP Công ty cổ phần TT- Huế Thừa Thiên Huế NVL Nguyên vật liệu BHYT, BHXH, KPCĐ Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn CNTT SX Công nhân trực tiếp sản xuất SXC Sản xuất chung CCDC Cộng cụ dụng cụ SPDD Sản phẩm dở dang NCTT Nhân công trực tiếp ĐVT Đơn vị tính TSLĐ, TSCĐ Tài sản lưu động, tài sản cố định KKTX, KKĐK Kiểm kê thường xuyên, kiểm kê định kỳ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyenthithuyduong_0776.pdf
Luận văn liên quan