Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh Công ty CP Xây lắp TT Huế - Xí nghiệp xây lắp 5

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò quan trọng trong doanh nghiệp sản xuất nói chung và càng quan trọng hơn trong đơn vị xây lắp nói riêng. Và để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, mỗi một DN cần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đặc biệt nên chú trọng nâng cao hiệu quả quản lý chi phí sản xuất. Trong thời gian thực tập tại Chi nhánh công ty CP Xây lắp TT Huế - Xí nghiệp Xây lắp 5, tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Xí nghiệp để so sánh kiến thức được trang bị trên ghế nhà trường. Trước khi trình bày phần thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp 5, cụ thể là hạng mục công trình “ Trung tâm điều trị & quốc tế BVTW”, đề tài đã hệ thống một cách tổng quát cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Qua nghiên cứu, so sánh, tìm ra biện pháp khắc phục tôi đã chỉ ra một số hạn chế và đưa ra một số biện pháp góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán cũng như quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp. Mặc dù đã đi sâu nghiên cứu nhưng đề tài không thể tránh khỏi thiếu sót. Đó là tôi chưa có điều kiện đi vào thực tế tại công trường thi công để tìm hiểu sâu hơn về quản lý vật tư tại công trường. Vẫn chưa tiến hành tìm hiểu kĩ về công tác lập dự toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

pdf92 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh Công ty CP Xây lắp TT Huế - Xí nghiệp xây lắp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 45 Sổ cái TK 622: Theo dõi tổng số tiền phát sinh trên TK 622 và các tài khoản đối ứng cho toàn đơn vị trong quý. CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 Kỳ báo cáo: Qúy II năm 2012 Số dư đầu kỳ nợ: Số dư đầu kỳ có: Tên tài khoản Tài khoản đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Nguyên vật liệu 152 5.405.573.245 Phải trả người bán 331 1.233.157.585 Chi phí sản xuất dở dang 154 6.638.730.830 Tổng cộng: 6.638.730.830 Số dư cuối kỳ: Ngày 30 tháng 6 năm2012 Người lập sổ Kế toán trưởng 2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp  Nội dung hạch toán Chi phí công nhân trực tiếp trong giá thành sản phẩm xây lắp của Xí nghiệp bao gồm tiền lương chính của công nhân trực tiếp thi công( không bao gồm các khoản trích theo lương ) Chi phí NCTT được quản lý riêng cho từng công trình cụ thể. Chi phí NCTT ở xí nghiệp chủ yếu được giao khoán theo từng hợp đồng giao khoán công việc hoặc giao khoán chi phí nhân công trọn gói theo từng phân hành trong hạng mục công trình . Cách tính lương công nhân trực tiếp của xí nghiệp như sau : TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 46 Công trình sẽ được nghiệm thu và thanh toán quyết toán lương cho công nhân trực tiếp khi nó hoàn thành, đảm bảo yêu cầu mà các bên thỏa thuận . Khi công trình hoàn thành dựa vào bảng nghiệm thu khối lượng công trình, hợp đồng giao khoán và bảng chấm công để tính lương cho cả đội . Lương của CNTT = ∑ (đơn giá × khối lượng sản phẩm hoàn thành ) Trong đó : đơn giá dựa trên hợp đồng giao khoán do 2 bên thõa thuận Khối lượng sản phẩm hoàn thành: dựa trên bảng nghiệm thu thanh toán khối lượng. Từ đó, lương của từng người trong đội căn cứ vào bảng chấm công và công việc của từng người phụ trách mà được chia ra để tính lương phải trả mỗi công nhân.  Chứng từ sử dụng Hợp đồng giao khoán, bảng nghiệm thu khối lượng, bảng chấm công , bảng thanh toán lương, bảng kê chứng từ tài khoản 622, bảng tổng hợp định khoản TK 622, Sổ cái tài khoản 622. Tài khoản sử dụng Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, Xí nghiệp đã sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp (mở chi tiết cho từng công trình ) và các tài khoản liên quan khác như TK 111, 141, 3348.  Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán Hằng ngày, tại công trường tổ trưởng có nhiệm vụ phân chia công việc và chấm công cho từng công nhân trong Tổ vào bảng chấm công . Định kì 15 ngày, hay 1 tháng hoặc khi hoàn thành hợp đồng giao khoán, kĩ thuật công trình sẽ lập “ Bảng nghiệm thu khối lượng thanh toán” số công việc thực tế hoàn thành cho các tổ sản xuất . Căn cứ vào bảng nghiệm thu thanh toán khối lượng ngày 30 tháng 6 năm 2012 của tổ nề làm việc tại công trình “ TT điều trị theo yêu cầu & quốc tế BVTW”TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 47 CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 BẢNG NGHIỆM THU THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG TÊN CÔNG TRÌNH : TRUNG TÂM ĐIỀU TRỊ THEO YÊU CẦU & QUỐC TẾ Đơn vị (hoặc cá nhân ) Nguyễn Tấn Thành tổ : nề + ván khuôn STT Tên sản phẩm công việc ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Vệ sinh trước khi lát gạch 1m2 143,5 5.000 717.500 2 Ốp tường , trụ ,cột gạch 25×40cm 1m2 35.43 55.000 1.948.650 3 Lắp dựng dàn giáo thép 1m2 434,6 8.000 3.476.800 4 Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn Gạch chống nóng Tấm 2.000 12.000 24.000.000 . . .. TỔNG CỘNG 78.379.000 Bảy mươi tám triệu ba trăm bảy mươi chín nghìn đồng chẵn HUẾ , ngày 30 tháng 6 năm 2012 BÊN GIAO KHOÁN BÊN NHẬN KHOÁN Kĩ thuật CT P.T Kĩ thuật Kế toán Đơn vị trưởng Tổ trưởng Khối lượng được lập xong kèm theo bảng chấm công (Phụ lục 1) của công nhân tổ nề trong tháng 6 chuyển lên văn phòng xí nghiệp trình cho giám đốc kí duyệt . Khi đó kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy và tiến hành định khoản Nợ TK 622 (CT TT điều trị & q tế BVTW) 78.379.000 Có TK 3348 78.379.000 Sau khi bảng chấm công và bảng nghiệm thu khối lượng thanh toán được kí duyệt thì chuyển về cho kế toán thanh toán để kế toán thanh toán lập bảng thanh toán lương để tiến hành chi lương cho công nhân . TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 48 Đến cuối quý kế toán lập chứng từ và tiến hành kết chuyển chi phí công nhân trực tiếp. Số liệu được kế toán nhập vào phần mềm kế toán, phần mềm xử lý và tập hợp thành các bảng theo yêu cầu của kế toán như Bảng tổng hợp định khoản TK622, bảng kê chứng từ tài khoản TK 622, sổ cái TK 622 - Bảng kê chứng từ tài khoản 622 : thống kê tất cả các chứng từ nghiệp vụ phát sinh trong quý liên quan tới từng hạng mục công trình CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ TÀI KHOẢN 622 Tên công trình : CT TT điều trị &quốc tế BV Thời gian từ ngày 01/04/2012 đến ngày 30/6/2012 NGÀY Số chứng từ TK Đ/Ư Phát sinh nợ Phát sinh có Diễn giải thu chi 30/4/2012 56 3348 57.489.000 Kl nhân công CT bệnh viện Quốc tế 30/4/2012 57 3348 53.408.000 Kl nhân công CT bệnh viện Quốc tế 28/6/2012 KC622 154 2.491.273.000 K/C 622 30/6/2012 112 3348 78.379.000 Kl nhân công CT bệnh viện Quốc tế 30/6/2012 113 3348 54.827.000 Kl nhân công CT bệnh viện Quốc tế .. Cộng phát sinh 2.491.273.000 2.491.273.000 Người lập biếu Ngày .. tháng.. năm Phụ trách kế toán TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 49 Đến cuối quý , khi nhân viên kế toán tiến hành kết chuyển TK 622 qua TK 154 thì phần mềm kế toán tự động kết chuyển qua, cũng giống như ở bảng kê chứng từ TK 621 thì ở bảng kê chứng từ TK 622 thì phần mềm tự kết chuyển vào ngày 30/06/2012 nhưng lại được ghi vào ngày 28/06/2012 . Bảng tổng hợp định khoản TK 622: Theo dõi tổng số tiền các nghiệp vụ phát sinh trên TK 622 tại công trình. CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH KHOẢN TÀI KHOẢN 622 Tên công trình : CT TT điều trị &quốc tế BV Từ ngày 01/04/2012 Đến ngày 30/06/2012 TK Đối ứng Số phát sinh Nợ Có 154 2.491.273.000 3348 2.491.273.000 Tổng số phát sinh 2.491.273.000 2.491.273.000 Số dư cuối kì Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng - Sổ cái TK 622: Theo dõi tổng số tiền phát sinh trên TK 622 và các tài khoản đối ứng cho toàn đơn vị trong quý. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 50 CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 Kỳ báo cáo: Qúy II năm 2012 Số dư đầu kỳ nợ: Số dư đầu kỳ có: Tên tài khoản Tài khoản đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Chi phí SXKD DD 154 2.491.273.000 Phải trả người lao động khác 3348 2.491.273.000 Tổng cộng: 2.491.273.000 Số dư cuối kỳ: Ngày 30 tháng 6 năm2012 Người lập sổ Kế toán trưởng 2.2.2.3 Chi phí sử dụng máy thi công  Nội dung hạch toán Chi phí máy thi công là tất cả những chi phí liên quan đến máy móc phục vụ cho thi công xây dựng công trình. Chi phí máy thi công không phải kì nào cũng phát sinh, nó phát sinh tùy thuộc vào giai đoạn sản xuất sản phẩm. Do đó, có những hạn mục phát sinh nhiều chi phí, có những hạn mục phát sinh ít chi phí , hay có những hạn mục không phát sinh chi phí máy thi công . Tại xí nghiệp chi phí máy thi công bao gồm. - Chi phí vật liệu. - Chi phí dụng cụ sản xuất. - Chi phí khấu hao máy thi công. - Chi phí bằng tiền phát sinh, chi phí sửa chữa máy móc Máy thi công được Xí nghiệp sử dụng để thi công công trình gồm có: máy đầm cốc, máy khoan, máy bơm Mỗi máy thi công đưa vào hoặt động sẽ được theo dõi số giờ hoặt động, mức tiêu hao nhiên liệu trong định mức kĩ thuật và định mức cho mỗi hạng mục công trình. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 51 Chi phí máy thi công phát sinh ở công trình nào sẽ tập hợp theo công trình đó . Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho, phiếu chi, bảng tổng hợp định khoản TK 623, bảng kê chứng TK 623, sổ cái TK 623. Tài khoản sử dụng Để theo dõi chi phí máy thi công, Xí nghiệp đã sử dụng TK 623 mở chi tiết cho từng công trình. Và các tài khoản liên quan như TK 111, TK 141, TK153, TK242 , TK 331  Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán - Chi phí NVL dùng cho máy thi công Do nhu cầu sản xuất thi công ở công trường, cán bộ vật tư lập giấy tạm ứng tiền mua NVL sử dụng cho máy thi công, khi giấy tạm ứng được kí duyệt cán bộ vật tư tiến hành mua NVL . Ngày 09 tháng 04 năm 2012, tạm ứng cho anh Nguyễn Văn Long mua nhớt chạy máy phục vụ thi công cho công trình TT điều trị & quốc tế BVTW. CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 09 tháng 04 năm 2012 Kính gửi : Giám đốc CN Công ty CP xây lắp TT Huế - Xí nghiệp Xây lắp 5 Tên tôi là: Nguyễn Văn Long Đề nghị Công ty cho tạm ứng số tiền là: 241.000đồng Số tiền (viết bằng chữ ): hai trăm bốn mươi môt ngàn đồng chẵn Lý do tạm ứng: Mua nhớt chạy máy phục vụ máy thi công cho công trình trung tâm điều trị & quốc tế BVTW Giám đốc xí nghiệp Kế toán trưởng Người đề nghị tạm ứng Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng kế toán tiến hành định khoản Nợ TK 141 ( CT TT điều trị & Qtế BVTW) 241.000 TR ƯỜ NG ĐẠ HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 52 Có TK 111 241.000 Sau khi mua xong NVL thì cán bộ vật tư chuyển hóa đơn mua hàng ngày 21/06/2012, kí hiệu AA/11P, Số 001896 (Phụ lục 2 ) cùng với giấy đề nghị thanh toán cho kế toán. Trong quá trình tìm hiểu tại xí nghiệp Xây lắp 5, thì khi mua NVL sử dụng cho máy thi công thì chủ yếu đơn vị mua NVL về và chuyển trực tiếp dùng cho thi công không qua nhập kho. Trường hợp mua nguyên vật liệu xuất thẳng cho thi công các công trình (không qua nhập kho). Trong kỳ tùy vào hình thức thanh toán cho người cung cấp (người bán), kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT, ủy nhiệm chi hay phiếu chi theo định khoản ngay trên hóa đơn và ghi vào các bảng kê tương ứng phù hợp ghi có TK111, TK112, TK331, TK 141và ghi vào sổ chi tiết TK 623 theo đối tượng chịu chi phí. Như vậy căn cứ vào hóa đơn mua hàng ngày 09 tháng 04 năm 2012 Kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy và tiến hành định khoản Nợ TK 623 (CT TT điều trị & Qtế BVTW ) 219.091 Nợ TK 133 21.909 Có TK 141 (CT TT điều trị & Qtế BVTW ) 241.000 - Chi phí dịch vụ mua ngoài Kế toán thanh toán khi nhận được chứng từ gốc về chi phí phải trả của máy thi công tiến hành lập phiếu chi, phiếu chi được lập thành 03 liên được trình kế toán trưởng và giám đốc xét duyệt. Xét duyệt xong, phiếu chi (cả 03 liên) được chuyển sang thủ quỹ để tiến hành chi tiền. Sau đó, liên 2 của phiếu chi được lưu tại bộ phận sau khi vào sổ quỹ của đơn vị, còn liên 1và 3 được chuyển về lại bộ phận kế toán thanh toán. Kế toán thanh toán khi nhận được phiếu chi liên 1,3 tiến hành nhập liệu vào máy và định khoản . Căn cứ vào phiếu chi số 228 ngày 4/6/2012. Nội dung : Thanh toán tiền sữa chữa máy .TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 53 CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ Số 228 XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 TK Ghi có : 1111 PHIẾU CHI Ngày 04 tháng 06 năm 2012 Họ và tên : Nguyễn Xuân Anh Địa chỉ TK Đối ứng Số tiền Lý do chi 6232 1.160.000 Chi mua thiết bị sửa máy CT 133 116.000 TT điều trị & quốc tế Tổng 1.276.000 Bằng chữ : một triệu hai trăm bảy mươi sáu ngàn đồng chẵn Ngày 04 tháng 06 năm 2012 Giám đốc Kế toán thanh toán người nhận Thủ quỹ Kế toán tiến hành nhập liệu vào máy và tiến hành định khoản Nợ TK 623 ( CT TT điều trị & q tế BVTW) 1.160.000 Nợ TK 133 160.000 Có TK 111 1.276.000 Căn cứ vào hóa đơn thuê máy thi công ( phụ lục 3) Ngày 21 tháng 6 năm 2012, Kí hiệu AA/11P, Số 0000125 Nội dung : Cước vận chuyển bốc xếp 30 chuyến copha , đà gỗ. Kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy và tiến hành định khoản Nợ TK 623 (CT TT điều trị & q tế BVTW )12.000.000 Nợ TK 133 1.200.000 Có TK 331 13.200.000 - Chi phí CCDC, Chí phí Khấu hao máy thi công. Đối với CCDC, căn cứ vào phiếu xuất kho 28 ngày 20/6/2012 ( phụ lục 4)kế toán nhập số liệu vào máy và tiến hành hạch toán . Nợ TK 623( CT TT điều trị & q tế BVTW) 710.000 Có TK 153 710.000 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 54 Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí TK 242 (phụ lục 5) của Xí nghiệp trong quý 2 năm 2012. Kế toán tiến hành định khoản Nợ TK 623 ( CT TT điều trị & q tế BVTW) 6.486.989 Có TK 242 6.486.989 Cuối mỗi quý phần mềm kế toán sẽ cho ra các bảng tổng hợp và sổ cho TK 623 - Bảng kê chứng từ TK 623: Thống kê lại các chứng từ đã sử dụng có phát sinh chi phí TK 623 tại công trình . CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ TÀI KHOẢN 623 Tên công trình : CT TT điều trị &quốc tế BV Thời gian từ ngày 01/04/2012 đến ngày 30/06/2012 NGÀY Số chứng từ TKĐ/Ư Phát sinh nợ Phát sinh có Diễn giải thu chi 09/04/2012 34 141 219.091 A.Long h/ứng tiền mua nhớt chạy máy CT 31/05/2012 23 331 12.000.000 Cước VCBX 30 chuyến copha, đà gỗ . 04/06/2012 228 111 1.160.000 A.Anh TT tiền muathiết bị sửa máy . 30/06/2012 2 242 6.486.989 CPKH máy thi côngQ2/2012 CT TT 30/06/2012 3 154 8.841.820 KC CP máy thi côngQ2/2012 CTTT 30/06/2012 2 154 10.641.989 KC CP máy thi côngQ2/2012 CTTT 30/06/2012 4 154 87.800.000 KC CP máy thi côngQ2/2012 CTTT Cộng phát sinh Dư đầu kì Dư cuối kì 106.923.809 106.923.809 Người lập biếu Ngày .. tháng.. năm Phụ trách kế toán TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 55 - Bảng tổng hợp định khoản TK623: theo dõi số tiền tổng hợp phát sinh trên TK 623 và tài khoản đối ứng được mở chi tiết cho từng công trình . CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH KHOẢN TÀI KHOẢN 623 Tên công trình : CT TT điều trị &quốc tế BV Từ ngày 01/04/2012 Đến ngày 30/06/2012 Số dư đầu kỳ: TK Đối ứng Số phát sinh Nợ Có 111 1.160.000 141 8.881.820 153 2.595.000 154 106.923.809 242 6.486.989 331 87.800.000 Tổng phát sinh 106.923.809 106.923.809 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng - Sổ cái TK 623 : là theo dõi các tài khoản phát sinh nghiệp vụ ghi đối ứng với TK 623 cho cán bộ đơn vị . TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 56 CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 623 Kỳ báo cáo: Qúy II năm 2012 Số dư đầu kỳ nợ: Số dư đầu kỳ có: Tên tài khoản Tài khoản đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Tiền mặt 111 1.160.000 Tạm ứng 141 8.881.820 CCDC 153 2.595.000 Chi phí SXKDDD 154 106.923.809 Chi phí trả trước dài hạn 242 6.486.989 Phải trả người bán 331 87.800.000 Tổng cộng: 106.923.809 Số dư cuối kỳ: Ngày tháng năm Người lập sổ Kế toán trưởng 2.2.2.4 Chi phí sản xuất chung  Nội dung hạch toán Chi phí sản xuất chung tại xí nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên phục vụ thi công; chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng cho công trường; chi phí bằng tiền khác liên quan đến thi công ngoài công trường, chi phí trích các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp thi công. Những chi phí sản xuất chung nào phát sinh riêng cho từng công trình thì được theo dõi, quản lý và tập hợp cho từng công trình đó . Những chi phí sản xuất chung nào phát sinh chung cho toàn đơn vị thì được theo dõi quản lý và cuối quý tiến hành phân bổ theo tiêu thức thường ở xí nghiệp phân bổ theo chi phí NVLTT hay chi phí NCTT cho từng công trình.TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 57 Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho CCDC, Bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN ,Bảng phân bổ CCDC, Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn, chi phí trả trước ngắn hạn, phiếu chi  Tài khoản sử dụng . Kế toán sử dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung mở chi tiết cho từng đối tượng công trình .Chi phí sản xuất chung được theo dõi trên các tài khoản cấp 2 sau . - TK 6271: Chi phí lương cán bộ quản lý công trình và các khoản trích theo lương của CNTT và cán bộ quản lý công trình . - TK 6272 : chi phí NVL dùng chung cho công trình - TK 6273 : chi phí CCDC , chi phí phân bổ khấu hao thiết bị - TK 6274 : Chi phí KH TSCD - TK 6277 : chi phí mua ngoài - TK 6278 : Chi phí bằng tiền khác Các tài khoản đối ứng với TK 627 là TK 111,142,242,331  Quy trình lưu chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán - Trường hợp NVL, CCDC xuất dùng 1 lần thì quy trình lưu chuyển chứng từ hoàn toàn giống với quy trình lưu chuyển chứng từ của chi phí NVLTT xuất dùng, - Trường hợp xuất CCDC nhưng phân bổ nhiều lần , hay quy trình thanh toán lương , khoản tiền ăn ca , các chi phí khác Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí chi phí TK 242 quý 2 ( phụ lục 5). Tỉ lệ phân bổ dựa trên chi phí NVLTT. Kế toán tiến hành hạch toán . Nợ TK 6273(CT TT điều trị & q tế BVTW) 115.948.525 Có TK 242 115.948.525 Căn cứ giấy đề nghị thanh toán tiền tiếp khách TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 58 CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------ GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Tôi tên là : Trần Văn Qúy Công tác tại : CT TT điều trị & q tế BVTW Đề nghị thanh toán số tiền là: 3.000.000đ Bằng chữ : ba triệu đồng chẵn Lý do : Thanh toán tiền tiếp khách Chứng từ gốc: Có hóa đơn kèm theo DUYỆT CHI Giám đốc GHI NỢ TK Kế toán trưởng Ngày 04 tháng 04 năm 2012 Người đề nghị Kế toán thu nhận hóa đơn chyển sang giám đốc kí duyệt chi tiền, khi đã kí duyệt kế toán lập phiếu chi . Căn cứ vào phiếu chi số 113 ngày 04/04/2012 (phụ lục 6). Nộp dung là chi tiền tiếp khách. Và tiến hành hạch toán Nợ TK 6278(CT TT điều trị & q tế BVTW) 3.000.000 Có TK 111 3.000.000 Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán sẽ tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu chi tiền mặt, hoá đơn GTGT, Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ lương, các chứng từ liên quan để lập bảng kê chứng từ TK 627. - Bảng kê chứng từ TK 627: Thống kê lại các chứng từ đã sử dụng có phát sinh chi phí TK 627 tại công trình . TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 59 CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ TÀI KHOẢN 627 Tên công trình : CT TT điều trị &quốc tế BV Thời gian từ ngày 01/04/2012 đến ngày 30/6/2012 NGÀY Số chứng từ TKĐ/Ư Phát sinh nợ Phát sinh có Diễn giải thu chi 04/04/2012 113 111 3.000.000 A.Qúy TT tiền tiếp khách CT BV 30/04/2012 15 3341 30.660.000 Tiền lương T04/12 BPqlý & phục vụ 30/04/2012 80 3348 3.957.994 Kl cn s/c copphathép , giàn 07/05/2012 46 141 1.010.900 A.Long hoàn ứng tiền photo hồ sơ CT BV . .. 28/06/2012 KC6271 154 203.453.799 KC 6271Q2/2012 CTTT 28/06/2012 KC6272 154 11.050.048 KC 6272Q2/2012 CTTT 28/06/2012 KC6273 154 171.872.557 KC 6273Q2/2012 CTTT 28/06/2012 KC6277 154 83.875.945 KC 6277Q2/2012 CTTT 28/06/2012 KC6278 154 882.548.749 KC 6278Q2/2012 CTTT .. 30/06/2012 2 352 827.378.000 CP trích bảo hành xây lắp CT TT 30/06/2012 2 242 115.948.525 CPKH thiết bị thi công Q2/2012 CT TT CỘNG PHÁT SINH 1.352.801.098 1.352.801.098 Ngày .. tháng.. năm Người lập biểu Phụ trách kế toán TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 60 Cũng giống như bảng kê chứng từ TK 621, 622 thì phần kết chuyển của TK 627 qua 154 sẽ được thực hiện vào cuối quýlà 30/06/2012 nhưng do phần mềm thì nó lại được hiện vào ngày 28/06/2012 - Bảng tổng hợp định khoản TK 627: theo dõi số tiền tổng hợp phát sinh trên TK 627 và tài khoản đối ứng được mở chi tiết cho từng công trình CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH KHOẢN TÀI KHOẢN 627 Tên công trình : CT TT điều trị &quốc tế BV Từ ngày 01/04/2012 Đến ngày 30/06/2012 Số dư đầu kỳ: TK Đối ứng Số phát sinh Nợ Có 111 32.872.999 141 48.519.568 142 22.920.032 152 9.715.048 153 26.240.818 154 1.352.801.098 242 115.948.525 3341 153.173.000 3348 12.173.000 336 103.705.840 352 827.378.000 Tổng phát sinh 1.352.801.098 1.352.801.098 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 61 Sổ cái TK 627: Theo dõi tổng số tiền phát sinh trên TK 627 và các tài khoản đối ứng cho toàn đơn vị trong quý. CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627 Kỳ báo cáo: Qúy II năm 2012 Số dư đầu kỳ nợ: Số dư đầu kỳ có: Tên tài khoản Tài khoản đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Tiền mặt 111 32.872.999 Tạm ứng 141 48.519.568 Chi phí trả trước ngắn hạn 142 22.920.032 Chi phí nguyên vật liệu 152 9.715.048 CCDC 153 26.240.818 Chi phí SXSPDD 154 1.352.801.098 Chi phí trả trước dài hạn 242 115.948.525 Phải trả công nhân viên 3341 153.173.000 Phải trả người lao động 3348 12.173.000 Phải trả nội bộ 336 103.705.840 Chi phí bảo hành 352 827.378.000 1.352.801.098 1.352.801.098 Tổng cộng: 1.352.801.098 Số dư cuối kỳ: Ngày tháng năm Người lập sổ Kế toán trưởng 2.2.2.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất  Nội dung hạch toán Chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng từng khoản mục: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung, cần được kết chuyển để tập hợp chi phí sản xuất toàn Xí nghiệp và chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 62 Chứng từ và sổ sách sử dụng Các chứng từ kết chuyển, bảng kê chứng từ TK 154, Bảng tổng hợp định khoản và sổ cái TK 154. Tài khoản sử dụng Để tổng hợp chi phí sản xuất, Xí nghiệp sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Tài khoản này cũng được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình như các TK 621, 622, 623, 627. Phương pháp hạch toán Tổng hợp chi phí của công trình “ TT điều trị & quốc tế BVTW” Cuối kỳ, kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154. Sau khi thực hiện lệnh kết chuyển, phần mềm và kế toán in ra chứng từ kết chuyển có mẫu như : Chứng từ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong quý 2 của công trình “ TT điều trị & quốc tế BVTW” TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 63 Căn cứ vào các chừng từ kết chuyển lập ngày 30/06/2012 của công trình “ TT điều trị & quốc tế BVTW” kế toán tiến hành hạch toán như sau : Nợ TK 154 (TT điều trị & quốc tế BVTW) 10.589.728.737 Có TK 621 (TT điều trị & quốc tế BVTW) 6.638.730.830 Có TK 622 (TT điều trị & quốc tế BVTW) 2.491.273.000 Có TK 623 (TT điều trị & quốc tế BVTW) 103.923.809 Có TK 627 (TT điều trị & quốc tế BVTW) 1.352.801.098 Căn cứ vào chứng từ kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán và tổng hợp các bảng biểu, sổ kế toán: - Bảng kê chứng từ tài khoản 154 CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 Số 1 TK Ghi có : 621 CHỨNG TỪ Ngày 30 tháng 6 năm 2012 Họ và tên người thanh toán : XNXL 5 Địa chỉ , cơ quan TK đối ứng Số tiền Lý do TK 154 6.638.730.830 K/C CP NVLTT CT TT điều Tổng 6.638.730.830 Bằng chữ : Sáu tỉ sáu ba mươi tám triệu bảy trăm ba mươi ngàn tám trăm ba mươi đồng chắn Kém theo chứng từ gốc Ngày 30 tháng 6 năm 2012 Gíam đốc Kế toán trưởng Kế toán thanh toán TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 64 CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ TÀI KHOẢN 154 Tên công trình : CT TT điều trị &quốc tế BV Thời gian từ ngày 01/04/2012 đến ngày 30/6/2012 NGÀY Số chứng từ TK Đ/Ư Phát sinh nợ Phát sinh có Diễn giải thu chi 30/06/2012 KC621 621 6.638.730.830 K/C CP NVLTT 30/06/201 KC622 622 2.491.273.000 K/C CP NCTT 30/06/2012 KC623 623 103.923.809 K/C CP MTC 30/06/2012 KC627 627 1.352.801.098 K/C CP SXC 30/06/2012 KC154 632 13.133.646.864 Cộng phát sinh 10.589.728.737 Dư đầu kì 2.543.918.127 Dư cuối kì 0 Ngày tháng năm Người lập sổ Kế toán trưởng - Bảng tổng hợp hạch toán tài khoản 154: tổng hợp số tiền phát sinh trên tài khoản 154 cho từng công trình TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 65 CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH KHOẢN TÀI KHOẢN 154 Tên công trình : CT TT điều trị &quốc tế BV Từ ngày 01/04/2012 Đến ngày 30/06/2012 Số dư đầu kỳ: 2.543.918.127 TK Đối ứng Số phát sinh Nợ Có 621 6.638.730.830 622 2.491.273.000 623 103.923.809 627 1.352.801.098 632 13.133.646.864 Tổng phát sinh 10.589.728.737 Số dư cuối kì 0 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng - Sổ cái tài khoản 154 theo dõi tổng thể các nghiệp vụ phát sinh trong quý và được mở cho toàn Xí nghiệp TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 66 CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154 Kỳ báo cáo: Qúy II năm 2012 Số dư đầu kỳ nợ: 2.543.918.127 Số dư đầu kỳ có: Tên tài khoản Tài khoản đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Chi phí NVL TT 621 6.638.730.830 Chi phí nhân công trực tiếp 622 2.491.273.000 Chi phí máy thi công 623 103.923.809 Chi phí sản xuất chung 627 1.352.801.098 Gía vốn hàng bán 632 13.133.646.864 Tổng cộng 10.589.728.737 13.133.646.864 Số dư cuối kì 0 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang và tính gía thành tại xí nghiệp xây lắp 2.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì Để tính được gía thành sản phẩm hoàn thành, cuối mỗi kì Xí nghiệp phải tiến hành kiểm kê và xác định sản phẩm dở dang tại mỗi công trình. Trong Xí nghiệp xây lắp việc kiểm kê khối lượng dở dang bằng phương pháp kiểm kê theo quý.Việc tính sản phẩm dở dang tại Xí nghiệp còn được đánh giá dựa vào phương thức giao nhận thầu giữa chủ đầu tư và đơn vị nhận thầu xây lắp. - Trường hợp bàn giao thanh toán một lần khi công trình hoàn thành toàn bộ thì tổng tất cả các chi phí phát sinh trước thời điểm bàn giao đều được tập hợp và coi như là chi phí sản xuất dở dang. -Trường hợp nghiệm thu thanh toán theo từng giai đoạn hoàn thành thì chi phí dở dang được xác định theo chi phí sản xuất định mức. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 67 Phương pháp này được xí nghiệp sử dụng vì nó rất thích hợp với chí phí NVLTT chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành công trình . Theo phương pháp này căn cứ vào khối lượng kiểm kê các hạng mục còn dở dang . Gía trị khối lượng sau khi kiểm kê được tính như sau Gía trị khối lượng dở dang cuối kì = Khối lượng dở dang kiểm kê × đơn giá dự toán chi phí trực tiếp. Vì công trình “ TT điều trị và quốc tế BVTW” đã hoàn thành trong quý 2/2012 nên không có sản phẩm dở dang cuối kì . 2.3.2 Tính giá thành tại Xí nghiệp xây lắp 5  Đối tượng tính giá thành Đối với Xí nghiệp xây lắp 5, đối tượng tính giá thành là các công trình hay hạng mục công trình. Tuy nhiên đặc điểm của xây lắp là công trình sản xuất kiên tục, thời gian kéo dài nhiều kì nên đối tượng tính giá thành nhỏ nhất là từng giai đoạn hoàn thành công việc và tại xí nghiệp lập thẻ tính giá thành theo quý. Công trình “TT điều trị & quốc tế BVTW” là công trình có thời gian thi công kéo dài trong nhiều năm, và đến quý 2/2012 thì công trình hoàn thành.  Phương pháp tính giá thành Việc tính giá thành của từng đối tượng chỉ được xí nghiệp thực hiện khi công trình hoặc hạng mục công trình đó đã được hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao cho đơn vị sử dụng. Khi đó, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ở TK 154 sang TK 632 – Giá vốn hàng bán. Phương pháp tính giá thành tại Xí nghiệp xây lắp 5 là phương pháp trực tiếp theo công thức sau: Tổng giá thành thực tế SP XL = Chi phí thực tế dở dang đầu kỳ + Chi phí thực tế phát sinh trong kì - Chi phí thực tế dở dang cuối kỳ - Các khoản điều chỉnh giảm giá thành Trích số liệu Công trình “ TT điều trị & quốc tế BVTW” ngày 30/06/2012 tiến hành tính giá thành thực tế giai đoạn hoàn thành. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 68 Khi nhà thầu chấp nhận thanh toán phần sản lượng hoàn thành trong bàn nghiệm thu , kế toán tiến hành lập chứng từ kết chuyển từ 154 sang 632 CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 Số 1 TK Ghi Có 154 CHỨNG TỪ Ngày 30 tháng 6 năm 2012 Họ và tên người thanh toán : XNXL 5 Địa chỉ , cơ quan TK đối ứng Số tiền Lý do TK632 13.133.646.864 K/C CP TT CT TT điều trị Tổng 13.133.646.864 Bằng chữ : Mười ba tỉ một trăm ba mươi ba triệu sáu trăm bốn mươi sáu ngàn tám trăm sáu mươi tư đồng Kém theo chứng từ gốc Ngày 30 tháng 6 năm 2012 Gíam đốc Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Căn cứ vào chứng từ ở biểu kế toán tiến hành hạch toán Nợ TK 632 (TT điều trị & quốc tế BVTW) 13.133.646.864 Có TK 154 13.133.646.864 Căn cứ để tính giá thành sản phẩm như sau : - Chi phí dở dang đầu kì quý 2 năm 2012 là 2.543.918.127. - Chi phí thực tế phát sinh trong quý 2 năm 2012 là 10.589.728.737. Số này là chi phí phát sinh trong kì của TK 154 (TT điều trị & quốc tế BVTW), - Chi phí dở dang cuối kì của quý 2 năm 2012 là 0. Vì hạng mục công trình “ TT điều trị & quốc tế BVTW” đã hoàn thành trong quý 2 năm 2012 nên không có chi phí dở dang cuối kì. Giá thành thực tế công trình hoàn thành = 2.543.918.127 +10.589.728.737-0 =13.133.646.864 Dựa vào đó kế toán lập bẳng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 69 CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ BẢNG CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH XÂY LẮP XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 QUÝ II/ NĂM 2012 STT TÊN CÔNG TRÌNH VÀ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHI PHÍ SẢN XUẤT KỲ BÁO CÁO CHI PHÍ SẢN XUẤT XÂY LẮP DỞ DANG GIÁ THÀNH THỰC TẾ XÂY LẮP HOÀN THÀNH G.TRỊ DỰ TOÁN S.PHẨM XÂY LẮP HOÀN THÀNH Lãi (+) Lỗ (-) Vật liệu Nhân công Chi phí chung Chi phí máy Cộng Tăng giảm 154 Đầu kỳ Cuối kỳ P/T Trực tiếp Gián tiếp 642 Tổng cộng A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 16 1 TT ĐIỀU TRỊ & QUỐC TẾ BVTW 6.638.730.830 2.491.273.000 1.352.801.098 106.923.809 10.589.728.737 2.543.918 13.133.646.864 415.456.650 13.549.106.514 13.938.429.911 389.326.397 2 .. 3 TỔNG CỘNG - - - - TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K IN TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 70 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp xây lắp 5 Trong thời gian qua, dưới góc độ một sinh viên thực tập, tìm hiểu và tiếp cận với công tác quản lý, công tác kế toán nói chung tại văn phòng công ty và kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm nói riêng tại CN Công ty CP xây lắp TT Huế - Xí nghiệp xây lắp 5, em có một số nhận xét khái quát sau: 3.1.1 Những ưu điểm 3.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán - Bộ máy kế toán của Xí nghiệp được tổ chức gọn nhẹ công tác kế toán tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, không phức tạp phù hợp với quy mô hoạt động sản xuất của Xí nghiệp. Nhân viên kế toán của Xí nghiệp là những người có trình độ đại học, trung thực, có kinh nghiệm và nhiệt tình với công việc . - Hình thức kế toán áp dụng tại Xí nghiệp là hình thức “Chứng từ ghi sổ” trên phần mềm kế toánVisual Foxpro. Phần mềm này được viết riêng cho phù hợp đặc điểm kinh doanh của toàn công ty, nên có tính thống nhất cao phù hợp với tình hình sản xuất của đơn vị xây lắp. Do đó các nghiệp vụ phát sinh trong ngày được cập nhật một cách đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu và dễ theo dõi chi tiết cho từng khoản mục, từng nhóm sản phẩm. Việc này giúp giảm nhẹ khối lượng công việc ghi chép, tăng hiệu quả làm việc và đặc biệt nó giúp cung cấp thông tin kịp với từng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. 3.1.1.2 Về hệ thống chứng từ và hình thức sổ sách kế toán - Hệ thống chứng từ được tổ chức hợp pháp hợp lệ và đầy đủ , kịp thời tạo điều kiện cho Xí nghiệp quản lý, tuân thủ theo quy định của bộ tài chính và pháp luật - Trong quá trình hạch toán, công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. Đây là hình thức đơn giản và tương đối thuận tiện với điều kiện sản xuất của XN. Cách vào sổ này thuận tiện cho việc tra cứu chứng từ , sổ sách cần thiết. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 71 3.1.1.3 Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Công tác tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm được tập hợp riêng cho từng công trình nên cuối quý việc xác định từng hạng mục hoàn thành là tương đối dễ dàng. Căn cứ trên các phần việc hoàn thành, kế toán dễ dàng phân bổ các chi phí sản xuất chung cần phân bổ . - Xí nghiệp chấp hành đầy đủ các chế độ chính sách do nhà nước quy định , hạch toán đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên hệ thống phần mềm kế toán . - Việc lựa chọn kì tính giá thành theo từng quý làm cho khối lượng công việc của không bị tập trung vào thời điểm cuối năm tài chính mà được dàn trải đều trong kì. Nhờ đó việc tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của công trình đã hoàn thành, lập báo cáo gửi lên phòng kế toán công ty theo định kì cũng dễ dàng, nhanh chóng, đảm bảo yêu cầu cung cấp thông tin . - Bộ phận kế toán luôn thường xuyên theo dõi chi phí thực tế phát sinh với chi phí dự toán theo khối lượng xây lắp để có cơ sở đánh giá việc quản lý chi phí tốt hơn cũng như xem xét việc lập dự toán có hợp lý hay không từ đó có những điều chỉnh kịp thời và có các biện pháp phù hợp để tiết kiệm các khoản mục chi phí giúp công tác quản lý chi phí giá thành tốt hơn. - Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Xí nghiệp đã sử dụng đầy đủ các hóa đơn, chứng từ, sổ sách cần thiết để theo dõi tình hình nhập, xuất vật tư phục vụ thi công, thường xuyên có sự đối chiếu. Tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình Định kỳ, tiến hành kiểm kê vật tư cả về mặt số lượng và chất lượng Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu thông qua định mức nguyên vật liệu - Về chi phí nhân công trực tiếp Việc áp dụng hình thức trả lương theo thời gian kết hợp sản phẩm đã tạo điều kiện gắn kết lợi ích vật chất của người lao động xây lắp. Sử dụng đầy đủ các hóa đơn, chứng từ, sổ sách theo đúng yêu cầu quản lý - Về chi phí sử dụng máy thi công , chi phí sản xuất chung TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 72 Xí nghiệp sử dụng tài khoản cấp 2 để hạch toán nên chi phí sản xuất chung được tập hợp khá là đầy đủ, chính xác. - Về phương pháp tính giá thành sản phẩm Xí nghiệp thực hiện phương pháp trực tiếp và riêng biệt cho từng công trình nên việc tính giá thành rõ ràng và chính xác hơn, giúp cho kế toán cũng như nhà quản lý dễ theo dõi. 3.1.2 Những nhược điểm 3.1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán - Xí nghiệp chỉ quan tâm đến kế toán tài chính, chưa đi sâu vào kế toán quản trị. Kế toán quản trị sẽ giúp cho ban giám đốc có thể hoạch định, điều hành, kiểm soát và đưa ra các quyết định hợp lí hơn. - Việc thay đổi quy chế, chuẩn mực thường không được các nhân viên kế toán nắm bắt kịp thời do không được đào tạo nghiệp vụ thường xuyên, điều này gây khó khăn cho các nhân viên trong quá trình giải quyết công việc. 3.1.2.2 Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Về phần mềm kế toán Một số chứng từ được cài đặt sẵn trong phần mềm chưa hợp lý gây khó khăn và nhầm lẫn cho nhân viên kế toán như ở: Bảng kê chứng từ TK 621 thì các chứng từ phát sinh liên quan tới TK 152 không được kết chuyển qua, mà nó chi theo dõi đến các chứng từ mua trực tiếp NVL đưa vào sử dụng ngay cho công trình. Cuối kì phần mềm tự động kết chuyển từ TK 621 sang TK 154. Nên khi đó tổng phát sinh bên Nợ không cân bằng với tổng phát sinh bên có nên dễ gây nhầm lẫn cho kế toán . Hay ở trên bảng kê chứng từ TK 621,622,623,627 các nghiệp vụ kết chuyển qua TK 154 sẽ được thực hiện vào ngày cuối quý là 30/06/2012 nhưng phần mềm lại tự động nhảy vào ngày 28/06/2012 nên rất dễ gây hiểu nhầm là các nghiệp vụ phát sinh sau ngày 28/06/2012 không được kết chuyển .TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 73 3.2 Một số ý giải pháp đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị - Xí nghiệp cần quan tâm và đi sâu hơn kế toán quản trị. - Về chi phí nguyên vật liệu Các chứng từ nhập, xuất vật tư cần lập đủ số liên cần thiết (ví dụ: Phiếu xuất kho gồm 03 liên, 01 liên lưu tại phòng kế toán, 01 liên chuyển phòng vật tư, 01 liên giao cho người nhận). Việc quản lý phế liệu thu hồi phải được quan tâm đúng mức hơn. Theo tôi xí nghiệp nên tìm hiếu và lập ra định mức phế liệu thu hồi để quản lý khoản mục này. Ngoài ra Xí nghiệp phải yêu cầu ban chi huy công trình lập báo cáo sử dụng vật tư thể hiện lượng vật tư mà đôi thi công đã sử dụng trong tháng hoặc quý , trong đó có nêu đầy đủ về số lượng kích thước đã sử dụng của từng loại vật tư để quản lý chặt chẽ theo dõi chính xác khoản mục này . - Về chi phí nhân công trực tiếp Để tăng năng suất lao động, xí nghiệp cần nghiên cứu tổ chức các biện pháp thi công một cách khoa học. Các khối lượng công việc được xắp xếp theo trình tự hợp lý, không để sản xuất bị ngắt quãng. Xí nghiệp phải thường xuyên ứng dụng kĩ thuật mới vào hoặt động xây dựng nhằm nâng cao năng suất lao động , hạ giá thành sản phẩm . - Về chi phí sử dụng máy thi công Trong tương lai khi khối lượng công việc nhiều hơn, máy móc hiện đại hơn có thể đảm bảo nhận nhiều việc cho người lao động thì xí nghiệp nên kiến nghị với công ty nên đầu tư mua sắm những loại máy móc mà xí nghiệp sử dụng nhiều để vừa chủ động trong công việc và giảm thiếu chi phí này. - Về phần mềm kế toán Do hạn chế của phần mềm ở việc lập bảng kê chứng từ TK621, TK622, TK623, TK627 nên Xí nghiệp có thể kiến nghị lên công ty để cải tiến phần mềm, để tiện trong việc theo dõi tránh sự nhầm lẫn. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 74 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò quan trọng trong doanh nghiệp sản xuất nói chung và càng quan trọng hơn trong đơn vị xây lắp nói riêng. Và để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, mỗi một DN cần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đặc biệt nên chú trọng nâng cao hiệu quả quản lý chi phí sản xuất. Trong thời gian thực tập tại Chi nhánh công ty CP Xây lắp TT Huế - Xí nghiệp Xây lắp 5, tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Xí nghiệp để so sánh kiến thức được trang bị trên ghế nhà trường. Trước khi trình bày phần thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp 5, cụ thể là hạng mục công trình “ Trung tâm điều trị & quốc tế BVTW”, đề tài đã hệ thống một cách tổng quát cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Qua nghiên cứu, so sánh, tìm ra biện pháp khắc phục tôi đã chỉ ra một số hạn chế và đưa ra một số biện pháp góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán cũng như quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp. Mặc dù đã đi sâu nghiên cứu nhưng đề tài không thể tránh khỏi thiếu sót. Đó là tôi chưa có điều kiện đi vào thực tế tại công trường thi công để tìm hiểu sâu hơn về quản lý vật tư tại công trường. Vẫn chưa tiến hành tìm hiểu kĩ về công tác lập dự toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 2. Kiến nghị Từ những nhận xét, đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh công ty CP Xây lắp TT Huế - Xí nghiệp Xây lắp 5, bản thân tôi xin có một số kiến nghị như sau: - Đề ra các kế hoạch xin cấp hoặc mua sắm vật tư đúng, đủ, kịp thời, tránh tình trạng ứ đọng vốn trong khâu dự trữ hay không đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất. - Thường xuyên cử cán bộ các phòng ban của Xí nghiệp đi khảo sát tình hình thực tế tại công trường thi công, vừa tạo mối quan hệ thân thiện giữa công nhân và cấp trên, vừa nắm bắt được thông tin thực tế. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 75 - Nên lập ra hệ thống kiểm soát nội bộ để kiểm tra, giám sát mọi tình hình diễn ra tại Xí nghiệp hàng ngày, kiểm tra sự khớp đúng của hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán, tính trung thực, đúng đắn của các báo cáo tài chính. 3. Đề xuất hướng nghiên cứu đề tài Với thời gian nghiên cứu và điều kiện tiếp nhận số liệu hạn chế, nên đề tài chỉ dừng lại việc nghiên cứu phương pháp tập hợp phân bổ chi phí ,đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp mà chưa đi sâu nghiên cứu vào trình tự lưu chuyển chứng từ . Do đó tôi xin đề xuất hướng nghiên cứu đề tài như sau: - Đi sâu vào tìm hiểu về quy trình luân chuyển chứng từ và cách xử lý các nghiệp vụ liên quan đến kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp. - Tìm hiểu, so sánh sự biến động chi phí, giá thành giữa các kì kế toán với nhau. - Đi sâu vào công tác lập dự toán chi phí, kiểm soát chi phí từ đó kết hợp với chi phí thực tế phát sinh để có những so sánh, đánh giá cụ thể để tìm ra những ưu điểm và nhược điểm trong công tác quản lý chi phí tại công ty để từ đó có những biện pháp hữu hiệu kiểm soát chi phí và hạ giá thành sản phẩm . TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ trưởng bộ tài chính (20/03/2006), quyết định 15/2006/QĐ-BTC , Bộ Tài Chính 2. Bộ trưởng Bộ tài chính (31/12/2005), chuẩn mực 01 Quyết định 165/2002/QĐ-BTC, Bộ tài chính. 3. Bùi Văn Dương (2008), Giáo trình kế toán phần 3-4, nhà xuất bản Giao thông vận tải, Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Huỳnh Lợi(2008), kế toán chi phí , nhà xuất bản Giao thông vận tải , Thành phố Hồ Chí Minh. 5. Võ Văn Nhị (2008), Kế toán doanh nghiệp xây lắp, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh , NXB Giao Thông Vận Tải. 6. Võ Văn Nhị (2010), Kế toán doanh nghiệp xây lắp, Nhà xuất bản tài chính 7. Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức (2007), Kế toán tài chính, Đại học Kinh tế Huế . 8. Lê Thị Hà ( khóa 2007-2011), khóa luận tốt “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây lắp 3 Hà Nội” 9. Phan Thị Tâm ( khóa 2006-2010), Khóa luận tốt nghiệp “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây lắp – Công ty Bắc Nghệ An” 10. Tôn Nữ Qúy Nhi (khóa 2005-2009), Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Xí nghiệp Xây lắp 2 – Công ty Xây lắp Thừa Thiên Huế” 11. www.webketooan.com.vn 12. www.saga.vn 13. www.tapchiketoan.com.vn 14. www.tailieu.vnTR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền PHỤ LỤC Phụ lục 1 : Bảng chấm công Phụ lục 2 : Hóa đơn GTGT mua nhớt Phụ lục 3 : Hóa đơn GTGT thuê máy thi công Phụ lục 4 : Phiếu xuất kho CCDC Phụ lục 5 : Bảng phân bổ chi phí TK 242 Phụ lục 6 : Phiếu chi tiền tiếp khách TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền ĐƠN VỊ: XNXL 5 Tổ nề – Nguyễn Tấn Thành BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 06 năm 2012 Mẫu số 01 – LĐTL (Ban hành theo QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính NGÀY TRONG THÁNG QUY RA CÔNG ST T Họ và tên Chức vụ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 1 1 2 1 3 1 4 1 5 16 17 1 8 1 9 2 0 2 1 2 2 2 3 2 4 2 5 2 6 2 7 2 8 2 9 3 0 31 Số công hưởng lương sản phẩm Số công hưởng lương thời gian Số công nghỉ việc ngừng việc hưởng 100% lương Số công hưởn g BHX H Số công nghỉ việc ngừng việc hưởng % lương 1 Nguyến tấn thành x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 2 Trần Xuân Đỏ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 3 Nguyễn Văn Đoàn x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 .. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 13 Hồ Quang Hiệu x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 14 Phạm Thị Thu Hương x x x 3 15 Hồ Thị Xỵ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 16 Nguyến Thị Nết x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 .. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 Tổng Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công KÝ HIỆU CHẤM CÔNG (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Lương sản phẩm: K - Nghỉ phép: P - Lương thời gian: + - Hội nghị, học tập: H - Ốm, điều dưỡng: Ô - Nghỉ bù: NB - Con ốm: Cô - Nghỉ không lương: - Thai sản: TS - Ngừng việc: N - Tai nạn: T - Lao động nghĩa vụ: LĐ TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền Phụ lục 2 HÓA ĐƠN GTGT Mẫu sốTGKT3/001 ( Liên 2: Giao cho khách hàng ) Kí hiệu : AA/11P Ngày09 tháng 06 năm 2012 Số : 0001896 Hóa đơn bán hàng: DNTN VIỆT Á Mã số thuế :3300358548 Địa chỉ : 35 Phạm Văn Đồng , Thành phố Huế Họ tên người mua : Nguyễn Văn Long Đơn vị : CN công ty CP Xây lắp TT Huế - XN Xây lấp 5 Địa chỉ : số 2-Trần Thanh Mai-TP Huế Số TK:............... Mã số thuế:........3300101156-053........................ Hình thức thanh toán : Tiền mặt STT Tên hàng hóa, quy cách sản phẩm Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Mua nhớt lít 10 21909,1 219.091 Cộng tiền háng : 219.091 Thuế suất gtgt 10% Tiền thuế gtgt 21.909 Tổng cộng tiền thanh toán 241.000 Số tiền bằng chữ : hai trăm bốn mươi mốt nghìn đồng Ngày 09 tháng 06 năm 2012 Người mua Người bán hàng TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền Phụ lục 3 HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số 1GTKT3/001 ( Liên 2: Giao cho khách hàng ) Kí hiệu AA/11P Ngày 21 tháng 6 năm 2012 Số 0000125 Hóa đơn bán hàng: DNTN vận tải Nam Tân Địa chỉ : Thủy dương- Hương thủy – TT huế Điện thoại : Mã số thuế :............................... Họ tên người mua : Nguyễn Văn Long Đơn vị : CN công ty CP Xây lắp TT Huế - XN Xây lấp 5 Địa chỉ : số 2-Trần Thanh Mai-TP Huế Số TK:............... Mã số thuế:................................ Hình thức thanh toán : Tiền mặt. S TT Tên hàng hóa, quy cách sản phẩm Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 VCBX 30 chuyến copha, đà gỗ Chyến 30 4.000.000 12.000.000 Cộng 12.000.000 Thuế GTGT 10% : 1200000 Tổng cộng 13.200.000 đồng : Số tiền (viết bằng chữ): Mười ba triệu hai trăm ngàn đồng chẵn Ngày 21 tháng 06 năm 2012 Người mua Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền Phụ lục 4 CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 PHIẾU XUẤT KHO Số: 59 Ngày 05 tháng 6 năm 2012 TK Nợ: 6233 Họ và tên: Hoàng Đình Lễ TK Có: 153 Đơn vị: Lĩnh tại kho: TT điều trị theo yêu cầu & QTế BVTW Ghi chú: Số TT Tên hàng và quy cách phẩm chất Đ/vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Dầm đĩa máy bơm Bộ 2 355.000 710.000 Cộng: 710.000 Cộng thành tiền (bằng chữ): Bảy trăm mươi ngàn đồng chẵn Ngày 05 tháng 06 năm 2012 Người nhận Thủ kho Kế toán vật tư Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền Phụ lục 5 BẢNG CHI TIẾT PHÂN BỔ TÀI KHOẢN 242 QUÝ 2 NĂM 2012 Số dư đầu kì : 595.970.204 Phát sinh tăng trong kì 88.334.6 H= giá trị phân bổ/tổng CP NVLTT × CP NVL Phát sinh giảm trong kì 153.122.207 Phân bổ CP máy thi công theo CPNVLTT : 8.112.860 Phân bổ CP coppha , máy quản lý theo CP NVLTT : 145.009.3347 Tên công trình và hạng mục công trình CP máy thi công Chi phí coppha + thiết bị quản lí Tổng chi phí phân bổ TT điều trị theo yêu cầu & quốc tế 6.486.989 115.948.525 122.435.514 Nhà ở công nhân SCAVI huế 1.324.234 23.669.377 24.993.611 Trường THPT Nguyễn Chí Thanh 301.637 5.391.445 5.693.082 Cuối kì 531.182.660 Ngày 30 tháng 6 năm 2012 Lập biểu Kế toán Giám đốc TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền Phụ lục 6 CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ Số 113 XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 TK Ghi có : 1111 PHIẾU CHI Ngày 04 tháng 04 năm 2012 Họ và tên : Nguyễn Xuân Anh Địa chỉ TK Đối ứng Số tiền Lý do chi 6278 3.000.000 Chi tiền tiếp khách CT TT điều trị & quốc tế Tổng 3.000.000 Bằng chữ : ba triệu đồng chẵn Ngày 04 tháng 04 năm 2012 Giám đốc Kế toán thanh toán người nhận Thủ quỹ TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfngo_thi_dieu_hien157_43_1_5685.pdf
Luận văn liên quan