Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò quan trọng trong
doanh nghiệp sản xuất nói chung và càng quan trọng hơn trong đơn vị xây lắp nói
riêng. Và để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, mỗi một DN cần
hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đặc biệt nên
chú trọng nâng cao hiệu quả quản lý chi phí sản xuất.
Trong thời gian thực tập tại Chi nhánh công ty CP Xây lắp TT Huế - Xí nghiệp
Xây lắp 5, tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Xí nghiệp để so sánh
kiến thức được trang bị trên ghế nhà trường. Trước khi trình bày phần thực tế công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp 5, cụ
thể là hạng mục công trình “ Trung tâm điều trị & quốc tế BVTW”, đề tài đã hệ thống
một cách tổng quát cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp. Qua nghiên cứu, so sánh, tìm ra biện pháp khắc phục tôi đã chỉ ra một
số hạn chế và đưa ra một số biện pháp góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán
cũng như quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp.
Mặc dù đã đi sâu nghiên cứu nhưng đề tài không thể tránh khỏi thiếu sót. Đó là
tôi chưa có điều kiện đi vào thực tế tại công trường thi công để tìm hiểu sâu hơn về
quản lý vật tư tại công trường. Vẫn chưa tiến hành tìm hiểu kĩ về công tác lập dự toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh Công ty CP Xây lắp TT Huế - Xí nghiệp xây lắp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 45
Sổ cái TK 622: Theo dõi tổng số tiền phát sinh trên TK 622 và các tài khoản đối
ứng cho toàn đơn vị trong quý.
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Kỳ báo cáo: Qúy II năm 2012
Số dư đầu kỳ nợ:
Số dư đầu kỳ có:
Tên tài khoản Tài khoản đối
ứng
Phát sinh Nợ Phát sinh Có
Nguyên vật liệu 152 5.405.573.245
Phải trả người bán 331 1.233.157.585
Chi phí sản xuất dở
dang
154
6.638.730.830
Tổng cộng: 6.638.730.830
Số dư cuối kỳ:
Ngày 30 tháng 6 năm2012
Người lập sổ Kế toán trưởng
2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Nội dung hạch toán
Chi phí công nhân trực tiếp trong giá thành sản phẩm xây lắp của Xí nghiệp bao
gồm tiền lương chính của công nhân trực tiếp thi công( không bao gồm các khoản trích
theo lương )
Chi phí NCTT được quản lý riêng cho từng công trình cụ thể.
Chi phí NCTT ở xí nghiệp chủ yếu được giao khoán theo từng hợp đồng giao
khoán công việc hoặc giao khoán chi phí nhân công trọn gói theo từng phân hành
trong hạng mục công trình .
Cách tính lương công nhân trực tiếp của xí nghiệp như sau :
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 46
Công trình sẽ được nghiệm thu và thanh toán quyết toán lương cho công
nhân trực tiếp khi nó hoàn thành, đảm bảo yêu cầu mà các bên thỏa thuận .
Khi công trình hoàn thành dựa vào bảng nghiệm thu khối lượng công trình,
hợp đồng giao khoán và bảng chấm công để tính lương cho cả đội .
Lương của CNTT = ∑ (đơn giá × khối lượng sản phẩm hoàn thành )
Trong đó : đơn giá dựa trên hợp đồng giao khoán do 2 bên thõa thuận
Khối lượng sản phẩm hoàn thành: dựa trên bảng nghiệm thu thanh
toán khối lượng.
Từ đó, lương của từng người trong đội căn cứ vào bảng chấm công và công việc
của từng người phụ trách mà được chia ra để tính lương phải trả mỗi công nhân.
Chứng từ sử dụng
Hợp đồng giao khoán, bảng nghiệm thu khối lượng, bảng chấm công , bảng
thanh toán lương, bảng kê chứng từ tài khoản 622, bảng tổng hợp định khoản TK 622,
Sổ cái tài khoản 622.
Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, Xí nghiệp đã sử dụng TK 622 – Chi phí
nhân công trực tiếp (mở chi tiết cho từng công trình ) và các tài khoản liên quan khác
như TK 111, 141, 3348.
Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán
Hằng ngày, tại công trường tổ trưởng có nhiệm vụ phân chia công việc và chấm
công cho từng công nhân trong Tổ vào bảng chấm công .
Định kì 15 ngày, hay 1 tháng hoặc khi hoàn thành hợp đồng giao khoán, kĩ
thuật công trình sẽ lập “ Bảng nghiệm thu khối lượng thanh toán” số công việc thực tế
hoàn thành cho các tổ sản xuất .
Căn cứ vào bảng nghiệm thu thanh toán khối lượng ngày 30 tháng 6 năm 2012
của tổ nề làm việc tại công trình “ TT điều trị theo yêu cầu & quốc tế BVTW”TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 47
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
BẢNG NGHIỆM THU THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG
TÊN CÔNG TRÌNH : TRUNG TÂM ĐIỀU TRỊ THEO YÊU CẦU & QUỐC TẾ
Đơn vị (hoặc cá nhân ) Nguyễn Tấn Thành tổ : nề + ván khuôn
STT Tên sản phẩm công việc ĐVT Khối
lượng
Đơn giá Thành
tiền
Ghi
chú
1 Vệ sinh trước khi lát gạch 1m2 143,5 5.000 717.500
2 Ốp tường , trụ ,cột gạch
25×40cm
1m2
35.43 55.000 1.948.650
3 Lắp dựng dàn giáo thép 1m2 434,6 8.000 3.476.800
4 Sản xuất cấu kiện bê tông
đúc sẵn Gạch chống nóng
Tấm
2.000 12.000 24.000.000
. . ..
TỔNG CỘNG 78.379.000
Bảy mươi tám triệu ba trăm bảy mươi chín nghìn đồng chẵn
HUẾ , ngày 30 tháng 6 năm 2012
BÊN GIAO KHOÁN BÊN NHẬN KHOÁN
Kĩ thuật CT P.T Kĩ thuật Kế toán Đơn vị trưởng Tổ trưởng
Khối lượng được lập xong kèm theo bảng chấm công (Phụ lục 1) của công nhân
tổ nề trong tháng 6 chuyển lên văn phòng xí nghiệp trình cho giám đốc kí duyệt .
Khi đó kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy và tiến hành định khoản
Nợ TK 622 (CT TT điều trị & q tế BVTW) 78.379.000
Có TK 3348 78.379.000
Sau khi bảng chấm công và bảng nghiệm thu khối lượng thanh toán được kí
duyệt thì chuyển về cho kế toán thanh toán để kế toán thanh toán lập bảng thanh toán
lương để tiến hành chi lương cho công nhân .
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 48
Đến cuối quý kế toán lập chứng từ và tiến hành kết chuyển chi phí công nhân trực tiếp.
Số liệu được kế toán nhập vào phần mềm kế toán, phần mềm xử lý và tập hợp
thành các bảng theo yêu cầu của kế toán như Bảng tổng hợp định khoản TK622, bảng
kê chứng từ tài khoản TK 622, sổ cái TK 622
- Bảng kê chứng từ tài khoản 622 : thống kê tất cả các chứng từ nghiệp vụ phát
sinh trong quý liên quan tới từng hạng mục công trình
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ TÀI KHOẢN 622
Tên công trình : CT TT điều trị &quốc tế BV
Thời gian từ ngày 01/04/2012 đến ngày 30/6/2012
NGÀY Số chứng từ TK
Đ/Ư
Phát sinh nợ
Phát sinh có Diễn giải
thu chi
30/4/2012 56 3348 57.489.000
Kl nhân công
CT bệnh viện
Quốc tế
30/4/2012 57 3348 53.408.000
Kl nhân công
CT bệnh viện
Quốc tế
28/6/2012 KC622 154 2.491.273.000 K/C 622
30/6/2012 112 3348 78.379.000
Kl nhân công
CT bệnh viện
Quốc tế
30/6/2012 113 3348 54.827.000
Kl nhân công
CT bệnh viện
Quốc tế
..
Cộng phát sinh 2.491.273.000 2.491.273.000
Người lập biếu Ngày .. tháng.. năm
Phụ trách kế toán
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 49
Đến cuối quý , khi nhân viên kế toán tiến hành kết chuyển TK 622 qua TK 154
thì phần mềm kế toán tự động kết chuyển qua, cũng giống như ở bảng kê chứng từ TK
621 thì ở bảng kê chứng từ TK 622 thì phần mềm tự kết chuyển vào ngày 30/06/2012
nhưng lại được ghi vào ngày 28/06/2012 .
Bảng tổng hợp định khoản TK 622: Theo dõi tổng số tiền các nghiệp vụ phát
sinh trên TK 622 tại công trình.
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH KHOẢN TÀI KHOẢN 622
Tên công trình : CT TT điều trị &quốc tế BV
Từ ngày 01/04/2012 Đến ngày 30/06/2012
TK Đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
154 2.491.273.000
3348 2.491.273.000
Tổng số phát sinh 2.491.273.000 2.491.273.000
Số dư cuối kì
Ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
- Sổ cái TK 622: Theo dõi tổng số tiền phát sinh trên TK 622 và các tài khoản
đối ứng cho toàn đơn vị trong quý.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 50
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Kỳ báo cáo: Qúy II năm 2012
Số dư đầu kỳ nợ:
Số dư đầu kỳ có:
Tên tài khoản Tài khoản đối
ứng
Phát sinh Nợ Phát sinh Có
Chi phí SXKD DD 154 2.491.273.000
Phải trả người lao
động khác
3348 2.491.273.000
Tổng cộng: 2.491.273.000
Số dư cuối kỳ:
Ngày 30 tháng 6 năm2012
Người lập sổ Kế toán trưởng
2.2.2.3 Chi phí sử dụng máy thi công
Nội dung hạch toán
Chi phí máy thi công là tất cả những chi phí liên quan đến máy móc phục vụ
cho thi công xây dựng công trình. Chi phí máy thi công không phải kì nào cũng phát
sinh, nó phát sinh tùy thuộc vào giai đoạn sản xuất sản phẩm. Do đó, có những hạn
mục phát sinh nhiều chi phí, có những hạn mục phát sinh ít chi phí , hay có những hạn
mục không phát sinh chi phí máy thi công .
Tại xí nghiệp chi phí máy thi công bao gồm.
- Chi phí vật liệu.
- Chi phí dụng cụ sản xuất.
- Chi phí khấu hao máy thi công.
- Chi phí bằng tiền phát sinh, chi phí sửa chữa máy móc
Máy thi công được Xí nghiệp sử dụng để thi công công trình gồm có: máy đầm
cốc, máy khoan, máy bơm
Mỗi máy thi công đưa vào hoặt động sẽ được theo dõi số giờ hoặt động, mức
tiêu hao nhiên liệu trong định mức kĩ thuật và định mức cho mỗi hạng mục công trình.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 51
Chi phí máy thi công phát sinh ở công trình nào sẽ tập hợp theo công trình đó .
Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho, phiếu chi, bảng tổng hợp định khoản TK 623, bảng kê chứng
TK 623, sổ cái TK 623.
Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí máy thi công, Xí nghiệp đã sử dụng TK 623 mở chi tiết cho
từng công trình. Và các tài khoản liên quan như TK 111, TK 141, TK153, TK242 , TK
331
Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán
- Chi phí NVL dùng cho máy thi công
Do nhu cầu sản xuất thi công ở công trường, cán bộ vật tư lập giấy tạm ứng tiền
mua NVL sử dụng cho máy thi công, khi giấy tạm ứng được kí duyệt cán bộ vật tư tiến
hành mua NVL .
Ngày 09 tháng 04 năm 2012, tạm ứng cho anh Nguyễn Văn Long mua nhớt
chạy máy phục vụ thi công cho công trình TT điều trị & quốc tế BVTW.
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 09 tháng 04 năm 2012
Kính gửi : Giám đốc CN Công ty CP xây lắp TT Huế - Xí nghiệp Xây lắp 5
Tên tôi là: Nguyễn Văn Long
Đề nghị Công ty cho tạm ứng số tiền là: 241.000đồng
Số tiền (viết bằng chữ ): hai trăm bốn mươi môt ngàn đồng chẵn
Lý do tạm ứng: Mua nhớt chạy máy phục vụ máy thi công cho công trình trung
tâm điều trị & quốc tế BVTW
Giám đốc xí nghiệp Kế toán trưởng Người đề nghị tạm ứng
Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng kế toán tiến hành định khoản
Nợ TK 141 ( CT TT điều trị & Qtế BVTW) 241.000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 52
Có TK 111 241.000
Sau khi mua xong NVL thì cán bộ vật tư chuyển hóa đơn mua hàng ngày
21/06/2012, kí hiệu AA/11P, Số 001896 (Phụ lục 2 ) cùng với giấy đề nghị thanh toán
cho kế toán.
Trong quá trình tìm hiểu tại xí nghiệp Xây lắp 5, thì khi mua NVL sử dụng cho
máy thi công thì chủ yếu đơn vị mua NVL về và chuyển trực tiếp dùng cho thi công
không qua nhập kho. Trường hợp mua nguyên vật liệu xuất thẳng cho thi công các công
trình (không qua nhập kho). Trong kỳ tùy vào hình thức thanh toán cho người cung cấp
(người bán), kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT, ủy nhiệm chi hay phiếu chi theo định
khoản ngay trên hóa đơn và ghi vào các bảng kê tương ứng phù hợp ghi có TK111,
TK112, TK331, TK 141và ghi vào sổ chi tiết TK 623 theo đối tượng chịu chi phí.
Như vậy căn cứ vào hóa đơn mua hàng ngày 09 tháng 04 năm 2012
Kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy và tiến hành định khoản
Nợ TK 623 (CT TT điều trị & Qtế BVTW ) 219.091
Nợ TK 133 21.909
Có TK 141 (CT TT điều trị & Qtế BVTW ) 241.000
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
Kế toán thanh toán khi nhận được chứng từ gốc về chi phí phải trả của máy thi
công tiến hành lập phiếu chi, phiếu chi được lập thành 03 liên được trình kế toán
trưởng và giám đốc xét duyệt. Xét duyệt xong, phiếu chi (cả 03 liên) được chuyển
sang thủ quỹ để tiến hành chi tiền. Sau đó, liên 2 của phiếu chi được lưu tại bộ phận
sau khi vào sổ quỹ của đơn vị, còn liên 1và 3 được chuyển về lại bộ phận kế toán
thanh toán.
Kế toán thanh toán khi nhận được phiếu chi liên 1,3 tiến hành nhập liệu vào
máy và định khoản .
Căn cứ vào phiếu chi số 228 ngày 4/6/2012. Nội dung : Thanh toán tiền sữa chữa
máy .TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 53
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ Số 228
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 TK Ghi có : 1111
PHIẾU CHI
Ngày 04 tháng 06 năm 2012
Họ và tên : Nguyễn Xuân Anh
Địa chỉ
TK Đối ứng Số tiền Lý do chi
6232 1.160.000 Chi mua thiết bị sửa máy CT
133 116.000 TT điều trị & quốc tế
Tổng 1.276.000
Bằng chữ : một triệu hai trăm bảy mươi sáu ngàn đồng chẵn
Ngày 04 tháng 06 năm 2012
Giám đốc Kế toán thanh toán người nhận Thủ quỹ
Kế toán tiến hành nhập liệu vào máy và tiến hành định khoản
Nợ TK 623 ( CT TT điều trị & q tế BVTW) 1.160.000
Nợ TK 133 160.000
Có TK 111 1.276.000
Căn cứ vào hóa đơn thuê máy thi công ( phụ lục 3) Ngày 21 tháng 6 năm 2012, Kí
hiệu AA/11P, Số 0000125
Nội dung : Cước vận chuyển bốc xếp 30 chuyến copha , đà gỗ.
Kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy và tiến hành định khoản
Nợ TK 623 (CT TT điều trị & q tế BVTW )12.000.000
Nợ TK 133 1.200.000
Có TK 331 13.200.000
- Chi phí CCDC, Chí phí Khấu hao máy thi công.
Đối với CCDC, căn cứ vào phiếu xuất kho 28 ngày 20/6/2012 ( phụ lục 4)kế toán
nhập số liệu vào máy và tiến hành hạch toán .
Nợ TK 623( CT TT điều trị & q tế BVTW) 710.000
Có TK 153 710.000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 54
Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí TK 242 (phụ lục 5) của Xí nghiệp trong quý 2
năm 2012. Kế toán tiến hành định khoản
Nợ TK 623 ( CT TT điều trị & q tế BVTW) 6.486.989
Có TK 242 6.486.989
Cuối mỗi quý phần mềm kế toán sẽ cho ra các bảng tổng hợp và sổ cho TK 623
- Bảng kê chứng từ TK 623: Thống kê lại các chứng từ đã sử dụng có phát sinh
chi phí TK 623 tại công trình .
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ TÀI KHOẢN 623
Tên công trình : CT TT điều trị &quốc tế BV
Thời gian từ ngày 01/04/2012 đến ngày 30/06/2012
NGÀY
Số chứng
từ TKĐ/Ư
Phát sinh
nợ Phát sinh có Diễn giải
thu chi
09/04/2012 34 141 219.091
A.Long h/ứng tiền
mua nhớt chạy máy
CT
31/05/2012 23 331 12.000.000
Cước VCBX 30
chuyến copha, đà gỗ
.
04/06/2012 228 111 1.160.000 A.Anh TT tiền muathiết bị sửa máy .
30/06/2012 2 242 6.486.989 CPKH máy thi côngQ2/2012 CT TT
30/06/2012 3 154 8.841.820 KC CP máy thi côngQ2/2012 CTTT
30/06/2012 2 154 10.641.989 KC CP máy thi côngQ2/2012 CTTT
30/06/2012 4 154 87.800.000 KC CP máy thi côngQ2/2012 CTTT
Cộng phát sinh
Dư đầu kì
Dư cuối kì
106.923.809 106.923.809
Người lập biếu Ngày .. tháng.. năm
Phụ trách kế toán
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 55
- Bảng tổng hợp định khoản TK623: theo dõi số tiền tổng hợp phát sinh trên TK
623 và tài khoản đối ứng được mở chi tiết cho từng công trình .
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH KHOẢN TÀI KHOẢN 623
Tên công trình : CT TT điều trị &quốc tế BV
Từ ngày 01/04/2012 Đến ngày 30/06/2012
Số dư đầu kỳ:
TK Đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
111 1.160.000
141 8.881.820
153 2.595.000
154 106.923.809
242 6.486.989
331 87.800.000
Tổng phát sinh 106.923.809 106.923.809
Ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
- Sổ cái TK 623 : là theo dõi các tài khoản phát sinh nghiệp vụ ghi đối ứng với
TK 623 cho cán bộ đơn vị .
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 56
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 623
Kỳ báo cáo: Qúy II năm 2012
Số dư đầu kỳ nợ:
Số dư đầu kỳ có:
Tên tài khoản Tài khoản đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có
Tiền mặt 111 1.160.000
Tạm ứng 141 8.881.820
CCDC 153 2.595.000
Chi phí SXKDDD 154 106.923.809
Chi phí trả trước
dài hạn 242 6.486.989
Phải trả người bán 331 87.800.000
Tổng cộng: 106.923.809
Số dư cuối kỳ:
Ngày tháng năm
Người lập sổ Kế toán trưởng
2.2.2.4 Chi phí sản xuất chung
Nội dung hạch toán
Chi phí sản xuất chung tại xí nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên phục vụ thi
công; chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng cho công trường; chi phí bằng tiền khác liên
quan đến thi công ngoài công trường, chi phí trích các khoản trích theo lương của công
nhân trực tiếp thi công.
Những chi phí sản xuất chung nào phát sinh riêng cho từng công trình thì được
theo dõi, quản lý và tập hợp cho từng công trình đó .
Những chi phí sản xuất chung nào phát sinh chung cho toàn đơn vị thì được
theo dõi quản lý và cuối quý tiến hành phân bổ theo tiêu thức thường ở xí nghiệp phân
bổ theo chi phí NVLTT hay chi phí NCTT cho từng công trình.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 57
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho CCDC, Bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN ,Bảng phân bổ CCDC, Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn, chi phí trả trước
ngắn hạn, phiếu chi
Tài khoản sử dụng .
Kế toán sử dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung mở chi tiết cho từng đối
tượng công trình .Chi phí sản xuất chung được theo dõi trên các tài khoản cấp 2 sau .
- TK 6271: Chi phí lương cán bộ quản lý công trình và các khoản trích theo
lương của CNTT và cán bộ quản lý công trình .
- TK 6272 : chi phí NVL dùng chung cho công trình
- TK 6273 : chi phí CCDC , chi phí phân bổ khấu hao thiết bị
- TK 6274 : Chi phí KH TSCD
- TK 6277 : chi phí mua ngoài
- TK 6278 : Chi phí bằng tiền khác
Các tài khoản đối ứng với TK 627 là TK 111,142,242,331
Quy trình lưu chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán
- Trường hợp NVL, CCDC xuất dùng 1 lần thì quy trình lưu chuyển chứng từ
hoàn toàn giống với quy trình lưu chuyển chứng từ của chi phí NVLTT xuất dùng,
- Trường hợp xuất CCDC nhưng phân bổ nhiều lần , hay quy trình thanh toán
lương , khoản tiền ăn ca , các chi phí khác
Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí chi phí TK 242 quý 2 ( phụ lục 5). Tỉ lệ phân
bổ dựa trên chi phí NVLTT. Kế toán tiến hành hạch toán .
Nợ TK 6273(CT TT điều trị & q tế BVTW) 115.948.525
Có TK 242 115.948.525
Căn cứ giấy đề nghị thanh toán tiền tiếp khách
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 58
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Tôi tên là : Trần Văn Qúy
Công tác tại : CT TT điều trị & q tế BVTW
Đề nghị thanh toán số tiền là: 3.000.000đ
Bằng chữ : ba triệu đồng chẵn
Lý do : Thanh toán tiền tiếp khách
Chứng từ gốc: Có hóa đơn kèm theo
DUYỆT CHI
Giám đốc
GHI NỢ TK
Kế toán trưởng
Ngày 04 tháng 04 năm 2012
Người đề nghị
Kế toán thu nhận hóa đơn chyển sang giám đốc kí duyệt chi tiền, khi đã kí
duyệt kế toán lập phiếu chi .
Căn cứ vào phiếu chi số 113 ngày 04/04/2012 (phụ lục 6). Nộp dung là chi tiền
tiếp khách. Và tiến hành hạch toán
Nợ TK 6278(CT TT điều trị & q tế BVTW) 3.000.000
Có TK 111 3.000.000
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán sẽ tiến hành nhập liệu vào phần
mềm kế toán. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu chi tiền mặt, hoá
đơn GTGT, Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ lương, các chứng từ liên quan để
lập bảng kê chứng từ TK 627.
- Bảng kê chứng từ TK 627: Thống kê lại các chứng từ đã sử dụng có phát sinh
chi phí TK 627 tại công trình .
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 59
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ TÀI KHOẢN 627
Tên công trình : CT TT điều trị &quốc tế BV
Thời gian từ ngày 01/04/2012 đến ngày 30/6/2012
NGÀY Số chứng từ TKĐ/Ư
Phát sinh nợ Phát sinh có Diễn giải
thu chi
04/04/2012 113 111 3.000.000
A.Qúy TT tiền
tiếp khách CT
BV
30/04/2012 15 3341 30.660.000
Tiền lương
T04/12 BPqlý &
phục vụ
30/04/2012 80 3348 3.957.994 Kl cn s/c copphathép , giàn
07/05/2012 46 141 1.010.900
A.Long hoàn
ứng tiền photo
hồ sơ CT BV
. ..
28/06/2012 KC6271 154 203.453.799 KC 6271Q2/2012 CTTT
28/06/2012 KC6272 154 11.050.048 KC 6272Q2/2012 CTTT
28/06/2012 KC6273 154 171.872.557 KC 6273Q2/2012 CTTT
28/06/2012 KC6277 154 83.875.945
KC
6277Q2/2012
CTTT
28/06/2012 KC6278 154 882.548.749 KC 6278Q2/2012 CTTT
..
30/06/2012 2 352 827.378.000
CP trích bảo
hành xây lắp CT
TT
30/06/2012 2 242 115.948.525
CPKH thiết bị
thi công
Q2/2012 CT TT
CỘNG PHÁT SINH 1.352.801.098 1.352.801.098
Ngày .. tháng.. năm
Người lập biểu Phụ trách kế toán
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 60
Cũng giống như bảng kê chứng từ TK 621, 622 thì phần kết chuyển của TK 627
qua 154 sẽ được thực hiện vào cuối quýlà 30/06/2012 nhưng do phần mềm thì nó lại
được hiện vào ngày 28/06/2012
- Bảng tổng hợp định khoản TK 627: theo dõi số tiền tổng hợp phát sinh trên TK
627 và tài khoản đối ứng được mở chi tiết cho từng công trình
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH KHOẢN TÀI KHOẢN 627
Tên công trình : CT TT điều trị &quốc tế BV
Từ ngày 01/04/2012 Đến ngày 30/06/2012
Số dư đầu kỳ:
TK Đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
111 32.872.999
141 48.519.568
142 22.920.032
152 9.715.048
153 26.240.818
154 1.352.801.098
242 115.948.525
3341 153.173.000
3348 12.173.000
336 103.705.840
352 827.378.000
Tổng phát sinh 1.352.801.098 1.352.801.098
Ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 61
Sổ cái TK 627: Theo dõi tổng số tiền phát sinh trên TK 627 và các tài khoản đối
ứng cho toàn đơn vị trong quý.
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627
Kỳ báo cáo: Qúy II năm 2012
Số dư đầu kỳ nợ:
Số dư đầu kỳ có:
Tên tài khoản Tài khoản đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có
Tiền mặt 111 32.872.999
Tạm ứng 141 48.519.568
Chi phí trả trước ngắn hạn 142 22.920.032
Chi phí nguyên vật liệu 152 9.715.048
CCDC 153 26.240.818
Chi phí SXSPDD 154 1.352.801.098
Chi phí trả trước dài hạn 242 115.948.525
Phải trả công nhân viên 3341 153.173.000
Phải trả người lao động 3348 12.173.000
Phải trả nội bộ 336 103.705.840
Chi phí bảo hành 352 827.378.000
1.352.801.098 1.352.801.098
Tổng cộng: 1.352.801.098
Số dư cuối kỳ:
Ngày tháng năm
Người lập sổ Kế toán trưởng
2.2.2.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Nội dung hạch toán
Chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng từng khoản mục: chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất
chung, cần được kết chuyển để tập hợp chi phí sản xuất toàn Xí nghiệp và chi tiết cho
từng công trình, hạng mục công trình.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 62
Chứng từ và sổ sách sử dụng
Các chứng từ kết chuyển, bảng kê chứng từ TK 154, Bảng tổng hợp định khoản
và sổ cái TK 154.
Tài khoản sử dụng
Để tổng hợp chi phí sản xuất, Xí nghiệp sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang. Tài khoản này cũng được mở chi tiết cho từng công trình, hạng
mục công trình như các TK 621, 622, 623, 627.
Phương pháp hạch toán
Tổng hợp chi phí của công trình “ TT điều trị & quốc tế BVTW”
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất
chung vào bên Nợ TK 154.
Sau khi thực hiện lệnh kết chuyển, phần mềm và kế toán in ra chứng từ kết
chuyển có mẫu như :
Chứng từ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong quý 2 của công
trình “ TT điều trị & quốc tế BVTW”
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 63
Căn cứ vào các chừng từ kết chuyển lập ngày 30/06/2012 của công trình “ TT
điều trị & quốc tế BVTW” kế toán tiến hành hạch toán như sau :
Nợ TK 154 (TT điều trị & quốc tế BVTW) 10.589.728.737
Có TK 621 (TT điều trị & quốc tế BVTW) 6.638.730.830
Có TK 622 (TT điều trị & quốc tế BVTW) 2.491.273.000
Có TK 623 (TT điều trị & quốc tế BVTW) 103.923.809
Có TK 627 (TT điều trị & quốc tế BVTW) 1.352.801.098
Căn cứ vào chứng từ kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán và tổng hợp các
bảng biểu, sổ kế toán:
- Bảng kê chứng từ tài khoản 154
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 Số 1
TK Ghi có : 621
CHỨNG TỪ
Ngày 30 tháng 6 năm 2012
Họ và tên người thanh toán : XNXL 5
Địa chỉ , cơ quan
TK đối ứng Số tiền Lý do
TK 154 6.638.730.830 K/C CP NVLTT CT TT điều
Tổng 6.638.730.830
Bằng chữ : Sáu tỉ sáu ba mươi tám triệu bảy trăm ba mươi ngàn tám trăm ba mươi
đồng chắn
Kém theo chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 6 năm 2012
Gíam đốc Kế toán trưởng Kế toán thanh toán
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 64
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ TÀI KHOẢN 154
Tên công trình : CT TT điều trị &quốc tế BV
Thời gian từ ngày 01/04/2012 đến ngày 30/6/2012
NGÀY Số chứng từ TK
Đ/Ư
Phát sinh nợ Phát sinh có Diễn giải
thu chi
30/06/2012 KC621 621 6.638.730.830
K/C CP
NVLTT
30/06/201 KC622 622 2.491.273.000 K/C CP
NCTT
30/06/2012 KC623 623 103.923.809 K/C CP
MTC
30/06/2012 KC627 627 1.352.801.098 K/C CP
SXC
30/06/2012 KC154 632 13.133.646.864
Cộng phát sinh 10.589.728.737
Dư đầu kì 2.543.918.127
Dư cuối kì 0
Ngày tháng năm
Người lập sổ Kế toán trưởng
- Bảng tổng hợp hạch toán tài khoản 154: tổng hợp số tiền phát sinh trên tài
khoản 154 cho từng công trình
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 65
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH KHOẢN TÀI KHOẢN 154
Tên công trình : CT TT điều trị &quốc tế BV
Từ ngày 01/04/2012 Đến ngày 30/06/2012
Số dư đầu kỳ: 2.543.918.127
TK Đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
621 6.638.730.830
622 2.491.273.000
623 103.923.809
627 1.352.801.098
632 13.133.646.864
Tổng phát sinh 10.589.728.737
Số dư cuối kì 0
Ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
- Sổ cái tài khoản 154 theo dõi tổng thể các nghiệp vụ phát sinh trong quý và
được mở cho toàn Xí nghiệp
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 66
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154
Kỳ báo cáo: Qúy II năm 2012
Số dư đầu kỳ nợ: 2.543.918.127
Số dư đầu kỳ có:
Tên tài khoản Tài khoản
đối ứng
Phát sinh Nợ Phát sinh Có
Chi phí NVL TT 621 6.638.730.830
Chi phí nhân công trực tiếp 622 2.491.273.000
Chi phí máy thi công 623 103.923.809
Chi phí sản xuất chung 627 1.352.801.098
Gía vốn hàng bán 632 13.133.646.864
Tổng cộng 10.589.728.737 13.133.646.864
Số dư cuối kì 0
Ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang và tính gía thành tại xí nghiệp xây lắp
2.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì
Để tính được gía thành sản phẩm hoàn thành, cuối mỗi kì Xí nghiệp phải tiến
hành kiểm kê và xác định sản phẩm dở dang tại mỗi công trình. Trong Xí nghiệp xây
lắp việc kiểm kê khối lượng dở dang bằng phương pháp kiểm kê theo quý.Việc tính
sản phẩm dở dang tại Xí nghiệp còn được đánh giá dựa vào phương thức giao nhận
thầu giữa chủ đầu tư và đơn vị nhận thầu xây lắp.
- Trường hợp bàn giao thanh toán một lần khi công trình hoàn thành toàn bộ thì
tổng tất cả các chi phí phát sinh trước thời điểm bàn giao đều được tập hợp và coi như
là chi phí sản xuất dở dang.
-Trường hợp nghiệm thu thanh toán theo từng giai đoạn hoàn thành thì chi phí
dở dang được xác định theo chi phí sản xuất định mức.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 67
Phương pháp này được xí nghiệp sử dụng vì nó rất thích hợp với chí phí
NVLTT chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành công trình .
Theo phương pháp này căn cứ vào khối lượng kiểm kê các hạng mục còn dở
dang .
Gía trị khối lượng sau khi kiểm kê được tính như sau
Gía trị khối lượng dở dang cuối kì = Khối lượng dở dang kiểm kê × đơn giá dự
toán chi phí trực tiếp.
Vì công trình “ TT điều trị và quốc tế BVTW” đã hoàn thành trong quý 2/2012
nên không có sản phẩm dở dang cuối kì .
2.3.2 Tính giá thành tại Xí nghiệp xây lắp 5
Đối tượng tính giá thành
Đối với Xí nghiệp xây lắp 5, đối tượng tính giá thành là các công trình hay hạng
mục công trình. Tuy nhiên đặc điểm của xây lắp là công trình sản xuất kiên tục, thời
gian kéo dài nhiều kì nên đối tượng tính giá thành nhỏ nhất là từng giai đoạn hoàn
thành công việc và tại xí nghiệp lập thẻ tính giá thành theo quý.
Công trình “TT điều trị & quốc tế BVTW” là công trình có thời gian thi công
kéo dài trong nhiều năm, và đến quý 2/2012 thì công trình hoàn thành.
Phương pháp tính giá thành
Việc tính giá thành của từng đối tượng chỉ được xí nghiệp thực hiện khi công
trình hoặc hạng mục công trình đó đã được hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao cho
đơn vị sử dụng. Khi đó, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang ở TK 154 sang TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Phương pháp tính giá thành tại Xí nghiệp xây lắp 5 là phương pháp trực tiếp
theo công thức sau:
Tổng giá
thành
thực tế
SP XL
=
Chi phí
thực tế
dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí
thực tế
phát
sinh
trong kì
-
Chi phí
thực tế
dở dang
cuối kỳ
-
Các khoản điều
chỉnh giảm giá
thành
Trích số liệu Công trình “ TT điều trị & quốc tế BVTW” ngày 30/06/2012 tiến
hành tính giá thành thực tế giai đoạn hoàn thành.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 68
Khi nhà thầu chấp nhận thanh toán phần sản lượng hoàn thành trong bàn
nghiệm thu , kế toán tiến hành lập chứng từ kết chuyển từ 154 sang 632
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 Số 1
TK Ghi Có 154
CHỨNG TỪ
Ngày 30 tháng 6 năm 2012
Họ và tên người thanh toán : XNXL 5
Địa chỉ , cơ quan
TK đối ứng Số tiền Lý do
TK632 13.133.646.864 K/C CP TT CT TT điều trị
Tổng 13.133.646.864
Bằng chữ : Mười ba tỉ một trăm ba mươi ba triệu sáu trăm bốn mươi sáu
ngàn tám trăm sáu mươi tư đồng
Kém theo chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 6 năm 2012
Gíam đốc Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp
Căn cứ vào chứng từ ở biểu kế toán tiến hành hạch toán
Nợ TK 632 (TT điều trị & quốc tế BVTW) 13.133.646.864
Có TK 154 13.133.646.864
Căn cứ để tính giá thành sản phẩm như sau :
- Chi phí dở dang đầu kì quý 2 năm 2012 là 2.543.918.127.
- Chi phí thực tế phát sinh trong quý 2 năm 2012 là 10.589.728.737. Số này là
chi phí phát sinh trong kì của TK 154 (TT điều trị & quốc tế BVTW),
- Chi phí dở dang cuối kì của quý 2 năm 2012 là 0. Vì hạng mục công trình “
TT điều trị & quốc tế BVTW” đã hoàn thành trong quý 2 năm 2012 nên không
có chi phí dở dang cuối kì.
Giá thành thực tế công trình hoàn thành = 2.543.918.127 +10.589.728.737-0
=13.133.646.864
Dựa vào đó kế toán lập bẳng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 69
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ BẢNG CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH XÂY LẮP
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 QUÝ II/ NĂM 2012
STT
TÊN CÔNG
TRÌNH VÀ
HẠNG MỤC
CÔNG
TRÌNH
CHI PHÍ SẢN XUẤT
KỲ BÁO CÁO
CHI PHÍ SẢN
XUẤT XÂY LẮP
DỞ DANG
GIÁ THÀNH THỰC TẾ XÂY LẮP HOÀN
THÀNH G.TRỊ DỰ TOÁN
S.PHẨM XÂY
LẮP HOÀN
THÀNH
Lãi (+)
Lỗ (-)
Vật liệu Nhân công
Chi phí
chung
Chi phí
máy
Cộng
Tăng
giảm
154
Đầu kỳ
Cuối
kỳ
P/T
Trực tiếp
Gián tiếp
642
Tổng cộng
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
12
16
1
TT ĐIỀU TRỊ
& QUỐC TẾ
BVTW
6.638.730.830 2.491.273.000 1.352.801.098 106.923.809 10.589.728.737 2.543.918 13.133.646.864 415.456.650 13.549.106.514 13.938.429.911 389.326.397
2 ..
3 TỔNG CỘNG - - - -
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
IN
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 70
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI XÍ NGHIỆP
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm
tại Xí nghiệp xây lắp 5
Trong thời gian qua, dưới góc độ một sinh viên thực tập, tìm hiểu và tiếp cận
với công tác quản lý, công tác kế toán nói chung tại văn phòng công ty và kế toán
CPSX và tính giá thành sản phẩm nói riêng tại CN Công ty CP xây lắp TT Huế - Xí
nghiệp xây lắp 5, em có một số nhận xét khái quát sau:
3.1.1 Những ưu điểm
3.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán
- Bộ máy kế toán của Xí nghiệp được tổ chức gọn nhẹ công tác kế toán tổ chức
theo kiểu trực tuyến chức năng, không phức tạp phù hợp với quy mô hoạt động sản
xuất của Xí nghiệp. Nhân viên kế toán của Xí nghiệp là những người có trình độ đại
học, trung thực, có kinh nghiệm và nhiệt tình với công việc .
- Hình thức kế toán áp dụng tại Xí nghiệp là hình thức “Chứng từ ghi sổ” trên
phần mềm kế toánVisual Foxpro. Phần mềm này được viết riêng cho phù hợp đặc
điểm kinh doanh của toàn công ty, nên có tính thống nhất cao phù hợp với tình hình
sản xuất của đơn vị xây lắp. Do đó các nghiệp vụ phát sinh trong ngày được cập nhật
một cách đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu và dễ theo dõi chi tiết cho từng khoản mục, từng
nhóm sản phẩm. Việc này giúp giảm nhẹ khối lượng công việc ghi chép, tăng hiệu quả
làm việc và đặc biệt nó giúp cung cấp thông tin kịp với từng yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp.
3.1.1.2 Về hệ thống chứng từ và hình thức sổ sách kế toán
- Hệ thống chứng từ được tổ chức hợp pháp hợp lệ và đầy đủ , kịp thời tạo điều
kiện cho Xí nghiệp quản lý, tuân thủ theo quy định của bộ tài chính và pháp luật
- Trong quá trình hạch toán, công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính.
Đây là hình thức đơn giản và tương đối thuận tiện với điều kiện sản xuất của XN.
Cách vào sổ này thuận tiện cho việc tra cứu chứng từ , sổ sách cần thiết.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 71
3.1.1.3 Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Công tác tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm được tập hợp riêng cho từng công
trình nên cuối quý việc xác định từng hạng mục hoàn thành là tương đối dễ dàng. Căn
cứ trên các phần việc hoàn thành, kế toán dễ dàng phân bổ các chi phí sản xuất chung
cần phân bổ .
- Xí nghiệp chấp hành đầy đủ các chế độ chính sách do nhà nước quy định ,
hạch toán đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên hệ thống phần mềm kế toán .
- Việc lựa chọn kì tính giá thành theo từng quý làm cho khối lượng công
việc của không bị tập trung vào thời điểm cuối năm tài chính mà được dàn trải đều
trong kì. Nhờ đó việc tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của công trình đã
hoàn thành, lập báo cáo gửi lên phòng kế toán công ty theo định kì cũng dễ dàng,
nhanh chóng, đảm bảo yêu cầu cung cấp thông tin .
- Bộ phận kế toán luôn thường xuyên theo dõi chi phí thực tế phát sinh với chi
phí dự toán theo khối lượng xây lắp để có cơ sở đánh giá việc quản lý chi phí tốt hơn
cũng như xem xét việc lập dự toán có hợp lý hay không từ đó có những điều chỉnh kịp
thời và có các biện pháp phù hợp để tiết kiệm các khoản mục chi phí giúp công tác
quản lý chi phí giá thành tốt hơn.
- Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Xí nghiệp đã sử dụng đầy đủ các hóa đơn, chứng từ, sổ sách cần thiết để theo
dõi tình hình nhập, xuất vật tư phục vụ thi công, thường xuyên có sự đối chiếu.
Tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được mở chi tiết cho từng công
trình, hạng mục công trình
Định kỳ, tiến hành kiểm kê vật tư cả về mặt số lượng và chất lượng
Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu thông qua định mức nguyên vật liệu
- Về chi phí nhân công trực tiếp
Việc áp dụng hình thức trả lương theo thời gian kết hợp sản phẩm đã tạo điều
kiện gắn kết lợi ích vật chất của người lao động xây lắp.
Sử dụng đầy đủ các hóa đơn, chứng từ, sổ sách theo đúng yêu cầu quản lý
- Về chi phí sử dụng máy thi công , chi phí sản xuất chung
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 72
Xí nghiệp sử dụng tài khoản cấp 2 để hạch toán nên chi phí sản xuất chung
được tập hợp khá là đầy đủ, chính xác.
- Về phương pháp tính giá thành sản phẩm
Xí nghiệp thực hiện phương pháp trực tiếp và riêng biệt cho từng công trình nên
việc tính giá thành rõ ràng và chính xác hơn, giúp cho kế toán cũng như nhà quản lý dễ
theo dõi.
3.1.2 Những nhược điểm
3.1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán
- Xí nghiệp chỉ quan tâm đến kế toán tài chính, chưa đi sâu vào kế toán
quản trị. Kế toán quản trị sẽ giúp cho ban giám đốc có thể hoạch định, điều hành, kiểm
soát và đưa ra các quyết định hợp lí hơn.
- Việc thay đổi quy chế, chuẩn mực thường không được các nhân viên kế toán
nắm bắt kịp thời do không được đào tạo nghiệp vụ thường xuyên, điều này gây khó
khăn cho các nhân viên trong quá trình giải quyết công việc.
3.1.2.2 Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Về phần mềm kế toán
Một số chứng từ được cài đặt sẵn trong phần mềm chưa hợp lý gây khó khăn và
nhầm lẫn cho nhân viên kế toán như ở:
Bảng kê chứng từ TK 621 thì các chứng từ phát sinh liên quan tới TK 152
không được kết chuyển qua, mà nó chi theo dõi đến các chứng từ mua trực tiếp NVL
đưa vào sử dụng ngay cho công trình. Cuối kì phần mềm tự động kết chuyển từ TK
621 sang TK 154. Nên khi đó tổng phát sinh bên Nợ không cân bằng với tổng phát
sinh bên có nên dễ gây nhầm lẫn cho kế toán .
Hay ở trên bảng kê chứng từ TK 621,622,623,627 các nghiệp vụ kết chuyển
qua TK 154 sẽ được thực hiện vào ngày cuối quý là 30/06/2012 nhưng phần mềm lại
tự động nhảy vào ngày 28/06/2012 nên rất dễ gây hiểu nhầm là các nghiệp vụ phát
sinh sau ngày 28/06/2012 không được kết chuyển .TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 73
3.2 Một số ý giải pháp đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị
- Xí nghiệp cần quan tâm và đi sâu hơn kế toán quản trị.
- Về chi phí nguyên vật liệu
Các chứng từ nhập, xuất vật tư cần lập đủ số liên cần thiết (ví dụ: Phiếu xuất
kho gồm 03 liên, 01 liên lưu tại phòng kế toán, 01 liên chuyển phòng vật tư, 01 liên
giao cho người nhận).
Việc quản lý phế liệu thu hồi phải được quan tâm đúng mức hơn. Theo tôi xí
nghiệp nên tìm hiếu và lập ra định mức phế liệu thu hồi để quản lý khoản mục này.
Ngoài ra Xí nghiệp phải yêu cầu ban chi huy công trình lập báo cáo sử dụng vật tư thể
hiện lượng vật tư mà đôi thi công đã sử dụng trong tháng hoặc quý , trong đó có nêu
đầy đủ về số lượng kích thước đã sử dụng của từng loại vật tư để quản lý chặt chẽ theo
dõi chính xác khoản mục này .
- Về chi phí nhân công trực tiếp
Để tăng năng suất lao động, xí nghiệp cần nghiên cứu tổ chức các biện pháp
thi công một cách khoa học. Các khối lượng công việc được xắp xếp theo trình tự hợp
lý, không để sản xuất bị ngắt quãng. Xí nghiệp phải thường xuyên ứng dụng kĩ thuật
mới vào hoặt động xây dựng nhằm nâng cao năng suất lao động , hạ giá thành sản
phẩm .
- Về chi phí sử dụng máy thi công
Trong tương lai khi khối lượng công việc nhiều hơn, máy móc hiện đại hơn
có thể đảm bảo nhận nhiều việc cho người lao động thì xí nghiệp nên kiến nghị với
công ty nên đầu tư mua sắm những loại máy móc mà xí nghiệp sử dụng nhiều để vừa
chủ động trong công việc và giảm thiếu chi phí này.
- Về phần mềm kế toán
Do hạn chế của phần mềm ở việc lập bảng kê chứng từ TK621, TK622,
TK623, TK627 nên Xí nghiệp có thể kiến nghị lên công ty để cải tiến phần mềm, để
tiện trong việc theo dõi tránh sự nhầm lẫn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò quan trọng trong
doanh nghiệp sản xuất nói chung và càng quan trọng hơn trong đơn vị xây lắp nói
riêng. Và để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, mỗi một DN cần
hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đặc biệt nên
chú trọng nâng cao hiệu quả quản lý chi phí sản xuất.
Trong thời gian thực tập tại Chi nhánh công ty CP Xây lắp TT Huế - Xí nghiệp
Xây lắp 5, tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Xí nghiệp để so sánh
kiến thức được trang bị trên ghế nhà trường. Trước khi trình bày phần thực tế công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp 5, cụ
thể là hạng mục công trình “ Trung tâm điều trị & quốc tế BVTW”, đề tài đã hệ thống
một cách tổng quát cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp. Qua nghiên cứu, so sánh, tìm ra biện pháp khắc phục tôi đã chỉ ra một
số hạn chế và đưa ra một số biện pháp góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán
cũng như quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp.
Mặc dù đã đi sâu nghiên cứu nhưng đề tài không thể tránh khỏi thiếu sót. Đó là
tôi chưa có điều kiện đi vào thực tế tại công trường thi công để tìm hiểu sâu hơn về
quản lý vật tư tại công trường. Vẫn chưa tiến hành tìm hiểu kĩ về công tác lập dự toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
2. Kiến nghị
Từ những nhận xét, đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Chi nhánh công ty CP Xây lắp TT Huế - Xí nghiệp Xây lắp 5, bản thân
tôi xin có một số kiến nghị như sau:
- Đề ra các kế hoạch xin cấp hoặc mua sắm vật tư đúng, đủ, kịp thời, tránh tình
trạng ứ đọng vốn trong khâu dự trữ hay không đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất.
- Thường xuyên cử cán bộ các phòng ban của Xí nghiệp đi khảo sát tình hình
thực tế tại công trường thi công, vừa tạo mối quan hệ thân thiện giữa công nhân và cấp
trên, vừa nắm bắt được thông tin thực tế.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 75
- Nên lập ra hệ thống kiểm soát nội bộ để kiểm tra, giám sát mọi tình hình diễn
ra tại Xí nghiệp hàng ngày, kiểm tra sự khớp đúng của hệ thống chứng từ, sổ sách kế
toán, tính trung thực, đúng đắn của các báo cáo tài chính.
3. Đề xuất hướng nghiên cứu đề tài
Với thời gian nghiên cứu và điều kiện tiếp nhận số liệu hạn chế, nên đề tài chỉ
dừng lại việc nghiên cứu phương pháp tập hợp phân bổ chi phí ,đánh giá sản phẩm dở
dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp mà chưa đi sâu nghiên cứu vào trình tự lưu
chuyển chứng từ . Do đó tôi xin đề xuất hướng nghiên cứu đề tài như sau:
- Đi sâu vào tìm hiểu về quy trình luân chuyển chứng từ và cách xử lý các
nghiệp vụ liên quan đến kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí
nghiệp.
- Tìm hiểu, so sánh sự biến động chi phí, giá thành giữa các kì kế toán với nhau.
- Đi sâu vào công tác lập dự toán chi phí, kiểm soát chi phí từ đó kết hợp với
chi phí thực tế phát sinh để có những so sánh, đánh giá cụ thể để tìm ra những ưu điểm
và nhược điểm trong công tác quản lý chi phí tại công ty để từ đó có những biện pháp
hữu hiệu kiểm soát chi phí và hạ giá thành sản phẩm .
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ trưởng bộ tài chính (20/03/2006), quyết định 15/2006/QĐ-BTC , Bộ Tài
Chính
2. Bộ trưởng Bộ tài chính (31/12/2005), chuẩn mực 01 Quyết định
165/2002/QĐ-BTC, Bộ tài chính.
3. Bùi Văn Dương (2008), Giáo trình kế toán phần 3-4, nhà xuất bản Giao thông
vận tải, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Huỳnh Lợi(2008), kế toán chi phí , nhà xuất bản Giao thông vận tải , Thành
phố Hồ Chí Minh.
5. Võ Văn Nhị (2008), Kế toán doanh nghiệp xây lắp, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí
Minh , NXB Giao Thông Vận Tải.
6. Võ Văn Nhị (2010), Kế toán doanh nghiệp xây lắp, Nhà xuất bản tài chính
7. Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức (2007), Kế toán tài chính, Đại học
Kinh tế Huế .
8. Lê Thị Hà ( khóa 2007-2011), khóa luận tốt “Kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây lắp 3 Hà Nội”
9. Phan Thị Tâm ( khóa 2006-2010), Khóa luận tốt nghiệp “ Kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây lắp – Công ty Bắc Nghệ An”
10. Tôn Nữ Qúy Nhi (khóa 2005-2009), Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Xí nghiệp Xây lắp 2 – Công ty Xây
lắp Thừa Thiên Huế”
11. www.webketooan.com.vn
12. www.saga.vn
13. www.tapchiketoan.com.vn
14. www.tailieu.vnTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 : Bảng chấm công
Phụ lục 2 : Hóa đơn GTGT mua nhớt
Phụ lục 3 : Hóa đơn GTGT thuê máy thi công
Phụ lục 4 : Phiếu xuất kho CCDC
Phụ lục 5 : Bảng phân bổ chi phí TK 242
Phụ lục 6 : Phiếu chi tiền tiếp khách
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền
ĐƠN VỊ: XNXL 5
Tổ nề – Nguyễn Tấn Thành
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 06 năm 2012
Mẫu số 01 – LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính
NGÀY TRONG THÁNG QUY RA CÔNG
ST
T
Họ và
tên
Chức
vụ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5 16 17
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
3
0 31
Số
công
hưởng
lương
sản
phẩm
Số
công
hưởng
lương
thời
gian
Số công
nghỉ
việc
ngừng
việc
hưởng
100%
lương
Số
công
hưởn
g
BHX
H
Số
công
nghỉ
việc
ngừng
việc
hưởng
%
lương
1 Nguyến
tấn thành
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25
2 Trần
Xuân Đỏ
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25
3 Nguyễn
Văn Đoàn
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25
.. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25
13 Hồ
Quang
Hiệu
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25
14 Phạm
Thị Thu
Hương
x x x 3
15 Hồ Thị
Xỵ
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25
16 Nguyến
Thị Nết
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25
.. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25
Tổng
Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công KÝ HIỆU CHẤM CÔNG
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Lương sản phẩm: K - Nghỉ phép: P - Lương thời
gian: +
- Hội nghị, học tập: H - Ốm, điều dưỡng: Ô - Nghỉ bù: NB - Con ốm: Cô - Nghỉ không lương: - Thai sản: TS -
Ngừng việc: N - Tai nạn: T - Lao động nghĩa vụ: LĐ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền
Phụ lục 2
HÓA ĐƠN GTGT Mẫu sốTGKT3/001
( Liên 2: Giao cho khách hàng ) Kí hiệu : AA/11P
Ngày09 tháng 06 năm 2012 Số : 0001896
Hóa đơn bán hàng: DNTN VIỆT Á
Mã số thuế :3300358548
Địa chỉ : 35 Phạm Văn Đồng , Thành phố Huế
Họ tên người mua : Nguyễn Văn Long
Đơn vị : CN công ty CP Xây lắp TT Huế - XN Xây lấp 5
Địa chỉ : số 2-Trần Thanh Mai-TP Huế
Số TK:............... Mã số thuế:........3300101156-053........................
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
STT
Tên hàng hóa, quy cách sản
phẩm
Đơn
vị
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Mua nhớt lít 10 21909,1 219.091
Cộng tiền háng : 219.091
Thuế suất gtgt 10% Tiền thuế gtgt 21.909
Tổng cộng tiền thanh toán 241.000
Số tiền bằng chữ : hai trăm bốn mươi mốt nghìn đồng
Ngày 09 tháng 06 năm 2012
Người mua Người bán hàng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền
Phụ lục 3
HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số 1GTKT3/001
( Liên 2: Giao cho khách hàng ) Kí hiệu AA/11P
Ngày 21 tháng 6 năm 2012 Số 0000125
Hóa đơn bán hàng: DNTN vận tải Nam Tân
Địa chỉ : Thủy dương- Hương thủy – TT huế
Điện thoại :
Mã số thuế :...............................
Họ tên người mua : Nguyễn Văn Long
Đơn vị : CN công ty CP Xây lắp TT Huế - XN Xây lấp 5
Địa chỉ : số 2-Trần Thanh Mai-TP Huế
Số TK:............... Mã số thuế:................................
Hình thức thanh toán : Tiền mặt.
S
TT
Tên hàng hóa, quy cách sản
phẩm
Đơn
vị
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
1 VCBX 30 chuyến copha, đà gỗ Chyến 30 4.000.000 12.000.000
Cộng 12.000.000
Thuế GTGT 10% : 1200000
Tổng cộng 13.200.000 đồng :
Số tiền (viết bằng chữ): Mười ba triệu hai trăm ngàn đồng chẵn
Ngày 21 tháng 06 năm 2012
Người mua Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền
Phụ lục 4
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5
PHIẾU XUẤT KHO Số: 59
Ngày 05 tháng 6 năm 2012 TK Nợ: 6233
Họ và tên: Hoàng Đình Lễ TK Có: 153
Đơn vị:
Lĩnh tại kho: TT điều trị theo yêu cầu & QTế BVTW
Ghi chú:
Số
TT
Tên hàng và quy cách
phẩm chất
Đ/vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Dầm đĩa máy bơm Bộ 2 355.000 710.000
Cộng: 710.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Bảy trăm mươi ngàn đồng chẵn
Ngày 05 tháng 06 năm 2012
Người nhận Thủ kho Kế toán vật tư Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền
Phụ lục 5
BẢNG CHI TIẾT PHÂN BỔ TÀI KHOẢN 242
QUÝ 2 NĂM 2012
Số dư đầu kì : 595.970.204
Phát sinh tăng trong kì 88.334.6 H= giá trị phân bổ/tổng CP NVLTT × CP NVL
Phát sinh giảm trong kì 153.122.207
Phân bổ CP máy thi công theo CPNVLTT : 8.112.860
Phân bổ CP coppha , máy quản lý theo CP NVLTT : 145.009.3347
Tên công trình và
hạng mục công trình
CP máy thi công
Chi phí coppha +
thiết bị quản lí
Tổng chi phí
phân bổ
TT điều trị theo yêu
cầu & quốc tế
6.486.989 115.948.525
122.435.514
Nhà ở công nhân
SCAVI huế
1.324.234 23.669.377 24.993.611
Trường THPT
Nguyễn Chí Thanh
301.637 5.391.445 5.693.082
Cuối kì 531.182.660
Ngày 30 tháng 6 năm 2012
Lập biểu Kế toán Giám đốc
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền
Phụ lục 6
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ Số 113
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 TK Ghi có : 1111
PHIẾU CHI
Ngày 04 tháng 04 năm 2012
Họ và tên : Nguyễn Xuân Anh
Địa chỉ
TK Đối ứng Số tiền Lý do chi
6278 3.000.000 Chi tiền tiếp khách CT
TT điều trị & quốc tế
Tổng 3.000.000
Bằng chữ : ba triệu đồng chẵn
Ngày 04 tháng 04 năm 2012
Giám đốc Kế toán thanh toán người nhận Thủ quỹ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ngo_thi_dieu_hien157_43_1_5685.pdf