Khóa luận Kế toán chi phí sân xuất và tính giá thành sân phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Lilama 7

Quản lý chứng từ: Nhằm khắc phục tình trạng luận chuyển chứng từ chậm trễ, kế toán nên đôn đốc các đội công trình nộp chứng từ đúng thời gian quy định. Đưa ra những hình thức khiển trách và kỷ luật đối với các trường hợp không tuân thủ đúng, đồng thời khuyến kích động viên nhân viên nâng cao ý thức, tinh thần trách nhiệm.ngoài ra công ty nên cử nhân viên thường xuyên xuống các xông trình để giám sát kiểm tra việc . Kế toán cần điều chỉnh công tác quản lý chứng từ, các chứng từ cần được phân loại một các hợp lý và sắp xếp theo thời gian. Nên sử dụng các thùng giấy để lưu giữ chứng từ Quản lý nguyên vật liệu, đối với nguyên vật liệu mua ngoài sử dụng trực tiếp trong công trình cũng phải qua nhập kho, khi nào xuất dùng mới hạch toán vào chi phí, điều này sẽ làm giảm bớt chi phí dư thừa, thất thoát. Và tránh tồn kho nguyên vật liệu quá nhiều khi đó sẽ phát sinh thêm chi phí bảo quản, hao hụt mất mát trong quá trình bảo lưu kho. Khi đội trưởng gửi phiếu xuất yêu cầu vật tư nên có thêm sự xét duyệt của phòng kỹ thuật để đảm bảo mua nguyên vật liệu đủ dùng, và nên thường xuyên tiến hành phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu, và các đội công trình cần báo giá trị phế liệu thu hồi khi hoàn thành công trình, Đại học Kinh tế Huế

pdf89 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sân xuất và tính giá thành sân phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Lilama 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ửi về phòng kế toán. (phụ lục  Chứng từ sử dụng: Hợp đồng lao động thuê ngoài, biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành, bảng chấm công, bảng thanh toán lương thuê ngoài, phiếu chi...  Quy trình luân chuyển chứng từ Mỗi đội thi công sẽ có một trưởng đội quản lý nhân công, kiểm soát tổng quát công việc thi công của đội. Tổ trưởng sẽ chịu trách nhiệm trực tiếp trước Ban Điều hành về tình hình làm việc, ăn ở và các chi phí khác liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp tại hạng mục mình đảm nhiệm. Hàng ngày, căn cứ vào thực tế làm việc của công nhân xây lắp các đôi trưởng sẽ chấm công và ghi chép số tiền ăn, tiền ứng của các công nhân. Cuối tháng, sau khi nghiệm thu khối lượng thực hiện hoàn thành, đội thi công sẽ gửi báo cáo về khối lượng công việc đã thực hiện trong tháng kèm theo bảng chấm công của công nhân, nhân viên trong đội về công ty. Phòng hành chính nhận bảng chấm công tiến hành xác nhận sự hiện hữu của người lao động trong bảng chấm công và gửi sang phòng kế toán để tiến hành tính và thanh toán lương cho người lao động. Kế toán dựa vào báo cáo khối lượng để xác định tổng quỹ lương và đồng thời căn cứ vào bảng chấm công của từng đội để xác định mức lương tháng của từng người người lao động. Do tính chất công việc xây lắp nên không thể tách riêng khối lượng công việc thực hiện của từng người để tính lượng mà chỉ dựa vào trình độ tay nghề của từng người để tính lương. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 49  Phƣơng pháp hạch toán Ngày 29 tháng 2 đội trưởng gửi bảng chấm công, bảng phân phối lương, bảng xét năng năng lực tay nghề và trích hợp đồng khoán phần công việc mà đội đã thực hiện trong tháng, để đối chiếu với khối lượng thực tế đã được kiểm nghiệm cho phòng tổ chức kiểm tra và chuyển sang phòng kế toán để thanh toán lương cho đội. Kế toán sẽ kiểm tra khớp đúng giữa bảng tính lương và tính giá khối lượng công việc, sau đó lập phiếu tạm ứng và chuyển khoản cho trưởng đơn vị để tự thanh toán lương cho công nhân trong đội. (Phụ lục 01) Kế toán định khoản nghiệp vụ và nhập vào máy: - Chi phí nhân công Nợ TK 622 58.286.250 đồng Có TK 3441 58.286.250 đồng - Trích các khoản theo lương và các khoản tạm ứng tiền lương nhân công: Nợ TK 3441 7.552.169 đồng Có TK 33832 2.491.991 đồng Có TK 3382 582.863 đồng Có TK 3389 262.315 đồng Có TK 141 4.215.000 đồng - Thanh toán lương cho đội: Nợ TK 3441 50.734.081 đồng Có TK 112 50.734.081 đồng Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 50 Biểu 2. 7 Bảng chấm công CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 7 Địa chỉ: 332 Đường 2/9, P. Hòa Cường Bắc, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng Tel: 0511 3642666 Fax: 0511 3621722 BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 02 năm 2016 Công trình Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn Tổ sản xuất: Trần Văn Giáp Stt Họ và tên Nghề nghiệp, chức danh Hệ số lương Ngày trong tháng (ghi theo giờ) Công hưởng lương thời gian Công nghỉ việc hưởng lương 100% Công nghỉ việc hưởng BH-XH 1 2 3 ... 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 cn cn 1 Nguyễn Viết Hoan TH 3,54 10 ... 10 12 12 12 10 16 12 14 10 12 14 10 16 12 22,8 2 Nguyễn Thành Trung TH 3,01 10 5 ... 10 14 12 14 10 16 12 12 10 12 12 10 16 12 23,4 3 Vũ Ngọc Phúc TH 2,56 10 ... 10 12 12 12 10 16 14 14 10 12 14 10 16 10 22,8 4 Bùi Đức Cao TH ... 14 12 14 12 12 16 14 12 12 12 12 12 16 12 22,8 5 Nguyễn Huy Trung TH 3,01 ... 10 10 14 14 12 12 16 14 12,8 6 Trần Duy Đạt TH 2,56 ... 10 10 12 14 12 10 16 12 10 10 12 16,0 7 Cao Văn Tùng TH 2,56 10 ... 14 10 10 14 10 16 10 12 10 12 12 10 16 10 22,5 8 Lê Ngọc Hùng TH 3,01 14 8 ... 14 14 10 14 10 16 10 10 10 10 10 10 16 21,5 9 Tô Văn Anh TH 2,56 10 10 ... 10 10 10 14 12 12 12 12 16 12 14 10 12 12 12 16 12 28,5 TỔNG CỘNG 192,9 BỘ PHẬN TCLĐTL CÔNG TY TRƢỞNG ĐƠN VỊ NGƢỜI CHẤM CÔNG Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 51 Biểu: 2.8 Bảng thanh toán lƣơng thuê ngoài BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG THUÊ NGOÀI VÀ PHỤ CẤP Lương trực tiếp tháng 2/2016 tổ Trần Văn Giáp (lắp bồn) CT Nghi Sơn Công trình: CT NM Lọc dầu Nghi Sơn Thanh Hóa Bộ phận: CT NM Lọc dầu Nghi Sơn – Ông Phương Stt Tên nhân sự Hệ số Lƣơng cơ bản Số công Tổng lƣơng Giảm trừ gia cảnh Các khoản khấu trừ Thực lĩnh BHTN Thuế TNCN BHYT, BHXH KPCĐ Trừ khác Tổng trừ 1 Nguyễn Viết Hoan 3,54 4.071.000 22.8 7.052.500 16.200.000 40.710 386745 70.525 440.000 937.980 6.114520 2 Nguyễn Thành Trung 3,01 3.461.500 23.4 7.246.250 9.000.000 34.615 328.842 72.463 485.000 920.920 6.325.330 3 Vũ Ngọc Phúc 2,56 2.944.000 22,8 7.052.500 9.000.000 29.440 279.680 70.525 505.000 884.645 6.167.855 4 Bùi Đức Cao 22,8 6.370.000 9.000.000 63.700 580.000 643.700 5.726.300 5 Nguyễn Huy Trung 3,01 3.461.500 12,8 3570.000 9.000.000 34.615 328.842 35.700 399.157 3.170.843 6 Trần Duy Đại 2,56 2.944.000 16,0 4.960.000 9.000.000 29.440 279.680 49.600 640.000 998.720 3.961.280 7 Cao Văn Tùng 2,56 2.944.000 22,5 6.750.000 9.000.000 29.440 279.680 67.500 485.000 861.620 5.888.380 8 Lê Ngọc Hùng 3,01 3.461.500 21,5 6.450.000 12.600.000 34.615 328.842 64.500 505.000 932.957 5.517.043 9 Tô Văn Anh 2,56 2.944.000 28,5 8.835.000 9.000.000 29.440 279.680 88.350 575.000 972.470 7.862.530 TỔNG CỘNG 26.231.500 193,1 58.286.250 9.000.000 262.315 2.491.991 582.863 4215.000 7.552.169 50.734.081 Kế toán lƣơng Kế toán trƣởng Tổng giám Đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Số bản lương: 2016-124 Ngày 29/2/2016 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 52 Sau khi số liệu được nhập vào chứng từ mã hóa máy sẽ tự động ghi Nhật ký chung, sổ chi tiết, TK 6211, sổ Cái TK 621, bảng tổng hợp vật tư, bảng tổng hợp chi phí thi công. Và đến cuối quý kế toán thực hiện kết chuyển chi phí nhân công các công trình Biểu 2.9 Sổ Nhật ký chung Công ty Cổ phần Lilama 7 332 Đƣờng 2/9 – TP Đà Nẵng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý 1/2016 Đơn vị tính: Đồng Ngày Số hiệu Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có ... ... ... ... ... ... 12/01 TN 154 Tạm ứng tiền ăn cho công nhâ n đội Trần Văn Giáp 1411 1121 4.215.000 4.215.000 ... ... ... ... ... ... 29/02 TL 65 Tính lương tiền lương trực tiếp T2/2016 CT NM Lọc dầu Nghi Sơn (đội Trần Văn Giáp) 622 3341 58.286.250 58.286.250 ... ... ... ... ... ... 29/02 TL66 Trừ BHXH, KPCĐ lương trực tiếp T2/2016 CT NM Lọc dầu Nghi Sơn 3341 33832 3382 3389 3.337.169 2.491.991 582.863 262.315 29/02 TN 67 Thanh toán tạm ứng tiền ăn đội Tần Văn Giáp 3341 1411 4.125.000 4.125.000 ... ... .... ... ... ... 29/02 PN 364 Thanh toán lương cho đội Trần Văn Giáp CT NM Lọc dầu Nghi Sơn 3341 1121 50.734.081 50.734.081 ... ... .... ... ... ... 31/03 PKT Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp công trình NM Lọc dầu Nghi Sơn 154 622 417.259.625 417.259.625 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 53 Biểu 2.10 Sổ Cái chi phí Nhân công trực tiếp Công ty Cổ phần Lilama 7 332 Đƣờng 2/9 – TP Đà Nẵng SỔ CÁI 622 – Chi phí Nhân công trực tiếp Quý 1/2016 Đơn vị tính: Đồng Ngày Số hiệu Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có ... ... ... ... ... ... 29/02 PKT 65 Tính tiền lương trực tiếp T2/2016 CT NM Lọc dầu Nghi Sơn (đội Trần Văn Giáp) 3341 58.286.250 29/02 PKT 69 Tính tiền lương trực tiếp T2/2016 CT NM Lọc dầu Nghi Sơn (đội Trần Văn Giáp) 3341 42.725.850 ... ... ... ... ... ... 29/2 PKT66 Tính lương trực tiếp T2/2016 CT NM Nhiệt Điện Thái Bình 2 (đội Lê Văn Hạnh) 3341 130.336.200 ... ... ... ... ... ... 31/03 PKT14 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp T2/2016 CT NM Lọc dầu Nghi Sơn (đội Trần Văn Giáp) 154 417.259.625 ... ... ... ... ... ... Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 54 Biểu 2.11 Sổ chi tiết TK 622 Công ty Cổ phần Lilama 7 332 Đƣờng 2/9 – TP Đà Nẵng SỔ CHI TIẾT TK 622 Quý 1/2016 Đơn vị tính: Đồng Ngày Số hiệu Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có ... ... ... ... ... ... 29/02 PKT 65 Tính tiền lương trực tiếp T2/2016 CT NM Lọc dầu Nghi Sơn (đội Trần Văn Giáp) 3341 58.286.250 29/02 PKT 69 Tính tiền lương trực tiếp T2/2016 CT NM Lọc dầu Nghi Sơn (đội Trần Văn Giáp) 3341 42.725.850 ... ... ... ... ... ... 29/2 PKT 73 Tính lương trực tiếp T2/2016 CT NM Nhiệt Điện Thái Bình 2 (đội Lê Văn Hạnh) 3341 130.336.200 ... ... ... ... ... ... 29/02 PKT Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp T2/2016 CT NM Lọc dầu Nghi Sơn (đội Trần Văn Giáp) 154 417.259.625 ... ... ... ... ... ... Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 55 2.2.4. Nội dung kế toán chi phí sử dụng máy thi công Trong các doanh nghiệp xây lắp thường có hình thức tổ chức sử dụng máy thi công khác nhau tùy vào đặc điểm của từng doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Lilama 7 thường giao máy cho đội thi công thực hiện. Vì số lượng máy thi công có hạn nên có trường hợp, trong cùng thời gian có đến nhiều công trình thực hiện cùng lúc nên công ty không thể đảm bảo đủ số lượng máy thi công. Lúc đó công ty sẽ đứng ra thuê máy máy thi công để phục vụ công trình.  Chứng từ sử dụng: Bảng tiêu hao nhiên liệu, Bảng khấu hao máy, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT, Bảng thanh toán nhật trình, Bảng thanh toán lương tổ xe, hợp đồng thuê máy thi công...  Quy trình luân chuyển Khi có nhu cầu về máy thi công, đội sẽ báo cáo cho công ty để điều đội máy thi công. Nhiên liệu cho máy thi công được cấp cho đội theo định mức nhiên liệu/ca máy. Dựa vào phiếu nhật trình xe vận chuyển mà biết được ca máy phát sinh từ đó tổng hợp chi phí. Chi phí này được theo dõi trên sổ chi tiết về khấu hao máy thi công, sổ chi tiết về tiền lương, sổ chi tiết nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho xe máy thi công. Đối với thuê máy thi công, sau khi kí hợp đồng kế toán sẽ tạm ứng cho đội máy nhiên liệu để sử dụng, căn cứ theo số ca máy mà đội báo cáo. Đến khi hết hạn hợp đồng thuê máy, hai bên tiến hành đối chiếu xác nhận khối lượng làm việc của máy thi công và bên nhận thuê máy thi công sẽ gửi giấy đề nghị thanh toán cho công ty. Sau khi được phê duyệt của Tổng giám đốc, kế toán tiến hành chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp.  Phƣơng pháp hạch toán (1) Ngày 22 tháng 2, tại công trình Hóa Dầu Nghi Sơn phát sinh nghiệp vụ mua 2 thùng dầu Cater C14- 18 lít theo hóa đơn GTGT số 0028944. Sử dụng cho máy thi công của công ty tại Công trình. Đã thanh toán tiền cho nhà cung cấp bằng tiền tạm ứng. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 56 Biểu 2.12. Hóa đơn giá trị gia tăng CÔNG TY XANG DẦU KHU VỰC 1 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XÍ NGHIỆP BÁN LẺ XĂNG DẦU HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 2: Giao cho người mua) Ngày 22 tháng 2 năm 2016 Đơn vị bán hàng: Mã số thuế: 0100107564-001 Cửa hàng số: Cửa hàng xăng dầu số 12 Người mua hàng: Đơn vị mua hàng Công ty Cổ phần Lilama 7 Địa chỉ: 332 Đường 2/9, Phường Hòa Cường Bắc, Quận Liên Chiểu, Thành Phố Đà Nẵng Mã số thuế: 0400100986 Phương thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơng vị tính Số lượng Đơn giá Thành tièn 1 PLC Cater C14 – Thùng 18 lít Thùng 2,00 1.245.454,55 2.490.909 Công tiền hàng 2.490.909 Tiền thuế GTGT(10%) 249.091 Tiền phí khác Tổng số tiền thanh toán 2740.000 Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: Hai triệu, bảy trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Đã ký) (Đã ký) Mẫu số: 01GTKT2/001 Khý hiệu XN/14P Số: 0028944 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 57 Kế toán sẽ nhập vào chứng từ mã hóa theo định khoản sau: Nợ TK 6232 2.490.909 đồng Nợ TK 1331 249.091 đồng Có TK 141 2740.000 đồng (2) Ngày 29/2/2016 nhận được giấy đề nghị thanh toán của Công ty TNHH Vận tải Thương Mại Trường Phú sau khi đối chiếu khối lượng công việc mà 2 bên đã thỏa thuận trong hợp đồng số 0804/2015/HĐKT (Phụ lục 02) Biểu 2.13 Giấy đề nghị thanh toán Sau khi Bao giám đốc phê duyệt, kế toán tiến hành chuyển tiền cho bên công ty nhận thuê máy thi công số tiền ghi trong giấy đề nghị thanh toán và nhập vào chứng từ mã hóa trong máy theo hóa đơn GTGT 0000363, định khoản như sau: Công ty TNHH Vận tải CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thƣơng Mại Trƣờng Phú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi: ÔNG TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY CP LILAMA 7 Căn cứ vào hợp đồng số 0804/2015/HĐKT giữa Công ty CP Lilama 7 và Công ty TNHH Vận Tải Thương Mại Trường Phú. Căn cứ vào biên bản đối chiếu xác nhận khối lượng và thnah toán Đề nghị quý Công ty thnah toán tiền thuê xe cẩu 50T từ 1/2/2016 đến hết ngày 29/2/2016 bằng : 127.384.615 đồng (Một trăm hai mươi bảy triệu ba trăm tám mươi tư nghìn sáu mươi năm đồng) Lý do thnah toán: Thanh toán tiền thuê xe cẩu 50T làm việc tại Nha máy Lọc dầu Nghi Sơn – Thanh Hóa. Đề nghị quý công ty Chuyển vào tài khoản: Công ty TNHH Vận Tải Thƣơng mại Trƣờng Phú TK: 160314854047751 Ngân Hàng Eximbank – Hải Phòng. Xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 29 tháng 2 năm 2016 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 58 Nợ TK 6237 115.804.195 đồng Nợ TK 1331 11.580.420 đồng Có TK 1121 127.384.615 đồng Biểu 2.14 Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao người mua Ngày 29 tháng 2 năm 2016 Đơn vị bán hàng: Mã số thuế: 0200511770 Địa chỉ: Số 229 Đường Bạch Đằng, P Thượng Lý,Q Hồng Bàng, Hải Phòng Điện thoại: 031.3525250 Số tài khoản: Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY CỎ PHẦN LILAMA7 MST: 0400100986 Địa chỉ: 332 Đường 2/9, Phường Hòa Cường Bắc, Quận Liên Chiểu, Thành Phố Đà Nẵng Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Cước chung chuyển và cẩu hàng phục vụ thi công tại công trình nhà máy lọc dầu Nghi Sơn Thanh Hóa. (từ ngày 1/2/2016 đến ngày 29/2/2016) Hợp đồng Số: 0809/2015/HĐCT 115.804.195 Cộng tiền hàng: 115.804.195 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 11.580.420 Tổng cộng tiền thanh toán: 127.384.615 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười lăm triệu tám trăm lẻ bốn nghìn một trăm chín mươi lăm đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng đấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: VT/13P Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 59 Sau khi số liệu được nhập vào chứng từ mã hóa máy sẽ tự động ghi Nhật ký chung, sổ chi tiết, TK 6211, sổ Cái TK 621, bảng tổng hợp vật tư, bảng tổng hợp chi phí thi công. Cuối quý kế toán thực hiện kết chuyển chi phí máy thi công của từng công trình. Biểu 2.15 Sổ Nhật kí chung Công ty Cổ phần Lilama 7 332 Đƣờng 2/9 – TP Đà Nẵng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý 1/2016 Đơn vị tính: Đồng Ngày Số hiệu Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có ... ... ... ... ... ... 22/02 PC 232 Mua nhiên liệu dùng cho máy thi công CT NM Lọc dầu Nghi Sơn 6232 13311 1111 2.490.909 249.091 2.740.000 ... ... ... ... ... ... 29/02 PBN Thanh toán chi phí thuê máy thi công phục vụ CT NM Lọc dầu Nghi Sơn 6237 1331 1121 115.804.19 5 11.580.420 127.384.61 5 ... ... .... ... ... ... 29/02 TL59 Lương lái xe, lái cẩu T2/2016 6231 3341 23.410.376 23.410.376 ... ... .... ... ... ... 31/03 PKT 56 Kêt chuyển chi phí sử dụng máy thi công CT NM Lọc dầu Nghi Sơn 154 6231 14.959.343 14.959.343 31/03 PKT 56 Kêt chuyển chi phí sử dụng máy thi công CT NM Lọc dầu Nghi Sơn 154 6232 34.875.462 34.875.462 31/03 PKT 56 Kêt chuyển chi phí sử dụng máy thi công CT NM Lọc dầu Nghi Sơn 154 6234 14.376.489 14.376.489 31/03 PKT 56 Kêt chuyển chi phí sử dụng máy thi công CT NM Lọc dầu Nghi Sơn 154 6237 158.708.27 9 158.708.27 9 31/03 PKT 56 Kêt chuyển chi phí sử dụng máy thi công CT NM Lọc dầu Nghi Sơn 154 6238 910.000 910.000 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 60 Biểu 2.16 Sổ Cái chi phí Sử dụng máy thi công Công ty Cổ phần Lilama 7 332 Đƣờng 2/9 – TP Đà Nẵng SỔ CÁI 622 – Chi phí Sử dụng máy thi công Quý 1/2016 Đơn vị tính: Đồng Ngày Số hiệu Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có ... ... ... ... ... ... 22/02 PC 232 Mua nhiên liệu dùng cho máy thi công CT NM Lọc dầu Nghi Sơn 1111 2.490.909 ... ... ... ... ... ... 29/02 PBN Thanh toán chi phí thuê máy thi công phục vụ CT NM Lọc dầu Nghi Sơn 1121 115.804.195 ... ... .... ... ... ... 29/02 TL59 Lương lái xe, lái cẩu T2/2016 3341 23.410.376 ... ... .... ... ... ... 31/03 PKT 29 Kêt chuyển chi phí sử dụng máy thi công CT NM Lọc dầu Nghi Sơn 154 14.959.343 31/03 PKT 29 Kêt chuyển chi phí sử dụng máy thi công CT NM Lọc dầu Nghi Sơn 154 34.875.462 31/03 PKT 29 Kêt chuyển chi phí sử dụng máy thi công CT NM Lọc dầu Nghi Sơn 154 14.376.489 31/03 PKT 29 Kêt chuyển chi phí sử dụng máy thi công CT NM Lọc dầu Nghi Sơn 154 158.708.279 31/03 PKT 29 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu công trình NM Lọc dầu Nghi Sơn 154 910.000 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 61 2.2.5. Nội dung kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là chi phí cần thiết cho quá trình sản xuất. Ngoài ba khoản mục trên, chi phí này là chi phí gián tiếp hay trực tiếp phát sinh tại đội công trình. Các chi phí này chiếm tỷ trọng không lớn trong giá thành sản phẩm nhưng không thể thiếu trong quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí này bao gồm: chi phí trực tiếp khác và chi phí thi công công trình.  Chứng từ sử dụng: Bảng trích khấu hao TSCĐ, Hóa đơn tiền điện, nước; Bảng phân bổ công cụ dụng cụ...  Quy trình luân chuyển  Chi phí trực tiếp khác: chi phí khảo sát thị trường, chi phí thiết kế, chi phí lập biên bản thi công và biện pháp an toàn, chi phí huy động nhân lực, chi phí khởi công, chi phí lán trại, chi phí phục vụ nhân công và một số chi phí trực tiếp khác được chi tiết cho tài khoản 6271, 6272,... - Chi phí khảo sát thực tế hiện trường, chi phí thiết kế, chi phí lập biện pháp thi công và biện pháp an toàn, chi phí huy động nhân lực, chi phí bảo vệ môi trường và một số chi phí trực tiếp khác được tính bảng 0.1% tổng chi phí NVTTT, chi phí NCTT, chi phí MTC - Chi phí phục vụ nhân công và chi phí an toàn lao động = 2% chi phí NCTT - Chi phí lán trại = 0.5%x(Chi phí)  Chi phí điều hành tại công trình: chi phí tiền lương cho bộ phận quản lý, chi phí trác nhiệm, chi phí giao dịch, chi phí di chuyển điều hành thi công, chi phí văn phòng phẩm và chi phí dịch vụ thuê ngoài. Được chi tiết trên tài khoản 6272 chi phí điều hành tại công trình. Cách tình như sau - Chi phí tiền lương cho bộ phận quản lý = 6% chi phí NCTT - Chi phí trách nhiệm = 2% chi phí NCTT - Chi phí giao dịch = 1% chi phí NCTT - Chi phí di chuyển điều hành thi công : = 0,1% (chi phí NVLTT + chi phí NCTT + chi phí MTC) - Chi phí văn phòng phẩm và các dịch vụ thuê ngoài = 0,1% (chi phí NVLTT + chi phí NCTT + chi phí MTC) Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 62 Trong ngày, phát sinh nhiều loại chi phí liên quan đến sản xuất chung, kế toán tập hợp chứng từ theo từng công trình, với các chứng từ phát sinh liên quan đến cả doanh nghiệp được kế toán tiến hành ghi sổ và đến cuối quý phân bổ cho từng công trình theo tiêu thức phân bổ là chi phí nhân công.  Phƣơng pháp hạch toán (1) Ngày 21 tháng 2 thanh toán cho lái xe Tô Ngọc Thịnh chi phí cước đường bộ (4 vé), xe Container phục vụ công trình Biểu 2.17 Hóa đơn dịch vụ Kế toán định khoản nghiệp vụ và nhập vào chứng từ mã hóa Nợ TK 6277 727.273 đồng Nợ TK 1331 72.727 đồng Có TK 1111 800.000 đồng (2) Ngày 24 tháng 2, thanh toán tiền điện sử dụng tại công trình Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn theo Hóa đơn GTGT số 0000232. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 63 Biểu 2.18 Hóa đơn giá trị gia tăng Kế toán nhập vào chứng từ mã hóa theo định khoản sau: Nợ TK 6277 5.902.730 đồng Nợ TK 1331 590.273 đồng Có TK 1111 6.493.003 đồng Sau khi số liệu được nhập vào chứng từ mã hóa máy sẽ tự động ghi Nhật ký chung, sổ chi tiết, TK 627, sổ Cái TK 627, sổ chi tiết bảng tổng hợp vật tư, bảng tổng hợp chi phí thi công. Cuối quý kế toán tiến hành tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung. Mã số thuế: 0100106313 Địa chỉ: 124 Minh Khai – Hai Bà Trưng –Hà Nội Địa thoại: 04.3 863 3067 – fax: 04.3 863 8104 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao người mua Ngày 24 tháng 2 năm 2016 Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY CỎ PHẦN LILAMA7 MST: 0400100986 Địa chỉ: 332 Đường 2/9, Phường Hòa Cường Bắc, Quận Liên Chiểu, Thành Phố Đà Nẵng Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Tiền điện công ty đã sử dụng từ ngày 25/12/2015 đến ngày 24/01/2016. Công ty đã sử dụng tại Công trình Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn 5.902.730 Cộng tiền hàng 5.902.730 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 590.273 Tổng cộng tiền thanh toán: 6.493.003 Số tiền viết bằng chữ:Sáu triệu bốn trăm chín mươi ba nghìn không trăm linh ba đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng đấu, ghi rõ họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 64 Biểu 2.19 Sổ Nhật ký chung Cuối quý kế toán phân bổ chi phí sản xuất chung từng tài khoản chi tiết 6271, 6272, 6273, 6274, 6277, 6278 cho từng công trình theo chi phí nhân công trực tiếp. Phân bổ chi phí sản xuất chung cho công trình Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn: - Chi phí sản xuất chung - dịch vụ mua ngoài phát sinh trong quý bằng: 428.679.248 đồng - Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong quý bằng : 3.217.652.271 đồng Vậy chi phí phân bổ cho công trình Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn - hạng mục hàn tự động Tank 154-003/004: Công ty Cổ phần Lilama 7 332 Đƣờng 2/9 – TP Đà Nẵng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý 1/2016 Đơn vị tính: Đồng Ngày Số hiệu Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có ... ... ... ... ... ... 30/01 PC 158 Mua đồ bảo hộ lao động, sử dụng cho thi công 6273 1331 1111 15 681 300 1.568.130 17.568.130 ... ... ... ... ... ... 21/02 PC 203 Thanh toán cước đường bộ 6277 1331 1111 727.273 72.727 800.000 ... ... ... ... ... ... 24/02 PC 216 Thanh toán tiền điện phục vụ công trình NM Lọc dầu Nghi Sơn 6277 1331 1111 5.902.730 590.273 6.493.003 ... ... ... ... ... ... 31/03 PKT 22 Tính lương gián tiếp nhân viên phân xưởng 6271 3341 16.000.000 16.000.000 ... ... ... ... ... ... Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 65 158.679.248 x 417.259.625 = 28.822.339 đồng 3.517.652.271 Kế toán tiến hành định khoản Nợ TK 154 28.822.339 đồng Có TK 6277 28.822.339 đồng Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 66 Biểu 2.20 Sổ Cái chi phí Sản xuất chung Công ty Cổ phần Lilama 7 332 Đƣờng 2/9 – TP Đà Nẵng SỔ CÁI TK 627 TK 627 – Chi phí sản xuất chung Quý 1/2016 Đơn vị tính: Đồng Ngày Số hiệu Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có ... ... ... ... ... ... 30/01 PC 158 Mua đồ bảo hộ lao động, sử dụng cho thi công 1111 15 681 300 ... ... ... ... ... ... 31/01 KH 11 Khấu hao tài sản cổ định 214 47.257.856 ... ... ... ... ... ... 21/02 PC 203 Thanh toán cước đường bộ 1111 727.273 ... ... ... ... ... ... 24/02 PC 216 Thanh toán tiền điện phục vụ công trình NM Lọc dầu Nghi Sơn 1111 5.902.730 ... ... ... ... ... ... 31/03 PB 35 Phân bổ chi phí sản xuất chung cho công trình Nhà Máy Lọc dầu Nghi Sơn 154 24.156.724 31/03 PB 35 Phân bổ chi phí sản xuất chung cho công trình Nhà Máy Lọc dầu Nghi Sơn 154 7.198.257 31/03 PB 35 Phân bổ chi phí sản xuất chung cho công trình Nhà Máy Lọc dầu Nghi Sơn 154 23.898.428 31/03 PB 35 Phân bổ chi phí sản xuất chung cho công trình Nhà Máy Lọc dầu Nghi Sơn 154 61.590.389 31/03 PB 19 Phân bổ chi phí sản xuất chung cho công trình Nhà Máy Lọc dầu Nghi Sơn 154 18.822.339 31/03 PB 35 Phân bổ chi phí sản xuất chung cho công trình Nhà Máy Lọc dầu Nghi Sơn 154 3.961.332 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Đạ i ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 67 Biểu 2.21 Sổ chi tiết TK 6277 2.2.6. Tính giá thành 2.2.6.1. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất Để hạch toán chi phí sản xuất, kế toán sử dụng TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Tại Công ty Cổ phần Lilama7, đối tượng tập hợp chi phí các công trình, chi phí sản xuất liên quan đến công trình nào thì được tập hợp trực tiếp vào công trình đó trên các sổ sách kế toán Giá trị công trình hoàn thành trong các Quý được xác định theo phương pháp tổng hợp chi phí phát sinh từ khi từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành ở sổ chi tiêt các khoản mục chi phí để tính giá thành Công ty Cổ phần Lilama 7 332 Đƣờng 2/9 – TP Đà Nẵng SỔ CHI TIẾT TK 6277 Quý 1/2016 Đơn vị tính: Đồng Ngày Số hiệu Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có ... ... ... ... ... ... 21/02 PC 203 Thanh toán cước đường bộ 1111 727.273 ... ... ... ... ... ... 22/02 PC 212 Thanh toán tiền cước điện thoại 1111 200.000 ... ... ... ... ... ... 24/02 PC 216 Thanh toán tiền điện phục vụ công trình NM Lọc dầu Nghi Sơn 1111 5.902.730 ... ... ... ... ... ... 31/03 PKT 36 Kết chuyển chi phí sản xuất chung CT NM Lọc dầu Nghi Sơn 154 18.822.339 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 68 Cuối quý, tập hợp chi phí sản xuất từng công trình, kế toán thực hiện bước kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung đã được phân bổ cho công trình đó. Bút toán kết chuyển chi phí sản xuất hạng mục “Hàn tự động tank 154-003/004_Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn” Nợ TK 154 956.015.314 đồng Có TK 621 175.298.657 đồng Có TK 622 417.259.625 đồng Có TK 623 223.829.573 đồng Có TK 627 139.627.459 đồng Máy tính sẽ tự động thao tác kết chuyển tự động từ sổ chi tiết TK 621,TK 622, TK 623, TK 627 sang sổ chi tiết TK 154. Biểu 2.22 Sổ Cái Công ty Cổ phần Lilama 7 332 Đƣờng 2/9 – TP Đà Nẵng SỔ CÁI TK 154 TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Quý 1/2016 Đơn vị tính: Đồng Ngày Số hiệu Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có 31/03 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 621 175.298.657 31/03 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 622 417.259.625 31/03 Kết chuyển chi phí máy thi công 623 223.829.573 ... 31/03 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627 91.627.459 Cộng số phát sinh 956.015.314 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 69 2.2.6.2. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang Xuất phát từ đặc điểm của công trình xây dựng là có khối lượng, giá trị lớn, thời gian thi công lâu dài. Vì vậy, hiện nay các công trình hay hạng mục công trình thường được thanh quyết toán theo điểm dừng kỹ thuật. Từ lý do trên đòi hỏi khi hạch toán tiêu thụ từng phần của công trình lớn thì cần thiết phải xác định được chi phí thực tế của các khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ. Khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ là khối lượng chưa được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán. Cuối mỗi quý, cán bộ thi công các công trình tiến hành kiểm kê các khối lượng thi công dở dang chưa được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán. Sau đó, kế toán công trình sẽ lấy đơn giá dự toán nhân với khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ cho từng công trình. Và chi phí dở dang cuối kỳ được tính như sau: Chi phí dở dang cuối kỳ = Chi phí DDĐK + Chi phí PSTK x giá thành dự toán khối lượng dở dang cuối kỳ Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ + Giá thành dự toán khối lượng dở dang cuối kỳ Trong phạm vi đề tài này, hạng mục công trình “Hàn tự động Tank 154-003/004- _Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn” được thực hiện, hoàn thành và bàn giao trong kỳ nên không có tiến hành nghiệm thu và tính giá trị khối lượng công trình dở dang trong kỳ. 2.2.6.3. Tính giá thành sản phẩm Tính giá thành sản phẩm là công tác cuối cùng của quá tình tập hợp chi phí sản xuất. Để tính giá thành được đầy đủ và chính xác cần phải có phương pháp tính giá thích hợp. Trên thực tế, công ty đang áp dụng phương pháp giản đơn để tính giá thành công trình, hạng mục công trình. Sau khi xác định được số liệu tổng hợp chi phí sản xuất, chi phí thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ của từng công trình, hạng mục công trình theo công thức: Giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ = Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ + Chi phí khối lượng xây lắp phát sinh trong kỳ - Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ Dựa vào sổ chi tiết TK 154 của hạng mục công trình “Hàn tự động Tank 154- 003/004_Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn” để lập thẻ tính giá thành. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 70 Biểu 2.23 Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành Công ty Cổ phần Lilama 7 332 Đƣờng 2/9 – TP Đà Nẵng THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP HOÀN THÀNH Công trình: Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn Hạng mục: Hàn tự động Tank 154-003/004 Đơn vị tính: Đồng Tên công trình Chi phí dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ Giá thành thực tế Chi phí NVLTT Chi phí NCTT Chi phí SDMTC Chi phí SXC Tổng chi phí phát sinh Công trình Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn 0 175.298.657 417.259.625 223.829.573 139.627.459 956.015.314 0 956.015.314 Kế toán lâp Kế toán trƣởng Đội công trình (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 71 CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 7 3.1. Những nhận xét về hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng của Công ty Cổ phần Lilama 7 3.1.1. Bộ máy kế toán của công ty Về tổ chức quản lý: Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý khoa họ, có hiệu quả, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Với mô hình quản lý này, Công ty đã chủ động hơn trong hoạt động tổ chức sản xuất kinh doanh, tạo được uy tín trên thị trường . Về tổ chức sản xuất: bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty trương đối rõ ràng và năng động, các phòng ban chức năng phục vụ có hiệu quả giúp Ban lãnh đạo Công ty quản lý công ty quản lý kinh tế, tổ chức sản xuất, giám sát thi công và tổ chức kế toán được tiến hành khoa học. Về bộ máy kế toán: bộ máy kế toán được tổ chức tương đối chặt chẽ với những nhân viên có trình độ cử nhân đại học, tất cả các thành viên đều có kinh nghiệm trên 5 năm, thông thao công việc trên máy tính, lại được bố trí hợp lý, phù hợp với trình độ khả năng của mỗi người đã góp phân năng cao hiệu quả, phục vụ quản lý. Về hệ thống chứng từ: Công ty sử dụng chứng từ theo đúng với quy định của chế độ kế toán trong từng phân hành kế toán cụ thể. Ngoài hệ thống chứng từ theo quy định riêng của Bộ tài chính, Công ty còn sử dụng một số chứng từ riêng của Công ty cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Kế toán đều thu thập đầy đủ chứng từ cần thiết làm căn cứ để ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hính thức sổ Nhật ký chung. Đây là hình thức tương đối đơn giản. Hơn nữa, Công ty sử dụng phần mềm Fast Accounting được cài đặt trên máy tính, là phần mềm chuyên dùng cho kế toán xây lắp, nên thuận lợi trong sử dụng và phù hợp với những điều kiện tổ chức sản xuất của Công ty. Về sổ chi tiết: Sổ chi tiết tài khoản chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công được theo dõi chi tiết cho từng công trình, hạng mục công Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 72 trình. Còn sổ chi tiết sản xuất chung được chi tiết theo yếu tố chi phí sau đó mới chi tiết theo công trình. 3.1.2. Về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành 3.1.2.1. Ưu điểm - Công tác kế toán nói chung và hạch toán chi phí tính giá thành sản phẩm nói riêng của Công ty đã đi vào nề nếp, phản ánh đúng thực trạng của Công ty, đáp ứng yêu cầu quản lý mà Công ty đã đặt ra, góp phần không nhỏ trong việc đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao. - Một điểm nổi bật của Công ty là hình thức khoán. Mặc dù một số phần việc đã khoán cho các tổ của Công ty nhưng vẫn có sự quản lý chặt chẽ của các phòng ban. Phòng kế hoạch, Phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm quản lý, giám sát tiến độ, khối lượng, chất lượng công trình. Đối với tiền lương các đơn vị thi công trực thuộc, công ty căn cứ vào định mức, đơn giá của Nhà nước, đồng thời dựa trên tình hình thực tế của từng công việc để khoán lương lao động. Việc phân phối lương cho người lao động căn cứ vào mức tay nghề, vì vậy nó khuyến khích người lao động tự học hỏi để nâng cao tay nghề tăng thu nhập cá nhân. - Công ty Lilama 7 thực hiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên, phương pháp này cho phép Công ty có thể kiểm soát được từng lần nhập xuất vật tư, hàng hóa, hạn chế tình trạng thất thoát, sử dụng lãng phí. Những ưu điểm trên là do kết quả lao động của toàn thể các bộ công nhân viên công ty trong đó một phần không nhỏ là sự cố gắng của phòng kế toán, đã thực hiện tốt vai trò hạch toán quản lý tài chính của mình. Tuy nhiên, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty vẫn còn tồn tại một số vấn đề và khó khăn nhất định. 3.1.2.2. Hạn chế Về chứng từ, sổ sách: Hiện nay, mặc dù công ty đã có những quy định rõ về định kỳ luận chuyển chứng từ lên phòng kế toán công ty nhưng vẫn xảy ra tình trạng chứng từ được chuyển lên rất chậm. Chứng từ thanh toán chậm, dẫn đến khối lượng công việc hạch toán dồn vào cuối kỳ, nên việc hạch toán không được kịp thời, chính Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 73 xác. hơn nữa chứng từ phát sinh trong kỳ được tập hợp tại phòng kế toán lại không được sắp xếp cẩn thận, để lẫn chứng từ năm hiện tại vơi với các năm trước, dễ dẫn đến thất lạc chứng từ, khiến cho việc tìm kiếm chứng từ mất khá nhiều thời gian. Công tác lưu trữ sổ sách cũng không được coi trọng, việc in sổ sách khá chậm, chỉ khi cần đến kế toán mới tiến hành in những mục được quan tâm. Đối với nguyên vật liệu mua sử dụng tại công trình, khi nhận được hóa đơn kế toán hạch toán vào khoản chi phí đó là chưa chính xác. Bởi vì trong quá trình sản xuất có những nguyên vật liệu mua về sử dụng cho các tổ đội, công trình nhưng không sử dụng hết thì giá trị còn lại phải loại bỏ khỏi chi phí sản xuất trong kỳ đó. Đồng thời, trong quá trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu, kế toán không phản ánh phế liệu thu hồi. Tuy phế liệu thu hồi chiếm giá trị nhỏ, nhưng trong một kỳ Công ty thực hiện nhiều hợp đồng khoán nên cũng sẽ ảnh hưởng chi phí của doanh nghiệp. Máy móc thiết bị đầu tư từ các năm trước, nhưng vẫn chưa đáp ứng nhu cầu thi công. Vì vậy việc thuê ngoài dẫn đến tăng chi phí và giảm tính chủ động trong quản lý thi công. 3.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Lilama 7 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn hiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuát và tính giá thành sản phẩm xây lắp Khi đề cập đến vai trò của kế toán trong doanh nghiệp xây lắp nói chung và Công ty cổ phần Lilama 7 nói riêng ta nhận thấy: - Đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên việc quản lý về đầu tư xây dựng rất khó khăn, phức tạp, trong đó tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết sức quan trọng của doanh nghiệp. - Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ chế đấu thầu, giao nhận thầu xây dựng. Vì vậy, để trúng thầu, được nhận thầu thi công thì doanh nghiệp phải nhận được giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở định mức đơn giá xây dựng do Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 74 Nhà nước ban hành, trên cơ sở giá thành thị tường và khả năng của bản phân doanh nghiệp. Mặt khác, phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Để thực hiện các yêu cầu đòi hỏi đó, cần phải hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, hạn giá thành sản phẩm, hạch toán một cách khoa học, hợp lý, đem lại lợi ích lớn nhất cho Công ty, đồng thời phải tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. 3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Lilama 7 Quản lý chứng từ: Nhằm khắc phục tình trạng luận chuyển chứng từ chậm trễ, kế toán nên đôn đốc các đội công trình nộp chứng từ đúng thời gian quy định. Đưa ra những hình thức khiển trách và kỷ luật đối với các trường hợp không tuân thủ đúng, đồng thời khuyến kích động viên nhân viên nâng cao ý thức, tinh thần trách nhiệm.ngoài ra công ty nên cử nhân viên thường xuyên xuống các xông trình để giám sát kiểm tra việc . Kế toán cần điều chỉnh công tác quản lý chứng từ, các chứng từ cần được phân loại một các hợp lý và sắp xếp theo thời gian. Nên sử dụng các thùng giấy để lưu giữ chứng từ Quản lý nguyên vật liệu, đối với nguyên vật liệu mua ngoài sử dụng trực tiếp trong công trình cũng phải qua nhập kho, khi nào xuất dùng mới hạch toán vào chi phí, điều này sẽ làm giảm bớt chi phí dư thừa, thất thoát. Và tránh tồn kho nguyên vật liệu quá nhiều khi đó sẽ phát sinh thêm chi phí bảo quản, hao hụt mất mát trong quá trình bảo lưu kho. Khi đội trưởng gửi phiếu xuất yêu cầu vật tư nên có thêm sự xét duyệt của phòng kỹ thuật để đảm bảo mua nguyên vật liệu đủ dùng, và nên thường xuyên tiến hành phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu, và các đội công trình cần báo giá trị phế liệu thu hồi khi hoàn thành công trình, Năng xuất lao động: Là một công ty chuyên về lắp đặt kỷ thuật nên việc đào tạo, nâng cao tay nghề của công nhân vừa tăng năng xuất lao động, giảm mức hao phí lao động cần thiết cho một đơn vị sản phẩm hoàn thành, vừa tăng chất lượng sản phẩm công trình, nâng tầm doanh nghiệp sau này. Phải luôn đảm bảo các điều kiện lao động bảo hộ cho công nhân. Phải tính toán đến việc điều động công nhân thuê ngoài đối với từng giai đoạn thi công cho hợp lý, từ đó mới giảm bớt được chi phí nhân công trực tiếp mà vẫn giữ cho tiến độ công trình hoàn thành đúng thời hạn. Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 75 PHẦN III: KẾT LUẬN 1. Kết luận Trong công tác quản lý doanh nghiệp việc tính giá thành sản phẩm tại công ty là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng luôn được các nhà quản lý hiết sức quan tâm. Vì giá thành là một chỉ tiêu phản ánh chát lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh có liên quan trực tiếp đến sự tồn tại của doanh nghiệp. trong các doanh nghiệp sản xuất việc tính giá thành muôn hình muôn vẻ, chính vì vậy việc tìm tòi một phương pháp quản lý chi phí sản xuất, để từ đó có biện pháp giảm giá thành luôn là mục tiêu của các nhà quản lý. Trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Lilama 7, giúp em nắm bắt, khảo sát thực tế áp dụng lý thuyết học tại trường vào cơ sở thực tiễn. Mặc khác, thực tập còn giúp em hiểu sâu, hiểu đúng kiến thức cơ bản để bổ sung vào kiến thức thực tế còn hạn hẹp của mình. Vì vậy trong đề tài khóa luận này em đã cố gắng nghiên cứu lý luận cũng như thực tế để trình bày một cách chính xác nhất công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty để sau khi tốt nghiệp có thể thực hiện tốt hơn công tác kế toán mà mình sử dụng. 2 Kiến nghị Là một kế toán tương lai, qua thời gian học tập tại trường. Đặc biệt là thwoif gian thực tập tại Công ty Cổ phần Lilama 7, em thấy điều quan trọng để trở thành một kế toán viên. Không những phải có năng lực, có kiến thức vững vàng về mặt lý luận mà mà còn có những hiểu biết sâu sắc về thực tế. Tuy nhiên do trình độ và thời gian có hạn, nên đề tài này mới chỉ đi sâu nghiên cứu một số vấn đề, chủ yếu là công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đồng thời em đã mạnh dạn đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị thực tập. Em mong nhân được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo để em hoàn thiện kiến thức của mình hơn nữa. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Quang Huy cũng các anh chị tại Công ty Cổ phần Lilama 7 đã quan tâm, tạo ddieuf kiện và nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS. Huỳnh Lợi (2009). Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải 2. PGS.TS Võ Văn Nhị (2008). Kế toán doanh nghiệp xây lắp, NXB Giao thông vận tải 3. PGS.TS Nghiêm Văn Lợi (2008). Giáo trình kế toán tài chính, NXB Tài chính 4. Bộ tài chính (2014). Thông tư 200/2014/TT-BTC – hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp 5. Trang web: 6. Các bài khóa luận của các anh chị khóa trước. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN PHỤ LỤC Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN Phụ lục 01 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 7 Địa chỉ: Địa chỉ: 332 Đường 2/9, P. Hòa Cường Bắc, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng Tel: 0511 3642666 Fax: 0511 3621722 BẢNG PHÂN PHỐI TIỀN LƢƠNG TẠI ĐƠN VỊ Tháng 2 năm 2016 Công trình: Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn Tổ sản xuất: Trần Văn Giáp – CT Nghi Sơn – Lắp Bồn STT Họ và tên HSL LCB Tổng cộng Lƣơng năng lực tay nghề Công quy đổi Lƣơng năng suất Thành tiền Các khoản khấu trừ tại đơn vị Tiền lƣơng còn lại Hệ số năng lực Tiền lƣơng A (1,8) B (1.2) C (0.8) Tổng công quy đổi Tiền ăn Tạm ứng Tổng 1 2 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17=15+16 18=14-17 1 Nguyễn Văn Hoan 3,54 4.071.000 22.8 2,6 2.834.271 11,0 7,0 4,8 26,9 4.218.229 7.052.500 440.000 440.000 6.612.500 2 Nguyễn Thành Trung 3,01 3.461.500 23.4 2,0 2.240.104 11,0 7,0 5,4 32,0 5.006.146 7.246.250 485.000 485.000 6.761.250 3 Vũ Ngọc Phúc 2,01 2.944.000 22,8 2,0 2.180.208 11,0 7,0 4,8 31,1 4.872.292 7.052.500 505.000 505.000 6.547.500 4 Bùi Đức Cao 22,8 1,5 1.635.156 11,0 7,0 4,8 30,2 4.734.844 6.370.000 580.000 580.000 5.790.000 5 Nguyễn Huy Trung 3.461.500 12,8 2,0 1.221.875 6,0 4,0 2,8 15,0 2.348.125 3.570.000 3.570.000 6 Trần Duy Đạt 2,56 2.944.000 16,0 2,0 1.533.333 8,0 5,0 3,0 21,9 3.425.667 4.960.000 640.000 640.000 4.320.000 7 Cao Văn Tùng 2,56 2.944.000 22,5 2,0 2.156.250 11,0 7,0 4,5 29,3 4.593.750 6.750.000 485.000 485.000 6.265.000 8 Lê Ngọc Hùng 3,01 3.461.500 21,5 2,6 2.678.542 10,0 7,0 4,5 24,1 3.771.458 6.450.000 505.000 505.000 5.945.000 9 Tô Văn Anh 2,56 2.944.000 28,5 2,6 3.550.625 14,0 9,0 5,5 33,7 5.284.375 8.835.000 575.000 575.000 8.260.000 Tổng tiền lương trong tháng 23.287.500 193,1 20.030.365 93,0 60,0 39,9 244,3 38.255.885 58.286.250 4.215.000 4.215.000 54.071.250 Tổng tiền lương trong tháng được duyệt: 58.286.250 Bằng chữ: Năm mươi tư triệu, bảy mươi nghìn, hai trăm năm mươi đồng. Thanh Hóa, ngày 29 tháng 02 năm2016 NGƢỜI LÀM LƢƠNG TRƢỞNG ĐƠN VỊ (Đã ký) (Đã ký) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN Phụ lục 1 LILAMA 7 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 7 Địa chỉ: Số 332 – Đường 2/9 – Q. Hải Châu – TP Đà Nẵng Tel: (84)511. 364266/3621724 – Fax: (84)511. 3621722 Email: lilama7dn@dng.vnn.vn HỢP ĐỒNG KHOÁN GỌN CÔNG TRÌNH Số: 12/KGCT/15 Công trình/ Dự án: Nhà máy Lọc Dầu Nghi Sơn Hạng mục: Lắp đặt hệ thống khử N2 ( SCR) và Bộ sấy không khí ( Air Pteheater) Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế số 151214/LILAMA-LILAMA 7, ngày 15/12/2014 giữa Tổng công ty Lắp máy Việt Nam với Công ty Cổ phần Lilama 7 về việc: Lắp đặt hệ thống khử N2 ( SCR) và Bộ sấy không khí (Air Pteheater) Căn cứ vào giấy giao nhiệm số 02/GGNC/15 , ngày 09/01/2015 Căn cứ vào quy chế của Công ty Cổ phần Lilama7 về việc khoán gọn công trình. Chúng tôi gồm có: Ông : Tô Minh Thúy Chức vụ: Tổng Giám đóc Đại diện bên giao khoán Ông: Nguyễn Vịnh Chức vụ: TP. KTKT Đại diện phòng KTKT Ông: Lê Ngọc Phƣớc Chức vụ: Đội trưởng Đại diện bên nhận khoán 1. Cùng nhau thống nhất khoán gọn khối lƣợng công việc nhƣ sau: Lắp đặt hệ thống khử N2 ( SCR) và Bộ sấy không khí (Air Pteheater) Thời gian thực hiện: Từ 15/04/2015 đến ngày 15/04/2017 2. Giá trị hợp đồng: 19.465.163.094 đồng Trong đó: Chi phí nhân công trực tiếp: 10.655.687.798 đồng Chi phí nhân công gián tiếp: 959.011.902 đồng ( 9% x NCTT) Chi phí trách nhiệm, giao dịch: 426.227.512 đồng ( 4% x NCTT) Chi phí vật tư: 4.258.172.914 đồng ( vật liệu phụ, vật liệu biện pháp) Chi phí máy: 2.400.504.129 đồng ( lương thợ máy, nhiên liệu, thuê máy thi công) Chi phí khác ( nếu có): 765.558.839 đồng ( thuê mặt bằng lán trại, điện sinh hoạt, nước) Bằng chứ: Mười chín tỷ, bốn trăm sáu mươi lăm triệu, một trăm sáu mươi ba ngàn, không trăm chín mươi bốn đồng Bên nhận khoán cam kết thực hiện đúng theo quy chế Công ty đề ra. Đà Nẵng, ngày 30 tháng 5 năm 2016 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN Phụ lục 02 CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số : 0804/2015/HĐKT Bên A: CÔNG TY CỔ PHÂN LILAMA 7 - Địa chỉ: Số 332 Đường 2/9 Phường Hòa cường Bắc, Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng - Điện thoại: 0511.3621724 Fax: 0511.3621722 - Tải khoản số: 131101010203 - Tại Ngân hàng Nông nghiệp &PTNT Thành phố Đà Nẵng - Mã số Thuế: 0400100986 - Đại diện ông: Trần Hải Sơn Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc Bên B: CÔNG TY TNHH VẬN TẢI THƢƠNG MẠI TRƢỜNG PHÚ - Địa chỉ: số 229 Đường Bạch Đằng, Phường Thượng Lý, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng - Điện thoại: 031.3525250 - Tài khoản: 160314851017751 Ngân Hàng Eximbank – Hải Phòng - Mã số thuế: 0200511770 - Đại diện ông: Hà Văn Thông Chức vụ: Giám đốc Hai bên tiến hành bàn bạc và thỏa thuận ký hợp dồng kinh tế với các nội dung sau: Điều 1: Nội dung hợp đồng: Bên A thuê bên B 01 xe cẩu 50 tấn nhãn hiệu KOBELCO sản xuất năm 1995, biển số 29A – 8896 để phục vụ thi công bốc dỡ và lắp đặt thiết bị tại công trình Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn... ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN Phụ lục 2 CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU XÁC NHẬN KHỐI LƢỢNG VÀ THANH TOÁN + Căn cứ vào Hợp đồng số 0804/2015/ HĐKT giữa Công ty TNHH Vận tải Thương Trường Phú và Công ty CP LILAMA 7. + Căn cứ vào bản nhật trình tại công trường. Hôm nay, ngày 29 tháng 2 năm 2016. Chúng tôi gồm có: ĐẠI DIỆN BÊN A: CÔNG TY CP LILAMA 7 Ông: Trần Hải Sơn Chức vụ: Phó TGĐ ĐẠI DIỆN BÊN B: Ông: Hà Văn Thông Chức vụ: Giám đốc Hai bên thống nhất đối chiếu khối lượng bên A thuê B 01 xe cẩu 50 Tấn phục vụ thi công tại công trình Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn – Thanh Hóa, thời gian từ 1/2 đến hết ngày 29/2/2016 được xác nhận như sau: STT Nội dung Thời gian cẩu làm việc Đơn giá (đ) Thành tiền (đ) 1 Cẩu phục vụ công trường ( Từ 1/2/2016 đến 29/2/2016) 18 Ca 184.000.000/26 127.384.615 Tổng: 127.384.615 ( Một trăm hai mƣơi bảy triệu, ba trăm tám mƣơi tƣ nghìn sáu trăm mƣời năm) Giá thanh toán trên bao gồm cả thuế VAT 10% Hai bên thống nhất xác nhận khối lượng trên để làm cơ sở thanh toán Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 1 bản ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfle_thi_bich_loan_3861.pdf