Quản lý chứng từ: Nhằm khắc phục tình trạng luận chuyển chứng từ chậm trễ,
kế toán nên đôn đốc các đội công trình nộp chứng từ đúng thời gian quy định. Đưa ra
những hình thức khiển trách và kỷ luật đối với các trường hợp không tuân thủ đúng,
đồng thời khuyến kích động viên nhân viên nâng cao ý thức, tinh thần trách
nhiệm.ngoài ra công ty nên cử nhân viên thường xuyên xuống các xông trình để giám
sát kiểm tra việc . Kế toán cần điều chỉnh công tác quản lý chứng từ, các chứng từ cần
được phân loại một các hợp lý và sắp xếp theo thời gian. Nên sử dụng các thùng giấy
để lưu giữ chứng từ
Quản lý nguyên vật liệu, đối với nguyên vật liệu mua ngoài sử dụng trực tiếp
trong công trình cũng phải qua nhập kho, khi nào xuất dùng mới hạch toán vào chi phí,
điều này sẽ làm giảm bớt chi phí dư thừa, thất thoát. Và tránh tồn kho nguyên vật liệu
quá nhiều khi đó sẽ phát sinh thêm chi phí bảo quản, hao hụt mất mát trong quá trình
bảo lưu kho. Khi đội trưởng gửi phiếu xuất yêu cầu vật tư nên có thêm sự xét duyệt
của phòng kỹ thuật để đảm bảo mua nguyên vật liệu đủ dùng, và nên thường xuyên
tiến hành phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu, và các đội công trình cần báo
giá trị phế liệu thu hồi khi hoàn thành công trình,
Đại học Kinh tế Huế
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sân xuất và tính giá thành sân phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Lilama 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ửi về phòng kế
toán. (phụ lục
Chứng từ sử dụng: Hợp đồng lao động thuê ngoài, biên bản nghiệm thu khối
lượng công việc hoàn thành, bảng chấm công, bảng thanh toán lương thuê ngoài, phiếu
chi...
Quy trình luân chuyển chứng từ
Mỗi đội thi công sẽ có một trưởng đội quản lý nhân công, kiểm soát tổng quát
công việc thi công của đội. Tổ trưởng sẽ chịu trách nhiệm trực tiếp trước Ban Điều
hành về tình hình làm việc, ăn ở và các chi phí khác liên quan đến chi phí nhân công
trực tiếp tại hạng mục mình đảm nhiệm.
Hàng ngày, căn cứ vào thực tế làm việc của công nhân xây lắp các đôi trưởng sẽ
chấm công và ghi chép số tiền ăn, tiền ứng của các công nhân. Cuối tháng, sau khi
nghiệm thu khối lượng thực hiện hoàn thành, đội thi công sẽ gửi báo cáo về khối lượng
công việc đã thực hiện trong tháng kèm theo bảng chấm công của công nhân, nhân
viên trong đội về công ty. Phòng hành chính nhận bảng chấm công tiến hành xác nhận
sự hiện hữu của người lao động trong bảng chấm công và gửi sang phòng kế toán để
tiến hành tính và thanh toán lương cho người lao động. Kế toán dựa vào báo cáo khối
lượng để xác định tổng quỹ lương và đồng thời căn cứ vào bảng chấm công của từng
đội để xác định mức lương tháng của từng người người lao động. Do tính chất công
việc xây lắp nên không thể tách riêng khối lượng công việc thực hiện của từng người
để tính lượng mà chỉ dựa vào trình độ tay nghề của từng người để tính lương.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 49
Phƣơng pháp hạch toán
Ngày 29 tháng 2 đội trưởng gửi bảng chấm công, bảng phân phối lương, bảng xét
năng năng lực tay nghề và trích hợp đồng khoán phần công việc mà đội đã thực hiện
trong tháng, để đối chiếu với khối lượng thực tế đã được kiểm nghiệm cho phòng tổ
chức kiểm tra và chuyển sang phòng kế toán để thanh toán lương cho đội. Kế toán sẽ
kiểm tra khớp đúng giữa bảng tính lương và tính giá khối lượng công việc, sau đó lập
phiếu tạm ứng và chuyển khoản cho trưởng đơn vị để tự thanh toán lương cho công
nhân trong đội. (Phụ lục 01)
Kế toán định khoản nghiệp vụ và nhập vào máy:
- Chi phí nhân công
Nợ TK 622 58.286.250 đồng
Có TK 3441 58.286.250 đồng
- Trích các khoản theo lương và các khoản tạm ứng tiền lương nhân công:
Nợ TK 3441 7.552.169 đồng
Có TK 33832 2.491.991 đồng
Có TK 3382 582.863 đồng
Có TK 3389 262.315 đồng
Có TK 141 4.215.000 đồng
- Thanh toán lương cho đội:
Nợ TK 3441 50.734.081 đồng
Có TK 112 50.734.081 đồng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 50
Biểu 2. 7 Bảng chấm công
CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 7
Địa chỉ: 332 Đường 2/9, P. Hòa Cường Bắc, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Tel: 0511 3642666 Fax: 0511 3621722
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 02 năm 2016
Công trình Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn
Tổ sản xuất: Trần Văn Giáp
Stt Họ và tên
Nghề
nghiệp,
chức
danh
Hệ số
lương
Ngày trong tháng (ghi theo giờ) Công
hưởng
lương
thời gian
Công nghỉ
việc hưởng
lương
100%
Công
nghỉ việc
hưởng
BH-XH
1 2 3 ... 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29
cn cn
1 Nguyễn Viết Hoan TH 3,54 10 ... 10 12 12 12 10 16 12 14 10 12 14 10 16 12 22,8
2 Nguyễn Thành Trung TH 3,01 10 5 ... 10 14 12 14 10 16 12 12 10 12 12 10 16 12 23,4
3 Vũ Ngọc Phúc TH 2,56 10 ... 10 12 12 12 10 16 14 14 10 12 14 10 16 10 22,8
4 Bùi Đức Cao TH ... 14 12 14 12 12 16 14 12 12 12 12 12 16 12 22,8
5 Nguyễn Huy Trung TH 3,01 ... 10 10 14 14 12 12 16 14 12,8
6 Trần Duy Đạt TH 2,56 ... 10 10 12 14 12 10 16 12 10 10 12 16,0
7 Cao Văn Tùng TH 2,56 10 ... 14 10 10 14 10 16 10 12 10 12 12 10 16 10 22,5
8 Lê Ngọc Hùng TH 3,01 14 8 ... 14 14 10 14 10 16 10 10 10 10 10 10 16 21,5
9 Tô Văn Anh TH 2,56 10 10 ... 10 10 10 14 12 12 12 12 16 12 14 10 12 12 12 16 12 28,5
TỔNG CỘNG 192,9
BỘ PHẬN TCLĐTL CÔNG TY TRƢỞNG ĐƠN VỊ NGƢỜI CHẤM CÔNG
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 51
Biểu: 2.8 Bảng thanh toán lƣơng thuê ngoài
BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG THUÊ NGOÀI VÀ PHỤ CẤP
Lương trực tiếp tháng 2/2016 tổ Trần Văn Giáp (lắp bồn) CT Nghi Sơn
Công trình: CT NM Lọc dầu Nghi Sơn Thanh Hóa
Bộ phận: CT NM Lọc dầu Nghi Sơn – Ông Phương
Stt Tên nhân sự Hệ
số
Lƣơng cơ
bản
Số
công
Tổng
lƣơng
Giảm trừ
gia cảnh
Các khoản khấu trừ Thực lĩnh
BHTN
Thuế
TNCN
BHYT,
BHXH
KPCĐ
Trừ
khác
Tổng trừ
1 Nguyễn Viết Hoan 3,54 4.071.000 22.8 7.052.500 16.200.000 40.710 386745 70.525 440.000 937.980 6.114520
2 Nguyễn Thành Trung 3,01 3.461.500 23.4 7.246.250 9.000.000 34.615 328.842 72.463 485.000 920.920 6.325.330
3 Vũ Ngọc Phúc 2,56 2.944.000 22,8 7.052.500 9.000.000 29.440 279.680 70.525 505.000 884.645 6.167.855
4 Bùi Đức Cao 22,8 6.370.000 9.000.000 63.700 580.000 643.700 5.726.300
5 Nguyễn Huy Trung 3,01 3.461.500 12,8 3570.000 9.000.000 34.615 328.842 35.700 399.157 3.170.843
6 Trần Duy Đại 2,56 2.944.000 16,0 4.960.000 9.000.000 29.440 279.680 49.600 640.000 998.720 3.961.280
7 Cao Văn Tùng 2,56 2.944.000 22,5 6.750.000 9.000.000 29.440 279.680 67.500 485.000 861.620 5.888.380
8 Lê Ngọc Hùng 3,01 3.461.500 21,5 6.450.000 12.600.000 34.615 328.842 64.500 505.000 932.957 5.517.043
9 Tô Văn Anh 2,56 2.944.000 28,5 8.835.000 9.000.000 29.440 279.680 88.350 575.000 972.470 7.862.530
TỔNG CỘNG 26.231.500 193,1 58.286.250 9.000.000 262.315 2.491.991 582.863 4215.000 7.552.169 50.734.081
Kế toán lƣơng Kế toán trƣởng Tổng giám Đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Số bản lương: 2016-124
Ngày 29/2/2016
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 52
Sau khi số liệu được nhập vào chứng từ mã hóa máy sẽ tự động ghi Nhật ký
chung, sổ chi tiết, TK 6211, sổ Cái TK 621, bảng tổng hợp vật tư, bảng tổng hợp chi
phí thi công. Và đến cuối quý kế toán thực hiện kết chuyển chi phí nhân công các công
trình
Biểu 2.9 Sổ Nhật ký chung
Công ty Cổ phần Lilama 7
332 Đƣờng 2/9 – TP Đà Nẵng
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý 1/2016
Đơn vị tính: Đồng
Ngày Số hiệu Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
... ... ... ... ... ...
12/01 TN 154 Tạm ứng tiền ăn cho công nhâ n đội Trần
Văn Giáp
1411
1121
4.215.000
4.215.000
... ... ... ... ... ...
29/02 TL 65 Tính lương tiền lương trực tiếp T2/2016
CT NM Lọc dầu Nghi Sơn (đội Trần Văn
Giáp)
622
3341
58.286.250
58.286.250
... ... ... ... ... ...
29/02 TL66 Trừ BHXH, KPCĐ lương trực tiếp
T2/2016 CT NM Lọc dầu Nghi Sơn
3341
33832
3382
3389
3.337.169
2.491.991
582.863
262.315
29/02 TN 67 Thanh toán tạm ứng tiền ăn đội Tần Văn
Giáp
3341
1411
4.125.000
4.125.000
... ... .... ... ... ...
29/02 PN 364 Thanh toán lương cho đội Trần Văn Giáp
CT NM Lọc dầu Nghi Sơn
3341
1121
50.734.081
50.734.081
... ... .... ... ... ...
31/03 PKT Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
công trình NM Lọc dầu Nghi Sơn
154
622
417.259.625
417.259.625
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 53
Biểu 2.10 Sổ Cái chi phí Nhân công trực tiếp
Công ty Cổ phần Lilama 7
332 Đƣờng 2/9 – TP Đà Nẵng
SỔ CÁI
622 – Chi phí Nhân công trực tiếp
Quý 1/2016
Đơn vị tính: Đồng
Ngày Số hiệu Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
... ... ... ... ... ...
29/02 PKT 65 Tính tiền lương trực tiếp T2/2016 CT
NM Lọc dầu Nghi Sơn (đội Trần Văn
Giáp)
3341 58.286.250
29/02 PKT 69
Tính tiền lương trực tiếp T2/2016 CT
NM Lọc dầu Nghi Sơn (đội Trần Văn
Giáp)
3341 42.725.850
... ... ... ... ... ...
29/2 PKT66
Tính lương trực tiếp T2/2016 CT
NM Nhiệt Điện Thái Bình 2 (đội Lê
Văn Hạnh)
3341 130.336.200
... ... ... ... ... ...
31/03 PKT14
Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp T2/2016 CT NM Lọc dầu Nghi
Sơn (đội Trần Văn Giáp)
154 417.259.625
... ... ... ... ... ...
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 54
Biểu 2.11 Sổ chi tiết TK 622
Công ty Cổ phần Lilama 7
332 Đƣờng 2/9 – TP Đà Nẵng
SỔ CHI TIẾT TK 622
Quý 1/2016
Đơn vị tính: Đồng
Ngày Số hiệu Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
... ... ... ... ... ...
29/02 PKT 65 Tính tiền lương trực tiếp T2/2016 CT
NM Lọc dầu Nghi Sơn (đội Trần Văn
Giáp)
3341 58.286.250
29/02 PKT 69
Tính tiền lương trực tiếp T2/2016 CT
NM Lọc dầu Nghi Sơn (đội Trần Văn
Giáp)
3341 42.725.850
... ... ... ... ... ...
29/2 PKT 73
Tính lương trực tiếp T2/2016 CT NM
Nhiệt Điện Thái Bình 2 (đội Lê Văn
Hạnh)
3341 130.336.200
... ... ... ... ... ...
29/02 PKT
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
T2/2016 CT NM Lọc dầu Nghi Sơn
(đội Trần Văn Giáp)
154 417.259.625
... ... ... ... ... ...
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 55
2.2.4. Nội dung kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Trong các doanh nghiệp xây lắp thường có hình thức tổ chức sử dụng máy thi
công khác nhau tùy vào đặc điểm của từng doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Lilama 7
thường giao máy cho đội thi công thực hiện. Vì số lượng máy thi công có hạn nên có
trường hợp, trong cùng thời gian có đến nhiều công trình thực hiện cùng lúc nên công
ty không thể đảm bảo đủ số lượng máy thi công. Lúc đó công ty sẽ đứng ra thuê máy
máy thi công để phục vụ công trình.
Chứng từ sử dụng: Bảng tiêu hao nhiên liệu, Bảng khấu hao máy, Phiếu chi,
Hóa đơn GTGT, Bảng thanh toán nhật trình, Bảng thanh toán lương tổ xe, hợp
đồng thuê máy thi công...
Quy trình luân chuyển
Khi có nhu cầu về máy thi công, đội sẽ báo cáo cho công ty để điều đội máy thi
công. Nhiên liệu cho máy thi công được cấp cho đội theo định mức nhiên liệu/ca máy.
Dựa vào phiếu nhật trình xe vận chuyển mà biết được ca máy phát sinh từ đó tổng hợp
chi phí. Chi phí này được theo dõi trên sổ chi tiết về khấu hao máy thi công, sổ chi tiết
về tiền lương, sổ chi tiết nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho xe máy thi công.
Đối với thuê máy thi công, sau khi kí hợp đồng kế toán sẽ tạm ứng cho đội máy
nhiên liệu để sử dụng, căn cứ theo số ca máy mà đội báo cáo. Đến khi hết hạn hợp
đồng thuê máy, hai bên tiến hành đối chiếu xác nhận khối lượng làm việc của máy thi
công và bên nhận thuê máy thi công sẽ gửi giấy đề nghị thanh toán cho công ty. Sau
khi được phê duyệt của Tổng giám đốc, kế toán tiến hành chuyển khoản thanh toán
cho nhà cung cấp.
Phƣơng pháp hạch toán
(1) Ngày 22 tháng 2, tại công trình Hóa Dầu Nghi Sơn phát sinh nghiệp vụ mua 2
thùng dầu Cater C14- 18 lít theo hóa đơn GTGT số 0028944. Sử dụng cho máy thi
công của công ty tại Công trình. Đã thanh toán tiền cho nhà cung cấp bằng tiền tạm
ứng.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 56
Biểu 2.12. Hóa đơn giá trị gia tăng
CÔNG TY XANG DẦU KHU VỰC 1
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
XÍ NGHIỆP BÁN LẺ XĂNG DẦU
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 2: Giao cho người mua)
Ngày 22 tháng 2 năm 2016
Đơn vị bán hàng:
Mã số thuế: 0100107564-001
Cửa hàng số: Cửa hàng xăng dầu số 12
Người mua hàng:
Đơn vị mua hàng Công ty Cổ phần Lilama 7
Địa chỉ: 332 Đường 2/9, Phường Hòa Cường Bắc, Quận Liên Chiểu, Thành Phố Đà Nẵng
Mã số thuế: 0400100986
Phương thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơng vị tính Số lượng Đơn giá Thành tièn
1 PLC Cater C14 –
Thùng 18 lít
Thùng 2,00 1.245.454,55 2.490.909
Công tiền hàng 2.490.909
Tiền thuế GTGT(10%) 249.091
Tiền phí khác
Tổng số tiền thanh toán 2740.000
Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: Hai triệu, bảy trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng
(Đã ký) (Đã ký)
Mẫu số: 01GTKT2/001
Khý hiệu XN/14P
Số: 0028944
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 57
Kế toán sẽ nhập vào chứng từ mã hóa theo định khoản sau:
Nợ TK 6232 2.490.909 đồng
Nợ TK 1331 249.091 đồng
Có TK 141 2740.000 đồng
(2) Ngày 29/2/2016 nhận được giấy đề nghị thanh toán của Công ty TNHH Vận
tải Thương Mại Trường Phú sau khi đối chiếu khối lượng công việc mà 2 bên đã thỏa
thuận trong hợp đồng số 0804/2015/HĐKT (Phụ lục 02)
Biểu 2.13 Giấy đề nghị thanh toán
Sau khi Bao giám đốc phê duyệt, kế toán tiến hành chuyển tiền cho bên công ty
nhận thuê máy thi công số tiền ghi trong giấy đề nghị thanh toán và nhập vào chứng từ
mã hóa trong máy theo hóa đơn GTGT 0000363, định khoản như sau:
Công ty TNHH Vận tải CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Thƣơng Mại Trƣờng Phú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Kính gửi: ÔNG TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY CP LILAMA 7
Căn cứ vào hợp đồng số 0804/2015/HĐKT giữa Công ty CP Lilama 7 và Công ty
TNHH Vận Tải Thương Mại Trường Phú.
Căn cứ vào biên bản đối chiếu xác nhận khối lượng và thnah toán
Đề nghị quý Công ty thnah toán tiền thuê xe cẩu 50T từ 1/2/2016 đến hết ngày
29/2/2016 bằng : 127.384.615 đồng
(Một trăm hai mươi bảy triệu ba trăm tám mươi tư nghìn sáu mươi năm đồng)
Lý do thnah toán: Thanh toán tiền thuê xe cẩu 50T làm việc tại Nha máy Lọc dầu Nghi
Sơn – Thanh Hóa.
Đề nghị quý công ty Chuyển vào tài khoản:
Công ty TNHH Vận Tải Thƣơng mại Trƣờng Phú
TK: 160314854047751 Ngân Hàng Eximbank – Hải Phòng.
Xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày 29 tháng 2 năm 2016
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 58
Nợ TK 6237 115.804.195 đồng
Nợ TK 1331 11.580.420 đồng
Có TK 1121 127.384.615 đồng
Biểu 2.14 Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao người mua
Ngày 29 tháng 2 năm 2016
Đơn vị bán hàng:
Mã số thuế: 0200511770
Địa chỉ: Số 229 Đường Bạch Đằng, P Thượng Lý,Q Hồng Bàng, Hải Phòng
Điện thoại: 031.3525250
Số tài khoản:
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY CỎ PHẦN LILAMA7
MST: 0400100986
Địa chỉ: 332 Đường 2/9, Phường Hòa Cường Bắc, Quận Liên Chiểu, Thành Phố Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản
STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Cước chung chuyển và cẩu hàng phục
vụ thi công tại công trình nhà máy lọc
dầu Nghi Sơn Thanh Hóa. (từ ngày
1/2/2016 đến ngày 29/2/2016)
Hợp đồng Số: 0809/2015/HĐCT
115.804.195
Cộng tiền hàng: 115.804.195
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 11.580.420
Tổng cộng tiền thanh toán: 127.384.615
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười lăm triệu tám trăm lẻ bốn nghìn một trăm chín mươi lăm
đồng.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng đấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu số:
01GTKT3/001
Ký hiệu: VT/13P
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 59
Sau khi số liệu được nhập vào chứng từ mã hóa máy sẽ tự động ghi Nhật ký
chung, sổ chi tiết, TK 6211, sổ Cái TK 621, bảng tổng hợp vật tư, bảng tổng hợp chi
phí thi công. Cuối quý kế toán thực hiện kết chuyển chi phí máy thi công của từng
công trình.
Biểu 2.15 Sổ Nhật kí chung
Công ty Cổ phần Lilama 7
332 Đƣờng 2/9 – TP Đà Nẵng
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý 1/2016 Đơn vị tính: Đồng
Ngày Số hiệu Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
... ... ... ... ... ...
22/02 PC 232 Mua nhiên liệu dùng cho máy thi công CT
NM Lọc dầu Nghi Sơn
6232
13311
1111
2.490.909
249.091
2.740.000
... ... ... ... ... ...
29/02 PBN Thanh toán chi phí thuê máy thi công phục
vụ CT NM Lọc dầu Nghi Sơn
6237
1331
1121
115.804.19
5
11.580.420
127.384.61
5
... ... .... ... ... ...
29/02 TL59 Lương lái xe, lái cẩu T2/2016 6231
3341
23.410.376
23.410.376
... ... .... ... ... ...
31/03 PKT 56 Kêt chuyển chi phí sử dụng máy thi công
CT NM Lọc dầu Nghi Sơn
154
6231
14.959.343
14.959.343
31/03 PKT 56 Kêt chuyển chi phí sử dụng máy thi công
CT NM Lọc dầu Nghi Sơn
154
6232
34.875.462
34.875.462
31/03 PKT 56 Kêt chuyển chi phí sử dụng máy thi công
CT NM Lọc dầu Nghi Sơn
154
6234
14.376.489
14.376.489
31/03 PKT 56 Kêt chuyển chi phí sử dụng máy thi công
CT NM Lọc dầu Nghi Sơn
154
6237
158.708.27
9
158.708.27
9
31/03 PKT 56 Kêt chuyển chi phí sử dụng máy thi công
CT NM Lọc dầu Nghi Sơn
154
6238
910.000
910.000
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 60
Biểu 2.16 Sổ Cái chi phí Sử dụng máy thi công
Công ty Cổ phần Lilama 7
332 Đƣờng 2/9 – TP Đà Nẵng
SỔ CÁI
622 – Chi phí Sử dụng máy thi công
Quý 1/2016
Đơn vị tính: Đồng
Ngày Số hiệu Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
... ... ... ... ... ...
22/02 PC 232 Mua nhiên liệu dùng cho máy thi công
CT NM Lọc dầu Nghi Sơn
1111
2.490.909
... ... ... ... ... ...
29/02 PBN Thanh toán chi phí thuê máy thi công
phục vụ CT NM Lọc dầu Nghi Sơn
1121
115.804.195
... ... .... ... ... ...
29/02 TL59 Lương lái xe, lái cẩu T2/2016 3341
23.410.376
... ... .... ... ... ...
31/03 PKT 29 Kêt chuyển chi phí sử dụng máy thi công
CT NM Lọc dầu Nghi Sơn
154
14.959.343
31/03 PKT 29 Kêt chuyển chi phí sử dụng máy thi công
CT NM Lọc dầu Nghi Sơn
154
34.875.462
31/03 PKT 29 Kêt chuyển chi phí sử dụng máy thi công
CT NM Lọc dầu Nghi Sơn
154
14.376.489
31/03 PKT 29 Kêt chuyển chi phí sử dụng máy thi công
CT NM Lọc dầu Nghi Sơn
154
158.708.279
31/03 PKT 29 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu công
trình NM Lọc dầu Nghi Sơn
154
910.000
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 61
2.2.5. Nội dung kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là chi phí cần thiết cho quá trình sản xuất. Ngoài ba
khoản mục trên, chi phí này là chi phí gián tiếp hay trực tiếp phát sinh tại đội công
trình. Các chi phí này chiếm tỷ trọng không lớn trong giá thành sản phẩm nhưng
không thể thiếu trong quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí này bao gồm: chi phí trực
tiếp khác và chi phí thi công công trình.
Chứng từ sử dụng: Bảng trích khấu hao TSCĐ, Hóa đơn tiền điện, nước;
Bảng phân bổ công cụ dụng cụ...
Quy trình luân chuyển
Chi phí trực tiếp khác: chi phí khảo sát thị trường, chi phí thiết kế, chi phí lập
biên bản thi công và biện pháp an toàn, chi phí huy động nhân lực, chi phí khởi công,
chi phí lán trại, chi phí phục vụ nhân công và một số chi phí trực tiếp khác được chi
tiết cho tài khoản 6271, 6272,...
- Chi phí khảo sát thực tế hiện trường, chi phí thiết kế, chi phí lập biện pháp thi
công và biện pháp an toàn, chi phí huy động nhân lực, chi phí bảo vệ môi trường và
một số chi phí trực tiếp khác được tính bảng 0.1% tổng chi phí NVTTT, chi phí
NCTT, chi phí MTC
- Chi phí phục vụ nhân công và chi phí an toàn lao động = 2% chi phí NCTT
- Chi phí lán trại = 0.5%x(Chi phí)
Chi phí điều hành tại công trình: chi phí tiền lương cho bộ phận quản lý, chi phí
trác nhiệm, chi phí giao dịch, chi phí di chuyển điều hành thi công, chi phí văn phòng
phẩm và chi phí dịch vụ thuê ngoài. Được chi tiết trên tài khoản 6272 chi phí điều
hành tại công trình. Cách tình như sau
- Chi phí tiền lương cho bộ phận quản lý = 6% chi phí NCTT
- Chi phí trách nhiệm = 2% chi phí NCTT
- Chi phí giao dịch = 1% chi phí NCTT
- Chi phí di chuyển điều hành thi công :
= 0,1% (chi phí NVLTT + chi phí NCTT + chi phí MTC)
- Chi phí văn phòng phẩm và các dịch vụ thuê ngoài
= 0,1% (chi phí NVLTT + chi phí NCTT + chi phí MTC)
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 62
Trong ngày, phát sinh nhiều loại chi phí liên quan đến sản xuất chung, kế toán
tập hợp chứng từ theo từng công trình, với các chứng từ phát sinh liên quan đến cả
doanh nghiệp được kế toán tiến hành ghi sổ và đến cuối quý phân bổ cho từng công
trình theo tiêu thức phân bổ là chi phí nhân công.
Phƣơng pháp hạch toán
(1) Ngày 21 tháng 2 thanh toán cho lái xe Tô Ngọc Thịnh chi phí cước đường bộ (4
vé), xe Container phục vụ công trình
Biểu 2.17 Hóa đơn dịch vụ
Kế toán định khoản nghiệp vụ và nhập vào chứng từ mã hóa
Nợ TK 6277 727.273 đồng
Nợ TK 1331 72.727 đồng
Có TK 1111 800.000 đồng
(2) Ngày 24 tháng 2, thanh toán tiền điện sử dụng tại công trình Nhà máy lọc dầu
Nghi Sơn theo Hóa đơn GTGT số 0000232.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 63
Biểu 2.18 Hóa đơn giá trị gia tăng
Kế toán nhập vào chứng từ mã hóa theo định khoản sau:
Nợ TK 6277 5.902.730 đồng
Nợ TK 1331 590.273 đồng
Có TK 1111 6.493.003 đồng
Sau khi số liệu được nhập vào chứng từ mã hóa máy sẽ tự động ghi Nhật ký
chung, sổ chi tiết, TK 627, sổ Cái TK 627, sổ chi tiết bảng tổng hợp vật tư, bảng tổng
hợp chi phí thi công. Cuối quý kế toán tiến hành tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
chung.
Mã số thuế: 0100106313
Địa chỉ: 124 Minh Khai – Hai Bà Trưng –Hà Nội
Địa thoại: 04.3 863 3067 – fax: 04.3 863 8104
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao người mua
Ngày 24 tháng 2 năm 2016
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY CỎ PHẦN LILAMA7
MST: 0400100986
Địa chỉ: 332 Đường 2/9, Phường Hòa Cường Bắc, Quận Liên Chiểu, Thành Phố Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Tiền điện công ty đã sử dụng từ
ngày 25/12/2015 đến ngày
24/01/2016. Công ty đã sử dụng
tại Công trình Nhà máy Lọc dầu
Nghi Sơn
5.902.730
Cộng tiền hàng 5.902.730
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 590.273
Tổng cộng tiền thanh toán: 6.493.003
Số tiền viết bằng chữ:Sáu triệu bốn trăm chín mươi ba nghìn không trăm linh ba đồng.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng đấu, ghi rõ họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 64
Biểu 2.19 Sổ Nhật ký chung
Cuối quý kế toán phân bổ chi phí sản xuất chung từng tài khoản chi tiết 6271,
6272, 6273, 6274, 6277, 6278 cho từng công trình theo chi phí nhân công trực tiếp.
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho công trình Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn:
- Chi phí sản xuất chung - dịch vụ mua ngoài phát sinh trong quý bằng:
428.679.248 đồng
- Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong quý bằng : 3.217.652.271 đồng
Vậy chi phí phân bổ cho công trình Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn - hạng mục hàn
tự động Tank 154-003/004:
Công ty Cổ phần Lilama 7
332 Đƣờng 2/9 – TP Đà Nẵng
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý 1/2016
Đơn vị tính: Đồng
Ngày Số hiệu Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
... ... ... ... ... ...
30/01 PC 158
Mua đồ bảo hộ lao động, sử dụng cho
thi công
6273
1331
1111
15 681 300
1.568.130
17.568.130
... ... ... ... ... ...
21/02 PC 203 Thanh toán cước đường bộ 6277
1331
1111
727.273
72.727
800.000
... ... ... ... ... ...
24/02 PC 216
Thanh toán tiền điện phục vụ công
trình NM Lọc dầu Nghi Sơn
6277
1331
1111
5.902.730
590.273
6.493.003
... ... ... ... ... ...
31/03 PKT 22
Tính lương gián tiếp nhân viên phân
xưởng
6271
3341
16.000.000
16.000.000
... ... ... ... ... ...
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 65
158.679.248
x 417.259.625 = 28.822.339 đồng
3.517.652.271
Kế toán tiến hành định khoản
Nợ TK 154 28.822.339 đồng
Có TK 6277 28.822.339 đồng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 66
Biểu 2.20 Sổ Cái chi phí Sản xuất chung
Công ty Cổ phần Lilama 7
332 Đƣờng 2/9 – TP Đà Nẵng
SỔ CÁI TK 627
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Quý 1/2016
Đơn vị tính: Đồng
Ngày Số hiệu Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
... ... ... ... ... ...
30/01 PC 158 Mua đồ bảo hộ lao động, sử dụng cho
thi công
1111
15 681 300
... ... ... ... ... ...
31/01 KH 11 Khấu hao tài sản cổ định 214 47.257.856
... ... ... ... ... ...
21/02 PC 203 Thanh toán cước đường bộ 1111 727.273
... ... ... ... ... ...
24/02 PC 216
Thanh toán tiền điện phục vụ công
trình NM Lọc dầu Nghi Sơn
1111
5.902.730
... ... ... ... ... ...
31/03 PB 35
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho
công trình Nhà Máy Lọc dầu Nghi Sơn
154 24.156.724
31/03 PB 35
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho
công trình Nhà Máy Lọc dầu Nghi Sơn
154 7.198.257
31/03 PB 35
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho
công trình Nhà Máy Lọc dầu Nghi Sơn
154 23.898.428
31/03 PB 35
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho
công trình Nhà Máy Lọc dầu Nghi Sơn
154 61.590.389
31/03 PB 19
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho
công trình Nhà Máy Lọc dầu Nghi Sơn
154 18.822.339
31/03 PB 35
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho
công trình Nhà Máy Lọc dầu Nghi Sơn
154 3.961.332
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đạ
i
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 67
Biểu 2.21 Sổ chi tiết TK 6277
2.2.6. Tính giá thành
2.2.6.1. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
Để hạch toán chi phí sản xuất, kế toán sử dụng TK 154 “chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang”. Tại Công ty Cổ phần Lilama7, đối tượng tập hợp chi phí các công
trình, chi phí sản xuất liên quan đến công trình nào thì được tập hợp trực tiếp vào công
trình đó trên các sổ sách kế toán
Giá trị công trình hoàn thành trong các Quý được xác định theo phương pháp
tổng hợp chi phí phát sinh từ khi từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành ở sổ chi tiêt
các khoản mục chi phí để tính giá thành
Công ty Cổ phần Lilama 7
332 Đƣờng 2/9 – TP Đà Nẵng
SỔ CHI TIẾT TK 6277
Quý 1/2016
Đơn vị tính: Đồng
Ngày Số hiệu Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
... ... ... ... ... ...
21/02 PC 203 Thanh toán cước đường bộ 1111 727.273
... ... ... ... ... ...
22/02 PC 212 Thanh toán tiền cước điện thoại 1111 200.000
... ... ... ... ... ...
24/02 PC 216
Thanh toán tiền điện phục vụ công
trình NM Lọc dầu Nghi Sơn
1111
5.902.730
... ... ... ... ... ...
31/03 PKT 36
Kết chuyển chi phí sản xuất chung CT
NM Lọc dầu Nghi Sơn
154 18.822.339
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 68
Cuối quý, tập hợp chi phí sản xuất từng công trình, kế toán thực hiện bước kết
chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí phí sử
dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung đã được phân bổ cho công trình đó. Bút
toán kết chuyển chi phí sản xuất hạng mục “Hàn tự động tank 154-003/004_Nhà máy
Lọc dầu Nghi Sơn”
Nợ TK 154 956.015.314 đồng
Có TK 621 175.298.657 đồng
Có TK 622 417.259.625 đồng
Có TK 623 223.829.573 đồng
Có TK 627 139.627.459 đồng
Máy tính sẽ tự động thao tác kết chuyển tự động từ sổ chi tiết TK 621,TK 622,
TK 623, TK 627 sang sổ chi tiết TK 154.
Biểu 2.22 Sổ Cái
Công ty Cổ phần Lilama 7
332 Đƣờng 2/9 – TP Đà Nẵng
SỔ CÁI TK 154
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Quý 1/2016
Đơn vị tính: Đồng
Ngày Số hiệu Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
31/03 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 621 175.298.657
31/03 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 622 417.259.625
31/03 Kết chuyển chi phí máy thi công 623 223.829.573 ...
31/03 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627 91.627.459
Cộng số phát sinh 956.015.314
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 69
2.2.6.2. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang
Xuất phát từ đặc điểm của công trình xây dựng là có khối lượng, giá trị lớn, thời
gian thi công lâu dài. Vì vậy, hiện nay các công trình hay hạng mục công trình thường
được thanh quyết toán theo điểm dừng kỹ thuật. Từ lý do trên đòi hỏi khi hạch toán
tiêu thụ từng phần của công trình lớn thì cần thiết phải xác định được chi phí thực tế
của các khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ. Khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ là
khối lượng chưa được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán.
Cuối mỗi quý, cán bộ thi công các công trình tiến hành kiểm kê các khối lượng
thi công dở dang chưa được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán. Sau đó, kế toán công
trình sẽ lấy đơn giá dự toán nhân với khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ cho từng
công trình. Và chi phí dở dang cuối kỳ được tính như sau:
Chi phí dở
dang cuối
kỳ
=
Chi phí DDĐK + Chi phí PSTK
x
giá thành dự toán
khối lượng dở dang
cuối kỳ
Giá thành khối lượng xây
lắp hoàn thành bàn giao
trong kỳ
+
Giá thành dự toán
khối lượng dở dang
cuối kỳ
Trong phạm vi đề tài này, hạng mục công trình “Hàn tự động Tank 154-003/004-
_Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn” được thực hiện, hoàn thành và bàn giao trong kỳ nên
không có tiến hành nghiệm thu và tính giá trị khối lượng công trình dở dang trong kỳ.
2.2.6.3. Tính giá thành sản phẩm
Tính giá thành sản phẩm là công tác cuối cùng của quá tình tập hợp chi phí sản
xuất. Để tính giá thành được đầy đủ và chính xác cần phải có phương pháp tính giá
thích hợp. Trên thực tế, công ty đang áp dụng phương pháp giản đơn để tính giá thành
công trình, hạng mục công trình. Sau khi xác định được số liệu tổng hợp chi phí sản
xuất, chi phí thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ của từng công trình, hạng
mục công trình theo công thức:
Giá thành thực tế
khối lượng xây lắp
hoàn thành bàn
giao trong kỳ
=
Chi phí thực tế
khối lượng xây lắp
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí khối lượng
xây lắp phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí thực tế
khối lượng xây lắp
dở dang cuối kỳ
Dựa vào sổ chi tiết TK 154 của hạng mục công trình “Hàn tự động Tank 154-
003/004_Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn” để lập thẻ tính giá thành.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 70
Biểu 2.23 Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành
Công ty Cổ phần Lilama 7
332 Đƣờng 2/9 – TP Đà Nẵng
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP HOÀN THÀNH
Công trình: Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn
Hạng mục: Hàn tự động Tank 154-003/004
Đơn vị tính: Đồng
Tên công trình
Chi phí
dở dang
đầu kỳ
Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ Chi phí
SXKD
dở dang
cuối kỳ
Giá thành
thực tế Chi phí
NVLTT
Chi phí
NCTT
Chi phí
SDMTC
Chi phí
SXC
Tổng chi phí
phát sinh
Công trình Nhà
máy Lọc dầu
Nghi Sơn
0 175.298.657 417.259.625 223.829.573 139.627.459 956.015.314 0 956.015.314
Kế toán lâp Kế toán trƣởng Đội công trình
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 71
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 7
3.1. Những nhận xét về hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây dựng của Công ty Cổ phần Lilama 7
3.1.1. Bộ máy kế toán của công ty
Về tổ chức quản lý: Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý khoa họ, có
hiệu quả, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Với mô hình quản lý này,
Công ty đã chủ động hơn trong hoạt động tổ chức sản xuất kinh doanh, tạo được uy tín
trên thị trường .
Về tổ chức sản xuất: bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty trương
đối rõ ràng và năng động, các phòng ban chức năng phục vụ có hiệu quả giúp Ban lãnh
đạo Công ty quản lý công ty quản lý kinh tế, tổ chức sản xuất, giám sát thi công và tổ
chức kế toán được tiến hành khoa học.
Về bộ máy kế toán: bộ máy kế toán được tổ chức tương đối chặt chẽ với những
nhân viên có trình độ cử nhân đại học, tất cả các thành viên đều có kinh nghiệm trên 5
năm, thông thao công việc trên máy tính, lại được bố trí hợp lý, phù hợp với trình độ
khả năng của mỗi người đã góp phân năng cao hiệu quả, phục vụ quản lý.
Về hệ thống chứng từ: Công ty sử dụng chứng từ theo đúng với quy định của
chế độ kế toán trong từng phân hành kế toán cụ thể. Ngoài hệ thống chứng từ theo quy
định riêng của Bộ tài chính, Công ty còn sử dụng một số chứng từ riêng của Công ty
cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Kế toán đều thu
thập đầy đủ chứng từ cần thiết làm căn cứ để ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hính thức sổ Nhật ký chung. Đây là hình
thức tương đối đơn giản. Hơn nữa, Công ty sử dụng phần mềm Fast Accounting được
cài đặt trên máy tính, là phần mềm chuyên dùng cho kế toán xây lắp, nên thuận lợi
trong sử dụng và phù hợp với những điều kiện tổ chức sản xuất của Công ty.
Về sổ chi tiết: Sổ chi tiết tài khoản chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí máy thi công được theo dõi chi tiết cho từng công trình, hạng mục công
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 72
trình. Còn sổ chi tiết sản xuất chung được chi tiết theo yếu tố chi phí sau đó mới chi
tiết theo công trình.
3.1.2. Về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
3.1.2.1. Ưu điểm
- Công tác kế toán nói chung và hạch toán chi phí tính giá thành sản phẩm nói
riêng của Công ty đã đi vào nề nếp, phản ánh đúng thực trạng của Công ty, đáp ứng
yêu cầu quản lý mà Công ty đã đặt ra, góp phần không nhỏ trong việc đảm bảo hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao.
- Một điểm nổi bật của Công ty là hình thức khoán. Mặc dù một số phần việc đã
khoán cho các tổ của Công ty nhưng vẫn có sự quản lý chặt chẽ của các phòng ban.
Phòng kế hoạch, Phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm quản lý, giám sát tiến độ, khối
lượng, chất lượng công trình. Đối với tiền lương các đơn vị thi công trực thuộc, công
ty căn cứ vào định mức, đơn giá của Nhà nước, đồng thời dựa trên tình hình thực tế
của từng công việc để khoán lương lao động. Việc phân phối lương cho người lao
động căn cứ vào mức tay nghề, vì vậy nó khuyến khích người lao động tự học hỏi để
nâng cao tay nghề tăng thu nhập cá nhân.
- Công ty Lilama 7 thực hiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên, phương pháp này cho phép Công ty có
thể kiểm soát được từng lần nhập xuất vật tư, hàng hóa, hạn chế tình trạng thất thoát,
sử dụng lãng phí.
Những ưu điểm trên là do kết quả lao động của toàn thể các bộ công nhân viên
công ty trong đó một phần không nhỏ là sự cố gắng của phòng kế toán, đã thực hiện
tốt vai trò hạch toán quản lý tài chính của mình. Tuy nhiên, công tác hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty vẫn còn tồn tại một số vấn đề và khó
khăn nhất định.
3.1.2.2. Hạn chế
Về chứng từ, sổ sách: Hiện nay, mặc dù công ty đã có những quy định rõ về
định kỳ luận chuyển chứng từ lên phòng kế toán công ty nhưng vẫn xảy ra tình trạng
chứng từ được chuyển lên rất chậm. Chứng từ thanh toán chậm, dẫn đến khối lượng
công việc hạch toán dồn vào cuối kỳ, nên việc hạch toán không được kịp thời, chính
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 73
xác. hơn nữa chứng từ phát sinh trong kỳ được tập hợp tại phòng kế toán lại không
được sắp xếp cẩn thận, để lẫn chứng từ năm hiện tại vơi với các năm trước, dễ dẫn đến
thất lạc chứng từ, khiến cho việc tìm kiếm chứng từ mất khá nhiều thời gian. Công tác
lưu trữ sổ sách cũng không được coi trọng, việc in sổ sách khá chậm, chỉ khi cần đến
kế toán mới tiến hành in những mục được quan tâm.
Đối với nguyên vật liệu mua sử dụng tại công trình, khi nhận được hóa đơn kế
toán hạch toán vào khoản chi phí đó là chưa chính xác. Bởi vì trong quá trình sản xuất
có những nguyên vật liệu mua về sử dụng cho các tổ đội, công trình nhưng không sử
dụng hết thì giá trị còn lại phải loại bỏ khỏi chi phí sản xuất trong kỳ đó. Đồng thời,
trong quá trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu, kế toán không phản ánh phế liệu thu
hồi. Tuy phế liệu thu hồi chiếm giá trị nhỏ, nhưng trong một kỳ Công ty thực hiện
nhiều hợp đồng khoán nên cũng sẽ ảnh hưởng chi phí của doanh nghiệp.
Máy móc thiết bị đầu tư từ các năm trước, nhưng vẫn chưa đáp ứng nhu cầu thi
công. Vì vậy việc thuê ngoài dẫn đến tăng chi phí và giảm tính chủ động trong quản lý
thi công.
3.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Lilama 7
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn hiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuát và tính
giá thành sản phẩm xây lắp
Khi đề cập đến vai trò của kế toán trong doanh nghiệp xây lắp nói chung và
Công ty cổ phần Lilama 7 nói riêng ta nhận thấy:
- Đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên việc quản lý
về đầu tư xây dựng rất khó khăn, phức tạp, trong đó tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết sức quan
trọng của doanh nghiệp.
- Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ chế đấu thầu,
giao nhận thầu xây dựng. Vì vậy, để trúng thầu, được nhận thầu thi công thì doanh
nghiệp phải nhận được giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở định mức đơn giá xây dựng do
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 74
Nhà nước ban hành, trên cơ sở giá thành thị tường và khả năng của bản phân doanh
nghiệp. Mặt khác, phải đảm bảo kinh doanh có lãi.
Để thực hiện các yêu cầu đòi hỏi đó, cần phải hoàn thiện hơn nữa công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, hạn
giá thành sản phẩm, hạch toán một cách khoa học, hợp lý, đem lại lợi ích lớn nhất cho
Công ty, đồng thời phải tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Lilama 7
Quản lý chứng từ: Nhằm khắc phục tình trạng luận chuyển chứng từ chậm trễ,
kế toán nên đôn đốc các đội công trình nộp chứng từ đúng thời gian quy định. Đưa ra
những hình thức khiển trách và kỷ luật đối với các trường hợp không tuân thủ đúng,
đồng thời khuyến kích động viên nhân viên nâng cao ý thức, tinh thần trách
nhiệm.ngoài ra công ty nên cử nhân viên thường xuyên xuống các xông trình để giám
sát kiểm tra việc . Kế toán cần điều chỉnh công tác quản lý chứng từ, các chứng từ cần
được phân loại một các hợp lý và sắp xếp theo thời gian. Nên sử dụng các thùng giấy
để lưu giữ chứng từ
Quản lý nguyên vật liệu, đối với nguyên vật liệu mua ngoài sử dụng trực tiếp
trong công trình cũng phải qua nhập kho, khi nào xuất dùng mới hạch toán vào chi phí,
điều này sẽ làm giảm bớt chi phí dư thừa, thất thoát. Và tránh tồn kho nguyên vật liệu
quá nhiều khi đó sẽ phát sinh thêm chi phí bảo quản, hao hụt mất mát trong quá trình
bảo lưu kho. Khi đội trưởng gửi phiếu xuất yêu cầu vật tư nên có thêm sự xét duyệt
của phòng kỹ thuật để đảm bảo mua nguyên vật liệu đủ dùng, và nên thường xuyên
tiến hành phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu, và các đội công trình cần báo
giá trị phế liệu thu hồi khi hoàn thành công trình,
Năng xuất lao động: Là một công ty chuyên về lắp đặt kỷ thuật nên việc đào tạo,
nâng cao tay nghề của công nhân vừa tăng năng xuất lao động, giảm mức hao phí lao
động cần thiết cho một đơn vị sản phẩm hoàn thành, vừa tăng chất lượng sản phẩm
công trình, nâng tầm doanh nghiệp sau này. Phải luôn đảm bảo các điều kiện lao động
bảo hộ cho công nhân. Phải tính toán đến việc điều động công nhân thuê ngoài đối với
từng giai đoạn thi công cho hợp lý, từ đó mới giảm bớt được chi phí nhân công trực
tiếp mà vẫn giữ cho tiến độ công trình hoàn thành đúng thời hạn.
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN 75
PHẦN III: KẾT LUẬN
1. Kết luận
Trong công tác quản lý doanh nghiệp việc tính giá thành sản phẩm tại công ty là
những chỉ tiêu kinh tế quan trọng luôn được các nhà quản lý hiết sức quan tâm. Vì giá
thành là một chỉ tiêu phản ánh chát lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh có liên
quan trực tiếp đến sự tồn tại của doanh nghiệp. trong các doanh nghiệp sản xuất việc
tính giá thành muôn hình muôn vẻ, chính vì vậy việc tìm tòi một phương pháp quản lý
chi phí sản xuất, để từ đó có biện pháp giảm giá thành luôn là mục tiêu của các nhà
quản lý.
Trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Lilama 7, giúp em nắm bắt, khảo sát
thực tế áp dụng lý thuyết học tại trường vào cơ sở thực tiễn. Mặc khác, thực tập còn
giúp em hiểu sâu, hiểu đúng kiến thức cơ bản để bổ sung vào kiến thức thực tế còn hạn
hẹp của mình. Vì vậy trong đề tài khóa luận này em đã cố gắng nghiên cứu lý luận
cũng như thực tế để trình bày một cách chính xác nhất công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty để sau khi tốt nghiệp có thể thực hiện tốt
hơn công tác kế toán mà mình sử dụng.
2 Kiến nghị
Là một kế toán tương lai, qua thời gian học tập tại trường. Đặc biệt là thwoif gian
thực tập tại Công ty Cổ phần Lilama 7, em thấy điều quan trọng để trở thành một kế
toán viên. Không những phải có năng lực, có kiến thức vững vàng về mặt lý luận mà
mà còn có những hiểu biết sâu sắc về thực tế.
Tuy nhiên do trình độ và thời gian có hạn, nên đề tài này mới chỉ đi sâu nghiên
cứu một số vấn đề, chủ yếu là công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, đồng thời em đã mạnh dạn đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị thực tập. Em mong
nhân được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo để em hoàn thiện kiến thức của
mình hơn nữa.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn
Quang Huy cũng các anh chị tại Công ty Cổ phần Lilama 7 đã quan tâm, tạo ddieuf
kiện và nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Huỳnh Lợi (2009). Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải
2. PGS.TS Võ Văn Nhị (2008). Kế toán doanh nghiệp xây lắp, NXB Giao thông vận tải
3. PGS.TS Nghiêm Văn Lợi (2008). Giáo trình kế toán tài chính, NXB Tài chính
4. Bộ tài chính (2014). Thông tư 200/2014/TT-BTC – hướng dẫn chế độ kế toán
doanh nghiệp
5. Trang web:
6. Các bài khóa luận của các anh chị khóa trước.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN
PHỤ LỤC
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN
Phụ lục 01
CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 7
Địa chỉ: Địa chỉ: 332 Đường 2/9, P. Hòa Cường Bắc, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Tel: 0511 3642666 Fax: 0511 3621722
BẢNG PHÂN PHỐI TIỀN LƢƠNG TẠI ĐƠN VỊ
Tháng 2 năm 2016
Công trình: Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn
Tổ sản xuất: Trần Văn Giáp – CT Nghi Sơn – Lắp Bồn
STT Họ và tên HSL LCB Tổng
cộng
Lƣơng năng lực tay
nghề
Công quy đổi Lƣơng năng
suất
Thành tiền Các khoản khấu trừ tại đơn vị Tiền lƣơng
còn lại
Hệ số
năng
lực
Tiền lƣơng A
(1,8)
B
(1.2)
C
(0.8)
Tổng
công
quy đổi
Tiền ăn Tạm
ứng
Tổng
1 2 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17=15+16 18=14-17
1 Nguyễn Văn Hoan 3,54 4.071.000 22.8 2,6 2.834.271 11,0 7,0 4,8 26,9 4.218.229 7.052.500 440.000 440.000 6.612.500
2 Nguyễn Thành Trung 3,01 3.461.500 23.4 2,0 2.240.104 11,0 7,0 5,4 32,0 5.006.146 7.246.250 485.000 485.000 6.761.250
3 Vũ Ngọc Phúc 2,01 2.944.000 22,8 2,0 2.180.208 11,0 7,0 4,8 31,1 4.872.292 7.052.500 505.000 505.000 6.547.500
4 Bùi Đức Cao 22,8 1,5 1.635.156 11,0 7,0 4,8 30,2 4.734.844 6.370.000 580.000 580.000 5.790.000
5 Nguyễn Huy Trung 3.461.500 12,8 2,0 1.221.875 6,0 4,0 2,8 15,0 2.348.125 3.570.000 3.570.000
6 Trần Duy Đạt 2,56 2.944.000 16,0 2,0 1.533.333 8,0 5,0 3,0 21,9 3.425.667 4.960.000 640.000 640.000 4.320.000
7 Cao Văn Tùng 2,56 2.944.000 22,5 2,0 2.156.250 11,0 7,0 4,5 29,3 4.593.750 6.750.000 485.000 485.000 6.265.000
8 Lê Ngọc Hùng 3,01 3.461.500 21,5 2,6 2.678.542 10,0 7,0 4,5 24,1 3.771.458 6.450.000 505.000 505.000 5.945.000
9 Tô Văn Anh 2,56 2.944.000 28,5 2,6 3.550.625 14,0 9,0 5,5 33,7 5.284.375 8.835.000 575.000 575.000 8.260.000
Tổng tiền lương trong tháng 23.287.500 193,1 20.030.365 93,0 60,0 39,9 244,3 38.255.885 58.286.250 4.215.000 4.215.000 54.071.250
Tổng tiền lương trong tháng được duyệt: 58.286.250
Bằng chữ: Năm mươi tư triệu, bảy mươi nghìn, hai trăm năm mươi đồng.
Thanh Hóa, ngày 29 tháng 02 năm2016
NGƢỜI LÀM LƢƠNG TRƢỞNG ĐƠN VỊ
(Đã ký) (Đã ký)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN
Phụ lục 1
LILAMA 7
CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 7
Địa chỉ: Số 332 – Đường 2/9 – Q. Hải Châu – TP Đà Nẵng
Tel: (84)511. 364266/3621724 – Fax: (84)511. 3621722
Email: lilama7dn@dng.vnn.vn
HỢP ĐỒNG KHOÁN GỌN CÔNG TRÌNH
Số: 12/KGCT/15
Công trình/ Dự án: Nhà máy Lọc Dầu Nghi Sơn
Hạng mục: Lắp đặt hệ thống khử N2 ( SCR) và Bộ sấy không khí ( Air
Pteheater)
Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế số 151214/LILAMA-LILAMA 7, ngày 15/12/2014
giữa Tổng công ty Lắp máy Việt Nam với Công ty Cổ phần Lilama 7 về việc: Lắp đặt hệ
thống khử N2 ( SCR) và Bộ sấy không khí (Air Pteheater)
Căn cứ vào giấy giao nhiệm số 02/GGNC/15 , ngày 09/01/2015
Căn cứ vào quy chế của Công ty Cổ phần Lilama7 về việc khoán gọn công trình.
Chúng tôi gồm có:
Ông : Tô Minh Thúy Chức vụ: Tổng Giám đóc Đại diện bên giao khoán
Ông: Nguyễn Vịnh Chức vụ: TP. KTKT Đại diện phòng KTKT
Ông: Lê Ngọc Phƣớc Chức vụ: Đội trưởng Đại diện bên nhận khoán
1. Cùng nhau thống nhất khoán gọn khối lƣợng công việc nhƣ sau:
Lắp đặt hệ thống khử N2 ( SCR) và Bộ sấy không khí (Air Pteheater)
Thời gian thực hiện: Từ 15/04/2015 đến ngày 15/04/2017
2. Giá trị hợp đồng: 19.465.163.094 đồng
Trong đó:
Chi phí nhân công trực tiếp: 10.655.687.798 đồng
Chi phí nhân công gián tiếp: 959.011.902 đồng ( 9% x NCTT)
Chi phí trách nhiệm, giao dịch: 426.227.512 đồng ( 4% x NCTT)
Chi phí vật tư: 4.258.172.914 đồng ( vật liệu phụ, vật liệu biện
pháp)
Chi phí máy: 2.400.504.129 đồng ( lương thợ máy, nhiên liệu,
thuê máy thi công)
Chi phí khác ( nếu có): 765.558.839 đồng ( thuê mặt bằng lán trại, điện sinh hoạt,
nước)
Bằng chứ: Mười chín tỷ, bốn trăm sáu mươi lăm triệu, một trăm sáu mươi ba ngàn,
không trăm chín mươi bốn đồng
Bên nhận khoán cam kết thực hiện đúng theo quy chế Công ty đề ra.
Đà Nẵng, ngày 30 tháng 5 năm 2016
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN
Phụ lục 02
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số : 0804/2015/HĐKT
Bên A: CÔNG TY CỔ PHÂN LILAMA 7
- Địa chỉ: Số 332 Đường 2/9 Phường Hòa cường Bắc, Quận Hải Châu, Thành Phố
Đà Nẵng
- Điện thoại: 0511.3621724 Fax: 0511.3621722
- Tải khoản số: 131101010203
- Tại Ngân hàng Nông nghiệp &PTNT Thành phố Đà Nẵng
- Mã số Thuế: 0400100986
- Đại diện ông: Trần Hải Sơn Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc
Bên B: CÔNG TY TNHH VẬN TẢI THƢƠNG MẠI TRƢỜNG PHÚ
- Địa chỉ: số 229 Đường Bạch Đằng, Phường Thượng Lý, Quận Hồng Bàng, Hải
Phòng
- Điện thoại: 031.3525250
- Tài khoản: 160314851017751 Ngân Hàng Eximbank – Hải Phòng
- Mã số thuế: 0200511770
- Đại diện ông: Hà Văn Thông Chức vụ: Giám đốc
Hai bên tiến hành bàn bạc và thỏa thuận ký hợp dồng kinh tế với các nội dung sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng:
Bên A thuê bên B 01 xe cẩu 50 tấn nhãn hiệu KOBELCO sản xuất năm 1995, biển
số 29A – 8896 để phục vụ thi công bốc dỡ và lắp đặt thiết bị tại công trình Nhà máy
Lọc dầu Nghi Sơn...
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Lê Thị Bích Loan – Lớp: K46A KTDN
Phụ lục 2
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU XÁC NHẬN KHỐI LƢỢNG VÀ THANH TOÁN
+ Căn cứ vào Hợp đồng số 0804/2015/ HĐKT giữa Công ty TNHH Vận tải
Thương Trường Phú và Công ty CP LILAMA 7.
+ Căn cứ vào bản nhật trình tại công trường.
Hôm nay, ngày 29 tháng 2 năm 2016.
Chúng tôi gồm có:
ĐẠI DIỆN BÊN A: CÔNG TY CP LILAMA 7
Ông: Trần Hải Sơn Chức vụ: Phó TGĐ
ĐẠI DIỆN BÊN B:
Ông: Hà Văn Thông Chức vụ: Giám đốc
Hai bên thống nhất đối chiếu khối lượng bên A thuê B 01 xe cẩu 50 Tấn phục
vụ thi công tại công trình Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn – Thanh Hóa, thời gian từ 1/2
đến hết ngày 29/2/2016 được xác nhận như sau:
STT
Nội dung
Thời gian
cẩu làm
việc
Đơn giá (đ)
Thành tiền
(đ)
1 Cẩu phục vụ công
trường ( Từ 1/2/2016
đến 29/2/2016)
18 Ca 184.000.000/26 127.384.615
Tổng: 127.384.615
( Một trăm hai mƣơi bảy triệu, ba trăm tám mƣơi tƣ nghìn sáu trăm mƣời năm)
Giá thanh toán trên bao gồm cả thuế VAT 10%
Hai bên thống nhất xác nhận khối lượng trên để làm cơ sở thanh toán
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 1 bản
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- le_thi_bich_loan_3861.pdf