Hiện nay, Công ty chưa sử dụng một phần mềm kế toán nào mà chỉ mới sử
dụng các công thức, các lệnh sẵn có trong Excel như Vlookup, Sort, Auto filter,
Advanced filter, Consolidate, Pivot Table, Subtotal .để xử lý số liệu và lên các sổ kế
toán chi tiết, các sổ kế toán tổng hợp và các báo cáo tài chính. Cách làm này rất mất
thời gian và không đồng bộ. Công ty không sử dụng phần mềm kế toán mà chủ yếu
làm trên excel nên có thể dẫn đến công việc kế toán diễn ra chậm, độ chính xác chưa
cao, không đảm bảo hiệu quả , nhiều khi làm chậm quá trình kiểm tra, kiểm soát thông
tin của Ban giám đốc, từ đó gây trở ngại trong việc ra quyết định không kịp thời mà bỏ
lỡ cơ hội kinh doanh
h tế Huế
105 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1612 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Việt Trung – Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Biểu 2.13: Bảng kê chi phí bằng tiền khác
Từ các nghiệp vụ phát sinh trong ngày kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 623- Chi phí sử
dụng máy thi công
Biểu 2.14: Sổ CPSXKD TK 623
Công ty cổ phần Việt Trung
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC
Công trình: Nhà hành chính kỹ thuật
Tháng 10 năm 2013
ĐVT : Đồng
Chứng từ Nội dung Tổng số tiền Ghi Nợ TK 623
Số Ngày
60 02/10 Chi phí vá lốp xe 530.000 530.000
61 08/10 Chi sửa chữa xe tải 1.450.000 1.450.000
70 20/10 Chi mua phụ tùng 6.120.000 6.120.000
73 28/10 Chi mua mỡ máy Đào lớn 290.000 290.000
Tổng cộng 8.390.000 8.390.000
Quảng Trị, ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng
Đơn vị: Công ty cổ phần Việt Trung Mẫu số S36 - DN
Địa chỉ: Cam An – Cam Lộ - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 623- Chi phí sử dụng máy thi công
CT Nhà hành chính kỹ thuật
Quý IV/2013
ĐVT: Đồng
NTGS Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Tổng tiền Ghi Nợ TK
623 SH NT
A B C D E 1
Dư đầu kỳ X X
31/10 PC21 02/10 Sữa chữa lốp xe 111 530.000 530.000
31/10 PC 33 08/10 Sửa chữa xe tải 111 1.450.000 1.450.000
. . . . . .
. .. .. . .. ..
31/12 BPBKH 31/12 Khấu hao xe máy 214 31.175.000 31.175.000
Cộng phát sinh 226.933.307 226.933.307
Ghi Có TK 621 154 226.933.307 226.933.307
Dư cuối kỳ X X
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 68
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Sau khi vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán lập chứng từ ghi sổ
Biểu 2.15: CTGS số 311
Từ các chứng từ ghi sổ kèm theo các chứng từ gốc đã được chuyển đến kế toán
trưởng ký duyệt và ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu 2.16: Sổ đăng ký CTGS
Đơn vị: Công ty cổ phần Việt Trung
Địa chỉ: Cam An – Cam Lộ - Quảng Trị
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý IV/2013
ĐVT: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền Số hiệu Ngày tháng
311 31/10 71.627.538
312 30/11 61.462.692
313 31/12 93.843.077
Cộng X 226.663.307
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Đơn vị: Công ty cổ phần Việt Trung Mẫu số S02a- DN
Địa chỉ: Cam An – Cam Lộ - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 311
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Số Ngày Nợ Có
02/10 Chi phí thuê ngoài 623 112 11.960.000
PC32 31/10 Tiền lương nhân công lái xe,
máy
623 334 11.511.538
PXK 31/10 Xuất nhiên liệu phục vụ MTC 623 152 39.766.000
PC 31/10
Tập hợp chi phí sử dụng máy
bằng tiền khác 623 111
8.390.000
Tổng cộng X X 71.627.538
Người lập biểu Kế toán trưởng
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Định kỳ, kế toán tiến hành lập bảng phân bổ chi phí máy cho công trình “Nhà hành
chính kỹ thuật” và ghi vào sổ cái tài khoản 623
Biểu 2.17: Bảng tổng hợp CPSDMTC
Biểu 2.18:Sổ Cái TK 623
Công ty cổ phần Việt Trung
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY
Công trình: Nhà hành chính kỹ thuật
Quý IV/ 2013
STT Diễn giải Tổng giá trị Phân bổ sử dụng
01 Lương nhân công xe, máy 31.442.307 31.442.307
02 Chi phí vật liệu sử dụng cho MTC 135.576.000 135.576.000
03 Chi phí khấu hao máy thi công 31.175.000 31.175.000
04 Chi phí dịch vụ mua ngoài 11.960.000 11.960.000
05 Chi phí sử dụng MTC bằng tiền khác 16.780.000 16.780.000
Tổng cộng 226.933.307 226.933.307
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Phòng kế toán Người lập biểu
Đơn vị: Công ty cổ phần Việt Trung
Địa chỉ: Cam An – Cam Lộ - Quảng Trị
SỔ CÁI
TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công
Công trình: Nhà hành chính kỹ thuật
Qúy IV/ 2013
ĐVT: Đồng
CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK
ĐƯ
SỐ TIỀN
SH NT Nợ Có
311 31/10 Chi phí thuê ngoài 112 11.960.000
31/10 Lương phải trả nhân công xe, máy 334 11.511.538
.. .. . .. . ..
312 30/11 Lương phải trả nhân công xe, máy 334 9.357.692
.. . . .. .
313 31/12 Lương phải trả nhân công xe, máy 334 10.573.077
. ..
31/12 Các chi phí sử dụng MTC bằng tiền khác 111 2.495.000
Kết chuyển giá thành Có TK 623 154 226.933.307
Số dư cuối tháng X X
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
2.2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung
Nội dung: Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh chung cho toàn công
trình mà không thể đưa vào chi phí nguyên vật liệu, nhân công hay máy thi công tại công
trình. Ngoài ra chi phí sản xuất chung còn là những chi phí phát sinh cho toàn đơn vị mà
không thể tập hợp riêng cho từng công trình được.
Về bản chất chi phí sản xuất chung trong đơn vị được phân định thành hai loại: loại
tập hợp trực tiếp từng công trình và loại cần phân bổ rồi mới tập hợp được.
Những chi phí sản xuất chung nào phát sinh riêng cho từng công trình thì được theo
dõi quản lý và tập hợp cho từng công trình cụ thể.
Những chi phí sản xuất chung nào phát sinh chung cho toàn đơn vị thì được theo
dõi quản lý và cuối quý tiến hành phân bổ theo các tiêu thức đã chọn vào chi phí sản xuất
chung cho từng công trình.
Chi phí sản xuất chung tại công ty bao gồm các khoản mục: Chi phí tiền lương nhân viên
quản lý bao gồm các khoản trích theo lương của bộ phận nhân công, chi phí vật liệu, chi phí
dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung" dùng
để tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ. Ngoài ra công ty còn sử dụng các tài
khoản liên quan khác như: TK 334, TK338, TK152, TK153, TK 111...
Chứng từ, sổ sách sử dụng: Phiếu chi; Phiếu xuất kho; Hóa đơn GTGT; Sổ chi tiết
TK 627; Sổ cái TK 627 và các chứng từ , sổ sách liên quan khác.
Quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán:
Tương tự như phần chi phí sử dụng máy thi công, định kỳ kế toán đội tập hợp các
chứng từ liên quan gửi về phòng kế toán công ty để tiến hành xử lý và tập hợp vào sổ sách.
Sau khi nhận được các chứng từ kế toán vật tư, kế toán TSCĐ, kế toán thanh toán, sẽ tiến
hành phân loại chứng từ liên quan đến phần hành kế toán của mình phụ trách. Sau đó kế
toán sẽ tập hợp vào các bảng biểu sổ sách có liên quan rồi chuyển cho kế toán tổng hợp.
Chi phí nhân viên quản lý:
Nhân viên quản lý đội bao gồm: chủ nhiệm công trường, đội trưởng, kế toán đội,
thủ kho công trình...Chi phí này bao gồm: các khoản lương chính, lương phụ, làm thêm,
phụ cấp..., các khoản trích BHXH, BHYT,BHTN tính theo quy định hiện hành trên tiền
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
lương cơ bản của công nhân tham gia thi công, công nhân điều khiển xe máy thi công
thuộc biên chế của công ty.
Công ty tính lương cho bộ phận này theo giá thỏa thuận giữa công ty với người lao
động, mức lương này được coi là lương cơ bản. Công ty tính các khoản trích theo lương
trên lương cơ bản. Cuối tháng, kế toán thanh toán và tiền lương sẽ tiến hành tính lương cho
bộ phận gián tiếp phục vụ công trình dựa vào bảng chấm công và tiền lương thỏa thuận.
Sau khi lập xong các chứng từ trên, kế toán chuyển toàn bộ chứng từ sang thủ quỹ ghi sổ
quỹ. Sau khi sổ chi tiết được lập xong, cuối tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ rồi sổ cái TK 627.
Chi phí công cụ dụng cụ quản lý
Chi phí công cụ dụng cụ quản lý của công ty bao gồm: dụng cụ bảo hộ lao
động...xuất dùng thi công công trình. Chi phí công cụ dụng cụ khi xuất dùng cho công
trình nào thì kế toán tập hợp vào chi phí sản xuất chung của công trình đó, không tiến hành
phân bổ chi phí công cụ dụng cụ cho các công trình mặc dù chi phí công cụ dụng cụ cũng
chiếm phần không nhỏ và liên quan đến nhiều công trình.
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi bằng tiền khác:
Bao gồm chi phí điện, nước, điện thoại, tiếp khách, chi phí lãi vay do công ty phân
bổ..... phục vụ cho thi công công trình và quản lý đội. Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh
ở công trình nào thì được tâp hợp ở công trình đó.
Ví dụ: Công trình “ Nhà hành chính kỹ thuật”
Từ bảng phân bổ tiền lương, phiếu xuất kho, phiếu chi, hóa đơn ... sử dụng trong
quý IV kế toán tổng hợp tiến hành lập bảng kê phân bổ chi phí quản lý quý IV năm 2013
cho công trình “Nhà hành chính kỹ thuật”
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
ế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Biểu 2.19: Bảng thanh toán tiền lương
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CÁN BỘ CNV
Công trình: Nhà hành chính kỹ thuật
Tháng 10/2013
ĐVT: Đồng
STT Họ và tên Chức
vụ
Lương
Lương thực
tế
Phụ cấp
Cộng
Các khoản trích trừ vào lương
Thực nhận
Lương
Cơ bản
NC BHXH
(7%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%) Cộng
A Bộ phận quản lý 14.600.000 155 17.407.692 2.750.000 20.157.692 850.500 182.250 121.500 1.154.250 19.003.442
01 Hoàng Sỹ Lực CNCT 3.000.000 31 3.576.923 650.000 4.226.923 210.000 45.000 30.000 285.000 3.941.923
02 Nguyễn Thị Thu KT đội 3.500.000 31 4.173.077 600.000 4.773.077 245.000 52.500 35.000 332.500 4.440.577
03 Nguyễn Đức Việt KT 3.200.000 31 3.815.385 600.000 4.415.385 224.000 48.000 32.000 304.000 4.111.385
04 Nguyễn Thị Thuý TKCT 2.450.000 31 2.921.154 450.000 3.371.154
05 Trần Tuấn Anh Bảo vệ 2.450.000 31 2.921.154 450.000 3.371.154 171.500 36.750 24.500 232.750 3.138.404
06 Vũ Đức Long KT 3.200.000 31 3.815.385 600.000 4.415.385 224.000 48.000 32.000 304.000 4.111.385
07 Nguyễn Văn Hiệp ĐT 2.450.000 31 2.921.154 450.000 3.371.154 171.500 36.750 24.500 232.750 3.138.404
B Bộ phận xe máy 11.100.000 92 9.711.538 1.800.000 11.511.538 777.000 166.500 111.000 1.054.500 10.457.038
01 Nguyễn Ngọc Tây Lái xe 2.500.000 31 2.980.769 450.000 3.430.769 175.000 37.500 25.000 237.500 3.193.269
02 Nguyễn Văn Cảnh Lái máy 3.000.000 20 2.307.692 450.000 2.757.692 210.000 45.000 30.000 285.000 2.472.692
03 Nguyễn Văn Quốc Lái máy 2.600.000 20 2.000.000 450.000 2.450.000 182.000 39.000 26.000 247.000 2.203.000
04 Trần Thái Sơn Lái máy 3.000.000 21 2.423.077 450.000 2.873.077 210.000 45.000 30.000 285.000 2.588.077
Quảng Trị, ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Biểu 2.20: Bảng kê phân bổ CPQL
Căn cứ vào bảng kê phân bổ chi phí quản lý sản xuất và các chứng từ liên quan
kế toán tiến hành vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 627- chi phí sản xuất chung,
phục vụ cho từng công trình.
Công ty cổ phần Việt trung
BẢNG KÊ PHÂN BỔ CHI PHÍ QUẢN LÝ QUÝ IV NĂM 2013
Công trình: “Nhà hành chính kỹ thuật”
ĐVT: Đồng
TT Diễn giải Tổng giá trị Trong đó Phân bổ đối tượng
Thuế VAT Giá trị đã trừ
VAT
CT: Nhà
hành chính
kỹ thuật
Tổng cộng
1 Chi phí nhân viên
quản lý đội xưởng
68.127.576 68.127.576 68.127.576 68.127.576
Lương bộ máy quản
lý
60.473.076 60.473.076 60.473.076 60.473.076
BHXH + BHYT +
BHTN
18.207.000 18.207.000 18.207.000 18.207.000
Lương lễ
Chi phí nguyên vật
liệu quản lý đội
xưởng
86.884.827 86.884.827 86.884.827 86.884.827
2 Nhà ở, lán trại 86.884.827 86.884.827 86.884.827 86.884.827
Đường điện nước
tạm
- - - - -
3 Chi phí công cụ
dụng cụ phân bổ
9.384.000 9.384.000 9.384.000 9.384.000
4 Chi phí dịch vụ
mua ngoài
11.889.000 1.078.092 10.810.908 10.810.908 10.810.908
Điện nước,điện
thoại phục vụ thi
công, sinh hoạt
2.505.000 225.000 2.250.000 2.250.000 2.250.000
Dụng cụ thi công
Xăng dầu công tác
Văn phòng phẩm,
nghiệp vụ phí
9.384.000 853.092 8.530.908 8.530.908 9.384.000
5 Chi phí bằng tiền
khác
4.173.264 4.173.264 4.173.264 4.173.264
Chi phí khác 3.570.000 3.579.000 3.570.000 3.570.000
Tiền lãi 603.264 603.264. 603.264 603.264
Tổng cộng 190.831.167 1.078.092 189.753.075 189.753.075 189.753.075
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Biểu 2.21:Sổ CPSXKD TK627
Đơn vị: Công ty cổ phần Việt Trung Mẫu số S36 - DN
Địa chỉ: Cam An – Cam Lộ - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 627- Chi phí sản xuất chung
CT Nhà hành chính kỹ thuật
Quý IV/2013
ĐVT: Đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ghi nợ TK
627 SH NT
Dư đầu kỳ X x
Số phát sinh
123 31/12
Lương nhân viên quản
lý đội xưởng
334
60.473.076 60.473.076
123 31/12 BHXH,BHYT,BHTN 338 18.207.000 18.207.000
PXK 12/10
Chi phí vật liệu phục
vụ quản lý đội xưởng
152
86.884.827 86.884.827
PXK
Chi phí công cụ dụng
cụ phân bổ
153
9.384.000 9.384.000
HĐGTGT 31/12
Chi phí dịch vụ mua
ngoài
331
10.810.908 10.810.908
PC26 20/12
Chi phí khác bằng
tiền
111 4.173.264 4.173.264
Cộng phát sinh 189.753.075 189.753.075
Ghi Có TK 627 154 189.753.075 189.753.075
Dư cuối kỳ X x
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Sau đó kế toán tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất chung phục vụ cho công
trình vào chứng từ ghi sổ
Biểu 2.22: CTGS số 314
Cuối quý căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành lên sổ cái chi tiết cho tài
khoản 627.
Đơn vị: Công ty cổ phần Việt Trung Mẫu số S02a- DN
Địa chỉ: Cam An – Cam Lộ - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 314
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
ĐVT: Đồng
Chứng từ Trích yếu Số hiệu TKĐƯ Số tiền
SH NT Nợ Có
123 31/12 Lương nhân viên quản
lý đội xưởng 627 334 60.473.076
123 31/12 BHXH,BHYT,BHTN 627 338 18.207.000
PXK 12/10 Chi phí vật liệu phục vụ quản lý đội xưởng 627 152 86.884.827
PXK 02/10 Chi phí công cụ dụng cụ phân bổ 627 153 9.384.000
PXK 16/12 Chi phí dịch vụ mua ngoài 627 331 10.810.908
PC26 20/12 Chi phí khác bằng tiền 627 111 4.173.264
Cộng 189.753.075
Người lập Kế toán trưởng
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Biểu 2.23:Sổ Cái TK 627
2.2.2.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang và tính
giá thành sản phẩm
► Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
- Chứng từ sử dụng:
- Bảng tập hợp chi tiết CPSX
- Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 154
- Sổ cái TK 154
- Thẻ tính giá thành
- Tài khoản sử dụng: TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Đơn vị: Công ty cổ phần Việt Trung
Địa chỉ: Cam An – Cam Lộ - Quảng Trị
SỔ CÁI
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Công trình: “Nhà hành chính kỹ thuật”
Quý IV/ 2013
ĐVT: Đồng
NT
GS
CTGS Diễn giải SHTKĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có
31/12 312 31/12 Chi trả tiền lương nhân
viên đội xưởng 334
60.473.076
31/12 312 31/12 Trích BHXH, BHYT, BHTN 338
18.207.000
31/12 312 31/12 Chi phí vật liệu quản lý
đội xưởng 152
86.884.827
31/12 312 31/12 Chi phí CCDC phân bổ 153
9.384.000
31/12 312 31/12 Chi phí dịch vụ mua ngoài 331
10.810.908
31/12 312 31/12 Chi phí khác bằng tiền 111 4.173.264
31/12 313 31/12 Kết chuyển giá thành Có TK 627 154
189.753.075
Số dư cuối kỳ X
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
► Công tác kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang ở công ty
Sản phẩm dở dang của công ty là các công trình, hạng mục công trình mà đến
cuối kỳ hạch toán còn đang thi công, chưa hoàn thành bàn giao hết toàn bộ công việc.
Giá thành thực tế của khối lượng xây lắp chính là chi phí thực tế phát sinh trong tháng,
quý của công trình đó được tập hợp trên các sổ chi tiết. Để xác định khối lượng dở
dang cán bộ kỹ thuật, đội trưởng công trình sẽ có nhiệm vụ xác định khối lượng thi
công dở dang, mức tiêu hao từng khoản chi phí, từng loại vật liệu đã cấu thành nên
công trình, hạng mục công trình căn cứ vào bản vẽ thi công, phiếu tính giá thành của
từng hạng mục trong tổng công trình hoàn thành. Sau khi nhận được khối lượng dở
dang kèm theo bảng tổng hợp chi phí và phiếu tính giá thành từ phòng kế hoạch kỹ
thuật gửi sang, kế toán tiến hành xác định chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở
dang cuối kỳ theo công thức:
Chi phí thực
tế của khối
lượng xây lắp
dở dang cuối
kỳ
=
Chi phí thực tế của
khối lượng xây lắp
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí thực tế của
khối lượng xây lắp
thực hiện trong kỳ
X
Chi phí của
khối lượng
xây lắp dở
dang cuối
kỳ theo dự
toán
Chi phí của khối
lượng xây lắp hoàn
thành bàn giao thời
kỳ theo dự toán
+
Chi phí của khối
lượng xây lắp dở
dang cuối kỳ theo
dự toán
Do đặc điểm công trình “Nhà hành chính kỹ thuật trung tâm y tế Hướng Hóa-
Quảng Trị” gói gọn trong quý IV nên công trình không có sản phẩm dở dang đầu kỳ
và sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Vậy giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp công trình “Nhà hành chính kỹ thuật
trung tâm y tế Hướng Hóa- Quảng Trị” là toàn bộ chi phí thực tế liên quan đến giá trị
công trình, hạng mục công trình : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung.
Giá thành sản xuất sản phẩm xây dựng hoàn thành bàn giao được phản ánh Nợ
TK 632: “giá vốn hàng bán”.
► Nội dung cụ thể: Căn cứ vào các số liệu của phần kết chuyển chi phí sản
xuất vào TK 154 “CPSXKDDD” được tập hợp trên các sổ cái TK 621, TK 622, TK
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
623, TK 627 trong quý IV/2013 của công trình nhà hành chính kỹ thuật trung tâm y tế
Hướng Hóa - Quảng Trị, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh
doanh phát sinh trong kỳ để tính giá thành sản phẩm xây lắp trong quý IV/2013.
Biểu 2.24:Bảng tập hợp CPSX
Căn cứ vào Bảng tập hợp chi phí sản xuất công trình kế toán tiến hành lập sổ
chi ti
Biểu 2.25: Sổ CPSXKD TK 154
Công ty cổ phần Việt Trung
BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Công trình Nhà hành chính kỹ thuật
Quý IV / 2013
ĐVT: Đồng
Tên CT Chi phí NVLTT
Chi phí
NCTT
Chi phí sử
dụng máy
Chi phí sản
xuất chung Tổng cộng
Nhà hành
chính kỹ
thuật
1.051.781.949 306.575.000 226.933.307 189.753.075 1.775.043.331
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Đơn vị: Công ty cổ phần Việt Trung Mẫu số S36 - DN
Địa chỉ: Cam An – Cam Lộ - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
CT Nhà hành chính kỹ thuật
Quý IV/2013
ĐVT: Đồng
NT
GS
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ SH NT Số tiền Ghi Nợ TK 154
Dư đầu kỳ
Số phát sinh
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí
621 1.051.781.949 1.051.781.949
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí
622 306.575.000 306.575.000
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí sử
623 226.933.307 226.933.307
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí
627 189.753.075 189.753.075
Cộng phát sinh 1.775.043.331 1.775.043.331
Ghi Có TK 154 632 1.775.043.331 1.775.043.331
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Từ sổ chi tiết tài khoản 154 kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ
Biểu 2.26: CTGS số 315
Biểu 2.27: CTGS số 316
Đơn vị: Công ty cổ phần Việt Trung Mẫu số S02a- DN
Địa chỉ: Cam An – Cam Lộ - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 315
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
31/12 K/c chi phí nguyên vật liệu TT 154 621 1.051.781.949
31/12 K/c chi phí nhân công trực tiếp 154 622 306.575.000
31/12 K/c chi phí sử dụng máy thi công 154 623 226.933.307
31/12 K/c chi phí sản xuất chung 154 627 189.753.075
Cộng 1.775.043.331
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Đơn vị: Công ty cổ phần Việt Trung Mẫu số S02a- DN
Địa chỉ: Cam An – Cam Lộ - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số :316
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
31/12
Kết chuyển giá thành sản
phẩm hoàn thành
632 154 1.775.043.331
Cộng 1.775.043.331
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Biểu 2.28: Sổ Cái TK 154
Căn cứ vào số liệu đã tập hợp cho công trình “Nhà hành chính kỹ thuật trung
tâm y tế Hướng Hóa - Quảng Trị”, kế toán tiến hành lập thẻ tính giá thành sản xuất sản
phẩm xây lắp hoàn thành cho công trình quý IV năm 2013.
Đơn vị: Công ty cổ phần Việt Trung
Địa chỉ: Cam An – Cam Lộ - Quảng Trị
SỔ CÁI
TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Công trình: Nhà hành chính kỹ thuật
Quý IV/ 2013
ĐVT: Đồng
NT
GS
CTGS Diễn giải SHTKĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có
31/12 31/12
Kết chuyển chi phí
nguyên vật liệu trực
tiếp
621
1.051.781.949
31/12 31/12
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp 622
306.575.000
31/12 31/12
Kết chuyển chi phí
máy sử dụng thi công 623
226.933.307
31/12 31/12
Kết chuyển chi phí
sản xuất chung 627
189.753.075
31/12 31/12
Kết chuyển giá thành
sản phẩm
632
1.775.043.331
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Biểu 2.29: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2:
Trên cơ sở giới thiệu tổng quan về đơn vị thực tập giúp cho người đọc
hình dung được quy mô, tổ chức và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Tiếp theo đó là việc đi sâu tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp thực tế tại công ty, cụ thể là đối với công trình “Nhà
hành chính kỹ thuật trung tâm y tế Hướng Hóa- Quảng Trị”. Điều này đã tạo
điều kiện để có thể so sánh với với lý thuyết đã trình bày ở chương 1, từ những
điều đã trình bày ở trên chúng ta nên đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần
hoàn thiện hơn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp và kiểm soát chi phí sản xuất. Và nội dung này sẽ được trình bày trong
chương 3.
Công ty cổ phần Việt Trung
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP HOÀN THÀNH
Công trình Nhà hành chính kỹ thuật
Quý IV/ 2013
ĐVT: Đồng
Khoản mục chi phí D Đk C Tk D Ck Z
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 0 1.051.781.949 0 1.051.781.949
Chi phí nhân công trực tiếp 0 306.575.000 0 306.575.000
Chí phí sử dụng máy 0 226.933.307 0 226.933.307
Chi phí sản xuất chung 0 189.753.075 0 189.753.075
Cộng 0 1.775.043.331 0 1.775.043.331
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT TRUNG
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty cổ phần Việt Trung.
3.1.1 Ưu điểm:
*Về công tác tổ chức kế toán:
Bộ máy quản lý của công ty có đầy đủ các phòng ban thiết yếu của một đơn vị
xây lắp như phòng kế hoạch dự án, phòng kỹ thuật vật tư, phòng kế toán. Phòng tổ
chức hành chính và các đội thi công góp phần đảm bảo công việc sản xuất kinh doanh
của công ty tiến hành thuận lợi và đạt được hiệu quả nói chung cũng như công việc dự
toán thi công và kế toán nói riêng.
Bộ máy kế toán của công ty tổ chức theo mô hình tập trung nên thống nhất được
sự chỉ đạo tập trung về nghiệp vụ kế toán, về hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp
thông tin nhanh trong bộ phận kế toán.
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ, hình thức này khá đơn giản nên
không cần nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao mới đảm nhiệm
được và khá chặt chẽ làm cho việc xử lý số liệu khá đơn giản và kiểm tra dễ dàng.
Hệ thống chứng từ, sổ sách , tài khoản, báo cáo tài chính của công ty được mở
khá đầy đủ, phù hợp với lĩnh vực hoạt động và yêu cầu quản lý của công ty. Các sổ
sách kế toán chi phí sản xuất được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công
trình. Các tài khoản được mở chi tiết nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của Ban giám đốc
công ty. Cuối năm hay cuối quý kế toán đều tiến hành in các sổ sách chứng từ đóng
thành tập để tiến hành lưu cùng các chứng từ gốc theo quy định của Bộ Tài Chính.
*Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Công ty theo dõi chi phí sản xuất theo từng đối tượng tính giá thành( công trình,
hạng mục công trình). Điều này tạo sự thuận lợi cho công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm tại công
ty được xác định là từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành nên phương pháp
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
tính giá thành đơn giản và chính xác. Kỳ tính giá thành được xác định là quý, năm, hay
khi công trình hoàn thành bàn giao phù hợp với đặc điểm của ngành xây lắp và sản
phẩm xây lắp.
Công ty hạch toán chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí giá thành tạo điều
kiện thuận lợi cho việc theo dõi, phân tích biến động chi phí và quản lý chi phí phát
sinh góp phần tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Với nhu cầu sử dụng vật tư đã được lập trên
dự toán thì vấn đề nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho quá trình thi công được Công ty
cung cấp một cách chính xác và kịp thời phục vụ cho tiến độ thi công. Từ đó mà chất
lượng vật tư được đảm bảo nâng cao chất lượng công trình. Việc quản lý nguyên vật
liệu trực tiếp còn khiến Công ty tránh được những thất thoát khi thi công. Công ty tổ
chức kho ngay tại nơi thi công giảm được chi phí vận chuyển vật tư, điều này phù hợp
đối với những công trình thi công không nằm thuộc địa bàn hoạt động của công ty.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Về vấn đề nhân công bao gồm công nhân trong Công
ty và công nhân thuê ngoài ở địa phương tạo điều kiện ổn định cho mỗi công nhân, cùng
với việc trả lương đều đặn hàng tháng thì tiến độ thi công công trình được đảm bảo. Nhân
công trực tiếp ở công ty chủ yếu là lao động thời vụ điều này rất phù hợp đối với nghành
xây dựng khi mà các công trình thi công trải dài khắp trên cả nước. Việc tính lương của
công nhân lao động thời vụ trả theo mức độ lành nghề tạo điều kiện khuyến khích được
người lao động hưởng được mức lương đúng với năng lực lao động của mình mặc dù chỉ
là lao động thời vụ không thuộc biên chế của công ty.
- Chi phí sử dụng máy thi công: Công ty đã sử dụng phần lớn máy thi công của
công ty, chỉ thuê ngoài trong những trường hợp công ty không có loại máy móc đó đã
tiết kiệm được chi phí về lâu về dài. Mặc dù chi phí đi thuê máy rẻ hơn so với mua
máy móc thiết bị nhưng tính lâu dài thì lại đắt hơn rất nhiều.
- Chi phí về máy móc thi công và chi phí sản xuất chung được Công ty mở và
tính toán một cách hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý tổng hợp để tính
giá thành sản phẩm.
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
3.1.2 Nhược điểm
Bên cạnh những mặt cần phát huy, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Việt Trung còn có những điểm hạn chế cần
làm sáng tỏ để từ đó đưa ra các giải pháp để hoàn thiện hơn.
*Về công tác tổ chức kế toán
Hiện nay, Công ty chưa sử dụng một phần mềm kế toán nào mà chỉ mới sử
dụng các công thức, các lệnh sẵn có trong Excel như Vlookup, Sort, Auto filter,
Advanced filter, Consolidate, Pivot Table, Subtotal.để xử lý số liệu và lên các sổ kế
toán chi tiết, các sổ kế toán tổng hợp và các báo cáo tài chính. Cách làm này rất mất
thời gian và không đồng bộ. Công ty không sử dụng phần mềm kế toán mà chủ yếu
làm trên excel nên có thể dẫn đến công việc kế toán diễn ra chậm, độ chính xác chưa
cao, không đảm bảo hiệu quả , nhiều khi làm chậm quá trình kiểm tra, kiểm soát thông
tin của Ban giám đốc, từ đó gây trở ngại trong việc ra quyết định không kịp thời mà bỏ
lỡ cơ hội kinh doanh.
Bộ phận kế toán đội tại công trường làm việc chưa thực sự hiệu quả, kế toán đội
chỉ làm nhiệm vụ thu thập và tổng hợp chứng từ liên quan đến công trình thi công định
kỳ gửi về phòng kế toán công ty. Trong khi đó, chứng từ phát sinh ở đội thi công hàng
ngày rất nhiều làm cho khối lượng công việc kế toán không đồng đều, kế toán đội chưa
làm khối lượng kế toán giảm xuống mà chỉ xuất hiện với vai trò là người thu thập
chứng từ phát sinh tại công trường trong khi công việc kế toán lại đè nặng lên kế toán
công ty. Do đó làm giảm hiệu quả công việc và làm lãng phí nguồn lực, và đặc biệt
điều đó làm cho việc quản lý chi phí khá khó khăn đã làm giảm hiệu quả sản xuất kinh
doanh do quản lý không hiệu quả nguồn lực.
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ mặc dù đơn giản, dễ làm nhưng lại không
mang lại được hiệu quả cao.
*Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmxây lắ
-Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Công ty tổ chức kho nguyên vật liệu ngay tại địa bàn thi công công trình nên
khi nguyên vật liệu xuất dùng không hết, kế toán không hạch toán giảm chi phí nguyên
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 85
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
vật liệu trực tiếp hoặc giảm giá thành. Điều này làm cho giá thành của công trình, hạng
mục công trình tăng lên.
Khi nguyên vật liệu mua ngoài chuyển thẳng đến chân công trình không qua
nhập kho tại công trình nhưng kế toán vẫn hạch toán như trường hợp xuất dùng từ kho
tức kế toán tiến hành làm 2 định khoản như trường hợp xuất dùng từ kho. Điều này
không ảnh hưởng gì đến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp nhưng kế toán phản ánh như
vậy đã làm sai lệch bản chất của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
-Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Công ty trả lương cho nhân công trực tiếp theo hình thức trả lương theo đơn giá
ngày công. Điều này không khuyến khích được lao động thực hiện đúng tiến độ thi
công của công trình, làm việc không cần phải siêng năng vẫn có số tiền công đó nếu đi
làm chuyên cần.
Công ty không trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp nên khi
phát sinh chi phí này làm cho chi phí sản xuất trong kỳ tăng, không phản ánh chính
xác giá thành sản phẩm.
-Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Công ty không tiến hành trích trước chi phí sữa chữa lớn máy thi công khi xác
định chi phí sữa chữa lớn chắc chắn xảy ra. Điều này dẫn đến chi phí máy thi công
không ổn định làm biến động giá thành.
- Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng cho công trình thi công chỉ phân bổ một lần
đầu tiên vào công trình cho tất cả các công cụ dụng cụ. Với những công cụ dụng cụ có
giá trị lớn, thời gian sử dụng tương đối dài nếu như tính luôn vào chi phí của một công
trình sẽ dẫn đến sự biến động chi phí cho công trình đó ảnh hưởng tới giá thành.
-Tổ chức quản lý
Công ty không có kho cố định để dự trữ các nguyên, nhiên vật liệu cũng như
các công cụ dụng cụ, TSCĐ mặc dù giá cả thị trường các vật liệu xây dựng thường
xuyên biến động. Điều này làm cho việc trúng thầu và hạ giá thành sản phẩm gặp
nhiều khó khăn ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như khả năng cạnh
tranh với các đối thủ trên thị trường.
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty
Từ những hạn chế của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty, em xin đưa ra những đề xuất để góp phần hoàn thiện hơn
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty như
sau:
*Về công tác tổ chức kế toán
Công ty nên tiến hành cập nhật và đưa phần mềm kế toán vào trong công tác kế
toán để công việc được thuận lợi hơn, tiến độ công việc sẽ nhanh hơn, chính xác hơn,
tiết kiệm được thời gian, cung cấp số liệu kế toán bất kỳ thời điểm nào mà nhà quản lý
yêu cầu, giúp Ban giám đốc có đầy đủ thông tin tài chính một cách chính xác và nhanh
nhất phục vụ cho việc ra quyết định kịp thời, hiệu quả, tiết kiệm được nhân lực.
Kế toán đội tại công trường khi tham gia những công trình vừa và lớn, thời gian
thi công kéo dài thì việc nhập xuất nguyên nhiên vật liệu với khối lượng lớn được diễn
ra thường xuyên tại công trường. Vì vậy, để đảm bảo giải quyết nhanh khối lượng
công việc kế toán diễn ra tại công trường thì kế toán đội không chỉ thu thập chứng từ
phát sinh tại công trường mà nên kiêm nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu. Khi đó
nên phải trang bị phần mềm kế toán tại công trường để kế toán đội giải quyết một khối
lượng lớn công việc cho phòng kế toán công ty.
Việc luân chuyển chứng từ chậm sẽ làm ảnh hưởng chủ yếu đến tốc độ phát
hành các báo cáo taì chính và tính kịp thời của việc ra quyết định kinh tế. Ngoài ra
khối lượng công việc dồn vào cuối kỳ dễ gây ra các sai sót, nhầm lẫn. Trong thời gian
tới Công ty nên thực hiện các biện pháp để có thể đẩy mạnh việc luân chuyển chứng từ
như : Nâng cao trình độ cho các nhân viên kế toán Công ty đặc biệt là ở các đơn vị
trực thuộc, tiếp tục đẩy mạnh việc mở rộng các lớp tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ kế
toán. Ngoài ra, Công ty nên có các biện pháp quyết toán lưu động như quyết toán vào
giữa tháng, khuyến khích việc gửi hồ sơ quyết toán bằng phương tiện gửi nhanh. Như
vậy vừa đảm bảo thời gian cập nhật sổ sách lại đỡ tốn kém về mặt chi phí đi lại của kế
toán đơn vị, nhất là các công trình ở xa trụ sở Công ty. Bên cạnh đó, Công ty cũng nên
đôn đốc lại việc luân chuyển chứng từ từ phía các đơn vị, cần đưa ra các quy định chặt
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
ế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
chẽ về việc luân chuyển chứng từ, trong các cuộc họp ở phạm vi toàn Công ty, ban
giám đốc nên cónhững chỉ đạo đến từng đơn vị về tầm quan trong của công tác kế toán
đặc biệt là công tác luân chuyển chứng từ. Đối với các công trình lớn, phòng Tài vụ cử
nhân viên trực tiếp xuống các đơn vị để hỗ trợ, đẩy nhanh việc ghi chép sổ sách đảm
bảo tính chính xác, kịp thời.
Công ty nên xây dựng một phần hành về kế toán quản trị, vì nó thực sự cần
thiết trong việc cung cấp thông tin nhanh chóng, linh hoạt giúp cho nhà quản lý
đưa ra các quyết định quan trọng.
*Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
-Chi phí nguyên vật liệu trưc tiếp
Nhằm góp phần làm giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm khi mua
vật liệu nên chọn địa điểm mua gần công trường thi công nhằm giảm chi phí vận
chuyển, thường xuyên theo dõi biến động về giá vật liệu để có biện pháp thu mua sao
cho giá mua là thấp nhất, chất lượng vật liệu là tốt nhất. Chú ý đến việc bố trí hệ thống
kho bãi sao cho việc nhập, xuất kho vật liệu và bảo quản vật liệu được tốt nhằm giảm
bớt những tổn thất vật liệu trong quá trình sử dụng. Đối với các vật lưu chuyển phải
tiến hành bảo quản tốt để sử dụng cho nhiều kỳ nhằm giảm chi phí. Công ty nên cử
thêm người nhằm theo dõi tình hình thực tế xuất vật tư nhằm tránh tình trạng khai khống
lên vật tư, vật tư xuất dùng không bảo đảm chất lượng và số lượng làm ảnh hưởng đến
quá trình thi công cũng như chất lượng công trình.
Đối với những công trình ở xa không nằm thuộc địa bàn hoạt động của công ty,
công ty nên giao khoán cho đội thi công xem xét giá cả và tiến hành mua nguyên vật
liệu bằng tạm ứng. Công ty vừa có thể theo dõi vừa giảm bớt khối lượng công việc.
Công ty cần tìm những nhà cung cấp ở gần nơi thi công để giảm thiểu chi phí
vận chuyển nguyên vật liệu, thường xuyên nắm vững nguồn cung cấp, chi phí vận
chuyển, giá cả vật tư xây lắp trên thị trường.
Khi xuất nguyên vật liệu không dùng hết thì tùy thuộc vào thời gian tính giá
thành cuối năm hoặc khi công trình hoàn thành bàn giao tiến hành kiểm kê và hạch
toán giá trị nguyên vật liệu nhập lại kho.
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Khi vật liệu xuất thẳng tới công trình không qua kho thì kế toán phải tập hợp
vào ngay chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, không qua kho.
Để đảm bảo lượng dự trữ vật tư cần thiết: Dự trữ NVL để đảm bảo tiến độ xây lắp
nhưng không gây nên tình trạng tăng đột biến chi phí NVL do giá cả tăng. Cần dự trữ vừa
phải tránh tình trạng ứ đọng vật tư, tăng chi phí bảo quản, giảm hiệu quả sử dụng vốn.
-Chi phí nhân công trực tiếp
Để khuyến khích chất lượng làm việc đảm bảo hiệu quả công ty nên tiến hành
phương thức khoán cho đội thi công. Trên cơ sở khối lượng hoàn thành được giao
khoán, tiến hành tính lương cho công nhân trực tiếp.
Công ty nên trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp thi công. Khi
tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp, kế toán hạch toán: Nợ
TK 622/ Có TK 335. Cuối kỳ, so sánh số thực tế với số đã trích lập để điều chỉnh.
-Chi phí sử dụng máy thi công
Để tiết kiệm chi phí sử dụng máy, công ty nên tiến hành mua, lắp đặt một số
máy thi công thường xuyên sử dụng, đồng thời tiến hành tuyển thêm nhân công trực
tiếp điều khiển các loại máy đó, việc giảm chi phí được bao nhiêu sẽ có tác dụng bấy
nhiêu, đây là vấn đề thiết thực cho toàn công ty.
Công ty nên tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn máy thi công. Khi sửa
chữa hoàn thành, máy móc đưa vào sử dụng, kế toán kết chuyển vào chi phí thực tế
-Chi phí sản xuất chung
Đối với những công cụ dụng cụ có giá trị lớn, thời gian sử dụng kéo dài thì kế
toán phải phân bổ nhiều lần cho các công trình nhằm phản ánh chính xác cấu thành chi
phí công cụ dụng cụ vào giá thành sản phẩm xây lắp.
Hiện nay Công ty chưa có biện pháp cụ thể đối với những sản phẩm hỏng. Mặc
dù cho đến hiện nay thiệt hại là không đáng kế nhưng Công ty cũng nên có biện pháp
hạch toán cụ thể để khi có sự cố xảy ra kế toán cũng không lúng túng trong quá trình
hạch toán.
Thiệt hại trong sản xuất xây lắp bao gồm thiệt hai phá đi làm lại và thiệt hại
ngừng sản xuất. Các khoản thiệt hại do ngừng thi công hoặc phá đi làm lại do yêu cầu
của chủ đầu tư hoặc do phía Công ty khi ấy thiệt hại sẽ được xử lý.
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Hiện nay, công ty không tổ chức ghi chép quá trình tập hợp chi phí công cụ, dụng
cụ rõ ràng trước khi lên bảng phân bổ chi phí công cụ, dụng cụ. Do đó, việc kiểm tra tính
chính xác của việc tổng hợp loại chi phí này là rất khó khăn và tốn nhiều thời gian. Theo ý
kiến của em, công ty nên quy định lập bảng tổng hợp chi phí công cụ, dụng cụ.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Trên đây là một số nhận xét về công tác tổ chức kế toán và công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Việt Trung. Qua
những nhận xét, đánh giá để biết rằng công ty có những mặt tích cực nào cũng như về
mặt hạn chế còn tồn tại những gì. Từ đó để ra các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Việt
Trung. Kết quả đánh giá này còn rất nhiều hạn chế do kiến thức còn hạn hẹp.
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong thời gian thực tập và tìm hiểu về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Việt Trung, cùng với sự giúp đỡ của các nhân
viên trong phòng kế toán – tài vụ của công ty, em đã có được những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu. Mặc dù thời gian nghiên cứu của đề tài không nhiều và còn gặp một số
vấn đề khó khăn nhưng về cơ bản đã đáp ứng được các yêu cầu đặt ra ban đầu:
Thứ nhất, đề tài đã hệ thống hóa được những kiến thức cơ bản về kế toán chi phí
và tính giá thành sản phẩm xây lắp là nền tảng cho việc tìm hiểu thực trạng công tác kế
toán chi phí sản xuất vad tính giá thành sản phẩm xây lắp tại đơn vị thực tập.
Thứ hai, đề tài đã mô tả được các quy trình trong việc tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp, từ đó khái quát được thực trạng công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Việt Trung.
Thứ ba, đề tài đã đưa ra được những đánh giá, nhận xét về công tác kế toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Việt Trung, từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Việt Trung.
Mặc dù về cơ bản đã hoàn thành được các mục tiêu nghiên cứu ban đầu nhưng đề
tài vẫn còn một số hạn chế: đề tài chỉ mới dừng ở mức độ mô tả về thực trạng công tác
kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp của một công trình tại đơn vị thực
tập mà chưa đi sâu vào phân tích kế toán tập hợp và tính giá thành sản phẩm xây lắp
của toàn công ty cũng như mối quan hệ của phần hành này với các phần hành khác
trong công tác kế toán của đơn vị do mức độ hiểu biết cùng kinh nghiệm của thực tế
của bản thân còn hạn chế.
2. Kiến nghị
Do điều kiện thực tập, thời gian và kiến thức còn hạn chế cũng như việc thu thập
số liệu còn khó khăn nên đề tài này mới chỉ tập trung nghiên cứu về công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của một công trình tại công ty cổ
phần Việt Trung. Tuy nhiên, công ty cổ phần Việt Trung không chỉ hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng cơ bản mà còn mở rộng họat động kinh doanh sang sản xuất vật liệu
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 91
Đạ
họ
c K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
xây dựng và cung cấp dịch vụ tư vấn, do đó yếu tố chi phí ở công ty đa dạng và có mối
liên hệ giữa các bộ phận với nhau. Nếu có được thêm thời gian cũng như điều kiện để
tìm hiểu thêm về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ
phần Việt Trung, em sẽ tiếp tục phát triển đề tài có nội dung “Kế toán tập hợp chi phí
sản xuất, tính giá thành sản phẩm và công tác quản trị chi phí tại công ty cổ phần Việt
Trung”
Đề tài sẽ đi sâu vào phân tích, tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm của toàn công ty
trong năm tài chính và các chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ của công ty, tìm hiểu mối quan hệ giữa các chi phí này trong quá trình hoạt động
của công ty đồng thời chỉ ra được những nguyên nhân biến động về chi phí của công
ty. Từ đó, đưa ra các biện pháp nhằm kiểm soát tốt hơn các chi phí giúp nhà quản trị
có một kế hoạch sử dụng lao động, vật tư và các trang thiết bị máy móc hiệu quả nhằm
tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường cho
công ty.
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình kế toán tài chính 3- 4(2008), Nhà xuất bản giao thông vận tải, trường
đại học kinh tế TP.HCM
2. Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo nghị định số 42/CP ngày
16/07/1996 của chính phủ
3. Kế toán chi phí 2010, Ths Huỳnh lợi, Nhà xuất bản thống kê
4. Kế toán doanh nghiệp xây lắp 2008, 2008, PGS.TS. Võ Văn Nhị
5. Giáo trình Nguyên ký kế toán, TS Phan Thị Minh Lý(2008), Nhà xuất bản đại
học Huế
6. Nguyễn Hoàng, Bài giảng kế toán tài chính 3, Trường đại học kinh tế Huế
7. Các khóa luận của anh chị khóa trước
8. Một số văn bản pháp luật về công tác kế toán trong doanhnghieepj xây lắp
9. Các trang web kế toán:
Web.ketoan.vn
Tailieu.vn
Danketoan.com
...........
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
Đơn vị: Công ty Cổ phần Việt Trung Mẫu số: 01 – VT
Địa chỉ: Cam An – Cam Lộ - Quảng Trị ( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 10 năm 2013
Số: 16
Họ tên người giao: Đặng Quốc Văn
Theo: HĐGTGT số 1538900 ngày 01 tháng 10 năm 2013 của công ty xăng dầu Quảng
Trị
Nhập tại kho: Công trình Nhà hành chính kỹ thuật
STT Tên, nhãn hiệu, quy
cách...của vật tư
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
01 Thép tròn d<=10 mm Kg 7.250 7.250 15.500 112.375.000
02 Thép tròn D> 10 mm Kg 15.929 15.929 15.500 246.899.500
03 Thép đệm Kg 31 31 17.000 527.000
04 Đinh Kg 197 197 17.500 3.447500
05 Que hàn Kg 105 105 19.000 1.995.000
Thuế 10%
36.524.400
Tổng cộng 401.768.400
Số tiền viết bằng chữ:( Bốn trăm lẻ một triệu bảy trăm sáu mươi tám nghìn bốn trăm
đồng chẵn)
Ngày 01 tháng 10
năm 2013
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Giám Đốc
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Phụ lục 2:
Đơn vị: Công ty cổ phần Việt Trung
Địa chỉ: Cam An- Cam Lộ- Quảng Trị
BẢNG CHẤM CÔNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP THÁNG 10 NĂM 2013
CT Nhà hành chính kỹ thuật
STT Họ và tên
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 24 25 26 27 28 29 30 31 Cộng
1 Nguyễn Văn
x o o x o o o o o o o x x x x x x x x 19,0
2 Hồ Thanh Phong O o x x x x x x o x x x . o x x o x x x x 22,0
3 Nguyễn Ngọc Ánh X x x x x x x x x x x x . x x x x x x x x 29,0
4 Nguyễn Văn Dũng X x x x x x x x x x x x . x x x x x x x x 25,0
5 Lê Tấn Hậu X x x x x x x x x x x x . x x x x o o o o 25,0
6 Cao Văn Mỹ X x x x x x x x o o o o . x x x x x x x x 25,0
7 Nguyễn Tấn Đức X x x x x x x x x x x x . x x x x x x x x 29,0
8 Tạ Văn Hoàng X x x o x x x x x x x x . x x x x x x x x 24,0
9 Nguyễn Th Tâm X x x x x x x o x x x x . x o o o x x x x 25,0
10 Hồ Văn Trí X x x x x x o x x x x x x x x x x x x x 28,0
11 Nguyễn Văn Nam X o x o x x x x o x x x . x x x x x o o o 24,0
12 Trần Trọng Nhân X x x x x x x x x x x x . x x x 1/2 x x x x 28,5
13 Nguyễn Văn Quý X x x x x x x x x x x x . x x x x x x x x 29,0
14 Trịnh Công Nhân X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 31
15 Lã Văn Nam X x x x o x o x x x x x x x x x x x x x 28,0
16 Nguyễn Đức Việt X x x x o x x x x x o x . x x x x o x x x 25,0
17 Nguyễn Thị Thuý X x o x o x x x x o x o o x o x o x x x 20,0
18 Trần Tuấn Anh O o o x x x x x x x x x x x x x x x x x 16,0
Cộng 451,.5
Quảng Trị,ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người chấm công Xác nhận của người phụ trách Giám đốc
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 95
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 3:
Đơn vị: Công ty cổ phần Việt Trung
Địa chỉ: Cam An- Cam Lộ- Quảng Trị
BẢNG KÊ THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
CT Nhà hành chính kỹ thuật
THÁNG 10 NĂM 2013
ĐVT:Đồng
TT HỌ VÀ TÊN Chức danh
Tiền lương Lương thời gian
1 ngày Ngày công Thành tiền
1 Ng.Văn Trung Thợ chính 200.000 19 3.800.000
2 Hồ Thanh Phong Thợ chính 200.000 22 4.400.000
3 Ng. Ngọc Ánh Thợ chính 200.000 29 5.800.000
4 Ng. Văn Dũng Thợ chính 200.000 25 5.000.000
5 Lê Tấn Hậu Thợ chính 200.000 25 5.000.000
6 Cao Văn Mỹ Thợ chính 200.000 25 5.000.000
7 Nguyễn Tấn Đức Thợ chính 200.000 29 5.800.000
8 Tạ Văn Hoàng Thợ phụ 150.000 24 3.600.000
9 Ng. Thành Tâm Thợ phụ 150.000 25 3.750.000
10 Hồ Văn Trí Thợ phụ 150.000 28 4.200.000
11 Nguyễn Văn Nam Thợ phụ 150.000 23 3.450.000
12 Trần Trọng Nhân Thợ phụ 150.000 28,5 4.275.000
13 Nguyễn Văn Quý Thợ phụ 150.000 29 4.350.000
14 Trịnh Công Nhân Lao động 100.000 31 3.100.000
15 Lã Văn Nam Lao động 100.000 28 2.800.000
16 Nguyễn Đức Việt Lao động 100.000 35 3.500.000
17 Nguyễn Thị Thuý Lao động 100.000 20 2.000.000
18 Trần Tuấn Anh Lao động 100.000 16 1.600.000
Tổng cộng 461,5 70.425.000
( Bằng chữ:Bảy mươi triệu bốn trăm hai lăm nghìn đồng chẵn..)
Quảng Trị, ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 96
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Phụ lục 4:
Đơn vị: Công ty cổ phần Việt Trung
Địa chỉ: Cam An- Cam Lộ- Quảng Trị Mẫu số : 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Quyển số: 10
Số: 01
Nợ TK: 334.
Có TK: 111.
Họ tên người nhận tiền: Hoàng Sỹ Lực
Địa chỉ: Chủ nhiệm công trình nhà hành chính kỹ thuật
Lý do chi: Thanh toán tiền lương cho công nhân xây dựng công trình
Số tiền: 70.425.000 (Viết bằng chữ): Bảy mươi triệu bốn trăm hai lăm
nghìn đồng chẵn
Kèm theo một chứng từ gốc
Ngày 31tháng 10 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập Người nhận tiền
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT 97
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ha_thi_thuy_ha_7571.pdf