Công ty Cổ phần Xây lắp thủy sản Việt nam. Tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty trong năm 2010 và 2011.
- Thứ ba, trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn tại công ty, đề tài đã đưa ra đánh giá và
một số kiến nghị, giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành là mảng rất rộng, do hạn
chế về thời gian và không gian nghiên cứu nên đề tài chưa thể đi sâu nghiên cứu công
tác quản trị chi phí, lập dự toán và phân tích biến động chi phí sản xuất. Trong thời gian
tới, nếu có điều kiện, đề tài sẽ cố gắng nghiên cứu sâu hơn nữa công tác lập dự toán chi
phí và quản trị chi phí trong đơn vị để đưa ra các biện pháp hạ giá thành khả thi cho
doanh nghiệp
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Xây lắp Thủy sản Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố 3 - Khu chung cư Vũng Thùng" nên đề tài chưa
phản ánh quá trình tính giá thành công trình trên được.
2.2.7 Phương pháp tính giá thành
Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp, đối tượng hạch toán chi phí sản xuất chính là
đối tượng tính giá thành nên công ty sử dụng phương pháp trực tiếp để tính giá thành.
Giá thành của công trình chính là toàn bộ giá trị sản xuất phát sinh từ khi khởi
công xây dựng công trình cho tới khi công trình hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tư.
Tất cả các chi phí phát sinh liên quan tới một công trình đều được phần mềm kế toán tập
hợp trên một vụ việc nên khi công trình hoàn thành, kế toán chỉ cần lựa chọn vụ việc,
phần mềm sẽ tự động tính giá thành cho công trình và nêu chi tiết số phát sinh của các
chi phí liên quan.
Đối với một số công trình có thời gian thi công theo dự toán từ 2 năm trở lên, công
ty tiến hành tính giá thành theo mỗi năm để chủ đầu tư nghiệm thu và quyết toán cho
khối lượng sản phẩm hoàn thành.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 67
CÔNG TY CP XÂY LẮP THỦY SẢN VIỆT NAM
31 Ngũ Hành Sơn – TP. Đà Nẵng
TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO VỤ VIỆC
TỪ NGÀY 01/01/2011 ĐẾN NGÀY 28/02/2011
STT VỤ VIỆC TÊN VỤ VIỆC SỐ DƯĐẦU KỲ
CHI PHÍ
NVL
CHI PHÍ
NCTT
CHI PHÍ
MTC
CHI PHÍ
SXC CỘNG
GIÁ
THÀNH
SỐ DƯ
CUỐI KỲ
1 A.COTY.0001 02 Villa Khu nghỉdưỡng Ariyana 1.122.067.471 157.234.211 559.938.652 90.659.041 807.831.904 1.929.899.375
2 A.COTY.0005 Ngân hàng Liên Việt –CN Đà Nẵng 562.280.080 16.534.000 8.745.193 25.279.193 587.559.273
..
6 A.COTY.0012
Xây lắp nhà chung cư số
3 – Khu chung cư Vũng
Thùng
1.529.019.153 2.073.463.830 977.366.326 33.360.045 3.084.190.201 4.613.209.354
7 A.COTY.0013 Khung kèo thép mẫu dựán Olalani 49.527.690 49.527.690 49.527.690
TỔNG CỘNG 3.618.303.023 1.792.662.729 1.516.340.606 3.750.000 207.138.145 3.569.419.170 3.679.275.975 3.458.918.528
Ngày.thángnăm.
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ
Bảng 2.7 Tổng hợp chi phí sản xuất theo vụ việc
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 68
CÔNG TY CP XÂY LẮP THỦY SẢN VIỆT NAM
31 Ngũ Hành Sơn – TP. Đà Nẵng
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
KỲ PS: TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010
TT VỤ VIỆC TÊN VỤVIỆC
DƯ ĐẦU
KỲ VẬT TƯ
NHÂN
CÔNG
MÁY
MÓC
CHI PHÍ
CHUNG
CỘNG
CPSXPS
GIÁ
THÀNH
DOANH
THU LÃI, LỖ
1 A.COTY.0004 Xổ số kiến thiếtĐà Nẵng 0 239.365.032 102.462.378 5.075.156 48.068.012 302.970.578 302.970.578 357.468.942 54.498.364
2 A.COTY.0007
Trường tiểu học
Nguyễn Tri
Phương
13.026.210 37.251.206 15.758.445 0 18.663.330 71.672.981 84.699.191 116.846.054 32.146.863
. . .
9 A.COTY.0019
Sơn Trà resort –
Phường Thọ
Quang
1.884.427.782 364.194.362 718.516.954 75.049.914 1.157.761.230 3.042.189.012 2.979.356.441 (62.832.571)
Ngày.thángnăm.
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP
Bảng 2.8 Bảng tổng hợp giá thành công trình xây dựng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 69
2.3. Công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp
Các công trình xây lắp thường có giá trị rất lớn nên đòi hỏi nhà quản trị phải
có những quyết định đúng đắn. Bởi vậy, công ty CP Xây lắp Thủy sản Việt Nam
rất quan tâm tới công tác kế toán quản trị.
Một công trình, trước khi công ty quyết định nhận thầu thì công ty phải tính
toán được khoản lãi mình có thể nhận được khi hoàn thành bàn giao công trình.
Mặt khác, không phải như một sản phẩm sản xuất bình thường, sản phẩm xây lắp
không tính giá sau khi sản xuất sản phẩm mà giá được thống nhất trước khi khởi
công xây dựng công trình. Bởi vậy, công tác lập dự toán chi phí và chi phí định
mức đóng vai trò vô cùng quan trọng.
Trong Công ty việc lập dự toán không do phòng kế toán đảm nhiệm mà do
công việc này đòi hỏi phải có chuyên môn trong lĩnh vực xây dựng nên công tác
dự toán được giao cho Ban quản lý thi công thưc hiện.
Căn cứ vào nội dung của hợp đồng và yêu cầu của chủ đầu tư, Ban quản lý
thi công kết hợp với Trung tâm tư vấn thiết kế tiến hành thiết kế công trình. Dựa
vào Bảng thiết kế công trình, Ban quản lý thi công thực hiện việc lập dự toán. Dự
toán được lập chi tiết cho tất cả các loại chi phí phát sinh liên quan tới công trình.
Bảng dự toán sẽ là căn cứ để Ban chỉ huy công trình tiến hành sử dụng
nguyên vật liệu cho phù hợp, thuê lực lượng nhân công hiệu quả và cũng là cơ sở
để Ban quản lý công ty có những quyết định đúng đắn để tạo điều kiện cho công
tác thi công, xây dựng công trình.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 70
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỦY
SẢN VIỆT NAM
3.1 ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
3.1.1 Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán
Do quy mô của công ty khá lớn và địa bàn hoạt động rộng nên cơ cấu tổ chức của
công ty khá phù hợp và thuận lợi cho công tác quản lý cũng như điều hành của bộ máy
quản lý.
Về công tác kế toán tại công ty, việc phân cấp hạch toán độc lập tại mỗi xí nghiệp
giúp thông tin được cập nhật kịp thời, chính xác. Công tác hạch toán được thực hiện cả
ở xí nghiệp và văn phòng công ty nên có thể phát hiện ra các sai lệch và kịp thời sửa
chữa.
Với mô hình kế toán tập trung, bộ máy gọn nhẹ nhưng hiệu quả tạo ra sự thống
nhất trong quản lý, thông tin kế toán được tập trung nhanh chóng tại phòng kế toán công
ty tạo điều kiện cho việc cung câp thông tin phục vụ các quyết định quản lý được kịp
thời và đầy đủ. Các nhân viên trong phòng kế toán luôn tích cực hoàn thành các phần
hành được giao một cách kịp thời và chính xác.
Công ty đã biết áp dụng phần mềm kế toán chuyên nghiệp vào công tác kế toán
giúp công việc của kế toán viên được tinh giảm và thông tin kế toán đảm bảo được tính
nhanh chóng và chính xác.
Tuy vậy, việc bố trí công việc cho một số nhân viên trong phòng kế toán chưa
thực sự hợp lý và hiệu quả như thủ quỹ đồng thời là kế toán tiền mặt, công việc tập
trung quá nhiều cho kế toán tổng hợp, kế toán thống kê công trình đồng thời là chuyên
viên của Trung tâm tư vấn
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 71
Do đặc thù của ngành xây dựng nên các công việc thường dồn về phòng kế toán
vào cuối tháng và cuối quý. Do đó, phòng kế toán cần có các biện pháp tích cực để điều
hòa công việc vào các ngày trong tháng, tránh tình trạng tập trung chứng từ vào cuối
tháng, khi đó mới tiến hành nhập liệu sẽ làm cho khối lượng công việc dồn dập và dễ
xảy ra sai sót.
3.1.2 Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3.1.2.1 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành
sản phẩm
Do đặc điểm riêng của ngành xây dựng về sản phẩm và chu kỳ sản phẩm nên
công ty đã chọn đối tượng hạch toán chi phí và tính giá thành là từng công trình hoặc
hạng mục công trình và sử dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp giúp đơn giản hóa
cho công tác hạch toán mà vẫn đảm bảo tính chính xác và nhanh chóng trong việc cung
cấp thông tin cho nhà quản trị.
3.1.2.2. Về kế toán tập hợp các khoản mục chi phí sản xuất
Giá thành của công ty được hạch toán chi phí sản xuất theo 4 khoản mục: Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi
phí sản xuất chung. Cách phẫn loại này phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của
công ty. Đây cũng là cơ sở để doanh nghiệp lập dự toán phù hợp, tạo điều kiện cho công
tác tập hợp từng loại chi phí riêng biệt trong công ty.
Công ty đã rất chú trọng tới công tác lập dự toán chi phí, đây là căn cứ để các nhà
quản trị đánh giá được công tác thực hiện trên thực tế. Việc so sánh giữa giá trị thực tế
và giá trị dự toán giúp ban quản lý phát hiện ra các sai lệch, đưa ra những phương pháp
phù hợp để sử dụng hiệu quả nguồn vốn của công công ty, nâng cao lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Đối với công tác hạch toán từng khoản mục chi phí:
- Công tác hạch toán Chi phí nguyên vật liệu: Chi phí nguyên vật liệu là khoản
mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ giá thành của sản phẩm xây lắp, bởi vậy, việc
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 72
kiểm soát tốt quá trình sử dụng nguyên vật liệu luôn là mối quan tâm lớn nhất của nhà
quản trị tại doanh nghiệp xây lắp.
Tại Công ty CP Xây lắp Thủy sản Việt Nam, Chi phí nguyên vật liệu được lập dự
toán trước bởi đội ngũ nhân viên có chuyên môn, trình độ, dự toán được lập chi tiết đối
với từng loại nguyên vật liệu từ số lượng, quy cách, chủng loại và giá trị của tất cả các
nguyên vật liệu sử dụng cho công tác thi công xây dựng. Vì vậy, công ty đã hạn chế tới
mức tối đa lượng nguyên vật liệu lãng phí.
Không giống như các doanh nghiệp xây dựng khác, vật tư được nhập về trước tại
kho của công ty hoặc tại kho của công trình để chờ sử dụng thì tại công ty CP Xây lắp
Thủy sản Việt Nam, lúc nào cần vật tư để xây dựng công trình thì Ban chỉ huy công
trình sẽ trình lên Ban quản lý công ty xét duyệt nhập vật tư cho công trình. Điều này
giúp cho công ty tiết kiệm được các khoản chi phí như chi phí kho bãi, chi phí hư hỏng
nguyên vật liệu Tuy vậy, việc lúc nào thấy cần nguyên vật liệu mới tiến hành đi mua
có thể gây gián đoạn, làm trì hoãn quá trình thi công xây dựng do trong một số trường
hợp vật tư chưa mua về kịp. Ngoài ra, trường hợp thiếu vật tư còn làm cho lãng phí chi
phí nhân công trực tiếp do công nhân hết vật tư không thể xây dựng được.
Công ty hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào Phiếu nhập – xuất thẳng
nên trên Tài khoản 152 không có số dư cuối kỳ. Điều này không phản ánh đúng bản chất
của thực tế phát sinh vì vào cuối kỳ, trên công trường còn lượng vật tư chưa sử dụng mà
kế toán lại không tiến hành theo dõi nên không thể kiểm soát lượng vật tư dư thừa này.
Đây có thể là nguyên nhân dẫn đến gian lận về giá trị vật tư.
Khi tính giá thành công trình, trong công ty không thấy xuất hiện các khoản giảm
trừ chi phí tuy đây là khoản có giá trị đáng kể trong các doanh nghiệp xây lắp. Trên thực
tế, khoản thu này vẫn không được nộp lên công ty như bình thường. Các khoản thu này
có thể đã bị biển thủ.
Tại công ty, việc lập dự toán chi phí rất được quan tâm. Công việc nay luôn được
những người giỏi nhất trong các bộ phận có liên quan của công ty thực hiện. Thế nhưng,
công ty chưa tận dụng được hết chức năng của dự toán. Đặc biệt, dự toán là công cụ rất
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 73
quan trọng để kiểm soát chi phí thực tế. Trên thực tế, ở công ty không tồn tại khái niệm
phân tích biến động chi phí thực tế so với dự toán để tìm hiểu nguyên nhân gây ra các
biến động chi phí và có các giải pháp khắc phục phù hợp.
- Công tác hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp
được hạch toán tách biệt giữa công nhân thuộc biên chế của công ty và công nhân thuê
ngoài giúp công ty có thể theo dõi hiệu quả làm việc và chi phí nhân công cho hai lực
lượng công nhân này.
Công ty đã biết tận dụng lực lượng lao động ngoài giúp tiết kiệm các chi phí về
di chuyển, ăn ở cho công nhân. Công việc thi công xây lắp được khoán trọn cho từng
đội thi công dựa trên Bảng tính chi tiết chi phí nhân công cho công trình đã giúp doanh
nghiệp phần nào giảm được công việc cho kế toán, đảm bảo tính chính xác và khách
quan trong việc thực hiện thanh toán lương, thưởng cho công nhân. Khoán việc cũng
giúp các đội thi công có ý thức, trách nhiệm hơn trong công việc, không ngừng sáng tạo
và cải tiến kỹ thuật để đẩy nhanh tiến độ thi công và đảm bảo chất lượng công trình.
Tuy vậy, công tác hạch toán chi phí nhân công còn có một số hạn chế: Lương của
bộ phận lao động thuê ngoài được thanh toán bằng tiền mặt và được thủ quỹ hạch toán
sau khi thực hiện thanh toán lương cho công nhân, như vậy trong quá trình thanh toán
lương và hạch toán dễ xảy ra sai sót và gian lận do người chi tiền đồng thời cũng là
người hạch toán.
- Công tác hạch toán chi phí sử dụng máy thi công: Tuy là công ty xây dựng
nhưng chi phí sử dụng máy thi công hầu như không phát sinh do những chi phí phát sinh
liên quan tới sử dụng máy thi công công ty đều tập hợp vào chi phí sản xuất chung, cách
hạch toán này không phù hợp với thực tế phát sinh.
- Công tác hạch toán chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung trong
công ty bao gồm tất cả các chi phí còn lại ngoài chi phí nhân công trực tiếp và chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp. Bởi vậy, khoản mục này tuy giá trị phát sinh không lớn bằn
hai khoản mục chi phí trên nhưng đây lại là khoản mục chi phí khó kiểm soát do tính
chất phức tạp của nó. Việc hạch toán khoản mục chi phí này trong công ty khá chặt chẽ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 74
và chính xác. Tuy vậy, công ty chưa phân loại chi phí sản xuất chung cố định và chi phí
sản xuất chung biến đổi để có những biện pháp phù hợp giúp kiểm soát khoản mục chi
phí này một cách tốt hơn nữa.
3.2 MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
PHÍ TẠI DOANH NGHIỆP
3.2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ
Do điều kiện các công trình thường được xây dựng ở xa trụ sở của công ty nên
các chứng từ thường được chuyển đến công ty rất chậm và thường tập trung vào cuối
tháng khiến cho công việc của kế toán vào cuối tháng rất nhiều. Do vậy, phòng kế toán
có thể quy định thời hạn nộp các chứng từ kế toán theo tuần hoặc thời điểm nộp mỗi loại
chứng từ khác nhau.
Đối với các chứng từ như Phiếu đề nghị cấp vật tư thì bên Chỉ huy công trình nên
lập trước khoảng 1 tuần để Ban quản lý có thời gian để xét duyệt và mua vật tư để cung
cấp vật tư kịp thời cho quá trình thi công.
Việc chứng từ trong công ty lưu chuyển tốt sẽ giúp thúc đẩy công việc của kế
toán và tiến độ thi công đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh.
3.2.2 Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
- Đối với kế toán nguyên vật liệu trực tiếp:
Việc quản lý phế liệu thu hồi phải được quan tâm đúng mức hơn. Theo tôi, công
ty nên tìm hiểu và lập ra định mức phế liệu thu hồi để quản lý khoản mục này. Ngoài ra,
công ty phải yêu cầu Ban chi huy công trình lập Báo cáo sử dụng vật tư thể hiện lượng
vật tư mà đội thi công đã sử dụng trong tháng hoặc trong quý, trong đó có nêu đầy đủ về
số lượng, kích thước đã sử dụng của từng loại vật tư để công ty quản lý chặt chẽ và theo
dõi chính xác khoản mục này.
Bộ phận kế toán nên kết hợp theo dõi chi phí thực tế phát sinh với chi phí dự toán
theo khối lượng xây lắp để có cơ sở đánh giá việc quản lý chi phí tốt hơn cũng như xem
xét việc lập dự toán có hợp lý hay không, từ đó, có những điều chỉnh kịp thời và có các
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 75
biện pháp phù hợp để tiết kiệm các khoản chi phí giúp công tác quản lý chi phí giá thành
được tốt hơn.
Đối với nguyên vật liệu đang thừa, để tại chân công trình, công ty nên chuyển giá
trị số vật liệu này vào TK 152 để tiện cho việc theo dõi và tránh gian lận số nguyên vật
liệu này.
- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Việc chi tiền thanh toán lương và hạch toán lương nên có sự tách biệt để công ty có
thể đối chiếu, kiểm tra sai sót trong quá trình thanh toán tiền lương cho công nhân thuê
ngoài.
Ngoài ra, đối với những công nhân có ý thức tốt, có các sáng kiến giúp công ty đẩy
nhanh tiến độ thi công thì công ty nên có các chế độ đãi ngộ hợp lý để khích lệ tinh thần
làm việc tích cực và sáng tạo trong công nhân.
- Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
Công ty cần tách biệt giữa chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất
chung, những chi phí nào liên quan tới việc sử dụng máy thi công thì công ty nên hạch
toán vào TK chi phí 623 chứ không phải là Tài khoản 627 để tạo điều kiện cho việc theo
dõi chi tiết từng loại chi phí. Cụ thể:
Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Các khoản chi phí phục vụ cho quá trình
sử dụng máy thi công về nhiên liệu, dầu mỡ, các chi phí vật liệu phụ khác; tiền lương
của công nhân điều khiển và công nhân phục vụ máy máy thi công; tiền khấu hao Tài
sản cố định là xe máy thi công; các chi phí về thuê máy, chi phí sửa chữa thường xuyên
xe máy thi công; các chi phí liên quan đến việc tháo lắp, vận chuyển, di chuyển máy và
các khoản chi phí về những công trình tạm phục vụ cho việc sử dụng máy thi công như
lán che máy ở công trường, bệ để máy ở khu vực thi công. Tất cả các khoản chi phí này
phải được tập hợp vào tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công để phản ánh đúng
bản chất kế toán của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 76
- Kế toán chi phí sản xuất chung:
Công ty nên phân loại chi phí sản xuất chung thành chi phí sản xuất chung cố
định và chi phí sản xuất chung biến đổi để công tác lập dự toán được chính xác hơn và
công ty có thể kiểm soát tốt hơn nữa chi phí sản xuất chung phát sinh.
Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong công ty như: Chi phí khấu hao tài sản
cố định, chi phí phân bổ công cụ dụng cụ, của cán bộ quản lý, chi phí BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ của ban quản lý thi công là các khoản chi phí sản xuất chung cố định nên
công ty có thể phân loại đây là các định phí.
Còn các chi phí sản xuất chung phát sinh khác như: Chi phí chuyển tiền, tiền
nước uống, chi phí tiếp khách... công ty có thể đưa vào khoản mục chi phí biến đổi.
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp lập dự toán dễ dàng và thuận tiện cho công tác
kiểm soát chi phí hơn.
Đây chỉ là cách phân loại chủ quan mà công ty có thể tham khảo, công ty có thể
có các cách phân loại khác tuỳ vào điều kiện cụ thể của từng công trình và khả năng
theo dõi các khhoản mục chi phí sản xuất chung phát sinh trong công ty.
Ngoài ra, công ty có thể phân loại chi phí sản xuất chung thành chi phí sản xuất
chung trực tiếp và chi phí sản xuất chung phân bổ. Các chi phí sản xuất chung trực tiếp
như: khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của ban quản lý thi công tèng công trình,
tiền nước uống, tiền phí chuyển tiền, chi phí tiếp khách... tại mỗi công trình thì được tập
hợp trực tiếp vào chi phí sản xuất chung của công trình đó. Các chi phí sản xuất chung
phân bổ như: Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí phân bổ CCDC... của các TSCĐ và
CCDC phục vụ thi công nhiều công trình thì công ty phải tiến hành phân bổ cho các
công trình theo các tiêu thức cho phù hợp như theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát
sinh hoặc chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ.
3.2.3 Một số ý kiến góp phần hạ giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp
a, Sử dụng nguyên vật liệu
Khi lựa chọn nhà cung cấp vật tư, công ty nên lựa chọn nhà cung cấp có chất
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 77
lượng tốt, có cự ly vận chuyển ngắn để hạn chế các khâu trung gian giúp giảm bớt chi
phí nguyên vật liệu.
Công ty cần tận dụng triệt để phế liệu trong thi công để tránh việc phát sinh các
khoản chi phí không cần thiết.
b, Đầu tư máy móc thiết bị hiện đại
Công ty nên tiến hành áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trong thi công nhằm đẩy
nhanh tiến độ thi công, tiết kiệm sức lao động cho công nhân.
Công ty cần có các lớp bồi dưỡng, tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn cho
công nhân để xây dựng lực lượng công nhân chuyên nghiệp, có tay nghề cao.
Ngoài khoản lương mà người lao động nhận được, công ty nên xây dựng các
chính sách về khen thưởng, kỷ luật hợp lý để khích lệ tinh thần thi đua giữa các tổ,
khuyến khích tinh thần sáng tạo nâng cao chất lượng thi công công trình.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 78
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
III.1 KẾT LUẬN
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò đặc biệt quan trọng
trong công tác kế toán cũng như trong toàn bộ hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp. Nó không chỉ cũng cấp các thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
mà còn là cơ sở để ban lãnh đạo giám sát các hoạt động, khắc phục những tồn tại, phát
huy những tiềm năng mới, đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển bền vững trong môi
trường cạnh tranh đầy khó khăn và thử thách. Do đó, việc tính đúng, tính đủ chi phí sản
xuất và xác định chính xác giá thành của sản phẩm là yêu cầu đặt ra đối với công tác kế
toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng.
Qua thực tế nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Xây lắp Thủy sản Việt Nam, được sự
giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo và các anh chị thuộc Ban Tài chính – kế toán của công
ty đã giúp tôi hiểu rõ về thực trạng hạch toán chi phí tại công ty đồng thời, quá trình
nghiên cứu và học hỏi cung giúp tôi áp dụng các kiến thức đã học trên ghế nhà trường
vào thực tiễn của doanh nghiệp. Tùy thuộc vào điều kiện, môi trường của từng doanh
nghiệp để tổ chức công tác kế toán và hạch toán cho phù hợp.
Trong phạm vi nghiên cứu của khóa luận, đề tài đã hoàn thành được các mục tiêu
đặt ra cụ thể là:
- Trước hết, đề tài đã nghiên cứu và hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn về
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp xây lắp nói riêng.
- Thứ hai, trên cơ sở lý luận đó, đề tài đã đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng
công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 79
Công ty Cổ phần Xây lắp thủy sản Việt nam. Tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty trong năm 2010 và 2011.
- Thứ ba, trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn tại công ty, đề tài đã đưa ra đánh giá và
một số kiến nghị, giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành là mảng rất rộng, do hạn
chế về thời gian và không gian nghiên cứu nên đề tài chưa thể đi sâu nghiên cứu công
tác quản trị chi phí, lập dự toán và phân tích biến động chi phí sản xuất. Trong thời gian
tới, nếu có điều kiện, đề tài sẽ cố gắng nghiên cứu sâu hơn nữa công tác lập dự toán chi
phí và quản trị chi phí trong đơn vị để đưa ra các biện pháp hạ giá thành khả thi cho
doanh nghiệp.
III.2 ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU TRONG THỜI GIAN TỚI
Qua quá trình nghiên cứu thực tế tại doanh nghiệp, đề tài đã thực hiện nghiên cứu
về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ
phần Xây lắp thuỷ sản Việt Nam. Tuy đã đạt được các mục tiêu đặt ra nhưng do một số
hạn chế về kiến thức lý luận và thực tiễn nên đề tài vẫn còn một số vấn đề chưa giải
quyết được như sau:
- Đề tài chỉ nghiên cứu công tác tập hợp chi phí trong thời gian là tháng 1 và
tháng 2 năm 2011, trong thời gian này, công ty không thực hiện công tác đánh giá sản
phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm nên đề tài chưa thể nêu cụ thể cách thức hạch
toán và tổ chức kế toán trong trường hợp này. Bởi vậy, nếu có điều kiện nghiên cứu
trong tương lai, các đề tài khác nên nghiên cứu công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành vào quý 4 và cuối niên độ kế toán để có thể phản ánh đầy đủ và cụ thể công
tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành.
- Do hạn chế về nguồn số liệu nên đề tài chưa nghiên cứu và phân tích biến động
chi phí thực tế so với dự toán. Đây là một vấn đề rất quan trọng trong việc quản lý chi
phí tại công ty. Các nghiên cứu trong thời gian tới nên cố gắng thu thập các số liệu về
chi phí dự toán và các chi phí thực tế phát sinh để từ đó tiến hành phân tích sự biến động
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 80
và tìm hiểu nguyên nhân biến động và đưa ra các phương pháp nhằm quản lý chặt chẽ
và sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất. Công ty nên tạo điều
kiện cho các đề tài nghiên cứu trong thời gian tới được tìm hiểu và nghiên cứu về vấn đề
này.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 81
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – K41 Kế toán Doanh nghiệp 82
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Chi tiết tài khoản 1211
Phụ lục 2: Chi tiết tài khoản 13611
Phụ lục 3: Phiếu đề nghị mua hàng
Phụ lục 4: Đơn đặt hàng
Phụ lục 5: Tổng hợp phiếu nhập kho mua nợ
Phụ lục 6: So sánh giá vật tư, chọn nhà cung ứng
Phụ lục 7: Biên bản giao nhận hàng hóa
Phụ lục 8: Hợp đồng khoán việc
Phụ lục 9: Phiếu chi lương
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp 83
Phụ lục 1:
CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1121 – CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP THỦY SẢN VIỆT NAM
1121 Tiền VND gởi ngân hàng
1121A Tiền VND gởi ngân hàng - Văn phòng
1121A01 Tiền VND gởi ngân hàng - VCB Đà Nẵng
1121A02 Tiền VND gởi ngân hàng - Viettinbank NHS
1121A03 Tiền VND gởi ngân hàng - BIDV Đà Nẵng
1121A04 Tiền VND gởi ngân hàng - HD BANK Đà Nẵng
1121A05 Tiền VND gởi ngân hàng - No & PTNT TP Đà Nẵng
1121A06 Tiền VND gởi ngân hàng - EXIMBANK TP Đà Nẵng
1121A07 Tiền VND gởi ngân hàng - ĐÔNG Á - PGD NHS Đà Nẵng
1121A08 Tiền VND gởi ngân hàng - CHI LĂNG - NH NN&PTNT Đà Nẵng
(Nguồn: Phòng kế toán)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp 84
Phụ lục 2:
CHI TIẾT TÀI KHOẢN 13611 – CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP THỦY SẢN VIỆT NAM
13611A Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc: ngắn hạn - Văn phòng
13611B Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc: ngắn hạn - XN xây lắp 02
13611C Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc: ngắn hạn - XN xây lắp 03
13611D Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc: ngắn hạn - XN xây lắp 05
13611E Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc: ngắn hạn - XN xây lắp 06
13611F Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc: ngắn hạn - XN xây lắp 07
13611G Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc: ngắn hạn - XN xây lắp 08
13611H Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc: ngắn hạn - XN xây lắp 09
13611I Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc: ngắn hạn - XN vật liệu xây dựng
13611J Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc: ngắn hạn - XN xây lắp 11
13611K Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc: ngắn hạn - Trung tâm TVTK
13611L Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc: ngắn hạn - Ban quản lý thi công
13611M Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc: ngắn hạn - CN tại Bình Thuận
(Nguồn: Phòng kế toán)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp 85
Phụ lục 3: PHIẾU ĐỀ NGHỊ MUA HÀNG
Công ty CP Xây lắp
Thủy sản Việt Nam PHIẾU ĐỀ NGHỊ MUA HÀNG Số:
Ngày:
CÔNG TRÌNH/HM: CHUNG CƯ SỐ 3 VŨNG THÙNG TỔ, ĐỘI: BAN CHỈ HUY
NGÀY YÊU CẦU: 10/01/2011 NGÀY CUNG CẤP:17/01/2011
Căn cứ theo yêu cầu cung cấp vật tư thiết bị cảu ban chỉ huy công trình, vật tư đã đánh giá
(VSC-QLSX-M45), khảo giá tại các nhà cung ứng và cam kết với giám đốc là giá thấp nhất có
thể chấp nhận được. Kính mong giám đốc xem xét và phê duyệt để chuyên viên vật tư thiết bị
của công ty có cơ sở đặt hàng cung ứng cho kịp công trình.
TÊN NHÀ CUNG ỨNG:..
ĐỊA CHỈ:..ĐIỆN THOẠI..FAX
Stt
VẬT TƯ THIẾT BỊ
m.hiệu,q.cách,c.loại, x.xứ
Đvt
SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ Thành
tiền
Ghi chú
D.thầu T.tế Dự thầu v.tư CT v.tư XN
1 Thép fi 22 Cây 20
Thép
miền
nam
2 Thép fi 20 Cây 130
3 Thép fi 18 Cây 250
4 Thép fi 16 Cây 150
5 Thép fi 12 Cây 30
6 Thép fi 8 Kg 5000
7 Thép fi 6 Kg 4000
8 Thép fi 1 Kg 200
9
10 (Vật tư đợt 5 thép dầm
sàn tầng 4, trụ tầng 4)11
12
T.GIÁM ĐỐC CTY
(đã ký)
CV v.tư t.bị CTY
(đã ký)
Vật tư công trình
(đã ký)
Kỹ thuật công trình
(đã ký)
Chỉ huy trưởng
(đã ký)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp 86
Phụ lục 4: ĐƠN ĐẶT HÀNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
ĐƠN ĐẶT HÀNG
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP XÂY LẮP THỦY SẢN VIỆT NAM
ĐỊA CHỈ: 31 – NGŨ HÀNH SƠN – TP ĐÀ NẴNG
MÃ SỐ THUẾ: 0400410787
ĐIỆN THOẠI: 0511.954968 FAX: 0511.954966
DO ÔNG: NGHIÊM KIM LÊ PHÓ TGĐ LÀM ĐẠI DIỆN
GỬI ĐẾN ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP KIM KHÍ MIỀN TRUNG – XÍ NGHIỆP KD KIM KHÍ SỐ 10
ĐỊA CHỈ: ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN – TP ĐÀ NẴNG
ĐIỆN THOẠI: 0511.3831147 FAX: 05113936291
ĐỂ ĐẶT LÔ HÀNG SAU ĐÂY: CHO CÔNG TRÌNH: NHÀ SỐ 3 – KHU CHUNG CƯ VŨNG THÙNG
STT
TÊN MẶT
HÀNG
CHỦNG
LOẠI THÉP QUY CÁCH ĐVT
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1 Thép ø 22 Miền nam Cây = 11,7m Cây 20 563.500 11.270.000
2 Thép ø 20 Miền nam Cây = 11,7m Cây 130 466.000 60.580.000
3 Thép ø 18 Miền nam Cây = 11,7m Cây 250 379.000 94.750.000
4 Thép ø 16 Miền nam Cây = 11,7m Cây 150 297.500 44.625.000
5 Thép ø 12 Miền nam Cây = 11,7m Cây 30 167.200 5.016.000
6 Thép ø 8 Miền nam Kg 5000 16.720 83.600.000
TỔNG CỘNG Kg 22.574 363.026.000
Bằng chữ: Ba trăm sáu mươi ba triệu, không trăm hai mươi sáu đồng y./.
***Giá trên đã bao gồm VAT 10% và vận chuyển, bốc xuống đến chân công trình.
***Hàng mới không rỉ sét, đúng quy cách, chủng loại chất lượng. Thép do công ty thép miền nam sản
xuất. Kèm chứng chỉ xuất xưởng khi giao hàng.
***Thép cuộn giao nhận theo kiện.
***Ngày giao hàng: 27/01/2011
Người nhận: Nguyễn Thế Hanh ĐT:
Địa chỉ: Nhà số 3 – khu chung cư Vũng Thùng – Quận Sơn Trà – Đà nẵng
Đà nẵng, ngày 20 tháng 01 năm 2011
TỔNG GIÁM ĐỐC NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp 87
Phụ lục 5: TỔNG HỢP PHIẾU NHẬP KHO MUA NỢ
CÔNG TY CP XÂY LẮP THỦY SẢN VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BAN ĐIỀU HÀNH THI CÔNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỔNG HỢP PHIẾU NHẬP KHO MUA NỢ THÁNG 01/2011
CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ VŨNG THÙNG
Ngày
tháng Số HĐ TÊN VẬT TƯ
Đ.vị
Tính
Thực
nhập Đơn giá Thành tiền
Xi măng 22.400.000
20/01/2011 0185205 XM sông gianh PCB40 Tấn 20 1.120.000 22.400.000
Đồ điện 3.513.950
0000007 Ống mềm phi 16 Mét 2.200 968 2.129.600
Ống mềm phi 22 Mét 150 3.575 536250
Sắt 877.007.525
25/01/2011 0001074 Sắt phi 22 Cây 73 530.000 38.690.000
Đá cát 4.460.000
Tôi xin chịu trách nhiệm nhận số tiền được duyệt và thanh toán đúng theo nội dung đã kê.
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG BAN QL THI CÔNG KT – TKCT
Phê duyệt Kiểm tra Kiểm soát Lập biểu
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp 88
Phụ lục 6: SO SÁNH GIÁ VẬT TƯ – CHỌN NHÀ CUNG ỨNG
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỦY SẢN VIỆT NAM
BAN QUẢN LÝ THI CÔNG
SO SÁNH GIÁ VẬT TƯ – CHỌN NHÀ CUNG ỨNG Số:
Ngày:
Trang:
CÔNG TRÌNH: NHÀ SỐ 3 – CHUNG CƯ VŨNG THÙNG
Hạng mục: Thép dầm sàn tầng 4, trụ tầng 4
STT MẶT HÀNG ĐVT KL TÂN MINH HẢO KIM KHÍ SỐ 10
Đơn giá Thành tiền Đơn giá Thành tiền
1 Thép ø 22 = 20 cây Kg 698 16.140 11.265.720 15.811 11.035.952
2 Thép ø 20 = 130 cây Kg 3.751 16.151 60.582.401 15.839 59.412.089
3 Thép ø 18 = 250 cây Kg 5.844 16.213 94.748.772 15.828 92.498.832
4 Thép ø 16 = 150 cây Kg 2.769 16.114 44.619.666 15.762 43.644.978
5 Thép ø 12 = 30 cây Kg 312 16.093 5.021.016 15.785 4.924.920
6
TỔNG CỘNG 22.574 370.717.575 363.026.771
GHI CHÚ THÉP MIỀN NAM GỐC THÉP MIỀN NAM GỐC
CHÊNH LỆCH 7.690.804
GIÁ TRÊN ĐÃ BAO GỒM VAT & VẬN CHUYỂN BÔC XUỐNG ĐẾN CHÂN CÔNG TRÌNH TẠI ĐÀ NẴNG
Tông Giám Đốc
(đã ký)
Chỉ huy trưởng công trình
(đã ký)
Ban Quản Lý thi công
(đã ký)
Người lập
(đã ký)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp 89
Phụ lục 7: BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA
CTY CP KIM KHÍ MIỀN TRUNG
XÍ NGHIỆP: KD KIM KHÍ SỐ 10
CỘNG HÒA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA
Hôm nay, ngày 27 tháng 01 năm 2011
Tại: Công trình chung cư Vũng Thùng – Đà Nẵng
Chúng tôi gồm có:
I- ĐẠI DIỆN BÊN GIAO HÀNG
-Ông: Đặng Hồng Phong
-Địa chỉ: XN kinh doanh kim khí số 10 Điện thoại: 831147
II- ĐẠI DIỆN BÊN MUA HÀNG
-Ông: Nghiêm Kim Lê
- Địa chỉ: Cty CP Xây Lắp Thủy sản Việt Nam Điện thoại:
*Người nhận hàng:
- Ông: Hanh
Sau khi cùng làm việc đi đến thống nhất:
Ông Hanh đã nhận của ông Phong lượng hàng hóa cụ thể như sau. Theo hóa đơn
số..
Số tt Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
Kg Cây
1 Thép ø 22 20 563.500 11.270.000
2 Thép ø 20 130 466.000 60.580.000
3 Thép ø 18 250 379.000 94.750.000
4 Thép ø 16 150 297.500 44.625.000
Tổng cộng 363.026.000
Thanh toán bằng: Chưa thanh toán
Số tiền còn lại: 363.026.000đ
Bên mua hàng cam kết thanh toán dứt điểm ngày: 31/01/2011. Nếu sau thời gian trên,
bên mua hàng không thanh toán đủ sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về số nợ này trước
pháp luật. (Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 1 bản có giá trị như nhau).
BÊN MUA HÀNG ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp 90
Phụ lục 8: HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC
BỘ THỦY SẢN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CTY CP XÂY LẮP THỦY SẢN VN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC
Số 18/2010
CÔNG TRÌNH: NHÀ CHUNG CƯ SỐ 3 – KHU CHUNG CƯ VŨNG THÙNG
- Căn cứ nội dung công việc xây lắp cần hoàn thành
- Căn cứ vào khả năng thực hiện công việc của bên nhận khoán
- Căn cứ vào sự thỏa thuận của hai bên
Hôm nay, ngày 03/01/2011 chúng tôi gồm:
BÊN GIAO KHOÁN (BÊN A): Công ty CP Xây lắp Thủy sản Việt Nam
- Ông: Nguyễn Thanh Vân Chức vụ: Tổng Giám Đốc
- Địa chỉ: 31 – Đường Ngũ Hành Sơn – TP Đà Nẵng
BÊN NHÂN KHOÁN (BÊN B):
- Ông: Lê Đức Vũ
- Địa chỉ: số 818/62 Đường Trần Cao Vân – TP Đà Nẵng
Cùng thống nhất ký kết hợp đồng khoán việc với những điều khoản sau:
Điều 1: Bên A đồng ý giao khoán cho Bên B với các nội dung công việc như sau:
Tổng số tiền bằng chữ: Hai trăm ba mươi lăm triệu, bốn trăm ba mươi ngàn, hai
trăm đồng chẵn.
Điều 2: Thời gian triển khai và hoàn thành phần việc giao khoán
Bắt đầu thực hiện từ ngày:
Hoàn thành ngày:
Chi tiết tiến độ thực hiện:
Tới ngày
Điều 3: Phương thức thanh toán
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp 91
1. Thanh toán:
2. Hình thức thanh toán:
Hợp đồng được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 2 bản có giá trị như nhau, có hiệu lực
kể từ ngày ký đến khi thanh lý hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN A CHỈ HUY CÔNG TRÌNH ĐẠI DIÊN BÊN B
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp 92
Phụ lục 9: PHIẾU CHI
BỘ THỦY SẢN
CTY CP XÂY LẮP THỦY SẢN VN
PHIẾU CHI
NGÀY 07 THÁNG 02 NĂM 2011
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thế Hanh
Địa chỉ: Ban QLTC
Lý do chi: Thanh toán tiền lương CT chung cư Vũng Thùng số 3
Số tiền: 7.949.888 VNĐ
Bằng chữ: Bảy triệu, chín trăm bốn mươi chín nghìn, tám trăm tám mươi đồng y.
Kèm theo: 02 Chứng từ gốc
Ngày..tháng..năm
GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỸ NGƯỜI LẬP PHIẾU NGƯỜI NHẬN TIỀN
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn T. Minh Thảo Lê Thị Nữ
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):..
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp i
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kế toán quản trị, ThS. Huỳnh Lợi, ThS.Nguyễn Khắc Tâm, 2001
2. Kế toán chi phí, ThS. Huỳnh Lợi, ThS.Nguyễn Khắc Tâm, 2002
3. Bài giảng kế toán tài chính 2, GVƯT Phan Đình Ngân, ThS Nguyễn Thị Thanh
Huyền, 2006
4. Giáo trình Kế toán tài chính 1, GVƯT Phan Đình Ngân, 2005
5. Bài giảng Kế toán chi phí, GV Phan Thị Hải Hà
8. Các trang web:
www.webketoan.com
www.tapchiketoan.com
www.tailieu.vn
www.saga.com
9. Khoá luận tốt nghiệp
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ
phần tư vấn và xây lắp Vinh Thăng - SV Nguyễn Hữu Quân - ĐH Kinh tế Huế.
- Thực trạng công tác lập dự toán chi phí và kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH XD Dũng Tiến - SV Lê Thị Hằng - ĐH
Kinh tế Huế.
- Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán tiền lương tại công ty Cổ phần Xây lắp Thuỷ
sản Việt Nam - SV Trần Thi Minh Phương - ĐH Kinh tế Đà Nẵng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp ii
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................... 2
1.3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.6. Cấu trúc của khoá luận.................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP..................................................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH .......................................................... 4
1.1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất .................................................................................... 4
1.1.1.1. Khái niệm và vai trò của chi phí ............................................................................. 4
1.1.1.2. Phân loại chi phí ....................................................................................................... 4
1.1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm .............................................................................. 7
1.1.2.1. Khái niệm của giá thành sản phẩm......................................................................... 7
1.1.2.2. Chức năng của giá thành.......................................................................................... 7
1.1.2.3. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp .................................................................... 8
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................................... 9
1.1.4 Nội dung công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
thực tế ..................................................................................................................................... 10
1.1.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................... 10
1.1.4.2 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất .............................................. 11
1.1.4.3 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất .................................................................. 11
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp iii
1.1.4.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ........................................................................ 17
1.1.4.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..................................................................... 18
1.1.4.6 Đối tượng và kỳ tính giá thành .............................................................................. 19
1.1.4.7 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ......................................................... 20
1.2 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHÊN CỨU TRONG THỜI GIAN QUA ....................... 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY LẮP THỦY SẢN VIỆT NAM .....................................22
2.1 TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY..................................................................... 22
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................ 22
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh và hoạt động kinh doanh chính...................................... 24
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý............................................................................................ 24
2.1.4. Các nguồn lực của công ty........................................................................................ 29
2.1.4.1. Tình hình lao động ................................................................................................. 29
2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn............................................................................. 31
1.1.4.3. Kết quả sản xuất kinh doanh trong 2 năm 2009 và 2010 .................................. 33
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ....................................................................... 35
2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................... 35
2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán............................................... 35
2.1.5.2. Tổ chức chế độ kế toán .......................................................................................... 37
2.1.5.3. Các chính sách chủ yếu áp dụng tại công ty ....................................................... 41
2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỦY SẢN VIỆT NAM ......................................... 42
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.......................................................................... 42
2.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................... 42
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty ........................................................................ 42
2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................... 42
2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................. 49
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp iv
2.2.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .............................................................. 56
2.2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung......................................................................... 56
2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất.......................................................................................... 63
2.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ......................................................................... 65
2.2.6 Đối tượng và kỳ tính giá thành.................................................................................. 65
2.2.7 Phương pháp tính giá thành ....................................................................................... 66
2.3. Công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp ........................................................... 69
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỦY SẢN VIỆT
NAM ..........................................................................................................70
3.1 ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP ......................... 70
3.1.1 Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán ........................................................... 70
3.1.2 Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.............................. 71
3.1.2.1 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm ....................................................................................................................................... 71
3.1.2.2. Về kế toán tập hợp các khoản mục chi phí sản xuất .......................................... 71
3.2 MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
PHÍ TẠI DOANH NGHIỆP ................................................................................................ 74
3.2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ................................................................................ 74
3.2.2 Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất .......................................................... 74
3.2.3 Một số ý kiến góp phần hạ giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp ........................ 76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................78
III.1 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 78
III.2 ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU TRONG THỜI GIAN TỚI........................ 79
DANH MỤC PHỤ LỤC........................................................................................... 82
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
N
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1- Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................. 13
Sơ đồ 1.2- Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................... 14
Sơ đồ 1.3- Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công, trường hợp không tổ chức
kế toán riêng cho đội máy thi công ................................................................................ 16
Sơ đồ 1.4- Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung........................................................ 17
Sơ đồ 2.1- Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty CP Xây lắp thủy sản Việt Nam .......... 25
Sơ đồ 2.2- Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán công ty CP Xây lắp thủy sản Việt
Nam ........................................................................................................................................ 35
Sơ đồ 2.3- Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán trên máy ...................................................... 40
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động công ty CP xây lắp thủy sản Việt Nam trong
năm 2010....................................................................................................30
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn công ty CP xây lắp thủy sản Việt
Nam năm 2009 - 2010 ............................................................................... 31
Bảng 2.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty CP xây lắp thủy sản Việt
Nam năm 2009 - 2010 ............................................................................... 33
Biểu 2.1: Phiếu nhập mua – xuất thẳng...................................................................47
Bảng 2.4: Bảng lương CBCNV Ban quản lý thi công ..............................................54
Bảng 2.5: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ .................................................................60
Bảng 2.6: Bảng phân bổ chi phí CCDC ....................................................................61
Bảng 2.7: Tổng hợp chi phí sản xuất theo vụ việc ................................................... 67
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp giá thành công trình xây dựng........................................68
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo – Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CP
TSCĐ
NVLTT
NCTT
MTC
SXC
CCDC
CPSX
CBCNV
GTGT
TK
BH & CCDV
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
- Cổ phần
- Tài sản cố định
- Nguyên vật liệu trực tiếp
- Nhân công trực tiếp
- Máy thi công
- Sản xuất chung
- Công cụ dụng cụ
- Chi phí sản xuất
- Cán bộ công nhân viên
- Giá trị gia tăng
- Tài khoản
- Bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm y tế
- Bảo hiểm thất nghiệp
- Kinh phí công đoàn
TR
ƯỜ
NG
Ạ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tranthiphuongthao_9781.pdf