Hiện nay, kế toán công nợ không còn là mảng đề tài mới mẻ tuy nhiên tại Siêu thị
Co.opMart Huế chưa có sinh viên nào thực hiện về mảng đề tài này. Trên tinh thần muốn
tìm tòi học hỏi và vận dụng những kiến thức học được tại nhà trường tôi đã quyết định
lựa chọn nghiên cứu về mảng đề tài kế toán công nợ. Tuy gặp rất nhiều khó khăn trong
quá trình tìm hiểu, cập nhật thông tin phụ vụ cho việc nghiên cứu song tôi cũng đã giải
quyết được các mục tiêu đặt ra ngay từ đầu, đó là:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế toán phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp và
khả năng thanh toán trong doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng kế toán công nợ tại Siêu thị Co.opMart Huế.
- Phân tích tình hình, khả năng thanh toán tại siêu thị Co.opMart Huế trong giai đoạn
nghiên cứu.
- Đưa ra một số biện pháp nhằm cải thiện công tác kế toán công nợ tại siêu thị
Co.opMart Huế.
Để chuyên đề được hoàn thành bản thân tôi cũng đã nỗ lực hết mình. Tuy nhiên, do
hạn chế về mặt kiến thức nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong
được sự góp ý, giúp đỡ từ phía các thầy cô, các anh chị để chuyên đề được hoàn thiện.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán công nợ và phân tích tình hình khả năng thanh toán tại siêu thị Co.opMart Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
27 585.075.398 1.859.025.780 585.075.398
Số phát sinh và số cuối kỳ (TK 131A) 1.273.950.382
TK 131B (Phải thu của PQT loại 2 liên) Số dư đầu kỳ
... ... ... ... ... ... ... ...
... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng
Số phát sinh và số cuối kỳ (TK 131B)
TK 131C (Phải thu của Ngân hàng) Số dư đầu kỳ
... ... ... ... ... ... ... ...
... ... ... ... ... ... ... ...
Số phát sinh ... ... ... ... ...
Số phát sinh và số cuối kỳ (TK 131C) ... ... ... ... ...
Tổng số phát sinh ... ... ... .. ...
Tổng số dư cuối kỳ ... ... ... ... ...
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốcTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 53
2.3.3.3 Kế toán các khoản phải trả người bán
Trình tự kế toán :
Tại Siêu thị, khoản phải trả được theo dõi chi tiết theo từng đối tượngầnh cung cấp
nên tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toan. Siêu thị đã sử dụng phần mềm có danh
mục nhà cung cấp cho phép lưu trữ các thông tin quan trọng về nhà cung cấp như: địa chỉ,
số điện thoại, số fax, người liên hệ, phân loại, thuế VAT, mã số thuế.
Bảng 2.7: Danh mục nhà cung cấp
Mã nhà cung cấp Tên nhà cung cấp
10002 2-CTY TNHH Dược Phẩm 3A_AAAAO01
10184 9-CSO SX Cari Ba Tam_BTOO17
10503 2-CTY CP Dai Tan Viet_DTVO01
14174 9-CN Cty CP sữa Đà Nẵng_VNMO02
... ...
Hằng ngày, khi nhận được hoá đơn mua hàng cùng phiếu nhập kho từ bộ phận mua
hàng và thủ kho chuyển đến, kế toán công nợ vào phân hệ kế toán mua hàng và công nợ
phải trả/Cập nhật số liệu/Hoá đơn mua hàng (dịch vụ) rồi cập nhật số liệu vào máy.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 54
Do hệ thống máy vi tính đã được nối mạng trong toàn Siêu thị nên sau khi kế toán
thực hiện xong việc nhập số liệu. Lúc này, máy tự động vào các sổ nhật ký chung, sổ chi
tiết phải thu khách hàng, sổ cái tài khoản 331.
Phương thức hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Để hiểu rõ hơn về phương thức hạch toán của Siêu thị em xin nêu đại diện vài nghiệp
vụ kinh tế phát sinh, sau đó tiến hành định khoản vào sổ như sau:
1. Ngày 02/01/2010, Siêu thị mua một lô sữa của Công ty CP Sữa Việt Nam – Đà Nẵng
với tổng giá trị thanh toán là 27.951.000 đ . Căn cứ vào phiếu nhập kho số 30/01NK, hoá
đơn mua hàng số 00125HĐ, kế toán hạch toán:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 55
Nợ TK 1561 : 25.410.000
Nợ TK 133 : 2.541.000
Có TK 331B : 27.951.000
HÓA ĐƠN Mẫu số : 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG MQ/2010B
Liên 2:Giao khách hàng 00125HĐ
Ngày 02 tháng 01 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Sữa - Đà Nẵng
Địa chỉ : 147 Hàm Nghi - Thanh Khê - Đà Nẵng
Số tài khoản : 0101010950186
Điện thoại : 0511.3250686 MS:
Họ tên người mua hàng: Đặng Văn Duy
Tên đơn vị : Công ty TNHH Co.opMart Huế.
Địa chỉ : 06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà – TP Huế
Số tài khoản : 0161000386724
Hình thức thanh toán : CK MS:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
01 Sữa tươi nguyên chất VinaMilk Thùng 20 500.000 10.000.000
02 Sữa đặc Ông Thọ Thùng 20 425.000 8.500.000
03 Sữa bột nguyên chất Vinamilk Thùng 20 345.500 6.910.000
Cộng tiền hàng: 25.410.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.541.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 27.951.000
Số tiền viết bằng chữ : Hai mươi bảy triệu chín trăm năm mươi mốt ngàn đồng
chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
0 4 0 0 5 2 1 3 5 6
3 3 0 0 1 0 0 6 9 9
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 56
2. Ngày 04/1/2010, siêu thị lập Uỷ nhiệm chi số 40 tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
(Phụ lục 2) chuyển tiền thanh toán cho Công ty Sữa Việt Nam – Đà Nẵng số tiền hàng
ngày 5/1/2010. Do thanh toán trước hạn nên siêu thị được hưởng chiết khấu thanh toán
1%. Căn cứ vào Uỷ nhiệm chi, giấy báo Nợ của ngân hàng, kế toán hạch toán:
Công Ty TNHH Co.opMart Huế
06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà – TP Huế
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 01 năm 2010
Số:30/1XK
Nợ : 1561
Có : 331
Họ, tên người giao hàng: Đặng Văn Duy
Theo: HĐGTGT Số: 00125HĐ Ngày 02 tháng 01 năm 2010 của: Công ty CP Sữa - Đà Nẵng
Nhập tại kho : DTCM Địa điểm : 06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà – TP Huế
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách sản phẩm, hàng
hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Sữa tươi nguyên chất
VinaMilk
Thùng 20 500.000 10.000.000
2 Sữa đặc Ông Thọ Thùng 20 425.000 8.500.000
3 Sữa đặc Ông Thọ Thùng 20 345.500 6.910.000
Cộng 25.410.000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ) : Hai mươi lăm triệu bốn trăm mười nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 02 tháng 01 năm 2010
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng hoặc
bộ phận có nhu cần nhập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu sổ: 01 - VT
Theo QĐ: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 57
Nợ TK 331B : 27.671.490
Có TK 1121 : 27.671.490
- Hạch toán chiết khấu:
Nợ TK 331B : 279.510
Có TK 515 : 279.510
Trường hợp siêu thị đặt cọc tiền cho nhà cung cấp để mua hàng hoá, kế toán căn cứ
vào phiếu chi, uỷ nhiêm chi phản ánh:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
3. Ngày 03/01/2010, siêu thị lập Uỷ nhiệm chi số 38 chi tại Ngân hàng TMCP Quân
Đội (Phụ lục 3) để đặt cọc tiền để mua một lô bánh cho DNTN Bánh Bảo Thạnh – TP
Huế với tổng số tiền thanh toán là 9.900.000 đ. Căn cứ vào Uỷ nhiệm chi, Kế toán hạch
toán:
Nợ TK 331B : 9.900.000
Có TK 112 : 9.900.000
4. Ngày 05/01/2010, Siêu thị nhận hàng đặt mua ngày 03/01/2010 từ DNTN Bánh Bảo
Thạnh – TP Huế. Căn cứ vào phiếu nhập kho số 38/01/NK (Phụ lục 4), hoá đơn số
2568HĐ (Phụ lục 5), kế toán hạch toán:
Nợ TK 1561 : 9.000.000
Nợ TK 133 : 900.000
Có TK 331B : 9.900.000
Trình tự ghi sổ: Do sử dụng phần mềm kế toán nên bộ phận kế toán công nợ chỉ
thực hiện việc xử lý số liệu ban đầu, việc nhập số liệu vào sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi
tiết công nợ là do máy tự động làm. Sau đây là trình tự ghi sổ theo hình thức thủ công:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 58
Công ty TNHH Co.opMart Huế
06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà, TP Huế
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ 01/01/2010 đến 31/1/2010
ĐVT:Đồng
Ngày Số CT Diễn giải TK Phát sinhNợ Có
... ... ... ... ... ...
02/01/2010 00125HĐ
Mua hàng ngày
02/01/2010/Công ty CP
Sữa Việt Nam – Đà Nẵng
1561
133
331A
25.410.000
2.541.000
27.951.000
... ... ... ... ... ...
03/01/2010 UNC-38
Đặt cọc tiền mua hàng
ngày 03/01/2010/DNTN
Bánh Bảo Thạnh – TP
Huế
331A
112
9.900.000
9.900.000
... ... ... ... ... ...
04/1/2010 UNC-40
Thanh toán tiền sữa ngày
02/01/2010 /Công ty Sữa
Việt Nam – Đà Nẵng
331B
1121
27.671.490
27.671.490
Hưởng chiết khấu thanh
toán ngày 02/01/2010
/Công ty Sữa Việt Nam –
Đà Nẵng
331
515
279.510
254.100
05/01/2010 2568HĐ
Nhận hàng đặt mua ngày
3/1/2010/DNTN Bánh
Bảo Thạnh – TP Huế
1561
133
331B
9.000.000
900.000
9.900.000
.. ... ... ... ... ...
Cộng
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi nhận vào sổ NKC.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 59
Đồng thời cũng căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập sổ chi tiết theo
từng đối tượng nhà cung cấp.
Công ty TNHH Co.opMart Huế
06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà, TP Huế
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT CÔNG NỢ
TK 331B (Phải trả NCC tự doanh)
Đối tượng: Công ty CP Sữa Việt Nam – Đà Nẵng Từ ngày 01/01/2010 đến 31/01/2010
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối
ứng
Nợ Có
Số dư (luỹ kế)
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 55.068.765
00125HĐ 02/01
Mua hàng
ngày/02/01/2
010/Công ty
CP Sữa Việt
Nam – Đà
Nẵng
1561
133
25.410.000
2.541.000
80.478.765
83.019.765
UNC-40 04/01
Thanh toán
tiền sữa ngày
02/01/2010/
Công ty Sữa
Việt Nam –
Đà Nẵng
112 27.671.490 27.671.490
Hưởng chiết
khấu ngày
02/01/2010
Công ty Sữa
Việt Nam –
Đà Nẵng
515
133
254.100
25.410
27.925.590
27.951.000
... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng số phát sinh 82.012.134 120.019.896 82.012.134 175.088.661
Số dư cuối kỳ 93.076.572
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 60
Công ty TNHH Co.opMart Huế
06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà, TP Huế
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT CÔNG NỢ
TK 331B (Phải trả NCC tự doanh)
Đối tượng: DNTN Bánh Bảo Thạnh – TP Huế Từ ngày 01/01/2010 đến 31/01/2010
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải TKĐối ứng Nợ Có
Số dư (luỹ kế)
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 8.828.525
... ... ... ... ... ... ... ...
UNC-38 03/01
Đặt cọc tiền
mua hàng
ngày
03/01/2010
/DNTN
Bánh Bảo
Thạnh – TP
Huế
112 9.900.000 10.025.254
2568HĐ 05/01
Nhận hàng
đặt mua ngày
03/01/2010/
DNTN Bánh
Bảo Thạnh –
TP Huế
1561
133
9.000.000
900.000
15.256.854
16.156.854
... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng số phát sinh 15.085.235 12.235.654 15.085.235 21.064.179
Số dư cuối kỳ 5.978.944
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốcTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 61
Định kỳ thường là cuối mỗi tháng, kế toán sẽ tổng hợp số dư trên các tài khoản chi tiết vào bảng cân đối tổng hợp
tài khoản 331 theo từng nhóm nhà cung cấp.
Công ty TNHH Co.opMart Huế
06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà, TP Huế
BẢNG CÂN ĐỐI TỔNG HỢP
Tài khoản: 331B (Phải trả NCC tự doanh) Từ 01/01/2010 đến 31/1/2010
ĐVT: Đồng
Mã ĐV Tên đơn vị Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳNợ Có Nợ Có Nợ Có
... ... ... ... ... ... ... ...
14174 9-CN Cty CP sữa VN – Đà
Nẵng_VNMO02 55.068.765 82.012.134 120.019.896 93.076.527
14407 9-CN Cty TNHH DPHAM 3A –
ĐÀ NẴNG 120.075.126 132.012.875 11.937.749
... ... ... ... ... ... ... ...
14884 9-DNTN BANH BAO THANH 8.828.525 15.085.235 12.235.654 5.978.944
14898 9-XUAN TRUC 17.030.000 64.639.700 47.609.700
TOHIE Cty TNHH Toan Hieu 6.120.004 6.120.004
... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng cộng 619.930.076 13.980.613.019 14.190.248.099 2.393.600 831.958.756
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
Căn cứ vào số liệu ghi trong sổ Nhật ký chung, kế toán nhập số liệu vào Sổ Cái TK 331- Phải trả nhà cung cấp
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
H T
Ế -
HU
Ế
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 62
Công ty TNHH Co.opMart Huế
06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà, TP Huế
SỔ CÁI
TK 331 (Phải trả cho người bán)
Tháng 1 năm 2010
ĐVT: Đồng
Chứng từ Diễn giải
TK
Đối
ứng
Nợ Có
Số dư (luỹ kế)
Nợ CóSố Ngày
Số dư đầu kỳ ... ...
TK 331A ( Phải trả Liên Hiệp) Số dư đầu kỳ ... ...
... ... ... ... ... ... ... ...
... ... ... ... ... ... ... ...
Số phát sinh ... ... ... ...
Số phát sinh và số cuối kỳ (TK 331A) ... ... ... ...
TK 331B ( Phải trả NCC tự doanh) Số dư đầu kỳ 16.810.939.326
00125HĐ 02/1 Mua hàngngày 02/01/2010/Công ty CP SữaViệt Nam – Đà Nẵng
1561
133
25.410.000
2.541.000
16.836.349.326
16.838.890.326
UNC-38 03/1 Đặt cọc tiền mua hàng ngày 03/01/2010/DNTN Bánh Bảo Thạnh – TP Huế 112 9.900.000 9.900.000
UNC-40
04/1
Thanh toán tiền sữa ngày 0201/2010/Công ty
Sữa Việt Nam – Đà Nẵng 112 27.671.490 90.235.565
Hưởng chiết khấu thanh toán ngày
02/1/2010/Công ty Sữa Việt Nam – Đà Nẵng
515
133
254.100
25.410
90.489.665
90.515.075TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 63
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải TKĐối ứng Nợ Có
Số dư (luỹ kế)
Nợ CóSố Ngày
Số dư đầu kỳ 16.810.939.326
... ... ... ... ... ... ... ...
2568HĐ 05/01
Nhận hàng đặt mua ngày
03/01/2010/DNTT Bánh Bảo Thạnh
– TP Huế
1561
133
9.000.000
900.000
... ... ... ... ... ... ... ...
Số phát sinh 3.125.365.365 3.014.256.358 3.125.365.365 18.936.304.691
Số dư cuối kỳ (TK 331B) 15.810.939.326
TK 331C (Phải trả NCC không qua kho) Số dư đầu kỳ ... ...
... ... ... ... ... ... ... ...
... ... ... ... ... ... ... ...
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ (TK 331C) ... ...
... ... ... ... ...
Tổng số phát sinh ... ... ... ...
Tổng số dư cuối kỳ ... ... ... ...
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 64
2.4 Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của siêu thị Co.opMart Huế
Là đơn vị hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, sự chiếm dụng vốn lẫn
nhau giữa siêu thị với các đơn vị kinh doanh khác là điều không thể thiếu. Việc chiếm
dụng vốn lẫn nhau phần nào phản ánh tình hình tài chính của siêu thị. Yêu cầu đặt ra đối
với kế toán là phải tổ chức và quản lý công nợ như thế nào để đảm bảo khả năng thanh
toán cũng như đem lại kết quả hoạt động kinh doanh cao cho siêu thị.
2.4.1 Phân tích tình hình thanh toán của siêu thị Co.opMart qua 2 năm 2009 và 2010
Qua 2 năm, do mở rộng quy mô kinh doanh, nên tình hình công nợ của siêu thị có
nhiều thay đổi cả về giá trị và tỷ trọng. Để hiểu rõ tình hình thanh toán của siêu thị ta xem
xét các chỉ tiêu ở bảng 2.6.
Bảng 2.8: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình thanh toán của siêu thị qua 2 năm
2009 và 2010
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009 Năm 2010
1. Doanh thu thuần VNĐ 120.120.983.145 128.844.976.289
2. Các khoản phải thu VNĐ 2.581.413.966 4.732.729.830
3.Các khoản phải trả VNĐ 20.960.230.113 20.755.655.043
4. Vốn chủ sỡ hữu VNĐ 10.145.278.689 10.705.250.377
4. Tổng nguồn vốn VNĐ 31.105.508.796 31.460.915.420
4. Tỷ lệ các khoản phải thu so với
các khoản phải trả % 12,3 22.8
5. Vòng quay khoản phải thu Vòng 46,53 27,22
6. Kỳ thu tiền bình quân Ngày 8 13
7. Hệ số nợ Lần 0,67 0,66
8. Hệ số đảm bảo nợ Lần 0,48 0,52
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009 và 2010 tại siêu thị
Co.opMart Huế)
Do nhu cầu và quy mô kinh doanh ngày càng lớn nên các khoản phải trả và phải thu
có sự biến động qua các năm. Năm 2009 và 2010, tỷ lệ các khoản phải thu so với các
khoản phải trả đều nhỏ hơn 100%. Năm 2009, tỷ lệ này là 12,3%. Năm 2010 tỷ lệ này là
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 65
22,8%. Điểu này chứng tỏ số vốn của siêu thị chiếm dụng nhiều hơn số vốn bị các tổ
chức, doanh nghiệp khác chiếm dụng. Số vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng chủ yếu là số
tiền siêu thị phải trả cho nhà cung cấp và vay ngắn hạn do đó siêu thị cần sử dụng hợp lý
khoản vốn này, có kế hoạch thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hợp lý nếu không sẽ dẫn
đến tình trạng khó khăn về tài chính khi đến hạnh thanh toán, làm mất khả năng thanh
toán.
Vòng quay khoản phải thu phản ánh tốc độ thu hồi các khoản phải thu của siêu thị.
Năm 2009 là 46,53 vòng, năm 2010 là 27,22 vòng. Số vòng quay ở cả hai năm đều ở mức
cao. Điều này chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản nợ phải thu ở siêu thị là rất nhanh chóng.
Có thể nói với vòng quay khoản phải thu như vậy siêu thị ít bị chiếm dụng vốn, khả năng
quay vòng vốn nhanh, tuy nhiên nếu kéo dài như vậy sẽ không tốt cho quá trình kinh
doanh.
Vòng quay khoản phải thu năm 2010 giảm so với năm 2009 đồng nghĩa với kỳ thu
tiền bình quân năm 2010 tăng cao hơn năm 2009. Năm 2009 là 8 ngày, năm 2010 là 13
ngày. Nguyên nhân là do năm 2010 để thu hút thêm khách hàng siêu thị đã có chính sách
nới lỏng các khoản phải thu, tức là tăng kỳ thu tiền bình quân. Điều này phần nào làm
giảm khả năng quay vòng vốn của siêu thị.
Hệ số nợ chỉ ra rằng trong một đồng vốn hình thành tài sản có bao nhiêu đồng nợ phải
trả. Qua hai năm hệ số nợ của siêu thị không có nhiều biến động đáng kể. Hệ số nợ qua
hai năm lần lượt là 0,67 lần; 0,66 lần. Với mức hệ số như thế chứng tỏ phần lớn tài sản
của siêu thị được hình thành từ nguồn vay nợ. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao đồng
nghĩa với rủi ro đem lại cho siêu thị cũng cao, siêu thị sẽ khó chủ động được nguồn tài
chính của mình.
Trong khi hệ số nợ có xu hướng giảm qua từng năm thì hệ số đảm bảo nợ lại có xu
hướng tăng. Chỉ tiêu này thể hiện một đồng nợ phải trả được đảm bảo bằng bao nhiêu
đồng trên nguồn vốn chủ sở hữu. Qua hai năm hệ số này lần lượt là 0,48 lần; 0,52 lần.
Đây là một dấu hiệu tốt chứng tỏ khả năng đảm bảo các nguồn nợ của siêu thị ngày một
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 66
được cải thiện. Tuy nhiên, từ hệ số này cũng cho chúng ta thấy tài sản của siêu thị được
hình thành từ nguồn vay nợ hơn là của vốn chủ sỡ hữu. Đi kèm với nó là khả năng tự chủ
về mặt tài chính của siêu thị sẽ khó khăn nếu kết quả kinh doanh không cao.
Như vây, qua các chỉ tiêu phản ánh tình hình thanh toán của siêu thị ta thấy tình hình
tài chính của siêu thị chưa thật sự vững mạnh. Phần lớn tài sản được hình thành từ nguồn
vay nợ với mức độ rủi ro cao. Siêu thị cần tận dụng vốn sẵn có của mình, giảm thiểu
những chi phí không cần thiết nhằm hạn chế các khoản nợ đặc biệt là nợ vay ngân hàng
và các nguồn vay với lãi suất cao để chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh của mình.
2.4.2 Phân tích khả năng thanh toán của siêu thị Co.opMart Huế qua 2 năm 2009 và
2010
Khả năng thanh toán thể hiện tình hình và tiềm lực tài chính của siêu thị. Đó là khả năng
thanh toán các khoản nợ khi đến hạn và các khoản nợ khác trong tương lai mà chủ yếu là
thanh toán các khoản nợ vay ngân hàng.
Khả năng thanh toán của siêu thị được thể hiện qua bảng 2.7
Bảng 2.9: Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của siêu thị qua 2 năm
2009 và 2010
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009 Năm 2010
1. Tiền VNĐ 873.409.967 1.429.643.869
2. Khoản phải thu VNĐ 1.987.846.538 4.312.544.668
3. Tài sản ngắn hạn VNĐ 16.847.234.281 21.208.873.299
4. Tổng tài sản VNĐ 31.105.508.793 31.460.915.420
5. Nợ ngắn hạn VNĐ 20.746.030.113 20.541.465.043
6. Nợ phải trả VNĐ 20.960.230.113 20.755.655.043
7. Hệ số thanh toán hiện hành Lần 1,48 1,52
8. Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 0,81 1,03
9. Hệ số thanh toán nhanh Lần 0,14 0,28
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2009 và 2010 tại siêu thị Co.opMart Huế)
Khả năng thanh toán hiện hành đánh giá khả năng thanh toán tổng quát các khoản nợ
của siêu thị. Chỉ tiêu này cho biết một đồng nợ phải trả được tài trợ bởi bao nhiêu đồng tài
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 67
sản. Hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán của siêu thị càng tốt. Số liệu ở bảng 2.7
cho ta thấy khả năng thanh toán hiện hành có sự tăng lên. Năm 2009, cứ 1 đồng nợ được
đảm bảo bởi 1,48 đồng tài sản. Năm 2010 là 1,52 đồng, tăng 0,04 đồng so với năm 2009.
Hệ số thanh toán hiện hành của siêu thị qua 2 năm đều lớn hơn 1, chứng tỏ tài sản của
siêu thị đủ để đảm bảo thanh toán cho các khoản nợ. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, Tài sản
của siêu thị được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán theo nguyên tắc giá gốc, tức là giá
của quá khứ. Do vậy, chỉ tiêu này phản ánh không hoàn toán chính xác về khả năng thanh
toán các khoản nợ của siêu thị.
Hệ số thanh toán ngắn hạn: chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ
đến hạn của siêu thị. Nó cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được tài trợ bởi bao nhiêu đồng tài
sản ngắn hạn. Năm 2009, hệ số thanh toán ngắn hạn là 0,81 lần, tức là cứ 1 đồng nợ ngắn
hạn được đảm bảo bởi 0,81 đồng tài sản ngắn hạn. Năm 2010 là 1,03 lần, tức là cứ 1 đồng
nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 1,03 đồng tài sản ngắn hạn tăng 0,22 lần so với năm 2009.
Nhìn chung khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty còn thấp. Vì vậy,
công ty cần nâng cao khả năng thanh toán hơn.
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn chưa phản ánh chính xác khả năng thanh toán của
siêu thị. Bởi có những tài sản như hàng tồn kho chưa thể bán ngay hay các khoản chi phí
trả trước do siêu thị mua hàng hoá nên chúng có khả năng thanh toán thấp, không thể
chuyển ngay thành tiền trong ngắn hạn để thanh toán các khoản nợ. Vì vậy, để đánh giá
khả năng thanh toán đúng thời hạn khi xảy ra những biến động lớn trong quá trình sản
xuất kinh doanh của siêu thị, chúng ta cần sử dụng thêm chỉ tiêu hệ số thanh toán nhanh.
Hệ số thanh toán nhanh: Chỉ tiêu này cho biết khả năng về tiền mặt và các loại tài sản
có thể chuyển đổi nhanh thành tiền mặt để thanh toán các khoản nợ của siêu thị. Thông
thường hệ số thanh toán nhanh phải ít nhất bằng 0,5 là chấp nhận được.
Khả năng thanh toán nhanh của công ty tăng nhanh qua 2 năm. Năm 2009 là 0,14 lần,
năm 2010 là 0,28 lần. Năm 2010 khoản nợ ngắn hạn giảm nhưng tiền và các khoản tương
đương tiền tăng nhanh so với năm 2009 nên hệ số này tăng lên. Dù vậy, hệ số thanh toán
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 68
của siêu thị qua 2 năm vẫn còn rất thấp, nguyên nhân là do lượng hàng tồn kho chiếm một
tỷ trọng quá lớn trong giá trị tài sản ngắn hạn. Với tỷ lệ thấp như vậy sẽ làm cho siêu thị
gặp nhiều khó khăn khi khách hàng, nhà cung cấp yêu cầu thanh toán gấp các khoản nợ,
dễ dẫn đến mất uy tín trong kinh doanh. Do đó, siêu thị cần có những biện pháp để nâng
cao khả năng thanh toán của mình, và theo dõi chặt chẽ các khoản nợ và thanh toán đúng
hạn.
Qua phân tích trên cho ta thấy, mặc dù nợ phải trả của siêu thị còn rất lớn nhưng siêu
thị vẫn có đủ tài sản để đảm bảo khả năng thanh toán. Tuy nhiên, khi xem xét về khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn và thanh toán nhanh của Siêu thị, ta thấy siêu thị đang duy trì một
hệ số còn quá hạn chế. Bất cứ điều gì cũng có thể xảy ra, do đó Siêu thị cần có biện pháp
nâng cao khả năng thanh toán ngắn hạn và thanh toán nhanh của minh hơn nữa để dự
phòng trường hợp xấu nhất có thể xảy ra.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 69
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CÔNG NỢ TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART HUẾ
3.1 Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Siêu thị Copmart Huế
3.1.1 Những mặt tích cực
Thứ nhất: Tại Siêu thị, bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung, đảm bảo
tính thống nhất trong điều hành quản lý. Đội ngũ kế toán có trình độ, kinh nghiệm công
tác và có tinh thần trách nhiệm cao. Do đó, luôn đáp ứng kịp thời và chính xác những
thông tin mà ban quản lý siêu thị yêu cầu. Bên cạnh đó, bộ phận kế toán luôn có những
linh hoạt và sáng tạo trong tổ chức và hoạt động, xứng đáng là bộ phận giúp việc, tham
mưu và công cụ quản lý kinh tế của Siêu thị.
Thứ hai: Việc ứng dụng tin học vào công việc kế toán đòi hỏi phải có một lực lượng
nhân viên kế toán trẻ, nhanh nhẹn, hiểu biết và sử dụng thành thạo máy vi tính. Chính
điều này mà số liệu kế toán cung cấp luôn luôn kịp thời và chính xác. Đồng thời, hệ thống
máy tính tại Siêu thị đều được kết nối mạng Internet nên công việc của các nhân viên kế
toán có sự liên kết chặt chẽ, việc kiểm tra đối chiếu và trao đổi thông tin được tiến hành
một cách nhanh chóng và chính xác.
Thứ ba: Giữa các bộ phận, phòng ban, từ trên xuống dưới phối hợp hoạt động một
cách nhịp nhàng, ăn khớp với nhau đảm bảo cho việc cung cấp, xử lý và cập nhật số liệu
giữa các phòng ban với phòng kế toán được nhanh chóng, chính xác và đảm bảo yêu cầu
bảo mật số liệu của Siêu thị.
Thứ tư: Hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
liên quan đến kế toán công nợ được sử dụng đầy đủ đúng với quy định hiện hành của Bộ
tài chính. Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý tạo điều kịên hạch toán đúng, đủ, kịp thời
được in ấn, lưu giữ cẩn thận theo trình tự thời gian.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 70
Thứ năm: Phần hành kế toán công nợ được bố trí khá phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của Siêu thị. Có sự chuyên môn hoá trong công việc, phân công nhiệm vụ rõ ràng
thuận tiện cho việc theo dõi và hạch toán.
Thứ sáu: Việc theo dõi chi tiết từng đối tượng công nợ trên tài khoản 131, 331 đã góp
phần phản ánh chính xác, đầy đủ từng khoản nợ cần thu hồi và thanh toán kịp thời cho
từng nhà cung cấp. Do đó, các khoản phải thu đều được thu hồi theo đúng kế hoạch, hầu
như không có trường hợp không thu hồi được nợ. Các khoản phải trả được lên kế hoạch
trả nợ phù hợp, không để cho nợ quá hạn và nợ đến hạn dồn dập khiến cho tình hình tài
chính của Siêu thị xấu đi.
Thứ bảy: Giữa phần hành kế toán công nợ và phần hành kế toán khác luôn có sự hỗ
trợ lẫn nhau nên công việc được thực hiện nhanh chóng, giảm được rủi ro trong việc ghi
chép và hạch toán.
3.1.2 Những điểm hạn chế
Bên cạnh những kết quả đạt được trong công tác kế toán nói chung và kế toán công nợ
nói riêng, Siêu thị vẫn không tránh khỏi những hạn chế nhất định.
Trước hết, do đặc thù công việc, số chứng từ phát sinh trong ngày nhiều kế toán dễ
gặp phải những sai sót như nhập thiếu hay nhập trùng chứng từ, số tiền...
Bên cạnh những ưu điểm của việc áp dụng hình thức kế toán máy là xử lý nhanh, kịp
thời các thông tin kế toán thì vẫ tồn tại một số mặt trái của nó như hay bị lỗi lập trình do
hệ thống phần mềm bị nhiễm vi rút, đồng thời việc phụ thuộc quá nhiều vào hệ thống
phần mềm kế toán dễ làm cho các nhân viên kế toán thụ động khi phải trực tiếp xử lý các
tình huống bất ngờ xảy ra.
Hiện nay, tại Siêu thị chưa sử dụng sổ nhật ký đặc biệt, do đó việc kiểm tra đối chiếu
số liệu vẫn chưa thật sự thuận lợi.
Siêu thị vẫn chưa tiến hành trích lập dự phòng khoản phải thu khó đòi, trong lúc đó
khoản phải thu chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản ngắn hạn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 71
Tại Siêu thị, việc theo dõi công nợ chỉ theo đối tượng chứ chưa theo dõi thời hạn, các
loại sổ sách chưa thể hiện được thời gian và số lượng các khoản nợ trong hạn và quá hạn.
Do đó gây ra sự hạn chế trong quá trình cung cấp thông tin cho ban quản lý.
Nguồn vốn tài sản hình thành từ nợ phải trả là rất lớn mà chủ yếu là vay ngắn hạn và
phải trả người bán sẽ làm tăng khả năng rủi ro tài chính cho công ty.
3.2 Một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại siêu thị
Copmart Huế
Là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, vấn đề đặt ra là làm sao để đem
lại kết quả kinh doanh cao nhất nhưng đồng thời cũng phải đảm bảo tình hình tài chính
lành mạnh mà trước hết là đảm bảo tình hình công nợ và khả năng thanh toán. Do đó, việc
đề ra những giải pháp để nâng cao công tác quản lý công nợ và khả năng thanh toán là
công việc hết sức quan trọng của ban quản lý nói chung và phòng kế toán ở Siêu thị
Co.opMart Huế nói riêng.
Qua thời gian thực tập tại Siêu thị Co.opMart Huế em xin đề xuất một số giải pháp
nhằm góp phần vào việc hoàn thiện công tác kế toán tại Siêu thị.
3.3.1 Lập sổ chi tiết và lập bảng tổng hợp chi tiết các TK 131, 331 có bổ sung thêm
thời hạn
Tại Siêu thị, các nghiệp vụ phải thu, phải trả thường xuyên xảy ra, vì thế số lượng
khách hàng và nhà cung cấp của Siêu thị là rất lớn. Tuy nhiên, sổ chi tiết TK 131, TK 331
lại chưa thể hiện rõ thời hạn thanh toán của các khoản nợ. Việc theo dõi tình hình công nợ
về giá trị và thời hạn nợ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thu hồi nợ của Siêu thị, tránh
tình trạng bị chiếm dụng vốn. Xuất phát từ lý do đó, em xin đề xuất các mẫu sổ sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 72
Công ty TNHH Co.opMart Huế
06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà, TP Huế
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT CÔNG NỢ
TK 131 (Phải thu của khách hàng)/331(Phải trả nhà cung cấp)
Đối tượng: .... Từ ngày .../.../... đến .../.../...
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối
ứng
Nợ Có
Số dư (luỹ kế) Nợ
trong
hạn
Nợ
quá
hạnSố Ngày Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số dư đầu kỳ
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
Công ty TNHH Co.opMart Huế
06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà, TP Huế
BẢNG CÂN ĐỐI TỔNG HỢP
Tài khoản 131 (Phải thu khách hàng)/ 331(Phải trả nhà cung cấp) Từ .../.../...đến .../.../...
ĐVT: Đồng
Mã
ĐV Tên đơn vị
Số dư đầu kỳ Số phát
sinh Số dư cuối kỳ
Nợ Có
Nợ
trong
hạn
Nợ
quá
hạn
Nợ Có Nợ Có
Nợ
trong
hạn
Nợ
quá
hạn
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng cộng
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 73
Với sự thay đổi các mẫu sổ trên, các nhà quản lý của Siêu thị có thể theo dõi cụ thể về
tình hình phải thu khách hàng và phải trả nhà cung cấp. Các khoản nợ trong hạn và quá
hạn được chi tiết góp phần tăng khả năng thu hồi và thanh toán nợ của Siêu thị.
3.3.2 Trích lập các khoản phải thu khó đòi
Không phải khoản phải thu nào cũng thu đúng hạn và đầy đủ. Có những khoản phải
thu buộc phải đưa vào diện phải thu khó đòi hoặc không có khả năng đòi được. Để đảm
bảo được tình hình tài chính khi xảy ra những trường hợp như vậy, Siêu thị nên tiến hành
trích lập dự phòng phải thu khó đòi theo đúng chế độ kế toán quy định tại thông tư số
228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 của Bộ tài chính.
3.3.3 Một số biện pháp khác
Ngoài các biện pháp trên, Siêu thị cần áp dụng các biện pháp khác để tăng cường công
tác quản lý công nợ nâng cao khả năng thanh toán. Một số biện pháp khác như:
- Công ty nên tiếp tục phát huy về tính chuyên môn hoá trong công việc của mình.
Đây có thể nói là một ưu điểm rất lớn mà bộ máy kế toán của Siêu thị đã thực hiện được.
Siêu thị luôn thực hiện sự phân chia trách nhiệm rõ ràng, tránh được tình trạng chồng
chéo trong công việc, mỗi người mỗi việc. Điều này làm cho hiệu suất công việc được
nâng cao rõ rệt.
- Siêu thị nên tiến hành mở sổ nhật ký đặc biệt để có thêm cơ sở cho việc kiểm tra, đối
chiếu. Hiện nay, số lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày ở siêu thị rất nhiều
và rất phức tạp, do đó việc nhầm lẫn, bỏ sót hay ghi thừa các nghiệp vụ là điều rất dễ xảy
ra. Do đó, sổ nhật ký đặc biệt sẽ là công cụ hữu ích trong công việc góp phần khắc phục
được những nhược điểm này.
- Công ty nên bổ sung các phần mềm diệt virut tốt nhất nhằm hỗ trợ cho công tác kế
toán, tránh được hiện tượng máy bị đơ khi đang làm việc.
- Về cơ cấu nguồn vốn, tận dụng tối đa nguồn vốn hiện có, Siêu thị nên cơ cấu lại
nguồn vốn theo hướng gia tăng tỷ trọng vốn góp của các thành viên và gia tăng vốn vay
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 74
dài hạn, hạn chế các khoản vay ngắn hạn làm giảm mức độ rủi ro tài chính. Trước tiên có
thể xem xét khả năng chuyển đổi phần vốn vay từ các cá nhân thành vốn góp.
- Siêu thị nên tìm hiểu nhiều nhà cung cấp về các loại hàng hoá để có sự so sánh, chọn
lựa. Tìm hiểu kỹ tình hình tài chính của khách hàng nhằm đảm bảo thu hồi được tiền
hàng, tránh ứ đọng, thất thoát vốn.
- Thường xuyên đối chiếu, kiểm tra các khoản phải trả cho khách hàng với khả năng
thanh toán của Siêu thị để biết được các khoản nào cần thanh toán ngay hoặc có thể kéo
dài được lâu để có thể chủ động hơn trong việc đáp ứng các yêu cầu thanh toán khi đến
hạn.
- Khi Siêu thị mua hàng nên thương lượng với nhà cung cấp thanh toán theo hình thức
trả chậm, hạn chế việc ứng trước tiền hàng, nhờ đó tận dụng được nguồn vốn tạm thời sử
dụng phục vụ mục đích kinh doanh khác. Bên cạnh đó, cần phải tích cực thực hiện công
tác tiêu thụ ngay khi có thể để cân bằng cán cân thanh toán, bổ sung nguồn vốn tự có, hạn
chế việc chiếm dụng vốn quá lâu làm giảm uy tín của Siêu thị.
- Hiện nay, Siêu thị chưa lập bảng nhu cầu và khả năng thanh toán trong năm và thời
gian tới để chủ động hơn trước các khoản phải trả.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 75
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
III.1 Kết luận
Hiện nay, kế toán công nợ không còn là mảng đề tài mới mẻ tuy nhiên tại Siêu thị
Co.opMart Huế chưa có sinh viên nào thực hiện về mảng đề tài này. Trên tinh thần muốn
tìm tòi học hỏi và vận dụng những kiến thức học được tại nhà trường tôi đã quyết định
lựa chọn nghiên cứu về mảng đề tài kế toán công nợ. Tuy gặp rất nhiều khó khăn trong
quá trình tìm hiểu, cập nhật thông tin phụ vụ cho việc nghiên cứu song tôi cũng đã giải
quyết được các mục tiêu đặt ra ngay từ đầu, đó là:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế toán phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp và
khả năng thanh toán trong doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng kế toán công nợ tại Siêu thị Co.opMart Huế.
- Phân tích tình hình, khả năng thanh toán tại siêu thị Co.opMart Huế trong giai đoạn
nghiên cứu.
- Đưa ra một số biện pháp nhằm cải thiện công tác kế toán công nợ tại siêu thị
Co.opMart Huế.
Để chuyên đề được hoàn thành bản thân tôi cũng đã nỗ lực hết mình. Tuy nhiên, do
hạn chế về mặt kiến thức nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong
được sự góp ý, giúp đỡ từ phía các thầy cô, các anh chị để chuyên đề được hoàn thiện.
III.2 Kiến nghị
Nếu có điều kiện, để đảm bảo những nghiên cứu và nhận định chính xác hơn nữa đề
tài sẽ mở rộng thời gian nghiên cứu từ hai năm lên năm năm, mở rộng hơn nữa phạm vi
nghiên cứu, đi sâu tìm hiểu cụ thể hơn về tình hình công nợ của từng loại mặt hàng, khách
hàng, nhà cung cấp để có cái nhìn một cách cụ thể về thực trạng công nợ tại Siêu thị.
Mở rộng nghiên cứu lập dự phòng phải thu, phải trả cho nhà cung cấp.
Bên cạnh các chỉ tiêu về công nợ và khả năng thanh toán, đề tài nên mở rộng phân tích
các chỉ số tài chính về khả năng sinh lời, hoạt động kinh doanh như đòn bẩy tài chính.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 76
PHỤ LỤC 1
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
Head Office (HO)
PHIẾU BÁO CÓ
Ngày 05/01/2010 Nguyên tệ: VND
Mã GD: FT11074001006441 GDV: 632_HOFA1.3
Số: 39
Tài khoản/khách hàng: Số tiền
Tài khoản có 5031100030005 Số tiền: 4.219.390
Tài khoản nợ: 0013600001005 Số tiền:
Tài khoản thu phí: Phí
VAT
Bằng chữ: Bốn triệu hai trăm mười chín đồng ba trăm chín mươi VND chẵn.
Số tiền: 4.219.390 VND
Diễn giải: Công ty TNHH TMDV Phương Nga chuyển chi tiền hàng TC: 497600
Kế toán viên Kiểm soát viên Kế toán trưởng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 77
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 78
PHỤ LỤC 2
UỶ NHIỆM CHI Số: 40
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Lập ngày:04/01/2010
PHẦN DO NH GHI
Tên đơn vị trả tiền: Công ty TNHH Co.opMart Huế. TÀI KHOẢN NỢ
Số tài khoản: 0161000386724
Tại ngân hàng: TM CP Ngoại thương - CN Huế.
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty CP Sữa - Đà Nẵng TÀI KHOẢN CÓ
Số tài khoản: 0101010950186
Tại ngân hàng: TM CP Ngoại thương - CN Thanh Khê, Đà Nẵng.
Số tiền bằng chữ: Hai mươi bảy triệu sáu trăm bảy mươi mốt ngàn bốn trăm chín mươi đồng chẵn.
Số tiền bằng chữ
Nội dung thanh toán: Trả tiền mua hàng 00125HĐ 27.671.490
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Kế toán Chủ tài khoản Ghi sổ ngày:........... Ghi sổ ngày:...........
Kế toán Trưởng phòng kế toán Kế toán Trưởng phòng kế toán
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 79
PHỤ LỤC 3
UỶ NHIỆM CHI Số: 38
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Lập ngày:10/01/2010
PHẦN DO NH GHI
Tên đơn vị trả tiền: Công ty TNHH Co.opMart Huế. TÀI KHOẢN NỢ
Số tài khoản: 0161000386724
Tại ngân hàng: TM CP Ngoại thương - CN Huế.
Tên đơn vị nhận tiền: DNTN Bánh Bảo Thạnh – TP Huế TÀI KHOẢN CÓ
Số tài khoản: 010102356548
Tại ngân hàng: TM CP Ngoại thương - CN Thanh Khê, Đà Nẵng.
Số tiền bằng chữ: Chín triệu chín trăm ngàn đồng chẵn..
Số tiền bằng chữ
Nội dung thanh toán: Trả tiền mua hàng HĐ 0017856 9.900.000
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Kế toán Chủ tài khoản Ghi sổ ngày:........... Ghi sổ ngày:...........
Kế toán Trưởng phòng kế toán Kế toán Trưởng phòng kế toán
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 80
PHỤ LỤC 4
Công Ty TNHH Co.opMart Huế
06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà – TP Huế
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 01 năm 2010
Số:38/1XK
Nợ : 1561
Có : 331
Họ, tên người giao hàng: Nguyễn Thị Hằng
Theo: HĐGTGT Số: 2568HĐ Ngày 06 tháng 01 năm 2010 của: DNTN Bánh Bảo Thạnh – TP
Huế
Nhập tại kho : STCM Địa điểm : 06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà – TP Huế
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách sản phẩm, hàng
hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Bánh mì giòn Cái 200 4.000 800.000
2 Bánh nướng Cái 150 4.500 675.000
3 Bánh kem Cái 50 150.500 7.525.000
Cộng 9.000.000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ) : Chín triệu đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 06 tháng 01 năm 2010
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng hoặc
bộ phận có nhu cần nhập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 81
HÓA ĐƠN Mẫu số : 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG MQ/2010B
Liên 2:Giao khách hàng 2568HĐ
Ngày 05 tháng 01 năm 2010
Đơn vị bán hàng: DNTN Bánh Bảo Thạnh – TP Huế
Địa chỉ : 265 Trần Hưng Đạo - TP Huế
Số tài khoản : 010102356548
Điện thoại : 0514.3250789 MS:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hằng
Tên đơn vị : Công ty TNHH Co.opMart Huế.
Địa chỉ : 06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà – TP Huế
Số tài khoản : 0161000386724
Hình thức thanh toán : CK MS:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
01 Bánh mì giòn Cái 200 4.000 800.000
02 Bánh nướng Cái 150 4.500 675.000
03 Bánh kem Cái 50 150.500 7.525.000
Cộng tiền hàng: 9.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 900.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 9.900.000
Số tiền viết bằng chữ : Chín triệu chín trăm chín trăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
0 4 0 0 8 6 5 3 5 9
4 3 2 0 1 5 0 6 8 9
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
Ọ
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 82
MỤC LỤC
PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ...........................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................1
1.3 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................................2
1.4 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................2
1.5 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................2
1.6 Kết cấu chuyên đề ..........................................................................................................3
PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ ...........................................4
1.1 Một số nghiên cứu liên quan..........................................................................................4
1.2 Một số khái niệm cơ bản về kế toán công nợ ................................................................4
1.2.1 Khái niệm về kế toán công nợ..............................................................................4
1.2.2 Kế toán khoản phải thu ........................................................................................5
1.2.2.1 Khái niệm ......................................................................................................5
1.2.2.2 Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu ...........................................................5
1.2.3 Kế toán các khoản phải trả ...................................................................................6
1.2.3.1 Khái niệm ......................................................................................................6
1.2.3.2 Nhiệm vụ kế toán các khoản phải trả ............................................................6
1.2.4 Nguyên tắc kế toán khoản phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp ..............7
1.3 Nội dung của công tác tổ chức kế toán các khoản phải thu khách hàng và kế toán phải
trả nhà cung cấp ...................................................................................................................8
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 83
1.3.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng...............................................................8
1.3.1.1 Chứng từ sử dụng ..........................................................................................8
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................................8
1.3.1.3 Sơ đồ hạch toán .............................................................................................9
1.3.2 Kế toán các khoản phải trả người bán................................................................10
1.3.2.1 Chứng từ sử dụng ........................................................................................10
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng .......................................................................................10
1.3.2.3 Sơ đồ hạch toán ...........................................................................................11
1.4 Một số chỉ tiêu phân tích tình hình và khả năng thanh toán ........................................12
1.4.1 Chỉ tiêu phân tích tình hình thanh toán ..............................................................12
1.4.2 Chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán ..............................................................13
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH,
KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ COPMART HUẾ...............................15
2.1 Khái quát chung về Siêu thị Co.opMart Huế ...............................................................15
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Siêu thị Co.opMar Huế...........................15
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Siêu thị Co.opMart Huế .......................................17
2.1.3 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới .....................................................17
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý .....................................................................................18
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .....................................................................18
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ......................................................20
2.1.5 Phân tích các nguồn lực của Siêu thị Co.opMart qua 2 năm 2009 đến 2010 ....22
2.1.5.1 Tình hình lao động ......................................................................................22
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 84
2.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của siêu thị qua 2 năm 2009 - 2010..........24
2.1.5.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của siêu thị qua 2 năm 2009-2010 .............27
2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Siêu thị Co.opMart Huế .................................28
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại siêu thị ..........................................................28
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán ............................................29
2.2.3 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại siêu thị .....................................................30
2.2.4 Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán .......................................................30
2.2.5 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản ................................................................31
2.2.6 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán ......................................................................31
2.2.7 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo...................................................................32
2.2.8 Các chính sách kế toán áp dụng tại siêu thị Co.opMart Huế .............................32
2.3 Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Siêu thị Co.opMart Huế ..............................33
2.3.1 Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ, phương thức bán hàng, phương thức
thanh toán ....................................................................................................................33
2.3.1.1 Đặc điểm sản phẩm .....................................................................................33
2.3.1.2 Đặc điểm thị trường tiêu thụ........................................................................33
2.3.1.3 Phương thức thanh toán...............................................................................33
2.3.1.4 Phương thức thanh toán...............................................................................33
2.3.2 Tổ chức công tác kế toán công nợ tại siêu thị Co.opMart Huế ......................34
2.3.2.1 Đặc điểm hệ thống tài khoản đang sử dụng ................................................34
2.3.2.2 Đặc điểm hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán công nợ tại siêu thị
Co.opMart Huế ........................................................................................................37
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 85
2.3.3 Nội dung công tác kế toán công nợ ....................................................................37
2.3.3.1 Trình tự lưu chuyển chứng từ ......................................................................37
2.3.3.2 Kế toán các khoản phải thu của khách hàng ...............................................39
2.3.3.3 Kế toán các khoản phải trả người bán .........................................................53
2.4 Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của Siêu thị Co.opMart Huế ...................64
2.4.1 Phân tích tình hình thanh toán của siêu thị Co.opMart qua 2 năm 2009 và 2010
.....................................................................................................................................64
2.4.2 Phân tích khả năng thanh toán của siêu thị Co.opMart Huế qua 2 năm 2009 và
2010.............................................................................................................................66
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG
NỢ TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART HUẾ ........................................................................69
3.1 Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Siêu thị Co.opMart Huế .............................69
3.1.1 Những mặt tích cực ............................................................................................69
3.1.2 Những điểm hạn chế ..........................................................................................70
3.2 Một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Siêu thị
Co.opMart Huế ..................................................................................................................71
3.3.1 Lập sổ chi tiết và lập bảng tổng hợp chi tiết các TK 131, 331 có bổ sung thêm
thời hạn........................................................................................................................71
3.3.2 Trích lập các khoản phải thu khó đòi ................................................................73
3.3.3 Một số biện pháp khác .......................................................................................73
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................75
III.1 Kết luận ......................................................................................................................75
III.2 Kiến nghị ...................................................................................................................75
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
H T
Ế -
HU
Ế
Chuyên đề tốt nghiệp – ĐH Kinh Tế Huế
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ K41-Kế toán 86
Công Ty TNHH Co.opMart Huế CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
06 Trần Hưng Đạo, Phường Phú Hoà – TP Huế Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Kính gửi: Khoa Kế Toán – Tài Chính
Trường Đại học Kinh tế Huế
Công ty TNHH Co.opMart Huế chúng tôi xác nhận:
Sinh viên: Phạm Bá Kỷ - Lớp K41 Kế toán - Trường Đại học Kinh tế Huế đã
thực tập tại Siêu thị Co.opMart Huế trong thời gian từ 03/01/2011 đến 29/4/2011
với đề tài: “Kế toán công nợ và phân tích tình hình khả năng thanh toán tại siêu thị
Co.opMart Huế”.
Trong quá trình thực tập, sinh viên Phạm Bá Kỷ đã nghiêm chỉnh chấp hành nội quy
của Siêu thị, chịu khó tìm hiểu và học hỏi thực tế nghiệp vụ chuyên môn tại Siêu thị,
chuyên đề của sinh viên Phạm Bá Kỷ đã phản ánh trung thực công tác kế toán và tình
hình kinh doanh của Siêu thị, chuyên đề đã có những đóng góp thiết thực giúp Siêu thị
hoàn thiện công tác kế toán công nợ góp phần nâng cao khả năng thanh toán.
Kính đề nghị nhà trường xem xét tạo điều kiện cho sinh viên Phạm Bá Kỷ hoàn thành
tốt chuyên đề của mình.
Huế, ngày 29 tháng 04 năm 2011
Kế toán trưởngTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pham_ba_ky_5565.pdf