Trong nền kinh tế thị trường có cạnh tranh hiện nay, một công ty chỉ có thể tồn
tại đứng vững khi có những chính sách phát triển hợp lí. Để làm được này, thông tin
kinh tế giữ vai trò quan trọng trong việc chi phối các quyết định của lãnh đạo. Luồng
thông tin chỉ chính xác khi có một hệ thống thông tin thông suốt từ dưới lên trên và
ngược lại. Để đạt được mục tiêu này thì mỗi doanh nghiệp cần tạo ra cho mình một
hướng đi riêng, với những đường lối, phương hướng hạch toán kinh doanh đúng đắn,
hiệu quả. Và kế toán là một công cụ quan trọng và cần thiết không thể thiếu được
trong mỗi doanh nghiệp. Kế toán vừa là một công cụ quản lý kinh tế vừa là công tác
nghiệp vụ hữu hiệu, là một trợ thủ đắc lực cho các nhà hoạch định kinh doanh vạch ra
hướng phát triển trong tương lai.
Trong quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập tại công ty cổ phân tư
vấn và xây dựng Việt Hưng, em nhận thấy giữa lí thuyết và thực tế có một khoảng
cách nhất định. Bản thân em đã cố gắng tiếp thu những kiến thức cơ bản, kinh nghiệm
thực tế cũng như tìm hiểu tình hình hoạt động của doanh nghiệp và đặc biệt là sự giúp
đỡ của các cô chú trong công ty đã giúp em hoàn thành khóa luận này.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Việt Hung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o công ty xây
dựng số II
131 4.000.000
.. .. .
31/12 PKT 31/12 K/c sang TK 511 để xác
định DT thuần
511 11.117.000
Cộng số phát sinh: 11.117.000 11.117.000
Số dƣ cuối kỳ: 0
- Sổ này có . trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ : Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
43
+ TK 531: Hàng bán bị trả lại:
Hàng bị trả lại thường là những sản phẩm không đúng về tiêu chuẩn chất lượng,
khối lượng, kích thước theo đơn đặt hàng của khách hàng . hàng bị trả lại phải có văn
bản đề nghị của bên mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả phải kèm theo
hóa đơn.
Sau khi kiểm tra số hàng do khách hàng trả lại đúng với những gì ghi trên văn bản
thì công ty tiến hành nhập lại kho hàng bị trả lại và định khoản doanh thu hàng bị trả
lại, đồng thời phản ánh số tiền trả lại cho khách hàng giá trị doanh thu hàng bị trả về
bao gồm cả thuế GTGT. Cuối kỳ kết chuyển hàng bị trả lại vào TK 511
Ví dụ: Ngày 20-12-2013, Công ty cổ phần xây dựng thương mại Minh Long yêu
cầu trả lại 50 trụ cột bê tông cốt thép đã mua ngày 09-12-2013 theo HĐ 07778 do
không đúng chất lượng. Công ty đã nhận hóa đơn xuất trả của công ty Minh Long. HĐ
04892 (Biểu 2.5)
44
Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT “Hàng bán bị trả lại”
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN Ký hiệu: AA/13P
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 04892
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 20 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần xây dựng thƣơng mại Minh Long
Mã số thuế: 0100631890
Địa chỉ: Kiêu Kị, Gia Lâm, Hà Nội
Số tài khoản: ...............................................................
Điện thoại: ..................................................................
Họ tên người mua hàng: ..............................................................
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Tư vấn và xây dựng Việt Hưng
Địa chỉ: Khu Đô thị Ecopark - Xuân Quan - Văn Giang - Hưng Yên
Số tài khoản: ...............................................................
Hình thức thanh toán:..................................................
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Trụ cột bê tông cốt thép Cái 50 400,000 20,000,000
(Xuất trả lại do không
đúng chất lượng)
Cộng tiền hàng: 20,000,000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2,000,000
Tổng cộng tiền thanh toán: 22,000,000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mƣơi hai triệu đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ
họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Thang Long University Library
45
Từ chứng từ gốc là hóa đơn GTGT, kế toán ghi sổ Nhật ký chung (Biểu 2.9), sổ
kế toán chi tiết (Biểu 2.10)
Từ sổ Nhật ký chung, kế toán ghi Sổ cái TK 531 (Biểu 2.6)
Biểu 2.6. Sổ cái TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
Công ty CP Tư vấn
Và Xây dựng Việt Hưng
Mẫu số S03b –DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/
QĐ-BTC ngày20/03/2006
của bộ trưởng BTC)
Tháng 12 Năm 2013 SỔ CÁI
Số hiệu: 531
Tên TK: Hàng bán bị trả lại Đvt: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TK
ĐƯ
Số tiền phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
NỢ CÓ
- Số dư đầu kỳ:
- Số PS trong kỳ:
20/12 0489
2
20/12 Hàng bán bị trả lại của công
ty Minh Long
131 20.000.000
.. .. .
31/12 PKT 31/12 K/c sang TK 511 để xác
định DT thuần
511 33.000.000
Cộng số phát sinh: 33.000.000 33.000.000
Số dƣ cuối kỳ: 0
- Sổ này có . trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ : Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
46
+ TK 532: “giảm giá hàng bán”
Do sự thỏa thuận giữa công ty và khách hàng, công ty tiến hành giảm giá cho
khách hàng, đồng thời khách hàng phải có văn bản đề nghị giảm giá vì sản phẩm hay
dịch vụ công ty cung cấp kém chất lượng, không đúng quy cách, hay không đúng thời
hạn ghi trên hợp đồng.
Ví dụ: Ngày 20-12-2013, Công ty cổ phần xây dựng thương mại Minh Long yêu
cầu giảm giá 200 trụ cột bê tông cốt thép đã mua ngày 09-12-2013 theo HĐ 07778 do
kém chất lượng. Công ty chấp nhận giảm giá và xuất hóa đơn GTGT điều chỉnh giảm
giá. HĐ 07779 (Biểu 2.7)
Thang Long University Library
47
Biểu 2.7. Hóa đơn GTGT “Giảm giá hàng bán”
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN Ký hiệu: AA/13P
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 07779
Liên 1: Lưu
Ngày 20 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP TƢ VẤN VÀ XÂY DỰNG VIỆT HƢNG
Mã số thuế: 0102574980
Địa chỉ: Khu Đô thị Ecopark - Xuân Quan - Văn Giang - Hưng Yên
Số tài khoản: ..............................................................
Điện thoại: .................................................................
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng thương mại Minh Long
Địa chỉ: Kiêu Kị, Gia Lâm, Hà Nội
Số tài khoản: 010405724511
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Điều chỉnh giảm đơn
giá, thành tiền và tiền
thuế của Trụ bê tông cốt
thép của HĐ số 07778
ngày 09/11/2014
Cái 200 40,000 8,000,000
Cộng tiền hàng: 8,000,000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 800,000
Tổng cộng tiền thanh toán: 8,800,000
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ
họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
48
Từ chứng từ gốc là hóa đơn GTGT, kế toán ghi sổ Nhật ký chung (Biểu 2.9), sổ
kế toán chi tiết (Biểu 2.10)
Từ sổ Nhật ký chung, kế toán ghi Sổ cái TK 532
Biểu 2.8. Sổ cái TK 532 “Giảm giá hàng bán”
Công ty CP Tư vấn
Và Xây dựng Việt Hưng
Mẫu số S03b –DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/
QĐ-BTC ngày20/03/2006
của bộ trưởng BTC)
Tháng 12 Năm 2013 SỔ CÁI
Số hiệu: 532
Tên TK: Giảm giá hàng bán Đvt: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TK
ĐƯ
Số tiền phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
NỢ CÓ
- Số dư đầu kỳ:
- Số PS trong kỳ:
20/12 0777
9
20/12 Giảm giá hàng bán cho
công ty Minh Long
131 8.000.000
.. .. .
31/12 PKT 31/12 K/c sang TK 511 để xác
định DT thuần
511 12.100.000
Cộng số phát sinh: 12.100.000 12.100.000
Số dƣ cuối kỳ: 0
- Sổ này có . trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ : Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
49
Biểu 2.9. Sổ Nhật ký chung (trích)
Đơn vị: Công ty cổ phần Tư vấn và
Xây dựng Việt Hưng
Địa chỉ: Khu Đô thị Ecopark -Xuân
Quan -Văn Giang -Hưng Yên
Mẫu số: S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2013
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ
Cái
Số hiệu
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
A B C D E H 1 2
Số trang trước
chuyển sang
.... ....
8/12 07543 8/03 DT bán hàng 112 154.000.000
511 140.000.000
3331 14.000.000
9/12 07778 9/11 DT bán hàng 131 110.000.000
511 110.000.000
3331 10.000.000
15/12 07563 5/10 DT bán hàng 131 220.000.000
511 200.000.000
3331 20.000.000
CKTM 521 4.000.000
3331 400.000
131 4.400.000
20/12 04892 20/11 Hàng bị trả lại 531 20.000.000
3331 2.000.000
131 22.000.000
20/12 07779 20/11 Giảm giá hàng bán 532 8.000.000
3331 800.000
131 8.800.000
.... .... .... .... .... .... .... ....
Cộng chuyển sang
trang sau
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ....... Ngày ....tháng ....năm .....
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
50
Biểu 2.10. Sổ chi tiết bán hàng
Đơn vị: CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY
DỰNG VIỆT HƯNG
Địa chỉ : Khu Đô thị Ecopark - Xuân Quan - Văn
Giang - Hưng Yên
Mẫu số S35-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm (hàng hoá,dịch vụ,bất đầu sản đầu tư): Cột trụ bê tông cốt thép
Năm: 2013
Quyển số: 01 Đvt: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu Các khoản tính trừ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền Thuế
Khác (521,
531,532)
A B C D E 1 2 3=1x2 4 5
08/12 075
43
08/12 Bán cho
CTXD số
II
131 350 400.000 140.000.000
09/12 077
78
09/12 Bán cho
CT Minh
Long
131 250 400.000 100.000.000
15/12 075
63
15/12 Bán cho
CTXD số
II
131 500 400.000 200.000.000
CKTM 521 500 8.000 4.000.000
20/12 048
92
20/12 Hàng bị
trả lại
531 50 400.000 20.000.000
20/12 077
79
20/12 Giảm giá
hàng bán
532 200 40.000 8.000.000
.... .... .... .... .... .... .... .... .... ....
Cộng PS 790.000.000 33.000.000
DT thuần 757.000.000
GVHB 593.198.000
Lãi gộp 163.802.000
- Sổ này có ......trang, đánh từ trang 01 đến trang........
- Ngày mở sổ: .........
Ngày ......tháng ....... năm.....
Ngƣời ghi sổ
(Ký ,họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký ,họ tên)
Thang Long University Library
51
2.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính được kế toán ghi nhận vào TK 515 “Doanh thu
hoạt động tài chính” theo QĐ 15/2006/ QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ Tài
Chính.
- Chứng từ và sổ sách sử dụng
+ Phiếu thu, Giấy báo có
+ Thông báo nhận cổ tức, các chứng từ liên quan đến việc nhận cổ tức
+ Các chứng từ khác có liên quan
+ Sổ cái TK 515
+ Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Ví dụ:
- Ngày 02-12-2013, nhận được giấy báo có của ngân hàng Saccombank về khoản
lãi tiền gửi ngân hàng là 5.653.000 VND. Sổ phụ số 19 (SP19).
- Ngày 12-12-2013, hưởng chiết khấu thanh toán 1% khi thanh toán đúng hạn
cho Công ty Cổ phần thép và thương mại Hà Nội 1.532.430 VND. Phiếu thu số
07 (Biểu 2.11)
52
Biểu 2.11. Phiếu thu PT07
Đơn vị: Công ty cổ phần Tư vấn và
Xây dựng Việt Hưng
Địa chỉ: Khu Đô thị Ecopark -Xuân Quan
-Văn Giang -Hưng Yên
Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 12 tháng 12 năm 2013
Quyển số: 01
Số: 07
Nợ: 111
Có: 515
Họ và tên người nộp tiền: Trần Dương
Địa chỉ: Bộ phận kế toán
Lý do nộp: Hưởng chiết khấu thanh toán
Số tiền: 1.532.430 (Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm ba mươi hai nghìn bốn trăm ba
mươi đồng chẵn
Kèm theo: 02 Chứng từ gốc.
Ngày 12 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
Kế toán
trƣởng
Ngƣời nộp
tiền
Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu năm trăm ba mươi hai nghìn bốn trăm ba
mươi đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ..............................................................................
+ Số tiền quy đổi: .............................................................................................................
Thang Long University Library
53
Từ chứng từ phiếu thu, kế toán ghi sổ Nhật ký chung (Biểu 2.12), sổ kế toán chi
tiết (Biểu 2.25)
Từ sổ Nhật ký chung, kế toán ghi Sổ cái TK 515 (Biểu 2.13)
Biểu 2.12. Sổ Nhật ký chung (trích)
Đơn vị: Công ty cổ phần Tư vấn và
Xây dựng Việt Hưng
Địa chỉ: Khu Đô thị Ecopark -Xuân
Quan -Văn Giang -Hưng Yên
Mẫu số: S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2013
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ
Cái
Số hiệu
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
A B C D E H 1 2
Số trang trước
chuyển sang
2/12 SP19 2/12 Lãi tiền gửi 112 5.653.000
515 5.653.000
12/12 PT07 12/12 Chiết khấu thanh
toán được hưởng
111 1.532.430
515 1.532.430
... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng chuyển sang
trang sau
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: .......
Ngày ....tháng ....năm .....
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
54
Biểu 2.13. Sổ cái TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Công ty CP Tư vấn
Và Xây dựng Việt Hưng
Mẫu số S03b –DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/
QĐ-BTC ngày20/03/2006
của bộ trưởng BTC)
Tháng 12 Năm 2013 SỔ CÁI
Số hiệu: 515
Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính Đvt: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TK
ĐƯ
Số tiền phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
NỢ CÓ
- Số dư đầu kỳ:
- Số PS trong kỳ:
2/12 SP19 2/12 Lãi tiền gửi 112 5.653.000
12/12 PT07 12/1
2
Chiết khấu thanh toán
được hưởng
111 1.532.430
.. .. .
31/12 PKT 31/12 K/chuyển doanh thu hoạt
động tài chính
911 11.449.500
Cộng số phát sinh: 11.449.500 11.449.500
Số dƣ cuối kỳ: 0
- Sổ này có . trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ : Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
55
2.2.2. Kế toán chi phí (Giá vốn, CPBH, Chi phí QLDN, CPTC)
2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Công ty xác định hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
- Chứng từ, tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán lẻ, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
Sổ chi tiết, sổ cái, sổ nhật ký chung
Tài khoản sử dụng:
TK 632 : Giá vốn hàng bán
TK 6321: giá vốn thành phẩm
TK 6322: giá vốn hợp đồng xây dựng
TK 6323: giá vốn cung cấp dịch vụ
TK 6327: giá vốn kinh doanh bất động sản
Ví dụ:
- Ngày 08-12-2013, xuất kho bán 350 Trụ cột bê tông cốt thép cho Công ty xây dựng
số II theo HĐ 07543 (Biểu 2.1), đơn giá xuất kho 325,040 VND. Phiếu xuất kho số 01.
(Biểu 2.14)
- Ngày 09-12-2013, xuất kho bán 250 Trụ cột bê tông cốt thép cho Công ty cổ
phần xây dựng thương mại Minh Long, theo HĐ 07778, đơn giá xuất kho 325,040
VND. PXK02
- Ngày 15-12-2013, xuất kho bán 500 Trụ cột bê tông cốt thép đơn giá xuất kho
325,040 VND cho Công ty xây dựng số II, HĐ 07563. PXK 03.
- Ngày 20-12-2013, nhập kho do Công ty cổ phần xây dựng thương mại Minh
Long trả lại 50 cột trụ bê tông đã mua ngày 09-12-2013 theo HĐ 07778 do không
đúng chất lượng. Công ty đã nhận hóa đơn xuất trả của công ty Minh Long. HĐ
04892 (Biểu 2.5) Lập phiếu nhập kho số 01 (Biểu 2.15)
56
Biểu 2.14. Phiếu xuất kho
Đơn vi: CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ
XÂY DỰNG VIỆT HƯNG
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 12 năm 2013
Số 01
Nợ 632
Có 155
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Hiệp Địa chỉ: Bộ phận bán hàng
- Lý do xuất kho: Xuất bán theo Hóa đơn số 07543
- Xuất tại kho (ngăn lô): Công ty
STT
Tên, nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật
tư, dụng cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01
Trụ cột bê tông cốt
thép
Cái 350 350 325,040 113,764,000
Cộng 113,764,000
- Tổng số tiền(viết bằng chữ): Một trăm mười ba triệu bảy trăm sáu mươi tư nghìn
đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 08 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
trƣởng
(Hoặc bộ phận
có nhu cầu
nhập)
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
57
Biểu 2.15. Phiếu nhập kho
Đơn vi: CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ
XÂY DỰNG VIỆT HƯNG
Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 20 tháng 12 năm 2013
Số 01
Nợ 155
Có 632
- Họ và tên người giao: Lê Minh Tú
- Theo Hóa đơn số 04892 ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Công ty cổ phần xây dựng
thương mại Minh Long
- Nhập tại kho: Công ty
STT
Tên, nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật tư,
dụng cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01
Trụ cột bê tông cốt
thép
Cái 50 50 325,040 16,252,000
Cộng 16,252,000
- Tổng số tiền(viết bằng chữ): Mười sáu triệu hai trăm năm mươi hai nghìn đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 20 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
trƣởng
(Hoặc bộ phận
có nhu cầu
nhập)
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
58
Từ các PXK, PNK kế toán vào sổ chi tiết (Biểu 2.16) và sổ Nhật ký chung (Biểu 2.17)
Biểu 2.16. Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa
Đơn vị: CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY
DỰNG VIỆT HƯNG
Địa chỉ : Khu Đô thị Ecopark - Xuân Quan - Văn
Giang - Hưng Yên
Mẫu số S10-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Năm 2013
Tài khoản: 155 Tên kho: Công ty
Tên sản phẩm: Cột trụ bê tông cốt thép Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn Ghi
chú Số
hiệu
Ngàyt
háng
S
L
Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền
A B C D 1 2 3=(1X2) 4 5=(1X4) 6 7=(1X6) 8
... ... SDĐK ... ... .. ... ... ... ... ... ...
PXK
01
08/12 Xuất bán 632 325,040 350 113.764.000
PXK
02
09/12 Xuất bán 632 325,040 250 81.260.000
PXK
03
15/12 Xuất bán 632 325,040 500 162.520.000
PNK
01
20/12 Hàng bị
trả lại
632 325,040 50 16.252.000
... ... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng 50 16.252.000 1875 609.450.000
153 49.731.120
- Sổ này có ......trang, đánh từ trang 01 đến trang........
- Ngày mở sổ: .........
Ngày 31 .tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký ,họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký ,họ tên)
Thang Long University Library
59
Biểu 2.17. Sổ Nhật ký chung (trích)
Đơn vị: Công ty cổ phần Tư vấn và
Xây dựng Việt Hưng
Địa chỉ: Khu Đô thị Ecopark -Xuân
Quan -Văn Giang -Hưng Yên
Mẫu số: S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2013
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ
Cái
Số hiệu
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
A B C D E H 1 2
Số trang trước
chuyển sang
8/12 PXK01 8/12 Xuất bán HH 632 113.764.000
155 113.764.000
9/12 PXK02 9/12 Xuất bán HH 632 81.260.000
155 81.260.000
15/12 PXK03 15/12 Xuất bán HH 632 162.520.000
155 162.520.000
20/12 PNK01 20/12 Hàng bị trả lại 155 16.252.000
632 16.252.000
... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng chuyển sang
trang sau
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: .......
Ngày ....tháng ....năm .....
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
60
Từ sổ Nhật ký chung, kế toán ghi Sổ cái TK 632 (Biểu 2.18)
Biểu 2.18. Sổ cái TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Công ty CP Tư vấn
Và Xây dựng Việt Hưng
Mẫu số S03b –DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/
QĐ-BTC ngày20/03/2006
của bộ trưởng BTC)
Năm 2013 SỔ CÁI
Số hiệu: 632
Tên TK: Giá vốn hàng bán Đvt: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TK
ĐƯ
Số tiền phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
NỢ CÓ
- Số dư đầu kỳ:
- Số PS trong kỳ:
8/12 PXK01 8/12 Giá vốn bán trụ cột bê
tông cốt thép
155 113.764.000
9/12 PXK03 9/12 Giá vốn bán trụ cột bê
tông cốt thép
155 81.260.000
15/12 PXK02 15/12 Giá vốn bán trụ cột bê
tông cốt thép
155 162.520.000
20/12 PNK01 20/12 Hàng bị trả lại 155 16.252.000
.. .. .
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển giá vốn vào
TK 911
911
983.608.906
Cộng số phát sinh: 983.641.906 983.641.906
Số dƣ cuối kỳ: 0
- Sổ này có . trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ : Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
61
2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Tại văn phòng, kế toán sử dụng TK 641 phản ảnh chi phí bán hàng cho hàng
xuất bán ra trong kỳ. Chi phí bán hàng của DN chủ yếu bao gồm: chi phí vận chuyển,
hoa hồng bán hàng, lương nhân viên, chi phí khấu hao TSCĐ
Kế toán sử dụng TK 642 phản ánh các chi phí quản lý DN gồm: chi phí lương
nhân viên, vật liệu mua ngoài, văn phòng phẩm, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi
phí dịch vụ mua ngoài, chi phí tiếp khách...
Các nghiệp vụ phát sinh được DN chi bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng. Các
khoản trích khấu hao được theo dõi trên TK 214.
- Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn có liên quan
- Giấy đề nghị thanh toán
- Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ
- Sổ chi tiết, sổ nhật ký chung, sổ cái của các tài khoản
- Đối với chi phí bán hàng
Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng”
TK 6411 : Chi phí nhân viên bán hàng
TK 6412 : Chi phí vật liệu bao bì
TK 6413 : Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 : Chi phí khác bằng tiền
Ví dụ:
- Ngày 05-12-2013, chi 15.573.000 VND tiền xăng xe cho BPBH. Kế toán ghi
phiếu chi PC15 (Biểu 2.19)
- Ngày 05-12-2013, chi 2.980.000 VND tiền điện thoại cho BPBH. Phiếu chi
PC23
- Ngày 11-12-2013, chi 352.700 VND tiền điện cho BPBH. Phiếu chi PC18
62
Biểu 2.19. Phiếu chi PC15
Đơn vị: Công ty cổ phần Tư vấn và
Xây dựng Việt Hưng
Địa chỉ: Khu Đô thị Ecopark -Xuân Quan
-Văn Giang -Hưng Yên
Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 05 tháng 12 năm 2013
Quyển số: 01
Số: 15
Nợ: 641
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Trần Văn Dũng
Địa chỉ: Bộ phận bán hàng
Lý do chi: Chi tiền xăng xe
Số tiền: 15.573.000 (Viết bằng chữ): Mười lăm triệu năm trăm bảy ba nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc.
Ngày 05 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
Kế toán
trƣởng
Ngƣời nộp
tiền
Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười lăm triệu năm trăm bảy ba nghìn đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ..............................................................................
+ Số tiền quy đổi: .............................................................................................................
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).
Thang Long University Library
63
Từ các Phiếu chi, kế toán ghi sổ Nhật ký chung (Biểu 2.20), ghi sổ chi tiết (Biểu 2.25)
Biểu 2.20. Sổ Nhật ký chung (trích)
Đơn vị: Công ty cổ phần Tư vấn và
Xây dựng Việt Hưng
Địa chỉ: Khu Đô thị Ecopark -Xuân
Quan -Văn Giang -Hưng Yên
Mẫu số: S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2013
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ
Cái
Số hiệu
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
A B C D E H 1 2
Số trang trước
chuyển sang
5/12 PC15 5/12 Chi tiền xăng xe
BPBH
641 15.573.000
111 15.573.000
5/12 PC23 5/12 Chi tiền điện
thoại BPBH
641 2.980.000
111 2.980.000
11/12 PC18 11/12 Chi trả tiền điện 641 352.700
111 352.700
19/12 BTPB 19/12
Trích khấu hao
TSCĐ
641 12.545.626
214 12.545.626
Cộng chuyển sang
trang sau
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: .......
Ngày ....tháng ....năm .....
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
64
Từ sổ Nhật ký chung, kế toán ghi sổ cái TK 641 (Biểu 2.21)
Biểu 2.21. Sổ cái TK 641 “Chi phí bán hàng”
Công ty CP Tư vấn
Và Xây dựng Việt Hưng
Mẫu số S03b –DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/
QĐ-BTC ngày20/03/2006
của bộ trưởng BTC)
Năm 2013 SỔ CÁI
Số hiệu: 641
Tên TK: Chi phí bán hàng Đvt: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số
hiệu
TK
ĐƯ
Số tiền phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng NỢ CÓ
- Số dư đầu tháng:
- Số PS trong tháng:
05/12 PC15 05/12 Chi tiền xăng xe tháng 12 1111 15.573.000
05/12 PC23 05/12 Chi tiền điện thoại tháng 12 1111 2.980.000
11/12 PC18 11/12 Chi trả tiền điện 1111 352.700
........ ...................... ...... .............................................. .......... .................... .........................
31/12 PKT 31/12
K/chuyển chi phí BH về
TK 911
911 29.717.224
Cộng số phát sinh: 29.717.224 29.717.224
Số dƣ cuối kỳ: 0
- Sổ này có . trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ : Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
65
Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng: TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422: Chi phí nguyên vật liệu quản lý
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: Chi phí khác bằng tiền
Ví dụ:
- Ngày 05-12-2013, chi 15.573.000 VND tiền xăng xe cho BPQLDN. Kế toán
ghi phiếu chi PC16
- Ngày 11-12-2013, chi 3.496.900 VND tiền điện thoại cho BPQLDN. Phiếu chi
PC24
- Ngày 19-12-2013, chi 2.100.000 VND tiền mua bàn ghế cho BPQLDN. Phiếu
chi PC48
- Ngày 22-12-2013, chi 5.000.000 VND công tác phí cho nhân viên. Kế toán ghi
phiếu chi PC65 (Biểu 2.22)
66
Biểu 2.22. Phiếu chi PC65
Đơn vị: Công ty cổ phần Tư vấn và
Xây dựng Việt Hưng
Địa chỉ: Khu Đô thị Ecopark -Xuân Quan
-Văn Giang -Hưng Yên
Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 22 tháng 12 năm 2013
Quyển số: 01
Số: 65
Nợ: 642
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Ánh Tuyết
Địa chỉ:
Lý do chi: Chi tiền đi công tác
Số tiền: 5.000.000 (Viết bằng chữ): Năm triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc.
Ngày 22 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
Kế toán
trƣởng
Ngƣời nộp
tiền
Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ...............................................................................
+ Số tiền quy đổi: .............................................................................................................
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).
Thang Long University Library
67
Từ các Phiếu chi, kế toán ghi sổ Nhật ký chung (Biểu 2.23), ghi sổ chi tiết (Biểu 2.25)
Biểu 2.23. Sổ Nhật ký chung (trích)
Đơn vị: Công ty cổ phần Tư vấn và
Xây dựng Việt Hưng
Địa chỉ: Khu Đô thị Ecopark -Xuân
Quan -Văn Giang -Hưng Yên
Mẫu số: S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2013
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ
Cái
Số hiệu
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
A B C D E H 1 2
Số trang trước
chuyển sang
05/12 PC16 05/12 Chi tiền xăng xe
BPQLDN
642 15.573.000
111 15.573.000
11/12 PC24 11/12 Chi tiền điện
thoại BPQLDN
642 3.496.900
111 3.496.900
19/12 PC48 19/12
Chi tiền mua bàn
ghế cho bộ phận
QLDN
642 2.100.000
111 2.100.000
22/12 PC65 22/12 Chi tiền đi công tác 642 5.000.000
214 5.000.000
Cộng chuyển sang
trang sau
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: .......
Ngày ....tháng ....năm .....
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
68
Từ sổ Nhật ký chung, kế toán ghi sổ cái TK 641 (Biểu 2.24)
Biểu 2.24. Sổ cái TK 642 “Chi phí QLDN”
Công ty CP Tư vấn
Và Xây dựng Việt Hưng
Mẫu số B 02 –DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/
QĐ-BTC ngày20/03/2006
của bộ trưởng BTC)
Tháng 12 năm2013 SỔ CÁI
Số hiệu: 642
Tên TK: Chí quản lý doanh nghiệp Đvt: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TK
ĐƯ
Số tiền phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng NỢ CÓ
- Số dư đầu tháng:
- Số PS trong tháng:
05/12 PC16 05/12 Chi tiền xăng xe 1111 15.573.000
11/12 PC24 11/12 Chi tiền điện thoại 1111 3.496.900
19/12 PC48 19/12
Chi tiền mua bàn ghế
cho bộ phận QLDN
1111 2.100.000
22/12 PC65 22/12 Chi tiền công tác phí 1111 5.000.000
.. ... .. .. .
31/12 PKT 31/12
K/chuyển chi phí
QLDN
911 30.706.829
Cộng số phát sinh: 30.706.829 30.706.829
Số dư cuối kỳ: 0
- Sổ này có . trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ : Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
69
Biểu 2.25. Sổ chi tiết quỹ tiền mặt
Đơn vị: CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY
DỰNG VIỆT HƯNG
Địa chỉ : Khu Đô thị Ecopark - Xuân Quan - Văn
Giang - Hưng Yên
Mẫu số S07a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 12 Năm 2013
Tài khoản: 111 Đvt: đồng
Ngày
tháng ghi
sổ
Ngày
tháng CT
Số hiệu CT Diễn giải Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
Số tồn
đầu kỳ
Số PS
trong kỳ
12/12 PT07 1.532.430
05/12 05/12 PC15 15,573,000
05/12 05/12 PC23 2,980,000
05/12 05/12 PC16 15,573,000
11/12 11/12 PC18 352,700
11/12 11/12 PC24 3,496,900
19/12 19/12 PC48 2,100,000
22/12 22/12 PC65 5,000,000
... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng
Số tồn
cuối kỳ
- Sổ này có ......trang, đánh từ trang 01 đến trang........
- Ngày mở sổ: .........
Ngày ......tháng ....... năm.....
Ngƣời ghi sổ
(Ký ,họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký ,họ tên)
2.2.2.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
- Chi phí tài chính gồm các khoản: Lãi tiền vay ngân hàng, lãi huy động; Khoản
lỗ đầu tư; Chênh lệch tỉ giá ngoại tệ; Chiết khấu thanh toán cho khách hàng,..
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu tính lãi đi vay
+ Phiếu chi, Giấy báo nợ của ngân hàng,..
70
- Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
TK 6351: Lãi vay ngân hàng
TK 6352: CPTC khác
Ví dụ:
- Ngày 11-12-2013, nhận được giấy báo nợ của ngân hàng Vietcombank về
khoản lãi tiền vay theo HĐ 63082, số tiền 765.350 VND. SP09.
- Ngày 22-12-2013, thu một phần tiền bán sản phẩm cho công ty An Phong theo
HĐ 08883 bằng tiền gửi ngân hàng 225.910.000 VND, SP14 (Biểu 2.26). Công
ty chấp nhận cho công ty An Phong hưởng khoản chiết khấu thanh toán 1% trên
số tiền thanh toán, giảm trừ công nợ cho khách hàng số tiền 2.259.100 VND.
(PC67)
Biểu 2.26. Sao kê tài khoản chi tiết
Ngân hàng ngoại thƣơng SAO KÊ TÀI KHOẢN CHI TIẾT Số 14
Vietcombank STATEMENT OF ACCOUNT
Từ ngày 22/12/2013 Đến ngày 22/12/2013
Số TK/ Account No: 0108047254 Tiền tệ/ Currency: VND
Tên TK/ Acc name: Công ty Cổ phần Ngày phát sinh trước
Tư vấn và Xây dựng Việt Hưng
Số dư đầu kỳ: 493,016,000 Số dư cuối kỳ: 718,926,000
Ngày phát sinh
Transaction date
Số chứng từ
Document date
Nội dung giao dịch
Desscription
Doanh số phát sinh
Nợ/ Debit Có/ Credit
22/12/2013 1338/551 Inward CHS - CA CR 225,910,000
Cộng 0 325,910,000
Giao dịch viên Kiểm soát viên
(Teller) (Supervisor)
Từ chứng từ gốc sổ phụ và phiếu chi, kế toán ghi sổ chi tiết (Biểu 2.27), sổ Nhật ký
chung (Biểu 2.28)
Thang Long University Library
71
Biểu 2.27. Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán)
Công ty CP Tư vấn
Và Xây dựng Việt Hưng
Mẫu số S10 –DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/
QĐ-BTC ngày20/03/2006
của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN)
Tài khoản: 131
Đối tƣợng: Công ty An Phong
Loại tiền: VND
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Thời
hạn
được
CK
Số phát sinh Số dư
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4 5
-Dư đầu kỳ 300.000.000
-PS trong kỳ
22/12 SP14 22/12 KH thanh
toán
112 225.000.000
22/12 PC67 22/12 Chiết khấu
thanh toán
635 2.250.000
-Cộng PS 227.250.000
-Dư cuối kỳ 72.750.000
- Sổ này có ......trang, đánh từ trang 01 đến trang........
- Ngày mở sổ: .........
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký ,họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký ,họ tên)
72
Biểu 2.28. Sổ Nhật ký chung (trích)
Đơn vị: Công ty cổ phần Tư vấn và
Xây dựng Việt Hưng
Địa chỉ: Khu Đô thị Ecopark -Xuân
Quan -Văn Giang -Hưng Yên
Mẫu số: S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2013
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ
Cái
Số hiệu
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
A B C D E H 1 2
Số trang trước
chuyển sang
11/12 SP09 11/12 Trả lãi vay NH 635 765.350
112 765.350
22/12 SP14 22/12 Khách hàng thanh
toán
112 225.000.000
PC67 CK thanh toán
cho khách hàng
635 2.250.000
131 227.250.000
Cộng chuyển sang
trang sau
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: .......
Ngày ....tháng ....năm .....
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
73
Từ sổ Nhật ký chung, kế toán ghi sổ cái TK 635 (Biểu 2.29)
Biểu 2.29. Sổ cái TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
Công ty CP Tư vấn
Và Xây dựng Việt Hưng
Mẫu số S03b –DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/
QĐ-BTC ngày20/03/2006
của bộ trưởng BTC)
Năm 2013 SỔ CÁI
Số hiệu: 635
Tên TK: Chi phí hoạt động tài chính Đvt: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số
hiệu
TK
ĐƯ
Số tiền phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng NỢ CÓ
- Số dư đầu tháng:
- Số PS trong tháng:
11/12 SP09 11/12 Chi phí lãi vay ngân hàng 112 765.350
22/12 PC67 22/12 Chiết khấu thanh toán cho KH 131 2.250.000
........ ...................... ...... .............................................. .......... .................... .........................
31/12 PKT 31/12
K/chuyển chi phí hoạt động
tài chính về TK 911
911 6.717.224
Cộng số phát sinh: 6.717.224 6.717.224
Số dƣ cuối kỳ: 0
- Sổ này có . trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ : Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
74
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Việc xác định kết quả kinh doanh của từng kỳ kinh doanh nhằm xác định xem kết
quả kinh doanh của công ty có hiệu quả hay không, từ đó công ty sẽ có những kế
hoạch và phương hướng kinh doanh cho kỳ sau nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại
và phát huy điểm mạnh với mục đích đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất, mang lại lợi
nhuận cho công ty.
Việc xác định kết quả kinh doanh tại công ty thường diễn ra vào cuối tháng,
cuối quý và cuối năm tổng hợp lại kết quả kinh doanh cho cả năm. Sau khi xác định
kết quả kinh doanh kế toán viên sẽ tiến hành lập báo cáo tài chính vào cuối mỗi quý,
niên độ kế toán.
- Chứng từ sử dụng bao gồm sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản
doanh thu và chi phí liên quan.
- Tài khoản sử dụng: TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, sau đó kết chuyển
lãi hoặc lỗ vào TK 421 “ lợi nhuận chưa phân phối”.
- Thực hiện kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh của
tháng 12 năm 2013.
- Từ các sổ cái TK 511, TK 632, TK 641, TK 642, TK 635.. Kế toán lập các
phiếu kế toán kết chuyển DT và CP về TK 911 để xác định kết quả kinh doanh tháng
12 năm 2013. Ghi sổ cái TK 911 (Biểu 2.30)
- Sau đó lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2013. (Biểu 2.31)
Thang Long University Library
75
Biểu 2.30. Sổ cái TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Công ty CP Tư vấn
Và Xây dựng Việt Hưng
Mẫu số S03b –DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/
QĐ-BTC ngày20/03/2006
của bộ trưởng BTC)
Tháng 12 năm 2013 SỔ CÁI
Số hiệu: 911
Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh Đvt: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số
hiệu
TK
ĐƯ
Số tiền phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
NỢ CÓ
- Số dư đầu tháng:
- Số PS trong tháng:
31/12 PKT
31/12 Kết chuyển chi phí bán
hàng
641 29.717.224
31/12 PKT
31/12 Kết chuyển chi phí quản
lý doanh nghiệp
642 30.706.829
31/12 PKT
31/12 Kết chuyển giá vốn
hàng bán
632 983.608.906
31/12 PKT
31/12 Kết chuyển chi phí hoạt
động tài chính
635 6.717.224
31/12 PKT
31/12 Kết chuyển doanh thu
thuần
511 1.645.449.500
31/12 PKT
31/12 Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
515 11.449.500
31/12 PKT
31/12 Kết chuyển thuế thu nhập
doanh nghiệp
821 151.002.200
31/12 PKT
31/12 Kết chuyển lợi nhuận sau
thuế TNDN
421 455.146.617
Cộng số phát sinh: 1.656.899.000 1.656.899.000
Số dƣ cuối kỳ: 0
- Sổ này có . trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ : Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
76
Biểu 2.31. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: Công ty cổ phần Tư vấn và
Xây dựng Việt Hưng
Địa chỉ: Khu Đô thị Ecopark -Xuân
Quan -Văn Giang -Hưng Yên
Mẫu số: B02-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết
minh
Tháng 12/2013 Tháng 11/2013
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 1.701.666.500 1.361.333.200
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 56.217.000 44.973.600
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)
10 1.645.449.500 1.316.359.600
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 983.608.906 786.887.125
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
20 661.840.594 529.472.475
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 11.449.500 8.014.650
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 6.717.224 3.542.365
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 1.359.320 621.752
8. Chi phí bán hàng 24 29.717.224 17.830.334
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 30.706.829 18.424.097
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
30 606.148.817 497.690.329
11. Thu nhập khác 31 0 0
12. Chi phí khác 32 0 0
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0 0
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
50 606.148.817 497.690.329
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
51
52
VI.30
VI.30
151.002.200 124.225.822
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52)
60 455.146.617 373.464.507
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 250 220
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
77
CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ XÂY
DỰNG VIỆT HƢNG
3.1. Đánh giá ƣu điểm, hạn chế trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Tƣ vấn và Xây dựng Việt Hƣng
Ngày nay, việc hoàn thiện từng phần hành kế toán, tiến tới hoàn thiện toàn bộ bộ máy
kế toán để đáp ứng yêu cầu đổi mới và đạt hiệu quả trong hoạt động kinh doanh và
quản lý kinh doanh luôn là vấn đề được đặt lên hàng đầu đối với các nhà quản lý kinh
tế. Xuất phát từ nhu cầu này, Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng Việt Hưng luôn đề
cao, coi trọng công tác hoàn thiện bộ máy kế toán của mình đặc biệt là hoàn thiện phần
hành kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Việc hoàn thiện phần
hành kế toán này phải dựa trên những quy tắc và chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính
ban hành và phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. Trong điều kiện cạnh tranh gay
gắt như hiện nay nên lượng khách hàng của công ty chưa nhiều. Do vậy công ty luôn
lấy uy tín, chất lượng làm tiêu chí hoạt động không nhừng nâng cao trình độ kỹ thuật,
luôn đảm bảo thi công và hoàn thành công trình đúng tiến độ kế hoạch.
Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng Việt Hưng, ta thấy Công ty đã vận dụng đúng
quy định của chế độ kế toán đối với loại hình doanh nghiệp thương mại từ công tác
hạch toán ban đầu đến ghi sổ nghiệp vụ và lập báo cáo kết quả kinh doanh.
Qua thời gian thực tập tại công ty, với những quan sát và tìm hiểu của mình, em
nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán kết quả kinh doanh tại đơn vị nói
riêng có những ưu điểm, đã đạt được một số thành tựu, bên cạnh đó vẫn còn tồn tại
những hạn chế cần được hoàn thiện.
3.1.1. Ưu điểm
- Về bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán theo mô hình tập trung của đơn vị đã thực hiện khá tốt chức năng
của mình như: cung cấp thông tin, phản ánh khá trung thực và hợp lý tình hình tài
chính cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, đáp ứng nhu cầu sử dụng
thông tin của các chủ thể liên quan.
- Về hình thức sổ kế toán
Áp dụng các sổ kế toán trên máy vi tính theo hình thức Nhật Ký Chung, việc ghi
sổ được kế toán thực hiện trên phần mềm Excel nên khối lượng công việc được giảm
nhẹ, việc lọc hay in các sổ tổng hợp, các sổ chi tiết rất rễ ràng, phục vụ tốt cho quản
lý. Đây là hình thức sổ được sử dụng phổ biến nhất ở nước ta hiện nay, vì nó đơn
giản, dễ hiểu, việc có các phần mềm kế toán hỗ trợ thì sử dụng hình thức sổ này càng
phù hợp.
78
Hệ thống danh mục tài khoản kế toán sử dụng tại Công ty phù hợp với lĩnh vực
hoạt động kinh doanh. Được ghi chép và hạch toán theo đúng yêu cầu từng loại tài
khoản .
- Về hệ thống chứng từ
Công ty đã áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Tài Chính .
Công ty đã sử dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ khi lập, luân chuyển và lưu trữ
được thực hiện theo đúng luật quy định .
Chứng từ theo quy định khi được lập phải có chữ ký của Giám đốc nhưng tại Công
ty thì được kế toán lập và lưu trữ cho đến cuối tuần mới trình lên cho Giám Đốc ký
duyệt như phiếu chi, phiếu thu .
Chứng từ kế toán được cất giữ trong 10 năm, đảm bảo an toàn, nguyên vẹn, dễ
kiểm tra, sử dụng khi cần thiết, việc bảo quản và lưu trữ theo đúng quy định của Luật
kế toán
- Về phƣơng pháp hạch toán
Công ty đã thực hiện tương đối chính xác, phù hợp với chế độ kế toán cũng như
đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị như: hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Ngoài ra, công ty trang bị hệ thống máy tính hiện đại, công tác kế toán được
thực hiện trên máy tính với phần mềm Excel có tính hệ thống hóa cao, giúp cho việc
cập nhật sổ sách kế toán được đơn giản, nhanh chóng, gọn nhẹ. Việc áp dụng kế toán
trên máy tính đã giúp cho công tác quản lý dữ liệu được đảm bảo an toàn, giảm bớt
khối lượng công việc phải ghi chép bằng tay. Đồng thời việc đưa vào sử dụng mạng
cục bộ trong toàn công ty, kết nối các phòng ban chức năng, các bộ phận với nhau giúp
cho kế toán nắm bắt thông tin cần xử lý một cách kịp thời.
- Đội ngũ nhân viên kế toán năng động, nhiệt tình, giàu kinh nghiệm trong công
tác, có trách nhiệm cao trong công việc, luôn cập nhật thông tin kịp thời và theo sát sự
thay đổi của các chuẩn mực kế toán. Phân công công việc cho từng kế toán một cách
rõ ràng, trong làm việc luôn có sự hỗ trợ lẫn nhau.
Tóm lại, công tác tổ chức kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí,
kết quả kinh doanh nói riêng nhìn chung đã tuân thủ theo đúng chế độ kế
toán hiện hành quy định về mở sổ kế toán, ghi chép vào sổ và sử dụng các
chứng từ liên quanđể đảm bảo các số liệu kế toán luôn được phản ánh
chính xác, nhanh chóng và kịp thời, góp phần giúp các nhà quản trị công ty
trong việc hoạch định chính sách kinh doanh.
Thang Long University Library
79
3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân
- Hạn chế 1
Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, mọi nghiệp vụ
kinh tế - tài chính phát sinh đều được tập trung xử lý tại phòng kế toán công ty dẫn tới
việc khó có thể giám sát được tình hình thực tế từng công trình xây dựng hay dự án tư
vấn đang thi công.
- Hạn chế 2
Luân chuyển chứng từ còn chậm. Hệ thống chứng từ và vận dụng chứng từ tại công ty
luôn được thực hiện theo đúng yêu cầu quy định, tuy nhiên việc luân chuyển chứng từ giữa
các phòng ban và bộ phận còn chậm làm ảnh hưởng đến việc xử lý và phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh. Cụ thể: khi các bộ phận khác mua vật tư, hàng hóa, cũng như khi phát
sinh các chi phí mua ngoài cho các công trình xây dựng thì khâu chuyển các chứng từ
nhiều lúc còn chậm chễ. Do đó, gây khó khăn trong hạch toán một cách chính xác kịp
thời, cũng như xác định kết quả kinh doanh. Chứng từ theo quy định khi được lập phải
có chữ ký của Giám đốc nhưng tại công ty thì được kế toán lập và lưu trữ đến cuối mỗi
tuần mới trình lên cho Giám độc ký duyệt như phiếu chi, phiếu thu,..
- Hạn chế 3
Công ty ghi nhận và xác định giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp bình quân
gia quyền (bình quân cả kỳ dự trữ) nên đến cuối tháng mới thực hiện tính giá vốn xuất
kho, không cung cấp kịp thời thông tin cho mỗi nghiệp vụ.
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần Tƣ vấn và Xây dựng Việt Hƣng
- Giải pháp 1
Do DN có các hoạt động khá đa dạng, đồng thời có xu hướng tăng cường nhận các
công trình xây lắp, bên cạnh bộ máy kế toán tổ chức theo hình thứa tập trung cần gia
tăng thêm các kế toán công trình xây dựng có thể đi theo các công trình ở xa và có giá
trị lớn phải để làm việc, mới đảm bảo công tác kế toán diễn ra nhanh chóng, khách
quan, chính xác, kịp thời nhất.
- Giải pháp 2
Các hóa đơn, chứng từ cần được lưu chuyền linh hoạt hơn. Để khắc phục hạn chế
về chậm trễ trong luân chuyển chứng từ này, các cán bộ kế toán cần thường xuyên đôn
đốc nhân viên thực hiện nghĩa vụ luân chuyển chứng từ kịp thời, tránh những thiếu sót
không đáng có gây mất thời gian và chi phí của DN.
Công ty cần thực hiện đúng quy định của chế độ kế toán khi chứng từ được lập,
phải trình lên Giám đốc ký duyệt ngay, không để dồn đến cuối tuần.
80
- Giải pháp 3
Tuy phương pháp tính giá xuất kho bình quân gia quyền là một phương pháp được
rất nhiều DN sử dụng bởi tính đơn giản, dễ thực hiện, nhưng để cung cấp thông tin giá
xuất kho kịp thời hơn cho các nghiệp vụ, công ty có thể sử dụng phương pháp đơn giá
bình quân sau mỗi lần nhập. Phương pháp này sẽ khắc phục được nhược điểm về thời
gian của phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, cho phép kế toán cập nhập được giá vốn
hàng bán thường xuyên liên tục và chính xác hơn.
Một số ý kiến khác:
- Ngoài ra, công ty nên tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho để đảm
bảo hơn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị trong tương lai.
- Cần thiết lập chương trình phòng chống virus kỹ càng và kế toán nên in sổ sách
vào cuối mỗi tháng phòng khi dữ liệu có thể bị mất không phải nhập lại từ đầu.
- Công ty nên tạo điều kiện cho các nhân viên kế toán tham gia các khóa học
nghiệp vụ dài hạn và ngắn hạn để nâng cao thêm trình độ nghiệp vụ giúp xử lý nhanh
chóng các nghiệp vụ kinh tế để hoàn thành báo cáo kịp thời.
- Có thể thay đổi tăng lãi suất chiết khấu hàng bán để khuyến khích khách hàng
mua khối lượng lớn hoặc thanh toán đúng hạn.
Thang Long University Library
81
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường có cạnh tranh hiện nay, một công ty chỉ có thể tồn
tại đứng vững khi có những chính sách phát triển hợp lí. Để làm được này, thông tin
kinh tế giữ vai trò quan trọng trong việc chi phối các quyết định của lãnh đạo. Luồng
thông tin chỉ chính xác khi có một hệ thống thông tin thông suốt từ dưới lên trên và
ngược lại. Để đạt được mục tiêu này thì mỗi doanh nghiệp cần tạo ra cho mình một
hướng đi riêng, với những đường lối, phương hướng hạch toán kinh doanh đúng đắn,
hiệu quả. Và kế toán là một công cụ quan trọng và cần thiết không thể thiếu được
trong mỗi doanh nghiệp. Kế toán vừa là một công cụ quản lý kinh tế vừa là công tác
nghiệp vụ hữu hiệu, là một trợ thủ đắc lực cho các nhà hoạch định kinh doanh vạch ra
hướng phát triển trong tương lai.
Trong quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập tại công ty cổ phân tư
vấn và xây dựng Việt Hưng, em nhận thấy giữa lí thuyết và thực tế có một khoảng
cách nhất định. Bản thân em đã cố gắng tiếp thu những kiến thức cơ bản, kinh nghiệm
thực tế cũng như tìm hiểu tình hình hoạt động của doanh nghiệp và đặc biệt là sự giúp
đỡ của các cô chú trong công ty đã giúp em hoàn thành khóa luận này.
Với trình độ kiến thức của bản thân còn hạn chế cũng như thời gian có hạn nên
khóa luận này không khỏi có những thiếu sót. Vì vậy em rất mong sự chỉ bảo của Giáo
viên hướng dẫn và các thầy cô giáo trong bộ môn Kế toán của trường đại học Thăng
Long, cũng như các cô chú trong công ty cổ phân tư vấn và xây dựng Việt Hưng để
giúp khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách kế toán tài chính- TS.Phan Đức Dũng- nhà xuất bản thống kê
2. Bộ tài chính 2006, QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 - Quyết Định Về Việc
Ban Hành Chế Độ Kế Toán Doanh Nghiệp.
3. Các chuẩn mực kế toán Việt nam
4. Chế độ kế toán doanh nghiệp
5. Tài liệu phòng hành chính kế toán Công ty Cổ phần tư vấn và Xây dựng Việt
Hưng
6. Các trang web:
- Niceaccounting.com
- Webketoan.net
- Kiemtoan.com
- Ketoan.org
Thang Long University Library
83
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a15434_649.pdf