Kế toán là một bộ phận quan trọng, không thể thiếu trong mỗi công ty. Với mỗi
doanh nghiệp kế, mỗi loại hình kinh tế, kế toán đã và đang hiện đại hóa từng bước thúc
đẩy sự phát triển trong nền kinh tế hiện đại
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là công
việc thiết yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mang lại thông tin cần thiết, hữu
ích cho doanh nghiệp nhằm giúp cung cấp thông tin tình hình hoạt động, chuyển biến
của đơn vị để tìm ra hướng kinh doanh mới nhằm làm tăng lợi nhuận.
Thời gian thực tập và tìm hiểu về Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh đã
cung cấp cho em rất nhiều kiến thức thực tế hữu ích và rất nhiều kinh nghiệm, thấy
được công tác kế toán doanh thu và xác định kinh doanh của công ty. Việc thực hiện
đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
TM&DVTH Tiến Minh giúp em hiểu được về cách thức xử lý, hạch toán hay các quy
trình liên quan đến công việc này. Để làm một người kế toán cần phải có đạo đức nghề
nghiệp, không những nắm rõ kiến thức chuyên môn của mình mà cần phải vận dụng
phù hợp với nhu cầu của CT.
Thực hiện bài khóa luận này em đã hiểu rõ được cơ sở lý luận về kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh, tìm hiểu được thực tế kế toán doanh thu và xác
định kinh doanh tại Công ty.
Tóm lại, công tác kế toán tại Công ty nói chung và công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng được thực hiện một cách hợp lý, đầy
đủ, phù hợp với các quy định về kế toán của Bộ tài chính. Các số liệu được ghi
chép đầy đủ, chính xác và trung thực. Các bản báo tài chính được lập một cách rõ
ràng, dễ hiểu. Công ty đã thực hiện đầy đủ các chính sách và chế độ kế toán theo
quy định của Nhà nước.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ TH Tiến Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2016
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ TỔNG HỢP TIẾN
MINH
Mã số thuế: 3000407577
Địa chỉ: 3/2 – Tổ dân phố Hưng Hòa – Phường Sông Trí – TX. Kỳ Anh – Tỉnh Hà Tĩnh
Điện thoại: 0393.865.945 – 0393.865.946 – 0393.865.947 – 039.865.948
Số tài khoản: 3704211000293 Tại : Ngân hàng NN & PTNT Kỳ Anh
Họ tên người mua hàng: .................................................................................................................
Tên đơn vị: Công ty TNHH Cơ khí công trình Vĩ Thành
Mã số thuế: 3001685087
Địa chỉ: Khu công nghiệp Vũng Áng – P. Kỳ Thịnh – Thị xã Kỳ Anh – Tỉnh Hà Tĩnh
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:
STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Sữa chữa, thay thế thiết bị
máy tính, máy in
818.182
02 Văn phòng phẩm
(Bảng kê chi tiết kèm theo)
3.363.636
Cộng tiền hàng: 4.181.818
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 418.812
Tổng cộng tiền thanh toán : 4.600.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu, sáu trăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 48
Biểu mẫu1.7. Sổ nhật ký chung
Mẫu số S03a - DN
Đơn vị: Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh (Ban hành theo TT 200/2014/TT – BTC
Địa chỉ: Đường 3/2 – TDP Hưng Hòa – P.Sông Trí – TX.Kỳ Anh Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
Đơn vị tính: đồng
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi Sổ
cái
STT
dòng
Số hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E F G 1 2
Số trang trước chuyển sang
14/01 HĐ0000366 14/01
Sữa chữa, thay thế thiết bị máy in máy tính
Văn phòng phẩm
5113,3331 4.600.000
14/01 HĐ0000366 14/01
Sữa chữa, thay thế thiết bị máy in, máy tính
Văn phòng phẩm
131
818.182
3.363.636
14/01 HĐ0000366 14/01
Sữa chữa, thay thế thiết bị máy in, máy tính
Văn phòng phẩm
131 418.182
Cộng chuyển sang trang sau
Sổ này cótrang, đánh số từ trang số 01 đến trang số
Ngày mở sổ Ngày .tháng.năm.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 49
Biểu mẫu 1.8. Sổ cái tài khoản doanh thu cung cấp dịch vụ
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Tiến Minh Mẫu số: S03b-DN
Đường 3/2 – Tổ dân phố Hưng Hòa, P.Sông Trí, Thị xã Kỳ Anh, (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2016
Tên tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 5113
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung
TK đối
ứng
Nợ Có
Số hiệu Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
A B C D E G H 1 2
..... .... ................
14/01 HĐGTGT 366 25/01 Sữa chữa, thay thế thiết bị máy
tính, máy in
Văn phòng phẩm
131
131
818.182
3.363.636
..... .... ..... .........
31/01 31/01 Xác định kết quả kinh doanh 911 180.135.340
Tổng số phát sinh 230.135.340 180.135.340
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 1 năm 2016
Người ghi số Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 50
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu tài chính của công ty là tiền lãi thu từ tiền gửi ngân hàng và các hoạt
động tài chính khác của doanh nghiệp.
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng
- Giấy báo có của ngân hàng
- Phiếu thu
2.2.2.2. Tài kài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính được doanh nghiệp sử dụng để
hạch toán các doanh thu thu được từ các hoạt động tài chính.
2.2.2.3. Nguyên tắc hạch toán
Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu tài chính, kế toán căn
cứ vào các chứng từ liên quan sau đó tổng hợp số liệu vào phần mềm kế toán. Cuối kỳ,
kết chuyển doanh thu tài chính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
- Tập hợp doanh thu tài chính năm 2015 như sau:
Nợ TK 111,112,131... 1.845.218
Có TK 515 1.845.218
- Cuối năm, kết chuyển doanh thu tài chính để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 515 1.845.218
Có TK 911 1.845.218
2.2.2.4. Ví dụ minh họa
Tháng 1/2016, công ty không phát sinh doanh các nghiệp vụ từ doanh thu tài chính
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản phát sinh làm giảm doanh thu gồm
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Phát sinh khi hàng
hóa của công ty không đúng quy cách, phẩm chất.
Tuy nhiên, những năm gần đây Công ty không PS các khoản giảm trừ DT. Điều đó
chứng tỏ CT làm ăn rất có uy tín và chất lương nên không làm PS các khoản giảm trừ.
Tuy vậy, năm 2016 Công ty vẫn áp dụng nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 51
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng
- Biên bản hàng bán bị trả lại
- Giấy yêu cầu giảm giá hàng bán
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Chi tiết tài khoản;
TK 5211 – Chiết khấu thương mại
TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
TK 5213 – Giảm giá hàng bán.
2.2.3.3. Nguyên tắc hạch toán
Khi Công ty có chính sách chiêt khấu thương mại cho khách hàng, căn cứ vào
hóa đơn GTGT có chiết khấu thương mại, nhập số liệu vào phần mềm kế toán theo
cách là vẫn ghi doanh thu bán hàng. Sau đó căn cứ vào tỷ lệ chiết khấu để ghi phần
làm giảm doanh thu đó vào TK 511 và ghi tăng khoản chiết khấu thương mại vào
TK 5211
Khi có biên bản của khách hàng về có yêu cầu trả lại hoặc giảm giá hàng bán vì
hàng hóa Công ty giao không đúng theo yêu cầu. Kế toán hạch toán làm giảm giá vốn
và tăng tài khoản hàng hóa, nguyên vật liệu. Đồng thời phản ánh doanh thu và thuế của
hàng bán bị trả lại vào TK 5212, ghi giảm Thuế phải nộp Nhà nước vào TK 33311.
Trường hợp giảm giá bán thì hạch toán vào TK 5213.
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, kết chuyển các khoản giảm trừ
vào TK 511 để xác định doanh thu thuần.
Năm 2015, Công ty phát sinh khoản giảm trừ doanh thu
Tháng 1/2016, Công ty cũng không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu.
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán
Gía vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ.
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 52
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 632 để hạch toán giá vốn hàng bán.
2.2.4.3. Nguyên tắc hạch toán
Công ty áp dụng PP hạch toán HTK theo PP KKTX để phản ánh tình hình nhập,
xuất và tồn kho thành phẩm.
Đối với HH, Công ty sử dụng PP thực tế đích danh để tính giá xuất kho (GVHB)
Đối với NVL và CCDC, Công ty sử dụng phương pháp Nhập trước – Xuất trước
để tính giá xuất kho. Nghĩa là lô hàng nào Nhập trước thì Xuất trước, xuất hết lô hàng
nhập trước mới đến lô hàng nhập sau liền kề.
Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến xuất HH, NVL.
Kế toán lập Phiếu xuất kho và đối chiếu với các chứng từ liên quan như hóa đơn
GTGT. Sau đó nhập số liệu vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự động tính ra GVHB cho
số lượng HH, NVL, công cụ dụng cụ đã tiêu thụ.
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.
Tổng hợp giá vốn phát sinh tại Công ty năm 2015:
Nợ TK 632 41.414.303.662
Có TK 152,153,156 41.414.303.662
Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 41.414.303.662
Có TK 632 41.414.303.662
2.2.4.4. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 0875 và hóa đơn GTGT số 0000358 vào
ngày 11/01/2016 của Công ty TNHH Tiến Minh xuất bán tôn lạnh mạ kẽm phủ sơn
cho Công ty CP Xây dựng Linh Lâm với giá vốn là 38.661.787 đồng
ĐK: Nợ TK 632 38.661.787
Có TK 156 38.661.787
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 53
Biểu mẫu 1.9. Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh Mẫu số: 02-VT
Bộ phận: Kế toán (Ban hành theo Thông tư 200/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK 632
Ngày 11 tháng 1 năm 2016 Có TK 156
Số 0875
Họ và tên người nhận hàng:Công ty CP Xây dựng Linh Lâm. Địa chỉ:P.Kỳ Trinh,
TX.Kỳ Anh,Tỉnh Hà Tĩnh.
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Chi nhánh Công ty.Địa điểm: KKT Vũng Áng, P. Kỳ Trinh,TX.Kỳ
Anh,T. Hà Tĩnh
STT Tên, nhãn hiệu quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn vị
Tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Tôn lạnh mạ kẽm phủ sơn M 588,23 588,23 65.725,63 38.661.787
Cộng 38.661.787
Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tám triệu, sáu trăm, sáu mươi mốt ngàn, bảy trăm
tám mươi bảy đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 11 tháng 1 năm 2016
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tện) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 54
Ví dụ 2: Căn cứ vào phiếu xuất kho 0372 và hóa đơn GTGT số 0000390 ngày
25/01/2016 Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh bán hàng cho Hiệu sách nhân
huyện Kỳ Anh với tổng giá vốn là 10.562.461 đồng.
ĐK: Nợ TK 632 10.562.461
Có TK 156 10.562.46
Biểu mẫu 1.10. Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh Mẫu số: 02-VT
Bộ phận: Kế toán (Ban hành theo Thông tư 200/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK 632
Ngày 25 tháng 1 năm 2016 Có TK 156
Số 0921
Họ và tên người nhận hàng: Hiệu sách nhân dân huyện Kỳ Anh. Địa chỉ: Tổ dân phố Châu
Phố, P.Kỳ Sông Trí, TX.Kỳ Anh,Tỉnh Hà Tĩnh.
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho:Chi nhánh Công ty.Địa điểm: QL 1A, TDP Hưng Hòa, P.Sô Tngrí,TX.Kỳ
Anh,Tỉnh Hà Tĩnh
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Bộ máy tính để bàn Bộ 01 01 6.528.198 6.528.198
02 Máy in Cái 01 01 4.034.263 4.034.263
Cộng 10.562.461
Tổng số tiền viết bằng chữ: Mười triệu, năm trăm, sáu mươi hai ngàn, bốn trăm sáu mươi mốt
đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 25 tháng 1 năm 2016
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tện) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 55
Biểu mẫu 1.11. Sổ nhật ký chung
Mẫu số S03a - DN
Đơn vị: Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh (Ban hành theo TT 200/2014/TT – BTC
Địa chỉ: Đường 3/2 – TDP Hưng Hòa – P.Sông Trí – TX.Kỳ Anh Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
Đơn vị tính: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
Sổ cái
STT
dòng
Số hiệu
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E F G 1 2
Số trang trước chuyển sang
11/01 PX0875 11/01 Bán tôn lạnh mạ kẽm phủ sơn 156 38.661.787
11/01 PX0875 11/01 Bán tôn lạnh mạ kẽm phủ sơn 632 38.661.787
131 418.182
25/01 PX0921 25/01 Xuất bán bộ máy tính để bàn,
Máy in
156
6.528.198
4.034.263
25/01 PX0921 25/01 Xuất bán bộ máy tính để bàn
Máy in
632
6.528.198
4.034.263
Cộng chuyển sang trang sau
Sổ này cótrang, đánh số từ trang số 01 đến trang số
Ngày mở sổ Ngày .tháng.năm.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 56
Biểu mẫu 1.12. Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2016
Tên tài khoản: Gía vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung
TK đối
ứng
Nợ Có
Số hiệu Ngày tháng Trang
sổ
STT
dòng
A B C D E G H 1 2
..... .... ................
11/01 PX 0875 11/01 Xuất bán tôn lạnh mạ kẽm
phủ sơn
156 38.661.787
25/01 PX 0921 25/01 Bộ máy tính để bàn
Máy in
156
156
6.528.198
4.034.263
..... .... ..... .........
31/01 31/01 Xác định kết quả kinh doanh 911 615.715.185
Tổng số phát sinh 615.715.185 615.715.185
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 1 năm 2016
Người ghi số Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 57
2.2.5. Kế toán chi phí tài chính
Chi phí tài chính của Công ty là khoản chi trả lãi vay ngân hàng, chiết khấu thanh
toán được hưởng, lãi mua hàng trả chậm và các khoản chi phí tài chính khác
2.2.5.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ của ngân hàng
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 635 – “ Chi phí hoạt động tài chính” để phản ánh khoản chi phí
hoạt động tài chính
2.2.5.3. Nguyên tắc hạch toán
Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí hoạt động
tài chính, căn cứ vào các chứng từ, kế toán nhập số liệu vào phần mềm. Cuối kỳ, kết
chuyển chi phí tài chính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tập hợp chi phí tài chính phát sinh năm 2015:
Nợ TK 635 377.255.948
Có TK 111,112,131... 377.255.948
Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911 377.255.948
Có TK 635 377.255.948
2.2.5.4. Ví dụ minh họa
Trong tháng 01/2016, công ty không phát sinh các nghiệp vụ kinh tế lien quan đến
chi phí tài chính
2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng của Công ty là chi phí phát sinh tại bộ phận bán hàng bao gồm chi
phí cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng và chi phí dịch
vụ mua ngoài bằng tiền khác.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 58
2.2.6.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn có liên quan
- Phiếu chi, Uỷ nhiệm chi, Giấy báo Nợ
- Bảng lương nhân viên
- Bảng tính khấu hao TSCĐ
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng được Công ty sử dụng để hạch toán các khoản chi
phí phát sinh tại bộ phận bán hàng.
Chi tiết tài khoản
- TK 6411 – Chi phí nhân viên bán hàn
- TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415 – Chi phí bảo hành
- TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418 – Chi phí mua bằng tiền khác
2.2.6.3. Nguyên tắc hạch toán
Hàng ngày, khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào các chứng từ như hóa
đơn, phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương. Kế toán nhập số liệu vào phần mềm, phần
mềm sẽ tự động phân bổ chi phí bán hàng và ghi sổ. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng
vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tập hợp chi phí bán hàng năm 2015:
Nợ TK 641 1.357.433.167
Có TK 111,112,334.. 1.357.433.167
Kết chuyển chi phí bán hàng trong năm 2015
Nợ TK 911 1.357.433.167
Có TK 641 1.357.433.167
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 59
2.2.6.4. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ngày 12/01/2016 căn cứ vào hóa đơn GTGT tiền nước của Trung tâm cấp
nước Hà Tĩnh, Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh thanh toán tiền nước cho Trung
tâm cấp nước Hà Tĩnh với số tiền là 6.473.952 đồng( bao gồm 5% thuế GTGT).
ĐK: Nợ TK 6417 6.192.476
Nợ TK 133 281.476
Có TK 111 6.473.952
Biểu mẫu 1.13. Phiếu chi
Đơn vị: CT.TNHH TM&DVTH Tiến Minh Mẫu số: 02 – TT
Bộ phận: Kế toán .......... (Ban hành theo Thông tư 200/TT-BTC
Ngày22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số: 12
Ngày 12 tháng 01 năm 2016 Số: 623
Nợ: 6417,133
Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Trung tâm cấp nước Hà Tĩnh
Địa chỉ: xã Kỳ Hưng, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
Lý do chi: Chi tiền nước
Số tiền: 6.473.952 đồng. Viết bằng chữ: Sáu triệu, bốn trăm bảy mươi ba ngàn, chín
trăm năm mươi hai đồng.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 11 tháng 01 năm 2016
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên )
Đã nhận đủ số tiền: Mười bốn triệu, hai trăm ngàn đồng chẵn
Tỷ lệ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý): ............................................................................................
Số tiền quy đổi: .................................................................................................................................
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 60
Ví dụ 2: Ngày 31/01, căn cứ vào bảng thanh toán lương nhân viên tháng 1 công ty TNHH
TM&DVTH Tiến Minh tính lương cho nhân viên bộ phận bán hàng với tổng số lương
phải trả là 39.401.000 đồng
ĐK: Nợ TK 6411 39.401.000
Có TK 334 39.401.000
Ví dụ 3: Ngày 31/01 phân bổ kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp vào chi phí bán hàng (24%).
ĐK: Nợ TK 641 8.206.080
Có TK 3382 683.840
Có TK 3383 6.154.560
Có TK 3384 1.025.760
Có TK 3389 341.920
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 61
Biểu mẫu 1.14. Sổ cái tài khoản chi phí bán hàng
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2016
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Nợ Có
Số hiệu Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
A B C D E G H 1 2
..... .... ................
12/01 PC 623 12/01 Tiền nước tháng 1 111 6.192.476
31/01 31/01 Tính lương tháng 1/2016 cho
nhân viên BPBH
334 39.401.000
Các khoản trích lương tính
vào chi phí bán hàng
3382,3383,3384,3389 8.206.080
..... .... ..... .........
31/01 31/01 Xác định kết quả kinh doanh 911 102.835.621
Tổng số phát sinh 102.835.621 102.835.621
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 1 năm 2016
Người ghi số Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu)
Đạ
i
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 62
2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty bao gồm chi phí nhân viên quản lý,
chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí đồ dùng văn phòng, phí và lệ phí, chi phí dịch vụ mua
ngoài và chi phí bằng tiền khác...
2.2.7.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu chi, phiếu xuất kho
- Bảng lương tổng hợp
- Bảng trích khấu hao TSCĐ
2.2.7.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi tiết: TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 – Thuế, phí, lệ phí
TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
Chi phí nhân viên quản lý bao gồm lương và các khoản trích theo lương được tính
như sau: Tiền lương nhân viên quản lý = lương khoán + các khoản phụ cấp, thù lao
- Lương khoán = hệ số khoán * tiền lương khoán cơ bản bình quân.
- Tiền lương khoán cơ bản bình quân năm 2016 là 3.000.000đ
- Về các khoản trích theo lương( BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ) năm 2016 là
34,5%, trong đó 24% trừ vào CP QLDN. Còn 10,5% trừ vào lương của nhân viên.
Các khoản trích
theo lương
Đối với DN (tính vào
chi phí) (%)
Đối với người LĐ(trừ
vào lương) (%)
Tổng cộng
BHXH 18 8 26
BHYT 3 1,5 4,5
BHTN 1 1 2
KPCĐ 2 0 2
Tổng 24 10,5 4,5
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 63
2.2.7.3. Nguyên tắc hạch toán
Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CP QLDN, kế toán căn
cứ vào các chứng gốc, nhập các số liệu vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động phân bổ
chi phí quản lý doanh nghiệp và ghi vào các loại sổ.
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh vào năm 2015:
Nợ TK 642 2.885.022.175
Có TK 111,112,334... 2.885.022.175
Kết chuyển CP QLDN và tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 2.885.022.175
Có TK 642 2.885.022.175
2.2.7.4. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ngày 19/1 căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0249968 của Công ty xăng dầu
Hà Tĩnh, Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh thanh toán số tiền mua xăng RON
92 phục vụ cho phương tiện đi lại của giám đốc Công ty với tổng số tiền là 2.141.850
đồng( bao gồm 10% thuế GTGT)
ĐK: Nợ TK 642 1.947.136
Nợ TK 133 194.714
Có TK 111 2.141.850
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 64
Biểu mẫu 1.15. Phiếu chi
Ví dụ 2: Căn cứ vào bảng lương tổng hợp, ngày 31/01/2016, kế toán trích lương
cho CBCNV QLDN tháng 01/2016 với số tiền lương phải trả là 84.805.000 đồng.
ĐK: Nợ TK 6421 84.805.000
Có TK 334 84.805.000
Ví dụ 3: Ngày 31/01/2016 phân bổ KPCĐ, BHXH, BHYT,BHTN vào CP
QLDN:
ĐK: Nợ TK 6421 18.075.360
Có TK 3382 1.506.280
Có TK 3383 13.556.520
Có TK 3384 2.259.420
Có TK 3389 753.140
Đơn vị: CT.TNHH TM&DVTH Tiến Minh Mẫu số: 02 – TT
Bộ phận: Kế toán ....... (Ban hành theo Thông tư 200/TT-BTC
Ngày22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số: 12
Ngày 19 tháng 01 năm 2016 Số: 641
Nợ: 642,133
Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Công ty xăng dầu Hà Tĩnh – Cửa hàng xăng dầu Kỳ Anh
Địa chỉ: 29 đường Trần Phú, Phường Trần Phú, TP. Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
Lý do chi: Chi tiền xăng và dầu cho phương tiện đi lại của giám đốc Công ty
Số tiền: 9.011.370 đồng. Viết bằng chữ: Hai triệu, một trăm bốn mươi mốt ngàn,
tám trăm năm mươi đồng.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 19 tháng 01 năm 2016
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Chín triệu, không trăm mười một ngàn, ba tram bảy mươi đồng.
Tỷ lệ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý): ............................................................................................
Số tiền quy đổi: .................................................................................................................................
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 65
Biểu mẫu 1.16. Sổ nhật ký chung
Mẫu số S03 - DN
Đơn vị: Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh (Ban hành theo TT200/2014/TT – BTC
Địa chỉ: Đường 3/2 – TDP Hưng Hòa – P.Sông Trí – TX.Kỳ Anh Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
Đơn vị tính: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
Sổ cái
STT dòng
Số hiệu TK
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
A B C D E F G 1 2
Số trang trước chuyển sang
19/01 PC634 19/01 Chi tiền mua dầu và xăng 111 9.011.370
11/01 PX0875 11/01 Chi tiền mua dầu và xăng 642 8.192.154
Chi tiền mua dầu và xăng 133 819.216
31/01 BL 31/01 Trích lương cho CBCNV bộ phận QLDN 334 84.805.000
31/01 BL 31/01 Trích các khoản trích lương vào CP QLDN 3382,3383,
3384,3389
18.075.360
Cộng chuyển sang trang sau
Sổ này cótrang, đánh số từ trang số 01 đến trang số
Ngày mở sổ Ngày .tháng.năm.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 66
Biểu mẫu 1.17. Sổ cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2016
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung
TK đối
ứng
Nợ Có
Số hiệu Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
A B C D E G H 1 2
..... .... ................
19/01 PC 0634 19/01 Chi tiền mua dầu và xăng 111 8.192.136
31/01 BL01/16 31/01 Trích lương cho CBCNV bộ phận
QLDN tháng 1/2016
334 84.805.000
BL01/16 Trích các khoản trừ vào lương 18.075.360
..... .... ..... .........
31/01 31/01 Xác định kết quả kinh doanh 911 224.534.612
Tổng số phát sinh 224.534.612 224.534.612
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 1 năm 2016
Người ghi số Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 67
2.2.8. Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất
kinh doanh. Đối với công ty, các khoản thu nhập khác như cho thuê máy vi tính, thanh
lý tài sản cố định...
2.2.8.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Giấy báo có
2.2.8.2. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 711 – Thu nhập khác để XĐ các khoản thu nhập khác.
2.2.8.3. Nguyên tắc hạch toán
Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán nhập số liệu vào phần mềm. Phần
mềm sẽ tự động ghi nhận và cập nhật vào sổ cái TK 711. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tổng hợp thu nhập khác phát sinh vào năm 2015:
Nợ TK 111,112,131... 65.421.761
Có TK 711 65.421.761
Kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh năm 2015:
Nợ TK 711 65.421.761
Có TK 911 65.421.761
2.2.8.4. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ngày 18/1 căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000371, công ty TNHH
TM&DVTH Tiến Minh thu tiền cho thuê máy vi tính đối với khách hàng Nguyễn Lâm
Hùng, tổng số tiền 1.683.000 đồng( bao gồm 10% thuế GTGT), đã thu bằng tiền mặt.
ĐK: Nợ TK 111 1.683.000
Có TK 711 1.530.000
Có TK 3331 153.00
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 68
Biểu mẫu 1.18. Hóa đơn giá trị gia tăng
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN Ký hiệu: TM/15P
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0000371
Liên 1: Lưu
Ngày 18 tháng 01 năm 2016
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ TỔNG HỢP
TIẾN MINH
Mã số thuế: 3000407577
Địa chỉ: 3/2 – Tổ dân phố Hưng Hòa – Phường Sông Trí – TX. Kỳ Anh – Tỉnh Hà Tĩnh
Điện thoại: 0393.865.945 – 0393.865.946 – 0393.865.947 – 039.865.948
Số tài khoản: 3704211000293 Tại : Ngân hàng NN & PTNT Kỳ Anh
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Lâm Hùng ..................................................................................
Tên đơn vị:
Mã số thuế:
Địa chỉ: P. Kỳ Trinh – Thị xã Kỳ Anh – Tỉnh Hà Tĩnh
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:
STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn
vị tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Thuê máy vi tính Cái 01 1.530.000 1.530.000
Cộng tiền hàng: 1.530.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 153.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 1.683.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Một triệu, sáu trăm ngàn, tám mươi ba đồng chẵn.
Người mua hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 69
Biểu mẫu 1.19. Phiếu thu
Ví dụ 2: Ngày 25/01/ 2016 căn cứ vào hóa đơn 000383 công ty TNHH
TM&DVTH Tiến Minh cho công ty TNHH Cơ khí công trình Vũ Thành thuê máy vi
tính số lượng 5 cái với tổng số tiền là 8.415.000 đồng( bao gồm 10% thuế GTGT), đã
thu bằng tiền mặt.
ĐK: Nợ TK 111 8.415.000
Có TK 711 7.650.000
Có TK 3331 765.000
Đơn vị: CT.TNHH TM&DVTH Tiến Minh Mẫu số: 01 – TT
Bộ phận: Kế toán .......... (Ban hành theo Thông tư 200/TT-BTC
Ngày22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Quyển số: 11
Ngày 18 tháng 01 năm 2016 Số: 456
Nợ: 111
Có: 5111, 33311
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Lâm Hùng
Địa chỉ: P.Kỳ Trinh – Thị xã Kỳ Anh – Tỉnh Hà Tĩnh
Lý do nộp: Thuê máy vi tính
Số tiền: 1.683.000 đồng.
Viết bằng chữ: Một triệu, sáu trăm, tám mươi ba ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 11 tháng 01 năm 2016
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền: Một triệu, sáu trăm, tám mươi ba ngàn đồng chẵn
Tỷ lệ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý):.......................................................................................................
Số tiền quy đổi: ...........................................................................................................................................
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 70
Biểu mẫu 1.20. Hóa đơn giá trị gia tăng
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN Ký hiệu: TM/15P
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0000381
Liên 1: Lưu
Ngày 23 tháng 01 năm 2016
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ TỔNG HỢP
TIẾN MINH
Mã số thuế: 3000407577
Địa chỉ: 3/2 – Tổ dân phố Hưng Hòa – Phường Sông Trí – TX. Kỳ Anh – Tỉnh Hà Tĩnh
Điện thoại: 0393.865.945 – 0393.865.946 – 0393.865.947 – 039.865.948
Số tài khoản: 3704211000293 Tại : Ngân hàng NN & PTNT Kỳ Anh
Họ tên người mua hàng: ...................................................................................................................
Tên công ty: Công ty TNHH Cơ khí công trình Vĩ Thành
Mã số thuế: 3001685087
Địa chỉ: KCN Vũng Áng - P. Kỳ Thịnh – Thị xã Kỳ Anh – Tỉnh Hà Tĩnh
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:
STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn
vị tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Thuê máy vi tính Cái 05 1.530.000 7.650.000
Cộng tiền hàng: 7.650.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 765.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 8.415.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Tám triệu, bốn trăm, mười lăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 71
Biểu mẫu 1.21. Sổ nhật ký chung
Mẫu số: S03a-DN
Đơn vị: Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh (Ban hành theo TT200/2014/TT – BTC
Địa chỉ: Đường 3/2 – TDP Hưng Hòa – P.Sông Trí – TX.Kỳ Anh Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
Đơn vị tính: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
Sổ cái
STT
dòng
Số hiệu TK
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
A B C D E F G 1 2
Số trang trước chuyển sang
18/01 HĐ000037 1 18/01 Thuê máy vi tính 711,3331 1.683.000
18/01 PX0875 18/01 Thuê máy vi tính 111 1.530.000
Thuê máy vi tính 111 153.000
23/01 HĐ0000381 23/01 Thuê máy vi tính 711,3331 8.415.000
23/01 HĐ0000381 23/01 Thuê máy vi tính 111 7.650.000
Thuê máy vi tính 111 765.000
Cộng chuyển sang trang sau
Sổ này cótrang, đánh số từ trang số 01 đến trang số
Ngày mở sổ
Ngày .tháng.năm.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 72
Biểu mẫu 1.22. Sổ cải tài khoản thu nhập khác
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2016
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng hóa
Số hiệu: 711
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Nợ Có
Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng
A B C D E G H 1 2
..... .... ................
18/01 PT 0456 12/01 Thuê máy vi tính 111 1.683.000
23/01 PT 0461 23/01 Thuê máy vi tính 111 8.415.000
..... .... ..... .........
31/01 31/01 Xác định kết quả kinh doanh 911 21.160.000
Tổng số phát sinh 21.160.000 21.160.000
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 1 năm 2016
Người ghi số Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 73
2.2.9. Kế toán chi phí khác
Chi phí khác của Công ty là các khoản chi phí như chi phí thanh lý TSCĐ, tiền
phạt vi phạm hợp đồng và các khoản chi phí khác.
2.2.9.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 – Chi phí khác được Công ty sử dụng để hạch toán khoản CP khác
2.2.9.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, giấy báo Nợ
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Quyết định thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Các chứng từ liên quan khác
2.2.9.3. Nguyên tắc hạch toán
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản chi phí khác. Căn cứ
vào các chứng từ liên quan kế toán nhập số liệu vào phần mềm. Cuối kỳ, kết chuyển
chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Chi phí khác trong năm 2015 được tập hợp như sau:
Nợ TK 811 102.450.273
Có TK 111,112... 102.450.273
Cuối năm kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911 102.450.273
Có TK 811 102.450.273
2.2.9.4. Ví dụ minh họa
Tháng 1/2016, Công ty không phát sinh các khoản chi phí khác
2.2.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ bao gồm thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại
2.2.10.1. Chứng từ sử dụng
Tờ khai thuế TNDN
2.2.10.2. Tài khoản sử dụng
TK 821: Chi phí thuế TNDN
+ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 74
+ TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Công ty áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2016 là 23%.
2.2.10.3. Nguyên tắc hạch toán
Khi phát sinh thuế TNDN hiện hành, kế toán tổng hợp vào phần mềm kế toán.
Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
Thuế TNDN phải nộp của Công ty cả năm 2015:
Nợ TK 8211 48.339.554
Có TK 3334 48.339.554
Kết chuyển thuế TNDN của năm 2015 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 48.339.554
Có TK 8211 48.339.554
2.2.10.4. Ví dụ minh họa
Tháng 1, thuế TNDN tạm tính là:
Nợ TK 8211 16.425.971
Có TK 3334 16.425.971
2.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản
ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Do
đó là cơ sở để đánh giá thành tựu và yếu kém trong một kỳ hoạt động kinh doanh. Đó
cũng là cơ sở để lập các báo cáo kế toán và báo cáo thuế phục vụ quản lý và các đối
tượng quan tâm. Kết quả hoạt động của công ty bao gồm kết quả hoạt động bán hàng,
cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác.
2.2.11.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
2.2.11.2. Chứng từ sử dụng
- Các chứng từ, hóa đơn liên quan đến chi phí phát sinh và thu nhập
- Sổ cái các tài doanh thu và chi phí
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 75
2.2.11.3. Phương pháp hạch toán
Cuối kỳ kế toán, kế toán tổng hợp khóa sổ. Sau khi tổng hợp doanh thu và chi phí
phát sinh trong kỳ kế toán, kế toán căm cứ vào Sổ Cái của các tài khoản để kết chuyển
doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Sau khi xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ kế toán dựa vào Sổ Cái TK911 để ghi Sổ Cái TK 421.
2.2.11.4. Ví dụ minh họa
Ví dụ: Căn cứ vào sổ Cái TK doanh thu và chi phí được xác định như sau:
Kết quả kinh doanh tháng 1/2016 được xác định như sau:
- Kết chuyển doanh thu bán hàng:
Nợ TK 5111 813.207.346
Có TK 911 813.207.346
- Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 5113 180.135.340
Có TK 911 180.135.340
- Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711 21.160.000
Có TK 911 21.160.000
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911 615.715.185
Có TK 632 615.715.185
- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911 102.835.621
Có TK 641 102.835.621
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 224.534.612
Có TK 642 224.534.612
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 911 16.425.971
Có TK 8211 16.425.971
- Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911 54.991.297
Có TK 421 54.991.297
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 76
- Chi phí thuế thu nhập hiện hành được tính như sau:
Ta có:
Tổng doanh thu ( doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu
hoạt động tài chính, thu nhập khác):
813.207.346 + 180.135.340 + 21.160.000 = 1.014.502.686 đồng
Tổng chi phí (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,
chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác):
615.715.185 + 102.835.621 + 224.534.612 = 943.085.418 đồng
=> Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế:
1.014.502.686 – 943.085.418 = 71.417.268 đồng
Thuế suất thuế TNDN : 23%
Thuế TNDN tạm tính cho tháng 1/2016: 71.417.278*23% = 16.425.971 đồng
Tổng lợi nhuận sau thuế: 71.417.268 –16.425.971= 54.991.297 đồng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 77
Biểu mẫu 1.23. Sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2016
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Nợ Có
Số hiệu Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
A B C D E G H 1 2
31/01 KC01/16 31/01 Kết chuyển doanh thu bán hàng 5111 813.207.346
31/01 KC01/16 31/01 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 180.135.370
31/01 KC01/16 31/01 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 615.715.185
31/01 KC01/16 31/01 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 102.835.621
31/01 KC01/16 31/01 Kết chuyển chi phí QLDN 642 224.534.612
31/01 KC01/16 31/01 Kết chuyển thu nhập khác 711 21.160.000
31/01 KC01/16 31/01 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 8211 16.425.971
31/01 KC01/16 31/01 Kết chuyển sang lợi nhuận sau thuế 421 54.991.297
31/01 KC01/16 31/01 Tổng số phát sinh 1.014.502.686 1.014.502.686
31/01 31/01 Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 1 năm 2016
Người ghi số Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 78
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM&DVTH TIẾN MINH
3.1. Nhận xét về công tác kế toán doanh, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh.
Thời gian thực tập tại công ty tìm hiểu thực tế về công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh, em đã
nhìn nhận sơ bộ và đưa ra một số đánh giá chung về tổ chức hoạt động, tổ chức hạch
toán của Công ty như sau:
3.1.1. Ưu điểm
- Về bộ máy kế toán: Phòng kế toán của Công ty được xây dựng chặt chẽ với mỗi
nhân viên kế toán đảm nhiệm mỗi lĩnh vực kế toán riêng của mình bao gồm kế toán
công nợ, kế toán ngân hàng, kế toán kiêm vật tư thủ kho, kế toán tiền mặt kiêm thủ
quỹ và các nhân viên kế toán bán hàng tại đơn vị trực thuộc. Nhờ đó đã hoàn thành tốt
công tác kế toán, phục vụ tốt công tác quản lý kinh tế của Công ty. Bên cạnh đó,
phòng kế toán còn được trang bị hệ thống máy vi tính được kết nối internet hiện đại
giúp việc cập nhật các thông tin về kế toán các khoản như doanh thu, chi phí phát
sinh vào máy nhanh chóng đồng thời giúp nhân viên kế toán cập nhật kịp thời các
thông báo, các văn bản pháp luật, các thông tư, quyết định liên quan đến công tác kế
toán của các cơ quan có liên quan như cơ quan thuế, bộ tài chính nhằm giúp kế toán
phản ánh kịp thời, chính xác và cung cấp thông tin nhanh chóng đầy đủ cho các nhà
quản lý, giúp cho nhân viên kế toán theo dõi dễ hơn.
- Về đội ngũ nhân viên kế toán: Đội ngũ nhân viên kế toán của Công ty còn trẻ,
năng động, nhiệt tình, cần cù và nỗ lực trong công việc nên công tác kế toán được
thực hiện tốt hơn. Bên cạnh đó đội ngũ nhân viên kế toán còn có trình độ chuyên môn
kế toán cao, kinh nghiệm làm việc cũng tương đối nên công tác kế toán được thực hiên
một cách chính xác, nhanh chóng và kịp thời.
- Về hình thức kế toán, hệ thống hóa đơn, chứng từ, sổ sách: Công ty áp dụng hệ
thống hóa đơn, chứng từ, sổ sách phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty, lập đúng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 79
theo mẫu quy định theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính ngày
22/12/2014.
+ Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung trên máy
vi tính cùng với phần mềm kế toán Misa đã giảm bớt khối lượng công việc kế toán
trong quá trình xử lý thông tin, đồng thời cập nhật và tổng hợp số liệu một cách nhanh
chóng và chính xác.
+ Sử dụng các tài khoản kế toán chi tiết giúp cho công tác kế toán dễ dàng chính
xác, giúp kiểm tra và kiểm soát dễ dàng hơn khi có sai sót.
- Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty là phù hợp với chế độ kế
toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của công ty luôn tuân thủ quy định của Nhà
nước, thể hiện ở chỗ các chứng từ hóa đơn, các sổ sách kế toán đều thể hiện đầy đủ
theo hình thức Nhật ký chung mà Nhà nước đã quy định. Hàng ngày, khi có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau khi được kế toán trưởng phê xem xét kế toán viên mới
ghi vào sổ sách nên hạn chế được sai sót xảy ra. Công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh được theo dõi và phản ánh đầy đủ giúp cho Nhà quản trị và
Ban lãnh đạo công ty cập nhật thông tin chính xác và đưa ra những quyết định đúng
đắn về hoạt động kinh doanh của Công ty và nắm bắt kịp thời xu thế của thị trường.
3.1.2. Nhược điểm
Mặc dù đã cố gắng cải tiến tích cực nhưng công ty TNHH TM&DVTH Tiến
Minh vẫn còn tồn tại một số vấn đề bất cập sau:
- Về chính sách bán hàng: Là công ty thương mại và dịch vụ nhưng các chính
sách bán hàng như chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán cho khách hàng
không được công ty áp dụng.
- Về chính sách tiết kiệm chi phí: Chi phí là nguyên nhân là cho lợi nhuận kế
toán giảm nhưng những năm gần đây công ty đã không có các biện pháp cắt giảm chi
phí. Làm cho các khoản chi phí của công ty rất cao.
- Về cơ sở vật chất: Công ty có nhiều đơn vị trực thuộc nhưng cơ sở vật chất để
phục vụ cho công tác kế toán còn thấp. Điều này làm ảnh hưởng đến công tác kế toán
gặp nhiều khó khăn, làm giảm hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 80
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh.
Để có thể giữ vững vị thế trên thị trường cũng như làm cho công ty ngày càng
phát triển, đưa lại hiệu quả kinh tế cao thì công ty cần phát huy những thế mạnh, mặt
tích cực của mình đồng thời khắc phục những hạn chế những yếu kèm còn tồn tại. sau
đây là các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh của công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh:
- Giải pháp tăng doanh thu: Đối với công ty, lĩnh vực kinh doanh là thương mại
và dịch vụ. Vì vậy việc nâng cao chất lượng sản phẩm và xúc tiến công tác quảng cáo
giới thiệu sản phẩm là vấn đề hết sức quan trọng. Công ty cần tìm các biện pháp nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm và thị trường đầu ra. Cần đáp ứng nhu cầu của khách
hàng , đảm bảo giao hàng đúng thời hạn, đúng số lượng và chất lượng. Có một chính
sách bán hàng tốt sẽ tạo sự tin tưởng của khách hàng đối với sản phẩm của công ty, tạo
uy tín với khách hàng.
Công ty cần có các chính sách chiết khấu thương mại để khuyến khích khách
hàng mua hàng với số lượng lớn, chính sách chiết khấu thanh toán để khách hàng
thanh toán đúng hạn và trước hạn để nhanh chóng thu hồi vốn.
Nhằm đẩy mạnh khối lượng hàng hóa bán ra , Công ty còn phải chú đến đội ngũ
nhân viên bán hàng tại các đơn vị trực thuộc , Công ty cần đào tạo đội ngũ nhân viên
kinh doanh có tính chuyên nghiệp cao, đưa ra mức thưởng, hoa hồng, phụ cấp để tạo
tinh thần hang hái làm việc chô nhân viên.
- Giải pháp cắt giảm chi phí: Công ty cần tìm ra các nguyên nhân làm tăng chi
phí, từ đó đưa ra các biện tiết kiệm chi phí, cắt giảm các khoản chi phí không cần thiết.
Quản lý tốt chi phí bán hàng và chi phí QLDN. Có kế hoạch và dự kiến cho từng
khoản chi phí sử dụng, tránh tình trạng chi phí vượt nhiều so với kế hoạch. Công ty
cần phải tiến hành phân công công việc, giám sát quá trình thực hiện công việc một
cách nghiêm túc, phải chọn phương án tiết kiệm chi phí nhất đối với những công việc
có chi phí lớn, giúp cho công ty giảm thiểu rủi ro và gặp sự cố bị động.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 81
- Giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả làm việc của cán bộ công nhân viên:
Công ty nên quan tâm tạo điều kiện cho các nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ. Có các chính sách lương bổng hợp lý, khen thưởng, kỹ luật rõ rang. Đồng
thời xây dựng môi trường làm việc tự nhiên, thoải mái và thuận lợi cho nhân viên
nhằm nâng cao hiệu quả làm việc. Bộ phận kế toán cần phải thường xuyên cập nhật
các thông tư, nghị định phục vụ cho công việc kế toán của mình.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 82
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Kế toán là một bộ phận quan trọng, không thể thiếu trong mỗi công ty. Với mỗi
doanh nghiệp kế, mỗi loại hình kinh tế, kế toán đã và đang hiện đại hóa từng bước thúc
đẩy sự phát triển trong nền kinh tế hiện đại
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là công
việc thiết yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mang lại thông tin cần thiết, hữu
ích cho doanh nghiệp nhằm giúp cung cấp thông tin tình hình hoạt động, chuyển biến
của đơn vị để tìm ra hướng kinh doanh mới nhằm làm tăng lợi nhuận.
Thời gian thực tập và tìm hiểu về Công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh đã
cung cấp cho em rất nhiều kiến thức thực tế hữu ích và rất nhiều kinh nghiệm, thấy
được công tác kế toán doanh thu và xác định kinh doanh của công ty. Việc thực hiện
đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
TM&DVTH Tiến Minh giúp em hiểu được về cách thức xử lý, hạch toán hay các quy
trình liên quan đến công việc này. Để làm một người kế toán cần phải có đạo đức nghề
nghiệp, không những nắm rõ kiến thức chuyên môn của mình mà cần phải vận dụng
phù hợp với nhu cầu của CT.
Thực hiện bài khóa luận này em đã hiểu rõ được cơ sở lý luận về kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh, tìm hiểu được thực tế kế toán doanh thu và xác
định kinh doanh tại Công ty.
Tóm lại, công tác kế toán tại Công ty nói chung và công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng được thực hiện một cách hợp lý, đầy
đủ, phù hợp với các quy định về kế toán của Bộ tài chính. Các số liệu được ghi
chép đầy đủ, chính xác và trung thực. Các bản báo tài chính được lập một cách rõ
ràng, dễ hiểu. Công ty đã thực hiện đầy đủ các chính sách và chế độ kế toán theo
quy định của Nhà nước.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 83
2. Kiến nghị
Sau thời gian thực tập tại Công ty em xin đưa ra một số kiến nghị như sau:
- Về phía công ty:
Công ty cần mở rộng hơn nữa chương trình quảng cáo về sản phẩm của công ty
để các khách hàng ở trên địa bàn cũng như ở các địa bàn khác biết đến công ty, tạo uy
tín của công ty trên thị trường.
Công ty cần có chính sách thu hút nhân tài, đặc biệt là các sinh viên mới ra
trường, mặc dù sinh viên mới ra trường chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng họ lại có
khả năng nắm bắt nhanh chóng những kiến thức làm việc và có tinh thần, nhiệt huyết
làm việc rất cao. Quan tâm đến đội ngũ công tác kế toán hơn nữa, nâng cao trình độ
chuyên môn bằng cách cử đi học các lớp nghiệp vụ.
Công ty cần có các chính sách cắt giảm chi phí hơn nữa.Vì chi phí ảnh hưởng rất
lớn đến lợi nhuận của công ty. Đối với công ty mặc dù doanh thu rất cao nhưng chi phí
cũng rất nhiều nên làm cho lợi nhuận giảm đi rất nhiều trong những năm gần đây
- Về phía nhà trường
Trong quá trình học tập của sinh viên tại trường, nhà trường cần tạo điều kiện
hơn nữa để dinh viên có thể tiếp cận với thực tế nhiều hơn, cho sinh viên tiếp xúc với
doanh nghiệp nhiều hơn. Nên có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn để sinh viên có
thể hiểu rõ hơn về ngành học của mình. Để sinh viên có thể trang bị vững chắc cho đợt
thực tập cuối khóa của mình.
Cho sinh viên tiếp cận nhiều hơn với các doanh nghiệp, để sinh viên có thể biết
được các điểm khác giữa thực tế với lý thuyết. Nó sẽ hỗ trợ cho sinh viên lúc ra trường
đi làm, giúp cho sinh viên chủ động và linh động hơn khi đi làm mà ko bị thụ động khi
phải theo khuôn mẫu theo lý thuyết đã học.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Thị Thu – Lớp K46A KTDN 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình kế toán tài chính GV.Phan Đình Ngân, Th.s.Hồ Phan Minh Đức
2. Các thông tư, quyết định của Bộ Tài chính và chuẩn mực có liên quan.
3. Cùng với một số khóa luận của trường ĐHKT Huế và một số tài liệu tham khảo khác.
4. Các trang web:
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_thu_7528.pdf