Khóa luận Kế toán doanh thu, thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phú Thịnh

Trên cơ sở đối chiếu các mục tiêu đã đề ra trong việc nghiên cứu đề tài “ KẾ TOÁN DOANH THU, THUẾ TNDN VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ THỊNH” và qua quá trình thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty, đề tài của tôi đã giải quyết được các vấn đề sau: - Thứ nhất, đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, thuế TNDN trong các doanh nghiệp. Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phú Thịnh. Nhìn chung được thực hiện đúng chế độ quy định hiện hành và phù hợp với thực tế ở Công ty. Việc vận dụng chứng từ, sổ sách tương đối đầy đủ. - Thứ hai, đối chiếu giữa cơ sở lý luận và thực tiễn tìm hiểu tại Công ty, tôi nhận thấy trong việc hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, Công ty đã vận dụng sáng tạo các loại sổ sách, tài khoản kế toán phù hợp với tình hình của Công ty

pdf104 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1521 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phú Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nay, khách hàng chủ yếu của Công ty là các công ty xây lắp, các đơn vị nhà thầu thi công công trình trong tỉnh Thừa Thiên Huế và các tỉnh lân cận. Ngoài ra, công ty còn tiến hành bán lẻ cho khách hàng khi họ có nhu cầu mua sản phẩm của công ty. 2.3.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.3.3.1. Nội dung Khi có nhu cầu mua hàng thì khách hàng đến tại Công ty hoặc gọi điện đến phòng kinh doanh để đặt mua với số lượng, chủng loại, thỏa thuận giá cả cụ thể và ký hợp đồng bán hàng. Theo như hợp đồng đã thỏa thuận, công ty sẽ cung cấp sản phẩm cho khách hàng. Khi đó, thủ kho tiến hành lập phiếu xuất thành 3 liên. Căn cứ vào Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 56 phiếu xuất, thủ kho sẽ xuất theo số lượng và chủng loại rồi ký xác nhận vào phiếu xuất. Sau khi nhận được hàng, người nhận hàng sẽ kiểm tra lại hàng và ký xác nhận vào phiếu xuất, liên 1 của phiếu xuất được lưu tại bộ phận kho, liên 2 khách hàng giữ, liên 3 lưu tại phòng kế toán. Kế toán bán hàng và công nợ căn cứ vào phiếu xuất có chữ ký của khách hàng lập hóa đơn GTGT thành 3 liên, liên 1 lưu gốc tại phòng kế toán, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 được lưu trong bộ chứng từ kèm theo phiếu xuất liên 3. 2.3.3.2. Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu bán hàng Công ty sử dụng các TK sau: - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh giá bán chưa bao gồm thuế GTGT. Trong đó theo dõi chi tiết các mặt hàng: + TK 5111 (Bột đá) + TK 5111 (cát vàng) + TK 5111 (đá 0.5×1) + TK 5111 (đá 1×2) + TK 5111 (đá DMAX2) + TK 5112 Doanh thu bán thành phẩm + TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ Và một số tài khoản liên quan khác. 2.3.3.3. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Một số chứng từ được sử dụng tại công ty như: Hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, bảng đối chiếu công nợ, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan. - Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết TK 511, TK 632, TK 131, TK 111, TK 112 - Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 511, TK 632, TK 131, TK 111, TK 112. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 57 2.3.3.4. Trích một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh tại công ty - Nghiệp vụ thực tế phát sinh 1: Ngày 31 tháng 07 năm 2015, công ty TNHH Phú Thịnh vận chuyển 73,74 tấn Cao lanh cho Công ty cổ phần Sài Gòn Đại Lợi với đơn giá là 150.000đ/tấn, giá vận chuyển chưa có thuế là 11.061.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán (Hóa đơn 0000223 ngày 31/07/2015). Kế toán ghi: Nợ TK 131 12.167.100 Có TK 5113 11.061.000 Có TK 33311 1.106.100 Kế toán sẽ căn cứ vào Hóa đơn giá trị gia tăng 0000223 do công ty lập giao cho Công ty Sài Gòn Đại lợi, để làm căn cứ nhập vào phần mềm kế toán. Số liệu được máy tính cập nhật vào sổ kế toán chi tiết TK 511, sổ cái TK 511 và các sổ tài khoản khác liên quan. - Nghiệp vụ thực tế phát sinh 2: Ngày 31 tháng 07 năm 2015 công ty TNHH Phú Thịnh xuất bán 135m³ đá xay 1×2 với đơn giá 267.272,7 đ/m³, 1050 m³ cát vàng với đơn giá 163.636,4 đ/m³cho CTCP Đầu tư & Phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Trị. Ttổng cộng tiền hàng chưa có thuế là 207.900.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán (Hóa đơn 0000217 ngày 31/07/2015). Kế toán ghi: - Giá vốn (cách tính giá vốn thể hiện ở mục giá vốn hàng bán): Nợ TK 632 (đá 1×2) 23.954.732 Nợ TK 632 (cát vàng) 71.357.598 Có TK 156 95.312.330 - Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 228.690.000 Có TK 5111 (đá 1×2) 36.081.818 Có TK 5111 (cát vàng) 171.818.182 Có TK 33311 20.790.000 Kế toán sẽ căn cứ vào phiếu xuất kho, Hóa đơn giá trị gia tăng 0000217 do công ty lập giao cho CTCP Đầu tư & Phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Trị để làm căn cứ nhập vào phần mềm kế toán. Số liệu được máy tính cập nhật vào sổ kế toán chi tiết TK 511, sổ cái TK 511 và các sổ tài khoản khác liên quan. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 58 Biểu mẫu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0000223 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 59 Biểu mẫu 2.2 Phiếu xuất kho Bie ươ Cty TNHH Phú Thịnh Mẫu số: 02 - VT 2/33 Lê Qúy Đôn - TP.Huế (Ban hành theo quyết định số 48/2006/ QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK 632 Ngày 31 tháng 7 năm 2015 Có TK 156 Số: XH07003 - Tên công ty/(bộ phận): CTCP Đầu tư & Phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Trị. - Người nhận hàng:..Địa chỉ: 53 Lê Lợi, TP. Đông Hà, Quảng Trị. - Lý do xuất kho: Xuất bán. - Xuất tại kho( ngăn lô): Công ty Địa điểm: 2/33 Lê Quý Đôn, P.Phú Hội, TP.Huế Yêu cầu Thực xuất A B D 1 2 3 4 1 Đá 1x2 m3 135 135 177.442,46 23.954.732 2 Cát vàng m3 1050 1050 67.959,62 71.357.601 95.312.333 Thành tiền Tổng cộng: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín mươi lăm triệu ba trăm mười hai ngàn ba trăm ba mươi ba ngàn đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 31 tháng 7 năm 2015 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 60 Biểu mẫu 2.3 Hóa đơn GTGT số 0000217 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 61 Biểu mẫu 2.4 Sổ chi tiết TK 511 Công ty TNHH Phú Thịnh SỔ CHI TIẾT Năm 2015 (Trích) Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ STT Ngày ghi sổ Số hiệu Ngày Diễn giải TK ĐƯ Đối tượng Nợ Có Nợ Có 1 1. Số dư đầu kỳ 0 0 0 0 2 2. Số phát sinh 0 0 0 0 3 15-01-2015 AA/13P0000156 15-01-2015 ĐÁ 131 CÔNG TY CP LICOGI 16 0 143945455 0 0 4 31-01-2015 AA/13P0000160 31-01-2015 VẬN CHUYỂN BỘT ĐÁ 131 CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XD COSEVCO 0 121288815 0 0 52 31-07-2015 AA/13P0000217 31-07-2015 Hóa đơn bán hàng thương mại 131 CTCP ĐT VÀ PTCSHT QUẢNG TRỊ 0 36.081.818 0 0 53 Hóa đơn bán hàng thương mại 131 CTCP ĐT VÀ PTCSHT QUẢNG TRỊ 0 171.818.182 0 0 60 31-07-2015 AA/13P0000223 31-07-2015 VẬN CHUYỂN 131 CTCP SÀI GÒN ĐẠI LỢI 0 11.061.000 0 0 135 31-12-2015 AA/15P0000043 31-12-2015 VẬN CHUYỂN CLINKER 131 CT TNHH TV VÀ TM SÔNG HỒNG 0 18.103.580 0 0 136 31-12-2015 AA/15P0000044 31-12-2015 VẬN CHUYỂN CLINKER 131 CT TNHH TV VÀ TM SÔNG HỒNG 0 68.930.891 0 0 137 31-12-2015 KC12001 31-12-2015 K/c doanh thu thuần 911 5.805.788.008 0 0 0 138 K/c doanh thu thuần 911 9.768.440.807 0 0 0 139 - Cộng số phát sinh 15.574.228.815 15.574.228.815 0 0 140 3. Số dư cuối kỳ 0 0 0 0 .............. .............. Chứng từ Nội dung Số phát sinh Số dư .............. Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 62 2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán và chi phí quản lí kinh doanh 2.3.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán a. Nội dung Công ty TNHH Phú Thịnh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, và sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá xuất kho hàng bán. Giá trị thực tế TP xuất kho = Số lượng TP xuất kho x Đơn giá xuất kho Đơn giá thực tế TP xuất kho = Trị giá thực tế TP tồn đầu kỳ + Trị giá TP nhập trong kỳ Số lượng TP tồn đầu kỳ + Số lượng TP nhậptrong kỳ Trong phần mềm kế toán TTSORF đã cài đặt sẵn chương trình cho phép kế toán theo dõi và tính toán giá trị HTK theo phương pháp này nên độ chính xác là tương đối cao và công việc của kế toán cũng giảm nhẹ, ít sai sót hơn. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để nhập liệu vào phần mềm kế toán. Khi đó phần mềm sẽ tự động cập nhật vào bảng nhập xuất tồn về mặt số lượng. Sau khi tính được giá trị sản phẩm nhập kho, máy tính sẽ tự động cập nhật giá vốn vào phiếu xuất kho của từng nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và vào các sổ liên quan đến TK 632, TK 156. b. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho. - Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết TK 632, TK 112, TK 111, TK 131. - Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 711, TK 112, TK 111, TK 131 c. Trích một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh tại công ty Sau mỗi nghiệp vụ phát sinh nhập kho, xuất kho hàng hóa phần mềm tự động tính giá vốn vào phiếu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 63 Ví dụ:  Tính đơn giá và giá vốn thành phẩm xuất kho của đá 1x2 ngày 31/7/2015 - Tồn đầu kỳ: Số lượng: 1219,5 (m³) Thành tiền: 216.954.540 (đồng) - Nhập trong kỳ: Số lượng: 119,5 (m³) Thành tiền: 20.640.909 (đồng) Đơn giá bình quân = 216.954.540 + 20.640.909 1.219,5 + 119,5 = 177.442,46 (đồng) Vậy giá vốn của 135 m3 đá 1x2 theo hóa đơn số 0002212 là: 135 x 177.442,46 = 23.954.732 đồng  Tính đơn giá và giá vốn thành phẩm xuất kho của cát vàng ngày 31/7/2015: - Tồn đầu kỳ: Số lượng: 13082,0 (m³) Thành tiền: 866.472.728 ( đồng) - Nhập trong kỳ: Số lượng: 2424,0 (m³) Thành tiền: 187.309.097 (đồng) Đơn giá bình quân = 866.472.728 + 187.309.097 13082,0 + 2424,0 = 67.959,62 (đồng) Vậy giá vốn của 1050,0 m3 cát vàng theo hóa đơn số 0002212 là: 1050,0 x 67.959,62 = 71.357.601 đồng Sau đó phần mềm sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ chi tiết và sổ cái TK 632 và các sổ sách liên quan khác. Chứng từ liên quan tới các nghiệp vụ phát sinh trên bao gồm: Phiếu xuất kho, và Hóa đơn GTGT số 0000217. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 64 Biểu mẫu 2.5. Phiếu xuất kho Bie Cty TNHH Phú Thịnh 2/33 Lê Qúy Đôn - TP.Huế PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK 632 Ngày 31 tháng 7 năm 2015 Có TK 156 Số: 03 - Họ, tên người nhận hàng: Trần Văn Tú. - Địa chỉ (bộ phận): CTCP Đầu tư & Phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Trị. - Lý do xuất kho: Xuất bán. - Xuất tại kho( ngăn lô): Công ty Địa điểm: 2/33 Lê Quý Đôn, P.Phú Hội, TP.Huế Yêu cầu Thực xuất A B D 1 2 3 4 1 Đá 1x2 m3 135 135 177.442,46 23.954.732 2 Cát vàng m3 1050 1050 67.959,62 71.357.601 95.312.333 Thành tiền Tổng cộng: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín mươi lăm triệu ba trăm mười hai ngàn ba trăm ba mươi ba ngàn đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: 01. Ngày 31 tháng 7 năm 2015 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 65 Biểu mẫu 2.6. Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán Công ty TNHH Phú Thịnh SỔ CÁI Năm 2015 (Trích) Tài khoản: TK 632 – Giá vốn hàng bán STT Ngày ghi sổ Số hiệu Ngày Diễn giải TK ĐƯ Đối tượng Nợ Có Nợ Có 1 1. Số dư đầu kỳ 0 0 0 0 2 2. Số phát sinh 0 0 0 0 5 31-07-2015 XH07003 31-07-2015 Xuất hàng theo hđ AA/13P0000217 156 Đá 1x2 23.954.732 0 0 0 6 Xuất hàng theo hđ AA/13P0000217 156 CÁT VÀNG 71.357.598 0 0 0 52 31-12-2015 GT01 31-12-2015 GIÁ THÀNH 1548 CP nhiên liệu 7.674.637.629 0 0 0 53 31-12-2015 KC12001 31-12-2015 K/c giá vốn hàng bán 911 0 5.750.377.494 0 0 54 K/c giá vốn hàng bán 911 0 7.674.637.629 0 0 55 - Cộng số phát sinh 13.425.015.123 13.425.015.123 0 0 56 3. Số dư cuối kỳ 0 0 0 0 Số dư . . Chứng từ Nội dung Số phát sinh Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 66 2.3.4.2. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh a. Nội dung Chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty bao gồm: chi phí tiếp khách, công tác phí, chi phí điện thoại, điện nước, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí nhân viên quản lý, phí ngân hàng... Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới chi phí quản lí kinh doanh, và các chứng từ như hóa đơn, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán... đã được duyệt, kế toán thành toán nhập liệu vào phần mềm và lập phiếu chi thành 3 liên, liên 1 lưu nội bộ, liên 2 giao thủ quỹ ghi sổ và chuyển cho kế toán cùng chứng từ gốc để lưu vào bộ chứng từ, liên 3 giao cho người nhận tiền. Khi có nghiệp vụ phát sinh căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 642, sổ cái TK 642 và các sổ sách liên quan. Cuối quý kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. b. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ sử dụng tại công ty gồm: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán và các chứng từ khác có liên quan, - Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết TK 642, TK 112, TK 131, TK 111. - Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 642, TK 112, TK 131, TK 111. c. Trích một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh tại công ty Nghiệp vụ phát sinh: Ngày 01/07/2015, thanh toán cước điện thoại 199.146 đồng (HĐ số 0977566- Phụ Lục 01b) và 207.147 đồng (HĐ số 0977579- Phụ Lục 02b). Sau khi nhận được hóa đơn kế toán kiểm tra và tiến hành lập phiếu chi (Phụ Lục 01a và Phụ lục 02a). Sau đó tiến hành nhập số liệu vào máy tính và định khoản: Nợ TK 642 181.042 Nợ TK 133 18.104 Có TK 1111 199.146 Nợ TK 642 188.315 Nợ TK 133 18.832 Có TK 1111 207.147 Sau đó, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ có liên quan như sổ chi tiết TK 642, sổ cái TK 642. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 67 Biểu mẫu 2.7. Sổ chi tiết TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Công ty TNHH Phú Thịnh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2015 Tài khoản: 6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp Nội dung TT Ngày GSSố chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đối tượng PS Nợ PS Có Dư Nợ Dư Có 1 1. Số dư đầu kỳ 0 0 0 0 2 2. Số phát sinh 0 0 0 0 24316-12-20150001410 TIẾP KHÁCH 1111 4.545.455 0 0 0 25131-12-2015KC12001 K/c chi phí quản lý doanh nghiệp911 0738.471.583 0 0 252 - Cộng số phát sinh 738.471.583738.471.583 0 0 253 3. Số dư cuối kỳ 0 0 0 0 Chứng từ Số phát sinh Số dư .. . Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SỔ CÁI Năm 2015 (trích) Tài khoản: 642 Chi phí quản lý kinh doanh Nội dung TT Ngày GS Số chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đối tượng PS Nợ PS Có Dư Nợ Dư Có 1 1. Số dư đầu kỳ 0 0 0 0 2 2. Số phát sinh 0 0 0 0 125 01-07-2015 0977579 CƯỚC ĐIỆN THOẠI 1111 188.315 0 0 0 126 01-07-2015 0977566 CƯỚC ĐIỆN THOẠI 1111 181.042 0 0 0 251 31-12-2015 KC12001 K/c chi phí quản lý doanh nghiệp 911 0 738.471.583 0 0 252 - Cộng số phát sinh 738.471.583 738.471.583 0 0 Chứng từ Số phát sinh Số dư .. .. Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 68 2.3.5. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 2.3.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a. Nội dung Các khoản doanh thu tài chính của Công ty chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng. Khi nhận được thông báo của ngân hàng về khoản tiền lãi nhận được và chứng từ kèm theo (giấy báo có, giấy lãi tiền gửi), kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính. Sau đó, máy tính tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 515, sổ cái TK 515. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ những doanh thu liên quan đến doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Công ty sử dụng các TK sau: TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính TK 112: Tiền gửi ngân hàng. c. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Giấy báo lãi của Ngân hàng. - Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết TK 515, TK 112. - Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 515, TK 112. e. Trích một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh tại công ty Ví dụ: Căn cứ vào sổ phụ, giấy báo lãi (xem Phụ Lục 03) của ngân hàng Viettinbank Huế gửi ngày 01/07/2015 về việc nhận lãi tiền gửi với số tiền 18.008 đồng. Kế toán nhập liệu vào phần mềm và định khoản: Nợ TK 1121 18.008 Có TK 515 18.008 Sau đó, phần mềm tự động cập nhật số liệu vào các sổ chi tiết, sổ cái TK 515. Cuối năm, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 69 Biểu mẫu 2.8. Sổ cái TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Công ty TNHH Phú Thịnh SỔ CÁI Năm 2015 (Trích) Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính STT Ngày ghi sổ Số hiệu Ngày Diễn giải TK ĐƯ Đối tượng Nợ Có Nợ Có 1 1. Số dư đầu kỳ 0 0 0 0 2 2. Số phát sinh 0 0 0 0 3 25/01/2015 98 25/01/2015 Lãi 1121 NGÂN HÀNG BIDV 0 1.890 0 0 4 31/01/2015 115 31/01/2015 Lãi 1121 Ngân Hàng Việttin bank 0 104.446 0 0 14 1/7/2015 104 1/7/2015 Lãi 1121 Ngân Hàng Việttin bank 0 18.008 0 0 27 31/12/2015 KC12001 31/12/2015 K/c doanh thu hoạt động tài chính 911 1.049.895 0 0 0 28 - Cộng số phát sinh 1.049.895 1.049.895 0 0 29 3. Số dư cuối kỳ 0 0 0 0 .. Chứng từ Nội dung Số phát sinh Số dư Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 70 2.3.5.2. Kế toán chi phí tài chính a. Nội dung Các khoản chi phí tài chính của công ty chủ yếu là chi phí lãi vay. Khi nhận được các chứng từ thông báo của ngân hàng như phiếu hạch toán, phiếu thu lãi tự động...về khoản lãi phải trả, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính. Sau đó máy tính tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 635, sổ cái TK 635. Cuối quý, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. b. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Phiếu hạch toán, phiếu thu lãi tự động, sổ phụ... - Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết TK 635, TK 112, TK 341. - Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 635, TK 112, TK 341. c. Trích một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh tại công ty Nghiệp vụ phát sinh: Ngày 28/07/2015, công ty nhận được Sổ phụ kèm Phiếu hạch toán (xem ở phần Phụ Lục 04a và phụ lục 04b), phiếu thu lãi tự động của Ngân hàng TMCP Công Thương Huế về khoản vay năm 2014 với nội dung: Thu một phần gốc 38.000.000 đồng và lãi vay 47.480.208 đồng. Kế toán nhập liệu vào phần mềm và định khoản: Nợ TK 311 38.000.000 Nợ TK 635 47.480.208 Có TK 112 180.495.000 Sau đó, phần mềm tự động cập nhật số liệu vào các sổ liên quan như sổ chi tiết, sổ cái TK 635 và các tài khoản khác liên quan. Cuối năm, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kì vào TK 911. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 71 Biểu mẫu 2.9. Sổ cái TK 635 chi phí tài chính Công ty TNHH Phú Thịnh SỔ CÁI (Trích) Năm 2015 Tài khoản: 635 - Chi phí tài chính Nội dung STT Ngày ghi sổ Số hiệu Ngày Diễn giải TK ĐƯ Đối tượng Nợ Có Nợ Có 1 1. Số dư đầu kỳ 0 0 0 0 2 2. Số phát sinh 0 0 0 0 34 28/7/2015 102 28/7/2015 Chuyển trả vay 1121 Ngân Hàng Việttin bank 47.480.208 0 0 0 59 31-12-2015 KC12001 31-12-2015 K/c chi phí tài chính 911 0 329.548.116 0 0 60 - Cộng số phát sinh 329.548.116 329.548.116 0 0 61 3. Số dư cuối kỳ 0 0 0 0 . .. Chứng từ Số phát sinh Số dư Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 72 2.3.6. Kế toán thu nhập khác chi phí khác 2.3.6.1. Kế toán thu nhập khác a. Nội dung Thu nhập khác tại công ty chỉ bao gồm thu nhập từ bán thanh lý tài sản cố định. Khi có nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính. Sau đó phần mềm tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 711, sổ cái TK 711...Cuối quý, thực hiện bút toán kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. b. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng - Biên bản thanh lý tài sản cố định - Phiếu thu, phiếu chi và các hoá đơn có liên quan - Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết TK 711, TK 112, TK 111, TK 131. - Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 711, TK 112, TK 111, TK 131. c. Trích một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh tại công ty Nghiệp vụ 1: Ngày 26/01/2015 thanh lý một xe ô tô nguyên giá 1.347.181.818 đồng (đã khấu hao hết 177.753.157 đồng) cho công ty TNHH MTV Phú Long, giá thanh lý chưa thuế 818.181.818 đồng, VAT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm và định khoản: Nợ TK 811 1.169.428.661 Nợ TK 214 177.753.157 Có TK 211 1.347.181.818 - Ghi nhận doanh thu Nợ TK 131 900.000.000 Có TK 711 818.181.818 Có TK 3331 81.818.182 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 73 Nghiệp vụ 2: Ngày 26/01/2015 thanh lý một xe ô tô nguyên giá 1.347.181.818 đồng (đã khấu hao hết 155.722.630 đồng) cho công ty TNHH MTV Phú Long, giá thanh lý chưa thuế 818.181.818 đồng, VAT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm và định khoản: Nợ TK 811 1.191.459.188 Nợ TK 214 155.722.630 Có TK 211 1.347.181.818 - Ghi nhận doanh thu Nợ TK 131 900.000.000 Có TK 7112 818.181.818 Có TK 3331 81.818.182 Sau đó, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ chi tiết TK 711, sổ cái TK 711. Cuối năm kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Chứng từ liên quan tới các nghiệp vụ phát sinh trên bao gồm: Biên bản thanh lí TSCĐ (Phụ lục 05), Hóa đơn GTGT số 0000157 (Phụ lục 05a), Hóa đơn GTGT số 0000159 (Phụ Lục 05b). Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 74 Biểu mẫu 2.10. Sổ cái TK 711 - Thu nhập khác Công ty TNHH Phú Thịnh SỔ CÁI Năm 2015 Tài khoản: 711 - Thu nhập khác STT Ngày ghi sổ Số hiệu Ngày Diễn giải TK ĐƯ Đối tượng Nợ Có Nợ Có 1 1. Số dư đầu kỳ 0 0 0 0 2 2. Số phát sinh 0 0 0 0 3 26-01-2015 AA/13P0000157 26-01-2015 THANH LÝ XE 131 CT TNHH MTV PHÚ LONG 0 818.181.818 0 0 4 26-01-2015 AA/13P0000159 26-01-2015 THANH LÝ XE 131 CT TNHH MTV PHÚ LONG 0 818.181.818 0 0 5 31-12-2015 KC12001 31-12-2015 K/c thu nhập khác 911 1.636.363.636 0 0 0 6 - Cộng số phát sinh 1.636.363.636 1.636.363.636 0 0 7 3. Số dư cuối kỳ 0 0 0 0 Chứng từ Nội dung Số phát sinh Số dư Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 75 2.3.6.2. Kế toán chi phí khác a. Nội dung Chi phí khác tại công ty chủ yếu là các khoản liên quan đến nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào chứng từ gốc liên quan như phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, thông báo của cơ quan BHXH về khoản lãi nộp chậm...kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính. Sau đó, phần mềm tự động cập nhật vào chứng từ liên quan, sổ chi tiết TK 811, sổ cái TK 811...Cuối quý thực hiện bút toán kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. b. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ kế toán được sử dụng tại công ty gồm: Biên bản thanh lí tài sản cố định, Phiếu thu, phiếu chi và chứng từ khác có liên quan. - Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết TK 811, TK 214, TK 211. - Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 811, TK 214, TK 211. c. Trích một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh tại công ty Nghiệp vụ 1: Ngày 26/01/2015 thanh lý một xe ô tô nguyên giá 1.347.181.818 đồng (đã khấu hao hết 177.753.157 đồng) cho công ty TNHH MTV Phú Long. Kế toán tiến hành định khoản và nhập số liệu: Nợ TK 811 1.169.428.661 Nợ TK 214 177.753.157 Có TK 211 1.347.181.818 Nghiệp vụ 2: Ngày 26/01/2015 thanh lý một xe ô tô nguyên giá 1.347.181.818 đồng (đã khấu hao hết 155.722.630 đồng) cho công ty TNHH MTV Phú Long. Kế toán tiến hành định khoản và nhập số liệu: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 76 Nợ TK 811 1.191.459.188 Nợ TK 214 155.722.630 Có TK 211 1.347.181.818 Sau đó, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ chi tiết TK 811, sổ cái TK 811. Cuối năm kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Chứng từ liên quan tới các nghiệp vụ phát sinh trên bao gồm: Biên bản thanh lí TSCĐ (Phụ lục 05), Hóa đơn GTGT số 0000157 (Phụ lục 05a), Hóa đơn GTGT số 0000159 (Phụ Lục 05b). Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 77 Biểu mẫu 2.11. Sổ cái TK 811 - Chi phí khác Công ty TNHH Phú Thịnh SỔ CÁI Năm 2015 Tài khoản: TK 811- Chi phí khác STT Ngày ghi sổ Số hiệu Ngày Diễn giải TK ĐƯ Đối tượng Nợ Có Nợ Có 1 1. Số dư đầu kỳ 0 0 0 0 2 2. Số phát sinh 0 0 0 0 3 31-01-2015 ht 31-01-2015 Hạch toán thanh lý xe 2111 XE Ô TÔ TỰ ĐỔ 1.169.428.661 0 0 0 4 31-01-2015 92 31-01-2015 Hạch toán thanh lý xe 2111 XE Ô TÔ TỰ ĐỔ 1.191.459.188 0 0 0 5 31-12-2015 KC12001 31-12-2015 K/c chi phí khác 911 0 2.360.887.849 0 0 6 - Cộng số phát sinh 2.360.887.849 2.360.887.849 0 0 7 3. Số dư cuối kỳ 0 0 0 0 Chứng từ Nội dung Số phát sinh Số dư Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 78 2.3.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.3.7.1. Đặc điểm kế toán chi phí thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty TNHH Phú Thịnh nộp thuế TNDN theo phương thức hàng quý tạm nộp, cuối năm quyết toán. Theo giải trình của công ty số thuế TNDN tạm nộp hàng quý của công ty căn cứ vào doanh thu thực tế phát sinh trong quý và ước tính vào chi phí của kỳ đó. Thuế suất: Công ty áp dụng thuế suất 20%. 2.3.7.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành - Tài khoản 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại - Tài khoản 3334: Thuế TNDN, phản ánh số thuế TNDN phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước. 2.3.7.3. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ kế toán được sử dụng tại công ty gồm: Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN), Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03 – 1A/TNDN). Sổ kế toán sử dụng: Các loại sổ kế toán được sử dụng phù hợp với hình thức nhật ký chung gồm: Sổ cái tài khoản 3334 và các sổ chi tiết liên quan khác. 2.3.7.4. Quy trình kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN a. Xác định thuế TNDN tạm tính, kê khai nộp thuế tạm tính  Xác định thuế TNDN tạm tính tại công ty Thuế TNDN tạm nộp của công ty căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo từng quý. Kế toán tiến hành tính số thuế TNDN tạm phải nộp cho ngân sách nhà nước Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 79 Trong đó: Tỷ lệ thu nhập chịu thuế của công ty là 2% (do cơ quan Thuế quy định) Ví dụ: Trong năm 2015, thuế TNDN của công ty TNHH Phú thịnh cụ thể từng quý như sau: - Quý I: Doanh thu phát sinh trong kì: 1.109.832.500 (đồng) Thuế TNDN tạm tính trong kỳ = 1.109.832.500*0,02*20% = 4.439.330 (đồng) - Quý II: Doanh thu phát sinh trong kì: 3.370.646.500 (đồng) Thuế TNDN tạm tính trong kỳ = 3.370.646.500*0,02*20% = 13.482.584 (đồng) - Quý III: Doanh thu phát sinh trong kì: 8.004.466.250 (đồng) Thuế TNDN tạm tính trong kỳ = 32.017.865 (đồng) - Quý IV: Doanh thu phát sinh trong kì: 3.089.284.065 (đồng) Thuế TNDN tạm tính trong kỳ = 12.357.136 (đồng) Riêng quý IV, công ty chưa nộp thuế TNDN tạm tính. Vậy Số thuế TNDN đã tạm nộp trong kỳ là 49.939.779 (đồng).  Kê khai thuế tạm tính Kể từ quý IV/2014, công ty không cần phải lập tờ khai thuế TNDN tạm tính nữa mà chỉ nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý nếu có phát sinh. Ví dụ: Ngày 30/10/2015, kế toán hạch toán chi phí thuế TNDN tạm tính quý III năm 2015, số tiền thuế TNDN là 32.017.865 đ, kế toán hạch toán: Nợ TK 8211 32.017.865 Có TK 3334 32.017.865 Thuế TNDN tạm tính = Tổng DT trong quý*Tỷ lệ thu nhập chịu thuế*20% Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 80 b. Nộp thuế Đến hạn nộp thuế, kế toán tiến hành nộp số tiền thuế TNDN tạm tính vào ngân sách nhà nước. Thời hạn nộp là chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo. Ví dụ: Ngày 30/10/2015, kế toán tiến hành nộp thuế TNDN quý III năm. Sau khi nhận được đầy đủ chứng từ liên quan 2015 (Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước - Phụ lục 06a, Bảng kê nộp thuế - Phụ lục 06b) kế toán hạch toán nghiệp vụ như sau: Nợ TK 3334 32.017.865 Có TK 112 32.017.865 Sau khi nộp thuế, căn cứ vào các chứng từ nhận được, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán. Phần mềm tự động cập nhật vào các sổ sách liên quan. c. Quyết toán thuế TNDN Hàng năm, căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của năm trước và khả năng của năm tiếp theo tự kê khai doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế theo mẫu của cơ quan thuế và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý trên hệ thống iHTKK. Sau khi nhận được tờ khai, cơ quan thuế kiểm tra, xác định số thuế tạm nộp cả năm, có chia ra cho từng quý để thông báo cho cơ sở kinh doanh nộp thuế. Nếu tình hình sản xuất, kinh doanh, khai thác trong năm có sự thay đổi lớn thì phải báo cáo cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp quản lý để điều chỉnh số thuế tạm nộp hàng quý. Kết thúc năm tài chính, công ty thực hiện việc quyết toán thuế TNDN và nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN qua mạng cho cơ quan thuế chậm nhất là 90 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ kế toán năm. Hồ sơ quyết thoán thuế TNDN bao gồm: - Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN (Phụ lục 07a) - Báo cáo cáo tài chính năm của công ty (Phụ lục 07b) Ví Dụ: Trong năm 2015, tại công ty TNHH Phú thịnh có: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 81 Thuế TNDN tạm nộp: 49.939.779 đồng Thu nhập tính thuế = LNKTTT + CP không hợp lí Trong năm công ty không có chi phí không hợp lí nên: Thu nhập tính thuế = 357.719.675 đồng Thuế TNDN phải nộp = 357.719.675 x 20% = 71.543.935 đồng Thuế TNDN còn phải nộp = 71.543.935 - 49.939.779 = 21.604.156 đồng Cuối năm 2015, quyết toán thuế TNDN kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 8211 21.604.156 Có TK 3334 21.604.156 Kết chuyển TK 8211 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 71.543.935 Có TK 8211 71.543.935 Như vậy trong năm 2015, Công ty TNHH Phú Thịnh có số thuế TNDN quyết toán phải nộp là: 71.543.935 (đồng). Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 82 Biểu mẫu 2.12. Sổ cái TK 8211- Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành Công ty TNHH Phú Thịnh SỔ CÁI Năm 2015 Tài khoản: TK 821 - Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp Nội dung STT Ngày ghi sổ Số hiệu Ngày Diễn giải TK ĐƯĐối tượng Nợ Có Nợ Có 1 1. Số dư đầu kỳ 0 0 0 0 2 2. Số phát sinh 0 0 0 0 3 31/03/2015 NVK01 31/03/2015 Thuế TNDN tạm tính Quý I 3334 4.49.330 4 30/06/2015 NVK02 30/06/2015 Thuế TNDN tạm tính Quý II 3334 13.482.584 5 30/09/2015 NVK03 30/09/2015 Thuế TNDN tạm tính Quý III 3334 32.017.865 6 31/12/2015 NVK04 31/12/2015 Số thuế TNDN còn phải nộp 3334 21.604.156 7 31-12-2015 KC1002 31-12-2015 K/c chi phí thuế TNDN 911 0 71.543.935 0 0 8 K/c thuế TNDN sau quyết toán 3334 71.543.935 0 0 0 9 - Cộng số phát sinh 71.543.935 71.543.935 0 0 10 3. Số dư cuối kỳ 0 0 0 0 Chứng từ Số phát sinh Số dư Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 83 2.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.3.8.1. Nội dung Căn cứ vào các khoản doanh thu và chi phí đã được tập hợp trên sổ cái, kế toán tiến hành bút toán kết chuyển. Phần mềm kế toán sẽ tự động kết chuyển các khoản doanh thu gồm doanh thu bán thành phẩm, doanh thu tài chính, thu nhập khác và các khoản chi phí bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí khác sang TK 911, từ đó phần mềm sẽ tự động kết chuyển lãi lỗ và công việc tiếp theo là tiến hành xuất các báo cáo theo yêu cầu như BCKQKD, BCĐKT, Thuyết minh BCTC. 2.3.8.2. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh Cuối năm tài chính, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.  Tổng số phát sinh bên Có TK 911: 17.211.642.346 đồng - Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ: Nợ TK 511 15.574.228.815 Có TK 911 15.574.228.815 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515 1.049.895 Có TK 911 1.049.895 - Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711 1.636.363.636 Có TK 911 1.636.363.636  Tổng số phát sinh bên Nợ TK 911: 16.853.922.671 đồng. - Kết chuyển giá vốn bán hàng: Nợ TK 911 13.425.015.123 Có TK 632 13.425.015.123 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 84 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911 738.471.583 Có TK 642 738.471.583 - Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911 329.548.116 Có TK 635 329.548.116 - Kết chuyển chí phí khác: Nợ TK 911 2.360.887.849 Có TK 811 2.360.887.849 - Kết chuyển thuế TNDN: Nợ TK 911 71.543.935 Có TK 821 71.543.935 Lợi nhuận sau thuế = 357.719.675 - 71.543.935 = 286.175.740 đồng - Kết chuyển lợi nhuận sau thuế: Nợ TK 911 286.175.740 Có TK 421 286.175.740 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 85 Trình tự hạch toán: TK 632 TK 911 TK 511 13.425.015.123 15.574.228.815 TK 635 TK 515 329.548.116 1.049.895 TK 642 TK 711 738.471.583 1.636.363.636 TK 811 2.360.887.849 TK 821 TK 421 71.543.935 286.175.740 Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh năm 2015 Sau khi kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí, thu nhập khác sang TK 911 như sơ đồ trên thì ta xác định được năm 2015, Công ty làm ăn có lãi với số tiền là 286.175.740 đồng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 86 Biểu mẫu 2.13. Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh SỔ CÁI Năm 2015 Tài khoản: 911 Xác định kết quả kinh doanh Nội dung STT Ngày ghi sổ Số hiệu Ngày Diễn giải TK ĐƯ Nợ Có Nợ Có 1 1. Số dư đầu kỳ 0 0 0 0 2 2. Số phát sinh 0 0 0 0 3 31-12-2015 KC12001 31-12-2015 K/c doanh thu thuần 5111 0 5.805.788.008 0 0 4 K/c doanh thu thuần 5113 0 9.768.440.807 0 0 5 K/c giá vốn hàng bán 632 13.425.015.123 0 0 0 6 K/c chi phí QLDN 642 738.471.583 0 0 0 7 K/c doanh thu tài chính 515 0 1.049.895 0 0 8 K/c chi phí tài chính 635 329.548.116 0 0 0 9 K/c thu nhập khác 711 0 1.636.363.636 0 0 10 K/c chi phí khác 811 2.360.887.849 0 0 0 11 K/c chi phí thuế TNDN 821 71.543.935 0 0 0 12 K/c lợi nhuận sau thuế 421 286.175.740 0 0 0 13 - Cộng số phát sinh 17.211.642.346 17.211.642.346 0 0 14 3. Số dư cuối kỳ 0 0 0 0 Chứng từ Số phát sinh Số dư Ngày... tháng ... năm.... Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH Phú Thịnh Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 87 Biểu mẫu 2.14. Sổ cái TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Công ty TNHH Phú Thịnh SỔ CÁI Năm 2015 Tài khoản 421 Lợi nhuận chưa phân phối STT Ngày ghi sổ Số hiệu Ngày Diễn giải TK ĐƯ Đối tượng Nợ Có Nợ Có 1 1. Số dư đầu kỳ 0 0 0 271.270.928 2 2. Số phát sinh 0 0 0 0 3 31-12-2015 KC12001 31-12-2015 K/c lợi nhuận sau thuế 911 0 286,175,740 0 0 4 - Cộng số phát sinh 0 286,175,740 0 0 5 3. Số dư cuối kỳ 0 0.00 0 557,446,668 Số phát sinh Số dưChứng từ Nội dung Ngày... tháng ... năm..... Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 88 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ THỊNH 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phú Thịnh Trải qua gần 15 năm tồn tại, phát triển công ty TNHH Phú Thịnh ngày càng tạo được uy tín và chỗ đứng trên thị trường bằng các sản phẩm chất lượng cao, giá thành hợp lý. Để đạt được những thành tựu đó thì có sự cố gắng không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty cũng như sự nhạy bén của cán bộ lãnh đạo trong công tác quản lý. Qua quá trình thực tập tiếp xúc với thực tế, tôi xin đưa ra một số nhận xét, đánh giá chung cũng như những mặt ưu điểm và hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh, kế toán thuế TNDN của công ty. 3.1.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty 3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, gọn nhẹ. Mô hình kế toán tập trung tạo ra mối quan hệ chặt chẽ giữa phòng kế toán của công ty với bộ phận của các phân xưởng, đội sản xuất. Cán bộ kế toán của công ty phần lớn đều có trình độ cao đẳng, đại học và có kinh nghiệm trong công tác kế toán, sử dụng thành thạo máy vi tính và phần mềm kế toán, được bố trí công việc phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn của mỗi người, nâng cao hiệu quả của công tác kế toán. 3.1.1.2. Về tổ chức công tác kế toán Tổ chức công tác kế toán của công ty về cơ bản là hợp lý, đáp ứng được yêu cầu quản lý. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 89  Hình thức kế toán áp dụng: Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính (phần mềm TTSOFT), theo hình thức Nhật kí chung và các sổ sách biểu mẫu theo quy định của Bộ tài chính đã ban hành kết hợp với yêu cầu quản lý của công ty.  Hệ thống sổ sách, tài khoản kế toán: Công ty tuân thủ các quy định của Bộ tài chính về việc sử dụng hệ thống sổ sách, chừng từ, tài khoản kế toán. Phòng tài vụ của công ty đã xây dựng được hệ thống sổ sách kế toán về cơ bản là theo đúng hướng dẫn của chế độ kế toán hiện hành. Công ty còn mở thêm các tài khoản chi tiết và mã hóa chúng nhằm phù hợp với đặc điểm hoạt động của Công ty.  Hệ thống chứng từ kế toán: Hệ thống chứng từ tại công ty được tổ chức khá hợp lý, đúng quy trình luân chuyển tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm tra, đối chiếu. Công tác lưu giữ sổ sách, chứng từ rất khoa học, hợp lý giúp cho việc tìm kiếm, kiểm tra dễ dàng và nhanh chóng.  Hệ thống báo cáo kế toán: Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty được phân thành 2 loại: Hệ thống báo cáo kế toán tài chính và hệ thống báo cáo quản trị. Trong đó, hệ thống báo cáo kế toán tài chính được Công ty xây dựng đầy đủ, đáp ứng yêu cầu kiểm tra hoạt động SXKD của đơn vị cũng như của cơ quan quản lý nhà nước. Hệ thống báo cáo quản trị của công ty được xây dựng nhằm mục đích cung cấp thông tin làm cơ sở để các nhà quản trị đề ra những chính sách kinh doanh phù hợp với từng thời kỳ. 3.1.1.3. Vận dụng chế độ kế toán  Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền phù hợp với điều kiện giá nguyên vật liệu có nhiều biến động như hiện nay, giúp cho kế toán tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp một cách chính xác hơn.  Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Với việc áp dụng phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng giúp cho công việc tính toán của kế toán đơn giản hơn, sự khấu hao cố định giữa các kỳ tạo ra giá thành ổn định và chi phí sản xuất kinh doanh được phân bổ đều. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 90 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phú Thịnh. 3.1.2.1. Ưu điểm Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp, bởi nó liên quan đến sự tồn tại và phát triển của bản thân các doanh nghiệp đó. Nhận thức được tầm quan trọng này, Công ty TNHH Phú Thịnh luôn tìm các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán nói chung, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Cụ thể: - Công tác kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh tại Công ty tương đối phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của đơn vị. - Công ty ngoài việc vận dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán hiện hành còn mở thêm các TK chi tiết theo từng loại hàng, từng kho. Điều này giúp cho việc theo dõi và quản lý tốt khâu tiêu thụ hàng hóa và quản lý tốt công nợ đối với khách hàng. Bên cạnh đó, việc mở chi tiết như vậy có thể theo dõi được doanh thu từng mặt hàng, giúp Công ty có cái nhìn tổng thể về tình hình kinh doanh đối với từng loại sản phẩm, từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn trong sản xuất. Ngoài ra, Công ty còn mở thêm nhiều tài khoản chi tiết để quản lý các khoản chi phí phát sinh trong Công ty, điều này thuận tiện trong việc theo dõi và kiểm tra. - Sau mỗi lần xuất hàng tiêu thụ, kế toán căn cứ vào hợp đồng, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGTphản ánh đầy đủ vào sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dõi tình hình công nợ khách hàng, sổ cái tài khoản liên quan. Điều này thuận tiện trong công tác kiểm tra, đối chiếu số liệu, từ đó giúp cho nhân viên kế toán hạch toán chính xác kết quả hoạt động kinh doanh. - Việc luân chuyển chứng từ trong quá trình tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theo một quy trình khá chặt chẽ và rõ ràng, hạn chế được những mất mát có thể xảy xa. - Việc tính giá hàng xuất kho được kế toán áp dụng theo phương pháp bình quân gia quyền, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Cách tính giá này có ưu điểm là giảm bớt khối lượng công việc cho nhân viên kế toán trong suốt kỳ kế toán, sễ sửa chữa và điều chỉnh khi phát hiện sai sót. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 91 3.1.2.2. Nhược điểm Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, công ty không thể tránh khỏi những khuyết điểm và những mặt chưa hoàn thiện trong công tác kế toán của mình. Công ty không xuất hiện các khoản giảm trừ doanh thu nên công ty không mở sổ theo dõi các tài khoản giảm trừ doanh thu như dự phòng giảm giá hàng tồn kho, giảm giá hàng bán. Vì thế thực tế nếu thực tế có các khoản giảm trừ doanh thu sẽ không thay đổi được ghi nhận và phản ánh đầy đủ trên sổ kế toán. 3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh 3.2.1. Công tác tổ chức kế toán tại công ty Tuy công tác kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh đáp ứng được yêu cầu của ban lãnh đạo công ty nhưng trong quá trình hoạt động cũng không tránh khỏi những hạn chế. Chính vì vậy, tôi đã đưa ra một số giải pháp sau nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. - Cập nhật thông tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp được áp dụng vào ngày 01/01/2015 cho phần mềm kế toán để phù hợp với những quy định hiện hành của BTC. - Công ty nên tuyển thêm nhân viên kế toán để hạn chế những rủi ro do vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm như giữa kế toán công nợ phải thu và kế toán công nợ phải trả. Công tác kế toán có thể được chia lại như sau: Sơ đồ 3.1. Bộ máy kế toán giả định mới của công ty Kế toán Thuế và giá thành Kế toán mua hàng và công nợ phải trả Thủ quỹ Kế toán trưởng Kế toán bán hàng và công nợ phải thu Kế toán vốn bằng tiền, vật tư Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 92 - Nâng cao chất lượng công tác kế toán bằng cách cử nhân viên kế toán đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ. Mỗi nhân viên kế toán cần tự rèn luyện kĩ năng, tìm hiểu những quy định mới được ban hành đặc biệt là thông tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp được áp dụng vào ngày 01/01/2015. 3.2.2. Công tác bán hàng - Công ty không xuất hiện các khoản giảm trừ doanh thu nên không mở sổ theo dõi các tài khoản giảm trừ doanh thu như dự phòng giảm giá hàng tồn kho, giảm giá hàng bán. Do vậy, Công ty nên chú ý đến việc giảm giá cho khách hàng khi mua với số lượng nhiều để thu hút khách hàng mới và có chính sách ưu đãi đối với khách hàng cũ nhằm giữ vững mối làm ăn lâu dài. - Hiện nay công ty chưa thực hiện chính sách lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Để đảm bảo nguyên tắc thận trọng và giảm mức tối đa tổn thất về các khoản giảm giá hàng tồn kho hạn chế những biến động về kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán, Công ty phải tính toán và lập dự phòng cho hàng tồn kho nhằm hạn chế rủi ro có thể xảy ra. - Thường xuyên gặp gỡ trực tiếp với các chủ thầu, các công ty xây lắp để chào hàng, điều này có thể giúp khách hàng hiểu rõ hơn về chất lượng, chủng loại sản phẩm Công ty từ đó giúp công ty có được nhiều hợp đồng, hợp tác làm ăn. 3.2.3. Quản lí công nợ Khoản phải thu của công ty trong những năm qua luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản đặc biệt là khoản phải thu của khách hàng cụ thể theo Bảng 2.2 tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty thì năm 2015, khoản phải thu chiếm 37,98% trong tổng tài sản. Do đó cần có những chính sách tích cực hơn trong công tác thu hồi nợ. Công ty có thể áp dụng những giải pháp sau: - Công ty nên quy định mức lãi suất đối với những khách hàng thanh toán quá chậm. - Ngừng cung cấp cho những khách hàng có ý chiếm dụng vốn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 93 3.2.4. Quản lí chi phí - Trong điều kiện thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì ngoài việc chú trọng đến chất lượng của sản phẩm, công ty còn phải quan tâm đến vấn đề tiết kiệm chi phí vì đó là biện pháp cơ bản để tăng lợi nhuận. Điều này giúp cho công ty có thể hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh mà vẫn đảm bảo mức lãi thỏa đáng. Một số biện pháp để công ty có thể tiết kiệm chi phí đó là: + Giảm tiêu hao về nguyên vật liệu: Quản lý chặt chẽ trong quá trình thu mua, vận chuyển và bảo quản đến khi đưa vào sản xuất. Cung ứng nguyên vật liệu phù hợp với yêu cầu sản xuất từ đó giảm tỷ lệ hao hụt xuống mức thấp nhất nhằm tiết kiệm. Tăng cường kiểm tra và xây dựng các định mức tiêu hao nguyên vật liệu đối với từng loại sản phẩm. Hạn chế các khoản chi lãng phí không cần thiết. + Khảo sát, tìm hiểu nhiều nhà cung cấp nguyên vật liệu khác nhau để có thể lựa chọn được nhà cung cấp nguyên vật liệu có chất lượng tốt mà giá cả lại hợp lý, góp phần làm giảm chi phí. + Nên có chính sách sử dụng vốn vay hiệu quả hơn để tiết kiệm chi phí tài chính và chi phí khác. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 94 PHẦN III: KẾT LUẬN III.1. Mức độ đáp ứng mục tiêu nghiên cứu đề tài Trên cơ sở đối chiếu các mục tiêu đã đề ra trong việc nghiên cứu đề tài “ KẾ TOÁN DOANH THU, THUẾ TNDN VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ THỊNH” và qua quá trình thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty, đề tài của tôi đã giải quyết được các vấn đề sau: - Thứ nhất, đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, thuế TNDN trong các doanh nghiệp. Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phú Thịnh. Nhìn chung được thực hiện đúng chế độ quy định hiện hành và phù hợp với thực tế ở Công ty. Việc vận dụng chứng từ, sổ sách tương đối đầy đủ. - Thứ hai, đối chiếu giữa cơ sở lý luận và thực tiễn tìm hiểu tại Công ty, tôi nhận thấy trong việc hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, Công ty đã vận dụng sáng tạo các loại sổ sách, tài khoản kế toán phù hợp với tình hình của Công ty. - Thứ ba, đã đưa ra một số ưu điểm, nhược điểm còn tồn tại trong công tác kế toán tại công ty từ đó đề xuất các giải pháp theo ý kiến chủ quan nhằm khắc phục và hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. III.2. Hạn chế của đề tài Bên cạnh đạt được những mục tiêu cơ bản trên thì đề tài còn có một số hạn chế: - Thứ nhất, đề tài chưa ra đưa ra được đầy đủ các chứng từ, sổ sách liên quan đến công tác kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh; chỉ thu thập số liệu tại phòng kế toán nên chưa hiểu rõ về quy trình luân chuyển chứng từ ở các bộ phận khác. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN 95 - Thứ hai, đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nên chỉ có cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động của Công ty, chưa đi sâu tìm hiểu về các mảng kế toán khác hay trong công tác quản trị chi phí, giá vốn, tình hình lập dự toán chi phí, tính giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó, công ty không phát sinh các khoản chênh lệch tạm thời cũng như tài sản thuế TNDN hoãn lại, thuế TNDN hoãn lại phai trả, nên việc tìm hiểu mảng công tác thuế TNDN tại công ty còn rất hạn chế. Do hạn chế về thời gian cũng như kinh nghiệm của bản thân cho nên khóa luận tốt nghiệp này không tránh khỏi những sai sót nhất định. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ cán bộ công ty, các thầy cô giáo để hoàn thiện hơn khóa luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo công ty, cùng các cô chú phòng Kế toán cùng TS. Nguyễn Đình Chiến đã giúp đỡ hướng dẫn tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ------- ------- 1. Bộ tài chính (2001), Chuẩn mực kế toán Việt Nam, (ban hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001 Bộ Tài Chính). 2. Bộ tài chính (2014), Hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính). 3. TS. Võ Văn Nhị và cộng sự (2001), Kế toán tài chính, NXB Thống Kê. 4. Trịnh Thị Thu Thảo (2015), khóa luận tốt nghiệp: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phát Đạt”, khoa Kế toán-Kiểm toán, Trường Đại học kinh tế Huế. 5. Cao Thị Tâm (2014), khóa luận tốt nghiệp: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại CTCP Dệt may Huế”, khoa Kế toán-Kiểm toán, Trường Đại học kinh tế Huế. 6. Trang web: www.danketoan.com, www.ketoanthienung.com, www.webketoan.vn, và một số trang web kế toán khác. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN PHỤ LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_le_thi_dung_3324.pdf
Luận văn liên quan