Các nhân viên lái xe được hưởng chế độ lương khoán sản phẩm theo doanh thu.
Hàng ngày, Checker có nhiệm vụ tổng hợp doanh thu của từng nhân viên lái xe trong ca,
tỷ lệ phần trăm được hưởng theo doanh thu
Trong trường hợp người lái xe chấp hành tốt pháp luật Nhà nước và nội quy công
ty thì ngoài mức chia doanh thu như trên, lái xe còn được cộng thêm 5% trên tổng doanh
thu trong ca theo tỷ lệ quy định. Ngoài ra, những ngày lễ lớn như 30/4, 1/5, 2/9, tết âm
lịch, tết dương lịch, ngày thành lập công ty, nhân viên lái xe còn được hưởng thêm 5%
trên tổng doanh thu
TẾ HUẾ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kế quả kinh doanh tại công ty TNHH m mai linh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
am công tác không quen sử dụng tiền Việt Nam.
Được hưởng chế độ chiết khấu giảm giá theo doanh số sử dụng.
Nhận hóa đơn VAT và chi tiết sử dụng tại văn phòng vào cuối tháng.
Được phát hành miễn phí thẻ taxi đợt đầu tiên ngay khi ký hợp đồng (không
giới hạn số lượng).
Được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc, khiếu nại trong thời gian sớm nhất.
Biên lai cước phí
2.2.2.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.2.1.Chứng từ kế toán sử dụng
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu
Giấy báo có của ngân hàng
Sổ chi tiết doanh thu
Sổ chi tiết đối tượng thanh toán
Báo cáo doanh thu
Báo cáo checker
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 48
2.2.2.2.Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 511 (5113) “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
TK 3331 “Thuế GTGT đầu ra phải nộp”
TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”
TK 111,112 “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”
TK 131 “Phải thu của khách hàng”
Tài khoản 511 tại công ty được mở chi tiết như sau:
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
51131 Doanh thu dịch vụ taxi
51132 Doanh thu dịch vụ cho thuê tài sản
51133 Doanh thu dịch vụ sửa chữa xe
5118 Doanh thu dịch vụ khác
515 Doanh thu hoạt động tài chính
5151 Thu lãi tiền gửi ngân hàng
5158 Thu lãi về các hoạt động tài chính khác
2.2.2.3. Quy trình hạch toán doanh thu và các nghiệp vụ thực tế phát sinh
a)Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách bằng taxi
(Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt hay trả chậm):
Đối với đối tượng khách hàng không thường xuyên: Công ty chỉ áp dụng 1
hình thức thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 49
Hàng ngày, nhân viên kế toán thanh toán (kiêm nhiệm thêm công việc của kế toán
doanh thu) hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của ngày hôm trước dựa trên các
chứng từ:
Phiếu nộp tiền taxi
Bảng kê doanh thu ngày, ca
Báo cáo checker
Hóa đơn GTGT
Cụ thể như sau:
(1) Ngày 19/12/2015, sau 1 ca kinh doanh (ca đêm), tại thời điểm giao ca, nhân
viên Checker tiến hành kiểm tra các thông số trên đồng hồ tính tiền ở xe taxi các thông số
sau:
Tổng số km chạy thực có chở khách
Tổng số km xe chạy thực tế
Số lượt khách đi xe
(2) Sau khi kiểm tra xong, lập Báo cáo checker
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 50
(3) Căn cứ vào Báo cáo Checker, lái xe viết phiếu nộp tiền taxi cho thu ngân số
tiền sau khi đã trừ lương khoán của nhân viên lái xe taxi. Lương khoán này được tính theo
tỷ lệ phần trăm cho từng dòng xe và mức doanh doanh thu theo quy định của công ty (chi
tiết xem ở phụ lục)
CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ
BÁO CÁO CHECKER
(Bãi xe TB2010)
ST
T
Lái
xe Họ tên
Số
tài
Số
giờ
KD
Cuốc KmVD
Km
CK Doanh thu Nộp Cty
Tỷ
lệ
%
1 0608 Hoàng MinhSỹ
HU-
0331
24 33 269 147 1 450 000 696 000 52
2 0510 Nguyễn VănThân
HU-
0332
24 13 86 47 1 615 000 678 300 58
145
** Tổng cộng ca **
** Bình quân ca **
370
2,5
1 371
9,5 12 90789
6 900
48
198 138 000
1 366 469
185 671 000
1 280 489
Ngày 18 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu Kế toán Giám đốc
(chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ Số:
177 PHAN ĐÌNH PHÙNG – PHƯỜNG PHÚ NHUẬN – TP HUẾ
PHIẾU NỘP TIỀN TAXI
MSNV: 0608
Tên lái xe: Hoàng Minh Sỹ..Xe: HU-0331..
Ca: Ngày 18 tháng 12 năm 2015 Giờ giao xe:.
Tổng số tiền nộp: 1 450 000 đồng (Bằng chữ: Một triệu bốn trăm năm mươi ngàn đồng)
Trả cho lái xe: 52% Số tiền: 754 000 đồng
Số tiền phải nộp: 696 000 đồng (Sáu trăm chín sáu ngàn đồng)
Checker Lái xe Thu ngân Kế toán
(chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 51
(4) Căn cứ Báo cáo checker, phiếu nộp tiền taxi, thu ngân lập bảng Báo cáo doanh thu
(5) Thu ngân nộp tiền cho thủ quỹ căn cứ vào bảng Báo cáo doanh thu, Báo cáo
checker, Phiếu nộp tiền taxi
(6) Thủ quỹ nhận tiền, đối chiếu với báo cáo checker và báo cáo doanh thu, sau đó
chuyển chứng từ cho kế toán doanh thu, kế toán sau khi kiểm tra lại các thông tin thì lập
phiếu thu trong máy tính:
CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ
177 PHAN ĐÌNH PHÙNG – PHƯỜNG PHÚ NHUẬN – TP HUẾ
BÁO CÁO DOANH THU TAXI
Ca kinh doanh ngày 18 tháng 12 năm 2015
Số
tài
Họ và
tên
MS
NV Tổng DT
Phí cầu
đường Xăng Rửa xe
Hỗ trợ
tai nạn
Hỗ trợ
KDTT
HU-
0331
Hoàng
Minh Sỹ 0608 1 450 000 7 000
5 000 21 000
HU-
0332
Nguyễn
Văn Thân 0510 1 615 000 7 000
5 000 21 000
7 000 5 000 21 000
Tổng 198 138 000
Tổng tiền mặt: 185 671 000 Thẻ MCC: 12 027 000 Card voucher: 440 000
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 52
(7) Từ các chứng từ trên, máy tính sẽ tự kết chuyển dữ liệu vào sổ chi tiết TK51131
chi tiết cho loại hình dịch vụ vận chuyển hành khách bằng Taxi và sổ quỹ tiền mặt.
CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế: 3300341366 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
---oOo--- ---//---
PHIẾU THU TIỀN MẶT Số chứng từ: T044
Ngày 19 tháng 12 năm 2015 Nợ: 111
Có: 13111 (185 671 000)
Nhận của: NGUYỄN THỊ TUẤT
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế.
Về khoản: Doanh thu ngày 18/12/2015
Số tiền: 185 671 000 đồng..
Viết bằng chữ: Một trăm tám lăm triệu sáu trăm bảy mốt nghìn đồng chẵn ..
Kèm theo chứng từ gốc:.
Tp Huế, ngày tháng năm 2015
Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tên tài khoản: Tiền mặt
Từ ngày: 01/12 đến ngày: 31/12/2015
Số dư nợ đầu kỳ: 534 899 226
Chứng từ Họ và tên Diễn giải TKĐƯ Thu ChiThu Chi Ngày
T044 19/12 Nguyễn Thị
Tuất
Thu tiền DT
khách lẻ 511
185 671 000
T045 20/12 Nguyễn Thị
Tuất
Thu tiền DT
khách lẻ 511
59 068 000
... . .
C010
0
25/12 Trần Vũ Chi phí công
tác
3388
22
850 000
Tổng cộng 2 649 840 300 3 176 701 298
Số dư nợ cuối kỳ: 608 038 228 Tp Huế, ngày tháng năm 2015
Người lập Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 53
(8) Cuối kỳ, số liệu được tổng hợp vào sổ cái tài khoản doanh thu.
CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Tài khoản: Doanh thu hoạt động, dịch vụ, bán hàng
Tháng 12/2015
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
SD đầu kỳ 0
S0001 18/12 DT khách lẻ 111 185 671 000
S0001 18/12 DT khách lẻ 111 12 027 000
KC/51133 31/12 Máy kết chuyển từ nợ
51133 sang có 911
911 163 916 364
KC/5118 31/12 Máy kết chuyển từ nợ
5118 sang có 911
911 11 115 294
TỔNG CỘNG: 5 122 899 817 5 122 899 817
Tp Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 51131
Tài khoản: Doanh thu dịch vụ taxi
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2015
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ Loại Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS CóSố Ngày
S0001 18/12 DT khách lẻ 1111 185 671 000
S0001
18/12
Dịch vụ vận chuyển thẻ
MCC 109/2015
1121 12 027 000
.
S0001 18/12 Cước voucher 138 440 000
KC/511
131
31/12 M Máy kết chyển từ nợ
51131 sang có 911
911 3 021 328 179
Tổng 3 021 328 179 3 021 328 179
Lũy kế phát sinh nợ: 36 255 938 148 Lũy kế phát sinh có: 36 255 938 148
Số dư có cuối kỳ: 0 Ngàythángnăm 2015
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 54
Đối với khách hàng thường xuyên
Đối với khách hàng thường xuyên: Công ty áp dụng hình thức thanh toán chậm
Trước hết, khách hàng và Công ty sẽ ký hợp đồng dịch vụ Taxi, Công ty sẽ đặt mã
riêng cho từng khách hàng và cung cấp thẻ MCC cho khách hàng. Hợp đồng đã được ghi
đầy đủ các điều kiện chi tiết theo thoả thuận giữa hai bên.
Ví dụ: Hợp đồng dịch vụ Taxi số SM47/2015 ký ngày 18/11/2015.
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại & Vận tải Thái Tân. Trong Hợp đồng ghi
rõ số tiền đặt cọc và hình thức thanh toán. Hàng ngày, khi sử dụng dịch vụ Taxi các
thông tin như : Số tiền, số xesẽ được thể hiện trên thẻ MCC như sau:
BIÊN LAI CƯỚC PHÍ – RECEIPT
(Liên dành cho ngân hàng) Số:047794
Số tài (Driving No): 223 Mã số NV (Staff code): 1086
Từ (From): Sân bay Đến (To): khách sạn
Thời gian sử dụng dịch vụ (Time):...Giờ.ngày 29/12/2015
Cước taxi (Taxi fees): 230 000đ
Lệ phí khác (Other fees) :
Tổng tiền (Amount of): 230 000đ
Bằng chữ (In word): Hai trăm ba mươi ngàn đồng
Phương thức thanh toán (Payment method):
■ MLC – EAB ■ MCC ■EAB ■ Khác (Others)
Ngày.thángnăm 2015
Hành khách ký, ghi rõ họ tên. Lái xe ký, ghi rõ họ tên
Passengers’s signature Driver’s signature
* Các lệ phí khác (other fees) bao gồm phí cầu, đường, nhà, vé sân bay (including fees using bridge ferry, street,
airport ticket)
VP chính: 64-68 Hai Bà Trưng.P.Bến Nghé, Q.1. TPHCM
ĐT: (84.4).3829.888– Fax: (84.4).3822.5999– Hotline:(84.4) 3827 7979
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 55
Khi khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty, sau khi nhận được card từ các
đội xe kế toán sẽ nhập số liệu vào phần mềm Taxi card, tổng hợp và lập bảng kê chi tiết
sử dụng MCC đối với từng khách hàng (thông qua mã khách hàng).
Cuối tháng căn cứ vào thẻ MCC, bảng kê chi tiết sử dụng thẻ MCC, kế toán
tiến hành viết Hoá đơn GTGT cho từng khách hàng
Hoá đơn GTGT gồm có 3 liên:
Liên 1: màu tím, lưu lại tại đơn vị làm chứng từ gốc
Liên 2: màu đỏ, giao cho khách hàng dùng để thanh toán
Liên 3: giao cho kế toán theo dõi tiêu thụ ghi sổ và theo dõi thanh toán công nợ.
CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ
BẢNG KÊ CHI TIẾT SỬ DỤNG MCC
Tháng 12 năm 2015
Tên khách hàng: Bà Nguyễn Thị Hương
Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại & Vận tải Thái Tân
Địa chỉ: số 29 Biệt thự 3, Bán đảo Linh Đàm, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, Hà
Nội
STT Ngày Số Card Số tiền Ghi chú
1 29/12/2015 047794 230 000
25 31/12/2015 047843 9 950 000
Tổng cộng 151 565 000
Khách hàng phải thanh toán 151 565 000
Bằng chữ: Một trăm năm mốt triệu năm trăm sáu lăm nghìn đồng
Người lập Kế toán trưởng Phòng kinh doanh
MS: 51
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 56
Khi viết hoá đơn kế toán phải ghi đầy đủ các nội dung ghi trong hoá đơn
như:
Ngày, tháng, năm.
Tên đơn vị bán hàng, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, mã số thuế.
Họ tên người mua, địa chỉ, số tài khoản
Hình thức thanh toán, mã số thuế của khách hàng.
Đơn giá ghi trong hoá đơn là giá chưa có thuế GTGT. Hoá đơn ghi rõ tiền
hàng, thuế xuất thuế GTGT, tiền thuế GTGT và tổng số tiền phải thanh toán.
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/003
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số: 005823
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế
Địa chỉ: 177 Phan Đình Phùng, phường Phú Nhuận, Thành phố Huế.
Số tài khoản:.
Điện thoại:..MST: 3300341366
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại & Vận tải Thái Tân
Địa chỉ: Số 29 Biệt thự 3, Bán đảo Linh Đàm, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Số tài khoản:Hình thức thanh toán: TM
MST: 0101188943..........................
STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Dịch vụ vận chuyển 137 786 364
Cộng tiền hàng: 137 786 364
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 13 778 636
Tổng cộng tiền thanh toán: 151 565 000
Số tiền bằng chữ: Một trăm năm mốt triệu năm trăm sáu lăm nghìn đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 57
Căn cứ vào hóa đơn 005823, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131: 151 565 000 (Mã 51)
Có TK 5113: 137 786 364
Có TK 33311: 13 778 636
Từ các chứng từ liên quan trên, kế toán vào chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết tài
khoản 511 (doanh thu Taxi card). Cuối tháng, số liệu được tổng hợp vào sổ cái TK 511
b) Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ cho thuê xe theo hợp đồng:
Khi khách hàng có nhu cầu thuê xe của Công ty, hai bên tiến hành ký hợp đồng
(Hợp đồng cho thuê xe ô tô).
Ví dụ: Hợp đồng cho thuê xe ô tô số 32/HĐTX - 02 ký ngày 05 tháng 05 năm
2015. Bên thuê là Doanh nghiệp tư nhân TMDV Quý Hùng. Trong hợp đồng nghi rõ các
thông tin trong quá trình thuê xe như: Giá trị, số lượng, hình thức thanh toán
Hàng tháng, Công ty viết Hoá đơn cho khách hàng.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 58
HÓA ĐƠN Mẫu số:01 GTKT3/003
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 31 tháng 05 năm 2015 Số: 005741
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế
Địa chỉ: 177 Phan Đình Phùng, phường Phú Nhuận, Thành phố Huế.
Số tài khoản:.
Điện thoại:..MST: 3300341366
Tên đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân TMDV Quý Hùng .
Địa chỉ: 1315 Nguyễn Tất Thành, Phường Phú Bài, Thị xã Hương Thuỷ, Thừa Thiên Huế
Số tài khoản:....
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 3301586351
STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Cước Thuê xe theo HĐsố 32/HĐTX-02 22 727 272
Cộng tiền hàng: 22 727 272
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2 272 728
Tổng cộng tiền thanh toán: 25 000 000
Số tiền bằng chữ: Hai mươi lăm triệu đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào Hoá đơn 005741 kế toán định khoản:
Nợ TK 131 : 25 000 000
Có TK 5113 : 22 727 272
Có TK 33311: 2 272 728
Đồng thời nhập số liệu vào máy, số liệu sẽ được chuyển vào sổ chi tiết TK 5113.
c) Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ sữa chữa
Thực chất, Công ty không kinh doanh dịch vụ sửa chữa, hoạt động này là quá trình
tu sửa những xe bị tai nạn theo quyết định của công ty bảo hiểm.
ĐA
̣I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UÊ
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 59
Khi tiến hành sửa chữa xe bị tai nạn, Công ty gửi phiếu báo giá sửa chữa cho Công
ty bảo hiểm. Sau đó, Công ty bảo hiểm sẽ gửi lại phiếu báo giá trên cơ sở phiếu báo giá
của Công ty và quá trình kiểm tra mức độ cần sửa chữa. Khi quá trình sửa chữa hoàn
thành, Công ty viết Hoá đơn GTGT chuyển cho Công ty bảo hiểm.
Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế
177 Phan Đình Phùng, phường Phú Nhuận, Thành phố Huế
BÁO GIÁ SỬA CHỮA
Kính gửi: CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO
Biển kiểm soát: 75A-041.63 Số xe: HU-119
Ngày va chạm: 15 giờ 20 ngày 1 tháng 12 năm 2015
Xưởng sửa chữa: Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế
STT Nội dung sửa chữa Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Thay kính đèn sau bên tài 150 000
2 Nguyên cản đồng sơn gông dè 925 000
3 Sơn cản sau 225 000
Tổng cộng 1 300 000
Bằng chữ: Bốn trăm hai mốt nghìn đồng./.
Xưởng trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 60
Căn cứ vào Hoá đơn 005795 kế toán định khoản:
Nợ TK 13121: 1 300 000
Có TK 51133 : 1 170 000
Có TK 33311 : 130 000
Đồng thời nhập số liệu vào máy tính, số liệu sẽ được chuyển vào sổ chi tiết, sổ chi
tiết TK 13121, TK 5113, TK 33311.
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM PETROLIMEX
(PJICO)BẢO MINH HUẾ
(Thông báo duyệt giá sửa chữa) Huế, ngày 25 tháng 12 năm 2008.
Kính gửi: Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế
Chúng tôi nhận được thông báo tai nạn và báo giá sửa chữa của Quý đơn vị về 01 vụ tai
nạn xe ô tô. Sau khi xem xét hồ sơ ban đầu và cùng chủ xe giám định thiệt hại của xe 75A-
041.63, qua tham khảo giá thị trường, nay chúng tôi có ý kiến như sau:
Đồng ý giá sửa chữa (gồm cả VAT) làm cơ sở bồi thường, cụ thể như sau.
STT Biển số Ngày tai nạn Duyệt giá Ghi chú
1 75A-041.63 1/12/2015 1 300 000 Thu hồi phụ tùng
Vậy chúng tôi xin thông báo để Quý đơn vị được biết và đề nghị Quý đơn vị chủ động
trong việc sửa chữa và thu thập toàn bộ hồ sơ như hướng dẫn, sau đó gửi cho chúng tôi các
chứng từ làm cơ sở thanh toán như Hoá đơn, phụ tùng thay thế
Trân trọng kính báo!
TL/ Giám đốc
Phó trưởng phòng bồi thường
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 61
HOÁ ĐƠN Mẫu số 01 GTKT3/003
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1(Lưu) Số: 005795
Ngày 25 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế
Địa chỉ: 177 Phan Đình Phùng, phường Phú Nhuận, Thành phố Huế.
Số TK:..Điện thoại:.MS: 3300341366
Tên đơn vị mua hàng: Công ty Bảo hiểm PJICO
Địa chỉ: Số 76 Phạm Văn Đồng, Phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế, Thừa Thiên - Huế
Số TK: Hình thức thanh toán : CK MS:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Sữa chữa xe 75A-041.63 (Tai
nạn ngày 1/12/2015)
382 727
Cộng tiền hàng: 1 170 000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 130 000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1 300 000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu ba trăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 13121
Tài khoản: Dịch vụ sữa chữa xe công ty
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2015
Số dư đầu kỳ: 5 764 500
Chứng từ Loạ
i
Họ và Tên Diễn giải TKĐƯ PS Nợ PS CóSố Ngày
S00
01 25/12
Cty Bảo Hiểm
PJICo
Thay kính sau bên tài,
nguyên đồng cản sơn gông
dè, cản sau (74A-041.63)
HU149
511
33
1 170 000
S00
01 25/12
Cty Bảo Hiểm
PJICo
VAT Thay kính sau bên
tài, nguyên đồng cản sơn
gồng dè, cản sau (74A-
041.63) HU149
333
11
130 000
.
GM
031 31/12
G CN CTY CP BH
Bưu Điện TTH
75A-0144.17 HU-130
Huỳnh Văn Lực
112
1
2 805 000
Tổng 32 219 000 54 483 000
Số dư có cuối kỳ:11 115 777 Ngàythángnăm 2015
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 62
2.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.3.1.Kế toán giá vốn hàng bán:
a)Chứng từ kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng các chứng từ như: hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu
xuất vật tư, phụ tùng ô tô, phiếu xăng
Các sổ chi tiết sử dụng: sổ chi tiết giá vốn hàng bán, báo cáo checker
Các sổ tổng hợp sử dụng: sổ cái tài khoản giá vốn, bảng tổng hợp chi phí
b)Tài khoản kế toán sử dụng
Do đặc trưng của loại hình kinh doanh dịch vụ nên tại Mai Linh Huế không sử
dụng các tài khoản chi phí 621, 622, 627 và tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
154. Khi cung cấp dịch vụ, căn cứ vào chi phí liên quan trực tiếp, các chứng từ gốc (hóa
đơn GTGT, các chứng từ khác) kế toán hạch toán thẳng vào tài khoản giá vốn 632.
TK 632 được chi tiết theo khoản mục chi phí như sau:
6321 Chi phí hoạt động SXKD taxi
63211 Chi phí nhân viên
63212 Nhiên liệu phục vụ kinh doanh
63213 Vật tư, phụ tùng
63214 Chi phí khấu hao TSCĐ
63215 Chi phí bảo hiểm
63216 Phí, lệ phí
63217 Chi phí điện nước và dịch vụ mua ngoài
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 63
63218 Chi phí khác
6328 Giá vốn dịch vụ khác
63281 Chi phí nhân viên
63282 Chi phí nhiên liệu phục vụ kinh doanh
c) Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán
Sau mỗi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán vào chứng từ ghi sổ, số liệu được
chuyển vào sổ chi tiết giá vốn, cuối tháng máy tính tự kết chuyển sang sổ cái và bảng tổng
hợp chi phí.
Ví dụ: Ngày 14/12/2015, phát sinh khoản chi phí tiền bấm ống nước
Nợ TK 632: 240 000đ
Có TK 1111: 240 000đ
Kế toán vào phiếu chi số tiền thanh toán phí bấm ống nước:
CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế: 3300341366 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
---oOo--- ---//---
PHIẾU CHI Số chứng từ: C0089
Ngày 14 tháng 12 năm 2015 Nợ: 632
Có: 1111 (240 000)
Chi cho: NGUYỄN THỊ TUẤT
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế.
Về khoản: Thanh toán phí bấm ống nước.
Số tiền: 240 000đồng..
Viết bằng chữ: Hai trăm bốn mươi nghìn đồng .
Kèm theo chứng từ gốc:.
Tp Huế, ngày tháng năm 2015
Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 64
Số liệu được chuyển vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán, sổ quỹ tiền mặt.
Cuối kỳ, máy tính tự kết chuyển vào sổ cái tài khoản giá vốn, bảng tổng hợp chi
phí.
Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ cho
từng nghiệp vụ kế toán diễn ra trong ngày
2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng
a) Chứng từ kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng các chứng từ : phiếu chi, ủy nhiệm chi, hóa đơn GTGT
Các sổ chi tiết: sổ chi tiết chi phí bán hàng
Các sổ tổng hợp: sổ cái tài khoản chi phí bán hàng, bảng tổng hợp chi phí
CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015
Số dư có đầu kỳ là: 0
CHỪNG TỪ DIỄN GIẢI TK
ĐỐI
ỨNG
PHÁT SINH NỢ PHÁT SINH CÓ
SỐ NGÀY
C0089 14/12 Thanh toán tiền bấm ống nước 1111 240 000
S0032 31/12 Phải trả tiền xăng CH số 3 3311 9 472 618
KC/63281 31/12 Máy kết chuyển sang nợ 911 911 133 000
KC/63282 31/12 Máy kết chuyển sang nợ 911 911 2 071 201
Cộng chứng từ KC/63282: 2 071 201
TỔNG CỘNG: 3 810 400 440 3 810 400 440
Lũy kế phát sinh nợ: 45 724 805 250 Lũy kế phát sinh có: 45 724 805 250
Số dư có cuối kỳ là: 0
Tp Huế, ngày tháng năm 2015
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 65
b) Tài khoản kế toán sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 641 - Chi phí bán hàng để hạch toán, theo yêu cầu quản
trị tài khoản này còn được chi tiết theo từng khoản mục:
64113 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
64115 Chi phí quảng cáo, tiếp thị
64116 Chi phí thu hồi công nợ và thương hiệu
64117 Chi phí dịch vụ mua ngoài
64118 Chi phí bằng tiền khác
c) Quy trình hạch toán chi phí bán hàng
Ví dụ: Ngày 31/12/2015, chi tiền hoa hồng tháng 12 cho khách sạn Le Domaine de
Cocodo Huế: 2 200 000đ
Nợ TK 641: 2 000 000đ
Nợ 1331: 200 000đ
Có TK 1111: 2 200 000đ
Kế toán lập chứng từ ghi sổ dựa trên các chứng từ gốc: hóa đơn GTGT, phiếu chi
Số liệu sẽ được chuyển vào sổ chi tiết và sổ cái TK 641
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 66
2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Chứng từ kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng các chứng từ như: phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, hóa đơn
GTGT
Các sổ chi tiết sử dụng: sổ chi tiết phải trả công nhân viên, sổ chi tiết chi phí quản
lý doanh nghiệp
Các sổ tổng hợp sử dụng: chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản chi phí quản lý doanh
nghiệp, bảng tổng hợp chi phí
b) Tài khoản kế toán sử dụng
Công ty sử dụng TK 642 để hạch toán.Ngoài ra, theo yêu cầu quản trị của Công ty
khoản chi phí này còn được chi tiết để tiện cho việc quản lý như sau
64211 Chi phí nhân viên
CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015
Số dư có đầu kỳ là: 0
CHỪNG TỪ DIỄN GIẢI TK
ĐỐI
ỨNG
PHÁT SINH
NỢ
PHÁT SINH
CÓSỐ NGÀY
P0261 11/12 Phí chuyển tiền 1121 291 000
C0272 31/12
Thanh toán tiền hoa hồng
khách sạn Le Domaine de
Cocodo Huế tháng 12
1111 2 200 000
KC/64118 31/12 Kết chuyển sang 911 911 2 329 855
TỔNG CỘNG: 269 643 936 269 643 936
Lũy kế phát sinh nợ: 2 828 048 635 Lũy kế phát sinh có: 2 828 048 635
Số dư có cuối kỳ là: 0 Tp Huế, ngày tháng năm 2015
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 67
64212 Chi phí nhiên liệu phục vụ KD
64213 Chi phí công cụ đồ dùng văn phòng
64214 Chi phí khấu hao TSCĐ
64216 Phí và lệ phí
64217 Chi phí điện nước và dịch vụ mua ngoài
64218 Chi phí bằng tiền khác
c) Quy trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ: Ngày 19/12/2015 nhận được hoá đơn điện thoại số 6477542 tổng số tiền
phải trả 531 367đ thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 642: 483 061
Nợ TK 1331: 48 306
Có TK 1111: 531 367
Kế toán lập chứng từ ghi sổ dựa trên các chứng từ gốc sau đó số liệu sẽ được
chuyển vào sổ chi tiết TK 642.Căn cứ các chứng từ như : Hoá đơn GTGT, phiếu chi. Kế
toán vào sổ cái TK 642
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 68
2.2.3.4.Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a)Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Việc xác định kết quả tiêu thụ tại công ty được tiến hành hàng tháng, dựa trên số
liệu này, kế toán tổng hợp số liệu để lên Báo cáo kết quả kinh doanh năm của toàn công
ty.Tài khoản sử dụng : TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh”
TK 421: “Lợi nhuận chưa phân phối”
Cuối tháng, từ các sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản 511, 515, 632, 641, 642 máy
tính tự kết chuyển kết chuyển sang sổ chi tiết tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế: 3300341366 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
---oOo--- ---//---
PHIẾU CHI Số chứng từ: C0124
Ngày 19 tháng 12 năm 2015 Nợ:1331(48 306)
Nợ 64217 (483 061)
Có: 1111
Chi cho: LÊ THỊ HÒA.
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế.
Về khoản: Chi tiền cước điện thoại..
Số tiền: 531 367đồng..
Viết bằng chữ: Năm trăm ba mốt nghìn ba trăm sáu bảy đồng ..
Kèm theo chứng từ gốc: AD/16E 6477873 (19/12/2015), AD/16E 6477542 (19/12/2015)
Tp Huế, ngày tháng năm 2015
Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp
CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015
Số dư có đầu kỳ là: 0
CHỪNG TỪ DIỄN GIẢI TK
ĐỐI
ỨNG
PHÁT SINH
NỢ
PHÁT SINH CÓ
SỐ NGÀY
RC001 01/12 Phí tài khoản 1121 9 900
C0124 19/12 Chi tiền cước điện thoại 1111 531 367
KC/64217 31/12 Kết chuyển sang 911 911 111 885 519
KC/64218 31/12 Kết chuyển sang 911 911 390 807
TỔNG CỘNG: 389 119 888 389 119 888
Lũy kế phát sinh nợ: 3 847 123 561 Lũy kế phát sinh có: 3 847 123 561
Số dư có cuối kỳ là: 0 Tp Huế, ngày tháng năm 2015
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ U
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 69
Ví dụ: Ngày 31/12/2015 kế toán căn cứ vào số liệu phát sinh trong tháng 12 đã
được tổng hợp ở các sổ để thực hiện kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi
phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh, từ tài khoản xác
định kết quả số liệu lại được chuyển sang tài khoản lợi nhuận chưa phân phối.
Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511 : 5 122 899 817
Có TK 911 : 5 122 899 817
Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 : 3 810 400 440
Có TK 632 : 3 810 400 440
Kết chuyển chi phí quản lý : Nợ TK 911 : 389 119 888
Có TK 642 : 389 119 888
Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 : 269 643 936
Có TK 642 : 269 643 936
Đồng thời kế toán kết chuyển kết quả về tài khoản lợi nhuận chưa phân phối.
Nợ TK 911 : 297 421 516
Có TK 421 : 297 421 516
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 70
***************************************
CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911
Tên tài khoản: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015
Số dư có đầu kỳ là: 0
CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK
ĐỐI
ỨNG
PHÁT SINH
NỢ
PHÁT SINH
CÓSỐ NGÀY
KC/511
31
31/12/20
15
Máy kết chuyển từ nợ 51131
sang có 911
51131 3 021 328
179
Cộng chứng từ KC/51131: 3 021 328
179
Cộng chứng từ KC/7118: 10 737 546
KC/811
1
31/12/20
15
Máy kết chuyển từ có 8111
sang nợ 911
8111 47 112 751
Cộng chứng từ KC/8111: 47 112 751
KC/811
8
31/12/20
15
Máy kết chuyển từ có 8118
sang nợ 911
8118 1 290 000
Cộng chứng từ KC/8118: 1 290 000
KC/821
1
31/12/20
15
Máy kết chuyển từ có 8211
sang nợ 911
8211 25 019 966
Cộng chứng từ KC/8211: 25 019 966
KC/911 31/12/20
15
Máy kết chuyển lãi tháng
12/2015 từ nợ 911 sang có
4212
4212 297 421 516
Cộng chứng từ KC/911: 297 421 516
TỔNG CỘNG: 5 233 063
298
5 233 063
298
Lũy kế phát sinh nợ: 57 856 628 817 Lũy kế phát sinh có: 57 856
628 817
Số dư có cuối kỳ là: 0
Tp Huế, ngày tháng năm 2015
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
ĐA
̣I H
Ọ
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 71
b)Quy trình lập Báo cáo kết quả kinh doanh
Phần 1- Lãi, lỗ
Căn cứ vào số liệu trên bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản từ loại 5
đến 9, các bảng tổng hợp, chi tiết (do các phần hành cung cấp dịch vụ, chi phí giá vốn,
cung cấp), kế toán ghi vào cột “ Kỳ này”.
Dựa trên cơ sở số liệu của cột “ Kỳ này” của báo cáo kỳ trước để ghi vào
cột “ Kỳ trước” của báo cáo kỳ này.
Từ số liệu của cột “ Kỳ này” và “ Kỳ trước” của báo cáo hàng tháng kế toán
vào số liệu cột “ Luỹ kế từ đầu năm”.
Phần 2- Tình hình thực hiện với nhà nước
Dựa trên cơ sở số liệu của cột “ Số còn phải nộp cuối kỳ” trong báo cáo kỳ
trước ghi vào cột “ Số còn phải nộp đầu kỳ” của báo cáo kỳ này.
Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh, các bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái sổ
chi tiết TK 133, 333( do các phần hành thành phẩm - tiêu thụ, chi phí- giá thành, NVL,
cung cấp) kế toán ghi vào cột “ Số phải nộp đầu kỳ” của báo cáo kỳ này
Căn cứ vào số liệu của cột “ Luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo kỳ trước, cột “
Số còn phải nộp đầu kỳ” và “ Số phát sinh trong kỳ” của báo cáo kỳ này kế toán tình và
ghi vào cột “ Luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo kỳ này. Sau đó tính ra cột “ Số còn phải
nộp cuối kỳ” của kỳ này.
Phần 3- Thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, thuế
GTGT được giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa:
Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh, các bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái sổ
chi tiết TK 133, 333( do các phần hành thành phẩm - tiêu thụ, chi phí- giá thành, NVL,
cung cấp) kế toán ghi vào cột “ Kỳ này” của báo cáo kỳ này.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 72
Căn cứ vào cột “ Luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo kỳ trước và “ Kỳ này”
của báo cáo kỳ này kế toán tính và ghi vào cột “ Luỹ kế từ đầu năm” của báo cáo kỳ này.
Mẫu số B02 - DN
CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
177 PHAN ĐÌNH PHÙNG – PHƯỜNG PHÚ NHUẬN – TP HUẾ Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 12 năm 2015
PHẦN I – LÃI, LỖ ĐƠN VỊ TÍNH: VNĐ
CHỈ TIÊU MÃ
SỐ
TM Tháng 12 Tháng 11 LŨY KẾ TỪ
ĐẦU NĂM
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
01 VI.25 5 122 899 817 4 802 087 369 56 710 870 389
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 03
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10=01-03)
10 5 122 899 817 4 802 087 369 56 710 870 389
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 3 810 400 440 3 476 673 045 45 282 959 614
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20 1 312 499 377 1 325 414 324 11 427 910 775
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 15 062 300 10 902 210 110 075 020
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 392 444 801 376 789 628 3 784 858 677
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 392 444 801 376 789 628 3 784 858 677
8. Chi phí bán hàng 24 269 643 936 295 048 923 2 828 048 635
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 389 119 888 377 978 260 3 847 123 561
10. Lợi nhuần thuần từ hoạt động
kinh doanh (30=20+(21-22)-(24+25)
30 276 353 052 286 499 723 1 077 954 922
11. Thu nhập khác 31 95 101 181 81 819 251 1 035 683 408
12. Chi phí khác 32 49 012 751 50 087 562 574 904 248
13. Lợi nhuận khác 40 46 088 430 31 731 689 460 779 160
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (50=30+40)
50 322 441 482 318 231 412 1 538 734 082
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 25 019 966 338 521 498
17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 - -
18. Lợi nhuận sau thuế TNDN
(60=50-51-52)
60 297 421 516 318 231 412 1 200 212 584
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70
Tp Huế ngày tháng năm 2015.
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên đóng dấu)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 73
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH HUẾ
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế
3.1.1. Đánh giá chung
Kể từ khi thành lập Công ty đã không ngừng cố gắng hoàn thiện về mọi mặt trong
quản lý sản xuất kinh doanh nói chung cũng như trong công tác kế toán nói riêng. Đội
ngũ nhân viên kế toán với sức trẻ, sự năng động và trình độ nghiệp vụ cao đã hoàn thành
tốt nhiệm vụ của mình, góp phần không nhỏ vào sự phát triển của Công ty. Trong đó, bộ
phận kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đã phản ánh, ghi chép đầy đủ tình
hình tiêu thụ, chi tiết theo từng loại dịch vụ, phản ánh kịp thời, đầy đủ doanh thu, giá vốn
của hoạt động cung cấp dịch vụ cũng như việc xác định kết quả kinh doanh, không ngừng
trau dồi nâng cao trình độ nghiệp vụ của mình và trở thành công cụ đắc lực trong công tác
hạch toán của Công ty.
Công ty luôn tuân thủ các chế độ, chính sách tài chính kế toán của Nhà nước cũng
như Bộ tài chính ban hành. Bộ máy kế toán trong Công ty được tổ chức khá hợp lý phù
hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của Công ty. Nhờ vào một đội ngũ nhân
viên kế toán đầy năng lực và có tinh thần trách nhiệm cao nên công tác hạch toán kế toán
tại Công ty đã được thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác.
Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung tạo điều kiện cho kế toán
trưởng dễ dàng kiểm tra, giám sát và trực tiếp chỉ đạo kịp thời nhằm đảm bảo sự thống
nhất và chặt chẽ của hệ thống thông tin kế toán, hạn chế tối thiểu các sai sót trong công
tác kế toán.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 74
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
3.1.2.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu
Công tác kế toán doanh thu ở Công ty được thực hiện dựa trên căn cứ khoa học,
tùy theo đặc điểm, tình hình thực tế của Công ty và vận dụng sáng tạo chế độ kế toán hiện
hành. Công ty đã tiến hành quản lý và đánh giá doanh thu, hoạch toán chính xác kết quả
bán hàng, theo dõi quá trình thanh toán của từng khách hàng, tập hợp đầy đủ các khoản
chi phí nhờ đó mà xác định kết quả kinh doanh ở từng thời điểm.
a) Về hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán:
Ưu điểm
Trên cơ sở đặc điểm sản xuất kinh doanh ở Công ty, bộ phận kế toán doanh thu đã
áp dụng linh hoạt lý luận vào thực tiễn để đưa ra hệ thống sổ sách ghi chép quá trình tiêu
thụ và xác định chính xác doanh thu từng tháng. Kế toán bên cạnh việc cung cấp thông tin
cho các cơ quan chức năng như: Thuế, Ngân hàng còn cung cấp đầy đủ thông tin cho Ban
lãnh đạo Công ty.
Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán được áp dụng tương đối phù hợp với quy mô
của Công ty cũng như chế độ kế toán Việt Nam. Sổ sách kế toán được tổ chức một cách
hợp lý, dễ so sánh, đối chiếu, kiểm tra, các sổ chi tiết được phân theo từng đối tượng phù
hợp với yêu cầu quản lý, giúp cho quá trình ghi sổ được thuận tiện, đúng nguyên tắc,
tránh bị bỏ sót các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng như hạn chế được việc ghi chép nhiều
lần, trùng lặp.
Các chứng từ liên quan thực tế phát sinh được sử dụng đúng theo mẫu quy định
của Bộ Tài Chính ban hành, nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày được
phản ánh đầy đủ và chính xác vào các chứng từ. Chứng từ được kiểm tra, đối chiếu và xử
lý kịp thời khi phát hiện có sai sót xảy ra. Công tác lưu trữ chứng từ của Công ty khá tốt,
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 75
các chứng từ được phân loại, sắp xếp theo nội dung kinh tế và trình tự thời gian trước khi
đi vào lưu trữ.
Nhược điểm:
Hiện tại trong Công ty có tình trạng một nhân viên kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ,
phần hành cộng thêm khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày khá lớn nên nhân
viên kế toán doanh thu dễ mắc sai sót trong quá trình xử lý nghiệp vụ, vào sổ và ghi nhận
kịp thời doanh thu cũng như chi phí.
Công tác in sổ sách kế toán thường bị chậm trễ, thực tế qua quá trình đi thực tập tốt
nghiệp tôi thấy rằng mặc dù hiện tại đã là tháng 5/2016 nhưng sổ sách kế toán của năm
2015 vẫn chưa được in ra giấy để đóng tập lưu trữ.
Công ty đã bỏ qua sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, điều đó sẽ có một vài những hạn chế
nhất định mặc dù phòng kế toán của công ty cho rằng ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ chỉ
là một bước trùng lặp không cần thiết.
Một số Phiếu thu, Phiếu chi,.vẫn chưa có đầy đủ và kịp thời chữ kí, đóng dấu
theo quy định khi lưu trữ cùng chứng từ gốc
b) Về tài khoản kế toán
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
Hệ thống tài khoản kế toán doanh thu được mở chi tiết, cụ thể cho từng đối tượng
khách hàng, điều này góp phần giúp cho công tác quản lý và phân loại các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh được chính xác và cụ thể hơn.
Do đặc điểm kinh doanh của Công ty nên trường hợp các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến các tài khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương
mại là ít xảy ra, đây là lợi thế của Công ty trong kinh doanh, hạn chế được các khoản
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 76
giảm trừ doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận. Nhưng điều này cũng cho thấy vị thế,
uy tín của Công ty trên thị trường là khá cao, chất lượng dịch vụ của Công ty rất tốt làm
hài lòng khách hàng nên cũng góp phần hạn chế được trường hợp phát sinh các khoản làm
giảm trừ doanh thu.
c) Về hình thức kế toán
Ưu điểm
Hiện tại Công ty tiến hành đăng ký và ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
Hình thức này có ưu điểm là mẫu sổ đơn giản, dễ làm, dễ đối chiếu, kiểm tra, thuận tiện
cho phân công công việc trong phòng kế toán.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng vi tính vào công tác kế toán,
Công ty đã áp dụng phần mềm Acountant Financal System 2.0. Việc áp dụng kế toán
máy đảm bảo thống nhất đồng bộ hệ thống không chỉ riêng ở bộ phận kế toán. Bên cạnh
đó việc áp dụng kế toán máy đã tiết kiệm được thời gian và tăng năng suất lao động.
Việc sử dụng phần mềm để tổng hợp và lập Báo cáo tài chính, báo cáo quản trị
nhanh chóng giúp cho Ban giám đốc Công ty kịp thời đưa ra các chiến lược kinh doanh
Nhược điểm
Hình thức chứng từ ghi sổ có nhược điểm là khối lượng công việc nhiều, việc kiểm
tra đối chiếu dồn vào cuối tháng nên thông tin cung cấp thường bị chậm.
3.1.2.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí
a) Về hệ thống sổ sách, chứng từ:
Hệ thống chứng từ sổ sách gọn gàng, sạch sẽ, đồng nhất chấp hành theo chế độ kế
toán hiện hành giúp công tác tìm kiếm, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo số liệu chi phí cũng
như doanh thu được nhanh chóng và chính xác.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 77
Các chứng từ liên quan thực tế phát sinh được sử dụng đúng theo mẫu quy định
của Bộ Tài Chính ban hành, nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày được
phản ánh đầy đủ và chính xác vào các chứng từ. Chứng từ được kiểm tra, đối chiếu và xử
lý kịp thời khi phát hiện có sai sót xảy ra
b)Về tài khoản
Ưu điểm
Hệ thống tài khoản kế toán chi phí được mở chi tiết, cụ thể cho từng khoản mục chi
phí
Nhược điểm
Hiện nay, Công ty không kinh doanh dịch vụ sửa chữa (chỉ là sửa chữa xe taxi bị
tai nạn theo thông báo của công ty bảo hiểm) nên không ảnh hưởng nhiều đến hoạt động
kinh doanh của Công ty. Sắp tới khi tiến hành kinh doanh dịch vụ sửa chữa (sửa chữa
ngoài) thì các khoản chi phí này sẽ bị chồng chéo không rõ ràng.
3.1.2.3. Đánh giá về công kế toán xác định kết quả kinh doanh
Việc xác định kết quả tiêu thụ tại công ty hiện nay được tiến hành hàng tháng,
công việc hạch toán được tiến hành tự động qua hệ thống máy tính, kế toán chỉ nhập dữ
liệu vào máy, phần mềm sẽ tự động kết chuyển vào sổ kế toán chi tiết, sổ tổng hợp, số
liệu được kết chuyển qua sổ cái TK 911, cuối kỳ phần mềm kế toán tự động tập hợp số
liệu rồi lên báo cáo.
Bộ phận kế toán xác định kết quả kinh doanh đã làm việc có hiệu quả cho ra sản
phẩm là báo cáo tài chính giúp cho Ban giam đốc nắm được tình hình lãi, lỗ của Công ty
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 78
3.2. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh
3.2.1. Biện pháp chung
Trên cơ sở khối lượng tính chất nghiệp vụ cụ thể mà bố trí các cán bộ kế toán phù
hợp với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tránh để tình trạng kiêm nhiệm không đảm bảo
nguyên tắc kiểm tra, kiểm soát lẫn nhau.
Nên có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ nhân viên trong toàn Công ty, bồi
dưỡng và bố trí nguồn nhân lực một cách hợp lý, khoa học. Có phương thức quản lý hoạt
động kinh doanh một cách khoa học, tạo mọi điều kiện cho bộ máy kế toán hoàn thành
công việc.
Bộ máy kế toán phải thực hiện đúng chính sách, chế độ, quy định về quản lý kinh
tế tài chính của Việt Nam. Nghiên cứu các chuẩn mực, các văn bản như Pháp lệnh kế
toán, Luật kế toánđể hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại Công ty
3.2.2. Về tài khoản kế toán
Sắp tới khi tiến hành kinh doanh dịch vụ sửa chữa (sửa chữa ngoài) thì phải điều
chỉnh hệ thống tài khoản, tiến hành hạch toán riêng các khoản doanh thu và chi phí phát
sinh trong quá trình hoạt động để tính kết quả tiêu thụ cho hoạt động này được chính xác.
3.2.3. Về hệ thống chứng từ sổ sách và hình thức kế toán
Qua hình thức kế toán công ty áp dụng, đã bỏ qua sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, đó
là một trong những sổ cần thiết để theo dõi thời gian phát sinh của nghiệp vụ kinh tế và là
cơ sở để đối chiếu với số liệu trên bảng cân đối số phát sinh. Vậy nên để tránh sai sót thì
Công ty nên mở thêm sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 79
Bộ phận kế toán nên tiến hành in sổ sách kế toán liên quan đến nghiệp vụ phát
sinh trong 1 năm tài chính đầy đủ và lưu trữ chúng kịp thời năm nào ra năm nấy phòng
trường hợp thanh tra, kiểm tra đột xuất.
Các chứng từ phát sinh hay báo cáo như Phiếu thu, Phiếu chi,.phải có đầy đủ
chữ ký theo quy định trước khi đi vào lưu trữ đảm báo tính hợp lệ.
Để tránh những sự cố gián đoạn cũng như những sai sót có thể gặp phải trong phần
mềm kế toán và quá trình nhập liệu, Công ty nên đầu tư nâng cấp hệ hống máy tính,
thường xuyên cập nhật những phiên bản phần mềm kế toán mới đồng thời nâng cao kỹ
năng về máy tính cho nhân viên nhằm đẩy nhanh tiến độ làm việc và mang lại hiệu quả
cao.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 80
PHẦN III: KẾT LUẬN
Sau gần 3 tháng thực tập tại Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế tôi đã hoàn thành
đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Mai
Linh Huế”. Qua quá trình học hỏi và tìm hiểu thực tế tại Công ty, cùng với những kiến
thức lý luận về kế toán – kiểm toán đã được trang bị trong quá trình tham gia học tập tại
trường Đại học Kinh tế Huế, đề tài nghiên cứu này đã đạt được một số kết quả nhất định
sau:
Đề tài đã hệ thống hóa được những vấn đề trọng tâm về cơ sở lý luận của kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Về cơ bản đã mô tả được quy trình hoạt động của bộ máy kế toán nói chung và kế
toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty kinh doanh cung cấp
dịch vụ taxi. Trình bày được quy trình luân chuyển chứng từ kế toán, quy trình hạch toán,
xử lý nội dung các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh hàng ngày. Làm nổi bật được
những đặc thù của hoạt động kinh doanh dịch vụ so với sản xuất hay thương mại về cách
thức tổ chức hệ thống tài khoản kế toán, quy định hạch toán, tập hợp và phân bổ chi phí
cũng như doanh thu.
Đề tài đã đưa ra được các đánh giá về ưu, nhược điểm của hệ thống kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh cũng như những tồn tại của bộ máy kế toán tại Công
ty TNHH MTV Mai Linh Huế. Từ đó đã mạnh dạn đưa ra những giải pháp khắc phục với
mong muốn góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế, được sự chỉ bảo
và giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo công ty cũng như các anh chị tại phòng kế toán,
bản thân tôi đã nỗ lực nghiên cứu và hoàn thành đề tài về kế toán doanh thu và xác định
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp: K46B - KTKT 81
kết quả kinh doanh với mong muốn góp phần nhỏ vào việc nâng cao chất lượng hạch toán
kế toán của công ty. Trong quá trình thực hiện đề tài, do còn hạn chế về mặt kiến thức và
thời gian tiếp xúc thực tế chưa nhiều nên không tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được
sự góp ý chân thành của quý thầy cô và Ban lãnh đạo Công ty.
Xin trân trọng cám ơn!
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo tài chính năm 2013-2015 của Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế
2. Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
3. Nguyễn Vĩnh Ninh (2016), “Hội nhập TPP: Thách thức lớn với doanh
nghiệp vừa và nhỏ”, vneconomy.vn (18/5/2016), trang nhất.
4. Phan Bảo Anh (2016), “Doanh nghiệp thời hội nhập - chìa khóa trong tay
mình”,
Thesaigontimes.vn (11/4/2016)
5. www.Webketoan.com
6. www.Thuvienphapluat.vn
7. www.gdt.gov.vn
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
PHỤ LỤC
Các nhân viên lái xe được hưởng chế độ lương khoán sản phẩm theo doanh thu.
Hàng ngày, Checker có nhiệm vụ tổng hợp doanh thu của từng nhân viên lái xe trong ca,
tỷ lệ phần trăm được hưởng theo doanh thu
Trong trường hợp người lái xe chấp hành tốt pháp luật Nhà nước và nội quy công
ty thì ngoài mức chia doanh thu như trên, lái xe còn được cộng thêm 5% trên tổng doanh
thu trong ca theo tỷ lệ quy định. Ngoài ra, những ngày lễ lớn như 30/4, 1/5, 2/9, tết âm
lịch, tết dương lịch, ngày thành lập công ty, nhân viên lái xe còn được hưởng thêm 5%
trên tổng doanh thu.
Cách tính tiền lương khoán:
Tiền lương khoán = tỷ lệ % lái xe được hưởng x (Tổng doanh thu – 5% VAT – Phí
cầu phà)
Tỷ lệ % lái xe được hưởng được quy định theo từng dòng xe nhân viên sử dụng
theo quy định của công ty cụ thể như sau:
Đối với dòng xe Vios Limo, mức chia áp dụng cho ca kinh doanh 24 giờ
như sau:
- Đạt doanh thu đến 400.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là 30%.
- Đạt doanh thu từ 401.000 đồng – 600.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là
35%.
- Đạt doanh thu từ 601.000 đồng – 900.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là
40%.
- Đạt doanh thu từ 901.000 đồng – 1.200.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là
45%.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
- Đạt doanh thu từ 1.201.000 đồng – 1.400.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng
là 50%.
- Đạt doanh thu vượt trên 1.400.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là 55%.
Đối với dòng xe KIA Caren & Innova J, mức chia áp dụng cho ca kinh doanh
24 giờ như sau:
- Đạt doanh thu đến 350.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là 35%.
- Đạt doanh thu từ 351.000 đồng – 550.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là 40%.
- Đạt doanh thu từ 551.000 đồng – 950.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là 45%.
- Đạt doanh thu từ 951.000 đồng – 1.200.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là 50%.
- Đạt doanh thu từ 1.201.000 đồng – 1.400.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là
52%.
- Đạt doanh thu vượt trên 1.401.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là 58%.
Đối với dòng xe Innova G – Limousine, mức chia áp dụng cho ca kinh doanh
24 giờ như sau:
- Đạt doanh thu đến 450.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là 35%.
- Đạt doanh thu từ 451.000 đồng – 650.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là 40%.
- Đạt doanh thu từ 651.000 đồng – 1.000.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là 45%.
- Đạt doanh thu từ 1.001.000 đồng – 1.250.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là
50%.
- Đạt doanh thu từ 1.251.000 đồng – 1.450.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là
52%.
- Đạt doanh thu vượt trên 1.450.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là 58%.
Đối với dòng xe Chevrolet Spark, mức chia áp dụng cho ca kinh doanh 24 giờ
như sau:
- Đạt doanh thu đến 450.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là 35%.
- Đạt doanh thu từ 451.000 đồng – 650.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là 40%.
- Đạt doanh thu từ 651.000 đồng – 950.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là 45%.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
- Đạt doanh thu từ 951.000 đồng – 1.200.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là 50%.
- Đạt doanh thu vượt trên 1.200.000 đồng, tỷ lệ lái xe được hưởng là 58%.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_nhu_quynh_7237.pdf