Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần An phú thừa thiên Huế

Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần An Phú, tôi đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức thực tiễn và bổ ích, rút ra được nhiều kinh nghiệm phục vụ cho quá trình học tập và làm việc sau này. Thông qua khóa luận này có thể hình dung được một cách khái quát thực trạng kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty cổ phần An Phú: Trong chương 1 đã hệ thống các vấn đề cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại, dịch vụ dựa theo các chuẩn mực kế toán, giáo trình kế toán, thông tư, chế độ hướng dẫn Cơ sở lý luận bao gồm: Các khái niệm liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghệp thương mại, dịch vụ, phương thức tiêu thụ, cách thức hạch toán Đây là những phần làm nền tảng khi đi vào phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Phú. Trong chương 2 đã nêu lên tình hình hoạt động của Công ty trong các năm gần đây, có thể nhận thấy tình hình kinh doanh của Công ty không được khả quan, lợi nhuận âm trong 2 năm gần đây, biểu hiện sự khó khăn mà Công ty đang phải trải qua. Ban giám đốc cũng toàn bộ nhân viên đều thấy rõ điều đó và đang cũng nhau đoàn kết, cùng Công ty vượt qua giai đoạn khó khăn. Điều này được thể hiện rõ qua thái độ làm việc nghiêm túc, chăm chỉ, tuân theo các chính sách của Ban giám đốc đề đạt.

pdf92 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1416 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần An phú thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chức bộ máy kế toán Ghi chú: : Mối quan hệ chỉ đạo, điều hành : Mối quan hệ qua lại, phối hợp Chức năng của từng bộ phận: - Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung công tác kế toán của Công ty, có trách nhiệm giúp giám đốc điều hành toàn bộ công tác kế toán. Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời tình hình hoạt động của Công ty một cách thường xuyên nhằm đánh giá đúng tình hình, kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của toàn bộ Công ty, phát hiện những lãng phí hay thiệt hại xảy ra để đề ra những biện pháp khắc phục, thông qua công tác tài chính nhằm nâng cao hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo về tình hình tài chính của công ty luôn kịp thời, chính xác, trung thực, đầy đủ số liệu để thực hiện phân tích tình hình tài chính của Công ty. - Kế toán tổng hợp: Là người giúp việc cho kế toán trưởng để tổng hợp các số liêu của kế toán bộ phận, kiểm tra đôn đốc việc ghi chép các sổ sách thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn do kế toán trưởng phân công, đồng thời hạch toán tình hình tăng giảm và khấu hao tài sản cố định của Công ty. - Kế toán công nợ: Là người có trách nhiệm theo dõi công nợ với khách hàng, phản ánh tình hình tăng giảm các khoản phải thu, phải trả. Giúp kế toán trưởng trong KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN KHO HÀNG KẾ TOÁN THANH TOÁN THỦ QUỸ SVTH: Đinh Thị Mai Phương 50 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa việc nắm bắt công việc trong các khoản nợ khó đòi, các khoản phải thu, phải trả nhằm ngăn ngừa tình trạng mua bán chịu và cho vay không đúng nguyên tắc, không để vốn của công ty bị chiếm dụng. - Kế toán kho hàng: Theo dõi tình hình hàng hóa trong Công ty, có trách nhiệm nhập xuất tồn kho hàng hóa, chịu trách nhiệm về vật tư hàng hóa bị thiếu hụt, giúp kế toán trưởng trong công tác mua bán hàng. - Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản tạm ứng, thanh toán với nhân công, có trách nhiệm kiểm tra giám sát toàn bộ vốn bằng tiền trong Công ty, giúp kế toán trưởng điều hành nguồn vốn của Công ty. - Thủ quỹ: Là người đảm nhận vai trò tiền mặt của Công ty phục vụ cho việc thanh toán các khoản phải thu và phải trả. 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán a) Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ Công ty cổ phần An Phú áp dụng hình thức kế toán theo quyết định số 48/2006 QĐ/BTC ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. b) Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán Công ty An Phú áp dụng kế toán máy trên nền Nhật ký – Chứng từ: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được phản ánh trên các chứng từ kế toán đều được phân loại và ghi vào sổ Nhật ký- chứng từ theo bên Có TK liên quan đối ứng với bên Nợ của các TK khác. Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. SVTH: Đinh Thị Mai Phương 51 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Phú 2.2.1.Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ tại Công ty cổ phần An Phú- Thừa Thiên Huế 2.2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty cổ phần An Phú- Thừa Thiên Huế Lĩnh vực hoạt động: Nhóm 23 - Thương mại, dịch vụ và du lịch Hoạt động chính của doanh nghiệp: Kinh doanh xi măng, sắt thép, xăng dầu. SVTH: Đinh Thị Mai Phương 52 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ và thanh toán a) Phương thức tiêu thụ bán buôn Sau khi khách hàng và bên Công ty An Phú thỏa thuận xong và đồng ý thực hiện hoạt động thương mại, tùy theo sự thỏa thuận từ trước mà khách hàng có thể nhận hàng trực tiếp tại kho của Công ty hoặc Công ty sẽ vận chuyển hàng tới tận nơi khách hàng. Phương thức này thường được sử dụng đối với các đại lý hoặc khi kí kết hợp đồng số lượng lớn với các Công ty khác. b) Phương thức tiêu thụ bán lẻ Đây là phương thức liên quan đến các hoạt động mua bán khi mà khách hàng chủ động đến mua hàng tại các cửa hàng, đại lý của Công ty. Khách hàng có thể gọi điện, đến trực tiếp để tìm hiểu số lượng, chất lượng sản phẩm, tham khảo giá cả với các đối thủ cạnh tranh. 2.2.1.3. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ Khách hàng chu yếu của Công ty An Phú gồm 3 loại: Công ty, Đại lý, Bán lẻ. Công ty áp dụng cả 2 chính sách bán hàng chủ động và bị động trong việc tìm kiếm khách hàng. Vào các năm trước đây, Công ty An Phú đã nâng cao tính cạnh tranh bằng cách chủ động tìm kiếm khách hàng và đạt được một số thành quả nhất định, điển hình là các hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng đối với các Công ty vừa và nhỏ. Công ty đi đến từng khách hàng tiềm năng để giới thiệu sản phẩm, thông báo về giá cả cũng như chất lượng từng mặt hàng; cho khách hàng hiểu rõ về khả năng, tiềm lực của Công ty. Tuy nhiên vào năm 2012, 2013 tiếp theo khi tình hình kinh tế bắt đầu suy thoái, bất động sản đóng băng, các hoạt động này bắt đầu diễn ra chậm lại. Các đối tác đã ký hợp đồng trước đây với Công ty An Phú ngưng các hoạt động xây dựng phần nào khiến Công ty rơi vào khó khăn. Ngoài ra, Công ty cổ phần An Phú là một Công ty lâu đời và có uy tín nên số khách hàng chủ động tìm tới Công ty đạt ở mức tương đối. Khi khách hàng cần nhà cung cấp về xăng, dầu diesel, vật liệu xây dựng như: sắt, thép, xi măng; Công ty sẽ cho khách hàng xem bảng báo giá, giải thích về chất lượng, chủng loại sản phẩm. Khi cả hai bên đồng ý hợp tác thì Công ty tiến hành làm hợp đồng với các điều khoản đã được thỏa thuận giữa hai bên. SVTH: Đinh Thị Mai Phương 53 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập và giảm trừ doanh thu 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Doanh thu bán hàng: • Đối với trường hợp bán lẻ tại cửa hàng xăng dầu, vật liệu xây dựng: Cuối ngày, cửa hàng trưởng kiểm tra, tổng hợp bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ bao gồm các thông tin về tổng số lượng đã bán trong ngày, đơn giá (đã bao gồm thuế GTGT), thành tiền mà cửa hàng đã tiêu thụ trong ngày. Sau đó, bảng kê trên được trình lên cho phòng kinh doanh tại Công ty cổ phần An Phú, tại đây, nhân viên phòng kinh doanh dựa trên bảng kê được trình lên lập Hóa đơn giá trị gia tăng gồm 3 liên: Liên 1 được dùng để lưu tại phòng kế toán, liên 2 được giao cho khách hàng, liên 3 được dùng để lưu hành nội bộ. Sau khi nhận được tiền thanh toán từ khách hàng, phòng kế toán lập phiếu thu bằng phần mềm kế toán sau khi ghi nhận nghiệp vụ đã xảy ra vào trong phần mềm nếu khách hàng trả tiền bằng hình thức chuyển khoản thì giấy báo có sẽ được chuyển về phòng kế toán của của Công ty. Phần mềm sẽ tự động định khoản: Nợ TK 111/112/131 Có TK 5111 Ví dụ minh họa: Ngày 02/12/2013, Cửa hàng xăng dầu Vinh Phú bán được 257,1 lít xăng 92. Cửa hàng trưởng tại cửa hàng lập bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tổng hợp sau khi kiểm tra tình hình kinh doanh trong ngày tại cửa hàng với đơn giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 23630 đồng, trình lên cho phòng kinh doanh. Tại đây, phòng kinh doanh dựa trên bảng kê lập 3 liên Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000010, thuế suất 10%. Kế toán lập phiếu thu sau khi nhận được tiền khách hàng qua phần mềm kế toán. Căn cứ vào các chứng từ, kế toán tiến hành ghi vào phần mềm kế toán máy của công ty vào sổ cái. SVTH: Đinh Thị Mai Phương 54 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu : Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ CÔNG TY CỔ PHẦN AN PHÚ THỪA THIÊN HUẾ ĐC: 189 Phạm Văn Đồng, TP Huế - ĐT: 054.3810492 * Fax:054.3811370 BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ Tên Cửa hàng bán: CHXD Vinh Phú Địa chỉ cửa hàng: Vinh Phú – Phú Vang – TT Huế Họ tên người bán: Đơn vị mua hàng: Xuất bán STT Tên hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xăng 92 Lít 257,1 23.630 6.075.273 Cộng 6.075.273 Số tiền bằng chữ: Sáu triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm bảy ba đồng. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) SVTH: Đinh Thị Mai Phương 55 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu : Hóa đơn GTGT \\ HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AP/13P Liên 1: Lưu Số: 0000010 Ngày 2 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN AN PHÚ THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế: 3300330942 Địa chỉ: 189 Phạm Văn Đồng, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Điện thoại: 054.3810492 Số tài khoản: Ngân hàng Nông Nghiệp và PTNT TT Huế - 40002110001016 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CHXD Vinh Phú Mã số thuế: Địa chỉ: Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xăng 92 Lít 257,1 21.481,81 5.522.975 Cộng tiền hàng: 5.522.975 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 552.298 Tổng cộng tiền thanh toán: 6.075.273 Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu, bảy mươi lăm nghìn, hai trăm bảy mươi ba đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Kế toán Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) SVTH: Đinh Thị Mai Phương 56 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa • Đối với trường hợp bán buôn: Khi khách hàng mua hàng ngay tại kho công ty, thủ kho kiểm tra chất lượng, số lượng có phù hợp với nhu cầu của khách hàng, sau đó tiến hành xuất kho đồng thời lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ gồm 4 liên, 1 liên lưu tại kho, 1 liên lưu tại phòng kế toán của công ty, 1 liên đưa cho khách hàng, liên còn lại dùng để thanh toán vận tại. Chi phí vận tải có thể do bên Công ty hoặc bên khách hàng chịu tùy thuộc vào thỏa thuận của 2 bên. Sau đó, phòng kinh doanh dựa vào các chứng từ đã lập trên tiến hành lập 3 liên hóa đơn giá trị gia tăng như trên. Kế toán tiến hành ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm kế toán máy Biểu mẫu: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Liên 2: Thanh toán hàng hóa Số: 001981 Thứ Sáu ngày 03 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN AN PHÚ THỪA THIÊN HUẾ Xuất tại kho (CỬA HÀNG): Kho Nam Thượng Người điều hành: Quý Đơn vị mua (người mua): CÔNG TY LC Công trình (địa chỉ): 60 Bến Nghé Người nhận hàng: TT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Ghi chú Xuất hàng Nhận thực tế 1 Thép buộc KG 500 500 Cộng Đại diện bên bán Đại diện bên mua Người nhận hàng Thủ trưởng Người giao hàng: Người vận chuyển: Biển số xe: SVTH: Đinh Thị Mai Phương 57 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa b) Doanh thu dịch vụ: Doanh thu dịch vụ của Công ty có được từ cước vận chuyển, giao hàng cho khách hàng. Thường là các bên khách hàng quen và đối tác lâu năm thuê bên Công ty thực hiện vận chuyển các mặt hàng như: xi măng, sắt thép Cuối tháng, phòng kinh doanh tổng hợp các hoạt động vận chuyển trong tháng dựa trên phiếu giao hàng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (trong trường hợp bên đối tác thuê Công ty vận chuyển), lập Hóa đơn giá trị gia tăng gồm 3 liên như bên bán hàng: Liên 1 lưu tại phòng kế toán, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để lưu hành nội bộ. Kế toán sau khi kiểm tra các nghiệp vụ đã xảy ra, tiến hành ghi nhận vào phần mềm kế toán máy. Phần mềm kế toán sẽ tự động định khoản: Nợ TK 111/112/131 Có TK 5113 Ví dụ minh họa: Trong tháng 11, Công ty Xi măng Nghi Sơn thuê Công ty cổ phần An Phú thực hiện các hoạt động vận chuyển. Đầu tháng 12, phòng kinh doanh lập Hóa đơn giá trị gia tăng, thuế giá trị gia tăng gồm 3 liên tổng hợp cước vận chuyển với khách hàng là Công ty Xi măng Nghi Sơn tháng 11dựa trên các phiếu giao hàng sau mỗi lần thực hiện vận chuyển. Kế toán sau khi kiểm tra, tiến hành ghi nhận các nghiệp vụ xảy ra vào phần mềm kế toán máy. Biểu mẫu: Phiếu giao hàng Biểu mẫu: Hóa đơn giá trị gia tăng Biểu mẫu: Hóa đơn giá trị gia tăng PHIẾU GIAO NHẬN HÀNG Ngày 3 tháng 11 năm 2013 Tên lái xe: Người nhận hàng: Anh Luyến Số xe: Địa chỉ giao hàng: Cầu Hữu Trạch Đơn vị: Điện thoại: STT TÊN HÀNG, CHỦNG LOẠI, QUY CÁCH Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Xi măng PCB40 Tấn 20 Cộng Người bán hàng Người vận chuyển Người nhận hàng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) SVTH: Đinh Thị Mai Phương 58 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AP/13P Liên 1: Lưu Số: 0000001 Ngày 01 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN AN PHÚ THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế: 3300330942 Địa chỉ: 189 Phạm Văn Đồng, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Điện thoại: 054.3810492 Số tài khoản: Ngân hàng Nông Nghiệp và PTNT TT Huế - 40002110001016 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Xi măng Nghi Sơn Mã số thuế: 2800464741 Địa chỉ: Hải Thượng – Tĩnh Gia – Thanh Hóa Hình thức thanh toán: CK STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Cước vận chuyển Xi măng bao bằng đường bộ T11/2013 Tấn 244 272.727,27 66.545.454 Cộng tiền hàng: 66.545.454 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 6.654.546 Tổng cộng tiền thanh toán: 73.200.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi ba triệu, hai trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Kế toán Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) SVTH: Đinh Thị Mai Phương 59 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu: Giấy báo có Cuối tháng, nhân viên kế toán tổng hợp các doanh thu xảy ra trong tháng thành bảng kê hóa đơn bán hàng và dịch vụ bao gồm ngày tháng xảy ra nghiệp vụ, số hóa đơn, tiền hàng, thuế giá trị gia tăng, phải thu. CÔNG TY CỔ PHẦN AN PHÚ THỪA THIÊN HUẾ BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG VÀ DỊCH VỤ Từ ngày: 01/12/2013 đến ngày: 31/12/2013 Khách hàng: - Chứng từ Diễn giải Tiền hàng Thuế Lệ phí XD Phải thu Ngày Số 1/12 HD 00001 Cty Xi măng Nghi Sơn 66.545.454 6.654.546 73.200.000 1/12 HD 00002 Cty CP Thủy điện Trường Phú 1.011.818 101.182 1.113.000 1/12 HD 00003 DNTN Thành Tiến 8.094.545 809.455 8.904.000 HD 00004 ... 1/12 HD 00010 Hồ Viết Thục (CHXD Vinh Phú) 5.522.975 552.298 6.075.273 Ngân hàng NN và Phát Triển NT GIẤY BÁO CÓ Chi nhánh: Agribank-CN TT Huế Ngày 12/12/2013 Mã GDV: Mã KH: Số GD: Kính gởi: CTY CP AN PHÚ TT HUẾ Mã số thuế: 3300330942 Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi CÓ TK của qúy khách hàng với nội dung như sau: Số tài khoản ghi CÓ: Số tiền bằng số: 73.200.000 Số tiền bằng chữ: BẢY MƯƠI BA TRIỆU, HAI TRĂM NGHÌN ĐỒNG CHẴN Nội dung: Công ty Nghi Sơn thanh toán tiền vận chuyển Giao dịch viên Kiểm sóat SVTH: Đinh Thị Mai Phương 60 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa CÔNG TY CỔ PHẦN AN PHÚ THỪA THIÊN HUẾ SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày:01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 1/12/2013 HD 00002 Cty CP Thủy điện Trường Phú CTTP02 1311 1.011.818 1/12/2013 HD 00003 DNTN Thành Tiến - CBTHV01 1311 8.094.545 1/12/2013 HD 00001 Cty Xi măng Nghi Sơn - CTNS01 Cước V/c Bao bằng ĐBộ 331 66.545.454 2/12/2013 HD 00010 Hồ Viết Thục (CHXD Vinh Phú)- CBTHV01 1311 5.522.975 31/12/2013 PKT 3 - Giảm trừ doanh thu khoản chiết khấu Xi măng Nghi Sơn Q3 năm 2013 521 6.440.000 31/12/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu bán hàng 5111 - >911 911 9.070.455.555 31/12/2013 PKT - Kết chuyển doanh thu dịch vụ 5113->911 911 259.946.886 Tổng phát sinh nợ 9.336.842.441 Tổng phát sinh có 9.336.842.441 SVTH: Đinh Thị Mai Phương 61 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Công ty cố phần An Phú chủ yếu kinh doanh các loại mặt hàng như xăng, dầu diesel, vật liệu xây dựng (sắt, thép, xi măng) và khách hàng thường là các đại lý, việc chiết khấu thương mại ít khi xảy ra, ngoài ra Công ty cũng không xảy ra các hoạt động giảm giá hàng bán do chất lượng sản phẩm bán ra luôn được đảm bảo, đồng thời Công ty cũng có các chính sách điều chỉnh lượng hàng mua vào phù hợp với lượng mua, giảm số lượng đặt hàng khi thấy tình hình doanh thu giảm để tránh tình trạng ứ đọng hàng tồn kho, dẫn đến hư hỏng hàng hóa. Công ty không có các hoạt động giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại. Vào tháng 12 năm 2013 chỉ có 1 nghiệp vụ giảm trừ doanh thu duy nhất do chiết khấu Xi măng Nghi Sơn quý 3 năm 2013 6.440.000 đồng. Phần mềm kế toán sẽ tự động định khoản: Nợ TK 521 6.440.000 Có TK 511 6.440.000 2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Hiện nay do tình hình kinh tế đang khó khăn nên các khoản đầu tư chứng khoán của Công ty không mang lại lợi nhuận, nguồn thu tài chính chủ yếu là từ lãi chậm thanh toán năm 2013, lãi từ siêu thị Thuận An. Ngoài ra, Công ty còn có khoản các lãi tiền gửi ngân hàng nhưng những khoản này thường rất nhỏ, không đáng kể. Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thông báo về khoản tiền lãi hàng tháng, kế toán tiến hành ghi nhận nghiệp vụ vào phần mềm kế toán máy, cập nhật vào sổ cái 515. Cuối kỳ, cũng như các tài khoản khác tiến hành kết chuyển sang TK 911. Khi có trường hợp khách hàng chậm thanh toán tiền mua hàng, căn cứ pháp lý để yêu cầu thanh toán tiền lãi ở điều 306 Luật Thương Mại năm 2005, khoản 2 điều 305 và khoản 2 điều 438 Bộ luật Dân sự năm 2005; kế toán lập phiếu kế toán để hạch toán nội bộ doanh nghiệp lãi chậm thanh toán. SVTH: Đinh Thị Mai Phương 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Với lãi tiền gửi, phần mềm kế toán sẽ tự động định khoản: Nợ TK 112 Có TK 515 Với lãi chậm thanh toán, phần mềm sẽ tự động định khoản: Nợ TK 1311 Có TK 515 Ví dụ minh họa: Ngày 31/12/2013, ngân hàng Ngoại thương Huế gửi gấy báo có cho Công ty thong báo về khoản tiền lãi ngân hàng Công ty được hưởng với số tiền 153.500 đồng bằng chuyển khoản, kế toán ghi nhận nghiệp vụ vào phần mềm kế toán. Biểu mẫu: Giấy báo có Ngân hàng Ngoại Thương GIẤY BÁO CÓ Chi nhánh: VCB-CN TT Huế Ngày 31/12/2013 Mã GDV: Mã KH Số GD: Kính gởi: CTY CP AN PHÚ TT HUẾ Mã số thuế: 3300330942 Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi CÓ TK của quý khách hàng với nội dung như sau: Số tài khỏan ghi CÓ: Số tiền bằng số: 153.500 Số tiền bằng chữ: MỘT TRĂM NĂM MƯƠI BA NGHÌN NĂM TRĂM ĐỒNG CHẴN Nội dung: Lãi tiền gửi Giao dịch viên Kiểm soát SVTH: Đinh Thị Mai Phương 63 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa CÔNG TY CỔ PHẦN AN PHÚ THỪA THIÊN HUẾ SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 515- Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày:01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 25/12/2013 BC DT NHDT Lãi TGNH ĐT tháng 12/2013 11213 22.831 26/12/2013 BC QD NHQD Lãi TGNH QD tháng 12/2013 11214 6.840 31/12/2013 BC NT -NHNT Lãi TGNH Ngoại thương T12/13 11212 153.500 31/12/2013 PKT SIEUTHI12 DV Thuận Lãi siêu thị thuận an năm 2013 1388 486.976.406 31/12/2013 LCTT2013 AH CBSN01 Lãi chậm TT năm 2013 1311 31.882.534 31/12/2013 PKT Kết chuyển thu nhập HĐTC 515->911 686.720.932 Tổng phát sinh nợ 686.720.932 Tổng phát sinh có 686.720.932 SVTH: Đinh Thị Mai Phương 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác Các khoản thu nhập khác của Công ty An Phú gồm: chiết khấu bán hàng, tiền thưởng sản lượng, hỗ trợ giá Đây là các khoản xảy ra không thường xuyên đối với Công ty và chủ yếu là từ một nhà cung cấp nhất định, đã làm ăn lâu năm với Công ty. Cụ thể là Công ty Xi măng Nghi Sơn, đây là nhà cung cấp đã hợp tác lâu dài với Công ty trong việc cung cấp xi măng xây dựng. Chính vì vậy mà khoản thu nhập khác chủ yếu đến từ tiền thưởng sản lượng. Tháng 12, kế toán tiến hành tổng hợp tiền thưởng sản lượng tháng 11 trên phần mềm kế toán. Ngoài ra, khoản thu nhập khác còn bao gồm chiết khấu bán hàng, chủ yếu đến từ đối tác quen thuộc là Công ty Xi măng nghi Sơn, tuy nhiên đây là những khoản không đáng kể so với tổng doanh thu của Công ty. Phần mềm sẽ tự động định khoản: Nợ TK 331 Có TK 711 CÔNG TY CỔ PHẦN AN PHÚ THỪA THIÊN HUẾ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 711 – Thu nhập khác Từ ngày: 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 18/12 PKT 30930 Cty Xi măng Nghi Sơn-CTNS01 Chiết khấu bán hàng XMNS HĐ 30930 331 127.273 18/12 PKT 30930 Cty Xi măng Nghi Sơn-CTNS01 Chiết khấu bán hàng XMNS HĐ 30314 331 1.272.727 24/12 PKT 2671 Cty TNHH MTV Thép Hòa Phát- CN Đà Nẵng Chiết khấu bán hàng -Cty Thép HP -CN ĐN HĐ 2671 331 712.440 24/12 PKT 2671 Cty TNHH MTV Thép Hòa Phát- CN Đà Nẵng Chiết khấu bán hàng -Cty Thép HP -CN ĐN HĐ 2653 331 1.734.300 31/12 PKT NS11 Cty Xi măng Nghi Sơn-CTNS01 Tiền thưởng sản lượng T11 331 38.799.600 31/12 PKT NS11 Cty Xi măng Nghi Sơn-CTNS01 Tiền thưởng sản lượng T11 331 39.234.000 SVTH: Đinh Thị Mai Phương 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 31/12 PKT HACH DNTN An Thịnh Sơn- CTATS01 Hạch toán khoản phải trả vào TN khác- An Thịnh Sơn 331 1.274.275 31/12 PKT HACH Cty CP Vật tư XD Minh Hải- CTMH01 Hạch toán khoản phải trả vào TN khác- Minh Hải 331 1.900.000 31/12 PKT - Kết chuyển thu nhập khác 711->911 911 109.455.928 2.2.3. Kế toán chi phí 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán Công ty cô phần An Phú hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá thành phẩm xuất kho. Khi xuất kho tiêu thụ thành phẩm, kế toán ghi nhận nghiệp vụ trên phần mềm kế toán máy về mặt số lượng. Sau đó, vào cuối quý hoặc cuối tháng, sau khi xác định được giá trị nhập kho trong kỳ, tiến hành tính giá vốn thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ. Giá trị thực tế TP xuất kho= Số lượng TP xuất kho * Đơn giá xuất kho Trị giá thực tế tồn ĐK + Trị giá TP nhập TK Đơn giá thực tế TP xuất kho= Số lượng TP tồn ĐK + Số lượng TP nhập TK Kế toán căn cứ vào phiếu giao hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ hoặc phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT để nhập liệu vào máy tính. Máy tính sữ tự động cập nhật vào bảng tổng hợp nhập xuất về mặt số lượng, giá trị. Cuối quý, sau khi tính được giá trị sản phẩm nhập kho, máy sẽ tự động cập nhật giá vốn vào các sổ liên quan và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Tổng phát sinh nợ 109.455.928 Tổng phát sinh có 109.455.928 SVTH: Đinh Thị Mai Phương 66 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa CÔNG TY CỔ PHẦN AN PHÚ THỪA THIÊN HUẾ TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN Kho: VD – Vỹ Dạ Từ ngày: 31/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Stt Mã vật tư Tên vật tư Đvt Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị 1 02BIS01 Xi măng Bỉm Sơn PCB30 TA -18,550 -21.669.774 30,000 35.045.455 4,450 5.198.409 7,000 8.177.272 2 02BIS40 Xi măng Bỉm Sơn PCB40 TA 4.021 4.021 3 02KD30 Xi măng Kim Đỉnh PCB30 TA 11,550 13.597.576 1,000 1.172.727 2,500 2.942.291 10,050 11.828.012 18 05S6HP Sắt fi 6 Hòa Phát KG 1.214,500 15.273.114 358,000 4.588.909 1.572,500 19.862.023 19 05S8HP Sắt fi 8 Hòa Phát KG 1.094,000 13.667.634 1.142,000 14.638.364 610,000 7.722.119 1.626,000 20.583.879 23 03X92 Xăng 92 LIT 2000 41.625.450 3000 63.938.175 3750 79.172.719 1250 26.390.906 Tổng cộng 236.516.067 55.445.455 85.118.782 206.842.740 Ngàythángnăm Kế toán trưởng NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Đinh Thị Mai Phương 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Ví dụ minh họa: Kế toán tổng hợp việc xuất nhập tồn mặt hàng (đơn vị: tấn) tháng 12 như sau: Tồn đầu kì: Số lượng 2000; Giá trị: 41.625.450 Nhập trong kì: Số lượng 3000; Giá trị: 63.938.175 Xuất trong kì: Số lượng 3750 Phần mềm tự động tính giá xuất trong kì theo số lượng đã xuất trong kì như sau: Trị giá thực tế tồn ĐK + Trị giá TP nhập TK Đơn giá thực tế TP xuất kho= Số lượng TP tồn ĐK + Số lượng TP nhập TK 41.625.450 + 63.938.175 = 2000 + 3000 = 21.112,725. Giá trị thực tế TP xuất kho = Số lượng TP xuất kho * Đơn giá xuất kho = 3750 * 21.112,725 = 79.172.719 Giá trị tồn cuối kì = Đơn giá thực tế TP xuất kho * (Số lượng TP tồn ĐK + Số lượng TP nhập TK – Số lượng TP xuất TK) = 21.112,725 * ( 2000 + 3000 -3750) = 26.390.906 SVTH: Đinh Thị Mai Phương 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa CÔNG TY CỔ PHẦN AN PHÚ THỪA THIÊN HUẾ SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 632- Giá vốn hàng bán Từ ngày:01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 1/12 HD 00002 Cty CP Thủy điện Trường Phú CTTP02 1561 988.002 1/12 HD 00003 DNTN Thành Tiến-CBTHV01 1561 7.900.008 1/12 HD 00004 Hồ Viết Thục (CH XD Vinh Phú) 1561 24.279.635 3/12 HD 00013 DNTN TM Mỹ Trang-CTMT02 1561 8.379.260 3/12 HD 00014 DNTN Thành Tiến-CBTHV01 1561 5.925.006 3/12 HD 00015 HTX Xuân Long-CBTHV01 1561 3.950.004 Tổng phát sinh nợ 11.114.929.195 Tổng phát sinh có 11.114.929.195 SVTH: Đinh Thị Mai Phương 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Các khoản chi phí tài chính chủ yếu của Công ty là chi phí lãi khế vay. Khế ước vay là một dạng hợp đồng tín dụng, gồm điều khoản, cam kết về mục đích sử dụng vốn, nguồn trả nợ, thời hạn,phương án trả nợ gốc, trả lãi, lãi suất và tài sản đảm bảo (nếu có). Việc theo dõi thanh toán khế ước giống như việc theo dõi thanh toán một hóa đơn đã thanh toán bao nhiêu còn lại bao nhiêu). Khi kế toán nhận được giấy tính lãi vay và phiếu hạch toán của ngân hàng về chi phí lãi vay thì tiến hành nhập liệu vào phần mêm máy tính, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ cái tài khoản. Phần mềm sẽ tự động định khoản: Nợ TK 635 Có TK 112 Ví dụ minh họa: Ngày 04/12, Công ty nhận được thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo về việc thanh toán lãi khế vay với số tiên 297.666 đồng, kế toán ghi nhận nghiệp vào phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động định khoản. Nợ TK 635 297.666 Có TK 112 297.666 SVTH: Đinh Thị Mai Phương 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa CÔNG TY CỔ PHẦN AN PHÚ THỪA THIÊN HUẾ SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 635- Chi phí hoạt động tài chính Từ ngày:01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 2/12 UN NN -NHNN Lãi khế vay NHNN 1756 11212 1.908 2/12 UN NN -NHNN Lãi khế vay NHNN 2026 11212 96.056 4/12 UN NN -NHNN Lãi khế vay NHNN 2038 11212 297.666 6/12 UN NN -NHNN Lãi khế vay NHNN 1783 11212 799.167 9/12 UN NN -NHNN Lãi khế vay NHNN 2050 11212 316.930 24/12 UN NN -NHNN Lãi khế vay NHNN 2228 11212 1.487.014 27/12 UN NN -NHNN Lãi tiền vay NHNN tháng 12/13 11212 193.399.763 31/12 UN NN -NHNN Lãi tiền vay NHNN tháng 12/13 11212 1.131.903 31/12 PKT - Kết chuyển chi phí HĐTC 635->911 911 220.027.713 Tổng phát sinh nợ 220.027.713 Tổng phát sinh có 220.027.713 Ngàythángnăm KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Đinh Thị Mai Phương 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: phí chuyển tiền, tiền tiếp khách, tiền cước điện thoại Đối với các nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào các giấy tờ, hóa đơn liên quan ghi nhận nghiệp vụ vừa phát sinh, lập phiếu chi trên phần mềm kế toán dựa theo hóa đơn được nhận, ghi sổ vào các tài khoản liên quan. Trong Công ty cổ phần An Phú, chi phí quản lý doanh nghiệp chủ yếu là tiền lương trả cho nhân viên quản lý, tức là khoản tiền lương cho các nhân viên trong các bộ phận kế toán tài chính, bộ phận kinh doanh, tổng giám đốc Có thể thấy trong Sổ cái tài khoản 6422 tháng 12 năm 2013, chi phí nhân viên quản lý đạt hơn 575 triệu đồng trong tổng số hơn 672 triệu đồng tổng chi phí quản lý doanh nghiệp. Cuối tháng, khi thực hiện các hoạt động thanh toán tiền lương cho nhân viên quản lý Công ty, kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ xảy ra vào phần mềm kế toán máy. Phần mềm sẽ tự động định khoản: Nợ TK 642 Có TK 111/112 Ví dụ minh họa: Ngày 05/12, sau khi kiểm tra các hóa đơn, chứng từ hợp lệ tại doanh nghiệp thương mại dịch Duyên Quê. Kế toán tiến hành nhập nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm kế toán máy với số tiền 3.390.000 đồng bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%, xuất ra phiếu chi số 10, sau đó phần mềm tự động cập nhật vào sổ cái tài khoản 642. SVTH: Đinh Thị Mai Phương 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Biểu mẫu: Phiếu chi CÔNG TY CỔ PHẦN AN PHÚ TTH Liên số:1 189 Phạm Văn Đồng, Tp Huế Số phiếu:29 PHIẾU CHI TIỀN MẶT Ngày 05 tháng 12 năm 2013 Người nhận tiền: Đơn vị: Địa chỉ: Kèm theo: chứng từ gốc. Số chứng từ gốc: Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền TT tiền tiếp khách 6422 1111 3.390.000 Tổng tiền: 3.081.818 Thuế: 308.182 Tổng cộng số tiền: 3.390.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Ba triệu, ba trăm chín mươi nghìn đồng chẵn. TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ngày tháng năm THỦ QUỸ NGƯỜI NHẬN TIỀN (Ký, họ tên) SVTH: Đinh Thị Mai Phương 73 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa CÔNG TY CỔ PHẦN AN PHÚ THỪA THIÊN HUẾ SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày:01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 2/12 UN CT Ngân hàng Công Thương TT Huế- NHNN Phí chuyển tiền sang NHNN 11211 13.000 5/12 PC 10 DNTN Duyên Quê TT tiền tiếp khách 1111 3.081.818 31/12 PKT - Kết chuyển CP nhân viên QL 64221->911 911 575.725.240 31/12 PKT - Kết chuyển CP vật liệu QL 64222->911 911 -64.445 31/12 PKT - Kết chuyển CP công cụ QL 54223->911 911 1.488.637 31/12 PKT - Kết chuyển CP khấu hao QL 64224->911 911 17.675.266 31/12 PKT - Kết chuyển thuế, phí, lệ phí QL 64225->911 911 46.940.969 31/12 PKT - Kết chuyển CP dịch vụ mua ngoài QL 64227->911 911 23.073.361 31/12 PKT - Kết chuyển CP bằng tiền khác QL 64228->911 911 7.149.273 31/12 PKT PKTTS12 - Bút toán PB KH TSCĐ của tháng 12 2141 17.675.266 Tổng phát sinh nợ 672.052.746 Tổng phát sinh có 672.052.746 Ngàythángnăm KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Đinh Thị Mai Phương 74 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 2.2.3.4. Kế toán chi phí khác Công ty sử dụng TK 811 Chi phí khác để hạch toán các khoản chi phí khác: các khoản chi phí do kế toán bỏ sót hay bị nhầm của kỳ trướcCác khoản này thường rất nhỏ, không đáng kể so với toàn bộ chi phí của công ty. Phần mềm kế toán sẽ tự động định khoản: Nợ TK 811 460.310 Có TK 1311 460.310 CÔNG TY CỔ PHẦN AN PHÚ THỪA THIÊN HUẾ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 811 – Chi phí khác Từ ngày: 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12 PKT HACH Cty CP Xây Lắp và Cơ Khí Cầu Đường- CTCKCD Hạch toán khoản phải thu vào chi phí-Cơ khí CĐ 1311 390 31/12 PKT HACH Cty TNHH TMDV Tiến Phú( ĐLQuế TC)-CTNA02 Hạch toán khoản phải thu vào chi phí-Quế TC 1311 500 31/12 PKT HACH Cty CP XD Phước Thành- CTPT3 Hạch toán khoản phải thu vào chi phí- Phước Thành SG 1311 80.000 31/12 PKT HACH Cty CP Đầu Tư&Xây Dựng Long Thành CLTLT03 Hạch toán khoản phải thu vào chi phí- Long Thành 1311 253.750 31/12 PKT HACH Cty TNHH 1TV Nhân Tài- CTNT2 Hạch toán khoản phải trả vào CP khác 331 5.372 31/12 PKT - Kết chuyển CP khác 811->911 911 460.310 Tổng phát sinh nợ 460.310 Tổng phát sinh có 460.310 SVTH: Đinh Thị Mai Phương 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa 2.2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Hàng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong quý. Thuế thu nhập tạm phải nộp từng quý được tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của quý đó. Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số và ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Thuế thu nhập doanh nghiệp thực phải nộp trong năm được ghi nhận là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm đó. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp cho năm đó, thì số chênh lệch giữa số thuế tạm phải nộp lớn hơn số thuế phải nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành và ghi giảm trừ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót. Cuối năm tài chính kế toán kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào TK 911 Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh trong năm. Căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong năm 2012 là 139.248.000 đồng. 2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào tất cả doanh thu và chi phí đã tập hợp được trong kỳ để tiến hành kết chuyển doanh thu thuần. Phần mềm kế toán sẽ tự động kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí sang TK 911, kết chuyển lãi lỗ. Có thể thấy được trong Sổ cái tài khoản 911, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần An Phú trong tháng 12 năm 2013 không được khả quan. Trong năm qua, Công ty bị thua lỗ hơn 2,5 tỷ đồng. Điều này xảy ra là do kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đều lâm vào tình trạng khó khăn. Mức tiêu thụ của khách SVTH: Đinh Thị Mai Phương 76 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa hàng chậm lại và phần cẩn trọng hơn trước. Nhiều hợp đồng mặc dù đã được ký kết nhưng vẫn bị ngưng đọng trong quá trình thi công dẫn đến tình hình tài chính của Công ty đi xuống. Trong năm 2011, Công ty cổ phần An Phú có ký kết hợp đồng xây dựng với Công ty cổ phần Kinh Doanh Nhà Thừa Thiên Huế, đây là Công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực: Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi và hạ tầng kỹ thuật đô thị; Kinh doanh bất động sản và dịch vụ pháp lý về nhà đất; Đầu tư phát triển nhà và đô thị; Tư vấn xây dựng; Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước; Lắp đặt đường dây hạ thế và trạm biến áp <35 KV; Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng và vật liệu xây dựng. Tuy nhiên, trong những năm tiếp theo, do tình hình kinh tế hết sức khó khăn, hai bên buộc phải chấm dứt hợp đồng, điều này dẫn đến thiệt hại không nhỏ cho Công ty cổ phần An Phú. SVTH: Đinh Thị Mai Phương 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa CÔNG TY CỔ PHẦN AN PHÚ THỪA THIÊN HUẾ SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 911- Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày:01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12 PKT - Kết chuyển doanh thu bán hàng 5111->911 5111 9.070.455.555 31/12 PKT - Kết chuyển doanh thu dịch vụ 5113->911 5113 259.946.886 31/12 PKT - Kết chuyển thu nhập HĐTC 515->911 515 686.720.932 31/12 PKT - Kết chuyển thu nhập khác 711->911 711 109.455.928 31/12 PKT - Kết chuyển giá vốn hàng bán 632->911 632 11.114.929.195 31/12 PKT - Kết chuyển chi phí HĐTC 635->911 635 220.027.713 31/12 PKT - Kết chuyển chi phí NV bán hàng 64211->911 64211 173.286.600 31/12 PKT - Kết chuyển chi phí công cụ BH 64213->911 64213 204.112.143 31/12 PKT - Kết chuyển chi phí khấu hao BH 64214->911 64214 44.654.704 31/12 PKT - Kết chuyển chi phí DV mua ngoài BH 64217->911 64217 200.836.594 31/12 PKT - Kết chuyển chi phí bằng tiền khác BH 64218->911 64218 25.666.007 31/12 PKT - Kết chuyển CP nhân viên QL 64221->911 64221 575.725.240 31/12 PKT - Kết chuyển CP vật liệu QL 64222->911 64222 -64.445 31/12 PKT - Kết chuyển CP công cụ QL 64223->911 64223 1.488.637 31/12 PKT - Kết chuyển CP khấu hao QL 64224->911 64224 17.675.266 31/12 PKT - Kết chuyển thuế, phí, lệ phí QL 64225->911 64225 46.940.969 31/12 PKT - Kết chuyển CP dịch vụ mua ngoài QL 64227->911 64227 23.073.361 31/12 PKT - Kết chuyển CP bằng tiền khác QL 64228->911 64228 7.149.273 31/12 PKT - Kết chuyển CP khác 811->911 811 460.310 31/12 PKT - Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh 911->4212 4212 -2.529.382.266 Tổng phát sinh nợ 10.126.579.301 Tổng phát sinh có 10.126.579.301 Ngàythángnăm KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Đinh Thị Mai Phương 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty 3.1.1. Những ưu điểm - Đội ngũ kế toán làm việc có tinh thần trách nhiệm, phối hợp tốt trong công việc giữa các bộ phận. - Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy, thay thế cho việc kế toán thủ công trước đây khiến công việc trở nên gọn nhẹ, có hiệu quả, đạt tính chính xác cao hơn rất nhiều so với trước đây. Các chứng từ đơn lẻ, dễ thất lạc như phiếu thu, phiếu chi đều được in ra từ phần mềm kế toán máy, dễ dàng để kiểm tra đối chiếu khi chứng từ bị mất mát, hư hỏng. - Hệ thống chứng từ đơn giản, phù hợp với tình hình hoạt động của Công ty, các nhân viên Công ty nói chung và bộ phận kế toán nói riêng linh hoạt, nhanh nhẹn trong việc xử lý chứng từ giúp hoạt động kinh doanh của Công ty diễn ra dễ dàng, nhanh chóng nhưng cũng không kém phần hiệu quả. - Các chứng từ được sắp xếp phân loại rõ ràng, đầy đủ theo đúng quy định của chế độ kế toán. Hệ thống chứng từ được lưu trữ có khoa học, thuận lợi cho việc tìm kiếm, kiểm tra khi cần thiết. - Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty rõ ràng, hợp lý, thuận lợi trong việc kiểm toán, đối chiếu sổ sách, tiết kiệm công sức, của cải trong quá trình kiểm tra. Các nhân viên kế toán luôn phối hợp nhiều nhất có thể trong quá trình thanh tra, tạo điều kiện cho mọi việc được minh bạch, rõ ràng. - Công ty cổ phần An Phú vận dụng mô hình kế toán tập trung, phù hợp với tình SVTH: Đinh Thị Mai Phương 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa hình quy mô, hoạt động của Công ty, mặc dù Công ty có nhiều đại lý, cửa hàng bán kẻ nhưng vẫn luôn cập nhật, nắm vững được tình hình hoạt động của từng nơi với sự phối hợp chặt chẽ của từng bộ phận trong Công ty cũng như với các cửa hàng bán lẻ, đại lý. 3.1.2. Những hạn chế - Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Mặc dù tình hình thị trường có nhiều biến động, các hoạt động kinh doanh của Công ty không được thuận lợi trong những năm vừa qua, hơn nữa lợi nhuận của Công ty còn đạt con số âm trong thời gian gần đây nhưng Công ty vẫn không có chính sách trích lập dự phòng hàng tồn kho. - Nhiều thông tin trên các chứng từ, hóa đơn bị thiếu như là chữ ký của những người có liên quan. Đây là thông tin quan trọng trong việc xác định trách nhiệm của cá nhân khi có sai sót xảy ra. - Số lượng nhân viên kế toán ít, trình độ chưa cao. - Các nghiệp bán hàng ghi nhận từ đại lý, cửa hàng bán lẻ được ghi nhận sau khi cửa hàng trưởng tại mỗi cửa hàng đưa bán kê bán lẻ lên văn phòng Công ty. Điều này dễ dẫn đến sai sót và gian lận từ nội bộ những người có liên quan nếu không được kiểm tra, kiểm soát thường xuyên. - Do công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006 QĐ/BTC ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính nên không theo dõi riêng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nên chưa thấy rõ chi phí phát sinh cho từng hoạt động này. 3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 3.2.1. Những ưu điểm - Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty được tổ chức phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động và công tác kế toán nói chung của Công ty. Mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến doanh thu đều được hạch toán đầy đủ, chính xác vào phần mềm kế toán máy theo đúng quy định của chế độ kế toán Việt Nam. SVTH: Đinh Thị Mai Phương 80 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa - Việc ghi nhận doanh thu của doanh nghiệp tuân thủ theo nguyên tắc thận trọng, doanh thu được ghi nhận khi khách hàng đồng ý thanh toán. - Các nghiệp vụ bán hàng tại cửa hàng bán lẻ, đại lý hàng ngày luôn được cập nhật, báo cáo lên phòng kinh doanh của Công ty để ghi nhận, lập hóa đơn giá trị gia tăng và các chứng từ cần thiết, sau đó được chuyển sang phòng kế toán kiểm tra, ghi nhận nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm kế toán máy. - Công ty áp dụng phần mềm kế toán máy giúp dễ dàng, nhanh chóng trong việc ghi nhận doanh thu, hơn nữa việc sử dụng kế toán máy còn giúp kế toán viên nhanh chóng cập nhật tình hình kinh doanh hiện tại, lập báo cáo doanh thu nhanh chóng khi có yêu cầu từ cấp trên trong những trường hợp khẩn cấp. 3.2.2. Những hạn chế - Trong Sổ cái TK 511 của Công ty, hóa đơn được sắp xếp theo thứ tự số hiệu hóa đơn ngoại trừ hóa đơn số 00001 của Công ty Xi măng Nghi Sơn chứng tỏ kế toán chậm trễ trong việc ghi nhận doanh thu khi có nghiệp vụ xảy ra. - Doanh thu dịch vụ của Công ty chủ yếu là từ cước vận chuyển cho các khách hàng quen thuộc, do đó mỗi cuối tháng, phòng kinh doanh mới căn cứ vào các phiếu giao hàng do bên lái xe giao cho lập hóa đơn giá trị gia tăng tổng hợp cho tháng, kế toán dựa vào hóa đơn ghi nhận nghiệp vụ xảy ra vào phần mềm kế toán máy. Điều này có thể dễ dàng xảy ra sai sót, giân lận hoặc có các nghiệp vụ đã xảy ra nhưng bị bỏ sót. - Nhiều trường hợp bán lẻ khách hàng không lấy hóa đơn giá trị gia tăng, điều này dễ gây biển thủ, mất mát tại các cửa hàng bán lẻ, đại lý. 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán - Các chứng từ được in từ phần mềm kế toán ra thường không có đủ chữ ký của những người cần thiết, có trách nhiệm liên quan. Ví dụ: Ở chứng từ phiếu nhập kho Xi măng Nghi Sơn PCB40 ngày 01/12/2013, phiếu nhập kho xăng 92 ngày 02/12/2013 SVTH: Đinh Thị Mai Phương 81 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa chỉ có chữ ký của kế toán trưởng và người lập phiếu mà không hề có chữ ký của tổng giám đốc, kế toán hàng hóa, trưởng phòng kinh doanh, thủ kho. Để tăng tính trung thực và chính xác thì mỗi khi xảy ra các nghiệp vụ nhập hàng, xuất hàng, cần phải có đầy đủ chữ ký của những người có liên quan để tránh mất mát, gian lận và dễ dàng kiểm soát khi có sai sót xảy ra. - Công ty cần có bộ máy kế toán quả trị hiệu quả, giúp Ban giám đốc tư vấn, tham mưu các bước đi cần thiết trong tình hình hiện nay, đặc biệt là khi Công ty làm ăn liên tiếp thua lỗ. - Công ty nên trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi mà kinh tế thị trường xảy ra nhiều biến động, khách hàng bắt đầu dè dặt hơn trong hoạt động mua hàng, các đối thủ cạnh tranh ngày một nhiều và mạnh hơn. - Công ty nên tách biệt theo dõi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đặc biệt là trong lúc Công ty đang cố gắng cắt giảm tối đa chi phí như hiện nay, khi tách biệt các loại chi phí thì có thể dễ dàng theo dõi và kiểm soát chặt chẽ hơn. 3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Công ty cần chủ động tìm kiếm khách hàng bằng các phương thức chào giá, khuyến mãi hấp dẫn thu hút khách hàng chứ không chỉ chờ đợi từ những khách hàng cũ, đã quen thuộc. - Khuyến khích khách hàng bán lẻ lấy hóa đơn giá trị gia tăng sau mỗi lần mua hàng. - Kế toán nên ghi nhận doanh thu dịch vụ sau mỗi lần chuyên chở cho đối tác để tránh nhầm lẫn, bỏ sót hay gian lận có thể xảy ra. - Thường xuyên cử người có trách nhiệm, độc lập về tại cơ sở để kiểm tra, giám sát, theo dõi tình hình doa, xem xet biến động và tìm hiểu nguyên nhân cụ thể. SVTH: Đinh Thị Mai Phương 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần An Phú, tôi đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức thực tiễn và bổ ích, rút ra được nhiều kinh nghiệm phục vụ cho quá trình học tập và làm việc sau này. Thông qua khóa luận này có thể hình dung được một cách khái quát thực trạng kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty cổ phần An Phú: Trong chương 1 đã hệ thống các vấn đề cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại, dịch vụ dựa theo các chuẩn mực kế toán, giáo trình kế toán, thông tư, chế độ hướng dẫn Cơ sở lý luận bao gồm: Các khái niệm liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghệp thương mại, dịch vụ, phương thức tiêu thụ, cách thức hạch toán Đây là những phần làm nền tảng khi đi vào phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Phú. Trong chương 2 đã nêu lên tình hình hoạt động của Công ty trong các năm gần đây, có thể nhận thấy tình hình kinh doanh của Công ty không được khả quan, lợi nhuận âm trong 2 năm gần đây, biểu hiện sự khó khăn mà Công ty đang phải trải qua. Ban giám đốc cũng toàn bộ nhân viên đều thấy rõ điều đó và đang cũng nhau đoàn kết, cùng Công ty vượt qua giai đoạn khó khăn. Điều này được thể hiện rõ qua thái độ làm việc nghiêm túc, chăm chỉ, tuân theo các chính sách của Ban giám đốc đề đạt. Ngoài ra, khóa luận cũng nêu được một số ưu nhược điểm của bộ máy kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty, đề xuất một số biện pháp khắc phục và rút ra kinh nghiệm trong quá trình thực tế. Bên cạnh những điều đạt được, nhận thấy khóa luận còn những hạn chế nhất định, do thời gian thực tập không nhiều và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên đề tài SVTH: Đinh Thị Mai Phương 83 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa không thể tránh khỏi những sai sót về nội dung trình bày và trong việc đưa ra quy trình kế toán và các nhận định của mình. 2. Kiến nghị Nếu có thêm thời gian và cơ hội nghiên cứu tiếp thì tôi sẽ nghiên cứu đề tài theo hướng sau: - Nghiên cứu thêm các phần hành kế toán khác tại Công ty như: Kế toán TSCĐ, kế toán hàng tồn kho - Nghiên cứu đề tài doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại nhiều đơn vị hoạt động cùng ngành để so sánh và đưa ra các giả pháp mang tính thực tiễn cao cho Công ty. SVTH: Đinh Thị Mai Phương 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa DANH MỤC THAM KHẢO 1. Bộ Tài Chính (2009), “26 chuẩn mực kế toán Việt Nam và toàn bộ thông tư hướng dẫn các chuẩn mực”, NXB Thống kê. 2. Ths. Võ Văn Nhị (2009), “Kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB Tài Chính. 3. Bộ Tài Chính (2010), “Chế độ kế toán doanh nghiệp- Hệ thống tài khoản Việt Nam”, NXB Giao Thông Vận Tải. 4. GVC.Phan Đình Ngân, Th.s Hồ Phan Minh Đức (2009) “Giáo trình lý thuyết kế toán tài chính”, NXB ĐH Huế. 5. Bộ Tài Chính (2008), “Chế độ kế toán doanh nghiệp”, NXB Lao động xã hội, Hà Nội. 6. Một số khóa luận tốt nghiệp của sinh viên khóa trước. 7. Một số website: www.webketoan.com www.danketoan.com SVTH: Đinh Thị Mai Phương 85 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdinh_thi_mai_phuong_2167.pdf
Luận văn liên quan