Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên Huế

Công ty nên tích cực huy động các nguồn vốn chủ sở hữu, giảm các khoản vốn vay để có thể tự chủ hơn về mặt tài chính. Công ty có thể huy động vốn bằng cách phát hành thêm cổ phiếu hay tăng lợi nhuận giữ lại để có vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà ít sử dụng vào nguồn vốn vay. - Để thúc đẩy việc thanh toán của khách hàng. Công ty nên có chính sách thanh toán cụ thể. nếu khách hàng thanh toán ngay hoặc thanh toán trước thời hạn thì sẽ được hưởng chiết khấu, nếu thanh toán chậm thì phải chịu lãi suất của khoản nợ quá hạn. - Hiện nay công ty chưa thực hiện chính sách lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Để đảm bảo nguyên tắc thận trọng và giảm mức tối đa tổn thất về các khoản giảm giá hàng tồn kho hạn chế những biến động về kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán, Công ty phải tính toán và lập dự phòng cho hàng tồn kho nhằm hạn chế rủi ro có thể xảy ra. - Công ty nên thực hiện các chương trình quảng cáo nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm của mình như là gửi công văn trực tiếp tới khách hàng truyền thống về sản phẩm mới, xây dựng website với nội dung rõ ràng, chỉ dẫn cụ thể và luôn luôn cập nhật những thông tin mới nhất về Công ty, về sản phẩm để khách hàng biết về Công ty cũng như sản phẩm nhiều hơn. Thường xuyên gặp gỡ trực tiếp với các chủ thầu, các công ty xây lắp để chào hàng, điều này có thể giúp khách hàng hiểu rõ hơn về chất lượng, chủng loại sản phẩm Công ty từ đó giúp công ty có được nhiều hợp đồng, hợp tác làm ăn. - Công ty nên chú ý đến việc giảm giá cho khách hàng khi mua với số lượng nhiều để thu hút khách hàng mới và có chính sách ưu đãi đối với khách hàng cũ nhằm giữ vững mối làm ăn lâu dài.

pdf119 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1682 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong quý IV/2014: - Tồn đầu kỳ: Số lượng : 1170,45(m) Thành tiền : 358.246.985( đồng) - Nhập trong kỳ: Số lượng : 3823,4(m) Thành tiền : 1.336.011.192 (đồng) = 339.268,94 đồng Vậy giá vốn của 189,5 m ống cống fi 600 vỉa hè theo hóa đơn số 0002212 là: 189,5 x 339.268,94 = 64.291.463 đồng Sau đó phần mềm sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ chi tiết thành phẩm, giá vốn và sổ cái TK 632, TK 155. Đơn giá bình quân = 358.246.985 + 1.336.011.192 1170,45 + 3823,4 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 65 Biểu mẫu 2.8: Phiếu xuất kho số PXK 764 Bie Cty CP Bê tông và Xây dựng TT.Huế Mẫu số: 02-VT 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm- TP.Huế ( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/.3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ: 632A Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Có: 155 Số: PXK764 Họ, tên người nhận hàng: Công ty Cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế Địa chỉ (bộ phận): Lô số 9, Phạm Văn Đồng- TP.Huế Lý do xuất kho: Xuất bán OB HĐ 2212 – CT KQH Lịch Đợi Xuất tại kho( ngăn lô): ONGBI Địa điểm S T T Tên,nhãn hiệu,quy cách, phẩm chất vật tư,sản phẩm Mã số ĐV T Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Ống cống fi 600 vỉa hè FI600VH m 189,5 339.268,94 64.291.463,4 2 Ống cống fi 600 băng đường FI600BD m 12,79 370.412,66 4.737.577,92 Tổng cộng: 69.029.041,31 Tổng số tiền: Số chứng từ gốc kèm theo: ..... Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 66 Biểu mẫu 2.9: Sổ chi tiết TK 632 – Giá vốn hàng bán SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2014 Tài khoản: 632 Giá vốn Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 31/12 PXK782 Bán lẻ Ống Bi Xuất bán OB HĐ 2234-UBND Phường Thủy Dương 155 3.374.622 31/12 PXK764 Cty CP Xây lắp TT.Huế Xuất bán OB HĐ 2212- CT KQH Lịch Đợi 155 4.737.578 31/12 PXK764 Cty CP Xây lắp TT.Huế Xuất bán OB HĐ 2212- CT KQH Lịch Đợi 155 64.291.463 31/12 Tổng phát sinh 109.845.227.364 109.845.227.364 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 67 Biểu mẫu 2.10: Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng TT.Huế 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm-TP Huế Mẫu số: S02c1-DNN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tài khoản: 632 Giá vốn hàng bán Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐỨ Phát sinh Số Nợ Có CTGS1408 Thành phẩm 155 13.485.953.167 CTGS1408 Hàng hóa 156 120.234.694 CTGS1408 Hàng gửi đi bán 157 96.215.221.863 Xác định kết quả kinh doanh 911 13.451.931.294 Xác định kết quả kinh doanh 911 96.239.039.502 Xác định kết quả kinh doanh 911 120.234.694 Chi phí sản xuất kinh doanh dở 154 Thành phẩm 155 34.021.874 Nguyên liệu chính 152 23.817.635 109.845.227.364 109.845.227.364 Cuối kỳ - - Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 68 2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế 2.2.5.1. Quy trình luân chuyển chứng từ Các khoản doanh thu tài chính của Công ty chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng. Khi nhận được thông báo của ngân hàng về khoản tiền lãi nhận được và chứng từ kèm theo (Giấy báo có, giấy lãi tiền gửi), kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính. Sau đó, máy tính tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 515, sổ cái TK 515. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ những doanh thu liên quan đến doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 2.2.5.2. Ví dụ minh họa Căn cứ vào Giấy báo Có của ngân hàng Ngoại thương Huế gửi ngày 25/02/2014 về việc nhận lãi tiền gửi tháng 02/2014 với số tiền 753.562 đồng, kế toán nhập liệu vào phần mềm và định khoản: Nợ TK 11211: 753.562 Có TK 515 : 753.562 Sau đó, phần mềm tự động cập nhật số liệu vào các sổ chi tiết, sổ cái TK 515. Biểu mẫu 2.11: Giấy báo có của Ngân hàng VCB Ngân hàng Ngoại Thương GIẤY BÁO CÓ Chi nhánh: VCB- CN TT Huế Ngày 25/02/2014 Mã GDV: Mã KH: Số GD: Kính gửi: Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300384426 Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có TK của quý khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghi Có: 016.1.00.042687.9 Số tiền bằng số: 753.562 Số tiền bằng chữ: Bảy trăm năm mươi ba ngàn năm trăm sáu mươi hai đồng chẵn Nội dung: Lãi tiền gửi tháng 2/2014 Giao dịch viên Kiểm soát Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 69 Biểu mẫu 2.12: Sổ chi tiết TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2014 Tài khoản: 515 Doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Ngày Số Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 25/02 GBC509 NHNTCP ngoại thương CN Huế NHNT trả lãi TGNH T2/14 11211 753.562 25/03 GBC507 NH đầu tư và phát triển TTH NH đầu tư trả lãi TGNH T3/14 11212 204.121 31/03 GBC511 NH Quân đội CN Huế NH Quân đội trả lãi TGNH T1+T2/14 11213 32.234 31/12 Tổng phát sinh 10.579.548 10.579.548 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 70 Biểu mẫu 2.13: Sổ cái TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng TT.Huế 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm-TP Huế Mẫu số: S02c1-DNN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tài khoản: 515 Doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐỨ Phát sinh Số Nợ Có Xác định kết quả kinh doanh 911 2.672.506 Xác định kết quả kinh doanh 911 7.907.042 CTGS1403 Tiền gửi ngân hàng 112 10.579.548 10.579.548 10.579.548 Cuối kỳ - - Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 71 2.2.6. Kế toán chi phí tài chính tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế 2.2.6.1. Quy trình luân chuyển chứng từ Các khoản chi phí tài chính của công ty chủ yếu là chi phí lãi vay. Khi nhận được giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, chứng từ thông báo của ngân hàng về khoản lãi phải trả kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính. Sau đó máy tính tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 635, sổ cái TK 635. Cuối quý, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.6.2. Ví dụ minh họa Căn cứ vào Ủy nhiệm chi lập ngày 27/12/2014 về việc Ngân hàng ngoại thương Huế thu lãi vay tháng 12/2014 với số tiền 119.449.776 đồng, kế toán nhập liệu vào phần mềm và định khoản: Nợ TK 635: 119.449.776 Có TK 11211 : 119.449.776 Sau đó, phần mềm tự động cập nhật số liệu vào các sổ liên quan như sổ chi tiết, sổ cái TK 635. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 72 Biểu mẫu 2.14: Ủy nhiệm chi số 435 UỶ NHIỆM CHI Số: UNC 435 Lập ngày 27 tháng 12 năm 2014 Tên đơn vị trả tiền: CTCP Bê tông và Xây dựng TT Huế Số TK: 016.1.00.042687.9 Tại ngân hàng: NHNTCP Ngoại Thương CN Huế PHẦN DO NH GHI Tài khoản nợ Tên đơn vị nhận tiền: NHNTCP Ngoại Thương CN Huế Số TK: .......... Tại ngân hàng: ....... Tài khoản có Số tiền bằng chữ: Một trăm mười chín triệu bốn trăm bốn mươi chín ngàn bảy trăm bảy mươi sáu đồng chẵn Số tiền bằng số: 119.449.776đ Lý do thanh toán: lãi vay tháng 12/2014 ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN NGÂN HÀNG A NGÂN HÀNG B Ghi sổ ngày .../..../....... Ghi sổ ngày .../..../...... Kế toán Chủ tài khoản GDV Trưởng đơn vị GDV Trưởng đơn vị Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 73 Biểu mẫu 2.14: Sổ chi tiết TK 635 - Chi phí tài chính SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2014 Tài khoản: 635 Chi phí tài chính Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 26/01 UNC117 NHNTCP ngoại thương CN Huế NHNT thu lãi vay trung OB T1/14 11211 93.417.415 27/12 UNC435 NHNTCP ngoại thương Chi nhánh Huế NHNT thu lãi vay tháng 12/14 11211 61.218.225 27/12 UNC435 NHNTCP ngoại thương Chi nhánh Huế NHNT thu lãi vay tháng 12/14 11211 58.231.551 31/12 Tổng phát sinh 2.004.798.912 2.004.798.912 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 74 Biểu mẫu 2.15: Sổ cái TK 635 - Chi phí tài chính Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng TT.Huế 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm-TP Huế Mẫu số: S02c1-DNN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tài khoản: 635 Chi phí tài chính Chứng từ ghi Diễn giải TK ĐỨ Phát sinh Số Nợ Có Xác định kết quả kinh doanh 911 26.875.452 Xác định kết quả kinh doanh 911 871.056.057 Xác định kết quả kinh doanh 911 1.106.867.403 CTGS1404 Tiền gửi ngân hàng 112 1.977.991.608 Phải trả, phải nộp khác 338 26.807.304 2.004.798.912 2.004.798.912 Cuối kỳ - - Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 75 2.2.7. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế 2.2.7.1. Kế toán chi phí bán hàng a) Quy trình luân chuyển chứng từ Chi phí bán hàng của công ty chủ yếu là chi phí vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ. Khi có nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào chứng từ gốc (Phiếu chi, hóa đơn dịch vụ mua ngoài..) kế toán nhập liệu vào máy tính, sau đó máy tính tự động cập nhật số liệu vào bảng kê chứng từ TK 641, sổ chi tiết TK 641, sổ cái TK 641..Cuối quý, thực hiện bút toán kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. b) Ví dụ minh họa Căn cứ vào Hóa đơn GTGT ngày 18/12/2014 của Công ty TNHH Cơ khí Hải Sơn về việc vận chuyển ống cống đi tiêu thụ, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính và định khoản: Nợ TK 6411A: 32.290.909 Nợ TK 133 : 3.229.091 Có TK 331 : 35.520.000 Sau đó, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu lên các chứng từ liên quan, làm căn cứ ghi sổ chi tiết TK 641( Biểu mẫu 2.17), sổ cái TK 641( Phụ lục 02). Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 76 Biểu mẫu 2.16: Hóa đơn GTGT số 0002556 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HS/11P (Liên 2: Giao người mua) Số: 0002556 Ngày 18 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty Trách nhiệm hữu hạn cơ khí Hải Sơn Mã số thuế : 3100405710 Địa chỉ: Thôn 7 Lộc Ninh-Tp Đồng Hới- Tỉnh Quảng Bình Điện thoại: 052.3851033 Số tài khoản: 53310000029540 tại PGD Đồng Hới- NH BIDV Quảng Bình Người mua hàng: Đơn vị: Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300384426 Địa chỉ: 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm- TP Huế Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 01 Cẩu + Vận chuyển ống cống các loại từ Huế đi KCN Tây Bắc 01 32.290.909 32.290.909 Cộng tiền hàng: 32.290.909 Thuế GTGT 10%: 3.229.091 Tổng cộng tiền thanh toán 35.520.000 Bằng chữ: Ba mươi lăm triệu năm trăm hai mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 77 Cty CP Bê tông và Xây dựng TT Huế 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm-TP Huế CHỨNG TỪ Ngày 18 tháng 12 năm 2014 Số: MDV289 Người giao dịch: - Đơn vị: Cty TNHH Cơ Khí Hải Sơn - Địa chỉ: Lộc Ninh - Đồng Hới - Quảng Bình - Số hóa đơn: 0002556 Số Seri HS/11P TK có: 331 STT Tài khoản nợ Diễn giải Số tiền Tiền thuế 1 6411A Vận chuyển ống cống- HĐ 0002556 32.290.909 3.229.091 Tổng tiền hàng: 32.290.909 Tiền thuế : 3.229.091 Tổng cộng : 35.520.000 Huế, Ngày 18 tháng 12 năm 2014 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 78 Biểu mẫu 2.17: Sổ chi tiết TK 641 – Chi phí bán hàng SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2014 Tài khoản: 641 Chi phí bán hàng Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 09/01 MDV16 DNTN TM và DV Nhất Hồ Vận chuyển ống cống – HĐ 0000863 331 6.363.636 18/12 MDV289 Cty TNHH Cơ Khí Hải Sơn Vận chuyển ống cống – HĐ 0002556 331 32.290.909 31/12 Tổng phát sinh 2.693.571.453 2.693.571.453 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 79 2.2.7.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp a) Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty bao gồm: chi phí tiếp khách, công tác phí, chi phí điện thoại, điện nước, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí nhân viên quản lý, phí ngân hàng... Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán các khoản chi phí QLDN phát sinh tại công ty. Tài khoản 642 được chi tiết thành các tài khoản sau: Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ Tài khoản 6425: Thuế, phí và lệ phí Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác Ngoài ra, doanh nghiệp còn mở chi tiết thêm một số tài khoản cấp 3 để dễ dàng theo dõi và kiểm tra. Ví dụ, trong tài khoản 6428 doanh nghiệp có mở thêm một số tài khoản cấp 3 như: Tài khoản 64281: Chi phí thù lao HĐQT và BKS Tài khoản 64282: Chi phí sửa chữa TSCĐ Tài khoản 64285: Chi phí tiếp khách hội họp b) Quy trình luân chuyển chứng từ Căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu vào, giấy đề nghị thanh toán đã được duyệt, kế toán thành toán nhập liệu vào phần mềm và lập phiếu chi thành 3 liên, liên 1 lưu nội bộ, liên 2 giao thủ quỹ ghi sổ và chuyển cho kế toán cùng chứng từ gốc để lưu vào bộ chứng từ, liên 3 giao cho người nhận tiền. Khi có nghiệp vụ phát sinh căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào bảng kê chứng từ TK 642, sổ chi tiết TK 642, sổ cái TK 642. Cuối quý kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 80 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do- Hạnh phúc -------------------------------------------- GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Tôi tên là: Đoàn Văn Công Công tác tại: Phòng Kế hoạch – tiếp thị Công ty CP Bê tông và Xây dựng TT Huế Xin thanh toán số tiền: 1.587.000 đồng Bằng chữ: Một triệu năm trăm tám mươi bảy ngàn đồng chẵn Về việc: Thanh toán chi phí làm việc với khách hàng Số chứng từ gốc: 01- Hóa đơn số 0000225 Ngày 28 tháng 11 năm 2014 Giám đốc Kế toán trưởng Người đề nghị c) Ví dụ minh họa Sau khi kế toán kế toán trưởng kiểm tra và ký xác nhận giấy đề nghị thanh toán do Đoàn Văn Công lập về việc thanh toán chi phí tiếp khách ngày 28/11/2014 kế toán lập phiếu chi số 439. Sau khi nhập số liệu vào máy tính phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ có liên quan như sổ chi tiết TK 642( Biểu mẫu 2.21), sổ cái TK 642( Phụ lục 03). Ta có định khoản: Nợ TK 64285: 1.442.728 Nợ TK 133: 144.272 Có TK 1111: 1.587.000 Biểu mẫu 2.18: Giấy đề nghị thanh toán( CPQLDN) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 81 Biểu mẫu 2.19: Hóa đơn GTGT số 0000225 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/004 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HG/14P (Liên 2: Giao người mua) Số: 0000225 Đơn vị bán hàng: Trung tâm DV DL Hương Giang CN CTCP Du Lịch Hương Giang Mã số thuế: 3300101124-015 Địa chỉ: 11 Lê lợi - TP Huế Điện thoại: 054.3825859 Người mua hàng: Đơn vị: Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300384426 Địa chỉ: 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm- TP Huế Hình thức thanh toán: TM/CK Số TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 01 Ăn uống 1.374.026 Cộng tiền hàng: 1.374.026 Phí PV: 68.702 Thuế GTGT 10%: 144.272 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.587.000 Bằng chữ: Ba mươi lăm triệu năm trăm hai mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thu ngân Kế toán (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 82 Biểu mẫu 2.20: Phiếu chi số 439 Đơn vị: Công ty CP Bê Tông và XD TT Huế Mẫu số: 02-TT Địa chỉ: 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC ) PHIẾU CHI Ngày 29 tháng 11 năm 2014 Có TK: 111 Họ, tên người nhận tiền: Đoàn Văn Công Địa chỉ: Phòng KHTT công ty Lý do chi: Chi TT chi phí tiếp khách HĐ 225+1060+375+2474 TK đ/ứng Đối tượng Số tiền Lý do 64285 V CONG 2.100.000 Chi TT chi phí tiếp khách theo HĐ 375 64285 V CONG 2.154.545 Chi TT chi phí tiếp khách theo HĐ 2474 64285 V CONG 1.442.728 Chi TT chi phí tiếp khách theo HĐ 225 64285 V CONG 1.281.819 Chi TT chi phí tiếp khách theo HĐ 1060 1331 697.908 Tổng số tiền 7.677.000 Viết bằng chữ: Bảy triệu sáu trăm bảy mươi bảy ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 0 chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Thủ quỷ Người nhận (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Quyển số: 12 Số: PC439 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 83 Biểu mẫu 2.21: Sổ chi tiết TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2014 Tài khoản: 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Ngày Số Nợ Có 29/11 PC439 Đoàn Văn Công Chi TT chi phí tiếp khách HĐ 375 1111 2.100.000 29/11 PC439 Đoàn Văn Công Chi TT chi phí tiếp khách HĐ 2474 1111 2.154.545 29/11 PC439 Đoàn Văn Công Chi TT chi phí tiếp khách HĐ 225 1111 1.442.728 29/11 PC439 Đoàn Văn Công Chi TT chi phí tiếp khách HĐ 1060 1111 1.281.819 31/12 Tổng phát sinh 7.678.500.457 7.678.500.457 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 84 2.2.8. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế 2.2.8.1. Kế toán thu nhập khác a) Tài khoản kế toán hạch toán thu nhập khác Công ty sử dụng là TK 711- Thu nhập khác. Bao gồm thu nhập từ tiền thưởng mua hàng, thu nhập từ thanh lý TSCĐ.. b) Quy trình luân chuyển chứng từ Khi có nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào biên bản cấn trừ công nợ, biên bản thanh lý TSCĐ, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính. Sau đó phần mềm tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 711, sổ cái TK 711..Cuối quý, thực hiện bút toán kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. c) Ví dụ minh họa Căn cứ vào biên bản cấn trừ công nợ (Phụ lục 04) ngày 31/12/2014 về việc cấn trừ khoản tiền thưởng mà Công ty được hưởng vào tiền nợ Công ty Hữu hạn Xi măng Luks Việt Nam Tháng 12/2014, kế toán nhập số liệu và định khoản: Nợ TK 331: 103.678.500 Có TK 711: 103.678.500 Sau đó, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ chi tiết TK 711, sổ cái TK 711 (Phụ lục 05). Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 85 Biểu mẫu 2.22: Sổ chi tiết TK 711- Thu nhập khác SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2014 Tài khoản: 711 Thu nhập khác Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/03 PKT321 Cty hữu hạn xi măng Luks(VN) Đối trừ CN tiền thưởng bán hàng Cty Luks 331 451.047.750 . .. . . . 02/12 03HDV-22 Trần Đức Duy Thanh lý tài sản(xe bán tải biển số 75H 1465 131 54.545.455 31/12 PKT531 Cty hữu hạn xi măng Luks(VN) Đối trừ CN tiền thưởng bán hàng Cty Luks 331 103.678.500 . . . 31/12 Tổng phát sinh 2.973.692.364 2.973.692.364 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 86 2.2.8.2. Kế toán chi phí khác a) Nội dung TK 811- Chi phí khác để hạch toán các khoản chi phí khác như: Phạt chậm nộp thuế, phạt chậm nộp bảo hiểm, lãi chậm trả cổ tức, chi phí thanh lý TSCĐ.. b) Quy trình luân chuyển chứng từ Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào chứng từ gốc liên quan như phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, thông báo của cơ quan BHXH về khoản lãi nộp chậm...kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính. Sau đó, phần mềm tự động cập nhật vào chứng từ liên quan, sổ chi tiết TK 811, sổ cái TK 811...Cuối quý thực hiện bút toán kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh c) Ví dụ minh họa Trong năm 2014, Công ty phát sinh khoản chi phí khác do lãi nộp chậm tiền BHXH. Khi nhận được thông báo của cơ quan BHXH về khoản tiền lãi nộp chậm khoản trích BHXH trong kỳ, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy tính và định khoản: Nợ TK 811: 16.737.754 Có TK 3383: 16.737.754 Sau đó, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ chi tiết TK 811, sổ cái TK 811 (Phụ lục 06). Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 87 Biểu mẫu 2.23: Sổ chi tiết TK 811- Chi phí khác SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2014 Tài khoản: 811 Chi phí khác Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 26/09 UNC325 Cục thuế tỉnh TTH Chuyển trả tiền phạt thuế tháng 8/2014 11211 587.672 27/09 PC346 Tống Minh Ngọ Chi tiền phạt do nguyên nhân lốp mòn 1111 900.000 . .. . . . 31/12 PKT522 CTCP bê tông và XD TTH Hạch toán lãi trả chạm BHXH năm 2014 3383 16.737.754 . . . 31/12 Tổng phát sinh 113.622.587 113.622.587 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 88 2.2.9. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế Hàng quý, kế toán tiến hành tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp và ghi nhận số thuế này vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Cuối năm tài chính, kế toán điều chỉnh giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính sau khi quyết toán thuế cả năm. Xác định số thuế TNDN phải nộp trong năm là bao nhiêu, sau đó tiến hành kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào Tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả sản xuất, kinh doanh trong năm. Căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế TNDN, số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong năm 2014 là 1.526.918.016 đồng. 2.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế Căn cứ vào các khoản doanh thu và chi phí đã được tập hợp trên sổ cái, kế toán tiến hành bút toán kết chuyển. Phần mềm kế toán sẽ tự động kết chuyển các khoản doanh thu gồm doanh thu bán thành phẩm, doanh thu tài chính, thu nhập khác và các khoản chi phí bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí khác sang TK 911, từ đó phần mềm sẽ tự động kết chuyển lãi lỗ và công việc tiếp theo là tiến hành xuất các báo cáo theo yêu cầu như BCKQKD, BCĐKT, Thuyết minh BCTC. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 89 Trình tự hạch toán: TK 632 TK 911 TK 511 TK531 109.811.205.490 125.392.035.229 29.262.636 TK 635 TK 515 2.004.798.912 10.579.548 TK 641 TK 711 2.693.571.453 2.973.692.364 TK 642 7.592.123.752 TK 821 TK 421 1.526.918.016 4.604.804.295 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán tài khoản 911 Sau khi kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí, thu nhập khác sang TK 911 như sơ đồ trên thì ta xác định được năm 2014 Công ty làm ăn có lãi với số tiền là 4.604.804.295 đồng. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 90 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế Trải qua hơn 18 năm tồn tại, phát triển công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế ngày càng tạo được uy tín và chỗ đứng trên thị trường bằng các sản phẩm chất lượng cao, giá thành hợp lý. Để đạt được những thành tựu đó thì có sự cố gắng không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty cũng như sự nhạy bén của cán bộ lãnh đạo trong công tác quản lý. Qua quá trình thực tập tiếp xúc với thực tế, tôi xin đưa ra một số nhận xét, đánh giá chung cũng như những mặt ưu điểm và hạn chế trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty. 3.1.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty 3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, gọn nhẹ, phân công trách nhiệm hợp lý, rõ ràng, đầy đủ các phần hành kế toán, mỗi nguời đảm nhiệm một phần công việc, tránh chồng chéo, tạo ra sự thống nhất trong quản lý. Mô hình kế toán tập trung tạo ra mối quan hệ chặt chẽ giữa phòng kế toán của công ty với bộ phận của các phân xưởng, đội sản xuất. Cán bộ kế toán của công ty phần lớn có trình độ đại học và có kinh nghiệm trong công tác kế toán, sử dụng thành thạo máy vi tính và phần mềm kế toán, được bố trí công việc phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn của mỗi người, nâng cao hiệu quả của công tác kế toán. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 91 3.1.1.2. Về tổ chức công tác kế toán Tổ chức công tác kế toán của công ty về cơ bản là hợp lý, đáp ứng được yêu cầu quản lý.  Hình thức kế toán áp dụng: Công ty sử dụng phần mềm Mansys 9.1 theo hình thức Chứng từ ghi sổ góp phần làm tăng hiệu quả công việc và tiết kiệm thời gian, việc đối chiếu, kiểm tra được thực hiện dễ dàng, nhanh chóng. Do Công ty phát sinh nhiều nghiệp vụ nên phải phân loại nghiệp vụ kinh tế cùng loại. Việc áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ là phù hợp vì giảm được rất nhiều việc tập hợp số lie vào sổ cái, vì vậy nhìn sổ cái không bị rối.  Hệ thống sổ sách, tài khoản kế toán: Công ty tuân thủ các quy định của Bộ tài chính về việc sử dụng hệ thống sổ sách, chừng từ, tài khoản kế toán. Phòng tài vụ của công ty đã xây dựng được hệ thống sổ sách kế toán về cơ bản là theo đúng hướng dẫn của chế độ kế toán hiện hành. Công ty còn mở thêm các tài khoản chi tiết và mã hóa chúng nhằm phù hợp với đặc điểm hoạt động của Công ty.  Hệ thống chứng từ kế toán: Hệ thống chứng từ tại công ty được tổ chức khá hợp lý, đúng quy trình luân chuyển tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm tra, đối chiếu. Công tác lưu giữ sổ sách, chứng từ rất khoa học, hợp lý giúp cho việc tìm kiếm, kiểm tra dễ dàng và nhanh chóng.  Hệ thống báo cáo kế toán: Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty được phân thành 2 loại: Hệ thống báo cáo kế toán tài chính và hệ thống báo cáo quản trị. Trong đó, hệ thống báo cáo kế toán tài chính được Công ty xây dựng đầy đủ, đáp ứng yêu cầu kiểm tra hoạt động SXKD của đơn vị cũng như của cơ quan quản lý nhà nước. Hệ thống báo cáo quản trị của công ty được xây dựng nhằm mục đích cung cấp thông tin làm cơ sở để các nhà quản trị đề ra những chính sách kinh doanh phù hợp với từng thời kỳ. 3.1.1.3. Vận dụng chế độ kế toán  Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền phù hợp với điều kiện giá nguyên vật liệu có nhiều Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 92 biến động như hiện nay, giúp cho kế toán tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp một cách chính xác hơn.  Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Với việc áp dụng phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng giúp cho công việc tính toán của kế toán đơn giản hơn, sự khấu hao cố định giữa các kỳ tạo ra giá thành ổn định và chi phí sản xuất kinh doanh được phân bổ đều. 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 3.1.2.1. Ưu điểm Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp, bởi nó liên quan đến sự tồn tại và phát triển của bản thân các doanh nghiệp đó. Nhận thức được tầm quan trọng này, Công ty Cổ phẩn Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế luôn tìm các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán nói chung, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Cụ thể: - Công tác kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh tại Công ty tương đối phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của đơn vị. - Công ty ngoài việc vận dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán hiện hành còn mở thêm các TK chi tiết theo từng loại hàng, từng kho (Ví dụ: 5111A: Doanh thu - Bê tông; 5111B: Doanh thu - Ống bi). Điều này giúp cho việc theo dõi và quản lý tốt khâu tiêu thụ hàng hóa và quản lý tốt công nợ đối với khách hàng. Bên cạnh đó, việc mở chi tiết như vậy có thể theo dõi được doanh thu từng mặt hàng, giúp Công ty có cái nhìn tổng thể về tình hình kinh doanh đối với từng loại sản phẩm, từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn trong sản xuất. Ngoài ra, Công ty còn mở thêm nhiều tài khoản chi tiết để quản lý các khoản chi phí phát sinh trong Công ty, điều này thuận tiện trong việc theo dõi và kiểm tra. - Sau mỗi lần xuất hàng tiêu thụ, kế toán căn cứ vào hợp đồng, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGTphản ánh đầy đủ vào sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dõi tình hình công Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 93 nợ khách hàng, sổ cái tài khoản liên quan. Điều này thuận tiện trong công tác kiểm tra, đối chiếu số liệu, từ đó giúp cho nhân viên kế toán hạch toán chính xác kết quả hoạt động kinh doanh. - Việc luân chuyển chứng từ trong quá trình tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theo một quy trình khá chặt chẽ và rõ ràng, hạn chế được những mất mát có thể xảy xa. - Việc tính giá hàng xuất kho được kế toán áp dụng theo phương pháp bình quân gia quyền, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Cách tính giá này có ưu điểm là giảm bớt khối lượng công việc cho nhân viên kế toán trong suốt kỳ kế toán, sễ sửa chữa và điều chỉnh khi phát hiện sai sót. 3.1.2.2. Nhược điểm - Hiện nay Công ty sản xuất và cung ứng 2 loại sản phẩm chính là bê tông thương phẩm và ống ống các loại. Đây là 2 nguồn doanh thu chính của công ty. Tuy nhiên, trong những năm vừa qua Công ty kinh doanh có lãi đối với sản phẩm bê tông thương phẩm trong khi sản phẩm ống cống lại bị lỗ. Nguyên nhân là do ống cống là một sản phẩm mới của công ty, xưởng sản xuất ống cống chỉ mới được thành lập vào tháng 7 năm 2011 nên thị trường còn non trẻ, trong khi đó lại có nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh như Công ty TNHH Xây dựng Thuận Đức với giá cả thấp hơn so với sản phẩm của Công ty. - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính của Công ty lỗ qua các năm, điều này là do hằng năm Công ty phải bỏ ra một khoản chi phí tài chí lớn trong khi nguồn thu từ hoạt động này lại rất nhỏ. Nguyên nhân là do các khoản vay ngắn hạn và dài hạn hằng năm của Công ty chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản phải trả. Việc sử dụng nguồn vay để trang trải hoạt động sản xuất kinh doanh khiến Công ty gặp nhiều rủi ro, nếu tình hình kinh doanh gặp khó khăn, doanh nghiệp dễ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. - Trong vấn đề hạch toán hàng tồn kho, việc lập dự phòng hàng tồn kho là một vấn đề quan trọng để giúp doanh nghiệp bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 94 vật tư, sản phẩm hàng hóa tồn kho bị giảm giá. Tuy nhiên, Công tác hạch toán khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho chưa được chú trọng. - Hiện tại, công ty chưa có chính sách chiết khấu thanh toán cho các khách hàng thanh toán trước hạn,...Điều này dẫn đến khách hàng chậm thanh toán, vòng quay vốn của công ty kéo dài ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng không nhỏ đến nhỏ đến hoạt động lâu dài và phát triển bền vững mà công ty đã và đang xây dựng. 3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Trong điều kiện thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì ngoài việc chú trọng đến chất lượng của sản phẩm, công ty còn phải quan tâm đến vấn đề tiết kiệm chi phí vì đó là biện pháp cơ bản để tăng lợi nhuận, đặc biệt là đối với sản phẩm ống cống. Điều này giúp cho công ty có thể hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh mà vẫn đảm bảo mức lãi thỏa đáng. Một số biện pháp để công ty có thể tiết kiệm chi phí đó là: + Phấn đấu tăng năng suất lao động: Năng suất lao động cao sẽ không ngừng giảm chi phí tiền lương trên mỗi đơn vị sản phẩm. Cũng như giảm chi phí do sản phẩm bị hỏng, không đúng quy cách, chất lượng. Đây là vấn đề quan trọng nhất đối với việc giảm chi phí và tăng lợi nhuận. Sản phẩm làm ra càng nhiều, càng nhanh thì lợi nhuận thu được càng tăng, mang lại hiệu quả không nhỏ đối với doanh nghiệp. + Giảm tiêu hao về nguyên vật liệu: Quản lý chặt chẽ trong quá trình thu mua, vận chuyển và bảo quản đến khi đưa vào sản xuất. Cung ứng nguyên vật liệu phù hợp với yêu cầu sản xuất từ đó giảm tỷ lệ hao hụt xuống mức thấp nhất nhằm tiết kiệm. Tăng cường kiểm tra và xây dựng các định mức tiêu hao nguyên vật liệu đối với từng loại sản phẩm. Hạn chế các khoản chi lãng phí không cần thiết. + Khảo sát, tìm hiểu nhiều nhà cung cấp nguyên vật liệu khác nhau để có thể lựa chọn được nhà cung cấp nguyên vật liệu có chất lượng tốt mà giá cả lại hợp lý, góp phần làm giảm chi phí. Đạ i ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 95 - Công ty nên tích cực huy động các nguồn vốn chủ sở hữu, giảm các khoản vốn vay để có thể tự chủ hơn về mặt tài chính. Công ty có thể huy động vốn bằng cách phát hành thêm cổ phiếu hay tăng lợi nhuận giữ lại để có vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà ít sử dụng vào nguồn vốn vay. - Để thúc đẩy việc thanh toán của khách hàng. Công ty nên có chính sách thanh toán cụ thể. nếu khách hàng thanh toán ngay hoặc thanh toán trước thời hạn thì sẽ được hưởng chiết khấu, nếu thanh toán chậm thì phải chịu lãi suất của khoản nợ quá hạn. - Hiện nay công ty chưa thực hiện chính sách lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Để đảm bảo nguyên tắc thận trọng và giảm mức tối đa tổn thất về các khoản giảm giá hàng tồn kho hạn chế những biến động về kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán, Công ty phải tính toán và lập dự phòng cho hàng tồn kho nhằm hạn chế rủi ro có thể xảy ra. - Công ty nên thực hiện các chương trình quảng cáo nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm của mình như là gửi công văn trực tiếp tới khách hàng truyền thống về sản phẩm mới, xây dựng website với nội dung rõ ràng, chỉ dẫn cụ thể và luôn luôn cập nhật những thông tin mới nhất về Công ty, về sản phẩm để khách hàng biết về Công ty cũng như sản phẩm nhiều hơn. Thường xuyên gặp gỡ trực tiếp với các chủ thầu, các công ty xây lắp để chào hàng, điều này có thể giúp khách hàng hiểu rõ hơn về chất lượng, chủng loại sản phẩm Công ty từ đó giúp công ty có được nhiều hợp đồng, hợp tác làm ăn. - Công ty nên chú ý đến việc giảm giá cho khách hàng khi mua với số lượng nhiều để thu hút khách hàng mới và có chính sách ưu đãi đối với khách hàng cũ nhằm giữ vững mối làm ăn lâu dài. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 96 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận  Qua quá trình thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty, đề tài của tôi đã giải quyết được các vấn đề sau: - Thứ nhất, đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. Nhìn chung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty được thực hiện đúng chế độ quy định hiện hành và phù hợp với thực tế ở Công ty. Việc vận dụng chứng từ, sổ sách tương đối đầy đủ. - Thứ hai, đối chiếu giữa cơ sở lý luận và thực tiễn tìm hiểu tại Công ty, tôi nhận thấy trong việc hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, Công ty đã vận dụng sáng tạo các loại sổ sách, tài khoản kế toán phù hợp với tình hình của Công ty. - Thứ ba, đã đưa ra một số định hướng và giải pháp nhằm phục vụ cho công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. - Bên cạnh đạt được những mục tiêu cơ bản trên thì đề tài còn có một số hạn chế sau: - Thứ nhất, đề tài chưa ra đưa ra được đầy đủ các chứng từ ghi sổ, sổ sách, phiếu kế toán liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, chỉ thu thập số liệu tại phòng kế toán nên chưa hiểu rõ về quy trình luân chuyển chứng từ ở các bộ phận khác. - Thứ hai, đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nên chỉ có cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động của Công ty, chưa đi sâu tìm hiểu về các mảng kế toán khác hay trong công tác quản trị chi phí, giá vốn, tình hình lập dự toán chi phí, tính giá thành sản phẩm. Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 97 2. Kiến nghị Nếu có điều kiện nghiên cứu tiếp đề tài thì tôi sẽ tìm hiểu kỹ hơn về quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng - thu tiền, thu thập thêm các loại chứng từ, sổ sách, tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở các bộ phận khác như phòng kinh doanh, phòng kỹ thuậtđể từ đó phản ánh được chính xác hơn về tình hình kinh doanh của toàn Công ty. 3. Hướng nghiên cứu đề tài trong thời gian tới - Do giới hạn về thời gian nên phạm vi nghiên cứu của đề tài mới chỉ nêu ra mà chưa có điều kiện đi sâu phân tích chi tiết từng vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả dinh doanh. Vì thế để đề tài hoàn chỉnh và có ý nghĩa hơn cần tìm hiểu đầy đủ, cụ thể hơn những vấn đề như: việc xử lý và hạch toán hàng bán bị trả lại, doanh thu bán hàng của từng loại sản phẩm. - Công ty thuộc loại hình Công ty cổ phần, nhưng trong đề tài chưa có điều kiện tìm hiểu, phân tích về tình hình phân phối lợi nhuận qua các năm. Do đó các đề tài sau có thể mở rộng tìm hiểu tình hình và chính sách phân phối lợi nhuận để thấy rõ hơn hiệu quả hoạt động của Công ty. - Nên mở rộng phạm vi nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của các công ty khác cùng kinh doanh mặt hàng tương tự như Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế để có thể so sánh, đối chiếu phương pháp hạch toán giữa các công ty có gì khác nhau, xem xét sự linh hoạt trong công tác kế toán của các công ty để làm giàu kinh nghiệm cho bản thân. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS. Bùi Văn Dương (2001), Kế toán tài chính, NXB Thống Kê, Hồ Chí Minh 2. Võ Văn Nhị (2009), “Kế toán tài chính doanh nghiệp. Hướng dẫn lý thuyết và thực hành theo chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam”. NXB tài chính, TP HCM 3. Bộ tài chính (2009) “ Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam”, NXB Tài chính, Hà Nội 4. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính). 5. GS.TS Ngô Thế Chi (2010), Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Đại học kinh tế Hồ Chí Minh 6. Thông tư 89/2002/TT- BTC Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính. 7. Th.S Huỳnh Lợi, Th.S Nguyễn Khắc Tâm (2002), Kế toán chi phí, NXB Thống Kê, TP Hồ Chí Minh. 8. Một số khóa luận tốt nghiệp của sinh viên khóa trước 9. Các trang web: webketoan.com ; - Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 99 PHỤ LỤC Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 100 Phụ lục 01: Báo cáo nhập xuất tồn Ống bi quý IV/2014 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 101 Phụ lục 02: Sổ cái TK 641 - Chi phí bán hàng Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng TT.Huế 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm-TP Huế Mẫu số: S02c1-DNN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tài khoản: 641 Chi phí bán hàng Chứng từ ghi Diễn giải TK ĐỨ Phát sinh Số Nợ Có Xác định kết quả kinh doanh 911 2.693.571.453 CTGS1405 Phải trả cho người bán 331 2.652.781.816 Xác định kết quả kinh doanh 911 CTGS1402 Tiền mặt 111 40.789.637 2.693.571.453 2.693.571.453 Cuối kỳ - - Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 102 Phụ lục 03: Sổ cái TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng TT.Huế 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm-TP Huế Mẫu số: S02c1-DNN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tài khoản: 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ ghi Diễn giải TK ĐỨ Phát sinh Số Nợ Có Hao mòn tài sản cố định 214 146.895.276 CTGS1405 Phải trả người bán 331 339.759.528 CTGS1404 Tiền gửi ngân hàng 112 248.687.862 CTGS1404 Vay ngắn hạn 311 43.632.500 Xác định kết quả kinh doanh 911 7.592.123.752 CTGS1402 Tiền mặt 111 1.031.036.002 Công nợ phải thu 131 94.067.000 Phải thu khác 138 4.787.487 404.055 Dự phòng phải thu khó đòi 139 2.278.133.497 Chi phí trả trước dài hạn 142 41.258.632 16.354.547 Chi phí trả trước dài hạn 242 18.883.464 Thuế GTGT đầu ra 333 49.686.993 Phải trả người lao động 334 2.960.848.234 Chi phí phải trả 335 31.818.182 Phải trả, phải nộp khác 338 298.618.800 10.212.000 Quỹ khen thưởng phúc lợi-BĐH 353 90.387.000 Chi phí khác 811 59.406.103 7.678.500.457 7.678.500.457 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 103 Phụ lục 04: Biển bản cấn trừ công nợ BIÊN BẢN CẤN TRỪ CÔNG NỢ (V/v cấn trừ công nợ ) Hôm nay, ngày 31 tháng 12 năm 2014 tại Văn phòng Công ty Hữu hạn Xi măng Luks Việt Nam, địa chỉ : Tứ Hạ, Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế Chúng tôi gồm: Bên A : Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế Địa chỉ: 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm, TP Huế Điện thoại: Fax: Đại diện: Chức vụ : Bên B : Công ty Hữu hạn Xi măng Luks Việt Nam Địa chỉ: Tứ Hạ, Hương Trà, Thừa Thiên Huế Điện thoại: Fax: Đại diện: Chức vụ : Sau khi bàn bạc cả 2 bên bên cùng thống nhất và thoả thuận một số nội dung sau: Tính đến T12/2014 Bên A Còn nợ tiền Bên B là : 660.420.453 đồng Hai bên đồng ý cấn trừ khoản tiền thưởng Bên A được hưởng vào tiền nợ là: 103.678.500 đồng Sau khi cấn trừ khoản tiền trên thì số nợ bên A nợ bên B còn là: 556.741.953 đồng Biên bản này có hiệu lực kể từ ngày ký. Biên bản được thành lập làm 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để làm cơ sở hạch toán. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 104 Phụ lục 05: Sổ cái TK 711 - Thu nhập khác Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng TT.Huế 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm-TP Huế Mẫu số: S02c1-DNN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tài khoản: 711 Thu nhập khác Chứng từ ghi Diễn giải TK ĐỨ Phát sinh Số Nợ Có Công nợ phải thu 131 163.636.364 Xác định kết quả kinh doanh 911 2.973.692.364 Phải trả cho người bán 331 2.810.056.000 2.973.692.364 2.973.692.364 Cuối kỳ - - Ngày tháng năm Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 105 Phụ lục 06: Sổ cái TK 811 – Chi phí khác Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng TT.Huế 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm-TP Huế Mẫu số: S02c1-DNN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2014 Tài khoản: 811 Chi phí khác Chứng từ Diễn giải TK ĐỨ Phát sinh Số Nợ Có CTGS1404 Tiền gửi ngân hàng 112 587.672 Xác định kết quả kinh doanh 911 113.622.587 CTGS1402 Tiền mặt 111 32.787.000 Thuế GTGT đầu ra 333 4.104.058 Phải trả, phải nộp khác 338 16.737.754 Chi phí quản lý doanh 642 59.406.103 113.622.587 113.622.587 Cuối kỳ Ngày... tháng ... năm..... Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký,họ tên và đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 106 Phụ lục 07: Sổ cái TK 821 – Chi phí thuế TNDN SỔ CÁI Năm 2014 Tài khoản: 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐỨ Phát sinh Số Nợ Có Xác định kết quả kinh 911 444.228.418 492.099.486 Thuế GTGT đầu ra 333 2.745.455.343 1.218.537.327 Xác định kết quả kinh 911 1.479.046.948 3.189.683.761 3.189.683.761 Cuối kỳ Ngày... tháng ... năm..... Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng TT.Huế 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm-TP Huế Mẫu số: S02c1-DNN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 107 Phụ lục 08: Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh SỔ CÁI Năm 2014 Tài khoản: 911 Xác định kết quả kinh doanh Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐỨ Phát sinh Số Nợ Có Chi phí tài chính 635 26.875.452 Chi phí bán hàng 641 2.693.571.453 Chi phí tài chính 635 871.056.057 Chi phí tài chính 635 1.106.867.403 Doanh thu 511 14.717.866.265 Doanh thu 511 110.454.624.518 Doanh thu 511 190.281.810 Doanh thu hoạt động tài 515 2.672.506 Doanh thu hoạt động tài 515 7.907.042 Giá vốn 632 13.451.931.294 Giá vốn 632 96.239.039.502 Giá vốn 632 120.234.649 Lợi nhuận chưa phân phối 421 8.712.619.130 Lợi nhuận chưa phân phối 421 70.047.116 Lợi nhuận chưa phân phối 421 Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng TT.Huế 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm-TP Huế Mẫu số: S02c1-DNN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 108 Lợi nhuận chưa phân phối 421 3.050.417.612 Lợi nhuận chưa phân phối 421 1.130.116.845 Chi phí bán hàng 641 Chi phí quản lý doanh 642 7.592.123.752 Thu nhập khác 711 2.973.692.364 Chi phí khác 811 113.622.587 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 821 492.099.486 Lợi nhuận chưa phân phối 421 2.672.506 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 821 1.479.046.948 132.971.807.380 132.971.807.380 Cuối kỳ Ngày... tháng ... năm..... Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đ ại họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoang_thi_nhung_9082.pdf
Luận văn liên quan