Công ty nên tích cực huy động các nguồn vốn chủ sở hữu, giảm các khoản vốn
vay để có thể tự chủ hơn về mặt tài chính. Công ty có thể huy động vốn bằng cách phát
hành thêm cổ phiếu hay tăng lợi nhuận giữ lại để có vốn phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh mà ít sử dụng vào nguồn vốn vay.
- Để thúc đẩy việc thanh toán của khách hàng. Công ty nên có chính sách thanh
toán cụ thể. nếu khách hàng thanh toán ngay hoặc thanh toán trước thời hạn thì sẽ được
hưởng chiết khấu, nếu thanh toán chậm thì phải chịu lãi suất của khoản nợ quá hạn.
- Hiện nay công ty chưa thực hiện chính sách lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho. Để đảm bảo nguyên tắc thận trọng và giảm mức tối đa tổn thất về các khoản giảm
giá hàng tồn kho hạn chế những biến động về kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán,
Công ty phải tính toán và lập dự phòng cho hàng tồn kho nhằm hạn chế rủi ro có thể
xảy ra.
- Công ty nên thực hiện các chương trình quảng cáo nhằm nâng cao khả năng tiêu
thụ sản phẩm của mình như là gửi công văn trực tiếp tới khách hàng truyền thống về
sản phẩm mới, xây dựng website với nội dung rõ ràng, chỉ dẫn cụ thể và luôn luôn cập
nhật những thông tin mới nhất về Công ty, về sản phẩm để khách hàng biết về Công ty
cũng như sản phẩm nhiều hơn. Thường xuyên gặp gỡ trực tiếp với các chủ thầu, các
công ty xây lắp để chào hàng, điều này có thể giúp khách hàng hiểu rõ hơn về chất
lượng, chủng loại sản phẩm Công ty từ đó giúp công ty có được nhiều hợp đồng, hợp
tác làm ăn.
- Công ty nên chú ý đến việc giảm giá cho khách hàng khi mua với số lượng
nhiều để thu hút khách hàng mới và có chính sách ưu đãi đối với khách hàng cũ nhằm
giữ vững mối làm ăn lâu dài.
119 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1682 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong quý
IV/2014:
- Tồn đầu kỳ: Số lượng : 1170,45(m)
Thành tiền : 358.246.985( đồng)
- Nhập trong kỳ: Số lượng : 3823,4(m)
Thành tiền : 1.336.011.192 (đồng)
= 339.268,94 đồng
Vậy giá vốn của 189,5 m ống cống fi 600 vỉa hè theo hóa đơn số 0002212 là:
189,5 x 339.268,94 = 64.291.463 đồng
Sau đó phần mềm sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ chi tiết thành phẩm, giá vốn và sổ
cái TK 632, TK 155.
Đơn giá bình quân
=
358.246.985
+
1.336.011.192
1170,45 + 3823,4
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 65
Biểu mẫu 2.8: Phiếu xuất kho số PXK 764
Bie
Cty CP Bê tông và Xây dựng TT.Huế Mẫu số: 02-VT
84/6 Nguyễn Khoa Chiêm- TP.Huế ( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/.3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO Nợ: 632A
Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Có: 155
Số: PXK764
Họ, tên người nhận hàng: Công ty Cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế
Địa chỉ (bộ phận): Lô số 9, Phạm Văn Đồng- TP.Huế
Lý do xuất kho: Xuất bán OB HĐ 2212 – CT KQH Lịch Đợi
Xuất tại kho( ngăn lô): ONGBI Địa điểm
S
T
T
Tên,nhãn hiệu,quy
cách, phẩm chất vật
tư,sản phẩm
Mã số
ĐV
T
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Ống cống fi 600 vỉa hè FI600VH m 189,5 339.268,94 64.291.463,4
2 Ống cống fi 600 băng đường FI600BD m 12,79 370.412,66 4.737.577,92
Tổng cộng: 69.029.041,31
Tổng số tiền:
Số chứng từ gốc kèm theo: .....
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 66
Biểu mẫu 2.9: Sổ chi tiết TK 632 – Giá vốn hàng bán
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Năm 2014
Tài khoản: 632 Giá vốn
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải TK ĐƯ
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Đầu kỳ
31/12 PXK782 Bán lẻ Ống Bi Xuất bán OB HĐ 2234-UBND Phường Thủy Dương 155 3.374.622
31/12 PXK764 Cty CP Xây lắp TT.Huế Xuất bán OB HĐ 2212- CT KQH Lịch Đợi 155 4.737.578
31/12 PXK764 Cty CP Xây lắp TT.Huế Xuất bán OB HĐ 2212- CT KQH Lịch Đợi 155 64.291.463
31/12 Tổng phát sinh 109.845.227.364 109.845.227.364
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đ ạ
i h
ọ c
K
i n h
t ế
H
u ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 67
Biểu mẫu 2.10: Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán
Công ty Cổ phần Bê tông và Xây
dựng TT.Huế
84/6 Nguyễn Khoa Chiêm-TP Huế
Mẫu số: S02c1-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CÁI
Năm 2014
Tài khoản: 632 Giá vốn hàng bán
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK
ĐỨ
Phát sinh
Số Nợ Có
CTGS1408 Thành phẩm 155 13.485.953.167
CTGS1408 Hàng hóa 156 120.234.694
CTGS1408 Hàng gửi đi bán 157 96.215.221.863
Xác định kết quả kinh doanh 911 13.451.931.294
Xác định kết quả kinh doanh 911 96.239.039.502
Xác định kết quả kinh doanh 911 120.234.694
Chi phí sản xuất kinh doanh dở 154
Thành phẩm 155 34.021.874
Nguyên liệu chính 152 23.817.635
109.845.227.364 109.845.227.364
Cuối kỳ - -
Ngày tháng năm
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 68
2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây
dựng Thừa Thiên Huế
2.2.5.1. Quy trình luân chuyển chứng từ
Các khoản doanh thu tài chính của Công ty chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng. Khi
nhận được thông báo của ngân hàng về khoản tiền lãi nhận được và chứng từ kèm theo
(Giấy báo có, giấy lãi tiền gửi), kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính. Sau đó, máy
tính tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 515, sổ cái TK 515. Cuối kỳ, kết chuyển toàn
bộ những doanh thu liên quan đến doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ.
2.2.5.2. Ví dụ minh họa
Căn cứ vào Giấy báo Có của ngân hàng Ngoại thương Huế gửi ngày 25/02/2014
về việc nhận lãi tiền gửi tháng 02/2014 với số tiền 753.562 đồng, kế toán nhập liệu vào
phần mềm và định khoản:
Nợ TK 11211: 753.562
Có TK 515 : 753.562
Sau đó, phần mềm tự động cập nhật số liệu vào các sổ chi tiết, sổ cái TK 515.
Biểu mẫu 2.11: Giấy báo có của Ngân hàng VCB
Ngân hàng Ngoại Thương GIẤY BÁO CÓ
Chi nhánh: VCB- CN TT Huế Ngày 25/02/2014 Mã GDV:
Mã KH:
Số GD:
Kính gửi: Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3300384426
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có TK của quý khách hàng với nội dung sau:
Số tài khoản ghi Có: 016.1.00.042687.9
Số tiền bằng số: 753.562
Số tiền bằng chữ: Bảy trăm năm mươi ba ngàn năm trăm sáu mươi hai đồng chẵn
Nội dung: Lãi tiền gửi tháng 2/2014
Giao dịch viên Kiểm soát
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 69
Biểu mẫu 2.12: Sổ chi tiết TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Năm 2014
Tài khoản: 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải TK ĐƯ
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
... ... ... ... ... ... ...
25/02 GBC509 NHNTCP ngoại thương CN Huế NHNT trả lãi TGNH T2/14 11211 753.562
25/03 GBC507 NH đầu tư và phát triển TTH NH đầu tư trả lãi TGNH T3/14 11212 204.121
31/03 GBC511 NH Quân đội CN Huế NH Quân đội trả lãi TGNH T1+T2/14 11213 32.234
31/12 Tổng phát sinh 10.579.548 10.579.548
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đ ạ
i h
ọ c
K i
n h
t ế
H
u ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 70
Biểu mẫu 2.13: Sổ cái TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Công ty Cổ phần Bê tông và Xây
dựng TT.Huế
84/6 Nguyễn Khoa Chiêm-TP Huế
Mẫu số: S02c1-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CÁI
Năm 2014
Tài khoản: 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK
ĐỨ
Phát sinh
Số Nợ Có
Xác định kết quả kinh doanh 911 2.672.506
Xác định kết quả kinh doanh 911 7.907.042
CTGS1403 Tiền gửi ngân hàng 112 10.579.548
10.579.548 10.579.548
Cuối kỳ - -
Ngày tháng năm
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 71
2.2.6. Kế toán chi phí tài chính tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên
Huế
2.2.6.1. Quy trình luân chuyển chứng từ
Các khoản chi phí tài chính của công ty chủ yếu là chi phí lãi vay. Khi nhận được
giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, chứng từ thông báo của ngân hàng về khoản lãi phải trả kế
toán tiến hành nhập liệu vào máy tính. Sau đó máy tính tự động cập nhật vào sổ chi tiết
TK 635, sổ cái TK 635. Cuối quý, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí tài
chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
2.2.6.2. Ví dụ minh họa
Căn cứ vào Ủy nhiệm chi lập ngày 27/12/2014 về việc Ngân hàng ngoại thương
Huế thu lãi vay tháng 12/2014 với số tiền 119.449.776 đồng, kế toán nhập liệu vào
phần mềm và định khoản:
Nợ TK 635: 119.449.776
Có TK 11211 : 119.449.776
Sau đó, phần mềm tự động cập nhật số liệu vào các sổ liên quan như sổ chi tiết, sổ cái
TK 635.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 72
Biểu mẫu 2.14: Ủy nhiệm chi số 435
UỶ NHIỆM CHI Số: UNC 435
Lập ngày 27 tháng 12 năm 2014
Tên đơn vị trả tiền: CTCP Bê tông và Xây dựng TT Huế
Số TK: 016.1.00.042687.9
Tại ngân hàng: NHNTCP Ngoại Thương CN Huế
PHẦN DO NH GHI
Tài khoản nợ
Tên đơn vị nhận tiền: NHNTCP Ngoại Thương CN Huế
Số TK: ..........
Tại ngân hàng: .......
Tài khoản có
Số tiền bằng chữ: Một trăm mười chín triệu bốn trăm
bốn mươi chín ngàn bảy trăm bảy mươi sáu đồng chẵn
Số tiền bằng số:
119.449.776đ
Lý do thanh toán: lãi vay tháng 12/2014
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN NGÂN HÀNG A NGÂN HÀNG B
Ghi sổ ngày .../..../....... Ghi sổ ngày .../..../......
Kế toán Chủ tài khoản GDV Trưởng đơn vị GDV Trưởng đơn vị
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 73
Biểu mẫu 2.14: Sổ chi tiết TK 635 - Chi phí tài chính
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Năm 2014
Tài khoản: 635 Chi phí tài chính
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải TK ĐƯ
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Đầu kỳ
26/01 UNC117 NHNTCP ngoại thương CN Huế NHNT thu lãi vay trung OB T1/14 11211 93.417.415
27/12 UNC435 NHNTCP ngoại thương Chi nhánh Huế NHNT thu lãi vay tháng 12/14 11211 61.218.225
27/12 UNC435 NHNTCP ngoại thương Chi nhánh Huế NHNT thu lãi vay tháng 12/14 11211 58.231.551
31/12 Tổng phát sinh 2.004.798.912 2.004.798.912
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đ ạ
i h
ọ c
K
i n h
t ế
H
u ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 74
Biểu mẫu 2.15: Sổ cái TK 635 - Chi phí tài chính
Công ty Cổ phần Bê tông và Xây
dựng TT.Huế
84/6 Nguyễn Khoa Chiêm-TP Huế
Mẫu số: S02c1-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CÁI
Năm 2014
Tài khoản: 635 Chi phí tài chính
Chứng từ ghi Diễn giải TK
ĐỨ
Phát sinh
Số Nợ Có
Xác định kết quả kinh doanh 911 26.875.452
Xác định kết quả kinh doanh 911 871.056.057
Xác định kết quả kinh doanh 911 1.106.867.403
CTGS1404 Tiền gửi ngân hàng 112 1.977.991.608
Phải trả, phải nộp khác 338 26.807.304
2.004.798.912 2.004.798.912
Cuối kỳ - -
Ngày tháng năm
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 75
2.2.7. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần
Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế
2.2.7.1. Kế toán chi phí bán hàng
a) Quy trình luân chuyển chứng từ
Chi phí bán hàng của công ty chủ yếu là chi phí vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ.
Khi có nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào chứng từ gốc (Phiếu chi, hóa đơn dịch vụ mua
ngoài..) kế toán nhập liệu vào máy tính, sau đó máy tính tự động cập nhật số liệu vào
bảng kê chứng từ TK 641, sổ chi tiết TK 641, sổ cái TK 641..Cuối quý, thực hiện bút
toán kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
b) Ví dụ minh họa
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT ngày 18/12/2014 của Công ty TNHH Cơ khí Hải
Sơn về việc vận chuyển ống cống đi tiêu thụ, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính
và định khoản:
Nợ TK 6411A: 32.290.909
Nợ TK 133 : 3.229.091
Có TK 331 : 35.520.000
Sau đó, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu lên các chứng từ liên quan, làm căn cứ
ghi sổ chi tiết TK 641( Biểu mẫu 2.17), sổ cái TK 641( Phụ lục 02). Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 76
Biểu mẫu 2.16: Hóa đơn GTGT số 0002556
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HS/11P
(Liên 2: Giao người mua) Số: 0002556
Ngày 18 tháng 12 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty Trách nhiệm hữu hạn cơ khí Hải Sơn
Mã số thuế : 3100405710
Địa chỉ: Thôn 7 Lộc Ninh-Tp Đồng Hới- Tỉnh Quảng Bình
Điện thoại: 052.3851033
Số tài khoản: 53310000029540 tại PGD Đồng Hới- NH BIDV Quảng Bình
Người mua hàng:
Đơn vị: Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3300384426
Địa chỉ: 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm- TP Huế
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Số TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
01 Cẩu + Vận chuyển ống
cống các loại từ Huế đi
KCN Tây Bắc
01 32.290.909 32.290.909
Cộng tiền hàng: 32.290.909
Thuế GTGT 10%: 3.229.091
Tổng cộng tiền thanh toán 35.520.000
Bằng chữ: Ba mươi lăm triệu năm trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 77
Cty CP Bê tông và Xây dựng TT Huế
84/6 Nguyễn Khoa Chiêm-TP Huế
CHỨNG TỪ
Ngày 18 tháng 12 năm 2014
Số: MDV289
Người giao dịch:
- Đơn vị: Cty TNHH Cơ Khí Hải Sơn
- Địa chỉ: Lộc Ninh - Đồng Hới - Quảng Bình
- Số hóa đơn: 0002556 Số Seri HS/11P TK có: 331
STT Tài khoản
nợ
Diễn giải Số tiền Tiền thuế
1 6411A Vận chuyển ống cống- HĐ 0002556 32.290.909 3.229.091
Tổng tiền hàng: 32.290.909
Tiền thuế : 3.229.091
Tổng cộng : 35.520.000
Huế, Ngày 18 tháng 12 năm 2014
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 78
Biểu mẫu 2.17: Sổ chi tiết TK 641 – Chi phí bán hàng
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Năm 2014
Tài khoản: 641 Chi phí bán hàng
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải TK ĐƯ
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Đầu kỳ
09/01 MDV16 DNTN TM và DV Nhất Hồ Vận chuyển ống cống – HĐ 0000863 331 6.363.636
18/12 MDV289 Cty TNHH Cơ Khí Hải Sơn Vận chuyển ống cống – HĐ 0002556 331 32.290.909
31/12 Tổng phát sinh 2.693.571.453 2.693.571.453
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đ ạ
i h
ọ c
K
i n h
t ế
H
u ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 79
2.2.7.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty bao gồm: chi phí tiếp khách, công tác
phí, chi phí điện thoại, điện nước, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí nhân viên quản
lý, phí ngân hàng...
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp để
hạch toán các khoản chi phí QLDN phát sinh tại công ty.
Tài khoản 642 được chi tiết thành các tài khoản sau:
Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý
Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý
Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6425: Thuế, phí và lệ phí
Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác
Ngoài ra, doanh nghiệp còn mở chi tiết thêm một số tài khoản cấp 3 để dễ dàng
theo dõi và kiểm tra. Ví dụ, trong tài khoản 6428 doanh nghiệp có mở thêm một số tài
khoản cấp 3 như:
Tài khoản 64281: Chi phí thù lao HĐQT và BKS
Tài khoản 64282: Chi phí sửa chữa TSCĐ
Tài khoản 64285: Chi phí tiếp khách hội họp
b) Quy trình luân chuyển chứng từ
Căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu vào, giấy đề nghị thanh toán đã được duyệt, kế
toán thành toán nhập liệu vào phần mềm và lập phiếu chi thành 3 liên, liên 1 lưu nội
bộ, liên 2 giao thủ quỹ ghi sổ và chuyển cho kế toán cùng chứng từ gốc để lưu vào bộ
chứng từ, liên 3 giao cho người nhận tiền. Khi có nghiệp vụ phát sinh căn cứ vào
chứng từ gốc kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động cập
nhật vào bảng kê chứng từ TK 642, sổ chi tiết TK 642, sổ cái TK 642. Cuối quý kế
toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 80
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
--------------------------------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Tôi tên là: Đoàn Văn Công
Công tác tại: Phòng Kế hoạch – tiếp thị Công ty CP Bê tông và Xây dựng TT
Huế
Xin thanh toán số tiền: 1.587.000 đồng
Bằng chữ: Một triệu năm trăm tám mươi bảy ngàn đồng chẵn
Về việc: Thanh toán chi phí làm việc với khách hàng
Số chứng từ gốc: 01- Hóa đơn số 0000225
Ngày 28 tháng 11 năm 2014
Giám đốc Kế toán trưởng Người đề
nghị
c) Ví dụ minh họa
Sau khi kế toán kế toán trưởng kiểm tra và ký xác nhận giấy đề nghị thanh toán
do Đoàn Văn Công lập về việc thanh toán chi phí tiếp khách ngày 28/11/2014 kế toán
lập phiếu chi số 439. Sau khi nhập số liệu vào máy tính phần mềm sẽ tự động cập nhật
vào các sổ có liên quan như sổ chi tiết TK 642( Biểu mẫu 2.21), sổ cái TK 642( Phụ
lục 03).
Ta có định khoản:
Nợ TK 64285: 1.442.728
Nợ TK 133: 144.272
Có TK 1111: 1.587.000
Biểu mẫu 2.18: Giấy đề nghị thanh toán( CPQLDN)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 81
Biểu mẫu 2.19: Hóa đơn GTGT số 0000225
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/004
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HG/14P
(Liên 2: Giao người mua) Số: 0000225
Đơn vị bán hàng: Trung tâm DV DL Hương Giang CN CTCP Du Lịch Hương Giang
Mã số thuế: 3300101124-015
Địa chỉ: 11 Lê lợi - TP Huế
Điện thoại: 054.3825859
Người mua hàng:
Đơn vị: Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3300384426
Địa chỉ: 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm- TP Huế
Hình thức thanh toán: TM/CK
Số TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
01 Ăn uống 1.374.026
Cộng tiền hàng: 1.374.026
Phí PV: 68.702
Thuế GTGT 10%: 144.272
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.587.000
Bằng chữ: Ba mươi lăm triệu năm trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thu ngân Kế toán
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
(Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 82
Biểu mẫu 2.20: Phiếu chi số 439
Đơn vị: Công ty CP Bê Tông và XD TT Huế Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ: 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU CHI
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Có TK: 111
Họ, tên người nhận tiền: Đoàn Văn Công
Địa chỉ: Phòng KHTT công ty
Lý do chi: Chi TT chi phí tiếp khách HĐ 225+1060+375+2474
TK đ/ứng Đối tượng Số tiền Lý do
64285 V CONG 2.100.000 Chi TT chi phí tiếp khách theo HĐ 375
64285 V CONG 2.154.545 Chi TT chi phí tiếp khách theo HĐ 2474
64285 V CONG 1.442.728 Chi TT chi phí tiếp khách theo HĐ 225
64285 V CONG 1.281.819 Chi TT chi phí tiếp khách theo HĐ 1060
1331 697.908
Tổng số tiền 7.677.000
Viết bằng chữ: Bảy triệu sáu trăm bảy mươi bảy ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 0 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Thủ quỷ Người nhận
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Quyển số: 12
Số: PC439
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 83
Biểu mẫu 2.21: Sổ chi tiết TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Năm 2014
Tài khoản: 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải TK ĐƯ
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
29/11 PC439 Đoàn Văn Công Chi TT chi phí tiếp khách HĐ 375 1111 2.100.000
29/11 PC439 Đoàn Văn Công Chi TT chi phí tiếp khách HĐ 2474 1111 2.154.545
29/11 PC439 Đoàn Văn Công Chi TT chi phí tiếp khách HĐ 225 1111 1.442.728
29/11 PC439 Đoàn Văn Công Chi TT chi phí tiếp khách HĐ 1060 1111 1.281.819
31/12 Tổng phát sinh 7.678.500.457 7.678.500.457
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đ ạ
i h
ọ c
K
i n h
t ế
H
u ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 84
2.2.8. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây
dựng Thừa Thiên Huế
2.2.8.1. Kế toán thu nhập khác
a) Tài khoản kế toán hạch toán thu nhập khác
Công ty sử dụng là TK 711- Thu nhập khác. Bao gồm thu nhập từ tiền thưởng
mua hàng, thu nhập từ thanh lý TSCĐ..
b) Quy trình luân chuyển chứng từ
Khi có nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào biên bản cấn trừ công nợ, biên bản thanh
lý TSCĐ, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính. Sau đó phần mềm tự động cập
nhật vào sổ chi tiết TK 711, sổ cái TK 711..Cuối quý, thực hiện bút toán kết chuyển
thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
c) Ví dụ minh họa
Căn cứ vào biên bản cấn trừ công nợ (Phụ lục 04) ngày 31/12/2014 về việc cấn
trừ khoản tiền thưởng mà Công ty được hưởng vào tiền nợ Công ty Hữu hạn Xi măng
Luks Việt Nam Tháng 12/2014, kế toán nhập số liệu và định khoản:
Nợ TK 331: 103.678.500
Có TK 711: 103.678.500
Sau đó, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ chi tiết TK 711, sổ cái TK 711
(Phụ lục 05).
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 85
Biểu mẫu 2.22: Sổ chi tiết TK 711- Thu nhập khác
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Năm 2014
Tài khoản: 711 Thu nhập khác
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải TK ĐƯ
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
31/03 PKT321 Cty hữu hạn xi măng Luks(VN) Đối trừ CN tiền thưởng bán hàng Cty Luks 331 451.047.750
. .. . . .
02/12 03HDV-22
Trần Đức Duy Thanh lý tài sản(xe bán tải biển số 75H
1465
131 54.545.455
31/12 PKT531 Cty hữu hạn xi măng Luks(VN) Đối trừ CN tiền thưởng bán hàng Cty Luks 331 103.678.500
. . .
31/12 Tổng phát sinh 2.973.692.364 2.973.692.364
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đ ạ
i h
ọ c
K
i n h
t ế
H
u ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 86
2.2.8.2. Kế toán chi phí khác
a) Nội dung
TK 811- Chi phí khác để hạch toán các khoản chi phí khác như: Phạt chậm nộp
thuế, phạt chậm nộp bảo hiểm, lãi chậm trả cổ tức, chi phí thanh lý TSCĐ..
b) Quy trình luân chuyển chứng từ
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào chứng từ gốc liên quan như phiếu
chi, giấy báo nợ của ngân hàng, thông báo của cơ quan BHXH về khoản lãi nộp
chậm...kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính. Sau đó, phần mềm tự động cập nhật
vào chứng từ liên quan, sổ chi tiết TK 811, sổ cái TK 811...Cuối quý thực hiện bút
toán kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
c) Ví dụ minh họa
Trong năm 2014, Công ty phát sinh khoản chi phí khác do lãi nộp chậm tiền
BHXH. Khi nhận được thông báo của cơ quan BHXH về khoản tiền lãi nộp chậm
khoản trích BHXH trong kỳ, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy tính và định
khoản:
Nợ TK 811: 16.737.754
Có TK 3383: 16.737.754
Sau đó, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ chi tiết TK 811, sổ cái TK 811
(Phụ lục 06). Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 87
Biểu mẫu 2.23: Sổ chi tiết TK 811- Chi phí khác
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Năm 2014
Tài khoản: 811 Chi phí khác
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Đầu kỳ
26/09 UNC325 Cục thuế tỉnh TTH Chuyển trả tiền phạt thuế tháng 8/2014 11211 587.672
27/09 PC346 Tống Minh Ngọ Chi tiền phạt do nguyên nhân lốp mòn 1111 900.000
. .. . . .
31/12 PKT522 CTCP bê tông và XD TTH Hạch toán lãi trả chạm BHXH năm 2014 3383 16.737.754
. . .
31/12 Tổng phát sinh 113.622.587 113.622.587
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đ ạ
i h
ọ c
K
i n h
t ế
H
u ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 88
2.2.9. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng
Thừa Thiên Huế
Hàng quý, kế toán tiến hành tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp và ghi
nhận số thuế này vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Cuối năm tài chính, kế toán điều chỉnh giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm
tính sau khi quyết toán thuế cả năm. Xác định số thuế TNDN phải nộp trong năm là
bao nhiêu, sau đó tiến hành kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
phát sinh trong năm vào Tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định
kết quả sản xuất, kinh doanh trong năm.
Căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế TNDN, số thuế TNDN hiện hành phải nộp
trong năm 2014 là 1.526.918.016 đồng.
2.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng
Thừa Thiên Huế
Căn cứ vào các khoản doanh thu và chi phí đã được tập hợp trên sổ cái, kế toán
tiến hành bút toán kết chuyển. Phần mềm kế toán sẽ tự động kết chuyển các khoản
doanh thu gồm doanh thu bán thành phẩm, doanh thu tài chính, thu nhập khác và các
khoản chi phí bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí tài chính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí khác sang TK
911, từ đó phần mềm sẽ tự động kết chuyển lãi lỗ và công việc tiếp theo là tiến hành
xuất các báo cáo theo yêu cầu như BCKQKD, BCĐKT, Thuyết minh BCTC.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 89
Trình tự hạch toán:
TK 632 TK 911 TK 511 TK531
109.811.205.490 125.392.035.229 29.262.636
TK 635 TK 515
2.004.798.912 10.579.548
TK 641 TK 711
2.693.571.453 2.973.692.364
TK 642
7.592.123.752
TK 821 TK 421
1.526.918.016
4.604.804.295
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán tài khoản 911
Sau khi kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí, thu nhập khác sang TK 911 như
sơ đồ trên thì ta xác định được năm 2014 Công ty làm ăn có lãi với số tiền là
4.604.804.295 đồng.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 90
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY
DỰNG THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế
Trải qua hơn 18 năm tồn tại, phát triển công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng
Thừa Thiên Huế ngày càng tạo được uy tín và chỗ đứng trên thị trường bằng các sản
phẩm chất lượng cao, giá thành hợp lý. Để đạt được những thành tựu đó thì có sự cố
gắng không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty cũng như sự nhạy
bén của cán bộ lãnh đạo trong công tác quản lý.
Qua quá trình thực tập tiếp xúc với thực tế, tôi xin đưa ra một số nhận xét, đánh
giá chung cũng như những mặt ưu điểm và hạn chế trong công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
3.1.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty
3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, gọn nhẹ, phân
công trách nhiệm hợp lý, rõ ràng, đầy đủ các phần hành kế toán, mỗi nguời đảm nhiệm
một phần công việc, tránh chồng chéo, tạo ra sự thống nhất trong quản lý. Mô hình kế
toán tập trung tạo ra mối quan hệ chặt chẽ giữa phòng kế toán của công ty với bộ phận
của các phân xưởng, đội sản xuất.
Cán bộ kế toán của công ty phần lớn có trình độ đại học và có kinh nghiệm trong
công tác kế toán, sử dụng thành thạo máy vi tính và phần mềm kế toán, được bố trí
công việc phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn của mỗi người, nâng cao hiệu
quả của công tác kế toán.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 91
3.1.1.2. Về tổ chức công tác kế toán
Tổ chức công tác kế toán của công ty về cơ bản là hợp lý, đáp ứng được yêu cầu quản
lý.
Hình thức kế toán áp dụng: Công ty sử dụng phần mềm Mansys 9.1 theo hình
thức Chứng từ ghi sổ góp phần làm tăng hiệu quả công việc và tiết kiệm thời gian, việc
đối chiếu, kiểm tra được thực hiện dễ dàng, nhanh chóng. Do Công ty phát sinh nhiều
nghiệp vụ nên phải phân loại nghiệp vụ kinh tế cùng loại. Việc áp dụng hình thức
Chứng từ ghi sổ là phù hợp vì giảm được rất nhiều việc tập hợp số lie vào sổ cái, vì
vậy nhìn sổ cái không bị rối.
Hệ thống sổ sách, tài khoản kế toán: Công ty tuân thủ các quy định của Bộ tài
chính về việc sử dụng hệ thống sổ sách, chừng từ, tài khoản kế toán. Phòng tài vụ của
công ty đã xây dựng được hệ thống sổ sách kế toán về cơ bản là theo đúng hướng dẫn
của chế độ kế toán hiện hành. Công ty còn mở thêm các tài khoản chi tiết và mã hóa
chúng nhằm phù hợp với đặc điểm hoạt động của Công ty.
Hệ thống chứng từ kế toán: Hệ thống chứng từ tại công ty được tổ chức khá
hợp lý, đúng quy trình luân chuyển tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm tra, đối chiếu.
Công tác lưu giữ sổ sách, chứng từ rất khoa học, hợp lý giúp cho việc tìm kiếm, kiểm
tra dễ dàng và nhanh chóng.
Hệ thống báo cáo kế toán: Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty được phân
thành 2 loại: Hệ thống báo cáo kế toán tài chính và hệ thống báo cáo quản trị. Trong
đó, hệ thống báo cáo kế toán tài chính được Công ty xây dựng đầy đủ, đáp ứng yêu
cầu kiểm tra hoạt động SXKD của đơn vị cũng như của cơ quan quản lý nhà nước. Hệ
thống báo cáo quản trị của công ty được xây dựng nhằm mục đích cung cấp thông tin
làm cơ sở để các nhà quản trị đề ra những chính sách kinh doanh phù hợp với từng
thời kỳ.
3.1.1.3. Vận dụng chế độ kế toán
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Giá gốc hàng tồn kho được tính theo
phương pháp bình quân gia quyền phù hợp với điều kiện giá nguyên vật liệu có nhiều
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 92
biến động như hiện nay, giúp cho kế toán tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp một
cách chính xác hơn.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Với việc áp dụng phương pháp tính khấu
hao theo đường thẳng giúp cho công việc tính toán của kế toán đơn giản hơn, sự khấu
hao cố định giữa các kỳ tạo ra giá thành ổn định và chi phí sản xuất kinh doanh được
phân bổ đều.
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty
3.1.2.1. Ưu điểm
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan trọng
trong công tác kế toán của doanh nghiệp, bởi nó liên quan đến sự tồn tại và phát triển
của bản thân các doanh nghiệp đó. Nhận thức được tầm quan trọng này, Công ty Cổ
phẩn Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế luôn tìm các biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác kế toán nói chung, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh nói riêng. Cụ thể:
- Công tác kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh tại Công ty tương đối
phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của đơn vị.
- Công ty ngoài việc vận dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán hiện hành
còn mở thêm các TK chi tiết theo từng loại hàng, từng kho (Ví dụ: 5111A: Doanh thu -
Bê tông; 5111B: Doanh thu - Ống bi). Điều này giúp cho việc theo dõi và quản lý
tốt khâu tiêu thụ hàng hóa và quản lý tốt công nợ đối với khách hàng. Bên cạnh đó,
việc mở chi tiết như vậy có thể theo dõi được doanh thu từng mặt hàng, giúp Công ty
có cái nhìn tổng thể về tình hình kinh doanh đối với từng loại sản phẩm, từ đó đưa ra
những quyết định đúng đắn trong sản xuất. Ngoài ra, Công ty còn mở thêm nhiều tài
khoản chi tiết để quản lý các khoản chi phí phát sinh trong Công ty, điều này thuận
tiện trong việc theo dõi và kiểm tra.
- Sau mỗi lần xuất hàng tiêu thụ, kế toán căn cứ vào hợp đồng, phiếu xuất kho,
hóa đơn GTGTphản ánh đầy đủ vào sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dõi tình hình công
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 93
nợ khách hàng, sổ cái tài khoản liên quan. Điều này thuận tiện trong công tác kiểm tra,
đối chiếu số liệu, từ đó giúp cho nhân viên kế toán hạch toán chính xác kết quả hoạt
động kinh doanh.
- Việc luân chuyển chứng từ trong quá trình tiêu thụ hàng hóa được thực hiện
theo một quy trình khá chặt chẽ và rõ ràng, hạn chế được những mất mát có thể xảy
xa.
- Việc tính giá hàng xuất kho được kế toán áp dụng theo phương pháp bình quân
gia quyền, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Cách tính giá này có ưu
điểm là giảm bớt khối lượng công việc cho nhân viên kế toán trong suốt kỳ kế toán, sễ
sửa chữa và điều chỉnh khi phát hiện sai sót.
3.1.2.2. Nhược điểm
- Hiện nay Công ty sản xuất và cung ứng 2 loại sản phẩm chính là bê tông
thương phẩm và ống ống các loại. Đây là 2 nguồn doanh thu chính của công ty. Tuy
nhiên, trong những năm vừa qua Công ty kinh doanh có lãi đối với sản phẩm bê tông
thương phẩm trong khi sản phẩm ống cống lại bị lỗ. Nguyên nhân là do ống cống là
một sản phẩm mới của công ty, xưởng sản xuất ống cống chỉ mới được thành lập vào
tháng 7 năm 2011 nên thị trường còn non trẻ, trong khi đó lại có nhiều đối thủ cạnh
tranh mạnh như Công ty TNHH Xây dựng Thuận Đức với giá cả thấp hơn so với sản
phẩm của Công ty.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính của Công ty lỗ qua các năm, điều này là do
hằng năm Công ty phải bỏ ra một khoản chi phí tài chí lớn trong khi nguồn thu từ hoạt
động này lại rất nhỏ. Nguyên nhân là do các khoản vay ngắn hạn và dài hạn hằng năm
của Công ty chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản phải trả. Việc sử dụng nguồn vay để
trang trải hoạt động sản xuất kinh doanh khiến Công ty gặp nhiều rủi ro, nếu tình hình
kinh doanh gặp khó khăn, doanh nghiệp dễ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán
các khoản nợ đến hạn.
- Trong vấn đề hạch toán hàng tồn kho, việc lập dự phòng hàng tồn kho là một
vấn đề quan trọng để giúp doanh nghiệp bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 94
vật tư, sản phẩm hàng hóa tồn kho bị giảm giá. Tuy nhiên, Công tác hạch toán khoản
dự phòng giảm giá hàng tồn kho chưa được chú trọng.
- Hiện tại, công ty chưa có chính sách chiết khấu thanh toán cho các khách hàng
thanh toán trước hạn,...Điều này dẫn đến khách hàng chậm thanh toán, vòng quay vốn
của công ty kéo dài ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng không
nhỏ đến nhỏ đến hoạt động lâu dài và phát triển bền vững mà công ty đã và đang xây
dựng.
3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh
- Trong điều kiện thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì ngoài việc chú
trọng đến chất lượng của sản phẩm, công ty còn phải quan tâm đến vấn đề tiết kiệm chi
phí vì đó là biện pháp cơ bản để tăng lợi nhuận, đặc biệt là đối với sản phẩm ống cống.
Điều này giúp cho công ty có thể hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh
mà vẫn đảm bảo mức lãi thỏa đáng. Một số biện pháp để công ty có thể tiết kiệm chi
phí đó là:
+ Phấn đấu tăng năng suất lao động: Năng suất lao động cao sẽ không ngừng
giảm chi phí tiền lương trên mỗi đơn vị sản phẩm. Cũng như giảm chi phí do sản phẩm
bị hỏng, không đúng quy cách, chất lượng. Đây là vấn đề quan trọng nhất đối với việc
giảm chi phí và tăng lợi nhuận. Sản phẩm làm ra càng nhiều, càng nhanh thì lợi nhuận
thu được càng tăng, mang lại hiệu quả không nhỏ đối với doanh nghiệp.
+ Giảm tiêu hao về nguyên vật liệu: Quản lý chặt chẽ trong quá trình thu mua,
vận chuyển và bảo quản đến khi đưa vào sản xuất. Cung ứng nguyên vật liệu phù hợp
với yêu cầu sản xuất từ đó giảm tỷ lệ hao hụt xuống mức thấp nhất nhằm tiết kiệm.
Tăng cường kiểm tra và xây dựng các định mức tiêu hao nguyên vật liệu đối với từng
loại sản phẩm. Hạn chế các khoản chi lãng phí không cần thiết.
+ Khảo sát, tìm hiểu nhiều nhà cung cấp nguyên vật liệu khác nhau để có thể lựa
chọn được nhà cung cấp nguyên vật liệu có chất lượng tốt mà giá cả lại hợp lý, góp
phần làm giảm chi phí.
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 95
- Công ty nên tích cực huy động các nguồn vốn chủ sở hữu, giảm các khoản vốn
vay để có thể tự chủ hơn về mặt tài chính. Công ty có thể huy động vốn bằng cách phát
hành thêm cổ phiếu hay tăng lợi nhuận giữ lại để có vốn phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh mà ít sử dụng vào nguồn vốn vay.
- Để thúc đẩy việc thanh toán của khách hàng. Công ty nên có chính sách thanh
toán cụ thể. nếu khách hàng thanh toán ngay hoặc thanh toán trước thời hạn thì sẽ được
hưởng chiết khấu, nếu thanh toán chậm thì phải chịu lãi suất của khoản nợ quá hạn.
- Hiện nay công ty chưa thực hiện chính sách lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho. Để đảm bảo nguyên tắc thận trọng và giảm mức tối đa tổn thất về các khoản giảm
giá hàng tồn kho hạn chế những biến động về kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán,
Công ty phải tính toán và lập dự phòng cho hàng tồn kho nhằm hạn chế rủi ro có thể
xảy ra.
- Công ty nên thực hiện các chương trình quảng cáo nhằm nâng cao khả năng tiêu
thụ sản phẩm của mình như là gửi công văn trực tiếp tới khách hàng truyền thống về
sản phẩm mới, xây dựng website với nội dung rõ ràng, chỉ dẫn cụ thể và luôn luôn cập
nhật những thông tin mới nhất về Công ty, về sản phẩm để khách hàng biết về Công ty
cũng như sản phẩm nhiều hơn. Thường xuyên gặp gỡ trực tiếp với các chủ thầu, các
công ty xây lắp để chào hàng, điều này có thể giúp khách hàng hiểu rõ hơn về chất
lượng, chủng loại sản phẩm Công ty từ đó giúp công ty có được nhiều hợp đồng, hợp
tác làm ăn.
- Công ty nên chú ý đến việc giảm giá cho khách hàng khi mua với số lượng
nhiều để thu hút khách hàng mới và có chính sách ưu đãi đối với khách hàng cũ nhằm
giữ vững mối làm ăn lâu dài.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 96
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty, đề tài của tôi đã giải
quyết được các vấn đề sau:
- Thứ nhất, đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Nghiên cứu thực trạng công tác kế
toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng
Thừa Thiên Huế. Nhìn chung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty được thực hiện đúng chế độ quy định hiện hành và phù hợp với thực
tế ở Công ty. Việc vận dụng chứng từ, sổ sách tương đối đầy đủ.
- Thứ hai, đối chiếu giữa cơ sở lý luận và thực tiễn tìm hiểu tại Công ty, tôi nhận
thấy trong việc hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, Công ty
đã vận dụng sáng tạo các loại sổ sách, tài khoản kế toán phù hợp với tình hình của
Công ty.
- Thứ ba, đã đưa ra một số định hướng và giải pháp nhằm phục vụ cho công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
- Bên cạnh đạt được những mục tiêu cơ bản trên thì đề tài còn có một số hạn chế
sau:
- Thứ nhất, đề tài chưa ra đưa ra được đầy đủ các chứng từ ghi sổ, sổ sách, phiếu
kế toán liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, chỉ
thu thập số liệu tại phòng kế toán nên chưa hiểu rõ về quy trình luân chuyển chứng từ
ở các bộ phận khác.
- Thứ hai, đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh nên chỉ có cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động của Công ty,
chưa đi sâu tìm hiểu về các mảng kế toán khác hay trong công tác quản trị chi phí, giá
vốn, tình hình lập dự toán chi phí, tính giá thành sản phẩm.
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 97
2. Kiến nghị
Nếu có điều kiện nghiên cứu tiếp đề tài thì tôi sẽ tìm hiểu kỹ hơn về quy trình
luân chuyển chứng từ bán hàng - thu tiền, thu thập thêm các loại chứng từ, sổ sách, tìm
hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở các bộ phận khác
như phòng kinh doanh, phòng kỹ thuậtđể từ đó phản ánh được chính xác hơn về tình
hình kinh doanh của toàn Công ty.
3. Hướng nghiên cứu đề tài trong thời gian tới
- Do giới hạn về thời gian nên phạm vi nghiên cứu của đề tài mới chỉ nêu ra mà
chưa có điều kiện đi sâu phân tích chi tiết từng vấn đề liên quan đến công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả dinh doanh. Vì thế để đề tài hoàn chỉnh và có ý nghĩa
hơn cần tìm hiểu đầy đủ, cụ thể hơn những vấn đề như: việc xử lý và hạch toán hàng
bán bị trả lại, doanh thu bán hàng của từng loại sản phẩm.
- Công ty thuộc loại hình Công ty cổ phần, nhưng trong đề tài chưa có điều kiện
tìm hiểu, phân tích về tình hình phân phối lợi nhuận qua các năm. Do đó các đề tài sau
có thể mở rộng tìm hiểu tình hình và chính sách phân phối lợi nhuận để thấy rõ hơn
hiệu quả hoạt động của Công ty.
- Nên mở rộng phạm vi nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh của các công ty khác cùng kinh doanh mặt hàng tương tự như Công ty
cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế để có thể so sánh, đối chiếu phương
pháp hạch toán giữa các công ty có gì khác nhau, xem xét sự linh hoạt trong công tác
kế toán của các công ty để làm giàu kinh nghiệm cho bản thân.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Bùi Văn Dương (2001), Kế toán tài chính, NXB Thống Kê, Hồ Chí Minh
2. Võ Văn Nhị (2009), “Kế toán tài chính doanh nghiệp. Hướng dẫn lý thuyết và thực
hành theo chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam”. NXB tài chính, TP HCM
3. Bộ tài chính (2009) “ Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam”, NXB Tài chính, Hà
Nội
4. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo quyết định số
15/2006 QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính).
5. GS.TS Ngô Thế Chi (2010), Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Đại học kinh tế Hồ Chí
Minh
6. Thông tư 89/2002/TT- BTC Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn chuẩn mực kế toán
ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính.
7. Th.S Huỳnh Lợi, Th.S Nguyễn Khắc Tâm (2002), Kế toán chi phí, NXB Thống Kê,
TP Hồ Chí Minh.
8. Một số khóa luận tốt nghiệp của sinh viên khóa trước
9. Các trang web: webketoan.com ;
-
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 99
PHỤ LỤC
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 100
Phụ lục 01: Báo cáo nhập xuất tồn Ống bi quý IV/2014
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 101
Phụ lục 02: Sổ cái TK 641 - Chi phí bán hàng
Công ty Cổ phần Bê tông và Xây
dựng TT.Huế
84/6 Nguyễn Khoa Chiêm-TP Huế
Mẫu số: S02c1-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CÁI
Năm 2014
Tài khoản: 641 Chi phí bán hàng
Chứng từ ghi Diễn giải TK
ĐỨ
Phát sinh
Số Nợ Có
Xác định kết quả kinh doanh 911 2.693.571.453
CTGS1405 Phải trả cho người bán 331 2.652.781.816
Xác định kết quả kinh doanh 911
CTGS1402 Tiền mặt 111 40.789.637
2.693.571.453 2.693.571.453
Cuối kỳ - -
Ngày tháng năm
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 102
Phụ lục 03: Sổ cái TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng
TT.Huế
84/6 Nguyễn Khoa Chiêm-TP Huế
Mẫu số: S02c1-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2014
Tài khoản: 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ ghi Diễn giải TK
ĐỨ
Phát sinh
Số Nợ Có
Hao mòn tài sản cố định 214 146.895.276
CTGS1405 Phải trả người bán 331 339.759.528
CTGS1404 Tiền gửi ngân hàng 112 248.687.862
CTGS1404 Vay ngắn hạn 311 43.632.500
Xác định kết quả kinh doanh 911 7.592.123.752
CTGS1402 Tiền mặt 111 1.031.036.002
Công nợ phải thu 131 94.067.000
Phải thu khác 138 4.787.487 404.055
Dự phòng phải thu khó đòi 139 2.278.133.497
Chi phí trả trước dài hạn 142 41.258.632 16.354.547
Chi phí trả trước dài hạn 242 18.883.464
Thuế GTGT đầu ra 333 49.686.993
Phải trả người lao động 334 2.960.848.234
Chi phí phải trả 335 31.818.182
Phải trả, phải nộp khác 338 298.618.800 10.212.000
Quỹ khen thưởng phúc lợi-BĐH 353 90.387.000
Chi phí khác 811 59.406.103
7.678.500.457 7.678.500.457
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 103
Phụ lục 04: Biển bản cấn trừ công nợ
BIÊN BẢN CẤN TRỪ CÔNG NỢ
(V/v cấn trừ công nợ )
Hôm nay, ngày 31 tháng 12 năm 2014 tại Văn phòng Công ty Hữu hạn Xi măng
Luks Việt Nam, địa chỉ : Tứ Hạ, Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Chúng tôi gồm:
Bên A : Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm, TP Huế
Điện thoại: Fax:
Đại diện: Chức vụ :
Bên B : Công ty Hữu hạn Xi măng Luks Việt Nam
Địa chỉ: Tứ Hạ, Hương Trà, Thừa Thiên Huế
Điện thoại: Fax:
Đại diện: Chức vụ :
Sau khi bàn bạc cả 2 bên bên cùng thống nhất và thoả thuận một số nội dung sau:
Tính đến T12/2014 Bên A Còn nợ tiền Bên B là : 660.420.453 đồng
Hai bên đồng ý cấn trừ khoản tiền thưởng Bên A được hưởng vào tiền nợ là:
103.678.500 đồng
Sau khi cấn trừ khoản tiền trên thì số nợ bên A nợ bên B còn là: 556.741.953 đồng
Biên bản này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Biên bản được thành lập làm 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01
bản để làm cơ sở hạch toán.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 104
Phụ lục 05: Sổ cái TK 711 - Thu nhập khác
Công ty Cổ phần Bê tông và Xây
dựng TT.Huế
84/6 Nguyễn Khoa Chiêm-TP Huế
Mẫu số: S02c1-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CÁI
Năm 2014
Tài khoản: 711 Thu nhập khác
Chứng từ ghi
Diễn giải TK ĐỨ
Phát sinh
Số Nợ Có
Công nợ phải thu 131 163.636.364
Xác định kết quả kinh doanh 911 2.973.692.364
Phải trả cho người bán 331 2.810.056.000
2.973.692.364 2.973.692.364
Cuối kỳ - -
Ngày tháng năm
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 105
Phụ lục 06: Sổ cái TK 811 – Chi phí khác
Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng
TT.Huế
84/6 Nguyễn Khoa Chiêm-TP Huế
Mẫu số: S02c1-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2014
Tài khoản: 811 Chi phí khác
Chứng từ
Diễn giải TK ĐỨ
Phát sinh
Số Nợ Có
CTGS1404 Tiền gửi ngân hàng 112 587.672
Xác định kết quả kinh doanh 911 113.622.587
CTGS1402 Tiền mặt 111 32.787.000
Thuế GTGT đầu ra 333 4.104.058
Phải trả, phải nộp khác 338 16.737.754
Chi phí quản lý doanh 642 59.406.103
113.622.587 113.622.587
Cuối kỳ
Ngày... tháng ... năm.....
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký,họ tên và đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 106
Phụ lục 07: Sổ cái TK 821 – Chi phí thuế TNDN
SỔ CÁI
Năm 2014
Tài khoản: 821 Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải TK ĐỨ
Phát sinh
Số Nợ Có
Xác định kết quả kinh 911 444.228.418 492.099.486
Thuế GTGT đầu ra 333 2.745.455.343 1.218.537.327
Xác định kết quả kinh 911 1.479.046.948
3.189.683.761 3.189.683.761
Cuối kỳ
Ngày... tháng ... năm.....
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty Cổ phần Bê tông và
Xây dựng TT.Huế
84/6 Nguyễn Khoa Chiêm-TP
Huế
Mẫu số: S02c1-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 107
Phụ lục 08: Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
SỔ CÁI
Năm 2014
Tài khoản: 911 Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải
TK
ĐỨ
Phát sinh
Số Nợ Có
Chi phí tài chính 635 26.875.452
Chi phí bán hàng 641 2.693.571.453
Chi phí tài chính 635 871.056.057
Chi phí tài chính 635 1.106.867.403
Doanh thu 511 14.717.866.265
Doanh thu 511 110.454.624.518
Doanh thu 511 190.281.810
Doanh thu hoạt động tài 515 2.672.506
Doanh thu hoạt động tài 515 7.907.042
Giá vốn 632 13.451.931.294
Giá vốn 632 96.239.039.502
Giá vốn 632 120.234.649
Lợi nhuận chưa phân phối 421 8.712.619.130
Lợi nhuận chưa phân phối 421 70.047.116
Lợi nhuận chưa phân phối 421
Công ty Cổ phần Bê tông và
Xây dựng TT.Huế
84/6 Nguyễn Khoa Chiêm-TP
Huế
Mẫu số: S02c1-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nhung 108
Lợi nhuận chưa phân phối 421 3.050.417.612
Lợi nhuận chưa phân phối 421 1.130.116.845
Chi phí bán hàng 641
Chi phí quản lý doanh 642 7.592.123.752
Thu nhập khác 711 2.973.692.364
Chi phí khác 811 113.622.587
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
821 492.099.486
Lợi nhuận chưa phân phối 421 2.672.506
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
821 1.479.046.948
132.971.807.380 132.971.807.380
Cuối kỳ
Ngày... tháng ... năm.....
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký,họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đ
ại
họ
c K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoang_thi_nhung_9082.pdf