Trong quá trình nghiên cứu đề tài, do không đủ điều kiện về thời gian, kinh phí
cũng như khả năng tìm hiểu nên đề tài vẫn còn một số hạn chế sau:
Chỉ trình bày sơ lược mà chưa đi sâu vào phân tích từng khía cạnh cụ thể đối
với hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty.
Các đánh giá và các giải pháp được đưa ra đều bắt nguồn từ việc tìm hiểu,
nghiên cứu của bản thân trong một thời gian ngắn nên không thể tránh khỏi sự phiến
diện, chủ quan và có thể không có tính ứng dụng.
Huế
103 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1531 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến gỗ thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
Mã số thuế:
Địa chỉ: Phường Thủy Phương- Thị xã Hương Thủy- Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Hình thức thanh toán: TM
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Giường trẻ em Cái 01 2.727.273 2.727.273
Cộng tiền hàng: 2.727.273
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 272.727
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.000.000 VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
SVTH: Nguyễn Thị Phương 54
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho
CÔNG TY CP CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN HUẾ
Lô A1, KCN Phú Bài, Hương Thủy, TT Huế
Mã số thuế: 3300414247
Mẫu Số 02- Vt
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 25 tháng 12 năm 201 5 Nợ: TK 6322
Số:239 Có: TK 153 .....
- Họ và tên người nhận hàng: Trần Xuân Tiến
- Địa chỉ (bộ phận)..KHKD ...............................................
- Lý do xuất kho .Xuất bán cho Ông Lê Văn Hậu
- Xuất tại kho : .......................................................
ST
T Tên mặt hàng Mã hàng
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn
giá Thành tiền
1 Giường trẻ em 004.08 Cái 01 2.100.000 2.100.000
Cộng 2.100.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai tiệu một trăm ngàn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo : 01
Ngày 25tháng 12 năm 2015
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Ví dụ 3: Căn cứ vào hóa đơn số 0000249 ngày 22/12/2015 Công ty Cổ phần Chế
biến gỗ Thừa Thiên Huế xuất hàng mẫu không thu tiền cho Công ty Eurofar với số
tiền là 4.679.616 đồng.
ĐK : Nợ TK 641: 4.679.616 VNĐ
Có TK 5118: 4.679.616 VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 55
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.5: Hóa đơn Giá trị gia tang
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/11P
Số: 0000249
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 22 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: : CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN HUẾ
Mã số thuế: 3300414247
Địa chỉ: Lô-A1, Khu Công nghiệp Phú Bài, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 0838258346*Số tài khoản 016100422628 tại NH TMCP Ngoại Thương
Việt Nam – CN Huế
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3300414247
Địa chỉ: Lô-A1, Khu Công nghiệp Phú Bài, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01
Xuất hàng mẫu không thu tiền
cho Công ty Eurofar
International BV
Bộ bàn ghế Hamar
Bộ 03 1.559.772 4.679.316
Cộng tiền hàng: 4.679.316
Tổng cộng tiền thanh toán: 4.679.316VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu, sáu trăm bảy mươi chín nghìn ba trăm mười sáu đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
SVTH: Nguyễn Thị Phương 56
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.6: Phiếu xuất kho
CÔNG TY CP CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN HUẾ
Lô A1, KCN Phú Bài, Hương Thủy, TT Huế
Mã số thuế: 3300414247
Mẫu Số 02- Vt
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 22 tháng 12 năm 201 5 Nợ: TK 6322
Số: X92 Có: TK 155.....
- Họ và tên người nhận hàng: Trần Xuân Tiến
- Địa chỉ (bộ phận)..KHKD ...............................................
- Lý do xuất kho .Xuất hàng mẫu không thu tiền của Công ty Eurofar
- Xuất tại kho : .......................................................
ST
T Tên mặt hàng Mã hàng
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn
giá Thành tiền
1 Bộ bàn ghế Hamar 04.02 Bộ 03 1.559.772 4.679.316
Cộng 4.679.316
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu sáu trăm bảy mươi chín ngàn ba trăm mười
sáu đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo : 01
Ngày 22tháng 12 năm 2015
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Phương 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản 511.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN HUẾ
Lô A1, KCN Phú Bài, Hương Thủy, TT Huế
Mẫu số: S03b-DN
SỔ CÁI
Tháng 12 Năm 2015
TÀI KHOẢN: 511- DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Loại, số Ngày Nợ Có
..
25/12 06.06 25/12/2015 Xuất bán ghế cho Công ty AUCHAN. 131 313.388.520
31/12 01.01 31/12/2015 Thu tiền bán hàng hóa đơn 0000249 111 2.727.273
Xuất hàng mẫu Eurofar không thu tiền HĐ 0000248 641 4.679.316
31/12 99KC10 31/12/2015 Xác định kết quả kinh doanh 911 12.950.067.279
Cộng phát sinh tháng 12/2015 12.950.067.279 4.856.459.824
Lũy kế phát sinh từ đầu năm 42.031.218.272 42.031.218.272
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
ĐVT: VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
2.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
a) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn
- Phiếu xuất kho, Lệnh xuất kho
- Bảng kê
b) Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 632 để phản ánh giá vốn hàng bán.
TK 6321: giá vốn hàng bán hàng hóa
TK 6322: giá vốn hàng bán thành phẩm
c) Nguyên tắc hạch toán.
Đối với hàng hóa, tại Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên để phản ánh một cách thường xuyên tình hình
nhập, xuất, tồn kho thành phẩm và sử dụng phương pháp thực tế đích danh để tính ra
giá vốn hàng bán ra đối với hàng hóa.
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập phiếu xuất kho hàng hóa và đối chiếu
chứng từ này với các chứng từ liên quan như hóa đơn GTGT. Sau đó tiến hành nhập
chứng từ vào máy. Máy sẽ tự động tính ra giá vốn hàng bán cho số lượng hàng đã tiêu
thụ. Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.
Tập hợp giá vốn phát sinh cả năm 2015:
Nợ TK 632: 85.881.986.199 VNĐ
Có TK 156: 85.881.986.199 VNĐ
Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả kinh doanh năm 2015:
Nợ TK 911: 85.881.986.199 VNĐ
Có TK 632: 85.881.986.199 VNĐ
Ví dụ 1: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 101, ngày 31/12/2015 của Công ty Cổ
phần Chế biến gỗ Thừa Thiên Huế xuất giá vốn sản phẩm AUCHAN với số tiền là
198.671.690 đồng.
ĐK : Nợ TK 6322: 198.671.690 VNĐ
Có TK 155 : 198.671.690 VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.8: Phiếu xuất kho
CÔNG TY CP CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN HUẾ
Lô A1, KCN Phú Bài, Hương Thủy, TT Huế
Mã số thuế: 3300414247
Mẫu Số 02- Vt
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 201 5 Nợ: TK 6322
Số: 1411 Có: TK 155 ....
- Họ và tên người nhận hàng: Trần Xuân Tiến Địa chỉ (bộ phận)..KHKD ...
- Lý do xuất kho .Xuất giá vốn sản phẩm AUCHAN(IV 11) ...................................
- Xuất tại kho : .......................................................
ST
T Tên mặt hàng Mã hàng
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn
Giá Thành tiền
1 Ghế xếp không tay 04 Cái 80 216.379,00 17.310.320
2 Bàn tròn xếp 07 Cái 126 416.366,00 52.462.116
3 Ghế xếp 14 Cái 340 144.481,00 49.123.540
4 Bộ kít 2 màu green,
Natural
18 Bộ 139 573.926,00 79.775.714
Cộng 198.671.690
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm chín mươi tám triệu, sáu trăm bảy mươi mốt
ngàn, sáu trăm chín mươi ngàn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo : 01 Ngày 31tháng 12 năm 2015
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Ví dụ 2: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 94 kèm hóa đơn ngày 25/12/2015 của
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Thừa Thiên Huế xuất giá vốn sản phẩm AUCHAN(IV
06) với giá vốn là 227.880.741 đồng.
ĐK: Nợ TK 6322: 227.880.741 VNĐ
Có TK 155: 227.880.741 VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 60
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.9: Sổ cái tài khoản 632.
SỔ CÁI
Tháng 12 Năm 2015
TÀI KHOẢN: 632- GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
Loại, số Ngày Nợ Có
31/12 05.05 08/12/2015 Xuất ghế bán cho công ty Eurofar 156 100.904.076
31/12 12.12 31/12/2015 Xuất giá vốn sản phẩm hàng AUCHAN 155 227.880.741 .
31/12 12.12 31/12/2015 Xuất giá vốn sản phẩm hàng AUCHAN 155 198.671.690
.. . .. .. .. .
31/12 99.KC 8 31/12/2015 Kết chuyển giá vốn tính KQKD 911 10.502.265.280
Cộng phát sinh tháng 12/2015 4.186.717.824 10.502.265.280
Lũy kế phát sinh từ đầu năm 36.768.083.194 36.768.083.194
Ngày 31 tháng 12 năm2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN HUẾ
Lô A1, KCN Phú Bài, Hương Thủy, TT Huế
Mã số thuế: 3300414247
Mẫu số: S03b-DN
ĐVT: VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 61
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
• Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng được ghi nhận tại phòng kế toán Công ty bao gồm 2 khoản: chi
phí nhân viên bán hàng và chi phí khác bằng tiền phát sinh tại các đơn vị.
a) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn có liên quan
- Giấy đề nghị thanh toán
- Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ
- Bảng lương nhân viên
b) Tài khoản sử dụng
TK 641: Chi phí bán hàng
Chi tiết: TK 6411- Chi phí nhân viên
TK 6412- Chi phí vật liệu bao bì
TK 6413- Chi phí dụng cụ đồ dùng
TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418- chi phí bằng tiền khác
c) Nguyên tắc hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, hóa
đơn dịch vụ mua ngoài...) kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính tự phân bổ vào
bảng kê chứng từ TK 641, sổ chi tiết TK 641, sổ Cái TK 641. Cuối kỳ, kế toán thực
hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong năm 2015 của cả Công ty:
Nợ TK 641: 2.283.760.984 VNĐ
Có TK 111,112,334..: 2.283.760.984 VNĐ
Kết chuyển chi phí bán hàng trong năm 2015:
Nợ TK 911: 2.283.760.984 VNĐ
Có TK 641: 2.283.760.984 VNĐ
Ví dụ 1: Ngày 31/12/2015 Thanh toán phí Bill+ THC và thanh qoán phí Bill+
THC cho Công ty CP Giao Nhận Toàn Cầu DHL:
ĐK: Nợ TK 641: 141.717.930 VNĐ
Có TK 331: 141.717.930 VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 641.
SỔ CÁI
Tháng 12 Năm 2015
TÀI KHOẢN: 641- CHI PHÍ BÁN HÀNG
Ngày
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Loại,
số Ngày Nợ Có
.. .
31/12 03.03 31/12/2015 Xuất hàng mẫu Eurofar không thu tiền HĐ 0000248 511 4.679.316
31/12 08.08 31/12/2015
Thanh toán phí Bill+ THC, và thanh toán phí Bill+THC cho Công ty
CP Giao Nhận Toàn Cầu DHL(VN), 331 141.717.930
.. . .. .. .. .
31/12 99.KC 7
31/12/2
015 Kết chuyển chi phí tính KQKD 911 1.406.022.784
Cộng phát sinh tháng 12/2015 687.770.954 265.280
Lũy kế phát sinh từ đầu năm 36.768.083.194 36.768.083.194
Ngày 31 tháng 12
năm2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN HUẾ
Lô A1, KCN Phú Bài, Hương Thủy, TT Huế
Mã số thuế: 3300414247
Mẫu số: S03b-DN
ĐVT: VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
• Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm chi phí nhân viên quản lý; chi
phí vật liệu quản lý; chi phí đồ dùng văn phòng; chi phí khấu hao tài sản cố định; phí
và lệ phí; chi phí dự phòng; chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
a) Chứng từ sử dụng.
- Phiếu chi;
- Hóa đơn dịch vụ mua ngoài;
- Bảng lương tổng hợp
- Bảng trích khấu hao tài sản cố định;
- Phiếu xuất kho.
b) Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Chi tiết: TK 6421: - chi phí nhân viên quản lý nhân viên
TK 6422: - Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423: - Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424: - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: - Thuế, phí và lệ phí
TK 6426: - Chi phí dự phòng
TK 6427: - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: - Chi phí bằng tiền khác
Trong đó, chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp( bao gồm lương và các khoản
trích theo lương) được tính như sau:
-Tiền lương nhân viên quản lý = Lương khoán + Các khoản phụ cấp, thù lao
- Lương khoán = Hệ số khoán *
Tiền lương khoán cơ bản
bình quân
* Về tiền lương:
- Tiền lương khoán cơ bản bình quân tháng (2015): 2.500.000 VNĐ
* Về các khoản trích theo lương:
SVTH: Nguyễn Thị Phương 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Các khoản trích theo lương ( BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) năm 2015 là 34,5
% , trong đó 24% trừ vào chi phí quản lý của doanh nghiệp. Còn 10,5% trừ vào lương
của nhân viên. Cụ thể:
Bảng 2.4: Các khoản trích theo lương năm 2015
Các khoản trích theo lương
Doanh
Nghiệp (%)
Người Lao
Động (%)
Cộng (%)
1. BHXH 18 8 26
2. BHYT 3 1,5 4,5
3. BHTN 1 1 2
4. KPCĐ 2 0 2
Cộng (%) 24 10,5 34,5
c) Nguyên tắc hạch toán.
Tương tự kế toán chi phí bán hàng, thì chi phí quản lý doanh nghiệp hằng ngày,
căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính tự chuyển
vào bảng kê chứng từ TK 642, sổ cái TK 642. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết
chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm 2015 của Công ty:
Nợ TK 642: 1.378.376.755 VNĐ
Có TK 214,334,.. 1.378.376.755 VNĐ
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 1.378.376.755 VNĐ
Có TK 642: 1.378.376.755 VNĐ
Ví dụ 1: Ngày 08/12/2015 Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Thừa Thiên Huế mua
sách phòng cháy chữa cháy với số tiền là 700.000VNĐ
ĐK : Nợ TK 6423: 700.000 VNĐ
Có TK 111: 700.000 VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 65
Đạ
i h
ọc
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.11: Phiếu chi
CÔNG TY CP CHẾ BIẾN GỖ TT HUẾ
Lô A1, KCN Phú Bài, Hương Thủy, TT Huế
Mẫu số 02 – TT
PHIẾU CHI
Ngày 08 tháng 12 năm2015.
Liên: 2
Số: 394.
Nợ: TK 642.
Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Định ..........................................................................
Địa chỉ: P. Kỹ Thuật .......................................................................................................
Lý do chi: Thanh toán tiền mua sách phòng cháy chữa cháy ........................................
Số tiền: 700.000 VNĐ ...................... (Viết bằng chữ): Bảy trăm ngàn đồng chẵn ........
Kèm theo: 01 .................................... chứng từ gốc.
Ngày 08.tháng.12.năm 2015
Giám đốc Kế toán
trưởng
Thủ quỹ Người lập
phiếu
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ví dụ 2: Căn cứ vào bảng lương tổng hợp, ngày 31/12/2015 trích lương nội địa
quý 4/2015 và trích lương xuất khẩu+ lương chế độ quý 4/2015
ĐK : Nợ TK 642: 249.721.440 VNĐ
Có TK 3341: 249.721.440 VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 66
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Về các khoản trích theo lương: Quỹ tiền tính các khoản trích theo lương quỹ
lương tính theo lương cơ bản. (lương cơ bản= lương tối thiểu* hệ số lương cơ bản.
Mức lương tối thiểu năm 2015 là 1.150.000 VNĐ
Ví dụ 3 : Ngày 31/12/2015, Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp vào chi phí quản lý doanh nghiệp (24%) (VNĐ)
ĐK: Nợ TK 642: 35.081.550 VNĐ
Có TK 338: 35.081.550 VNĐ
Ví dụ 4: Ngày 31/12/2015 Kế toán trích khấu hao TSCĐ phòng hành chính quý
4/2015 với số tiền là 49.293.426 VNĐ.
ĐK: Nợ TK 6424: 49.293.426 VNĐ
Có TK 214: 49.293.426 VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 642
SỔ CÁI
Tháng 12 Năm 2015
TÀI KHOẢN: 641- CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Ngày ghi
sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Loại,
số Ngày Nợ Có
.. .
31/12 03.03 31/12/2015 Xuất hàng mẫu Eurofar không thu tiền HĐ 0000248 511 4.679.316
31/12 08.08 31/12/2015
Thanh toán phí Bill+ THC, và thanh toán phí Bill+THC cho Công ty CP Giao Nhận
Toàn Cầu DHL(VN), 331 141.717.930
.. . .. .. .. .
31/12 99.KC 7
31/12/20
15 Kết chuyển chi phí tính KQKD 911 1.406.022.784
Cộng phát sinh tháng 12/2015 687.770.954 265.280
Lũy kế phát sinh từ đầu năm 36.768.083.194 36.768.083.194
Ngày 31 tháng 12 năm2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN HUẾ
Lô A1, KCN Phú Bài, Hương Thủy, TT Huế
Mã số thuế: 3300414247
Mẫu số: S03b-DN
ĐVT: VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
2.2.3.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
• Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là thu lãi từ tiền gửi ngân
hàng, lãi từ tiền cho vay, lãi từ chênh lệch tỷ giá hối đoái,.
a) Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo Có của ngân hàng
- Phiếu thu
b)Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”.
Chi tiết:
TK 5151: - Lãi tiền gửi,tiền cho vay
TK 5153: - Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
TK 5154: - Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
TK 5155: - Lãi chênh lêch tỷ giá tiền vay ngắn hạn đã thực hiện
c) Nguyên tắc hạch toán
Căn cứ vào các giấy báo có của ngân hàng, các chứng từ liên quan kế toán tổng
hợp số liệu vào máy tính. Doanh thu tài chính cuối kỳ được kết chyển vào tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tập hợp doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong năm 2015 của Công ty:
Nợ TK 112,331: 362.019.081 VNĐ
Có TK 515: 362.019.081 VNĐ
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính năm 2015 để xác định kết quả kinh
doanh:
Nợ TK 515: 362.019.081 VNĐ
Có TK 911: 362.019.081 VNĐ
Ví dụ 1: Tại phòng kế toán, Chênh lệch tỷ giá Công ty Lyprrodan tính đến ngày
22/12/2015, và tính chênh lệch tỷ giá USD quý 4/2015.
ĐK: Nợ TK 112: 118.519.851 VNĐ
Có TK 515: 118.519.851 VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.13: Sổ cái tài khoản 515
SỔ CÁI
Tháng 12 Năm 2015
TÀI KHOẢN: 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Ngày
ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền
Loại, số Ngày Nợ Có
.. .
31/12 08.08 31/12/2015 Tính chênh lệch tỷ giá USD quý 4/2015 112 3.280.337
Chênh lệch tỷ giá Công ty Lyprrodan tính đến ngày
22/12/2015, và tính chênh lệch tỷ giá USD quý 4.. 131 118.519.851
.. . .. .. .. .
31/12 99.KC 11 31/12/2015 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 153.874.143
Cộng phát sinh tháng 12/2015 153.874.143 153.874.143
Lũy kế phát sinh từ đầu năm 362.019.081 362.019.081
Ngày 31 tháng 12 năm2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN HUẾ
Lô A1, KCN Phú Bài, Hương Thủy, TT Huế
Mã số thuế: 3300414247
Mẫu số: S03b-DN
ĐVT: VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
• Kế toán chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí hoạt động tài chính của công ty là khoản tiền chi trả lãi vay ngân hàng; lỗ
chênh lệch tỷ giá đã thực hiện; lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện;
a) Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Phiếu chi;
- Giấy báo Nợ của ngân hàng.
b) Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng TK 635 – “Chi phí hoạt động tài chính” để phản ánh khoản chi
phí hoạt động tài chính
c) Nguyên tắc hạch toán.
Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán nhập số liệu vào máy tính tài khoản chi phí
tài chính. Chi phí tài chính cuối kỳ được kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
Tập hợp chi phí tài chính phát sinh trong năm 2015 của Công ty:
Nợ TK 635: 241.863.350 VNĐ
Có TK 111,112 241.863.350 VNĐ
Kết chuyển chi phí tài chính năm 2015 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 241.863.350 VNĐ
Có TK 635: 241.863.350 VNĐ
Ví dụ 1: Ngày 31/12/2015, trả lãi vay ngắn hạn USD và lãi vay trung hạn tháng
12/2015 cho NHNT với tổng số tiền là 22.177.490VNĐ
ĐK: Nợ TK 635 : 22.177.490 VNĐ
Có TK 112: 22.177.490 VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 635
SỔ CÁI
Tháng 12 Năm 2015
TÀI KHOẢN: 635- Chi phí tài chính
Ngày
ghi
sổ Chứng từ ghi sổ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
Loại, số Ngày Nợ Có
.. .
31/12 07.07 28/12/2015
NHNT thu lãi vay ngắn hạn USD tháng 12/2015; và thu
lãi vay trung hạn tháng 12/2015
112 22.177.490
. . ...... ..
31/12 99.KC 9 31/12/2015 Kết chuyển chi phí tài chính 911 112.697.104
Cộng phát sinh tháng 12/2015 83.290.247 112.697.104
Lũy kế phát sinh từ đầu năm 241.863.350 241.863.350
Ngày 31 tháng 12 năm2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN HUẾ
Lô A1, KCN Phú Bài, Hương Thủy, TT Huế
Mã số thuế: 3300414247
Mẫu số: S03b-DN
ĐVT: VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
2.2.3.4. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác
• Kế toán các khoản thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập từ hoạt
động sản xuất kinh doanh. Đối với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập từ việc
điều chỉnh hạch toán VNĐ nhưng chưa hạch toán USD đối với công nợ, thanh lý,
nhượng bán,
Chứng từ sử dụng
-Hóa đơn Giá trị gia tăng
-Giấy báo có
-Phiếu thu
-Các chứng từ liên quan khác
b) Tài khoản sử dụng:
TK 711- Tài khoản thu nhập khác
a) Nguyên tắc hạch toán
Căn cứ vào các chứng từ, kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Sau đó máy tính
tự động cập nhật vào Sổ Cái TK 711. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh
Tổng hợp thu nhập khác phát sinh trong năm 2015 của Công ty:
Nợ TK 111,229,338..: 107.835.475 VNĐ
Có TK 711: 107.835.475 VNĐ
Kết chuyển thu nhập khác năm 2015 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 711: 107.835.475 VNĐ
Có TK 911: 107.835.475 VNĐ
Ví dụ 1: Tại phòng kế toán, Ngày 05/01/2015, tiến hành điều chỉnh khoản tiền
Cattie đã trả ngày 18/5/2011 đã hạch toán công nợ VNĐ nhưng chưa hạch toán
USD với số tiền là 106.850.000 VNĐ ( Chỉ làm bút toán điều chỉnh, không có
chứng từ kèm theo)
ĐK: Nợ TK 229: 106.850.000 VNĐ
Có TK 711: 106.850.000 VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.15: Sổ cái tài khoản 711
SỔ CÁI
Cả năm 2015
TÀI KHOẢN: 711- Thu nhập khác
Ngày
ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền
Loại, số Ngày Nợ Có
.. .
05/01 04 05/01/2015
Cattie đã trả tiền ngày 18/05/2011 đã hạch toán công nợ
VNĐ nhưng chưa hạch toán USD nay điều chỉnh.
229 106.850.000
. . ...... ..
.. . .. .. .. .
31/12 99.KC 9 31/12/2015 Kết chuyển doanh thu khác 911 107.835.475
Cộng phát sinh tháng từ đầu năm 107.835.475
Lũy kế phát sinh từ đầu năm 107.835.475 107.835.475
Ngày 31 tháng 12 năm2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN HUẾ
Lô A1, KCN Phú Bài, Hương Thủy, TT Huế
Mã số thuế: 3300414247
Mẫu số: S03b-DN
ĐVT: VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 74
Đạ
i h
ọc
K
n
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
• Kế toán chi phí khác
a) Tài khoản sử dụng
TK 811- Tài khoản chi phí khác
b) Chứng từ sử dụng
-Ủy nhiệm chi
-Giấy báo nợ
-Chứng từ khác liên quan.
c) Nguyên tắc hạch toán.
Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Cuối kỳ
kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tập hợp chi phí khác phát sinh trong năm 2015 của Công ty:
Nợ TK 811: 196.029.046 VNĐ
Có TK 111,131,333: 196.029.046 VNĐ
Kết chuyển chi phí khác của năm 2015 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 196.029.046 VNĐ
Có TK 811: 196.029.046 VNĐ
Ví dụ 1: Ngày 31/12/2015, tất toán công nợ Eurofunido Quí 4/2015 với số tiền là
787.420 VNĐ
ĐK: Nợ TK 811: 787.420 VNĐ
Có TK 131: 787.420 VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 811
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2015
TÀI KHOẢN: 811- Chi phí khác
Ngày
ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền
Loại, số Ngày Nợ Có
.. .
31/12 08.08 31/12/2105 Tất toán công nợ Eurofunido Quí 4/2015 131 787.420
. . ...... ..
.. . .. .. .. .
31/12 99.KC 9 31/12/2015 Kết chuyển chi phí khác 911 61.911.046
Cộng phát sinh tháng từ đầu năm 61.911.046 61.911.046
Lũy kế phát sinh từ đầu năm 196.029.046 196.029.046
Ngày 31 tháng 12 năm2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN HUẾ
Lô A1, KCN Phú Bài, Hương Thủy, TT Huế
Mã số thuế: 3300414247
Mẫu số: S03b-DN
ĐVT: VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
2.2.3.5. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ bao gồm thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại.
a) Chứng từ sử dụng:
Tờ khai thuế TNDN
b) Tài khoản sử dụng.
TK 821: Chi phí thuế TNDN
+ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
c) Nguyên tắc hạch toán.
Khi phát sinh thuế TNDN hiện hành, kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Cuối
kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Thuế TNDN phải nộp của Công ty cả năm 2015:
Nợ TK 8211: 144.875.270 VNĐ
Có TK 3334: 144.875.270 VNĐ
Kết chuyển thuế TNDN của năm 2015 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 144.875.270 VNĐ
Có TK 8211: 144.875.270 VNĐ
Trong đó chi phí thuế thu nhập hiện hành được tính như sau:
Ta có:
Tổng doanh thu( doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động
tài chính, thu nhập khác)
42.031.218.272 + 362.019.081 + 107.835.475 = 42.501.072.828 VNĐ
Tổng chi phí( giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác):
SVTH: Nguyễn Thị Phương 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
36.768.083.194+ 241.863.350 + 2.283.760.984 + 1.387.376.775 + 196.029.046 =
40.868.113.349 VNĐ
=> Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế :
42.501.072.828 - 40.868.113.349 = 1.632.959.479 VNĐ
Thuế TNDN năm 2015 của Công ty CP chế biến gỗ Thừa Thiên Huế được thể hiện cụ
thể qua bảng sau:
Bảng 2.5 : Bảng tính thuế thu nhập daonh nghiệp năm 2015
BẢNG TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP NĂM 2015
STT NỘI DUNG TỔNG TIỀN TỶ LỆ
%
TNDN
GIẢM
TRỪ
50%
THUẾ
PHẢI NỘP
I Các khoản điều chỉnh tăng 298.710.796
1 Thù lao HĐQT năm 2015 44.400.000
2 Tiền phạt hành chính về thuế 27.188.000
3 Tiền dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
130.415.712
4 Chi phí trả trước 90.219.916
5 Chênh lệch đánh giá ngoại tệ (74.716.458)
6 Trích trợ cấp mất việc làm 20.000.000
7 Tiền nhập khẩu vật tư tạm
nhập tái xuất không hoàn
được do định mức vật tư
thiếu so với thực tế khi khai
với Hải Quan năm 2009
61.203.626
II Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
1.632.959.479
III LN trước thuế TNDN 1.931.670.275
Thuế TNDN giảm 50% của
15%
1.931.670.275 15% 0,50 144.875.270
SVTH: Nguyễn Thị Phương 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Đã trích thuế TNDN ở các quý trước là: 65.018.451 VNĐ
Số thuế phải nộp Quý 4/2015: 79.856.819 VNĐ
Công ty thuộc diện được ưu đãi thuế TNDN theo TT 78/2014/TT-BTC và Nghị định
218/2013/NĐ-CP.
Ví dụ 1: Vào ngày 31/12/2014, hạch toán thuế TNDN Quý 4/ 2015
ĐK: Nợ TK 821: 79.856.819 VNĐ
Có TK 3334: 79.856.819 VNĐ
Theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ tài chính thì kể từ ngày 15/11/2014:
Doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý nữa mà chỉ nộp
tiền thuế TNDN tạm tính quý nếu có phát sinh.
SVTH: Nguyễn Thị Phương 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.17: Sổ cái tài khoản 821
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2015
TÀI KHOẢN: 821- Chi phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Ngày
ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền
Loại, số Ngày Nợ Có
.. .
31/12 103 31/12/2105 Tính chi phí thuế TNDN quý 4/2015 333 79.856.819
31/12 99.KC 9 31/12/2015 Kết chuyển chi phí khác 911 79.856.819
Cộng phát sinh tháng từ đầu năm 79.856.819 79.856.819
Lũy kế phát sinh từ đầu năm 144.875.270 144.875.270
Ngày 31 tháng 12 năm2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN HUẾ
Lô A1, KCN Phú Bài, Hương Thủy, TT Huế
Mã số thuế: 3300414247
Mẫu số: S03b-DN
ĐVT: VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
2.2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chế biến gỗ
Thừa Thiên Huế.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản
ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Vì
vậy, đây là cơ sở đánh giá những điểm mạnh và yếu kém trong một kỳ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Đồng thời cũng là cơ sở để lập ra các báo cáo kế toán, báo
cáo thuế phục vụ quản lý và các đối tượng quan tâm như: ngân hàng, khách hàng, cơ
quan thuế,Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và kết quả của các
hoạt động khác.
a) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
Chi tiết: TK 9111- kết quả kinh doanh hoạt động chính
TK 9114- Kết quả kinh doanh hoạt động khác
b) Chứng từ sử dụng:
- Các chứng từ, hóa đơn liên quan đến chi phí phát sinh và thu nhập có được.
- Sổ cái của các tài khoản doanh thu và chi phí: tài khoản 511, 632, 641, 642,
515, 635, 711, 811.
- Từ các chứng từ sổ sách trên, kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính.
c) Phương pháp hạch toán:
Cuối kỳ hạch toán, kế toán tổng hợp khóa sổ, vào phân hệ tổng hợp in ra các loại
sổ sách liên quan. Sau khi tổng hợp được doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ kế
toán tổng hợp căn cứ vào Sổ Cái của các tài khoản lập phiếu kế toán để kết chuyển
doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Sau khi xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ kế toán dựa vào sổ cái TK 911 để ghi vào Sổ Cái TK 421 là lãi hay lỗ.
Ngày 31/12/2015 kế toán thực hiện kết chuyển từ sổ Cái các tài khoản sang TK
911- Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh quý IV/ 2015
SVTH: Nguyễn Thị Phương 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Ví dụ: Căn cứ vào sổ Cái TK doanh thu, chi phí, kế toán Kết chuyển để xác định
kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh quý IV/ 2015 được xác định như sau:
- Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511: 12.950.067.297 VNĐ
Có TK 911: 12.950.067.297 VNĐ
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515: 153.874.143 VNĐ
Có TK 911: 153.874.143 VNĐ
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 10.502.265.280 VNĐ
Có TK 632: 10.502.265.280 VNĐ
- Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911: 112.697.104 VNĐ
Có TK 635: 112.697.104 VNĐ
- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911: 1.406.022.784 VNĐ
Có TK 641: 1.406.022.784 VNĐ
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911: (275.210.341) VNĐ
Có TK 642: (275.210.341) VNĐ
- Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911: 61.991.046 VNĐ
Có TK 811: 61.991.046 VNĐ
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 911: 79.856.891 VNĐ
Có TK 8211: 79.856.891 VNĐ
- Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911: 1.216.318.748 VNĐ
Có TK 421: 1.216.318.748 VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sơ đồ TK 911:
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tài khoản 911 (quý IV/2015)
TK 911
TK 632
85.881.986.199
TK 511
TK 515
TK 642
TK 811
TK 821
TK 421
12.950.067.297
153.874.143
79.856.819
1.216.318.748
TK 641
10.502.265.280
(275.210.341)
61.911.046
1.406.022.784
112.697.104
TK 635
SVTH: Nguyễn Thị Phương 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 821
SỔ CÁI
Quí IV năm 2015
TÀI KHOẢN: 911- Xác định kết quả kinh doanh
Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền
Loại, số Ngày Nợ Có
31/12 99.KC 10 31/12/2015 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 511 12.950.067.2
31/12 99.KC 11 31/12/2105 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 153.874.143
31/12 99.KC 12 31/12/2015 Xác định lãi lỗ 421 1.216.318.748
31/12 99.KC 7 31/12/2015 Kết chuyển chi phí QL- BH 641 1.406.022.784
Kết chuyển chi phí QL- BH 642 (275.210.341)
31/12 99.KC 8 31/12/2015 Kết chuyển giá vốn tính KQKD 632 10.502.265.280
31/12 99.KC 9 31/12/2015 Kết chuyển chi phí tài chính 635 112.697.104
Kết chuyển chi phí khác 811 61.911.046
Kết chuyển thuế TNDN 821 79.856.819
Cộng phát sinh tháng từ tháng 12/2015 13.103.941.440 13.103.941.440
Lũy kế phát sinh từ đầu năm 42.936.896.802 42.936.896.802
Ngày 31 tháng 12 năm2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN HUẾ
Lô A1, KCN Phú Bài, Hương Thủy, TT Huế
Mã số thuế: 3300414247
Mẫu số: S03b-DN
ĐVT: VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Cuối năm tài chính, kế toán khóa sổ, tổng hợp sổ và lập báo cáo kinh doanh
như sau:
Biểu 2.19: Trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Thừa Thiên Huế
Lô A1, KCN Phú Bài, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
Mẫu số B02- DN
Chỉ tiêu Năm 2015
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 42.031.218.272
4. Giá vốn hàng bán 36.768.083.194
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.263.135.078
6. Doanh thu hoạt động tài chính 362.019.081
7. Chi phí tài chính 241.863.350
8. Chi phí bán hàng 2.283.760.984
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.378.376.775
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.721.153.050
11. Thu nhập khác 107.835.475
12. Chi phí khác 196.029.046
13. Lợi nhuận khác -88.193.571
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.632.959.479
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 144.875.270
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 1.448.084.209
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
ĐVT: VNĐ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN HUẾ.
3.1. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Thừa Thiên Huế
Qua quá trình thực tập tìm hiểu thực tế về công tác kế toán nói chung và công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chế biến gỗ
Thừa thiên Huế nói riêng, em xin đưa ra một số đánh giá sơ bộ về tổ chức hoạt động,
tổ chức hạch toán của Công ty như sau:
3.1.1. Ưu điểm
-Về bộ máy kế toán: Phòng kế toán được xây dựng khoa học và hợp lý, phù hợp
với đặc điểm kinh doanh của Công ty. Đồng thời, mọi công việc của phòng kế toán
được đặt dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng Công ty, có sự thống nhất với đội ngũ
nhân viên năng động, nhiệt tình, nỗ lực trong công việc, được bố trí phù hợp với khả
năng của mỗi người. Bên cạnh đó phòng kế toán được trang bị hệ thống máy vi tính
được kết nối internet hiện đại giúp cập nhật các thông tin kế toán chi phí, doanh
thu...phát sinh vào máy nhanh chóng đồng thời giúp kế toán cập nhật kịp thời các
thông báo, các văn bản pháp luật , thông tư...liên quan đến công tác kế toán của cơ
quan thuế, cơ quan cấp trên, của các cơ quan có liên quan nhằm phản ánh chính xác
kịp thời và cung cấp thông tin nhanh chóng, đầy đủ cho các nhà quản lí, giúp nhân
viên kế toán dễ theo dõi hơn.
- Về chính sách tiết kiệm chi phí: Công ty trong những năm gần đây, đặc biệt là
trong năm 2015 đã thực hiện chính sách tiết kiệm chi phí, cắt giảm các khoản chi không
cần thiết, không hợp lý nhưng vẫn đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanhcủa Công ty.
- Về hình thức kế toán, hệ thống chứng từ, sổ sách:
Công ty đã áp dụng hệ thống chứng từ, sổ sách phù hợp với yêu cầu quản lý của
công ty, lập đúng mẫu quy định theo Thông tư 200/TT-BTC của Bộ tài chính ngày
SVTH: Nguyễn Thị Phương 86
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
22/12/2014 và phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Bên cạnh đó,
kế toán công ty đã xây dựng được hệ thống sổ sách ghi chép quá trình tiêu thụ phù hợp
với đặc điểm, tính chất của thành phẩm tiêu thụ, cho nên kế toán đã xác định chính xác
đầy đủ doanh thu trong kỳ, chính điều này giúp cho việc xác định kết quả kinh doanh
được chính xác hơn.
+ Hình thức kế toán áp dụng là hình thức:” Chứng từ ghi sổ” trên máy vi tính với
sự hỗ trợ của phần mềm kế toán( cụ thể là phần mềm KTVN)... vì vậy khối lượng công
việc của kế toán trong quá trình xử lí thông tin được giảm bớt, đồng thời việc cập nhật,
tổng hợp và tìm kiếm số liệu một cách nhanh chóng, chính xác. Từ đó,lập và báo cáo
kịp thời, nhanh chóng hơn.
+Tài khoản sử dụng
Tài khoản doanh thu được chi tiết thành các tài khoản nhỏ giúp cho công tác kế
toán dễ dàng và chính xác, khoa học thuận tiện cho việc kiểm tra, kiểm soát hơn khi có
sai sót.
-Về công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Nhìn chung
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tương đối phù
hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của công ty luôn tuân thủ theo
quy định chung của Nhà nước, thể hiện ở chỗ các chứng từ hóa đơn, các sổ kế toán đều
có và thể hiện đầy đủ các hình thức chứng từ ghi sổ mà Nhà nước đã quy định. Hầu hết
các nghiệp vụ kinh tế đều được kế toán trưởng xem xét sau đó mới đem cho kế toán viên
ghi nhận vào sổ sách nên hạn chế được sai sót có thể xảy ra. Công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh được theo dõi và phản ánh đầy đủ. Nó cung cấp thông
tin chính xác cho lãnh đạo doanh nghiệp, giúp Giám đốc doanh nghiệp có những quyết
định về hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ, giúp lãnh
đạo có chiến lược nắm bắt thị trường kịp thời đúng đắn và hiệu quả.
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được, hệ thống kế toán tại Công ty Cổ phần Chế
biến gỗ Thừa Thiên Huế vẫn còn tồn tại một số nhược điểm sau:
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Thừa Thiên Huế là một Công ty có qui mô lớn, lượng
bạn hàng trong và ngoài nước khá nhiều tuy nhiên hiện tại Công ty vẫn chưa mở sổ
SVTH: Nguyễn Thị Phương 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
theo dõi các khỏan giảm trừ doanh thu và doanh thu hàng bán bị trả lại.
Trong quá trình tiêu thụ, khách hàng của Công ty chủ yếu là nước ngòai, và
phương thức thanh toán chủ yếu là TTR nghĩa là sau khi nhận được bộ chứng từ sau
30 ngày khách hàng mới trả tiền hàng. Chính vì thế Công ty gặp rất nhiều khó khăn
trong vấn đề chu chuyển vốn bởi vì Công ty chưa có biện pháp mạnh để tránh tình
trạng khách hàng dây dưa trong việc trả nợ.
Công ty chưa có các chính sách chiết khấu thanh toán để nhanh chóng thu hồi
vốn. Công ty cần quan tâm đến chính sách này hơn.
Về hình thức kế toán: Hình thức chứng từ ghi sổ có nhược điểm là ghi chép trùng lặp,
việc kiểm tra đối chiếu dồn vào cuối tháng nên thông tin cung cấp thường bị chậm trễ.
Về hóa đơn, chứng từ: Một số hóa đơn, chứng từ chưa điền đầy đủ thông tin ảnh
hưởng đến thuế đầu vào được khấu trừ.
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chế biến gỗ thừa Thiên Huế.
Bất kỳ một doanh nghiêp nào muốn giữ vững được vị thế trên thị trường, ngày
càng phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả cao thì Công ty cần tiếp tục
phát huy những điểm mạnh, lợi thế của mình, đồng thời cần khắc phục những điểm
hạn chế, yếu điểm còn tồn tại. Khi nhận biết và nắm bắt được ưu và nhược điểm của
Công ty mình thì lúc đó, các nhà quản lý mới dễ dàng định hướng được chiến lược,
hướng đi đúng đắn cho những năm tiếp theo. Qua thời gian tìm hiểu tại Công ty, em
xin đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh trong Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Thừa Thiên Huế:
Giải pháp tăng doanh thu: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Thừa Thiên Huế hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh và thương mại là chủ yếu, vì vậy việc nâng
cao chất lượng sản phẩm và đẩy mạnh công tác quảng cáo giới thiệu sản phẩm là vấn
đề quan trọng. Công ty cần tìm mọi biện pháp nhằm nâng cáo chất lượng sản phẩm, đa
dạng hóa mẫu mã, từ đó mở rộng thị trường đầu ra. Một chính sách tốt sẽ làm cho
khách hàng tin tưởng vào sản phẩm của Công ty từ đó tăng sự lựa chọn và tạo uy tín
SVTH: Nguyễn Thị Phương 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
với khách hàng đặc biệt là đối với thị trường nước ngoài ngày càng khó tính. Cần đáp
ứng yêu cầu của khách hàng, đảm bảo giao hàng đúng thời gian theo hợp đồng, thanh
toán đúng thời hạn. Khi có các mâu thuẫn phát sinh ngoài mong muốn, cần có các biện
pháp giải quyết sao cho hợp tình hợp lý nhất.
Ngành sản xuất và chế biến gỗ là ngành kinh doanh chính của Công ty, do đó
Công ty cần đưa ra biện pháp để đẩy mạnh doanh thu như mở rộng thì trường, phân
khúc thị trường hợp lý. Cần đa dạng hóa mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm . Bên
cạnh đó cần có hình thức kinh doanh phù hợp sao cho ổn định nguồn hàng, tối đa hóa
lợi nhuận.
Thế mạnh của Công ty là về xuất khẩu nên cần tiếp tục phát huy các hợp
đồng, mở rộng thị trường ra nhiều nước khác hơn nữa, cũng như tăng số lượng
hàng xuất khẩu.
Việc buôn bán hàng hóa Công ty cần có các chính sách chiết khấu thương mại để
khuyến khích khách hàng mua hàng với số lượng lớn, chính sách chiết khấu thanh toán
cho khách hàng thanh toán đúng và trước hạn để nhanh chóng thu hồi vốn. Các chính
sách phải đảm bảo nguyên tắc: lợi ích của Công ty không bị xâm phạm, đồng thời
không mất đi bạn hàng.
Để đẩy mạnh khối lượng hàng hóa bán ra làm tăng doanh thu, Công ty không
những quan tâm đến sản phẩm mà còn chú ý, quan tâm đến đội ngũ nhân viên kinh
doanh cũng như công tác quảng cáo. Công ty nên tiếp tục đào tạo đội ngũ nhân viên
kinh doanh có kinh nghiệm, năng lực chuyên môn, đưa ra mức lương thưởng, phụ cấp
hợp lý tạo cho nhân viên hăng hái làm việc và tích cực hơn.
Giải pháp cắt giảm chi phí: Trước hết, Công ty phải tìm ra các nguyên nhân làm
tăng chi phí, từ đó đưa ra giải pháp tiết kiệm chi phí, cắt giảm các khoản chi không cần
thiết. Công ty phải quản lý chặt chẽ theo chi phí sản xuất, chi phí bán hàng và QLDN,
có kế hoạch sắp xếp công việc sản xuất kinh doanh một cách khoa học, hợp lý. Có kế
hoạch và dự kiến cho từng khoản chi phí sử dụng, tránh tình trạng lãng phí, chi phí
vượt quá nhiều so với kế hoạch. Để có thể làm được những điều trên, Công ty phải
SVTH: Nguyễn Thị Phương 89
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
giám sát quá trình thực hiện công việc một cách nghiêm túc, phân công công việc hợp
lý. Những công việc đòi hỏi việc tiêu tốn một khoản chi phí lớn thì Công ty nên tham
khảo nhiều phương án để lựa chọn, phương án nào tiết kiệm được chi phí, đem lại hiệu
quả tối ưu thì lựa chọn, điều đó còn giúp cho Công ty giảm thiểu rủi ro khi thực hiện
công việc.
Giải pháp nâng cao hiệu quả làm việc của cán bộ công nhân viên: Để công việc
được thực hiện một cách có hiệu quả hơn, công ty nên quan tâm đến công tác đào tạo
cho các nhân viên nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Bên cạnh đó, cần có
các chính sách lương bổng hợp lý, khen thưởng, kỹ luật rõ ràng, tránh gây bất bình
trong nhân viên. Có chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triển trình độ nhân viên
hợp lý nhằm đảm bảo mỗi nhân viên đều hoàn thành tốt công việc được giao. Đồng
thời, xây dựng môi trường làm việc an toàn, thoải mái và thuận lợi cho nhân viên
nhằm nâng cao hiệu quả làm việc. Đối với bộ phận kế toán, cần thường xuyên cập nhật
thông tin về thông tư, nghị định phục vụ cho công việc lĩnh vực kế toán của mình
tránh trường hợp làm sai luật, gây tổn hại đến công ty.
Giải pháp công nghệ máy móc: Để đáp ứng công việc, Công ty cần phải thường xuyên
nâng cấp, cập nhật, đồng bộ hóa phần mềm máy tính đảm bảo cho công tác hạch toán
hợp lý và hiệu quả.
SVTH: Nguyễn Thị Phương 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
3.1.1. Kết quản nghiên cứu
Qua quá trình nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế” trong 3 năm từ năm 2013
đến năm 2015, em xin rút ra những kết luận sau:
Về lý luận
Nắm được những lý thuyết, chính sách quan trọng từ đó hiểu rõ hơn về công tác
kế toán, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh để làm
nền tảng cho việc tìm hiểu và phân tích thực trạng.
Về thực trạng
Tìm hiểu và nêu lên được thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh đồng thời đánh giá được công tác kế toán đối với doanh nghiệp sản
xuất chế biến, từ đó đưa ra được những ưu điểm và những hạn chế còn tồn tại đối với
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Về giải pháp tăng cường
Đề xuất được các biện pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác kế toán DT &
XĐKQKD bao gồm:
Các biện pháp trong công tác kế toán tại Công ty về nhân sự, quy trình và
phương pháp quản lý trong từng trường hợp cụ thể.
Các biện pháp tăng cường hiệu quả hoạt động của các phòng ban có liên quan
đến công tác kế toán trong Công ty để hỗ trợ cho công tác kế toán diễn ra tốt nhất.
Việc xác định doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một vấn đề tương
đối phức tạp, hình thức, chế độ và chính sách kế toán thường xuyên thay đổi, gây khó
khăn rất lớn cho các kế toán viên cũng như cho các doanh nghiệp.
Trong quá trình thực hiện đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế.
SVTH: Nguyễn Thị Phương 91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Vì vậy rất mong nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo của thầy, cô giáo để đề tài được
hoàn thiện hơn.
3.1.2. Hạn chế của đề tài
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, do không đủ điều kiện về thời gian, kinh phí
cũng như khả năng tìm hiểu nên đề tài vẫn còn một số hạn chế sau:
Chỉ trình bày sơ lược mà chưa đi sâu vào phân tích từng khía cạnh cụ thể đối
với hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty.
Các đánh giá và các giải pháp được đưa ra đều bắt nguồn từ việc tìm hiểu,
nghiên cứu của bản thân trong một thời gian ngắn nên không thể tránh khỏi sự phiến
diện, chủ quan và có thể không có tính ứng dụng.
3.2 Kiến nghị
3.2.1 Đối với doah nghiệp
Cần nghiên cứu và bổ sung những thiếu sót còn tồn tại để bộ máy kế toán nói
riêng cũng như doanh nghiệp nói chung ngày càng hoàn thiện và phát triển hơn.
Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng công nhân viên nhằm đáp ứng yêu cầu
của công việc trong nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Tìm ra các phương án kinh doanh mới và có hiệu quả nhằm mở rộng thị trường,
thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
3.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài
Từ những hạn chế đã nêu trên, nếu có đủ thời gian, kinh phí cũng như trình độ
chuyên môn và sự cho phép của công ty về hoạt động xuất nhập khẩu, em sẽ nghiên
cứu đề tài theo hướng:
Đi sâu nghiên cứu về quy trình, thủ tục , các chứng từ liên qua đến công tác kế
toán hàng hóa xuất nhập khẩu.
Tìm hiễu kỹ hơn nữa công tác kế toán DT và xác định KQKD tại Công ty cổ phần
chế biến gỗ Thừa Thiên Huế để có cái nhìn toàn diện hơn từ đó đưa ra các biện pháp
cụ thể và mang tính khả thi hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Phương 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các trang web:
Giáo trình kế toán tài chính GVC. Phan Đình Ngân, THS. Hồ Phan Minh Đức.
Các thông tư, quyết định của Bộ Tài chính, chuẩn mực kế toán có liên quan.
Cùng một số tài liệu tham khảo khác.
SVTH: Nguyễn Thị Phương 93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_phuong_4571.pdf