Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần mai Linh Nghệ An

Trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, tiêu thụ thành phẩm hay cung cấp dịch vụ cũng là một trong những khâu quan trọng của quá trình tái sản xuất xã hội. Quá trình diễn ra như thế nào sẽ đồng nghĩa với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp như thế đó. Đối với các công ty vận tải cung cấp dịch vụ cho khách hàng đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu nên việc tổ chức kế toán cũng như bộ máy quản lý đòi hỏi càng phải hoàn thiện hơn. Công ty Cổ Phần Mai Linh Nghệ An từ ngày thành lập đến nay đã không ngừng lớn mạnh, vượt qua những khó khăn, thách thức của thời kỳ hội nhập cùng ảnh hưởng của làm phát.Tuy vậy, giờ đây công ty đã khẳng định hình ảnh và uy tín của mình trên thương trường. Yếu tố dẫn đến sự thành ngày hôm nay đó là nhờ năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty với nhờ sự nhạy bén đã nắm bắt thông tin kịp thờ, nhanh chóng, chính xác kết hợp với trình độ chuyên môn vững vàng và sự năng động, sáng tạo của tập thể cán bộ công nhân viên đã đưa công ty nhanh chóng hòa nhập vào môi trường kinh doanh hiện đại. Qua quá trình thực tập, tôi đã rút ra được nhiều bài học bổ ích, so sánh được giữa thực tế tại công ty và lý thuyết đã học ở trường. Công tác hạch toán kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty nói riêng đã tương đối hợp lý nhưng vẫn còn những hạn chế nhất định cần phải được hoàn thiện hơn. Mặc dù kiến thức về chuyên môn và kiến thức thực tế của tôi còn nhiều hạn chế nhưng tôi vẫn xin mạnh dạn đưa ra những ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cho đúng với chuẩn mực kế toán Việt Nam.

pdf48 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1528 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần mai Linh Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h hướng phát triển hơn nữa ngành dịch vụ taxi của mình đến tận các huyện và các vùng sâu vùng xa nhằm phục vụ nhu cầu của tất cả các đối tượng khách hàng 2.2 Chức năng kinh doanh -Vận tải hàng hoá bằng Taxi. -Vận chuyển hành khách đường bộ bằng xe Taxi và xe Bus. -Vận chuyển hành khách bằng Taxi nước (xuồng máy). -Sửa chữa, bảo dưỡng ôtô, phương tiện vận tải. -Lữ hành nội địa. -Đại lý vé máy bay trong nước và quốc tế. -Đại lý bán lẻ xăng dầu. -Sửa chữa, đóng mới phương tiện thuỷ bộ. -Đại lý và mua bán ôtô. (Doanh nghiệp chỉ kinh doanh có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật) Vốn điều lệ: 11.788.111.666 đồng ( Mười một tỷ, bảy trăm tám mươi tám triệu, một trăm mười một nghìn, sáu trăm sáu mươi sáu đồng VN) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 13 2.3 Nguồn lực hoạt động của đơn vị 2.3.1 Đội ngũ nhân viên lao động Hiện nay, Mai Linh đã thu hút được gần 1000 cán bộ nhân viên làm việc tại nhiều khu vực trong địa bàn tỉnh Nghệ An trong đó có hơn 70 cán bộ quản lý. Riêng ở địa bàn Tp vinh đã có hơn 400 cán bộ nhân viên và chủ yếu là phục vụ khách đường ngắn 2.3.2 Nguồn lực kinh tế Chỉ tiêu Năm 2009 Năm2010 2010/2009 Giá trị % Giá trị % +/- % TỔNG TÀI SẢN 108.437.865.538 100% 129.823.767.119 100% 21.294.901.581 119,7% A. TSNH 12.831.997.600 11,8% 14.167.761.468 10,9% 1.335.763.860 110,4% 1.Tiền và các khoản TĐT 737.840.320 0,06% 1.273.814.700 0.98% 535.974.380 172,6% 2. Đầu tư tài chính NH 3. Khoản phải thu 6.438.728.082 5,93% 6.565.956.572 5,1% 127.228.490 102% 4. Hàng tồn kho 756.041.205 0,06% 1.389.462.032 1.1% 633.420.827 183,8% 5. TSNH khác 4.899.387.993 0.45% 2.623.804.991 2% -2.275.583.002 -46,4% B. TSDH 95.605.867.938 88,2% 115.656.005.651 89,1% 20.050.137.613 120,8% 1.TSCĐ 93.612.214.092 86,3% 113.715.965.070 87,6% 20.103.750.918 119,8% 2.Khoản PTDH khác 210.571.413 0.01% - 210.571.413 3.TSDH khác 1.783.082.433 1,64% 1.940.040.581 1,5% 156.958.148 108,9% TỔNG N.VỐN 108.437.865.538 100% 129.823.767.119 100% 21.294.901.581 119,7% A. NỢ PHẢI TRẢ 91.279.884.159 84,2% 110.965.729.548 85,5% 19.685.845.389 12,2% 1.Nợ ngắn hạn 45.595.662.845 42% 51.497.129.105 39,7% 5.901.466.260 113% 2. Nợ dài hạn 45.684.221.314 42,2% 59.468.600.443 45,8% 13.784.379.129 130,2% B. VCSH 17.157.981.379 15,8% 18.858.037.571 1,43% 169.239.444 110%  Về tài sản Qua 2 năm, tổng tài sản của công ty đã tăng lên rõ rệt, năm 2009 tổng tài sản của công ty đạt hơn 108 tỷ, năm 2010 thì tổng tài sản đã tăng 19,7% tương đương với 21.294.901.581 đồng. Đây là dấu hiệu rất khả quan chứng tỏ hiện nay công ty đang dần mở rộng quy mô sản xuất. Tài sản ngắn hạn luôn chiếm một tỷ trọng khá nhỏ trong tổng tài sản của nhà máy: năm 2009 là 11,8% năm 2010 là 10,9%. Trong đó vốn bằng tiền của công ty năm TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 14 2010 tăng hơn 1 tỷ so với năm 2009 tương đương với 172,6%. Điều này cho thấy rằng doanh nghiệp chỉ dự trữ tiền một ít còn chủ yếu là để quay vòng vốn. Lượng hàng tồn kho tăng mạnh năm 20010 tăng 83,3%% so với năm 2009 tương đương tăng hơn 600 triệu đồng, trong khi doanh thu lại có xu hướng tăng dần qua các năm. Điều này chứng tỏ tình hình kinh doanh của công ty khá thuận lợi mặc dù còn gặp nhiều khó khăn. Chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong tổng tài sản ngắn hạn chính là các TSNH khác. TS ngắn hạn giảm khá nhanh từ năm 2009 là hơn 4 tỷ đến năm 2010 chỉ còn hơn 2 tỷ tương đương giảm gần 46% Những con số này cho ta thấy công ty đang bị chiếm dụng một số lượng vốn khá lớn tuy nhiên mức giảm này là tốt trong tương lai vì nó chứng tỏ dịch vụ do công ty làm ra đang được tiêu thụ ngày càng rộng rãi có nhiều khách hàng hơn.. Tài sản cố định chiếm tỷ trọng hơn 86% trong tổng tài sản dài hạn. Điều này chứng tỏ công ty rất chú trọng đến việc đầu tư các trang thiết bị để phục vụ cho kinh doanh. Năm 2010 TSCĐ tăng gần 20% so với năm 2009 tương đương vớihơn 20 tỷ đồng. Điều đó cho thấy công ty ngày càng mở rộng quy mô hơn  Về nguồn vốn Nợ dài hạn là một yếu tố tác động khá lớn đến sự tăng lên của nguồn vốn..bên cạnh đó VCSH và nợ ngắn hạn cũng góp một phần không nhỏ.. Năm 2009 tổng nợ ngắn hạn của nhà máy là hơn 45 tỷ đồng, năm 2010 là 51 tỷ đồng Các khoản nợ này chủ yếu là khoản chi phí bán hàng.Việc tăng khoản nợ ngắn hạn là tốt chứng tỏ công việc kinh doanh của công ty đang có tiến triển thuận lợi với nhiều dịch vụ nếu có cùng mức tăng doanh thu tương ứng và ngược lại TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 15 2.4 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 2010/2009 +/- % 1. DT thuần về BH& CCDV 120.226.732.550 124.716.202.915 4.489.470.400 103,7% 2. Giá vốn hàng bán 98.768.423.112 101.758.914.578 2.990.491.390. 103% 3. LN gộp về BH và CCDV 21.458.300.428 22.957.288.337 1.069.855.854 101,7% 4. DT hoạt động tài chính 478.667.565 523.213.842 44.546.277 109% 5. Chi phí tài chính 10.778.365.442 10.081.612.424 - .696.753.020 - 16% Trong đó lãi vay phải trả 11.778.365.442 10.081.612.424 - 1.696.753.020 - 16% 6. Chi phí Bán hàng 3.003.654.787 2.993.032.941 989.378.154 149,4% 7. Chi phí QLDN 5.544.476.226 6.992.282.725 1.447.806.499 126,1% 8. LN thuần từ HĐKD 2.610.471.532 3.413.574.089 803.102.557 130,8% 9. Thu nhập khác 977.556.265 975.215.197 - 2.341.068 - 0,24% 10. Chi phí khác 185.776.390 295.334.269 109.557.879 160% 11. LN khác 719.779.875 679.880.928 - 39.898.947 - 26% 12.Tổng LN kế toán trước thuế 3.402.251.407 4.093.455.017 691.203.610 120,3% 13. Chi phí thuế TNDNHH 766.350.734 845.155.790 78.805.056 110,3% 14.CP thuế TNDN hoãn lại 355.089.509 488.743.035 133.653.526 137,6% 15. LN sau thuế TNDN 2.280.811.164 2.759.556.192 478.745.028 121% TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 16 2.5 Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh 2.5.1 . Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Sơ đồ 1.7: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 2.5.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban a. Hội đồng quản trị: Có nhiệm vụ sau: - Bổ nhiệm và bãi miễn Giám đốc, Kế toán trưởng. - Chọn lựa và quyết định đưa ra sản phẩm mới vào thị trường. - Quyết định các chủ trương, chính sách kinh doanh-dịch vụ mang tính chiến lược, nghành kinh doanh của công ty, sửa đổi Điều lệ khi cần thiết. - Quyết định mở rộng hoạt động của công ty. - Thông qua quyết định các chương trình đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ có giá trị lớn. - Đưa ra các ý kiến, các khuyến cáo, điều chỉnh hoặc bổ xung vào các chiến lược, sách lược kinh doanh của công ty. Giám đốc Phó Giám đốc Phòng tổ chức Quản lý nhân sự Phòng kinh doanh tiếp thị Phòng quản lý điều hành taxi Phòng kế toán tài chính Tổng đài công ty Đội VN taxi Đội M taxi Tổng đài VN taxi Tổng đài M taxi TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 17 b. Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của Giám đốc: - Thực hiện điều hành, quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty, thực hiện cụ thể hoá các mục tiêu chung của cả nước đề ra. - Tổng Giám Đốc là người có số cổ phần nhiều nhất trong Hội Đồng Quản Trị, do Hội Đồng Quản Trị tin tưởng bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước Hội Đồng Quản Trị, trước pháp luật về điều hành hoạt động của công ty. . d. Chức năng, quyền hạn của Phòng kế toán tài chính - Thực hiện các chức năng phản ánh và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh của Công ty, giúp Ban Giám Đốc điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty. - Thực hiện công tác lập Báo cáo tài chính, Báo cáo luân chuyển tiền tệ, xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. - Thực hiện công tác quản lý tài sản, tài chính, hoạt động kinh doanh của Công ty, thực hiện chức năng kế toán, hạch toán nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Chấp hành các chính sách về kinh tế Nhà nước, tổ chức hệ thống sổ sách kế toán, để quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước quy định. Sử dụng hợp lý và có hiệu quả tiền vốn, tiết kiệm. Phát hiện và ngăn ngừa các hành vi tham ô lãng phí, vi phạm chế độ chính sách. Lập và báo cáo quyết toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm kịp thời và đúng pháp luật hiện hành. e. Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh tiếp thị Đánh giá tình hình kinh doanh của Công ty và lập kế hoạch mới cho thời gian tiếp theo Phòng kinh doanh tiếp thị bao gồm cả tổng đài Công ty. Tổng đài của Công ty gồm hai bộ phận là tổng đài VN taxi và M taxi. Tổng đài VN taxi phụ trách đội VN, tổng đài M phụ trách đội M Các tổng đài có nhiệm vụ liên lạc giữa khách hàng và đơn vị vận tải của Công ty. Đồng thời tổng đài có nhiệm vụ ban hành các chỉ thị từ phòng quản lí và điều hành taxi để điều phối công việc cho các xe taxi f .Chức năng nhiệm vụ của phòng quản lí và điều hành taxi: Trưởng phòng quản lí điều hành taxi do phó giám đốc của Công ty kiêm nghiệm. Phòng quản lý điều hành hai đội VN Taxi và đội M Taxi. Mỗi đội có trên dưới 150 đầu xe và thành viên của mỗi đội gồm: Cán bộ đội, kĩ thuật đội, thu ngân, checker. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 18 Cán bộ đội gồm có trên dưới 500 tài xế, họ chịu sự quản lý và điều hành của các đội trưởng mỗi đội Kĩ thuật đội chịu trách nhiệm sửa chữa bảo dưỡng các đầu xe của Công ty Thu ngân chịu trách nhiệm tập hợp doanh thu, hạch toán thu chi từ các cán bộ đội sau mỗi ca làm việc và chuyển doanh thu đó về Công ty vào cuối ngày. riêng chi phí NVL, dụng cụ, công cụ được chuyển về sau mỗi tháng. Checker (bộ phạn trực giao ca) có nhiệm vụ kiểm tra và ghi chép các số liệu trong hệ thống thông báo giờ, km để thu ngân có được số liệu chính xác hợp lý cho báo cáo doanh thu ngày. 2.5.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty. Do đặc trưng của ngành dịch vụ nói chung và ngành dịch vụ vận chuyển nói riêng, hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Mai Linh rất đa dạng bao gồm nhiều hoạt động trong đó hoạt động chủ yếu là vận chuyển khách và hàng hoá. Công ty còn cộng tác với các đơn vị hoạt động trong các nghành như dịch vu công cộng, du lịch. Điều này giúp cho Công ty có được nguồn khách thường xuyên, ổn định và góp phần tăng nhanh doanh thu dịch vụ của Công ty. Công ty đã thực sự đáp ứng được những nhu cầu thiết yếu của khách hàng và tạo dựng vị thế của mình trên thị trường 2.6. Tổ chức công tác kế toán 2.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán. 2.6.1.1 Bộ máy: Sơ đồ 1.8: Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp KT tiền mặt Thủ quỹ Kế toán ngân hàng Kế toán xử lý tai nạn Kế toán doan h thu Kế toán tiền lương Kế toán lập bảng kê Kế toán doanh thu ngay Kế toán công nợ tiền lương TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 19 2.6.1.2 Chức năng,nhiệm vụ,quyền hạn của mỗi kế toán Để đạt được những hiệu quả như hiện tại nhờ một phần lớn vào sự phân công công việc hợp lý, tinh thần làm việc nhiệt tình của bộ máy kế toán. Cụ thể :  Kế toán trưởng: Là người giúp đỡ Ban Giám Đốc Công ty và là người đứng đầu trong bộ máy kế toán chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán thống kê thông tin kinh tế. Có nhiệm vụ: -Tổ chức công tác thống kê và bộ máy kế toán thống kê trong doanh nghiệp một cách hợp lí. -Mức định vốn lưu động, huy động vốn, quan sát việc sử dụng vốn của công ty. Kiểm tra tài chính, phân tích thống kê. -Chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc và Nhà nước về hoạt động kế toán. -Có trách nhiệm tổ chức công tác kế toán, ghi chép, tính toán, phản ánh trung thực, khách quan, đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  Kế toán tổng hợp -Lập báo cáo thống kê tổng hợp theo yêu cầu của Nhà nước và Công ty. -Trợ lý cho Kế Toán Trưởng, giúp đỡ các bộ phận khác khi cần thiết. -Giữ sổ cái cho Công ty, tổ chức lưu trữ tài liệu của kế toán. -Phân tích kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành dịch vụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý của Công ty. -Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về nhập – xuất tiêu thụ hàng hoá,các loại vốn, loại quỹ của Công ty, xác định kết quả lãi lỗ, ghi chép sổ cái, lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kế toán thuộc phần việc của mình phụ trách. -Tài khoản phụ trách : 142, 242, 244, 335, 338, 411.  thủ quỹ + Quỹ tiền mặt - Thu tiền mặt - Chi tiền mặt - Nộp tiền, rút tiền ngân hàng - Kiểm quỹ hàng tuần + Quản lý thẻ TXC, COUPON, VOUCHER TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 20 - Nhập xuất thẻ trắng ( TXC, COUPON, VOUCHER ) - Yêu cầu in thẻ TXC, Coupon, Vooucheth - Kiểm tra thẻ TXC, Coupon, Voouchethhàng ngày + Quản lý số cổ phần, cổ phiếu +Kết hợp kiểm tra thẻ taxi hàng ngày - Kiểm tra thẻ TXC, MCC, ACB, thẻ mệnh giá hàng ngày  Kế toán tiền mặt +Thu, chi tiền mặt - Phiếu thu, kiểm soát, hạch toán thu tiền mặt - Phiếu chi, kiểm soát, hạch toán chi tiền mặt - Sổ quĩ tiền mặt - Đối chiếu quĩ tiền mặt với thủ quỹ - Cập nhập số liệu thu chi tiền mặt trên sổ kế toán - Báo cáo quĩ tiền mặt + Lưu hồ sơ thu, chi, nhật trình xe  *Kế toán Ngân hàng + Giao dịch ngân hàng : - ủy nhiệm chi - Hạch toán thu, chi ngân hàng - Sổ cái, sổ phụ ngân hàng - Các công việc khác liên quan tới ngân hàng + Theo dõi các khoản phải thu khách hàng - Theo dõi tiến độ thu tiền khách hàng, kiểm tra phiếu thu phát ra - Cập nhập số liệu các khoản phải thu ( hàng ngày ) - Cập nhập số liệu các khoản phải thu ( hàng ngày ) - Báo cáo các khoản phải thu - Báo cáo các khoản thu được trong tuần ( Cuối ngày thứ 5 ) - Báo cáo các khoản thu được trong tháng + Thanh toán lương tiếp thị - Tập hợp và tính lương tiếp thị hàng ngày ( Trước ngày 3 hàng tháng ) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 21 + Theo dõi trả gốc và lãi các hợp đồng vay ngân hàng, vay cá nhân - Theo dõi các khoản trả gốc và lãi các hợp đồng. - Hạch toán các khoản trả gốc và lãi các hợp đồng.  Kế toán Doanh thu + Doanh thu - Hợp đồng TXC, MCC - Nhập và kiểm tra thẻ TXC từ ngày 12 đến ngày 16 hàng tháng ( Xong trước ngày 26 hàng tháng ) - Kiểm tra bảng kê ( hạn cuối cùng ngày 2 hàng tháng ) - Xuất hoá đơn ( Xong trước ngày 8 hàng tháng ) - Bảng kê hoá đơn bán ra ( Xong trước ngày 9 hàng tháng ) + Hoá đơn và các chứng từ doanh thu khác - Hoá đơn GTGT - Thẻ TXC, MCC, ACB, Coupon, Voucher - Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn ( Tháng, quí, năm ) - In và đăng ký lưu hành hoá đơn đặc thù - Sổ đăng ký hoá đơn + Theo dõi hoa hồng, khuyến mại - Kiểm soát chi tiền hoa hồng, khuyến mại, quảng cáo - Hạch toán chi phí hoa hồng, khuyến mại, quảng cáo ( Trước ngày 10 hàng tháng ) - Tổng hợp chi phí hoa hồng, khuyến mại, quảng cáo.  Kế toán lương + Tính lương lái xe taxi - Tính lương, hạch toán lương ứng lái xe Taxi vào ngày 20 hàng tháng - Tính lương và hạch toán lương lái xe Taxi vào ngày 15 hàng tháng + Tính lương nhân viên văn phòng - Tính và hạch toán lương nhân viên văn phòng (trước ngày 5 hàng tháng) + Thuế mua vào - Bảng kê hoá đơn mua vào ( trước ngày 9 hàng tháng ) + Nhập và đối chiếu xăng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 22  Kế toán lập bảng kê tổng quát + Doanh thu thương quyền - Lập bảng kê doanh thu thương quyền ( hàng ngày, đến ngày 1 hàng tháng xong) + Nhập taxi card - Nhập thẻ TXC - Xếp thẻ 83 đến 86 của HCM ( hạn cuối cùng trước ngày 29 hàng tháng ) - Xếp thẻ trắng ( Xong trước ngày 29 hàng tháng ) - Kiểm tra và đối chiếu với bảng kê ( Xong trước ngày 2 hàng tháng )  Kế toán Doanh thu ngày + Doanh thu - Báo cáo doanh thu ngày ( thời gian hoàn thành trước 11h hàng ngày) + Nhập thẻ TXC - Nhập và kiểm tra card - Xếp thẻ từ 41 10 đến 41 16 ( hạn cuối cùng đến ngày 29 hàng tháng) - Kiểm tra bảng kê ( hạn cuối cùng ngày 2 hàng tháng )  Kế toán công nợ tiền lương + Tập hợp công nợ lái xe - Hạch toán các khoản phải thu, phải trả lái xe - Lập báo cáo công nợ lái xe ( trước thứ 6 hàng tuần, trước ngày 11 hàng tháng) + Các khoản tạm ứng - Chi tạm ứng XLTN, tạm ứng công tác, tạm ứng khác - Sổ phụ các khoản tạm ứng - Lập báo cáo tạm ứng ( trước thứ 6 hàng tuần, trước ngày 11 hàng tháng ) + Nhập thẻ TXC -Nhập thẻ từ ngày 5 đến ngày 11 hàng tháng ( xong trước ngày 13 hàng tháng ) Kế toán Xử lý tai nạn + Theo dõi xử lý tai nan - Theo dõi và xử lý các vụ tai nạn, lập hồ sơ bảo hiểm - Cập nhập số liệu các vụ tai nạn + Theo dõi cổ phần, cổ phiếu TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 23 - Theo dõi cổ đông của công ty - Theo dõi việc tăng giảm cổ phần, cổ phiếu + Các khoản phải trả - Kiểm soát các khoản phải trả - Kế hoạch thanh toán hàng ngày và hàng tháng (trước 4h chiều hôm trước) - Hạch toán các khoản chi phí hàng ngày + Tài sản cố định - Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định - Hạch toán khấu hao tài sản cố định ( trước ngày 3 hàng tháng ) + Ký quỹ - Theo dõi ký quỹ lái xe - Lập báo cáo tình hình thu và nợ ký quỹ lái xe (Trước ngày 3 hàng tháng) 2.6.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán sử dụng 2.6.2.1 Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp được ban hành theo quy định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC. 2.6.2.2 Hình thức kế toán áp dụng: Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý, công ty đang thực hiện tổ chức và vận dụng hình thức kế toán máy để xử lý và hệ thống hoá thông tin kế toán. Bộ sổ kế toán sử dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ.. Tất cả các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào phiếu kế toán sau đó kế toán nhập dữ liệu vào máy tính dựa trên phần mềm A.F.S với các mẫu nhập liệu đã có sẵn. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán. 2.6.3 Các chính sách kế toán áp dụng: oNiên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm đó. oĐơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép sổ kế toán là Việt Nam Đồng. Các nghiệp vụ phát sinh ngoại tệ sẽ được chuyển đổi theo Đồng Việt Nam theo tỷ giá thích hợp. oThuế GTGT: tính theo phương pháp khấu trừ oTài sản cố định: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 24 oHệ thống tài khoản: Áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định số 15/2006 ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính oHệ thống chứng từ: Áp dụng theo quyết định 15/2006 oHệ thống sổ: Công ty áp dụng hệ thống sổ theo quyết định 15/2006 ngày 20/03/2006 * Kỳ lập báo cáo: Hiện nay CTCPMLNA lập báo cáo tài chính theo quý và theo năm. Hệ thống báo cáo tài chính áp dụng theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC do bộ trưởng bộ tài chính ban hành ngày 20/03/2006 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 25 Chương 3: DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3.1 Các hình thức tiêu thụ và phương thức thanh toán trong công ty 3.1.1 Hình thức tiêu thụ Về phương thức bán hàng hiện nay, Công ty chỉ áp dụng một hình thức là tiêu thụ trực tiếp. Nhận thức được vấn đề tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty, Công ty đã đề ra nhiều biện pháp đẩy mạnh công tác bán hàng như: nâng cao chất lượng, nghiên cứu thị trường, tăng cường tiếp thị, tổ chức hội nghị để tiếp xúc với khách hàng. Việc tiêu thụ được kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận liên quan vừa để đảm bảo thủ tục đơn giản thuận tiện cho khách hàng. Khách hàng đến với Công ty có nhu cầu về sản phẩm thì Công ty sẵn sàng đáp ứng với các phương thức, giá cả phải chăng và có thể lựa chọn hình thức thanh toán thích hợp 3.1.2 Phương thức thanh toán  Hình thức thanh toán chậm: Công ty có thể cho phép khách hàng thanh toán chậm sau một thời gian nhất định. Khách hàng trả chậm dưới các hình thức sau - Sử dụng thẻ taxi card (đối với những khách hàng thường xuyên, ký hợp đồng dịch vụ taxi với công ty) - Biên lai cước phí (đối với trường hợp khách hàng đi đường dài) - Lệnh điều xe Tuy nhiên hình thức thanh toán này vẫn còn ít, chủ yếu là dùng phương thức thanh toán ngay.  Hình thức thanh toán ngay:  Thanh toán bằng tiền mặt: khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng, Công ty thu được tiền ngay tiền mặt. Đây là phương pháp chủ yếu công ty áp dụng khi phục vụ khách hàng.  Thanh toán cước qua máy POS: đây là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt(TTKDTM). Dịch vụ thanh toán cước taxi bằng máy POS là sản phẩm do trung TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 26 tâm thẻ Mai Linh phối hợp với ngân hàng BIDV và công ty ETC hợp tác sản xuất, cho phép khách hàng thanh toán cước phí taxi thông qua hệ thống máy được lắp đặt trên xe.Với thiết bị này, khách hàng đi taxi sẽ được hưởng nhiều tiện lợi: thanh toán cước phí nhanh chóng, dễ dàng, chính xác..tiền cước sẽ được trừ tự động qua tài khoản khách hàng chỉ bằng thao tác quẹt thẻ qua máy. Đây là biện pháp bảo vệ người tiêu dùng và nâng cao ý thức phục vụ của lái xe taxi. Tuy nhiên biện pháp này mới được phổ biến gần đây chứ chưa được ứng dụng rông rãi trong nước. Công ty dự tính trong năm này sẽ bắt đầu áp dụng biện pháp này để cải thiện chất lượng. 3.2 Kế toán doanh thu bán hàng Do hình thức thanh toán bằng tiền mặt vẫn là hình thức chủ yếu trong CTCPMLNA, thế nên trong chương này tôi chỉ nghiên cứu công tác kế toán cho hình thức thanh toán bằng tiền mặt. 3.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu nạp tiền taxi - Phiếu thu tiền mặt - Phiếu chi tiền mặt - Giấy báo có do ngân hàng gửi tới 3.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán doanh thu bán hàng và thuế GTGT, kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 511 (5113) - Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp TK 111,112 - Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng TK 131 - Phải thu của khách hàng Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản trị của Công ty các TK còn được ghi chi tiết. Ví dụ: TK 5113 "Doanh thu cung cấp dịch vụ" còn được chi tiết như sau: Mã số 01: Doanh thu Taxi 0101 Doanh thu Taxi tiền mặt 0102 Doanh thu Taxi card TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 27 3.2.3 Trình tự kế toán Doanh thu Đối với hãng taxi các lái xe sau khi giao ca xong đều phải về nạp tiền cho kế toán để kế toán vào sổ. Khi các lái xe về nạp tiền, checker (bộ phận kiểm tra giao ca) kiểm tra các thông số trên xe. Sau khi kiểm tra xong, checker lập báo cáo checker để lái xe làm căn cứ nạp tiền cho kế toán tiền mặt. Cụ thể như: Ngày 30/12/2010, sau một ca kinh doanh (ca đêm), tại thời điểm giao ca, checker kiểm tra các thông số trên đồng hồ tính tiền như:  Số km xe chạy thực có khách  Tổng số km xe chạy thực tế  Số lượt khách đi xe Bảng số 01 Báo cáo checker STT Số xe Mã LX Họ và tên Cuốc Km VD Km CK Doanh doanh thu Thực thu CT CT % 1 30 1276 Lê công Trình 13 106 53 303.000 166.650 55 2 31 1307 Đỗ Mạnh Hùng 14 125 64 362000 209960 58 3 32 1303 Lê Văn Khá 11 130 72 406000 223300 55 ........ ........ ........ ......... ....... ... .... .... .... .... Tổng số 609 6301 3625 19444000 10922950 Bình quân 12,2 126 72,5 388880 218459 Tổng số ngày 737 7610 4291 23133000 13025120 Bình quân ngày /50 xe 14,7 152,2 85,8 462660 260502 Căn cứ vào báo cáo checker, lái xe viết phiếu nộp tiền Taxi cho kế toán tiền mặt. Phiếu nạp tiền được lập làm 2 liên trong đó 1 liên giao cho lái xe còn 1 liên kế toán tiền mặt giữ.TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 28 Bảng số 02 Công ty CP Mai Linh Nghệ An số: 02 Phiếu nộp tiền Taxi MNV: 1276 Tên lái xe: Lê Công Trình Xe:30 Ca: Ngày 29/12/2010 Giờ giao xe: 5h sáng ngày 30/12/2010 Tổng số tiền nộp: 303.000 (Bằng chữ: Ba trăm linh ba nghìn đồng) Trả tiền cho lái xe: 55% Số tiền: 166150 Số tiền phải nộp: 136350 Viết bằng chữ :Một trăm ba mươi sáu ngàn ba trăm năm mươi đồng Ngày 30 tháng 12 năm 2010 Checker Lái xe Kế toán (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Căn cứ vào báo cáo checker, Phiếu nộp tiền, kế toán tiền mặt chuyển tiền cho thủ quỹ Thủ quỹ sau khi thu tiền chuyển chứng từ cho kế toán doanh thu ngày, kế toán doanh thu ngày sau khi kiểm tra lại các thông tin thì lập phiếu thu trong máy tính: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 29 Bảng số 03 Công ty CP Mai Linh Nghệ An Mẫu số 01 Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Phiếu thu Quyển số: 27 Số chứng từ: 1240 Ngày 30/12/2010 TK ghi : Nợ 3331 990.188 Có 5113 19.803.761 Họ và tên: Lê Công Trình Lý do: nạp tiền Taxi ngày 29/12/2010 Số tiền: 303.000 Viết bằng chữ: Một trăm ba mươi sáu ngàn ba trăm năm mươi đồng Kèm theo: 02 Chứng từ Ngày 30 tháng 12 năm 2010 Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Từ các chứng từ, máy tính sẽ tự kết chuyển dữ liệu vào sổ chi tiết TK5113, sổ tổng hợp chi tiết TK5113,TK3331.Cuối kỳ kế toán thực hiện thao tác khóa sổ, tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính.TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 30 Bảng số 04 Công ty CP Mai Linh Nghệ An CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 12 năm 2010 Kèm theo...chứng từ gốc. Người lập PT Kế toán (chữ ký.họ tên) ( chữ ký, họ tên) Bảng số 05 Công ty cổ phần Mai Linh Nghệ An Sổ chi tiết tài khoản 5113 (chi tiết doanh thu tiền mặt) Năm 2010 Dư nợ đầu kỳ: Phát sinh Nợ: 94.517.376550 Phát sinh Có: 94.517.376550 Dư nợ cuối kỳ: Đơn vị tính: VND Ngày Số CT Nội dung TK ĐƯ Nợ Có ..... 30/06 ........ 1240 ......... Doanh thu taxi ngày 30/12/2010 ........... 1111 .......... ........... ............ 20793950 .......... Tổng 94.517.376550 94.517.376550 Ngày 30 tháng 12 năm 2010 Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Chứng từ Trích yếu Số hiệu tàikhoản Số tiền (đồng) Ghi chú Số Ngày Kỳ 31- 12 - 2010 Nợ Có 31-12-2010 Kết chuyển 511 911 4.909.080 31-12-2010 Kết chuyển 511 911 12.169.600.000 Cộng 12.174.509.080 TỔNG CỘNG 12.174.509.080 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 31 Bảng số 06 Công ty CP Mai Linh Nghệ An Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu Từ ngày 01/01/2010 Đến ngày 30/12/2010 Mã số Tên PS lũy kế(1/01-30/09) Phát sinh Nợ Có Nợ Có 0101 DT taxi tiền mặt 70.630.324.961 23.887.051.592 0102 DT Taxi card 15.135.057.185 1.000.000.000 4.098.547.386 Tổng Dt taxi 85.765.382.146 1.000.000.000 28.785.598.978 Ngày 30 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Bảng số 07 Công ty CP Mai Linh Nghệ An SỔ CÁI Năm 2010 Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số hiệu:511 Đơn vị tính: VND Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ 31-03-2010 Tiền mặt 111 114.550.598.978 Phải thu của khách hàng 131 1.000.000.000 Xác định KQKD 911 115.550.598.978 Tổng cộng số phát sinh 115.550.598.978 115.550.598.978 Dư cuối kỳ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH Ế - H UẾ 32 3.3 Kế toán giá vốn hàng bán Với công ty, giá vốn hàng bán là giá thành thực tế của dịch vụ đã hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào GVHB để xác định KQKD trong kỳ. Bao gồm:  Xăng phục vụ kinh doanh  Vật tư phụ tùng  Nguyên liệu, vật liệu  Lương trực tiếp  Lương khoán  Bảo hiểm xã hội  Kinh phí công đoàn  Khấu hao TSCĐ  Điện thoại  Phí sửa chữa  Bảo hiểm tài sản  Phí đồng phục  Phí và các khoản lệ phí  Chi phí thuê ngoài  Chi phí bãi,bến  Chi phí sản xuất kinh doanh khác (Tham khảo chi tiết TK 632 tại phần phụ lục.) Trình tự hạch toán: Khi cung cấp dịch vụ kế toán căn cứ vào các báo cáo cherker để vào sổ chi TK 632, sau đó số liệu được kết chuyển vào TK632.Cuối kỳ, dựa vào tỷ trọng của từng loại doanh thu mà phân bổ giá vốn hàng bán cho từng loại doanh thu cụ thể.TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 33 Bảng số 08 Báo cáo cherker sân bay STT Số xe Mã LX Họ và tên Cuốc Km VD Km CK Doanh thu Thực thu CT (15%) 1 50 1338 Nguyễn Văn Quý 1 70 35.5 130.000 110.500 19.500 2 65 1054 Lã Đức Long 1 70 35.5 130.000 110.500 19.500 Tổng số 2 140 70 260.000 220.000 39.000 Tổng số ngày 2 140 70 260.000 220.000 CT (15%) thực chất là công ty thanh toán tiền xăng cho lái xe khi lái xe cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Số tiền phụ thuộc vào số tiền phục vụ khách hàng trong ngày đó Thực thu = doanh thu x CT(%) = doanh thu x 15% Dựa vào báo cáo kế toán hạch toán: Nợ TK 632 : 19.500 Có TK 111 : 19.500 Bảng số 09 Công ty CP Mai Linh Nghệ An Mẫu Số 02 Ban hành theo QĐsố 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của trưởng BTC Phiếu chi Quyển số:23 Số chứng từ:1068 ngày15/12/2004 TK ghi :111 Số tiền : 19.500 Họ và tên : Nguyễn Văn Quý Lý do: xăng phục vụ . Số tiền: 19.500 Viết bằng chữ: mười chín ngàn năm trăm đồng Kèm theo 01 Chứng từ Ngày 15 tháng 12 năm 2010 Thủ trưởng Kế toán trưởng Ngưòi lập Thủ quỹ Người nhận (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 34 Theo quy trình máy sẽ tự động cập nhật vào các sổ có liên quan như: bảng kê chứng từ TK 632, chứng từ ghi sổ TK 632, sổ chi tiết TK 632, sổ cái TK 632... cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bảng số 10 Công ty CP Mai Linh Nghệ An Sổ cái tài khoản 632 Từ 01/10/10-31/12/10 CTGS Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có .. .. KCCPSX KCGV .. .. 31/12 31/12 Số dư đầu kỳ .. Kết chuyển CPSXKD Kết chuyển GV .. . 632 911 74.983.005.364 20.010.000.000 101.921.634.823 Tổng 101.758.914.578 101.758.914.578 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Cuối kỳ, dựa vào tỷ trọng của từng loại doanh thu mà phân bổ giá vốn hàng bán cho từng loại doanh thu cụ thể 3.4 Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng bao gồm:  Chi phí lưu thông bán hàng:  Lệ phí chuyển tiền  Phí đăng kiểm,kiểm định  Chi phí thuê nhẫn hiệu  Chi phí hoa hồng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 35 Trình tự hạch toán: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ như: phiếu chi, hóa đơn dịch vụ điện nước, bảng thanh toán tiền lương...kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán. Theo quy trình máy tính sẽ tự động cập nhật vào các sổ có liên quan như: chứng từ ghi sổ TK 641, sổ chi tiết TK 641, sổ cái TK 641... cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: Căn cứ vào phiếu chi số 000777 thanh toán tiền thuê nhãn hiệu cho công ty X ngày 01/03/2010, kế toán phản ánh: Nợ TK 6417: 4.800.000 Có TK 1111: 4.800.000 Bảng số 11 Công ty CP Mai Linh Nghệ An PHIẾU CHI số PC: 000777 Ngày 01 tháng 03 năm 2010 TK Có 1111. Họ và tên người nhận tiền : công ty X Địa chỉ: 127 Hồng Bàng- TP Vinh Lí do nộp : Thanh toán tiền thuê nhãn hiệu Số tiền : 4.800.000 đ Viết bằng chữ: (Bốn triệu tám trăm ngàn đồng chẵn.) Kèm theo :.....01......chứng từ gốc Ngày 01 tháng 03 năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 36 Bảng số 12 Công ty CP Mai Linh Nghệ An Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 641 Từ ngày01/10/10 Đến ngày31/12/10 Phát sinh lũy kế (01/01/10-30/09/10): 2.251.772.820 TKCT Tên cấp PS lũy kế Phát sinh trong kỳ Nợ Có Nợ Có 64111 64112 64113 64114 64115 64117 64118 6411A 6411D 6411N 6411Q Lệ phí chuyển tiền Phí đăng kiểm Cp thuê nhãn hiệu Phí công chứng Chi phí hoa hồng CP trong lưu thông Chi phí BH khác Lương nhân viên BH Kinh phí công đoàn Điện thoại Chi phí quảng cáo 75.432.528 108.823.645 1.500.000.000 4.800.000 132.067.228 2.760.000 200.340.435 165.476.227 1.832.567 12.000.000 48.240.190 20.153.026 35.030.850 522.727.273... 1.700.000 38.990.345 1.010.000 45.570.750 59.541.405 542.433 3.820.217 12.173.768 20.153.026 35.030.850 522.727.273... 1.700.000 38.990.345 1.110.000 45.570.750 59.541.405 542.433 4.820.217 18.173.768 Tổng 2.251.772.820 2.251.772.820 741.260.121 741.260.121 Ngày31 tháng 12 năm 2010 Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 37 Bảng số 13 Công ty CP Mai Linh Nghệ An SỔ CÁI Năm 2010 Tên TK: chi phí bán hàng số hiệu:641 Từ ngày 01/01/10 đến ngày 31/12/10 Chứng từ Nội dung TKĐƯ Phát sinh Ngày SH Nợ Có 31/12 31/12 Số dư đầu kỳ Tiền mặt XĐKQKD 111 911 2.251.772.820 741.260.121 741.260.121 2.993.032.941 2.993.032.941 Ngày 31tháng12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) 3.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Ở công ty, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, phí chuyển tiền gửi ở ngân hàng.... Trình tự hạch toán các chi phí QLDN tương tự như chi phí bán hàng. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 38 Bảng số 14 Công ty CP Mai Linh Nghệ An Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 642 Từ ngày01/10/10 Đến ngày31/12/10 Phát sinh lũy kế (01/01/10-30/09/10): 1.031.025.501 TKCT Tên cấp PS lũy kế Phát sinh trong kỳ Nợ Có Nợ Có ...... 6421 ...... ... CP nhiên liệu phục vụ quản lý ... 8.153.164 ..... .... 2.000.000 .... ....... ........ Tổng 5.031.025.501 5.031.025.501 1.961.257.224 1.961.257.224 Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Bảng số 15 Công ty CP Mai Linh Nghệ An Sổ cái tài khoản 642 Từ ngày 01/09/10 đến ngày 31/12/10 Chứng từ Nội dung TKĐƯ Phát sinh NT SH Nợ Có ...... 31/12 31/12 ....... .... TLT 12 KCCPNV Kết chuyển đầu kỳ Trích lương KCCP nhân viên ...... 334 911 ....... 5.031.025.501 134.300.000 ....... 436.532.000 .... 6.992.282.725 6.992.282.725 Ngày 31tháng12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 39 3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh” Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, sau khi xác định được lãi lỗ tiến hành lập chứng từ vào máy và kết chuyển sang TK 421 Kế toán căn cứ vào số liệu đã được tổng hợp ở các sổ để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, bằng bút toán kết chuyển sau:  Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511 : 124.716.202.915 Có 911 : 124.716.202.915  Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK911 : 101.758.914.578 Có TK632 : 101.758.914.578  Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK911 : 2.992.282.725 Có TK641 : 2.992.282.725  Kết chuyển chi phí quản lý Nợ TK 911 :6.992.282.725 Có TK 642 : 6.992.282.725 Đồng thời kết chuyển các chi phí tài chính,chi phí khác, DT tài chính và DT khác Kế toán kết chuyển kết quả cung cấp dịch vụ về tài khoản lợi nhuận chưa phân phối Nợ TK 911 : 4.093.455.017 Có TK 421: 4.093.455.017 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 40 TK 911 TK 632 TK 511 101.758.914.578 124.716.202.915 TK 515 TK 641 523.213.842 2.993.032.941 TK711 975.215.197 TK 642 6.992.282.725 TK 811 TK 421 295.334.269 TK 635 10.081.612.424 4.093.455.017 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh năm 2010 Bảng số 16 Công ty cổ phần mai Linh Nghệ An Sổ chi tiết tài khoản 911 (Chi tiết:Hoạt động sản xuất kinh doanh-TK 9111) Năm 2010 Ngày SH Nội dung TKĐ Ư Phát sinh trong kỳ Nợ Có 31/12 31/12 31/12 31/12 KCDT KCGV KCCPHDTC KCCPBH KCCPQL KCLN KC doanh thu KC giá vốn KCCP HĐTC KC chi phí BH KC chi phí QL KC lợi nhuận 5113 632 635 641 642 421 101.758.914.578 10.081.612.424 2.993.032.941 6.992.282.725 4.093.455.017 124.716.202.915 Tổng 124.716.202.915 124.716.202.915 Ngày 31tháng12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 41 Bảng số 17 Công CP Mai Linh Nghệ An SỔ CÁI Năm 2010 Tên TK: xác định kết quả kinh doanh số hiệu:911 Ngày ghi sổ SH Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có Dư đầu kỳ 31-12-2010 LCPP Lãi chưa phân phối 421 4.093.455.017 . DTBH Doanh thu bán hàng 511 124.716.202.915 DTHĐTC Doanh thu HĐTC 515 523.213.842 GCHB Giá vốn hàng bán 632 101.758.914.578 CPTC Chi phí tài chính 635 10.081.612.424 CPBH Chi phí bán hang 641 2.993.032.941 CPQLDN Chí phí quản lý DN 642 6.992.282.725 TNK Thu nhập khác 711 975.215.197 CPK Chi phí khác 811 295.334.269 Tổng cộng số phát sinh 126.214.631.954 126.214.631.954 Dư cuối kỳ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 42 Chương 4: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP MAI LINH NGHỆ AN 4.1 Đánh giá 4.1.1 Tích cực  Từng phần hành kế toán được phân công, phân nhiệm rõ ràng, cụ thể cho phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế của từng người, tạo điều kiện cho từng nhân viên phát huy năng lực và trình độ chuyên môn của mình  Công ty tổ chức bộ máy theo hình thức phân quyền,do đó công việc sẽ được giảm bớt cho người đứng đầu.  Từng phần hành riêng biệt nên dễ quy kết trách nhiệm.  Công ty có đội ngũ lao động trẻ, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao được bố trí sắp xếp thành từng đội, từng tổ hợp lý. Các phòng ban phù hợp với sức khỏe và chuyên môn cho từng người.  Hệ thống máy tính đầy đủ, có phần mềm kế toán riêng nhằm phục vụ cho công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng. Do đó giảm được đáng kể khối lượng công việc và đảm bảo thống nhất về phạm vi và phương pháp tính, giúp kế toán làm việc một cách nhanh chóng, kịp thời và phản ánh đầy đủ sát thực với hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy  Về việc ghi chép sổ sách, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều có chứng từ hợp pháp, hợp lệ, ghi chứng từ rỏ ràng, số liệu đảm bảo chính xác.  Thái độ phục vụ chu đáo nên tạo được sự uy tín đối với khách hàng.  Thực hiện chiết khấu và khuyến mãi đối với những khách hàng quen thuộc( là khách hàng dùng thẻ card taxi )nên giữ được lượng khách nhất định. 4.1.2 Hạn chế  Thị trường phục vụ và số lượng đầu xe còn hạn chế.  Hiện nay có nhiều dòng xe taxi ra đời phục vụ cho nhu cầu đi lại của khách hàng. Do đó Công ty cần có những chiến lược quảng cáo maketting nhằm thu hút khách hàng. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 43  Chưa chú tâm đến chất lượng đội ngũ lái xe do đó trong quá trình phục vụ khách hàng vẫn xảy ra nhiều sai sót.  Hệ thống máy tính tuy đầy đủ nhưng chưa hiện đại nên chưa đáp ứng hết những nhu cầu của tình hình mới.  Do số lượng kế toán nhiều công viêc dễ trùng lặp nên dôi lúc kế toán đùn đẩy công việc cho nhau 4.2. Các giải pháp hoàn thiện. Mở rộng thêm địa bàn kinh doanh và đầu tư thêm đầu xe nhất là ở các vùng hiện có nền kinh tế phát triển. Ngoài dàn xe hiện có, Công ty nên đầu tư thêm loại xe khách mới đảm bảo cho việc vận chuyển khách du lịch được thuận tiện.  Đầu tư thêm vào chiến dịch maketting nhằm thu hút khách hàng. Tăng cường các chính sách khuyến mại, thực hiện chiết khấu thương mại cho những khách hàng lớn và thường xuyên của Công ty  .Đội ngũ lái xe là nhân viên trực tiếp tiếp xúc với khách hàng nên thái độ phụcvụ khách hàng cũng ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng cung cấp dịch vụ. Nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ lái xe bằng cách tổ chức các buổi học về đạo đức, dạy cách xử lý tình huống cho các lái xe. Công ty luôn mở các lớp đào tạo về nghiệp vụ cũng như thái độ phục vụ khach hàng cho đội ngũ lái xe, có những mức thưởng, phạt hợp lý để các lái xe chuyên tâm phục vụ khách hàng tăng doanh thu cho Công ty.  Công ty nên lập kế hoạch cung cấp dịch vụ mới đó là dịch vụ sửa chữa ngoài và dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch. Công ty nên đầu tư nhà xưởng, dụng cụ để cóthể đáp ứng được nhu cầu sửa chữa của khách hàng  Công ty phải tiến hành phân công công việc, giám sát quá trình thực hiện công việc một cách nghiêm túc để tránh tình trạng đùn đấy công việc cho nhau.TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 44 KẾT LUẬN Trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, tiêu thụ thành phẩm hay cung cấp dịch vụ cũng là một trong những khâu quan trọng của quá trình tái sản xuất xã hội. Quá trình diễn ra như thế nào sẽ đồng nghĩa với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp như thế đó. Đối với các công ty vận tải cung cấp dịch vụ cho khách hàng đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu nên việc tổ chức kế toán cũng như bộ máy quản lý đòi hỏi càng phải hoàn thiện hơn. Công ty Cổ Phần Mai Linh Nghệ An từ ngày thành lập đến nay đã không ngừng lớn mạnh, vượt qua những khó khăn, thách thức của thời kỳ hội nhập cùng ảnh hưởng của làm phát...Tuy vậy, giờ đây công ty đã khẳng định hình ảnh và uy tín của mình trên thương trường. Yếu tố dẫn đến sự thành ngày hôm nay đó là nhờ năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty với nhờ sự nhạy bén đã nắm bắt thông tin kịp thờ, nhanh chóng, chính xác kết hợp với trình độ chuyên môn vững vàng và sự năng động, sáng tạo của tập thể cán bộ công nhân viên đã đưa công ty nhanh chóng hòa nhập vào môi trường kinh doanh hiện đại. Qua quá trình thực tập, tôi đã rút ra được nhiều bài học bổ ích, so sánh được giữa thực tế tại công ty và lý thuyết đã học ở trường. Công tác hạch toán kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty nói riêng đã tương đối hợp lý nhưng vẫn còn những hạn chế nhất định cần phải được hoàn thiện hơn. Mặc dù kiến thức về chuyên môn và kiến thức thực tế của tôi còn nhiều hạn chế nhưng tôi vẫn xin mạnh dạn đưa ra những ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cho đúng với chuẩn mực kế toán Việt Nam. Tuy nhiên, vì thời gian tìm hiểu còn hạn chế, trình độ kiến thức chuyên môn chưa sâu sắc nên chuyên đề của tôi không tránh khỏi những thiếu sót hoặc có những ý kiến chưa thực sự xác đáng. Hơn nữa trong công ty có nhiều loại doanh thu khác nhau nhưng do trình độ và thời gian có hạn nên tôi chỉ tìm hiểu về doanh thu từ loại hình dịch vụ taxi. Vì vậy, tôi mong nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn và của các anh chị trong phòng kế toán tại Công ty Cổ Phần Mai Linh Nghệ An để chuyên đề của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cám ơn! TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 45 TÀI LIỆU THAM KHẢO  PGS.TS Nguyễn Việt , PGS.TS Võ Văn Nhị, TS. Bùi Văn Dương , TS. Trần Văn Thảo (2006), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Tổng Hợp Thành phố Hồ Chí Minh  PGS.TS Võ Văn Nhị (Chủ biên), TS.Trần Anh Hoa , TS.Nguyễn Ngọc Dung, TS.Nguyễn Xuân Hưng(2006), Kế Toán Tài Chính, Nhà xuất bản Tài Chính – Số 1B Nguyễn Công Trứ, Hà Nội  PGS.TS Phan Đức Dũng (2006) , Kế Toán Tài Chính, Nxb Thống kê, Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh  Bộ Tài Chính(2006), Chế Độ Kế Toán Việt Nam , Nhà xuất bản Lao Động Xã Hội Tp.HCM.  TS. Phan Thị Minh Lý(2006),Giáo trình nguyên lý kế toán, Đại học kinh tế TP Huế  TS. Phan Đức Dũng(2008) Kế toán tài chính, NXB thống kê, Hà Nội  TS. Đỗ Minh Thành(2004) Kế toán xây dựng cơ bản, NXB thống kê, Hà Nội  TS. Bùi Văn Dương(2007) Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính, NXB thống kê, Hà Nội TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI H T Ế - HU Ế 46 MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................1 4. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................2 5. Kết cấu của chuyên đề .................................................................................................2 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................3 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................3 1.1 Khái quát chung về kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh ......................3 1.1.1. Khái niệm một số thuật ngữ thường dùng trong kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...........................................................................................................3 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .......................5 1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: .........................6 1.2 Tố chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .....................................7 1.2.1 Tổ chức chứng từ ....................................................................................................7 1.2.2 Tổ chức tài khoản ...................................................................................................7 1.2.3 Phương pháp hạch toán ..........................................................................................8 CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA ĐƠN VỊ .....12 2.1 Quá trình hình thành phát triển của công ty ............................................................12 2.2 Chức năng kinh doanh .............................................................................................12 2.3 Nguồn lực hoạt động của đơn vị .............................................................................13 2.3.1 Đội ngũ nhân viên lao động..................................................................................13 2.3.2 Nguồn lực kinh tế .................................................................................................13 2.4 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................15 2.5 Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh ...................................................................16 2.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ....................................................16 2.5.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ............................................................16 2.5.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty.........................................18 2.6. Tổ chức công tác kế toán........................................................................................18 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 47 2.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán. .........18 2.6.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán sử dụng.......................................................23 2.6.3 Các chính sách kế toán áp dụng: ..........................................................................23 Chương 3: DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ................25 3.1 Các hình thức tiêu thụ và phương thức thanh toán trong công ty ..........................25 3.1.1 Hình thức tiêu thụ .................................................................................................25 3.1.2 Phương thức thanh toán ........................................................................................25 3.2 Kế toán doanh thu bán hàng ....................................................................................26 3.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng.....................................................................................26 3.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng....................................................................................26 3.2.3 Trình tự kế toán Doanh thu...................................................................................27 3.3 Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................................32 3.4 Kế toán chi phí bán hàng .........................................................................................34 3.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .....................................................................37 3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................................................................39 Chương 4: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP MAI LINH NGHỆ AN ..........................................................................................42 4.1 Đánh giá...................................................................................................................42 4.1.1 Tích cực ................................................................................................................42 4.1.2 Hạn chế .................................................................................................................42 4.2. Các giải pháp hoàn thiện. ......................................................................................43 KẾT LUẬN ..................................................................................................................44 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................45 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 48 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ...................................8 Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.....................................................8 Sơ đồ 1.3. Trình tự hạch toán GVHB theo phương pháp KKTX ...............................................9 Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch toán chi phí bán hàng..........................................................................9 Sơ đồ 1.5. Trình tự hạch toán chi phí QLDN. ..........................................................................10 Sơ đồ 1.6. Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh. ....................................................11 Sơ đồ 1.7: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ........................................................16 Sơ đồ 1.8: Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty...................................................................18 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh năm 2010 ........................................................40 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyenthihuong_5244.pdf
Luận văn liên quan