Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Taxi Phú Xuân

Kế toán có vai trò quan trọng và đặc biệt cần thiết đối với hoạt động tài chính của DN. Hoạt động kế toán tốt hay xấu sẽ tác động trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả quản lý. Trong đó thông tin về kế toán xác định kết quả kinh doanh góp phần không nhỏ trong việc ra quyết định của nhà quản lý. Cho dù tồn tại ở bất kì hình thức nào thì tăng doanh thu giảm chi phí cũng là điểm cuối cùng của các tổ chức kinh tế. Công ty CP Taxi Phú Xuân cũng hoạt động không ngoài quỹ đạo đó, là một công ty thương mại dịch vụ thì công ty luôn xác định mục tiêu: dịch vụ tốt nhất, cạnh tranh bằng uy tín, và chất lượng phục vụ. Để làm được những điều trên thì công tác kế toán là một trong những bộ phận không thể thiếu, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DN. Mặc dù vẫn còn một số khó khăn như nêu trên, nhưng công tác kế toán của Công ty luôn đảm bảo tính chất nhanh, gọn, kịp thời và chính xác trong việc cung cấp mọi thông tin về tình hình tài chính của Công ty, cụ thể là tình hình về tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh, . HỌC KINH TẾ - HUẾ

pdf62 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Taxi Phú Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng tài chính: 1.7.1. Khái niệm: Hoạt động tài chính là những khoản doanh thu, chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán. . .; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái. . . 1.7.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng: a. Chứng từ sử dụng:Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, biên bảng giao nhận TSCĐ, phiếu thu, phiếu chi, TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ b. Tài khoản sử dụng: TK 515_ Doanh thu từ hoạt động tài chính TK 635_ Chi phí tài chính. 1.7.3. Phương pháp định khoản: a. Đối với thu nhập tài chính: Khi doanh nghiệp phát sinh các khoản thu nhập từ các hoạt động tài chính, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: Nợ TK 138: Có TK 515: Khi có các khoản lợi tức tiền gởi, chiết khấu thanh toán được hưởng phát sinh, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 331, 311: Có TK 515: Xác định các khoản thuế trừ vào doanh thu của các hoạt động tài chính (nếu có): Nợ TK 515 Có TK 333(3331): Khi kết chuyển doanh thu của các hoạt động tài chính, kế toán ghi: Nợ TK 515: Có TK 911: b. Đối với chi phí tài chính: Để phản ánh chi phí lãi vay ngân hàng, kế toán ghi: Nợ TK 635: Có TK 1121: Để phản ánh chi phí chuyển tiền qua ngân hàng, kế toán ghi: Nợ TK 635: Có TK 1121: Để phản ánh chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái, kế toán ghi: Nợ TK 635: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Kết chuyển doanh thu thuần của các hoạt động tài chính Các khoản thuế trừ vào doanh thu tài chính (nếu có) Các khoản lợi tức, chiết khấu thanh toán được hưởng Các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính TK515TK3331 TK111,112,152, ... TK111,112,331, ... TK911 Có TK 1122: Cuối kì, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911: Có TK 635: Sơ đồ 4: Doanh thu tài chính Sơ đồ 4: Chi phí tài chính TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 1.8. Kế toán thuế TNDN: 1.8.1. Khái niệm: Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của các DN trong kì tính thuế sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan trực tiếp đén việc tạo thu nhập của DN. Thuế TNDN ra đời nhằm mục đích sau:  Tạo nguồn thu vững chắc ,ổn định cho NSNN để đảm bảo số chi cho Nhà Nước.  Điều tiết thu nhập của các nhà đầu tư, từ đó góp phần làm đảm bảo công bằng xã hội.  Góp phần quản lí hoạt động đầu tư, kinh doanh phù hợp theo giai doan phát triển của Nhà Nước thông qua việc quy định đối tượng nộp thuế, chịu thuế, đồng thời sử dụng hiệu quả công cụ thuế suất và các chính sách ưu đãi thuế TNDN. TK 129, 229TK 635 Các khoản chênh lệch ngoại tệ tồn quỹ, các khoản nợ bằng ngoại tệ Lập dự phòng khoản giảm giá đầu tư Hoàn nhập các khoản dự phòng tài chính Các khoản chi, trả lãi và tổn thất của hoạt động đầu tư tài chính TK 111, 112, 141 , K/c chi phí hoạt động tài chính để xác định kết quả TK 129,229 TK911 TK 1112,1122,413 TR ƯỜ G Đ ẠI HỌ C K INH TẾ - H UẾ 1.8.2.Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán: Tài khoản sử dụng: TK 821_ Chi phí thuế TNDN Tài khoản cấp 2: TK 8211_ Chi phí thuế TNDN hiện hành. TK 8212_ Chi phí thuế TNDN hoãn lại. Phương pháp hạch toán: Xác định số thuế TNDN hiện hành phải nộp: Nợ TK 8211_ Chi phí thuế TNDN hiện hành. Có TK 3334 1.9.Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh: 1.9.1. Khái niệm: Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí. KQKD là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp và nó phụ thuộc vào quy mô chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh. 1.9.2. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị sau một thời kỳ nhất định. Kế toán tiến hành tập hợp các TK trên và hạch toán vào Sổ Cái TK 911. Các khoản doanh thu và thu nhập được hạch toán vào TK này là doanh thu thuần và thu nhập thuần. 1.9.3. Phương pháp hạch toán: Cuối kì, kế toán tiến hành hạch toán lần lượt các tài khoản theo sơ đồ sau: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Sơ đồ 5: Xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511 K/c Giá vốn hàng bán K/c doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu TK 641,642,635 TK 711,515 K/c thu nhập khác K/c Chi phí quản lý DN Doanh thu tài chính Thu nhập tài chính TK 811 TK 421 K/c chi phí khác TK 821 K/c thuế TNDN hiện hành K/c tính lãi , lỗ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TAXI PHÚ XUÂN: 2.1. Giới thiệu về công ty CP Taxi Phú Xuân: 2.1.1. Giới thiệu tổng quát về công ty CP Taxi Phú Xuân Tên công ty: Công ty cổ phần Taxi Phú Xuân Hình thức sở hữu vốn: Vốn cổ phần Địa chỉ: 87 Duy Tân – Phường An Cựu – Thành phố Huế. Ngành nghề kinh doanh:  Vận chuyển hành khách bằng Taxi và xe bus.  Vận chuyển hàng hóa bằng Taxi.  Lữ hành nội địa  Đại lí mua và bán ôtô.  Sữa chữa, bảo dưỡng ôtô, phương tiện vận tải. .................. Tiền thân của Công ty CP Taxi Phú Xuân Tỉnh Thừa Thiên Huế là Công ty Taxi Phú Xuân. Công ty hoạt động từ năm 1989, ban đầu với cơ sở vật chất còn sơ sài, Công ty đã mạnh dạn đầu tư thêm máy móc, xe cộ, đào tạo cán bộ công nhân viên song hành với tuyển dụng nhân viên phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Đến năm 2003, để phù hợp với cơ chế cổ phần hóa của Nhà Nước, Công ty Taxi Phú Xuân đã tiến hành cổ phần hóa theo quyết định 2088/QĐUB ngày 27/2/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh chuyển thành Công ty CP Taxi Phú Xuân. Từ đó, Công ty phải làm chủ quyết định của mình, cạnh tranh trong môi trường cạnh tranh cao, nhân viên công ty không ngừng nổ lực để phát triển Công ty ngày càng vững mạnh. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: a. Chức năng: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Công ty có đầy đủ chức năng của 1 công ty kinh doanh thương mại dịch vụ chăm sóc và phục vụ khách hàng trong vấn đề đi lại, du lịch là tiêu chí hàng đầu của công ty. b. Nhiệm vụ:  Cung cấp nhu cầu về đi lại, đi tour, du lịch, bảo hành, bảo dưỡng xe,...  Tổ chức, xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ quản lý tốt các hoạt động kinh doanh.  Thực hiện nghiêm chỉnh, chấp hành mọi đường lối của Đảng, Nhà Nước.  Thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ khác đầy đủ cho Nhà Nước. 2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty: Do đặc trưng của ngành dịch vụ nói chung và ngành dịc vụ vận chuyển nói riêng, hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Taxi Phú Xuân rất đa dạng bao gồm nhiều hoạt động, trong đó hoạt động chủ yếu là vận chuyển khách và hàng hóa. Công ty còn cộng tác với các đơn vị hoạt động trong ngành như dịch vụ công cộng, du lịch.... Điều này giúp cho Công ty có được nguồn khách thường xuyên , ổn định và góp phần tăng nhanh doanh thu dịch vụ của Công ty. Công ty đã thực sự đáp ứng được những nhu cầu thiết yếu của khách hàng và tạo dựng được vị thế của mình trện thị trường. 2.1.4. Tình hình nguồn lực hoạt động: a. Lao động: Lao động đóng một vai trò hết sức quan trọng là nguồn lực thúc đẩy sự phát triển SXKD cũng như hiệu quả hoạt động của công ty. Lao động còn là đòn bẩy trong việc nâng cao năng suất lao động đem lại sự phát triển kinh tế cho toàn doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu điều hành và sử dụng lao động không hợp lí thì sẽ cản trở năng lực kinh tế, giảm sút hiệu quả sản xuất kinh doanh.Để khẳng định mình trong môi trường kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc khai thác tiềm lực về nhân sự là một vấn đề hết sức cấp thiết và được Công ty CP Taxi Phú Xuân đặt lên hàng đầu. Dưới đây là bảng phân tích tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2008-2010): TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Bảng 2.1: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2008-2010) Đơn vị tính: Người Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 2009/2008 2010/2009 SL % SL % SL % +/- % +/- % 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Tổng số lao động 52 100 57 100 77 100 5 9.6 20 35.1 1. Theo tính chất -Trực tiếp 40 76.9 45 78.9 65 84.4 5 12.5 20 44.4 -Gián tiếp 12 23.1 12 21.1 12 15.6 - - - - 2.Theo giới tính -Nam 40 76.9 45 78.9 65 84.4 5 12.5 20 44.4 -Nữ 12 23.1 12 21.1 12 15.6 - - - - 3.Theo trình độ : -Đại học 6 11.5 6 10.5 6 7.8 - - - - -Cao đẳng 3 5.7 3 5.2 3 3.9 - - - - -Trung Cấp 2 3.8 2 3.5 2 2.6 - - - - -Công nhân 41 79 46 80.8 66 85.7 5 12.2 20 43.5 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ b. Tình hình tài sản và nguồn vốn: Trong những năm qua, Công ty CP Taxi Phú Xuân luôn tổ chức huy động vốn một cách linh hoạt, có hiệu quả để có thể đáp ứng cho quá trình SXKD được thông suốt. Dưới đây là bảng báo cáo về tình hình nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2008-2010): Nợ phải trả của Công ty năm 2009 tăng hơn năm 2008 là 866.842.843đ hay 25.14%. Năm 2010 giảm hơn năm 2009 là 923.812.283đ hay 21,41%. Nợ phải trả chiếm tỉ trọng lớn trong tổng nguồn vốn sẽ làm ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, làm tăng chi phí và ảnh hưởng tới lợi nhuận. Do vậy để đẩy nhanh tốc độ thanh toán thì công ty nên giảm bớt các khoản nợ nần dây dưa để đảm bảo thực hiện đúng chỉ tiêu doanh thu. Vì vậy công ty cần phải giảm bớt các khoản nợ trong những năm tiếp theo để làm cho hiệu quả kinh doanh ngày càng tốt hơn. Nếu để tình trạng này kéo dài sẽ rất nguy hiểm và ảnh hưởng tới sự tồn tại lâu dài của Công ty trong nền kinh tế cạnh tranh thị trường gay gắt như hiện nay. Nguồn vốn CSH năm 2009 tăng hơn năm 2008 là 19,38% hay 206.972.760 đ; Năm 2010 giảm hơn năm 2009 là 132.128% hay 1.203.684.708đ. Việc nguồn vốn CSH năm 2009 tăng là do được bổ sung từ kết quả sản xuất kinh doanh, đó là dấu hiệu tốt chứng tỏ công ty làm ăn có hiệu quả, tuy nhiên nguồn vốn CSH năm 2010 giảm hơn so với năm 2009 là do Công ty cuối năm đã thanh lí một số xe Taxi để đầu tư và thay thế xe mới. Tuy nhiên điều này cũng ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của Công ty trong năm 2010. Trong thời gian tới, công ty phải làm tốt vấn đề thay thế xe mới để tránh tình trạng xảy ra như năm nay. Về tài sản trong năm 2009 tăng so với 2008 là 119.398.048đ và 2010 giảm so với 2009 là 2.127.496.991đ chứng tỏ trong năm 2009, Công ty đã tăng cường đầu tư TSCĐ, trong đó thì TSLĐ chiếm tỉ trọng lớn. Còn năm 2010, cuối năm công ty đã thanh lý xe cộ nên TSCĐ giảm đáng kể gây ảnh hưởng xấu đến cân đối tài khoản.TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Bảng 2.2: TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2008-2010) Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 2009/2008 2010/2009 Gía trị % Gía trị % Gía trị % +/- % +/- % 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Â.Tổng tài sản 4.152.102.586 100 5.225.818.189 100 3.098.321.198 100 119.398.048 2.33 (2.127.496.991) (40.7) -TSLĐ 295.602.586 24.48 837.302.045 16 (476.150.821) (15) 541.699.459 183 (1.313.452.866) (156.8) -TSCĐ 3.856.500.000 75.52 4.388.516.144 84 3.574.472.019 115 532.016.144 13.7 (814.044.125) (18.55) B.Tổng vốn 4.152.102.586 100 5.225.818.189 100 3.098.312.198 100 1.073.715.603 25,85 (2.127.505.991) (40.711) -Nguồn vốn CSH 704.125.123 16,96 910.997.883 17,43 (292.686.825) (9.44) 206.872.760 19,38 (1.203.684.708) (132,128) -Nợ phải trả 3.447.977.463 83,04 4.314.820.306 82,57 3.391.008.023 109,44 866.842.843 25,14 (923.812.283) (21,41) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy tại công ty: Để đáp ứng những đòi hỏi của cơ chế thị trường hiện nay, Công ty CP Taxi Phú Xuân đã tổ chức bộ máy quản lý căn bản, kết hợp với việc bố trí lao động theo hướng tinh thần giảm dần nhưng vẫn đảm bảo chất lượng của các phòng ban. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty hiện nay được phản ánh qua Sơ đồ bộ máy tại công ty:  Giám đốc: trực tiếp điều hành mọi sản xuất kinh doanh tại công ty, đồng thời luôn theo dõi, kiểm tra việc thực hiện công việc của các bộ phận. Trong công ty, giám đốc CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÒNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHÂN SỰ PHÒNG KINH DOANH TIẾP THỊ PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH PHÒNG QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH TAXI TỔNG ĐÀI CÔNG TYTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ giữ vai trò quan trọng nhất trong việc điều hành công việc, lãnh đạo, quản lý chung toàn diện công ty.  Phòng tổ chức bộ máy nhân sự: tổ chức bộ máy nhân sự và lập kế hoạch chi tiêu mua sắm thiết bị phục vụ công tác kinh doanh, định mức chi phí văn phòng phẩm,... trình Giám đốc. Nhận xét đánh giá năng lực CBNV định kì và thường xuyên đề xuất ý kiến chính xác, kịp thời, khách quan trong việc quản lí sử dụng, khen thưởng kỉ luật CBNV công ty.  Phòng kế toàn tài chính: phản ánh kịp thời vào sổ sách kế toán mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động của công ty. Từ đó lập báo cáo tài chính, phân tích kiệu quả kinh doanh, tham mưu và đề xuất những biện pháp thích hợp và cần thiết nhằm tiết kiệm chi phí và tăng hiệu quả kinh doanh. Đồng thời, thực hiện kiểm soát, giám sát công tác thu chi, tạm ứng, thanh toán, quản lý tài sản thường xuyên theo đúng đối tượng, đúng quy trình, quy định, chế độ của công ty và nhà nước; kiểm soát chặt chẽ các khoản công nợ của khách hàng, của công ty, các khoản tạm ứng nội bộ, tình hình thanh toán công nợ, tạm ứng để báo cáo hoặc xử lí kịp thời. Phổ biến, hướng dẫn CBNV công ty chấp hành các quy trình, quy định, nguyên tắc, chế độ quản lý tài chính kế toán do công ty ban hành cùng các văn bản pháp quy của Nhà Nước.  Phòng kinh doanh tiếp thị: bao gồm tổng đài công ty có nhiệm vụ liên lạc giữa khách hàng và đơn vị vận tải của công ty. Đông thời còn có nhiệm vụ ban hành các chỉ thị từ phòng quản lý và điều hành taxi để điều phối công việc cho các xe taxi.  Phòng quản lí và điều hành taxi: nhằm đảm bảo cho hoạt động của đội xe luôn luôn bình thường. Có trách nhiệm bảo dưỡng sửa chữa các đầu xe của công ty. 2.2. Khái quát về công tác tổ chức kế toán của Công ty: 2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Đứng đầu là kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp của công ty. Các kế toán viên chịu sự lãnh đạo của kế toán trưởng. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được tập trung xử lý ở phòng kế toán của công ty. Sơ đồ bộ máy kế toán: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ  Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: phụ trách chung đồng thời tổ chức công tác hạch toán nội bộ của công ty. Kiểm tra sự chính xác hợp pháp và hợp lý của chứng từ gốc, theo dõi mọi công việc của kế toán viên, phân công những công việc cụ thể cho từng người và ra thời hạn cho từng bộ phận.  Kế toán lương kiêm thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý lượng tiền mặt hiện có tại công ty, thực hiện thu chi đúng quy định theo sự điều hành của giám đốc thông qua kế toán chính, và lập báo cáo quỹ vào định kỳ. Cuối tháng tính lương cho toàn bộ nhân viên của công ty cũng như các khoản bảo hiểm, trích nộp theo lương.  Kế toán thanh toán, công nợ: theo dõi chi tiết tiền mặt, tiền gửi, phân loại các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến tiền mặt và tiền gửi. Lập bảng kê tổng hợp và chuyển cho phụ trách kế toán. Sau khi các chứng từ đã được phê duyệt, kế toán thanh toán có nhiệm vụ lập chứng từ theo biểu mẫu của bộ tài chính quy định để viết phiếu thu chi, hoặc thu tiền những người có liên quan trên chứng từ. 2.2.2. Hình thức kế toán: Với đặc điểm là công ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nên để thuận tiện cho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xác, hiệu quả nên công ty đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp Kế toán lương kiêm thủ quỹ Kế toán thanh toán, công nợ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Theo hình thức kế toán này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh ở chứng từ gốc, tổng hợp lập chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được tiến hành tách rời việc ghi theo thứ tự thời gian và ghi theo hệ thống tách rời việc ghi sổ kế toán tổng hợp với sổ sách kế toán chi tiết. Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lí, công ty đang thực hiện tổ chức và vận dụng hình thức “ Chứng từ ghi sổ ” , các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được thực hiện trên máy vi tính. Việc sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao hiệu quả quản lí của công tác kế toán, tăng tốc độ xử lý thông tin tạo điều kiện cho việc đối chiếu lên bảng biểu và in sổ sách kế toán một cách nhanh chóng và thuận tiện. a. Tổ chức hệ thống tài khoản Công ty sử dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006, bao gồm tất cả các tài khoản với các tài khoản chi tiết liên quan b. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán Các chứng từ kế toán mà công ty sử dụng theo các chỉ tiêu dưới đây gồm: - Chỉ tiêu lao động tiền lương: gồm các chứng từ: +Bảng chấm công + Bảng thanh toán tiền lương + Bảng thanh toán BHXH + Bảng thanh toán BHXH +Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành + Phiếu chi - Chỉ tiêu về hàng tồn kho bao gồm các chứng từ: + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho +Biên bản kiểm nghiệm +Thẻ kho + Phiếu báo vật tư còn lại cuối kì - Chỉ tiêu bán hàng : TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ +Hóa đơn bán hàng + Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho + Phiếu kê mua hàng + Bảng thanh toán hàng đại lí + Biên lai thu tiền. + Đơn đặt hàng. + Phiếu thu, phiếu chi. + Bảng kê hàng bán. - Chỉ tiêu tiền tệ: + Phiếu thu, phiếu chi + Giấy đề nghị tạm ứng +Giấy thanh toán tiền tạm ứng - Chỉ tiêu TSCĐ: + Biên bản kiểm kê tài sản cố định + Biên bản thanh lí TSCĐ + Biên bản đánh giá lại TSCĐ + Biên bản giao nhận TSCĐ và sủa chữa hoàn thành. + Bảng tính và phân bổ khấu hao. c. Hình thức sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán Dựa vào điều kiện hoạt động và đặc điểm kinh doanh của công ty nên CTCP Taxi Phú Xuân áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính dựa theo hệ thống chứng từ ghi sổ. Như vậy sẽ giúp giảm bớt khối lượng công việc cho nhân viên kế toán đáp ứng nhu cầu hạch toán của công ty, cung cấp nhanh chóng kịp thời tình hình kinh doanh của công ty cho ban lãnh đạo công ty.Trình tự ghi sổ được thể hiện qua sơ đồ sau: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ báo cáo kế toán Đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 6: Trình tự ghi sổ tại đơn vị Hệ thống sổ kế toán của Công ty bao gồm các Sổ chi tiết, Sổ Cái, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, như Sổ Cái TK511, Sổ Cái TK154, 2.1.5.3. Tổ chức báo cáo tại công ty: Hàng năm công ty tổ chức báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của năm vào cuối tháng 1 của năm tới. Nội dung báo cáo chủ yếu là những giải trình về Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệTrong quá trình báo cáo, kế toán trưởng sẽ nêu những phát triển cụ thể trong năm qua về tình hình tài chính, nguồn vốn, các khoản lãi lỗ trong năm. Cuối cùng đưa ra những điểm yếu trong việc sử dụng có hiễu quả nguồn lực của công ty và những phương hướng để khắc phục những vấn đề đó. Ban quản trị công ty sẽ tiến hành biểu quyết thông qua các biện pháp đó. Và người đưa ra quyết định cuối cùng sẽ là Chủ tịch hội đồng quản trị. Trong năm, doanh nghiệp cũng chia thành 3 kỳ báo cáo cụ thể vào cuối quý I, II, III về tình hình hoạt động sản xuất do kế toán trưởng trực tiếp phản ánh với Giám đốc kiêm chủ tịch hội đồng quản trị. Máy vi tính - Báo cáo tài chính - Báo cáo KTQT - Bảng kê chứng từ tài khoản - Bảng tổng hợp tài khoản - Sổ chi tiết - Sổ cái sổ tổng hợp Kế toán chứng từ Phần mềm kế toán TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 2.3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Taxi Phú Xuân: 2.3.1: Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ tại công ty CP Taxi Phú Xuân: a. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ: Công ty sử dụng: Hóa đơn thuế GTGT, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn bán hàng, tờ kê khai thuế GTGT... làm chứng từ để ghi sổ. b. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán doanh thu và thuế GTGT, kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp TK 131: Phải thu khách hàng TK 111,112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng c. Quy trình hạch toán: Doanh thu của công ty là yếu tố quan trọng trong mọi hoạt động của công ty, bởi lẽ doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh quy mô của quá trình sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của DN. Bới lẽ nó chứng tỏ dịch vụ của DN được người tiêu dùng chấp nhận, nó quyết định tới mọi sự phát triển kinh doanh của công ty trong hiện tại và cả tương lai. Vì thế việc hạch toán đầy đủ, chính xác doanh thu sẽ góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững lâu dài của công ty. Phương thức kinh doanh hiện nay của công ty là hình thức bán hàng thanh toán ngay. Điều này có nghĩa là khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng thi công ty nhận được tiền ngay (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,). Khi thực hiện một giao dịch với khách hàng, kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu. Khi ghi nhận doanh thu, Công ty sử dụng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Hóa đơn GTGT ( hóa đơn đỏ) , hóa đơn được chia làm 2 liên, 1 liên khách hành giữ, 1 liên lưu tại kho. Hàng ngày, kế toán doanh thu căn cứ vào các chứng từ sau: phiếu nộp tiền taxi, bảng báo cáo doanh thu, báo cáo checker, hóa đơn GTGT,.. để ghi sổ kế toán. Cụ thể như ngày 09/11/2010, sau khi giao ca ngày, checker kiểm tra và lập báo cáo cho đội xe. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Công ty Taxi Phú Xuân_Huế BÁO CÁO CHECKER Ngày 09/11/2010 Ca ngày STT Số xe Mã LX Họ và tên Cuốc KM VD KM CK Doanh thu Thực thu % thực thu 1 20 1024 Dương văn Nam 5 45 21 108.000 70.200 65 2 22 1039 Trương văn Thịnh 9 80 53 297.000 163.350 55 3 19 1125 Nguyễn viết Lâm 12 103 55 305.000 167.775 55 Tổng số 95 998 456 2.986.000 1.905.104 Ca đêm STT Số xe Mã LX Họ và tên Cuốc KM VD KM CK Doanh thu Thực thu % thực thu 1 20 1304 Trần văn Nghị 14 119 60 400.000 220.428 55 2 22 1021 Trương văn Lai 24 205 100 521.000 312.644 60 3 19 1145 Cao văn Hải 31 289 141 543.000 325.642 60 Tổng số 157 1.456 801 5.012.000 2.009.004 Căn cứ vào báo cáo checker do kế toán lập thì người lái xe sẽ viết phiếu nộp tiền cho thũ quỹ. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Căn cứ vào báo cáo checker, phiếu nộp tiền, thũ quỹ lập Bảng tổng hợp doanh thu: Công ty cổ phần Taxi Phú Xuân 87 Duy Tân – Phường An Cựu – Thành Phố Huế PHIẾU NỘP TIỀN TAXI Ngày 09/11/2010 Tên lái xe: Trần Văn Nghị Ca: Đêm Xe: Giờ giao xe: Tổng số tiền nộp: 400.000đ (Bằng chữ: Bốn trăm ngàn đồng) Trả tiền lại cho lái xe: 45% Số tiền: 179.572đ Số tiền phải nộp: 220.428đ (Bằng chữ:..) Checker Lái xe Thũ quỹ Kế toán (Chữ ký,họ tên) (Chữ ký,họ tên) (Chữ ký,họ tên) (Chữ ký,họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Thủ quỹ sau khi thu tiền thì chuyển chứng từ cho kế toán thanh toán công nợ, kế toán thanh toán sau khi kiểm tra thì lập phiếu thu trong máy tính. Công ty cổ phần Taxi Phú Xuân 87 Duy Tân – Phường An Cựu – Thành Phố Huế BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH DOANH THU Ngày 09/11/2010 Khoản mục Ca ngày Ca đêm Tổng cộng Doanh thu 2.986.000 5.012.000 7.998.000 Thực thu 1.905.104 2.009.004 3.914.108 Checker Kế toán Thủ quỹ (Chữ ký,họ tên) (Chữ ký,họ tên) (Chữ ký,họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Từ các chứng từ trên, số liệu sẽ được máy tính kết chuyển vào sổ Cái TK 5113, TK 3331. Công ty cổ phần Taxi Phú Xuân Mẫu số S03b-DN 87 Duy Tân – Phường An Cựu – Thành Phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 5113 – DOANH THU TIỀN MẶT Chứng từ Nội dung Tài khoản đối ứng Số phát sinh Ngày tháng Số hiệu Chứng từ Nợ Có ........... 11/2010 Doanh thu Taxi ngày 09/11/2010 111 3.914.108 Doanh thu Taxi ngày 10/11/2010 111 1.890.000 Doanh thu Taxi ngày 10/11/2010 111 2.450.000 Tổng cộng Ngày....tháng....năm.... Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng (Kí,họ tên) (Kí,họ tên) (Kí,họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty CP Taxi Phú Xuân: a. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ: Công ty sử dụng: Phiếu yêu cầu mua hàng, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Biên bảng kiểm kê hàng tồn kho. a. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632_ Gía vốn hàng bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. b. Quy trình hạch toán: Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng dịch vụ cho khách hàng, kế toán dựa trên chứng từ sử dụng, hóa đơn GTGT để phản ánh các loại chi phí phát sinh trong kì vào sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (tương ứng là TK154). Dựa trên sổ chi tiết này thì kế toán tổng hợp và kết chuyển vào TK 632. Ví dụ minh họa: Khi phát sinh nghiệp vụ lương phải trả cho lái xe Taxi ngày 30/11/2011 , kế toán tiến hành lập Phiếu Chi Tương ứng với số tiền phải trả cho nhân viên Taxi. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Tiếp đó kế toán dựa trên Phiếu chi mà ghi nhận khoản chi phí vào Sổ Cái TK154. Công ty cổ phần Taxi Phú Xuân Mẫu số:02 - TT 87 Duy Tân - Phường An Cựu - Thành Phố Huế PHIẾU CHI Ngày.....tháng......năm....... TK Nợ Số tiền 141 Họ tên người nhận tiền: Địa chỉ: Công ty cổ phần Taxi Phú Xuân Lí do chi: Tạm ứng lương lái xe Số tiền: 21.156.032 Bằng chữ Kèm theo: chứng từ gốc. Đã nhận đủ: Ngày.....tháng....năm..... Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Cuối kì, kế toán sẽ kết chuyển chi phí TK 154 vào TK 632 dựa trên Sổ Cái TK 632. Sau đó, căn cứ vào tỉ trọng của từng loại doanh thu mà kế toán tiến hành phân bổ giá vốn từng loại cho phù hợp. Công ty cổ phần Taxi Phú Xuân Mẫu số S03b-DN 87 Duy Tân – Phường An Cựu – Thành Phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 632 – Gía vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ Chứng từ Nội dung Tài khoản đối ứng Số phát sinh Ngày tháng Số hiệu Chứng từ Nợ Có ........... 05/11/2010 Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh 154 21.156.032 ........ Tổng cộng Ngày....tháng....năm.... Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng (Kí,họ tên) (Kí,họ tên) (Kí,họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 2.3.3: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty CP Taxi Phú Xuân: 2.4.3.1. Chứng từ ghi sổ và tài khoản sử dụng:  Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, Bảng tính lương, Phiếu nhập kho, Phiếu chi, Phiếu xuât kho, Uỷ nhiệm chi.  Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK642_ Chi phí quản lý kinh doanh để hạch toán cả 2 loại chi phí này, vì hoạt động kinh doanh của công ty ít phát sinh các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nên không cần phải tách bạch ra 2 tài khoản để sử dụng. TK 642 chi tiết các loại sau để tiện cho việc quản lý: TK 6421_ Chi phí bán hàng TK 6422_ Chi phí vật liệu quản lý. TK 6423_ Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424_ Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425_ Thuế, phí và lệ phí TK 6427_ Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428_ Chi phí bằng tiền khác. TK 6429_ Chi phí nhân viên quản lý. 2.4.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh: Khi phát sinh các chi phí bán hàng hay chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào những chứng từ liên quan để hạch toán ghi vào sổ chi tiết TK642. Cuối kì, số liệu sẽ được kết chuyển vào sổ Cái TK 642. Ví dụ minh họa: Khi tính lương cho nhân viên quản lý văn phòng của Công ty thì kế toán căn cứ vào Bảng chấm công, Bảng tính lương của nhân viên 10/2010 để tiến hành lập Phiếu chi rồi ghi sổ Chi tiết TK642. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Cuối kì kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ cho từng loại nghiệp vụ phát sinh trong kì đó, đồng thời tổng hợp và hạch toán vào sổ Cái TK642. Công ty cổ phần Taxi Phú Xuân 87 Duy Tân – Phường An Cựu – Thành Phố Huế SỔ CHI TIẾT TK642_Chi phí sản quản lý kinh doanh Tháng 11/2010 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Tính lương cho nhân viên văn phòng 6429 334 25.147.123 Tổng 25.147.123 Người lập Thủ trưởng Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Công ty cổ phần Taxi Phú Xuân Mẫu số S03b-DN 87 Duy Tân – Phường An Cựu – Thành Phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK642_Chi phí sản quản lý kinh doanh Chứng từ Nội dung Tài khoản đối ứng Số phát sinh Ngày tháng Số hiệu Chứng từ Nợ Có ........... 11/2010 Tính lương cho nhân viên văn phòng 334 16,990,000 . Tổng cộng Ngày....tháng....năm.... Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng (Kí,họ tên) (Kí,họ tên) (Kí,họ tên)TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 2.4.4: Kế toán hoạt động tài chính tại công ty CP Taxi Phú Xuân 2.4.4.1. Kế toán thu nhập tài chính: Chứng từ, tài khoản sử dụng: Giấy đề nghị rút tiền lãi, phiếu thu, Tài khoản sử dụng: Công ty chuyên về lĩnh vực dịch vụ nên thu nhập từ hoạt động tài chính chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng doanh thu của công ty. Thu nhập tài chính của Công ty chủ yếu là thu từ lãi ngân hàng và thu nhập do chênh lệch tỷ giá. Do vậy, công ty tổ chức 2 tài khoản sau để phản ánh, theo dõi thu nhập tài chính bao gồm: TK 515.01: Lãi tiền gửi tại ngân hàng. TK 515.02: Chênh lệch lãi tỉ giá hối đoái. Ví dụ minh họa: Ngày 15/10/2010 kế toán nhận được Giấy Báo Có của Ngân Hàng về khoản tiền gửi có hạn VNĐ. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 1121: 15.552.126 Có TK 515.01: 15.552.126 Để phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái, kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 1122: 2.589.128 Có TK 515.02: 2.589.128 Cuối kì, kế toán kết chuyển doanh thu tài chính để tính lãi lỗ cuối kì. Nợ TK 515 : 260.562.648 Có TK 911 : 260.562.648 Căn cứ vào chứng từ sử dụng thì kế toán tiến hành định khoản và ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Cái TK 515. Sau đó, tổng hợp và kết chuyển vào TK 911. 2.4.4.2. Kế toán chi phí tài chính: Chứng từ và tài khoản sử dụng: Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Phiếu chi, Tài khoản sử dụng: 635.01: Chi phí lãi vay Ngân Hàng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 635.02 : Chi phí chuyển tiền qua Ngân hàng 635.03: Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái Ví dụ minh họa: Ngày 11/10/2010, kế toán nhận được GBN của Ngân hàng về khoản vay không kì hạn, Công ty ủy nhiệm cho Ngân hàng Ngoại thương tiến hành chi trả cho Ngân hàng cho vay vốn và kế toán đã định khoản chi phí lãi vay như sau: Nợ TK 635.01: 11.015.759 Có TK 1121: 11.015.759 Căn cứ vào chứng từ sử dụng thì kế toán tiến hành định khoản và ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Cái TK 635. Sau đó, tổng hợp và kết chuyển vào TK 911. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Công ty cổ phần Taxi Phú Xuân Mẫu số S03b-DN 87 Duy Tân – Phường An Cựu – Thành Phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK635_Chi phí tài chính Chứng từ Nội dung Tài khoản đối ứng Số phát sinh Ngày tháng Số hiệu Chứng từ Nợ Có 21/04/2010 113 Trả lãi vay 112 24.620.000 13/05/2010 PC130 Trả tiền vay 112 21.053.334 21/06/2010 PC115 Trả lãi vay 112 28.340.600 19/07/2010 PC98 Trả tiền vay 112 30.689.533 19/08/2010 PC98 Trả lãi vay 112 29.860.867 22/09/2010 PC87 Trả lãi vay 112 28.330.800 27/10/2010 PC89 Trả lãi vay 112 31.692.400 19/11/2010 PC101 Trả lãi vay 112 28.877.200 20/12/2010 PC01 Trả lãi vay 112 30.789.067 31/12/2010 911/635 Kết chuyển chi phí tài chính, chi phí khác 911 260.562.648 Ngày....tháng....năm.... Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng (Kí,họ tên) (Kí,họ tên) (Kí,họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 2.4.5: Kế toán hoạt động khác tại công ty CP Taxi Phú Xuân: 2.4.5.1. Kế toán thu nhập khác: Tài khoản sử dụng: TK 711_ Thu nhập khác Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Biên bảng thanh lí TSCĐ, Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập kể trên. Đối với Công ty chủ yếu là những khoản thu nhập như: thu nhập từ việc xử lý công nợ, thu nhập do kiểm kê hàng hóa, hoàn nhập dự phòng,.thì kế toán dựa trên những chứng từ kế toán liên quan để tiến hành định khoản vào sổ Cái TK 711. Cuối kì kế toán tiến hành kết chuyển vào TK 911. Hạch toán: Khi nhận được hàng biếu, tặng của các doanh nghiệp khác, kế toán ghi vào sổ Cái TK 711. Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập hoạt động khác sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Công ty cổ phần Taxi Phú Xuân Mẫu số S03b-DN 87 Duy Tân – Phường An Cựu – Thành Phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 711_Chi phí tài chính Chứng từ Nội dung Tài khoản đối ứng Số phát sinh Ngày tháng Số hiệu Chứng từ Nợ Có 31/12/2010 PT01 Thu tiền chiết khấu 111 254.904.543 31/12/2010 711/911 Kết chuyển doanh thu tài chính, doanh thu khác 911 254.904.543 Ngày....tháng....năm.... Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng (Kí,họ tên) (Kí,họ tên) (Kí,họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 2.4.5.2. Kế toán chi phí khác: Tài khoản sử dụng: TK 811_ Chi phí khác Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Biên bảng xử lí tổn thất,. Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Thông thường đó là các khoản chi có liên quan đến việc xử lý công nợ,và khoản này chỉ là khoản chi nhỏ của công ty . Khi phát sinh khoản chi phí này thì kế toán dựa trên những chứng từ kế toán liên quan để tiến hành định khoản vào sổ Cái TK 811. Cuối kì kế toán tiến hành kết chuyển vào TK 911. Hạch toán: Nợ TK 811: 5.045.998 Có TK 111: 5.045.998 Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911: 5.045.998 Có TK 811: 5.045.998 2.4.6: Kế toán thuế TNDN tại công ty CP Taxi Phú Xuân: 2.4.6.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 821_ Chi phí thuế TNDN, trong đó TK cấp 2 tương ứng là: TK 8211_ Chi phí thuế TNDN hiện hành. TK 8212_ Chi phí thuế TNDN hoãn lại 2.4.6.2. Cách hạch toán và vào sổ: Sau khi hạch toán số thuế mà DN phải nộp cho Nhà Nước thì kế toán căn cứ vào tờ kê khai thuế TNDN tạm tính, tờ kê khai thuế quyết toán năm kế toán thì kế toán lập chứng từ ghi sổ. Sau đó, căn cứ trên chứng từ ghi sổ để hạch toán vào sổ cái TK 821. Ví dụ minh họa: Cuối năm 2010, kế toán tiến hành lập bảng để xác định số thuế TNDN mà DN phải nộp cho Nhà Nước. Tổng số thuế phải nộp là Nợ TK 8211: 4.870.988 Có TK 3334: 4.870.988 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Tiếp đó, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Sau khi đã căn cứ vào sổ Cái TK 821 thì kế toán tổng hợp và kết chuyển số liệu vào TK 911. Công ty cổ phần Taxi Phú Xuân Mẫu số S03b-DN 87 Duy Tân – Phường An Cựu – Thành Phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK821_Chi phí thuế TNDN Chứng từ Nội dung Tài khoản đối ứng Số phát sinh Ngày tháng Số hiệu Chứng từ Nợ Có ........... 12/2010 Tính thuế TNDN cuối năm 12/2009 3334 4.870.988 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 4.870.988 Tổng cộng Ngày....tháng....năm.... Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng (Kí,họ tên) (Kí,họ tên) (Kí,họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 2.4.7. Hạch toán, xác định kết quả tiêu thụ: Điều mong muốn duy nhất của các Công ty khi hoạt động kinh doanh đều hướng đến lợi nhuận. Lợi nhuận chủ yếu của DN được thực hiện thông qua kết quả tiêu thụ dịch vụ Taxi phục vụ khách hàng. Công ty sử dụng 2 TK sau để hạch toán và xác định kết quả tiêu thụ: TK 911 _ Xác định kết quả kinh doanh TK 421_ Lợi nhuận chưa phân phối Cuối kì, kế toán tiến hành hạch toán và tổng hợp các số liệu trên Sổ Cái của từng loại TK trên để lập chứng từ ghi sổ, sau đó dựa trên chứng từ ghi sổ để vào Sổ Cái TK 911 theo sơ đồ sau: Hạch toán: Cuối năm 2010, kế toán định khoản các nghiệp vụ để kết chuyển qua TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Số liệu được tổng hợp như sau: + Kết chuyển doanh thu thuấn: Nợ TK 511: 2.103.576.657 Có TK 911: 2.103.576.657 + Kết chuyển gía vốn hàng bán: Nợ TK 911: 1.193.175.984 Có TK 632: 1.193.175.984 + Kết chuyển chi phí kinh doanh: Nợ TK 911: 2.138.684.350 Có TK 642: 3.138.684.350 + Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính: Nợ TK 515: 37.749.079 Có TK 911: 37.749.079 + Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính: Nợ TK 911: 260.562.648 Có TK 635: 260.562.648 + Kết chuyển thu nhập khác: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Nợ TK 711: 254.904.543 Có TK 911: 254.904.543 + Kết chuyển chi phí hoạt động khác: Nợ TK 911: 2.621.017 Có TK 811: 2.621.017 +Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành: Nợ TK 8212: 4.870.988 Có TK 911: 4.870.988 + Kết chuyển lợi nhuận: Lợi nhuận trước thuế = ( Doanh thu + Doanh thu HĐTC + Thu nhập khác ) - ( Gía vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý + Chi phí HHĐTC + Chi phí khác ) Trong năm 2010, tổng lợi nhuận trước thuế của Công ty là ( 1.198.813.720). Tổng lợi nhuận sau thuế của Công ty là (1.203.684.708) Nợ TK 421: 1.203.684.708 Có TK 911: 1.203.684.708 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH Ế - H UẾ PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔN TÁ Công ty cổ phần Taxi Phú Xuân Mẫu số S03b-DN 87 Duy Tân – Phường An Cựu – Thành Phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Chứng từ Nội dung Tài khoản đối ứng Số phát sinh Ngày tháng Số hiệu Chứng từ Nợ Có 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5113 2.103.576.657 31/12 Kết chuyển giá vốn 632 1.193.175.984 31/12 Kết chuyển chi phí quản lí kinh doanh 6421 2.138.684.350 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 260.562.648 31/12 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 37.749.079 Tổng cộng Ngày....tháng....năm.... Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng (Kí,họ tên) (Kí,họ tên) (Kí,họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Lập bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là bước cuối cùng trong quá trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của một tổ chức kinh tế. Tuy vậy nhưng nó lại vô cùng quan trọng vì Bảng báo cáo trên không nững thể hiện kết quả kinh doanh của công ty qua 1 năm hoạt động mà nó còn là sự nổ lực, phấn đấu và xây dựng nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển ngày càng bền vững của Công ty. Không dừng lại ý nghĩa đó, Bảng báo cáo kết quả kinh doanh còn là căn cứ quan trọng giúp cho những nhà quản lý có thể tổng kết, xem xét để đưa ra những dự báo cũng như là định hướng về kinh doanh cho Công ty trong tương lai. Công ty cổ phần Taxi Phú Xuân Mẫu số B 02-DNN 87 Duy Tân – Phường An Cựu – Thành Phố Huế ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006/ của bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2010 Đơn vị tính: đồng. CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm 2010 Năm 2009 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 2.103.576.657 3.759.084.556 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01- 02) 10 2.103.576.657 3.759.084.556 4. Giá vốn hàng bán 11 1.193.175.984 1.234.054.556 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20 = 10 - 11) 20 910.400.673 2.524.803.465 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 37.749.079 544.483 7. Chi phí tài chính 22 260.562.648 249.675.843 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 2.138.684.350 2.031.373.771 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25) 30 (1.451.097.246) 244.298.334 11. Thu nhập khác 31 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 12. Chi phí khác 32 254.904.543 313.636.365 13. Lợi nhuận khác 40 252.283.526 313.636.365 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ( 50 = 30 + 40) 50 IV.09 (1.198.813.720) 364.910.709 15. Chi phí thuế TNDN 51 4.870.988 7.125.424 16. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 - 51 - 52) 60 (1.203.684.708) 257.785.285 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ CHƯƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TAXI PHÚ XUÂN: 3.1. Một số nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị: 3.1.1. Về đội ngũ nhân viên: Với lợi thế đội ngũ nhân viên của công ty có nhiều người trẻ. Điều này tiêu biểu cho sự năng động, sáng tạo, nhiệt tình trong công việc, tinh thần làm việc có trách nhiệm cao, không ngại khó..chung của toàn công ty. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh vô cùng gay gắt như hiện nay, nguồn nhân lực chiếm một vị trí hết sức quan trọng, việc có một đội ngũ nhân viên giỏi là rất cần thiết. Do đó công ty cần tạo điều kiện cần thiết cho nhân viên của mình nâng cao trình độ. Đối với nhân viên lái xe thì công ty cần tìm mọi cách để họ nâng cao tay nghề. Nếu công ty quan tâm nhiều hơn đến vấn đề đào tạo và tuyển dụng thì trong tương lai không xa, công ty sẽ có một đội ngũ nhân viên rất mạnh, đây là tiền đề cho sự phát triển bền vững của Công ty trong tương lai. 3.1.2. Về hình thức kế toán: Công ty hiện nay sử dụng phương pháp Chứng từ ghi sổ. Đây là phương pháp khá đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra nhưng đối với công việc có khối lượng lớn, nhiều thì công việc ghi chép và hạch toán sẽ gặp rắc rối, dễ gây ra thiếu sót và trùng lặp khi hạch toán vào cuối tháng. 3.1.3. Về áp dụng phần mềm kế toán: Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm kế toán như phần mềm Misa, phần mềm Fax,Công ty có thể chọn cho mình một phần mềm làm việc phù hợp để đảm bảo công tác kế toán được hoàn thành kịp thời, chính xác, và tiết kiệm được thời gian. 3.1.4. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: Công ty chưa tách bạch rõ ràng hai TK này, hiện tại thì kế toán vẫn hạch toán hai loại chi phí này vào chung một TK642_ Chi phí quản lý kinh doanh. Việc này sẽ gây ra TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ khó khăn trong công tác kế toán trong việc xử lý một khối lượng lớn công việc, sẽ gây ra nhầm lẫn, định khoản nhầm và phân bổ không chính xác. 3.1.5. Về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Công ty đã vận dụng triệt để hình thức kế toán phù hợp, đưa lý luận trong sách vở vào thực tiễn nhằm hạch toán doanh thu của từng tháng chính xác. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đã đáp ứng được nhu cầu kế toán hiện nay, không những cung cấp thộng tin cho Thuế, Ngân hàng mà còn cung cấp thông tin cho Ban lãnh đạo của Công ty. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị:  Công ty nên tiến hành đào tạo và bồi dưỡng trình độ cho nhân viên, và bố trí nhân viên một cách hợp lý, khoa học phù hợp với trình độ của mỗi người. Từ đó, có phương thức làm việc khoa học và chính xác, đảm bảo cho công tác kế toán hoàn thành công việc một cách tối đa. Đồng thời nâng cao chất lượng của đội ngũ lái xe vì đây là lực lượng tiếp xúc trực tiếp với khách hàng.  Công ty nên khuyến khích nhân viên làm việc năng động và hiệu quả hơn nữa bằng cách tăng chế độ lương thưởng, cũng như là các chính sách quan tâm tới nhân viên tạo điều kiện cho nhân viên phục vụ khách hàng tốt nhất,  Bộ máy kế toán phải làm việc theo đúng quy định, chính sách của Nhà Nước ban hành, nghiên cứu rõ ràng hơn về các chuẩn mực kế toán, luật kế toán, hiện đang sử dụng tại Việt Nam. Qua đó rèn luyện về phẩm chất kế toán cũng như trình độ làm việc được chính xác và linh hoạt.  Công ty cần tách bạch rõ ràng hai TK 641 và TK 642 để việc hạch toán được đảm bảo hiệu quả làm việc tốt nhất, tránh sai sót, nhầm lẫn khi hạch toán. Quản lý tốt hai TK này là một vấn đề mà bất kỳ một DN nào cũng cần phải quan tâm. Tiết kiệm được chi phí đồng nghĩa với lợi nhuận của DN tăng lên. Đây là hai chỉ tiêu rất quan trọng phản ánh trình độ quản lý kinh doanh của DN. Do đó, Công ty cần phải quản lý chặt chẽ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ tình hình biến động chi phí phát sinh, có kế hoạch, sắp xếp công việc kinh doanh một cách hiệu qủa và khoa học nhất.  Năm 2010, Công ty đã thanh lý nhiều xe cộ nên năm sau, Công ty cần phải tân trang, mua máy móc thiết bị nhanh chóng để phục vụ khách hàng thuận tiện và tốt hơn. Đồng thời Công ty nên đầu tư vào vào nhà xưởng, dụng cụ để đáp ứng nhu cầu sữa chữa của khách hàng.  Ngoài ra cần tăng hiệu quả làm việc giữa các phòng ban, phối hợp nhịp nhàng giữa các nhân viên trong Công ty, tạo môi trường làm việc hòa đồng và hiệu quả. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHẦN III: KẾT LUẬN. Kế toán có vai trò quan trọng và đặc biệt cần thiết đối với hoạt động tài chính của DN. Hoạt động kế toán tốt hay xấu sẽ tác động trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả quản lý. Trong đó thông tin về kế toán xác định kết quả kinh doanh góp phần không nhỏ trong việc ra quyết định của nhà quản lý. Cho dù tồn tại ở bất kì hình thức nào thì tăng doanh thu giảm chi phí cũng là điểm cuối cùng của các tổ chức kinh tế. Công ty CP Taxi Phú Xuân cũng hoạt động không ngoài quỹ đạo đó, là một công ty thương mại dịch vụ thì công ty luôn xác định mục tiêu: dịch vụ tốt nhất, cạnh tranh bằng uy tín, và chất lượng phục vụ. Để làm được những điều trên thì công tác kế toán là một trong những bộ phận không thể thiếu, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DN. Mặc dù vẫn còn một số khó khăn như nêu trên, nhưng công tác kế toán của Công ty luôn đảm bảo tính chất nhanh, gọn, kịp thời và chính xác trong việc cung cấp mọi thông tin về tình hình tài chính của Công ty, cụ thể là tình hình về tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh,. Tóm lại, để hoàn thành ngày càng tốt hơn vai trò của bộ phận kế toán trong Công ty nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng thì Công ty phải luôn luôn cố gắng tìm tòi, học hỏi để cÔng tác kế toán ngày càng hoàn thiện hơn, đầy đủ hơn và hiệu quả hơn nữa, nhằn góp phần làm cho Công ty ngày càng phát đạt, tăng nguồn thu nhập cho Công ty mà qua đó cũng làm tăng của cải cho xã hội. Qua thời gian thực tập, em đã tìm hiểu được quá trình hình thành cũng như hoạt động kinh doanh của công ty. Và được tiếp cận thực tế, giúp em hiểu rõ hơn công tác kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ, cách hạch toán thực tế các chứng từ tại Công ty, đặc biệt là kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Để khắc phục những phần nào những điểm chưa hoàn thiện, em xn đưa ra một số ý kiến đóng góp với mục đích hoàn thiện thếm phần mếm kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Ý kiến trên đây dựa trên cơ sở kinh tế của Công ty và sự đổi mới của chế độ kế toán, hi vọng rằng những TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ ý kiến này sẽ có tác dụng tốt đối với công tác kế toán tại đơn vị. Do thực tế phong phú cũng như trình độ và thời gian thực tập có hạn nên trong quá trình thực hiện đề tài này không tránh khỏi những sai sót và khuyết điểm. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, những người làm công tác kế toán tại Công ty CP Taxi Phú Xuân để chuyên đề này hoàn thiện hơn. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bài giảng kế toán quản trị - Hồ Phan Minh Đức, Đại học Huế, 2006. 2. Bộ tài chính 2002, Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác (ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 3. Bộ tài chính, 2006. Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) 4. Bộ tài chính, 2009. TT 244/2009/TT-BTC Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành ngày 31/12/2009) 5. Các luận văn, chuyên đề tốt nghiệp về chuyên ngành kế toán 6. Kế toán tài chính – Phan Đình Ngân, Đại học Huế, 2008 7. NHẬN XÉT TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftonnuyennhi_1712.pdf
Luận văn liên quan