Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ Sài gòn

Doanh nghiệp cần phân định công việc kế toán phải rõ ràng, phù hợp. Mỗi kế toán phụ trách và theo dõi một mảng công việc chuyên sâu. Mỗi kế toán cần thường xuyên cập các luật, thông tư, Nghị định, các quy định của Chính phủ liên quan đến ngành nghề của mình để đáp ứng công việc mà Công ty giao phó. Về nhân viên kế toán, cần tuyển thêm nhân viên kế toán thuế để theo dõi, khai báo thuế một cách đầy đủ kịp thời. Cần đầu tư máy móc, công nghệ cao hơn nữa để hỗ trợ công tác kế toán, làm giảm thiểu thời gian công việc và tránh sai sót đưa lại thông tin một cách chính xác cao. Cần tu sửa, bảo dưỡng các thiết bị máy tính trong phòng làm việc. Vì đội ngũ nhân viên kế toán của công ty là những người tương đối lớn tuổi, nên năng lực tiếp thu có giới hạn, về mặt này công ty cần phải:Thường xuyên cử nhân viên kế toán theo học các lớp bồi dưỡng về tin học; Phải có chính sách thu hút nhân tài, đặc biệt là những sinh viên mới ra trường. Tuy là những người mới chưa có kinh nghiệm, nhưng họ lại có khả năng nắm bắt nhanh những kiến thức mới. Nếu biết kết hợp giữa người mới và những nhân viên cũ của công ty thì hiệu quả công việc sẽ rất cao. Quan tâm đến đội ngũ công tác kế toán hơn nữa, nâng cao trình độ chuyên môn bằng cách ử đi học các lớp bồi dưỡng nghiệp

pdf102 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1433 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ Sài gòn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mi Ấn Độ K1m12 cho DNTN Cúc Thu với giá vốn là 56.969.640 đồng ĐK: Nợ TK 6321: 56.969.640 Có TK 1561: 56.969.640 SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 55 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân Biểu 2.6: Sổ cái tài khoản 632. SỔ CÁI Tháng 12 Năm 2014 Tên tài khoản Giá vốn hàng bán Số hiệu TK 6321 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 03/12 1411 03/12 Xuất bán Vải KT DK SM K1m15 (VT) cho Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hạnh Linh 1561 17.198.500 .. . .. .. .. . 17/12 1430 17/12 Xuất bán Vải áo sơ mi Ấn Độ K1m12 cho DNTN Cúc Thu 1561 56.969.640 .. . .. .. .. . 31/12 KD2.T176 30/12 Xác định kết quả kinh doanh 9111 768.318.843 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 12 năm2014 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Chi nhánh: Kinh doanh số 2 Đơn vị: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Sài Gòn Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) ĐVT: VNĐ SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 56 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân 2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp • Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng được ghi nhận tại phòng kế toán Công ty bao gồm 2 khoản: chi phí nhân viên bán hàng và chi phí khác bằng tiền phát sinh tại các đơn vị. a) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn có liên quan - Giấy đề nghị thanh toán - Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ - Bảng lương nhân viên b) Tài khoản sử dụng TK 641: Chi phí bán hàng Chi tiết: TK 6411- chi phí nhân viên TK 6418- chi phí bằng tiền khác c) Nguyên tắc hạch toán Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, hóa đơn dịch vụ mua ngoài...) kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính tự phân bổ vào bảng kê chứng từ TK 641, sổ chi tiết TK 641, sổ Cái TK 641. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong năm 2014 của cả Công ty: Nợ TK 641: 1.117.412.074 VNĐ Có TK 111,112,334.. 1.117.412.074 VNĐ Kết chuyển chi phí bán hàng trong năm 2014: Nợ TK 911: 1.117.412.074 VNĐ Có TK 641: 1.117.412.074 VNĐ Ví dụ 1: Ngày 31/12/2014 , Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn trích lương khoán cho CBCNV bán hàng tại chi nhánh kinh doanh số 2 của tháng 12/2014 ĐK : Nợ TK 6411: 5.226.812 đồng Có TK 334: 5.226.812 đồng SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 57 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản 641 SỔ CÁI Tháng 12 Năm 2014 Tên tài khoản Chi phí bán hàng Số hiệu TK 6411 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có .. .. . .. .. .. . 31/12 KD2.T232 31/12 Trích lương khoán CBCNV tháng 12/2014 334 5.226.812 . .. .. . . .. .. 31/12 KD2.T235 30/09 Xác định kết quả kinh doanh 9111 5.226.812 Tổng số phát sinh 5.226.812 5.226.812 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Chi nhánh: kinh doanh số 2 Đơn vị: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Sài Gòn Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) ĐVT: VNĐ SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 58 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân • Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu quản lý; chi phí đồ dùng văn phòng; chi phí khấu hao tài sản cố định; phí và lệ phí; chi phí dự phòng; chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. a) Chứng từ sử dụng. - Phiếu chi; - Hóa đơn dịch vụ mua ngoài; - Bảng lương tổng hợp - Bảng trích khấu hao tài sản cố định; - Phiếu xuất kho. b) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Chi tiết: TK 6421: - chi phí nhân viên quản lý DN TK 6424: - Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: - Thuế, phí, lệ phí TK 6427: - Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428: - Chi phí bằng tiền khác Trong đó, chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp( bao gồm lương và các khoản trích theo lương) được tính như sau: -Tiền lương nhân viên quản lý = Lương khoán + Các khoản phụ cấp, thù lao - Lương khoán = Hệ số khoán * Tiền lương khoán cơ bản bình quân * Về tiền lương: - Tiền lương khoán cơ bản bình quân tháng (2014): 2.500.000 VNĐ * Về các khoản trích theo lương: Các khoản trích theo lương ( BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) năm 2014 là 34,5 % , trong đó 24% trừ vào chi phí quản lý của doanh nghiệp. Còn 10,5% trừ vào lương của nhân viên. Cụ thể: SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 59 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân Bảng 2.4: Các khoản trích theo lương năm 2014 Các khoản trích theo lương Doanh Nghiệp (%) Người Lao Động (%) Cộng (%) 1. BHXH 18 8 26 2. BHYT 3 1,5 4,5 3. BHTN 1 1 2 4. KPCĐ 2 0 2 Cộng (%) 24 10,5 34,5 c) Nguyên tắc hạch toán. Tương tự kế toán chi phí bán hàng, thì chi phí quản lý doanh nghiệp hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính tự phân vào bảng kê chứng từ TK 642, sổ cái TK 642. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm 2014 của Công ty: Nợ TK 642: 14.675.879.601 VNĐ Có TK 214,334 14.675.879.601 VNĐ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 14.675.879.601 VNĐ Có TK 642: 14.675.879.601 VNĐ Ví dụ 1: Ngày 08/12/2014 Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn nhận được giấy báo của ngân hàng Exim bank số 1600247 về phí chuyển tiền nộp tiền thuế đất phường Bến Thành, Quận 1 tháng 12/2014 với số tiền gồm thuế GTGT 10% là 160.794 VNĐ ĐK : Nợ TK 6427: 146.176 Nợ TK 133: 14.618 Có TK 112: 160.794 SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 60 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân Biểu 2.8: Giấy Báo Nợ ngân hàng HÓA ĐƠN GTGT GIẤY BÁO Liên 2: giao khách hàng Tên khách hàng: Cty CP Thương mại- Dịch vụ Sài Gòn Mã số khách hàng: 2110-102103790 Địa chỉ: 141 Nguyễn Du,Q1, TP. HCM Mã số thuế: 0300604838 Ngày: 08/12/2014 Chúng tôi đã ghi nợ vào tài khoản của quý khách số tiền như sau Chi tiết Số tiền Ghi chú Thu dịch vụ thanh toán trong nước VNĐ 146.176 Tỷ giá: 1 Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ VNĐ 146.176 Tiền thuế GTGT VNĐ 14.618 Thuế suất GTGT 10% Tổng cộng VNĐ 160.794 Tổng cộng số tiền bằng chữ: Một trăm sáu mươi ngàn bảy trăm chín mươi tư đồng. Nội dung: Gửi Chi cục thuế quận 1, Tp.HCM, ngân hàng nhận: KBNN quận 1, Tp.HCM. Người gửi: Cty Cp Thương mại Dịch vụ Sài Gòn. Nộp tiền thuế đất phường Bến Thành quận 1. Thanh toán viên Kiểm soát viên Giám đốc Mẫu số:01GTKT2/001 Ký hiệu: GD/14T Số: 1600247 NH TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Vietnam Eximbank) Hội sở/ chi nhánh: EBI PGD Tao dan Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, P.Bến Thành, Quận 1, Tp. HCM MS Thuế: 03011790-029 SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 61 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân Ví dụ 2:Căn cứ vào bảng trích khấu hao, ngày 31/12/2014 kế toán trích khấu hao TSCĐ phòng hành chính tháng 12/2014 với số tiền là 387.656.487 đồng ĐK: Nợ TK 6424: 387.656.487 Có TK 214: 387.656.487 Ví dụ 3 :Căn cứ vào bảng lương tổng hợp, ngày 31/12/2014 trích lương cho khối Văn phòng Công ty quản lý doanh nghiệp tháng 12/2014 với số tiền lương phải trả là 569.979.527 VNĐ ĐK : Nợ TK 6421 : 569.979.527 Có TK 3341: 569.979.527 *Về các khoản trích theo lương: Quỹ tiền tính các khoản trích theo lương 192.843.500 VNĐ. Đây chính là quỹ lương tính theo lương cơ bản. (lương cơ bản= lương tối thiểu* hệ số lương cơ bản. Mức lương tối thiểu năm 2014 là 1.150.000 VNĐ) Ví dụ 4: Ngày 31/12/2014, phân bổ kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp vào chi phí quản lý doanh nghiệp (24%) (VNĐ) ĐK: Nợ TK 6421: 46.282.440 Có TK 3382: 3.856.870 Có TK 3383: 34.711.830 Có TK 3384: 5.785.305 Có TK 3389: 1.928.435 SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân Biểu 2.9: Sổ cái tài khoản 642 SỔ CÁI Tháng 12 Năm 2014 Tên tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu TK 642 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có .. .. .. .. .. .. 08/12 S000239- EX 08/12 Phí ngân hang 112 146.176 31/12 LONGT12/06 31/12 Tính lương cho nhân viên quản lý tháng T12/2014 334 569.979.527 31/12 31/12 Các khoản trích theo lương 338 46.282.440 31/12 31/12 Trích khâu hao TSCĐ phòng hành chính tháng 12/2014 214 387.656.487 .. .. .. .. 31/12 LongT12/09 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 911 2.205.036.480 Tổng số phát sinh 2.205.036.480 2.205.036.480 Số dư cuối kì Chi nhánh: phòng kế toán Đơn vị: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Sài Gòn Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) ĐVT: VNĐ SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 63 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân 2.2.3.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính • Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính của công ty là thu lãi từ tiền gửi ngân hàng, lãi từ tiền cho vay, lãi tỷ giá hối đoái, thu nhập từ lợi tức cổ phiếu doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. a) Chứng từ sử dụng: - Giấy báo Có của ngân hàng - Phiếu thu b)Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”. c) Nguyên tắc hạch toán Căn cứ vào các giấy báo có của ngân hàng, các chứng từ liên quan kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Doanh thu tài chính cuối kỳ được kết chyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tập hợp doanh thu tài chính phát sinh trong năm 2014 của Công ty: Nợ TK 112,331: 558.646.810 VNĐ Có TK 515: 558.646.810 VNĐ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính năm 2014 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515: 558.646.810 VNĐ Có TK 911: 558.646.810 VNĐ Ví dụ 1: Tại phòng kế toán, căn cứ vào chứng từ NT14/0214-EX ngày 4/12/2014, nhận được giấy báo lãi tiền gửi tại ngân hàng từ 4/11 đến ngày 4/12/2014 với số tiền 8.000.000 VNĐ ĐK: Nợ TK 112: 8.000.000 Có TK 515: 8.000.000 SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân Biểu 2.10: Giấy báo có ngân hàng Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt nam (Eximbank) Mẫu số: 01GTKT2/001 Hội sở/ Chi nhánh : EIB PGD Tao Dan Kí hiệu: GD/14T Địa chỉ: 141 Nguyễn Du,P. Bến Thành, Quận 1, tp.HCM Số : 1600201 MS thuế: 0301179079-029 GIẤY BÁO CÓ Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn Mã số khách hàng: 2110-102103790 Địa chỉ: 141, Nguyễn Du, Quận 1, Tp. HCM Mã số thuế: 0300604838 Ngày 04/12/2014 Chúng tôi xin thông báo: Chúng tôi đã ghi Có tài khoản của Quý khách số tiền như sau: NỘI DUNG TÀI KHOẢN 211014851114452 SỐ THAM CHIẾU CHI TIẾT SỐ TIỀN GHI CHÚ C.C.A VND 8.000.000 Total amount VND 8.000.000 Số tiền bằng chữ Tám triệu đồng chẵn Thanh toán viên (ký, ghi rõ họ, tên) Kiểm soát (ký, ghi rõ họ, tên) Giám đốc (ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 515 SỔ CÁI Tháng 12 Năm 2014 Tên tài khoản Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu TK 515 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có .. .. . .. .. .. . 04/12 NT14/0214-EX 04/12 Thu lãi tiền gửi ngân hàng 4/11-4/12- EX 112 8.000.000 . .. .. . . .. .. 31/12 LONGT12/09 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 9111 183.591.787 Tổng số phát sinh 183.591.787 183.591.787 Số dư cuối kì Chi nhánh: Phòng kế toán Đơn vị: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Sài Gòn Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) ĐVT: VNĐ SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân • Kế toán chi phí hoạt động tài chính. Chi phí hoạt động tài chính của công ty là khoản tiền chi trả lãi vay ngân hàng; chiết khấu thanh toán, lãi mua hàng trả chậm; chi phí sử dụng vốn; lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện; lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện; lãi chậm thanh toán cổ tức, lỗ hoạt động tài chính. a) Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Phiếu chi; - Giấy báo Nợ của ngân hàng. b) Tài khoản sử dụng. Công ty sử dụng TK 635 – “Chi phí hoạt động tài chính” để phản ánh khoản chi phí hoạt động tài chính Chi tiết: TK 6351 : Chi phí lãi vay TK 6354: Chênh lệch tỷ giá. c) Nguyên tắc hạch toán. Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán nhập số liệu vào máy tính tài khoản chi phí tài chính. Chi phí tài chính cuối kỳ được kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tập hợp chi phí tài chính phát sinh trong năm 2014 của Công ty: Nợ TK 635: 2.772.813.835 VNĐ Có TK 111,112 2.772.813.835 VNĐ Kết chuyển chi phí tài chính năm 2014 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 2.772.813.835 VNĐ Có TK 635: 2.772.813.835 VNĐ Ví dụ 1: Ngày 31/12, tại phòng kế toán ghi nhận khoản chênh lệch tỷ giá giảm (ĐVT: VNĐ) ĐK: Nợ TK 6354 : 7.650.000 Có TK 112: 7.650.000 SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 635 SỔ CÁI Tháng 12 Năm 2014 Tên tài khoản Chi phí hoạt động tài chính Số hiệu TK 635 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có .. .. . .. .. .. . 31/12 31/12 Chênh lệch tỷ giá giảm 112 7.650.000 . .. .. . . .. .. 31/12 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 911 7.650.000 Tổng số phát sinh 7.650.000 7.650.000 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Chi nhánh: Phòng kế toán Đơn vị: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Sài Gòn Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) ĐVT: VNĐ SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân 2.2.3.4. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác • Kế toán các khoản thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập như: thu tiền điện, tiền nước, phí BVMT ở các biệt thự, tòa nhà. a) Chứng từ sử dụng -Hóa đơn Giá trị gia tăng -Giấy báo có -Phiếu thu -Các chứng từ liên quan khác b) Tài khoản sử dụng: TK 711- Tài khoản thu nhập khác b) Nguyên tắc hạch toán Căn cứ vào các chứng từ, kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Sau đó máy tính tự động cập nhật vào Sổ Cái TK 711. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Tổng hợp thu nhập khác phát sinh trong năm 2014 của Công ty: Nợ TK 111,112,138..: 2.762.681.565 VNĐ Có TK 711: 2.762.681.565 VNĐ Kết chuyển thu nhập khác năm 2014 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 711: 2.762.681.565 VNĐ Có TK 911: 2.762.681.565 VNĐ Ví dụ 1: Tại phòng kế toán, Căn cứ vào HĐ GTGT số 0002461, ngày 18/12/2014 Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn thu tiền điện kho 229B Tùng Thiện Vương của Công ty TNHH TM Hưng Thái Hưng với số tiền 2.980.060 đồng ( bao gồm thuế GTGT 10%) ĐK: Nợ TK 1388: 2.980.060 Có TK 711: 2.709.145 Có TK 33311: 270.915 SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân Biểu 2.13: Hóa đơn Giá trị gia tăng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 18 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: : Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn Mã số thuế: 0300604838 Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM Số tài khoản 211014851114452 tại Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam , Sở giao dịch 1- Tp.HCM Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: ST/14P Số: 0002461 Điện thoại: (08) 38258346 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị :Công ty TNHH Hưng Thái Hưng Mã số thuế: 0305502808 Địa chỉ: 1093 Tạ Quang Bửu, Phường 6, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh. Tài khoản số: 0182000072568 Hình thức thanh toán: chuyển khoản/ tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Điện kho 229B Tùng Thiện Vương tháng 11/2014 2.709.145 Cộng tiền hàng: 2.709.145 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 270.915 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.980.060 VNĐ Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu chín trăm tám mươi ngàn không trăm sáu mươi đồng. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân Ví dụ 2: căn cứ vào HĐ GTGT số 0002462, ngày 18/12/2014 Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn thu tiền nước và phí Bảo vệ môi trường kho 229B Tùng Thiện Vương của chị Phụng với số tiền bao gồm thuế GTGT 1.677.045 đồng. -Tiền nước kho: ĐK 1) Nợ TK 1388: 1.531.215 Có TK 711: 1.458.300 Có TK 33311: 72.915 - Phí bảo vệ môi trường: ĐK 2) Nợ TK 1388: 145.830 Có TK 711:145.830 SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân Biểu 2.14: Hóa đơn Giá trị gia tăng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 18 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: : Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn Mã số thuế: 0300604838 Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM Số tài khoản 211014851114452 tại Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam , Sở giao dịch 1- Tp.HCM Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: ST/14P Số: 0002462 Điện thoại: (08) 38258346 Họ tên người mua hàng : Chị Phụng Tên đơn vị : Mã số thuế: Địa chỉ: 229, Tùng Thiện Vương, Quận 8 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Nước kho 229B Tùng Thiện Vương từ 03/11- 04/12/2014 1.458.300 02 Phí bảo vệ môi trường 145.830 Cộng tiền hàng: 1.604.130 Thuế suất GTGT: 5 % , Tiền thuế GTGT: 72.915 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.677.045 VNĐ Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, sáu trăm bảy mươi bảy ngàn, không trăm bốn mươi lăm ngàn đồng. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 72 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân Biểu 2.15: Sổ cái tài khoản 711 SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản Thu nhập khác Số hiệu TK 711 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có .. .. . .. .. .. . 18/12 0002461 18/12 Tiền điện kho 229B Tùng Thiện Vương 138 2.709.145 18/12 0002462 18/12 Tiền nước kho 229B Tùng Thiện vương 138 1.458.300 18/12 0002462 18/12 Phí Bảo vệ môi trường 138 145.830 .. 31/12 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 9111 359.878.240 Tổng số phát sinh 359.878.240 359.878.240 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Chi nhánh: Phòng kế toán Đơn vị: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Sài Gòn Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) ĐVT: VNĐ SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân • Kế toán chi phí khác a) Tài khoản sử dụng TK 811- Tài khoản chi phí khác b) Chứng từ sử dụng -Ủy nhiệm chi -Giấy báo nợ -Chứng từ khác liên quan. c) Nguyên tắc hạch toán. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tập hợp chi phí khác phát sinh trong năm 2014 của Công ty: Nợ TK 811: 2.828.545.722 VNĐ Có TK 111,112,338:2.828.545.722 VNĐ Kết chuyển chi phí khác của năm 2014 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 2.828.545.722 VNĐ Có TK 811: 2.828.545.722 VNĐ Ví dụ 1: Căn cứ vào HĐ số 0001203 , ngày 02/12/2014 Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn trả tiền phí dịch vụ bảo vệ cho Công ty Toàn Thắng T11/2014 với số tiền là 30.457.771 bao gồm thuế GTGT 10% , trong đó 1.555.550 đồng được tính vào chi phí khác. ĐK: Nợ TK 811: 1.555.550 Nợ TK 133: 155.555 Có TK 112: 1.711.105 SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân Biểu 2.16: Hóa đơn Giá trị gia tăng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 02 tháng 112 năm 2014 Đơn vị bán hàng: : Công ty TNHH DV Bảo vệ Toàn Thắng Mã số thuế: 0305231266 Địa chỉ: 156/22 Huỳnh Tấn Phát, KP2, P.Thuận Tây, Q7, TP.HCM Số tài khoản 0181002293000 tại Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Nam Sài Gòn, Q7 TP.HCM Điện thoại: (08) 38724634 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị :Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn Mã số thuế: 0300604838 Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, phường Bến Thành, Quận 1, TP.HCM Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Phí dịch vụ bảo vệ tháng 11/2014 (HĐ: 319B/08/2014/ HD DVBV) TT TM Đại Quang Minh số 31-33-35 Châu Văn Liêm Q5. Vị trí 24/24h 2 11.200.000 22.400.000 Phí Dịch vụ Bảo vệ tháng 11/2014 (HĐ: 319B/08/2014/HD DVBV) TT Đại Quang Minh số 31-33-55 Châu Văn Liêm Q5. Vị trí 8/24h 1 3.733.333 3.733.333 Phí 4 ngày chủ nhật( ngày 02, 09,16,23 tháng 11 năm 2014) tại kho 229B Tùng Thiện vương Vị trí 12/24h 746.664 Phí 4 ngày chủ nhật tại số 246 Hải Thượng Lãn Ông, Q5 Tp HCM, Q5 Vị trí 13/24h 808.886 Cộng tiền hàng: 27.688.883 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 2.768.888 Tổng cộng tiền thanh toán: 30.457.771 đ Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi triệu, bốn trăm năm mươi bảy ngàn, bảy trăm bảy mươi mốt đồng. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Mẫu số: 01GTKT2/001 Ký hiệu: TT/14T Số: 0001203 SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân Biểu 2.17: Ủy Nhiệm Chi ỦY NHIỆM CHI PAYMEN ORDER Đơn vị trả tiền: Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn Số TK: 211014851114452 Tại Ngân hàng: Xuất Nhập Khẩu Việt Nam- SGD/Chi nhánh/PGD: Eximbank CN Sài Gòn Đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH Dịch vụ Bảo vệ Toàn Thắng Số TK: 0181002293000 Tại Ngân hàng: VCB- CN- Nam Sài Gòn Tỉnh/ TP: TP.HCM CMND/ Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp: Số tiền bằng chữ: Ba mươi triệu bốn trăm năm mươi bảy ngàn bảy trăm bảy mươi mốt đồng. Nội dung: Trả tiền bảo vệ tháng 11/2014 ĐV trả tiền ngày: NH A (Eximbank) ghi sổ ngày NH B ghi sổ ngày: KT Trưởng Chủ TK Giao dịch viên Kiểm soát Giao Dịch viên Kiểm soát 30.457.771 đ Số tiền bằng số Số: Ngày: 02/12/2014 EXIMBANK Ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 811 SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản Chi phí khác Số hiệu TK 811 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có .. .. . .. .. .. . 02/12 0195 02/12 Trả tiền phí dịch vụ bảo vệ cho Công ty Toàn Thắng T11/2014 111 1.555.550 . .. .. . . .. .. 30/09 THO12/8k 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 9113 300.340.048 Tổng số phát sinh 300.340.048 300.340.048 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Chi nhánh: phòng kế toán Đơn vi: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Sài Gòn Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) ĐVT: VNĐ SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân 2.2.3.5. Thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại. a) Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN b) Tài khoản sử dụng. TK 821: Chi phí thuế TNDN + TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành + TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại Công ty áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22% (Năm 2014) c) Nguyên tắc hạch toán. Khi phát sinh thuế TNDN hiện hành, kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Thuế TNDN phải nộp của Công ty cả năm 2014: Nợ TK 8211: 1.900.525.984 VNĐ Có TK 3334: 1.900.525.984 VNĐ Kết chuyển thuế TNDN của năm 2014 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 1.900.525.984 VNĐ Có TK 8211: 1.900.525.984 VNĐ Ví dụ 1: Vào ngày 31/12/2014, trích thuế TNDN tạm tính quý IV/ 2014 ĐK: Nợ TK 8211: 556.771.314 Có TK 3334: 556.771.314 Trong năm, Công ty đã trích thuế TNDN tạm tính là 1.877.593.483. Mà Công ty có số thuế TNDN thực nộp của cả năm 2014 là 1.900.525.984 VNĐ Vậy ngày 31/12 Công ty trích thêm thuế TNDN : Nợ TK 8211: 22.932.501 Có TK 3334: 22.932.501 Theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ tài chính thì kể từ ngày 15/11/2014 (Tức là quý 4/2014): Doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý nữa mà chỉ nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý nếu có phát sinh. SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản 821 SỔ CÁI Tháng 12 Năm 2014 Tên tài khoản Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu TK 821 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có .. 31/12 Longtl12.00255 31/12 Tạm tính thuế TNDN quý IV /2014 3334 556.771.314 31/12 Longdckt/2014 31/12 Trích thêm thuế TNDN 2014 3334 22.932.501 31/12 Longt12/09 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 9111 579.703.815 Tổng số phát sinh 579.703.815 579.703.815 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Chi nhánh: phòng kế toán Đơn vi: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Sài Gòn Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) ĐVT: VNĐ SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân 2.2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Do đó là cơ sở đánh giá những thành tựu và yếu kém trong một kỳ hoạt động kinh doanh. Đồng thời cũng là cơ sở để lập ra các báo cáo kế toán, báo cáo thuế phục vụ quản lý và các đối tượng quan tâm như:ngân hàng, các đối tác, cơ quan thuế,Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và kết quả của các hoạt động khác. a) Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh Chi tiết: TK 9111- kết quả kinh doanh hoạt động chính TK 9114- Kết quả kinh doanh hoạt động khác b) Chứng từ sử dụng: - Các chứng từ, hóa đơn liên quan đến chi phí phát sinh và thu nhập có được. - Sổ cái của các tài khoản doanh thu và chi phí: tài khoản 511, 632, 641, 642, 515, 635, 711, 811. - Từ các chứng từ sổ sách trên, kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính. c) Phương pháp hạch toán: Cuối kỳ hạch toán, kế toán tổng hợp khóa sổ, vào phân hệ tổng hợp in ra các loại sổ sách liên quan. Sau khi tổng hợp được doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ kế toán tổng hợp căn cứ vào Sổ Cái của các tài khoản lập phiếu kế toán để kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Sau khi xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán dựa vào sổ cái TK 911 để ghi vào Sổ Cái TK 421 là lãi hay lỗ. Ngày 31/12/2014 kế toán thực hiện kết chuyển từ sổ Cái các tài khoản sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh quý IV/ 2014 Ví dụ: Căn cứ vào sổ Cái TK doanh thu, chi phí, kế toán Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh quý IV/ 2014 được xác định như sau: - Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 511: 21.494.805.436 Có TK 911: 21.494.805.436 SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 80 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515: 264.095.698 Có TK 911: 264.095.698 - Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711: 863.402.975 Có TK 911: 863.402.975 - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 13.857.889.060 Có TK 632: 13.857.889.060 - Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911: 7.650.000 Có TK 635: 7.650.000 - Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 114.832.690 Có TK 641: 114.832.690 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911: 5.300.522.113 Có TK 642: 5.300.522.113 - Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911: 810.631.546 Có TK 811: 810.631.546 - Kết chuyển chi phí thuế TNDN: Nợ TK 911: 556.771.314 Có TK 8211: 556.771.314 - Kết chuyển lãi: Nợ TK 911: 1.974.007.386 Có TK 421: 1.974.007.386 Trong đó chi phí thuế thu nhập hiện hành được tính như sau: Ta có: Tổng doanh thu( doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác) : SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 81 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân 21.494.805.436 + 264.095.698 + 863.402.975 = 22.622.304.109 VNĐ Tổng chi phí( giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác): 13.857.889.060+ 7.650.000 + 114.832.690 + 5.300.522.113 + 810.631.546 = 20.091.525.409 VNĐ => Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế : 22.622.304.109 - 20.091.525.409 = 2.530.778.700 VNĐ Thuế suất thuế TNDN: 22% Thuế TNDN tạm tính quý IV/ 2014: 2.530.778.700 * 22% = 556.771.314 VNĐ Sơ đồ TK 911: Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tài khoản 911 (quý IV/2014) TK 911 TK 632 85.881.986.199 TK 511 TK 515 TK 711 TK 642 TK 811 TK 821 TK 421 21.494.805.436 264.095.698 863.402.975 556.771.314 1.974.007.386 TK 641 13.857.889.060 5.300.522.113 810.631.546 114.832.690 7.650.000 TK 635 SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân Biểu 2.20: Sổ cái tài khoản 911 SỔ CÁI Quý IV Năm 2014 Tên tài khoản Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu TK 911 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 31/12 LongT12/09 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 511 21.494.805.436 31/12 LongT12/09 31/12 Kết chuyển giá vốn 632 13.865.539.060 31/12 LongT12/09 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 13.857.889.060 31/12 LongT12/09 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 5.300.522.113 31/12 LongT12/09 31/12 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 264.095.698 31/12 LongT12/09 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 7.650.000 31/12 LongT12/09 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 863.402.975 31/12 LongT12/09 31/12 Kết chuyển chi phí khác 811 810.631.546 31/12 LongT12/09 31/12 Kết chuyển thuế TNDN 821 556.771.314 31/12 LongT12/09 31/12 Kết chuyển sang lợi nhuận sau thuế 421 1.974.007.386 Tổng số phát sinh 22.622.304.109 22.622.304.109 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Chi nhánh: phòng kế toán Đơn vị: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Sài Gòn Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) ĐVT: VNĐ SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 83 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân Cuối năm tài chính, kế toán khóa sổ, tổng hợp sổ và lập báo cáo kinh doanh như sau: Biểu 2.21: Trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn 141 Nguyễn Du, P.Bến Thành, Quận 1, TP.HCM Mẫu số B02- DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC) Chỉ tiêu Năm 2014 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 112.260.053.417 4. Giá vốn hàng bán 85.881.986.199 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 26.378.067.218 6. Doanh thu hoạt động tài chính 558.646.810 7. Chi phí tài chính 2.772.813.835 8. Chi phí bán hang 1.117.412.074 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 14.675.879.601 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 8.370.608.518 11. Thu nhập khác 2.762.681.565 12. Chi phí khác 2.828.545.722 13. Lợi nhuận khác -65.864.157 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 8.304.744.361 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 1.900.525.984 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 6.404.218.377 18. Lãi cơ bản trên cổ phiêu 3.202 ĐVT: VNĐ SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SÀI GÒN 3.1. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn Thời gian thực tập tìm hiểu thực tế về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn nói riêng, em đã nhìn nhận sơ bộ, đưa ra một số đánh giá chung về tổ chức hoạt động, tổ chức hạch toán của Công ty như sau: 3.1.1. Ưu điểm -Về bộ máy kế toán: Phòng kế toán Công ty được xây dựng tương đối chặt chẽ, tạo một sự thống nhất với đội ngũ nhân viên năng động, nhiệt tình, nỗ lực trong công việc, được bố trí phù hợp với khả năng của mỗi người nhờ đó đã hoàn thành tốt công tác hạch toán kế toán, phục vụ tốt công tác quản lý kinh tế của Công ty. Bên cạnh đó phòng kế toán được trang bị hệ thống máy vi tính được kết nối internet hiện đại giúp cập nhật các thông tin kế toán chi phí, doanh thu...phát sinh vào máy nhanh chóng đồng thời giúp kế toán cập nhật kịp thời các thông báo, các văn bản pháp luật , thông tư...liên quan đến công tác kế toán của cơ quan thuế, cơ quan cấp trên, của các cơ quan có liên quan nhằm phản ánh chính xác kịp thời và cung cấp thông tin nhanh chóng, đầy đủ cho các nhà quản lí, giúp nhân viên kế toán dễ theo dõi hơn. - Về chính sách bán hàng: Là một Công ty kinh doanh thương mại nên các chính sách chiết khấu thương mại đã được quan tâm để khuyến khích khách hàng mua hàng với số lượng lớn. -Về chính sách tiết kiệm chi phí: Công ty trong những năm gần đây đã thực hiện chính sách tiết kiệm chi phí, cắt giảm các khoản chi không cần thiết nhưng vẫn đảm bảo hoạt động của Công ty. Triển khai chính sách đưa lại hiệu quả tối ưu. - Về hình thức kế toán, hệ thống chứng từ, sổ sách: SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 85 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân Công ty đã áp dụng hệ thống chứng từ, sổ sách phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty, lập đúng mẫu quy định theo quyết định số: 15/2006/QĐ- BTC của Bộ tài chính ngày 20/03/2006 và phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh của Công ty. + Hình thức áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trên máy vi tính với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán... giảm bớt công việc kế toán trong quá trình xử lí thông tin, đồng thời cập nhật và tổng hợp số liệu một cách nhanh chóng, chính xác, lập và báo cáo kịp thời, nhanh chóng. +Tài khoản sử dụng Tài khoản doanh thu được chi tiết giúp cho công tác kế toán dễ dàng và chính xác, khoa học, giúp kiểm tra, kiểm soát dễ dàng hơn khi có sai sót. -Về công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Nhìn chung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tương đối phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của công ty luôn tuân thủ theo quy định chung của Nhà nước, thể hiện ở chỗ các chứng từ hóa đơn, các sổ kế toán đều có và thể hiện đầy đủ các hình thức chứng từ ghi sổ mà Nhà nước đã quy định. Hầu hết các nghiệp vụ kinh tế đều được kế toán trưởng, kế toán phó xem xét sau đó mới đem cho kế toán viên ghi nhận vào sổ sách nên hạn chế được sai sót có thể xảy ra. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được theo dõi và phản ánh đầy đủ. Nó cung cấp thông tin chính xác cho lãnh đạo doanh nghiệp, giúp Ban Tổng Giám đốc doanh nghiệp có những quyết định về hoạt động kinh doanh tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ, giúp lãnh đạo có chiến lược nắm bắt thị trường kịp thời đúng đắn và hiệu quả. 3.1.2. Nhược điểm Mặc dù đã cố gắng, cải tiến tích cực nhưng Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ Sài Gòn vẫn tồn tại một số vấn đề bất cập cụ thể như sau: Công ty Cổ phần thương mại Dịch vụ Sài Gòn là một Công ty có qui mô lớn, nên việc tổ chức công tác kế toán tương đối phức tạp. Thêm vào đó, Công ty có nhiều đơn vị trực thuộc, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều tập trung vào các đơn vị này và các mặt hàng kinh doanh lại đa dạng, do đó ảnh hưởng nhất định đến công tác kế toán tại công ty. SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 86 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân Về hình thức kế toán: Hình thức chứng từ ghi sổ có nhược điểm là ghi chép trùng lặp, việc kiểm tra đối chiếu dồn vào cuối tháng nên thông tin cung cấp thường bị chậm. Về hóa đơn, chứng từ: Một số hóa đơn, chứng từ chưa điền đầy đủ thông tin ảnh hưởng đến thuế đầu vào được khấu trừ. Công ty chưa có các chính sách chiết khấu thanh toán để nhanh chóng thu hồi vốn. Công ty cần quan tâm đến chính sách này hơn. Hệ thống máy tính và máy in trong phòng kế toán bị truch trặc do máy móc sử dụng trong thời gian khá lâu. Đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán, nhiều người chưa có kiến thức chuyên môn sâu, việc tiếp thu cập nhật còn hạn chế dẫn đến hiệu quả công việc chưa cao. 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn. Để Công ty giữ vững được chỗ đứng và vị thế, ngày càng phát triển, đưa lại kinh doanh hiệu quả cao thì Công ty cần tiếp tục phát huy những thế mạnh, những mặt tích cực của mình, đồng thời cần khắc phục những hạn chế còn tồn đọng. Nắm được điểm mạnh điểm yếu của chính Công ty thì lúc đó, các nhà quản lý mới vạch ra được hướng đi, chiến lược cho những năm tiếp theo. Sau đây là một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn: Giải pháp tăng doanh thu: Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ là chủ yếu, vì vậy việc nâng cao chất lượng sản phẩm và xúc tiến công tác quảng cáo giới thiệu sản phẩm là vấn đề quan trọng. Công ty cần tìm mọi biện pháp nhằm nâng cáo chất lượng sản phẩm, thị trường đầu ra. Một chính sách tốt sẽ làm cho khách hàng tin tưởng vào sản phẩm của Công ty từ đó tăng sự lựa chọn cho khách hàng và tạo uy tín với khách hàng. Cần đáp ứng yêu cầu của khách hàng, đảm bảo đúng thời gian giao hàng, thời hạn thanh toán, cố gắng giải quyết các mâu thuẫn phát sinh một cách hợp lý. Ngành kinh doanh vải sợi là ngành kinh doanh chính của Công ty, do đó Công ty cần đưa ra biện pháp tăng mạnh doanh thu buôn bán như mở rộng thì trường, phân SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 87 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân khúc thị trường hợp lý. Cần đa dạng hóa sản phẩm và hình thức kinh doanh phù hợp sao cho ổn định nguồn hàng, đưa lại lợi nhuận cao. Việc cung cấp dịch vụ như cho thuê kho bãi, cho thuê nhà ở, các mặt bằng cũng tạo ra doanh thu lớn cho Công ty, Công ty cần tiếp tục phát huy lĩnh vực này, cần bỏ ra các khoản chi để cải thiện, nâng cấp các nhà kho, căn nhà cho thuê để có thể đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Công ty cũng có thế mạnh về xuất khẩu nên cần tiếp tục phát huy các hợp đồng, mở rộng thị trường cũng như số lượng hàng xuất khẩu. Việc buôn bán hàng hóa Công ty cần có các chính sách chiết khấu thương mại để khuyến khích khách hàng mua hàng với số lương lớn, chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng thanh toán đúng và trước hạn để nhanh chóng thu hồi vốn. Các chính sách phải đảm bảo nguyên tắc: lợi ích của Công ty không bị xâm phạm, đồng thời không mất đi bạn hàng. Để đẩy mạnh khối lượng hàng hóa bán ra làm tăng doanh thu, Công ty không những quan tâm đến sản phẩm mà còn chú ý, quan tâm đến đội ngũ nhân viên kinh doanh bán hàng tại các chi nhánh trực thuộc của Công ty. Công ty nên tiếp tục đào tạo đội ngũ nhân viên kinh doanh có tính chuyên nghiệp cao, đưa ra mức lương thưởng, hoa hồng, phụ cấp tạo cho nhân viên hăng hái làm việc và tích cực hơn. Giải pháp cắt giảm chi phí: Tìm ra các nguyên nhân làm chi phí tăng, từ đó đưa ra giải pháp tiết kiệm chi phí, cắt giảm các khoản chi không cần thiết. Công ty phải quản lý chặt chẽ theo chi phí bán hàng và QLDN, có kế hoạch sắp xếp công việc kinh doanh một cách khoa học, hợp lý. Có kế hoạch và dự kiến cho từng khoản chi phí sử dụng, tránh tình trạng chi phí vượt nhiều so với kế hoạch. Để có thể thực hiện được hai đều này, Công ty phải tiến hành phân công công việc, giám sát quá trình thực hiện công việc một cách nghiêm túc, đối với những công việc phải tiêu tốn một khoản chi phí lớn thì nên đưa ra nhiều phương án để lựa chọn, phương án nào tiết kiệm được chi phí, đem lại hiệu quả tối ưu thì lựa chọn, điều đó giúp Công ty giảm thiểu rủi ro và tránh được sự bị động khi gặp sự cố. Giải pháp nâng cao hiệu quả làm việc của cán bộ công nhân viên: Công ty nên quan tâm tạo điều kiện cho các nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Có SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 88 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân chính sách lương bổng hợp lý, khen thưởng, kỹ luật rõ ràng, tránh gây bất bình trong nhân viên. Đồng thời, xây dựng môi trường làm việc an toàn, thoải mái và thuận lợi cho nhân viên nhằm nâng cao hiệu quả làm việc.Có chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triển trình độ nhân viên hợp lý nhằm đảm bảo mỗi nhân viên đều hoàn thành tốt công việc được giao. Riêng bộ phận kế toán cần thường xuyên cập nhật thông tin về thông tư, nghị định phục vụ cho công việc lĩnh vực kế toán của mình. Giải pháp công nghệ máy móc: Là một doanh nghiệp có khối lượng công việc kế toán rất lớn, để đáp ứng công việc không thì Công ty còn phải nâng cấp, cập nhật, đồng bộ hóa phần mềm máy tính đảm bảo cho công tác hạch toán hợp lý và hiệu quả. SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 89 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Kế toán quả là một lĩnh vực không thể thiếu trong quản lý kinh tế, là bộ phận cực kỳ quan trọng trong các đơn vị doanh nghiệp. Với mỗi doanh nghiệp, mỗi loại hình kinh tế, kế toán đã và đang được hiện đại hóa từng bước để thúc đẩy sự phát triển trong nền kinh tế hiện đại. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là việc thiết yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nó mang lại thông tin cần thiết, hữu ích cho danh nghiệp, giúp cung cấp thông tin tình hình hoạt động , chuyển biến của đơn vị để từ đó tìm ra phương hướng kinh doanh mới, nhằm thúc đẩy việc tăng lợi nhuận , đồng thời giúp các cơ quan chức năng theo dõi hoạt động của công ty đó để đưa ra biện pháp điều chỉnh, xử lý phù hợp. Xuất phát từ tầm quan trọng đó Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn đã rất coi trọng, đặc biệt quan tâm công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh từ đó có được được uy tín với khách hàng và có được vị trí như ngày hôm nay. Thời gian thực tập và tìm hiểu về Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn đã cho em rất nhiều kinh nghiệm và kiến thức thực tế hữu ích, hiểu và tận mắt thấy được công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mà chúng em học trong lý thuyết được áp dụng vào thực tế của Công ty như thế nào.Từ đó làm quen, nâng cao được kiến thức về ngành nghề và đúc rút ra nhiều kinh nghiệm sau này cho bản thân. Việc thực hiện đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn, giúp em hiểu được về cách thức xử lý, hạch toán, hay các quy trình giấy tờ liên quan đến công việc này. Một người làm công tác kế toán không những nắm chắc về kiến thức lý thuyết chuyên môn của mình mà còn biết vận dụng nó một cách phù hợp, đáp ứng nhu cầu công việc của đơn vị. Thực hiện bài khóa luận này, em đã làm rõ được: Hệ thống lại cơ sở lí luận cơ bản liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Tập trung đi sâu, tìm hiểu được công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty nơi em đang thực tập. Tóm lại, công tác kế toán tại Công ty nói chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng được thực hiện một cách hợp lý, đầy đủ, phù hợp với yêu cầu quản lý và phù hợp với những qui định chung của Bộ tài chính. Các số liệu được SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 90 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân ghi chép một cách đầy đủ, chính xác và trung thực. Các bản báo cáo tài chính được lập một cách rõ ràng, dễ hiểu. Công ty đã thực hiện đầy đủ các chính sách và chế độ kế toán theo quy định chung của Nhà nước. 2. Kiến nghị Sau một thời gian thực tập tại doanh nghiệp em xin đưa ra một số kiến nghị sau:  Về phía doanh nghiệp Doanh nghiệp cần phân định công việc kế toán phải rõ ràng, phù hợp. Mỗi kế toán phụ trách và theo dõi một mảng công việc chuyên sâu. Mỗi kế toán cần thường xuyên cập các luật, thông tư, Nghị định, các quy định của Chính phủ liên quan đến ngành nghề của mình để đáp ứng công việc mà Công ty giao phó. Về nhân viên kế toán, cần tuyển thêm nhân viên kế toán thuế để theo dõi, khai báo thuế một cách đầy đủ kịp thời. Cần đầu tư máy móc, công nghệ cao hơn nữa để hỗ trợ công tác kế toán, làm giảm thiểu thời gian công việc và tránh sai sót đưa lại thông tin một cách chính xác cao. Cần tu sửa, bảo dưỡng các thiết bị máy tính trong phòng làm việc. Vì đội ngũ nhân viên kế toán của công ty là những người tương đối lớn tuổi, nên năng lực tiếp thu có giới hạn, về mặt này công ty cần phải:Thường xuyên cử nhân viên kế toán theo học các lớp bồi dưỡng về tin học; Phải có chính sách thu hút nhân tài, đặc biệt là những sinh viên mới ra trường. Tuy là những người mới chưa có kinh nghiệm, nhưng họ lại có khả năng nắm bắt nhanh những kiến thức mới. Nếu biết kết hợp giữa người mới và những nhân viên cũ của công ty thì hiệu quả công việc sẽ rất cao. Quan tâm đến đội ngũ công tác kế toán hơn nữa, nâng cao trình độ chuyên môn bằng cách cử đi học các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ.  Về phía nhà trường Nhà trường cần tạo điều kiện hơn nữa cho sinh viên tiếp cận với thực tế hơn trong quá trình học tập, cần tiếp xúc với các doanh nghiệp sớm hơn. Nên có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành trong quá trình 4 năm Đại học, lúc đó sẽ trang bị cho sinh viên một cách vững chắc với lần thực tập cuối khóa. Cho sinh viên tiếp cận nhiều với các doanh nghiệp để rèn luyện kĩ năng cũng như kiến thức cần thiết, giúp sinh viên biết các điểm khác giữa thực tế và lý thuyết, nó sẽ hỗ trợ cho sinh viên khi ra trường làm việc, đề sinh viên linh động chứ không lập khuôn theo lý thuyết đã học. SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 91 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân TÀI LIỆU THAM KHẢO Các trang web: Giáo trình kế toán tài chính GVC. Phan Đình Ngân, THS. Hồ Phan Minh Đức. Giáo trình Kế toán doanh nghiệp- PGS.TS Nguyễn Văn Công Các thông tư, quyết định của Bộ Tài chính, chuẩn mực kế toán có liên quan. Cùng một số tài liệu tham khảo khác. SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 92 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN i Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftran_thi_trang_5373.pdf
Luận văn liên quan