Doanh nghiệp cần phân định công việc kế toán phải rõ ràng, phù hợp. Mỗi kế toán
phụ trách và theo dõi một mảng công việc chuyên sâu. Mỗi kế toán cần thường xuyên
cập các luật, thông tư, Nghị định, các quy định của Chính phủ liên quan đến ngành nghề
của mình để đáp ứng công việc mà Công ty giao phó. Về nhân viên kế toán, cần tuyển
thêm nhân viên kế toán thuế để theo dõi, khai báo thuế một cách đầy đủ kịp thời.
Cần đầu tư máy móc, công nghệ cao hơn nữa để hỗ trợ công tác kế toán, làm
giảm thiểu thời gian công việc và tránh sai sót đưa lại thông tin một cách chính xác
cao. Cần tu sửa, bảo dưỡng các thiết bị máy tính trong phòng làm việc.
Vì đội ngũ nhân viên kế toán của công ty là những người tương đối lớn tuổi, nên
năng lực tiếp thu có giới hạn, về mặt này công ty cần phải:Thường xuyên cử nhân viên
kế toán theo học các lớp bồi dưỡng về tin học; Phải có chính sách thu hút nhân tài, đặc
biệt là những sinh viên mới ra trường. Tuy là những người mới chưa có kinh nghiệm,
nhưng họ lại có khả năng nắm bắt nhanh những kiến thức mới. Nếu biết kết hợp giữa
người mới và những nhân viên cũ của công ty thì hiệu quả công việc sẽ rất cao. Quan
tâm đến đội ngũ công tác kế toán hơn nữa, nâng cao trình độ chuyên môn bằng cách
ử đi học các lớp bồi dưỡng nghiệp
102 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1441 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ Sài gòn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mi Ấn Độ K1m12 cho DNTN Cúc Thu với giá vốn là 56.969.640 đồng
ĐK: Nợ TK 6321: 56.969.640
Có TK 1561: 56.969.640
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 55
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.6: Sổ cái tài khoản 632.
SỔ CÁI
Tháng 12 Năm 2014
Tên tài khoản Giá vốn hàng bán
Số hiệu TK 6321
NT Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
03/12 1411 03/12
Xuất bán Vải KT DK SM K1m15 (VT) cho Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Hạnh Linh
1561 17.198.500
.. . .. .. .. .
17/12 1430 17/12 Xuất bán Vải áo sơ mi Ấn Độ K1m12 cho DNTN Cúc Thu 1561 56.969.640
.. . .. .. .. .
31/12 KD2.T176 30/12 Xác định kết quả kinh doanh 9111 768.318.843
Số dư cuối kì
Ngày 31 tháng 12 năm2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Chi nhánh: Kinh doanh số 2
Đơn vị: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Sài Gòn
Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
ĐVT: VNĐ
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 56
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
• Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng được ghi nhận tại phòng kế toán Công ty bao gồm 2 khoản: chi
phí nhân viên bán hàng và chi phí khác bằng tiền phát sinh tại các đơn vị.
a) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn có liên quan
- Giấy đề nghị thanh toán
- Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ
- Bảng lương nhân viên
b) Tài khoản sử dụng
TK 641: Chi phí bán hàng
Chi tiết: TK 6411- chi phí nhân viên
TK 6418- chi phí bằng tiền khác
c) Nguyên tắc hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, hóa
đơn dịch vụ mua ngoài...) kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính tự phân bổ vào
bảng kê chứng từ TK 641, sổ chi tiết TK 641, sổ Cái TK 641. Cuối kỳ, kế toán thực
hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong năm 2014 của cả Công ty:
Nợ TK 641: 1.117.412.074 VNĐ
Có TK 111,112,334.. 1.117.412.074 VNĐ
Kết chuyển chi phí bán hàng trong năm 2014:
Nợ TK 911: 1.117.412.074 VNĐ
Có TK 641: 1.117.412.074 VNĐ
Ví dụ 1: Ngày 31/12/2014 , Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn trích
lương khoán cho CBCNV bán hàng tại chi nhánh kinh doanh số 2 của tháng 12/2014
ĐK : Nợ TK 6411: 5.226.812 đồng
Có TK 334: 5.226.812 đồng
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản 641
SỔ CÁI
Tháng 12 Năm 2014
Tên tài khoản Chi phí bán hàng
Số hiệu TK 6411
NT Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
.. .. . .. .. .. .
31/12 KD2.T232 31/12 Trích lương khoán CBCNV tháng 12/2014 334 5.226.812
. .. .. . . .. ..
31/12 KD2.T235 30/09 Xác định kết quả kinh doanh 9111 5.226.812
Tổng số phát sinh 5.226.812 5.226.812
Số dư cuối kì
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Chi nhánh: kinh doanh số 2
Đơn vị: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Sài Gòn
Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
ĐVT: VNĐ
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
• Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm chi phí nhân viên quản lý; chi
phí vật liệu quản lý; chi phí đồ dùng văn phòng; chi phí khấu hao tài sản cố định; phí
và lệ phí; chi phí dự phòng; chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
a) Chứng từ sử dụng.
- Phiếu chi;
- Hóa đơn dịch vụ mua ngoài;
- Bảng lương tổng hợp
- Bảng trích khấu hao tài sản cố định;
- Phiếu xuất kho.
b) Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Chi tiết: TK 6421: - chi phí nhân viên quản lý DN
TK 6424: - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: - Thuế, phí, lệ phí
TK 6427: - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: - Chi phí bằng tiền khác
Trong đó, chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp( bao gồm lương và các khoản
trích theo lương) được tính như sau:
-Tiền lương nhân viên quản lý = Lương khoán + Các khoản phụ cấp, thù lao
- Lương khoán = Hệ số khoán *
Tiền lương khoán cơ bản
bình quân
* Về tiền lương:
- Tiền lương khoán cơ bản bình quân tháng (2014): 2.500.000 VNĐ
* Về các khoản trích theo lương:
Các khoản trích theo lương ( BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) năm 2014 là 34,5
% , trong đó 24% trừ vào chi phí quản lý của doanh nghiệp. Còn 10,5% trừ vào lương
của nhân viên. Cụ thể:
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 59
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Bảng 2.4: Các khoản trích theo lương năm 2014
Các khoản trích theo lương
Doanh
Nghiệp (%)
Người Lao
Động (%)
Cộng (%)
1. BHXH 18 8 26
2. BHYT 3 1,5 4,5
3. BHTN 1 1 2
4. KPCĐ 2 0 2
Cộng (%) 24 10,5 34,5
c) Nguyên tắc hạch toán.
Tương tự kế toán chi phí bán hàng, thì chi phí quản lý doanh nghiệp hằng ngày,
căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính tự phân vào
bảng kê chứng từ TK 642, sổ cái TK 642. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết
chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm 2014 của Công ty:
Nợ TK 642: 14.675.879.601 VNĐ
Có TK 214,334 14.675.879.601 VNĐ
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 14.675.879.601 VNĐ
Có TK 642: 14.675.879.601 VNĐ
Ví dụ 1: Ngày 08/12/2014 Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn nhận
được giấy báo của ngân hàng Exim bank số 1600247 về phí chuyển tiền nộp tiền thuế
đất phường Bến Thành, Quận 1 tháng 12/2014 với số tiền gồm thuế GTGT 10% là
160.794 VNĐ
ĐK : Nợ TK 6427: 146.176
Nợ TK 133: 14.618
Có TK 112: 160.794
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.8: Giấy Báo Nợ ngân hàng
HÓA ĐƠN GTGT
GIẤY BÁO
Liên 2: giao khách hàng
Tên khách hàng: Cty CP Thương mại- Dịch vụ Sài Gòn
Mã số khách hàng: 2110-102103790
Địa chỉ: 141 Nguyễn Du,Q1, TP. HCM
Mã số thuế: 0300604838 Ngày: 08/12/2014
Chúng tôi đã ghi nợ vào tài khoản của quý khách số tiền như sau
Chi tiết Số tiền Ghi chú
Thu dịch vụ thanh toán trong nước VNĐ 146.176 Tỷ giá: 1
Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ VNĐ 146.176
Tiền thuế GTGT VNĐ 14.618 Thuế suất GTGT 10%
Tổng cộng VNĐ 160.794
Tổng cộng số tiền bằng chữ: Một trăm sáu mươi ngàn bảy trăm chín mươi tư đồng.
Nội dung: Gửi Chi cục thuế quận 1, Tp.HCM, ngân hàng nhận: KBNN quận 1,
Tp.HCM. Người gửi: Cty Cp Thương mại Dịch vụ Sài Gòn. Nộp tiền thuế đất phường
Bến Thành quận 1.
Thanh toán viên Kiểm soát viên Giám đốc
Mẫu số:01GTKT2/001
Ký hiệu: GD/14T
Số: 1600247
NH TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
(Vietnam Eximbank)
Hội sở/ chi nhánh: EBI PGD Tao dan
Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, P.Bến Thành,
Quận 1, Tp. HCM
MS Thuế: 03011790-029
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 61
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Ví dụ 2:Căn cứ vào bảng trích khấu hao, ngày 31/12/2014 kế toán trích khấu hao
TSCĐ phòng hành chính tháng 12/2014 với số tiền là 387.656.487 đồng
ĐK: Nợ TK 6424: 387.656.487
Có TK 214: 387.656.487
Ví dụ 3 :Căn cứ vào bảng lương tổng hợp, ngày 31/12/2014 trích lương cho khối
Văn phòng Công ty quản lý doanh nghiệp tháng 12/2014 với số tiền lương phải trả là
569.979.527 VNĐ
ĐK : Nợ TK 6421 : 569.979.527
Có TK 3341: 569.979.527
*Về các khoản trích theo lương: Quỹ tiền tính các khoản trích theo lương
192.843.500 VNĐ. Đây chính là quỹ lương tính theo lương cơ bản. (lương cơ bản=
lương tối thiểu* hệ số lương cơ bản. Mức lương tối thiểu năm 2014 là 1.150.000 VNĐ)
Ví dụ 4: Ngày 31/12/2014, phân bổ kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp vào chi phí quản lý doanh nghiệp (24%) (VNĐ)
ĐK: Nợ TK 6421: 46.282.440
Có TK 3382: 3.856.870
Có TK 3383: 34.711.830
Có TK 3384: 5.785.305
Có TK 3389: 1.928.435
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.9: Sổ cái tài khoản 642
SỔ CÁI
Tháng 12 Năm 2014
Tên tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu TK 642
NT Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
.. .. .. .. .. ..
08/12 S000239- EX 08/12 Phí ngân hang 112 146.176
31/12 LONGT12/06 31/12 Tính lương cho nhân viên quản lý tháng T12/2014 334 569.979.527
31/12 31/12 Các khoản trích theo lương 338 46.282.440
31/12 31/12
Trích khâu hao TSCĐ phòng hành chính tháng
12/2014 214 387.656.487
.. .. .. ..
31/12 LongT12/09 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 911 2.205.036.480
Tổng số phát sinh 2.205.036.480 2.205.036.480
Số dư cuối kì
Chi nhánh: phòng kế toán
Đơn vị: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Sài Gòn
Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
ĐVT: VNĐ
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
2.2.3.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
• Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty là thu lãi từ tiền gửi ngân hàng, lãi từ
tiền cho vay, lãi tỷ giá hối đoái, thu nhập từ lợi tức cổ phiếu doanh thu các hoạt động
tài chính khác của doanh nghiệp.
a) Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo Có của ngân hàng
- Phiếu thu
b)Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”.
c) Nguyên tắc hạch toán
Căn cứ vào các giấy báo có của ngân hàng, các chứng từ liên quan kế toán tổng
hợp số liệu vào máy tính. Doanh thu tài chính cuối kỳ được kết chyển vào tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tập hợp doanh thu tài chính phát sinh trong năm 2014 của Công ty:
Nợ TK 112,331: 558.646.810 VNĐ
Có TK 515: 558.646.810 VNĐ
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính năm 2014 để xác định kết quả kinh
doanh:
Nợ TK 515: 558.646.810 VNĐ
Có TK 911: 558.646.810 VNĐ
Ví dụ 1: Tại phòng kế toán, căn cứ vào chứng từ NT14/0214-EX ngày 4/12/2014,
nhận được giấy báo lãi tiền gửi tại ngân hàng từ 4/11 đến ngày 4/12/2014 với số tiền
8.000.000 VNĐ
ĐK: Nợ TK 112: 8.000.000
Có TK 515: 8.000.000
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.10: Giấy báo có ngân hàng
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt nam (Eximbank) Mẫu số: 01GTKT2/001
Hội sở/ Chi nhánh : EIB PGD Tao Dan Kí hiệu: GD/14T
Địa chỉ: 141 Nguyễn Du,P. Bến Thành, Quận 1, tp.HCM Số : 1600201
MS thuế: 0301179079-029
GIẤY BÁO CÓ
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn
Mã số khách hàng: 2110-102103790
Địa chỉ: 141, Nguyễn Du, Quận 1, Tp. HCM
Mã số thuế: 0300604838 Ngày 04/12/2014
Chúng tôi xin thông báo: Chúng tôi đã ghi Có tài khoản của Quý khách số tiền như sau:
NỘI DUNG
TÀI KHOẢN 211014851114452
SỐ THAM
CHIẾU
CHI TIẾT SỐ TIỀN GHI CHÚ
C.C.A VND 8.000.000
Total amount VND 8.000.000
Số tiền bằng chữ Tám triệu đồng chẵn
Thanh toán viên
(ký, ghi rõ họ, tên)
Kiểm soát
(ký, ghi rõ họ, tên)
Giám đốc
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 515
SỔ CÁI
Tháng 12 Năm 2014
Tên tài khoản Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu TK 515
NT Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
.. .. . .. .. .. .
04/12 NT14/0214-EX 04/12 Thu lãi tiền gửi ngân hàng 4/11-4/12- EX 112 8.000.000
. .. .. . . .. ..
31/12 LONGT12/09 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 9111 183.591.787
Tổng số phát sinh 183.591.787 183.591.787
Số dư cuối kì
Chi nhánh: Phòng kế toán
Đơn vị: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Sài Gòn
Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
ĐVT: VNĐ
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
• Kế toán chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí hoạt động tài chính của công ty là khoản tiền chi trả lãi vay ngân hàng;
chiết khấu thanh toán, lãi mua hàng trả chậm; chi phí sử dụng vốn; lỗ chênh lệch tỷ giá
đã thực hiện; lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện; lãi chậm thanh toán cổ tức, lỗ hoạt
động tài chính.
a) Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Phiếu chi;
- Giấy báo Nợ của ngân hàng.
b) Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng TK 635 – “Chi phí hoạt động tài chính” để phản ánh khoản chi
phí hoạt động tài chính
Chi tiết: TK 6351 : Chi phí lãi vay
TK 6354: Chênh lệch tỷ giá.
c) Nguyên tắc hạch toán.
Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán nhập số liệu vào máy tính tài khoản chi phí
tài chính. Chi phí tài chính cuối kỳ được kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
Tập hợp chi phí tài chính phát sinh trong năm 2014 của Công ty:
Nợ TK 635: 2.772.813.835 VNĐ
Có TK 111,112 2.772.813.835 VNĐ
Kết chuyển chi phí tài chính năm 2014 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 2.772.813.835 VNĐ
Có TK 635: 2.772.813.835 VNĐ
Ví dụ 1: Ngày 31/12, tại phòng kế toán ghi nhận khoản chênh lệch tỷ giá giảm
(ĐVT: VNĐ)
ĐK: Nợ TK 6354 : 7.650.000
Có TK 112: 7.650.000
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 635
SỔ CÁI
Tháng 12 Năm 2014
Tên tài khoản Chi phí hoạt động tài chính
Số hiệu TK 635
NT Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
.. .. . .. .. .. .
31/12 31/12 Chênh lệch tỷ giá giảm 112 7.650.000
. .. .. . . .. ..
31/12 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 911 7.650.000
Tổng số phát sinh 7.650.000 7.650.000
Số dư cuối kì
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Chi nhánh: Phòng kế toán
Đơn vị: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Sài Gòn
Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
ĐVT: VNĐ
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
2.2.3.4. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác
• Kế toán các khoản thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập từ hoạt
động sản xuất kinh doanh. Đối với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập như: thu
tiền điện, tiền nước, phí BVMT ở các biệt thự, tòa nhà.
a) Chứng từ sử dụng
-Hóa đơn Giá trị gia tăng
-Giấy báo có
-Phiếu thu
-Các chứng từ liên quan khác
b) Tài khoản sử dụng:
TK 711- Tài khoản thu nhập khác
b) Nguyên tắc hạch toán
Căn cứ vào các chứng từ, kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Sau đó máy tính
tự động cập nhật vào Sổ Cái TK 711. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh
Tổng hợp thu nhập khác phát sinh trong năm 2014 của Công ty:
Nợ TK 111,112,138..: 2.762.681.565 VNĐ
Có TK 711: 2.762.681.565 VNĐ
Kết chuyển thu nhập khác năm 2014 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 711: 2.762.681.565 VNĐ
Có TK 911: 2.762.681.565 VNĐ
Ví dụ 1: Tại phòng kế toán, Căn cứ vào HĐ GTGT số 0002461, ngày 18/12/2014
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn thu tiền điện kho 229B Tùng Thiện
Vương của Công ty TNHH TM Hưng Thái Hưng với số tiền 2.980.060 đồng ( bao
gồm thuế GTGT 10%)
ĐK: Nợ TK 1388: 2.980.060
Có TK 711: 2.709.145
Có TK 33311: 270.915
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.13: Hóa đơn Giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 18 tháng 12 năm 2014
Đơn vị bán hàng: : Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn
Mã số thuế: 0300604838
Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM
Số tài khoản 211014851114452 tại Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam , Sở giao dịch 1-
Tp.HCM
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: ST/14P
Số: 0002461
Điện thoại: (08) 38258346
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị :Công ty TNHH Hưng Thái Hưng
Mã số thuế: 0305502808
Địa chỉ: 1093 Tạ Quang Bửu, Phường 6, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh.
Tài khoản số: 0182000072568
Hình thức thanh toán: chuyển khoản/ tiền mặt
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01
Điện kho 229B Tùng
Thiện Vương tháng
11/2014
2.709.145
Cộng tiền hàng: 2.709.145
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 270.915
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.980.060 VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu chín trăm tám mươi ngàn không trăm sáu mươi đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Ví dụ 2: căn cứ vào HĐ GTGT số 0002462, ngày 18/12/2014 Công ty Cổ phần
Thương mại Dịch vụ Sài Gòn thu tiền nước và phí Bảo vệ môi trường kho 229B Tùng
Thiện Vương của chị Phụng với số tiền bao gồm thuế GTGT 1.677.045 đồng.
-Tiền nước kho:
ĐK 1) Nợ TK 1388: 1.531.215
Có TK 711: 1.458.300
Có TK 33311: 72.915
- Phí bảo vệ môi trường:
ĐK 2) Nợ TK 1388: 145.830
Có TK 711:145.830
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.14: Hóa đơn Giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 18 tháng 12 năm 2014
Đơn vị bán hàng: : Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn
Mã số thuế: 0300604838
Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM
Số tài khoản 211014851114452 tại Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam , Sở giao
dịch 1- Tp.HCM
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: ST/14P
Số: 0002462
Điện thoại: (08) 38258346
Họ tên người mua hàng : Chị Phụng
Tên đơn vị :
Mã số thuế:
Địa chỉ: 229, Tùng Thiện Vương, Quận 8
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hóa,
dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01
Nước kho 229B Tùng
Thiện Vương từ
03/11- 04/12/2014
1.458.300
02 Phí bảo vệ môi trường 145.830
Cộng tiền hàng: 1.604.130
Thuế suất GTGT: 5 % , Tiền thuế GTGT: 72.915
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.677.045 VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, sáu trăm bảy mươi bảy ngàn, không trăm bốn mươi
lăm ngàn đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 72
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.15: Sổ cái tài khoản 711
SỔ CÁI
Năm 2014
Tên tài khoản Thu nhập khác
Số hiệu TK 711
NT Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
.. .. . .. .. .. .
18/12 0002461 18/12 Tiền điện kho 229B Tùng Thiện Vương 138 2.709.145
18/12 0002462 18/12 Tiền nước kho 229B Tùng Thiện vương 138 1.458.300
18/12 0002462 18/12 Phí Bảo vệ môi trường 138 145.830
..
31/12 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 9111 359.878.240
Tổng số phát sinh 359.878.240 359.878.240
Số dư cuối kì
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Chi nhánh: Phòng kế toán
Đơn vị: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Sài Gòn
Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
ĐVT: VNĐ
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
• Kế toán chi phí khác
a) Tài khoản sử dụng
TK 811- Tài khoản chi phí khác
b) Chứng từ sử dụng
-Ủy nhiệm chi
-Giấy báo nợ
-Chứng từ khác liên quan.
c) Nguyên tắc hạch toán.
Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Cuối kỳ
kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tập hợp chi phí khác phát sinh trong năm 2014 của Công ty:
Nợ TK 811: 2.828.545.722 VNĐ
Có TK 111,112,338:2.828.545.722 VNĐ
Kết chuyển chi phí khác của năm 2014 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 2.828.545.722 VNĐ
Có TK 811: 2.828.545.722 VNĐ
Ví dụ 1: Căn cứ vào HĐ số 0001203 , ngày 02/12/2014 Công ty Cổ phần Thương
mại Dịch vụ Sài Gòn trả tiền phí dịch vụ bảo vệ cho Công ty Toàn Thắng T11/2014
với số tiền là 30.457.771 bao gồm thuế GTGT 10% , trong đó 1.555.550 đồng được
tính vào chi phí khác.
ĐK: Nợ TK 811: 1.555.550
Nợ TK 133: 155.555
Có TK 112: 1.711.105
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.16: Hóa đơn Giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 02 tháng 112 năm 2014
Đơn vị bán hàng: : Công ty TNHH DV Bảo vệ Toàn Thắng
Mã số thuế: 0305231266
Địa chỉ: 156/22 Huỳnh Tấn Phát, KP2, P.Thuận Tây, Q7, TP.HCM
Số tài khoản 0181002293000 tại Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Nam Sài Gòn, Q7
TP.HCM
Điện thoại: (08) 38724634
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị :Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn
Mã số thuế: 0300604838
Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, phường Bến Thành, Quận 1, TP.HCM
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số
lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
Phí dịch vụ bảo vệ tháng 11/2014
(HĐ: 319B/08/2014/ HD DVBV) TT
TM Đại Quang Minh số 31-33-35 Châu
Văn Liêm Q5.
Vị trí 24/24h 2 11.200.000 22.400.000
Phí Dịch vụ Bảo vệ tháng 11/2014
(HĐ: 319B/08/2014/HD DVBV) TT
Đại Quang Minh số 31-33-55 Châu
Văn Liêm Q5.
Vị trí 8/24h 1 3.733.333 3.733.333
Phí 4 ngày chủ nhật( ngày 02, 09,16,23
tháng 11 năm 2014) tại kho 229B Tùng
Thiện vương
Vị trí 12/24h 746.664
Phí 4 ngày chủ nhật tại số 246 Hải
Thượng Lãn Ông, Q5 Tp HCM, Q5 Vị trí 13/24h 808.886
Cộng tiền hàng: 27.688.883
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 2.768.888
Tổng cộng tiền thanh toán: 30.457.771 đ
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi triệu, bốn trăm năm mươi bảy ngàn, bảy trăm bảy mươi mốt đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Mẫu số: 01GTKT2/001
Ký hiệu: TT/14T
Số: 0001203
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.17: Ủy Nhiệm Chi
ỦY NHIỆM CHI
PAYMEN ORDER
Đơn vị trả tiền: Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn
Số TK: 211014851114452
Tại Ngân hàng: Xuất Nhập Khẩu Việt Nam- SGD/Chi nhánh/PGD: Eximbank CN Sài Gòn
Đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH Dịch vụ Bảo vệ Toàn Thắng
Số TK: 0181002293000
Tại Ngân hàng: VCB- CN- Nam Sài Gòn
Tỉnh/ TP: TP.HCM
CMND/ Hộ chiếu:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Số tiền bằng chữ: Ba mươi triệu bốn trăm năm
mươi bảy ngàn bảy trăm bảy mươi mốt đồng.
Nội dung: Trả tiền bảo vệ tháng 11/2014
ĐV trả tiền ngày: NH A (Eximbank) ghi sổ ngày NH B ghi sổ ngày:
KT Trưởng Chủ TK Giao dịch viên Kiểm soát Giao Dịch viên Kiểm soát
30.457.771 đ
Số tiền bằng số
Số:
Ngày: 02/12/2014
EXIMBANK
Ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 811
SỔ CÁI
Năm 2014
Tên tài khoản Chi phí khác
Số hiệu TK 811
NT Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
.. .. . .. .. .. .
02/12 0195 02/12
Trả tiền phí dịch vụ bảo vệ cho Công ty Toàn Thắng
T11/2014 111 1.555.550
. .. .. . . .. ..
30/09 THO12/8k 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 9113 300.340.048
Tổng số phát sinh 300.340.048 300.340.048
Số dư cuối kì
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Chi nhánh: phòng kế toán
Đơn vi: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Sài Gòn
Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
ĐVT: VNĐ
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
2.2.3.5. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ bao gồm thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại.
a) Chứng từ sử dụng:
Tờ khai thuế TNDN
b) Tài khoản sử dụng.
TK 821: Chi phí thuế TNDN
+ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Công ty áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22% (Năm 2014)
c) Nguyên tắc hạch toán.
Khi phát sinh thuế TNDN hiện hành, kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Cuối
kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Thuế TNDN phải nộp của Công ty cả năm 2014:
Nợ TK 8211: 1.900.525.984 VNĐ
Có TK 3334: 1.900.525.984 VNĐ
Kết chuyển thuế TNDN của năm 2014 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 1.900.525.984 VNĐ
Có TK 8211: 1.900.525.984 VNĐ
Ví dụ 1: Vào ngày 31/12/2014, trích thuế TNDN tạm tính quý IV/ 2014
ĐK: Nợ TK 8211: 556.771.314
Có TK 3334: 556.771.314
Trong năm, Công ty đã trích thuế TNDN tạm tính là 1.877.593.483. Mà Công ty
có số thuế TNDN thực nộp của cả năm 2014 là 1.900.525.984 VNĐ
Vậy ngày 31/12 Công ty trích thêm thuế TNDN :
Nợ TK 8211: 22.932.501
Có TK 3334: 22.932.501
Theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ tài chính thì kể từ ngày
15/11/2014 (Tức là quý 4/2014): Doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai thuế
TNDN tạm tính quý nữa mà chỉ nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý nếu có phát sinh.
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản 821
SỔ CÁI
Tháng 12 Năm 2014
Tên tài khoản Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu TK 821
NT Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
..
31/12 Longtl12.00255 31/12 Tạm tính thuế TNDN quý IV /2014 3334 556.771.314
31/12 Longdckt/2014 31/12 Trích thêm thuế TNDN 2014 3334 22.932.501
31/12 Longt12/09 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 9111 579.703.815
Tổng số phát sinh 579.703.815 579.703.815
Số dư cuối kì
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Chi nhánh: phòng kế toán
Đơn vi: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Sài Gòn
Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
ĐVT: VNĐ
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
2.2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại
Dịch vụ Sài Gòn
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản
ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Do
đó là cơ sở đánh giá những thành tựu và yếu kém trong một kỳ hoạt động kinh doanh.
Đồng thời cũng là cơ sở để lập ra các báo cáo kế toán, báo cáo thuế phục vụ quản lý và
các đối tượng quan tâm như:ngân hàng, các đối tác, cơ quan thuế,Kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ, hoạt động tài chính và kết quả của các hoạt động khác.
a) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
Chi tiết: TK 9111- kết quả kinh doanh hoạt động chính
TK 9114- Kết quả kinh doanh hoạt động khác
b) Chứng từ sử dụng:
- Các chứng từ, hóa đơn liên quan đến chi phí phát sinh và thu nhập có được.
- Sổ cái của các tài khoản doanh thu và chi phí: tài khoản 511, 632, 641, 642,
515, 635, 711, 811.
- Từ các chứng từ sổ sách trên, kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính.
c) Phương pháp hạch toán:
Cuối kỳ hạch toán, kế toán tổng hợp khóa sổ, vào phân hệ tổng hợp in ra các loại
sổ sách liên quan. Sau khi tổng hợp được doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ kế
toán tổng hợp căn cứ vào Sổ Cái của các tài khoản lập phiếu kế toán để kết chuyển
doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Sau khi xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ kế toán dựa vào sổ cái TK 911 để ghi vào Sổ Cái TK 421 là lãi hay lỗ.
Ngày 31/12/2014 kế toán thực hiện kết chuyển từ sổ Cái các tài khoản sang TK
911- Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh quý IV/ 2014
Ví dụ: Căn cứ vào sổ Cái TK doanh thu, chi phí, kế toán Kết chuyển để xác định
kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh quý IV/ 2014 được xác định như sau:
- Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511: 21.494.805.436
Có TK 911: 21.494.805.436
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515: 264.095.698
Có TK 911: 264.095.698
- Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711: 863.402.975
Có TK 911: 863.402.975
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 13.857.889.060
Có TK 632: 13.857.889.060
- Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911: 7.650.000
Có TK 635: 7.650.000
- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911: 114.832.690
Có TK 641: 114.832.690
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 5.300.522.113
Có TK 642: 5.300.522.113
- Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911: 810.631.546
Có TK 811: 810.631.546
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 911: 556.771.314
Có TK 8211: 556.771.314
- Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911: 1.974.007.386
Có TK 421: 1.974.007.386
Trong đó chi phí thuế thu nhập hiện hành được tính như sau:
Ta có:
Tổng doanh thu( doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động
tài chính, thu nhập khác) :
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
21.494.805.436 + 264.095.698 + 863.402.975 = 22.622.304.109 VNĐ
Tổng chi phí( giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác):
13.857.889.060+ 7.650.000 + 114.832.690 + 5.300.522.113 + 810.631.546 =
20.091.525.409 VNĐ
=> Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế :
22.622.304.109 - 20.091.525.409 = 2.530.778.700 VNĐ
Thuế suất thuế TNDN: 22%
Thuế TNDN tạm tính quý IV/ 2014: 2.530.778.700 * 22% = 556.771.314 VNĐ
Sơ đồ TK 911:
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tài khoản 911 (quý IV/2014)
TK 911
TK 632
85.881.986.199
TK 511
TK 515
TK 711
TK 642
TK 811
TK 821
TK 421
21.494.805.436
264.095.698
863.402.975
556.771.314
1.974.007.386
TK 641
13.857.889.060
5.300.522.113
810.631.546
114.832.690
7.650.000
TK 635
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Biểu 2.20: Sổ cái tài khoản 911
SỔ CÁI
Quý IV Năm 2014
Tên tài khoản Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu TK 911
NT Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng Số tiền
SH NT Nợ Có
31/12 LongT12/09 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 511 21.494.805.436
31/12 LongT12/09 31/12 Kết chuyển giá vốn 632 13.865.539.060
31/12 LongT12/09 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 13.857.889.060
31/12 LongT12/09 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 5.300.522.113
31/12 LongT12/09 31/12 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 264.095.698
31/12 LongT12/09 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 7.650.000
31/12 LongT12/09 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 863.402.975
31/12 LongT12/09 31/12 Kết chuyển chi phí khác 811 810.631.546
31/12 LongT12/09 31/12 Kết chuyển thuế TNDN 821 556.771.314
31/12 LongT12/09 31/12 Kết chuyển sang lợi nhuận sau thuế 421 1.974.007.386
Tổng số phát sinh 22.622.304.109 22.622.304.109
Số dư cuối kì
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Chi nhánh: phòng kế toán
Đơn vị: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Sài Gòn
Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1,Tp HCM
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
ĐVT: VNĐ
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Cuối năm tài chính, kế toán khóa sổ, tổng hợp sổ và lập báo cáo kinh doanh
như sau:
Biểu 2.21: Trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn
141 Nguyễn Du, P.Bến Thành, Quận 1, TP.HCM
Mẫu số B02- DN
(Ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ- BTC)
Chỉ tiêu Năm 2014
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 112.260.053.417
4. Giá vốn hàng bán 85.881.986.199
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 26.378.067.218
6. Doanh thu hoạt động tài chính 558.646.810
7. Chi phí tài chính 2.772.813.835
8. Chi phí bán hang 1.117.412.074
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 14.675.879.601
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 8.370.608.518
11. Thu nhập khác 2.762.681.565
12. Chi phí khác 2.828.545.722
13. Lợi nhuận khác -65.864.157
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 8.304.744.361
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 1.900.525.984
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 6.404.218.377
18. Lãi cơ bản trên cổ phiêu 3.202
ĐVT: VNĐ
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SÀI GÒN
3.1. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn
Thời gian thực tập tìm hiểu thực tế về công tác kế toán nói chung và công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch
vụ Sài Gòn nói riêng, em đã nhìn nhận sơ bộ, đưa ra một số đánh giá chung về tổ chức
hoạt động, tổ chức hạch toán của Công ty như sau:
3.1.1. Ưu điểm
-Về bộ máy kế toán: Phòng kế toán Công ty được xây dựng tương đối chặt chẽ,
tạo một sự thống nhất với đội ngũ nhân viên năng động, nhiệt tình, nỗ lực trong công
việc, được bố trí phù hợp với khả năng của mỗi người nhờ đó đã hoàn thành tốt công
tác hạch toán kế toán, phục vụ tốt công tác quản lý kinh tế của Công ty. Bên cạnh đó
phòng kế toán được trang bị hệ thống máy vi tính được kết nối internet hiện đại giúp
cập nhật các thông tin kế toán chi phí, doanh thu...phát sinh vào máy nhanh chóng
đồng thời giúp kế toán cập nhật kịp thời các thông báo, các văn bản pháp luật , thông
tư...liên quan đến công tác kế toán của cơ quan thuế, cơ quan cấp trên, của các cơ quan
có liên quan nhằm phản ánh chính xác kịp thời và cung cấp thông tin nhanh chóng,
đầy đủ cho các nhà quản lí, giúp nhân viên kế toán dễ theo dõi hơn.
- Về chính sách bán hàng: Là một Công ty kinh doanh thương mại nên các chính
sách chiết khấu thương mại đã được quan tâm để khuyến khích khách hàng mua hàng
với số lượng lớn.
-Về chính sách tiết kiệm chi phí: Công ty trong những năm gần đây đã thực hiện
chính sách tiết kiệm chi phí, cắt giảm các khoản chi không cần thiết nhưng vẫn đảm
bảo hoạt động của Công ty. Triển khai chính sách đưa lại hiệu quả tối ưu.
- Về hình thức kế toán, hệ thống chứng từ, sổ sách:
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Công ty đã áp dụng hệ thống chứng từ, sổ sách phù hợp với yêu cầu quản lý của
công ty, lập đúng mẫu quy định theo quyết định số: 15/2006/QĐ- BTC của Bộ tài
chính ngày 20/03/2006 và phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Hình thức áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trên máy vi tính với sự hỗ
trợ của phần mềm kế toán... giảm bớt công việc kế toán trong quá trình xử lí thông tin,
đồng thời cập nhật và tổng hợp số liệu một cách nhanh chóng, chính xác, lập và báo
cáo kịp thời, nhanh chóng.
+Tài khoản sử dụng
Tài khoản doanh thu được chi tiết giúp cho công tác kế toán dễ dàng và chính
xác, khoa học, giúp kiểm tra, kiểm soát dễ dàng hơn khi có sai sót.
-Về công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Nhìn chung
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tương đối phù
hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của công ty luôn tuân thủ
theo quy định chung của Nhà nước, thể hiện ở chỗ các chứng từ hóa đơn, các sổ kế
toán đều có và thể hiện đầy đủ các hình thức chứng từ ghi sổ mà Nhà nước đã quy
định. Hầu hết các nghiệp vụ kinh tế đều được kế toán trưởng, kế toán phó xem xét sau
đó mới đem cho kế toán viên ghi nhận vào sổ sách nên hạn chế được sai sót có thể xảy
ra. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được theo dõi và phản
ánh đầy đủ. Nó cung cấp thông tin chính xác cho lãnh đạo doanh nghiệp, giúp Ban
Tổng Giám đốc doanh nghiệp có những quyết định về hoạt động kinh doanh tiêu thụ
sản phẩm và cung cấp dịch vụ, giúp lãnh đạo có chiến lược nắm bắt thị trường kịp thời
đúng đắn và hiệu quả.
3.1.2. Nhược điểm
Mặc dù đã cố gắng, cải tiến tích cực nhưng Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ
Sài Gòn vẫn tồn tại một số vấn đề bất cập cụ thể như sau:
Công ty Cổ phần thương mại Dịch vụ Sài Gòn là một Công ty có qui mô lớn, nên
việc tổ chức công tác kế toán tương đối phức tạp. Thêm vào đó, Công ty có nhiều đơn
vị trực thuộc, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều tập trung vào các đơn vị này và
các mặt hàng kinh doanh lại đa dạng, do đó ảnh hưởng nhất định đến công tác kế toán
tại công ty.
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Về hình thức kế toán: Hình thức chứng từ ghi sổ có nhược điểm là ghi chép trùng
lặp, việc kiểm tra đối chiếu dồn vào cuối tháng nên thông tin cung cấp thường bị chậm.
Về hóa đơn, chứng từ: Một số hóa đơn, chứng từ chưa điền đầy đủ thông tin ảnh
hưởng đến thuế đầu vào được khấu trừ.
Công ty chưa có các chính sách chiết khấu thanh toán để nhanh chóng thu hồi
vốn. Công ty cần quan tâm đến chính sách này hơn.
Hệ thống máy tính và máy in trong phòng kế toán bị truch trặc do máy móc sử
dụng trong thời gian khá lâu.
Đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán, nhiều người chưa có kiến thức chuyên môn
sâu, việc tiếp thu cập nhật còn hạn chế dẫn đến hiệu quả công việc chưa cao.
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn.
Để Công ty giữ vững được chỗ đứng và vị thế, ngày càng phát triển, đưa lại kinh
doanh hiệu quả cao thì Công ty cần tiếp tục phát huy những thế mạnh, những mặt tích
cực của mình, đồng thời cần khắc phục những hạn chế còn tồn đọng. Nắm được điểm
mạnh điểm yếu của chính Công ty thì lúc đó, các nhà quản lý mới vạch ra được hướng
đi, chiến lược cho những năm tiếp theo. Sau đây là một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong Công ty Cổ
phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn:
Giải pháp tăng doanh thu: Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn hoạt
động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ là chủ yếu, vì vậy việc nâng cao chất lượng
sản phẩm và xúc tiến công tác quảng cáo giới thiệu sản phẩm là vấn đề quan trọng.
Công ty cần tìm mọi biện pháp nhằm nâng cáo chất lượng sản phẩm, thị trường đầu ra.
Một chính sách tốt sẽ làm cho khách hàng tin tưởng vào sản phẩm của Công ty từ đó
tăng sự lựa chọn cho khách hàng và tạo uy tín với khách hàng. Cần đáp ứng yêu cầu
của khách hàng, đảm bảo đúng thời gian giao hàng, thời hạn thanh toán, cố gắng giải
quyết các mâu thuẫn phát sinh một cách hợp lý.
Ngành kinh doanh vải sợi là ngành kinh doanh chính của Công ty, do đó Công ty
cần đưa ra biện pháp tăng mạnh doanh thu buôn bán như mở rộng thì trường, phân
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 87
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
khúc thị trường hợp lý. Cần đa dạng hóa sản phẩm và hình thức kinh doanh phù hợp
sao cho ổn định nguồn hàng, đưa lại lợi nhuận cao.
Việc cung cấp dịch vụ như cho thuê kho bãi, cho thuê nhà ở, các mặt bằng cũng
tạo ra doanh thu lớn cho Công ty, Công ty cần tiếp tục phát huy lĩnh vực này, cần bỏ ra
các khoản chi để cải thiện, nâng cấp các nhà kho, căn nhà cho thuê để có thể đáp ứng
yêu cầu của khách hàng.
Công ty cũng có thế mạnh về xuất khẩu nên cần tiếp tục phát huy các hợp đồng,
mở rộng thị trường cũng như số lượng hàng xuất khẩu.
Việc buôn bán hàng hóa Công ty cần có các chính sách chiết khấu thương mại để
khuyến khích khách hàng mua hàng với số lương lớn, chính sách chiết khấu thanh toán
cho khách hàng thanh toán đúng và trước hạn để nhanh chóng thu hồi vốn. Các chính
sách phải đảm bảo nguyên tắc: lợi ích của Công ty không bị xâm phạm, đồng thời
không mất đi bạn hàng.
Để đẩy mạnh khối lượng hàng hóa bán ra làm tăng doanh thu, Công ty không
những quan tâm đến sản phẩm mà còn chú ý, quan tâm đến đội ngũ nhân viên kinh
doanh bán hàng tại các chi nhánh trực thuộc của Công ty. Công ty nên tiếp tục đào tạo
đội ngũ nhân viên kinh doanh có tính chuyên nghiệp cao, đưa ra mức lương thưởng,
hoa hồng, phụ cấp tạo cho nhân viên hăng hái làm việc và tích cực hơn.
Giải pháp cắt giảm chi phí: Tìm ra các nguyên nhân làm chi phí tăng, từ đó đưa
ra giải pháp tiết kiệm chi phí, cắt giảm các khoản chi không cần thiết. Công ty phải
quản lý chặt chẽ theo chi phí bán hàng và QLDN, có kế hoạch sắp xếp công việc kinh
doanh một cách khoa học, hợp lý. Có kế hoạch và dự kiến cho từng khoản chi phí sử
dụng, tránh tình trạng chi phí vượt nhiều so với kế hoạch. Để có thể thực hiện được hai
đều này, Công ty phải tiến hành phân công công việc, giám sát quá trình thực hiện
công việc một cách nghiêm túc, đối với những công việc phải tiêu tốn một khoản chi
phí lớn thì nên đưa ra nhiều phương án để lựa chọn, phương án nào tiết kiệm được chi
phí, đem lại hiệu quả tối ưu thì lựa chọn, điều đó giúp Công ty giảm thiểu rủi ro và
tránh được sự bị động khi gặp sự cố.
Giải pháp nâng cao hiệu quả làm việc của cán bộ công nhân viên: Công ty nên
quan tâm tạo điều kiện cho các nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Có
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
chính sách lương bổng hợp lý, khen thưởng, kỹ luật rõ ràng, tránh gây bất bình trong
nhân viên. Đồng thời, xây dựng môi trường làm việc an toàn, thoải mái và thuận lợi
cho nhân viên nhằm nâng cao hiệu quả làm việc.Có chính sách tuyển dụng, đào tạo và
phát triển trình độ nhân viên hợp lý nhằm đảm bảo mỗi nhân viên đều hoàn thành tốt
công việc được giao. Riêng bộ phận kế toán cần thường xuyên cập nhật thông tin về
thông tư, nghị định phục vụ cho công việc lĩnh vực kế toán của mình.
Giải pháp công nghệ máy móc: Là một doanh nghiệp có khối lượng công việc kế
toán rất lớn, để đáp ứng công việc không thì Công ty còn phải nâng cấp, cập nhật,
đồng bộ hóa phần mềm máy tính đảm bảo cho công tác hạch toán hợp lý và hiệu quả.
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Kế toán quả là một lĩnh vực không thể thiếu trong quản lý kinh tế, là bộ phận cực
kỳ quan trọng trong các đơn vị doanh nghiệp. Với mỗi doanh nghiệp, mỗi loại hình
kinh tế, kế toán đã và đang được hiện đại hóa từng bước để thúc đẩy sự phát triển
trong nền kinh tế hiện đại.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là việc
thiết yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nó mang lại thông tin cần thiết, hữu ích
cho danh nghiệp, giúp cung cấp thông tin tình hình hoạt động , chuyển biến của đơn vị
để từ đó tìm ra phương hướng kinh doanh mới, nhằm thúc đẩy việc tăng lợi nhuận ,
đồng thời giúp các cơ quan chức năng theo dõi hoạt động của công ty đó để đưa ra
biện pháp điều chỉnh, xử lý phù hợp.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn đã
rất coi trọng, đặc biệt quan tâm công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh từ đó có được được uy tín với khách hàng và có được vị trí như ngày hôm nay.
Thời gian thực tập và tìm hiểu về Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn
đã cho em rất nhiều kinh nghiệm và kiến thức thực tế hữu ích, hiểu và tận mắt thấy
được công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mà chúng em học
trong lý thuyết được áp dụng vào thực tế của Công ty như thế nào.Từ đó làm quen,
nâng cao được kiến thức về ngành nghề và đúc rút ra nhiều kinh nghiệm sau này cho
bản thân. Việc thực hiện đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn, giúp em hiểu được về cách thức xử lý,
hạch toán, hay các quy trình giấy tờ liên quan đến công việc này. Một người làm công
tác kế toán không những nắm chắc về kiến thức lý thuyết chuyên môn của mình mà
còn biết vận dụng nó một cách phù hợp, đáp ứng nhu cầu công việc của đơn vị. Thực
hiện bài khóa luận này, em đã làm rõ được: Hệ thống lại cơ sở lí luận cơ bản liên quan
đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Tập trung đi sâu, tìm hiểu được
công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty nơi em đang thực tập.
Tóm lại, công tác kế toán tại Công ty nói chung, kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh nói riêng được thực hiện một cách hợp lý, đầy đủ, phù hợp với yêu
cầu quản lý và phù hợp với những qui định chung của Bộ tài chính. Các số liệu được
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 90
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
ghi chép một cách đầy đủ, chính xác và trung thực. Các bản báo cáo tài chính được lập
một cách rõ ràng, dễ hiểu. Công ty đã thực hiện đầy đủ các chính sách và chế độ kế
toán theo quy định chung của Nhà nước.
2. Kiến nghị
Sau một thời gian thực tập tại doanh nghiệp em xin đưa ra một số kiến nghị sau:
Về phía doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần phân định công việc kế toán phải rõ ràng, phù hợp. Mỗi kế toán
phụ trách và theo dõi một mảng công việc chuyên sâu. Mỗi kế toán cần thường xuyên
cập các luật, thông tư, Nghị định, các quy định của Chính phủ liên quan đến ngành nghề
của mình để đáp ứng công việc mà Công ty giao phó. Về nhân viên kế toán, cần tuyển
thêm nhân viên kế toán thuế để theo dõi, khai báo thuế một cách đầy đủ kịp thời.
Cần đầu tư máy móc, công nghệ cao hơn nữa để hỗ trợ công tác kế toán, làm
giảm thiểu thời gian công việc và tránh sai sót đưa lại thông tin một cách chính xác
cao. Cần tu sửa, bảo dưỡng các thiết bị máy tính trong phòng làm việc.
Vì đội ngũ nhân viên kế toán của công ty là những người tương đối lớn tuổi, nên
năng lực tiếp thu có giới hạn, về mặt này công ty cần phải:Thường xuyên cử nhân viên
kế toán theo học các lớp bồi dưỡng về tin học; Phải có chính sách thu hút nhân tài, đặc
biệt là những sinh viên mới ra trường. Tuy là những người mới chưa có kinh nghiệm,
nhưng họ lại có khả năng nắm bắt nhanh những kiến thức mới. Nếu biết kết hợp giữa
người mới và những nhân viên cũ của công ty thì hiệu quả công việc sẽ rất cao. Quan
tâm đến đội ngũ công tác kế toán hơn nữa, nâng cao trình độ chuyên môn bằng cách
cử đi học các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ.
Về phía nhà trường
Nhà trường cần tạo điều kiện hơn nữa cho sinh viên tiếp cận với thực tế hơn
trong quá trình học tập, cần tiếp xúc với các doanh nghiệp sớm hơn. Nên có sự kết hợp
giữa lý thuyết và thực hành trong quá trình 4 năm Đại học, lúc đó sẽ trang bị cho sinh
viên một cách vững chắc với lần thực tập cuối khóa.
Cho sinh viên tiếp cận nhiều với các doanh nghiệp để rèn luyện kĩ năng cũng như
kiến thức cần thiết, giúp sinh viên biết các điểm khác giữa thực tế và lý thuyết, nó sẽ
hỗ trợ cho sinh viên khi ra trường làm việc, đề sinh viên linh động chứ không lập
khuôn theo lý thuyết đã học.
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các trang web:
Giáo trình kế toán tài chính GVC. Phan Đình Ngân, THS. Hồ Phan Minh Đức.
Giáo trình Kế toán doanh nghiệp- PGS.TS Nguyễn Văn Công
Các thông tư, quyết định của Bộ Tài chính, chuẩn mực kế toán có liên quan.
Cùng một số tài liệu tham khảo khác.
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN i
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tran_thi_trang_5373.pdf