Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xăng dầu Thanh Lương

- Thời gian nghiên cứu của đề tài chỉ hạn chế trong vài tháng thực tập nên em chưa có nhiều cơ hội để hiểu rõ hết các phần hành cũng như thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. - Đề tài chỉ mới xem xét tình hình của công ty trong giai đoạn 2012-2014 cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong quý 4 năm 2014 nên khó phản ánh, đánh giá thực trạng một cách đầy đủ, chi tiết cụ thể. - Ngoài ra do kinh nghiệm thức tế, kiến thức chuyên môn cũng như mức độ hiểu biết của bản thân em còn nhiều hạn chế nên đề tài vẫn không tránh khỏi một số thiếu sót như: mô tả thực tế còn thiếu sót, chưa chi tiết, hay những ý kiến đánh giá,

pdf89 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1510 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xăng dầu Thanh Lương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tốt nghiệp Căn cứ vào các CTGS, kế toán vào sổ Cái TK 512 Đơn vị: Công ty cổ phần CHỨNG TỪ GHI SỔ Xăng dầu Thanh Lương Số 359 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Doanh thu nội bộ quý 4/2014 111 512 189.136.363 Tổng cộng x x 189.136.363 Người lập biểu Kế toán trưởng ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Đơn vị: Công ty cổ phần CHỨNG TỪ GHI SỔ Xăng dầu Thanh Lương Số 360 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Kết chuyển doanh thu nội bộ quý 4/2014 512 911 189.136.363 Tổng cộng x x 189.136.363 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 44 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán  Giá vốn hàng bán. Tài khoản này được công ty hạch tóan chung cho tất cả các mặt hàng xăng dầu kinh doanh tại công ty. Phương pháp xuất kho: nhập trước xuất trước (FIFO) • Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho, Bảng kê bán bán hàng  Quy trình ghi sổ giá vốn hàng bán được thực hiện theo các giai đoạn sau: SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng nội bộ Số hiệu tài khoản: 512 ĐVT: đồng Chứng từ ghi sổ DIỄN GIẢI Số hiệu TK đối ứng Số tiền Nợ Có Số Ngày B C D E 1 2 . Quý 4/2014 Doanh thu nội bộ 111 189.136.363 Kết chuyển doanh thu Q4/2014 911 189.136.363 Cộng số phát sinh quý x 189.136.363 189.136.363 Số dư cuối kỳ Cộng số phát sinh năm x 288,541,820 288,541,820 HĐ, chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK632 Đơn vị: CTCP xăng dầu Thanh Lương SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 45 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp  Phương pháp hạch toán Căn cứ vào hóa đơn GTGT bán hàng cho khách hàng ngày 6/12/2014, kế toán lập phiếu xuất kho. Kế toán phản ánh giá vốn. Nợ TK 632: 3,169,090 Có TK 156: 3,169,090 Cuối kỳ, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán lập CTGS. Đơn vị: Công ty Cổ phần PHIẾU XUẤT KHO Xăng dầu Thanh Lương Ngày 06 tháng 12 năm 2014 Họ tên người nhận hàng: DNTN Phước Nguyên Lý do xuất kho: Bán hàng Xuất tại kho: Kho cửa hàng số 1 Số thứ tự Tên sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Dầu Diesel Lít 200 15,845,45 3,169,090 Cộng 3,169,090 Tổng số tiền (viết bằng chữ: ba triệu một trăm sáu mươi chín ngàn không trăm chín mươi đồng.) Ngày 06 tháng 12 năm 2014 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 46 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp Căn cứ vào các CTGS, kế toán vào sổ Cái TK 632 Đơn vị: Công ty cổ phần CHỨNG TỪ GHI SỔ Xăng dầu Thanh Lương Số 361 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Quý 4/14 Giá vốn dầu Diesel 632 156 3,505,283,900 Giá vốn xăng A92 632 156 3,560,164,500 Giá vốn dầu hỏa 632 156 2,861,120,500 .. 632 156 . Cộng x x 14,926,578,900 Người lập biểu Kế toán trưởng ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Đơn vị: Công ty cổ phần CHỨNG TỪ GHI SỔ Xăng dầu Thanh Lương Số 362 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Kết chuyển giá vốn Q4/14 911 632 14,926,578,900 Tổng cộng x x 14,926,578,900 Người lập biểu Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 47 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp 2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính  Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí tài chính công ty sử dụng TK 635 – chi phí tài chính. Tại công ty Cổ phần xăng dầu Thanh Lương không có các hoạt động đầu tư tài chính, góp vốn liên doanh, chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, giao dịch bán chứng khoán, mua bán ngoại tệ, đầu tư khác... Chi phí hoạt động tài chính tại công ty phát sinh là chi phí trả lãi vay ngân hàng.  Chứng từ sử dụng - Giấy báo Nợ ngân hàng về khoản lãi phải trả - Giấy báo Nợ kiêm hóa đơn thu phí - Bảng kê tính tiền lãi SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu tài khoản: 632 ĐVT: đồng Chứng từ ghi sổ DIỄN GIẢI Số hiệu TK đối ứng Số tiền Nợ Có Số Ngày B C D E 1 2 . Q4/ 2014 Giá vốn hàng bán Q4/14 156 14,926,578,900 Kết chuyển giá vốn Q4/ 14 911 14,926,578,900 Cộng số phát sinh năm 62,065,645,787 62,065,645,787 Số dư cuối kỳ Đơn vị: CTCP xăng dầu Thanh Lương SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 48 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp  Quy trình ghi sổ chi phí hoạt động tài chính được thực hiện theo các giai đoạn sau: Trong quý 4/2014 công ty không phát sinh các khoản chi phí tài chính. 2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh  Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí quản lý kinh doanh công ty sử dụng TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh.. Chi phí này bao gồm các khoản sau: - Chi phí tiền lương công nhân viên, nhân viên bán hàng, các khoản trích - Chi phí sửa chữa, chi phí giao dịch, quảng cáo. - Chi phí khấu hao văn phòng, xe cộ, TSCĐ. - Chi phí điện thoại, điện sáng, nước sinh hoạt. - Thuế môn bài, các khoản chi phí khác.  Chứng từ sử dụng: Bảng tính và thanh toán lương, trich theo lương, Phiếu thu, phiếu chi, Hóa đơn GTGT,  Quy trình ghi sổ chi phí quản lý kinh doanh được thực hiện theo các giai đoạn :  Phương pháp hạch toán Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh vào sổ chi tiết TK 642. Ngày 18 tháng 11 năm 2014, công ty chi tiền mặt trả tiền điện sáng cho công ty điện lực Bắc sông Hương. Số tiền chi trả là 2,637,853 đồng bao gồm cả 10% thuế GTGT. HĐ, chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK635 HĐ, chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết TK642 Sổ cái TK642 SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 49 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp Kế toán định khoản Nợ TK 642: 2,398,048 Nợ TK 133: 239,805 Có TK 111: 2,637,853 Từ hoá đơn tiền điện kế toán lập phiếu chi( phụ lục 2) rồi lập CTGS BIÊN NHẬN THANH TOÁN TIỀN ĐIỆN (Liên 2: Giao khách hàng) Từ ngày 15/10/2014 đến ngày 13/11/2014 Công ty điện lực Thừa Thiên Huế Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Hương Sơ, TP Huế Điện thoại: 054.3548661 MST: 0400101394-003 Tên khách hàng: CTCP xăng dầu Thanh Lương Địa chỉ: 51 Nguyễn Gia Thiều Điện thoại: 523411 MST: 3300482529 Số công tơ: 34033421 Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ HS nhân Điện năng TT Đơn giá Thành tiền KT KT 23.329,00 1.069,00 23.295,00 7,00 KDDV KT 36 1.062 1.096 2.188 2.398.048 Ngày 14 tháng 11 năm 2014 Bên bán điện ( ký tên) Cộng 1096 3.398.048 Thuế suất GTGT10% Thuế GTGT 239.805 Tổng cộng tiền thanh toán 2.637.853 Số tiền bằng chữ: Hai triệu sáu trăm ba mươi báy nghìn năm trăm năm mươi ba đồng. Lưu ý: Biên nhận này là xác thực khách hàng đã thanh toán tiền điện. Để nhận được hoá đơn quý khách vui lòng truy cập SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 50 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp - Đối với chi phí điện thoại: Từ hoá đơn tiền điện thoại kế toán lập phiếu chi(phụ lục 3) lập CTGS. Đơn vị: Công ty cổ phần CHỨNG TỪ GHI SỔ Xăng dầu Thanh Lương Số 415 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Thanh toán tiền điện sáng 642 111 2,398,048 Thuế GTGT khấu trừ 133 111 239,805 Tổng cộng X X 58,132,586 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Liên 2: Giao cho người mua( Customer copy) Mã số thuế: 33 00100113 Viễn thông( telecommunication): Thừa Thiên Huế Địa chỉ: 08 Hoàng Hoa Thám, phường Vĩnh Ninh, TP Huế, tỉnh TT-Huế, Việt Nam Tên khách hàng: CTCP Xăng dầu Thanh Lương Địa chỉ: 520 Lê Duẫn, Phú Thuận, Huế, TT-Huế Số điện thoại: 915750405 Mãsố: HUEDD00035155 Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 3300482529 STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN VND 1 Cước dịch vụ điện thoại di động 10/2014 185.918,00 Cộng tiền dịch vụ( total) (1) 185.918,00 Thuế suất GTGT 10% x(1)= tiền thuế GTGT( VAT amount) (2) 18,592,00 Tổng cộng tiền thanh toán(Grand total) (1+2) 201,510,00 Số tiền bằng chữ( in words): Hai trăm bốn ngàn năm trăm mười đồng Ngày 01 tháng 11 năm 2014 Mẫu số: 01GTKT2/001 Ký hiệu(Serial No): VC/14P SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 51 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp - Đối với chi phí tiền lương: Từ bảng kê thanh toán tiền lương( phụ lục 4) kế toán lập phiếu chi. Từ phiếu chi kế toán lập CTGS Đơn vị: Công ty cổ phần CHỨNG TỪ GHI SỔ Xăng dầu Thanh Lương Số 417 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Thanh toán tiền điện thoại 642 111 185,918 Thuế GTGT khấu trừ 133 111 18,592 Tổng cộng X X 21,637,929 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công ty Cổ Phần Xăng dầu Thanh Lương PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Nhung Địa chỉ: Công ty cổ phần xăng dầu Thanh Lương Lý do: Chi thanh toán lương Số tiền: 52,400,000 (Viết bằng chữ): Năm mươi hai triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền (Đã ký) (Đã ký) Mẫu số 02TT QĐ số 48/2006/QĐ-BTC SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 52 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp - Đối với chi phí khấu hao: Từ bảng khấu hao TSCĐ( phụ lục 5) kế toán lập CTGS Từ các hoá đơn, bảng kê và phiếu chi trên kế toán lập CTGS và ghi sổ chi tiết TK 642 Đơn vị: Công ty cổ phần CHỨNG TỪ GHI SỔ Xăng dầu Thanh Lương Số 422 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Thanh toán tiền lương 642 111 52,400,000 . Tổng cộng X X 157,200,000 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty cổ phần CHỨNG TỪ GHI SỔ Xăng dầu Thanh Lương Số 426 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Chi phí khấu hao 642 214 21,536,498 . Tổng cộng X X 64,690,494 Người lập biểu Kế toán trưởng SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 53 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642 ĐVT: đồng CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK đối ứng SỐ PHÁT SINH Số Ngày, tháng Nợ Có B C D E 2 3 Quý 4/2014 . Thanh toán tiền tiếp khách 111 5,420,340 Thanh toán tiền tiếp khách 111 6,998,830 Chi phí lương 334 52,400,000 . Thanh toán tiền điện sáng 111 2,546,394 Thanh toán tiền điện sáng 111 2,637,853 . Thanh toán tiền điện thoại 111 204,510 Thanh toán tiền điện thoại 111 517,784 Chi phí khấu hao 214 21,563,498 . Thanh toán tiền nước 111 350,230 Thanh toán tiền nước 111 375,960 . Cộng số phát sinh quý x 2,898,700,482 Cộng số phát sinh năm x 3,234,476,815 Đơn vị: CTCP xăng dầu Thanh Lương Năm 2014 Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 54 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp Căn cứ vào các CTGS, cuối kỳ kế toán vào sổ Cái TK 642 Đơn vị: Công ty cổ phần CHỨNG TỪ GHI SỔ Xăng dầu Thanh Lương Số 445 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Kết chuyển CP quản lý kinh doanh 911 642 2,898,700,482 Tổng cộng x x 2,898,700,482 Người lập biểu Kế toán trưởng ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 55 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp 2.2.3.4. Kế toán thu nhập khác  Tài khoản sử dụng: Để hạch toán thu nhập khác công ty sửa dụng TK 711-Thu nhập khác SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu tài khoản: 642 ĐVT: đồng Chứng từ ghi sổ DIỄN GIẢI Số hiệu TK đối ứng Số tiền Nợ Có Số Ngày B C D E 1 2 .. Quý 4/2014 . Thanh toán tiền tiếp khách 111 73,765,369 Thanh toán tiền điện sáng 111 58,132,586 Thanh toán tiền điện thoại 111 21,637,929 Thanh toán tiền nước 111 13,909,593 Chi phí lương 334 157,200,000 Chi phí khấu hao 214 64,690,494 . Kết chuyển CP QLKD 911 2,898,700,482 Cộng số phát sinh quý 2,898,700,482 2,898,700,482 Số dư cuối kỳ Cộng số phát sinh năm 3,234,476,815 3,234,476,815 Đơn vị: CTCP xăng dầu Thanh Lương SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 56 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp  Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu, giấy báo Có, Biên bản kiểm kê quỷ  Phương pháp hạch toán: Cuối kỳ, căn cứ vào Phiếu thu, Giấy báo Có của ngân hàng, kế toán tiến hành lập CTGS và vào sổ cái TK 711 “Thu nhập khác” Trong quý 4 năm 2014 công ty không phát sinh các khoản thu nhập khác . 2.2.3.5. Kế toán chi phí khác  Tài khoản sử dụng: Để hạch toán thu nhập khác công ty sử dụng TK 811- Chi phí khác  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, giấy báo Nợ - Biên bản đánh giá lại TSCĐ  Phương pháp hạch toán: Cuối kỳ, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập CTGS và vào sổ cái TK 811 “chi phí khác” Trong quý 4 năm 2014 công ty không phát sinh các khoản chi phí khác . 2.2.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí thuế TNDN công ty sử dụng TK 821- Chi phí thuế TNDN.  Chứng từ sử dụng: • Tờ khai thuế TNDN tạm tính • Tờ khai quyết toán thuế TNDN  Phương pháp hạch toán: Hàng quý, kế toán tiến hành tạm tính thuế TNDN tạm tính theo mẫu 01A/TNDN kèm theo thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007. Riêng quý 4 thì không cần tạm tính thuế TNDN theo mẫu mà cuối năm tài chính sẽ tiến hành lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN( phụ lục 2) do Bộ tài chính phát hành. Doanh thu phát sinh trong quý IV là 17,859,529,443 đồng và tổng chi phí phát sinh là 17,825,279,397 đồng nên lợi nhuận trong kỳ là 34,250,058 đồng và thu nhập tính thuế quý IV cũng chính bằng 34,250,058 đồng. Chi phí thuế TNDN trong quý IV sẽ bằng 34,250,058 x 22% = 7,530,013 đồng. Từ các tờ thuế TNDN tạm tính theo quý, kế toán lập CTGS SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 57 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp Từ CTGS kế toán ghi vào sổ cái TK 821 Đơn vị: Công ty cổ phần CHỨNG TỪ GHI SỔ Xăng dầu Thanh Lương Số 449 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Kết chuyển chi phí thuế TNDN Q4/14 911 821 7,530,013 Tổng cộng x x 7,530,013 Người lập biểu Kế toán trưởng SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Chi phí thuế TNDN Số hiệu tài khoản: 821 ĐVT: đồng Chứng từ ghi sổ DIỄN GIẢI Số hiệu TK đối ứng Số tiền Nợ Có Số Ngày B C D E 1 2 . Thuế TNDN tạm tính Q4/14 3334 7,530,013 Kết chuyển thuế TNDN tạm tính Q4/ 14 911 7,530,013 Tổng cộng 75,764,264 75,764,264 Số dư cuối kỳ ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 58 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp 2.2.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa doanh thu bán hàng với các chi phí bỏ ra phục vụ cho quá trình bán hàng. Trong đó doanh thu bán hàng thuần là phần doanh thu còn lại sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh.  Tài khoản sử dụng - Tài khoản TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Tài khoản TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” - Sổ sách: Sổ Cái tài khoản 911, 421  Trình tự hạch toán Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu và chi phí vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Căn cứ vào các CTGS, kế toán vào sổ Cái TK 911 SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 59 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp 2.2.3.8. Kế toán lợi nhuận sau thuế  Tài khoản sử dụng Để hạch toán các khoản lợi nhuận sau thuế công ty sử dụng TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối. Tài khoản này được hạch toán chi tiết như sau: SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu tài khoản: 911 ĐVT: đồng Chứng từ ghi sổ DIỄN GIẢI Số hiệu TK đối ứng Số tiền Nợ Có Số Ngày B C D E 1 2 Quý 4/2014 K/c doanh thu 511 512 17,859,529,443 K/c giá vốn hàng bán 632 14,926,578,900 K/c chi phí tài chính 635 0 K/c chi phí quản lý kinh doanh 642 2,898,700,482 K/c chi phí Thuế TNDN 821 7,530,013 K/c lãi 421 26,715,045 Cộng số phát sinh quý x 17,859,529,443 17,859,529,443 Số dư cuối kỳ .. Cộng số phát sinh năm x 65,375,886,866 65,375,886,866 Đơn vị: CTCP xăng dầu Thanh Lương SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 60 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp • TK 4211 – Lợi nhuận năm trước • TK 4212 – Lợi nhuận năm nay  Trình tự hạch toán Sau khi kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí sang TK 911, từ TK 911 kết chuyên sang TK 421 xác định các khoản lỗ hoặc lãi từ hoạt động sản xuất kinh trong kỳ. SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu tài khoản: 421 ĐVT: đồng Chứng từ ghi sổ DIỄN GIẢI Số hiệu TK đối ứng Số tiền Nợ Có Số Ngày B C D E 1 2 . Quý 4/2014 K/c lãi 911 26,715,045 Cộng số phát sinh Q4/2014 26,715,045 Số dư cuối kỳ 26,715,045 Cộng số phát sinh năm 75,764,264 Người lập Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Đơn vị: CTCP xăng dầu Thanh Lương SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 61 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU THANH LƯƠNG 3.1. Đánh giá chung thực trạng hoạt động kinh doanh và công tác tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 3.1.1. Nhận xét về hoạt động kinh doanh của công ty Trải qua hơn 15 năm thành lập và phát triển, Công ty Cổ phần xăng dầu Thanh Lương đã khẳng định vị trí của mình trên thị trường, tạo chỗ đứng vững trong lĩnh vực thương mại, tạo được uy tín với khách hàng trong và ngoài tỉnh. Để có được thành quả đó, tập thể cán bộ công nhân viên ở các bộ phận, phòng ban đã cố gắng nổ lực, hết mình góp sức cho sự thành đạt của công ty. Trong đó, sự đóng góp một phần đáng kể là lực lượng cán bộ công nhân viên phòng kế toán- là đội ngũ cán bộ có nhiệm vụ và chức năng phản ánh kịp thời và chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, để các nhà quản trị kịp thời đưa ra các chính sách, chiến lược phát triển đáp ứng nhu cầu và tình hình hoạt động của công ty. 3.1.1.1. Ưu điểm  Nhân tố khách quan Thuận lợi về điều kiện tự nhiên và xã hội: Công ty Cổ phần xăng dầu Thanh Lương được ra đời trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, là khu vực miền Trung có các đầu mối giao thông quan trọng như các cửa biển, các cảng, các trục giao thôngthuận lợi cho việc kinh doanh. Địa bàn hoạt động của các cửa hàng của công ty đóng trên các địa thế thương mại, thuận lợi cho việc cung ứng hàng hóa, phục vụ kịp thời nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Ngoài ra, tỉnh Thừa Thiên Huế, trong quá trình đô thị hóa đã trở thành thành phố Festival, thành phố du lịch, và đang phấn đấu trở thành thành phố trực thuộc Trung Ương, do đó các cơ sở hạ tầng càng được nâng cao, phục hồi và được xây dựng mới như đường sá, cầu cốngĐó là điều kiện thuận lợi cho công ty đẩy nhanh công tác vận chuyển hàng hóa, mặt khác đã tạo điều kiện tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa do nhu cầu tiêu dùng sản xuất của tỉnh nhà gia tăng. SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 62 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp  Nhân tố chủ quan - Về con người: hầu hết đội ngũ cán bộ nhân viên có kinh nghiệm vững vàng, có khả năng nắm bắt và xử lý kịp thời các hoạt động bất thường trong kinh doanh, tận tâm, tận lực và hoàn thành tốt công việc được giao. - Về cơ sở hạ tầng: Hiện nay công ty không ngừng cải tạo, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật cho các phòng ban ở công ty để phù hợp với điều kiện kinh doanh mới trong điều kiện thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. Ngoài ra, hệ thống kho hàng, cửa hàng của công ty được bố trí hợp lý, thuận lợi và luôn được kiểm tra thường xuyên đặc biệt là công tác phòng cháy chữa cháy. 3.1.1.2 Hạn chế  Nhân tố khách quan - Đối thủ cạnh tranh: Trong nền kinh tế thị trường, tình hình cạnh tranh của các doanh nghiệp diễn ra rất gay gắt. Đối thủ của công ty là các doanh nghiệp tư nhân, các công ty thương mại kinh doanh về xăng dầu như công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế, công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Hương Thủy, DNTN Ngô Đồngcác đối thủ này là những thách thức lớn đối với công ty. Vì vậy, công ty phải không ngừng đưa ra các chính sách để cạnh tranh.  Nhân tố chủ quan - Mạng lưới tiêu thụ và giá cả: Công ty thành lập chưa được lâu và hoạt động trong địa bàn nhỏ nên thị trường hoạt động chưa rộng lắm. Các mặt hàng của công ty luôn có sự biến động về giá do ảnh hưởng giá dầu thế giới nên đã gây ra khó khăn cho công ty trong việc kinh doanh. 3.1.2. Nhận xét chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 3.1.2.1. Ưu điểm - Hệ thống sổ sách và quy trình làm việc: Công ty đã tổ chức hệ thống sổ sách khá phù hợp với chế độ kế toán hiện hành để hạch toán tiêu thụ hàng hóa. Việc xử lý số liệu đã nhanh gọn và chính xác hơn trước, phản ánh kịp thời, đúng chế độ, đúng nguyên tắc. Tình hình ghi sổ và kiểm tra quan hệ đối chiếu chặt chẽ hơn, đảm bảo tính chính xác cao trong công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa. SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 63 Đạ i h ọc K nh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp - Sổ kế toán và hệ thống tài khoản phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến tiêu thụ hàng hóa được bổ sung theo yêu cầu của chế độ kế toán mới và công việc đòi hỏi. - Việc áp dụng phương pháp KKTX để hạch toán hàng tồn kho đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác theo dõi thường xuyên các mặt hàng nhằm hạn chế nhược điểm về tính biến động từng ngày, giờ của các mặt hàng công ty đang kinh doanh. - Cán bộ công nhân viên phòng kế toán không ngừng học hỏi kinh nghiệm, không ngừng tham gia các lớp kế toán nâng cao, luôn theo dõi và nắm bắt kịp thời thông tin kế toán do BTC ban hành để điều chỉnh lại công việc kế toán tại công ty. - Việc ghi chép đầy đủ các sổ chi tiết, các sổ tổng hợp tạo điều kiện thuận lợi trong công tác kiểm tra, đối chiếu số liệu, từ đó, giúp kế toán hạch toán chính xác kết quả hoạt động kinh doanh 3.1.2.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm nổi bật trên, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty vẫn còn một số vướng mắc cần giải quyết. - Vấn đề công nợ: Công ty có mạng lưới kinh doanh rộng khắp nên có liên hệ với nhiều khách hàng. Do đó việc mua bán chịu không thể tránh khỏi. Mặc dù trong hợp đồng đã ghi rõ thời hạn thanh toán nhưng có nhiều khách hàng đến hạn vẫn chưa chịu trả nợ. Vì vậy cần đặt ra nhiều biện pháp cứng rắn để đôn đốc thu hồi nợ đúng hạn, hạn chế tình trạng chiếm dụng vốn của công ty. - Lương của nhân viên bán hàng: Hiện nay, tại công ty đang trả lương cho nhân viên bán hàng theo một mức lương cố định hàng tháng. Với chính sách trả lương như vậy thì chưa khuyến khích được nhân viên năng nổ trong công việc của mình. - Công ty có mở TK tiền gửi thanh toán tại 4 ngân hàng là Ngân hàng An Bình Ngân hàng Sài Gòn Thương tín, Ngân hàng Liên Việt và Ngân hàng VIB, cuối tháng, ngân hàng tính lãi tiền gửi thanh toán nhập vào TK gốc cho công ty nhưng tại công ty thì chưa hạch toán số tiền lãi này vào TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” mà hạch toán luôn vào Chi phí quản lý kinh doanh. - Trong kinh doanh hàng hoá, dự trữ là yếu tố quang trọng, nó quyết định sự liên tục trong công việc kinh doanh của đơn vị, việc dự trữ hàng hoá trong kho của Công ty ở mức cần thiết là điều quan trọng, việc giá cả lên xuống trong nền kinh tế thi trường SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp là điều bình thường. Việc sụt giá, giảm giá hàng trong kho là điều không thể tránh khỏi. Vậy mà cho đến nay Công ty vẫn chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Việc lập dự phòng này sẽ giảm bớt rủi ro trong kinh doanh, được dựa trên nguyên tắc thận trọng trong kế toán. Chính vì thế mà Công ty nên cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho để đề phòng những rủi ro trong kinh doanh. - Trong hoạt động kinh doanh mục đích hướng đến cùng là lãi, lỗ mà hiện nay Công ty lập báo cáo chung cho toàn bộ mặt hàng. Như vậy thì ta không thể biết được mặt hàng nào lãi, mặt hàng nào lỗ để mà điều chỉnh, gây khó khăn cho việc quản lý lãi lỗ. Vì vậy, Công ty cũng cần phải chi tiết theo từng mặt hàng để có thể chi tiết rõ hơn, chính xác hơn. 3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Qua thời gian thực tập, nghiên cứu về tình hình hoạt động của Công ty cũng như việc tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ, kết hợp với những kiến thức cơ bản đã học ở trường em xin nêu ra một số vấn đề mà theo chủ quan của em đó là những tồn tại cần khắc phục để công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được tốt hơn. Thông qua đó em cũng đề xuất một số ý kiến nhằm bổ sung, hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ, làm tốt hơn vai trò kế toán trong việc kiểm tra, cung cấp thông tin hữu ích cho nhà quản lý. 3.2.1. Giải pháp trong quản lý - Chuyển chứng từ về phòng kế toán hàng tuần để kế toán dễ dàng theo dõi tình hình hàng hóa trong kho, kiểm soát tốt hóa đơn GTGT. - Tại các cửa hàng cần có nhân viên kế toán, nó sẽ tiện lợi hơn trong việc quản lý cũng như luân chuyển chứng từ về Công ty. - Công ty cần tăng cường khâu quảng cáo để cho khách hàng biết đến nhiều hơn bằng cách in logo, tên công ty trên đội xe chở dầu của công ty. Chi phí quảng cáo này ít tốn kém nhưng mang lại hiệu quả cao vì xe của công ty đi khắp các tỉnh miền Trung để vận chuyển xăng dầu. SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp - Công ty nên trả lương cho nhân viên bán hàng theo hình thức hưởng lương theo doanh số bán ra. Vì nếu trả lương theo hình thức này thì sẽ khuyến khích, động viên được nhân viên làm việc hơn, tăng doanh thu cho công ty. - Tổ chức đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng công tác cho đội ngũ nhân viên kế toán, giúp cho công tác kế toán ngày càng chặt chẽ, hoàn thiện hơn. - Hiện đại hóa công tác kế toán bằng cách cài đặt các phần mềm kế toán vào quá trình kế hạch toán như vậy công tác kế toán nhanh ,dễ dàng hơn, việc quản lý và phân quyền tốt hơn. 3.2.2. Giải pháp trong hạch toán 3.2.2.1. Mở sổ theo dõi doanh thu chi tiết từng mặt hàng Hiện nay, tại công ty không lập sổ theo dõi các các mặt hàng mà chỉ theo dõi doanh thu tổng hợp từ báo cáo ở các cửa hàng gửi về. Vì vậy công ty cần mở thêm sổ theo dõi doanh thu tiêu thụ chi tiết cho 4 mặt hàng chính, đó là xăng A92, dầu Diesel, dầu hỏa, nhớt. Theo phương án này ta sẽ nhận thấy rõ mức đóng góp của từng mặt hàng cho hiệu quả kinh doanh của công ty. Đồng thời, kế toán nên mở TK cấp 3 để theo dõi doanh thu từng mặt hàng : TK 51111: Doanh thu bán xăng A92 TK 51112: Doanh thu bán dầu Diesel TK 51113: Doanh thu bán dầu hỏa TK 51114: Doanh thu bán nhớt Song song với việc mở sổ chi tiết doanh thu cho từng mặt hàng thì kế toán cũng nên mở thêm sổ chi tiết TK 632- Giá vốn hàng bán cho từng mặt hàng. TK 6321: Giá vốn hàng bán Xăng A92 TK 6322: Giá vốn hàng bán dầu Diesel TK 6323: Giá vốn hàng bán dầu hỏa TK 6324: Giá vốn hàng bán nhớt 3.2.2.2. Hoàn thiện các khoản giảm trừ doanh thu Hiện nay công ty không phát sinh các khoản giảm trừ một phần do đặc thù mặt hàng công ty đang kinh doanh là xăng dầu mặt khác công ty chưa có chính sách chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán dành cho những khách hàng lâu năm mà chỉ SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp có tặng quà vào các dịp lể, tết. Trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để thu hút khách hàng tiêu thụ sản phẩm, ngoài việc tạo lòng tin, uy tín với khách hàng, công ty cần phải thực hiện thêm một số chính sách, chiến lược bán hàng kèm theo một số chính sách ưu tiên cho khách hàng. Một trong những giải pháp mà các doanh nghiệp chọn là thực hiện chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán. Mặc dù, nếu sử dụng các biện pháp này thì doanh thu thuần sẽ giảm, song các nhà quản lý nên tìm hướng điều chỉnh hợp lý với tình hình hoạt động để kinh doanh có hiệu quả hơn. Theo số liệu từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua các năm gần đây ta thấy không xuất hiện khoản mục chiết khấu thương mại. Vì vậy công ty nên thực hiện một số phương án sau để tạo thêm sự tín nhiệm từ các khách hàng góp phần mở rộng mạng lưới tiêu thụ hàng hóa. - Theo dõi chặt chẽ tình hình thanh toán nợ của các khách hàng sau từng tháng, từng quý, hoặc sau mỗi năm để làm căn cứ cho việc hưởng chiết khấu thanh toán. - Thực hiện thường xuyên các chính sách chiết khấu thương mại đối với những khách hàng có mức tiêu thụ lớn. Khi các chính sách trên được hoàn thiện và phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến khoản mục này, kế toán phản ánh như sau: - Nếu khách hàng mua với số lượng lớn trong một lô hàng hoặc trong một thời gian nhất định nào đó, lúc này công ty sẽ thực hiện chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng. - Nếu khách hàng thanh toán trước thời hạn, công ty thực hiện chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng và số tiền chiết khấu thanh toán này sẽ được hạch toán vào TK 635. 3.2.2.3. Công tác lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trên trực tế hiện tại Công ty chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho tất cả các mặt hàng mà công ty đang kinh doanh, trong khi xăng dầu là sản phẩm dể bay hơi. Do đó, vấn đề xảy ra hao hụt là tất yếu. Định mức hao hụt do nhà nước quy định đang ở mức thấp. Khi hao hụt thực tế vượt quá mức quy định thì lượng hao hụt đó công ty phải gánh chịu. Và trong những năm gần đây, giá xăng dầu biến động rất nhiều, nó SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 67 Đạ i h ọc K in tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp phụ thuộc vào giá cả của thế giới. Vì thế theo em Công ty nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm hạn chế những rủi ro có thể xảy ra. Tài khoản sử dụng là TK 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”. 3.2.2.4. Biện pháp quản lý công nợ khách hàng Trong kinh doanh việc mua bán nợ hàng hóa là điều mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng không thể tránh khỏi. Do đó, việc thanh toán tiền hàng của khách hàng là vấn đề quan trọng mà các nhà quản lý quan tâm hàng đầu. Khi khách hàng mua hàng của công ty nhưng chưa thanh toán, vấn đề đặt ra là công ty phải bỏ ra một khoản vốn nhưng khoản vốn này không đem lại lợi nhuận mà làm cho tình hình tài chính của công ty trở nên khó khăn hơn, khả năng thanh toán cho nhà cung cấp của công ty bị trục trặc và chậm trễ, đôi khi còn tác động đến nguồn tài chính của công ty.Với tình hình đó, công ty nên tiến hành các biện pháp sau để hạn chế tình trạng trên kéo dài. - Tổ chức quản lý chặt chẽ các khoản nợ và chi tiết từng đối tượng nợ cụ thể. - Quy định thời hạn thanh toán cho từng đối tượng tránh tình trạng xảy ra nợ xấu, nợ khó đòi. - Ngừng cung cấp hàng cho những khách hàng có ý chiếm dụng vốn của công ty. - Nếu khách hàng đã thanh toán nợ cũ cho công ty thì hoạt động buôn bán sẽ tiếp tục được diễn ra nhưng công ty cần làm một số thủ tục cam kết đối với khách hàng như: Cam kết trả nợ, khế ước vay nợđể có thể bán nợ cho khách hàng. - Công ty nên quy định mức lãi cho các khách hàng thanh toán chậm hoặc còn thiếu tiền hàng phải thanh toán. 3.2.2.5. Hoàn thiện chi phí quản lý kinh doanh Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Việc hạch toán chính xác và đầy đủ các loại chi phí phát sinh trong kỳ sẽ giúp cho Ban quản lý của doanh nghiệp dễ kiểm soát, dễ quản lý, từ đó có thể đưa ra những biện pháp cắt giảm chúng cho phù hợp nhằm góp phần nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chính vì vậy kế toán Công ty cần chú ý phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, rõ ràng các khoản chi phí phát sinh SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 68 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp liên quan đến quá trình bán hàng và QLDN thì chi phí quản lý kinh doanh được phản ánh trên tài khoản 642. Tài khoản này có 2 TK cấp 2 đó là: 6421: Chi phí bán hàng 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp Nhưng hiện tại công ty đang hạch toán chung chi phí này vào TK 642 chứ chưa hạch toán chi tiết. Nếu hạch toán chi tiết thì việc quản lý chi phí dễ theo dõi hơn để từ đó đưa ra giải pháp quản lý tốt hơn 3.2.3 Giải pháp về hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị Hiện tại công ty chưa sử dụng các phần hành kế toán quản trị cũng như bộ máy kế toán quản trị. Vì vậy công ty nên sử dụng các phần hành kế toán quản trị để phục vụ đắc lực trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Như: - Lập các dự toán: dự toán tiêu thụ, dự toán tồn kho cuối kỳ, ... - Lập các báo cáo dự toán: báo cáo nhập xuất tồn của hàng tồn kho, Bảng cân đối dự toán, dự toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,....  Việc lâp dự toán đối với nhà quản trị rất quan trọng, nó cung cấp thông tin một cách có hệ thống toàn bộ kế hoạch của doanh nghiệp. Một khi dự toán được công bố thì không còn sự nghi ngờ gì về mục tiêu mà doanh nghiệp muốn đạt và đạt bắng cách nào. Ngoài ra dự toán còn xác định rõ các mục tiêu cụ thể làm căn cứ đánh giá sau này, lường trước những khó khăn khi chúng chưa xảy ra để có phương án đối phó kịp thời và đúng đắn. SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Hiện nay, kế toán giữ một vai trò hết sức quan trọng trong việc điều hành các hoạt động kinh tế. Việc nhận thức đầy đủ vai trò, chức năng và lý luận về kế toán trong hoạt động của doanh nghiệp là một vấn đề quan trọng. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán cho phù hợp với thực tiễn, đáp ứng yêu cầu quản lý trong từng doanh nghệp để công tác kế toán thực sự phát huy được tác dụng của mình lại càng khó hơn.. Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần có những biện pháp đúng đắn và hợp lý nhằm mở rộng thị trường, quy mô hoạt động kinh doanh. Trong đó, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng.Vì vậy, việc hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh chính xác, kịp thời, khoa học sẽ giúp các nhà quản trị có được những thông tin giá trị phục vụ cho việc ra quyết định đúng đắn trong từng thời kỳ. Sau thời gian học tập, tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần xăng dầu Thanh Lương, em nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty đã được thực hiện tốt, đảm bảo yêu cầu quản lý. Công ty đã vận dụng đúng các loại sổ sách, tài khoản kế toán trong việc hạch toán, phù hợp với tình hình của doanh nghiệp.  Mức độ đáp ứng mục tiêu đề tài: • Trong nội dung chương 1, mục tiêu đề ra là hệ thống hóa một cách đầy đủ và logic nhất cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Dựa vào các giáo trình kế toán, các quyết định, thông tư hướng dẫn....chương 1 đã phản ánh gần như đầy đủ lý luận cần thiết liên quan đến nội dung chính của chuyên đề, đặt nền tảng vững chắc trước khi đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xăng dầu Thanh Lương. • Nội dung chương 2 đã đáp ứng được mục tiêu thứ hai của đề tài – Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xăng dầu Thanh Lương. Qua quá trình thực tập, đề tài đã đi sâu nghiên cứu nhằm phản ánh một cách trung thực và khách quan về công tác kế toán doanh thu và xác SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp định kết quả kinh doanh tại đơn vị, trên cơ sở chọn ra những nghiệp vụ kinh tế có liên quan đặc trưng và chủ yếu nhất. • Nội dung chương 3, từ những phân tích về thực trạng tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xăng dầu Thanh Lương, đề tài đã đưa ra giải pháp phù hợp góp phần giải quyết những hạn chế của công ty. Với đóng góp đó em mong muốn rằng, trong những năm tới công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty cổ phần xăng dầu Thanh Lương sẽ đạt hiệu quả hơn. Như vậy, về cơ bản, chuyên đề đã cố gắng bám sát với mục tiêu đã đề ra.  Hạn chế của đề tài - Thời gian nghiên cứu của đề tài chỉ hạn chế trong vài tháng thực tập nên em chưa có nhiều cơ hội để hiểu rõ hết các phần hành cũng như thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. - Đề tài chỉ mới xem xét tình hình của công ty trong giai đoạn 2012-2014 cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong quý 4 năm 2014 nên khó phản ánh, đánh giá thực trạng một cách đầy đủ, chi tiết cụ thể. - Ngoài ra do kinh nghiệm thức tế, kiến thức chuyên môn cũng như mức độ hiểu biết của bản thân em còn nhiều hạn chế nên đề tài vẫn không tránh khỏi một số thiếu sót như: mô tả thực tế còn thiếu sót, chưa chi tiết, hay những ý kiến đánh giá, ý kiến đóng góp của em chỉ nặng tính lý thuyết, chủ quan. 2. Kiến nghị Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh chỉ mới dừng lại ở việc mô tả phương thức kế toán cách làm như thế nào nên em nghĩ rằng nên mở rộng đề tài thêm phần phân tích rõ biến động tăng giảm các chỉ tiêu và có thể đưa ra dự báo trong tương lai để góp phần hoàn thành đề tài được tốt hơn. SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS Phan Đức Dũng- TS Phạm Gặp (2007), Kế toán đại cương, ĐH quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, nhà xuất bản Giao thông vận tải . 2. Nguyễn Thị Đông (2007), Lý thuyết hạch toán kế toán, ĐH kinh tế quốc dân, nhà xuất bản tài chính Hà nội. 3. Phan Thị Minh Lý (2008), Nguyên lý kế toán , nhà xuất bản Đại học Huế. 4. Phan Đình Ngân- Ths Hồ Phan Minh Đức (2007), Kế toán tài chính 1, nhà xuất bản Đại học Huế. 5. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ tài chính. 6. Các trang web: + luanvan.net.vn + niceaccount.com SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp PHỤ LỤC Phụ lục 1- Danh mục hệ thống tài khoản STT Tên tài khoản Số hiệu 1 Tiền mặt 111 2 Tiền Việt Nam 1111 3 Tiền gửi ngân hàng 112 4 Tiền Việt Nam 1121 5 Phải thu của khách hàng 131 6 Thuế GTGT được khấu trừ 133 7 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 8 Chi phí trả trước ngắn hạn 142 9 Công cụ, dụng cụ 153 10 Hàng hoá 156 11 Tài sản cố định 211 12 TSCĐ hữu hình 2111 13 Hao mòn TSCĐ 214 14 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2141 15 Vay ngắn hạn 311 16 Phải trả cho người bán 331 17 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 333 18 Thuế GTGT phải nộp 3331 19 Thuế GTGT đầu ra 33311 20 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3334 21 Thuế nhà đất 3337 22 Các loại thuế khác 3338 23 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 3339 24 Phải trả người lao động 334 25 Nguồn vốn kinh doanh 411 26 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4111 27 Lợi nhuận chưa phân phối 421 28 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 4211 29 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 4212 SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp 30 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 31 Doanh thu bán hàng hoá 5111 32 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 33 Giá vốn hàng bán 632 34 Chi phí quản lý kinh doanh 642 35 Chi phí bán hàng 6421 36 Xác định kết quả kinh doanh 911 SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp Phụ lục 2- Phiếu chi tiền điện sáng Phụ lục 3- Phiếu chi tiền điện thoại Đơn vị: Công ty Cổ Phần Xăng dầu Thanh Lương PHIẾU CHI Ngày 18 tháng 11 năm 2014 Họ tên người nhận tiền: Lê Thị Vân Địa chỉ: Công ty cổ phần xăng dầu Thanh Lương Lý do nộp: Thanh toán tiền điện sáng Số tiền: 2,637,853 (Viết bằng chữ): Hai triệu sáu trăm bảy mươi ba ngàn tám trăm năm mươi ba đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Đã ký) (Đã ký) Đơn vị: Công ty Cổ Phần Xăng dầu Thanh Lương PHIẾU CHI Ngày 1 tháng 11 năm 2014 Họ tên người nhận tiền: Lê Thị Vân Địa chỉ: Công ty cổ phần xăng dầu Thanh Lương Lý do nộp: Thanh toán tiền điện thoại Số tiền: 204,510 (Viết bằng chữ): Hai trăm linh bốn ngàn năm trăm mười đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Đã ký) (Đã ký) Mẫu số 02TT QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Nợ 642 Nợ 133 Có 111 Mẫu số 02TT QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Nợ 642 Nợ 133 Có 111 SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp Phụ lục 4- Bảng kê thanh toán tiền lương nhân viên tháng 12 năm 2014 STT Họ và tên Chức danh Mức lương chính Mức lương phụ thêm Giảm trừ lương Tổng số tiền 1 Bùi Văn Thiện Giám đốc 5,250,000 499,000 4,751,000 2 Nguyễn Thị Ngọc Kế toán trưởng 4,200,000 780,000 399,000 4,581,000 3 Nguyễn Thị Thanh Vân Kế toán 2,520,000 702,000 239,000 2,983,000 4 Nguyễn Xuân Định Kế toán 2,520,000 702,000 239,000 2,983,000 5 Nguyễn Thị Chiến Thũ Quỹ 2,520,000 702,000 239,000 2,983,000 6 Châu Thị Thuý Bán hàng 2,352,000 650,000 223,000 2,779,000 7 Kim Đình Toàn Bán hàng 2,352,000 650,000 223,000 2,779,000 8 Nguyễn Văn Tính Bán hàng 2,352,000 650,000 223,000 2,779,000 9 Phan Thị Hà Bán hàng 2,352,000 650,000 223,000 2,779,000 10 Lê Thị Thu Hằng Bán hàng 2,352,000 650,000 223,000 2,779,000 11 Trần Quốc Chiến Trưởng CH 3,250,000 702,000 399,000 3,553,000 12 Nguyễn Thị Kim Dung Bán hàng 2,352,000 650,000 223,000 2,779,000 13 Hồ Thị Mỹ Dung Bán hàng 2,352,000 650,000 223,000 2,779,000 14 Nguyễn Thị Nhung Bán hàng 2,352,000 650,000 223,000 2,779,000 15 Nguyễn Thành Luân Bảo vệ 2,000,000 2,000,000 16 Phạm phước Dũng Trưởng CH 3,250,000 702,000 399,000 3,553,000 17 Trần Thu Sương Bán hàng 2,352,000 650,000 223,000 2,779,000 Tổng 52,400,000 SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán Đạ i ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp Phụ lục 5- Bảng khấu hao TSCĐ tháng 12 năm 2014 Chỉ tiêu Nguyên giá Năm khấu hao Mức khấu hao bình quân tháng Số khấu hao luỹ kế Giá trị còn lại Nhà bán hàng 110,232,000 25 367,440 26,455,680 83,776,320 Nhà LV, nhà ở 53,583,000 25 178,610 12,859,920 40,723,080 Hệ thống điện 18,669,000 10 90,330 11,201,400 7,467,600 Bể chứa xăng dầu 78,760,000 16 410,208 29,353,000 49,225,000 Xe 75H 1080 480,000,000 7 2,000,000 120,000,000 360,000,000 Xe bồn75H 6986 120,000,000 5 2,000,000 120,000,000 0 . . . .. .. . .. .. . .. .. . Cộng 6,486,950,490 21,563,498 1,513,382,178 4,973,568,312 SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp Phụ lục 6- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2014 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] kỳ tính thuế: từ 01/01/2014 đến 31/12/2014 [02] Lần đầu [04] Ngành nghề có doanh thu cao nhất [05] Tỷ lệ(%) [06] Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU THANH LƯƠNG [07] Mã số thuế: 3300482529 [08] Địa chỉ: 51 Nguyễn Gia Thiều [09] Quận/huyện: Thành phố Huế [10] Tỉnh/Thành phố: Thừa Thiên Huế [11] Điện thoại: 054.3523411 [12] Fax STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanhghi nhận theo báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN A1 75,764,264 B Xác định thu nhập chịu thuếtheo luật thuế TNDN B 1 Điều chỉnh tổng lợi nhuận trước thuế TNDN (B1= B2+B3+B4+B5+B6+B7) B1 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhâp nhận được ở nước ngoài B5 1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế TNDN(B8=B9+B10+B11) B8 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 3 Tổng thu nhập chịu thuế(B12=A1+B1-B8) B12 75,764,264 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 75,764,264 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản B14 C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động SXKD 1 Thu nhập chịu thuế(C1=B13) C1 75,764,264 2 Thu nhập miễn thuế C2 3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi lỗ C3 3.1 Lỗ từ hoạt độn SXKD được chuyển trong kỳ C3a 3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 4 Thu nhập tính thuế(TNTT)(C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 75,764,264 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ( nếu có) C5 6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ(C6=C4- C5=C7+C8+C9) C6 75,764,264 6.1 Trong đó: + TNTT tính theo thuế suất 22%(bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 75,764,264 6.2 + TNTT tính theo thuế suất 20%( bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 6.3 + TNTT tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 + Thuế suất không ưu đãi khác C9a 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi(C10=(C7x22%)+(C8x20%)+(C9xC9a)) C10 16,668,138 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác ưu đãi C11 9 Thuế TNDN được miễn giảm trong kỳ C12 SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán Đạ i h ọc K inh tế H uế GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp 9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn giảm theo hiệp định C13 9.2 + Số thuế được miễn giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 12 Thuế TNDN của hoạt động SXKD(C16=C10-C11-C12-C15) C16 16,668,138 D Tổng số thuế TNDN phải nộp(D=D1+D2+D3) D 16,668,138 1 Thuế TNDN của hoạt động SXKD(D1=C16) D1 16,668,138 2 Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng BĐS D2 3 Thuế TNDN phải nộp khác( nếu có) D3 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm(E=E1+E2+E3) E 7,980,712 1 Thuế TNDN của hoạt động SXKD E1 7,980,712 2 Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng BĐS E2 3 Thuế TNDN phải nộp khác( nếu có) E3 G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp(G=G1+G2+G3) G 8,687,426 1 Thuế TNDN của hoạt động SXKD(G1=D1-E1) G1 8,687,426 2 Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng BĐS(G2=D2- E2) G2 3 Thuế TNDN phải nộp khác( nếu có)(G3=D3-E3) G3 H 20% số thuế TNDN phải nộp(H=D*20%) H 3,333,628 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp(I=G-H) I 5,353,798 L.Gia hạn nộp thuế( nếu có) [L1] Đối tượng được gia hạn [L2] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo: [L3] Thời gian được gia hạn: [L4] Số thuế TNDN được gia hạn: [L5] Số thuế TNDN không được gia hạn: M. Tiền nộp chậm của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ theo quyết toán thuế TNDN( trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế) [M1] Số ngày nộp chậm [M2] Số tiền nộp chậm SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán Đạ i h ọc K inh tế Hu ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftran_thi_tuyet_hanh_3294.pdf
Luận văn liên quan