- Thời gian nghiên cứu của đề tài chỉ hạn chế trong vài tháng thực tập nên em chưa
có nhiều cơ hội để hiểu rõ hết các phần hành cũng như thực trạng công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
- Đề tài chỉ mới xem xét tình hình của công ty trong giai đoạn 2012-2014 cũng như
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong quý 4 năm 2014 nên
khó phản ánh, đánh giá thực trạng một cách đầy đủ, chi tiết cụ thể.
- Ngoài ra do kinh nghiệm thức tế, kiến thức chuyên môn cũng như mức độ hiểu
biết của bản thân em còn nhiều hạn chế nên đề tài vẫn không tránh khỏi một số thiếu
sót như: mô tả thực tế còn thiếu sót, chưa chi tiết, hay những ý kiến đánh giá,
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xăng dầu Thanh Lương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tốt nghiệp
Căn cứ vào các CTGS, kế toán vào sổ Cái TK 512
Đơn vị: Công ty cổ phần CHỨNG TỪ GHI SỔ
Xăng dầu Thanh Lương Số 359
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Doanh thu nội bộ quý 4/2014 111 512 189.136.363
Tổng cộng x x 189.136.363
Người lập biểu Kế toán trưởng
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần CHỨNG TỪ GHI SỔ
Xăng dầu Thanh Lương Số 360
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Kết chuyển doanh thu nội bộ quý
4/2014 512 911 189.136.363
Tổng cộng x x 189.136.363
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 44
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán. Tài khoản này được công ty hạch tóan chung cho tất cả các
mặt hàng xăng dầu kinh doanh tại công ty. Phương pháp xuất kho: nhập trước
xuất trước (FIFO)
• Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho, Bảng kê bán bán hàng
Quy trình ghi sổ giá vốn hàng bán được thực hiện theo các giai đoạn sau:
SỔ CÁI
Năm 2014
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng nội bộ
Số hiệu tài khoản: 512
ĐVT: đồng
Chứng từ
ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Số Ngày
B C D E 1 2
.
Quý 4/2014
Doanh thu nội bộ 111 189.136.363
Kết chuyển doanh thu Q4/2014 911 189.136.363
Cộng số phát sinh quý x 189.136.363 189.136.363
Số dư cuối kỳ
Cộng số phát sinh năm x 288,541,820 288,541,820
HĐ, chứng
từ gốc
Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái TK632
Đơn vị: CTCP xăng dầu
Thanh Lương
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 45
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
Phương pháp hạch toán
Căn cứ vào hóa đơn GTGT bán hàng cho khách hàng ngày 6/12/2014, kế toán lập
phiếu xuất kho.
Kế toán phản ánh giá vốn. Nợ TK 632: 3,169,090
Có TK 156: 3,169,090
Cuối kỳ, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán lập CTGS.
Đơn vị: Công ty Cổ phần PHIẾU XUẤT KHO
Xăng dầu Thanh Lương Ngày 06 tháng 12 năm 2014
Họ tên người nhận hàng: DNTN Phước Nguyên
Lý do xuất kho: Bán hàng
Xuất tại kho: Kho cửa hàng số 1
Số
thứ
tự
Tên sản phẩm,
hàng hóa
Mã
số ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền Theo
yêu
cầu
Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Dầu Diesel Lít 200 15,845,45 3,169,090
Cộng 3,169,090
Tổng số tiền (viết bằng chữ: ba triệu một trăm sáu mươi chín ngàn không trăm chín
mươi đồng.)
Ngày 06 tháng 12 năm 2014
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 46
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
Căn cứ vào các CTGS, kế toán vào sổ Cái TK 632
Đơn vị: Công ty cổ phần CHỨNG TỪ GHI SỔ
Xăng dầu Thanh Lương Số 361
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Quý 4/14
Giá vốn dầu Diesel 632 156 3,505,283,900
Giá vốn xăng A92 632 156 3,560,164,500
Giá vốn dầu hỏa 632 156 2,861,120,500
.. 632 156 .
Cộng x x 14,926,578,900
Người lập biểu Kế toán trưởng
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần CHỨNG TỪ GHI SỔ
Xăng dầu Thanh Lương Số 362
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Kết chuyển giá vốn Q4/14 911 632 14,926,578,900
Tổng cộng x x 14,926,578,900
Người lập biểu Kế toán trưởng
Ký, họ tên Ký, họ tên
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 47
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí tài chính công ty sử dụng TK 635 – chi phí tài chính.
Tại công ty Cổ phần xăng dầu Thanh Lương không có các hoạt động đầu tư tài chính,
góp vốn liên doanh, chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, giao dịch bán chứng
khoán, mua bán ngoại tệ, đầu tư khác... Chi phí hoạt động tài chính tại công ty phát
sinh là chi phí trả lãi vay ngân hàng.
Chứng từ sử dụng
- Giấy báo Nợ ngân hàng về khoản lãi phải trả
- Giấy báo Nợ kiêm hóa đơn thu phí
- Bảng kê tính tiền lãi
SỔ CÁI
Năm 2014
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu tài khoản: 632
ĐVT: đồng
Chứng từ
ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Số Ngày
B C D E 1 2
.
Q4/ 2014
Giá vốn hàng bán Q4/14 156 14,926,578,900
Kết chuyển giá vốn Q4/ 14 911 14,926,578,900
Cộng số phát sinh năm 62,065,645,787 62,065,645,787
Số dư cuối kỳ
Đơn vị: CTCP xăng dầu
Thanh Lương
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 48
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
Quy trình ghi sổ chi phí hoạt động tài chính được thực hiện theo các giai đoạn
sau:
Trong quý 4/2014 công ty không phát sinh các khoản chi phí tài chính.
2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí quản lý kinh doanh công ty sử dụng
TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh.. Chi phí này bao gồm các khoản sau:
- Chi phí tiền lương công nhân viên, nhân viên bán hàng, các khoản trích
- Chi phí sửa chữa, chi phí giao dịch, quảng cáo.
- Chi phí khấu hao văn phòng, xe cộ, TSCĐ.
- Chi phí điện thoại, điện sáng, nước sinh hoạt.
- Thuế môn bài, các khoản chi phí khác.
Chứng từ sử dụng: Bảng tính và thanh toán lương, trich theo lương, Phiếu thu,
phiếu chi, Hóa đơn GTGT,
Quy trình ghi sổ chi phí quản lý kinh doanh được thực hiện theo các giai đoạn :
Phương pháp hạch toán
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh vào sổ chi tiết TK 642.
Ngày 18 tháng 11 năm 2014, công ty chi tiền mặt trả tiền điện sáng cho công ty điện
lực Bắc sông Hương. Số tiền chi trả là 2,637,853 đồng bao gồm cả 10% thuế GTGT.
HĐ, chứng
từ gốc
Chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
TK635
HĐ, chứng
từ gốc
Chứng từ
ghi sổ
Sổ chi tiết
TK642
Sổ cái
TK642
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 49
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
Kế toán định khoản Nợ TK 642: 2,398,048
Nợ TK 133: 239,805
Có TK 111: 2,637,853
Từ hoá đơn tiền điện kế toán lập phiếu chi( phụ lục 2) rồi lập CTGS
BIÊN NHẬN THANH TOÁN TIỀN ĐIỆN
(Liên 2: Giao khách hàng)
Từ ngày 15/10/2014 đến ngày 13/11/2014
Công ty điện lực Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Hương Sơ, TP Huế
Điện thoại: 054.3548661 MST: 0400101394-003
Tên khách hàng: CTCP xăng dầu Thanh Lương
Địa chỉ: 51 Nguyễn Gia Thiều Điện thoại: 523411 MST: 3300482529 Số công tơ: 34033421
Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ HS nhân Điện năng TT Đơn giá Thành tiền
KT
KT
23.329,00
1.069,00
23.295,00
7,00
KDDV
KT
36
1.062
1.096
2.188
2.398.048
Ngày 14 tháng 11 năm 2014
Bên bán điện
( ký tên)
Cộng 1096 3.398.048
Thuế suất GTGT10% Thuế GTGT 239.805
Tổng cộng tiền thanh toán 2.637.853
Số tiền bằng chữ: Hai triệu sáu trăm ba mươi báy nghìn năm trăm năm mươi ba đồng.
Lưu ý: Biên nhận này là xác thực khách hàng đã thanh toán tiền điện. Để nhận được
hoá đơn quý khách vui lòng truy cập
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 50
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
- Đối với chi phí điện thoại:
Từ hoá đơn tiền điện thoại kế toán lập phiếu chi(phụ lục 3) lập CTGS.
Đơn vị: Công ty cổ phần CHỨNG TỪ GHI SỔ
Xăng dầu Thanh Lương Số 415
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Thanh toán tiền điện sáng 642 111 2,398,048
Thuế GTGT khấu trừ 133 111 239,805
Tổng cộng X X 58,132,586
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Liên 2: Giao cho người mua( Customer copy)
Mã số thuế: 33 00100113
Viễn thông( telecommunication): Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: 08 Hoàng Hoa Thám, phường Vĩnh Ninh, TP Huế, tỉnh TT-Huế, Việt Nam
Tên khách hàng: CTCP Xăng dầu Thanh Lương
Địa chỉ: 520 Lê Duẫn, Phú Thuận, Huế, TT-Huế Số điện thoại: 915750405 Mãsố: HUEDD00035155
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 3300482529
STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN VND
1 Cước dịch vụ điện thoại di động 10/2014 185.918,00
Cộng tiền dịch vụ( total) (1) 185.918,00
Thuế suất GTGT 10% x(1)= tiền thuế GTGT( VAT amount) (2) 18,592,00
Tổng cộng tiền thanh toán(Grand total) (1+2) 201,510,00
Số tiền bằng chữ( in words): Hai trăm bốn ngàn năm trăm mười đồng
Ngày 01 tháng 11 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT2/001
Ký hiệu(Serial No): VC/14P
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 51
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
- Đối với chi phí tiền lương: Từ bảng kê thanh toán tiền lương( phụ lục 4) kế toán lập
phiếu chi.
Từ phiếu chi kế toán lập CTGS
Đơn vị: Công ty cổ phần CHỨNG TỪ GHI SỔ
Xăng dầu Thanh Lương Số 417
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Thanh toán tiền điện thoại 642 111 185,918
Thuế GTGT khấu trừ 133 111 18,592
Tổng cộng X X 21,637,929
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ Phần
Xăng dầu Thanh Lương PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Nhung
Địa chỉ: Công ty cổ phần xăng dầu Thanh Lương
Lý do: Chi thanh toán lương
Số tiền: 52,400,000 (Viết bằng chữ): Năm mươi hai triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
(Đã ký) (Đã ký)
Mẫu số 02TT
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 52
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
- Đối với chi phí khấu hao: Từ bảng khấu hao TSCĐ( phụ lục 5) kế toán lập CTGS
Từ các hoá đơn, bảng kê và phiếu chi trên kế toán lập CTGS và ghi sổ chi tiết TK 642
Đơn vị: Công ty cổ phần CHỨNG TỪ GHI SỔ
Xăng dầu Thanh Lương Số 422
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Thanh toán tiền lương 642 111 52,400,000
.
Tổng cộng X X 157,200,000
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần CHỨNG TỪ GHI SỔ
Xăng dầu Thanh Lương Số 426
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Chi phí khấu hao 642 214 21,536,498
.
Tổng cộng X X 64,690,494
Người lập biểu Kế toán trưởng
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 53
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642
ĐVT: đồng
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK
đối
ứng
SỐ PHÁT SINH
Số
Ngày,
tháng
Nợ Có
B C D E 2 3
Quý 4/2014
.
Thanh toán tiền tiếp khách 111 5,420,340
Thanh toán tiền tiếp khách 111 6,998,830
Chi phí lương 334 52,400,000
.
Thanh toán tiền điện sáng 111 2,546,394
Thanh toán tiền điện sáng 111 2,637,853
.
Thanh toán tiền điện thoại 111 204,510
Thanh toán tiền điện thoại 111 517,784
Chi phí khấu hao 214 21,563,498
.
Thanh toán tiền nước 111 350,230
Thanh toán tiền nước 111 375,960
.
Cộng số phát sinh quý x 2,898,700,482
Cộng số phát sinh năm x 3,234,476,815
Đơn vị: CTCP xăng dầu
Thanh Lương Năm 2014
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 54
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
Căn cứ vào các CTGS, cuối kỳ kế toán vào sổ Cái TK 642
Đơn vị: Công ty cổ phần CHỨNG TỪ GHI SỔ
Xăng dầu Thanh Lương Số 445
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Kết chuyển CP quản lý kinh doanh 911 642 2,898,700,482
Tổng cộng x x 2,898,700,482
Người lập biểu Kế toán trưởng
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 55
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
2.2.3.4. Kế toán thu nhập khác
Tài khoản sử dụng: Để hạch toán thu nhập khác công ty sửa dụng TK 711-Thu
nhập khác
SỔ CÁI
Năm 2014
Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh
Số hiệu tài khoản: 642
ĐVT: đồng
Chứng từ
ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Số Ngày
B C D E 1 2
..
Quý 4/2014
.
Thanh toán tiền tiếp khách 111 73,765,369
Thanh toán tiền điện sáng 111 58,132,586
Thanh toán tiền điện thoại 111 21,637,929
Thanh toán tiền nước 111 13,909,593
Chi phí lương 334 157,200,000
Chi phí khấu hao 214 64,690,494
.
Kết chuyển CP QLKD 911 2,898,700,482
Cộng số phát sinh quý 2,898,700,482 2,898,700,482
Số dư cuối kỳ
Cộng số phát sinh năm 3,234,476,815 3,234,476,815
Đơn vị: CTCP xăng dầu
Thanh Lương
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 56
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu, giấy báo Có, Biên bản kiểm kê quỷ
Phương pháp hạch toán: Cuối kỳ, căn cứ vào Phiếu thu, Giấy báo Có của ngân
hàng, kế toán tiến hành lập CTGS và vào sổ cái TK 711 “Thu nhập khác”
Trong quý 4 năm 2014 công ty không phát sinh các khoản thu nhập khác .
2.2.3.5. Kế toán chi phí khác
Tài khoản sử dụng: Để hạch toán thu nhập khác công ty sử dụng TK 811- Chi
phí khác
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi, giấy báo Nợ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Phương pháp hạch toán: Cuối kỳ, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiến
hành lập CTGS và vào sổ cái TK 811 “chi phí khác”
Trong quý 4 năm 2014 công ty không phát sinh các khoản chi phí khác .
2.2.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí thuế TNDN công ty sử dụng TK 821-
Chi phí thuế TNDN.
Chứng từ sử dụng:
• Tờ khai thuế TNDN tạm tính
• Tờ khai quyết toán thuế TNDN
Phương pháp hạch toán:
Hàng quý, kế toán tiến hành tạm tính thuế TNDN tạm tính theo mẫu 01A/TNDN
kèm theo thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007. Riêng quý 4 thì không cần
tạm tính thuế TNDN theo mẫu mà cuối năm tài chính sẽ tiến hành lập tờ khai quyết
toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN( phụ lục 2) do Bộ tài chính phát hành.
Doanh thu phát sinh trong quý IV là 17,859,529,443 đồng và tổng chi phí phát sinh
là 17,825,279,397 đồng nên lợi nhuận trong kỳ là 34,250,058 đồng và thu nhập tính
thuế quý IV cũng chính bằng 34,250,058 đồng. Chi phí thuế TNDN trong quý IV sẽ
bằng 34,250,058 x 22% = 7,530,013 đồng.
Từ các tờ thuế TNDN tạm tính theo quý, kế toán lập CTGS
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
Từ CTGS kế toán ghi vào sổ cái TK 821
Đơn vị: Công ty cổ phần CHỨNG TỪ GHI SỔ
Xăng dầu Thanh Lương Số 449
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Kết chuyển chi phí thuế TNDN Q4/14 911 821 7,530,013
Tổng cộng x x 7,530,013
Người lập biểu Kế toán trưởng
SỔ CÁI
Năm 2014
Tên tài khoản: Chi phí thuế TNDN
Số hiệu tài khoản: 821
ĐVT: đồng
Chứng từ
ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Số Ngày
B C D E 1 2
.
Thuế TNDN tạm tính Q4/14 3334 7,530,013
Kết chuyển thuế TNDN tạm
tính Q4/ 14 911 7,530,013
Tổng cộng 75,764,264 75,764,264
Số dư cuối kỳ
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
2.2.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa doanh thu bán hàng với các
chi phí bỏ ra phục vụ cho quá trình bán hàng. Trong đó doanh thu bán hàng thuần là
phần doanh thu còn lại sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh.
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Tài khoản TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
- Sổ sách: Sổ Cái tài khoản 911, 421
Trình tự hạch toán
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu và chi phí vào TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh
Căn cứ vào các CTGS, kế toán vào sổ Cái TK 911
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
2.2.3.8. Kế toán lợi nhuận sau thuế
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các khoản lợi nhuận sau thuế công ty sử dụng TK 421- Lợi nhuận chưa
phân phối. Tài khoản này được hạch toán chi tiết như sau:
SỔ CÁI
Năm 2014
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu tài khoản: 911
ĐVT: đồng
Chứng từ ghi
sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Số Ngày
B C D E 1 2
Quý 4/2014
K/c doanh thu
511
512
17,859,529,443
K/c giá vốn hàng bán 632 14,926,578,900
K/c chi phí tài chính 635 0
K/c chi phí quản lý kinh doanh 642 2,898,700,482
K/c chi phí Thuế TNDN 821 7,530,013
K/c lãi 421 26,715,045
Cộng số phát sinh quý x 17,859,529,443 17,859,529,443
Số dư cuối kỳ
..
Cộng số phát sinh năm x 65,375,886,866 65,375,886,866
Đơn vị: CTCP xăng dầu
Thanh Lương
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
• TK 4211 – Lợi nhuận năm trước
• TK 4212 – Lợi nhuận năm nay
Trình tự hạch toán
Sau khi kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí sang TK 911, từ TK 911 kết
chuyên sang TK 421 xác định các khoản lỗ hoặc lãi từ hoạt động sản xuất kinh trong
kỳ.
SỔ CÁI
Năm 2014
Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối
Số hiệu tài khoản: 421
ĐVT: đồng
Chứng từ
ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Số Ngày
B C D E 1 2
.
Quý 4/2014
K/c lãi 911 26,715,045
Cộng số phát sinh Q4/2014 26,715,045
Số dư cuối kỳ 26,715,045
Cộng số phát sinh năm 75,764,264
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Đơn vị: CTCP xăng dầu
Thanh Lương
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XĂNG DẦU THANH LƯƠNG
3.1. Đánh giá chung thực trạng hoạt động kinh doanh và công tác tổ chức kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
3.1.1. Nhận xét về hoạt động kinh doanh của công ty
Trải qua hơn 15 năm thành lập và phát triển, Công ty Cổ phần xăng dầu Thanh
Lương đã khẳng định vị trí của mình trên thị trường, tạo chỗ đứng vững trong lĩnh vực
thương mại, tạo được uy tín với khách hàng trong và ngoài tỉnh. Để có được thành quả
đó, tập thể cán bộ công nhân viên ở các bộ phận, phòng ban đã cố gắng nổ lực, hết
mình góp sức cho sự thành đạt của công ty. Trong đó, sự đóng góp một phần đáng kể
là lực lượng cán bộ công nhân viên phòng kế toán- là đội ngũ cán bộ có nhiệm vụ và
chức năng phản ánh kịp thời và chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của công ty,
để các nhà quản trị kịp thời đưa ra các chính sách, chiến lược phát triển đáp ứng nhu
cầu và tình hình hoạt động của công ty.
3.1.1.1. Ưu điểm
Nhân tố khách quan
Thuận lợi về điều kiện tự nhiên và xã hội: Công ty Cổ phần xăng dầu Thanh
Lương được ra đời trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, là khu vực miền Trung có các
đầu mối giao thông quan trọng như các cửa biển, các cảng, các trục giao thôngthuận
lợi cho việc kinh doanh. Địa bàn hoạt động của các cửa hàng của công ty đóng trên các
địa thế thương mại, thuận lợi cho việc cung ứng hàng hóa, phục vụ kịp thời nhu cầu
tiêu dùng của khách hàng.
Ngoài ra, tỉnh Thừa Thiên Huế, trong quá trình đô thị hóa đã trở thành thành phố
Festival, thành phố du lịch, và đang phấn đấu trở thành thành phố trực thuộc Trung
Ương, do đó các cơ sở hạ tầng càng được nâng cao, phục hồi và được xây dựng mới
như đường sá, cầu cốngĐó là điều kiện thuận lợi cho công ty đẩy nhanh công tác
vận chuyển hàng hóa, mặt khác đã tạo điều kiện tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa do
nhu cầu tiêu dùng sản xuất của tỉnh nhà gia tăng.
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
Nhân tố chủ quan
- Về con người: hầu hết đội ngũ cán bộ nhân viên có kinh nghiệm vững vàng, có
khả năng nắm bắt và xử lý kịp thời các hoạt động bất thường trong kinh doanh, tận
tâm, tận lực và hoàn thành tốt công việc được giao.
- Về cơ sở hạ tầng: Hiện nay công ty không ngừng cải tạo, trang bị cơ sở vật chất
kỹ thuật cho các phòng ban ở công ty để phù hợp với điều kiện kinh doanh mới trong
điều kiện thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. Ngoài ra, hệ thống kho hàng, cửa
hàng của công ty được bố trí hợp lý, thuận lợi và luôn được kiểm tra thường xuyên đặc
biệt là công tác phòng cháy chữa cháy.
3.1.1.2 Hạn chế
Nhân tố khách quan
- Đối thủ cạnh tranh: Trong nền kinh tế thị trường, tình hình cạnh tranh của
các doanh nghiệp diễn ra rất gay gắt. Đối thủ của công ty là các doanh nghiệp tư nhân,
các công ty thương mại kinh doanh về xăng dầu như công ty Xăng Dầu Thừa Thiên
Huế, công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Hương Thủy, DNTN Ngô Đồngcác
đối thủ này là những thách thức lớn đối với công ty. Vì vậy, công ty phải không ngừng
đưa ra các chính sách để cạnh tranh.
Nhân tố chủ quan
- Mạng lưới tiêu thụ và giá cả: Công ty thành lập chưa được lâu và hoạt động
trong địa bàn nhỏ nên thị trường hoạt động chưa rộng lắm. Các mặt hàng của công ty
luôn có sự biến động về giá do ảnh hưởng giá dầu thế giới nên đã gây ra khó khăn cho
công ty trong việc kinh doanh.
3.1.2. Nhận xét chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty.
3.1.2.1. Ưu điểm
- Hệ thống sổ sách và quy trình làm việc: Công ty đã tổ chức hệ thống sổ sách khá
phù hợp với chế độ kế toán hiện hành để hạch toán tiêu thụ hàng hóa. Việc xử lý số
liệu đã nhanh gọn và chính xác hơn trước, phản ánh kịp thời, đúng chế độ, đúng
nguyên tắc. Tình hình ghi sổ và kiểm tra quan hệ đối chiếu chặt chẽ hơn, đảm bảo tính
chính xác cao trong công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa.
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 63
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
- Sổ kế toán và hệ thống tài khoản phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến tiêu thụ
hàng hóa được bổ sung theo yêu cầu của chế độ kế toán mới và công việc đòi hỏi.
- Việc áp dụng phương pháp KKTX để hạch toán hàng tồn kho đã tạo điều kiện
thuận lợi cho công tác theo dõi thường xuyên các mặt hàng nhằm hạn chế nhược điểm
về tính biến động từng ngày, giờ của các mặt hàng công ty đang kinh doanh.
- Cán bộ công nhân viên phòng kế toán không ngừng học hỏi kinh nghiệm, không
ngừng tham gia các lớp kế toán nâng cao, luôn theo dõi và nắm bắt kịp thời thông tin
kế toán do BTC ban hành để điều chỉnh lại công việc kế toán tại công ty.
- Việc ghi chép đầy đủ các sổ chi tiết, các sổ tổng hợp tạo điều kiện thuận lợi trong
công tác kiểm tra, đối chiếu số liệu, từ đó, giúp kế toán hạch toán chính xác kết quả
hoạt động kinh doanh
3.1.2.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm nổi bật trên, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty vẫn còn một số vướng mắc cần giải quyết.
- Vấn đề công nợ: Công ty có mạng lưới kinh doanh rộng khắp nên có liên hệ với
nhiều khách hàng. Do đó việc mua bán chịu không thể tránh khỏi. Mặc dù trong hợp
đồng đã ghi rõ thời hạn thanh toán nhưng có nhiều khách hàng đến hạn vẫn chưa chịu
trả nợ. Vì vậy cần đặt ra nhiều biện pháp cứng rắn để đôn đốc thu hồi nợ đúng hạn,
hạn chế tình trạng chiếm dụng vốn của công ty.
- Lương của nhân viên bán hàng: Hiện nay, tại công ty đang trả lương cho nhân
viên bán hàng theo một mức lương cố định hàng tháng. Với chính sách trả lương như
vậy thì chưa khuyến khích được nhân viên năng nổ trong công việc của mình.
- Công ty có mở TK tiền gửi thanh toán tại 4 ngân hàng là Ngân hàng An Bình
Ngân hàng Sài Gòn Thương tín, Ngân hàng Liên Việt và Ngân hàng VIB, cuối tháng,
ngân hàng tính lãi tiền gửi thanh toán nhập vào TK gốc cho công ty nhưng tại công ty
thì chưa hạch toán số tiền lãi này vào TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” mà
hạch toán luôn vào Chi phí quản lý kinh doanh.
- Trong kinh doanh hàng hoá, dự trữ là yếu tố quang trọng, nó quyết định sự liên
tục trong công việc kinh doanh của đơn vị, việc dự trữ hàng hoá trong kho của Công ty
ở mức cần thiết là điều quan trọng, việc giá cả lên xuống trong nền kinh tế thi trường
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
là điều bình thường. Việc sụt giá, giảm giá hàng trong kho là điều không thể tránh
khỏi. Vậy mà cho đến nay Công ty vẫn chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Việc lập dự phòng này sẽ giảm bớt rủi ro trong kinh doanh, được dựa trên nguyên tắc
thận trọng trong kế toán. Chính vì thế mà Công ty nên cần lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho để đề phòng những rủi ro trong kinh doanh.
- Trong hoạt động kinh doanh mục đích hướng đến cùng là lãi, lỗ mà hiện nay
Công ty lập báo cáo chung cho toàn bộ mặt hàng. Như vậy thì ta không thể biết được
mặt hàng nào lãi, mặt hàng nào lỗ để mà điều chỉnh, gây khó khăn cho việc quản lý lãi
lỗ. Vì vậy, Công ty cũng cần phải chi tiết theo từng mặt hàng để có thể chi tiết rõ hơn,
chính xác hơn.
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty.
Qua thời gian thực tập, nghiên cứu về tình hình hoạt động của Công ty cũng như
việc tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ, kết hợp với những kiến
thức cơ bản đã học ở trường em xin nêu ra một số vấn đề mà theo chủ quan của em đó
là những tồn tại cần khắc phục để công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh được tốt hơn.
Thông qua đó em cũng đề xuất một số ý kiến nhằm bổ sung, hoàn thiện công tác
hạch toán tiêu thụ, làm tốt hơn vai trò kế toán trong việc kiểm tra, cung cấp thông tin
hữu ích cho nhà quản lý.
3.2.1. Giải pháp trong quản lý
- Chuyển chứng từ về phòng kế toán hàng tuần để kế toán dễ dàng theo dõi tình
hình hàng hóa trong kho, kiểm soát tốt hóa đơn GTGT.
- Tại các cửa hàng cần có nhân viên kế toán, nó sẽ tiện lợi hơn trong việc quản lý
cũng như luân chuyển chứng từ về Công ty.
- Công ty cần tăng cường khâu quảng cáo để cho khách hàng biết đến nhiều hơn
bằng cách in logo, tên công ty trên đội xe chở dầu của công ty. Chi phí quảng cáo này
ít tốn kém nhưng mang lại hiệu quả cao vì xe của công ty đi khắp các tỉnh miền Trung
để vận chuyển xăng dầu.
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
- Công ty nên trả lương cho nhân viên bán hàng theo hình thức hưởng lương theo
doanh số bán ra. Vì nếu trả lương theo hình thức này thì sẽ khuyến khích, động viên
được nhân viên làm việc hơn, tăng doanh thu cho công ty.
- Tổ chức đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng công tác cho đội ngũ nhân viên kế
toán, giúp cho công tác kế toán ngày càng chặt chẽ, hoàn thiện hơn.
- Hiện đại hóa công tác kế toán bằng cách cài đặt các phần mềm kế toán vào quá trình
kế hạch toán như vậy công tác kế toán nhanh ,dễ dàng hơn, việc quản lý và phân
quyền tốt hơn.
3.2.2. Giải pháp trong hạch toán
3.2.2.1. Mở sổ theo dõi doanh thu chi tiết từng mặt hàng
Hiện nay, tại công ty không lập sổ theo dõi các các mặt hàng mà chỉ theo dõi
doanh thu tổng hợp từ báo cáo ở các cửa hàng gửi về. Vì vậy công ty cần mở thêm sổ
theo dõi doanh thu tiêu thụ chi tiết cho 4 mặt hàng chính, đó là xăng A92, dầu Diesel,
dầu hỏa, nhớt. Theo phương án này ta sẽ nhận thấy rõ mức đóng góp của từng mặt
hàng cho hiệu quả kinh doanh của công ty. Đồng thời, kế toán nên mở TK cấp 3 để
theo dõi doanh thu từng mặt hàng :
TK 51111: Doanh thu bán xăng A92
TK 51112: Doanh thu bán dầu Diesel
TK 51113: Doanh thu bán dầu hỏa
TK 51114: Doanh thu bán nhớt
Song song với việc mở sổ chi tiết doanh thu cho từng mặt hàng thì kế toán cũng
nên mở thêm sổ chi tiết TK 632- Giá vốn hàng bán cho từng mặt hàng.
TK 6321: Giá vốn hàng bán Xăng A92
TK 6322: Giá vốn hàng bán dầu Diesel
TK 6323: Giá vốn hàng bán dầu hỏa
TK 6324: Giá vốn hàng bán nhớt
3.2.2.2. Hoàn thiện các khoản giảm trừ doanh thu
Hiện nay công ty không phát sinh các khoản giảm trừ một phần do đặc thù mặt
hàng công ty đang kinh doanh là xăng dầu mặt khác công ty chưa có chính sách chiết
khấu thương mại và chiết khấu thanh toán dành cho những khách hàng lâu năm mà chỉ
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
có tặng quà vào các dịp lể, tết. Trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện
nay, để thu hút khách hàng tiêu thụ sản phẩm, ngoài việc tạo lòng tin, uy tín với khách
hàng, công ty cần phải thực hiện thêm một số chính sách, chiến lược bán hàng kèm
theo một số chính sách ưu tiên cho khách hàng.
Một trong những giải pháp mà các doanh nghiệp chọn là thực hiện chiết khấu
thương mại và chiết khấu thanh toán. Mặc dù, nếu sử dụng các biện pháp này thì
doanh thu thuần sẽ giảm, song các nhà quản lý nên tìm hướng điều chỉnh hợp lý với
tình hình hoạt động để kinh doanh có hiệu quả hơn.
Theo số liệu từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua các năm gần
đây ta thấy không xuất hiện khoản mục chiết khấu thương mại. Vì vậy công ty nên
thực hiện một số phương án sau để tạo thêm sự tín nhiệm từ các khách hàng góp phần
mở rộng mạng lưới tiêu thụ hàng hóa.
- Theo dõi chặt chẽ tình hình thanh toán nợ của các khách hàng sau từng tháng,
từng quý, hoặc sau mỗi năm để làm căn cứ cho việc hưởng chiết khấu thanh toán.
- Thực hiện thường xuyên các chính sách chiết khấu thương mại đối với những
khách hàng có mức tiêu thụ lớn.
Khi các chính sách trên được hoàn thiện và phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến
khoản mục này, kế toán phản ánh như sau:
- Nếu khách hàng mua với số lượng lớn trong một lô hàng hoặc trong một thời
gian nhất định nào đó, lúc này công ty sẽ thực hiện chính sách chiết khấu thương mại
cho khách hàng.
- Nếu khách hàng thanh toán trước thời hạn, công ty thực hiện chính sách chiết
khấu thanh toán cho khách hàng và số tiền chiết khấu thanh toán này sẽ được hạch
toán vào TK 635.
3.2.2.3. Công tác lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Trên trực tế hiện tại Công ty chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho tất cả
các mặt hàng mà công ty đang kinh doanh, trong khi xăng dầu là sản phẩm dể bay hơi.
Do đó, vấn đề xảy ra hao hụt là tất yếu. Định mức hao hụt do nhà nước quy định đang
ở mức thấp. Khi hao hụt thực tế vượt quá mức quy định thì lượng hao hụt đó công ty
phải gánh chịu. Và trong những năm gần đây, giá xăng dầu biến động rất nhiều, nó
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 67
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
phụ thuộc vào giá cả của thế giới. Vì thế theo em Công ty nên lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho nhằm hạn chế những rủi ro có thể xảy ra. Tài khoản sử dụng là TK 159
“Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”.
3.2.2.4. Biện pháp quản lý công nợ khách hàng
Trong kinh doanh việc mua bán nợ hàng hóa là điều mà bất cứ doanh nghiệp nào
cũng không thể tránh khỏi. Do đó, việc thanh toán tiền hàng của khách hàng là vấn đề
quan trọng mà các nhà quản lý quan tâm hàng đầu. Khi khách hàng mua hàng của
công ty nhưng chưa thanh toán, vấn đề đặt ra là công ty phải bỏ ra một khoản vốn
nhưng khoản vốn này không đem lại lợi nhuận mà làm cho tình hình tài chính của
công ty trở nên khó khăn hơn, khả năng thanh toán cho nhà cung cấp của công ty bị
trục trặc và chậm trễ, đôi khi còn tác động đến nguồn tài chính của công ty.Với tình
hình đó, công ty nên tiến hành các biện pháp sau để hạn chế tình trạng trên kéo dài.
- Tổ chức quản lý chặt chẽ các khoản nợ và chi tiết từng đối tượng nợ cụ thể.
- Quy định thời hạn thanh toán cho từng đối tượng tránh tình trạng xảy ra nợ xấu,
nợ khó đòi.
- Ngừng cung cấp hàng cho những khách hàng có ý chiếm dụng vốn của công ty.
- Nếu khách hàng đã thanh toán nợ cũ cho công ty thì hoạt động buôn bán sẽ tiếp
tục được diễn ra nhưng công ty cần làm một số thủ tục cam kết đối với khách hàng
như: Cam kết trả nợ, khế ước vay nợđể có thể bán nợ cho khách hàng.
- Công ty nên quy định mức lãi cho các khách hàng thanh toán chậm hoặc còn
thiếu tiền hàng phải thanh toán.
3.2.2.5. Hoàn thiện chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí có ảnh hưởng
trực tiếp đến kết quả tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Việc hạch toán chính xác và
đầy đủ các loại chi phí phát sinh trong kỳ sẽ giúp cho Ban quản lý của doanh nghiệp
dễ kiểm soát, dễ quản lý, từ đó có thể đưa ra những biện pháp cắt giảm chúng cho phù
hợp nhằm góp phần nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chính vì vậy kế toán Công
ty cần chú ý phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, rõ ràng các khoản chi phí phát sinh
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
liên quan đến quá trình bán hàng và QLDN thì chi phí quản lý kinh doanh được phản
ánh trên tài khoản 642. Tài khoản này có 2 TK cấp 2 đó là:
6421: Chi phí bán hàng
6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nhưng hiện tại công ty đang hạch toán chung chi phí này vào TK 642 chứ chưa hạch
toán chi tiết. Nếu hạch toán chi tiết thì việc quản lý chi phí dễ theo dõi hơn để từ đó
đưa ra giải pháp quản lý tốt hơn
3.2.3 Giải pháp về hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị
Hiện tại công ty chưa sử dụng các phần hành kế toán quản trị cũng như bộ máy
kế toán quản trị. Vì vậy công ty nên sử dụng các phần hành kế toán quản trị để phục
vụ đắc lực trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Như:
- Lập các dự toán: dự toán tiêu thụ, dự toán tồn kho cuối kỳ, ...
- Lập các báo cáo dự toán: báo cáo nhập xuất tồn của hàng tồn kho, Bảng cân đối dự
toán, dự toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,....
Việc lâp dự toán đối với nhà quản trị rất quan trọng, nó cung cấp thông tin một
cách có hệ thống toàn bộ kế hoạch của doanh nghiệp. Một khi dự toán được công bố
thì không còn sự nghi ngờ gì về mục tiêu mà doanh nghiệp muốn đạt và đạt bắng cách
nào. Ngoài ra dự toán còn xác định rõ các mục tiêu cụ thể làm căn cứ đánh giá sau
này, lường trước những khó khăn khi chúng chưa xảy ra để có phương án đối phó kịp
thời và đúng đắn.
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Hiện nay, kế toán giữ một vai trò hết sức quan trọng trong việc điều hành các hoạt
động kinh tế. Việc nhận thức đầy đủ vai trò, chức năng và lý luận về kế toán trong hoạt
động của doanh nghiệp là một vấn đề quan trọng. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
cho phù hợp với thực tiễn, đáp ứng yêu cầu quản lý trong từng doanh nghệp để công
tác kế toán thực sự phát huy được tác dụng của mình lại càng khó hơn.. Để tồn tại và
phát triển, doanh nghiệp cần có những biện pháp đúng đắn và hợp lý nhằm mở rộng thị
trường, quy mô hoạt động kinh doanh. Trong đó, công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng.Vì vậy, việc hạch toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh chính xác, kịp thời, khoa học sẽ giúp các nhà quản trị có
được những thông tin giá trị phục vụ cho việc ra quyết định đúng đắn trong từng thời
kỳ.
Sau thời gian học tập, tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần xăng dầu Thanh Lương,
em nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh nói riêng tại Công ty đã được thực hiện tốt, đảm bảo yêu cầu quản lý. Công
ty đã vận dụng đúng các loại sổ sách, tài khoản kế toán trong việc hạch toán, phù hợp
với tình hình của doanh nghiệp.
Mức độ đáp ứng mục tiêu đề tài:
• Trong nội dung chương 1, mục tiêu đề ra là hệ thống hóa một cách đầy đủ và
logic nhất cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Dựa vào
các giáo trình kế toán, các quyết định, thông tư hướng dẫn....chương 1 đã phản ánh gần
như đầy đủ lý luận cần thiết liên quan đến nội dung chính của chuyên đề, đặt nền tảng
vững chắc trước khi đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xăng dầu Thanh Lương.
• Nội dung chương 2 đã đáp ứng được mục tiêu thứ hai của đề tài – Tìm hiểu
thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần xăng dầu Thanh Lương. Qua quá trình thực tập, đề tài đã đi sâu nghiên cứu nhằm
phản ánh một cách trung thực và khách quan về công tác kế toán doanh thu và xác
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
định kết quả kinh doanh tại đơn vị, trên cơ sở chọn ra những nghiệp vụ kinh tế có liên
quan đặc trưng và chủ yếu nhất.
• Nội dung chương 3, từ những phân tích về thực trạng tổ chức kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xăng dầu Thanh Lương, đề tài đã
đưa ra giải pháp phù hợp góp phần giải quyết những hạn chế của công ty. Với đóng
góp đó em mong muốn rằng, trong những năm tới công tác kế toán nói chung cũng
như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty
cổ phần xăng dầu Thanh Lương sẽ đạt hiệu quả hơn. Như vậy, về cơ bản, chuyên đề đã
cố gắng bám sát với mục tiêu đã đề ra.
Hạn chế của đề tài
- Thời gian nghiên cứu của đề tài chỉ hạn chế trong vài tháng thực tập nên em chưa
có nhiều cơ hội để hiểu rõ hết các phần hành cũng như thực trạng công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
- Đề tài chỉ mới xem xét tình hình của công ty trong giai đoạn 2012-2014 cũng như
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong quý 4 năm 2014 nên
khó phản ánh, đánh giá thực trạng một cách đầy đủ, chi tiết cụ thể.
- Ngoài ra do kinh nghiệm thức tế, kiến thức chuyên môn cũng như mức độ hiểu
biết của bản thân em còn nhiều hạn chế nên đề tài vẫn không tránh khỏi một số thiếu
sót như: mô tả thực tế còn thiếu sót, chưa chi tiết, hay những ý kiến đánh giá, ý kiến
đóng góp của em chỉ nặng tính lý thuyết, chủ quan.
2. Kiến nghị
Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh chỉ mới dừng lại ở việc
mô tả phương thức kế toán cách làm như thế nào nên em nghĩ rằng nên mở rộng đề tài
thêm phần phân tích rõ biến động tăng giảm các chỉ tiêu và có thể đưa ra dự báo trong
tương lai để góp phần hoàn thành đề tài được tốt hơn.
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS Phan Đức Dũng- TS Phạm Gặp (2007), Kế toán đại cương, ĐH quốc gia
thành phố Hồ Chí Minh, nhà xuất bản Giao thông vận tải .
2. Nguyễn Thị Đông (2007), Lý thuyết hạch toán kế toán, ĐH kinh tế quốc dân, nhà
xuất bản tài chính Hà nội.
3. Phan Thị Minh Lý (2008), Nguyên lý kế toán , nhà xuất bản Đại học Huế.
4. Phan Đình Ngân- Ths Hồ Phan Minh Đức (2007), Kế toán tài chính 1, nhà xuất
bản Đại học Huế.
5. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số
165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ tài chính.
6. Các trang web: + luanvan.net.vn
+ niceaccount.com
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC
Phụ lục 1- Danh mục hệ thống tài khoản
STT Tên tài khoản Số hiệu
1 Tiền mặt 111
2 Tiền Việt Nam 1111
3 Tiền gửi ngân hàng 112
4 Tiền Việt Nam 1121
5 Phải thu của khách hàng 131
6 Thuế GTGT được khấu trừ 133
7 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331
8 Chi phí trả trước ngắn hạn 142
9 Công cụ, dụng cụ 153
10 Hàng hoá 156
11 Tài sản cố định 211
12 TSCĐ hữu hình 2111
13 Hao mòn TSCĐ 214
14 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2141
15 Vay ngắn hạn 311
16 Phải trả cho người bán 331
17 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 333
18 Thuế GTGT phải nộp 3331
19 Thuế GTGT đầu ra 33311
20 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3334
21 Thuế nhà đất 3337
22 Các loại thuế khác 3338
23 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 3339
24 Phải trả người lao động 334
25 Nguồn vốn kinh doanh 411
26 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4111
27 Lợi nhuận chưa phân phối 421
28 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 4211
29 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 4212
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
30 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511
31 Doanh thu bán hàng hoá 5111
32 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113
33 Giá vốn hàng bán 632
34 Chi phí quản lý kinh doanh 642
35 Chi phí bán hàng 6421
36 Xác định kết quả kinh doanh 911
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
Phụ lục 2- Phiếu chi tiền điện sáng
Phụ lục 3- Phiếu chi tiền điện thoại
Đơn vị: Công ty Cổ Phần
Xăng dầu Thanh Lương
PHIẾU CHI
Ngày 18 tháng 11 năm 2014
Họ tên người nhận tiền: Lê Thị Vân
Địa chỉ: Công ty cổ phần xăng dầu Thanh Lương
Lý do nộp: Thanh toán tiền điện sáng
Số tiền: 2,637,853 (Viết bằng chữ): Hai triệu sáu trăm bảy mươi ba ngàn tám trăm năm mươi ba
đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Đã ký) (Đã ký)
Đơn vị: Công ty Cổ Phần
Xăng dầu Thanh Lương
PHIẾU CHI
Ngày 1 tháng 11 năm 2014
Họ tên người nhận tiền: Lê Thị Vân
Địa chỉ: Công ty cổ phần xăng dầu Thanh Lương
Lý do nộp: Thanh toán tiền điện thoại
Số tiền: 204,510 (Viết bằng chữ): Hai trăm linh bốn ngàn năm trăm mười đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Đã ký) (Đã ký)
Mẫu số 02TT
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Nợ 642
Nợ 133
Có 111
Mẫu số 02TT
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Nợ 642
Nợ 133
Có 111
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
Phụ lục 4- Bảng kê thanh toán tiền lương nhân viên tháng 12 năm 2014
STT Họ và tên Chức danh
Mức lương
chính
Mức lương
phụ thêm
Giảm trừ
lương
Tổng số tiền
1 Bùi Văn Thiện Giám đốc 5,250,000 499,000 4,751,000
2 Nguyễn Thị
Ngọc
Kế toán
trưởng
4,200,000 780,000 399,000 4,581,000
3 Nguyễn Thị
Thanh Vân
Kế toán 2,520,000 702,000 239,000 2,983,000
4 Nguyễn Xuân
Định
Kế toán 2,520,000 702,000 239,000 2,983,000
5 Nguyễn Thị
Chiến
Thũ Quỹ 2,520,000 702,000 239,000 2,983,000
6 Châu Thị Thuý Bán hàng 2,352,000 650,000 223,000 2,779,000
7 Kim Đình Toàn Bán hàng 2,352,000 650,000 223,000 2,779,000
8 Nguyễn Văn
Tính
Bán hàng 2,352,000 650,000 223,000 2,779,000
9 Phan Thị Hà Bán hàng 2,352,000 650,000 223,000 2,779,000
10 Lê Thị Thu Hằng Bán hàng 2,352,000 650,000 223,000 2,779,000
11 Trần Quốc Chiến Trưởng CH 3,250,000 702,000 399,000 3,553,000
12 Nguyễn Thị Kim
Dung
Bán hàng 2,352,000 650,000 223,000 2,779,000
13 Hồ Thị Mỹ Dung Bán hàng 2,352,000 650,000 223,000 2,779,000
14 Nguyễn Thị
Nhung
Bán hàng 2,352,000 650,000 223,000 2,779,000
15 Nguyễn Thành
Luân
Bảo vệ 2,000,000 2,000,000
16 Phạm phước
Dũng
Trưởng CH 3,250,000 702,000 399,000 3,553,000
17 Trần Thu Sương Bán hàng 2,352,000 650,000 223,000 2,779,000
Tổng 52,400,000
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
Phụ lục 5- Bảng khấu hao TSCĐ tháng 12 năm 2014
Chỉ tiêu Nguyên giá
Năm
khấu
hao
Mức khấu
hao bình
quân tháng
Số khấu hao
luỹ kế
Giá trị còn lại
Nhà bán
hàng
110,232,000 25 367,440 26,455,680 83,776,320
Nhà LV,
nhà ở
53,583,000 25 178,610 12,859,920 40,723,080
Hệ thống
điện
18,669,000 10 90,330 11,201,400 7,467,600
Bể chứa
xăng dầu
78,760,000 16 410,208 29,353,000 49,225,000
Xe 75H
1080
480,000,000 7 2,000,000 120,000,000 360,000,000
Xe bồn75H
6986
120,000,000 5 2,000,000 120,000,000 0
. . .
.. .. .
.. .. .
.. .. .
Cộng 6,486,950,490 21,563,498 1,513,382,178 4,973,568,312
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
Phụ lục 6- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2014
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[01] kỳ tính thuế: từ 01/01/2014 đến 31/12/2014
[02] Lần đầu
[04] Ngành nghề có doanh thu cao nhất
[05] Tỷ lệ(%)
[06] Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU THANH LƯƠNG
[07] Mã số thuế: 3300482529
[08] Địa chỉ: 51 Nguyễn Gia Thiều
[09] Quận/huyện: Thành phố Huế [10] Tỉnh/Thành phố: Thừa Thiên Huế
[11] Điện thoại: 054.3523411 [12] Fax
STT Chỉ tiêu
Mã chỉ
tiêu
Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanhghi nhận theo báo cáo tài chính A
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN A1 75,764,264
B Xác định thu nhập chịu thuếtheo luật thuế TNDN B
1 Điều chỉnh tổng lợi nhuận trước thuế TNDN
(B1= B2+B3+B4+B5+B6+B7)
B1
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế
B4
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhâp nhận được ở nước
ngoài
B5
1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với
giao dịch liên kết
B6
1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế
TNDN(B8=B9+B10+B11)
B8
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10
2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11
3 Tổng thu nhập chịu thuế(B12=A1+B1-B8) B12 75,764,264
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 75,764,264
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động
sản
B14
C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động SXKD
1 Thu nhập chịu thuế(C1=B13) C1 75,764,264
2 Thu nhập miễn thuế C2
3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi lỗ C3
3.1 Lỗ từ hoạt độn SXKD được chuyển trong kỳ C3a
3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động
SXKD
C3b
4 Thu nhập tính thuế(TNTT)(C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 75,764,264
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ( nếu có) C5
6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ(C6=C4-
C5=C7+C8+C9)
C6 75,764,264
6.1 Trong đó: + TNTT tính theo thuế suất 22%(bao gồm cả thu
nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi)
C7 75,764,264
6.2 + TNTT tính theo thuế suất 20%( bao gồm cả thu nhập
được áp dụng thuế suất ưu đãi)
C8
6.3
+ TNTT tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9
+ Thuế suất không ưu đãi khác C9a
7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không
ưu đãi(C10=(C7x22%)+(C8x20%)+(C9xC9a))
C10 16,668,138
8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác ưu
đãi
C11
9 Thuế TNDN được miễn giảm trong kỳ C12
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà Khoá luận tốt nghiệp
9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn giảm theo hiệp định C13
9.2 + Số thuế được miễn giảm không theo Luật Thuế TNDN C14
11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính
thuế
C15
12 Thuế TNDN của hoạt động SXKD(C16=C10-C11-C12-C15) C16 16,668,138
D Tổng số thuế TNDN phải nộp(D=D1+D2+D3) D 16,668,138
1 Thuế TNDN của hoạt động SXKD(D1=C16) D1 16,668,138
2 Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng BĐS D2
3 Thuế TNDN phải nộp khác( nếu có) D3
E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm(E=E1+E2+E3) E 7,980,712
1 Thuế TNDN của hoạt động SXKD E1 7,980,712
2 Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng BĐS E2
3 Thuế TNDN phải nộp khác( nếu có) E3
G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp(G=G1+G2+G3) G 8,687,426
1 Thuế TNDN của hoạt động SXKD(G1=D1-E1) G1 8,687,426
2 Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng BĐS(G2=D2-
E2)
G2
3 Thuế TNDN phải nộp khác( nếu có)(G3=D3-E3) G3
H 20% số thuế TNDN phải nộp(H=D*20%) H 3,333,628
I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số
thuế TNDN phải nộp(I=G-H)
I 5,353,798
L.Gia hạn nộp thuế( nếu có)
[L1] Đối tượng được gia hạn
[L2] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo:
[L3] Thời gian được gia hạn:
[L4] Số thuế TNDN được gia hạn:
[L5] Số thuế TNDN không được gia hạn:
M. Tiền nộp chậm của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ theo
quyết toán thuế TNDN( trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời
hạn thì tính đến ngày nộp thuế)
[M1] Số ngày nộp chậm
[M2] Số tiền nộp chậm
SVTH: Trần Thị Tuyết Hạnh- K45B kế toán-kiểm toán
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tran_thi_tuyet_hanh_3294.pdf