Hoạt động SXKD đem lại lợi nhuận cao là mong đợi của tất cả các doanh
nghiệp nói chung và Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi TT Huế nói riêng. Sự thành
công của doanh nghiệp luôn gắn liền với những giải pháp đúng đắn, đánh giá được
đúng khả năng hiện có của mình, đồng thời quản lý tốt chi phí một cách tối đa nhất.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, công ty đã và đang không ngừng hoàn thiện để
ngày càng lớn mạnh và phát triển hơn nữa. Chính vì vậy, công tác kế toán của công ty
càng phải chú trọng hơn nhằm khắc phục những điểm yếu, phát huy điểm mạnh để
cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, đầy đủ cho ban quản trị công ty ra quyết định
đúng đắn trong công tác quản lý cũng như đưa ra những phương án kinh doanh mới.
Trên đây là một số phân tích, đánh giá và giải pháp chủ quan để hoàn thiện công
tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, với mong muốn công ty
sẽ ngày càng phát triển vững mạnh hơn, tạo được chỗ đứng của mình trên thị trường.
Mặc dù có nhiều cố gắng, song với vốn kiến thức có hạn, thời gian nghiên cứu
thực tế tại công ty chưa sâu, do đó không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để bài khóa luận được hoàn thiện hơn
ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ
123 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1421 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thủy lợi thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÀI KHOẢN
Năm 2012
Tài khoản: 711 – Thu nhập khác
Số CT Ngày hạchtoán Loại CT Diễn giải
Tài
khoản
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
- -
Số dư đầu kỳ
NVK00007 18/01/2012 Chứng từ nghiệp
vụ khác
Báo nợ cắt giảm quyết toán
CT Cống Bác Vọng 711 141.3 1.236.000
NVK00274 31/12/2012 Chứng từ nghiệp
vụ khác
Thuê trụ sở VP tại An Lỗ năm
2012 711 131 16.364.000
NVK00348 31/12/2012 Chứng từ nghiệp
vụ khác
Kết chuyển thu nhập khác
năm 2012 711 911 17.600.000
Cộng 17.600.000 17.600.000
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng Văn Viết ThànhTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 75
Biểu 2.25
Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế
56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Năm 2012
Tài khoản: 711 – Thu nhập khác
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
18/01/2012 NVK00007 18/01/2012 Báo nợ cắt giảm quyết
toán CT Cống Bác Vọng
141.3 1.236.000 1.236.000
31/12/2012 NVK00274 31/12/2012 Thuê trụ sở VP tại An Lỗnăm 2012 131
16.364.000 17.600.000
31/12/2012 NVK00348 31/12/2012 Kết chuyển thu nhậpkhác năm 2012
911 17.600.000
Cộng số phát sinh 542.377.352 542.377.352
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 1
- Ngày mở sổ :.................. Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết DũngTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 76
b) Kế toán chi phí khác
Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động SXKD hay hoạt động
tài chính. Cũng giống như thu nhập khác, chi phí khác của công ty cũng chỉ là một con
số nhỏ chủ yếu là chi phí phạt nộp chậm tiền thuế, tiền lãi chậm trả bảo hiểm các loại.
Quy trình hạch toán
Khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế, kế toán căn cứ trên chứng từ gốc như Thông
báo kết quả đóng các loại bảo hiểm, giấy báo nợ tiền bảo hiểm, phiếu chi/ giấy báo nợ
của ngân hàng, thông báo nộp chậm thuế,... nhập dữ liệu vào phần mềm trong phân hệ
CHỨNG TỪ NGHIỆP VỤ KHÁC, nhờ sự hỗ trợ của phần mềm để cập nhật lên các sổ
sách có liên quan và in ra lúc cần thiết: Chứng từ ghi sổ; Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ;
Sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản có liên quan như TK 811, 3338, 3388,...
Ví dụ minh họa
Ngày 31/12/2012, công ty thanh toán tiền lãi bảo hiểm các loại tháng 11/2012
với số tiền là 741.689 đồng. Kế toán căn cứ vào giấy báo nợ của bên Ngân hàng nhập dữ
liệu vào phân hệ CHỨNG TỪ NGHIỆP VỤ KHÁC và hệ thống tự động chuyển dữ liệu
qua các sổ có liên quan: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái và sổ chi tiết
TK 811,...
Biểu 2.26
NGAN HANG DT&PT THUA THIEN HUE
Ngay: 28/12/2012
GIAY BAO NO Thoi gian: 09:10:38
Seq: 4679
Kinh goi: CT CP Xay dung Thuy loi TT Hue
Ma so thue: 3300339832
Hom nay, chung toi xin bao da ghi NO tai khoan cua quy khach voi noi dung nhu
sau:
Ghi no tai khoan so: 551-10-00-000012-1
Chi tiet ghi no: 741,689.00
Bang chu: BAY TRAM BON MUOI MOT NGHIN SAU TRAM TAM MUOI
CHIN NGHIN DONG
Noi dung: Thanh toan tien lai bao hiem cac loai thang 11/2012
Teller Kiem soat vien
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 77
Biểu 2.27
Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế
56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2012
Tài khoản: 811 – Chi phí khác
Số CT Ngày hạchtoán Loại CT Diễn giải
Tài
khoản
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
- -
Số dư đầu kỳ
NVK00026 25/02/2012 Chứng từ nghiệp
vụ khác Phạt nộp chậm tiền thuế 811 3338 1.828.464
..................
NVK00304 31/12/2012 Chứng từ nghiệp
vụ khác
Hạch toán tiền lãi bảo hiểm
các loại tháng 11/2012 811 3338 741.689
NVK00349 31/12/2012 Chứng từ nghiệp
vụ khác
Kết chuyển chi phí khác
năm 2012 811 911 14.367.053
Cộng 14.367.053 14.367.053
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng Văn Viết Thành
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 78
Biểu 2.28
Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế
56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Năm 2012
Tài khoản: 811 – Chi phí khác
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
25/02/2012 NVK00026 25/02/2012 Phạt nộp chậm tiềnthuế
3338 1.828.464 1.828.464
...............
31/12/2012 NVK00304 31/12/2012
Hạch toán tiền lãi bảo
hiểm các loại tháng
11/2012
3338
741.689 14.367.053
31/12/2012 NVK0034
9
31/12/2012 Kết chuyển chi phí
khác năm 2012
911 14.367.053
Cộng số phát sinh 14.367.053 14.367.053
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có 02 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 02
- Ngày mở sổ :.................. Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết DũngTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 79
2.2.3.5.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Phương pháp xác định thuế TNDN
Cuối quý, kế toán sử dụng phần mềm HTKK 3.1.6 để kê khai thuế TNDN tạm
tính hàng quý bằng việc lựa chọn tờ khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu công ty áp
dụng (02A/TNDN) và tiến hành kê khai. Nếu phát hiện sai sót, kê khai thiếu tiến hành
điều chỉnh chọn tờ khai bổ sung (02B/TNDN).
Cuối năm, kế toán thực hiện quyết toán thuế chọn mẫu quyết toán TNDN năm
(03/TNDN) trong phần mềm và thực hiện nộp số thuế còn thiếu theo biên bản quyết
toán thuế (nếu có).
Ví dụ minh họa
Tại công ty, hàng quý kế toán xác định khoản thuế TNDN tạm tính. Chẳng hạn,
thuế TNDN tạm tính quý 1/2012 là 1.040.052 đồng, kế toán ghi nhận :
Nợ TK 821: 1.040.052
Có TK 3334: 1.040.052
Tương tự cho các quý tiếp theo.
Trong quý I,II,III thực hiện điều chỉnh bổ sung giảm thuế TNDN số tiền
12.551.249 đồng, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 821: (12.551.249)
Có TK 3334: (12.551.249)
Sau đó căn cứ số thuế TNDN thực tế phải nộp để điều chỉnh khoản thuế TNDN
đã tạm nộp. Năm 2012, theo biên bản quyết toán thuế TNDN, kế toán công ty tiến
hành điều chỉnh tăng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ:
Nợ TK 821: 50.338.812
Có TK 3334: 50.338.812
Khi kết chuyển chênh lệch giữa bên nợ và bên có TK 821 - Chi phí thuế TNDN
để xác định KQKD, do trong năm tổng bên Nợ 821 > bên Có 821 nên ghi:
Nợ TK 911: 98.964.734
Có TK 821: 98.964.734
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 80
Biểu 2.29
Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế
56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: CTGS00162
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền GhichúNợ Có
A B C 1 D
Thuế TNDN quý 4/2012 tạm tính 821 3334 19.339.670
Hạch toán giảm thuế GTGT đầu vào theo
tờ khai BS tháng 8/2012 1331
3331
1 18.785.455
Điều chỉnh thuế TNDN theo BB quyết toán
thuế TNDN năm 2012 821 3334 50.338.821
Cộng 88.463.937
Kèm theo 3 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng
Mẫu số: S02a–DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ–BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 81
Biểu 2.30
Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế
56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 năm 2012
Chứng từ ghi sổ
Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày,tháng
A B 1 C
CTGS00146 31/12/2012 1.433.651.760 Thu tiền gửi tháng 12/2012
........
CTGS00162 31/12/2012 88.463.937
Thuế TNDN quý 4/2012, HT giảm
thuế GTGT đầu vào, Quyết toán
thuế TNDN năm 2012
........
CTGS00166 31/12/2012 54.172.543.342
K/c giá vốn, CP hoạt động tài
chính, CP QLDN, chi phí khác,
thuế TNDN, xác định KQKD năm
2012
Cộng tháng 12 246.014.129.153
Cộng lũy kế từ đầu quý IV 272.455.237.498
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 1
- Ngày mở sổ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng Văn Viết Thành
Mẫu số: S02b–DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ–BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 82
Biểu 2.31
Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế
56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2012
Tài khoản: 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số CT Ngày hạchtoán Loại CT Diễn giải
Tài
khoản
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
- -
Số dư đầu kỳ
NVK00055 31/03/2012 Chứng từ nghiệp vụkhác
Thuế TNDN tạm tính
quý 1/2012 821 3334 1.040.052
..................
NVK00353 31/12/2012 Chứng từ nghiệp vụkhác
Kết chuyển thuế
TNDN năm 2012 821 911 98.964.734
Cộng 98.964.734 98.964.734
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng Văn Viết ThànhTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 83
2.2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Cuối mỗi năm, kế toán sử dụng phần mềm MISA thực hiện kết chuyển các
khoản doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh của kỳ
đó. Bằng cách, kế toán vào phân hệ TỔNG HỢP KẾT CHUYỂN LÃI/LỖ để xác định
KQKD, máy tính thực hiện k/c tự động và cập nhật số liệu vào các sổ sách có liên quan.
Sau khi phần mềm tự động cập nhật số liệu, tại phân hệ TỔNG HỢP kế toán
chọn BÁO CÁO BÁO CÁO KQKD. Kế toán lấy số liệu ở chỉ tiêu “ Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế” để tính số thuế TNDN bằng cách thủ công mà doanh nghiệp phải
nộp nếu chỉ tiêu này >0. Còn nếu chỉ tiêu này “<0” hoặc “=0” phần mềm tự động cập
nhật vào báo cáo tài chính.
Sau khi tính được số thuế TNDN phải nộp trong năm, kế toán vào phân hệ
TỔNG HỢP CHỨNG TỪ NGHIỆP VỤ KHÁC để thực hiện k/c tài khoản 8211
3334, TK 8211 TK 911 và TK 911 4211.
Ví dụ minh họa
Ngày 31/12/2012 kế toán thực hiện các bút toán k/c để xác định KQKD năm
2012. Trong đó: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 53.849.304.000; Giá vốn
hàng bán: 50.195.135.440; Doanh thu hoạt động tài chính: 305.639.342; Chi phí tài
chính: 532.557.585; Chí phí quản lý kinh doanh: 3.087.286.340; Thu nhập khác:
17.600.000; Chi phí khác: 14.367.053
Thay số vào ta được:
Lợi nhuận kế toán trước thuế = 343.196.924 đồng
Theo đoạn 22 của thuyết minh báo cáo tài chính năm 2012, chi phí thuế TNDN
hiện hành là 98.964.734 đồng.
Lợi nhuận sau thuế TNDN = 244.232.190 đồng.
Lợi nhuận
thuần từ
HĐKD
Doanh
thu BH
và
CCDV
Giá vốn
Doanh
thu
HĐTC
Chi phí
HĐTC
Chi phí
QLKD= - + --
Lợi nhuận kế toán
trước thuế
Lợi nhuận thuần
từ HĐKD Thu nhập khác+= -
Chi phí
khácTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 84
Biểu 2.32
hi
Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế
56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: CTGS00164
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền GhichúNợ Có
A B C 1 D
Kết chuyển doanh thu thuần năm 2012 5111 911 53.849.304.000
Kết chuyển doanh thu tài chính năm 2012 515 911 305.639.342
Kết chuyển thu nhập khác năm 2012 711 911 17.600.000
Cộng 54.172.543.342
Kèm theo 3 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng
Mẫu số: S02a–DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ–BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 85
Biểu 2.33
Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế
56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: CTGS00166
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền GhichúNợ Có
A B C 1 D
Kết chuyển giá vốn năm 2012 911 632 50.195.135.440
Kết chuyển chi phí tài chính năm 2012 911 635 532.557.585
Kết chuyển chi phí QLDN năm 2012 911 6422 3.087.286.340
Kết chuyển chi phí khác năm 2012 911 811 14.367.053
Kết chuyển thuế TNDN năm 2012 911 821 98.964.734
Xác định KQKD năm 2012 911 4211 244.232.190
Cộng 54.172.543.342
Kèm theo 6 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng
Mẫu số: S02a–DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ–BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 86
Biểu 2.34
Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế
56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 năm 2012
Chứng từ ghi sổ
Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày,tháng
A B 1 C
CTGS00146 31/12/2012 1.433.651.760 Thu tiền gửi tháng 12/2012
........
CTGS00164 31/12/2012 54.172.543.342
Kết chuyển doanh thu thuần, doanh
thu hoạt động tài chính, thu nhập
khác năm 2012
........
CTGS00166 31/12/2012 54.172.543.342
K/c giá vốn, CP hoạt động tài chính,
CP QLDN, chi phí khác, thuế
TNDN, xác định KQKD năm 2012
Cộng tháng 12 246.014.129.153
Cộng lũy kế từ đầu quý
IV 272.455.237.498
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 1
- Ngày mở sổ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng Văn Viết Thành
Mẫu số: S02b – DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ–BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 87
Biểu 2.35
Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế
56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2012
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Số CT Ngày hạchtoán Loại CT Diễn giải
Tài
khoản
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
- -
Số dư đầu kỳ
NVK00342 31/12/2012 Chứng từ nghiệp vụkhác
Kết chuyển doanh thu
thuần năm 2012 911 5111 53.849.304.000
..................
NVK00354 31/12/2012 Chứng từ nghiệp vụkhác
Xác định kết quả kinh
doanh năm 2012 911 4211 244.232.190
Cộng 54.172.543.342 54.172.543.342
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng Văn Viết ThànhTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 88
CHƯƠNG 3:
GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THỦY LỢI
THỪA THIÊN HUẾ
3.1. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty
3.1.1.1. Ưu điểm
Về hình thức kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, việc lập chứng từ ghi sổ
cho phép giảm số lần ghi sổ; Cho phép kiểm tra, đối chiếu chặt chẽ, dễ ghi chép không
đòi hỏi nghiệp vụ kỹ thuật cao, phù hợp với chuyên môn của nhân viên kế toán. Từ
năm 2011 công ty đã áp dụng phần mềm MISA phù hợp với đặc điểm kinh doanh của
công ty, giúp giảm bớt lượng lớn công việc ghi chép cho bộ phận kế toán, đồng thời
tránh được nhiều sai sót khi thực hiện kế toán thủ công.
Hệ thống chứng từ, sổ sách:
Nhìn chung, công ty sử dụng đúng với mẫu biểu của Bộ Tài chính ban hành và
phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Những thông tin kinh tế đều được ghi
chép một cách đầy đủ chính xác vào chứng từ tạo điều kiện cho việc kiểm tra số liệu
thực tế với số liệu trên sổ sách.
Bộ máy kế toán:
Được tổ chức theo mô hình tập trung, gọn nhẹ, khoa học được phân cấp rõ
ràng về chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận. Việc bố trí và phân chia trách
nhiệm cụ thể cho các kế toán viên phù hợp với yêu cầu công việc và chuyên môn
của từng người.
Tổ chức luân chuyển chứng từ:
Đã thực hiện theo quy trình chặt chẽ thống nhất, đảm bảo được những yêu cầu
đặt ra, tránh được những sai sót trọng yếu.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 89
3.1.1.2. Nhược điểm
Tuy nhiên, công tác kế toán tại công ty vẫn còn tồn tại nhược điểm sau:
- Hệ thống tài khoản chưa được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục.
Không sử dụng TK cấp 2, cấp 3 để phản ánh các khoản mục.
- Việc ghi chép, đối chiếu dồn lại vào cuối kỳ làm cho việc lập báo cáo tài chính
còn gặp khó khăn.
3.1.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty
3.1.2.1. Ưu điểm
Về công tác kế toán doanh thu:
Được sự hướng dẫn của kế toán trưởng và trình độ cao của các nhân viên kế
toán cùng với sự hỗ trợ đắc lực bởi hệ thống phần mềm kế toán với những chương
trình được cài đặt sẵn tiên tiến nên công tác hạch toán doanh thu tại công ty hiện nay
rất nhanh chóng và có độ chính xác cao.
Về kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Công tác kế toán xác định KQKD tại công ty đã đáp ứng được yêu cầu của Ban
quản lý trong việc cung cấp các thông tin về tình hình SXKD của công ty một cách dễ
hiểu, chính xác. Việc ghi chép, phản ánh được tiến hành dựa trên căn cứ khoa học của
chế độ kế toán hiện hành và dựa vào tình hình thực tế của công ty.
Nhìn chung công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tương đối phù hợp
với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của công ty, luôn tuân thủ theo
quy định chung của Nhà nước. Thể hiện ở chỗ các chứng từ, hóa đơn, các sổ kế toán
đều có và thể hiện khá đầy đủ theo hình thức Chứng từ ghi sổ mà nhà nước đã quy
định. Hầu hết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán trưởng xem xét, sau đó
mới đưa kế toán viên ghi nhận vào sổ sách nên hạn chế được sai sót có thể xảy ra.
3.1.2.2. Nhược điểm
Về hệ thống tài khoản:
Đơn vị chỉ mới sử dụng hệ thống TK theo quy định của BTC và mở thêm một
số TK chi tiết nhưng chưa đầy đủ như TK 511, 632,...
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 90
Về kế toán doanh thu:
Khi hạch toán doanh thu công ty không hạch toán ngay giá vốn hàng bán như
yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán, đến cuối năm kế toán công ty mới lập
chứng từ hạch toán chung giá vốn hàng bán. Mặc dù, doanh thu công ty cao nhưng
phần lớn treo trên TK 131, vì thế dẫn đến công ty phải vay tiền ngân hàng đề chi trả
các khoản chi phí phát sính liên quan đến công trình xây dựng như Chi phí lương, đầu
tư tài sản,..
Về việc trích lập nợ phải thu quá hạn thanh toán:
Trong công tác kế toán, công ty vẫn chưa thực hiện trích lập dự phòng phải thu
quá hạn thanh toán. Vì vậy, khi có trường hợp không đòi được nợ (khách hàng trốn nợ
hoặc không có khả năng thanh toán nợ) thì việc phản ánh doanh thu bán hàng của công
ty sẽ không đảm bảo tính chính xác và hợp lý, khách hàng của công ty hiện nay trả
chậm quá nhiều, có các khách hàng đã quá hạn hợp đồng nhưng vì nhiều lý do không
thích hợp mà vẫn chưa thanh toán cho công ty.
Về việc luân chuyển chứng từ:
Hiện nay theo quy định của công ty, các chứng từ tại kế toán đội đều được hạch
toán tại phòng kế toán đội sau đó mới chuyển lên phòng kế toán công ty để kiểm tra.
Quy trình luân chuyển như vậy dễ dẫn đến hiện tượng mất mát chứng từ.
3.2. GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
Công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi Thừa Thiên Huế đã
rất hiệu quả, góp phần rất lớn trong hiệu quả hoạt động của Công ty. Dù vậy, tôi vẫn
muốn đưa ra một số góp ý để giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn nữa.
Về việc thu hồi nợ
Để thu hồi và giảm thiểu các khoản nợ của khách hàng, công ty cần đưa ra
những chính sách như chiết khấu thanh toán (ghi rõ trong hợp đồng thời hạn thanh
toán cũng như lãi suất phải chịu khi trả nợ quá hạn), chính sách bán chịu hợp
lý,...Đồng thời, tiến hành theo dõi khoản nợ theo từng đối tượng, hệ thống theo tuổi nợ
và xem xét các khoản nợ gần đến hạn và quá hạn thanh toán để tiến hành đốc thúc đòi
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 91
nợ. Tiến hành trích lập dự phòng các khoản nợ dự tính khó đòi. Như vậy thì mới đảm
bảo không bị ứ động vốn, thu hồi được vốn để đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh.
Việc trích lập dự phòng phải thu quá hạn thanh toán phải được dựa trên nguyên
tắc thận trọng, doanh thu phải phù hợp với chi phí.
Về công tác kế toán doanh thu và giá vốn hàng bán
Doanh thu BH và CCDV cần phải được theo dõi, hạch toán chi tiết và phản ánh
rõ ràng thông qua các TK cấp 2, cấp 3, nên sử dụng các tiểu khoản, tài khoản chi tiết
và sổ chi tiết doanh thu cho từng công trình, hạng mục công trình.
Tương tự hạch toán chi tiết doanh thu, để tiện theo dõi và phản ánh đúng giá
vốn của từng công trình, hạng mục công trình thì kế toán mở các TK chi tiết cho từng
sản phẩm, lao vụ. Đặc biệt để đảm bảo đúng với nguyên tắc phù hợp, khi tiến hành
hạch toán doanh thu công ty nên hạch toán GVHB đối với giá trị khối lượng công việc
đã hoàn thành của công trình đó, không hạch toán chung cho cả một khoảng thời gian
dài để giúp quản lý các khoản này rõ ràng, cụ thể và chính xác hơn.
Về vấn đề chi phí
Chi phí phát sinh tại công ty là khá lớn làm giảm lợi nhuận đạt được. Vì vậy,
công ty cần rà soát kỹ các chi phí phát sinh để tránh tổn thất cũng như xem xét lại các
khoản chi phí có cần thiết không, có phù hợp không, có cách nào giảm chi phí mà
không làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình, hạng mục công trình không.
Về việc luân chuyển chứng từ
Công ty nên lập sổ giao nhận chứng từ khi luân chuyển như vậy sẽ hạn chế
được tình trạng mất mát chứng từ. Mỗi khi giao nhận chứng từ thì các bên đều phải ký
nhận vào sổ. Nếu xảy ra mất mát chứng từ cũng dễ quy trách nhiệm cho đúng người,
đúng bộ phận để có biện pháp xử lý. Việc này giúp quản lý chặt chẽ chứng từ của công
ty. Đồng thời nâng cao tinh thần trách nhiệm đối với quản lý chứng từ nói riêng và
công việc nói chung .TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Hoạt động SXKD đem lại lợi nhuận cao là mong đợi của tất cả các doanh
nghiệp nói chung và Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi TT Huế nói riêng. Sự thành
công của doanh nghiệp luôn gắn liền với những giải pháp đúng đắn, đánh giá được
đúng khả năng hiện có của mình, đồng thời quản lý tốt chi phí một cách tối đa nhất.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, công ty đã và đang không ngừng hoàn thiện để
ngày càng lớn mạnh và phát triển hơn nữa. Chính vì vậy, công tác kế toán của công ty
càng phải chú trọng hơn nhằm khắc phục những điểm yếu, phát huy điểm mạnh để
cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, đầy đủ cho ban quản trị công ty ra quyết định
đúng đắn trong công tác quản lý cũng như đưa ra những phương án kinh doanh mới.
Trên đây là một số phân tích, đánh giá và giải pháp chủ quan để hoàn thiện công
tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, với mong muốn công ty
sẽ ngày càng phát triển vững mạnh hơn, tạo được chỗ đứng của mình trên thị trường.
Mặc dù có nhiều cố gắng, song với vốn kiến thức có hạn, thời gian nghiên cứu
thực tế tại công ty chưa sâu, do đó không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
2. Kiến nghị
Trước hết công ty cần xây dựng lại cơ cấu tổ chức, phát huy hết chức năng của
phòng kế hoạch trong công tác hoạch định các chiến lược phát triển của doanh nghiệp
trong thời điểm hiện tại và những năm sắp tới, đặc biệt đối với công tác tham gia dự
thầu và đấu thầu của doanh nghiệp.
Công ty cần nâng cấp, đổi mới cơ sở hạ tầng, phòng làm việc nhỏ hẹp, khá cũ
kỹ, giới hạn giữa các phòng ban chưa rõ ràng, gây hạn chế trong quá trình trao đổi và
tiếp xúc giữa các nhân viên trong công việc.
Trong thời gian sắp tới, công ty nên thiết lập đội máy thi công riêng để quá
trình xây dựng được đảm bảo đúng tiến độ, liên tục và bàn giao kịp thời hạn cho phía
chủ đầu tư.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 93
Tạo điều kiện cho phép sinh viên tham gia vào làm việc thực tế tại bộ phận kế
toán, cùng các anh chị trong công ty gặp gỡ những vị chuyên gia kinh tế, kế toán để
phần nào các em được cọ sát thực tế, học hỏi kinh nghiệm một cách sâu sắc hơn.
3. Hướng phát triển đề tài
Trong quá trình nghiên cứu mảng đề tài này, do thời gian và trình độ bản thân
còn hạn chế nên đề tài chỉ nghiên cứu khái quát về công tác kế toán doanh thu và xác
định KQKD của công ty cũng như một số các yếu tố liên quan đến đề tài, trong thời
gian tới nếu tiếp tục nghiên cứu tôi dự kiến sẽ nghiên cứu theo các hướng sau:
- Đi sâu nghiên cứu cách hạch toán trên máy tính các phần hành kế toán liên
quan đến đề tài. Đồng thời so sánh giữa kế toán thủ công và kế toán máy có gì khác
nhau. Từ đó, đánh giá ích lợi của kế toán máy mang lại cho công ty khi áp dụng.
- Tìm hiểu sự khác biệt giữa việc áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và
nhỏ theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC với chế độ kế toán theo quyết định
15/2006/QĐ – BTC.
Ngày 16 tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Hoàng Thị Hồng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- GVC. Phan Đình Ngân – Ths. Hồ Phan Minh Đức, Giáo trình Lý thuyết kế toán tài
chính, Đại học Huế, trường Đại học Kinh tế , tháng 01 năm 2011.
- Chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”, ban hành và công bố theo Quyết
định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Chuẩn mực số 15 “ Hợp đồng xây dựng” (Ban hành và công bố theo Quyết định số
165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
- TS. Phan Thị Minh Lý, Nguyên lý kế toán, Đại học Huế, trường Đại học Kinh tế, 2007.
- Ths. Hà Thị Ngọc Hà, 207 sơ đồ kế toán doanh nghiệp, NXB Thống kê tài chính
Hà Nội, 2004.
- Nguyễn Thu Thủy, 495 sơ đồ kế toán theo các chuẩn mực mới và chế độ kế toán
Việt Nam hiện hành, NXB Thống Kê – Hà nội, 2009.
- Phan Đức Dũng, Kế toán thương mại dịch vụ và kinh doanh xuất nhập khẩu, NXB
Thống kê, 2006.
- TS_Võ Văn Nhị, Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp kế toán thuế sơ đồ
kế toán, NXB Tài chính, 2009.
- Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính.
- Những bài khóa luận của các anh chị đi trước.
- Các trang web: google.com.
tailieu.vn.
danketoan.com
thuvienluanvan.com
...
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Phụ lục 01. Hệ thống tài khoản kế toán tại công ty:
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
SỐ HIỆU
TK
TÊN TÀI KHOẢN
SỐ HIỆU
TK
TÊN TÀI KHOẢN
111 Tiền mặt 334 Phải trả người lao động
112 Tiền gửi Ngân hàng 338 Phải trả, phải nộp khác
131 Phải thu của khách hàng 341 Vay, nợ dài hạn
133 Thuế GTGT đầu vào 411 Vốn kinh doanh
138 Phải thu khác 418
Các quỹ thuộc vốn chủ sở
hữu
141.1 Tạm ứng cá nhân 419 Cổ phiếu quỹ
141.3 Tạm ứng các đội 421 Lãi chưa phân phối
152 Nguyên vật liệu 431 Quỹ khen thưởng phúc lợi
154
Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
511
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
211 Tài sản cố định 515
Doanh thu hoạt động tài
chính
214 Hao mòn TSCĐ 632 Giá vốn hàng bán
221 Đầu tư tài chính dài hạn 635 Chi phí tài chính
242 Chi phí trả trước dài hạn 642 Chi phí quản lý kinh doanh
311 Vay ngắn hạn 711 Thu nhập khác
331 Phải trả cho người bán 811 Chi phí khác
333
Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
821
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
911 Xác định kết quả kinh doanhTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Phụ lục 02. Biên bản nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn thành
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT TT HUẾ
BAN ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG NN-PTNT
–––––––––––––––––––
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–––––––––––––––––––
BIÊN BẢN NGHIỆM THU THANH TOÁN
KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH
Dự án: Nâng cấp Đê Tây phá Tam Giang đoạn Hương Phong từ Km33+043 đến
Km34+619 và Km35+735-Km41+236
Gói thầu số 14: Xây lắp đoạn đê từ 33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến
Địa điểm xây dựng: Xã Hương Phong, T.Xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003
+ Căn cứ Luật đấu thầu số 61/2005QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005
+ Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư
xây dựng cơ bản số 37/2009/QH12 ngày 19/06/2009
+ Căn cứ nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 của chính phủ về hợp
đồng trong hoạt động xây dựng
+ Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-PXD ngày 28 tháng 06 năm 2011 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt dự án đầu tư nâng cấp đê Tây phá Tam
Giang đoạn Hương Phong Km33+043 đến Km34+619 và Km35+735-Km41+236
+ Căn cứ Quyết định số 2798/QĐ-UBND ngày 11/12/2008 và số 320/QĐ-
UBND ngày 02/03/2012 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc duyệt dự án đầu tư
nâng cấp đê Tây phá Tam Giang đoạn Hương Phong từ Km33+043 đến Km34+619 và
Km35+735-Km41+236
+ Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-BĐTNN ngày 31/12/2010 của Ban Đầu Tư
Xây Dựng NN & PTNT về việc phê duyệt thiết kế BVTC và dự án hạng mục: Đoạn đê
từ Km33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến ( gói số 14) thuộc dự án
đầu tư nâng cấp đê tây phá Tam Giang đoạn Hương Phong từ Km33+043 đến
Km34+619 và Km35+735-Km41+236
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
+ Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-BĐTNN ngày 06/02/2012 và Quyết định số
41/QĐ-BĐTNN ngày 18/03/2012 của Ban Đầu Tư Xây Dựng NN & PTNT về việc
phê duyệt điều chỉnh dự toán hạng mục: Đoạn đê từ Km33+043 đến Km34+619 và các
công trình trên tuyến
+ Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-BĐTNN ngày 22/3/2012 của Ban Đầu Tư Xây
Dựng NN & PTNT về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu số 14: Xây lắp đoạn đê
từ Km33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến
+ Căn cứ Quyết định số 71/QĐ-BĐTNN ngày 18/04/2012 của Ban Đầu Tư Xây
Dựng NN & PTNT về việc phê duyệt kết quả đầu thầu gói thầu số 14: Xây lắp đoạn đê
từ Km33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến ( gói thầu số 14) thuộc dự
án đầu tư nâng cấp đê Tân phá Tam Giang đoạn Hương Phong từ Km33+043 đến
Km34+619 và Km35+735-Km41+236
+ Căn cứ Quyết định số 72/QĐ-BĐTNN ngày 18/04/2012 của Ban Đầu Tư Xây
Dựng NN & PTNT về việc thông báo trúng thầu gói thầu số 14: Xây lắp đoạn đê từ
Km33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến ( gói thầu số 14) thuộc dự án
đầu tư nâng cấp đê Tân phá Tam Giang đoạn Hương Phong từ Km33+043 đến
Km34+619 và Km35+735-Km41+236
+ Căn cứ biên bản phân khai khối lượng ngày 22/04/2012 giữa Công ty CP Xây
Lắp T. Thuế và Công ty CP Xây Dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế
+ Căn cứ hợp đồng kinh tế 12/2012/HĐXD ký ngày 07/05/2012 và phụ lục hợp
đồng xây dựng số 12/2012/HĐXD-Pl kỳ ngày 28/07/2012 giữa Ban Đầu tư và Xây
Dựng Nông Nghiệp và PTNT TT Huế với Liên Danh Công ty CP Xây lắp T.THuế và
Công ty CP Xây Dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế
+ Căn cứ biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành ngày 24 tháng 12 năm 2012
gói thầu số 14 Xây lắp đoạn đê từ Km33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến.
Hôm nay, ngày 26 tháng 12 năm 2012. Thành phần tham gia nghiệm thu gồm có:
I. Đại diện chủ đầu tư: Ban Đầu tư và Xây dựng NN&PTNT Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ông: Võ Quang Vinh - Chức vụ: Giám đốc
- Bà: Nguyễn Thị Minh Khuê - Chức vụ: Kế toán trưởng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
II. Đại diện nhà thầu thi công: Liên danh Cong ty CP Xây dựng Thủy lợi TT Huế
và Công ty Xây lắp T.THuế
Đơn vị thực hiện: Công ty CP Xây dựng Thủy lợi TT Huế
- Ông: Văn Viết Thành - Chức vụ: Giám đốc
- Ông: Lê Viết Dũng - Chức vụ: Kế toán trưởng
Sau khi kiểm tra hiện trường đang thi công và đối chiếu với hồ sơ thiết kế bản
vẽ thi công. Hội đồng thống nhất nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn thành công
trình với những nội dung sau:
1. Khối lượng nghiệm thu hoàn thành: Theo bảng tổng hợp khối lượng hoàn thành
chi tiết kèm theo.
2. Chất lượng thi công công trình xây dựng
- Đảm bảo yêu cầu về chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật, phù hợp với quy trình quy
phạm hiện hành.
- Đúng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt.
3. Tổng giá trị khối lượng nghiệm thu hoàn thành: 5.518.426.000 đồng
Số tiền bằng chữ: Năm tỷ, năm trăm mười tám triệu, bốn trăm hai mươi sáu
nghìn đồng chẵn
(Có bảng tổng hợp giá trị nghiệm thu hoàn thành kèm theo)
4. Các ý kiến khác: Không
III. Kết luận:
Hội đồng thống nhất nghiệm thu thánh toán khối lượng hoàn thành công trình
với nội dung trên để làm cơ sở thanh toán.
HỘI ĐỒNG THỐNG NHẤT KÝ TÊN
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO THẦU ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN THẦU
Giám đốc Giám đốc
Võ Quang Vinh Văn Viết Thành
Kế toán trưởng Kế toán trưởng
Nguyễn Thị Minh Khuê Lê Viết Dũng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Phụ lục 03. Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT TT HUẾ
BAN ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG NN-PTNT
–––––––––––––––––––
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–––––––––––––––––––
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG
HOÀN THÀNH
Dự án: Nâng cấp Đê Tây phá Tam Giang đoạn Hương Phong từ Km33+043 đến
Km34+619 và Km35+735-Km41+236
Gói thầu số 14: Xây lắp đoạn đê từ 33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến
Địa điểm xây dựng: Xã Hương Phong, T.Xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003
+ Căn cứ Luật đấu thầu số 61/2005QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005
+ Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư
xây dựng cơ bản số 37/2009/QH12 ngày 19/06/2009
+ Căn cứ nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 của chính phủ về hợp
đồng trong hoạt động xây dựng
+ Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-PXD ngày 28 tháng 06 năm 2011 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn mẫu hợp đồng thi công xây dựng
+ Căn cứ Thông tư soos1882/QĐ-UBND ngày 25/08/2007 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt dự án đầu tư nâng cấp đê Tây phá Tam Giang đoạn
Hương Phong từ Km33+043 đến Km34+619 và Km35+735-Km41+236
Căn cứ Quyết định số 2798/QĐ-UBND ngày 11/12/2008 và số 320/QĐ-UBND
ngày 02/03/2012 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc duyệt dự án đầu tư nâng cấp
đê Tây phá Tam Giang đoạn Hương Phong từ Km33+043 đến Km34+619 và
Km35+735-Km41+236
+ Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-BĐTNN ngày 31/12/2010 của Ban Đầu Tư
Xây Dựng NN & PTNT về việc phê duyệt thiết kế BVTC và dự án hạng mục: Đoạn đê
từ Km33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến ( gói số 14) thuộc dự án
đầu tư nâng cấp đê tây phá Tam Giang đoạn Hương Phong từ Km33+043 đến
Km34+619 và Km35+735-Km41+236
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
+ Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-BĐTNN ngày 06/02/2012 và Quyết định số
41/QĐ-BĐTNN ngày 18/03/2012 của Ban Đầu Tư Xây Dựng NN & PTNT về việc
phê duyệt điều chỉnh dự toán hạng mục: Đoạn đê từ Km33+043 đến Km34+619 và các
công trình trên tuyến
+ Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-BĐTNN ngày 22/3/2012 của Ban Đầu Tư Xây
Dựng NN & PTNT về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu số 14: Xây lắp đoạn đê
từ Km33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến
+ Căn cứ Quyết định số 71/QĐ-BĐTNN ngày 18/04/2012 của Ban Đầu Tư Xây
Dựng NN & PTNT về việc phê duyệt kết quả đầu thầu gói thầu số 14: Xây lắp đoạn đê
từ Km33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến ( gói thầu số 14) thuộc dự
án đầu tư nâng cấp đê Tân phá Tam Giang đoạn Hương Phong từ Km33+043 đến
Km34+619 và Km35+735-Km41+236
+ Căn cứ Quyết định số 72/QĐ-BĐTNN ngày 18/04/2012 của Ban Đầu Tư Xây
Dựng NN & PTNT về việc thông báo trúng thầu gói thầu số 14: Xây lắp đoạn đê từ
Km33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến ( gói thầu số 14) thuộc dự án
đầu tư nâng cấp đê Tân phá Tam Giang đoạn Hương Phong từ Km33+043 đến
Km34+619 và Km35+735-Km41+236
+ Căn cứ biên bản phân khai khối lượng ngày 22/04/2012 giữa Công ty CP Xây
Lắp T. Thuế và Công ty CP Xây Dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế
+ Căn cứ biên bản thương thảo hợp đồng thi công xây dựng gói thầu số 14 ký
ngày 23/04/2012 giữa Ban Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Thừa Thiên Huế
+ Căn cứ hợp đồng kinh tế 12/2012/HĐXD ký ngày 07/05/2012 và phụ lục hợp
đồng xây dựng số 12/2012/HĐXD-Pl kỳ ngày 28/07/2012 giữa Ban Đầu tư và Xây
Dựng Nông Nghiệp và PTNT TT Huế với Liên Danh Công ty CP Xây lắp T.THuế và
Công ty CP Xây Dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế
Hôm nay, ngày 24 tháng 12 năm 2012. Thành phần tham gia nghiệm thu gồm có:
1. Thành phần tham gia nghiệm thu:
a) Đ/D Chủ đầu tư: Ban Đầu tư và xây dựng NN&PTNT tỉnh TT Huế
- Ông: Trần Văn Duyệt - Chức vụ: P.Giám đốc
- Ông: Nguyễn Duy Anh - Chức vụ: P.Phòng Kỹ thuật
- Ông: Hồ Đăng Thái - Chức vụ: Giám sát kỹ thuật
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
b) Đại diện tư vấn thiết kế: Công ty CP Tư vẫn Xây dựng số 1 T.T.Huế
- Ông: Bùi Đăng Lào - Chức vụ: Giám đốc
- Bà: Lê Thị Hương Đào - Chức vụ: Chủ trì thiết kế
- Ông:........... - Chức vụ: ..........................
c) Đ/D nhà thầu thi công: Liên danh C.ty CP Xây dựng Thủy lợi TT Huế và Công
ty Xây lắp T.T Huế
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi TT Huế
- Ông : Nguyễn Hữu Minh - Chức vụ: P.Giám đốc
- Ông: Trần Tuấn Ngọc - Chức vụ: Kỹ thuật
2. Đánh giá hạng mục công trình xây dựng:
a) Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng
+Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và nghị định số 49/2008/NĐ-
CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng
+TCVN-4443-1985 Quy trình thi công & nghiệm thu công trình
+TCVN-4456-1985 Quy trình thi công & nghiệm thu kết cấu bê tông
+TCVN-1651-1985 Cốt thép trong bê tông
+ Chỉ dẫn thiết kế & sử dụng vải địa kỹ thuật để lọc trong công trình thủy lợi.
+Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng.
- Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, cấu kiện được thực hiện
trong quá trình xây dựng.
- Nhật ký thi công, nhật ký giám sát và các văn bản liên quan khác.
- Các biên bản nghiệm thu công tác xây dựng đã ký.
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của Nhà thầu thi công xây dựng đã ký.
b) Khối lượng nghiệm thu hoàn thành: Có bảng tổng hợp nghiệm thu khối lượng
hoàn thành kèm theo.
c) Chất lượng công trình xây dựng:
-Đảm bảo yêu cầu về chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật, phù hợp với quy trình quy
phạm hiện hành.
-Đúng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế BVTC đã được phê duyệt.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
d) Các ý kiến khác: Không
3. Kết luận: Hội đồng thống nhất nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo các nội
dung trên và đồng ký tên.
HỘI ĐỒNG THỐNG NHẤT KÝ TÊN
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO THẦU ĐẠI DIỆN BÊN TƯ VẤN THIẾT KỀ
PHÓ GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC
Trần Văn Duyệt Bùi Đăng Lào
P.Phòng Kỹ thuật Chủ trì thiết kế
Nguyễn Duy Anh Lê Thị Hương Đào
Giám đốc kỹ thuật
Hồ Đăng Thái
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN THẦU
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Hữu Minh
Kỹ thuật
Trần Tuấn Ngọc
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Phụ lục 04. Phiếu xuất kho 00143
Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế
56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 12 năm 2012
Số: XK00143
Họ và tên người nhận hàng: Dương Văn Diện
Địa chỉ (bộ phận): Đội xây lắp 06
Lý do xuất kho: Xuất thi công công trình đê Hương Phong
Xuất tại kho (ngăn lô): Vật tư Địa điểm.................................
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá ThàngtiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Vải địa kỹ thuật
ART 14
VT00034 m2 120,00 14.090,91 1.690.909
2 200,00 12.727,29 2.545.457
3 516,00 14.909,09 7.693.091
Cộng 11.929.457
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười một triệu chín trăm hai mươi chín nghìn
bốn trăm năm mươi bảy đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: ...................................................................................
Ngày 01 tháng 12 năm 2012
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có (Ký, họ tên)
nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Nguyễn Thị Lê Viết Dũng Văn Viết Thành
Mỹ Phương Mỹ Phương
Mẫu số: 02-VT
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ–BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Nợ: 1541
Có: 152
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Phụ lục 05. Bảng tổng hợp chi phí các công trình năm 2012
CT CP XD THỦY LỢI TT HUẾ
ĐỘI XÂY LẮP 06
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ CÁC CÔNG TRÌNH NĂM 2012
STT Tên hạng mục Tổng cộng Đê HươngPhong
Kè Phát
Lát
I Chi phí vật liệu 745.351.354 703.017.556 42.333.798
1 Chi phí vật liệu đội 733.264.536 730.017.556 30.246.980
2 Chi phí công ty cấp 12.086.818
II Chi phí nhân công 466.316.000 434.558.000 31.758.000
III Chi phí máy thi công 38.009.000 38.009.000
IV Chi phí chung 138.027.002 99.254.098 38.772.904
1 Chi phí các loại bảo hiểm 9.152.836 6.517.390 2.635.446
2 Chi phí lương gián tiếp 81.654.000 56.134.000 25.520.000
3 Chi phí điện thoại 7.476.630 5.783.261 1.693.369
4 Chi phí tiếp khách 30.540.358 21.616.269 8.924.089
5 Chi phí văn phòng phẩm 6.653.178 6.653.178
6 Chi phí thí nghiệm công trình 2.550.000 2.550.000
Tổng cộng 1.387.703.356 1.274.838.654 112.864.702
Bằng chữ: Một tỷ, ba trăm tám mươi bảy triệu, bảy trăm lẻ ba nghìn, ba trăm năm
mươi sáu đồng.
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Đội trưởng Người lập
Nguyễn Văn Định Lê Thị Thùy UyênTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Phụ lục 06. Bảng chi tiết giá vốn và chi phí dở dang các công trình năm 2012
BẢNG CHI TIẾT GIÁ VỐN VÀ CHI PHÍ DỞ DANG CÁC CÔNG TRÌNH NĂM 2012
Stt Tên công trình Chi phí dở
dang đầu kỳ
Chi phí phát
sinh trong kỳ
Tổng cộng chi
phí
Xác định giá
vốn trong kỳ
Chi phí dở
dang chuyển
sang kỳ sau
1 Nâng cấp nhà làm việc – Khu
nhà quản lý đợt 1
440.226.828 229.732.909 669.959.737 669.959.737 -
... ....
17 Xây lắp đê Hương Phong 4.491.724.952 4.491.724.952 4.491.724.952 -
... .....
20 Kiên cố hóa đường HCM
(Đoạn Ađớt – Atép)
311.661.255 311.661.255 311.661.255
Tổng cộng 7.017.995.355 43.957.309.590 50.975.304.945 50.195.135.440 780.169.505
Lập ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng Văn Viết Thành
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Phụ lục 07. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh năm 2012
Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế
56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Năm 2012
( Dùng cho các TK 154, 631, 642, 142, 242, 632)
- Tài khoản: 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Tên công trình, vụ việc: Xây lắp đoạn đê Hương Phong từ Km33+043 đến
Km34+619 và các CT trên tuyến
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ừng
Số tiền
Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
trong kỳ
12/05/
2012 XK0036
12/05/
2012
Vải địa kỹ thuật
ART 14 152 9.418.182
..........
31/12/
2012 NVK00335
31/12/
2012
Nhân công và
lương gián tiếp
theo BBQT năm
2012 đội XL 09
334 16.224.000
Cộng số phát
sinh trong kỳ 4.491.724.952
Số dư cuối kỳ 4.491.724.952
- Sổ này có 03 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 03
- Ngày mở sổ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Phụ lục 08. Phiếu chi thanh toán tiền dịch thuật
Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế
56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Họ và tên người nhận tiền: Trần Đại Phước
Địa chỉ: Phòng Kế hoạch
Lý do chi: Thanh toán tiền dịch thuật
Số tiền: 10.149.000 VND
Viết bằng chữ: Mười triệu một trăm bốn mươi chín nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: Giấy thanh toán chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởngThủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Văn Viết Thành Lê Viết Dũng Nguyễn Thị Nguyễn Thị Trần Đại Phước
Mỹ Phương Mỹ Phương
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):Mười triệu một trăm bốn mươi chín nghìn đồng chẵn.
Mẫu số: 02-TT
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ–BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số:..........
Số: PC00404
Nợ: 6422, 1331
Có: 1111
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Phụ lục 09. Thông báo lãi tiền gửi
NGÂN HÀNG ĐT&PT TTHUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÔNG BÁO LÃI TIỀN GỬI
Tháng 12 năm 2012
Kính gửi: Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi Thừa Thiên Huế
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Thừa Thiên Huế xin thông báo đến quý khách
lãi tiền gửi tháng 12 năm 2012 chúng tôi chuyển vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
của khách hàng số 55110000000121, số tiền : 259.141đ (Bằng chữ: Hai trăm năm
mươi chín nghìn, một trăm bốn mươi mốt đồng).
Xin thông báo cho quý khách được rõ.
Trân trọng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Phụ lục 10. Hợp đồng tiền gửi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TIỀN GỬI
Số: /CIF 2262713 /HĐTG
- Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày
14/6/2005;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của 2 bên.
Hôm nay, ngày 12 tháng 10 năm 2011, tại trụ sở Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Thừa Thiên Huế , chúng tôi gồm:
1. Bên A: Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế
- Địa chỉ : 41 Hùng Vương, Thành phố Huế
- Điện thoại : (054)823361 Fax: (054)823561
- Đại diện : Bà Phạm Trang Anh Chức vụ: Trưởng phòng GDKH
2. Bên B: Cty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi Thừa Thiên Huế
- Địa chỉ : 56 Đặng Tất – Huế
- Điện thoại : 054.3523253 Fax:
- Tài khoản số : 55110000000121
- Đại diện : Văn Viết Thành Chức vụ: Giám đốc
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng tiền gửi kỳ hạn này với nội dung như sau:
Điều 1.Số tiền gửi, thời hạn, lãi suất.
Bên B đồng ý gửi tiền vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn tại Bên A như sau:
- Loại tiền: VNĐ
- Số tiền: 25.914.100 VNĐ
Bằng chữ: Hai mươi lăm triệu chín trăm mười bốn nghìn một trăm đồng chẵn
- Kỳ hạn: 12 tháng
- Lãi suất: 12%/năm ( Cơ sở tính lãi là 360 ngày.)
- Ngày gửi: 26/11/2011
- Ngày đến hạn: 26/12/2012
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
- Vào ngày gửi: Bên A chủ động trích số tiền gốc từ tài khoản thanh toán số:
55110000000121 của Bên B chuyển vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn của Bên B tại Bên A.
Điều 2: Thanh toán tiền gốc và lãi khi đến hạn thanh toán:
Vào ngày đến hạn: Bên A và Bên B thỏa thuận một trong các cách sau (được
đánh dấu ):
- Bên A chủ động chuyển toàn bộ số dư tiền gốc và lãi phát sinh từ tài khoản tiền gửi
có kỳ hạn của Bên B sang tài khoản số....................... của Bên B tại Bên A.
- Bên A chủ động chuyển toàn bộ số tiền gốc, lãi sang kỳ hạn mới tương ứng với kỳ
hạn cũ theo lãi suất áp dụng cho Bên B tại thời điểm đáo hạn.
- Bên A chủ động chuyển toàn bộ số dư tiền gốc sang một kỳ hạn mới tương ứng
với kỳ hạn cũ theo lãi suất áp dụng cho Bên B tại thời điểm đáo hạn; đồng thời chuyển toàn
bộ số tiền dư lãi vào tài khoản tiền gửi thanh toán số..............của Bên B tại Bên A.
- Khác:....................................................................................................................
Điều 3. Thanh toán trước hạn.
- Trường hợp Bên B có nhu cầu rút vốn trước hạn phải báo trước 2 ngày làm
việc cho Bên A.
- Khi Bên B có nhu cầu rút trước hạn, thì được áp dụng lãi suất bằng lãi suất
tiền gửi không kỳ hạn áp dụng cho tổ chức tại thời điểm rút vốn cho số ngày thực gửi.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên:
4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
- Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin liên quan đến khoản tiền gửi.
- Yêu cầu Bên A thanh toắn đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi.
- Thực hiện đúng cam kết tại Hợp đồng này.
- Bên B được quyền cầm cố hợp đồng tiền gửi này để vay vốn tại ngân hàng.
4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi.
- Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin liên quan đến khoản tiền gửi theo
yêu cầu của Bên B.
- Thực hiện đúng cam kết tại Hợp đồng này.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Điều 5. Cam kết khác:
5.1 Hai bên có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã quy định
trong Hợp đồng này. Mọi tranh chấp phát sinh giữa hai bên được giải quyết bằng
thương lượng. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng sẽ đưa ra
Tòa án có thẩm quyền để giải quyết.
5.2 Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải có sự thỏa thuận bằng văn bản
giữa hai bên.
5.3 Hợp đồng này được thanh lý sau khi các Bên thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
theo Hợp đồng này.
5.4 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày gửi và chấm dứt hiệu lực vào ngày
thanh toán.
5.5 Hợp đồng này được làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên
giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Phạm Trang Anh Văn Viết Thành
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoa_ng_thi_ho_ng_3009.pdf