Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thủy lợi thừa thiên Huế

Hoạt động SXKD đem lại lợi nhuận cao là mong đợi của tất cả các doanh nghiệp nói chung và Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi TT Huế nói riêng. Sự thành công của doanh nghiệp luôn gắn liền với những giải pháp đúng đắn, đánh giá được đúng khả năng hiện có của mình, đồng thời quản lý tốt chi phí một cách tối đa nhất. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, công ty đã và đang không ngừng hoàn thiện để ngày càng lớn mạnh và phát triển hơn nữa. Chính vì vậy, công tác kế toán của công ty càng phải chú trọng hơn nhằm khắc phục những điểm yếu, phát huy điểm mạnh để cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, đầy đủ cho ban quản trị công ty ra quyết định đúng đắn trong công tác quản lý cũng như đưa ra những phương án kinh doanh mới. Trên đây là một số phân tích, đánh giá và giải pháp chủ quan để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, với mong muốn công ty sẽ ngày càng phát triển vững mạnh hơn, tạo được chỗ đứng của mình trên thị trường. Mặc dù có nhiều cố gắng, song với vốn kiến thức có hạn, thời gian nghiên cứu thực tế tại công ty chưa sâu, do đó không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để bài khóa luận được hoàn thiện hơn ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ

pdf123 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thủy lợi thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÀI KHOẢN Năm 2012 Tài khoản: 711 – Thu nhập khác Số CT Ngày hạchtoán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 - - Số dư đầu kỳ NVK00007 18/01/2012 Chứng từ nghiệp vụ khác Báo nợ cắt giảm quyết toán CT Cống Bác Vọng 711 141.3 1.236.000 NVK00274 31/12/2012 Chứng từ nghiệp vụ khác Thuê trụ sở VP tại An Lỗ năm 2012 711 131 16.364.000 NVK00348 31/12/2012 Chứng từ nghiệp vụ khác Kết chuyển thu nhập khác năm 2012 711 911 17.600.000 Cộng 17.600.000 17.600.000 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng Văn Viết ThànhTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 75 Biểu 2.25 Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế 56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Năm 2012 Tài khoản: 711 – Thu nhập khác Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 18/01/2012 NVK00007 18/01/2012 Báo nợ cắt giảm quyết toán CT Cống Bác Vọng 141.3 1.236.000 1.236.000 31/12/2012 NVK00274 31/12/2012 Thuê trụ sở VP tại An Lỗnăm 2012 131 16.364.000 17.600.000 31/12/2012 NVK00348 31/12/2012 Kết chuyển thu nhậpkhác năm 2012 911 17.600.000 Cộng số phát sinh 542.377.352 542.377.352 Số dư cuối kỳ - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 1 - Ngày mở sổ :.................. Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết DũngTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 76 b) Kế toán chi phí khác Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động SXKD hay hoạt động tài chính. Cũng giống như thu nhập khác, chi phí khác của công ty cũng chỉ là một con số nhỏ chủ yếu là chi phí phạt nộp chậm tiền thuế, tiền lãi chậm trả bảo hiểm các loại. Quy trình hạch toán Khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế, kế toán căn cứ trên chứng từ gốc như Thông báo kết quả đóng các loại bảo hiểm, giấy báo nợ tiền bảo hiểm, phiếu chi/ giấy báo nợ của ngân hàng, thông báo nộp chậm thuế,... nhập dữ liệu vào phần mềm trong phân hệ CHỨNG TỪ NGHIỆP VỤ KHÁC, nhờ sự hỗ trợ của phần mềm để cập nhật lên các sổ sách có liên quan và in ra lúc cần thiết: Chứng từ ghi sổ; Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; Sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản có liên quan như TK 811, 3338, 3388,... Ví dụ minh họa Ngày 31/12/2012, công ty thanh toán tiền lãi bảo hiểm các loại tháng 11/2012 với số tiền là 741.689 đồng. Kế toán căn cứ vào giấy báo nợ của bên Ngân hàng nhập dữ liệu vào phân hệ CHỨNG TỪ NGHIỆP VỤ KHÁC và hệ thống tự động chuyển dữ liệu qua các sổ có liên quan: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái và sổ chi tiết TK 811,... Biểu 2.26 NGAN HANG DT&PT THUA THIEN HUE Ngay: 28/12/2012 GIAY BAO NO Thoi gian: 09:10:38 Seq: 4679 Kinh goi: CT CP Xay dung Thuy loi TT Hue Ma so thue: 3300339832 Hom nay, chung toi xin bao da ghi NO tai khoan cua quy khach voi noi dung nhu sau: Ghi no tai khoan so: 551-10-00-000012-1 Chi tiet ghi no: 741,689.00 Bang chu: BAY TRAM BON MUOI MOT NGHIN SAU TRAM TAM MUOI CHIN NGHIN DONG Noi dung: Thanh toan tien lai bao hiem cac loai thang 11/2012 Teller Kiem soat vien TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 77 Biểu 2.27 Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế 56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2012 Tài khoản: 811 – Chi phí khác Số CT Ngày hạchtoán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 - - Số dư đầu kỳ NVK00026 25/02/2012 Chứng từ nghiệp vụ khác Phạt nộp chậm tiền thuế 811 3338 1.828.464 .................. NVK00304 31/12/2012 Chứng từ nghiệp vụ khác Hạch toán tiền lãi bảo hiểm các loại tháng 11/2012 811 3338 741.689 NVK00349 31/12/2012 Chứng từ nghiệp vụ khác Kết chuyển chi phí khác năm 2012 811 911 14.367.053 Cộng 14.367.053 14.367.053 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng Văn Viết Thành TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 78 Biểu 2.28 Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế 56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Năm 2012 Tài khoản: 811 – Chi phí khác Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 25/02/2012 NVK00026 25/02/2012 Phạt nộp chậm tiềnthuế 3338 1.828.464 1.828.464 ............... 31/12/2012 NVK00304 31/12/2012 Hạch toán tiền lãi bảo hiểm các loại tháng 11/2012 3338 741.689 14.367.053 31/12/2012 NVK0034 9 31/12/2012 Kết chuyển chi phí khác năm 2012 911 14.367.053 Cộng số phát sinh 14.367.053 14.367.053 Số dư cuối kỳ - Sổ này có 02 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 02 - Ngày mở sổ :.................. Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết DũngTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 79 2.2.3.5.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Phương pháp xác định thuế TNDN Cuối quý, kế toán sử dụng phần mềm HTKK 3.1.6 để kê khai thuế TNDN tạm tính hàng quý bằng việc lựa chọn tờ khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu công ty áp dụng (02A/TNDN) và tiến hành kê khai. Nếu phát hiện sai sót, kê khai thiếu tiến hành điều chỉnh chọn tờ khai bổ sung (02B/TNDN). Cuối năm, kế toán thực hiện quyết toán thuế chọn mẫu quyết toán TNDN năm (03/TNDN) trong phần mềm và thực hiện nộp số thuế còn thiếu theo biên bản quyết toán thuế (nếu có). Ví dụ minh họa Tại công ty, hàng quý kế toán xác định khoản thuế TNDN tạm tính. Chẳng hạn, thuế TNDN tạm tính quý 1/2012 là 1.040.052 đồng, kế toán ghi nhận : Nợ TK 821: 1.040.052 Có TK 3334: 1.040.052 Tương tự cho các quý tiếp theo. Trong quý I,II,III thực hiện điều chỉnh bổ sung giảm thuế TNDN số tiền 12.551.249 đồng, kế toán ghi nhận: Nợ TK 821: (12.551.249) Có TK 3334: (12.551.249) Sau đó căn cứ số thuế TNDN thực tế phải nộp để điều chỉnh khoản thuế TNDN đã tạm nộp. Năm 2012, theo biên bản quyết toán thuế TNDN, kế toán công ty tiến hành điều chỉnh tăng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ: Nợ TK 821: 50.338.812 Có TK 3334: 50.338.812 Khi kết chuyển chênh lệch giữa bên nợ và bên có TK 821 - Chi phí thuế TNDN để xác định KQKD, do trong năm tổng bên Nợ 821 > bên Có 821 nên ghi: Nợ TK 911: 98.964.734 Có TK 821: 98.964.734 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 80 Biểu 2.29 Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế 56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS00162 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền GhichúNợ Có A B C 1 D Thuế TNDN quý 4/2012 tạm tính 821 3334 19.339.670 Hạch toán giảm thuế GTGT đầu vào theo tờ khai BS tháng 8/2012 1331 3331 1 18.785.455 Điều chỉnh thuế TNDN theo BB quyết toán thuế TNDN năm 2012 821 3334 50.338.821 Cộng 88.463.937 Kèm theo 3 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng Mẫu số: S02a–DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ–BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 81 Biểu 2.30 Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế 56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 12 năm 2012 Chứng từ ghi sổ Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày,tháng A B 1 C CTGS00146 31/12/2012 1.433.651.760 Thu tiền gửi tháng 12/2012 ........ CTGS00162 31/12/2012 88.463.937 Thuế TNDN quý 4/2012, HT giảm thuế GTGT đầu vào, Quyết toán thuế TNDN năm 2012 ........ CTGS00166 31/12/2012 54.172.543.342 K/c giá vốn, CP hoạt động tài chính, CP QLDN, chi phí khác, thuế TNDN, xác định KQKD năm 2012 Cộng tháng 12 246.014.129.153 Cộng lũy kế từ đầu quý IV 272.455.237.498 - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 1 - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng Văn Viết Thành Mẫu số: S02b–DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ–BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 82 Biểu 2.31 Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế 56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2012 Tài khoản: 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số CT Ngày hạchtoán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 - - Số dư đầu kỳ NVK00055 31/03/2012 Chứng từ nghiệp vụkhác Thuế TNDN tạm tính quý 1/2012 821 3334 1.040.052 .................. NVK00353 31/12/2012 Chứng từ nghiệp vụkhác Kết chuyển thuế TNDN năm 2012 821 911 98.964.734 Cộng 98.964.734 98.964.734 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng Văn Viết ThànhTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 83 2.2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Phương pháp xác định kết quả kinh doanh Cuối mỗi năm, kế toán sử dụng phần mềm MISA thực hiện kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh của kỳ đó. Bằng cách, kế toán vào phân hệ TỔNG HỢP  KẾT CHUYỂN LÃI/LỖ để xác định KQKD, máy tính thực hiện k/c tự động và cập nhật số liệu vào các sổ sách có liên quan. Sau khi phần mềm tự động cập nhật số liệu, tại phân hệ TỔNG HỢP kế toán chọn BÁO CÁO BÁO CÁO KQKD. Kế toán lấy số liệu ở chỉ tiêu “ Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế” để tính số thuế TNDN bằng cách thủ công mà doanh nghiệp phải nộp nếu chỉ tiêu này >0. Còn nếu chỉ tiêu này “<0” hoặc “=0” phần mềm tự động cập nhật vào báo cáo tài chính. Sau khi tính được số thuế TNDN phải nộp trong năm, kế toán vào phân hệ TỔNG HỢP  CHỨNG TỪ NGHIỆP VỤ KHÁC để thực hiện k/c tài khoản 8211  3334, TK 8211 TK 911 và TK 911 4211. Ví dụ minh họa Ngày 31/12/2012 kế toán thực hiện các bút toán k/c để xác định KQKD năm 2012. Trong đó: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 53.849.304.000; Giá vốn hàng bán: 50.195.135.440; Doanh thu hoạt động tài chính: 305.639.342; Chi phí tài chính: 532.557.585; Chí phí quản lý kinh doanh: 3.087.286.340; Thu nhập khác: 17.600.000; Chi phí khác: 14.367.053 Thay số vào ta được: Lợi nhuận kế toán trước thuế = 343.196.924 đồng Theo đoạn 22 của thuyết minh báo cáo tài chính năm 2012, chi phí thuế TNDN hiện hành là 98.964.734 đồng.  Lợi nhuận sau thuế TNDN = 244.232.190 đồng. Lợi nhuận thuần từ HĐKD Doanh thu BH và CCDV Giá vốn Doanh thu HĐTC Chi phí HĐTC Chi phí QLKD= - + -- Lợi nhuận kế toán trước thuế Lợi nhuận thuần từ HĐKD Thu nhập khác+= - Chi phí khácTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 84 Biểu 2.32 hi Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế 56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS00164 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền GhichúNợ Có A B C 1 D Kết chuyển doanh thu thuần năm 2012 5111 911 53.849.304.000 Kết chuyển doanh thu tài chính năm 2012 515 911 305.639.342 Kết chuyển thu nhập khác năm 2012 711 911 17.600.000 Cộng 54.172.543.342 Kèm theo 3 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng Mẫu số: S02a–DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ–BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 85 Biểu 2.33 Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế 56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS00166 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền GhichúNợ Có A B C 1 D Kết chuyển giá vốn năm 2012 911 632 50.195.135.440 Kết chuyển chi phí tài chính năm 2012 911 635 532.557.585 Kết chuyển chi phí QLDN năm 2012 911 6422 3.087.286.340 Kết chuyển chi phí khác năm 2012 911 811 14.367.053 Kết chuyển thuế TNDN năm 2012 911 821 98.964.734 Xác định KQKD năm 2012 911 4211 244.232.190 Cộng 54.172.543.342 Kèm theo 6 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng Mẫu số: S02a–DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ–BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 86 Biểu 2.34 Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế 56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 12 năm 2012 Chứng từ ghi sổ Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày,tháng A B 1 C CTGS00146 31/12/2012 1.433.651.760 Thu tiền gửi tháng 12/2012 ........ CTGS00164 31/12/2012 54.172.543.342 Kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác năm 2012 ........ CTGS00166 31/12/2012 54.172.543.342 K/c giá vốn, CP hoạt động tài chính, CP QLDN, chi phí khác, thuế TNDN, xác định KQKD năm 2012 Cộng tháng 12 246.014.129.153 Cộng lũy kế từ đầu quý IV 272.455.237.498 - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 1 - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng Văn Viết Thành Mẫu số: S02b – DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ–BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 87 Biểu 2.35 Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế 56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2012 Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Số CT Ngày hạchtoán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 - - Số dư đầu kỳ NVK00342 31/12/2012 Chứng từ nghiệp vụkhác Kết chuyển doanh thu thuần năm 2012 911 5111 53.849.304.000 .................. NVK00354 31/12/2012 Chứng từ nghiệp vụkhác Xác định kết quả kinh doanh năm 2012 911 4211 244.232.190 Cộng 54.172.543.342 54.172.543.342 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng Văn Viết ThànhTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 88 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THỦY LỢI THỪA THIÊN HUẾ 3.1. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ 3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty 3.1.1.1. Ưu điểm  Về hình thức kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, việc lập chứng từ ghi sổ cho phép giảm số lần ghi sổ; Cho phép kiểm tra, đối chiếu chặt chẽ, dễ ghi chép không đòi hỏi nghiệp vụ kỹ thuật cao, phù hợp với chuyên môn của nhân viên kế toán. Từ năm 2011 công ty đã áp dụng phần mềm MISA phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty, giúp giảm bớt lượng lớn công việc ghi chép cho bộ phận kế toán, đồng thời tránh được nhiều sai sót khi thực hiện kế toán thủ công.  Hệ thống chứng từ, sổ sách: Nhìn chung, công ty sử dụng đúng với mẫu biểu của Bộ Tài chính ban hành và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Những thông tin kinh tế đều được ghi chép một cách đầy đủ chính xác vào chứng từ tạo điều kiện cho việc kiểm tra số liệu thực tế với số liệu trên sổ sách.  Bộ máy kế toán: Được tổ chức theo mô hình tập trung, gọn nhẹ, khoa học được phân cấp rõ ràng về chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận. Việc bố trí và phân chia trách nhiệm cụ thể cho các kế toán viên phù hợp với yêu cầu công việc và chuyên môn của từng người.  Tổ chức luân chuyển chứng từ: Đã thực hiện theo quy trình chặt chẽ thống nhất, đảm bảo được những yêu cầu đặt ra, tránh được những sai sót trọng yếu. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 89 3.1.1.2. Nhược điểm Tuy nhiên, công tác kế toán tại công ty vẫn còn tồn tại nhược điểm sau: - Hệ thống tài khoản chưa được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục. Không sử dụng TK cấp 2, cấp 3 để phản ánh các khoản mục. - Việc ghi chép, đối chiếu dồn lại vào cuối kỳ làm cho việc lập báo cáo tài chính còn gặp khó khăn. 3.1.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 3.1.2.1. Ưu điểm  Về công tác kế toán doanh thu: Được sự hướng dẫn của kế toán trưởng và trình độ cao của các nhân viên kế toán cùng với sự hỗ trợ đắc lực bởi hệ thống phần mềm kế toán với những chương trình được cài đặt sẵn tiên tiến nên công tác hạch toán doanh thu tại công ty hiện nay rất nhanh chóng và có độ chính xác cao.  Về kế toán xác định kết quả kinh doanh: Công tác kế toán xác định KQKD tại công ty đã đáp ứng được yêu cầu của Ban quản lý trong việc cung cấp các thông tin về tình hình SXKD của công ty một cách dễ hiểu, chính xác. Việc ghi chép, phản ánh được tiến hành dựa trên căn cứ khoa học của chế độ kế toán hiện hành và dựa vào tình hình thực tế của công ty. Nhìn chung công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tương đối phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của công ty, luôn tuân thủ theo quy định chung của Nhà nước. Thể hiện ở chỗ các chứng từ, hóa đơn, các sổ kế toán đều có và thể hiện khá đầy đủ theo hình thức Chứng từ ghi sổ mà nhà nước đã quy định. Hầu hết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán trưởng xem xét, sau đó mới đưa kế toán viên ghi nhận vào sổ sách nên hạn chế được sai sót có thể xảy ra. 3.1.2.2. Nhược điểm  Về hệ thống tài khoản: Đơn vị chỉ mới sử dụng hệ thống TK theo quy định của BTC và mở thêm một số TK chi tiết nhưng chưa đầy đủ như TK 511, 632,... TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 90  Về kế toán doanh thu: Khi hạch toán doanh thu công ty không hạch toán ngay giá vốn hàng bán như yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán, đến cuối năm kế toán công ty mới lập chứng từ hạch toán chung giá vốn hàng bán. Mặc dù, doanh thu công ty cao nhưng phần lớn treo trên TK 131, vì thế dẫn đến công ty phải vay tiền ngân hàng đề chi trả các khoản chi phí phát sính liên quan đến công trình xây dựng như Chi phí lương, đầu tư tài sản,..  Về việc trích lập nợ phải thu quá hạn thanh toán: Trong công tác kế toán, công ty vẫn chưa thực hiện trích lập dự phòng phải thu quá hạn thanh toán. Vì vậy, khi có trường hợp không đòi được nợ (khách hàng trốn nợ hoặc không có khả năng thanh toán nợ) thì việc phản ánh doanh thu bán hàng của công ty sẽ không đảm bảo tính chính xác và hợp lý, khách hàng của công ty hiện nay trả chậm quá nhiều, có các khách hàng đã quá hạn hợp đồng nhưng vì nhiều lý do không thích hợp mà vẫn chưa thanh toán cho công ty.  Về việc luân chuyển chứng từ: Hiện nay theo quy định của công ty, các chứng từ tại kế toán đội đều được hạch toán tại phòng kế toán đội sau đó mới chuyển lên phòng kế toán công ty để kiểm tra. Quy trình luân chuyển như vậy dễ dẫn đến hiện tượng mất mát chứng từ. 3.2. GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY Công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi Thừa Thiên Huế đã rất hiệu quả, góp phần rất lớn trong hiệu quả hoạt động của Công ty. Dù vậy, tôi vẫn muốn đưa ra một số góp ý để giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn nữa.  Về việc thu hồi nợ Để thu hồi và giảm thiểu các khoản nợ của khách hàng, công ty cần đưa ra những chính sách như chiết khấu thanh toán (ghi rõ trong hợp đồng thời hạn thanh toán cũng như lãi suất phải chịu khi trả nợ quá hạn), chính sách bán chịu hợp lý,...Đồng thời, tiến hành theo dõi khoản nợ theo từng đối tượng, hệ thống theo tuổi nợ và xem xét các khoản nợ gần đến hạn và quá hạn thanh toán để tiến hành đốc thúc đòi TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 91 nợ. Tiến hành trích lập dự phòng các khoản nợ dự tính khó đòi. Như vậy thì mới đảm bảo không bị ứ động vốn, thu hồi được vốn để đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh. Việc trích lập dự phòng phải thu quá hạn thanh toán phải được dựa trên nguyên tắc thận trọng, doanh thu phải phù hợp với chi phí.  Về công tác kế toán doanh thu và giá vốn hàng bán Doanh thu BH và CCDV cần phải được theo dõi, hạch toán chi tiết và phản ánh rõ ràng thông qua các TK cấp 2, cấp 3, nên sử dụng các tiểu khoản, tài khoản chi tiết và sổ chi tiết doanh thu cho từng công trình, hạng mục công trình. Tương tự hạch toán chi tiết doanh thu, để tiện theo dõi và phản ánh đúng giá vốn của từng công trình, hạng mục công trình thì kế toán mở các TK chi tiết cho từng sản phẩm, lao vụ. Đặc biệt để đảm bảo đúng với nguyên tắc phù hợp, khi tiến hành hạch toán doanh thu công ty nên hạch toán GVHB đối với giá trị khối lượng công việc đã hoàn thành của công trình đó, không hạch toán chung cho cả một khoảng thời gian dài để giúp quản lý các khoản này rõ ràng, cụ thể và chính xác hơn.  Về vấn đề chi phí Chi phí phát sinh tại công ty là khá lớn làm giảm lợi nhuận đạt được. Vì vậy, công ty cần rà soát kỹ các chi phí phát sinh để tránh tổn thất cũng như xem xét lại các khoản chi phí có cần thiết không, có phù hợp không, có cách nào giảm chi phí mà không làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình, hạng mục công trình không.  Về việc luân chuyển chứng từ Công ty nên lập sổ giao nhận chứng từ khi luân chuyển như vậy sẽ hạn chế được tình trạng mất mát chứng từ. Mỗi khi giao nhận chứng từ thì các bên đều phải ký nhận vào sổ. Nếu xảy ra mất mát chứng từ cũng dễ quy trách nhiệm cho đúng người, đúng bộ phận để có biện pháp xử lý. Việc này giúp quản lý chặt chẽ chứng từ của công ty. Đồng thời nâng cao tinh thần trách nhiệm đối với quản lý chứng từ nói riêng và công việc nói chung .TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 92 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Hoạt động SXKD đem lại lợi nhuận cao là mong đợi của tất cả các doanh nghiệp nói chung và Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi TT Huế nói riêng. Sự thành công của doanh nghiệp luôn gắn liền với những giải pháp đúng đắn, đánh giá được đúng khả năng hiện có của mình, đồng thời quản lý tốt chi phí một cách tối đa nhất. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, công ty đã và đang không ngừng hoàn thiện để ngày càng lớn mạnh và phát triển hơn nữa. Chính vì vậy, công tác kế toán của công ty càng phải chú trọng hơn nhằm khắc phục những điểm yếu, phát huy điểm mạnh để cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, đầy đủ cho ban quản trị công ty ra quyết định đúng đắn trong công tác quản lý cũng như đưa ra những phương án kinh doanh mới. Trên đây là một số phân tích, đánh giá và giải pháp chủ quan để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, với mong muốn công ty sẽ ngày càng phát triển vững mạnh hơn, tạo được chỗ đứng của mình trên thị trường. Mặc dù có nhiều cố gắng, song với vốn kiến thức có hạn, thời gian nghiên cứu thực tế tại công ty chưa sâu, do đó không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. 2. Kiến nghị Trước hết công ty cần xây dựng lại cơ cấu tổ chức, phát huy hết chức năng của phòng kế hoạch trong công tác hoạch định các chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong thời điểm hiện tại và những năm sắp tới, đặc biệt đối với công tác tham gia dự thầu và đấu thầu của doanh nghiệp. Công ty cần nâng cấp, đổi mới cơ sở hạ tầng, phòng làm việc nhỏ hẹp, khá cũ kỹ, giới hạn giữa các phòng ban chưa rõ ràng, gây hạn chế trong quá trình trao đổi và tiếp xúc giữa các nhân viên trong công việc. Trong thời gian sắp tới, công ty nên thiết lập đội máy thi công riêng để quá trình xây dựng được đảm bảo đúng tiến độ, liên tục và bàn giao kịp thời hạn cho phía chủ đầu tư. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 93 Tạo điều kiện cho phép sinh viên tham gia vào làm việc thực tế tại bộ phận kế toán, cùng các anh chị trong công ty gặp gỡ những vị chuyên gia kinh tế, kế toán để phần nào các em được cọ sát thực tế, học hỏi kinh nghiệm một cách sâu sắc hơn. 3. Hướng phát triển đề tài Trong quá trình nghiên cứu mảng đề tài này, do thời gian và trình độ bản thân còn hạn chế nên đề tài chỉ nghiên cứu khái quát về công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD của công ty cũng như một số các yếu tố liên quan đến đề tài, trong thời gian tới nếu tiếp tục nghiên cứu tôi dự kiến sẽ nghiên cứu theo các hướng sau: - Đi sâu nghiên cứu cách hạch toán trên máy tính các phần hành kế toán liên quan đến đề tài. Đồng thời so sánh giữa kế toán thủ công và kế toán máy có gì khác nhau. Từ đó, đánh giá ích lợi của kế toán máy mang lại cho công ty khi áp dụng. - Tìm hiểu sự khác biệt giữa việc áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC với chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ – BTC. Ngày 16 tháng 05 năm 2013 Sinh viên Hoàng Thị Hồng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương SVTH: Hoàng Thị Hồng - K43B Kế toán doanh nghiệp 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO - GVC. Phan Đình Ngân – Ths. Hồ Phan Minh Đức, Giáo trình Lý thuyết kế toán tài chính, Đại học Huế, trường Đại học Kinh tế , tháng 01 năm 2011. - Chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”, ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính. - Chuẩn mực số 15 “ Hợp đồng xây dựng” (Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) - TS. Phan Thị Minh Lý, Nguyên lý kế toán, Đại học Huế, trường Đại học Kinh tế, 2007. - Ths. Hà Thị Ngọc Hà, 207 sơ đồ kế toán doanh nghiệp, NXB Thống kê tài chính Hà Nội, 2004. - Nguyễn Thu Thủy, 495 sơ đồ kế toán theo các chuẩn mực mới và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, NXB Thống Kê – Hà nội, 2009. - Phan Đức Dũng, Kế toán thương mại dịch vụ và kinh doanh xuất nhập khẩu, NXB Thống kê, 2006. - TS_Võ Văn Nhị, Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp kế toán thuế sơ đồ kế toán, NXB Tài chính, 2009. - Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính. - Những bài khóa luận của các anh chị đi trước. - Các trang web: google.com. tailieu.vn. danketoan.com thuvienluanvan.com ... TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Phụ lục 01. Hệ thống tài khoản kế toán tại công ty: HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN 111 Tiền mặt 334 Phải trả người lao động 112 Tiền gửi Ngân hàng 338 Phải trả, phải nộp khác 131 Phải thu của khách hàng 341 Vay, nợ dài hạn 133 Thuế GTGT đầu vào 411 Vốn kinh doanh 138 Phải thu khác 418 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 141.1 Tạm ứng cá nhân 419 Cổ phiếu quỹ 141.3 Tạm ứng các đội 421 Lãi chưa phân phối 152 Nguyên vật liệu 431 Quỹ khen thưởng phúc lợi 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 211 Tài sản cố định 515 Doanh thu hoạt động tài chính 214 Hao mòn TSCĐ 632 Giá vốn hàng bán 221 Đầu tư tài chính dài hạn 635 Chi phí tài chính 242 Chi phí trả trước dài hạn 642 Chi phí quản lý kinh doanh 311 Vay ngắn hạn 711 Thu nhập khác 331 Phải trả cho người bán 811 Chi phí khác 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 911 Xác định kết quả kinh doanhTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Phụ lục 02. Biên bản nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn thành SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT TT HUẾ BAN ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG NN-PTNT ––––––––––––––––––– CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ––––––––––––––––––– BIÊN BẢN NGHIỆM THU THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH Dự án: Nâng cấp Đê Tây phá Tam Giang đoạn Hương Phong từ Km33+043 đến Km34+619 và Km35+735-Km41+236 Gói thầu số 14: Xây lắp đoạn đê từ 33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến Địa điểm xây dựng: Xã Hương Phong, T.Xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế + Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 + Căn cứ Luật đấu thầu số 61/2005QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 + Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 37/2009/QH12 ngày 19/06/2009 + Căn cứ nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 của chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng + Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-PXD ngày 28 tháng 06 năm 2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt dự án đầu tư nâng cấp đê Tây phá Tam Giang đoạn Hương Phong Km33+043 đến Km34+619 và Km35+735-Km41+236 + Căn cứ Quyết định số 2798/QĐ-UBND ngày 11/12/2008 và số 320/QĐ- UBND ngày 02/03/2012 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc duyệt dự án đầu tư nâng cấp đê Tây phá Tam Giang đoạn Hương Phong từ Km33+043 đến Km34+619 và Km35+735-Km41+236 + Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-BĐTNN ngày 31/12/2010 của Ban Đầu Tư Xây Dựng NN & PTNT về việc phê duyệt thiết kế BVTC và dự án hạng mục: Đoạn đê từ Km33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến ( gói số 14) thuộc dự án đầu tư nâng cấp đê tây phá Tam Giang đoạn Hương Phong từ Km33+043 đến Km34+619 và Km35+735-Km41+236 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ + Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-BĐTNN ngày 06/02/2012 và Quyết định số 41/QĐ-BĐTNN ngày 18/03/2012 của Ban Đầu Tư Xây Dựng NN & PTNT về việc phê duyệt điều chỉnh dự toán hạng mục: Đoạn đê từ Km33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến + Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-BĐTNN ngày 22/3/2012 của Ban Đầu Tư Xây Dựng NN & PTNT về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu số 14: Xây lắp đoạn đê từ Km33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến + Căn cứ Quyết định số 71/QĐ-BĐTNN ngày 18/04/2012 của Ban Đầu Tư Xây Dựng NN & PTNT về việc phê duyệt kết quả đầu thầu gói thầu số 14: Xây lắp đoạn đê từ Km33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến ( gói thầu số 14) thuộc dự án đầu tư nâng cấp đê Tân phá Tam Giang đoạn Hương Phong từ Km33+043 đến Km34+619 và Km35+735-Km41+236 + Căn cứ Quyết định số 72/QĐ-BĐTNN ngày 18/04/2012 của Ban Đầu Tư Xây Dựng NN & PTNT về việc thông báo trúng thầu gói thầu số 14: Xây lắp đoạn đê từ Km33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến ( gói thầu số 14) thuộc dự án đầu tư nâng cấp đê Tân phá Tam Giang đoạn Hương Phong từ Km33+043 đến Km34+619 và Km35+735-Km41+236 + Căn cứ biên bản phân khai khối lượng ngày 22/04/2012 giữa Công ty CP Xây Lắp T. Thuế và Công ty CP Xây Dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế + Căn cứ hợp đồng kinh tế 12/2012/HĐXD ký ngày 07/05/2012 và phụ lục hợp đồng xây dựng số 12/2012/HĐXD-Pl kỳ ngày 28/07/2012 giữa Ban Đầu tư và Xây Dựng Nông Nghiệp và PTNT TT Huế với Liên Danh Công ty CP Xây lắp T.THuế và Công ty CP Xây Dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế + Căn cứ biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành ngày 24 tháng 12 năm 2012 gói thầu số 14 Xây lắp đoạn đê từ Km33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến. Hôm nay, ngày 26 tháng 12 năm 2012. Thành phần tham gia nghiệm thu gồm có: I. Đại diện chủ đầu tư: Ban Đầu tư và Xây dựng NN&PTNT Tỉnh Thừa Thiên Huế - Ông: Võ Quang Vinh - Chức vụ: Giám đốc - Bà: Nguyễn Thị Minh Khuê - Chức vụ: Kế toán trưởng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ II. Đại diện nhà thầu thi công: Liên danh Cong ty CP Xây dựng Thủy lợi TT Huế và Công ty Xây lắp T.THuế Đơn vị thực hiện: Công ty CP Xây dựng Thủy lợi TT Huế - Ông: Văn Viết Thành - Chức vụ: Giám đốc - Ông: Lê Viết Dũng - Chức vụ: Kế toán trưởng Sau khi kiểm tra hiện trường đang thi công và đối chiếu với hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công. Hội đồng thống nhất nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn thành công trình với những nội dung sau: 1. Khối lượng nghiệm thu hoàn thành: Theo bảng tổng hợp khối lượng hoàn thành chi tiết kèm theo. 2. Chất lượng thi công công trình xây dựng - Đảm bảo yêu cầu về chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật, phù hợp với quy trình quy phạm hiện hành. - Đúng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt. 3. Tổng giá trị khối lượng nghiệm thu hoàn thành: 5.518.426.000 đồng Số tiền bằng chữ: Năm tỷ, năm trăm mười tám triệu, bốn trăm hai mươi sáu nghìn đồng chẵn (Có bảng tổng hợp giá trị nghiệm thu hoàn thành kèm theo) 4. Các ý kiến khác: Không III. Kết luận: Hội đồng thống nhất nghiệm thu thánh toán khối lượng hoàn thành công trình với nội dung trên để làm cơ sở thanh toán. HỘI ĐỒNG THỐNG NHẤT KÝ TÊN ĐẠI DIỆN BÊN GIAO THẦU ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN THẦU Giám đốc Giám đốc Võ Quang Vinh Văn Viết Thành Kế toán trưởng Kế toán trưởng Nguyễn Thị Minh Khuê Lê Viết Dũng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Phụ lục 03. Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT TT HUẾ BAN ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG NN-PTNT ––––––––––––––––––– CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ––––––––––––––––––– BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH Dự án: Nâng cấp Đê Tây phá Tam Giang đoạn Hương Phong từ Km33+043 đến Km34+619 và Km35+735-Km41+236 Gói thầu số 14: Xây lắp đoạn đê từ 33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến Địa điểm xây dựng: Xã Hương Phong, T.Xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế + Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 + Căn cứ Luật đấu thầu số 61/2005QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 + Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 37/2009/QH12 ngày 19/06/2009 + Căn cứ nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 của chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng + Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-PXD ngày 28 tháng 06 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn mẫu hợp đồng thi công xây dựng + Căn cứ Thông tư soos1882/QĐ-UBND ngày 25/08/2007 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt dự án đầu tư nâng cấp đê Tây phá Tam Giang đoạn Hương Phong từ Km33+043 đến Km34+619 và Km35+735-Km41+236 Căn cứ Quyết định số 2798/QĐ-UBND ngày 11/12/2008 và số 320/QĐ-UBND ngày 02/03/2012 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc duyệt dự án đầu tư nâng cấp đê Tây phá Tam Giang đoạn Hương Phong từ Km33+043 đến Km34+619 và Km35+735-Km41+236 + Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-BĐTNN ngày 31/12/2010 của Ban Đầu Tư Xây Dựng NN & PTNT về việc phê duyệt thiết kế BVTC và dự án hạng mục: Đoạn đê từ Km33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến ( gói số 14) thuộc dự án đầu tư nâng cấp đê tây phá Tam Giang đoạn Hương Phong từ Km33+043 đến Km34+619 và Km35+735-Km41+236 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ + Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-BĐTNN ngày 06/02/2012 và Quyết định số 41/QĐ-BĐTNN ngày 18/03/2012 của Ban Đầu Tư Xây Dựng NN & PTNT về việc phê duyệt điều chỉnh dự toán hạng mục: Đoạn đê từ Km33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến + Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-BĐTNN ngày 22/3/2012 của Ban Đầu Tư Xây Dựng NN & PTNT về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu số 14: Xây lắp đoạn đê từ Km33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến + Căn cứ Quyết định số 71/QĐ-BĐTNN ngày 18/04/2012 của Ban Đầu Tư Xây Dựng NN & PTNT về việc phê duyệt kết quả đầu thầu gói thầu số 14: Xây lắp đoạn đê từ Km33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến ( gói thầu số 14) thuộc dự án đầu tư nâng cấp đê Tân phá Tam Giang đoạn Hương Phong từ Km33+043 đến Km34+619 và Km35+735-Km41+236 + Căn cứ Quyết định số 72/QĐ-BĐTNN ngày 18/04/2012 của Ban Đầu Tư Xây Dựng NN & PTNT về việc thông báo trúng thầu gói thầu số 14: Xây lắp đoạn đê từ Km33+043 đến Km34+619 và các công trình trên tuyến ( gói thầu số 14) thuộc dự án đầu tư nâng cấp đê Tân phá Tam Giang đoạn Hương Phong từ Km33+043 đến Km34+619 và Km35+735-Km41+236 + Căn cứ biên bản phân khai khối lượng ngày 22/04/2012 giữa Công ty CP Xây Lắp T. Thuế và Công ty CP Xây Dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế + Căn cứ biên bản thương thảo hợp đồng thi công xây dựng gói thầu số 14 ký ngày 23/04/2012 giữa Ban Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Thừa Thiên Huế + Căn cứ hợp đồng kinh tế 12/2012/HĐXD ký ngày 07/05/2012 và phụ lục hợp đồng xây dựng số 12/2012/HĐXD-Pl kỳ ngày 28/07/2012 giữa Ban Đầu tư và Xây Dựng Nông Nghiệp và PTNT TT Huế với Liên Danh Công ty CP Xây lắp T.THuế và Công ty CP Xây Dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế Hôm nay, ngày 24 tháng 12 năm 2012. Thành phần tham gia nghiệm thu gồm có: 1. Thành phần tham gia nghiệm thu: a) Đ/D Chủ đầu tư: Ban Đầu tư và xây dựng NN&PTNT tỉnh TT Huế - Ông: Trần Văn Duyệt - Chức vụ: P.Giám đốc - Ông: Nguyễn Duy Anh - Chức vụ: P.Phòng Kỹ thuật - Ông: Hồ Đăng Thái - Chức vụ: Giám sát kỹ thuật TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ b) Đại diện tư vấn thiết kế: Công ty CP Tư vẫn Xây dựng số 1 T.T.Huế - Ông: Bùi Đăng Lào - Chức vụ: Giám đốc - Bà: Lê Thị Hương Đào - Chức vụ: Chủ trì thiết kế - Ông:........... - Chức vụ: .......................... c) Đ/D nhà thầu thi công: Liên danh C.ty CP Xây dựng Thủy lợi TT Huế và Công ty Xây lắp T.T Huế Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi TT Huế - Ông : Nguyễn Hữu Minh - Chức vụ: P.Giám đốc - Ông: Trần Tuấn Ngọc - Chức vụ: Kỹ thuật 2. Đánh giá hạng mục công trình xây dựng: a) Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng +Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và nghị định số 49/2008/NĐ- CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng +TCVN-4443-1985 Quy trình thi công & nghiệm thu công trình +TCVN-4456-1985 Quy trình thi công & nghiệm thu kết cấu bê tông +TCVN-1651-1985 Cốt thép trong bê tông + Chỉ dẫn thiết kế & sử dụng vải địa kỹ thuật để lọc trong công trình thủy lợi. +Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng. - Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, cấu kiện được thực hiện trong quá trình xây dựng. - Nhật ký thi công, nhật ký giám sát và các văn bản liên quan khác. - Các biên bản nghiệm thu công tác xây dựng đã ký. - Biên bản nghiệm thu nội bộ của Nhà thầu thi công xây dựng đã ký. b) Khối lượng nghiệm thu hoàn thành: Có bảng tổng hợp nghiệm thu khối lượng hoàn thành kèm theo. c) Chất lượng công trình xây dựng: -Đảm bảo yêu cầu về chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật, phù hợp với quy trình quy phạm hiện hành. -Đúng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế BVTC đã được phê duyệt. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ d) Các ý kiến khác: Không 3. Kết luận: Hội đồng thống nhất nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo các nội dung trên và đồng ký tên. HỘI ĐỒNG THỐNG NHẤT KÝ TÊN ĐẠI DIỆN BÊN GIAO THẦU ĐẠI DIỆN BÊN TƯ VẤN THIẾT KỀ PHÓ GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC Trần Văn Duyệt Bùi Đăng Lào P.Phòng Kỹ thuật Chủ trì thiết kế Nguyễn Duy Anh Lê Thị Hương Đào Giám đốc kỹ thuật Hồ Đăng Thái ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN THẦU PHÓ GIÁM ĐỐC Nguyễn Hữu Minh Kỹ thuật Trần Tuấn Ngọc TR ƯỜ NG ĐẠ I ỌC KI NH TẾ - H UẾ Phụ lục 04. Phiếu xuất kho 00143 Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế 56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 12 năm 2012 Số: XK00143 Họ và tên người nhận hàng: Dương Văn Diện Địa chỉ (bộ phận): Đội xây lắp 06 Lý do xuất kho: Xuất thi công công trình đê Hương Phong Xuất tại kho (ngăn lô): Vật tư Địa điểm................................. STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá ThàngtiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Vải địa kỹ thuật ART 14 VT00034 m2 120,00 14.090,91 1.690.909 2 200,00 12.727,29 2.545.457 3 516,00 14.909,09 7.693.091 Cộng 11.929.457 - Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười một triệu chín trăm hai mươi chín nghìn bốn trăm năm mươi bảy đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: ................................................................................... Ngày 01 tháng 12 năm 2012 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có (Ký, họ tên) nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Nguyễn Thị Lê Viết Dũng Văn Viết Thành Mỹ Phương Mỹ Phương Mẫu số: 02-VT ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ–BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Nợ: 1541 Có: 152 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Phụ lục 05. Bảng tổng hợp chi phí các công trình năm 2012 CT CP XD THỦY LỢI TT HUẾ ĐỘI XÂY LẮP 06 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ CÁC CÔNG TRÌNH NĂM 2012 STT Tên hạng mục Tổng cộng Đê HươngPhong Kè Phát Lát I Chi phí vật liệu 745.351.354 703.017.556 42.333.798 1 Chi phí vật liệu đội 733.264.536 730.017.556 30.246.980 2 Chi phí công ty cấp 12.086.818 II Chi phí nhân công 466.316.000 434.558.000 31.758.000 III Chi phí máy thi công 38.009.000 38.009.000 IV Chi phí chung 138.027.002 99.254.098 38.772.904 1 Chi phí các loại bảo hiểm 9.152.836 6.517.390 2.635.446 2 Chi phí lương gián tiếp 81.654.000 56.134.000 25.520.000 3 Chi phí điện thoại 7.476.630 5.783.261 1.693.369 4 Chi phí tiếp khách 30.540.358 21.616.269 8.924.089 5 Chi phí văn phòng phẩm 6.653.178 6.653.178 6 Chi phí thí nghiệm công trình 2.550.000 2.550.000 Tổng cộng 1.387.703.356 1.274.838.654 112.864.702 Bằng chữ: Một tỷ, ba trăm tám mươi bảy triệu, bảy trăm lẻ ba nghìn, ba trăm năm mươi sáu đồng. Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Đội trưởng Người lập Nguyễn Văn Định Lê Thị Thùy UyênTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Phụ lục 06. Bảng chi tiết giá vốn và chi phí dở dang các công trình năm 2012 BẢNG CHI TIẾT GIÁ VỐN VÀ CHI PHÍ DỞ DANG CÁC CÔNG TRÌNH NĂM 2012 Stt Tên công trình Chi phí dở dang đầu kỳ Chi phí phát sinh trong kỳ Tổng cộng chi phí Xác định giá vốn trong kỳ Chi phí dở dang chuyển sang kỳ sau 1 Nâng cấp nhà làm việc – Khu nhà quản lý đợt 1 440.226.828 229.732.909 669.959.737 669.959.737 - ... .... 17 Xây lắp đê Hương Phong 4.491.724.952 4.491.724.952 4.491.724.952 - ... ..... 20 Kiên cố hóa đường HCM (Đoạn Ađớt – Atép) 311.661.255 311.661.255 311.661.255 Tổng cộng 7.017.995.355 43.957.309.590 50.975.304.945 50.195.135.440 780.169.505 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng Văn Viết Thành TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Phụ lục 07. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh năm 2012 Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế 56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH Năm 2012 ( Dùng cho các TK 154, 631, 642, 142, 242, 632) - Tài khoản: 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang - Tên công trình, vụ việc: Xây lắp đoạn đê Hương Phong từ Km33+043 đến Km34+619 và các CT trên tuyến Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ừng Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 12/05/ 2012 XK0036 12/05/ 2012 Vải địa kỹ thuật ART 14 152 9.418.182 .......... 31/12/ 2012 NVK00335 31/12/ 2012 Nhân công và lương gián tiếp theo BBQT năm 2012 đội XL 09 334 16.224.000 Cộng số phát sinh trong kỳ 4.491.724.952 Số dư cuối kỳ 4.491.724.952 - Sổ này có 03 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 03 - Ngày mở sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Mỹ Phương Lê Viết Dũng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Phụ lục 08. Phiếu chi thanh toán tiền dịch thuật Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế 56 Đặng Tất, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Họ và tên người nhận tiền: Trần Đại Phước Địa chỉ: Phòng Kế hoạch Lý do chi: Thanh toán tiền dịch thuật Số tiền: 10.149.000 VND Viết bằng chữ: Mười triệu một trăm bốn mươi chín nghìn đồng chẵn. Kèm theo: Giấy thanh toán chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Giám đốc Kế toán trưởngThủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Văn Viết Thành Lê Viết Dũng Nguyễn Thị Nguyễn Thị Trần Đại Phước Mỹ Phương Mỹ Phương Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):Mười triệu một trăm bốn mươi chín nghìn đồng chẵn. Mẫu số: 02-TT ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ–BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Quyển số:.......... Số: PC00404 Nợ: 6422, 1331 Có: 1111 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Phụ lục 09. Thông báo lãi tiền gửi NGÂN HÀNG ĐT&PT TTHUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc THÔNG BÁO LÃI TIỀN GỬI Tháng 12 năm 2012 Kính gửi: Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi Thừa Thiên Huế Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Thừa Thiên Huế xin thông báo đến quý khách lãi tiền gửi tháng 12 năm 2012 chúng tôi chuyển vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng số 55110000000121, số tiền : 259.141đ (Bằng chữ: Hai trăm năm mươi chín nghìn, một trăm bốn mươi mốt đồng). Xin thông báo cho quý khách được rõ. Trân trọng. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Phụ lục 10. Hợp đồng tiền gửi CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG TIỀN GỬI Số: /CIF 2262713 /HĐTG - Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 14/6/2005; - Căn cứ nhu cầu và khả năng của 2 bên. Hôm nay, ngày 12 tháng 10 năm 2011, tại trụ sở Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế , chúng tôi gồm: 1. Bên A: Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế - Địa chỉ : 41 Hùng Vương, Thành phố Huế - Điện thoại : (054)823361 Fax: (054)823561 - Đại diện : Bà Phạm Trang Anh Chức vụ: Trưởng phòng GDKH 2. Bên B: Cty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi Thừa Thiên Huế - Địa chỉ : 56 Đặng Tất – Huế - Điện thoại : 054.3523253 Fax: - Tài khoản số : 55110000000121 - Đại diện : Văn Viết Thành Chức vụ: Giám đốc Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng tiền gửi kỳ hạn này với nội dung như sau: Điều 1.Số tiền gửi, thời hạn, lãi suất. Bên B đồng ý gửi tiền vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn tại Bên A như sau: - Loại tiền: VNĐ - Số tiền: 25.914.100 VNĐ Bằng chữ: Hai mươi lăm triệu chín trăm mười bốn nghìn một trăm đồng chẵn - Kỳ hạn: 12 tháng - Lãi suất: 12%/năm ( Cơ sở tính lãi là 360 ngày.) - Ngày gửi: 26/11/2011 - Ngày đến hạn: 26/12/2012 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ - Vào ngày gửi: Bên A chủ động trích số tiền gốc từ tài khoản thanh toán số: 55110000000121 của Bên B chuyển vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn của Bên B tại Bên A. Điều 2: Thanh toán tiền gốc và lãi khi đến hạn thanh toán: Vào ngày đến hạn: Bên A và Bên B thỏa thuận một trong các cách sau (được đánh dấu ): - Bên A chủ động chuyển toàn bộ số dư tiền gốc và lãi phát sinh từ tài khoản tiền gửi có kỳ hạn của Bên B sang tài khoản số....................... của Bên B tại Bên A. - Bên A chủ động chuyển toàn bộ số tiền gốc, lãi sang kỳ hạn mới tương ứng với kỳ hạn cũ theo lãi suất áp dụng cho Bên B tại thời điểm đáo hạn. - Bên A chủ động chuyển toàn bộ số dư tiền gốc sang một kỳ hạn mới tương ứng với kỳ hạn cũ theo lãi suất áp dụng cho Bên B tại thời điểm đáo hạn; đồng thời chuyển toàn bộ số tiền dư lãi vào tài khoản tiền gửi thanh toán số..............của Bên B tại Bên A. - Khác:.................................................................................................................... Điều 3. Thanh toán trước hạn. - Trường hợp Bên B có nhu cầu rút vốn trước hạn phải báo trước 2 ngày làm việc cho Bên A. - Khi Bên B có nhu cầu rút trước hạn, thì được áp dụng lãi suất bằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn áp dụng cho tổ chức tại thời điểm rút vốn cho số ngày thực gửi. Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên: 4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên B: - Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin liên quan đến khoản tiền gửi. - Yêu cầu Bên A thanh toắn đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi. - Thực hiện đúng cam kết tại Hợp đồng này. - Bên B được quyền cầm cố hợp đồng tiền gửi này để vay vốn tại ngân hàng. 4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên A - Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi. - Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin liên quan đến khoản tiền gửi theo yêu cầu của Bên B. - Thực hiện đúng cam kết tại Hợp đồng này.  TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Điều 5. Cam kết khác: 5.1 Hai bên có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã quy định trong Hợp đồng này. Mọi tranh chấp phát sinh giữa hai bên được giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng sẽ đưa ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. 5.2 Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải có sự thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên. 5.3 Hợp đồng này được thanh lý sau khi các Bên thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo Hợp đồng này. 5.4 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày gửi và chấm dứt hiệu lực vào ngày thanh toán. 5.5 Hợp đồng này được làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Phạm Trang Anh Văn Viết Thành TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoa_ng_thi_ho_ng_3009.pdf
Luận văn liên quan