Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Bắc Trung Nam

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cạnh tranh luôn là đặc tính cố hữu. Đối với bất kỳ doanh nghiệp thương mại nào, khâu tiêu thụ hàng hoá luôn chiếm một vị trí vô cùng quan trọng, việc quản lý công tác tiêu thụ quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp, tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh vì thế là một công cụ quan trọng cho các nhà quản lý nghiên cứu, vận dụng. Do đó việc hoàn thiện vấn đề này là hoàn toàn cấp thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Qua quá trình học tập, nghiên cứu và thực tập tại phòng Tài chính - Kế toán Công ty CP Bắc Trung Nam, tôi đã bước đầu tiếp cận được thực tế hoạt động kinh doanh của Công ty nói chung và công tác hạch toán kế toán của Công ty nói riêng, từ đó có cơ hội vận dụng kiến thức lý thuyết chuyên ngành vào thực tế tại cơ sở thực tập. Từ việc đi sâu tìm hiểu thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tôi đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Vì thời gian thực tập có hạn, lại hạn chế về kiến thức của bản thân và một số điều kiện khách quan khác như việc xin số liệu làm bài đề tài chỉ đi sâu vào nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty của một tháng (tháng 12/2010) nên việc đưa ra các nhận xét chưa được hoàn thiện nhất. Đề tài cũng chưa đi sâu vào phân tích và so sánh hiệu quả kinh doanh của công ty với các đối thủ cạnh tranh hay mức trung bình của toàn ngành để thấy rõ được vị thế và kết quả kinh doanh của công ty như vậy là cao hay thấp trên thị trường. Tôi xin chân thành cảm ơn sự tạo điều kiện của Công ty CP Bắc Trung Nam, đặc biệt cảm ơn các cô chú và anh chị trong phòng Kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập tại Công ty. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo Hồ Phan Minh Đức đã tận tình hướng dẫn, dìu dắt tôi trong thời gian thực tập và hoàn thành chuyên đề này. Do hạn chế về hiểu biết và kinh nghiệm thực tế, chuyên đề thực tập tốt nghiệp của tôi chắc chắn không thể tránh được nhiều thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo và sửa chữa để chuyên đề của tôi được hoàn thiện hơn.

pdf56 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1678 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Bắc Trung Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứng 8,84% so với năm 2009. LN kế toán trước thuế tăng làm thuế TNDN tăng 151.898.897 đ tương ứng với 8,56% và làm LN sau thuế củng tăng 473.696.693đ tương ứng 8,93%. Điều này thể hiện thành tích của Công ty trong năm 2010 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 27 Chương 3: Thực trạng công tác hạch toán doanh thu và XĐKQKD tại Công ty cổ phần Bắc – Trung – Nam 3.1 ) Các phương thức bán hàng tại Công ty: Công ty cổ phần Bắc – Trung – Nam là Công ty chuyên phân phối các mặt hàng tiêu dùng nên các loại mặt hàng rất đa dạng và phong phú. Công ty bán ra dưới 2 hình thức: bán buôn và bán lẻ. - Bán buôn: Vì công ty cung cấp những mặt hàng thiết yếu trong cuộc sống nên số lượng hàng được bán ra rất lớn. Công ty bán hàng khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng hoặc vận chuyển hàng lên xe đi chào hàng tại các đại lí ở các huyện trong Tỉnh. Đối với các khác hàng là doanh nghiệp và các đại lý trong Thành phố thì: DT bán hàng được tính theo giá bán tại thời diểm thu tiền 1 lần, khách hàng chỉ cần thanh toán 1 phần tiền mua hàng, phần còn lại trả dần trong khoảng thời gian là 10 ngày kể từ ngày ghi trên hoá đơn. Nếu khách hàng thanh toán chậm sau 10 ngày thì phải chịu một khoản lãi suất theo quy định của hợp đồng. - Bán lẻ: Với phương án kinh doanh là trực tiếp giao dịch với khác hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Vì khách hàng mua với số lượng ít nên đến tại kho của Công ty để để mua hàng. 3.2 ) Các hình thức thanh toán: Hiện tại công ty có 3 phương thức thanh toán sau: - Trả ngay bằng tiền mặt: Thông thường đối với các khách hàng mua hàng với giá trị nhỏ (với những hoá đơn dưới 20 triệu ) thường trả bằng tiền mặt. - Thanh toán bằng chuyển khoản qua Ngân hàng: Tại công ty đối với các hoá đơn trên 20 triệu thường thu tiền qua ngân hàng. Song công ty cũng khuyến khích các hoá đơn dưới 20 triệu thanh toán qua ngân hàng theo tài khoản của công ty ở ngân hàng. Công ty mở tài khoản ở 3 ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp , Ngân hàng Đầu tư & Phát triển, Ngân hàng Công thương TP.Thanh Hoá. - Trả chậm: Công ty áp dụng phương pháp này đối với khác hàng có quan hệ lâu năm, có uy tín, các đại lý trong thành phố. Đối với các khách hàng quen biết khi đến hạn thanh toán, người mua hàng mang theo hóa đơn ( liên 2) tiến hành nộp tiền hàng và làm thủ tục thanh toán tại phòng kế toán như hình thức trả ngay. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 28 3.3 ) Phương pháp kế toán quá trình tiêu thụ và XĐKQKD tại công ty Cổ phần Bắc Trung Nam. 3.3.1 ) Kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm 3.3.1.1 )Tài khoản sử dụng. Để hạch toán DT bán hàng công ty sử dụng TK 511,và mở chi tiết cho từng hoạt động mang lại DT cho Công ty như: TK 5111- DT bán hàng hóa TK 5112- DT bán các thành phẩm TK 5113 - DT cung cấp dịch vụ. Do khả năng của bản thân, giới hạn đề tài cũng như thời gian thực tập tại công ty có hạn tôi chỉ đi sâu nghiên cứu về Doanh thu bán hàng hóa vì đây là hoạt động chủ yếu tại Công ty. 3.3.1.2 ) Chứng từ, các loại sổ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.  Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT. - Hợp đồng tiêu thụ, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. - PT, PC, Ủy nhiệm chi (UNC) hoặc Giấy Báo Có (GBC) .  Các loại sổ sử dụng: - Sổ chi tiết TK 5111, Sổ cái TK 5111. - Sổ Nhật Ký Chung  Trình tự luân chuyển chứng từ: * Trường hợp bán không theo đơn đặt hàng: Trong ngày nhân viên bán hàng (NVBH) sẽ lên phòng kế toán yêu cầu xuất hàng đi bán. Kế toán sẽ kiểm tra số hàng tồn trong kho sau đó Kế toán lập phiếu xuất kho điều chuyển gồm 2 liên: Trong đó có chữ ký đầy đủ của NVBH, thủ kho và kế toán. + Liên 1: Giao cho NVBH + Liên 2: Lưu tại bộ phận khoTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 29 CÔNG TY CỔ PHẦN BẮC TRUNG NAM – THƯƠNG MẠI 321 Bà Triệu – Phường Hàm Rồng – TP Thanh Hóa PHIẾU XUẤT ĐIỀU CHUYỂN KHO Ngày 16 tháng 12 năm 2010 Số: 149 Người nhận hàng: Cao Ngọc Nghĩa (NVBH xe 3445) Nội dung : Xuất chuyển kho Kho xuất : KTP3 – Kho thực phẩm 3 – Chị Thúy quản lý Kho nhập : N486 – Kho hàng Cao Ngọc Nghĩa ( NVBH Xe 3445) STT Tên vật tư Tk nợ Tk có Đvt Số lượng Giá Thành tiền 1 TA06 – Dầu Vạn Thỏ Đỏ 0,4 lít (24chai/T) 156 156 Thùng 25,000 391.000 9.775.000 2 TA05 – Dầu Vạn Thỏ Đỏ 1 lít (12chai/T) 156 156 Thùng 20,000 478.000 9.560.000 3 TA04 – Dầu Vạn Thỏ Đỏ 2 lít (6 can/T) 156 156 Thùng 5,00 478.000 2.390.000 4 TA11 – Dầu Nành 1L (12C/T) 156 156 Thùng 4,00 489.000 1.956.000 5 TA12 – Dầu Nành 2L (6C/T) 156 156 Thùng 1,00 489.000 489.000 6 TA01 – Dầu Tường An Cook ĐB (18kg/T) 156 156 Thùng 1,00 630.000 630.000 7 TA03 – Dầu Vạn Thỏ Đỏ 5 lít (4 can/T) 156 156 Thùng 5,00 724.000 3.620.000 8 BBH001 – Bánh Hura HG 200g (18 Hộp/T) 156 156 Thùng 10,00 288.000 2.880.000 Tổng cộng: 31.300.000 Bằng chữ: Ba mươi mốt triệu, ba trăm nghìn đồng chẵn Ngày...tháng...năm... NGƯỜI LẬP NGƯỜI NHẬN HÀNG THỦ KHO KẾ TOÁN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Biểu 2: Phiếu xuất điều chuyển kho ( Nguồn từ phòng kế toán – Tài chính) Cuối ngày NVBH về. NVBH sẽ lập một bảng kê hàng hóa đã bán trong ngày đưa cho kế toán lập hóa đơn bán hàng.(hóa đơn bán hàng được sử dụng trong nội bộ). Nếu khác hàng có nhu cầu cần hóa đơn thì kế toán viết hóa đơn giá trị gia tăng giao cho khác hàng. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 30 Biểu 3: Hóa đơn bán hàng HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Tk nợ: 13112 31.300.000 CÔNG TY CỔ PHẦN BẮC TRUNG NAM – THƯƠNG MẠI Tk có: 5111 31.300.000 321 Bà Triệu – Phường Hàm Rồng – TP Thanh Hóa Tk có: 13112 Tk nợ: 338 Ngày 16 tháng 12 năm 2010 Số : 149 Họ tên người mua hàng : Thiều Quang Huy Đơn vị : Địa chỉ : 27 – 29 Đại Lộ Lê Lợi P.Lam Sơn TP Thanh Hóa Nội dung : Xuất bán lẻ Kho xuất : Kho thực phẩm 3 – Chị Thúy quản lý STT Tên vật tư Tk nợ Tk có Đvt Số lượng Giá Thành tiền 1 TA06 – Dầu Vạn Thỏ Đỏ 0,4 lít (24chai/T) 156 156 Thùng 25,000 391.000 9.775.000 2 TA05 – Dầu Vạn Thỏ Đỏ 1 lít (12chai/T) 156 156 Thùng 20,000 478.000 9.560.000 3 TA04 – Dầu Vạn Thỏ Đỏ 2 lít (6 can/T) 156 156 Thùng 5,00 478.000 2.390.000 4 TA11 – Dầu Nành 1L (12C/T) 156 156 Thùng 4,00 489.000 1.956.000 5 TA12 – Dầu Nành 2L (6C/T) 156 156 Thùng 1,00 489.000 489.000 6 TA01 – Dầu Tường An Cook ĐB (18kg/T) 156 156 Thùng 1,00 630.000 630.000 7 TA03 – Dầu Vạn Thỏ Đỏ 5 lít (4 can/T) 156 156 Thùng 5,00 724.000 3.620.000 8 BBH001 – Bánh Hura HG 200g (18 Hộp/T) 156 156 Thùng 10,00 288.000 2.880.000 Cộng tiền hàng 31.300.000 Thuế GTGT 0 Tổng cộng: 31.300.000 Bằng chữ: Ba mươi mốt triệu, ba trăm nghìn đồng chẵn Ngày...tháng...năm... NGƯỜI LẬP NGƯỜI NHẬN HÀNG NGƯỜI MUA HÀNG KẾ TOÁN THỦ TRƯỞNG TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 31 HÓA ĐƠN Mấu số: 01/GTK 3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/ 11P Số : 0000062 Liên 2 : Giao người mua Ngày 16 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng : C.ty CP Bắc Trung Nam. Mã số thuế : 2800835315 Địa chỉ : 321 Bà Triệu – Phường Hàm Rồng – TP Thanh Hóa Điện thoại : 037.3.963.099 Fax: 037.3.963.098 Họ tên người mua hàng: Thiều Quang Huy Tên đơn vị : ............................................................................................................. Mã số thuế : 2801343193 Địa chỉ : 27 – 29 Đại Lộ Lê Lợi P.Lam Sơn TP Thanh Hóa. Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản:............................... STT Tên vật tư Tk nợ Tk có Đvt Số lượng Giá Thành tiền 1 TA06 – Dầu Vạn Thỏ Đỏ 0,4 lít (24chai/T) 156 156 Thùng 25,000 391.000 9.775.000 2 TA05 – Dầu Vạn Thỏ Đỏ 1 lít (12chai/T) 156 156 Thùng 20,000 478.000 9.560.000 3 TA04 – Dầu Vạn Thỏ Đỏ 2 lít (6 can/T) 156 156 Thùng 5,00 478.000 2.390.000 4 TA11 – Dầu Nành 1L (12C/T) 156 156 Thùng 4,00 489.000 1.956.000 5 TA12 – Dầu Nành 2L (6C/T) 156 156 Thùng 1,00 489.000 489.000 6 TA01 – Dầu Tường An Cook ĐB (18kg/T) 156 156 Thùng 1,00 630.000 630.000 7 TA03 – Dầu Vạn Thỏ Đỏ 5 lít (4 can/T) 156 156 Thùng 5,00 724.000 3.620.000 8 BBH001 – Bánh Hura HG 200g (18 Hộp/T) 156 156 Thùng 10,00 288.000 2.880.000 Cộng tiền hàng 31.300.000 Thuế suất GTGT 10%, tiền thuế GTGT 3.130.000 Tổng cộng: 34.430.000 Số tiền bằng chữ: Ba mươi tư triệu, bốn trăm ba mươi nghìn đồng chẵn NGƯỜI MUA HÀNG THỦ KHO KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG Biểu 4: Hóa đơn giá trị gia tăng ( Nguồn từ phòng kế toán – Tài chính) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 32 Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên: + Liên 1: lưu tại phòng kế toán + Liên 2: Giao cho khách hàng + Liên 3: Lưu hành nội bộ. Sau khi lập Hóa đơn GTGT, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ký trước Liên 1: được giữ lại tại phòng Kế toán – Tài chính. Liên 2: được nhân viên bán hàng giao cho khác hàng khi chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa - Nếu khách hàng trả ngay bằng tiền mặt: Khi NVBH thu được tiền hàng về thì Kế toán chịu trách nhiệm lập Phiếu thu gồm 3 liên. NVBH qua thủ quỹ nộp tiền, sau khi hoàn tất thủ tục nhập quỹ thì thủ quỹ giữ 1 liên, 1 liên giao lại cho NVBH và 1 liên lưu tại cuốn Kế toán tiền mặt. - Nếu khách hàng trả chậm: Khi NVBH về không thu được tiền hàng. Kế toán sẽ theo khoản phải thu trên công nợ phải thu của NVBH. + Nếu trong 10 ngày khách hàng đến trả tiền thì nhân viên kế toán lập phiếu thu dựa trên hóa đơn bán hàng. Tương tự như trả tiền ngay. + Nếu sau 10 ngày khách hàng mới đến trả tiền thì khách hàng phải trả thêm phần lãi theo quy định của công ty (tính theo lãi suất ngân hàng) dựa trên số tiền hàng mà khách hàng phải trả. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 33 Biểu 5: Phiếu thu CÔNG TY CỔ PHẦN BẮC TRUNG NAM – THƯƠNG MẠI Số phiếu: 170 321 Bà Triệu – Phường Hàm Rồng – TP. Thanh Hóa Tài khoản: 1111 Tài khoản đứ: 13111: 31 300 003 đ PHIẾU THU Ngày: 14/12/2010 Người nộp: Cao Ngọc Nghĩa (NVBH) Địa chỉ : 21/77 Đông Tác – Đông Thọ - TP.Thanh Hóa Về khoản : Thu tiền hàng Số tiền : 31 300 003 đ Bằng chữ : Ba mươi mốt triệu, ba trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo : 0 chứng từ gốc. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN THANH TOÁN Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):..................................................................................... .............................................................................................................................................. Ngày.....tháng.....năm..... Người nộp Thủ quỹ ( Nguồn từ phòng kế toán – Tài chính) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 34 Trường hợp bán theo đơn đặt hàng: - Khi PKD nhận được đơn đặt hàng ( ĐĐH) từ khách hàng. PKD kiểm tra số lượng trên ĐĐH. Nếu kho có đủ số lượng trên đơn thì sẽ gọi điện thông báo cho khách hàng chấp nhận ĐĐH. Kế toán căn cứ vào ĐĐH để lập phiếu xuất kho điều chuyển cho nhân viên bán hàng . NVBH có nhiệm vu giao hàng đến cho khách hàng. Quy trình luân chuyển chứng từ tương tự trường hợp bán không theo ĐĐH. - Nếu khách hàng trả qua Ngân hàng: Khi khách hàng trả tiền thông qua ngân hàng với việc viết UNC của khách hàng từ ngân hàng này qua ngân hàng mà Công ty cổ phần Bắc Trung Nam mở tài khoản thì kế toán tiền gửi ngân hàng (TGNH) của Công ty sau khi nhận được GBC của ngân hàng gửi tới sẽ ra ngân hàng kiểm tra tài khoản và xác nhận số tiền chuyển đến. 3.3.1.3 ) Trình tự ghi sổ: Khi cập nhật các chứng từ gốc vào máy, máy sẽ tự động chọn lọc, sắp xếp các chứng từ theo mặc định như: sắp xếp các chứng từ theo thứ tự ngày phát sinh, sắp xếp các chứng từ có cùng tài khoản đối ứng thành một nhóm, đánh số chứng từ tự động rồi cập nhật vào các loại sổ như sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, TK 511, TK 131 sổ cái của TK 632...... Sổ nhật ký chung: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế 35 Biểu 6: Sổ nhật ký chung Chương 4: Giải pháp Biểu 7: Sổ nhật ký chung CÔNG TY CỔ PHẦN BẮC TRUNG NAM – THƯƠNG MẠI 321 Bà Triệu – Phường Hàm Rồng – TP Thanh Hóa SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12/2009 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D 3 4 5 Số trang trước chuyển sang: 9/12 PT 677 Cao Ngọc Nghĩa nộp tiền mua hàng Tiền mặt Việt Nam 11111 12.000.000 Phải thu khách hàng 131 12.000.000 9/12 PC 1780 Rút tiển gửi Tiền mặt Việt Nam 11111 5.782.000 Chi phí hội nghị bán hàng 64182 5.782.000 ......... ..................... ......... ............................................................. .......... 16/12 HD 0000062 Bán hàng cho Thiều Quang Huy Phải thu của khách hàng 131 34.430.000 Doanh thu bán hàng 5111 31.300.000 Thuế GTGT đầu ra 33311 3.130.000 Giá vốn của hàng hóa 6321 28.745.000 Hàng hóa 156 28.745.000 31/12 ............... ........ Tổng cộng: 5.436.054.000 5.436.054.000TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 36 a ) Kế toán doanh thu: Tại công ty, khi các nội dung trên chứng từ được nhập vào máy thì phần mềm kế toán tự động cập nhập số liệu vào Sổ Nhật Ký Chung, Sổ chi tiết TK 5111, Sổ tổng hợp TK 5111. Từ đó, kết xuất ra các báo cáo theo yêu cầu quản lý. Chứng từ sử dụng: Để hạch toán quá trình bán hàng kế toán đã sử dụng một số chứng từ phù hợp với đặc điểm của công ty và theo chế độ kế toán hiện hành: - Đơn đặt hàng - Phiếu xuất điều chuyển kho - Hóa đơn giá trị gia tăng - Hóa đơn bán hàng, phiếu thu Biểu 7: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng C CÔNG TY CỔ PHẦN BẮC TRUNG NAM – THƯƠNG MẠI 321 Bà Triệu – Phường Hàm Rồng – TP Thanh Hóa SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 5111- DT bán hàng Từ ngày:01/01/2010 đén ngày: 31/12/2010 Số dư đầu kỳ:0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ........ .......... ............................ .......... ......... ............ ........... 09/04 HD 65603 C.Ty TNHH Chiến Nga Xuất bán 131 3.432.000 09/04 HD 65603 C.Ty TNHH Chiến Nga Xuất bán 33311 1.352.000 .... ......... ............................... .......... ...... .............. .......... 16/12 HD 0000062 Thiều Quang Huy Xuất bán 131 34.430.000 28/12 HD 0000062 Thiều Quang Huy Xuất bán 33311 3.130.000 ........ .......... ................................ ......... ..... .............. ........... 31/12 PKT 60497 K/C DT bán hàng 5112191111 91111 211.307.442. 237 Tổng số phát sinh : 211.307.442.237 211.307.442.237 Số dư cuối kỳ : 0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 37 b) Kế toán giá vốn hàng bán: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, sử dụng phương phấp bình quân gia quyền (tháng) để tính giá xuất kho chi tiết cho từng loại thành phẩm tại công ty. Sau khi có yêu cầu trước về việc xuất hàng từ phòng kinh doanh (thông qua điện thoại), nhân viên phụ trách kho tiến hành kiểm tra kho của công ty cả trên máy tính và thực tế trong kho về số lượng mặt hàng cần xuất và báo lại cho nhân viên kinh doanh ngay lập tức (cũng thông qua điện thoại) (Đây là điểm yếu của công ty về hệ thống kiểm soát nội bộ về hàng hoá: có thể gây ra sai lầm về loại hàng hoá cần kiểm tra trong quá trình nhân viên phụ trách kho kiểm tra). Sau khi nhận được biên bản giao hàng do phòng kinh doanh lập, kế toán tiến hành lập phiếu xuất điều chuyển kho, ghi rõ số lượng xuất bán, thủ kho ký vào phiếu, kế toán dựa vào phiếu xuất điều chuyển kho làm căn cứ nhập giá vốn vào phần mềm về trị giá và số lượng hàng bán ra. Cách tính: GV TP XK = Số Lượng TP XK * Đơn giá vốn Bq của tháng tháng này tháng này kề trước đó Căn cứ vào PXK,PNK, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho của tháng trước đó kế toán sẽ tính ĐG vốn Bq như sau:  Tài khoản sử dụng: Để phản ánh GVHB kế toán sử dụng TK 632- GVHB Tại công ty còn mở các tiểu khoản cho từng hoạt động của công ty: TK 6321- GV hàng hóa vật tư tiêu thụ. TK 6322- GV của thành phẩm tiêu thụ. TK 6323- GV lao vụ dịch vụ đã cung cấp ra bên ngoài.  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho thành phẩm,PXK.  Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng kế toán ghi nhận doanh thu đồng thời củng phản ánh giá vốn hàng bán chi tiết từng loại thành phẩm. Sau khi nhận Hóa đơn GTGT (đầy đủ chữ ký) kế toán tiến hành cập nhập vào Đơn giá vốn Bq của tháng kề trước đó = Gía trị thực tế TP tồn đầu tháng + Giá trị thực tế TP nhập trong tháng Sản lượng tồn đầu tháng + Sản lượng nhập trong tháng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 38 máy, phần mềm kế toán sẽ tự động sinh ra bút toán thêm là bút toán kết chuyển tài khoản tài khoản kho sang tài khoản GVHB về số lượng và giá trị.  Phương pháp hạch toán: Sau khi kế toán phản ánh vào sổ Nhật Ký Chung thì máy sẽ tự động ghi vào Sổ cái TK 6321, Sổ chi tiết TK 6321 .Biểu 8: Sổ chi tiết tài khoản giá vốn hàng bán Biểu 9: Sổ chi tiết giá vốn C CÔNG TY CỔ PHẦN BẮC TRUNG NAM – THƯƠNG MẠI 321 Bà Triệu – Phường Hàm Rồng – TP Thanh Hóa SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN T ài khoản: 6321- Giá vốn hàng bán Từ ngày:01/01/2010 đến ngày: 31/12/2010 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ....... ........ .................. ................... ...... ............ ......... 16/12 HD 0000062 Thiều Quang Huy Mua hàng 156 28.745.000 31/12 PKT 60495 K/C Giá vốn thuốc lá bao 63221 91111 91111 192.798.761.165 Tổng số phát sinh : 192.798.761.165 192.798.761.165 Số dư cuối kỳ: 0 CÔNG TY CỔ PHẦN BẮC TRUNG NAM – THƯƠNG MẠI 321 Bà Triệu – Phường Hàm Rồng – TP Thanh Hóa SỔ CÁI TÀI KHOẢN T ài khoản: 6321- Giá vốn hàng bán Từ ngày:01/01/2010 đến ngày: 31/12/2010 Số dư cuối kỳ: 0 TK đ/ứ Tên tài khoản Số phát sinh . . Nợ Có 156 Hàng hóa 28.745.000 Tổng số phát sinh: Ngàythángnăm Giám đốc Kế toán trưởng Người ghi sổ ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế 39 Máy sẽ tự động vào các Sổ theo dõi chi tiết công nợ cho từng đối tượng khách hàng. Biểu 10: Sổ chi tiết công nợ Cuối tháng( quý), kế toán sẽ tổng hợp, sổ chi tiết từng NVBH vào Sổ tổng hợp tài khoản 131- phải thu khách hàng. c) Kế toán thuế và các khoản phải nộp NSNN  Tài khoản sử dụng: Để hạch toán thuế và các khoản phải nộp NSNN Công ty sử dụng: TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước, và mở các tiểu khoản như sau: - TK 33311: Thuế GTGT đầu ra phải nộp . - TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp. - TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân. - TK 3337 : Tiền thuê đất. - TK 3338: Các loại thuế khác(Thuế môn bài). Chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng, PKT,PC, Bảng lương,Tờ kê khai thuế, Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa bán ra, Bảng tổng hợp tính thuế TTĐB. CÔNG TY CỔ PHẦN BẮC TRUNG NAM – THƯƠNG MẠI 321 Bà Triệu – Phường Hàm Rồng – TP Thanh Hóa SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ Tài khoản 131- Phải thu khách hàng. Khách hàng: Cao Ngọc Nghĩa Từ ngày: 01/12/2010 đến ngày: 31/12/2010 Số dư đầu kỳ: 13.401.546 Chứng từ Diễn giải Tk đ/ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 09/12 PT 677 Cao Ngọc Nghĩa nộp tiền mua hàng 11111 12.000.000 16/12 HD 0000062 Xuất bán 5111 31.300.000 16/12 HD 0000062 Xuất bán 33311 3.130.000 .. . .. . . Tổng phát sinh : 864.022.292 872.797.117 Số dư cuối kỳ: 4.585.231 Ngàythángnăm... Người lập biểu (ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 40  Trình tự luân chuyển chứng từ:  Thuế GTGT đầu ra phải nộp: Hàng ngày, căn cứ vào các Hóa đơn GTGT kế toán nhập số liệu vào máy, phần mềm máy tính sẽ tự động cập nhập vào Sổ cái TK 33311, và Sổ chi tiết TK 33311. Cuối tháng, kế toán thuế căn cứ Sổ kế toán để lập Tờ kê khai thuế GTGT và Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa bán ra để nộp cho cơ quan thuế.  Thuế TNDN: Hàng quý, căn cứ vào PKT kế toán xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp. Cuối năm, khi nộp thuế TNDN cho cơ quan thuế, cơ quan thuế sẽ tính số thuế TNDN Công ty chính thức phải nộp.  Thuế thu nhập cá nhân: Cuối tháng, căn cứ vào Bảng lương và Biểu thuế TNCN kế toán sẽ lập Tờ kê khai thuế TNCN để nộp lên cơ quan thuế.  Tiền thuê đất, thuế môn bài, phí môi trường: Hàng năm, căn cứ vào Giấy phép hoạt động kinh doanh, số vốn điều lệ, PC, Hợp đồng thuê đất, kế toán cập nhập số liêu vào máy và máy sẽ tự động cập nhập và Sổ Cái và Sổ chi tiết các tài khoản liên quan và cuối năm công ty nộp tiền vào NSNN.  Phương pháp hạch toán:  Thuế GTGT đầu ra phải nộp: Những Hóa đơn bán hàng hợp lý, hợp lệ trong 3 tháng phát sinh nghiệp vụ bán hàng sẽ được khấu trừ thuế theo TT60-BTC. Khi hóa đơn bị mờ số hay có những khách hàng mới khả nghi các nhân viên kế toán của công ty sẽ tra Mã số thuế của các công ty này để tìm hiểu xem có phải là công ty ma không, đã hết thời gian hoạt động chưa và có đúng ngành nghề kinh doanh không. Để tra những hóa đơn đó: Vào Website ngành thuế ( / Vào mục Tra cứu/ Thông tin người nộp thuế / Nhập Mã số thuế ( tên công ty) / Enter. Nếu quá 20 ngày của tháng trước mà Công ty không kê khai nộp thuế sẽ bị cơ quan thuế phạt. Công ty kê khai và nộp thuế vào ngày 20 hàng tháng . Cách tính : Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất thuế GTGT Kế toán cập nhập số liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự động cập nhập số liệu vào Sổ cái, Sổ chi tiết TK 33311. Cuối tháng ,kế toán thuế sẽ kê khai và nộp thuế cho cơ quan thuế. Khi nộp thuế kế toán định khoản: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 41 Biểu 11: Sổ chi tiết tài khoản thuế  Thuế TNDN: Hàng quý, căn cứ vào PKT kế toán xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp như sau: Nợ TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334 - Thuế TNDN Cuối năm xác định số thuế TNDN chính thức phải nộp kế toán sẽ ghi: - Số phải nộp lớn hơn sẽ ghi bổ sung. Nợ TK 8211 Có TK 3334 - Số phải nộp ít hơn sẽ ghi giảm trừ. Nợ TK 3334 Có TK 8211  Thuế TNCN: Công ty bắt đầu tính thuế TNCN năm 2010.Cuối tháng,căn cứ vào số thuế TNCN phải nộp kế toán định khoản: Nợ TK 334: Có TK 3335: CÔNG TY CỔ PHẦN BẮC TRUNG NAM – THƯƠNG MẠI 321 Bà Triệu – Phường Hàm Rồng – TP Thanh Hóa SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 33311- Thuế GTGT đầu ra phải nộp Từ ngày:01/12/2010 đén ngày: 31/12/2010 Số dư đầu kỳ:62.792.228 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ........... .......... ............................ .......... ......... ............ ........... ........ ........ ......................... ......... ..... ............ ............. 16/12 HD 000941 Thiều Quang Huy Xuất bán 131 3.130.000 ........ .......... ................................ ......... ..... .............. ........... 31/12 PKT 60517 K/C thuế GTGT được khấu trừ 133133311 1331 31.789.935.864 Tổng số phát sinh : 75.911.449 95.272.680 Số dư Có cuối kỳ : 43.430.997 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 42 Khi nộp thuế cho cơ quan thuế kế toán định khỏan: Nợ TK 3335: . Có TK 1111,1121:  Tiền thuê đất, thuế môn bài và phí môi trường: Tại công ty nộp các khoản này 1 lần vào cuối năm. Cuối năm, hạch toán các khoản này vào CPQLDN (Số liệu cụ thể được thể hiện trong bảng : Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước của Công ty), kế toán định khoản: Nợ TK 6425: Chi phí QLDN( Thuế, phí và lệ phí) Có TK 3337, 3338, 3339: Tiền thuê đất,thuế môn bài,phí môi trường phải nộp NSNN. Khi nộp các khoản này vào NSNN kế toán định khoản: Nợ TK 3337,3338,3339: Có TK 1111,1121: d )Kế toán chi phí hoạt động tài chính.  Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí tài chính công ty sử dụng TK 635- Chi phí tài chính, tại công ty không mở chi tiết TK 635.  Chứng từ sử dụng: PC, PKT, UNC và GBN của Ngân hàng về khoản lãi phải trả.  Trình tự luân chuyển chứng từ: Hàng tháng(quý) Công ty nhận được GBN của Ngân hàng về khoản lãi phải trả hoặc PC tiền mặt phát sinh trong kỳ, bộ phận kế toán tập hợp số liệu vào máy tính. Cuối quý kế toán sẽ thực hiện bút toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK 911 để XĐKQKD.  Phương pháp hạch toán: Căn cứ vào UNC LAI VAY ngày 31/12/2010 về việc trả lãi tiền vay T12/09, kế toán cập nhập số liệu vào máy và định khoản: Nợ TK 635: 6.575.387.048đ Có TK 11212: 6.575.387.048đ Sau đó máy tính sẽ tự động cập nhập vào Sổ cái TK 635 và Sổ chi tiết TK 635. Cuối quý kế toán sẽ thực hiện bút toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK 911 để XĐKQKD. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 43 Biểu 12: Sổ chi tiết tài khoản chi phí tài chính e )Kế toán chi phí bán hàng.  Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí bán hàng Công ty sử dụng TK 641- CP bán hàng và mở tiểu khoản cho từng đối tượng cụ thể.  Chứng từ sử dụng: Bảng tính và thanh toán lương; Bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ; Bảng trích khấu hao TSCĐ; Hóa đơn GTGT; Phiếu xuất kho; PC, PKT,GBN.  Trình tự luân chuyển chứng từ: Hàng tháng bộ phận kế toán nhận được các chứng từ liên quan đến hoạt động bán hàng sẽ tiến hành cập nhập số liệu vào máy tính. Cuối quý, kế toán sẽ thực hiện bút toán kết chuyển CPBH sang TK 911 để XĐKQKD.  Phương pháp hạch toán: Căn cứ vào chứng từ PC 018103 ngày 31/12/2010 về việc thanh toán chi phí bôc dỡ, kế toán cập nhập số liệu vào máy tính. Sau khi cập nhập các chứng từ có liên quan đến chi phí bán hàng máy sẽ tự động cập nhập số liệu vào Sổ Cái TK 641 và Sổ chi tiết TK 641. Cuối quý kế toán sẽ thực hiện bút toán kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 XĐKQKD. CÔNG TY CỔ PHẦN BẮC TRUNG NAM – THƯƠNG MẠI 321 Bà Triệu – Phường Hàm Rồng – TP Thanh Hóa SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản:635- Chi phí tài chính Từ ngày:01/01/2010 đến ngày:31/12/2010 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ......... ...... ................. .......... ........ ............. ............ 30/04 UNC LAIVAY NH Nông nghiệp và phát triển nông thôn Trả tiền lãi vay T4/09 (USD) 1122 25.870 ........ ...... .................... ................... ..... .............. ............. 31/12 UNC LAIVAY NH Đầu tư & PT TP.Thanh hóa. Trả tiền lãi vay T12/09 1121 102.320.450 ........ ...... .................... ................... ..... .............. ............. 31/12 PKT 60500 K/C CP hoạt động tài chính 635 9112 9112 6.575.387.048 Tổng số phát sinh: 6.575.387.048 6.575.387.048 Số dư cuối kỳ: 0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 44 Biểu 13: Sổ chi tiết chi phí bán hàng f )Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán CPQLDN công ty sử dụng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 642 được mở các tiểu khoản chi tiết cho các hoạt động liên quan đến việc QLDN.  Chứng từ sử dụng: Bảng tính và thanh toán lương; Bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ; Bảng trích khấu hao TSCĐ; Hóa đơn GTGT; PXK; PC; GBN, PC, PKT.  Trình tự luân chuyển chứng từ: Hàng tháng bộ phận kế toán nhận được Bảng tính và thanh toán lương; Bảng trích....sẽ tiến hành cập nhập số liệu vào máy tính. Cuối quý, kế toán sẽ thực hiện bút toán kết chuyển CPQLDN sang TK 911 để XĐKQKD.  Phương pháp hạch toán: Căn cứ vào chứng từ PC 001253 ngày 09/12/2010 về việc thanh toán tiền công tác phí T3/09, kế toán cập nhập số liệu vào máy tính và tiến hành định khoản: Nợ TK 64299: 9.768.000 đ Có TK 11111: 9.768.000 đ CÔNG TY CỔ PHẦN BẮC TRUNG NAM – THƯƠNG MẠI 321 Bà Triệu – Phường Hàm Rồng – TP Thanh Hóa SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản:641- Chi phí bán hàng Từ ngày:01/01/2010 đến ngày:31/12/2010 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ......... ...... ................. .......... ........ ............. ............ 02/12 PC 017214 Bùi Thị Huyền Chi hội nghị bán hàng T12/09 11111 3.424.000 ........ ...... .................... ................... ..... .............. ............. 31/12 PC 018103 Bùi Thị Huyền Chi tiền bôc dỡ 11111 540.000 ........ ...... .................... ................... ..... .............. ............. 31/12 PKT 60503 K/C CP bán hàng 641 9112 9112 3.248.510.446 Tổng số phát sinh: 3.248.510.446 3.248.510.446 Số dư cuối kỳ: 0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 45 Sau đó máy tính sẽ tự động cập nhập số liệu vào sổ chi tiết TK 642 và sổ cái TK 642. Cuối kì kế toán sẽ thực hiện bút toán kết chuyển CPQLDN sang TK 911 để XĐKQKD Biểu 14: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp j) Kế toán thu nhập khác.  Tài khoản sử dụng: Để hạch toán các khoản thu nhập khác công ty sử dụng TK 711 – Thu nhập khác, tại công ty không mở chi tiết TK711.  Chứng từ sử dụng: PT, GBC của ngân hàng, Biên bản kiểm kê quỹ.  Trình tự luân chuyển chứng từ: Hàng tháng, bộ phận kế toán nhận được PT, GBC...sẽ tiến hành cập nhập số liệu vào máy. Cuối quý, thực hiện bút toán kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để XĐKQKD.  Phương pháp hạch toán: Căn cứ vào chứng từ PT 001607 ngày 12/05/2010 về việc thanh lý 3 máy tính , kế toán cập nhập số liệu vào máy tính và định khoản: Nợ TK 1111: 2.540.000 đ Có TK 711: 2.540.000 đ CÔNG TY CỔ PHẦN BẮC TRUNG NAM – THƯƠNG MẠI 321 Bà Triệu – Phường Hàm Rồng – TP Thanh Hóa SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản:642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày:01/01/2010 đến ngày:31/12/2010 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ......... ...... ................. .......... ........ ............. ............ 02/04 PC 001253 Trần Văn Toàn T.Toán tiền công tác phí T3/09 11111 9.768.000 ........ ...... .................... ................... ..... .............. ............. 31/12 PC 013240 Nguyễn Hữu Phú T.Toán tiền chi phí tiếp khách. 11111 5.426.000 ........ ...... .................... ................... ..... .............. ............. 31/12 PKT 60504 K/C CP QLDN 642 9112 9112 1.695.202.128 Tổng số phát sinh: 1.695.202.128 1.695.202.128 Số dư cuối kỳ: 0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 46 Sau đó,máy tính sẽ tự động cập nhập số liêu vào Sổ chi tiết TK711 và Sổ Cái TK711. Cuối quý thực hiện bút toán kết chuyển Thu nhập khác sang TK 911 để XĐKQKD. Biểu 15: Sổ chi tiết thu nhập khác h )Kế toán chi phí thuế TNDN.  Tài khoản sử dụng: TK 821- Chi phí thuế TNDN. Tại Công ty TK 821 bao gồm 2 tài khoản cấp 2: + TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành + TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại Song thực tế tại công ty không sử dụng TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại, chỉ sử dụng TK 8211- chi phí thuế TNDN hiện hành.  Chứng từ sử dụng: sử dụng các PKT.  Trình tự luân chuyển chứng từ: Cuối năm, căn cứ vào PKT kế toán sẽ tiến hành cập nhập số liệu vào máy và thực hiện bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 để XĐKQKD. CÔNG TY CỔ PHẦN BẮC TRUNG NAM – THƯƠNG MẠI 321 Bà Triệu – Phường Hàm Rồng – TP Thanh Hóa SỔ CHI TIẾT CỦA MỘT TÀI KHOẢN Tài khoản:711- Thu nhập khác Từ ngày:01/01/2010 đến ngày:31/12/2010 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ......... ...... ................. .......... ........ ............. ............ 12/05 PT 001607 Trần Văn Hòa Thu tiền từ thanh lý 3 máy tính hết hạn 11111 2.540.000 ........ ...... .................... ................... ..... .............. ............. 31/12 PT 014306 Nguyễn Thị Hiền Thu tiền từ thanh lý máy in hết hạn 11111 785.000 31/12 PKT 60501 K/C Thu nhập khác 711 9113 9113 751.886.700 Tổng số phát sinh: 751.886.700 751.886.700 Số dư cuối kỳ: 0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 47  Phương pháp hạch toán: Căn cứ vào PKT 198 ngày 31/12/2010 về số thuế TNDN hiện hành năm 2010, kế toán cập nhập số liệu vào máy và định khoản như sau: Sau đó, máy tính sẽ cập nhập số liệu vào Sổ cái TK 8211, Sổ chi tiết TK 8211.Đồng thời, thực hiện bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN HH sang TK 91111 để XĐKQKD. Biểu 16: Sổ chi tiết chi phí thuế thu nhập hoãn lại i )Kế toán XĐKQKD.  Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 911- XĐKQKD và mở chi tiết cho các hoạt động như sau: - TK 9111: Kết quả Hoạt động sản xuất kinh doanh. - TK 9112: Kết quả Hoạt động tài chính. - TK 9113: Kết quả từ thu nhập bất thường.  Chứng từ sử dụng: sử dụng phiếu kế toán (PKT) của các tài khoản DT, chi phí.  Trình tự luân chuyển chứng từ: - Cuối tháng( quý), Kế toán tổng hợp căn cứ vào PKT tiến hành kết chuyển các khoản chi phí và DT phát sinh trong tháng sang TK 911 để XĐKQKD. TỔNG CÔNG TY THUỐC LÁ VIỆT NAM CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THUỐC LÁ THANH HÓA SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản:8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Từ ngày:01/01/2009 đến ngày:31/12/2009 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12 PKT 198 Thuế TNDN hiện hành năm 2010 3334 1.246.926.690 31/12 PKT 205 Đ/C giảm thuế TNDN theo BBKT của KT An Phú 3334 679.440.347 31/12 PKT 60505 K/C chi phí thuế TNDN hiện hành 8211 91111 91111 1.926.367.037 Tổng số phát sinh: 1.926.367.037 1.926.367.037 Số dư cuối kỳ: 0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 48 - Cuối niên độ, kết chuyển chi phí thuế TNDNHH từ TK 8211 sang TK 911-“ XĐKQKD”. - Cuối kỳ, kết chuyển LN sau thuế TNDN sang TK421- “Lợi nhuận chưa phân phối”. Biểu 17: Sổ chi tiết xác định kết quả kinh doanh TỔNG CÔNG TY THUỐC LÁ VIỆT NAM CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THUỐC LÁ THANH HÓA SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản :911- Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày 01/01/2009 đến ngày: 31/12/2009 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12 PKT - K/C 511  911 511 211.307.442.237 31/12 PKT - K/C 632  911 632 192.798.761.165 31/12 PKT - K/C 635  911 635 6.575.387.048 31/12 PKT - K/C 711  911 711 751.886.700 31/12 PKT - Phân bổ 641 911 641 3.284.510.446 31/12 PKT - Phân bổ 642 911 642 1.695.202.128 31/12 PKT - K/C 8211 911 8211 1.926.367.037 31/12 PKT - K/C Lãi 911 421 421 5.779.101.112 Tổng số phát sinh : 5.779.101.112 5.779.101.112 Số dư cuối kỳ: 0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 49 Chương 4: Một số ý kiến góp phần hòa thiện công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại Công ty CP Bắc Trung Nam 4.1. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại Công ty. 4.1.1. Ưu điểm.  Về bộ máy kế toán: - Bộ máy kế toán tại Công ty được tổ chức hợp lý, gọn nhẹ, tập trung nhưng vẫn phát huy được tính hiệu quả trong công việc. Phát huy được năng lực chuyên môn của từng kế toán viên. - Trang thiết bị tại phòng Kế toán- Tài chính hiện nay tương đối đầy đủ, các kế toán phần hành đều có bàn làm việc riêng lẽ nhưng bố trí sát nhau để tiện cho việc đối chiếu số liệu khi cần thiết. Bên cạnh đó, các nhân viên kế toán được trang bị mỗi người 1 máy tính và được nối mạng nội bộ nhằm góp phần cho việc đối chiếu số liệu, thông tin trong phòng kế toán củng như cập nhật thông tin số liệu giữa bộ phận kế toám với các bộ phận chức năng khác trong Công ty. - Công ty tổ chức rất chặt chẽ khâu hạch toán ban đầu các chứng từ đều được kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp trước khi hạch toán.  Về hệ thống tài khoản: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo quy định của chế độ kế toán mới nhất được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. Đồng thời, để phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty tại công ty còn mở thêm tài khoản chi tiết nhằm phục vụ cho việc hạch toán và quản lý.  Về hệ thống chứng từ sổ sách và báo cáo kế toán: - Về hệ thống chứng từ kế toán, ngoài biểu mẫu bắt buộc Công ty còn mở thêm các chứng từ cần thiết phù hợp với yêu cầu tại công ty. - Công ty sử dụng hệ thống sổ sách phù hợp với hình thức kế toán máy trên nền NKC. - Hệ thống báo cáo tại Công ty được phân chia rõ thành: Báo cáo tài chính và Báo cáo quản trị. 4.1.2. Nhược điểm. - Sự tách bạch trong các công việc của phòng kế toán chưa cao, các nhân viên có thể cùng nhau làm một công việc dẫn đến sai sót mà không thể nhận ra. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 50 - Do quản lý nhân viên theo giờ hành chính nên nhưng nhân viên kế toán còn tình trạng đối phó theo giờ hành chính. - Quy mô hoạt động của công ty ngày càng lớn nên số lượng nhân viên kế toán trong công ty đôi lúc không đáp ứng được yêu cầu của công việc - Các khoản chi phí liên quan đến quá trình bán hàng nên hạch toán vào TK 641- “ Chi phí bán hàng”, nhưng công ty đã mở không đúng chế độ mà hạch toán vào TK 642- “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Côn tư chưa phân biệt rõ ràng hai chi phí trên. 4.2. Nhận xét về công tác hạch toán bán hàng và XĐKQ tại Công ty. 4.2.1. Ưu điểm. - Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là một nội dung quan trọng của đề tài kế toán của công ty. Việc ghi nhận doanh thu thực tế chính xác sẽ tránh thất thoát vốn cho công ty phải, đồng thời xác đinh được khoản phải nộp cho nhà nước. Nhận thức được vai trò này, công ty luôn tìm liếm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kinh doanh hiệu quả. - Việc lựa chọn phương thức tiêu thụ trực tiếp và những quy định cụ thể, hợp lý từ khách hàng dễ dàng, nhanh chóng và ít ứ đọng vốn. - Các thủ tục bán hàng được thực hiện đơn giản nhằm đẩy nhanh khâu tiêu thụ. - Trong công tác hạch toán tiêu thụ sản phẩm, phòng kế toán đã có nhiều cố gắng để phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình thực tế của Công ty - Trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty được thực hiện một cách khoa học, chặt chẽ, đảm bảo sự liên kết giữa các bộ phận chức năng và là căn cứ pháp lý trong quá trình đối chiếu kiểm tra số liệu. - Các khoản phải thu khách hàng được theo dõi trên công nợ của NVBH giúp NVBH có trách nhiệm hơn trong công việc - Cơ cấu sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. - Công ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Ngân sách NN bằng cách kê khai và nộp đủ các khoản thuế, phí theo quy định. 3.2.2. Nhược điểm. Bên cạnh những ưu điểm nổi bật thì việc hạch toán tiêu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh còn tồn tại những nhược điểm sau: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 51 - Tại Công ty cập nhập các phiếu xuất - nhập kho thành phẩm chỉ lưu ở dạng tệp số liệu và cuối tháng tập hợp để tính giá bình quân tháng. Như vậy, thông tin kế toán sẽ không đầy đủ, kịp thời. - NVBH nhiều khi quên ký hóa đơn bán hàng trong ngày. - Do tính chất công việc nên một vài bộ phận có khối lượng công việc diễn ra không đồng đều. Ví dụ: Bộ phận kế toán vào những thời điểm như các dịp lễ, tết khối lượng nghiệp vụ công việc rất lớn, công việc dồn cho hai kế toán viên này là quá nhiều. Viết phiếu thu, phiếu chi, vừa kiểm tra và cập nhập hóa đơn vào máy...Nếu hóa đơn sai sẽ có ảnh hưởng đến toàn bộ các loại sổ liên quan đến doanh thu. Vì thế tại thời điểm đó các nhân viên kế toán thường gặp rất nhiều khó khăn. 4.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Bắc Trung Nam, trên cơ sở những kiến thức đã học kết hợp với tình hình thực tế tại đây. Em thấy công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu tại bộ phận thương mại nói riêng đã có những kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số nhược điểm. Qua đây em muốn đưa ra một số ý kiến đề xuất của mình nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa trong công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại Công ty Cổ phần Bắc Trung Nam. - Tổ chức công tác kế toán nói chung phải đảm bảo tính chính xác đúng đắn theo nguyên tắc chuẩn mực chung, tránh sự sai xót nhất định. Nói chung, là công tác kế toán dù theo hình thức nào cũng phải nằm trong khuôn khổ của chuẩn mực nhất định và đảm bảo tính khả thi. - Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào doanh số tiêu thụ. Nếu không có chính sách đổi mới thì rất khó để thực hiện chỉ tiêu đề ra như nộp thuế cho ngân sách Nhà nước, chế độ trả lương cho lao động, tích lũy vốn... - Luôn cập nhập những mặt hàng mới về để phù hợp với thị trường - Ở kho phải mở rộng hơn để quản lý và trưng bày tôt hơn - Tăng cường hơn nữa hoạt động thanh tra, kiểm tra chỉ đạo đến các đơn vị trực thuộc nhằm làm tốt công tác bán hàng và bảo quản hàng hóa nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Công ty nên sử dụng các khoản CKTT, GGHB, CKTM để khuyến khích việc tiêu thụ. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 52 - Về đội ngũ cán bộ công nhân viên kế toán : Công ty cần phải có thêm kế toán. Công ty nên thường xuyên gửi cán bộ kế toán đi học tập nghiên cứu ở các lớp đào tạo ngiệp vụ chuyên môn. Bên cạnh đó các cán bộ nhân viên kế toán củng phải thường xuyên cập nhập kiến thức mới về chuyên môn và không ngừng hoàn thiện mình trước những thay đổi của môi trường kinh doanh bên ngoài. - Công ty nên phân công công việc rõ ràng giữa các kế toán - Cần phải có các biện pháp thưởng phạt đối với NVBH để nâng cao hiệu quả lao động. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 53 PHẦN III: KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cạnh tranh luôn là đặc tính cố hữu. Đối với bất kỳ doanh nghiệp thương mại nào, khâu tiêu thụ hàng hoá luôn chiếm một vị trí vô cùng quan trọng, việc quản lý công tác tiêu thụ quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp, tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh vì thế là một công cụ quan trọng cho các nhà quản lý nghiên cứu, vận dụng. Do đó việc hoàn thiện vấn đề này là hoàn toàn cấp thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Qua quá trình học tập, nghiên cứu và thực tập tại phòng Tài chính - Kế toán Công ty CP Bắc Trung Nam, tôi đã bước đầu tiếp cận được thực tế hoạt động kinh doanh của Công ty nói chung và công tác hạch toán kế toán của Công ty nói riêng, từ đó có cơ hội vận dụng kiến thức lý thuyết chuyên ngành vào thực tế tại cơ sở thực tập. Từ việc đi sâu tìm hiểu thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tôi đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Vì thời gian thực tập có hạn, lại hạn chế về kiến thức của bản thân và một số điều kiện khách quan khác như việc xin số liệu làm bàiđề tài chỉ đi sâu vào nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty của một tháng (tháng 12/2010) nên việc đưa ra các nhận xét chưa được hoàn thiện nhất. Đề tài cũng chưa đi sâu vào phân tích và so sánh hiệu quả kinh doanh của công ty với các đối thủ cạnh tranh hay mức trung bình của toàn ngành để thấy rõ được vị thế và kết quả kinh doanh của công ty như vậy là cao hay thấp trên thị trường. Tôi xin chân thành cảm ơn sự tạo điều kiện của Công ty CP Bắc Trung Nam, đặc biệt cảm ơn các cô chú và anh chị trong phòng Kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập tại Công ty. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo Hồ Phan Minh Đức đã tận tình hướng dẫn, dìu dắt tôi trong thời gian thực tập và hoàn thành chuyên đề này. Do hạn chế về hiểu biết và kinh nghiệm thực tế, chuyên đề thực tập tốt nghiệp của tôi chắc chắn không thể tránh được nhiều thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo và sửa chữa để chuyên đề của tôi được hoàn thiện hơn. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính, 2006, Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 2. Các chuẩn mực kế toán Việt Nam, theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính 3. Các trang Web như: - www.webketoan.vn - www.hvtc.edu.vn - www.tailieu.vn 4. Các khoá luận tốt nghiệp của các sinh viên khóa trước như 2004 – 2008, 2006 – 2010 5. GV Phan Đình Ngân, Th.s Hồ Phan Minh Đức ( Năm 2009,“Kế toán tài chính” Đại học Huế). 6. TS Nguyễn Thị Minh Lý ( Năm 2008, Nguyên lý kế toán, ĐH kinh tế Huế) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 55 MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1 1.1 ) Lý do lựa chọn đề tài....................................................................................................1 1.2) Mục tiêu nghiên cứu. .......................................................................................................2 1.3) Phương pháp nghiên cứu:................................................................................................2 1.4) Giới hạn phạm vi nghiên cứu. ........................................................................................2 1.5 ) Kết cấu của chuyên đề. ...................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ...................................................4 1.1 ) Khái niệm về doanh thu và XĐKQKD. .....................................................................4 1.1.1) Khái niệm: .............................................................................................................4 1.1.2) Xác định kết quả kinh doanh.................................................................................6 1.2) Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD. ..........................................6 1.3) Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và XĐKQKD. ...............................7 1.4) Nội dung và phương pháp kế toán doanh thu tiêu thụ và XĐKQKD........................7 1.4.1)Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................................7 1.4.1.1 )Chiết khấu thương mại. ......................................................................................7 1.4.1.2) Hàng bán bị trả lại. .............................................................................................8 1.4.1.3) Giảm giá hàng bán .............................................................................................8 1.4.2) Kế toán thuế và các khoản phải nộp NSNN..........................................................9 1.4.2.1) Thuế GTGT. .......................................................................................................9 1.4.2.2) Thuế TNDN, thuế TNCN, thuế môn bài............................................................9 1.4.3) Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................................10 1.4.4) Kế toán chi phí hoạt động tài chính. ...................................................................10 1.4.5) Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. ...............................11 1.4.5.1) Chi phí bán hàng. .............................................................................................11 1.4.5.2) Chi phí quản lý doanh nghiệp. .........................................................................12 1.4.6) Kế toán thu nhập khác. ........................................................................................13 1.4.7) Kế toán chi phí thuế TNDN . .............................................................................13 1.4.8) Kế toán xác định kết quả kinh doanh. .................................................................14 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ 56 Chương 2: Khái quát về tình hình của đơn vị ..........................................................16 2.1 ) Quá trình hình thành và phát triển: .............................................................................16 2.2 ) Chức năng và nhiệm vụ của công ty:..........................................................................17 2.3 ) Tình hình nguồn lực của công ty: ...............................................................................17 2.3.2 ) Tình hình tài sản- nguồn vốn của công ty: .........................................................18 2.4 ) Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh: .....................................................................19 2.5 ) Khái quát tổ chức công tác kế toán tại Công ty: .......................................................21 2.5.1 ) Tổ chức bộ máy kế toán: ....................................................................................21 2.5.2 ) Chế độ kế toán và hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng........................23 2.5.3 ). Hệ thống báo cáo kế toán. .................................................................................24 2.6 ) Khái quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2010. ...................25 Chương 3: Thực trạng công tác hạch toán doanh thu và XĐKQKD tại ...............27 Công ty cổ phần Bắc – Trung – Nam ............................................................................27 3.1 ) Các phương thức bán hàng tại Công ty: .....................................................................27 3.2 ) Các hình thức thanh toán: ............................................................................................27 3.3 ) Phương pháp kế toán quá trình tiêu thụ và XĐKQKD tại công ty Cổ phần Bắc Trung Nam. .............................................................................................................................28 3.3.1 ) Kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm .................................................................28 3.3.1.1 )Tài khoản sử dụng. ...........................................................................................28 3.3.1.2 ) Chứng từ, các loại sổ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ. ......................28 3.3.1.3 ) Trình tự ghi sổ: ................................................................................................34 Chương 4: Một số ý kiến góp phần hòa thiện công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại Công ty CP Bắc Trung Nam ..............................................................49 4.1. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại Công ty. .....................................................49 4.1.1. Ưu điểm. ..............................................................................................................49 4.1.2. Nhược điểm. ........................................................................................................49 4.2. Nhận xét về công tác hạch toán bán hàng và XĐKQ tại Công ty. ..........................50 4.2.1. Ưu điểm. ..............................................................................................................50 3.2.2. Nhược điểm. ........................................................................................................50 4.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và ....................51 PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................53 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyenthithu_4643.pdf
Luận văn liên quan