Qua quá trình tìm hiểu nắm bắt thực tế tại đơn vị và trên cơ sở kết hợp lý thuyết
có thể khẳng định sự cần thiết và quan trọng của công tác kế toán nói chung và kế
toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh giúp cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty một
cách kịp thời, chính xác để định hướng hoạt động cho nhà quản lý.
Sau quá trình nghiên cứu em nhận thấy Đề tài đã đạt được một số kết quả như
sau:
Thứ nhất, phần cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh đã được trình bày khá đầy đủ ở chương I. Bao gồm định nghĩa về nhiều thuật
ngữ có liên quan. Nêu lên vai trò, ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu. Trình bày cụ
thể từng nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh theo 4 nội
dung chính là chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán và ghi sổ
Thứ hai, ở phần 2.1 đã cho mọi người một cái nhìn tổng quan về công ty TNHH
Minh Trí về lịch sử hình thành, tổ chức công tác quản lý, nguồn vốn, kết quả kinh
doanh. Những đặc điểm trên có tác động nhất định đến bộ máy kế toán của công ty.
Với quy mô công ty vừa và nhỏ dẫn đến bộ máy kế toán chỉ có cơ cấu 5 nhân viên
đảm nhiệm hết mọi phần hành kế toán. Tuy nhiên với kết quả hoạt động ngày càng
tăng công ty nên xem xét tăng quy mô cho bộ máy kế toán để tiến hành hoạt động hiệu
quả hơn.
104 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1502 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Minh Trí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kỳ 1.640.498.203
-Số phát sinh trong
kỳ
31/12/2013
UNC
000893
31/12/2013
Trích tiền gửi trã lãi
tiền vay
1121 18.320.736
31/12/2013
UNC
000894
31/12/2013
Trích tiền gửi trả lãi
tiền vay ngắn hạn
ngân hàng
Sacombank CN-
Quảng Bình.
1121 60.871.291
31/12/2013
NVK00
0893
31/12/2013
Bút toán kết chuyển
kinh doanh
911 1.719.690.230
-cộng phát sinh
trong kỳ
79.192.027 1.719.690.230
-Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế đầu kỳ 1.719.690.230 1.719.690.230
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 53
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
2.5 Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là một yếu tố vô cùng quan trọng trong quá trình hoạt động
kinh doanh của công ty. Nếu xác định đúng giá vốn của công ty sẽ giúp việc kinh
doanh thuận lợi và đạt hiệu quả cao. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng thì giá vốn
được ghi nhận đồng thời với doanh thu.
Tại công ty TNHH Minh Trí, giá vốn hàng bán được xác định theo phương
pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
Trị giá vốn hàng xuất kho = Đơn giá bình quân × Số lượng hàng xuất kho
Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân =
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ
Chứng từ sử dụng: Căn cứ hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, lệnh bán hàng
để lập chứng từ ghi sổ
Tài khoản sử dụng: TK 632, 156
Hach toán
Nợ TK 632
Có TK 156, 154
VD Giá vốn của lô hàng” Thép hộp vuông kẽm” theo hóa đơn GTGT số
0001111( phụ lục số 2) xuất ngày 2 tháng 12 năm 2014
Chứng từ được sử dụng: Căn cứ vào lệnh bán hàng kiêm phiếu xuất kho
cho Công ty CP Dược Quảng Bình, kế toán nhập chứng từ vào máy tính, nhập số
lượng thực xuất của “Thép hộp vuông kẽm”.
Tài khoản sử dụng: TK 632,156
Phương pháp hạch toán
Cuối kỳ phần mềm máy tính sẽ tự động tính ra GVHB theo phương pháp bình
quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Kế toán phản ánh giá trị hàng xuất:
Nợ TK 632 16.153.000 (1.114 kg ×14.500đ/kg)
Có TK 156 16.153.000 (1.114 kg ×14.500đ/kg)
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 54
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Ghi sổ Cuối tháng kế toán vào phân hệ hàng tồn kho và chạy “Tính giá
trung bình”, chương trình sẽ tự động tính giá vốn trung bình cho các loại hàng hóa.
Phần mềm sẽ tự cập nhật giá vào các phiếu xuất kho, đồng thời phân bổ vào sổ cái TK
632, sổ chi tiết TK632 và các sổ liên quan. Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.Cuối tháng kế toán in sổ chi tiết và sổ cái TK 632 để đối chiếu
và kiểm tra.
Công ty TNHH Minh Trí
Lộc Ninh-Đồng Hới- Quảng Bình
SỔ CÁI
Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán
Ngày,tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày,tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ 38.338.700.739
-Số phát sinh
trong kỳ
..
02/12/2013
LBH
00001
31/12/2013
Thép hộp
vuông kẽm
156 16.153.000
.
Bút toán kết
chuyển kinh
doanh
911 88.061.159.553
-cộng phát
sinh trong kỳ
49.722.458.814 88.061.159.553
-Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế
đầu kỳ
88.061.159.553 88.061.159.553
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 55
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
2.6 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
2.6.1 Kế toán chi phí bán hàng
Tại công ty TNHH Minh Trí chi phí bán hàng chủ yếu là chi phí vận chuyển,
bốc xếp, công cụ dụng cụ, điện nước, điện thoại Chi phí bán hàng được tập hợp
chung cho sản phẩm tiêu thụ.
Chứng từ sử dụng : Căn cứ hóa đơn GTGT kế toán lập phiếu chi, chứng từ
ghi sổ
Tài khoản sử dụng TK 6421, 1111, 1112
Định khoản
Nợ TK 6421
Có TK 1111, 1112
Ghi sổ
Hằng ngày sau khi hạch toán các nghiệp vụ phát sinh đến chi phí bán hàng kế
toán sử dụng phần mềm để ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết TK 6421.Sổ
cái TK 642 . Sau đó cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
VD1. Chi phí tiếp khách
Ngày 10 tháng 12 năm 2013 bộ phận bán hàng chi tiếp khách 3 triệu đồng.
Chứng từ sử dụng
Các chứng từ được sử dụng để hạch toán chi phí bán hàng bao gồm: Phiếu chi
(phụ lục 6), hóa đơn GTGT, các chứng từ khác có liên quan.
Tài khoản sử dung: TK 6421, 1111
Phương pháp hạch toán
Căn cứ vào phiếu chi ngày 10/12/2013 số PC001721-Chi tiếp khách( phụ lục
6), kế toán nhập định khoản.
Nợ TK 6421 3.000.000
Có TK 1111 3.000.000
Ghi sổ Cuối tháng kế toán lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK
6421, sổ cái TK 642. Sau đó cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 56
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
VD2 Chi phí sửa chữa phương tiện bán hàng
Ngày 12 tháng 12 năm 2013 mua phụ tùng ô tô giá 8,3 triệu đồng để sủa xe ô tô
73L-1212 chuyên chở sắt thép đi giao hàng.
Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Hóa đơn của bên bán
Tài khoản sử dụng: TK 6421, 1111
Hạch toán
Căn cứ vào hóa đơn mua hàng và phiếu chi kế toán hạch toán
Nợ TK 6421 8.300.000
Có TK 1111 8.300.000
Ghi sổ
Tương tự VD 1
Cuối tháng kế toán sử dụng phần mềm để ghi sổ chi tiết TK 6421 như sau
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Tên người nhận tiền: Nguyễn Minh Chiến
Địa chỉ: Bộ phận giao hàng
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua phụ tùng ô tô
Số tiền: 8.300.000
Bằng chữ: Tám triệu ba trăm ngàn đồng chẳn
Kèm theo: HĐGTGT chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký. Ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Minh Trí
Lộc Ninh-Đồng Hới- Quảng Bình
Mẫu số: S03b-DNN
Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
Quyền số:
Nơ TK 6421: 8.300.000
Có TK 1111 8.300.000
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Công ty TNHH Minh Trí
Lộc Ninh-Đồng Hới- Quảng Bình
SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Tài khoản 6421 Chi phí bán hàng
Ngày,tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ 1.362.222.309
-Số phát sinh trong
kỳ
..
10/12/2013
PC
001721
10/12/2013 Chi tiếp khách 1111 3.000.000
12/12/2013
PC
001724
12/12/2013 Chi mua PT ô tô 1111 8.300.000
.
Bút toán KCKD 911 1.719.690.230
-cộng phát sinh
trong kỳ
93.379.462 1.719.690.230
-Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế đầu kỳ 1.719.690.230 1.719.690.230
NgàyThángNăm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
2.6.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Minh Trí bao gồm: Chi phí
hội họp, chi công tác phí, chi phí lương và các khoản liên quan của bộ máy văn phòng,
chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
Chứng từ sử dụng Kế toán căn cứ hóa đơn GTGT, bảng phân bổ tiền
lương để lập phiếu chi, chứng từ ghi sổ.
Tài khoản sử dụng: TK 6422, 1111, 1121
Hạch toán
Nợ TK 6422
Có TK 1111, 1112
Ghi sổ: Cuối tháng kế toán dùng phần mềm lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
sổ chi tiết TK 6422. Sau đó cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh
VD Chi tiền trả phí đường bộ cho xe 73L-7389 số tiền 4.995.600đ
Chứng từ sử dụng
Chứng từ dùng để hạch toán chi phí QLDN gồm: phiếu chi số PC00528, Biên
bản thu phí sử dụng đường bộ số 0010717
PHIẾU CHI
Ngày 27 tháng 12 năm 2013
Tên người nhận tiền: Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới Quảng Bình
Địa chỉ: Đường Nguyễn Hữu Cảnh- Đồng Hới- Quảng Bình
Lý do nộp: Thanh toán phí cầu đường xe 73L-7389
Số tiền: 4.995.600
Bằng chữ: Bốn triệu chín trăm chín mươi lăm nghìn sáu trăm đồng chẳn.
Kèm theo: HĐGTGT chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký. Ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Minh Trí
Lộc Ninh-Đồng Hới- Quảng Bình
Quyền số:
Số : PC00528
Nơ TK 6422
Nợ TK 1331
Có TK 1111
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Tài khoản sử dụng là TK 6422, 1111, 1331
Phương pháp hạch toán
Căn cứ vào phiếu chi PC00528 ngày 27/12/2013- chi tiền thanh toán thu phí
đường bộ 73L-7389, kế toán định khoản:
Nợ TK 6422 4.995.600
Nợ TK 1331 499.560
Có TK 1111 5.495.160
Ghi sổ Cuối tháng kế toán dùng phần mềm lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
sổ chi tiết TK 6422 (Phụ lục 7). Sau đó cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh
2.7 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
2.7.1 Kế toán thu nhập khác
Công ty không có nhiều các khoản thu nhập khác. Trong năm 2013 công ty có
nhận tiền bồi thường do tai nạn xe ô tô chở hàng.
Chứng từ sử dụng
Công ty sử dụng chứng từ để phản ánh nghiệp vụ phát sinh liên quan bao gồm:
Phiếu thu, GBC, Biên bản bồi thường thiệt hại làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ
Tài khoản sử dụng TK 711, 1121
Phương pháp hạch toán
Nợ TK 1121
Có TK 711
Ghi sổ Cuối tháng kế toán tiến hàng lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi
tiết TK 711, sổ cái TK 711. Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh
VD Ngày 27/9/2013 Công ty nhận tiền bồi thường tai nạn xe ô tô biển số
73L-6374 số tiền 36.420.000 đ
Chứng từ sử dụng
Công ty sử dụng chứng từ để phản ánh nghiệp vụ phát sinh liên quan bao gồm:
Phiếu thu, chứng từ ghi sổ
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Tài khoản sử dụng TK 711, 1121
Phương pháp hạch toán
Nợ TK 1121 36.420.000 đ
Có TK 711 36.420.000 đ
Ghi sổ
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra, kế toán nhập số liệu vào
máy tính. Phần mềm kế toán tự động cập nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 711, sổ
chi tiết TK 711. Cuối tháng 12 kế toán thực hiện kết chuyển sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
Công ty TNHH Minh Trí
Lộc Ninh-Đồng Hới- Quảng Bình
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
THÁNG 12
Tài khoản 711 Thu nhập khác
Ngày,tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
Hiệu
TKĐỨ
Số tiền
Số hiệu Ngày,tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh trong
kỳ
31/12/2013 NVK00060 31/12/2013 Bút toán KCKD 911 36.420.000
Xem sổ chi tiết TK 711 (phụ lục 8)
2.7.2 Kế toán chi phí khác
Tại công ty TNHH Minh Trí các khoản chi phí khác chủ yếu là tiền vi phạm
hành chính, tiền phạt nộp chậm thuế TNDN, thuế GTGT
Chứng từ sử dụng
Công ty sử dụng các chứng từ để phản ánh nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
chi phí khác bao gồm: Phiếu chi, giấy báo nợ
Tài khoản sử dụng: TK 811, 1111, 1121
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Hạch toán
VD: Khi nộp tiền phạt vi phạm thủ tục về thuế, kế toán căn cứ trên giấy phạt
và phiếu chi để định khoản trên máy
Nợ TK 811
Có TK 1121
Quy trình ghi sổ
Cuối tháng, kế toán nhập số liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán tự động cập
nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 811, sổ chi tiết TK 811.
Cuối kỳ thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Công ty TNHH Minh Trí
Lộc Ninh-Đồng Hới- Quảng Bình SỔ CÁI
THÁNG 12
Tài khoản 811 Chi phí khác ĐVT: đồng
Ngày,tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày,tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh
trong kỳ
31/12/2013 NVK00061 31/12/2013
Bút toán kết
chuyển KD
911 359.250.465
Xem Sổ cái TK 811 ( phụ lục 9)
2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Công ty TNHH Minh Trí là công ty kinh doanh thương mại và xây lắp công
trình, do đó việc xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng và đòi hỏi chính xác.
Cuối năm Công ty phải xác định kết quả kinh doanh của mình. Kết quả kinh doanh là
chênh lệch giữa thu và chi hay chính là chỉ tiêu lợi nhuận. Việc xác định kết quả kinh
doanh của từng kỳ kinh doanh nhằm xác định xem kết quả kinh doanh của công ty có
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
hiệu quả hay không, từ đó công ty sẽ có những kế hoạch và phương hướng kinh doanh
cho kỳ sau nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại và phát huy điểm mạnh với mục
đích đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất, mang lại lợi nhuận cho công ty.
Chứng từ sử dụng bao gồm chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản
doanh thu và chi phí liên quan.
Tài khoản sử dụng: TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, sau đó kết
chuyển lãi hoặc lỗ vào TK 421 “ lợi nhuận chưa phân phối”.
Ghi sổ
Cuối kỳ kế toán sử dụng Phần mềm kế toán tự động cập nhật vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 911, sổ chi tiết TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp xác định kết quả kinh doanh tại công ty:
• Doanh thu thuần = doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ
= 94.812.621.873 – 199.302.727
= 94.613.319.146
• Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
= 94.613.319.146 –88.061.159.553
= 6.552.159.593
• Lợi nhuận tài chính = doanh thu tài chính – chi phí tài chính
= 5.379.538– 1.719.690.230
= -1.714.310.692
• Lợi nhuận từ HĐKD = LN gộp + LN tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí QLDN.
= 6.552.159.593 + (-1.714.310.692) – 1.455.601.771 – 2.253.492.122
= 1.128.755.008
• Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – chi phí khác
= 36.420.000 – 359.250.465
= -322.830.465
• Lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác
=1.128.755.008 + (-322.830.465)
= 805.924.543
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
• Thuế TNDN = Lợi nhuận kế toán trước thuế × Thuế suất thuế TNDN
= 805.924.543 × 25%
= 201.481.136
• Lợi nhuận kế toán sau thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế- Thuế TNDN
= 805.924.543 -201.481.136
= 604.443.407
Hạch toán các nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh trong năm 2013
• Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511 199.302.727
Có TK 521 199.302.727
• Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511 94.613.319.156
Có TK 911 94.613.319.156
• Kết chuyển doanh thu hoạch động tài chính:
Nợ TK 515 5.379.538
Có TK911 5.379.538
• Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711 36.420.000
Có TK 911 36.420.000
• Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 88.061.159.553
Có TK 632 88.061.159.553
• Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 3.709.093.893
Có TK 6421 1.455.601.771
Có TK 6422 2.253.492.122
• Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911 1.719.690.230
Có TK 635 1.719.690.230
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
• Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911 359.250.465
Có TK811 359.250.465
• Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Nợ TK 821 201.481.136
Có TK 3334 201.481.136
• Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 911 201.481.136
Có TK 821 201.481.136
• Kết chuyển lợi nhuận sau thuế:
Nợ TK 911 604.443.407
Có TK 4212 604.443.407
Cuối kỳ kế toán tiến hành khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát
sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ cái TK 911.
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Công ty TNHH Minh Trí
Lộc Ninh-Đồng Hới- Quảng Bình SỔ CÁI
Năm 2013
Tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh
Ngày,tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày,
tháng Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ 4.512.819
-Số phát sinh trong kỳ
31/12/2013 NVK00060 31/12/2013 Bút toán kết chuyển doanh thu thuần 5111 94.461.500.964
31/12/2013 NVK00060 31/12/2013 Bút toán kết chuyển doanh thu khác 5118 131.818.182
31/12/2013 NVK00060 31/12/2013 Bút toán kết chuyển doanh thu tài chính 515 5.379.538
31/12/2013 NVK00060 31/12/2013 Bút toán kết chuyển thu nhập khác 711 32.420.000
31/12/2013 NVK00061 31/12/2013 Bút toán kết chuyển lãi trong SXKD 4212 604.443.407
31/12/2013 NVK00061 31/12/2013 Bút toán kết chuyển giá vốn 632 88.061.159.553
31/12/2013 NVK00061 31/12/2013 Bút toán kết chuyển chi phí tài chính 635 1.719.690.230
31/12/2013 NVK00061 31/12/2013 Bút toán kết chuyển chi phí bán hàng 6421 1.455.601.771
31/12/2013 NVK00061 31/12/2013 Bút toán kết chuyển chi phí quản lý DN 6422 2.253.492.122
31/12/2013 NVK00061 31/12/2013 Bút toán kết chuyển chi phí khác 811 359.250.465
31/12/2013 NVK00061 31/12/2013 Bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 201.481.136
-cộng phát sinh trong kỳ 94.655.118.684 94.655.118.684
-Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế đầu kỳ 94.655.118.684 94.655.118.684
Sổ này có 01 trang, đánh số từ 01 đến 1.
NgàyThángNăm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐÁNG GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MINH TRÍ
3.1 Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của
công ty
Bộ phận kế toán có một vai trò rất quan trọng tại công ty TNHH Minh Trí, giúp
đưa ra những số liệu chính xác phản ánh đúng tình hình hoạt động tại công ty. Đó là cơ
sở để các nhà quản trị đưa ra quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý, hiệu quả.
Qua thời gian thực tập tại công ty, tôi nhận thấy công tác kế toán nói chung và công
tác kế toán doanh thu, xác định kinh doanh nói riêng đạt được những ưu điểm nhất
định, bên cạnh đó vẫn còn một vài hạn chế cần khắc phục. Dưới đây là một số ưu,
nhược điểm của công ty.
3.1.1. Về khâu bán hàng
Ưu điểm
• Hàng bán của công ty luôn đặt chất lượng lên hàng đầu nên không cần có
khoản mục giảm giá hàng bán làm giảm trừ doanh thu. Kho chứa sắt, thép, vật liệu xây
dựng luôn đảm bảo đúng quy trình bảo quản. Các công trình xây dựng luôn đảm bảo
kỹ thuật và đưa vào sử dụng tốt, đúng mục đích.
• Công ty tổ chức phân phối bán hàng theo nhiều hình thức bán buôn, bán lẻ
giúp tăng cao doanh số.
Nhược điểm
Công ty chủ yếu bán hàng trong địa bàn tỉnh và chủ yếu là bán hàng theo
phương thức trực tiếp. Công ty cũng không có đại lý phân phối. Điều này làm cho việc
mở rộng hoạt động gặp nhiều khó khăn.
3.1.2. Về công tác kế toán của công ty.
Ưu điểm
Nhìn chung bộ máy kế toán của công ty đã thực hiện tốt chức năng của mình
như cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài
chính của công ty, đáp ứng nhu cầu thông tin cho các bên liên quan.
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
• Bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm và quy mô của công ty. Công ty tổ
chức kế toán theo mô hình kế toán tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế đều được xử lý tại
phòng kế toán. Điều này giúp cho công tác quản lý đơn giản và dễ dàng. Vì là công ty
TNHH nên đa số cán bộ trong công ty đều là người trong gia đình, điều này giúp quản
lý tốt tài sản công ty và tránh thất thoát, gian lận.
• Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức một cách khoa học, có sự phân
công phân nhiệm rõ ràng, không chồng chéo, phù hợp chức năng chuyên môn.
• Công ty luôn tuân thủ các quy định và chuẩn mực kế toán được ban hành
của Bộ Tài Chính. Luôn có sự tham mưu lẫn nhau giữa kế toán trưởng và kế toán viên
để hạch toán chính xác, kịp thời.
• Giữa phòng kế toán và các phòng ban khác luôn có mối quan hệ chặc chẽ để
đảm bảo dữ liệu được cập nhật kịp thời, chính xác, đúng niên độ.
Nhược điểm
• Tuy bộ phận kế toán đã có nhiều cố gắng nhưng do khối lượng công việc
lớn, công việc kế toán tại một công ty vừa thương mại vừa xây lắp, các loại hình kinh
doanh cũng đa dạng do đó nhân viên kế toán phải đảm nhận nhiều phần hành kế toán
khác nhau.
• Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung là khó có thể
giám sát được tình hình thực tế từng công trình xây dựng hay dự án tư vấn đang thi công.
• Công ty không trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng
giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tài chính. Trong khi đó, lĩnh vực mang lại lợi nhuận
lớn nhất của công ty là công trình xây dựng. Giá cả nguyên vật liệu trong ngành xây
dựng thường xuyên thay đổi bất thường.
• Mặt khác Công ty thường bán hàng và cung ứng dịch vụ cho khách hàng
theo các hợp đồng kinh tế có giá trị lớn, nên khách hàng khi mua thường không thể trả
tiền ngay hoặc trả hết trong một lần, dẫn đến công ty luôn tồn tại một số lượng lớn các
khoản phải thu.
• Việc không tiến hành trích lập các khoản dự phòng đồng nghĩa với việc
công ty không dự kiến trước các tổn thất. Do vậy, khi những rủi ro kinh tế bất ngờ xảy
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
ra thì công ty khó có thể xử lý kịp thời. Khi đó, tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty sẽ chịu những ảnh hưởng nặng nề hơn với những tổn thất không đáng có, ảnh
hưởng đến việc phân tích, đánh giá hoạt động cũng như tình hình tài chính. Trong khi
nếu trước đó Công ty đã có kế hoạch tạo lập các nguồn kinh phí trang trải cho những
rủi ro này thì những ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh và tình hình tài
chính của công ty sẽ giảm đi đáng kể.
3.1.3 Về công tác hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
3.1.3.1 Kế toán doanh thu
Chứng từ sử dụng
Ưu điểm
Chứng từ sử dụng khá đầy đủ bao gồm các hóa đơn, chứng từ kế toán, chứng từ
ghi sổ, phiếu thu, phiếu chi... đều áp dụng theo QĐ48/2006/QĐ-BTC.
Các chứng từ được sử dụng đúng theo từng nghiệp vụ.
Nhược điểm
Do không bố trí kế toán tại đội xây lắp nên việc luân chuyển chứng từ giữa các
bộ phận còn chậm.
Việc vận dụng hệ thống tài khoản
Ưu điểm
Kế toán tại công ty đã sử dụng đúng các tài khoản theo quy định
QĐ48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính.
Nhược điểm
Kế toán tại công ty chỉ sử dụng TK 5111 để hạch toán cả doanh thu thương mại và
cả xây lắp nên không rõ doanh thu của từng hoạt động.
Phương pháp hạch toán
Ưu điểm
Kế toán tiến hành hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu hoạt động
thương mại được hạch toán đúng thời điểm, đúng quy định.
Nhược điểm
Việc hạch toán doanh thu xây lắp thường bị chậm do khâu luân chuyển chứng từ
chậm. Do đó kế toán hạch toán doanh thu xây lắp vào cuối tháng.
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Việc vận dụng quá trình ghi sổ
Ưu điểm
Kế toán áp dụng đúng hệ thống sổ sách theo quy định của Bộ tài chính với đầy đủ
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 5111, TK 5118, sổ cái TK 5111, 5118...
Việc áp dụng kế toán máy cũng giúp việc ghi sổ được dễ dàng và thuận tiện hơn.
Ngay khi phát sinh nghiệp vụ kế toán nhanh chóng tiến hành ghi các sổ có liên
quan tránh để đến cuối tuần hay cuối tháng.
Nhược điểm
Hầu như không có
3.1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Việc áp dụng hệ thống chứng từ
Ưu điểm
Kế toán tại công ty áp dụng đúng các chứng từ liên quan đến khoản giảm trừ
doanh thu theo quy định như Hóa đơn, chứng từ ghi sổ...
Nhược điểm
Hầu như không có nhược điểm
Việc sử dụng hệ thống tài khoản
Ưu điểm
Kế toán đã áp dụng đúng các tài khoản theo quy định của Bộ tài chính
Nhược điểm
Không có nhược điểm nào trong việc sử dụng hệ thống tài khoản phản ánh
khoản giảm trừ doanh thu.
Việc hạch toán
Ưu điểm
Kế toán tiền hành định khoản đúng theo nghiệp vụ phát sinh
Nhược điểm
Chỉ cuối tháng nhân viên kế toán mới tiến hành hạch toán các nghiệp vụ liên
quan đến khoản giảm trừ doanh thu. Dẫn đến công việc nhiều và dễ sai sót
Việc thực hiện ghi sổ
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Ưu điểm
Các sổ sách đều được kế toán sử dụng đúng theo quy định của Bộ Tài chính như sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 6211, TK 6212, TK 6213, sổ cái TK 621.
Nhược điểm
Đến cuối tháng kế toán mới tiến hành ghi sổ chi tiết và sổ cái TK 642 dẫn đến
công việc chồng chất vì thời điểm cuối tháng phát sinh rất nhiều nghiệp vụ, dễ sai sót.
3.1.3.3. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính
Việc vận dụng hệ thống chứng từ
Ưu điểm
Chứng từ liên quan đến chi phí tài chính và doanh thu tài chính đều được kế
toán tại doanh nghiệp sử dụng đúng quy định của Bộ tài chính.
Nhược điểm
Không có sai sót gì đối với hệ thống chứng từ
Việc vận dụng hệ thống tài khoản
Ưu điểm
Kế toán tại công ty đã sử dụng đúng và đủ các tài khoản cần thiết theo quy định
của pháp luật
Nhược điểm
Hầu như không có nhược điểm
Việc hạch toán
Ưu điểm
Khi có nghiệp vụ phát sinh kế toán tiến hành định khoản đúng theo quy định
Nhược điểm
Kế toán không tiến hành định khoản ngay khi nghiệp vụ phát sinh mà thường
định khoản vào cuối tuần hoặc cuối tháng. Dễ gây nhầm lẫn và sai sót.
Việc ghi sổ
Ưu điểm
Kế toán áp dụng đúng các loại sổ sách mà Bộ tài chính yêu cầu
Nhược điểm
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Cuối tháng kế toán mới tiến hành ghi các sổ sách có liên quan dễ dẫn đến sai
sót trong công việc.
3.1.3.4 Kế toán giá vốn
Việc sử dụng chứng từ
Ưu điểm
Kế toán áp dụng đúng các chứng từ mà cơ quan quản lý quy định.
Nhược điểm
Kế toán tại đơn vị không sử dụng phiếu xuất kho. Khi có nghiệp vụ bán hàng,
kế toán lập lệnh bán hàng kiêm phiếu xuất kho để xuất hàng. Điều này làm cho việc
đối chiếu hàng tồn kho gặp khó khăn
Việc sử dụng hệ thống tài khoản
Ưu điểm
Kế toán áp dụng đúng các tài khoản mà Bộ tài chính quy định tại QĐ
48/2006/QĐ-BTC.
Nhược điểm
Bộ phận kế toán không mở tài khoản chi tiết cho TK 632, điều này gây khó
khăn cho việc xác định loại hàng mà doanh nghiệp đã tiêu thụ.
Việc hạch toán
Ưu điểm
Việc hạch toán đúng theo quy định của Bộ tài chính ban hành. Việc tính giá
xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền là phù hợp với lượng xuất hàng hóa
nhiều về chủng loại và số lần như ở công ty TNHH Minh Trí
Nhược điẻm
Vì tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền khiến cho giá xuất kho
chỉ được tính vào cuối kỳ. Làm cho công việc hạch toán làm vào cuối tháng rất lớn.
Việc ghi sổ
Ưu điểm
Bộ phận kế toán tại công ty đã áp dụng đúng các hình thức ghi sổ theo
QĐ48/QĐ-BTC do Bộ tài chính ban hành. Việc sử dụng phần mềm kế toán máy giúp
cho việc ghi sổ dễ dàng hơn.
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Nhược điểm
Không có nhược điểm nào
3.1.3.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Việc vận dụng hệ thống chứng từ
Ưu điểm
Kế toán đã sử dụng các mẫu phiếu chi, chứng từ ghi sổ... đúng theo quy định
của Bộ tài chính ban hành.
Nhược điểm
Tại bộ phận khi mua hàng để phục vụ quản lý doanh nghiệp không có bản đề
nghị mua hàng, bảng báo giá để giám đốc xét duyệt trước khi mua mà chỉ thông qua
lời nói hoặc điện thoại. Dẫn đến mua hàng với giá cao hơn hoặc không cần thiết.
Việc sử dụng hệ thống tài khoản
Ưu điểm
Sử dụng đúng các tài khoản theo quy định của Bộ tài chính
Nhược điểm
Hầu như không có
Việc hạch toán
Ưu điểm
Bộ phận kế toán sử dụng đúng các tài khoản theo quy định và thường xuyên
hạch toán trong ngày khi nghiệp vụ xảy ra.
Nhược điểm
Hầu như không có
Việc ghi sổ
Ưu điểm
Kế toán sử dụng hệ thống kế toán máy giúp cho việc ghi sổ được dễ dàng và
nhanh chóng.
Nhược điểm
Hầu như không có
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
3.1.3.6 Kế toán thu nhập khác và doanh thu khác
Về hệ thống chứng từ sử dụng
Ưu điểm
Áp dụng đúng các yêu cầu theo quy định của Bộ tài chính
Nhược điểm
Hầu như không có nhược điểm
Về hệ thống tài khoản sử dụng
Ưu điểm
Bộ phận kế toán sử dụng đúng các tài khoản theo quy định mà Bộ tài chính ban hành.
Nhược điểm
Hầu như không có
Về phương pháp hạch toán
Ưu điểm
Kế toán tiến hành hạch toán theo đúng quy định đã được ban hành
Nhược điểm
Khi có nghiệp vụ phát sinh thì kế toán không hạch toán ngay mà chờ đến cuối
tháng gây chồng chất công việc
Về việc ghi sổ
Ưu điểm
Bộ phận kế toán tại công ty đã sử dụng đúng theo quy định các mẫu sổ có liên
quan đến các khoản mục doanh thu khác và chi phí khác. Việc sử dụng phần mềm kế
toán giúp việc ghi sổ thuận tiện và nhanh chóng hơn.
Nhược điểm
Vì kế toán hạch toán vào cuối tháng nên việc ghi sổ cũng diễn ra vào cuối
tháng gây chồng chất công việc và dễ xảy ra sai sót.
3.1.3.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Việc sử dụng hệ thống chứng từ
Ưu điểm
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Hệ thống chứng từ được bộ phận kế toán sử dụng đúng theo quy định của Bộ tài
chính.
Nhược điểm
Hầu như không có nhược điểm
Việc sử dụng hệ thống tài khoản
Ưu điểm
Kế toán đã sử dụng đúng các tài khoản liên quan đến xác định kết quả kinh
doanh theo quy định của Bộ tài chính.
Nhược điểm
Hầu như không có nhược điểm
Việc hạch toán
Ưu điểm
Kế toán tại công ty đã hạch toán đúng theo quy định của Bộ tài chính ban hành.
Việc sử dụng kế toán máy cũng giúp việc hạch toán chính xác và dễ dàng hơn
Nhược điểm
Hầu như không có
Việc ghi sổ
Ưu điểm
Hệ thống sổ sách được kế toán áp dụng theo đúng quy đinh của Bộ tài chính
ban hành. Cuối kỳ kế toán khóa sổ và in sổ theo đúng quy định
Nhược điểm
Hầu như không có
3.2 Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Minh Trí
Như đã trình bày ở phần đánh giá trên, công ty TNHH Minh Trí vẫn còn một số
hạn chế cần khắc phục để hoàn thiện công việc kế toán nói tiêng và công việc kinh
doanh nói chung. Dưới đây là một số kiến nghị của tôi sau một thời gian tìm hiểu về
công ty.
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
3.2.1 Hoàn thiện khâu bán hàng
• Dựa vào tình hình hoạt động kinh doanh, tài sản và nguồn vốn đã trình bày
ở phần 2.1 thì doanh nghiệp có nguồn lực để mở rộng quy mô. Bằng cách mở thêm đại
lý ở các huyện trong tỉnh. Việc có thêm đại lý giúp mở rộng phạm vi buôn bán của
doanh nghiệp, tiết kiệm thời gian vận chuyển đối với các khách hàng ở xa.
• Khâu bán hàng cần linh hoạt hơn, tăng cường quảng cáo, tiếp thị và có nhiều
chương trình khuyến mại, chiết khấu thanh toán để kích cầu.
• Đào tạo đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm, hoạt bát, nhanh nhẹn trong xử lý
công việc, tạo thiện cảm cho khách hàng.
• Tăng cường bán hàng thu tiền qua ngân hàng để vừa đảm bảo an toàn, chính
xác vừa nhanh chóng và hiệu quả.
3.2.2 Hoàn thiện về tổ chức bộ máy kế toán
• Vì khối lượng công việc rất lớn, DN lại là DN sản xuất vừa nhận các công
trình xây lắp, có rất nhiều phức tạp trong quản lý vì vậy nên tuyển thêm các nhận viên
kế toán kế toán các công trình xây dựng, và đối với các công trình ở xa và có giá trị
lớn phải đi theo công trình để làm việc, mới đảm bảo công tác kế toán diễn ra nhanh
chóng, khách quan, và có được con số lợi nhuận của từng công trình chính xác, kịp
thời nhất.
• Vì bộ máy kế toán có nhiều cán bộ trẻ nên tạo điều kiện cho nhân viên kế
toán được đào tạo thêm nghiệp vụ về thuế, tài chính, nâng cao kiến thức về tin học và
máy tính để dễ dàng quản lý, sử dụng máy tính chủ động khắc phục một số hạn chế về
trục trặc về một số phần mềm, chương trình trong máy tính
• Việc trích lập các khoản dự phòng đồng nghĩa với việc dự kiến trước các tổn
thất, để khi những rủi ro kinh tế bất ngờ xảy ra, công ty có nguồn kinh phí xử lý kịp
thời những rủi ro này, hoạt động kinh doanh sẽ không phải chịu ảnh hưởng nặng nề,
không phải chịu những tổn thất không đáng có.
• Công ty nên trích lập dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng giảm giá hàng
tồn kho:
TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi.
TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
3.2.3 Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
3.2.3.1 Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu
Việc sử dụng hệ thống chứng từ
Kế toán trưởng nên đôn đốc việc luân chuyển chứng từ, đặc biệt là mảng kế
toán xây lắp nhanh chóng hơn để đảm bảo quá trình hoạt động không bị chậm trễ. Cần
thiết có thể bổ sung thêm nhân viên hoạt động ngay tại đội xây lắp.
Về việc sử dụng hệ thống tài khoản
Để tiện cho việc theo dõi, kế toán có thể phân loại hàng hóa thành một số
nhóm hàng nhất định với từng đặc tính cụ thể như: sắt, thép ; phân loại dịch vụ cung
cấp thành một số nhóm như sau: san lấp mặt bằng, thi công cầu đường, nhà dân dụng
Khi đó kế toán nên mở sổ chi tiết TK 511 theo từng hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ. Như vậy, số lượng sổ kế toán chi tiết sẽ không quá lớn, mà việc theo dõi
hàng hóa mua bán, dịch vụ cung cấp cũng sẽ thuận tiện hơn, thõa mãn tốt yêu cầu của
công tác quản lý.
Công ty có thể mở các sổ chi tiết như sau:
+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng
TK 51111: – Doanh thu bán sắt
TK 51112: – Doanh thu bán xi măng
.....
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 51131 – Doanh thu cung cấp dịch vụ giao thông vận tải
TK 51132 – Doanh thu cung cấp dịch vụ san lấp mặt bằng
....
Về việc hạch toán
Hạch toán liên quan đến công việc xây lắp nên được tiến hành nhanh chóng, kịp thời
bằng cách tuyển thêm nhân viên kế toán trực tiếp hoạt động tại các công trình xây lắp.
3.2.3.2 Hoàn thiện công tác kế toán khoản giảm trừ doanh thu
Việc áp dụng phương pháp hạch toán
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
Kế toán viên nên hạch toán khi có nghiệp vụ phát sinh thay vì đợi đến cuối
tháng sẽ gây chồng chất và sai sót.
Việc ghi sổ
Kế toán nên tiến hành ghi các sổ có liên quan ngay khi nghiệp vụ xảy ra tránh
để đến cuối tháng gây chồng chất và sai sót.
3.2.3.3 Hoàn thiện công tác kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính
Về việc hạch toán
Kế toán viên nên tiến hành hạch toán ngay khi nghiệp vụ phát sinh chứ không
nên chờ đến cuối tháng mới hạch toán để tránh sai sót và nhầm lẫn
Về việc ghi sổ
Kế toán viên nên tiến hành ghi sổ ngay khi nghiệp vụ phát sinh chứ không nên
chờ đến cuối tháng mới hạch toán để tránh sai sót và nhầm lẫn.
3.3.3.4 Hoàn thiện công tác giá vốn
Về hệ thống chứng từ
Bộ phận kế toán nên tiến hành lập phiếu xuất kho tách biệt với lệnh bán hàng để
dễ dàng theo dõi hàng xuất kho và hàng tồn kho.
Về hệ thống tài khoản
Công ty TNHH Minh Trí buôn bán rất nhiều mặt hàng do dó nên sử dụng nhiều
tài khoản cấp 2 của TK 632 để dễ dàng theo dõi các mặt hàng trong kho và đã xuất
kho. Ví dụ như
TK 632 – Giá vốn hàng bán
TK 63211 – Giá vốn loại hàng đá
TK 63212 – Giá vốn loại hàng xi măng
TK 63213 – Giá vốn loại hàng thép
....
3.2.3.5 Hoàn thiện công tác kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Các văn bản đề nghị mua hàng và bảng báo giá phải được bộ phận kế toán và
giám đốc xét duyệt trước khi mua hàng.
3.3.3.6 Hoàn thiện công tác kế toán thu nhập khác và chi phí khác.
Về việc hạch toán và ghi sổ
Bộ phận kế toán nên tiến hành hạch toán và ghi sổ ngay khi nghiệp vụ phát sinh
để tránh sai sót và nhầm lẫn.
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
3.2.3.7 Hoàn thiện việc xác định kết quả kinh doanh
Việc xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Minh Trí diễn ra cuối kỳ
kịp thời và đúng theo quy định nên không cần có biện pháp để thay đổi.
Trên đây là một số nhận xét, đánh giá về thực trạng kế toán của công ty Minh
Trí nói chung và kế toán doanh thu, xác định kết quả nói riêng. Từ đó tôi đưa ra một số
đề xuất giúp hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty.
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
PHẦN III- KẾT LUẬN
Qua quá trình tìm hiểu nắm bắt thực tế tại đơn vị và trên cơ sở kết hợp lý thuyết
có thể khẳng định sự cần thiết và quan trọng của công tác kế toán nói chung và kế
toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh giúp cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty một
cách kịp thời, chính xác để định hướng hoạt động cho nhà quản lý.
Sau quá trình nghiên cứu em nhận thấy Đề tài đã đạt được một số kết quả như
sau:
Thứ nhất, phần cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh đã được trình bày khá đầy đủ ở chương I. Bao gồm định nghĩa về nhiều thuật
ngữ có liên quan. Nêu lên vai trò, ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu. Trình bày cụ
thể từng nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh theo 4 nội
dung chính là chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán và ghi sổ
Thứ hai, ở phần 2.1 đã cho mọi người một cái nhìn tổng quan về công ty TNHH
Minh Trí về lịch sử hình thành, tổ chức công tác quản lý, nguồn vốn, kết quả kinh
doanh... Những đặc điểm trên có tác động nhất định đến bộ máy kế toán của công ty.
Với quy mô công ty vừa và nhỏ dẫn đến bộ máy kế toán chỉ có cơ cấu 5 nhân viên
đảm nhiệm hết mọi phần hành kế toán. Tuy nhiên với kết quả hoạt động ngày càng
tăng công ty nên xem xét tăng quy mô cho bộ máy kế toán để tiến hành hoạt động hiệu
quả hơn.
Thứ ba, nội dung bài khóa luận đã trình bày đầy đủ và phản ánh trung thực về
thực trạng kế toán tại công ty TNHH Minh Trí thông qua tìm hiểu thông tin tháng 12
năm 2013. Bao gồm thực trạng kế toán doanh thu,các khoản giảm trừ doanh thu, kế
toán chi phí và doanh thu tài chính, kế toán giá vốn, kế toán chi phí bán hàng và quản
lý doanh nghiệp, kế toán thu nhập và chi phí khác, kế toán xác định kết quả kinh doanh
theo bốn mục chính là chứng từ, hệ thống tài khoản, phương pháp hạch toán và ghi sổ.
Thứ tư, sau khi tìm hiểu thực trạng của công ty và so sánh với lý thuyết tại
chương I thì tôi nhận thấy nhìn chung công ty đã thực hiện đúng theo quy định của
pháp luật tuy nhiên vẫn còn một số khác biệt. Thông qua so sánh chi tiết hệ thống
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 80
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
chứng từ, tài khoản, phương pháp hạch toán, phương pháp ghi sổ tôi đã rút ra được
những ưu và nhược điểm của kế toán công ty nói chung và kế toán doanh thu, xác định
kết quả kinh doanh nói riêng và đã trình bày rõ ở chương III . Đội máy kế toán của
công ty chỉ có 5 nhân viên là khá phù hợp với quy mô công ty và đặc điểm tiêu thu sản
phẩm chỉ ở trong tỉnh. Trong tương lai nếu doanh nghiệp mở rộng hoạt động ra các
tỉnh thành khác trên cả nước thì nên tăng thêm bộ phận kế toán để đảm bảo hoạt động
được tốt hơn.
Cuối cùng, dựa trên những đánh giá về tình hình hoạt động và thực trạng kế
toán tại công ty em đã đề xuất một số giải pháp về hoạt động tiêu thụ, tổ chức công tác
kế toán đặc biệt là phần kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho công ty
tại phần 3.2. Hy vọng công ty sẽ tổ chức và hoạt động hiệu quả hơn trong tương lai.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Minh Trí, em đã có cơ hội tìm hiểu
về công tác kế toán tại công ty. Sau khi đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu về công tác kế
toán nói chung và phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói
riêng đã giúp em vân dụng thực tiễn và cơ sở lý luận đã được học trên lớp. Sự liên hệ
giữa thực tiễn và lý luận đã giúp em có những kiến thức bổ ích , nắm bắt yêu cầu thực
tiễn, hoàn thiện năng lực và kỹ năng bản thân, và có những hình dung cơ bản về nghề
nghiệp của mình trong tương lại.
Qua quá trình học tập tại trường và thực tập tại công ty, em đã đúc rút được nhiều
kinh nghiệm cho bản thân. Tuy nhiên vì hiểu biết, kiến thức em cũng như kinh nghiệm
thực tế còn hạn chế nên không tránh khỏi những bỡ ngỡ, thiếu sót. Em rất mong được sự
thông cảm và sự chỉ dẫn của thầy cô cùng cô chú, anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cám ơn!
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2006), chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC, ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
2. Chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác (Ban hành và công bố theo QĐ
số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
3. Giáo trình kế toán tài chính (2005), Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội.
4. Phạm Văn Dược (1995), Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh, Nhà xuất
bản thống kê Hà Nội
5. Phan Đình Ngân và Hồ Phan Minh Đức (2005), Kế toán quản trị, Nhà xuất bản
giáo dục Hà Nội.
6. Võ Văn Nhị (2011), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Phương Đông.
7. Tài liệu của công ty TNHH Minh Trí
8. Tập thể tác giả bộ môn kế toán tài chính, khoa kế toán kiểm toán, Đại học kinh
tế TPHCM, Giáo trình kế toán tài chính phần 1-2, phần 3-4, phần 5. Nhà xuất
bản Giao thông vận tải
9. Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Thị Duyên, K42 Kế toán Kiểm toán ĐH Kinh
tế Huế, Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và
XĐKQKD tại công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai.
10. Khóa luận tốt nghiệp của Vũ Thị Liễu, K43 Kế toán Kiểm toán, ĐH Kinh tế
Huế, Thực trạng công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại Công ty CP Khí
công nghiệp Ninh Bình.
11. Các trang Wep:
Trần Thị Ngọc Bích_K44A Kiểm toán 82
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
PHỤ LỤC
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC 1
Diễn giải hạch toán TK 642
Diễn giải:
(1): Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương phải trả cho công nhân viên
bán hàng và cán bộ quản lý doanh nghiệp
(2): Giá trị xuất dùng nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
(3): Vật tư hàng hóa mua, đưa ngay vào sử dụng
(4): Thuế GTGT đầu vào
(5): Lập các khoản dự phòng giảm thu khó đòi
(6): Chi phí khấu hao TSCĐ
(7): Các khoản thu giảm phí
(8): Trích trước khoản chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
(9): Hoàn nhập các khoản dự phòng giảm thu khó đòi
(10): Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp để tính kết
quả kinh doanh kỳ này.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC 2
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu:MT/13P
Liên 2: Giao người mua Số: 0001111
Ngày 02 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MINH TRÍ
Mã số thuế :3100270799
Địa chỉ : 71 Lý Thánh Tông- Xã Lộc Ninh- TP Đồng Hới Tỉnh Quảng Bình.
Điện thoại :3859188 Số TK: 040000187392– Tại Ngân hàng Sacombank CN Quảng Bình
_____________________________________________________________________
Họ tên người mua hàng
Tên đơn vị: Công ty CP dược phẩm Quảng Bình
Mã số thuế: 3100127028
Địa chỉ: Đường Hữu Nghị- TP Đồng Hới- Quảng Bình.
Hình thức thanh toán: TM ĐVT: Đồng
STT
Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Thép hộp vuông kẽm Kg 1.114 15.730 17.947.930
Cộng tiền hàng 17.947.930
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1.794.793
Tổng cộng tiền thanh toán:
19.742.723
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu bảy trăm bốn mươi hai ngàn bảy trăm hai mươi ba đồng
chẳn.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC 3
Công ty TNHH Minh Trí Chứng từ ghi sổ Mẫu số 01-KT
Số 200
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
ĐVT: Đồng
TRÍCH YẾU TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN
Nợ Có Nợ Có
Lãi tiền gửi tại ngân
hàng TMCP ĐT&PT
Việt Nam CNQB
1121 515
59.461 59.461
Lãi tiền gửi tại ngân
hàng Sài Gòn Thương
Tín CN QB
1121 515 47.774 47.774
Tổng cộng 107.235 107.235
Kèm theo chứng từ gôc
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC 4
Công ty TNHH Minh Trí Chứng từ ghi sổ Mẫu số 01-KT
Số 201
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
ĐVT: Đồng
TRÍCH YẾU TK ĐỐI ỨNG SỐ TIỀN
Nợ Có Nợ Có
Trích tiền gửi trả lãi
tiền vay
635 1121
18.320.736
18.320.736
Trích tiền gửi trả lãi
tiền vay ngắn hạn ngân
hàng Sacombank CN
Quảng Bình
635 1121 60.871.291
60.871.291
Tổng cộng 79.192.027 79.192.027
Kèm theo chứng từ gôc
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC 5
Công ty TNHH Minh Trí
Lộc Ninh-Đồng Hới- Quảng Bình
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
ĐVT: Đồng
Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày,
tháng
Số hiệu Ngày,
tháng
A B 1 A B 1
200 31/12/2013 107.235 201 31/12/2013 79.192.027
- Cộng tháng 107.235
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Cộng tháng 79.192.027
- Cộng lũy kế từ đầu quý
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC 6
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Tên người nhận tiền: Trần Văn Hiến
Địa chỉ: Phòng hàng chính
Lý do nộp: Thanh toán tiền ban Giám đốc tiếp khách
Số tiền: 3.000.000
Bằng chữ: Ba triệu đồng chẳn.
Kèm theo: HĐGTGT chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký. Ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số: S03b-DNN
Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
Công ty TNHH Minh Trí
Lộc Ninh-Đồng Hới- Quảng Bình
Quyền số:
Nơ TK 6421
Có TK 1111
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
PHỤ LỤC 7
Công ty TNHH Minh Trí
Lộc Ninh-Đồng Hới- Quảng Bình
SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Tài khoản 6422 Chi phí Quản lý doanh nghiệp
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TKĐ
Ư
Số tiền
Số hiệu Ngày,
tháng Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ 1.530.981.871
-Số phát sinh trong
kỳ
..
5/12/2013
PC
001701
5/12/2013 Chi phí đi công tác 1111 4.995.600
.
Bút toán kết chuyển
kinh doanh
911 2.253.492.122
-cộng phát sinh
trong kỳ
722.510.251 2.253.492.122
-Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế đầu kỳ 2.253.492.122 2.253.492.122
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC 8
SỔ CHI TIẾT TK 711
Công ty TNHH Minh Trí
Lộc Ninh-Đồng Hới- Quảng Bình
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
THÁNG 12
Tài khoản 711 Thu nhập khác
Ngày,tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày,tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh
trong kỳ
27/9/2013 NTTK000379 27/9/2013
Trả tiền bồi
thường xe ô tô
tai nạn biển số
73L-6374
1121 36.420.000
31/12/2013 NVK00060 31/12/2013
Bút toán kết
chuyển kinh
doanh
911 36.420.000
-cộng phát sinh
trong kỳ
36.420.000 36.420.000
-Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế đầu
kỳ
36.420.000 36.420.000
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006
của Bộ trưởng BTC
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC 9
SỔ CÁI TK 811
Công ty TNHH Minh Trí
Lộc Ninh-Đồng Hới- Quảng Bình SỔ CÁI
THÁNG 12
Tài khoản 811 Chi phí khác ĐVT: đồng
Ngày,tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày,tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh trong kỳ
8/8/2013 UNC000489 8/8/2013
Nộp tiền phạt nộp chậm
thuế TNDN năm
2011+2012
1121 2.824.625
8/8/2013 UNC000490 8/8/2013
Tiền phạt nộp chậm thuế
GTGT tháng 4+5/2013
1121 2.031.981
8/8/2013 UNC000490 8/8/2013
Tiền phạt hành chính vi
phạm thủ tục thuế
1121 12.481.1111
11/10/2013 UNC000492 11/10/2013
Nộp phạt vi phạm hành
chính
1121 127.687
7/11/2013 GG00004 7/11/2013 Xe ô tô con 73L-9918 21113 339.758.103
26/11/2013 UNC000816 26/11/2013
Trả tiền phạt nộp chậm
thuế tháng 9+10 năm
2013
1121 2.026.958
31/12/2013
NVK00061 31/12/2013 Bút toán kết chuyển KD 911 359.250.465
-cộng phát sinh trong kỳ
-Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế đầu kỳ
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
uế
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tran_thi_ngoc_bich_9124.pdf