Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay để đứng
vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với những doanh
nghiệp. Kế toán được coi là công cụ quản lý kinh tế - tài chính hiệu quả nhất, số liệu,
tài liệu kế toán cung cấp chẳng những giúp ích cho nhà quản lý mà còn nhiều đối
tượng khác. Do vậy việc tổ chức công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh nói riêng sẽ góp phần nâng cao hiệu quản kinh doanh của các
doanh nghiệp.
Trong khuôn khổ khóa luận mà tôi nghiên cứu, với kiến thức đã được học trong
trường kết hợp với thời gian thực tế đã thực tập tại Công ty TNHH MTV Kiến Trúc
Nhiệt Đới, đề tài đã trình bày chi tiết về những cơ sở lý luận để áp dụng vào thực tế và
đã nghiên cứu thực trạng công tác “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Kiến Trúc Nhiệt Đới”.
Bên cạnh đó, đề tài cũng nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong tổ chức doanh
nghiệp cũng như trong công tác kế toán tại doanh nghiệp từ đó mạnh dạn đề xuất một
số ý kiến và giải pháp; hy vọng rằng đóng góp một phần nào đó nhằm hoàn thiện hơn
nữa công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng tại Công ty.
2. Kiến nghị
Do hạn chế về thời gian thực tập mà kiến thức thì vô cùng rộng lớn cũng như
những khó khăn trong việc tìm hiểu thực tế và thu thập chứng từ nên đề tài chưa đi sâu
vào việc phân tích các vấn đề khác liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh. Nếu có cơ hội nghiên cứu tiếp, tôi sẽ mở rộng đề tài theo các hướng sau:
- Mở rộng hướng vận dụng đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh vào một doanh nghiệp sản xuất chế biến, kinh doanh hàng hóa hay thành phẩm
với quy mô lớn hơn để làm rõ hơn những phần hành kế toán chưa được tìm hiểu sâu
thực tế ở Công ty TNHH MTV Kiến Trúc Nhiệt Đới.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV kiến trúc nhiệt đới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh từ 1.050.625.090 đồng lên 1.639.527.478 đồng tương ứng tăng 56,05% và tiếp tục
tăng 107.291.615 đồng tương ứng tăng 6,54% trong năm 2015. Chính vì vậy mà lợi
nhuận trước thuế tăng theo rất nhiều: trong năm 2014, lợi nhuận trước thuế tăng mạnh từ
57.698.724 đồng lên 122.016.150 đồng tương ứng tăng 111,47%; năm 2015 so với năm
2014, lợi nhuận trước thuế tiếp tục tăng 34.422.540 đồng tương ứng tăng 28,21%.
Bên cạnh đó, chi phí thuế TNDN của Công ty TNHH MTV Kiến Trúc Nhiệt
Đới cũng tăng tương đối nhanh: Năm 2014 so với năm 2013, chi phí thuế TNDN tăng
11.421.017 tương ứng tăng 87,97% nhưng do tốc độ tăng của lợi nhuận trước thuế
nhanh hơn nên lợi nhuận sau thuế trong năm vẫn tăng 52.896.409 đồng tương ứng tăng
118,29%. Đến năm 2015, chi phí thuế TNDN vẫn tăng thêm 6.884.508 đồng tương
ứng tăng 28,21% và lợi nhuận sau thuế tăng 27.538.032 đồng tương ứng tăng 28,21%.
Qua phân tích, ta thấy trong những năm gần đây, Công ty thực sự kinh doanh có
hiệu quả, doanh thu và lợi nhuận tăng lên nhiều, mà các công trình Công ty đảm nhận
hầu hết là các công trình của nhà nước, điều này cho thấy sự chuyên nghiệp, uy tín của
Công ty được chứng minh qua các công trình được thi công.
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH MTV Kiến Trúc Nhiệt Đới
2.2.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH MTV Kiến Trúc Nhiệt Đới
2.2.1.1. Đặc điểm về sản phẩm
Sản phẩm của Công ty không giống như sản phẩm của những doanh nghiệp sản
xuất chế biến. Nếu xét về khía cạnh hình thái vật chất thì sản phẩm của Công ty không
mang hình thái vật chất, mà nó là sản phẩm kết tinh từ trí tuệ, tài năng của cán bộ công
nhân viên trong Công ty. Sản phẩm của Công ty là những tư liệu báo cáo, các bản
thuyết minh dự án, các bản vẽ kỹ thuật cho công trình.
2.2.1.2. Đặc điểm về phương thức thanh toán tại Công ty
- Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 45
+ Đối với hóa đơn có giá trị dưới 20 triệu thì thanh toán bằng tiền mặt.
+ Đối với hóa đơn có giá trị trên 20 triệu thì thanh toán bằng chuyển khoản.
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu của Công ty được tạo ra bằng việc thực hiện công việc đã thỏa thuận
theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ tư vấn lập dự
án, thẩm tra hồ sơ, khảo sát địa chất, địa hình, thiết kế kiến trúc công trình dân dụng
Trên cơ sở những thông tin trên hợp đồng kinh tế và giấy đề nghị thanh toán
giữa chủ đầu tư với Công ty, kế toán của Công ty sẽ căn cứ để lập hóa đơn GTGT, hóa
đơn gồm có 3 liên:
- Liên 1: Lưu tại cuốn.
- Liên 2: Giao cho khách hàng.
- Liên 3: Lưu nội bộ.
2.2.2.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
+ Công ty sử dụng TK 511 chi tiết cấp 2 để phản ánh doanh thu : TK 5111 –
“Doanh thu bán hàng hóa”
Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT.
+ Giấy báo có.
+ Hợp đồng kinh tế
2.2.2.2. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
*Quy trình hạch toán
Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty được
khái quát bằng sơ đồ 2.3.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 46
Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hàng ngày, căn cứ vào các hóa đơn GTGT về việc cung cấp các dịch vụ cho
khách hàng, kế toán xác định tài khoản ghi Nợ TK 111, 131, tài khoản ghi Có TK
5111 để nhập dữ liệu vào phần hành kế toán “Bán hàng” trên phầm mềm Misa.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo
từng chứng từ và tự động nhập vào sổ Cái, sổ chi tiết các TK 511, TK 131 và TK khác
có liên quan.
Cuối kỳ, khóa sổ Cái, sổ chi tiết TK 511, TK 131. Số liệu trên Bảng tổng hợp
chi tiết được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối kỳ của từng
tài khoản trên sổ Cái. Việc kiểm tra đối chiếu được thực hiện tự động và luôn đảm bảo
chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Số liệu khóa sổ trên sổ Cái
được sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh. Số liệu trên Bảng cân đối số phát sinh
và Bảng tổng hợp chi tiết sẽ được sử dụng để lập Báo cáo tài chính.
Hóa đơn GTGT
Phần mềm Misa
(phần hành kế toán bán hàng)
Sổ Cái TK 511,
111, 131
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ chi tiết TK 511,
111, 131
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 511, 111,131
: Nhập số liệu hằng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
Ghi chú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 47
Ví dụ 1:
Ngày 26/06/2015 Công ty tiến hành cung cấp dịch vụ tư vấn khảo sát địa chất
và lập báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình Trường mần non Họa Mi 1, xã Quảng Vinh,
huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Kế toán lập hóa đơn số 211, đơn giá chưa
thuế 109.246.364 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% , khách hàng chưa thanh toán.
Ví dụ 2:
Ngày 01/07/2015, Công ty cung cấp dịch vụ tư vấn lập BCKTKT công trình
trường tiểu học Quảng Thọ, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Kế toán lập hóa
đơn số 212, đơn giá chưa thuế 90.909.091đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, khách
hàng chưa thanh toán.
Kế toán viên của Công ty căn cứ vào hóa đơn GTGT số 211 và 212 nhập dữ
liệu vào phần hành kế toán Bán hàng trên phần mềm kế toán Misa. Nghiệp vụ này
được kế toán Công ty hạch toán như sau:
(Đơn vị tính: VND)
(1) Nợ TK 131(Chi tiết theo tên, mã khách hàng) : 120.171.000
Có TK 5111 : 109.246.364
Có TK 33311 : 10.924.636
(2) Nợ TK 131(Chi tiết theo tên, mã khách hàng) : 100.000.000
Có TK 5111 : 90.909.091
Có TK 33311 : 9.090.909
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 48
Ngày 26 6 Số:
STT
A
1
01GTKT3/001
ND/11P
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:
Tháng Năm 2015
Liên 1: Lưu Ký hiệu:
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MTV KIẾN TRÚC NHIỆT ĐỚI
211
Địa chỉ: 117 Phan Đình Phùng, Phường Phú nhuận, TP Huế
Mã số thuế: 3300778188
Điện thoại: 1656009579
Số tài khoản: 102010000757445
Tên đơn vị: UBND xã Quảng Vinh
Họ tên người mua hàng: .................................................................................................................
Địa chỉ: Quảng Vinh, Quảng Điền, TT Huế
Mã số thuế: ......................................................................................................................................
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:
B C 1
...................................
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính
2 3 = 1 x 2
Tư vấn khảo sát địa chất & lập BCKTKT công trình:
Trường mầm non Họa Mi 1, xã Quảng Vinh. Đđxd: xã
Quảng Vinh, huyện Quảng Điền, TT Huế.
109,246,364
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
Cộng tiền hàng: 109,246,364
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi triệu một trăm bảy mươi mốt nghìn đồng chẵn.
10,924,636
Tổng cộng tiền thanh toán: 120,171,000
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 49
Ngày 1 7 Số:
STT
A
1
01GTKT3/001
ND/11P
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:
Tháng Năm 2015
Liên 1: Lưu Ký hiệu:
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MTV KIẾN TRÚC NHIỆT ĐỚI
212
Địa chỉ: 117 Phan Đình Phùng, Phường Phú nhuận, TP Huế
Mã số thuế: 3300778188
Điện thoại: 1656009579
Số tài khoản: 102010000757445
Tên đơn vị: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Huế
Họ tên người mua hàng: .................................................................................................................
Địa chỉ: 41 Hùng Vương, phường Phú Hội, TP Huế, TT Huế
Mã số thuế:
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:
B C 1
...................................
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính
2 3 = 1 x 2
Lập BCKT Kỹ Thuật công trình: Trường tiểu học số
1 Quảng Thọ. Hạng mục: Nhà 2 tầng 9 phòng học .
Đđxd: Xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền, tỉnh TT
Huế.
90,909,091
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
Cộng tiền hàng: 90,909,091
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn.
9,090,909
Tổng cộng tiền thanh toán: 100,000,000
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Sau khi nhập dữ liệu xong, máy sẽ tự động ghi sổ nghiệp vụ này. Đồng thời, các
thông tin được tự động nhập vào các sổ Cái, Sổ chi tiết TK 511, TK 131 và các TK có
liên quan.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 50
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Năm 2015
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công ty TNHH MTV KIẾN TRÚC NHIỆT ĐỚI
Số 25, đường số 2, KĐT An Cựu, TP.Huế
Nợ
B C E F 3
206 26/06/2015 Lập hồ sơ yêu cầu xây dựng 131
207 26/06/2015 Lập hồ sơ yêu cầu xây dựng 131
208 26/06/2015 Lập hồ sơ yêu cầu xây dựng 131
210 26/06/2015 Lập BCKT Kỹ Thuật 131
211 26/06/2015 Khảo sát địc chất & lập BCKTKT 131
212 01/07/2015 Lập BCKT Kỹ Thuật 131
KCLL2015 31/12/2015 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 911
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Sổ này có 2 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 2
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng
31/12/2015 1746819093
1746819093 1746819093
26/06/2015 211 109246364 1655910002
01/07/2015 212 90909091 1746819093
26/06/2015 208 2658182 1521442729
26/06/2015 210 25220909 1546663638
26/06/2015 206 1987273 1515842729
26/06/2015 207 2941818 1518784547
Số phát sinh Số dư
Nợ Có Có
A D 1 2 4
Ngày hạch
toán Số CT Ngày CT Số hóa đơn Diễn giải
TK đối
ứng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 51
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Công ty hầu như không xảy ra trường hợp làm phát sinh các khoản giảm trừ
doanh thu, do đội ngũ nhân viên của Công ty có trình độ và kinh nghiệm trong việc
thiết kế, đáp ứng được yêu cầu và làm hài lòng khách hàng. Bên cạnh đó, sản phẩm
của Công ty không mang hình thái các vật chất, hàng hóa, thành phẩm thông thường
do đó không tồn tại các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, hàng
bán bị trả lại hay giảm giá hàng bán.
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán
Việc tính giá vốn hàng bán có ý nghĩa rất quan trọng vì tính được giá vốn hàng
bán mới xác định được kết quả kinh doanh. Do tính chất đặc thù của Công ty TNHH
MTV Kiến Trúc Nhiệt Đới lĩnh vực kinh doanh chính là tư vấn xây dựng cơ bản nên
giá vốn hàng bán chính là lương công nhân viên trực tiếp từ TK 3342- phải trả người
lao động trực tiếp kết chuyển sang. Trên thực tế, kế toán của Công ty không thực hiện
ghi nhận giá vốn từng tháng. Bút toán này, cuối năm kế toán mới tiến hành ghi sổ.
Điều này giảm tải bớt lượng nghiệp vụ phải thao tác trên máy, hạn chế bớt những công
đoạn không cần thiết.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 52
Ví dụ: Tổng chi phí lương trực tiếp của người lao động trong năm 2015 tại
Công ty TNHH MTV Kiến Trúc Nhiệt Đới là 1.014.000.000 đồng.
Kế toán căn cứ vào bảng lương trực tiếp 2015, hạch toán như sau (đơn vị
tính:VND):
Nợ TK 15412 :1.014.000.000
Có TK 3342 : 1.014.000.000
Kết chuyển chi phí lương nhân viên trực tiếp vào giá vốn hàng bán cuối năm:
Nợ TK 632 : 1.014.000.000
Có TK 15412 : 1.014.000.000
Sau khi nhập liệu vào phần mềm kế toán, các thông tin được tự động lưu vào sổ
Cái, sổ Chi tiết TK 632 và các TK có liên quan.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 53
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 54
Nợ
B C E F 3
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
KCLL2015 31/12/2015 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911
KCLTT2015 31/12/2015 Kết chuyển lương nhân viên trực tiếp năm 2015 15412
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
CÔNG TY TNHH MTV KIẾN TRÚC NHIỆT ĐỚI
Số 25, Đường số 2, Khu Đô Thị An Cựu, Phường An Đông - TP Huế
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Năm 2015
Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán
Ngày hạch
toán Số CT Ngày CT Số hóa đơn Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Nợ Có Có
A D 1 2 4
31/12/2015 1014000000 1014000000
31/12/2015 1014000000
1014000000 1014000000
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 55
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí quản lý kinh doanh phát sinh
trong phạm vi toàn doanh nghiệp. Ví dụ: Lương phải trả cho công nhân viên gián tiếp
(lương văn phòng), chi phí tiếp khách, xăng xe, điện thoại, điện sinh hoạt, văn phòng
phẩm, in và photo bản vẽ và các chi phí chung của doanh nghiệp.
2.2.5.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng
- Tài khoản sử dụng: TK 6422– “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu chi;
+ Các hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường;
+ Các chứng từ khác có liên quan.
2.2.5.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
*Quy trình hạch toán
Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty được khái quát
bằng sơ đồ 2.4.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 56
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Hằng ngày căn cứ vào các hóa đơn mua hàng, phiếu chi về chi phí chung của
doanh nghiệp, kế toán xác định tài khoản Nợ (TK 6422), tài khoản Có có liên quan
(TK 1111,1121 hay TK 331) để nhập dữ liệu vào phần hành kế toán có liên quan ,
trên phần mềm Misa. Các thông tin này được tự động vào sổ Cái, sổ chi tiết TK 6422
và TK có liên quan.
Cuối kỳ, khóa sổ Cái các TK 6422 và TK có liên quan, dựa vào sổ Cái các TK
này làm căn cứ để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh và
Bảng tổng hợp chi tiết các TK lập ra BCTC.
HĐ mua hàng,
phiếu chi,
Phần mềm Misa
(KT mua hàng, quỹ, ngân hàng...)
Sổ Cái TK
6422,111,112,131..
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ chi tiết TK 6422,
111,112,131..
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 6422,111,
: Nhập số liệu hằng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
Ghi chú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 57
Ví dụ 1: Ngày 14/08/2015 chi tiền mặt thanh toán tiền Xăng RON 92 theo HĐ
GTGT số 0208235 của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế với số tiền đã bao gồm thuế
là 972.500đ.
Căn cứ vào HĐ GTGT số 0208235 của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế, kế
toán nhập liệu phần mềm Misa về việc chi tiền mặt thanh toán tiền xăng RON 92,
nghiệp vụ này được hạch toán như sau (đơn vị tính: VND):
Nợ TK 6422 : 884.091
Nợ TK 133 : 88.409
Có TK 1111 : 972.500
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 58
Ví dụ 2: Ngày 30/08/2015 Chi tiền mặt photo hồ sơ theo hóa đơn số 0000313
của Công ty TNHH MTV Hùng Phương, với số tiền đã bao gồm thuế GTGT 10% là
7.000.000đ.
Căn cứ vào HĐ GTGT số 313 của Công ty TNHH MTV Hùng Phương, kế toán
nhập liệu vào phần mềm Misa về việc chi tiền mặt photo hồ sơ, nghiệp vụ này được
hạch toán như sau (đơn vị tính: VND):
Nợ TK 6422 : 6.363.636
Nợ TK 133 : 636.364
Có TK 1111 : 7.000.000
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 59
Sau khi nhập liệu, 2 nghiệp vụ này sẽ được máy tự động vào sổ, đồng thời các
thông tin được tự động vào sổ Cái, sổ chi tiết các TK 6422, TK111
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 60
Nợ
B C E F 3
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
5316 03/08/2015 Chi phí sửa chữa xe 1111 150691788
63106 03/08/2015 Lưu trú 1111 151886788
192887 06/08/2015 Xăng RON 92 1111 152770879
193667 14/08/2015 Xăng RON 92 1111 153654970
104710 20/08/2015 Điện sinh hoạt 1111 154327770
203417 21/08/2015 Xăng RON 92 1111 155176861
432 23/08/2015 Tiếp khách 1111 156530497
211443 24/08/2015 Xăng RON 92 1111 157439588
935 29/08/2015 Mực in + Gạt mực + Chuột quang 1111 157866860
313 30/08/2015 Phô tô hồ sơ 1111 164230496
212181 31/08/2015 Xăng RON 92 1111 165079587
CPKHT8/201
5 31/08/2015 Khấu hao TSCĐ phòng Giám đốc tháng 8 năm 2015 2141
169164127
. . . . .
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
CÔNG TY TNHH MTV KIẾN TRÚC NHIỆT ĐỚI
Số 25, Đường số 2, Khu Đô Thị An Cựu, Phường An Đông - TP Huế
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Năm 2015
Tài khoản: 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày hạch
toán Số CT Ngày CT Số hóa đơn Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Nợ Có Có
A D 1 2 4
03/08/2015 4532499
03/08/2015 1195000
06/08/2015 884091
14/08/2015 884091
20/08/2015 672800
21/08/2015 849091
23/08/2015 1353636
24/08/2015 909091
29/08/2015 427272
30/08/2015 6363636
31/08/2015 849091
31/08/2015 4084540
. . ..
575260258 575260258
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 61
2.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.6.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng
- Tài khoản sử dụng: 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo Có của ngân hàng thông báo về số tiền lãi
được hưởng.
2.2.6.2. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
*Quy trình hạch toán
Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính của Công ty được khái quát
bằng sơ đồ 2.5.
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là lãi hàng tháng từ các
khoản tiền trong tài khoản ngân hàng.
Giấy Báo Có
Phần mềm Misa
(phần hành kế toán Ngân hàng)
Sổ Cái TK 515,112
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ chi tiết TK 515,112
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 515,112
: Nhập số liệu hằng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
Ghi chú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 62
Hằng tháng, căn cứ vào Giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền lãi từ khoản tiền
trong tài khoản, kế toán xác định tài khoản Nợ (TK 1121) , tài khoản Có (TK 515) để
nhập dữ liệu vào phần hành kế toán “Ngân hàng” trên phần mềm Misa. Các thông tin
này được tự động vào sổ Cái, sổ chi tiết TK 515, TK 112.
Cuối kỳ, khóa sổ Cái TK 515 và TK có liên quan, dựa vào sổ Cái các TK này
làm căn cứ để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh và Bảng
toogr hợp chi tiết các TK lập ra BCTC.
Ví dụ 1: Ngày 01/09/15 Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietin
Bank), chi nhánh Huế gửi giấy báo Có cho Công ty TNHH MTV Kiến Trúc Nhiệt Đới
thông báo về lãi tiền gửi tháng 8 là 1.164 VND.
Ví dụ 2: Ngày 01/10/15 Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietin
Bank), chi nhánh Huế gửi giấy báo Có cho Công ty TNHH MTV Kiến Trúc Nhiệt Đới
thông báo về lãi tiền gửi tháng 9 là 44.798 VND.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 63
Kế toán căn cứ vào giấy báo lãi ngân hàng tháng 8 và tháng 9, nhập dữ liệu vào
phần hành “Ngân hàng” thông qua phần mềm Misa, nghiệp vụ được hạch toán như sau
(đơn vị tính: VND):
Ví dụ 1: Nợ TK 1121 : 1.164
Có TK 515 : 1.164
Ví dụ 2: Nợ TK 1121 : 44.798
Có TK 515 : 44.798
Khi nhập liệu xong, máy sẽ tự động vào sổ nghiệp vụ này, các thông tin được tự
động lưu vào sổ Cái, sổ Chi tiết TK 112, TK 515.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 64
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 65
Nợ
B C E F 3
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
NH013 31/01/2015 Lãi TGNH 1121
NH033 28/02/2015 Lãi TGNH 1121
NH035 31/03/2015 Lãi TGNH 1121
NH040 30/04/2015 Lãi TGNH 1121
NH060 31/05/2015 Lãi TGNH 1121
NH071 30/06/2015 Lãi TGNH 1121
NH077 31/07/2015 Lãi TGNH 1121
NH082 31/08/2015 Lãi TGNH 1121
NH098 30/09/2015 Lãi TGNH 1121
NH113 31/10/2015 Lãi TGNH 1121
NH126 30/11/2015 Lãi TGNH 1121
KCLL2015 31/12/2015 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 6591
NH143 31/12/2015 Lãi TGNH 1121
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng
M ISA SME.NET 2010
238355 238355
31/12/2015 238355
31/12/2015 6591
31/10/2015 34286 196828
30/11/2015 34936 231764
31/08/2015 1164 117744
30/09/2015 44798 162542
30/06/2015 8115 110712
31/07/2015 5868 116580
30/04/2015 1037 5762
31/05/2015 96835 102597
28/02/2015 1780 3821
31/03/2015 904 4725
31/01/2015 2041 2041
A D 1 2 4
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Nợ Có Có
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Năm 2015
Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Ngày hạch
toán Số CT Ngày CT Số hóa đơn Diễn giải
Công ty TNHH MTV KIẾN TRÚC NHIỆT ĐỚI
Số 25, Đường số 2, KĐT An Cựu, TP.Huế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 66
2.2.7. Chi phí hoạt động tài chính
2.2.7.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng
- Tài khoản sử dụng: 635 – “Chi phí hoạt động tài chính”
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo Nợ của ngân hàng về chi phí lãi phải trả các
khoản vay
2.2.7.2. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính
*Quy trình hạch toán
Quy trình hạch toán chi phí hoạt động tài chính của Công ty được khái quát
bằng sơ đồ 2.6.
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là chi phí lãi vay từ khoản tiền
vay ngân hàng.
Giấy Báo Nợ
Phần mềm Misa
(phần hành kế toán Ngân hàng)
Sổ Cái TK 635,112
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ chi tiết TK 635,112
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 635,112
: Nhập số liệu hằng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
Ghi chú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 67
Căn cứ vào Giấy báo Nợ của Ngân hàng về số tiền chi phí lãi vay từ khoản tiền
Ngân hàng, kế toán xác định tài khoản Nợ (TK 635) , tài khoản Có (TK 1121) để nhập
dữ liệu vào phần hành kế toán “Ngân hàng” trên phần mềm Misa. Các thông tin này
được tự động vào sổ Cái, sổ chi tiết TK 635, TK 112.
Cuối kỳ, khóa sổ Cái các TK 635 và TK có liên quan, dựa vào sổ Cái các TK
này làm căn cứ để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh và
Bảng tổng hợp chi tiết các TK lập ra BCTC.
Trong những năm gần đây, Công ty không có phát sinh khoản chi phí hoạt động
tài chính
2.2.8. Kế toán thu nhập khác
- Tài khoản sử dụng: 711 – “Thu nhập khác”
- Chứng từ sử dụng: Biên bản bàn giao liên quan đến thanh lý nhượng bán
TSCĐ, phiếu thu, hợp đồng kinh tế
Các khoản thu nhập khác ở Công ty có thể phát sinh từ khoản phạt vi phạm hợp
đồng của khách hàng, thu các nợ khó đòi đã xử lý xóa nợ, thu về thanh lý nhượng bán
TSCĐ Tuy nhiên, các hoạt động này xảy ra không thường xuyên và hầu như không
tồn tại trong những năm nghiên cứu gần đây.
2.2.9. Kế toán chi phí khác
Chi phí khác là khoản chi phí của hoạt động xảy ra không thường xuyên của
đơn vị. Kế toán của Công ty có hạch toán khoản chi phí khác chủ yếu là khoản cước
phí tin nhắn báo biến động tài khoản hoặc phí chuyển tiền do ngân hàng tự động trừ
tiền từ tài khoản của Công ty.
2.2.9.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng
- Tài khoản sử dụng: TK 811– “Chi phí khác”
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo Nợ của ngân hàng về các phí dịch vụ chuyển
tiền, báo động tin nhắn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 68
2.2.9.2. Hạch toán chi phí khác
*Quy trình hạch toán
Quy trình hạch toán chi phí khác của Công ty được khái quát bằng sơ đồ 2.7.
Sơ đồ 2.7 : Quy trình hạch toán chi phí khác
Hàng ngày, căn cứ vào Giấy báo Nợ của Ngân hàng về các phí dịch vụ chuyển
tiền, báo động tin nhắn, kế toán xác định tài khoản ghi Nợ (TK 811), tài khoản ghi
Có (TK 1121) để nhập dữ liệu vào phần hành kế toán “Ngân hàng” trên phần mềm
Misa. Các thông tin này được tự động vào sổ Cái, sổ chi tiết TK 811, TK 112.
Cuối kỳ, khóa sổ Cái các TK 811 và TK 112, dựa vào sổ Cái các TK này làm
căn cứ để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh và Bảng tổng
hợp chi tiết TK 811 và TK 112 lập ra BCTC.
Giấy Báo Nợ
Phần mềm Misa
(phần hành kế toán Ngân hàng)
Sổ Cái TK 811,112
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ chi tiết TK 811,112
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 811,112
: Nhập số liệu hằng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
Ghi chú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 69
Ví dụ: Ngày 01/05/2015 Nhận được giấy báo nợ của NH TMCP Công Thương
Việt Nam (Vietin Bank) về việc thu phí tin nhắn báo biến động tài khoản với số tiền đã
là 20.000 VND.
Căn cứ vài giấy Báo Nợ của Ngân hàng về cước phí tin nhắn báo biến động tài
khoản, kế toán nhập liệu vào phần hành kế toán “Ngân hàng” trên phần mềm Misa,
nghiệp vụ này được hạch toán như sau (đơn vị tính:VND):
Nợ TK 811 : 20.000
Có TK 1121 : 20.000
Sau khi nhập liệu xong, máy sẽ tự động vào sổ nghiệp vụ này, các thông tin tự
động vào sổ Cái, sổ chi tiết các TK 811,TK 112
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 70
Nợ
B C E F 3
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
NH001 02/01/2015 Phí tin nhắn báo biến động tài khoản 1121 20000
NH003 05/01/2015 Phí chuyển tiền 1121 31000
NH009 29/01/2015 Hạch toán chứng từ ...................................... 1121 1031000
NH011 30/01/2015 Phí chuyển tiền 1121 1042000
NH014 01/02/2015 Trả cước phí tin nhắn báo biến động tài khoản 1121 1062000
NH016 02/02/2015 Phí chuyển tiền 1121 1073000
NH019 03/02/2015 Phí chuyển tiền 1121 1084000
NH029 13/02/2015 Phí chuyển tiền 1121 1095000
NH032 13/02/2015 Phí chuyển tiền 1121 1117000
NH034 01/03/2015 Trả cước phí tin nhắn báo biến động tài khoản 1121 1137000
NH036 01/04/2015 Trả cước phí tin nhắn báo biến động tài khoản 1121 1157000
NH041 01/05/2015 Trả cước phí tin nhắn báo biến động tài khoản 1121 1177000
NH045 06/05/2015 Phí chuyển tiền 1121 1276000
NH052 25/05/2015 Phí chuyển tiền 1121 1292500
NH054 27/05/2015 Phí chuyển tiền 1121 1303500
NH059 29/05/2015 Phí chuyển tiền 1121 1320000
NH068 09/06/2015 Phí ngân hàng 1121 1336500
NH070 10/06/2015 Phí chuyển tiền 1121 1358500
KCLL2015 31/12/2015 Kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ 911
Cộng số phát sinh
CÔNG TY TNHH MTV KIẾN TRÚC NHIỆT ĐỚI
Số 25, Đường số 2, Khu Đô Thị An Cựu, Phường An Đông - TP Huế
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Năm 2015
Tài khoản: 811 - Chi phí khác
Ngày hạch
toán Số CT Ngày CT Số hóa đơn Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Nợ Có Có
A D 1 2 4
02/01/2015 20000
05/01/2015 11000
29/01/2015 1000000
30/01/2015 11000
01/02/2015 20000
02/02/2015 11000
03/02/2015 11000
13/02/2015 11000
13/02/2015 22000
01/03/2015 20000
01/04/2015 20000
01/05/2015 20000
06/05/2015 99000
25/05/2015 16500
27/05/2015 11000
29/05/2015 16500
09/06/2015 16500
10/06/2015 22000
31/12/2015 1358500
1358500 1358500
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 71
2.2.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.10.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng
- TK 821– “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
- Chứng từ sử dụng:
+ Tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý;
+ Tài khai tự quyết toán thuế TNDN hằng năm.
2.2.10.2. Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
*Nguyên tắc hạch toán:
- Phản ánh chi thuế TNDN phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả
kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý;
- Chênh lệch thuế thu nhập doanh nghiệp quyết toán cuối năm và hàng quý.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 72
*Các xác định thuế TNDN:
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập miễn thuế + Các khoản
lỗ được kết chuyển theo quy định)
Thu nhập chịu thuế: Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
Thuế suất thuế TNDN
Kể từ ngày 1/1/2014 theo điều 8 Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài
chính quy định mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp năm 2015 cụ thể như sau:
- Thuế suất 20% : Áp dụng cho những DN có doanh thu <20 tỷ đồng.
- Thuế suất 22% : Áp dụng cho những DN có doanh thu >20 tỷ đồng.
(Nhưng kể từ ngày 1/1/2016 sẽ áp dụng thuế suất 20%)
Ví dụ: Cuối năm tài chính 2015, kế toán Công ty TNHH MTV Kiến Trúc Nhiệt
Đới xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm 2015. Biết Tổng lợi
nhuận kế toán trước thuế TNDN mã số [50] trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh là 156.438.690 đồng. Thuế suất thuế TNDN Công ty áp dụng là 20%.
Số thuế TNDN Công ty phải nộp được xác định:
Số thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x 20%
Thu nhập tính thuế của Công ty để xác định thuế TNDN phải nộp chính bằng
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, số tiền: 156.438.690 đồng. Do đó:
Số thuế TNDN phải nộp = 156.438.690 x 20% = 31.287.738 (đồng)
Căn cứ vào số thuế TNDN phải nộp, kế toán tiến hành hạch toán chi phí thuế
TNDN năm 2015 (đơn vị tính: VND):
Nợ TK 8211 : 31.287.738
Có TK 3334 : 31.287.738
Kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh sau thuế năm 2015:
Nợ TK 911 : 31.287.738
Có TK 8211 : 31.287.738
Thuế TNDN
phải nộp
Phần trích lập KH&CN
(nếu có)
Thu nhập
tính thuế
(= - ) x Thuế suất thuế
TNDN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 73
2.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.11.1. Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản sử dụng:
*TK 911– “Xác định kết quả kinh doanh”
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của một chu kỳ hoạt động kinh doanh,
cho biết hiệu quả sau một tháng (quý, năm) làm việc như thế nào.
*Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh:
Các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản trừ
doanh thu
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần – giá vốn
hàng bán
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận khác
o Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu tài
chính - Chi phí tài chính - Chi phí quản lý kinh doanh
o Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Chi phí thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 74
Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế TNDN
Nguyên tắc kế toán: Việc xác định kết quả kinh doanh cần tôn trọng các
nguyên tắc kế toán nhất là nguyên tắc phù hợp và nguyên tắc nhất quán.
2.2.11.2. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ kế toán khi đã nhập liệu đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh, việc đối chiếu
giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết các TK 511, TK 632, TK 515, TK 811, TK
8211... được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin
đã được nhập trong kỳ. Cuối kỳ, kế toán chỉ cần thao tác trên phần mềm Misa để in
báo cáo tài chính năm.
Ví dụ: Kết quả kinh doanh của Công ty năm 2015 là (đơn vị tính: VND)
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là: 1.746.819.093
- Doanh thu hoạt động tài chính là: 238.355
- Giá vốn hàng bán là: 1.014.000.000
- Chi phí quản lý kinh doanh là: 575.260.258
- Chi phí khác là: 1.358.500
Cuối năm tài chính 2015, kế toán tiến hành lập BCTC, các bút toán kết chuyển
doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh được hạch toán trên phần hành “Kết
chuyển lãi lỗ” như sau (đơn vị tính : VND) :
*Kết chuyển doanh thu:
(1) Nợ TK 5111 : 1.746.819.093
Có TK 911 : 1.746.819.093
(2) Nợ TK 515 : 238.355
Có TK 911 : 238.355
*Kết chuyển chi phí:
(3) Nợ TK 911 : 1.014.000.000
Có TK 632 : 1.014.000.000
(4) Nợ TK 911 : 575.260.258
Có TK 6422 : 575.260.258
(5) Nợ TK 911 : 1.358.500
Có TK 811 : 1.358.500
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 75
*Kết chuyển chi phí thuế TNDN:
(6) Nợ TK 911 : 31.287.738
Có TK 8211 : 31.287.738
*Kết chuyển lãi:
(7) Nợ TK 911 : 125.150.952
Có TK 4212 : 125.150.952
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 76
Nợ
B C E F 3
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
KCLL2015 31/12/2015 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111
KCLL2015 31/12/2015 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515
KCLL2015 31/12/2015 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632
KCLL2015 31/12/2015 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6422
KCLL2015 31/12/2015 Kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ 811
KCLL2015 31/12/2015 Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ 4212
KCLL2015 31/12/2015 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Người ghi sổ Kế toán trưởng
1747057448 1747057448
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm .....
125150952
575260258
31287738
31/12/2015 31287738
31/12/2015
238355
157797190
31/12/2015 1358500 156438690
31/12/2015
1747057448
31/12/2015 1014000000 733057448
31/12/2015
1 2
31/12/2015 1746819093 1746819093
Số CT Ngày CT
4A D
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Số dư
Nợ Có Có
Năm 2015
Tài khoản: 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Ngày hạch
toán
CÔNG TY TNHH MTV KIẾN TRÚC NHIỆT ĐỚI
Số hóa đơn Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
25 Đường số 2, KĐT An Cựu, p. An Đông, TP Huế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 77
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 78
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV KIẾN TRÚC NHIỆT ĐỚI
3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH MTV Kiến Trúc Nhiệt Đới
Công ty TNHH MTV Kiến Trúc Nhiệt Đới là Công ty tiêu biểu cho loại hình kế
toán doanh nghiệp vừa và nhỏ với bộ máy nhân sự gọn nhẹ, phù hợp với quy mô của
Công ty. Công ty đã luôn quân tâm đến chiến lược đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực tạo ra đội ngũ cán bộ lành nghề, thích ứng với sự biến đổi của thị trường và có chổ
đứng bền vững trên thị trường.
Qua thời gian tìm hiểu và nghiên cứu công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV
Kiến Trúc Nhiệt Đới, tôi nhận thấy công tác quản lý cũng như công tác kế toán tương
đối hợp lý, song bên cạnh đó vẫn còn một số vần đề chưa phù hợp. Với mong muốn
hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán ở Công ty, tôi có một số nhận xét riêng của bản
thân về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh như sau:
3.1.1. Ưu điểm
Xét trên phương diện tổng quát Công ty TNHH MTV Kiến Trúc Nhiệt Đới đã
chấp hành tốt nguyên tắc, chế độ chính sách của Bộ Tài chính ban hành, chấp hành và
hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nước. Công tác kế toán nói chung và công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty đã cung cấp các thông
tin cần thiết cho Giám đốc và các bộ phận quan tâm. Số liệu kế toán phản ánh đúng
thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty. Các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị được
cập nhật một cách đầy đủ, kịp thời theo dõi đối tượng sử dụng, đây là cơ sở đảm bảo
cho việc phát triển thị trường tiêu thụ, tăng cao lợi nhuận.
*Về tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán là một bộ phận cấu thành lên hệ thống quản lý kế toán tài chính của
Công ty và là một bộ phận quan trọng quyết định sự thành bại trong kinh doanh. Vì
vậy Công ty sớm nhận thấy vai trò của bộ máy kế toán trong việc quản lý, giám sát
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 79
hoạt động kinh doanh. Kế toán trưởng thường xuyên kiểm tra các chi phí phát sinh,
phát hiện những nghiệp vụ bất thường cần điều chỉnh lại, đôn đốc thu hồi công nợ và
cho biết các nguồn tài chính hiện tại của Công ty phản ánh lên sổ sách kế toán và là
nơi lưu trữ thông tin tài chính quan trọng. Đối tác của Công ty rất nhiều, vì vậy việc
lập báo cáo tài chính một cách khoa học chặt chẽ mang một ý nghĩa rất lớn. Công tác
kế toán của Công ty hầu hết đều do kế toán trưởng đảm nhận, với phong cách làm việc
năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao, am hiểu nhiều lĩnh vực đã cho ra
những bản báo cáo tài chính phù hợp.
*Về việc vận dụng hệ thống tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán
- Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất ban hành theo quyết
định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Bên
cạnh đó vận dụng linh hoạt chế độ sổ sách kế toán, Công ty mở theo dõi chi tiết cho
một số tài khoản theo đối tượng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thống kê, theo dõi,
kiểm tra và đối chiếu.
- Các chứng từ sử dụng cho hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu kinh tế
và pháp lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đúng với mẫu của Bộ tài chính quy định.
- Những thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép một
cách đầy đủ, chính xác vào chứng từ. Các chứng từ đều có chữ ký xác nhận của các
bên có liên quan, tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu thực tế phát
sinh với số liệu trên sổ kế toán.
- Chứng từ sau khi được sử dụng cho việc hạch toán đều được lưu trữ cẩn thận
theo từng bộ, từng khoản mục, trình tự thời gian, tạo điều kiện kiểm tra đối chiếu khi
cần thiết. Do đặc thù loại hình doanh nghiệp đây là Công ty tư vấn thiết kế nên các hóa
đơn chứng từ đầu ra, đầu vào tương đối đơn giản, số lượng phát sinh không quá nhiều
nên giảm bớt gánh nặng cho kế toán trong việc kê khai thuế và kiểm tra;
- Sổ sách mà Công ty áp dụng để tập hợp ghi chép số liệu của quá trình hạch
toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là hợp lý vì nó vừa đảm bảo
tính đơn giản dễ dàng cho việc theo dõi, kiểm tra, đối chiếu khi cần.
- Các bảng tổng hợp và sổ Cái tài khoản được phản ánh một cách đầy đủ, khoa
học đảm bảo được yêu cầu về đối chiếu, kiểm tra từ đó tránh được những sai sót trong
quá trình hạch toán.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 80
*Về hình thức kế toán
Công ty TNHH MTV Kiến Trúc Nhiệt Đới áp dụng kế toán máy theo hình thức
Chứng từ ghi sổ và phần mềm kế toán máy mà Công ty đang sử dụng là phần mềm
Misa. Trong thời đại khoa học phát triển như hiện nay thì việc ứng dụng phần mềm kế
toán là rất cần thiết tuy chi phí phần mềm cao nhưng mang lại môi trường làm việc
hiện đại, tiết kiệm thời gian mức độ chính xác cao đem lại hiệu quả trong công tác kế
toán và giảm áp lực công việc cho kế toán.
*Về công tác kế toán doanh thu và xác dịnh kết quả kinh doanh
Toàn bộ hoạt động của Công ty đều có những quy trình, quy định điều này giúp
cho kế toán kiểm soát được chi phí tốt, hạn chế những lãng phí hoặc chi phí không phù
hợp mang lại hiệu quả kinh doanh cho Công ty. Hơn nữa, Công ty tạo mọi điều kiện
cho nhân viên kế toán học hỏi nâng cao hiểu biết về các luật thuế GTGT, TNDN để
tránh sai sót trong kê khai quyết toán.
Kế toán chi tiết công nợ: Kế toán Công ty mở sổ chi tiết công nợ cho từng đối
tựng, nhóm đối tượng khách hàng giúp theo dõi việc thanh toán, chi trả của khách
hàng trở nên dễ dàng, thuận tiện hơn. Đồng thời giúp Giám đốc của Công ty thấy được
tình hình bị chiếm dụng vốn của Công ty để có chính sách thu hồi công nợ hợp lý.
Về việc tổ chức kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán
hàng và cung cấp dịch vụ đều được kế toán ghi nhận doanh thu một cách kịp thời,
chính xác, doanh thu được xác định một cách hợp lý và phù hợp với điều kiện ghi
nhận doanh thu.
Về kế toán chi phí: Bộ phận kế toán nhập liệu dựa trên hoá đơn chứng từ hợp
lý, hợp lệ về các yêu cầu của hóa đơn nên số liệu phản ánh được tính trung thực, đầy
đủ, chính xác giúp Công ty nắm bắt được các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ nhằm điều
chỉnh thu chi của doanh nghiệp. Vì vậy, việc kê khai và thanh quyết toán số tiền thuế
GTGT đầu ra, đầu vào của Công ty tương đối chính xác, đầy đủ về mặt số học.
Về kế toán xác định kết quả kinh doanh: Công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh đã phần nào đáp ứng được yêu cầu của Giám đốc Công ty về việc cung
cấp thông tin kịp thời, chính xác về tình hình kinh doanh của Công ty.
3.1.2. Nhược điểm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 81
Bên cạnh những ưu điểm kể trên mà bộ máy kế toán Công ty đã đạt được thì
vẫn còn những bất cập mà kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty cần khắc phục.
- Bộ máy kế toán: công tác kế toán của Công ty hầu như đều được kế toán
trưởng đảm nhận. Tuy được phân công công việc rõ ràng nhưng không tránh khỏi sự
áp lực, đôi khi phải phụ trách quá nhiều công việc, điều này dễ dẫn đến những sai sót,
nhầm lẫn trong công việc. Hơn nữa trong qua trình làm việc, việc đối chiếu, kiểm tra
không còn mang tính khách quan, vi phạm quy tắc bất kiêm nhiệm.
- Phần mềm kế toán áp dụng: Việc áp dụng phần mềm vào công tác kế toán
đã tiết kiệm được nhiều thời gian cho kế toán của Công ty. Tuy nhiên trong quá trình
vận dụng vẫn còn một số phần hành làm bán thủ công như kế toán theo tiền lương và
tài sản cố định, vì vậy nhiều khi làm ảnh hưởng đến việc tổng hợp số liệu không đồng
nhất, dẫn đến sai sót.
- Kế toán chi tiết kết quả kinh doanh: Mặc dù Công ty đã lập báo cáo kết quả
kinh doanh theo mẫu của Bộ tài chính. Tuy nhiên Công ty chưa xây dựng hệ thống tài
khoản và báo cáo chi tiết kết quả kinh doanh theo từng mặt hàng, từng nhóm khách hàng.
Điều này hạn chế cho việc cung cấp thông tin để phân tích xác định kết quả kinh doanh.
3.2. Một số ý kiền đề xuất nhằm khắc phục những hạn chế và hoàn thiện
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH MTV Kiến Trúc Nhiệt Đới.
Đối với công tác kế toán, hoàn thiện quá trình nghiệp vụ kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh sẽ cung cấp tài liệu có độ tin cậy chính xác cao, giúp cho
Giám đốc của Công ty đưa ra những nhận định đúng và chính xác về hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua các số liệu kế toán phản ánh được những
thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp, từ đó sẽ đề ra những biện pháp giải quyết kịp
thời những khó khăn hoặc phát huy những thuận lợi nhằm giúp doanh nghiệp ngày
càng phát triển.
3.2.1. Tăng cường nhân sự cho bộ máy kế toán của Công ty.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 82
Công ty TNHH MTV Kiến Trúc Nhiệt Đới là DN có quy mô nhỏ nên cơ cấu
nhân sự trong Công ty khá đơn giản và gọn nhẹ, bộ máy kế toán của Công ty chỉ gồm
một kế toán đảm nhận chức vụ kế toán trưởng. Mặc dù chỉ mới thành lập hơn 7 năm
nhưng Công ty đã lập nên những thành quả đáng ghi nhận qua hàng loạt công trình đã
được thi công như nhà ở, đường xá, các trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung học
của các huyện, thành phố trên địa bàn tình Thừa Thiên Huế... Hơn nữa, trong năm
2015 Công ty đã chuyển trụ sở làm việc đến nơi tốt hơn, nâng cấp cơ sở thiết bị, máy
móc... Điều này cho thấy, Công ty thực sự đã kinh doanh có hiệu quả, có vị đứng trên
thị trường, do đó, việc tăng cường nhân sự cho bộ máy kế toán của Công ty lúc này là
cần thiết, giúp giảm tải công việc của kế toán trưởng, phân công công việc rõ ràng
hơn, việc kiểm tra đối chiếu trong quá trình làm việc được khách quan hơn, ít xảy ra
sai sót, công tác kế toán tại Công ty trở nên hiệu quả và chuyên nghiệp hơn.
3.2.2. Khai thác và sử dụng phần mềm kế toán
Trong công tác kế toán tại Công ty hiện nay còn một số phần hành kế toán chưa
được khai thác sử dụng trên phần mềm Misa mà vẫn còn dùng Excel rồi mới cập nhật
vào máy. Điều này có thể dẫn đến những sai lệch về số liệu, không đồng nhất về thời
gian, do đó Công ty nên nghiên cứu và sử dụng kế toán máy vào tất cả các khâu và các
phần hành kế toán. Như vậy sẽ giảm bớt được công việc,thời gian cho nhân viên kế
toán, giảm thiểu được những sai sót nhầm lẫn có thể xảy ra trong khi làm kế toán thủ
công... Ngoài ra, Công ty nên thường xuyên cập nhật, nâng cấp phiên bản phần mềm kế
toán Misa vì hiện nay hệ thống chế độ kế toán thường xuyên có những thay đổi mới.
3.2.3 Hạ thấp chi phí quản lý doanh nghiệp
Hạ thấp chi phí quản lý doanh nghiệp là nhiệm vụ mà Công ty phải luôn hết sức cố
gắng thực hiện, chỉ nên chi cho những khoản thực sự cần thiết, tiết kiệm tối đa nhưng
hợp lý như: chi phí văn phòng, tiếp khách, chi phí xăng xe Để giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp có thể bố trí, phân công nhiệm vụ phù hợp với năng lực và trình độ của
từng cá nhân, tránh hiện tượng công việc của người này trùng với người kia.
3.2.4. Lập báo cáo doanh thu và báo cáo kết quả kinh doanh chi tiết
Công ty cần mở sổ chi tiết, lập báo cáo doanh thu và báo cáo kết quả kinh
doanh chi tiết theo từng mặt hàng, từng nhóm khách hàng... Tại phần mềm kế toán
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 83
Misa có thể cho phép theo dõi doanh thu bán hàng theo từng hợp đồng, khách hàng,
loại hàng... Để làm được điều đó, Công ty cần tổ chức phân loại chứng từ nhập thông
tin đầu vào (chứng từ kế toán) đảm bảo yêu cầu của yếu tố đầu ra (báo cáo bán hàng).
Như vậy sẽ giúp cho Giám đốc của Công ty có thông tin đánh giá về thị trường, phân
tích kết quả kinh doanh, đưa ra các quyết định kịp thời, đúng đắn.
Công ty có thể phân loại chi tiết doanh thu theo danh mục như sau:
- Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
- Khảo sát địa chất
- Khảo sát định hình
- Lập hồ sơ yêu cầu xây dựng
- Thiết kế bãn vẽ thi công và dự toán
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 84
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay để đứng
vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với những doanh
nghiệp. Kế toán được coi là công cụ quản lý kinh tế - tài chính hiệu quả nhất, số liệu,
tài liệu kế toán cung cấp chẳng những giúp ích cho nhà quản lý mà còn nhiều đối
tượng khác. Do vậy việc tổ chức công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh nói riêng sẽ góp phần nâng cao hiệu quản kinh doanh của các
doanh nghiệp.
Trong khuôn khổ khóa luận mà tôi nghiên cứu, với kiến thức đã được học trong
trường kết hợp với thời gian thực tế đã thực tập tại Công ty TNHH MTV Kiến Trúc
Nhiệt Đới, đề tài đã trình bày chi tiết về những cơ sở lý luận để áp dụng vào thực tế và
đã nghiên cứu thực trạng công tác “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Kiến Trúc Nhiệt Đới”.
Bên cạnh đó, đề tài cũng nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong tổ chức doanh
nghiệp cũng như trong công tác kế toán tại doanh nghiệp từ đó mạnh dạn đề xuất một
số ý kiến và giải pháp; hy vọng rằng đóng góp một phần nào đó nhằm hoàn thiện hơn
nữa công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng tại Công ty.
2. Kiến nghị
Do hạn chế về thời gian thực tập mà kiến thức thì vô cùng rộng lớn cũng như
những khó khăn trong việc tìm hiểu thực tế và thu thập chứng từ nên đề tài chưa đi sâu
vào việc phân tích các vấn đề khác liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh. Nếu có cơ hội nghiên cứu tiếp, tôi sẽ mở rộng đề tài theo các hướng sau:
- Mở rộng hướng vận dụng đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh vào một doanh nghiệp sản xuất chế biến, kinh doanh hàng hóa hay thành phẩm
với quy mô lớn hơn để làm rõ hơn những phần hành kế toán chưa được tìm hiểu sâu
thực tế ở Công ty TNHH MTV Kiến Trúc Nhiệt Đới.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 85
- Mở rộng phạm vi nghiên cứu, không chỉ nghiên cứu kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh mà mở rộng, tìm hiểu sâu hơn các phần hành kế toán khác
như kế toán vốn bằng tiền, kế toán tiền lương, kế toán thuế để có thể học hỏi được
nhiều hơn kinh nghiệm thực tế, phản ánh rõ hơn quy trình hạch toán các nghiệp vụ
phát sinh cũng như hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại doanh nghiệp.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Phạm Thị Anh Phương 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2006), Chuẩn mực số 14- Doanh thu và thu nhập khác (ban hành
và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ
trưởng Bộ tài chính)
2. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ (ban hành theo
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/ 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
3. Bộ tài chính (2014), Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (ban hành theo Thông tư
số 78/2014/TT-BTC, ngày 18/06/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
4. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2011), Giáo trình Lý thuyết kế toán tài
chính, Đại học kinh tế- Đại học Huế.
5. Trang web tham khảo:
6. Tài liệu tham khảo khác tại Công ty TNHH MTV Kiến Trúc Nhiệt Đới.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pham_thi_anh_phuong_5359.pdf