Kiểm tra chất lượng số hàng hóa khi nhập về. Nếu hàng kém chất lượng thì
phải đề nghị người bán đền bù tránh thiệt hại cho công ty.
+ Công ty cần chú trọng giảm lượng hàng tồn kho cao bởi vì các vấn đề như: hạn
sử dụng, biến động về giá, bảo quản hàng hóa. dẫn đến phát sinh nhiều chi phí liên quan
và gây bất lợi cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Tùy theo tình hình thị trường và
nhu cầu của thị trường để lưu kho hàng hóa nhưng vẫn đáp ứng đầy đủ nhu cầu của thị
trường, tránh mất thị phần vào tay đối thủ do không có hàng hóa để cung cấp.
+ Xây dựng lộ trình bỏ hàng tối ưu sao cho quãng đường giao hàng ngắn nhất,
tiết kiệm chi phí đi lại, xăng xe
+ Vận động mỗi cán bộ nhân viên trong Công ty cùng thực hiện chính sách tiết
kiệm từ điện thoại, in ấn, phô tô
+ Xây dựng định mức chi phí cho từng hoạt động trong Công ty.
Về phương pháp hạch toán:
Theo giải thích của kế toán thì không hạch toán Có TK 156 vì phần mềm chỉ
giảm trên sổ cái mà không giảm trên kho dẫn đến lệch kho và sổ cái, phải điều chỉnh kho
để khớp giữa sổ kho và sổ cái. Tuy nhiên, Công ty hạch toán như vậy là không đúng bản
chất của nghiệp vụ.
112 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2538 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Thái Đông Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h toán:
STT
sản phẩm
SL
bán
Đơn giá Thành tiền Ghi chú
Mã số Tên và loại bao bì
ĐV
tính
Chiet khau T11 2015 127.207.156
Thuế suất GTGT: 10% Cộng tiền hàng: 127.207.156
Số tiền viết bằng chữ: Tiền thuế GTGT: 12.720.716
Tổng tiền thanh toán: 139.927.872
Một Trăm Ba Mươi Chín Triệu Chín Trăm Hai Mươi Bảy Nghìn Tám Trăm Bảy Mươi Hai Đồng.
Người mua hàng Người bán hàng
Ký, ghi rõ họ tên Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 64
Kế toán phản ánh số tiền chiết khấu thương mại được hưởng:
Nợ TK 331 139.927.872 đồng
Có TK 3331 12.720.716 đồng
Có TK 711 127.207.156 đồng
Kế toán dùng hóa đơn GTGT phản ánh thu nhập khác vào phần mềm. Phần
mềm sẽ tự động ghi nhận nghiệp vụ và phản ánh thông tin vào bảng kê chứng từ(
Phụ lục 5). Đồng thời ghi nhận vào sổ cái TK 331, TK 133, TK 711.
Cuối tháng, dựa trên bảng kê chứng từ, kế toán lập chứng từ ghi sổ( Phụ lục
5).Từ chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TM THÁI ĐÔNG ANH
Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, T T. Huế
MST: 3300393526
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Thu nhập khác
Số hiệu: 711
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
B C D H 1 2
12/08 31/12 Thu nhập khác 331 180.737.130
12/16 31/12
Kết chuyển Thu nhập khác năm
2015 911 837.058.206
Tổng số phát sinh năm 2015 837.058.206 837.058.206
Số dư cuối kỳ - -
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 65
2.2.3. Kế toán chi phí
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
a) Tài khoản sử dụng
Để hạch toán giá vốn hàng bán Công ty sử dụng tài khoản TK 632 – “Giá
vốn hàng bán”.
b) Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho;
- Và một số chứng từ liên quan khác.
c) Phương pháp hạch toán
Hằng ngày, kế toán dựa vào các chứng từ gốc để nhập liệu vào phần mềm
máy tính, phần mềm máy tính sẽ tự động cập nhật vào bảng kê chứng từ, sổ Cái
TK632, TK 156. Cuối tháng, kế toán sẽ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
d)Một số nghiệp vụ kế toán phát sinh liên quan:
Nghiệp vụ 5:
Đối với nghiệp vụ 1, kế toán sẽ căn cứ vào đơn đặt hàng số 8103(Phụ lục
1), phiếu xuất kho số PX12.0005để thực hiện việc nhập liệu trên phần mềm kế toán.
Giá vốn hàng bán của từng mặt hàng được phần mềm tự động tính ra sau khi
nhân viên phòng kinh doanh nhập mặt hàng và số lượng mặt hàng trên đơn đặt hàng
lên phần mềm.
Theo bảng giá xuất kho ngày 01/12/2015 ( Phụ lục 6) ta có tồn đầukỳ của
mặt hàng Sữa có đường TH True Milk 180ml x 48 là 120 thùng, thành tiền là
30.962.640 đồng.
Khi nhân viên kinh doanh nhập vào số lượng xuất kho là 35 thùng,phần mềm
tự động tính ra giá trịhàng xuất kho của mặt hàng theo giá của lô hàng nhập trước
nhất, nếu không đủ về mặt số lượng thì phần mềm sẽ lấy tiếp giá của lô hàng nhập
vào tiếp theo theo thứ tự từ trước đến sau. Theo bảng giá xuất kho, ta thấy, phần
mềm tự động tính ra giá trị lô hàng xuất là 9.030.770 đồng, đơn giá xuất kho
là:258.022 đồng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 66
CTY TNHH TM Thái Đông Anh
Phú Thượng, Phú Vang, T T. Huế
ĐT : (054) 263005, Fax : (054) 263016,
MST: 3300393526 Số : PX12.0005
PHIẾU XUẤT KHO Nợ: 632
Ngày 01 tháng 12 năm 2015 Có: 156
- Họ tên người nhận: Chi nhánh Công ty cổ phần dược hậu giang tại huế
- Địa chỉ (bộ phận) :
153 A – Phạm Văn Đồng, Phường Vĩ Dạ, Thành Phố Huế, Thừa
Thiên Huế
- Lý do xuất kho : Xuất bán hàng
- Xuất tại kho (ngăn lô): Kho Công ty Địa Điểm :
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêuc
ầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
Sữa có đường TH
True Milk 180ml x
48
8934673605823 Thùng 35,0 35,0 258.022 9.030.770
Cộng : 9.030.770
Tổng số tiền (Viết bằng chữ):Chín triệu không trăm ba mươi nghìn bảy trăm bảy mươi nghìn đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: Đơn đặt hàng số 8103
Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Kế toán phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 9.030.770đồng
Có TK 156 9.030.770đồng
Cuối tháng, dựa trên bảng kê chứng từ (Phụ lục 7), kế toán lập chứng từ ghi
sổ(Phụ lục7).Từ chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 67
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TM THÁI ĐÔNG ANH
Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, T T. Huế
MST: 3300393526
SỔ CÁI
Tên tài khoản:Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
B C D H 1 2
12/12 31/12 Giá vốn hàng bán 156 13.895.823.864
12/17 31/12 Kết chuyển Giá vốn hàng bánnăm 2015 911 159.930.248.413
Tổng số phát sinh năm 2015 159.930.248.413 159.930.248.413
Số dư cuối kỳ - -
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a) Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 635 – “Chi phí tài chính” để hạch toán.
b) Chứng từ sử dụng
- Giấy báo có, bảng tính lãi vay;
- Hợp đồng kinh tế.
c) Phương pháp hạch toán
Hàng ngày, kế toán sẽ căn cứ vào Phiếu báo lãi tiền vay của ngân hàng,
phiếu chi tiền mặt về khoản chiết khấu thanh toán phải trả cho khách hàng để nhập
số liệu vào phần mềm máy tính. Phần mềm sẽ tự động cập nhật vào chứng từ ghi sổ,
sổ Cái TK 635,112, sổ tiển gửi. Cuối tháng, kế toán sẽ thực hiện kết chuyển doanh
thu tài chính vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
d)Một số nghiệp vụ kế toán phát sinh liên quan:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 68
Nghiệp vụ 6: Ngày 25/12/2015, nhận được Phiếu báo nợ từ ngân hàng quân
đội phòng giao dịch bắc trường tiền thu lãi khế ước LD1604646811 với số tiền là
2.196.849 đồng.
PHIẾU BÁO NỢ MST KH: 3300393526
PGD Bac Truong Tien Ngày: 25/12/2015 Nguyên tệ: VND
Mã GD: LD1604656811 GDV: 4677_COBUSER
Tài khoản/Khách hàng Số tiền
Tài khoản nợ 5031100050006
418681 - CTY TNHH TM THAI DONG ANH
bằng chữ
Hai triệu một trăm chín mươi sáu nghìn tám trăm bốn
mươi chín đồng
Số tiền: 2.196.849,00
Thu lai khe uoc LD16044646811
Lập biểu Kiểm soát
Kế toán phản ánh chi phí tài chính:
Nợ TK 635 2.196.849 đồng
Có TK 112 2.196.849 đồng
Kế toán sử dụng phiếu báo nợ từ ngân hàng để làm căn cứ phản ánh khoản
tiền lãi vay Công ty phải trả. Phần mềm sẽ tự động cập nhật vào bảng kê chứng
từ(Phụ lục 8), sổ Cái TK 635,112; sổ tiền gửi.
Cuối tháng, dựa trên bảng kê chứng từ, kế toán lập chứng từ ghi sổ(Phụ lục
8). Từ chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 69
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TM THÁI ĐÔNG ANH
Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, T T. Huế
MST: 3300393526
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí tài chính
Số hiệu: 635
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TK
đốiứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
B C D H 1 2
12/04 31/12 Chi phí tài chính 112 68.839.237
12/17 31/12
Kết chuyển chi phí tài chính
năm 2015 911 1.059.338.768
Tổng số phát sinh năm 2015 1.059.338.768 1.059.338.768
Số dư cuối kỳ - -
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
2.2.3.3. Kế toán chi phí bán hàng
Tại Công ty không hạch toán tài khoản 641 vì loại hình Công ty là loại hình
doanh nghiệp vừa và nhỏ theo QĐ 48 của Bộ Tài Chính.Do vậy Công ty hạch toán
chi phí bán hàng chung với chi phí quản lý doanh nghiệp gọi chung là chi phí quản
lý kinh doanh.
2.2.3.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
a) Tài khoản sử dụng
TK 6421 : Chi phí bán hàng
TK 6422 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
b) Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Bảng phân bổ tiền lương
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 70
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Giấy đề nghị thanh toán
- Phiếu xuất kho
c) Phương pháp hạch toán
Hằng ngày, kế toán dựa vào các chứng từ gốc để nhập liệu vào phần mềm
máy tính, phần mềm máy tính sẽ tự động cập nhật vào bảng tổng hợp chứng từ,
chứng từ ghi sổ, sổ Cái TK 642,133,111,112,..., sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi, sổ chi
tiết thanh toán, bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào,.... Cuối tháng, kế toán
sẽ kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
d)Một số nghiệp vụ kế toán phát sinh liên quan:
Nghiệp vụ 7: Ngày 12/12 thanh toán hóa đơn tiền điện bằng tiền mặt, phiếu
chi PC12.0091 (Phụ lục 9).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 71
Kế toán định khoản:
Nợ TK 6422 8.723.680 đồng
Nợ TK 1331 872.368 đồng
Có TK 111 9.596.048 đồng
Cuối tháng, dựa trên bảng kê chứng từ(Phụ lục 10), kế toán lập chứng từ ghi
sổ(Phụ lục 10). Sau đó, từ chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TM THÁI ĐÔNG ANH
Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, T T. Huế
MST: 3300393526
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chí phí quản lý kinh doanh
Số hiệu: 642
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
B C D H 1 2
12/02 31/12 Chi phí bán hàng 1111 66.764.843
12/02 31/12 Chí phí QLDN 1111 103.139.187
12/10 31/12 Lương trả bộ phận quản lý 3341 76.984.608
12/10 31/12 Lương công nhân viên kinhdoanh 3341 131.615.390
12/13 31/12 Phân bổ chi phí trả trước dàihạn phục vụ quản lý 242 26.307.219
12/13 31/12 Khấu hao TSCĐ cho bán hàng 214 20.849.632
12/13 31/12 Khấu hao TSCĐ cho QLDN 214 14.987.513
12/13 31/12 Trích BHXH bộ phận quản lý 3383 17.716.971
12/13 31/12 Trích BHXH công nhân viênkinh doanh
3383 10.363.029
12/17 31/12 Kết chuyển chi phí quản lýkinh doanh năm 2015 911 6.302.130.509
Tổng số phát sinh năm 2015 6.302.130.509 6.302.130.509
Số dư cuối kỳ - -
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 72
2.2.3.5. Kế toán chi phí khác
a) Tài khoản sử dụng
Kế toán phản ánh các khoản thu nhập khác vào tài khoản tổng hợp TK 811 –
“Chi phí khác”.
b) Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu;
- Giấy báo nợ của ngân hàng;
- Quyết định thanh lý, nhượng bán kèm theo biên bảng định giá tài sản cố định
khi thanh lý, nhượng bán;
- Biên bản giao nhận tài sản.
c) Phương pháp hạch toán
Hằng ngày, kế toán dựa vào các chứng từ gốc để nhập liệu vào phần mềm
máy tính, phần mềm máy tính sẽ tự động cập nhật vào bảng tổng hợp chứng từ,
chứng từ ghi sổ, sổ Cái (TK 811, 133,111,112,...), bảng kê hàng hóa dịch vụ mua
vào, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi,.... Cuối tháng, kế toán sẽ kết chuyển toàn bộ thu
nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Trong tháng 12 Công ty không phát sinh nghiệp vụ nào liên quan đến khoản
chi phí khác.
2.2.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Tài khoản sử dụng
Thuế TNDN tại Công ty được theo dõi và hạch toán thông qua các tài khoản đã
được quy định cụ thể trong chế độ kế toán Việt Nam và luật thuế hiện hành bao gồm:
TK 3334 “Thuế Thu nhập doanh nghiệp”
TK 821 “Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp”
b) Chứng từ sử dụng
Công ty TNHH TM Thái Đông Anh đã kê khai và phản ánh các thông tin về
thuế TNDN bằng các chứng từ theo quy định của luật thuế TNDN hiện hành, bao
gồm:
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính (Mẫu số 01A/TNDN)
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN)
- Các phụ lục miễn, giảm, ưu đãi thuế TNDN, gia hạn nộp thuế TNDN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 73
- Các chứng từ này đều được ban hành theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC
ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính.
- Các chứng từ kế toán khác có liên quan (phiếu thu, phiếu chi, giấy báo
nợ,)
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
c) Phương pháp hạch toán
Định kỳ hàng quý, kế toán sẽ dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh hàng quý
để tạm tính số thuế TNDN phải nộp.
Công ty TNHH TM Thái Đông Anh nộp thuế TNDN theo phương thức hàng
quý tạm nộp và cuối năm quyết toán. Công ty căn cứ vào số liệu về doanh thu và
chi phí thực tế phát sinh trong quý để tạm tính số thuế TNDN phải nộp. Công ty kê
khai thuế TNDN tạm tính hàng quý theo mẫu số 01A/TNDN ban hành theo thông tư
số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của bộ tài chính.
Hàng quý, Công ty tạm nộp thuế TNDN vào NSNN. Kế toán sử dụng TK 3334-
Thuế TNDN và mở các sổ sách liên quan để theo dõi số thuế TNDN đã nộp từng quý
trong năm. Cuối năm trên cơ sở kết quả kinh doanh, kế toán tiến hành tổng hợp các chỉ
tiêu lên “Tờ khai quyết toán thuế TNDN” (Mẫu 03/TNDN) và xác định số thuế TNDN
thực tế phải nộp trong năm.
Khi kết thúc kỳ tính thuế, Công ty thực hiện quyết toán thuế TNDN với Chi
cục thuế huyện Phú Vang và nộp tờ khai quyết toán thuế( Mẫu 03/TNDN) trong hạn
90 ngày kê từ ngày 31/12.
Sau khi lập báo cáo tài chính năm, kế toán sẽ tiến hành xác đinh tổng lợi
nhuận kế toán trước thuế TNDN của năm dựa vào kết quả kinh doanh của năm. Từ
đó kế toán có thể xác đinh được phần thuế TNDN thực tế Công ty phải nộp căn cứ
vào mức thuế suất hiện hành. Sau khi tính được số thuế phải nộp trong năm, kế toán
tiến hành lập tờ khai quyết toán thuế TNDN cho năm 2015. Kế toán thực hiện kê khai
đầy đủ các thông tin cần thiết trên tờ khai rồi chuyển cho kế toán trưởng phê duyệt.
Sau đó, kế toán sẽ nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2015 cho cơ quan thuế là
Tờ khai quyết toán thuế TNDN kèm theo phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh năm 2015.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KI H TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 74
Theo quy định Luật số 32/2013/QH13 – Luật thuế thu nhập doanh nghiệp,
ban hành ngày 19/6/2013, có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 thì: Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 22% kế từ ngày 01/01/2014, áp dụng đối với các doanh
nghiệp có tổng doanh thu năm trước liền kề trên 20 tỷ đồng. Doanh thu của Công ty
năm 2014 trên 20 tỷ đồng , do đó thuế suất thuế TNDN của Công ty áp dụng trong
năm 2015 là 22%.
Kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm tính hàng quý:
Nợ TK 821 Số thuế TNDN tạm tính
Có TK 3334 Số thuế TNDN tạm tính
Kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm tính đã nộp vào Ngân sách nhà nước
Nợ TK 3334 Số thuế TNDN tạm nộp
Có TK 112 Số thuế TNDN tạm nộp
Kế toán sẽ sử dụng các chứng từ kể trên để nhập liệu vào phần mềm máy
tính, phần mềm máy tính sẽ tự động cập nhật vào sổ Cái (TK 821,111,112,3334...),
sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi,....
d)Một số nghiệp vụ kế toán phát sinh liên quan:
Nghiệp vụ 8:
Ngày 31/12, kế toán dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh năm 2015 để thực
hiện việc xác định thuế TNDN phải nộp của năm 2015, theo đó số thuế TNDN phải
nộp là 67.869.140 đồng.
Kế toán kết chuyển số thuế TNDN phải nộp năm 2015 sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 67.869.140 đồng
Có TK 821 67.869.140 đồng
Kế toán nhập liệu vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động ghi nhận vào Số Cái
TK 821( Phụ lục 11), TK333,sổ kế toán chi tiết TK 333. Cuối kỳ sẽ kết chuyển số
dư TK 821 sang TK 911 để xác đinh kết quả kinh doanh.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 75
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a) Tài khoản sử dụng
Kế toán xác định kết quả kinh doanh qua tài khoản là TK 911_ Xác định kết
quả kinh doanh.
b) Chứng từ sử dụng
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Sổ cái TK 421, TK 911
c) Phương pháp hạch toán
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào các khoản doanh thu và chi phí đã được tập hợp
trên sổ cái, kế toán tiến hành bút toán kết chuyển. Phần mềm kế toán sẽ tự động kết
chuyển các khoản doanh thu và các khoản chi phí sang TK 911– “Xác định kết quả
kinh doanh”. Sau đó, phần mềm sẽ tự động kết chuyển lãi lỗ và xuất các báo cáo
theo yêu cầu như Báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, Thuyết minh
báo cáo tài chính.
d) Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Cuối năm, kế toán tập hợp toàn bộ doanh thu, chi phí phát sinh trong năm
như sau:
- Doanh thu thuần về bán hàng : 166.764.949.610 đồng
- Doanh thu hoạt động tài chính : 26.580.830 đồng
- Thu nhập khác : 837.058.206 đồng
- Giá vốn hàng bán : 159.930.248.413 đồng
- Chi phí tài chính : 1.059.338.768 đồng
- Chi phí quản lý kinh doanh : 6.302.130.509 đồng
- Chi phí khác : 28,374,865 đồng
- Chi phí thuế TNDN : 67.869.140 đồng
Kết chuyển toàn bộ các khoản doanh thu và thu nhập khác sang TK 911 –
“Xác định kết quả kinh doanh”:
Nợ TK 511 166.764.949.610 đồng
Nợ TK 515 26.580.830 đồng
Nợ TK 711 837.058.206 đồng
Có TK 911 167.628.588.646 đồng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 76
Kế toán xác định, kết chuyển toàn bộ chi phí năm 2015 sang TK 911 – “Xác
định kết quả kinh doanh”:
Nợ TK 911 167.387.961.695 đồng
Có TK 632 159.930.248.413 đồng
Có TK 635 1.059.338.768 đồng
Có TK 642 6.302.130.509 đồng
Có TK 811 28.374.865 đồng
Có TK 821 67.869.140 đồng
Cuối cùng, kế toán kết chuyển kết quả kinh doanh năm 2015 sang TK 421 –
“Lợi nhuận chưa phân phối” để xác định lợi nhuận kinh doanh:
Nợ TK 911 240.626.952 đồng
Có TK 421 240.626.952 đồng
Vậy, trong năm 2015, doanh nghiệp có kết quả kinh doanh báo lãi và lãi
240.626.952 đồng, đây là khoản lợi nhuận của năm 2015 sau khi đã trừ đi thuế
TNDN năm 2015. Đây là một con số tương đối lớn, nó thể hiện sự phát triển rõ rệt
của công ty trong năm 2015.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 77
CÔNG TY TNHH TM THÁI ĐÔNG ANH CHỨNG TỪ GHI SỔ
Phú Thượng, Phú Vang, T T. Huế Số: 12/16
Niên độ: 2015
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Nợ Có
A B C D
Kết chuyển doanh thu thuần về bán
hàng năm 2015 511 911 166.764.949.610
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính năm 2015 515 911 26.580.830
Kết chuyển thu nhập khác năm 2015 711 911 837.058.206
Tổng Cộng: 167.628.588.646
Kèm theo . chứng từ gốc.
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH TM THÁI ĐÔNG ANH CHỨNG TỪ GHI SỔ
Phú Thượng, Phú Vang, T T. Huế Số: 12/17
Niên độ: 2015
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Nợ Có
A B C D
Kết chuyển GVHB năm 2015 911 632 159.930.248.413
Kết chuyển chi phí tài chính năm 2015 911 635 1.059.338.768
Kết chuyển chi phí QLKD năm 2015 911 642 6.302.130.509
Kết chuyển chi phí khác năm 2015 911 811 28.374.865
Kết chuyển chi phí thuế TNDN năm 2015 911 821 67.869.140
Kết chuyển Lãi năm 2015 911 4212 240.626.952
Tổng Cộng: 167.628.588.646
Kèm theo . chứng từ gốc.
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TRƯỜNG Đ
̣I HỌC KINH Ế HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 78
Cuối tháng, từ chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TM THÁI ĐÔNG ANH
Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, T T. Huế
MST: 3300393526
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
B C D H 1 2
12/16 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần vềbán hàng năm 2015 511 166.764.949.610
12/16 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt độngtài chính năm 2015 515 26.580.830
12/16 31/12 Kết chuyển thu nhập khác năm2015 711 837.058.206
12/17 31/12 Kết chuyển GVHB năm 2015 632 159.930.248.413
12/17 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính năm2015 635 1.059.338.768
12/17 31/12 Kết chuyển chi phí QLKD năm2015 642 6.302.130.509
12/17 31/12 Kết chuyển chi phí khác năm2015 811 28.374.865
12/17 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDNnăm 2015 821 67.869.140
12/17 31/12 Kết chuyển Lãi năm 2015 4212 240.626.952
Tổng số phát sinh năm 2015 167.628.588.646 167.628.588.646
Số dư cuối kỳ - -
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 79
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TM THÁI ĐÔNG ANH
Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, T T. Huế
MST: 3300393526
SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12
Chứng từ
Số tiền Ghi chúSố
hiệu
Ngày
tháng
A B C D
12/01 31/12 6.069.489.342
12/02 31/12 6.031.560.111
12/03 31/12 8.980.879.903
12/04 31/12 10.714.912.874
12/05 31/12 15.047.866.321
12/06 31/12 790.835.069
12/07 31/12 133.256.151
12/08 31/12 198.810.843
12/09 31/12 15.912.772.300
12/10 31/12 208.599.998
12/11 31/12 1.445.841.461
12/12 31/12 13.895.823.864
12/13 31/12 90.224.364
12/14 31/12 17.090.233
12/15 31/12 499.670.767
12/16 31/12 167.628.588.646
12/17 31/12 167.628.588.646
Cộng: 415.294.810.893
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 80
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH TM Thái Đông
Anh, em đã nhận thấy được một số ưu điểm và một số hạn chế còn tồn tại trong
công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng tại Công ty.
3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty
3.1.1. Những ưu điểm
Về tổ chức bộ máy kế toán:
Do loại hình kinh doanh thương mại nên bộ máy kế toán được tổ chức theo
hình thức tập trung, gọn nhẹ và phù hợp cho công tác quản lý cũng như việc thực
hiện thông tin kế toán. Nhân viên kế toán trong Công ty đều đảm bảo về trình độ
chuyên môn và được phân công công việc phù hợp với khả năng. Đồng thời Công
ty đã ứng dụng tin học trong công tác quản lý tài chính kế toán. Điều này đã đem lại
hiệu quả đáng kế trong công tác quản lý cũng như tham mưu cho Ban Giám đốc,
cung cấp số liệu kế toán một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác để phục vụ công
tác sản xuất kinh doanh của Công ty.
Về tổ chức hệ thống sổ sách, chứng từ:
Công ty thực hiện lập, luân chuyển và lưu trữ chứng từ theo đúng chế độ kế
toán và quy định, tất cả chứng từ trước khi nhập vào máy đều được kiểm tra nên hạn
chế được rủi ro đồng thời giúp kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
một cách đầy đủ và đúng niên độ. Các mẫu sổ của Công ty được thiết kế đơn giản
rõ ràng khoa học.
Về phương pháp hạch toán:
Công ty sử dụng phương pháp hạch toán và tính giá hàng tồn kho phù hợp
với đặc điểm kinh doanh của Công ty. Đặc điểm của Công ty là buôn bán hàng hóa
tiêu dùng hàng ngày, thường có thời hạn sử dụng ngắn và cần được bảo quản kỹ
lưỡng, đồng thời số lượng mặt hàng rất lớn. Do đó, sử dụng phương pháp kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên sẽ dễ dàng theo dõi tình hình
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 81
nhập xuất hàng, mà không phải tốn thời gian, chi phí kiểm kê vào cuối kỳ. Đồng
thời Công ty sử dụng phương pháp tính giá FIFO sẽ hạn chế được tình trạng hàng
tồn kho quá lâu, phải hủy hàng do quá hạn sử dụng.
3.1.2. Những hạn chế
Về phần mềm kế toán:
Hiện nay, phần mềm kế toán của Công ty được mua về sử dụng ở siêu thị từ
những năm đầu thành lập siêu thị. Tuy nhiên, phần mềm máy tính ít được nâng cấp,
thường xảy ra sai sót, chênh lệch khi tổng hợp số liệu từ nhật ký bán hàng lên bảng
kê bán hàng gây khó khăn cho kế toán trong việc phát hiện và sửa chữa sai sót.
Về các khoản phải thu:
Các khoản phải thu của Công ty vẫn ở mức cao chương trình chiết khấu
thanh toán của Công ty chưa đủ mạnh để khuyến kích khách hàng thanh toán tiền
hàng trước thời hạn cho Công ty.Bên cạnh đó, trong thời buổi kinh tế thị trường, sự
canh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp thì tình trạng nợ lâu, không
chịu thanh toán của một bộ phân khách hàng, làm cho Công ty bị động trong việc
huy động và sử dụng vốn, tăng các chi phí đi thu nợ của bộ phận công nợ.
Về hệ thống kiểm soát nội bộ:
Công ty rất coi trọng việc kiểm soát chất lượng thôngtin đầu ra. Tuy nhiên
hiện nay Công ty vẫn chưa có bộ phận kiêm soát nội bộ để xem xét đánh giá chính
xác nhất tình hình thực hiện các chính sách, thủ tục kiểm soát của Công tycó thực
sự hiệu quả không.
Về hệ thông chứng từ:
Thực tế tại Công ty, sau khi kế toán nhập nghiệp vụ vào phần mềm, các
chứng từ gốc cùng loại sẽ được tập hợp lại. Cuối tháng, kế toán tiến hành kiểm tra
các chứng từ gốc cùng loại để lập bảng kê chứng từ. Dựa trên bảng kê chứng từ kế
toán lập chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổở Công ty là số liệu tổng hợpvà đượclập mỗi tháng 1 lần vào
cuối tháng nên khó theo dõi chi tiết từng nghiệp vụ, dễ sai sót nhầm lẫn trong quá
trình tập hợp chứng từ để lập bảng kê và khó khăn trong kiểm tra phát hiện nếu có
sai sót.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 82
3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
3.2.1. Những ưu điểm
Về hệ thống chứng từ sổ sách:
Chứng từ sử dụng trong kế toán bán hàng khá đầy đủ, bán hàng xuất hóa đơn
GTGT, phiếu nhập xuất kho đúng quy định. Chứng từ được luân chuyển, sắp xếp và
phân loại theo từng nghiệp vụ kinh tế, theo trình tự thời gian và được bảo quản cẩn
thận, dễ tìm, thuận tiện cho người sử dụng và thuận tiện cho việc kiểm tra, kiểm
soát của các cơ quan chức năng.
Về phương pháp kế toán:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty được ghi nhận và xác
định đầy đủ, kịp thời, tuân thủ theo quy định của Chế độ kế toán hiện hành.
Kế toán chi tiết về bán hàng được thực hiện tốt, hàng bán và doanh thu bán
hàng được theo dõi chi tiết theo từng mặt hàng, theo dõi chi tiết công nợ chi tiết đến
từng khách hàng.
Về tài khoản sử dụng:
Bên cạnh việc áp dụng thống nhất hệ thống tài khoản do Bộ tài chính quy
định thì tùy theo mức độ phát sinh các nghiệp vụ cũng như số lượng các đối tượng
cần theo dõi mà Công ty mở thêm các tài khoản chi tiết giúp cho việc hạch toán
được thuận lợi hơn. Ở Công ty:
TK 511 “doanh thu bán hàng”, kế toán chia thành các tài khoản cấp 2 để theo
dõi doanh thu bán hàng của từng phương thức bán hàng khác nhau:
+ TK 5111 - “Doanh thu bán sỉ”
+ TK 5112 - “Doanh thu bán lẻ”
TK 131 “phải thu khách hàng”, kế toán chia thành các tài khoản cấp 2 tương
ứng với doanh thu để theo dõi khoản phải thu của từng phương thức bán hàng khác
nhau:
+ TK 1311 – “Phải thu bán hàng sỉ”
+ TK 1312 – “Phải thu bán lẻ siêu thị”
Đối với việc hạch toán tiền gửi ngân hàng, do nhu cầu giao dịch lớn nên tài
khoản tiền gửi ngân hàng được chi tiết theo các ngân.
3.2.2. Những hạn chế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 83
Về thông tin kế toán quản trị:
Kế toán quản trị có nhiều đặc điểm riêng biệt mà kế toán tài chính không có:
Kế toán quản trị không những cung cấp các thông tin quá khứ mà còn tạo độ tin cậy
cho những dự đoán trong tương lai, giúp cho nhà quản trị trong việc quyết định, lập
kế hoạch điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch và quản lý hoạt động kinh tế tài
chính trong nội bộ Công ty. Tuy nhiên, hiện nay Công ty vẫn chưa tổ chức công tác
kế toán quản trị, chưa có các báo cáo quản trị.
Về tổ chức nhân sự:
Công ty chưa thật sự chú trọng vào việc phân công nhiệm vụ rõ ràng cho các
nhân viên trong mỗi lần bán hàng kể cả bán buôn và bán lẻ, dẫn đến sự vi phạm
nguyên tắc bất kiêm nhiệm, như bộ phận bán hàng vừa kiêm nhiệm thu ngân, dễ xảy
ra các trường hợp lợi dụng để biển thủ, trục lợi. Kế toán tiêu thụ kiêm nhiệm cùng
lúc nhiều công việc nếu xảy ra sai sót, nhầm lẫn sẽ khó để kiểm tra, phát hiện.
Về tài khoản sử dụng:
Mặc dù đã mở thêm các tài khoản chi tiết doanh thu giúp cho việc hạch toán
được thuận lợi hơn. Tuy nhiên, công ty vẫnchưa hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán
của từng phương thức bán hàng dẫn đến không thể xác định được kết quả kinh
doanh cho từng phương thức bán hàng.
Về khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Đặc điểm của Công ty là buôn bán hàng hóa tiêu dùng hàng ngày, thường có
thời hạn sử dụng ngắn và cần được bảo quản kỹ lưỡng, đồng thời số lượng mặt hàng
rất lớn, dễ phát sinh cácvấn đề như: hàng hóa hư hỏng trong quá trình bảo quản, hàng
hóa hết hạn sử dụng, biến động về giá,... Tuy nhiênCông ty không trích lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho. Điều này làm cho Công ty thụ động đối với sự giảm giá của
hàng hóa trên thị trường và khi có vấn đề phát sinh.
Về các khoản chi phí:
Qua phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm có thể thấy các
khoản mục như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính luôn ở
mức cao và tăng dần qua các năm, điều này ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty.
Về phương pháp hạch toán:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 84
Khi Công ty mua hàng được hưởng chiết khấu thương mại thì khoản chiết
khấu thương mại mà Công ty đươc hưởng sẽ làm giảm giá nhập kho hàng hóa.
Kế toán định khoản :
Nợ TK 156-giá trị từng mặt hàng đã giảm theo tỷ lệ chiết khấu
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331-Giá trị đã giảm theo chiết khấu.
Trên thực tế tại Công ty, kế toán ghi nhận các khoản chiết khấu thương mại
này vào TK 711 – Thu nhập khác.
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh
3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán
Về phần mềm kế toán:
Công ty nên nâng cấp phần mềm hoặc thay đổi phần mềm để phù hợp với
tình hình kinh doanh cũng như khối lượng nghiệp vụ phát sinh khá lớn như hiện nay
và hạn chế tối đa các sai sót do phần mềm.
Về các khoản phải thu:
Hiện nay Công ty cho khách hàng nợ tối đa 15 ngày và chiết khấu 1% trên
tổng giá trị thanh toán cho khách hàng nếu khách hàng thanh toán sau 5 ngày.
Công ty nên đưa ra chính sách chiết khấu phù hợp hơn với thời hạn thánh
toán tối đa và tỷ lệ chiết khấu đa dạng, hợp lý, có tính khả thi cao nhằm thúc đẩy
nhanh quá trình thanh toán, thu hút thêm nhiều khách hàng, mở rộng thị trường tiêu
thụ, tăng nhanh vòng quay vốn.
Ví dụ như chính sách “2/5 net 20” nghĩa là thời hạn nợ tối đa là 20 ngày,
trong vòng 5 ngày nếu khách hàng thanh toán sẽ nhận được khoản chiết khấu thanh
toán 2% trên tổng giá trị thanh toán và “1/10 net 20” nghĩa là thời hạn nợ tối đa là
20 ngày, trong vòng 10 ngày nếu khách hàng thanh toán sẽ nhận được khoản chiết
khấu thanh toán 1% trên tổng giá trị thanh toán.
Về hệ thống kiểm soát nội bộ:
Quá trinh kiểm soát nội bộ luôn có nhiều rủi ro tiềm ẩn, do đó để xây dựng
và phát huy tốt chức năng của bộ phận này, ban lãnh đạo Công ty phải xây dựng
một cơ chế quản lý rõ ràng, chỉ đạo trực tiếp và chọn lựa nhân viên đảm trách công
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 85
việc này bằng năng lực thực sự của nhân viên., có kế hoạch định kỳ kiểm tra độc lập
hoặc kiểm tra đột xuất các bộ phận trong Công ty nhằm năng cao hiệu quả cũng như
năng lực của bộ phận kiểm soát nôi bộ.
Về hệ thông chứng từ:
Công ty nên hạch toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC: Hàng ngày, căn
cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã
được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ.Việc hạch
toán theo Quyết định 48 sẽ giúp kế toán giảm thiểu sai sót, dễ dàng theo dõi chi tiết
từng nghiệp vụ và tạo điều kiện thuận lợi trong kiểm tra kiểm soát sau này.
3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Về thông tin kế toán quản trị:
Công ty có thế vận dụng kế toán quản trị trong việc lập các báo cáo hoạt động
kinh doanh. Việc đó giúp cho ban lãnh đạo thấy được ngay doanh thu bán hàng có đủ bù
đắp tổng chi phí phát sinh trong kỳ hay không, số dư đảm bảo đủ bù đắp tổng chi phí
phát sinh trong kỳ hay không, Từ đó có những biện pháp điều chỉnh phù hợp, kịp thời,
và ra các quyết định kinh doanh.
Việc tổ chức bộ máy kế toán quản trị và kế toán tài chính nên kết hợp trong cùng
một hệ thống kế toán tại Công ty, bởi mô hình này cho phép kế thừa được những nội
dung của kế toán tài chính đã tồn tại và biểu hiện cụ thể trong hệ thống kế toán hiện
hành. Kế toán quản trị chú trọng vào công việc:
- Lập các dự toán:
+ Dự toán tiêu thụ:
Dự toán tiêu thụ được xây dựng dựa trên mức tiêu thụ ước tính các hàng hóa với
đơn giá bán, là dự toán được lập đầu tiên và là căn cứ để xây dựng các dự toán khác.
Mức tiêu thụ ước tính được xây dựng dựa trên: mức tiêu thụ trong quá khứ và xu
hướng; chính sách về giá bán của Công ty; chính sách về quảng cáo, khuyến mãi của
Công ty; chính sách về sản phẩm của Công ty; xu hướng của nền kinh tế; các động thái
của đối thủ cạnh tranh; kết quả của các nghiên cứu thị trường
+ Dự toán chi phí: Nội dung chính là xác định chi phí chứ không phải là hạch
toán thật chính xác vì các số liệu chỉ phục vụ mục tiêu nội bộ, không có tính pháp lý. Các
thông tin chi phí này được phép sử dụng linh hoạt hơn thông thường.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 86
+ Dự toán báo cáo tài chính: Trình bày tình hình tài chính dự kiến của Công ty
trong kỳ tới. Bao gồm: Dự toán bảng cân đói kế toán, dự toán báo cáo kết quả kinh
doanh, dự toán báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Kiểm soát và lập kế hoạch: Kết hợp nhịp nhàng quy trình lập kế hoạch, đánh giá
với các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp.
- Đánh giá hiệu quả: so sánh giữa kết quả thực tế với kết quả dự toán. Công việc
này cần chú trọng tới các hiệu quả phi tài chính dựa trên các dữ liệu tài chính.
Về bộ máy kế toán:
Nhằm mục đích dễ phát hiện sai sót, gian lận và tạo sự chuyên môn hoá Công ty
nên lập bộ phận kiểm soát đối với hình thức bán buôn, vừa kiểm soát số lượng vừa kiểm
tra chất lượng hàng bán đúng như yêu cầu khách hàng, tránh tình trạng làm ẩu, vô trách
nhiệm. Đồng thời phân tách hai bộ phận thu ngân và bán hàng để hạn chế gian lận, biển
thủ
Về tài khoản sử dụng:
Kế toán nên mở thêm sổ chi tiết cho các tài khoản giá vốn hàng bán để dễ dàng
theo dõi quản lý, xác định doanh thu và kết quả kinh doanh cụ thể của từng phương thức
bán hàng.
Về khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Hàng tồn kho của Công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, trong điều kiện
kinh doanh theo cơ chế thị trường, giá cả các hàng hóa thường xuyên biến động, Công ty
nên trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho để hạn chế rủi rotrong quá trình kinh
doanh, tôn trọng nguyên tắc “ thận trọng” của kế toánvà chủ động khi có vấn đề phát
sinh.
Về các khoản chi phí:
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, Công ty nên thực hiện chính sách tiết kiệm
giảm thiểu chi phí, loại bỏ những chi phí không cần thiết để nâng cao hiệu quả kinh
doanh. Các biện pháp chủ yếu như:
+ Xác định điểm đặt hàng tối ưu cho các loại hàng hoá, tránh tình trạng thiếu
hàng không có để bán gây mất uy tín giảm doanh thu, hàng tồn kho nhiều gây ứ đọng
vốn, giảm hiệu quả vốn kinh doanh.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 87
+ Kiểm tra chất lượng số hàng hóa khi nhập về. Nếu hàng kém chất lượng thì
phải đề nghị người bán đền bù tránh thiệt hại cho công ty.
+ Công ty cần chú trọng giảm lượng hàng tồn kho cao bởi vì các vấn đề như: hạn
sử dụng, biến động về giá, bảo quản hàng hóa... dẫn đến phát sinh nhiều chi phí liên quan
và gây bất lợi cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Tùy theo tình hình thị trường và
nhu cầu của thị trường để lưu kho hàng hóa nhưng vẫn đáp ứng đầy đủ nhu cầu của thị
trường, tránh mất thị phần vào tay đối thủ do không có hàng hóa để cung cấp.
+ Xây dựng lộ trình bỏ hàng tối ưu sao cho quãng đường giao hàng ngắn nhất,
tiết kiệm chi phí đi lại, xăng xe
+ Vận động mỗi cán bộ nhân viên trong Công ty cùng thực hiện chính sách tiết
kiệm từ điện thoại, in ấn, phô tô
+ Xây dựng định mức chi phí cho từng hoạt động trong Công ty.
Về phương pháp hạch toán:
Theo giải thích của kế toán thì không hạch toán Có TK 156 vì phần mềm chỉ
giảm trên sổ cái mà không giảm trên kho dẫn đến lệch kho và sổ cái, phải điều chỉnh kho
để khớp giữa sổ kho và sổ cái. Tuy nhiên, Công ty hạch toán như vậy là không đúng bản
chất của nghiệp vụ. Công ty chỉ hạch toán Có TK 711 đối với trường hợp nhận được hóa
đơn chiết khấu đối với hàng hóa đã bán. Đối với hàng chưa bán Công ty phải hạch tóan
giảm giá hàng hóa nhập kho.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 88
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
1.1.1. Mức độ đáp ứng của đề tài
Ở chương cơ sở lý luận, đã chắt lọc được những khái niệm cơ bản liên quan
đến đề tài, nội dung của các phần hành kế toán liên quan đến doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh.
Thấy được thực tế quy trình kế toán doanh thu, các chứng từ liên quan đến
và phản ánh các nghiệp vụ đặc trưng liên quan đến doanh thu tại Công ty một cách
trung thực và khách quan nhất.
Phân tích và đánh giá những ưu điểm và hạn chế còn tồn tại, từ đó đưa ra các
giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán của Công ty.
1.1.2. Hạn chế của đề tài
Tuy đã được tiếp xúc với thực tế nhưng với thời gian nghiên cứu hạn
chếnênchưa thể tìm hiểu một cách đầy đủ về thực trạng kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh của Công ty. Thêm vào đó, công việc tại phòng Tài chính
kế toán trong thời gian đó rất bận rộn, khối lượng các nghiệp vụ phát sinh rất nhiều,
do đó trong phạm vi bài không thể phản ánh hết được.
Do kiến thức còn nhiều thiếu sót, kinh nghiệm làm việc chưa caonên đề tài
không tránh khỏi những thiếu sót: nhìn nhận vấn đề còn chủ quan, phiến diện, mô tả
thực tế còn thiếu sót, chưa chi tiết và chỉ mang tính đại diện hay những ý kiến đóng
góp còn mang tính chất trực quan, các giải pháp đề tài đưa ra còn mang tính định
hướng,
Vì vậy trong quá trình thực hiện đề tài này có thể còn nhiều thiếu sót, em rất
mong nhận được sự góp ý và bổ sung của quý thầy cô giáo để bài được hoàn thiện
hơn.
2. KIẾN NGHỊ
Do bị giới hạn về thời gian cũng như kiến thức thực tiễn nên đề tài chỉ mới
dừng lại ở việc tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH TM Thái Đông Anh thông qua một số nghiệp vụ trên các chứng
từ cụ thể. Nội dung còn bỏ qua nhiều vấn đề, do đó nếu có điều kiện sẽ tìm hiểu chi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận 89
tiết hơn,phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chi tiết hơn. Mô tả quy trình ghi
nhận một nghiệp vụ trên phần mềm kế toán, cách nhập liệu, kết xuất thông tin của
Công ty một cách cụ thể hơn. Như vậy, đề tài chi tiết và mang tính thực tiễn hơn.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính, “Hệ thống các Chuẩn mực kế toán, 26 Chuẩn mực kế toán
mới và các văn bản hướng dẫn thực hiện”, Nhà xuất bản Lao Động – Xã Hội, Hà
Nội.
2. Bộ tài chính, Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo quyết QĐ số
48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính),(2006), Nhà xuất
bản Tài chính - Hà Nội
3. Thông tư 200/2014-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp, ban
hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính
4. TS. Phan Thị Minh Lý (2008), Nguyên lý kế toán. NXB Đại học Huế.
5. PGS. TS Võ Văn Nhị (2006), Kế toán tài chính. NXB Tài Chính, TP.
HCM.
6. Th.s. Hoàng Thị Kim Thoa, (2014), slide bài giảng Phân tích Báo Cáo Tài
Chính.
7. PGS.TS. Nguyễn Năng Phúc (2003), Phân tích báo cáo tài chính. NXB
Đại học kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
8. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2005), Kế toán quản trị, Nhà xuất
bản giáo dục, Hà nội.
9.
10.
11.Các khóa luận của các anh chị khóa trước.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận
PHỤ LỤC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận
Phụ luc 1
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Số: 8103
Đại lý: Chi nhánh công ty cổ phần dược hậu giang tại huế
Địa chỉ: 153 A – Phạm Văn Đồng, Phường Vĩ Dạ, Thành Phố Huế, Thừa Thiên Huế
Số lượng đặt:
Chủng loại Đơn vị tính Số lượng
Sữa có đường TH True Milk 180ml x 48 Thùng 35,0
Ngày đặt hàng: 01/12/2015
Duyệt
(Ký)
Người đề nghị
(Ký)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận
Phụ luc 2
CTY TNHH TM Thái Đông Anh Mẫu số 01-TT
Phú Thượng, Phú Vang, T T. Huế (Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC
Điện thoại: (054) 263005 - Mã số thuế:3300393526 Ngày 19/04/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU THU SỐ: PT12.0010
01/12/2015 Nợ: 1111
Có: 5111, 3331
Họ tên người nộp tiền: Ông Huỳnh Chi Lăng
Địa chỉ : NVBH
Lý do nộp: Thu bán hàng
Số tiền: 63.291.681 VND
(viết bằng chữ) : Sáu mươi ba triệu, hai trăm chín mươi mốt ngàn, sáu trăm tám mươi mốt đồng chẵn.
Kèm theo: chứng từ gốc.
Ngày 01 Tháng 12 Năm 2015
GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI NỘP TIỀN NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ QUỸ
(Ký, họ tên,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi ba triệu, hai trăm chín mươi mốt ngàn, sáu
trăm tám mươi mốt đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (Vàng bạc, đá quý) :
+ Số tiền qui đổi :
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận
Phụ luc 3
BẢNG KÊ CHI TIẾT HÓA ĐƠN BÁN RA THÁNG 12/2015
Tài khoản 131: Phải thu bán hàng sỉ
Từ ngày 01/12/2015 – 31/12/2015
Ngày
Hóa
đơn
Diễn giải Đối tượng
Tài
khoản
Số tiền
01/12 7412 Chiết khấu thương mại Huỳnh Chi Lăng 5111 92.321.688
01/12 7412 Thuế GTGT đầu ra Huỳnh Chi Lăng 3331 9.232.169
14/12 7672 Chiết khấu thương mại Lê Hữu Quý 5111 28.820.267
14/12 7672 Thuế GTGT đầu ra Lê Hữu Quý 3331 2.882.027
133.256.151
CÔNG TY TNHH TM THÁI ĐÔNG ANH CHỨNG TỪ GHI SỔ
Phú Thượng, Phú Vang, T T. Huế Số: 12/06
Niên độ: 2015
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Nợ Có
A B C D
Chiết khấu thương mại 521 1311 121.141.955
Thuế GTGT đầu ra 33311 1311 12.114.196
Tổng Cộng: 133.256.151
Kèm theo . chứng từ gốc.
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận
Phụ lục 4:
BẢNG KÊ CHI TIẾT GIẤY BÁO CÓ THÁNG 12/2015
Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
Từ ngày 01/12/2015 – 31/12/2015
Ngày Diễn giải Đối tượng
Tài
khoản
Số tiền
25/12 Doanh thu tài chính Lãi tiền gửi MB 515 166.925
25/12 Doanh thu tài chính Lãi tiền gửi VCB 515 113.216
8.980.879.903
CÔNG TY TNHH TM THÁI ĐÔNG ANH CHỨNG TỪ GHI SỔ
Phú Thượng, Phú Vang, T T. Huế Số: 12/03
Niên độ: 2015
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Nợ Có
A B C D
Thu tiền bán hàng 112 1311 8.978.682.877
Doanh thu tài chính 112 515 2.197.026
Tổng Cộng: 8.980.879.903
Kèm theo . chứng từ gốc.
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận
Phụ lục 5:
BẢNG KÊ CHI TIẾT HÓA ĐƠN MUA VÀO THÁNG 12/2015
Tài khoản 331: Phải trả người bán
Từ ngày 01/12/2015 – 31/12/2015
Ngày
Hóa
đơn
Diễn giải Đối tượng
Tài
khoản
Số tiền
01/12 3312 Thu nhập khác
Công ty TNHH Dầu
Thực vật Cái Lân
711 53.529.974
01/12 3312 Thuế GTGT đầu ra
Công ty TNHH Dầu
Thực vật Cái Lân
3331 5.352.997
25/12 1900919 Thu nhập khác
Công ty Cổ Phần
Chuỗi Thực Phẩm Th
711 127.207.156
25/12 1900919 Thuế GTGT đầu ra
Công ty Cổ Phần
Chuỗi Thực Phẩm Th
3331 12.720.716
198.810.843
CÔNG TY TNHH TM THÁI ĐÔNG ANH CHỨNG TỪ GHI SỔ
Phú Thượng, Phú Vang, T T. Huế Số: 12/08
Niên độ: 2015
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Nợ Có
A B C D
Thu nhập khác 331 711 180.737.130
Thuế GTGT đầu ra 331 3331 18.073.713
Tổng Cộng: 198.810.843
Kèm theo . chứng từ gốc.
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận
Phụ lục 6:
CTY TNHH TM Thái Đông Anh
Phú Thượng, Phú Vang, T T. Huế
ĐT : (054) 263005, Fax : (054) 263016, MST : 3300393526
BẢNG GIÁ XUẤT KHO
Từ ngày 01/12/2015 đến 01/12/2015
Báo cáo kho :
STT Mã hàng Tên mặt hàng ĐVT
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Số lượng Thành tiền Sốlượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
671 5099864007886 SB Gain Plus IQ 3 900g Lon 21,00 8.499.498 21,00 404.738 8.499.498
672 5099864008739 SB Abbott Grow 3 900g Lon 98,00 22.961.360 1.00 234,300 97,00 234.300 22.727.060
673 5391523052993 SB Similac IQ3 intell 1.7kg Lon 18,00 12.117.816 18,00 673.212 12.117.816
674 8710428022035 SB Glucerna DC 900g Lon 18,00 11.282.727 18,00 626.818 11.282.727
675 8886451071040 SB Grow vani 1kg Lon 39,00 10.030.527 39,00 257.193 10.030.527
676 8886451071187 SB Similac IQ Plus 900g Lon 15,00 6.646.590 15,00 443.106 6.646.590
677 8886451071200 SB Similac Gain IQ Plus 900g Lon 16,00 7.103.440 16,00 443.965 7.103.440
678 8886451071606 SB Similac newborn IQ intell400g Lon 51,00 11.451.813 51,00 224.545 11.451.813
679 8886451071651 SB Similac IQ2 intell 900g Lon 37,00 16.986.363 1.00 459,091 36,00 459.091 16.527.272
680 8934673605823 Sữa có đường TH True Milk180ml x 48 Thùng 120,00 30.962.640 35.00 258,022 85,00 258.022 21.931.870
681 8958751031974 SB Enfalac A+ 900g Lon 20,00 8.236.360 20,00 411.818 8.236.360
682 8958751032582 SB Enfagrow A+ 900g Lon 21,00 7.426.356 21,00 353.636 7.426.356
683 8958751032650 SB Enfagrow A+ 1.8kg Lon 11,00 7.100.005 11,00 645.455 7.100.005
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận
Phụ lục 7:
BẢNG KÊ CHI TIẾT PHIẾU XUẤT KHO THÁNG 12/2015
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/12/2015 – 31/12/2015
Ngày P.Xuất Diễn giải Đối tượng Tài khoản Số tiền
01/12 4 Giá vốn hàng bán DNTN Tấn Thành 156 17.373.390
01/12 5 Giá vốn hàng bán
Công ty CP Dược Hậu
Giang tại Huế
156 9.030.770
13.895.823.864
CÔNG TY TNHH TM THÁI ĐÔNG ANH CHỨNG TỪ GHI SỔ
Phú Thượng, Phú Vang, T T. Huế Số: 12/13
Niên độ: 2015
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Nợ Có
A B C D
Giá vốn hàng bán 632 156 13.895.823.864
Tổng Cộng: 13.895.823.864
Kèm theo . chứng từ gốc.
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận
Phụ lục 8:
BẢNG KÊ CHI TIẾT GIẤY BÁO NỢ THÁNG 12/2015
Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
Từ ngày 01/12/2015 – 31/12/2015
Ngày Diễn giải Đối tượng
Tài
khoản
Số tiền
25/12 Chi phí tài chính Trả lãi vay MB 635 2.196.849
25/12 Trả tiền mua hàng Cty TNHH DV TM Hoàng Phan 331 31.175.151
10.714.912.874
CÔNG TY TNHH TM THÁI ĐÔNG ANH CHỨNG TỪ GHI SỔ
Phú Thượng, Phú Vang, T T. Huế Số: 12/04
Niên độ: 2015
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Nợ Có
A B C D
Trả tiền mua hàng 331 112 10.646.073.637
Chi phí tài chính 635 112 68.839.237
Tổng Cộng: 10.714.912.874
Kèm theo . chứng từ gốc.
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận
Phụ lục 9:
CTY TNHH TM Thái Đông Anh Mẫu số 02-TT
Phú Thượng, Phú Vang, T T. Huế (Ban hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC
Điện thoại: (054) 263005 - Mã số thuế: 3300393526 Ngày 19/04/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU CHI SỐ: PC12.0091
12/12/2015 Nợ: 642
Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Trần Thị Nhàn
Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại.
Số tiền: 9.596.048 VND
(viết bằng chữ) : Chín triệu năm trăm chín mươi sáu nghìn không trăm bốn mươi tám đồng.
Kèm theo: chứng từ gốc.
Ngày 01 Tháng 12 Năm 2015
GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỸ NGƯỜI LẬP PHIẾU NGƯỜI NHẬN TIỀN
(Ký, họ tên,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín triệu năm trăm chín mươi sáu nghìn không trăm bốn
mươi tám đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ (Vàng bạc, đá quý) :
+ Số tiền qui đổi :
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận
Phụ lục 10:
BẢNG KÊ CHI TIẾT PHIẾU CHI THÁNG 12/2015
Tài khoản 1111: Tiền mặt
Từ ngày 01/12/2015 – 31/12/2015
Ngày P.Chi Diễn giải Đối tượng Tài khoản Số tiền
12/12 91 Chí phí quản lýdoanh nghiệp Trả tiền điện 6421 8.723.680
12/12 91 Thuế GTGT đầu vào Trả tiền điện 1331 872.368
6.030.537.675
CÔNG TY TNHH TM THÁI ĐÔNG ANH CHỨNG TỪ GHI SỔ
Phú Thượng, Phú Vang, T T. Huế Số: 12/02
Niên độ: 2015
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK đối ứng
Số tiềnNợ Có
A B C D
Trả tiền mua hàng 331 1111 3.914.347.608
Chi phí bán hàng 6421 1111 66.764.843
Chí phí quản lý doanh nghiệp 6422 1111 103.139.187
Thuế GTGT đầu vào 1331 1111 16.990.403
Nộp tiền vào tài khoản 112 1111 1.730.920.000
Chi thanh toán lương tháng 12/2015 3341 1111 208.599.998
Tổng Cộng: 6.030.537.675
Kèm theo . chứng từ gốc.
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Đình Thuận
Phụ lục 11:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TM THÁI ĐÔNG ANH
Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, T T. Huế
MST: 3300393526
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu: 821
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
B C D H 1 2
12/14 31/12 Thuế TNDN tạm tínhquý IV 3334 17.090.233
12/17 31/12
Kết chuyển chi phí Thuế
TNDN năm 2015
911 67.869.140
Tổng số phát sinh năm 2015 67.869.140 67.869.140
Số dư cuối kỳ - -
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- le_dinh_thuan_1059.pdf