Trong thời gian thực tập, tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và DV Hương An. Qua quá
trình tìm hiểu cùng với vốn kiến thức của bản thân đã được học tại nhà trường, tôi đã
tìm được hướng đi mới cho khóa luận của mình. Qua quá trình quan sát làm việc,
phỏng vân các nhân viên kế toán, thu thập số liệu nghiên cứu liên quan đến đề tài
nghiên cứu cũng như đến thực tập tiếp xúc với môi trường làm việc tại công ty, tôi đã
có cái nhìn rõ nét nhất về tổ chức công tác kế toán cũng như đáp ứng được mục tiêu
nghiên cứu của đề tài đặt ra ban đầu là phản ánh được thực trạng tổ chức công tác Kế
toán Xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Trên Cơ sở hệ thống lý luận đã có ở
Chương 1 và Thực trạng ở Chương 2, cá nhân đã đưa ra được mộ số nhận xét và giải
pháp nhằm hoàn thiện việc tổ chức, công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hương An.
Tuy nhiên, bên cạnh những điều đã đạt được, bản thân tôi tự nhận thấy đề tài còn
nhiều hạn chế, đề tài chỉ tập trung tìm hiểu công tác hạch toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh đồng thời phân tích sơ bộ số liệu kế toán có được, chưa đi sâu phân
tích được các biến động về doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh qua từng
thời điểm, chưa đi sâu tìm hiểu về các mảng đề tài khác để có cái nhìn đúng đắn hơn
tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập – Công ty TNHH TMDV Hương
An. Bản thân tự nhận thấy trình độ còn hạn chế nên đưa ra những nhận xét, đánh giá
và giải pháp còn chưa toàn diện, bao quát, mang tính chủ quan theo góc nhìn nhận của
sinh viên.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hương An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5
0042405 28/12/15 Cty TNHH Quốc Khôi 4000809359 Diezel0.05 110 1,197,999 10% 119,800
0042406 28/12/15 Cty TNHH Hoa Thường 2900390444 Diezel0.05 290 3,158,361 10% 315,836
Tổng Cộng 27,973,277 25,430,252 2,543,025
Bảng 2.6: Phiếu Thu
Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Hương An Quyển số: Mẫu số:02-TT
Địa chỉ: Hương An, Hương Trà, TTHuế Số: 26/05 QĐ số: 15/2006/QĐ- Nợ: 111 BTC ngày 20/3/2006
Có: 511,3331 của Bộ Trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 28 tháng 12 năm 2015
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Thu Thuỷ
Địa chỉ:
Lý do nộp: thu tiền bán hàng
Số tiền 27.973.277 (viết bằng chữ) Hai mươi bảy triệu chín trăm bảy mươi ba nghìn hai
trăm bảy mươi bảy đồng
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: BK bán hàng
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi bảy triệu chín trăm bảy mươi ba nghìn hai
trăm bảy mươi bảy đồng
Ngày 28 tháng 12 năm 2015
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
Ký, họ tên, đóng dầu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 47
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Nghiệp vụ 3: Bán hàng cho khách lẻ không viết Hóa đơn.
Do lượng khách lẻ của công ty không nhiều nên hằng ngày thủ quỹ sẽ ghi nhận
số tiền bán hàng trong ngày vào sổ quỹ. Khi có biến động giá xảy ra thì Kế toán sẽ tiến
hành lập bảng kê thu tiền khách lẻ từ thời điểm biến động giá trước đó đến thời điểm
biến động giá hiện tại. Sau đó kế toán tiến hàng lập hóa đơn. Số tiền bán hàng khách lẻ
sẽ được thể hiện trên Phiếu thu bán hàng cuối ngày.
Ngày 31/12/2015 thu tiền bán hàng khách lẻ từ ngày 19/12 đến ngày 31/12. Kế
toán tiến hành lập Hóa đơn số 0042450, thu tiền bán lẻ xăng từ ngày 9/12 đến ngày
31/12 tổng số tiền 312316,862,900 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%. Giá vốn sẽ
được tính và cập nhật vào cuối tháng.
Kế toán tiến hành định khoản nghiệp vụ:
Nợ TK 111 316,862,900
Có TK 511 288,057,189
Có TK 3331 28,805,719
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 48
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HƯƠNG AN
Mã số thuế: 3300390268
Địa chỉ: Hương An- Hương Trà- TT Huế
Họ tên người mua:
Tên đơn vị: Xuất bán lẻ xăng từ ngày 19/12 đến 31/12/2015
Mã số thuế:
Địa chỉ: Hương An, Hương Trà, Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán: TM
STT Tên hàng hoá, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
01
Xăng A92
(Phí xăng dầu)
Lít
18530
15545.45 288,057,188
Cộng tiền hàng: 288,057,188
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 28,805,712
Tổng cộng tiền thanh toán: 316,862,900
Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba trăm mười sáu triệu tám trăm sáu mươi hai nghìn
chín trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu: 01GTKT2/001
Ký hiệu: AA/11P
Số: 0042450
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 49
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
BẢNG KÊ THU TIỀN BÁN HÀNG NGÀY 31/12/2015
Số HĐ Ngày
HĐ Tên Đơn Vị
Mã số
Thuế
Mặt
hàng SL Thành tiền VAT Thuế
0042436 31/12/15 Cty CP XD Quảng Lâm 3301324860 Diezel0.05 80 871,272 10% 87,127
0042437 31/12/15 Cty TNHH MTV XD 384 3200042203 Diezel0.05 250 2,722,725 10% 272,273
0042438 31/12/15 Cty TNHH đại Tân 2300234933 Diezel0.05 100 1,089,090 10% 108,909
0042439 31/12/15 Cty CP VT Minh Lan 2200535694 Diezel0.05 200 2,178,180 10% 217,818
0042440 31/12/15 DNTN Tấn Duy 5900440115 Diezel0.05 400 4,356,360 10% 435,636
0042441 31/12/15 Cty TNHH TM DV Tân Thái Hà 0101102216 Diezel0.05 180 1,960,362 10% 196,036
0042442 31/12/15 Cty TNHH Hoa Thường 2900390444 Diezel0.05 340 3,702,906 10% 370,291
0042443 31/12/15 Xóa bỏ Diezel0.05 0 10% 0
0042444 31/12/15 Cty CP TM DV VT Hoàng Hà Phương 0200879405 Diezel0.05 150 1,633,635 10% 163,364
0042445 31/12/15 Cty TNHH Dương Nguyễn An Phi Diezel0.05 390 4,247,451 10% 424,745
0042447 31/12/15 Xuất xe 75K1122 công tác trong tháng Xăng A95 150 2,331,818 10% 233,182
0042449 31/12/15 Xuất xe 75A 01122 công tác trong tháng Xăng A95 210 3,264,545 10% 326,454
0042450 31/12/15 Xuất bán lẻ xăng từ ngày 19/12 đến 31/12 Xăng A95 18,530 288,057,189 10% 28,805,719
Tổng Cộng 348,057,085 316,415,532 31,641,553
Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Hương An Quyển số: Mẫu số:02-TT
Địa chỉ: Hương An, Hương Trà, TTHuế Số: 31/05 QĐ số: 15/2006/QĐ- Nợ: 111 BTC ngày 20/3/2006
Có: 511,3331 của Bộ Trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Thu Thuỷ
Địa chỉ:
Lý do nộp: thu tiền bán hàng
Số tiền 348.057.085 (viết bằng chữ) Ba trăm bốn mươi tám triệu không trăm năm mươi
bảy nghìn không trăm tám mươi lăm đồng
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: BK bán hàng
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm bốn mươi tám triệu không trăm năm mươi
bảy nghìn không trăm tám mươi lăm đồng
N Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
Ký, họ tên, đóng dầu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 50
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Cuối tháng căn cứ vào bảng kê thu tiền bán hàng trong tháng, kế toán lập chứng từ ghi
sổ cho từng tháng.
Bảng 2.7: Bảng kê thu tiền mặt
Công TY TNHH TM&DV HươngAn
Số 12
Mã Số Thuế: 3300390268
BẢNG KÊ THU TIỀN MẶT THÁNG 12/2015
Ngày
CT
Số
Chứng
Từ
Diễn Giải Ghi Nợ TK 111
Ghi có các tài khoản
511 3,331
01/12 01/12 Thu tiền bán hàng trong ngày 24,422,935 22,202,668 2,220,267
23/12 23/12 Thu tiền bán hàng trong ngày 9,796,493 8,905,903 890,590
. ..
28/12 28/12 Thu tiền bán hàng trong ngày 27,973,277 25,430,252 2,543,025
30/12 30/12 Thu tiền bán hàng trong ngày 24,139,680 21,945,164 2,194,516
31/12 31/12 Thu tiền bán hàng trong ngày 348,057,085 316,415,532 31,641,553
Tổng cộng 1,522,756,191 1,384,323,810 138,432,381
Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2014
Kế Toán
Bảng 2.8: Chứng từ ghi sổ
Đơn Vị: Công ty TNHH TM&DV Hương An
Số:01/12
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Chứng Từ
Trích Yếu
Số hiệu tài
khoản Số Tiền Ghi Chú
Số Ngày Nợ Có
BK 01 31/12 Thu tiền bán hàng trong tháng 111 511 1,384,323,810
111 3331 138,432,381
Tổng Cộng 1,522,756,191
Kèm theo: Bảng kê
Người lập
Kế toán trưởng
Ký, họ tên
Ký, họ tên
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 51
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.9: Sổ cái Tài khoản 511
SỔ CÁI
Năm : 2015
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
31/01/15 01/1 31/01/15 Doanh thu bán hàng 111 474,880,215
31/01/15 06/1 31/01/15 Doanh thu bán hàng 131 3,284,217,375
..
..
30/11/15 01/11 30/11/15 Doanh thu bán hàng 111 1,107,671,224
30/11/15 06/11 30/11/15 Doanh thu bán hàng 131 813,878,703
31/12/15 01/12 31/12/15 Doanh thu bán hàng 111 1,384,323,810
31/12/15 06/12 31/12/15 Doanh thu bán hàng 131 2,501,053,903
31/12 11/12 31/12 Kết chuyển doanh thu bán
hàng xác định kết quả kinh doanh 911 49,708,082,114
Tổng phát sinh trong năm 49,708,082,114 49,708,082,114
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập sổ Kế toán Trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 52
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Đ ơn
bình quân
= Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá hàng hóa nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ
Trị giá hàng hóa
xuất trong kỳ =
Số lượng hàng hóa
xuất trong kỳ
Đơn giá bình
quân
2.3.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Do đặc thù của sản phẩm là xăng, dầu được Nhà nước quy định giá bán, nên
được khách hàng chấp nhận giá. Vì thế các tài khoản hạch toán giảm trừ doanh thu
không được sử dụng.
2.3.5 Kế toán giá vốn hàng bán
Tài khoản sử dụng: Để hạch toán giá vốn hàng bán công ty sử dụng tài khoản
632 – Giá vốn hàng bán. Công ty theo dõi giá vốn hàng bán chi tiết từng mặt hàng.
Chứng từ sử dụng: Hợp đồng cung cấp hoặc hóa đơn GTGT; Phiếu nhập
kho; Phiếu xuất kho;
Phiếu xuất kho : được sử dụng để phản ánh số lượng, chủng loại hàng hóa xuất
kho, do bộ phận kế toán kho lập.
Quy trình ghi sổ
Để hạch toán giá vốn hàng bán cần phải cập nhật các chứng từ về phiếu nhập kho
hàng hóa. Cuối tháng, kế toán tổng hợp tiến hành việc tính giá trung bình xuất kho
từng mặt hàng để tính trị giá vốn hàng bán trong kỳ. Giá trung bình này sau khi được
tính sẽ được kế toán cập nhập vào phiếu xuất để điền thêm giá vốn trong phiếu xuất
kho trong kỳ.Sau mỗi lần xuất kho, kế toán chưa ghi nhận giá vốn mà chỉ theo dõi về
số lượng, cuối tháng mới xác định đơn giá bình quân theo phương pháp bình quân gia
quyền. Do đặc thù ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, với lượng hóa đơn hằng
ngày lên đến vài chục tờ, kế toán không thể xuất phiếu xuất kho kịp cho mỗi tờ hóa
đơn vì vậy cuối tháng kế toán mới tiến hành lập 1 phiếu xuất kho cho tất cả các hóa
đơn bán ra trong tháng.
Cách tính giá xuất kho thành phẩm
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hương An sử dụng phương pháp bình quân
gia quyền cố định để tính giá xuất kho.
Công thức tính:
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 53
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Đối với dầu Diezel, đơn giá xuất kho tháng 12 năm 2015 được tính như sau:
- Tồn Đầu kỳ: 58,641 lít với giá trị là 665,091,935 đồng.
- Nhập trong kỳ: 250,919 lít với tổng giá trị lượng nhập là 2,537,345,409 đồng.
- Phí vận chuyển 37,037,682 đồng.
- Xuất trong kỳ: 287,962 lít.
Đối với xăng A95, đơn giá xuất kho tháng 12 năm 2015 được tính như sau:
- Tồn đầu kỳ: 51,340 lít với tổng giá trị 796,798,919 đồng
- Nhập trong kỳ: 39,590 lít với tổng giá trị là 595,514,682 đồng.
- Xuất trong kỳ: 45,036 lít
- Phí vận chuyển: 5,938,500 đồng
Giá trị xăng A95 xuất bán trong kỳ = 45,036 * 15,311.93 = 689,587,984 đồng
Đối với xăng A92, đơn giá xuất kho tháng 10 năm 2015 được tính như sau:
- Tồn đầu kỳ: 13,998 lít với tổng giá trị 217,937,014 đồng
- Nhập trong kỳ: 83,100 lít với tổng giá trị 1,304,692,998 đồng
- Xuất trong kỳ: 64,068 lít
- Phí vận chuyển: 12,444,818 đồng
Giá trị xăng A92 xuất bán trong kỳ = 15,681.37 * 64,068 = 1,004,674,242 đồng
Đơn giá
bình quân
665,091,935 + 2.537.345.409+37,037,682
58,641 + 250,919
= = 10,345.26 đồng/ lít
Giá trị hàng hóa
xuất trong kỳ = 10,345.26 x 287,962 = 2,979,041,797 đồng
Đơn giá
bình quân
595,514,682 + 796,798,919 + 5,938,500
39,590 + 45,036
= = 15,311.93 đồng/lít
Đơn giá
bình quân
217,937,014 + 1,304,692,998 + 12,444,818
13,998 + 83,100
= = 15,681.37 đồng/lít
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 54
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Cuối tháng căn cứ vào bảng kê bán hàng trong tháng kế tóan tiến hành lập phiếu
xuất kho giá vốn
Bảng 2.10: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH
TM&DV Hương An
Mẫu số: 02-VT
Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 3 năm 2006 của BT BTC
Số: 12
Nợ 632
Có 156
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Thu Thủy Địa chỉ: Thủ kho
Lí do xuất kho: Xuất bán hàng tháng 12/2015
Xuất tại kho: Công ty TNHH TM&DV Hương An Địa điểm: Hương An, Hương Trà,
TT Huế
Số
TT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách,
phẩm chất vật tư,
dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành Tiền
Yêu cầu Thực
xuất
1 Dầu Diezel 0.5%S lít 287,962 287,962 10,345.26 2,979,041,797
2 Nhớt Indo 50 lít 9 9 27,473.26 247,259
3 Xăng A95 lít 45,036 45,036 15,323.22 690,096,539
Cộng 3,669,385,595
Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ sáu trăm sáu mươi chín triệu ba trăm tám mươi
lăm nghìn năm trăm chín mươi lăm đồng
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người
lập phiếu
Người nhận
hàng Thủ kho Kế toán Giám đốc
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán tiền hành định khoản giá vốn cho các hàng
đã bán trong kỳ
Nợ TK 632 3,669,385,595
Có TK 156 3,669,385,595
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 55
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.11: Sổ cái Tài khoản 632
SỔ CÁI
Năm 2015
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
ĐVT: Đồng
Tên tài khoản: 632
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
31/01 07/1 31/01 Xuất bán giá vốn hàng bán 156 3,669,012,232
29/02 07/2 29/02 Xuất bán giá vốn hàng bán 156 2,767,813,498
31/10 07/10 31/10 Xuất bán giá vốn hàng bán 156 4,265,583,999
30/11 07/11 30/11 Xuất bán giá vốn hàng bán 156 1,806,229,741
31/12 07/12 31/12 Xuất bán giá vốn hàng bán 156 3,669,385,595
31/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán xác định
kết quả kinh doanh 911 46,663,528,782
Tổng phát sinh trong năm 46,663,528,782 46,663,528,782
Số dư cuối kỳ 0
Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu
Kế toán
Giám đốc
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 56
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
2.3.6 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Tài khoản chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh các chi phí
quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý
doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn
phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê
đất, thuế môn bài; dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản,
cháy nổ. . .); chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .).
• Tài khoản sử dụng: Chi phí quản lý kinh doanh của công ty được phản ánh
trên tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” .
• Tại công ty, TK 642 được chi tiết thành 2 TK cấp 2 là TK6421 – CP Bán hàng
và TK6422 – CP Quản lý doanh nghiệp.
• Trình tự kế toán:
Hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý kinh
doanh, dựa trên cơ sở các chứng từ hợp pháp như hóa đơn thuế GTGT (hóa đơn mua
hàng, các dịch vụ mua ngoài), bảng thanh toán tiền lương, bảng tính khấu hao
TSCĐ, kế toán sẽ lập phiếu chi (nếu thanh toán bằng tiền mặt), ghi sổ đối với những
khoản nợ chưa thanh toán, kế toán tập hợp phân loại chứng từ. Ghi sổ TK 642. Cuối
kỳ kết chuyển sang Tài khoản 911 để xác định kết quả bán hàng.
• Phương pháp kế toán:
Kế toán chi phí nhân viên:
Chế độ trả lương cho nhân viên của công ty tính theo thời gian và trả theo tháng.
Cách tính lương phải trả cho người lao động:
Lương phụ cấp: bao gồm tiền thưởng, phụ cấp tiền ăn, tiền xăng xe,
Hàng ngày, kế toán theo dõi bảng chấm công cho từng nhân viên trong bộ phận
Tiền lương phải trả = lương cơ bản + ăn ca + trách nhiệm +thâm niên+ phụ cấp độc hại – các khoản phải nộp
Mức lương tối thiếu Hệ số lương Số ngày công thực tế
Số ngày trong tháng theo quy định
Lương cơ bản =
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 57
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.12: Bảng chấm công
BẢNG CHẤM CÔNG BỘ PHẬN BÁN HÀNG
Tháng 12 năm 2015
STT Họ và tên Chức vụ
Ngày trong tháng Tổng
số công 1 2 3 4 31
1 Lê Văn Phú Kế toán trưởng + + + + + 31
2 Nguyễn Thị Thu Thuỷ Thủ Quỹ + + + + + 31
3 Nguyễn Công Đính NV Bán hàng
xăng dầu + + + + + 31
Cộng 248
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người chấm công Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.13: Bảng thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2015
Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hương An
Mẫu số: 02 LĐTL
Địa chỉ: Km8 Hương An, Hương Trà, Thừa Thiên Huế
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 12/2015
ST
T Họ và tên Chức vụ
Tổng lương và thu nhập được nhận
Các khoản
Lương
được lĩnh
Ký
nhậ
n
khấu trừ vào
lương
Lương
Ăn ca Trách
nhiệm
Thâm Trợ cấp
Cộng
BHXH+
cơ bản niên độc hại BHYT+BHTN
1 Lê Văn Phú Kế toán 2,900,000 600,000 700,000 800,000 500,000 5,500,000 304,500 5,195,500
2 Nguyễn Thị Thu Thuỷ Thủ Quỹ 2,600,000 300,000 500,000 400,000 800,000 4,600,000 273,000 4,327,000
3 Nguyễn Công Đính NV Bán hàng xăng dầu 2,600,000 700,000 300,000 400,000 800,000 4,800,000 273,000 4,527,000
Tổng cộng
34,000,00
0
7,300,00
0
5,600,00
0
4,000,00
0
7,800,00
0
58,700,00
0 2,499,000
56,201,00
0
Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu
Kế toán
Giám đốc
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.14: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 12 năm 2015
STT Họ và tên Lương CB Cộng
Các khoản trích tính vào chi phí
Tổng cộng
KPCĐ(2%) BHXH(17%) BHYT(3%) BHTN(1%) Cộng
1 Lê Văn Phú 2,900,000 5,500,000 58,000 493,000 87,000 29,000 667,000 6,167,000
2 Nguyễn Thị Thu
Thuỷ 2,600,000 4,600,000 52,000 442,000 78,000 26,000 598,000 5,198,000
3 Nguyễn Công Đính 2,600,000 4,800,000 52,000 442,000 78,000 26,000 598,000 5,398,000
Cộng 34,000,000 58,700,000 476,000 4,046,000 714,000 238,000 5,474,000 64,174,000
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập bảng
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán lương, kế toán hạch
toán:
Tiền lương phải trả công nhân viên:
Nợ TK 6422: 58,700,000
Có TK 334: 58,700,000
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán hạch toán:
Nợ TK 6422: 5,474,000
Có TK 338: 5,474,000
Có TK 3382: 476,000
Có TK 3383: 4,046,000
Có TK 3384: 714,000
Có TK 3389: 238,000
Kế toán chi phí khấu hao:
Bảng 2.15: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12 năm 2015
BẢNG PHÂN TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2015
STT TÊN TÀI SẢN Số
lượng
NGUYÊN
GIÁ
tài sản cố định
Thời gian
sử dụng
(năm)
Giá trị hao
mòn
Máy móc thiết bị
01 9 Cột bơm&hệ thống đường
ống 09 465,000,000 15 năm
2,583,333
02 Bồn chứa xăng dầu 05 145,900,000 15 năm 802,000
11 Mua xe Ôtô Highlander 01 320,000,000 15 năm 1,777,778
12
Nhà cửa vật kiến trúc toàn
bộ
công trình cây xăng
1,905,972,418 30 năm
5,304,451
13 Đường bãi công trình Cây
Xăng 679,348,182 20 năm
2,830,617
Tổng giá trị TSCĐ 4,538,734,387 19,896,046
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập bảng Kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Ngày 31/12 căn cứ bảng tính và phân bổ mức khấu hao trong tháng 12, kế toán
hạch toán:
Nợ TK 6422: 19,896,046
Có TK 214: 19,896,046
Kế toán phí chuyển tiền qua ngân hàng: Giấy báo nợ ngày 4/12/2015 của
ngân hàng Bưu Điện Liên Việt về khoản phí chuyển tiền 100,000 đồng của lần giao
dịch trong ngày.
Căn cứ giấy báo nợ, kế toán định khoản:
Nợ TK 642 100,000
Có TK 112 100,000
Bảng 2.16: Giấy báo Nợ
NGÂN HÀNG CP TM BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT Ngày: 4/12/2015
MST: 6300048638-026 Số giao dịch:
470CT04153380003
GIẤY BÁO NỢ
Tên khách hàng:CTY TNHH TM VA DV HUONG AN
Số tài khoản: 001821699999
Mã số thuế: 3300390268
GHI CHÚ: CTy tNHH TM và DV Hương An thanh toán tiền hàng cho cty Xăng dầu Quân đội KV2
CNCT TNHH MTV Cty Xăng dầu Quân Đội
Số dư TK trước giao dịch: 690,846,664 VND
Giá trị khoản giao dịch: 500,000,000 VND
Tổng phí: 110,000
Phí giao dịch: 100,000
Thuế: 10,000
Số dư tài khoản sau giao dịch: 190,736,664VND
Người lập Người kiểm soát
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Kế toán khoản hao hụt xăng dầu trong tháng.
Cuối tháng khi tính đơn gía bình quân của hàng bán trong kỳ, kế toán xác định số
lượng xăng dầu bán ra, và xác định lượng hao hụt xăng dầu trong tháng. Lượng hao
hụt được đối chiếu giữa sổ kho và thực tế. Lượng hao hụt xăng dầu được đưa vào chi
phí quản lý kinh doanh trong kỳ. Lượng hao hụt được tính như sau:
Lượng hao hụt = Lượng xăng bán ra × Phần trăm hao hụt theo quy định
Trong đó:
- Phần trăm hao hụt của xăng A92, A95 là: 0.59%
- Phần trăm hao hụt của dầu Diezel 0.05 là: 0.29%
Trong tháng 12, kế toán xác định tổng lượng hao hụt xăng dầu trong tháng là
12,685,608 đồng, trong đó lượng hao hụt xăng là 4,057,661 đồng và lượng hao hụt dầu
Diezel 0.05 là 8,627,947 đồng, kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 642 12,685,608
Có TK 156 12,685,608
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.17: Sổ chi tiết Tài khoản 642
SỔ CHI TIẾT
Năm : 2015
Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh
Số hiệu: 642
Ngày
tháng
ghi sổ
CHỨNG TỪ
Diễn Giải
Tài
khoản
đối ứng
Tổng số
Ghi nợ tài khoản
Số hiệu
ngày,
tháng
Chia ra
642
Tháng 12/2015
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
31/12/15 1/12 01/12/15 Trả tiền DV Viễn thông 111 1,063,364 1,063,364
31/12/15 05625 04/12/15 Phí DV 112 20,000 20,000
31/12/15 05427 04/12/15 Phí chuyển tiền 112 100,000 100,000
31/12/15 16/12 14/12/15 Trả tiền điện công ty 111 6,593,324 6,593,324
.. ..
31/12/15 17/12 15/12/25 Áo quần đồng phục công ty 111 19,950,000 19,950,000
Phát sinh trong tháng 62,668,598 62,668,598
Số dư cuối tháng
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập sổ Kế toán Trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.18: Sổ cái Tài khoản 642
SỔ CÁI
Năn 2015
Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh
Số hiệu: 642
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
31/01/15 03/1 31/01/15 Chi phí quản lý doanh nghiệp 111 16,081,985
31/01/15 04/1 31/01/15 Chi phí quản lý doanh nghiệp 112 520,000
31/01/15 07/1 31/01/15 Hao hụt xăng dầu trong tháng 156 10,684,742
31/12/15 04/12 31/12/15 Chi phí quản lý doanh nghiệp 112 165,000
31/12/15 08/12 31/12/15 Kết chuyển lương nhân viên sang
chi phí quản lý doanh nghiệp 334 676,212,000
31/12/15 09/12 31/12/15 Trích khấu hao TSCĐ năm 2013 214 238,752,554
31/12/15 BK 31/12/15 Phân bổ chi phí trả trước 242 98,357,775
31/12/15 31/12/15
Kết chuyển chi phí quản lý xác định
kết quả kinh doanh 911 1,535,431,352
Tổng phát sinh trong năm 1,535,431,352 1,535,431,352
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập sổ Kế toán Trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
2.3.7 Kế toán doanh thu và chi phí tài chính
a) Kế toán doanh thu tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu tiền lãi tiền gửi, tiền bán ngoại
tệ, và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
• Tài khoản sử dụng: Để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính kế toán sử
dụng tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
• Chứng từ sử dụng: Các giấy báo có, sổ phụ, ủy nhiệm thu, sao kê tài khoản...
của ngân hàng.
Ngày 31/12/2015 nhận được giấy báo có của ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên
Việt về số tiền lãi 206,191 đồng.
Căn cứ vào giấy báo có kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 112 206,191
Có TK 515 206,191
Bảng 2.19: Giấy báo có
NGÂN HÀNG TM CP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT
CHI NHÁNH HUẾ
MST: 6300048638-026
Ngày giao dịch: 31/12/2015
Số giao dịch:479VCARVND 0001
GIẤY BÁO CÓ VÀ THÔNG BÁO PHÍ
Tên khách hàng:CTY TNHH TM VA DV HUONG AN
Số tài khoản: 001821699999
Mã số thuế: 3300390268
GHI CHÚ: THANH TOÁN LÃI
Số dư TK trước giao dịch: 4,769,437 VND
Giá trị khoản giao dịch: 206,191 VND
Số dư tài khoản sau giao dịch: 4,975,628 VND
Người lập Người kiểm soát
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.20: Sổ cái Tài khoản 515
SỔ CÁI
Năm : 2015
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu: 515
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
31/01 02/1 31/01 Ngân hàng trả lãi 112 880,069
31/01 02/1 31/01 Ngân hàng trả lãi 112 5,389
29/02 02/2 29/02 Ngân hàng trả lãi 112 210,772
31/10 02/10 31/10 Ngân hàng trả lãi 112 2,883
30/11 02/11 30/11 Ngân hàng trả lãi 112 206,191
30/11 02/11 30/11 Ngân hàng trả lãi 112 5,556
31/12 02/12 31/12 Ngân hàng trả lãi 112 183,892
30/11 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính xác
định kết quả kinh doanh 911 4,543,647
Tổng phát sinh trong năm 4,543,647 4,543,647
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 08 năm 2012
Người lập sổ Kế toán Trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
b, Chi phí tài chính
Công ty TNHH TM và DV Hương An trong kỳ không có khoản vay nào, các chi
phí chuyển tiền ngân hàng cũng được đưa vào chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ nên
không xuất hiện khoản chi phí tài chính.
2.3.8 Kế toán thu nhập và chi phí khác
a) Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác là khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của
doanh nghiệp như: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, tiền thuế hoàn lại, thu
nhập quà biếu tặng,
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”.
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu.
Qui trình ghi sổ: Căn cứ vào chứng từ hợp lệ kế toán cập nhập số liệu để vào
Sổ cái tài khoản 711. Cuối tháng kết chuyển số liệu từ Sổ cái TK 711 sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
Trong kỳ chỉ có nghiệp vụ thu tiền thuê nhà ăn với số tiền cho thuê theo hợp
đồng là 6,000,000 đồng một năm, trả tiền một năm một lần vào cuối năm. Kế toán
định khoản:
Nợ TK 111 6,000,000
Có TK 711 6,000,000
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.21: Sổ cái Tài khoản 711
SỔ CÁI
Năm 2015
Tên tài khoản: Thu nhập khác
Số hiệu: 711
Chứng từ
Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có
- Số dư đầu kì:
- Số phát sinh trong kì:
31/12 31/12 Thu tiền hợp đồng nhà ăn 111 6,000,000
Kết chuyển sang 911 911 6,000,000
Cộng số phát sinh trong tháng
Số dư cuối tháng
6,000,000 6,000,000
Ng ười lập sổ
(ký, họ tên)
Kế toán Tr ưởng
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
b, Kế toán chi phí khác
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT
Phương pháp hạch toán:
Trong tháng 12 phát sinh khoản tiền bia Huda lon dành để biếu tặng nhân viên
cuối năm. Ngày 22/12/2015 Công ty mua Bia Huda lon để thưởng nhân viên cuối năm.
Tổng số tiền 18,816,000 đồng, trong đó thuế GTGT 10%.
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.22: Hóa đơn giá trị gia tăng
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 22 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NGA VIỆT
Mã số thuế: 3500186511
Địa chỉ: Thôn Bình An, Xã Lộc Bổn, Huyện Phú Lộc, Tỉnh Thừa Thiên
Huế
Họ tên người mua:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MAI VÀ DỊCH VỤ HƯƠNG
AN
Mã số thuế: 3300390265
Địa chỉ: Hương An, Hương Trà, Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán: TM
STT Tên hàng hoá, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
01
Bia Huda lon 330ml
Mua Huda lon tết
CK 4%
(Phí xăng dầu)
Thùng
100 178,182 17,818,182
712,727
Cộng tiền hàng: 17,105,455
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1,710,545
Tổng cộng tiền thanh toán: 18,816,000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba triệu chín trăm sáu mươi chín nghìn đồng
chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu: 01GTKT3/001
Ký hiệu: NV/15P
Số: 0000045
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Khi kiểm tra tính hợp lý của chứng từ về khoản tiền bia Huda lon đã mua trong
kỳ, kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 811 17,105,455
Nợ TK 133 1,710,545
Có TK 111 18,816,000
Sau đó kế toán ghi vào sổ Cái TK 811
Bảng 2.23: Sổ chi tiết Tài khoản 811
SỔ CHI TIẾT
Tháng 12 năm 2015
Tên tài khoản: Chi phí khác
Số hiệu: 811
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ Số tiền
Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có
- Số dư đầu kì:
- Số phát sinh trong kì:
31/12 31/12 Trả tiền Bia Huda lon 111 17,105,455
Kết chuyển sang 911 911 85,527,275
Cộng số phát sinh
trong tháng
Số dư cuối tháng
85,527,275 85,527,275
Ng ười lập sổ
(ký, họ tên)
Kế toán Tr ưởng
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.24: Sổ cái tài khoản 811
SỔ CÁI
Năm 2015
Tên tài khoản: Chi phí khác
Số hiệu: 811
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
31/12 03/12 31/12 Chi phí khác 111 85,527,275
31/12 12/12 31/12
Kết chuyển chi phí khác xác
định
kết quả kinh doanh 911 85,527,275
Tổng phát sinh trong năm 85,527,275 85,527,275
Số dư cuối kỳ 0
Người lập sổ
(ký, họ tên)
Kế toán Trưởng
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
2.3.9 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty TNHH TM và DV Hương An nộp thuế theo phương thức cuối năm
quyết toán thuế TNDN và nộp thuế TNDN. Cuối năm tài chính, trên cơ sở kết quả
kinh doanh thực tế, kế toán thuế tổng hợp các chỉ tiêu, lập “Tờ khai quyết toán thuế
TNDN” (Mẫu số 03/TNDN), xác định thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp
trong năm tài chính.
Tất cả các công việc liên quan đến việc kê khai quyết toán thuế TNDN kế toán
công ty tiến hành thao tác trên phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế của Tổng cục Thuế,
nhập liệu vào các mẫu tờ khai và báo cáo của phần mềm và in các mẫu đó ra từ phần
mềm để nộp cho cơ quan Thuế theo quy định.
2.3.9.1. Chứng từ sử dụng
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN)
- Các phụ lục về miễn, giảm, ưu đãi thuế TNDN, gia hạn nộp thuế TNDN
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (Mã hiệu TTH0110/14, TT số
08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ tài chính).
Các chứng từ này đều được ban hành kèm theo TT số 156/2013/TT-BTC ngày
6/11/2013 của Bộ tài chính
2.3.9.2. Tài khoản sử dụng
TK 3334: “Thuế thu nhập doanh nghiệp”
TK 8211: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
Sổ kế toán sử dụng
- Sổ Cái các TK như TK 3334 và TK 8211 để theo dõi thuế thu nhập doanh
nghiệp tại công ty.
- Sổ Cái các tài khoản có liên quan đến chi phí và doanh thu của công ty.
- Sổ chi tiết các tài khoản 3334, 8211
2.3.9.3. Phương pháp xác định thuế TNDN phải nộp, quyết toán thuế cuối năm
Cuối năm căn cứ vào các khoản doanh thu trong năm gồm TK 5111, TK 515, TK
711 và đồng thời kế toán tập hợp các chi phí hợp lí gồm chi phí TK 632, TK 642, TK
811, kế toán xác định KQKD năm 2015. Kế toán tập hợp các khoản chi phí hợp lí để
xác định thu nhập tính thuế cho DN trong năm 2015.
Thuế TNDN thực tế phải nộp= Thu nhập tính thuế X Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp
Lợi nhuận kế toán trước thuế (Theo báo cáo KQHĐKD) năm 2015 :
1,455,904,077 đồng
Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: 0 đồng.
Chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh được chuyển trong kỳ: 443,670,093 đồng
Thu nhập tính thuế: 1.012.233.984 đồng.
Thuế TNDN phải nộp trong năm với thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được
áp dụng thuế suất ưu đãi) là:
1.012.233.984 đồng x 22% = 222,691,476 đồng
Tổng số thuế TNDN phải nộp trong năm 2015 là: 222,691,476 đồng.
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 73
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Quyết toán thuế
Khi kết thúc kì tính thuế, công ty thực hiện quyết toán thuế TNDN với Chi cục
thuế tỉnh Thừa Thiên Huế và nộp tờ khai quyết toán thuế (Mẫu 03/TNDN) trong thời
hạn 90 ngày kể từ ngày 31/12.
Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2015, được lập căn cứ vào kết quả kinh
doanh thực tế trong năm 2015, trên cơ sở kế toán thuế xác định lại và ghi nhận số thuế
TNDN thực tế phải nộp.
Đến ngày 31/03/2016, căn cứ vào kết quả kinh doanh thực tế trong năm 2015, kế
toán thuế lập “Tờ khai quyết toán thuế”.
Quyết toán thuế TNDN của công ty bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế TNDN,
Phụ lục: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( dành cho người nộp thuế thuộc các
ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ)
Đến ngày 31/03/2016, căn cứ vào kết quả kinh doanh thực tế trong năm 2015, kế
toán thuế lập “Tờ khai quyết toán thuế”.
2.3.10. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong kỳ
Tài khoản sử dụng
- TK 911: Xác định kết quả bán hàng
- TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
- TK 821: Thuế TNDN
Qui trình ghi sổ
Cuối năm, sau khi đã hạch toán đầy đủ doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động
tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp... thì kế
toán tiến hành kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa.
Kế toán thực hiện các bút toán như sau:
(2) Kết chuyển doanh thu bán hàng:
Nợ TK 511: 49,708,082,114
Có TK 911: 49,708,082,114
(3) Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 46,663,528,782
Có TK 632: 46,663,528,782
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
(4) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515: 4,543,647
Có TK 911: 4,543,647
(5) Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711: 6,000,000
Có TK 911: 6,000,000
(5) Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911: 85,527,275
Có TK 811: 85,527,275
(6) Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh:
Nợ TK 911: 1,513,665,627
Có TK 642: 1,513,665,627
(7) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 222,691,476
Có TK 821: 222,691,476
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.25: Sổ cái Tài khoản 911
SỔ CÁI
Năm : 2015
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
Phát sinh trong kỳ
31/12/15 12/12 31/12/15
Kết chuyển chi phí quản lý xác định
kết quả kinh doanh 642 1,513,665,627
31/12/15 12/12 31/12/15
Kết chuyển chi phí khác xác định kết
quả kinh doanh 811 85,527,275
31/12/15 12/12 31/12/15
Kết chuyển giá vốn hàng bán xác định kết
quả kinh doanh 632 46,663,528,782
31/12/15 11/12 31/12/15
Kết chuyển doanh thu bán hàng xác
định kết quả kinh doanh 511 49,708,082,114
31/12/15 11/12 31/12/15
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính xác định kết quả kinh doanh 515 4,543,647
31/12/15 11/12 31/12/15
Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ xác
định kết quả kinh doanh 511 6,000,000
31/12/15 31/12/15 Kết chuyển lãi cuối kì 421 1,455,904,077
Tổng phát sinh trong kì 49,718,625,761 49,718,625,761
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập sổ Kế toán Trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 76
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.26: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015
BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Niên độ tài chính năm 2015
Mã số thuế: 3300390268
Người nộp thuế: Công ty TNHH TM&DV Hương An
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt Chỉ tiêu Mã
Thuyết
minh
Số năm nay Số năm trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 49,708,082,114 53,837,650,297
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 -
02)
10 49,708,082,114 53,837,650,297
4 Giá vốn hàng bán 11 46,663,528,782 52,463,880,859
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 -
11)
20 3,044,553,332 1,373,769,438
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 4,543,647 10,853,425
7 Chi phí tài chính 22
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 1,513,665,627 1,133,191,934
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 – 24)
30 1,535,431,352 251,430,929
10 Thu nhập khác 31 6,000,000 18,434,800
11 Chi phí khác 32 85,527,275 89,090,910
12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (79,527,275) (70,656,110)
13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 1,455,904,077 180,774,819
14 Chi phí thuế TNDN 51 222,691,476
15
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51)
60 1,455,904,077 180,774,819
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TM VÀ DV HƯƠNG AN
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH TM và DV Hương An
Là một công ty còn non trẻ so với các công ty trong ngành nhưng trong suốt quá
trình hoạt động công ty TNHH TM và DV Hương An đã luôn phát triển, tạo dựng chỗ
đứng của mình trên thị trường xăng dầu trong và ngoài tỉnh. Qua thời thực tập tại công
ty, tìm hiểu về hoạt động kinh doanh, bộ máy kế toán, đặc biệt tập trung tìm hiểu về
công tác kế toán doanh thu và xác định kết qủa kinh doanh tại công ty, nhìn chung thì
công ty làm ăn có lãi và đang trong quá trình mở rộng quy mô hoạt động. Việc tổ chức
công tác kế toán doanh thu và xác định kết qủa kinh doanh đã góp phần mang lại hiệu
quả cao cho công tác quản lý tại công ty. Tuy nhiên, điều này không chứng tỏ tổ chức
công tác kế toán doanh thu và xác định kết qủa kinh doanh ở công ty đã hoàn thiện.
Bên cạnh những ưu điểm thì cũng có những nhược điểm đòi hỏi không chỉ kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng giải quyết mà còn cả bộ máy kế toán cũng như sự
phối hợp của các phòng, ban khác trong công ty.
3.1.1 Ưu điểm
Trong suốt quá trình thực tập tại công ty, tìm hiểu công tác kế toán tại công ty,
tôi nhận thấy công ty có những ưu điểm sau:
Về bộ máy kế toán
Cùng với sự phát triển thì bộ máy kế toán cũng ngày càng được hoàn thiện để
phù hợp với sự thay đổi của công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập
trung phù hợp với đặc điểm và điều kiện kinh doanh của công ty và thực tế cho thấy
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
mô hình này hoạt động có hiệu quả.Hình thức này đảm bảo tính thống nhất, tập trung,
chặt chẽ đối với công tác kế toán.
Bộ máy kế toán gọn, nhẹ, tiết kiệm chi phí cho công tác kế toán. Kế toán có trình
độ chuyên môn, năng lực cao, khả năng làm việc, chịu áp lực công việc tốt, năng nổ
nhiệt tình và có trách nhiệm cao trong công việc.
Về việc chấp hành chế độ và chính sách kế toán của nhà nước
Trong thời gian hoạt động công ty đã áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban
hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ
tài chính.
Việc sử dụng hệ thống chứng từ nhìn chung công ty đã thực hiện tốt quy định về
hóa đơn, chứng từ ban đầu. Căn cứ vào chứng kế toán Nhà nước ban hành, công ty đã
xây dựng cho mình một hệ thống biểu mẫu chứng từ đảm bảo được tính hợp pháp, hợp
lệ phù hợp với công tác kế toán đặc thù của công ty. Quá trình lập và luân chuyển
chứng từ đã đảm đúng trình tự, kịp thời, chính xác.
Hệ thống tài khoản kế toán nhìn chung đã được áp dụng theo chế độ kế toán hiện
hành.
Về phương thức thanh toán:
Công ty đã sử dụng linh hoạt các phương thức thanh toán phù hợp với khả năng
thanh toán của mọi khách hàng đến với công ty, giúp việc bán hàng được nhanh
chóng. Công ty đã sử dụng nhiều phương thức thanh toán khác nhau nhưng chủ yếu là
phương thức bán hàng thu tiền ngay và bán hàng chịu trong thời gian ngắn. Đối với
những khách hàng thường xuyên, khách hàng lâu năm thì công ty bán chịu và theo dõi
các khỏan nợ một cách chi tiết và khoa học thuận lợi cho việc đòi nợ của công ty nên
không có tình trạng nợ xấu và luôn đảm bảo việc thu hồi vốn hiệu quả.
Chính sách với khách hàng:
Để tạo uy tín cho công ty và thu hút nhiều khách hàng, công ty đã đưa ra những biện
pháp thích hợp như:
- Hệ thống kho, bãi rộng, đủ sức chứa nhiều xe.
- Hệ thống cột xăng dầu cải tiến giúp độ chính xác cao. Chất lượng xăng dầu
luôn được đảm bảo.
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
- Khuyến mãi cho khách hàng cuối năm với giá trị lớn: mua bia lon.
- Phục vụ cà phê, nước uống, chỗ nghỉ ngơi miễn phí cho khách hàng khi đến đỗ
xăng tại công ty.
- Có hệ thống vòi xịt rửa xe miễn phí cho khách hàng.
Chính sách đối với người lao động:
Đối với lao động bán hàng công ty có nhiều chính sách để thúc đẩy được năng
lực của họ trong quá trình làm việc như: ngoài tiền lương cơ bản các khoản phụ cấp
khác thì công ty còn có biện pháp quan tâm đến người lao động nhiều hơn như thực
hiện thăm ốm đau, thai sản, tổ chức các buổi tiệc chúc mừng các ngày lễ của chị em
phụ nữ, tặng quà nhân dịp lễ Tết.
Những ưu điểm trên đã giúp cho công ty hàng năm tiêu thụ một khối lượng hàng
hàng tương đối lớn và làm cho tốc độ chu chuyển vốn nhanh hơn. Đó là một yếu tố rất
quan trọng đối với công ty thương mại.
3.1.2 Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm kể trên thì tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty còn nhiều thiếu sót cần được nghiên cứu khắc
phục để hoàn thiện và đáp ứng tốt hơn yêu cầu trong công tác quản lý.
Công ty hiện đang sử dụng kế toán thủ công, có mở sổ kế toán trên excel, vẫn
chưa có phần mềm kế toán chuyên dụng, với số lượng hóa đơn, chứng từ hằng ngày rất
nhiều thì việc làm kế toán thủ công rất dễ xãy ra sai sót, nhầm lẫn, khó khăn cho việc
đối chiếu, tìm kiếm thông tin.
Cuối mỗi tháng công ty mới lập phiếu xuất kho, chứng từ ghi sổ cho toàn bộ
hóa đơn trong tháng, điều này là không đúng với nguyên tắc kế toán, gây chậm trễ và
dễ dẫn đến thiếu sót, nhầm lẫn.
Thủ quỹ kiêm nhiệm nhiều chức năng, vừa là người thu tiền, chi tiền và ghi sổ
các khoản thu tiền bán hàng hằng ngày ở công ty, điều này dễ dẫn đến một số sai
phạm, ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty.
Chế độ lương thưởng chưa được thể hiện rõ nét, cụ thể cho từng đối tượng lao
động, cần có chế độ khen thưởng riêng cũng như có những biện pháp kỉ luật với từng
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 80
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
trường hợp cụ thể, để nâng cao tinh thần làm việc, sự cống hiến của từng người lao
động cho công ty.
Các khoản chi phí hậu mãi khách hàng quá lớn như: cà phê, nước uống, khăn
lạnh, chăn nệm, phục vụ cho khách hàng, chi phí mua bia khuyến mãi cuối năm.
Khoản chi phí này lớn quá 10% tổng chi phí trong kì, sẽ bị loại ra khỏi chi phí hợp lý
khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Khoản chi phí này gây tổn thất cho doanh nghiệp,
làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
3.2 Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và DV Hương An
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH TM và DV Hương An, được tìm hiểu
quá trình hoạt động và công tác kế toán, đi sâu nghiên cứu công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh, tôi nhận thấy để Công ty giữ vững được chỗ đứng và
vị thế, ngày càng phát triển, đưa lại kinh doanh hiệu quả cao thì Công ty cần tiếp tục
phát huy những thế mạnh, những mặt tích cực của mình, đồng thời cần khắc phục
những hạn chế còn tồn đọng. Nắm được điểm mạnh, điểm yếu của Công ty thì lúc đó,
các nhà quản lý mới vạch ra được hướng đi, chiến lược cho những năm tiếp theo.
Để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh trên cơ sở thực tiễn tại công ty cùng với những kiến thức đã được học,
tôi xin đưa ra một số ý kiến đóng góp như sau:
Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán để tạo điều kiện cho công tác kế toán
ở công ty trở nên nhẹ nhàng và số liệu được xử lý một cách nhanh chóng, đáp ứng kịp
thời nhu cầu cung cấp thông tin cho các bộ phận liên quan.
Phiếu xuất kho cần được lập sau mỗi lần xuất hàng, cũng như chứng từ ghi sổ
cần ghi chép đầy đủ kịp thời sau mỗi nghiệp vụ phát sinh, để tránh gây chậm trễ thông
tin cho nhà quản lý cũng như hạn chế sai sót xãy ra. Để có thể lập được như vậy, công
ty cần sử dụng phần mềm chuyên dùng cho kế toán để công việc kế toán được nhẹ
nhàng, nhanh chóng hơn.
Cần phân chia trách nhiệm, công việc hợp lý cho các bộ phận, tránh trường
hợp một vị trí kiêm nhiệm nhiều công việc, chức năng dẫn đến khó quản lý, và xãy ra
nhiều sai sót, ảnh hưởng đến công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 81
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Công ty nên có chế độ khen thưởng, kỉ luật hợp lý hơn nữa, đối với những lao
động tốt, siêng năng, cống hiến nhiều cho công ty cần được tuyên dương và khen
thưởng sau mỗi tháng hoặc mỗi quý. Đối với những cá nhân không chấp hành tốt quy
định của công ty thì nên có những hình thức kỉ luật thích hợp.
Doanh nghiệp cần điều chỉnh lại các khoản chi phí hậu mãi cho khách hàng
hợp lý hơn để phù hợp với tình hình doanh nghiệp nhưng vẫn không gây ảnh hưởng
đến khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN III: KẾT LUẬN
1. Kết luận
Trong thời gian thực tập, tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và DV Hương An. Qua quá
trình tìm hiểu cùng với vốn kiến thức của bản thân đã được học tại nhà trường, tôi đã
tìm được hướng đi mới cho khóa luận của mình. Qua quá trình quan sát làm việc,
phỏng vân các nhân viên kế toán, thu thập số liệu nghiên cứu liên quan đến đề tài
nghiên cứu cũng như đến thực tập tiếp xúc với môi trường làm việc tại công ty, tôi đã
có cái nhìn rõ nét nhất về tổ chức công tác kế toán cũng như đáp ứng được mục tiêu
nghiên cứu của đề tài đặt ra ban đầu là phản ánh được thực trạng tổ chức công tác Kế
toán Xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Trên Cơ sở hệ thống lý luận đã có ở
Chương 1 và Thực trạng ở Chương 2, cá nhân đã đưa ra được mộ số nhận xét và giải
pháp nhằm hoàn thiện việc tổ chức, công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Hương An.
Tuy nhiên, bên cạnh những điều đã đạt được, bản thân tôi tự nhận thấy đề tài còn
nhiều hạn chế, đề tài chỉ tập trung tìm hiểu công tác hạch toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh đồng thời phân tích sơ bộ số liệu kế toán có được, chưa đi sâu phân
tích được các biến động về doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh qua từng
thời điểm, chưa đi sâu tìm hiểu về các mảng đề tài khác để có cái nhìn đúng đắn hơn
tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập – Công ty TNHH TMDV Hương
An. Bản thân tự nhận thấy trình độ còn hạn chế nên đưa ra những nhận xét, đánh giá
và giải pháp còn chưa toàn diện, bao quát, mang tính chủ quan theo góc nhìn nhận của
sinh viên.
2. Kiến nghị
Do giới hạn về thời gian nên phạm vi nghiên cứu của đề tài mới chỉ nêu ra mà
chưa có điều kiện đi sâu phân tích chi tiết từng vấn đề liên quan đến công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Vì thế để đề tài hoàn chỉnh và có ý nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
hơn cần tìm hiểu đầy đủ, cụ thể hơn những vấn đề như: kế toán doanh thu bán hàng
của từng loại sản phẩm, tìm hiểu quy trình bán hàng thu tiền.
Nên mở rộng phạm vi nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh của các công ty khác cùng kinh doanh mặt hàng xăng dầu thuộc Nhà
nước và các công ty xăng dầu thuộc công ty tư nhân khác để có cái nhìn tổng thể, có
thể so sánh, đối chiếu phương pháp hạch toán giữa các công ty có gì khác nhau, xem
xét sự linh hoạt trong công tác kế toán của các công ty để làm giàu kinh nghiệm cho
bản thân.
Nhà trường cần tạo điều kiện hơn nữa cho sinh viên tiếp cận với thực tế hơn
trong quá trình học tập, cần tiếp xúc với các doanh nghiệp sớm hơn để sớm làm quen
môi trường, công tác kế toán. Nên có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành trong cả 4
năm Đại học, lúc đó sẽ trang bị cho sinh viên một kiến thức vững chắc trong lần thực
tập cuối khóa, mang lại kết quả cao nhất.
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Bùi Văn Dương (2001), Kế toán tài chính, NXB Thống Kê, Hồ Chí Minh
2. Võ Văn Nhị (2009), “Kế toán tài chính doanh nghiệp. Hướng dẫn lý thuyết và
thực hành theo chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam”. NXB tài chính, TP HCM
3. Bộ tài chính (2009) “ Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam”, NXB Tài
chính, Hà Nội
4. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo quyết định
số 48/2006 QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính).
5. GS.TS Ngô Thế Chi (2010), Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Đại học kinh tế Hồ
Chí Minh
6. Th.S Huỳnh Lợi, Th.S Nguyễn Khắc Tâm (2002), Kế toán chi phí, NXB
Thống Kê, TP Hồ Chí Minh.
7. Một số khóa luận tốt nghiệp của sinh viên khóa trước
8. Các trang web: webketoan.com ;
SVTH: Nguyễn Thị Tố Hà 85
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_to_ha_9655.pdf