Chuyên đề trên đây là kết quả của cả quá trình thực tập miệt mài. Để hoàn thành
được nó, tôi đã nổ lực nhiều, đặc biệt nếu không có sự hỗ trợ giúp đỡ tận tâm của thầy
giáo Ths.Đào Nguyên Phi và các anh chị kế toán tại công ty Nhật Huy, tôi sẽ không
thể hoàn thành được chuyên đề này.
Tuy nhiên, do có phần hạn chế về phần số liệu nên chuyên đề chưa sâu sắc, Kế
toán tại công ty theo hình thức kế toán máy trên cơ sở chứng từ ghi sổ nên có một số
loại sổ sách thiếu số liệu. Nếu có thêm nhiều thông tin thì tôi sẽ đi sâu hơn vào việc
quản lý hàng hóa. Công ty Nhật Huy là một doanh nghiệp thương mại, với chủng loại
hàng hóa rất đa dạng, việc nghiên cứu các chính sách kế toán để quả lý hàng tồn kho
sẽ đem lại nhiều lợi ích và cũng tạo nhiều hứng thú.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tin học Nhật Huy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hứng từ
a. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 511 để hạch toán doanh thu tiêu thụ. Do đặc điểm kinh
doanh là công ty thương mại và dịch vụ tin học, nên để thuận tiện cho việc theo dõi
doanh thu một cách chính xác, rõ ràng công ty sử dụng hai tài khoản cấp hai:
TK 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”: Phản ánh doanh thu và các khoản
giảm trừ doanh thu tiêu thụ hàng hóa cùng với doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hóa
TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”: Phản ánh doanh thu cung cấp
dịchvụ và các khoản giảm trừ doanh thu cùng với doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ
mà DN
kinh doanh thương mại tiến hành.
b. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ
Bán hàng theo hình thức bán buôn
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
31
Các chứng từ sử dụng
- Phiếu thu gồm 3 liên: liên 1 lưu tại bộ phận lập phiếu, liên 2 giao cho khách
hàng, liên 3 luân chuyển nội bộ và lưu tại kế toán bán hàng.
- Hóa đơn GTGT gồm 2 liên: liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng
- Phiếu Xuất Kho gồm 3 liên: liên 1 lưu ở bộ phận lập phiếu, liên 2 giao cho thủ
kho để ghi vào thẻ kho, liên 3 giao cho người vận chuyển làm chứng từ đi đường và
giao hàng.
Quy trình luân chuyển chứng từ :
Khi khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm của công ty sẽ đến phòng kinh doanh
để đặt hàng. Sau khi bàn bạc, thương lượng với khách hàng về sản phẩm, giá cả phòng
kinh doanh yêu cầu kế toán vật tư lập phiếu xuất kho để giao cho khách hàng xuống
kho nhận hàng, liên 1 của phiếu xuất kho sẽ được kế toán vật tư lưu giữ .
Khi nhận được phiếu xuất kho, thủ kho chỉ thị cho nhân viên tiến hành chuyển
hàng đủ số lượng theo yêu cầu của khách hàng. Thủ kho sẽ giữ lại liên 3 để ghi thẻ
kho và theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn của thành phẩm. Khách hàng liên hệ với thủ
kho để nhận lại liên 2 của phiếu xuất kho và đến phòng kế toán làm thủ tục thanh toán
tiền hàng. Tại đây, kế toán thanh toán tiến hành lập Hóa đơn GTGT và phiếu thu cho
khách hàng thanh toán tiền hàng
Hóa đơn sẽ được in ra và giao cho khách hàng kèm theo phiếu thu để khách hàng đến
thủ quỹ thanh toán tiền hàng. Thủ quỹ sau khi nhận đủ tiền hàng sẽ ký nhận và giao lại
cho khách hàng liên 2 của Hóa đơn GTGT và phiếu thu để làm căn cứ đối chiếu khi có
vấn đề phát sinh
Bán hàng theo hình thức bán lẻ
Cũng sử dụng các chứng từ là Hóa đơn GTGT, Phiếu Xuất Kho, Phiếu Thu.
Ngoài ra theo hình thức này, nhân viên bán hàng vừa là người trực tiếp thu tiền, giao
hàng cho khách hàng và ghi hàng đã bán vào thẻ quầy hàng. Cuối ngày hoặc cuối ca
bán, nhân viên bán hàng lập bảng kê bán hàng chuyển cho kế toán hàng hóa, nộp tiền
thu được cho thủ quỹ. Căn cứ vào số tiền thu được thủ quỹ lập phiếu thu. Hàng tuần,
Kế toán viên tập hợp các bảng kê bán hàng lập thành một bản kê bán hàng tổng hợp.
Sau đó so sánh đối chiếu số liệu từ bảng kê hàng hóa bán lẻ và các phiếu thu, nếu
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
32
không có sai sót thì sẽ lập chung một Hóa đơn GTGT( cho hàng hóa bán lẻ) và ghi
Phiếu Xuất Kho để tiến hành xác định doanh thu cho các hàng hóa đã được bán lẻ
trong tuần.
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Ngàythángnăm 20
ST
T Ngày
Tên hàng hóa dịch
vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng Đơn giá
Doanh thu
có thuế
GTGT
Thuế
suất
A B C D 1 2 3 4
1 8/12/10 ĐTDĐ Nokia N1208 Cái 30 515,000 15,450,000 10%
2 8/12/10 ĐTDĐ Nokia N1280 Cái 10 425,000 4,250,000 10%
3 8/12/10 ĐTDĐ Mobell M320 Cái 3 615,000 1,845,000 10%
4 8/12/10 ĐTDĐ Nokia N5130 Cái 3 1,830,000 5,490,000 10%
5 8/12/10 Thẻ card100 Cái 100 94,500 9,450,000 10%
6 8/12/10 Thẻ card 50 Cái 40 47,500 1,900,000 10%
7 8/12/10 Thẻ card 20 Cái 80 19,500 1,560,000 10%
8 8/12/10 Thẻ card 200 Cái 15 188,000 2,820,000 10%
9 9/12/10 ĐTDĐ Qmobile M20 Cái 3 1,210,000 3,630,000 10%
10 9/12/10 Thẻ card 200 Cái 15 188,000 2,820,000 10%
Cộng 653,354,000
3.1.1.3. Trình tự ghi sổ
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan đến nghiệp vụ bán hàng( Phiếu
xuất kho, bảng kê hàng hóa bán ra, Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có ), kế
toán nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán MISA.SME để cập nhật nghiệp vụ phát sinh,
ghi Nợ, ghi Có các tài khoản. Sau đó hệ thống phần mềm máy tính sẽ kết chuyển vào
các sổ, thẻ kế toán liên quan( sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết bán hàng, và các sổ cái
liên quan) theo hình thức chứng từ ghi sổ. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển số liệu trên
TK 511 vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
33
Ví dụ: Căn cứ vào Hóa đơn GTGT và Phiếu Xuất Kho số 0096175 ngày
31/12/2010, công ty Nhật Huy có bán cho Công ty TNHH Tuấn Hoa một số hàng hóa
trị giá 17.415.000 đ ( bao gồm cả 10% thuế GTGT)
Mẫu số: 01 GTKT –
3LL
CTY TNHH TM & DV TIN HỌC NHẬT HUY Ký hiệu: TM / 2009T
ĐC:21 Hai Bà Trưng – TP Huế No 0 0 9 6 1 7 5
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 3: Nội bộ
Ngày 31 tháng12 năm 2009
Đơn Vị Bán Hàng: CTY TNHH TM & DV TIN HỌC NHẬT HUY
Địa Chỉ: 21 Hai Bà Trưng – Huế
Điện thoại / Fax Mã số thuế: 3300325808
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Tuấn Hoa
Địa Chỉ: 94 Nguyễn Huệ
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt - Mã số thuế: / / /
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
1 DVD Cái C5 190.909 954.545
2 CPU 6600 Cái C5 1.459.091 7.295.454
3 Monitor LCD 19LG 1993 Cái C4 1.895.455 7.581.819
Cộng tiền hàng: 15.831.818
Thuế suất thuế TGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 1.583.182
Tổng cộng tiền thanh toán: 17.415.000
Số tiền viết bằng chữ: ( Mười bảy triệu bốn trăm mười lăm nghìn đồng chẵn )
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu ghi rõ họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
34
Mẫu Phiếu xuất kho số 96175 ngày 31/12/2010
CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY
21 Hai Bà Trưng, Thành phố Huế
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Số: 96175
Người mua: Nợ: 1111
Khách hàng: Công ty TNHH Tuấn Hoa Có: 5111
Điện thoại: Loại tiền: VND
Mã số Thuế:
Diễn giải: Thu tiền bán hàng
Nhân viên bán hàng:
Xuất kho tại: Kho công ty Nhật Huy
ST
T
Mã hàng Diễn giải ĐVT Mã kho Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 DVD DVD 16X CTNH 5 190.909 954.545
2 CPU 6600 CPUE6600 CTNH 5 1.459.091 7.295.454
3 Mo1943 Monitor LCD19
LG1943
CTNH 4 1.895.455 7.581.819
CỘNG 15.831.818
Cộng tiền hàng: 15.831.818
Thuế suất thuế GTGT:
10%
Tiền thuế GTGT: 1.583.182
Tổng tiền thanh toán: 17.415.000
Số tiền bằng chữ: Mười bảy triệu bốn trăm mười lăm nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
NgàyThángNăm
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
35
Với nghiệp vụ trên, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 1111 17,415,000 (Công ty TNHH Tuấn Hoa)
Có TK 5111 15,831,818
Có TK 3331 1,583,182
Với hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, thông tin sau khi được nhập vào máy tính
sẽ chuyển sang các sổ, thẻ liên quan như sau:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
( Ngày 31 Tháng 12 Năm 2010)
Số: CTGS000001
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
TK Nợ TK Có
1 2 3 4 A
Thu tiền mặt 111
Công ty TNHH Tuấn Hoa 111 5111 15,831,818
111 3331 1,583,182
Hợp tác xã vận tải ôtô TTHue 111 5111 6,554,826
111 3331 655,483
..
Cộng 673,675,375
Trong kế toán thủ công, chứng từ ghi sổ sau khi đã ghi vào sổ Đăng ký chứng từ
ghi sổ mới được sử dụng để ghi vào sổ cái. Trên thực tế ở công ty, do áp dụng phần
mềm kế toán nên các thông tin nghiệp vụ được kết chuyển vào sổ Cái các tài khoản có
liên quan chỉ với một thao tác máy tính của kế toán viên.
Các thông tin nghiệp vụ đều được chuyển vào các Sổ cái, Sổ chi tiếtthông qua
xử lý máy tính, và được in ra tại mọi thời điểm khi kế toán cần kiểm tra, đối chiếu.
(Xem thêm ở phần Phụ lục)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
36
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
37
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
38
3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
3.1.2.1. Chứng từ và Tài khoản và sử dụng
Công ty sử dụng các hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu chiết khấu bán
hàng, phiếu thu, giấy báo có làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Công ty Nhật Huy là một doanh nghiệp rất có uy tín trong lĩnh vực hoạt động của
mình, vì vậy việc xảy ra hiện tượng hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán do sản
phẩm kém chất lượng trong những năm gần đây không xảy ra. Vì vậy, trong hoạt động
kế toán của công ty không có thông tin về các TK 531- Giảm giá hàng bán, và TK
532- Hàng bán bị trả lại.
Để tạo sự gắn kết giữa khách hàng, công ty áp dụng chính sách chiết khấu đối
với những khách hàng đủ điều kiện, do đó Kế toán có sử dụng TK 521- Chiết khấu
thương mại, với tỷ lệ chiết khấu hàng bán như sau:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản: 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
Số CT
Ngày
hạch
toán
Loại
CT Diễn giải TK
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ xxx
096175 31/12/10 HĐBH DVD 16X 5111 111 954,545
096175 31/12/10 HĐBH CPU E6600 5111 111 7,295,454
096175 31/12/10 HĐBH Monitor LCD19 LG 1943 5111 111 7,581,819
096176 31/12/10 HĐBH RamDDR2G/800 5111 131 4,600,000
. ...
Cộng 2,592,704,807 2,592,704,807
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
39
- Giá trị hàng mua tích lũy của khách hàng trong một kỳ kế toán (1 năm) từ 200
triệu đồng trở lên thì được hưởng tỷ lệ chiết khấu 1% trên tổng giá trị thanh toán; từ
300 triệu đồng trở lên thì được hưởng 1.5% trên tổng giá trị thanh toán; từ 500 triệu
đồng trở lên thì được hưởng 2% trên tổng giá trị thanh toán. Số tiền chiết khấu khách
hàng được hưởng sẽ được trừ vào lần mua cuối cùng của khách hàng trong kỳ đó hoặc
trừ vào khoản phải thu còn lại của họ trong kỳ. Khách hàng có thể yêu cầu giữ điểm
tích lũy của mình đến cuối năm để có thể được hưởng mức chiết khấu cao hơn.
3.1.2.2. Trình tự ghi sổ
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng có chiết khấu, căn cứ vào các chứng từ gốc kế
toán cũng tiến hành cập nhật dữ liệu vào máy tính và hệ thống phần mềm kế toán sẽ
thực hiện kết chuyển thông tin theo yêu cầu vào các sổ, thẻ liên quan. Cuối kỳ, kế toán
thực hiện bút toán kết chuyển số liệu trên TK 521 vào TK 5111 để xác định doanh thu
thuần trong kỳ, từ đó làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ: Ngày 31/12/2010, theo hợp đồng kinh tế công ty đã xuất bán cho Công ty
TNHH LG Electronic VN một lô hàng trị giá 155,000,000 đ( đã bao gồm 10% thuế)
theo Hóa đơn số 0096182, chưa thanh toán tiền. Xét tích lũy cả kỳ, khách hàng này đã
mua của công ty lượng giá trị lên đến 325,600,000 đ.
Căn cứ vào các chứng từ gốc( Hóa đơn, Phiếu Xuất Kho), kế toán cập nhật
thông tin nghiệp vụ vào máy tính, định khoản như sau:
- Ghi nhận Doanh thu:
Nợ TK 131 155,000,000 (Công ty TNHH LG Electronic VN)
Có TK 5111 140,909,091
Có TK 3331 14,090,909
- Xác định giá trị chiết khấu
Nợ TK 521 4,440,000
Nợ TK 3331 444,000
Có TK 131 4,884,000 (= 325,600,000 x 1.5%)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
40
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản: 521 – Chiết khấu thương mại
Số CT
Ngày
hạch
toán
Loại
CT Diễn giải TK
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ xxx
.
...
096182 31/12/10 HĐBH Monitor LCD17” AOC 521 131 4,884,000
Cộng số phát
sinh 15,525,000 15,525,000
3.1.3. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính
Công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực thương mại, và một số dịch vụ tin học,
không có hoạt động đầu tư tài chính nào. Vì vậy, Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động
tài chính, không có số liệu thực tế. Một số khoản thu nhập từ các hoạt động được xem
như hoạt động tài chính( lãi tiền gửi Ngân hàng) thì đều được ghi nhận vào TK 711-
Thu nhập khác.
3.1.4. Kế toán Thu nhập khác
3.1.4.1. Chứng từ và Tài khoản sử dụng
- Công ty sử dụng các chứng từ như Phiếu thu, Giấy báo Có làm căn cứ ghi sổ
- Tài khoản sử dụng: TK 711- Thu nhập khác
Các nguồn thu nhập bất thường ( không phải từ hoạt động kinh doanh chính)
trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty thì đều được ghi nhận là thu nhập
khác ( thanh lý TSCĐ, lãi tiền gửi,)
3.1.4.2. Trình tự ghi sổ
Hằng ngày khi nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan ( Biên
bản thanh lý, Phiếu Thu, Giấy Báo Có), kế toán cập nhật thông tin vào máy tính. Hệ
thống phần mềm sẽ kết chuyển thông tin vào các sổ, thẻ liên quan theo yêu cầu.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
41
Ví dụ: Theo Giấy Báo Có của Ngân Hàng Ngoại thương( Vietcombank) Số
GBC0C25 ngày 25/12/2010 về việc báo lãi tiền gửi của công ty tại Ngân hàng, với giá
trị tiền lãi là 102,030 đ. Căn cứ vào chứng từ trên, kế toán cập nhật thông tin vào máy
tính và tiến hành định khoản:
Nợ TK 1121 102,030
Có TK 711 102,030
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản: 711 – Thu nhập khác
Số CT
Ngày
hạch
toán
Loại
CT Diễn giải TK
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ xxx
GBC0
C25 25/12/10 GBC
Lãi tiền gửi
Vietcombank 711 1121 102,030
GBC0
S41 28/12/10 GBC
Lãi tiền gửi NH
Sacombank 711 1121 185,244
.
...
Cộng số phát sinh 11,196,364 11,196,364
3.2.KẾ TOÁN CHI PHÍ
3.2.1. Kế toán Giá vốn hàng bán
3.2.1.1. Chứng từ và Tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Công ty sử dụng các chứng từ Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất
kho, Phiếu thu, Giấy báo Có làm căn cứ ghi sổ.
- Tài khoản sử dụng: TK 632 - Giá vốn hàng bán
3.2.1.2. Trình tự ghi sổ
Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Vì vậy, với
mỗi nghiệp vụ xuất bán hàng hóa, kế toán chưa xác định được giá vốn ngay mà phải
đợi đến cuối kỳ tháng mới tiến hành xử lý trên phần mềm kế toán để xác định giá vốn
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
42
hàng bán trong kỳ. Kế toán định khoản Nợ TK 631/ Có TK 1561. Cuối kỳ, kế toán
thực hiện bút toán kết chuyển số liệu trên TK 632 vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản: 632 - Giá vốn bán hàng
Số CT
Ngày
hạch
toán
Loại
CT Diễn giải
Tài
kho
ản
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ xxx
96171 31/12/10 HĐBH Mainboard AsusP7H55 632 1561 4,331,036
96171 31/12/10 HĐBH CPU Core I7 632 1561 11,496,728
96171 31/12/10 HĐBH HDD 500Gb 632 1561 2,523,954
96171 31/12/10 HĐBH Ram DDR2G/800 632 1561 3,771,435
96171 31/12/10 HĐBH CASE 632 1561 1,568,078
96171 31/12/10 HĐBH Nguồn 500CM 632 1561 1,924,358
. . . .. . .
Cộng số phát sinh 2,339,879,025 2,339,879,025
3.2.2. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý Doanh nghiệp
3.2.2.1.Chứng từ và Tài khoản sử dụng
- Công ty sử dụng các chứng từ Phiếu chi, Giấy báo Có, Hóa đơn mua ngoài
làm căn cứ ghi sổ.
- Tài khoản sử dụng:
TK 641- Chi phí bán hàng
Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
43
Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6418: Chi phí bằng tiền khác
TK 642- Chi phí quản lý Doanh nghiệp
Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý
Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác
3.2.2.2. Trình tự ghi sổ
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan đến các khoản chi phí bán hàng
và quản lý Doanh nghiệp( Phiếu chi, bảng tính khấu hao), kế toán phân loại và cập
nhật thông tin vào máy tính, hệ thống phần mềm sẽ chuyển các thông tin vào các sổ
Cái, sổ chi tiết có liên quan. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển số liệu từ
TK 641, TK 642 vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản: 641 - Chi phí bán hàng
Số CT Ngàyhạch toán
Loại
CT Diễn giải TK
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ xxx
PC632 01/12/10 PC Cước vận chuyển 6418 1111 2,272,727
PC642 02/12/10 PC Chi quảng cáo phát
sóng 6418 1111 727,273
PC682 21/12/10 PC Chi quảng cáo phát
sóng 6418 1111 727,273
PC685 23/12/10 PC Chi tiền diesel 6418 1111 482,727
.
Cộng số phát sinh 111,464,163 111,464,163
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
44
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số CT Ngàyhạch toán
Loại
CT Diễn giải
Tài
khoả
n
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ xxx
PC658 16/12/10 PC Chi tiếp khách 6427 1111 2,503,636
PC659 18/12/10 PC Vật liệu điện 6427 1111 2,524,200
PC660 19/12/10 PC Tiếp khách 6427 1111 804,545
PC661 20/12/10 PC Chi tiền mua hoá đơn(SHĐ 4117) 6427 1111 106,400
PC662 21/12/10 PC Chi trả tiền điện thoại 6427 1111 350,322
.
Cộng 95,114,890 95,114,890
3.2.3. Chi phí tài chính
Do Công ty không có hoạt động đầu tư tài chính lớn, vì vậy kế toán không sử
dụng TK 635- Chi phí tài chính. Các khoản chi phí được xem là chi phí tài chính( lãi
vay của các khoản vay Ngân hàng) đều được ghi nhận vào TK 811- Chi phí khác
3.2.4. Kế toán Chi phí Thuế Thu nhập Doanh nghiệp
3.2.4.1. Chứng từ và Tài khoản sử dụng
- Công ty sử dụng các chứng từ Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu thu, Phiếu
chilàm căn cứ ghi sổ.
- Tài khoản sử dụng: TK 821- Chi phí Thuế thu nhập Doanh nghiệp
Tài khoản 8211: Chi phí Thuế TNDN hiện hành
Tài khoản 8212: Chi phí Thuế TNDN hoãn lại
3.2.4.2. Trình tự ghi sổ
Hàng quý, công ty tiến hành tính toán Thu nhập chịu thuế, từ đó xác định số thuế
phải nộp. Cuối năm, tức cuối kỳ kế toán, công ty tính số thuế phải nộp của cả năm, sau
khi trừ đi các khoản giảm trừ thuế TNDN thì tiến hành nộp bổ sung hoặc hoàn nhập
thuế. Chi phí Thuế TNDN sẽ được kết chuyển vào bên Nợ của TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh cuối năm.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
45
Ví dụ: Trong 3 quý đầu năm 2010, công ty đã xác định số thuế TNDN phải nộp
như sau:
Nợ TK 8211 52,130,975
Có TK 3334 52,130,975
Kết thúc kỳ kế toán 2010, kế toán công ty xác định Lợi nhuận trước thuế của
công ty cũng chính là Thu nhập chịu Thuế TNDN, từ đó xác định được mức thuế phải
nộp trong năm. Kế toán tiến hành trích bổ sung:
Nợ TK 8211 28,160,950
Có TK 3334 28,160,950
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản: 821 – Chi phí Thuế Thu nhập Doanh nghiệp
Số
CT
Ngày
hạch
toán
Loại
CT Diễn giải
Tài
khoản
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ
. . .
31/12/10 Tính bổ sung thuế 8211 3334 28,160,950
31/12/10 Kết chuyển Chi phíThuế TNDN 8211 911 80,291,925
3.2.5. Kế toán Chi phí khác
3.2.5.1. Chứng từ và Tài khoản sử dụng
- Công ty sử dụng các chứng từ Phiếu chi, biên bản thanh lý TSCĐ làm căn cứ
ghi sổ
- Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác
Công ty sử dụng tài khoản này để tập hợp tất cả các khoản chi phí không liên
quan hoạt động sản xuất kinh doanh chính, bao gồm các chi phí lãi vay, chi phí khác
3.2.5.2. Trình tự ghi sổ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
46
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan đến các khoản chi phí khác kế
toán cập nhật thông tin vào máy tính, hệ thống phần mềm sẽ chuyển các thông tin vào
các sổ Cái, sổ chi tiết có liên quan. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển số
liệu từ TK 811 vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Ví dụ: Ngày 02/12/2010, công ty có thanh lý 5 máy in trắng đen (nguyên giá
3,200,000 đ/ cái, đã khấu hao hết). Các chi phí liên quan đến việc thanh lý là 250,000
đ. Kế toán lập Phiếu chi Số 643 để ghi nhận chi phí trên. Căn cứ Phiếu chi Số 643 và
các chứng từ liên quan khác kế toán định khoản chi phí phát sinh trên như sau:
Nợ TK 811 250,000
Có TK 1111 250,000
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản: 811 – Thu nhập khác
Số CT
Ngày
hạch
toán
Loại
CT Diễn giải TK
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ xxx
PC641 02/12/10 PC Chi tiền tân trang vănphòng 811 1111 5,000,000
PC643 02/12/10 PC Chi phí thanh lý các
máy in 811 1121 250,000
Kết chuyển xác định
KQKD 811 911 5,250,000
Cộng 5,250,000 5,250,000
3.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
3.3.1. Hạch toán Kế toán
3.3.1.1.Chứng từ và Tài khoản sử dụng
- Công ty sử dụng sổ cái các tài khoản, sổ tổng hợp chi tiết làm căn cứ ghi sổ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
47
Công ty sử dụng TK 911- Xác định kết quả kinh doanh, để kết chuyển doanh thu,
chi phí nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ( tháng, quý, năm)
3.3.1.2. Trình tự ghi sổ
Vào cuối mỗi tháng, sau khi đã kiểm tra tất cả các chứng từ, sổ sách có liên quan
đến toàn bộ hoạt động kinh doanh trong tháng, khi không có phát hiện sai sót kế toán
tiến hành kết chuyển toàn bộ doanh thu và chi phí vào tài khoản 911. Kế toán chỉ cần
thao tác trên máy tính, máy sẽ tự kết chuyển.
Ví dụ: Xác định kết quả kinh doanh của tháng 12 năm 2010 được thực hiện bằng
các bút toán kết chuyển sau:
Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511 15,525,000
Có TK 521 15,525,000
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Số
CT
Ngày
hạch
toán
Loại
CT Diễn giải
Tài
khoản
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ xxx
31/12/10 Kết chuyển doanh thuthuần 911 511
2,592,704,807
31/12/10 Kết chuyển thu nhậpkhác 911 711
11,196,364
31/12/10 Kết chuyển giá vốnhàng bán 911 632
2,339,879,025
31/12/10 Kết chuyển chi phí bánhàng 911 641 111,464,163
31/12/10 Kết chuyển chi phí quảnlý 911 642 95,114,890
31/12/10 Kết chuyển chi phí khác 911 811 5,250,000
Cộng Số phát sinh 2,551,708,078 2,603,901,171
Số dư cuối kỳ 52,193,093
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
48
Vì chưa xác định Chi phí Thuế TNDN nên chưa thể tiến hành kết chuyển để
xác định lợi nhuận sau thuế, TK 911 tính riêng trong tháng 12 còn số dư bên Nợ.
Trong quá trình hoạt động của công ty năm 2010, Kế toán đã không ngừng cập
nhật các thông tin nghiệp vụ. Vì vậy, tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán 2010, Kê
toán đã tiến hành kết chuyển số liệu trên các tài khoản doanh thu và chi phí vào TK
911 để tiến hành xác định kết quả kinh doanh của cả năm. Bút toán kết chuyển được
thực hiện như sau:
Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511 50,322,450
Có TK 521 50,322,450
Kết chuyển các khoản Doanh thu và Chi phí để xác định KQKD:
632 911 511
21.850.472.211 24.458.576.582
641
1.178.750.230
642 711
1.082.863.991 70.000.000
811
45.000.000
821
80.291.925
421
240.875.775
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
49
Bảng 4. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010
Đơn vị tính: nghìn đồng
Chỉ tiêu Mã số Năm 2010
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 24.458.576.582
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 2 50.322.450
- Chiết khấu thương mại 50.322.450
- Giảm giá hàng bán
- Hàng bán bị trả lại
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 24,408.254.132
(10=01-02)
4.Giá vốn hàng bán 11 21.850.472.211
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 2.557.781.921
(20=10-11)
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 0
7.Chi phí tài chính 22 0
8.Chi phí bán hàng 24 1.178.750.230
9.Chi phí QLDN 25 1.082.863.991
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 296.167.700
[30=20+(21-22)-24-25]
11. Thu nhập khác 31 70.000.000
12. Chi phí khác 32 45.000.000
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 25.000.000
14. Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 50 321.167.700
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 80.291.925
16. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51) 60 240.875.775
(Nguồn:Kế toán Nhật Huy)
3.3.2. Phân tích biến động doanh thu nhóm hoạt động
Căn cứ vào Bảng phân tích của Phòng Kế toán Nhật Huy những năm trước, kết
hợp với số liệu thực tế năm 2010, tôi tập hợp nên Bảng Tổng doanh thu hoạt động của
công ty qua các năm 2008-2010:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
50
Bảng 5. Tổng doanh thu hoạt động của công ty năm 2008-2010
(ĐVT: Triệu đồng)
Nhóm sản
phẩm
Năm
2008
Năm
2009 Năm 2010
2009/2008 2010/2009
+/- % +/- %SL % SL % SL %
Tổng Doanh
thu 20,717 100 21,828 100
24,459 100 1,604 7.9 2,631 12.1
Nhóm hàng
hóa 12,236 60.0 13,062 59.8 15,063 61.6 1,026 8.5 2,001 15.3
Nhóm dịch
vụ 8,281 40.0 8,866 40.2 9,396 38.4 600 7.3 530 6.0
(Nguồn: Phòng kế toán Nhật Huy)
Căn cứ số liệu trên Bảng phân tích trên, tôi có những nhận xét sau:
Qua bảng phân tích ta thấy tình hình kinh doanh các mặt hàng sản phẩm và dịch
vụ của công ty tương đối ổn định và có xu hướng tăng trưởng. Tổng doanh thu tăng
đều qua các năm. Năm 2008 tổng doanh thu của công ty là 20,217 triệu đồng, đến năm
2009 tăng lên và đạt 21,828 triệu đồng ( tương ứng mức tăng khoảng 8%). Năm 2010,
hoạt động kinh doanh vẫn diễn ra tốt, mang lại mức doanh thu tăng hơn 2.5 tỷ đồng so
với năm trước, tương ứng mức tăng 12%. Có thể thấy, doanh thu của công ty có xu
hướng tăng ngày càng nhanh.
Đặc biệt, doanh thu từ Nhóm II qua các năm luôn tăng trưởng, nhưng luôn giữ ổn
định ở mức khoảng 60% tổng doanh thu hoạt động. Điều này cho thấy công ty luôn
chú trọng đến việc phát triển cung ứng các sản phẩm ra thị trường làm thế mạnh của
mình. Cũng vì lẽ đó, trong năm 2010, doanh thu nhóm hàng hóa tăng tới 15% so với
năm 2009, trong khi tỷ lệ này của 2009/ 2008 là khoảng 8.5%. Còn doanh thu hoạt
động dịch vụ cũng tăng đều qua các năm nhưng lại có xu hướng tăng trưởng giảm ( từ
tỷ lệ tăng 8% trong năm 2009 xuống còn 6% trong năm 2010).
Kết quả đó có được chủ yếu là nhờ những nổ lực phát triển nội tại của công ty và
cũng không tách khỏi tác động tích cực của các yếu tố môi trường kinh doanh ngoài
doanh nghiệp:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
51
- Chất lượng sản phẩm đã tạo sự tín nhiệm đối với khách hàng: Để đảm bảo chất
lượng các nguồn hàng đáp ứng đầu vào công ty đã nghiên cứu kỹ để chọn ra các nhà
cung ứng có chất lượng tốt nhất và giá cả hợp lý. Nguồn hàng luôn ổn định và các sản
phẩm mới luôn đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. Sản phẩm không
những đạt yêu cầu tiện ích mà còn đảm bảo tính thời trang và thẩm mỹ của một số mặt
hàng trong giai đoạn Công nghệ thông tin kết hợp với thời trang như hiện nay.
- Nhân tố xã hội ảnh hưởng đến tổng doanh thu của công ty: do xu hướng toàn
cầu hóa và chính sách mở cửa thị trường của nước ta tạo tiền đề lớn cho sự phát triển
vượt bậc của ngành CNTT trong nước. Tiếp thu được nhiều công nghệ mới của nước
ngoài và ứng dụng vào đời sống thực tiễn ngày càng cao. Điều này làm cho các mặt
hàng của công ty ngày càng phong phú và đa dạng hơn. Đồng thời ứng dụng tin học và
kỹ thuật vào đời sống được chú trọng hơn góp phần làm thúc đẩy nhu cầu của người
tiêu dùng ngày càng lớn.Khi mức cung – cầu tăng và mức thu nhập của người dân
ngày càng ổn định thì số lượng sản phẩm tiêu thụ theo thời gian cũng sẽ tăng cao.
Sự hình thành nhiều doanh nghiệp hoạt động cùng lĩnh vực trong cả nước dẫn
đến sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp. Việc Nhà
nước khuyến khích mở rộng các công ty lớn và vừa làm cho thị phần tiêu thụ bị thu
hẹp lại. Tuy nhiên, sự đa dạng về quy mô, về mẫu mã và chất lượng hàng hóa tạo nên
thế mạnh cho công ty trong sự lựa chọn và lòng tin của khách hàng so với các đối thủ
cạnh tranh khác. Vì vậy, Nhật Huy từng bước vững chắc trên con đường phát triển
của mình.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
52
CHƯƠNG 4
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY NHẬT HUY
4.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY TNHH TM % DV TIN HỌC NHẬT HUY
4.1.1 Những thành tựu đạt được
Trước hết, Ban lãnh đạo Công ty đã có sự quan tâm đúng mức tới chế độ quản lý
hàng hoá và chế độ hạch toán tiêu thụ hàng hoá. Hệ thống kho hàng cũng được bố trí
khoa học, hợp lý đảm bảo quản lý theo từng mặt hàng, từng chủng loại thuận tiện cho
việc nhập, xuất hàng hoá, cũng như thuận tiện cho việc bảo quản hàng hoá không để
tình trạng hàng bị giảm chất lượng khi ở trong kho. Bên cạnh đó, công tác quản lý tiêu
thụ hàng hoá, theo dõi, thanh toán công nợ với từng khách hàng cũng được tiến hành
đều đặn. Với khối lượng hàng bán tương đối lớn lại phong phú về chủng loại, quy cách
kế toán tiêu thụ hàng hoá ở Công ty cũng rất nỗ lực để hoàn thành một khối lượng
công việc lớn như hiện nay.
Việc Công ty sử dụng hệ thống kế toán trên máy vi tính và được nối mạng với
các phòng ban có liên quan là cải tiến rất đáng kể trong công tác hạch toán kế toán
hiện nay. Tất cả các công việc theo dõi số liệu, xử lý thông tin từ số liệu đều được thực
hiện thông qua máy vi tính cho nên độ chính xác của số liệu tương đối cao, tốc độ xử
lý thông tin nhanh giải quyết công việc nhanh không bị ùn tắt.
Kế toán ở Công ty đã phản ánh và giám sát chặt chẽ toàn bộ tài sản và nguồn vốn,
cung cấp thông tin chính xác và kịp thời, nhờ vậy hạch toán kế toán và báo cáo kế toán
được thực hiện nề nếp, quản lý khá chặt chẽ về các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, kết quả
kinh doanh, phục vụ tốt cho công tác quản lý giúp Ban lãnh đạo Công ty ra được các
quyết định đúng đắn, kịp thời.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
53
Đó là những thành tựu đáng ghi nhận của công ty trong công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, công tác này
vẫn còn một số tồn tại cần được xem xét để hoàn thiện hơn.
4.1.2. Một số tồn tại cần khắc phục
Thứ nhất: Giá trị thực tế hàng xuất giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, tiếp thị...
chưa được tập hợp vào chi phí bán hàng. Khi xuất hàng phục vụ công tác này, kế toán
vẫn phải phản ánh giá vốn hàng xuất tương tự như hàng xuất bán thông thường.
Nợ TK 632
Có TK 156
Như vậy là chưa hợp lý bởi xuất hàng trong trường hợp này không mang lại
doanh thu cho doanh nghiệp.
Thứ hai: Về phương thức thanh toán. Hiện nay các khách hàng của chi nhánh
Công ty đều thanh toán theo phương thức trả chậm, thanh toán sau 10-15 ngày nhưng
thực tế khách hàng đều thanh tiền hàng sau 20 ngày có khi đến 1 tháng. Điều này dẫn
đến chi nhánh Công ty bị chiếm dụng vốn hợp pháp. Chi nhánh Công ty phải trả lãi
tiền vay ngân hàng, khách hàng chiếm dụng vốn của chi nhánh Công ty không phải trả
phần lãi tiền vay này, dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của chi nhánh Công
ty bị giảm đi.
Thứ ba: Thời gian báo cáo bán hàng của các nhân viên bán hàng không theo một
quy định thống nhất nào mà ai làm xong trước thì nộp trước, ai làm xong sau thì nộp
sau dẫn đến kế toán hạch toán đôi khi bị thiếu hụt thông tin làm chậm tiến độ xác định
kết quả kinh doanh của phòng kế toán - tài chính.
Thứ tư: Về công tác kế toán hàng tồn kho, giảm giá và các khoản phải thu khó
đòi: Hiện nay, Công ty chưa có quỹ dự phòng cho công tác kế toán này. Quỹ dự phòng
nếu được lập sẽ làm tăng chi phí và giảm thiệt hại xuống mức thấp nhất
Thứ năm: Trong công tác tiêu thụ hàng hoá, Công ty chưa áp dụng việc thường
xuyên bán hàng có giảm giá chiết khấu cho khách hàng. Giá trị Chiết khấu hàng bán
quá ít so với doanh thu bán ra trong kỳ. Nguyên nhân là do điều kiện để đạt được chiết
khấu quá cao (từ 200 triệu đồng tích lũy trong kỳ trở lên mới được hưởng chiết khấu).
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
54
Đây cũng là một nguyên nhân làm ảnh hưởng đến hiệu quả của việc tiêu thụ hàng hoá,
nhất là trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường gay gắt như hiện nay.
4.2 NHỮNG KIẾN NGHỊ GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KQKD
Từ những điểm tồn tại thực tế trên, qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu, tôi xin
đưa ra một số giải pháp kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác hạch toán
kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Ý kiến 1: Kế toán cần hạch toán rõ ràng.
Kế toán Công ty cần có sự phân biệt rõ ràng giữa hàng xuất bán cho khách, thu
tiền và hàng xuất sử dụng cho việc chào hàng, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm. Việc
xuất hàng để chào hàng, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm chính là một phần chi phí để
đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng hoá, mở rộng thị trường nên kế toán phải tính vào chi
phí bán hàng và nên hạch toán như sau:
Nợ TK 641
Có TK 156
Ý kiến 2: Đẩy mạnh các biện pháp thanh toán.
Phương thức thanh toán của khách hàng với Công ty hiện nay hầu hết là trả
chậm, thường là 15 ngày nhưng có khi đến 20 - 30 ngày khách hàng mới thanh toán.
Như vậy Công ty bị lỗ khoản lãi tiền vay trả cho ngân hàng do bị khách hàng chiếm
dụng vốn. Do vậy, Công ty cần đẩy mạnh công tác thu hồi nhanh số tiền nợ. Đối với
khách hàng gần đến hạn phải trả tiền, Công ty nên gửi giấy báo yêu cầu trả tiền trước
khi đến hạn 2-3 ngày để nhắc nhở khách hàng thanh toán đúng hạn, hoặc có thể gửi
thông báo yêu cầu thanh toán có tính lãi suất tiền vay trên số tiền trả chậm quá hạn trả
theo lãi suất quá hạn do ngân hàng quy định (Điều này có thể ghi rõ trong hợp đồng
kinh tế).
Ý kiến 3: Thống nhất thời gian nộp báo cáo của các nhân viên bán hàng.
Công ty cần có thời gian quy định thống nhất việc nộp báo cáo về phòng kế toán.
Theo tôi có thể là 1 tuần nộp báo cáo 1 lần để giúp cho kế toán có được những thông
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
55
tin chính xác giúp cho Ban lãnh đạo chi nhánh Công ty đưa ra những quyết định sáng
suốt trong thời gian ngắn và không bị bỏ lỡ những cơ hội kinh doanh cũng như tránh
được những rủi ro không đáng có.
Ý kiến 4: Nên Lập quỹ dự phòng.
Công ty nên lập quỹ dự phòng giảm giá hàng tồn kho để có thể giảm các thiệt hại
xuống mức thấp nhất. Về mặt kinh tế cũng như tài chính, quỹ dự phòng cho phép
Công ty luôn thực hiện được nguyên tắc hạch toán tài sản theo chi phí gốc lại vừa có
thể ghi nhận trên các báo cáo tài chính của mình. Mặt khác, quỹ dự phòng còn tạo lập
cho Công ty một quỹ tiền tệ để đủ sức khắc phục trước các thiệt hại có thể xảy ra trong
kinh doanh, nó còn có thể được nhìn nhận như một đối sách tài chính cần thiết để duy
trì hoạt động của Công ty.
Ý kiến 5: Nên hạ điều kiện chiết khấu
Công ty có thể hạ điều kiện để được hưởng chiết khấu. Có thể giảm điểm tích lũy
xuống 150 triệu; hoặc áp dụng mức chiết khấu nhỏ đối với những hóa đơn có giá trị
trên 50 triệu động. Điều đó giúp có nhiều khách hàng được hưởng chính sách chiết
khấu của công ty, từ đó mở rộng lòng tin và nâng cao hình ảnh của công ty đối với
những khách hàng cả mới lẫn cũ.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
56
PHẦN III: KẾT LUẬN
Qua quá trình thực tập từ ngày 17/01/2011 đến 30/4/2011 tại Công ty TNHH TM
& DV Tin học Nhật Huy, bước đầu tôi đã làm quen với công việc của một nhân viên
kế toán, tôi đã tìm hiểu tổ chức bộ máy kế toán cũng như phương pháp hạch toán của
Công ty. Có thể nói rằng những thành tựu mà Công ty đã đạt được là không nhỏ.
Công ty đã có uy tín và chỗ đứng trên thị trường. Tuy nhiên, sự phát triển về quy mô
hoạt động cũng như khối lượng tiêu thụ hàng hoá ngày càng tăng, đòi hỏi tính chính xác
và kịp thời trong việc tổ chức công tác kế toán của Công ty ngày càng cao.
Được tham gia vào quá trình làm kế toán tại công ty đã cho tôi những thu hoạch
đáng kể. Một phần vì niềm yêu thích, một phần vì có sự thuận tiện trong việc thu thập số
liệu mà tôi đã chọn đề tài cho chuyên đề của mình là “Kế toán doanh thu và xác định Kết
quả kinh doanh”. Với kết cấu nội dung chính chia làm 4 chương, riêng biệt nhưng bổ sung
và hoàn thiện cho chuyên đề: Chương 1 trình bày khái quát lý luận cơ sở về Kế toán
Doanh thu và xác định KQKD_đề tài chuyên đề tôi lựa chọn; Chương 2 là phần giới thiệu
tổng quan về Công ty TNHH TM & DV Tin học Nhật Huy_ cơ sở kinh doanh tôi tham
gia thực tập; Chương 3 hệ thống lại những kiến thức tích lũy được từ thực tiễn kế toán tại
công ty về chuyên đề kế toán doanh thu và xác định KQKD; Chương 4 có thể nói là thu
hoạch cuối cùng của cả quá trình thực tập, nêu lên những nhận định mà cá nhân tôi tìm
hiểu được về tình hình làm Kế toán tại công ty nói chung, mà chuyên sâu là kế toán
Doanh thu và xác định KQKD, cả ưu và nhược điểm, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
khắc phục các nhược điểm đó.
Qua bài viết có thể thấy rằng việc tổ chức hợp lý quá trình hạch toán tiêu thụ
hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp vì nó giúp doanh nghiệp quản lý tốt
hơn hoạt động tiêu thụ hàng hoá của mình, đảm bảo các chu kỳ kinh doanh diễn ra đều
đặn, không bị ứ đọng vốn, sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả cao cho doanh
nghiệp, nâng cao đời sống cho người lao động.
Nhằm mục đích thực hiện được nhiệm vụ kinh doanh trong điều kiện cơ chế hiện
nay, Công ty TNHH TM & DV Tin học Nhật Huy cần phải hoàn thiện tổ chức công
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
57
tác kế toán, tổ chức hợp lý công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá, lưu chuyển chứng từ,
tài liệu từ đó làm tăng hiệu quả sử dụng nhân lực, tăng cường tính kịp thời của các
thông tin. Điều này còn phụ thuộc nhiều vào thời gian, đòi hỏi phải có sự nghiên cứu
kỹ lưỡng về mặt xây dựng chế độ và khảo sát tình hình thực tế trên thị trường.
Chuyên đề trên đây là kết quả của cả quá trình thực tập miệt mài. Để hoàn thành
được nó, tôi đã nổ lực nhiều, đặc biệt nếu không có sự hỗ trợ giúp đỡ tận tâm của thầy
giáo Ths.Đào Nguyên Phi và các anh chị kế toán tại công ty Nhật Huy, tôi sẽ không
thể hoàn thành được chuyên đề này.
Tuy nhiên, do có phần hạn chế về phần số liệu nên chuyên đề chưa sâu sắc, Kế
toán tại công ty theo hình thức kế toán máy trên cơ sở chứng từ ghi sổ nên có một số
loại sổ sách thiếu số liệu. Nếu có thêm nhiều thông tin thì tôi sẽ đi sâu hơn vào việc
quản lý hàng hóa. Công ty Nhật Huy là một doanh nghiệp thương mại, với chủng loại
hàng hóa rất đa dạng, việc nghiên cứu các chính sách kế toán để quả lý hàng tồn kho
sẽ đem lại nhiều lợi ích và cũng tạo nhiều hứng thú.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của thầy giáo, Thạc sĩ Đào
Nguyên Phi, Kế toán trưởng Cô Võ Thị Gái, Chị Kế toán Nguyễn Thị Ngọc Thảo và
các nhân viên phòng kế toán – tài chính của Công ty TNHH TM & DV Tin học Nhật
Huy đã giúp tôi hoàn thành chuyên đề này.
Chân thành cảm ơn!
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
58
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục sơ đồ bảng biểu
Danh mục chữ viết tắt
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1.Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1
I.2.Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2
I.3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.............................................................................2
I.4.Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................2
I.5.Tổng quát về phần nội dung chính của đề tài ...........................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ...............................................4
Chương 1: Tổng quan về Kế toán doanh thu và Xác định KQKD...........................4
1.1.Những vấn đề chung .................................................................................................4
1.1.1.Các hình thức ghi sổ...4
1.1.2.Quá trình tiêu thụ sản phẩm ...............................................................................6
1.1.3.Xác định kết quả kinh doanh...............................................................................6
1.1.4.Ý nghĩa và nhiệm vụ của Kế toán doanh thu và xác định KQKD.......................7
1.2. Nội dung Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..................................8
1.2.1. Kế toán doanh thu..............................................................................................8
1.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................8
1.2.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................9
1.2.1.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính......................................................10
1.2.1.4.Kế toán thu nhập khác ...............................................................................11
1.2.2. Kế toán chi phí ............................................................................................12
1.2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán ..........................................................................12
1.2.2.2.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ......................13
1.2.2.3.Kế toán chi phí hoạt động tài chính...........................................................14
1.2.2.4.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................15
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
59
1.2.2.5.Kế toán chi phí khác...................................................................................16
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................................17
Chương 2: Giới thiệu về Công ty TNHH TM & DV Tin học Nhật Huy ................18
2.1. Những vấn đề chung về công ty..............................................................................18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................18
2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động....................................................................................19
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH TM & DV Tin Học Nhật Huy .....19
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.................................................19
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban.............................................20
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: ......................................................................20
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: ..................................................................20
2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng......................................................................21
2.2. Tình hình hoạt động của công ty trong giai đoạn 2007 – 2009 .............................22
2.2.1. Tình hình lao động...........................................................................................24
2.2.2. Tình hình nguồn vốn ........................................................................................23
2.2.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh............................................................25
Chương 3: Thực tiễn công tác Kế toán Doanh thu và Xác định KQKD................29
3.1. Thực tế kế toán Doanh thu tại công ty Nhật Huy ...................................................29
3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng hóa.....................................................................29
3.1.1.1. Đặc điểm phương thức bán hàng của công ty ..........................................29
3.1.1.2. Tài khoản sử dụng và hệ thống luân chuyển chứng từ .............................30
3.1.1.3. Trình tự ghi sổ ...........................................................................................32
3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................................38
3.1.2.1. Chứng từ và Tài khoản sử dụng................................................................38
3.1.2.2. Trình tự ghi sổ ...........................................................................................39
3.1.3. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính...........................................................40
3.1.4. Kế toán Thu nhập khác ....................................................................................40
3.1.4.1. Chứng từ và Tài khoản sử dụng................................................................40
3.1.4.2. Trình tự ghi sổ ...........................................................................................40
3.2. Kế toán chi phí........................................................................................................41
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
60
3.2.1. Kế toán Giá vốn hàng bán ...............................................................................41
3.2.1.1. Chứng từ và Tài khoản sử dụng....................................................................41
3.2.1.2. Trình tự ghi sổ...............................................................................................41
3.2.2. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý Doanh nghiệp .........................42
3.2.2.1. Chứng từ và Tài khoản sử dụng................................................................42
3.2.2.2. Trình tự ghi sổ ...........................................................................................43
3.2.3. Chi phí tài chính ..............................................................................................44
3.2.4. Kế toán Chi phí Thuế Thu nhập Doanh nghiệp...............................................44
3.2.4.1. Chứng từ và Tài khoản sử dụng....................................................................44
3.2.4.2. Trình tự ghi sổ...............................................................................................44
3.2.5. Kế toán Chi phí khác ......................................................................................45
3.2.5.1. Chứng từ và Tài khoản sử dụng................................................................45
3.2.5.2. Trình tự ghi sổ ...........................................................................................45
3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................................................................46
3.3.1. Hạch toán Kế toán ...........................................................................................46
3.3.1.1. Chứng từ và Tài khoản sử dụng................................................................46
3.3.1.2. Trình tự ghi sổ ...........................................................................................47
3.3.2. Phân tích biến động doanh thu theo nhóm hoạt động.....................................49
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán Kế toán doanh thu và
xác định KQKD tại công ty.........................................................................................52
4.1 Đánh giá thực trạng công tác hạch toán kế toán Doanh thu và xác định KQKD ..52
4.1.1 Những thành tựu đạt được ................................................................................52
4.1.2. Một số tồn tại cần khắc phục ...........................................................................53
4.2 Những giải pháp kiến nghị ......................................................................................54
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................56
Phụ lục
Danh mục tài liệu tham khảo
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
61
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1. Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ5
Sơ đồ 2. Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................9
Sơ đồ 3. Sơ đồ hạch toán Các khoản giảm trừ doanh thu ............................................10
Sơ đồ 4. Sơ đồ hạch toán Doanh thu tài chính..............................................................11
Sơ đồ 5. Sơ đồ hạch toán Thu nhập khác......................................................................12
Sơ đồ 6. Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán.................................................................13
Sơ đồ 7. Sơ đồ hạch toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý DN.............................14
Sơ đồ 8. Sơ đồ hạch toán Chi phí tài chính...................................................................15
Sơ đồ 9. Sơ đồ hạch toán Thuế Thu nhập DN...............................................................16
Sơ đồ 10. Sơ đồ hạch toán Chi phí khác .......................................................................16
Sơ đồ 11. Sơ đồ hạch toán Xác định kết quả kinh doanh..............................................17
Sơ đồ 12. Tổ chức quản lý của công ty .........................................................................19
Sơ đồ 13. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................21
Sơ đồ 14. Sơ đồ Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính......................22
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Cơ cấu và số lượng lao động công ty năm 2008-2010..................................25
Bảng 2. Tình hình nguồn vốn công ty năm 2008-2010 .................................................23
Bảng 3. Kết quả kinh doanh của công ty Nhật Huy qua các năm ................................26
Bảng 4. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010 ...........................................................49
Bảng 3.2. Tổng doanh thu hoạt động của công ty qua các năm ..50
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
62
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BH & CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
CKTM Chiết khấu thương mại
Ct Chứng từ
DN Doanh nghiệp
GBC Giấy Báo Có
GGHB Giảm giá hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
HĐBH Hóa đơn bán hàng
KQKD Kết quả kinh doanh
LNST Lợi nhuận sau thuế
LNTT Lợi nhuận trước thuế
NT Ngày tháng
PC Phiếu Chi
PT Phiếu Thu
SH Số hiệu
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TM & DV Thương mại và Dịch vụ
TSCĐ Tài sản cố định
TNDN Thu nhập Doanh nghiệp
TK Tài khoảnTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyên lý kế toán, Ts.Phan Thị Minh Lý, Khoa Kế toán, trường Đại học Kinh
tế Huế, 2008
2. Bài giảng Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, Ths.Đào Nguyên Phi,
Khoa Kế toán, trường Đại học Kinh tế Huế 2006
3. Kế toán tài chính, GVC.Phan Đình Ngân, Khoa Kế toán, trường Đại học Kinh
tế Huế, 2004
4. Hướng dẫn thực hành trên sổ Kế toán, PGS.Ts Võ Văn Nhị, Nhà xuất bản Tài
chính, Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh, 2009
5. 207 sơ đồ Kế toán Doanh nghiệp, Ts.Hà Thị Ngọc Hà, Nhà xuất bản Tài
chính, Hà Nội, 2004
6. Một số chuyên đề, Khóa luận các khóa 40, 39 và một số báo khác
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_lan_9985.pdf