1.Tổng hợp, hệ thống và vận dụng những kiến thức đã học về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại vào thực tế.
2.Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Tam.
3.Trên cơ sở kiến thức đã học đưa ra nhận xét, đánh giá cũng như đề xuất một số ý
kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Trường Tam.
- Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo để hoàn thiện đề tài:
Do phạm vi của đề tài mới chỉ dừng lại ở nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh ở một doanh nghiệp thương mại nên việc tiếp tục mở rộng nghiên cứu
đề tài này một cách hoàn chỉnh đòi hỏi phải tìm hiểu đầy đủ hơn về kế toán thuế, kế toán
lương mà trong khóa luận này chưa có điều kiện đi sâu nghiên cứu được.
Nghiên cứu thêm một số mảng kế toán khác như kế toán vốn bằng tiền, kế toán
thanh toán để có thể học hỏi thêm kinh nghiệm thực tế, phản ánh quy trình hạch toán
cũng như kết quả mà họ đã đạt được. Với mong muốn phản ánh được tổng thể kế toán
của Công ty.
124 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1513 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH trường tam kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
37
2 Thép D6+8 K
g
140 13,636
.364
1,909,0
91
3 Thép D10+12 K
g
170 13,636
.364
2,318,1
82
4 Thép D14-32 K
g
180 13,636
.364
2,454,5
45
5 Xăng Ron 92 L
ít
114 16,572
.727
1,889,2
91
6 Dầu Diezel 0,05 L
ít
185 15,654
.545
2,896,0
91
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 62
Đạ
i h
ọc
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Cộng 13,905,
837
Số tiền bằng
chữ:
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký,ghi rõ họ tên)(Ký,ghi rõ họ tên)
Sau khi nhận bảng kê, kế toán tiến hành lập hoá đơn GTGT số 0000029 gồm 3
liên ghi rõ tổng tiền thanh toán, thuế GTGT 10%. Liên 1 và liên 3 lưu, liên 2 giao cho
khách hàng nhưng do khách hàng không nhận hoá đơn nên Công ty lưu lại.
Biểu 2.2: Mẫu hoá đơn GTGT số 0000029
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNGKý hiệu: TT/14P
Liên 1: LưuSố: 0000029
Ngày 24 tháng 12 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Trường Tam
Địa chỉ: Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-Nghệ An
MST: 2900595466
Số Tài khoản:3615201000338 Ngân hàng NN và PTNT chi nhánh huyện Thanh
Chương
ĐT:0383823283- DĐ: 0913048364
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Họ tên người mua
hàng:
Tên đơn vị: Bán hàng
24/12/2014..
Địa
chỉ:
.
Hình thức thanh toán: Tiền
mặt.MST:
TT
Tên hàng hoá,dịch
vụ
Đ
VT
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Xi măng Nghi Sơn T
ấn
1,85 1,318,
182
2,438,
637
Thép D6+8 K
g
140 13,636
.364
1,909,
091
Thép D10+12 K
g
170 13,636
.364
2,318,
182
Thép D14-32 K
g
180 13,636
.364
2,454,
545
Xăng Ron 92 L
ít
114 16,572
.727
1,889,
291
Dầu Diezel 0,05 L
ít
185 15,654
.545
2,896,
091
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Cộng tiền hàng: 13,905,837
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:1,390,583
Tổng cộng tiền thanh toán:15,296,420
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu hai trăm chín sáu nghìn bốn trăm hai mươi
đồng.
Người mua hàngNgười bán hàngThủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập,giao, nhận hoá đơn)
Căn cứ hoá đơn GTGT, kế toán kho hàng nhập vào máy tính,ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 1311 13,905,837
Có TK 333111,390,583
Có TK 511 15,296,420
Đồng thời, kế toán tiền mặt lập Phiếu thu tiền hàng gồm 2 liên, 1 liên giao cho thủ
quỹ để thu tiền, 1 liên giao cho khách hàng khi nộp tiền.
Biểu 2.3: Mẫu phiếu thu số 12099
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Công ty TNHH Trường TamMẫu số: 01-TT
Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-NA(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
PHIẾU THU
Số: PT 12099
Ngày 24 tháng 12 năm 2014
Nợ TK 111
Có TK 131
Họ và tên người nộp: Chị Tam
Lý do nộp tiền: Bán hàng ngày 24 tháng 12 năm 2014
Số tiền: 15,296,420đ (Viết bằng chữ: Mười lăm triệu hai trăm chin sáu nghìn bốn
trăm hai mươi đồng.)
Kèm theo: Chứng từ gốc: Hoá đơn TT/14P Số: 0000029
Đã nhận đủ số tiền: 15,296,420đ (Viết bằng chữ: Mười lăm triệu hai trăm chin sáu
nghìn bốn trăm hai mươi đồng.)
Giám đốcKế toán trưởngNgười nộp tiềnNgười lập phiếuThủ quỹ
(ký,họ tên,đóng dấu)(ký,họ tên) (ký,họ tên)(ký,họ tên)(ký,họ tên)
TRần Võ TrườngNguyễn Thị TrangNguyễn Thị Tam
Đồng thời kế toán ghi nhận khoản tiền đã trả:
Nợ TK 111 15,296,420
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Có TK 131 15,296,420
Kế toán tiêu thụ chuyển hoá đơn xuống cho bộ phận kho để tiến hành xuất hàng
giao cho khách hàng.
Nghiệp vụ 2: Ngày 25/12/2014 Công ty xuất một lô hàng gồm 10 tấn Xi măng
Nghi Sơn với giá 13 181 182đ, thuế GTGT 10% bán cho Công ty CP tư vấn và xây dựng
Ngọc Hiếu. Công ty đã lập hoá đơn số 0000030 cho lô hàng này.
Biểu 2.4: Mẫu hoá đơn GTGT số 0000030
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 25 tháng 12 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TT/14P
Số: 0000030
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Trường Tam
Mã số thuế: 2900595466
Địa chỉ: Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-Nghệ An
Số tài khoản:3615201000338 Tại Ngân Hàng NN & PTNT Thanh Chương
ĐT:0383 823 283 DĐ: 0913 048 364
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Họ tên người mua
hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP tư vấn và xây dựng Ngọc Hiếu
Địa chỉ: Số 13-Ngõ 14-Đ.Hải Thượng Lãn Ông-P.Hà Huy Tập-TP Vinh-Nghệ An
Số tài
khoản:.
.
Hình thức thanh toán: TM MST: 2901360555
S
TT
Tên hàng
hoá,dịch vụ
Đ
VT
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Xi măng Nghi
Sơn
T
ấn
10 13 18
1 182
13 181
820
Cộng tiền hàng: 13 181 820
Thuế GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 1 318 180
Tổng cộng tiền thanh toán:14 500 000
Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàngNgười bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn
Căn cứ hoá đơn GTGT, kế toán kho hàng nhập vào máy tính,ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 1311 13 181 820
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Có TK 333111 318 180
Có TK 511 14 500 000
Đồng thời, kế toán tiền mặt lập Phiếu thu tiền hàng gồm 2 liên, 1 liên giao cho thủ
quỹ để thu tiền, 1 liên giao cho khách hàng khi nộp tiền.
Biểu 2.5: Mẫu phiếu thu số 12103
Công ty TNHH Trường Tam
Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh
Chương-NA
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Số: PT 12103
Ngày 25 tháng 12 năm 2014
Nợ: 111
Có: 131
Họ tên người nộp tiền:Anh Hạnh
Địa chỉ: Công ty CP TV & XD Ngọc Hiếu
Lý do nộp tiền:Nộp tiền mua hàng
Số tiền: 14 500 000
Viết bằng chữ:Mười bốn triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: Chứng từ gốc
Ngày 25 tháng 12 năm 2014
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Giám đốc Kế toán
trưởng
Người
lập phiếu
Người
nộp tiền
Thủ
quỹ
(Ký,họ
tên,đóng dấu)
(Ký,họ
tên)
(Ký,họ
tên)
(Ký, họ
tên)
(Ký
,họ tên)
Đồng thời kế toán ghi nhận khoản tiền đã trả:
Nợ TK 111 14 500 000
Có TK 131 14 500 000
Kế toán tiêu thụ chuyển hoá đơn xuống cho bộ phận kho để tiến hành xuất hàng
giao cho khách hàng.
Căn cứ vào các hoá đơn GTGT, kế toán vào Sổ chi tiết bán hàng để theo dõi phần
doanh thu của từng loại hàng hoá.
Biểu 2.6: Mẫu sổ chi tiết bán hàng
Công ty TNHH Trường Tam
Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-NA
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Từ ngày 01/10/2014 đến ngày
31/12/2014
N/T Chứng từ Diễn giải
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 70
ại
họ
c K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
ghi sổ K
Số N/T L
oại
hàng
VT
S
ố
lượng
Đơ
n giá hà
tiền
A B C D 1 2
=1
01/1
0/2014
HĐ0
001350
01/1
0/2014
Nhà
máy cơ khí
và bê tong
Ly Tâm
111
T
hép D6 g
5
00
13
636,364 81
18
T
hép D8 g
3
75
13
646,565 11
46
X
i măng
NS
ấn
1
0
1 3
18 182 3 1
82
D
ầu
diesel
0,05
ít
1
40
15
654,545 19
63
..
01/1
1/2014
HĐ0
001413
01/1
1/2014
Côn
g ty TNHH
Hoàng
Thắng
111
X
i măng
HM
ấn
1
3,25
1 3
30 000 7 6
50
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
T
hép
D10
g
5
75
17
800 0 2
00
T
hép
D14
g
2
58
17
800 59
50
01/1
2/2014
HĐ0
001470
01/1
2/2014
Lê
Ngọc
Minh-
Th.Ngọc
111
X
i măng
HM
ấn
2 1 3
30 000 66
00
T
hép D6 g
1
04,74
17
800 86
37
24/1
2/2014
HĐ0
000029
24/1
2/2014
Bán
hàng
24/12/2014
111
X
i măng
NS
ấn
1
,85
13
181 182 43
63
T
hép
D6+8
g
1
40
13
636,364 90
09
T
hép
D10+12
g
1
70
13
636,364 31
18
T 1 13
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
hép
D14-32
g 80 636,364 45
54
X
ăng
Ron 92
ít
1
14
16
572,727 88
29
D
ầu
Dielzel
0,05
ít
1
85
15
654,545 89
09
25/1
2/204
HĐ0
000030
25/1
2/2014
Cty
CP TV &
XD Ngọc
Hiếu
111
X
i măng
NS
ấn
1
0
1 3
18 182 3 1
82
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổKế toán trưởng
(Ký,họ tên)(Ký,họ tên)
Biểu 2.7: Mẫu chứng từ ghi sổ số 01033
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Công ty TNHH Trường Tam
Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-NA
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Số: 01033
Ch
ứng từ
Trích yếu Số
hiệu TK
Số tiền G
hi chú
ố
N
gày ợ
C
ó
4/12
Bán hàng 24/12/2014
11
5
111
13 905
837
11
3
3311
1 390
583
5/12
Cty CP TV & XD Ngọc
Hiếu 11
5
111
13 181
820
11
3
3311
1 318
180
Cộng 3 333 91
8 159
Kèm theo: Chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)(Ký,họ tên)
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Căn cứ trên các Chứng từ ghi sổ phản ánh doanh thu bán hàng kế toán tiến hành
lập Sổ cái cho TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và vào các sổ thẻ chi tiết
liên quan.
Biểu 2.8: Mẫu số cái tài khoản 511
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 1/10/2014 đến ngày 31/12/2014
Chứng từ Khách
hàng
D
iễn
giải
K K
đ/ư
Số phát sinh
gày
S
ố
N
ợ
Có
S
ố dư
đầu kỳ
1/10
H
Đ
0001350
Nhà
máy cơ khí bê
tông Ly Tâm
B
án
hàng
111 11
27 309 100
3/10
H
Đ
0001355
Thu v/c
Trạm giống cây
trồng TC
V
ận
chuyển
113 11
5 500 000
5/10
H
Đ
Công ty
TNHH Hoàng
B
án 111 11
12 727 300
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
0001375 Thắng hàng
.
/11
H
Đ
0001418
Công ty
CP Tây An
B
án
hàng
111 31
22 034 500
8/11
H
Đ
0001462
Thu v/c
Cửa hàng Kim
Thoa
V
ận
chuyển
113 11
2 350 000
4/12
H
Đ
0000029
Bán
hàng 24/12
B
án
hàng
111 11
13 905 837
5/12
H
Đ
0000030
Cty CP
TV & XD
Ngọc Hiếu
B
án
hàng
111 11
13 181 820
1/12
H
Đ
0000052
Trần
Văn Ngọc-Võ
Liệt
B
án
hàng
111 11
8 300 000
1/12
C
TKC
KC
doanh thu để
XĐKQKD
11
3
227 179
440
Cộng 3 3
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
227 179
440
227 179
440
Số dư cuối kỳ
Tổng phát sinh Nợ: 3 227 179 440
Tổng phát sinh Có: 3 227 179 440
Cuối quý, kế toán kết chuyển doanh thu vào bên Có TK 911, cụ thể Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ trong quý 4 là 3 227 179 440đ . Vào thời điểm cuối năm tài
chính, hệ thống sẽ tự tổng hợp doanh thu đã kết chuyển của cả năm để cho ra kết quả cuối
cùng trên báo cáo kết quả kinh doanh.
2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty TNHH Trường Tam
a.Tài khoản sử dụng
-TK 521: Chiết khấu bán hàng
-TK 531: Hàng bán bị trả lại
-TK 532: Giảm giá hàng bán
b. Chứng từ kế toán sử dụng
- Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
Trong năm 2014, Công ty không phát sinh bất kỳ nghiệp vụ nào liên quan đến các
khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
2.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Trường Tam.
a. Tài khoản sử dụng.
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Công ty sử dụng TK 632- Giá vốn hàng bán để hạch toán giá vốn hàng bán ra.
Giá xuất hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối mỗi tháng.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp Kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Sau mỗi lần xuất kho, kế toán chưa ghi nhận giá vốn mà chỉ
theo dõi về số lượng. Cuối tháng tiến hành xác định đơn giá bình quân để tính giá vốn
cho lượng hàng đã tiêu thụ.
b. Chứng từ kế toán sử dụng.
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
c. Quy trình luân chuyển chứng từ
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, ngay khi nghiệp vụ ghi nhận doanh thu xảy ra thì đồng
thời máy tính cũng thực hiện bút toán ghi nhận giá vốn hàng bán ( về mặt số lượng):
Nợ TK 632
Có TK 1561
-Đối với TK 632, hàng ngày kế toán sẽ cập nhật các chứng từ về mua bán hàng
hóa như: phiếu nhập kho, xuất kho.vào máy tính. Đến cuối tháng giá trị của giá vốn
hàng bán sẽ được tự động cập nhập khi Công ty tiến hành tính giá xuất kho theo phương
pháp bình quân gia quyền vào cuối tháng:
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
Đơn giá xuất kho bình quân =
trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
d. Ví dụ minh hoạ
Mặt hàng Xi măng Nghi Sơn – Mã hàng: NS
Biểu 2.9: Mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ
Công ty TNHH Trường Tam
Mẫu số: S07-DNN
Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-Nghệ An
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Tháng 12 năm 2014
Mã kho: 156
Tên kho: Hàng hóa
Đơn vị tính: VND
Chứ
ng từ iễn
giả
i
KĐ
Ư
VT ơn giá
Nhập Xuất Tồn
hi
ch
ú ố hiệu gày,
thá
ng
ố
lượ
ng
T
hành
tiền
ố
lượ
ng
T
hành
tiền
ố
lượ
ng
Thà
nh tiền
3
=1x2
5
=1x4
7=1
x6
Mã hàng: NS Tên hàng: Xi măng Nghi Sơn
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 79
ại
họ
c K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
ố
dư
đầ
u
kỳ
g .220.0
00
1
45,68
1
77.729.6
00
K030
85
24/1
2
uất
bá
n
32 g .222.2
30
,85
2
.261.12
6
8
143,83
1
75.793.3
41
K001
59
25/1
2
S 31 g .256.7
39
15
1
8.851.0
85
1
58,83
1
99.607.8
55
K204
6
25/1
2
uất
bá
n
32 g .222.2
30
0
1
2.222.3
00
1
68,83
2
06.349.0
91
Cộng
05
1
28.659.
125
38,2
5
1
65.343.
274
1
12,43
Tổng cộng
05
1
28.659.
125
38,2
5
1
65.343.
274
1
12,43
1
37.415.3
19
Ngàythángnăm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Giám đốc
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
(Ký, họ tên)(Ký, họ tên)(Ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối tháng kế toán xác định đơn giản đơn giá bình quân:
Đơn giá
bình quân
177.729.600 +
128.659.125 =
1.222.2
30
145,68 + 105
Giá trị hàng xuất bán của mặt hàng Xi măng Nghi Sơn (tháng 12/2014) = 1.222.230
VNĐ
Lấy lại ví dụ minh hoạ của Nghiệp vụ 2 thì kế toán sẽ lập phiếu xuất kho như sau:
Biểu 2.10: Mẫu phiếu xuất kho số 03087
Công ty TNHH Trường Tam
Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh
Chương-NA
MẪU SỐ: 02-VT
BH theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 03087Nợ TK: 632
Ngày 25 tháng 12 năm 2014Có TK: 156
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Họ và tên người nhận: Chị Tam
Địa chỉ: Thủ quỹ
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất kho tại: Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-Nghệ An
TT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm chất,
vật tư, dụng cụ,hàng
hoá
M
ã số VT
Số
lượng
Đ
ơn giá
Thà
nh tiền
êu
cầu
T
hực
xuất
Xi măng Nghi
Sơn
N
S ấn
1
0
1
222 230
12
222 300
Cộng 12
222 300
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười hai triệu hai trăm hai hai nghìn ba trăm đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 25 tháng 12 năm 2014
Người lập phiếu Người giao hàng Kế toánGiám đốc
Trần Võ Thị Xuyên Nguyễn Thị TrangTrần Võ Trường
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 82
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán nhập dữ liệu vào Chứng từ ghi sổ:
Biểu 2.11: Mẫu chứng từ ghi sổ số 01034
Công ty TNHH Trường Tam
Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-Nghệ An
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Số: 01034
Chứng từ Trích yếu Số hiệu
TK
Số tiền Ghi
chú
S
ố
N
gày
N
ợ
C
ó
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Giá vốn
hàng bán
6
32
1
561
2 762 43
6 394
Cộng 2 762 43
6 394
Kèm theo: Chứng từ gốc
Người lậpKế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ trên các Chứng từ ghi sổ phản ánh giá vốn hàng bán kế toán tiến hành lập
Sổ cái cho TK 632-Giá vốn hàng bán.
Biểu 2.12: Mẫu sổ cái tài khoản 632
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 632-Giá vốn hàng bán
Từ ngày 1/10/2014 đến ngày 31/12/2014
Chứng từ Diễn giải T
K đ/ư
Số phát sinh
N
gày
Số Nợ Có
Số dư đầu kỳ
0
1/10
HĐ
0001350
Nhà máy cơ khí
bê tông Ly Tâm
1
561
25 395
000
1 HĐ Cty TNHH Ánh 1 15 643
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
0/10 0001367 Đô Phi 561 700
3
0/10
HĐ
0001408
Cty TV TK &
XD An Bình
1
561
14 905
667
2
8/11
HĐ
000146
Cty TNHH Đức
Anh
1
561
26 661
000
.
.
0
6/12
HĐ
0001478
Cty TNHH Hoa
Việt
1
561
15 711
625
2
4/12
HĐ
0000029
Bán hàng 24/12 1
561
12 808
366
2
5/12
HĐ
0000030
Cty CP TV &
XD Ngọc Hiếu
1
561
12 222
300
3
1/12
HĐ
0000052
Trần Văn Ngọc-
Võ Liệt
1
561
7 500
000
3
1/12
CTK
C
KC GVHB 9
11
2 762 4
36 394
Cộng 2 762 4
36 394
2 762 4
36 394
Số dư cuối kỳ
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Tổng phát sinh Nợ: 2 762 436 394đ
Tổng phát sinh Có: 2 762 436 394đ
-Bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán cũng được thực hiện vào cuối mỗi quý sang
TK 911. Vào cuối năm tài chính, hệ thống sẽ tự tổng hợp giá vốn hàng bán đã kết chuyển
của cả năm để cho ra kết quả cuối cùng trên báo cáo kết quả kinh doanh.
2.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Tam.
a. Tài khoản sử dụng.
Kế toán công ty sử dụng TK 642- chi phí quản lý kinh doanh
b. Chứng từ kế toán sử dụng.
-Bảng tính và thanh toán lương.
- Bảng trích BHYT, BHXH, KPCĐ
- Bảng trích khấu hao TSCĐ
- Hóa đơn. Phiếu chi, Giấy báo nợ.
c. Quy trình luân chuyển chứng từ
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ thu được từ các bộ phận liên quan đến chi
phí quản lý kinh doanh, kế toán sẽ tập hợp và nhập số liệu vào máy. Số liệu theo đó sẽ
được tự động cập nhật vào Sổ chi tiết 642, Sổ cái TK 642. Cuối quý, kế toán thực hiện
bút toán kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh qua TK 911.
Nghiệp vụ 3: Chi nhánh VNPT Huyện Thanh Chương gửi hoá đơn GTGT cước
dịch vụ viễn thông và cước dịch vụ điện thoại di động tháng 10/2014 về cho công ty theo
hoá đơn GTGT số 0808213 và hoá đơn GTGT số 0808739 với tổng số tiền chưa thuế là
2 004 365đ, thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt ( Phiếu chi 10017).Kế
toán định khoản:
Nợ TK 6422 004 365
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Nợ TK 1331 200 437
Có TK 1112 204 802
Biểu 2.13: Mẫu phiếu chi số 10017
Đơn vị : Cty TNHH Trường Tam Mẫu số 02
–TT
Địa chỉ:Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-NA (Ban hành theo
QĐ 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 05 tháng .11 năm 2014.
Quyển số:
Số:PC10017
Nợ: 642, 1331
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: ...Nguyễn Thị Tam.................................
Địa chỉ: ...........Thủ quỹ........................................................................................
Lý do nộp: ...................Chi thanh toán tiền ĐT tháng
10/2014.........................................
Số tiền: 2 204 802 .(Viết bằng chữ):.Hai triệu hai tram linh tư nghìn tám tram
linh hai đồng.
Kèm theo: .02 Chứng từ gốc
Ngày 06
tháng 11.năm 2014
trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Căn cứ vào phiếu chi, kế toán nhập liệu vào Chứng từ ghi sổ
Biểu 2.14: Mẫu chứng từ ghi sổ số 01035
Công ty TNHH Trường Tam
Thôn 3-Thanh Đông-Thanh Chương-Nghệ An
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Số: 01035
Chứ
ng từ
Trích yếu
Số
hiệu tài
khoản Số
tiền
G
hi chú
ố
N
gày ợ ó
0
5/11
Chi thanh toán tiền DT
T10/2014 42 11
2 204
802
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Cộng 270 61
8 109
Kèm theo: Chứng từ gốc
Người lậpKế toán trưởng
(Ký, họ tên)(Ký, họ tên)
Biểu 2.15: Mẫu sổ cái tài khoản 642
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014
Chứng từ
Diễn giải
T
K đ/ư
Số phát sinh
N
gày
Số Nợ Có
Số dư đầu kỳ
0
3/10
P
C10004
Chi tiền in HĐ
GTGT
1
111
2 250
000
. ..
3/10
Phí chuyển tiền 1
12
88
000
0
6/11
P
C10017
Chi thanh toán tiền
ĐT
1
111
2 204
802
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
. ..
2
5/12
P
C10036
Chi tiếp khách 1
111
2 198
934
3
1/12
C
TKC
KC CP sang TK 911 9
11
270 6
18 109
Cộng 270 6
18 109
270 6
18 109
Số dư cuối kỳ
2.2.1.5 Kế toán doanh thu tài chính tại Công ty TNHH Trường Tam
a.Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
b. Chứng từ kế toán sử dụng
-Phiếu thu
-Giấy báo có
-Các chứng từ liên quan
Tuy nhiên trong năm 2014 công ty không phát sinh bất kỳ nghiệp vụ nào liên quan
đến khoản mục doanh thu hoạt động tài chính.
2.2.2.6. Kế toán chi phí tài chính tại công ty TNHH Trường Tam
-Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là lãi vay Ngân hàng.
a.Tài khoản sử dụng.
-TK 635: chi phí tài chính
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
b. Chứng từ kế toán sử dụng:
-Ủy nhiệm chi
-Giấy báo nợ của Ngân hàng.
c. Quy trình luân chuyển chứng từ
-Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán nói trên, kế toán sẽ tập hợp số liệu
vào máy tính. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào các sổ chi tiết TK 635, Sổ cái TK
635.Cuối quý , kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911.
Nghiệp vụ 4: Ngày 16/12 công ty thanh toán tiền lãi vay của hợp đồng tín dụng
3615-LAV-201401870 của ngân hàng NN và PTNT Chi nhánh huyện Thanh Chương về
việc thu lãi vay với số tiền:
Căn cứ vào UNC kế toán định khoản:
Nợ TK 63524 703 403
Có TK 112 24 703 403
Biểu 2.16: Mẫu uỷ nhiệm chi
NGÂN HÀNG NN VÀ PTNT VIỆT NAM ỦY NHIỆM CHI Số........... LIÊN 2: KHÁCH HÀNG
AGRIBANK Số bút toán:
TÊN CHI NHÁNH :Ngày 16/12/2014 Loại tiền:.
Số tiền bằng chữ: .Sáu mươi ba triệu đồng.
Nội dung: trả tiền lãi vay.
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Kế toán trưởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát Giao dịch viên Kiểm soát
Đơn vị trả tiền: Công ty TNHH Trường Tam..
Số tài khoản: 3615201000338.
Tên ngân hàng:.. NN và PTNT – Thanh Chương
Đơn vị thụ hưởng: Công ty TNHH Trường Tam..
CMT/Hộ chiếu: ngày cấp
Số tài khoản:..
Tại ngân hàng:TK
632
Dành cho ngân hàng
Tài khoản ghi nợ:
Tài khoản ghi có:
Số tiền bằng số:
24 703 403 đTK 911
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
2.2.1.7. Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác của công ty chủ yếu là: tiền thưởng, tiền khuyến mãi, từ thanh lý
tài sản cố định.
A, tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác
B, chứng từ kế toán sử dụng:
Căn cứ vào UNC, kế toán nhập liệu vào Chứng từ ghi sổ
Biểu 2.17: Mẫu chứng từ ghi sổ số 01036
Công ty TNHH Trường Tam
Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương_NA
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Số: 01036
Chứng
từ
Trích yêu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú
ố
N
gày
N
ợ
C
ó
1
6/12
Trả lãi
vay
6
35
1
12
24 703
403
Cộng 24 703
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
403
Kèm theo:Chứng từ gốc
Người lậpKế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.18: Mẫu sổ cái tài khoản 635
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014
Chứng
từ
K
hách
hàng
Diễn giải T
k đ/ư
Số phát sinh
N
gày
S
ố
Nợ Có
1
6/12
U
NC
Chi trả tiền lãi
vay 12
24 703
403
3
1/12
C
TKC
KCCPTC để
XĐKQKD
9
11
74 1
10 209
Tổng phát sinh Nợ:74 110 209đ
Tổng phát sinh Có:74 110 209đ
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
2.2.2.7. Kế toán thu nhập khác tại công ty TNHH Trường Tam
Thu nhập khác của công ty là từ thanh lý tài sản cố định.
a, Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác
b, Chứng từ kế toán sử dụng:
-Biên bản thanh lý TSCĐ
-Phiếu thu
-Giấy báo có
Trong năm 2014. Công ty không phát sinh bất kỳ thu nhập nào liên quan đến thu
nhập khác.
2.2.2.8. Kế toán chi phí khác tại công ty TNHH Trường Tam
Chi phí khác của công ty là chi phí thanh lý tài sản cố định.
a, Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác
b, Chứng từ kế toán sử dụng
-Phiếu chi, giấy báo nợ
-Biên bản đánh giá lại TSCĐ
-Các chứng từ liên quan khác
Trong năm 2014,Công ty không phát sinh bất kỳ chi phí nào liên quan đến chi phí
khác.
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Tam
2.2.3.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
a. TK sử dụng:
Để hạch toán và theo dõi chi phí thuế TNDN,công ty sử dụng TK 821- Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp.
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
b. Chứng từ kế toán sử dụng:
- Tờ khai thuế TNDN.
- Phiếu chi
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính
- Hoá đơn GTGT
c. Quy trình hạch toán:
Khi phát sinh số thuế TNDN hiện hành,kế toán thực hiện kiểm tra,tổng hợp các số
liệu và nhập số liệu đó vào máy tính,máy tính sẽ tự động cập nhật vào sổ cái,sổ chi tiết
TK 821.
Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm
phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành,đồng thời kế toán định khoản:
Nợ TK 821:(Số thuế phải nộp)
Có TK 3334: (Số thuế phải nộp)
Căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế,nếu số thuế TNDN tạm tính phải nộp trong
năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó,kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào
chi phí thuế TNDN hiện hành. Trường hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn
hơn số thuế phải nộp của năm đó,kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là
số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
Cuối năm,kế toán thực hiện kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong năm.
Kế toán công ty tạm tính số thuế phải nộp quý 4 năm 2014 như sau:
Doanh thu phát sinh trong kỳ: 3 227 179 440đ
Chi phí phát sinh trong kỳ: 3 107 164 712đ
Lợi nhuận phát sinh trong kỳ: 120 014 728đ
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 95
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Trong kỳ không phát sinh bất kỳ khoản điều chỉnh tăng (giảm) lợi nhuận.
Ta có thu nhập chịu thuế là: 120 014 728đ
Trong kỳ không phát sinh khoản thu nhập miễn thuế
Vậy nên thu nhập tính thuế là: 120 014 728đ
Thuế suất thuế TNDN: 22%
Từ đó tính được số thuế TNDN phải nộp trong kỳ là: 26 403 240đ
Biểu 2.19 : Mẫu chứng từ ghi sổ số 01037
Công ty TNHH Trường Tam
Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương_NA
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Số: 01037
Chứng từ Tr
ích yêu
Số hiệu TK Số
tiền
Ghi chú
ố
N
gày
ợ ó
1/12
Thuế TNDN tạm tính quý 4
năm 2014 21 11
26 4
03 240
Cộng 26 4
03 240
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 96
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Kèm theo:Chứng từ gốc
Người lậpKế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.20: Mẫu sổ cái tài khoản 821
Công ty TNHH Trường Tam
Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-Nghệ An
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý 4 năm 2014
Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu: 821
N
gày
tháng
Chứng
từ
Diễn giải
K đ/ư
Số phát sinh
S
ố
N
gày
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
31
/12
C
TKC
3
1/12
Thuế TNDN
tạm tính quý 4 năm
2014
334
26 4
03 240
31
/12
C
TKC
3
1/12
K/C chi phí
thuế TNDN xác định
KQKD
11
26 4
03 240
Tổng số phát 26 4 26 4
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 97
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
sinh 03 240 03 240
Số dư cuối kỳ
Thanh Đồng, ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập biểuKế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
2.2.3.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
a, Tài khoản sử dụng
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
b. Quy trình luân chuyển chứng từ
-Cuối mỗi quý, kế toán tiến hành hết chuyển các khoản chi phí và doanh thu phát
sinh sang TK 911. Đến cuối năm tài chính, máy sẽ tổng hợp số phát sinh trên tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh của năm và lập báo cáo kết quả kinh doanh năm.
Việc kết chuyển để xác định và lập báo cáo kết quả kinh doanh theo từng quý của chỉ là
yêu cầu nội bộ của Công ty nhằm theo dõi nắm rõ tình hình hoạt động kinh doanh để
phục vụ cho việc xác định các nguyên nhân,rủi ro khách quan, chủ quan nào dẫn đến kết
quả đó để Công ty tiếp tục quyết định các chính sách, phương hướng thúc đẩy hoạt động
tiếp theo.
Cụ thể, cuối tháng 12, kế toán kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để xác định
kết quả kinh doanh của Quý 4/2014. Căn cứ vào sổ cái TK 911, Tổng số phát sinh bên
Nợ là : 3 133 567 952 , tổng số phát sinh bên Có là: 3 227 179 440 . Kết quả kinh
doanh Quý 4/2014 là: 93 611 488
Ta có Sổ Cái TK 911 và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Quý 4/2014 (nội
bộ) như sau:
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 98
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Biểu 2.21: Mẫu sổ cái tài khoản 911 quý 4 năm 2014
Chứng
từ
Diễn giải T
k đ/ư
Số phát sinh
N
gày
S
ố
Nợ Có
1/12
C
TKC
KC Doanh thu bán hàng 5
11
3 227
179 440
KC Doanh thu hoạt động
tài chính
5
15
0
1/12
C
TKC
KC Thu nhập khác 7
11
0
1/12
C
TKC
KC Giá vốn hàng bán 6
32
2 762
436 394
1/12
C
TKC
KC Chi phí tài chính 6
35
74 11
0 209
1/12
C
TKC
KC Chi phí QLDN 6
42
270 6
18 109
1/12
C
TKC
KC Chi phí khác 8
11
0
C KC Chi phí thuế TNDN 8 26 40
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 99
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
1/12 TKC 21 3 240
1/12
C
TKC
KC Lãi 4
21
93 61
1 488
Tổng phát sinh Nợ: 3 227 179 440đ
Tổng phát sinh Có:3 227 179 440đ
Biểu 2.22 : Mẫu chứng từ ghi sổ số 01038
Công ty TNHH Trường Tam
Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương_NA
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Số: 01038
Ch
ứng từ
Trích yêu Số
hiệu TK
Số
tiền
G
hi chú
ố gày ợ ó
Lợi nhuận chưa phân phối quý 4
năm 2014 21 11
93 6
11 488
Cộng 93 6
11 488
Kèm theo:Chứng từ gốc
Người lậpKế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 100
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Biểu 2.23: Mẫu sổ cái tài khoản 421
Công ty TNHH Trường Tam
Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-Nghệ An
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý 4 năm 2014
Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối
Số hiệu: 421
Ngày
tháng
Chứng
từ
Diễn
giải
T
K đ/ư
Số phát sinh
S
ố gày
Nợ Có
Số dư
đầu kỳ
31/1
2
C
TKC 1/12
KC XĐ
KQKD
4
21
93 6
11 488
Cộng 93 6
11 488
93 6
11 488
Số dư
cuối kỳ
Thanh Đồng, ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập biểuKế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 101
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
-Hàng quý, kế toán kết chuyển các khoản Doanh thu, chi phí phát sinh liên quan
đến kết quả hoạt động kinh doanh vào bên Nợ và bên Có của TK 911. Vào ngày
31/12/2014, kế toán chỉ cần kích chọn vào mục lập BCTC năm 2014, hệ thống phần mềm
kế toán sẽ tự động tổng hợp, xác định kết quả kinh doanh.
Biểu 2.23: Mẫu sổ cái tài khoản 911 năm 2014
Công ty TNHH Trường Tam
Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-Nghệ An
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2014
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 102
ại
họ
c K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
gày
tháng
Chứng
từ
Diễn giải
K đ/ư
Số phát sinh
S
ố
N
gày
Nợ Có
Số dư đầu
kỳ
0 0
1/12
C
TKC
3
1/12
K/C doanh
thu BH 11
22,794,
129,142
1/12
C
TKC
3
1/12
K/C giá vốn
hàng bán 32
20,095,
538,532
1/12
C
TKC
3
1/12
K/C chi phí
tài chính 35
296,440
,834
1/12
C
TKC
3
1/12
K/C chi phí
QLKD 42
2,290,7
40,198
1/12
C
TKC
3
1/12
K/C lãi
21
86,899,
471
1/12
C
TKC
3
1/12
K/C thuế
TNDN 21
24,510,
107
Cộng 22,794,
129,142
22,794,
129,142
Số dư cuối
kỳ
0 0
Thanh Đồng,Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập biểuKế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 103
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
(Ký, họ tên)(Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu, họ tên)
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRƯỜNG TAM
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH Trường Tam
Trải qua gần 11 năm thành lập và phát triển, Công ty TNHH Trường Tam đã
khẳng định được vị trí của mình trên thị trường, tạo một chỗ đứng vững chắc rong lĩnh
vực thương mại, tạo được uy tín với khách hàng trong và ngoài tỉnh. Mặc dù trong những
năm gần đây Công ty đã gặp phải những khó khăn do nền kinh tế khủng hoảng và đầy
biến động nhưng các cán bộ quản lý, nhân viên trong công ty vẫn cố gắng hết mình để có
thể giữ vững và duy trì hoạt động trong trạng thái ổn định nhất. Trong đó, không thể
không kể đến sự đóng góp đáng kể của lựa lượng cán bộ công nhân viên phòng kế toán
với nhiệm vụ phản ánh kịp thời các hoạt động kinh doanh của Công ty để các nhà quản lý
kịp thời đưa ra các chính sách, chiến lược phát triển đáp ứng nhu cầu và tình hình hoạt
động của Công ty.
-Về bộ máy kế toán, Công ty TNHH Trường Tam đã tổ chức bộ máy kế toán khoá
gọn nhẹ, khoa học, có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các nhân viên. Dưới sự chỉ đạo tập
trung, hướng dẫn và kiểm soát của Kế toán trưởng, các nhân viên cấp dưới được phân
công quản lý những khoản mục chi tiết phù hợp với năng lực, trình độ của mỗi người, tạo
một môi trường làm việc chủ động, hiệu quả, thuận lợi trong việc kiểm tra cũng như phát
hiện sai sót kịp thời. Bên cạnh đó, việc phân công phân nhiệm sẽ tạo điều kiện cho các bộ
phận tự kiểm tra, kiểm soát lẫn nhau, tránh được những sai phạm, rủi ro thường gặp.
-Về công tác tổ chức kế toán của công ty luôn căn cứ vào chế độ kế toán và Luật
kế toán Nhà nước ban hành. Công ty thường xuyên cập nhật những thông tin mới nhất về
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 104
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
những quyết định, thông tư để bổ sung, sửa chữa cho phù hợp. Qua quá trình tìm hiểu, tôi
nhận thấy các quy trình hạch toán, hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách, và báo cáo mà
Công ty đang sử dụng đều đúng với quy định của chế độ kế toán hiện hành. Công ty áp
dụng hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006.
-Công ty hiện nay đang sử dụng rất thành công hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
trên máy vi tính. So với việc ghi chép bằng tay như trước đây thì việc áp dụng phần mềm
kế toán máy góp phần giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán, giúp cho việc cung cấp
thông tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác, đáp ứng việc ra quyết định của các nhà
quản trị, nâng cao hiệu quả công tác kế toán của Công ty. Các nhân viên kế toán chỉ cần
nhập chứng từ gốc vào máy, theo chương trình đã được cài đặt sẵn trong máy, số liệu sẽ
được cập nhật vào các sổ sách liên quan một cách nhanh chóng và chính xác. . Trong
phần mềm có đầy đủ hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách và báo cáo tài chính theo đúng
chế độ quy định. Các nhân viên đều thành thạo trong việc sử dụng nên hiệu quả công việc
cao. Bên cạnh đó, theo quan sát thì phòng kế toán của Công ty được trang bị tương đối
đầy đủ với hệ thống máy tính nối mạng, máy in, máy photocopy
-Về hệ thống báo cáo , hệ thống báo cáo kế toán tài chính được Công ty xây dựng
đầy đủ, đáp ứng yêu cầu kiểm tra hoạt động SXKD của đơn vị cũng như của cơ quan
quản lý Nhà nước. Ngoài ra kế toán còn có nhiệm vụ lập báo cáo theo Quý để Giám đốc
kiểm tra và còn nhằm mục đích cung cấp thông tin làm cơ sở để lãnh đạo đề ra những
chính sách kinh doanh phù hợp với từng thời kỳ và giai đoạn cụ thể đồng thời có những
quyết định kinh doanh kịp thời và chính xác nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của Công ty
trong thời gian tiếp theo.
3.2 .Đánh giá về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Trường Tam.
3.2.1 Ưu điểm.
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 105
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty tương đối phù hợp với
chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của đơn vị.
-Đối với khâu tổ chức hạch toán ban đầu:
+Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đều phù hợp với
yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ.
+Các chứng từ đều được sử dụng đúng mẫu của Bộ tài chính ban hành, những
thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi đầy đủ ,
chính xác vào chứng từ.
+Các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp thời.
+Công ty có kế hoạc lưu chuyển chứng từ tương đối tốt, các chứng từ được phân
loại, hệ thống hóa theo các nghiệp vụ trước khi đưa vào lưu trữ và lưu trữ một cách khoa
học và ngăn nắp, được chia theo thời gian để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm để
kiểm tra, đối chiếu cũng như thuận lợi cho công tác bảo quản chứng từ.
-Về hệ thống sổ sách kế toán: Công ty có tổ chức hệ thống sổ sách kế toán khá phù
hợp với chế độ kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh. Tình hình phản ánh các số
liệu vào sổ sách kế toán nhanh, chính xác, đúng nguyên tắc và chế độ quy định.
-Về công tác kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng và
cung cấp dịch vụ đều được kế toán ghi nhận doanh thu một cách kịp thời, chính xác, đảm
bảo nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận doanh thu và chi phí phát sinh liên quan đến việc
tạo ra doanh thu đó. Giá vốn hàng bán được hạch toán tự động bằng phần mềm kế toán.
Cuối kỳ, kế toán chỉ cần thực hiện thao tác trên máy, phần mềm sẽ tự động tính ra giá
vốn trong kỳ và cập nhập vào hệ thống. Như vậy việc hạch toán giá vốn của Công ty
được tiến hành nhanh chóng, đơn giản cho hiệu quả cao.
-Về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đã phần nào đáp ứng
được yêu cầu của Ban giám đốc công ty trong việc cung cấp thông tin về tình hình kinh
doanh của công ty một cách kịp thời chính xác, giúp cho ban lãnh đạo công ty đưa ra
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 106
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
những quyết định đúng đắn về chiến lược kinh doanh trong thời gian tiếp theo để ngày
càng nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng lợi nhuận.
3.2.2 Nhược điểm.
Bên cạnh những ưu điểm nói trên, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Tam vẫn còn một số hạn chế như sau:
-Trong kế toán doanh thu công ty chưa sử dụng các tài khoản phản ánh giảm giá
hàng bán, chiết khấu thanh toán và hàng bán bị trả lại.
-Dịch vụ vận chuyển hàng chưa được nâng cao, chưa đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
-Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Trong việc hạch toán giá vốn hàng bán
Công ty chưa tiến hành lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Do đặc điểm hàng
hoá của công ty chủ yếu là những mặt hàng nhạy cảm về giá cả trên thị trường như: xăng,
dầu diesel, vật liệu xây dựngnên nếu vào thời điểm cuối niên độ, giá cả thị trường nhỏ
hơn giá trị ghi sổ thì việc lập dự phòng là cần thiết. Khoản dự phòng này đảm bảo nguyên
tắc thận trọng trong kế toán, góp phần giảm thiểu rủi ro kinh doanh cho năm kế tiếp, nhất
là trong điều kiện kinh tế khó khăn và nhiều đối thủ cạnh tranh như hiện nay.
-Trong hình thức ghi sổ “Chứng từ ghi sổ” kế toán không sử dụng sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ, điều này ảnh hưởng đến việc đối chiếu số liệu vào cuối tháng.
3.3 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Trường Tam.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Trường Tam, sau khi tìm hiểu và nắm
bắt thực tế tôi thấy tổ chức nghiệp vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
nhìn chung được thực hiện khá nghiêm túc nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn
chế nhất định. Trên cơ sở lý luận đã học kết hợp với thực tế nghiệp vụ kế toán, tôi xin
đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa tổ chức kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 107
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
3.3.1. Giải pháp về nghiệp vụ kế toán
-Nên trích lập dự phòng, giảm giá hàng tồn kho (TK 159: Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho). Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm giúp công ty bù đắp các thiệt
hại thực tế xảy ra do hàng hoá tồn kho giảm giá, đồng thời cũng để phản ánh giá trị thực
tế thuần tuý hàng tồn kho của công ty nhằm đưa ra một hình ảnh trung thực về tài sản của
công ty khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán.
−Hệ thống sổ kế toán: để có cơ sở quản lý chứng từ ghi sổ và kiểm tra,đối chiếu số
liệu với bảng cân đối số phát sinh trước khi lập BCTC do đó,công ty nên ghi chứng từ
ghi sổ vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ theo mẫu:
Bảng 3.1: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày ... đến ngày...
Chứng từ ghi sổ Số tiền Ghi chú
Số chứng từ Ngày
... .... ....
Cộng
Kèm theo:... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởngGiám đốc
(ký,họ tên)(ký,họ tên)(ký,họ tên,đóng dấu)
3.3.2. Giải pháp thúc đẩy hoạt động bán hàng và nâng cao lợi nhuận
-Chính sách chiết khấu bán hàng: Công ty nên đa dạng hoá các phương thức bán
hàng và phương thức thanh toán, cũng như có những chính sách chiết khấu thương mại,
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 108
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
giảm giá phù hợp để đẩy nhanh mức tiêu thụ, tránh tồn đọng hàng hoá, khiến hàng hoá
xuống chất lượng, đặc biệt là các mặt hàng vật liệu xây dựng như: sắt thép, xi
măngĐiều này không chỉ thu hút khách hàng, nâng cao cạnh tranh, đẩy nhanh tiêu thụ
mà phần nào có giảm thiểu chi phí kho bãi, bảo quản hàng hoá.
-Mở rộng thị trường tiêu thụ, đa dạng hoá các loại hình bán hàng. Nên đẩy mạnh
tiêu thụ sản phẩm, phân phối thêm các đại lý lớn các mặt hàng sản phẩm của công ty. Để
làm được như vậy thì phòng kinh doanh nên có kế hoạch xúc tiến thị trường và tìm kiếm
khách hàng.
-Nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển, giảm chi phí vận chuyển cho khách
hàng mua sản phẩm của công ty với khối lượng lớn.
-Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên công ty
+Đảm bảo điều kiện làm việc thuận lợi cho người lao động
+Tăng cường khuyến khích vật chất đối với người lao động
+Tạo ra đội ngũ cán bộ tổ chức giỏi: để có một bộ máy cũng như một tổ chức hoạt
động tốt thì người điều hành quản lý có vai trò quyết định. Do vậy việc đào tạo và tuyển
dụng cán bộ quản lý có trình độ, khả năng có tinh thần trách nhiệm cao là cần thiết và
luôn là vấn đề cấp bách đối với mọi công ty.
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 109
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
PHẦN III: KẾT LUẬN
Như chúng ta đã biết, một trong những mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là tối
đa hoá lợi nhuận trên cơ sỏ tiết kiệm chi phí và tăng doanh thu tiêu thụ hàng hoá. Để làm
được điều đó, doanh nghiệp phải có chính sách tiêu thụ hợp lý, hiệu quả và hơn hết phải
thực hiện tốt hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Làm tốt điều này sẽ tạo
cơ sở cung cấp nguồn thông tin chính xác và hữu ích trong việc ra quyết định cũng như
định hướng phát triển trong tương lai của các nhà quản lý. Nhận thức được tầm quan
trọng đó, tôi đã thực hiện nghiên cứu đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Trường Tam”. Thông qua quá trình thực tập tại Công ty, những
mục tiêu ban đầu đặt ra đã thực hiện được:
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 110
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Trước tiên, về phương diện lý thuyết, ở Chương 1 “ Cơ sở lý luận về kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp thương mại” , em đã có điều
kiện để tổng hợp và hệ thống lại những nội dung cơ bản về kế toán doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí và doanh
thu tài chính, chi phí và thu nhập khác, thuế và phương pháp tính thuế TNDN và xác định
kết quả kinh doanh bằng hệ thống sơ đồ đơn giản, ngắn gọn, đúng theo chế độ kế toán do
Bộ tài chính ban hành.
Bên cạnh đó, qua quá trình tìm hiểu về Công ty TNHH Trường Tam, em đã đưa ra
so sánh và phân tích các chỉ tiêu về năng lực kinh doanh của Công ty qua các năm như
tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh. Từ đó có thể thấy được hoạt động kinh
doanh của Công ty trong những năm qua. Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn do tác động
của nhiều yếu tố như thời gian hoạt động chưa lâu, nằm trong giai đoạn kinh tế khủng
hoảng suy thoái nhưng Công ty cũng đã đạt được những thành công nhất định và vẫn
đang cố gắng hết mình để đưa hoạt động vào trạng thái ổn định nhất có thể.
Trong quá trình thực tập tại Công ty, em đã có điều kiện tiếp xúc thực tế với
những nghiệp vụ cụ thể cũng như quan sát, tìm hiểu được thực trạng kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh được thực hiện như thế nào. Có thể thấy công tác kế toán đã
được thực hiện tốt theo đúng chế độ hiện hành và phù hợp với điều kiện cụ thể của Công
ty. Bộ máy kế toán đơn giản, gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Việc vận dụng hệ
thống sổ sách chứng từ, tài khoản cũng khá đầy đủ, đúng hạn và đúng quy định hiện hành
cuối mỗi kỳ kế toán.
Tuy nhiên, Công tác kế toán ở Công ty vẫn còn tồn tại một số nhược điểm. Nhờ
những lý thuyết đã học tại nhà trường cũng như thực tiễn tiếp xúc tại Công ty, em đã có
thể nhận ra cũng như đề bạt một số ý kiến có tính chất tham khảo để Công ty xem xét
nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán , đặc biệt là công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty. Nói tóm lại, những mục tiêu ban đầu khi thực hiện bài
khóa luận này em đã thực hiện được:
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 111
Đạ
i h
ọ
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
1.Tổng hợp, hệ thống và vận dụng những kiến thức đã học về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại vào thực tế.
2.Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Tam.
3.Trên cơ sở kiến thức đã học đưa ra nhận xét, đánh giá cũng như đề xuất một số ý
kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Trường Tam.
- Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo để hoàn thiện đề tài:
Do phạm vi của đề tài mới chỉ dừng lại ở nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh ở một doanh nghiệp thương mại nên việc tiếp tục mở rộng nghiên cứu
đề tài này một cách hoàn chỉnh đòi hỏi phải tìm hiểu đầy đủ hơn về kế toán thuế, kế toán
lươngmà trong khóa luận này chưa có điều kiện đi sâu nghiên cứu được.
Nghiên cứu thêm một số mảng kế toán khác như kế toán vốn bằng tiền, kế toán
thanh toánđể có thể học hỏi thêm kinh nghiệm thực tế, phản ánh quy trình hạch toán
cũng như kết quả mà họ đã đạt được. Với mong muốn phản ánh được tổng thể kế toán
của Công ty.
Để làm phong phú hơn nội dung đề tài, hướng tiếp tục nghiên cứu là làm rõ thêm
về cơ chế bán hàng và cung cấp dịch vụ, cách để doanh nghiệp tiếp cận và quản bá hàng
hóa dịch vụ của mình đến khách hàng, làm sao để tiếp cận và tạo uy tín ban đầu với các
khách hàng lớn tiềm năngĐồng thời tìm hiểu thông tin về hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp khác cùng lĩnh vực, qua đó tiến hành so sánh cách thức tiến hành và duy trì
hoạt động của các doanh nghiệp này để đưa ra những nhận xét đánh giá khách quan, đầy
đủ và khoa học.
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 112
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 113
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- le_thi_quy_5708.pdf