Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH trường tam kinh tế

1.Tổng hợp, hệ thống và vận dụng những kiến thức đã học về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại vào thực tế. 2.Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Tam. 3.Trên cơ sở kiến thức đã học đưa ra nhận xét, đánh giá cũng như đề xuất một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Tam. - Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo để hoàn thiện đề tài: Do phạm vi của đề tài mới chỉ dừng lại ở nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở một doanh nghiệp thương mại nên việc tiếp tục mở rộng nghiên cứu đề tài này một cách hoàn chỉnh đòi hỏi phải tìm hiểu đầy đủ hơn về kế toán thuế, kế toán lương mà trong khóa luận này chưa có điều kiện đi sâu nghiên cứu được. Nghiên cứu thêm một số mảng kế toán khác như kế toán vốn bằng tiền, kế toán thanh toán để có thể học hỏi thêm kinh nghiệm thực tế, phản ánh quy trình hạch toán cũng như kết quả mà họ đã đạt được. Với mong muốn phản ánh được tổng thể kế toán của Công ty.

pdf124 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH trường tam kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
37 2 Thép D6+8 K g 140 13,636 .364 1,909,0 91 3 Thép D10+12 K g 170 13,636 .364 2,318,1 82 4 Thép D14-32 K g 180 13,636 .364 2,454,5 45 5 Xăng Ron 92 L ít 114 16,572 .727 1,889,2 91 6 Dầu Diezel 0,05 L ít 185 15,654 .545 2,896,0 91 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 62 Đạ i h ọc inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Cộng 13,905, 837 Số tiền bằng chữ: Người mua hàng Người bán hàng (Ký,ghi rõ họ tên)(Ký,ghi rõ họ tên) Sau khi nhận bảng kê, kế toán tiến hành lập hoá đơn GTGT số 0000029 gồm 3 liên ghi rõ tổng tiền thanh toán, thuế GTGT 10%. Liên 1 và liên 3 lưu, liên 2 giao cho khách hàng nhưng do khách hàng không nhận hoá đơn nên Công ty lưu lại. Biểu 2.2: Mẫu hoá đơn GTGT số 0000029 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNGKý hiệu: TT/14P Liên 1: LưuSố: 0000029 Ngày 24 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Trường Tam Địa chỉ: Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-Nghệ An MST: 2900595466 Số Tài khoản:3615201000338 Ngân hàng NN và PTNT chi nhánh huyện Thanh Chương ĐT:0383823283- DĐ: 0913048364 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 63 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Bán hàng 24/12/2014.. Địa chỉ: . Hình thức thanh toán: Tiền mặt.MST: TT Tên hàng hoá,dịch vụ Đ VT Số lượng Đơn giá Thành tiền Xi măng Nghi Sơn T ấn 1,85 1,318, 182 2,438, 637 Thép D6+8 K g 140 13,636 .364 1,909, 091 Thép D10+12 K g 170 13,636 .364 2,318, 182 Thép D14-32 K g 180 13,636 .364 2,454, 545 Xăng Ron 92 L ít 114 16,572 .727 1,889, 291 Dầu Diezel 0,05 L ít 185 15,654 .545 2,896, 091 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Cộng tiền hàng: 13,905,837 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:1,390,583 Tổng cộng tiền thanh toán:15,296,420 Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu hai trăm chín sáu nghìn bốn trăm hai mươi đồng. Người mua hàngNgười bán hàngThủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập,giao, nhận hoá đơn) Căn cứ hoá đơn GTGT, kế toán kho hàng nhập vào máy tính,ghi nhận doanh thu: Nợ TK 1311 13,905,837 Có TK 333111,390,583 Có TK 511 15,296,420 Đồng thời, kế toán tiền mặt lập Phiếu thu tiền hàng gồm 2 liên, 1 liên giao cho thủ quỹ để thu tiền, 1 liên giao cho khách hàng khi nộp tiền. Biểu 2.3: Mẫu phiếu thu số 12099 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Công ty TNHH Trường TamMẫu số: 01-TT Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-NA(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) PHIẾU THU Số: PT 12099 Ngày 24 tháng 12 năm 2014 Nợ TK 111 Có TK 131 Họ và tên người nộp: Chị Tam Lý do nộp tiền: Bán hàng ngày 24 tháng 12 năm 2014 Số tiền: 15,296,420đ (Viết bằng chữ: Mười lăm triệu hai trăm chin sáu nghìn bốn trăm hai mươi đồng.) Kèm theo: Chứng từ gốc: Hoá đơn TT/14P Số: 0000029 Đã nhận đủ số tiền: 15,296,420đ (Viết bằng chữ: Mười lăm triệu hai trăm chin sáu nghìn bốn trăm hai mươi đồng.) Giám đốcKế toán trưởngNgười nộp tiềnNgười lập phiếuThủ quỹ (ký,họ tên,đóng dấu)(ký,họ tên) (ký,họ tên)(ký,họ tên)(ký,họ tên) TRần Võ TrườngNguyễn Thị TrangNguyễn Thị Tam Đồng thời kế toán ghi nhận khoản tiền đã trả: Nợ TK 111 15,296,420 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Có TK 131 15,296,420 Kế toán tiêu thụ chuyển hoá đơn xuống cho bộ phận kho để tiến hành xuất hàng giao cho khách hàng. Nghiệp vụ 2: Ngày 25/12/2014 Công ty xuất một lô hàng gồm 10 tấn Xi măng Nghi Sơn với giá 13 181 182đ, thuế GTGT 10% bán cho Công ty CP tư vấn và xây dựng Ngọc Hiếu. Công ty đã lập hoá đơn số 0000030 cho lô hàng này. Biểu 2.4: Mẫu hoá đơn GTGT số 0000030 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 25 tháng 12 năm 2014 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: TT/14P Số: 0000030 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Trường Tam Mã số thuế: 2900595466 Địa chỉ: Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-Nghệ An Số tài khoản:3615201000338 Tại Ngân Hàng NN & PTNT Thanh Chương ĐT:0383 823 283 DĐ: 0913 048 364 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CP tư vấn và xây dựng Ngọc Hiếu Địa chỉ: Số 13-Ngõ 14-Đ.Hải Thượng Lãn Ông-P.Hà Huy Tập-TP Vinh-Nghệ An Số tài khoản:. . Hình thức thanh toán: TM MST: 2901360555 S TT Tên hàng hoá,dịch vụ Đ VT Số lượng Đơn giá Thành tiền Xi măng Nghi Sơn T ấn 10 13 18 1 182 13 181 820 Cộng tiền hàng: 13 181 820 Thuế GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 1 318 180 Tổng cộng tiền thanh toán:14 500 000 Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu năm trăm nghìn đồng chẵn Người mua hàngNgười bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn Căn cứ hoá đơn GTGT, kế toán kho hàng nhập vào máy tính,ghi nhận doanh thu: Nợ TK 1311 13 181 820 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Có TK 333111 318 180 Có TK 511 14 500 000 Đồng thời, kế toán tiền mặt lập Phiếu thu tiền hàng gồm 2 liên, 1 liên giao cho thủ quỹ để thu tiền, 1 liên giao cho khách hàng khi nộp tiền. Biểu 2.5: Mẫu phiếu thu số 12103 Công ty TNHH Trường Tam Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-NA Mẫu số 01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Số: PT 12103 Ngày 25 tháng 12 năm 2014 Nợ: 111 Có: 131 Họ tên người nộp tiền:Anh Hạnh Địa chỉ: Công ty CP TV & XD Ngọc Hiếu Lý do nộp tiền:Nộp tiền mua hàng Số tiền: 14 500 000 Viết bằng chữ:Mười bốn triệu năm trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo: Chứng từ gốc Ngày 25 tháng 12 năm 2014 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký ,họ tên) Đồng thời kế toán ghi nhận khoản tiền đã trả: Nợ TK 111 14 500 000 Có TK 131 14 500 000 Kế toán tiêu thụ chuyển hoá đơn xuống cho bộ phận kho để tiến hành xuất hàng giao cho khách hàng. Căn cứ vào các hoá đơn GTGT, kế toán vào Sổ chi tiết bán hàng để theo dõi phần doanh thu của từng loại hàng hoá. Biểu 2.6: Mẫu sổ chi tiết bán hàng Công ty TNHH Trường Tam Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-NA SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 N/T Chứng từ Diễn giải SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 70 ại họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương ghi sổ K Số N/T L oại hàng VT S ố lượng Đơ n giá hà tiền A B C D 1 2 =1 01/1 0/2014 HĐ0 001350 01/1 0/2014 Nhà máy cơ khí và bê tong Ly Tâm 111 T hép D6 g 5 00 13 636,364 81 18 T hép D8 g 3 75 13 646,565 11 46 X i măng NS ấn 1 0 1 3 18 182 3 1 82 D ầu diesel 0,05 ít 1 40 15 654,545 19 63 .. 01/1 1/2014 HĐ0 001413 01/1 1/2014 Côn g ty TNHH Hoàng Thắng 111 X i măng HM ấn 1 3,25 1 3 30 000 7 6 50 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương T hép D10 g 5 75 17 800 0 2 00 T hép D14 g 2 58 17 800 59 50 01/1 2/2014 HĐ0 001470 01/1 2/2014 Lê Ngọc Minh- Th.Ngọc 111 X i măng HM ấn 2 1 3 30 000 66 00 T hép D6 g 1 04,74 17 800 86 37 24/1 2/2014 HĐ0 000029 24/1 2/2014 Bán hàng 24/12/2014 111 X i măng NS ấn 1 ,85 13 181 182 43 63 T hép D6+8 g 1 40 13 636,364 90 09 T hép D10+12 g 1 70 13 636,364 31 18 T 1 13 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương hép D14-32 g 80 636,364 45 54 X ăng Ron 92 ít 1 14 16 572,727 88 29 D ầu Dielzel 0,05 ít 1 85 15 654,545 89 09 25/1 2/204 HĐ0 000030 25/1 2/2014 Cty CP TV & XD Ngọc Hiếu 111 X i măng NS ấn 1 0 1 3 18 182 3 1 82 Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ Người ghi sổKế toán trưởng (Ký,họ tên)(Ký,họ tên) Biểu 2.7: Mẫu chứng từ ghi sổ số 01033 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Công ty TNHH Trường Tam Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-NA CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số: 01033 Ch ứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền G hi chú ố N gày ợ C ó 4/12 Bán hàng 24/12/2014 11 5 111 13 905 837 11 3 3311 1 390 583 5/12 Cty CP TV & XD Ngọc Hiếu 11 5 111 13 181 820 11 3 3311 1 318 180 Cộng 3 333 91 8 159 Kèm theo: Chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên)(Ký,họ tên) SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Căn cứ trên các Chứng từ ghi sổ phản ánh doanh thu bán hàng kế toán tiến hành lập Sổ cái cho TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và vào các sổ thẻ chi tiết liên quan. Biểu 2.8: Mẫu số cái tài khoản 511 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày 1/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Chứng từ Khách hàng D iễn giải K K đ/ư Số phát sinh gày S ố N ợ Có S ố dư đầu kỳ 1/10 H Đ 0001350 Nhà máy cơ khí bê tông Ly Tâm B án hàng 111 11 27 309 100 3/10 H Đ 0001355 Thu v/c Trạm giống cây trồng TC V ận chuyển 113 11 5 500 000 5/10 H Đ Công ty TNHH Hoàng B án 111 11 12 727 300 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương 0001375 Thắng hàng . /11 H Đ 0001418 Công ty CP Tây An B án hàng 111 31 22 034 500 8/11 H Đ 0001462 Thu v/c Cửa hàng Kim Thoa V ận chuyển 113 11 2 350 000 4/12 H Đ 0000029 Bán hàng 24/12 B án hàng 111 11 13 905 837 5/12 H Đ 0000030 Cty CP TV & XD Ngọc Hiếu B án hàng 111 11 13 181 820 1/12 H Đ 0000052 Trần Văn Ngọc-Võ Liệt B án hàng 111 11 8 300 000 1/12 C TKC KC doanh thu để XĐKQKD 11 3 227 179 440 Cộng 3 3 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương 227 179 440 227 179 440 Số dư cuối kỳ Tổng phát sinh Nợ: 3 227 179 440 Tổng phát sinh Có: 3 227 179 440 Cuối quý, kế toán kết chuyển doanh thu vào bên Có TK 911, cụ thể Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong quý 4 là 3 227 179 440đ . Vào thời điểm cuối năm tài chính, hệ thống sẽ tự tổng hợp doanh thu đã kết chuyển của cả năm để cho ra kết quả cuối cùng trên báo cáo kết quả kinh doanh. 2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty TNHH Trường Tam a.Tài khoản sử dụng -TK 521: Chiết khấu bán hàng -TK 531: Hàng bán bị trả lại -TK 532: Giảm giá hàng bán b. Chứng từ kế toán sử dụng - Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại - Hoá đơn GTGT - Phiếu nhập kho Trong năm 2014, Công ty không phát sinh bất kỳ nghiệp vụ nào liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán 2.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Trường Tam. a. Tài khoản sử dụng. SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Công ty sử dụng TK 632- Giá vốn hàng bán để hạch toán giá vốn hàng bán ra. Giá xuất hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối mỗi tháng. Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp Kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sau mỗi lần xuất kho, kế toán chưa ghi nhận giá vốn mà chỉ theo dõi về số lượng. Cuối tháng tiến hành xác định đơn giá bình quân để tính giá vốn cho lượng hàng đã tiêu thụ. b. Chứng từ kế toán sử dụng. - Hợp đồng kinh tế - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho c. Quy trình luân chuyển chứng từ Căn cứ vào hoá đơn GTGT, ngay khi nghiệp vụ ghi nhận doanh thu xảy ra thì đồng thời máy tính cũng thực hiện bút toán ghi nhận giá vốn hàng bán ( về mặt số lượng): Nợ TK 632 Có TK 1561 -Đối với TK 632, hàng ngày kế toán sẽ cập nhật các chứng từ về mua bán hàng hóa như: phiếu nhập kho, xuất kho.vào máy tính. Đến cuối tháng giá trị của giá vốn hàng bán sẽ được tự động cập nhập khi Công ty tiến hành tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền vào cuối tháng: Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ Đơn giá xuất kho bình quân = trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương d. Ví dụ minh hoạ Mặt hàng Xi măng Nghi Sơn – Mã hàng: NS Biểu 2.9: Mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ Công ty TNHH Trường Tam Mẫu số: S07-DNN Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-Nghệ An (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) Tháng 12 năm 2014 Mã kho: 156 Tên kho: Hàng hóa Đơn vị tính: VND Chứ ng từ iễn giả i KĐ Ư VT ơn giá Nhập Xuất Tồn hi ch ú ố hiệu gày, thá ng ố lượ ng T hành tiền ố lượ ng T hành tiền ố lượ ng Thà nh tiền 3 =1x2 5 =1x4 7=1 x6 Mã hàng: NS Tên hàng: Xi măng Nghi Sơn SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 79 ại họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương ố dư đầ u kỳ g .220.0 00 1 45,68 1 77.729.6 00 K030 85 24/1 2 uất bá n 32 g .222.2 30 ,85 2 .261.12 6 8 143,83 1 75.793.3 41 K001 59 25/1 2 S 31 g .256.7 39 15 1 8.851.0 85 1 58,83 1 99.607.8 55 K204 6 25/1 2 uất bá n 32 g .222.2 30 0 1 2.222.3 00 1 68,83 2 06.349.0 91 Cộng 05 1 28.659. 125 38,2 5 1 65.343. 274 1 12,43 Tổng cộng 05 1 28.659. 125 38,2 5 1 65.343. 274 1 12,43 1 37.415.3 19 Ngàythángnăm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 80 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương (Ký, họ tên)(Ký, họ tên)(Ký, họ tên, đóng dấu) Cuối tháng kế toán xác định đơn giản đơn giá bình quân: Đơn giá bình quân 177.729.600 + 128.659.125 = 1.222.2 30 145,68 + 105 Giá trị hàng xuất bán của mặt hàng Xi măng Nghi Sơn (tháng 12/2014) = 1.222.230 VNĐ Lấy lại ví dụ minh hoạ của Nghiệp vụ 2 thì kế toán sẽ lập phiếu xuất kho như sau: Biểu 2.10: Mẫu phiếu xuất kho số 03087 Công ty TNHH Trường Tam Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-NA MẪU SỐ: 02-VT BH theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Số: 03087Nợ TK: 632 Ngày 25 tháng 12 năm 2014Có TK: 156 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 81 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Họ và tên người nhận: Chị Tam Địa chỉ: Thủ quỹ Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất kho tại: Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-Nghệ An TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư, dụng cụ,hàng hoá M ã số VT Số lượng Đ ơn giá Thà nh tiền êu cầu T hực xuất Xi măng Nghi Sơn N S ấn 1 0 1 222 230 12 222 300 Cộng 12 222 300 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười hai triệu hai trăm hai hai nghìn ba trăm đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 25 tháng 12 năm 2014 Người lập phiếu Người giao hàng Kế toánGiám đốc Trần Võ Thị Xuyên Nguyễn Thị TrangTrần Võ Trường SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 82 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán nhập dữ liệu vào Chứng từ ghi sổ: Biểu 2.11: Mẫu chứng từ ghi sổ số 01034 Công ty TNHH Trường Tam Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-Nghệ An CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số: 01034 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú S ố N gày N ợ C ó SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 83 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Giá vốn hàng bán 6 32 1 561 2 762 43 6 394 Cộng 2 762 43 6 394 Kèm theo: Chứng từ gốc Người lậpKế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ trên các Chứng từ ghi sổ phản ánh giá vốn hàng bán kế toán tiến hành lập Sổ cái cho TK 632-Giá vốn hàng bán. Biểu 2.12: Mẫu sổ cái tài khoản 632 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 632-Giá vốn hàng bán Từ ngày 1/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Chứng từ Diễn giải T K đ/ư Số phát sinh N gày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 1/10 HĐ 0001350 Nhà máy cơ khí bê tông Ly Tâm 1 561 25 395 000 1 HĐ Cty TNHH Ánh 1 15 643 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương 0/10 0001367 Đô Phi 561 700 3 0/10 HĐ 0001408 Cty TV TK & XD An Bình 1 561 14 905 667 2 8/11 HĐ 000146 Cty TNHH Đức Anh 1 561 26 661 000 . . 0 6/12 HĐ 0001478 Cty TNHH Hoa Việt 1 561 15 711 625 2 4/12 HĐ 0000029 Bán hàng 24/12 1 561 12 808 366 2 5/12 HĐ 0000030 Cty CP TV & XD Ngọc Hiếu 1 561 12 222 300 3 1/12 HĐ 0000052 Trần Văn Ngọc- Võ Liệt 1 561 7 500 000 3 1/12 CTK C KC GVHB 9 11 2 762 4 36 394 Cộng 2 762 4 36 394 2 762 4 36 394 Số dư cuối kỳ SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 85 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Tổng phát sinh Nợ: 2 762 436 394đ Tổng phát sinh Có: 2 762 436 394đ -Bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán cũng được thực hiện vào cuối mỗi quý sang TK 911. Vào cuối năm tài chính, hệ thống sẽ tự tổng hợp giá vốn hàng bán đã kết chuyển của cả năm để cho ra kết quả cuối cùng trên báo cáo kết quả kinh doanh. 2.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Tam. a. Tài khoản sử dụng. Kế toán công ty sử dụng TK 642- chi phí quản lý kinh doanh b. Chứng từ kế toán sử dụng. -Bảng tính và thanh toán lương. - Bảng trích BHYT, BHXH, KPCĐ - Bảng trích khấu hao TSCĐ - Hóa đơn. Phiếu chi, Giấy báo nợ. c. Quy trình luân chuyển chứng từ - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ thu được từ các bộ phận liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh, kế toán sẽ tập hợp và nhập số liệu vào máy. Số liệu theo đó sẽ được tự động cập nhật vào Sổ chi tiết 642, Sổ cái TK 642. Cuối quý, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh qua TK 911. Nghiệp vụ 3: Chi nhánh VNPT Huyện Thanh Chương gửi hoá đơn GTGT cước dịch vụ viễn thông và cước dịch vụ điện thoại di động tháng 10/2014 về cho công ty theo hoá đơn GTGT số 0808213 và hoá đơn GTGT số 0808739 với tổng số tiền chưa thuế là 2 004 365đ, thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt ( Phiếu chi 10017).Kế toán định khoản: Nợ TK 6422 004 365 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 86 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Nợ TK 1331 200 437 Có TK 1112 204 802 Biểu 2.13: Mẫu phiếu chi số 10017 Đơn vị : Cty TNHH Trường Tam Mẫu số 02 –TT Địa chỉ:Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-NA (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 05 tháng .11 năm 2014. Quyển số: Số:PC10017 Nợ: 642, 1331 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: ...Nguyễn Thị Tam................................. Địa chỉ: ...........Thủ quỹ........................................................................................ Lý do nộp: ...................Chi thanh toán tiền ĐT tháng 10/2014......................................... Số tiền: 2 204 802 .(Viết bằng chữ):.Hai triệu hai tram linh tư nghìn tám tram linh hai đồng. Kèm theo: .02 Chứng từ gốc Ngày 06 tháng 11.năm 2014 trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 87 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Căn cứ vào phiếu chi, kế toán nhập liệu vào Chứng từ ghi sổ Biểu 2.14: Mẫu chứng từ ghi sổ số 01035 Công ty TNHH Trường Tam Thôn 3-Thanh Đông-Thanh Chương-Nghệ An CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số: 01035 Chứ ng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền G hi chú ố N gày ợ ó 0 5/11 Chi thanh toán tiền DT T10/2014 42 11 2 204 802 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 88 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Cộng 270 61 8 109 Kèm theo: Chứng từ gốc Người lậpKế toán trưởng (Ký, họ tên)(Ký, họ tên) Biểu 2.15: Mẫu sổ cái tài khoản 642 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Chứng từ Diễn giải T K đ/ư Số phát sinh N gày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 3/10 P C10004 Chi tiền in HĐ GTGT 1 111 2 250 000 . .. 3/10 Phí chuyển tiền 1 12 88 000 0 6/11 P C10017 Chi thanh toán tiền ĐT 1 111 2 204 802 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 89 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương . .. 2 5/12 P C10036 Chi tiếp khách 1 111 2 198 934 3 1/12 C TKC KC CP sang TK 911 9 11 270 6 18 109 Cộng 270 6 18 109 270 6 18 109 Số dư cuối kỳ 2.2.1.5 Kế toán doanh thu tài chính tại Công ty TNHH Trường Tam a.Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. b. Chứng từ kế toán sử dụng -Phiếu thu -Giấy báo có -Các chứng từ liên quan Tuy nhiên trong năm 2014 công ty không phát sinh bất kỳ nghiệp vụ nào liên quan đến khoản mục doanh thu hoạt động tài chính. 2.2.2.6. Kế toán chi phí tài chính tại công ty TNHH Trường Tam -Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là lãi vay Ngân hàng. a.Tài khoản sử dụng. -TK 635: chi phí tài chính SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 90 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương b. Chứng từ kế toán sử dụng: -Ủy nhiệm chi -Giấy báo nợ của Ngân hàng. c. Quy trình luân chuyển chứng từ -Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán nói trên, kế toán sẽ tập hợp số liệu vào máy tính. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào các sổ chi tiết TK 635, Sổ cái TK 635.Cuối quý , kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911. Nghiệp vụ 4: Ngày 16/12 công ty thanh toán tiền lãi vay của hợp đồng tín dụng 3615-LAV-201401870 của ngân hàng NN và PTNT Chi nhánh huyện Thanh Chương về việc thu lãi vay với số tiền: Căn cứ vào UNC kế toán định khoản: Nợ TK 63524 703 403 Có TK 112 24 703 403 Biểu 2.16: Mẫu uỷ nhiệm chi NGÂN HÀNG NN VÀ PTNT VIỆT NAM ỦY NHIỆM CHI Số........... LIÊN 2: KHÁCH HÀNG AGRIBANK Số bút toán: TÊN CHI NHÁNH :Ngày 16/12/2014 Loại tiền:. Số tiền bằng chữ: .Sáu mươi ba triệu đồng. Nội dung: trả tiền lãi vay. Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Kế toán trưởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát Giao dịch viên Kiểm soát Đơn vị trả tiền: Công ty TNHH Trường Tam.. Số tài khoản: 3615201000338. Tên ngân hàng:.. NN và PTNT – Thanh Chương Đơn vị thụ hưởng: Công ty TNHH Trường Tam.. CMT/Hộ chiếu: ngày cấp Số tài khoản:.. Tại ngân hàng:TK 632 Dành cho ngân hàng Tài khoản ghi nợ: Tài khoản ghi có: Số tiền bằng số: 24 703 403 đTK 911 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 91 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương 2.2.1.7. Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác của công ty chủ yếu là: tiền thưởng, tiền khuyến mãi, từ thanh lý tài sản cố định. A, tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác B, chứng từ kế toán sử dụng: Căn cứ vào UNC, kế toán nhập liệu vào Chứng từ ghi sổ Biểu 2.17: Mẫu chứng từ ghi sổ số 01036 Công ty TNHH Trường Tam Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương_NA CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số: 01036 Chứng từ Trích yêu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú ố N gày N ợ C ó 1 6/12 Trả lãi vay 6 35 1 12 24 703 403 Cộng 24 703 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 92 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương 403 Kèm theo:Chứng từ gốc Người lậpKế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.18: Mẫu sổ cái tài khoản 635 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Chứng từ K hách hàng Diễn giải T k đ/ư Số phát sinh N gày S ố Nợ Có 1 6/12 U NC Chi trả tiền lãi vay 12 24 703 403 3 1/12 C TKC KCCPTC để XĐKQKD 9 11 74 1 10 209 Tổng phát sinh Nợ:74 110 209đ Tổng phát sinh Có:74 110 209đ SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 93 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương 2.2.2.7. Kế toán thu nhập khác tại công ty TNHH Trường Tam Thu nhập khác của công ty là từ thanh lý tài sản cố định. a, Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác b, Chứng từ kế toán sử dụng: -Biên bản thanh lý TSCĐ -Phiếu thu -Giấy báo có Trong năm 2014. Công ty không phát sinh bất kỳ thu nhập nào liên quan đến thu nhập khác. 2.2.2.8. Kế toán chi phí khác tại công ty TNHH Trường Tam Chi phí khác của công ty là chi phí thanh lý tài sản cố định. a, Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác b, Chứng từ kế toán sử dụng -Phiếu chi, giấy báo nợ -Biên bản đánh giá lại TSCĐ -Các chứng từ liên quan khác Trong năm 2014,Công ty không phát sinh bất kỳ chi phí nào liên quan đến chi phí khác. 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Tam 2.2.3.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: a. TK sử dụng: Để hạch toán và theo dõi chi phí thuế TNDN,công ty sử dụng TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 94 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương b. Chứng từ kế toán sử dụng: - Tờ khai thuế TNDN. - Phiếu chi - Tờ khai thuế TNDN tạm tính - Hoá đơn GTGT c. Quy trình hạch toán: Khi phát sinh số thuế TNDN hiện hành,kế toán thực hiện kiểm tra,tổng hợp các số liệu và nhập số liệu đó vào máy tính,máy tính sẽ tự động cập nhật vào sổ cái,sổ chi tiết TK 821. Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành,đồng thời kế toán định khoản: Nợ TK 821:(Số thuế phải nộp) Có TK 3334: (Số thuế phải nộp) Căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế,nếu số thuế TNDN tạm tính phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó,kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Trường hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp của năm đó,kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Cuối năm,kế toán thực hiện kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong năm. Kế toán công ty tạm tính số thuế phải nộp quý 4 năm 2014 như sau: Doanh thu phát sinh trong kỳ: 3 227 179 440đ Chi phí phát sinh trong kỳ: 3 107 164 712đ Lợi nhuận phát sinh trong kỳ: 120 014 728đ SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 95 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Trong kỳ không phát sinh bất kỳ khoản điều chỉnh tăng (giảm) lợi nhuận. Ta có thu nhập chịu thuế là: 120 014 728đ Trong kỳ không phát sinh khoản thu nhập miễn thuế Vậy nên thu nhập tính thuế là: 120 014 728đ Thuế suất thuế TNDN: 22% Từ đó tính được số thuế TNDN phải nộp trong kỳ là: 26 403 240đ Biểu 2.19 : Mẫu chứng từ ghi sổ số 01037 Công ty TNHH Trường Tam Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương_NA CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số: 01037 Chứng từ Tr ích yêu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú ố N gày ợ ó 1/12 Thuế TNDN tạm tính quý 4 năm 2014 21 11 26 4 03 240 Cộng 26 4 03 240 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 96 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Kèm theo:Chứng từ gốc Người lậpKế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.20: Mẫu sổ cái tài khoản 821 Công ty TNHH Trường Tam Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-Nghệ An SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý 4 năm 2014 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 N gày tháng Chứng từ Diễn giải K đ/ư Số phát sinh S ố N gày Nợ Có Số dư đầu kỳ 31 /12 C TKC 3 1/12 Thuế TNDN tạm tính quý 4 năm 2014 334 26 4 03 240 31 /12 C TKC 3 1/12 K/C chi phí thuế TNDN xác định KQKD 11 26 4 03 240 Tổng số phát 26 4 26 4 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 97 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương sinh 03 240 03 240 Số dư cuối kỳ Thanh Đồng, ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểuKế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) 2.2.3.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. a, Tài khoản sử dụng TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. b. Quy trình luân chuyển chứng từ -Cuối mỗi quý, kế toán tiến hành hết chuyển các khoản chi phí và doanh thu phát sinh sang TK 911. Đến cuối năm tài chính, máy sẽ tổng hợp số phát sinh trên tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh của năm và lập báo cáo kết quả kinh doanh năm. Việc kết chuyển để xác định và lập báo cáo kết quả kinh doanh theo từng quý của chỉ là yêu cầu nội bộ của Công ty nhằm theo dõi nắm rõ tình hình hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc xác định các nguyên nhân,rủi ro khách quan, chủ quan nào dẫn đến kết quả đó để Công ty tiếp tục quyết định các chính sách, phương hướng thúc đẩy hoạt động tiếp theo. Cụ thể, cuối tháng 12, kế toán kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh của Quý 4/2014. Căn cứ vào sổ cái TK 911, Tổng số phát sinh bên Nợ là : 3 133 567 952 , tổng số phát sinh bên Có là: 3 227 179 440 . Kết quả kinh doanh Quý 4/2014 là: 93 611 488 Ta có Sổ Cái TK 911 và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Quý 4/2014 (nội bộ) như sau: SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 98 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Biểu 2.21: Mẫu sổ cái tài khoản 911 quý 4 năm 2014 Chứng từ Diễn giải T k đ/ư Số phát sinh N gày S ố Nợ Có 1/12 C TKC KC Doanh thu bán hàng 5 11 3 227 179 440 KC Doanh thu hoạt động tài chính 5 15 0 1/12 C TKC KC Thu nhập khác 7 11 0 1/12 C TKC KC Giá vốn hàng bán 6 32 2 762 436 394 1/12 C TKC KC Chi phí tài chính 6 35 74 11 0 209 1/12 C TKC KC Chi phí QLDN 6 42 270 6 18 109 1/12 C TKC KC Chi phí khác 8 11 0 C KC Chi phí thuế TNDN 8 26 40 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 99 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương 1/12 TKC 21 3 240 1/12 C TKC KC Lãi 4 21 93 61 1 488 Tổng phát sinh Nợ: 3 227 179 440đ Tổng phát sinh Có:3 227 179 440đ Biểu 2.22 : Mẫu chứng từ ghi sổ số 01038 Công ty TNHH Trường Tam Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương_NA CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số: 01038 Ch ứng từ Trích yêu Số hiệu TK Số tiền G hi chú ố gày ợ ó Lợi nhuận chưa phân phối quý 4 năm 2014 21 11 93 6 11 488 Cộng 93 6 11 488 Kèm theo:Chứng từ gốc Người lậpKế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 100 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Biểu 2.23: Mẫu sổ cái tài khoản 421 Công ty TNHH Trường Tam Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-Nghệ An SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý 4 năm 2014 Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu: 421 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải T K đ/ư Số phát sinh S ố gày Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/1 2 C TKC 1/12 KC XĐ KQKD 4 21 93 6 11 488 Cộng 93 6 11 488 93 6 11 488 Số dư cuối kỳ Thanh Đồng, ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểuKế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 101 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương -Hàng quý, kế toán kết chuyển các khoản Doanh thu, chi phí phát sinh liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh vào bên Nợ và bên Có của TK 911. Vào ngày 31/12/2014, kế toán chỉ cần kích chọn vào mục lập BCTC năm 2014, hệ thống phần mềm kế toán sẽ tự động tổng hợp, xác định kết quả kinh doanh. Biểu 2.23: Mẫu sổ cái tài khoản 911 năm 2014 Công ty TNHH Trường Tam Thôn 3-Thanh Đồng-Thanh Chương-Nghệ An SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2014 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 102 ại họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương gày tháng Chứng từ Diễn giải K đ/ư Số phát sinh S ố N gày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 1/12 C TKC 3 1/12 K/C doanh thu BH 11 22,794, 129,142 1/12 C TKC 3 1/12 K/C giá vốn hàng bán 32 20,095, 538,532 1/12 C TKC 3 1/12 K/C chi phí tài chính 35 296,440 ,834 1/12 C TKC 3 1/12 K/C chi phí QLKD 42 2,290,7 40,198 1/12 C TKC 3 1/12 K/C lãi 21 86,899, 471 1/12 C TKC 3 1/12 K/C thuế TNDN 21 24,510, 107 Cộng 22,794, 129,142 22,794, 129,142 Số dư cuối kỳ 0 0 Thanh Đồng,Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểuKế toán trưởng Giám đốc SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 103 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương (Ký, họ tên)(Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu, họ tên) CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRƯỜNG TAM 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH Trường Tam Trải qua gần 11 năm thành lập và phát triển, Công ty TNHH Trường Tam đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường, tạo một chỗ đứng vững chắc rong lĩnh vực thương mại, tạo được uy tín với khách hàng trong và ngoài tỉnh. Mặc dù trong những năm gần đây Công ty đã gặp phải những khó khăn do nền kinh tế khủng hoảng và đầy biến động nhưng các cán bộ quản lý, nhân viên trong công ty vẫn cố gắng hết mình để có thể giữ vững và duy trì hoạt động trong trạng thái ổn định nhất. Trong đó, không thể không kể đến sự đóng góp đáng kể của lựa lượng cán bộ công nhân viên phòng kế toán với nhiệm vụ phản ánh kịp thời các hoạt động kinh doanh của Công ty để các nhà quản lý kịp thời đưa ra các chính sách, chiến lược phát triển đáp ứng nhu cầu và tình hình hoạt động của Công ty. -Về bộ máy kế toán, Công ty TNHH Trường Tam đã tổ chức bộ máy kế toán khoá gọn nhẹ, khoa học, có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các nhân viên. Dưới sự chỉ đạo tập trung, hướng dẫn và kiểm soát của Kế toán trưởng, các nhân viên cấp dưới được phân công quản lý những khoản mục chi tiết phù hợp với năng lực, trình độ của mỗi người, tạo một môi trường làm việc chủ động, hiệu quả, thuận lợi trong việc kiểm tra cũng như phát hiện sai sót kịp thời. Bên cạnh đó, việc phân công phân nhiệm sẽ tạo điều kiện cho các bộ phận tự kiểm tra, kiểm soát lẫn nhau, tránh được những sai phạm, rủi ro thường gặp. -Về công tác tổ chức kế toán của công ty luôn căn cứ vào chế độ kế toán và Luật kế toán Nhà nước ban hành. Công ty thường xuyên cập nhật những thông tin mới nhất về SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 104 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương những quyết định, thông tư để bổ sung, sửa chữa cho phù hợp. Qua quá trình tìm hiểu, tôi nhận thấy các quy trình hạch toán, hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách, và báo cáo mà Công ty đang sử dụng đều đúng với quy định của chế độ kế toán hiện hành. Công ty áp dụng hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006. -Công ty hiện nay đang sử dụng rất thành công hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ trên máy vi tính. So với việc ghi chép bằng tay như trước đây thì việc áp dụng phần mềm kế toán máy góp phần giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán, giúp cho việc cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác, đáp ứng việc ra quyết định của các nhà quản trị, nâng cao hiệu quả công tác kế toán của Công ty. Các nhân viên kế toán chỉ cần nhập chứng từ gốc vào máy, theo chương trình đã được cài đặt sẵn trong máy, số liệu sẽ được cập nhật vào các sổ sách liên quan một cách nhanh chóng và chính xác. . Trong phần mềm có đầy đủ hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách và báo cáo tài chính theo đúng chế độ quy định. Các nhân viên đều thành thạo trong việc sử dụng nên hiệu quả công việc cao. Bên cạnh đó, theo quan sát thì phòng kế toán của Công ty được trang bị tương đối đầy đủ với hệ thống máy tính nối mạng, máy in, máy photocopy -Về hệ thống báo cáo , hệ thống báo cáo kế toán tài chính được Công ty xây dựng đầy đủ, đáp ứng yêu cầu kiểm tra hoạt động SXKD của đơn vị cũng như của cơ quan quản lý Nhà nước. Ngoài ra kế toán còn có nhiệm vụ lập báo cáo theo Quý để Giám đốc kiểm tra và còn nhằm mục đích cung cấp thông tin làm cơ sở để lãnh đạo đề ra những chính sách kinh doanh phù hợp với từng thời kỳ và giai đoạn cụ thể đồng thời có những quyết định kinh doanh kịp thời và chính xác nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của Công ty trong thời gian tiếp theo. 3.2 .Đánh giá về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Trường Tam. 3.2.1 Ưu điểm. SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 105 Đạ i h ọc K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty tương đối phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của đơn vị. -Đối với khâu tổ chức hạch toán ban đầu: +Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ. +Các chứng từ đều được sử dụng đúng mẫu của Bộ tài chính ban hành, những thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi đầy đủ , chính xác vào chứng từ. +Các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp thời. +Công ty có kế hoạc lưu chuyển chứng từ tương đối tốt, các chứng từ được phân loại, hệ thống hóa theo các nghiệp vụ trước khi đưa vào lưu trữ và lưu trữ một cách khoa học và ngăn nắp, được chia theo thời gian để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm để kiểm tra, đối chiếu cũng như thuận lợi cho công tác bảo quản chứng từ. -Về hệ thống sổ sách kế toán: Công ty có tổ chức hệ thống sổ sách kế toán khá phù hợp với chế độ kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh. Tình hình phản ánh các số liệu vào sổ sách kế toán nhanh, chính xác, đúng nguyên tắc và chế độ quy định. -Về công tác kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng và cung cấp dịch vụ đều được kế toán ghi nhận doanh thu một cách kịp thời, chính xác, đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận doanh thu và chi phí phát sinh liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Giá vốn hàng bán được hạch toán tự động bằng phần mềm kế toán. Cuối kỳ, kế toán chỉ cần thực hiện thao tác trên máy, phần mềm sẽ tự động tính ra giá vốn trong kỳ và cập nhập vào hệ thống. Như vậy việc hạch toán giá vốn của Công ty được tiến hành nhanh chóng, đơn giản cho hiệu quả cao. -Về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đã phần nào đáp ứng được yêu cầu của Ban giám đốc công ty trong việc cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty một cách kịp thời chính xác, giúp cho ban lãnh đạo công ty đưa ra SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 106 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương những quyết định đúng đắn về chiến lược kinh doanh trong thời gian tiếp theo để ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng lợi nhuận. 3.2.2 Nhược điểm. Bên cạnh những ưu điểm nói trên, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Tam vẫn còn một số hạn chế như sau: -Trong kế toán doanh thu công ty chưa sử dụng các tài khoản phản ánh giảm giá hàng bán, chiết khấu thanh toán và hàng bán bị trả lại. -Dịch vụ vận chuyển hàng chưa được nâng cao, chưa đáp ứng nhu cầu của khách hàng. -Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Trong việc hạch toán giá vốn hàng bán Công ty chưa tiến hành lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Do đặc điểm hàng hoá của công ty chủ yếu là những mặt hàng nhạy cảm về giá cả trên thị trường như: xăng, dầu diesel, vật liệu xây dựngnên nếu vào thời điểm cuối niên độ, giá cả thị trường nhỏ hơn giá trị ghi sổ thì việc lập dự phòng là cần thiết. Khoản dự phòng này đảm bảo nguyên tắc thận trọng trong kế toán, góp phần giảm thiểu rủi ro kinh doanh cho năm kế tiếp, nhất là trong điều kiện kinh tế khó khăn và nhiều đối thủ cạnh tranh như hiện nay. -Trong hình thức ghi sổ “Chứng từ ghi sổ” kế toán không sử dụng sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, điều này ảnh hưởng đến việc đối chiếu số liệu vào cuối tháng. 3.3 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Trường Tam. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Trường Tam, sau khi tìm hiểu và nắm bắt thực tế tôi thấy tổ chức nghiệp vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhìn chung được thực hiện khá nghiêm túc nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định. Trên cơ sở lý luận đã học kết hợp với thực tế nghiệp vụ kế toán, tôi xin đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 107 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương 3.3.1. Giải pháp về nghiệp vụ kế toán -Nên trích lập dự phòng, giảm giá hàng tồn kho (TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho). Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm giúp công ty bù đắp các thiệt hại thực tế xảy ra do hàng hoá tồn kho giảm giá, đồng thời cũng để phản ánh giá trị thực tế thuần tuý hàng tồn kho của công ty nhằm đưa ra một hình ảnh trung thực về tài sản của công ty khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán. −Hệ thống sổ kế toán: để có cơ sở quản lý chứng từ ghi sổ và kiểm tra,đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh trước khi lập BCTC do đó,công ty nên ghi chứng từ ghi sổ vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ theo mẫu: Bảng 3.1: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày ... đến ngày... Chứng từ ghi sổ Số tiền Ghi chú Số chứng từ Ngày ... .... .... Cộng Kèm theo:... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởngGiám đốc (ký,họ tên)(ký,họ tên)(ký,họ tên,đóng dấu) 3.3.2. Giải pháp thúc đẩy hoạt động bán hàng và nâng cao lợi nhuận -Chính sách chiết khấu bán hàng: Công ty nên đa dạng hoá các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán, cũng như có những chính sách chiết khấu thương mại, SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 108 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương giảm giá phù hợp để đẩy nhanh mức tiêu thụ, tránh tồn đọng hàng hoá, khiến hàng hoá xuống chất lượng, đặc biệt là các mặt hàng vật liệu xây dựng như: sắt thép, xi măngĐiều này không chỉ thu hút khách hàng, nâng cao cạnh tranh, đẩy nhanh tiêu thụ mà phần nào có giảm thiểu chi phí kho bãi, bảo quản hàng hoá. -Mở rộng thị trường tiêu thụ, đa dạng hoá các loại hình bán hàng. Nên đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, phân phối thêm các đại lý lớn các mặt hàng sản phẩm của công ty. Để làm được như vậy thì phòng kinh doanh nên có kế hoạch xúc tiến thị trường và tìm kiếm khách hàng. -Nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển, giảm chi phí vận chuyển cho khách hàng mua sản phẩm của công ty với khối lượng lớn. -Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên công ty +Đảm bảo điều kiện làm việc thuận lợi cho người lao động +Tăng cường khuyến khích vật chất đối với người lao động +Tạo ra đội ngũ cán bộ tổ chức giỏi: để có một bộ máy cũng như một tổ chức hoạt động tốt thì người điều hành quản lý có vai trò quyết định. Do vậy việc đào tạo và tuyển dụng cán bộ quản lý có trình độ, khả năng có tinh thần trách nhiệm cao là cần thiết và luôn là vấn đề cấp bách đối với mọi công ty. SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 109 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương PHẦN III: KẾT LUẬN Như chúng ta đã biết, một trong những mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sỏ tiết kiệm chi phí và tăng doanh thu tiêu thụ hàng hoá. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải có chính sách tiêu thụ hợp lý, hiệu quả và hơn hết phải thực hiện tốt hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Làm tốt điều này sẽ tạo cơ sở cung cấp nguồn thông tin chính xác và hữu ích trong việc ra quyết định cũng như định hướng phát triển trong tương lai của các nhà quản lý. Nhận thức được tầm quan trọng đó, tôi đã thực hiện nghiên cứu đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Tam”. Thông qua quá trình thực tập tại Công ty, những mục tiêu ban đầu đặt ra đã thực hiện được: SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 110 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương Trước tiên, về phương diện lý thuyết, ở Chương 1 “ Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp thương mại” , em đã có điều kiện để tổng hợp và hệ thống lại những nội dung cơ bản về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí và doanh thu tài chính, chi phí và thu nhập khác, thuế và phương pháp tính thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh bằng hệ thống sơ đồ đơn giản, ngắn gọn, đúng theo chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành. Bên cạnh đó, qua quá trình tìm hiểu về Công ty TNHH Trường Tam, em đã đưa ra so sánh và phân tích các chỉ tiêu về năng lực kinh doanh của Công ty qua các năm như tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh. Từ đó có thể thấy được hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm qua. Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn do tác động của nhiều yếu tố như thời gian hoạt động chưa lâu, nằm trong giai đoạn kinh tế khủng hoảng suy thoái nhưng Công ty cũng đã đạt được những thành công nhất định và vẫn đang cố gắng hết mình để đưa hoạt động vào trạng thái ổn định nhất có thể. Trong quá trình thực tập tại Công ty, em đã có điều kiện tiếp xúc thực tế với những nghiệp vụ cụ thể cũng như quan sát, tìm hiểu được thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được thực hiện như thế nào. Có thể thấy công tác kế toán đã được thực hiện tốt theo đúng chế độ hiện hành và phù hợp với điều kiện cụ thể của Công ty. Bộ máy kế toán đơn giản, gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Việc vận dụng hệ thống sổ sách chứng từ, tài khoản cũng khá đầy đủ, đúng hạn và đúng quy định hiện hành cuối mỗi kỳ kế toán. Tuy nhiên, Công tác kế toán ở Công ty vẫn còn tồn tại một số nhược điểm. Nhờ những lý thuyết đã học tại nhà trường cũng như thực tiễn tiếp xúc tại Công ty, em đã có thể nhận ra cũng như đề bạt một số ý kiến có tính chất tham khảo để Công ty xem xét nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán , đặc biệt là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Nói tóm lại, những mục tiêu ban đầu khi thực hiện bài khóa luận này em đã thực hiện được: SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 111 Đạ i h ọ K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương 1.Tổng hợp, hệ thống và vận dụng những kiến thức đã học về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại vào thực tế. 2.Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Tam. 3.Trên cơ sở kiến thức đã học đưa ra nhận xét, đánh giá cũng như đề xuất một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Tam. - Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo để hoàn thiện đề tài: Do phạm vi của đề tài mới chỉ dừng lại ở nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở một doanh nghiệp thương mại nên việc tiếp tục mở rộng nghiên cứu đề tài này một cách hoàn chỉnh đòi hỏi phải tìm hiểu đầy đủ hơn về kế toán thuế, kế toán lươngmà trong khóa luận này chưa có điều kiện đi sâu nghiên cứu được. Nghiên cứu thêm một số mảng kế toán khác như kế toán vốn bằng tiền, kế toán thanh toánđể có thể học hỏi thêm kinh nghiệm thực tế, phản ánh quy trình hạch toán cũng như kết quả mà họ đã đạt được. Với mong muốn phản ánh được tổng thể kế toán của Công ty. Để làm phong phú hơn nội dung đề tài, hướng tiếp tục nghiên cứu là làm rõ thêm về cơ chế bán hàng và cung cấp dịch vụ, cách để doanh nghiệp tiếp cận và quản bá hàng hóa dịch vụ của mình đến khách hàng, làm sao để tiếp cận và tạo uy tín ban đầu với các khách hàng lớn tiềm năngĐồng thời tìm hiểu thông tin về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác cùng lĩnh vực, qua đó tiến hành so sánh cách thức tiến hành và duy trì hoạt động của các doanh nghiệp này để đưa ra những nhận xét đánh giá khách quan, đầy đủ và khoa học. SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 112 Đạ i h ọc K nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Lê Thị Quý – K45 KTDN 113 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfle_thi_quy_5708.pdf
Luận văn liên quan