Phản ánh thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Vĩnh Thịnh, phản
ánh chi tiết cách thu thập thông tin ban đầu, xử lí thông tin kế toán, phương thức tiêu
thụ, trình tự ghi sổ cho thấy được vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh.
- Đã mạnh dạn đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Với những mục tiêu đề ra ban đầu, tôi đã thực hiện một cách khái quát lịch sử
hình thành của công ty, cơ cấu tổ chức và bộ máy kế toán cũng như tình hình hoạt
động của công ty. Thông qua tình hình hoạt động đó có thể thấy được sự chuyển của
công ty qua từng năm, thấy được những cố gắng của ban lãnh đạo và toàn bộ công
nhân viên trong công ty. Trong thời gian thực tập, tôi đã có cơ hội tìm hiểu về công tác
kế toán và phương pháp hạch toán tại đơn vị, đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu về công
tác kế toán nói chung và phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
nói riêng
101 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1590 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vĩnh Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền Ghi chú
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số PS trong kỳ
... ... ... ... ...
5/12/2015 03 5/12/2015 Chiết khấu bán hàng
theo HĐ 4350
131 899.500
... ... ... ... ...
31/12/2015 KC13 31/12/2015 KC các khoản GTDT 511 466.845.254
Cộng số PS 466.845.254 466.845.254
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 48
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho
- Báo cáo nhập xuất hàng tồn kho
2.2.4.3. Quy trình luân chuyển chứng từ
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
nộp thuế theo phương pháp khấu trừ và sử dụng phương pháp nhập trước - xuất trước
để tính giá hàng xuất kho, phương pháp này phù hợp với đặc điểm kinh doanh của
doanh nghiệp.
Tại doanh nghiệp không có trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Căn cứ vào các loại chứng từ hợp lệ, kế toán sẽ tiến hành việc xuất và nhập
hàng ở kho, sau đó sẽ ghi vào báo cáo nhập xuất hàng tồn kho qua đó sẽ dễ dàng biết
được tình hình hàng ở kho, kịp thời nhập hàng về để phục vụ cho việc kinh doanh.
Căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, kế toán nhập dữ liệu vào máy
tính, phần mềm kế toán máy tự động cập nhật vào sổ thẻ chi tiết liên quan và vào sổ
cái TK 632. Cuối kỳ, phần mềm tự động kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ: Ngày 09/12/2015, công ty nua hàng của công ty Pepsi theo hóa đơn
GTGT số 0034760, với số tiền là 40.196.364 VND, thuế GTGT 10%, công ty thanh
toán bằng hình thức chuyển khoản.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0034760 kế toán sẽ tiến hành hạch toán
Nợ TK 1562 40.196.364
Nợ TK 1331 3.871.909
Có TK 331 44.068.273
Khi nào doanh nghiệp thanh toán tiền cho nhà cung cấp, kế toán sẽ định khoản:
Nợ TK 331 44.068.273
Có TK 112 44.068.273
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 49
Biểu 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0034760
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT2/003
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: CN/15T
Liên 2: Giao cho người muaSố: 0034760
Ngày 09 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty Pepsico Việt Nam
Địa chỉ: 88 Đồng Khởi, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Vĩnh Thịnh
Mã số thuế: 3300360087
Địa chỉ: 164 Bùi Thị Xuân, Thành phố Huế
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá CK Thành tiền
1 2 3 4 5 6 7=4*5*(1-6)
1 Sting dâu két Két 192 80.000 15.360.000
2 Sting két Két 150 67.273 10.090.909
Chiết khấu BH 272.727
3 Aquafina pet Thùng 225 61.818 13.909.091
Chiết khấu BH 368.182
4 CC Lemom lon Thùng 8 104.545 836.364
Chiết khấu BH 100% 836.364
Cộng tiền thanh toán: 38.719.091
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.871.909
Tổng cộng tiền hàng: 42.591.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi hai triệu năm trăm chín mươi mốt ngàn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 50
Biểu 2.7: Phiếu nhập kho số 05
CÔNG TY TNHH VĨNH THỊNH Mẫu số 01-VT
164 Bùi Thị Xuân, Huế, TT Huế
Mã số thuế: 3300360087
PHIẾU NHẬP KHO Số: 05
Ngày 09 tháng 12 năm 2015 Nợ TK 1562
(Liên 1) Có TK 331
Họ tên người giao hàng: TN 75C 02821
Địa chỉ:
Lý do nhập kho: Mua hàng Pepsi nhập kho theo HĐ: 34760
Nhập tại kho: Kho hàng chung
STT Tên mặt hàng Mã hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Aquafina
5000ml
A2 Thùng 225,000 61.818,18 13.909.091
2 Chai Sting
240ml
C4 Két 150,000 67.272,73 10.090.909
3 Sting dâu 240ml C5 Két 192,000 80.000,00 15.360.000
4 CC Lemon lon
330ml
L10 Thùng 8,000 104.545,50 836.364
Cộng 40.196.364
Tổng số tiền hàng ( Viết bằng chữ ): Bốn mươi triệu một trăm chín mươi sáu ngàn ba
trăm sáu mươi bốn đồng chẵn.
Tiền thuế VAT đầu vào= 3.871.909. Tổng cộng tiền hàng và thuế VAT đầu vào =
44.068.273
Chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 09 tháng 12 năm 2015
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Phụ trách hàng hóa
TN 75C 02821 Ngô Sĩ Dũng Ngô Sĩ Dũng
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 51
Ví dụ về nghiệp vụ bán hàng và ghi nhận giá vốn của công ty trong tháng 12
Trở lại nghiệp vụ bán hàng của công ty cho Trường Trung Học Cơ Sở Hùng
Vương vào ngày 10/12/2015.
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tiến hành định khoản
Nợ TK 632 1.345.895
Có TK 1562 1.345.895
Phiếu xuất kho của nghệp vụ này có mẫu như sau:
Biểu 2.8: Phiếu xuất kho số 0004370XK
CÔNG TY TNHH VĨNH THỊNH Mẫu số: 02 – TT
164 Bùi Thị Xuân, Huế, TT Huế
Mã số thuế: 3300 360 087
PHIẾU XUẤT KHO Số: 4370XK
Ngày 10tháng 12 năm 2015 Nợ 632.
(Liên 1) Có 1561.
Họ tên người nhận hàng: Trường Trung Học Cơ Sở Hùng Vương
Địa chỉ: 86 Đặng Huy Trứ, An Tây, Thành phố Huế
Lý do xuất kho: Xuất kho giá vốn theo HĐ 0004370 ngày 10-12-2015
Xuất tại kho: Kho hàng chung
STT Tên mặt hàng Mã
hàng
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Aquafina(500+1500)ML A3 Thùng 18 74.772 1.345.896
Cộng 1.345.896
Tổng số tiền viết bằng chữ: Một triệu ba trăm bốn mươi lăm ngàn tám trăm chín mươi
sáu đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 10 tháng 12năm 2015
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Nguyễn Thị Thanh Vân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 52
Biểu 2.9: Sổ cái TK 632 – Qúy 4 năm 2015
Công ty TNHH Vĩnh Thịnh Mẫu số: SO2c1 – DNN
164 Bùi Thị Xuân – TP Huế (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
632- giá vốn hàng bán
Qúy 4/2015
ĐVT: Đồng
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền Ghi chú
Số hiệu Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số phát sinh trong kỳ
10/12/2015 01 10/12/2015 Xuất hàng bán 156 1.345.895
... ... ... ...
31/12/2015 KC8 31/12/2015 KC giá vốn hàng bán 911 12.677.953.918
Cộng số phát sinh 12.677.953.918 12.677.953.918
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 53
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp
2.2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng
Tài khoản sử dụng
TK 6421- Chi phí bán hàng
Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ liên quan khác
Quy trình luân chuyển chứng từ
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc liên quan, kế toán sẽ nhập số liệu vào phần
mềm kế toán, máy sẽ tự động chuyển tới các sổ chi tiết tài khoản để theo dõi hằng
ngày, đồng thời phần mềm kế toán cập nhật vào sổ cái TK 642. Cuối kỳ, phần mềm tự
động kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ: Ngày 02/12/2015, công ty thanh toán tiền mua xăng cho nhà cung cấp là
công ty TNHH MTV Ngô Đồngtheo HĐ số 0018389 với tổng tiền thanh toán là
3.410.000 VND ( đã bao gồm VAT) đã thanh toán cho nhà cung cấp.
Căn cứ hóa đơn GTGT số 0018389 và phiếu chi số 04, kế toán định khoản:
Nợ TK 6421 3.100.000
Nợ TK 1331 310.000
Có TK 111 3.410.000
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 54
Biểu 2.10: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0018389
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNGKí hiệu: ND/11P
Liên 2: Giao cho người mua Số: 0018389
Ngày 02 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Ngô Đồng
Mã số thuế: 3301157031
Địa chỉ: 16 Nguyễn Văn Linh, Thành phố Huế Điện thoại: 054.39 39 222
Số tài khoản: 4002201001421 tại Ngân hàng Agribank- chi nhánh An Hòa-TT Huế
Họ tên người mua hàng
Tên đơn vị: : Công ty TNHH Vĩnh Thịnh
Mã số thuế: 3300360087
Địa chỉ: 164 Bùi Thị Xuân, Phường Phường Đúc, Thành phố Huế
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
1 Xăng A92 Lít 200 15.500 3.100.000
Cộng tiền hàng: 3.100.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 310.000
Tổng cộng tiền hàng: 3.410.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm mười ngàn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 55
Biểu 2.11: Phiếu chi số 04
CÔNG TY TNHH VĨNH THỊNH Mẫu số: 02 – TT
164 Bùi Thị Xuân, Huế, TT Huế
Mã số thuế: 3300 360 087
PHIẾU CHI Số: 04
Ngày 02tháng 12 năm 2015 TK Nợ Số tiền
Liên 1: Lưu
Họ tên người nộp tiền:
Địa chỉ:
Lý do chi: Thanh toán tiền mua xăng theo HĐ số 0018389
Số tiền: 3.410.000VND
Bằng chữ: Ba triệu bốn trăm mười ngàn đồng chẵn
Kèm theo: Hóa đơn 0018389....chứng từ gốc
Đã nhận đủ:: Ba triệu bốn trăm mười ngàn đồng chẵn
Ngày 02 tháng 12 năm 2015
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Kí, đóng dấu) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 56
2.2.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng
- TK 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ có liên quan khác
Quy trình luân chuyển chứng từ
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán sẽ nhập số liệu vào
phần mềm kế toán, máy sẽ tự động chuyển tới sổ chi tiết tài khoản theo dõi hàng ngày,
đồng thời vào sổ cái TK 642. Cuối kỳ, phần mềm tự động kết chuyển để xác định kết
quả kinh doanh.
Ví dụ: Ngày 01/12/2015, công ty thanh toán tiền cước ĐTDĐ theo HĐ
0057906 cho nhà cung cấp là Công ty Viễn Thông với tổng số tiền là 286.576 VND
(Đã bao gồm VAT) đã thanh toán cho nhà cung cấp.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0057906 và phiếu chi số 02, kế toán tiến hành
định khoản:
Nợ TK 6422 260.524
Nợ TK 1331 26.052
Có TK 111 286.576
Trong đó phiếu chi số 02 có mẫu tương tự như phiếu chi số 04 đã trình bày ở trên
Hóa đơn GTGT số 0057906 có mẫu như sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 57
Biểu 2.12: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0057906
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT2/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu : AC/15P
Liên 2: Giao cho người mua Số: 0057906
Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Trung tâm kinh doanh VNPT TT Huế, chi nhánh Tổng công ty
dịch vụ Viễn Thông
Mã số thuế: 0106869738019
Địa chỉ: 51 Hai Bà Trưng, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Vĩnh Thịnh
Mã số thuế: 3300360087
Địa chỉ: 164 Bùi Thị Xuân, Phường Phường Đúc, Thành phố Huế
Hình thức thanh toán: Số tài khoản:
STT Dịch vụ sử dụng Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
Cước dịch vụ ĐTDĐ
Tháng 11/2015
260.524
Cộng tiền hàng: 260.524
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 26.052
Tổng cộng tiền thanh toán: 286.576
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm tám mươi sáu ngàn năm trăm bảy mươi sáu đồng.
Người mua hàng Người bán hàngThủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 58
Biểu 2.13: Sổ cái TK 642- Qúy 4/2015
Công ty TNHH Vĩnh Thịnh Mẫu số: SO2c1 – DNN
164 Bùi Thị Xuân- TP Huế (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Qúy 4/2015
ĐVT: Đồng
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền Ghi
chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số phát sinh trong kỳ
1/12/2015 02 1/12/2015 Thanh toán cước ĐTDĐ 111 260.524
2/12/2015 02 2/12/2015 Mua xăng 111 3.100.000
... ... ... ...
31/12/2015 KC7 31/12/2015 KC CPQLKD 911 771.991.578
Cộng số phát sinh 771.991.578 771.991.578
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 59
2.2.6. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
2.2.6.1. Kế toán doanh thu tài chính
Tài khoản sử dụng
TK 515 – Doanh thu tài chính
Chứng từ sử dụng
- Giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ liên quan khác
Quy trình luân chuyển chứng từ
Hoạt động chủ yếu của công ty là kinh doanh thương mại và không có bất cứ
hoạt động đầu tư nào, hầu hết các khoản tiền gửi ở ngân hàng của công ty đều sử dụng
cho việc mua bán hàng hóa và diễn ra liên tục nên doanh thu tài chính đem lại từ
nguồn tiền này là rất ít, điều này cũng giải thích vì sao doanh thu tài chính quý 4 của
công ty là 451.751 VND. Căn cứ vào các chứng từ kế toán phát sinh, kế toán nhập dữ
liệu vào máy như các TK khác, phần mềm kế toán máy tự động cập nhật vào sổ thẻ chi
tiết liên quan và sổ cái TK 515. Cuối kỳ, phần mềm tự động kết chuyển để xác định
kết quả kinh doanh.
Ví dụ: Ngày 31/12/2015 công ty TNHH Vĩnh Thịnh nhận được giấy báo có của
Ngân hàng Saccombank, số tiền 842 VND.
Căn cứ vào giấy báo có, kế toán định khoản
Nợ TK 112 842
Có TK 515 842
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 60
Biểu 2.14: Sổ cái TK 515 – Qúy 4 /2015
Công ty TNHH Vĩnh Thịnh Mẫu số: SO2c1 – DNN
164 Bùi Thị Xuân- TP Huế (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
515- Doanh thu tài chính
Qúy 4/2015
ĐVT: Đồng
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền Ghi
chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số PS trong kỳ
... ... ... ... ...
31/12/2015 16 31/12/2015 Lãi ngân hàng 112 842
31/12/2015 KC11 31/12/2015 KC DTTC 911 451.751
Cộng số phát sinh 451.751 451.751
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 61
2.2.6.2. Kế toán chi phí tài chính
Tài khoản sử dụng
TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ của ngân hàng
- Phiếu thu lãi tự động
- Các chứng từ liên quan khác
Quy trình luân chuyển chứng từ
Căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan đến chi phí tài chính, kế toán sẽ cập nhật
vào phần mềm kế toán, máy sẽ tự động theo dõi chi phí tài chính ở bảng tổng hợp chi
tiết, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ cái TK 635. Cuối kỳ, phần mềm kế toán tự
động kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ: Ngày 02/12/2015, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam thu lãi với
số tiền là 1.050.000 VND.
Căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 635 1.050.000
Có TK 112 1.050.000
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 62
Biểu 2.15: Sổ cái TK 635- Qúy 4/2015
Công ty TNHH Vĩnh Thịnh Mẫu số: SO2c1 -DNN
164 Bùi Thị Xuân – TP Huế (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
635- Chi phí tài chính
Qúy 4/2015
ĐVT: Đồng
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền Ghi
chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số PS trong kỳ
... ... ... ...
02/12/2015 12 02/12/2015 Trả lãi vay 112 1.050.000
... ... ... ...
31/12/2015 KC9 31/12/2015 KC sang TK 911 911 308.513.416
Cộng số phát sinh 308.513.416 308.513.416
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 63
2.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
2.2.7.1. Kế toán thu nhập khác
Tài khoản sử dụng
TK 711 – Thu nhập khác
Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Các hóa đơn GTGT có khoản chiết khấu của nhà cung cấp
- Các chứng từ có liên quan khác
Quy trình luân chuyển chứng từ
Căn cứ vào chứng từ gốc liên quan, kế toán sẽ nhập số liệu vào phần mềm kế
toán máy, máy sẽ tự động chuyển tới sổ chi tiết tài khoản để theo dõi hằng ngày, đồng
thời phần mềm kế toán cập nhật vào sổ cái TK 711 – Thu nhập khác. Cuối kỳ, phần
mềm tự động kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ: Ngày 9/12/2015 công ty TNHH Vĩnh Thịnh mua hàng của nhà cung cấp là
công ty Pepsico Việt Nam theo hóa đơn GTGT số 0034760 với tổng giá trị tiền hàng là
40.196.364 VND, tổng mức chiết khấu được hưởng là 1.477.273 VND, thuế GTGT 10%.
Căn cứ vào hóa đơn, kế toán định khoản
Phản ánh giá vốn hàng nhập kho
Nợ TK 1562 40.196.364
Nợ TK 1331 4.019.636
Có TK 331 44.216.000
Phản ánh chiết khấu thương mại được hưởng
Nợ TK 331 1.625.000
Có TK 711 1.477.273
Có TK 1331 147.727
TRƯỜNG ĐẠI HỌC INH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 64
Biểu 2.16: Sổ cái TK 711 – Qúy 4/2015
Công ty TNHH Vĩnh Thịnh Mẫu số: S02c1 – DNN
164 Bùi Thị Xuân- TP Huế (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
711 – Thu nhập khác
Qúy 4/2015
ĐVT: Đồng
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền Ghi
chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số PS trong kỳ
... ... ... ... ...
9/12/2015 05 9/12/2015 Hưởng chiết khấu 331 1.477.273
... ... ... ... ...
31/12/2015 KC11 31/12/2015 KC Thu nhập khác 911 1.148.091.350
Cộng số PS 1.148.091.350 1.148.091.350
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 65
2.2.7.2. Kế toán chi phí khác
Tài khoản sử dụng
TK 811- Chi phí khác
Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Hóa đơn GTGT thanh lý TSCĐ
- Các chứng từ khác liên quan
Quy trình luân chuyển chứng từ
Cũng như hạch toán thu nhập khác, khi phát sinh các khoản liên quan đến chi
phí khác, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc liên quan, nhập số liệu vào phần mềm kế
toán, máy sẽ tự động chuyển tới sổ chi tiết tài khoản để theo dõi hàng ngày, đồng thời
chuyển tới sổ cái tài khoản 811. Cuối kỳ, phần mềm tự động kết chuyển để xác định
kết quả kinh doanh.
Trong năm 2015, công ty có phát sinh nghiệp vụ thanh lý 3 xe tải đó là xe biển
số 75C-02757 theo hóa đơn GTGT số 0004413, xe biển số 75C-01388 theo hóa đơn
GTGT số 0004341 và xe biển số 75C-02651 theo hóa đơn GTGT số 0004451. Tại
ngày 31/12/2015, phần mềm kế toán tự động kết chuyển các khoản chi phí khác phát
sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 66
Biểu 2.17: Sổ cái TK 811 – Qúy 4/2015
Công ty TNHH Vĩnh Thịnh Mẫu số: S02c1-DNN
164 Bùi Thị Xuân- TP Huế (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
811- Chi phí khác
Qúy 4/2015
ĐVT: Đồng
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền Ghi
chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số PS trong kỳ
... ... ... ...
31/12/2015 KC9 31/12/2015 KC Chi phí khác 911 436.890.300
Cộng số PS 436.890.300 436.890.300
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 67
2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.8.1. Tài khoản sử dụng
TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.8.2. Chứng từ sử dụng
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN
- Tờ khai tạm tính thuế TNDN
2.2.8.3. Quy trình luân chuyển chứng từ
Công ty nộp thuế theo hình thức hàng quý tạm nộp và cuối năm quyết toán
thuế. Số thuế tạm nộp hàng quý căn cứ vào doanh thu thực tế phát sinh và chi phí ước
tính tại quý đó.
Việc xác định kết quả theo quý để theo dõi tình hình hoạt động của công ty
đồng thời kế toán của công ty sẽ dựa trên số thực tế phát sinh đã được xác định để kê
khai thuế thu nhập tạm tính trong quý. Kế toán tính và kê khai như sau:
LN phát sinh trong kỳ = DT phát sinh trong kỳ - CP phát sinh trong kỳ
TN chịu thuế = LN phát sinh trong kỳ + Điều chỉnh tăng LN – Điều chỉnh giảm LN
TN tính thuế = TN chịu thuế - TN miễn thuế - Số chuyển lỗ (Nếu có)
Thuế TNDN phải nộp = TN tính thuế x thuế suất
Do doanh thu năm 2014 của công ty là 58.013.092.366 VND nên thuế suất thuế
TNDN hiện tại công ty áp dụng là 22%.
Nợ TK 821
Có TK 3334
Khi đã nộp thuế tạm tính quý cho cơ quan thuế, kế toán định khoản:
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112
Cuối năm, công ty thực hiện quyết toán thuế TNDN cho năm 2015 theo tờ khai
Mẫu số: 03/TNDN ban hành theo TT số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài
Chính kèm theo phụ lục KQHĐSXKD theo mẫu: 03-1A/TNDN. Sau khi đã kê khai
quyết toán thuế TNDN và xác định chính xác số thuế TNDN phải nộp cho năm 2015
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn thuế tạm tính hàng quý trong
năm thì số chênh lệch ghi:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 68
Nợ TK 3334
Có TK 821
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế tạm tính hàng quý
trong năm thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 821
Có TK 3334
Tuy nhiên, căn cứ vào theo tờ khai quyết toán thuế TNDN và báo cáo
KQHĐKD năm 2015 thì công ty kinh doanh lỗ nên không phát sinh thuế TNDN.
Sau đây là tờ khai quyết toán Thuế TNDN của công ty TNHH Vĩnh Thịnh năm 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 69
Biểu 2.18: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2015
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[01] Kỳ tính thuế: Năm 2015
[02] Lần đầu: [ ] [03] Bổ sung lần thứ: [ ]
Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.
Doanh nghiệp có cơ sở hạch toán phụ thuộc.
[04] Tên người nộp thuế: Công ty TNHH Vĩnh Thịnh
[05] Mã số thuế 3 3 0 0 3 6 0 0 8 7
[06] Địa chỉ: 164 Bùi Thị Xuân
[07] Quận/ Huyện: Phường Phường Đúc [08] Tỉnh/ Thành phố: Thừa Thiên
Huế
[09] Điện thoại: [10] Fax: [11] Email:
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):
[13] Mã số thuế
[14] Địa chỉ:
[15] Quận/Huyện: [16] Tỉnh/Thành phố:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
X
STT Chỉ tiêu Mã
chỉ
tiêu
Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài
chính
A (3.750.358.796)
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh
nghiệp
A1 (3.750.358.796)
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu B
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 70
nhập doanh nghiệp
1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập
doanh nghiệp
(B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7)
B1
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế
B4
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được
ở nước ngoài
B5
1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường
đối với
giao dịch liên kết
B6
1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế
khác
B7
2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập
doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11)
B8
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm
trước
B9
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10
2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế
khác
B11
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 (3.750.358.796)
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh
doanh
B13 (3.750.358.796)
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất
động sản (B14=B12-B13)
B14
C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN)
phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 71
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 (3.750.358.796)
2 Thu nhập miễn thuế C2
3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3
3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a
3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của
hoạt động SXKD
C3b
4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 (3.750.358.796)
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5
6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ
(C6=C4-C5=C7+C8+C9)
C6 (3.750.358.796)
6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất
22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất
ưu đãi)
C7
6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất
20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất
ưu đãi)
C8
6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất
không ưu đãi khác
C9
+ Thuế suất không ưu đãi khác (%) C9a
7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất
không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) +
(C9 x C9a))
C10
8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất
ưu đãi
C11
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12
9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo
Hiệp định
C13
9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật Thuế
TNDN
C14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 72
I. Gia hạn nộp thuế (nếu có)
[L1] Đối tượng được gia hạn:
11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ
trong kỳ tính thuế
C15
12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh
(C16=C10-C11-C12-C15)
C16
D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh
(D1=C16)
D1
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động
sản
D2
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3
E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E =
E1+E2+E3)
E
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động
sản
E2
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3
G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G =
G1+G2+G3)
G
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1
= D1-E1)
G1
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động
sản (G2 = D2-E2)
G2
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3
H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H
I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với
20% số thuế TNDN phải nộp
(I = G-H)
I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 73
[L2] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo:
[L3] Thời hạn được gia hạn:
[L4] Số thuế TNDN được gia hạn:
[L5] Số thuế TNDN không được gia hạn:
M. Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ
sơ quyết toán thuế TNDN.
(Trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến
ngày nộp thuế).
[M1] Số ngày chậm nộp: [ ] ngày, từ ngày 01/02/2016 đến ngày: [ ]
[M2] Số tiền chậm nộp: [ ]
I. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu
sau:
STT Tên tài liệu
1
Tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước
pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai.
Ngày 30 tháng 03 năm 2016
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾNGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số: (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Nguyễn Thị Thanh Vân
Ghi chú: - TNDN: Thu nhập doanh nghiệp.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 74
Biểu 2.19: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2015
Tên người nộp thuế: Công ty TNHH Vĩnh Thịnh
Mã số thuế: 3300360087
Địa chỉ: 164 Bùi Thị Xuân
Quận/ huyện: Phường Phường Đúc Tỉnh/ TP: Tỉnh Thừa Thiên Huế
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã Thuyết
minh
Số năm nay Số năm trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
01 IV.08 25.284.391.888 58.013.092.366
2 Các khoản giảm trừ doanh
thu
02 910.516.036 1.073.085.113
3 Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
( 10 = 01 – 02 )
10 24.373.875.852 56.940.007.253
4 Giá vốn hàng bán 11 27.104.254.957 55.044.990.171
5 Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
( 20 = 10 -11 )
20 (2.730.370.105) 1.895.017.082
6 Doanh thu hoạt động tài
chính
21 1.146.118 1.721.654
7 Chi phí tài chính 22 595.393.251 574.184.626
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 1.865.812.160 3.005.155.086
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 75
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
( 30 = 20 + 21 – 22 – 24 )
30 (5.190.438.398) (1.682.600.976)
10 Thu nhập khác 31 2.040.946.392 2.777.286.690
11 Chi phí khác 32 600.866.790 621.117.522
12 Lợi nhuận khác
(40 = 31 – 32 )
40 1.440.079.602 2.156.169.168
13 Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
( 50 = 30 + 40 )
50 IV.09 (3.750.358.796) 473.568.192
14 Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
51 104.185.002
15 Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
( 60 = 50 – 51)
60 (3.750.358.796) 369.383.190
Lập ngày 30 tháng 3 năm 2016
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thanh Vân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 76
2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.9.1. Tài khoản sử dụng
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
2.2.9.2. Quy trình luân chuyển chứng từ
Cuối kỳ, căn cứ vào sổ cái các TK 511, TK 515, TK 711, TK 632, TK 635, TK
642, TK 8111, kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong kỳ.
Trong quý 4, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu và chi phí như sau:
Kết chuyển doanh thu
Nợ TK 511 10.305.460.043
Nợ TK 515 451.751
Nợ TK 711 1.148.091.350
Có TK 911 11.454.003.144
Kết chuyển chi phí
Nợ TK 911 14.195.349.221
Có TK 632 12.677.953.918
Có TK 635 308.513.416
Có TK 642 771.991.587
Có TK 811 436.890.300
Lợi nhuận kế toán trước thuế: 11.454.003.144 – 14.195.349.221 = -
2.741.346.077
Thuế TNDN: 0
Lợi nhuận kế toán sau thuế: - 2.741.346.077
Kết chuyển lãi/lỗ:
Nợ TK 421 2.741.346.077
Có TK 911 2.741.346.077
Có thể khái quát bằng sơ đồ sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 77
TK 632 TK 911 TK 511
12.677.953.221 10.305.460.043
K/C giá vốn hàng bán K/C Doanh thu bán hàng
TK 635 TK 515
308.513.416 451.751
K/C Chi phí tài chính K/C Doanh thu tài chính
TK 642 TK 711
771.991.587 1.148.091.350
K/C Chi phí quản lý kinh doanh K/C Thu nhập khác
TK 811
436.890.300
K/C Chi phí khác
TK 421
2.741.346.077
K/C Lỗ
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Qúy 4/ 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 78
Biểu 2.20: Sổ cái TK 911- Qúy 4/2015
Công ty TNHH Vĩnh Thịnh Mẫu số: S02c1-DNN
164 Bùi Thị Xuân- TP Huế (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
911- Xác định kết quả kinh doanh
Qúy 4/2015
ĐVT: Đồng
Ngày,tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền Ghi
chúSố hiệu Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số PS trong kỳ
31/12/2015 KC10 31/12/2015 KC DT BH và CCDV quý 4 511 10.305.460.043
31/12/2015 KC 11 31/12/2015 KC DT tài chính quý 4 515 451.751
31/12/2015 KC 11 31/12/2015 KC Thu nhập khác quý 4 711 1.148.091.350
31/12/2015 KC8 31/12/2015 KC giá vốn hàng bán quý 4 632 12.677.953.918
31/12/2015 KC9 31/12/2015 KC chi phí tài chính quý 4 635 308.513.416
31/12/2015 KC7 31/12/2015 KC chi phí QLDN quý 4 642 771.991.587
31/12/2015 KC 9 31/12/2015 KC chi phí khác quý 4 811 436.890.300
31/12/2015 KC 12 31/12/2015 KC Lỗ quý 4 421 2.741.346.077
Cộng số PS quý 4 14.195.349.221 14.195.349.221
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 79
Tóm tắt chương 2: Chương này nêu lên đặc điểm sản xuất kinh doanh của
công ty, làm rõ chức năng, nhiệm vụ, tình hình tài sản nguồn vốn, kết quả kinh doanh
cũng như bộ máy quản lý, bộ máy kế toán của công ty trong những năm qua.
Nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh của công ty trong quý 4 năm 2015 bằng việc tìm hiểu về chứng từ, sổ sách
công ty sử dụng, quá trình bán hàng, lưu chuyển hóa đơn, chứng từ, cách ghi nhận
doanh thu, thời điểm ghi nhận doanh thu thông qua các nghiệp vụ phát sinh từ đó tổng
hợp các nghiệp vụ để lập báo cáo kết quả kinh doanh cho quý 4 năm 2015.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 80
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH TẠI CÔNG TY TNHH VĨNH THỊNH
3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh công ty
Qua quá trình thực tập tại công ty, tôi đã có cơ hội tiếp cận thực tế, tìm hiểu quá
trình luân chuyển chứng từ cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh tại công ty.
Về cơ bản, công tác kế toán tại công ty đã tuân thủ theoQĐ số: 48/2006/QĐ-
BTC và các thông tư hướng dẫn thực hiện.
Bên cạnh những điểm giống vẫn có một số điểm khác, cụ thể như sau:
-Công ty vận dụng hình thức ghi sổ kế toán là chứng từ ghi sổ trên máy vi tính
nhưng trong hệ thống sổ kế toán không có chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Phần chiết khấu được hưởng khi mua hàng không trừ vào giá nhập kho mà
đưa vào thu nhập khác.
Công tác kế toán của công ty cũng đồng thời tồn tại những ưu điểm và nhược điểm.
3.1.1. Ưu điểm
Về tổ chức hệ thống sổ sách, chứng từ
- Hiện nay công ty đã sử dụng hệ thống sổ sách kế toán, các chứng từ tương đối
hoàn chỉnh theo chế độ tài chính kế toán nhà nước đã quy định và đảm bảo phù hợp
với hoạt động của công ty. Các thủ tục luân chuyển chứng từ ban đầu được thực hiện
tương đối đầy đủ, khá chặt chẽ, phù hợp với hình thức kế toán của công ty.
- Công ty luôn chấp hành tốt các chính sách chế độ của nhà nước thông qua
việc hạch toán kê khai thuế GTGT một cách chặt chẽ, tính đúng tính đủ số thuế GTGT
phải nộp vào ngân sách nhà nước, sử dụng đầy đủ các mẫu do nhà nước quy định để
kê khai thuế GTGT tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan thuế cũng như ban giám đốc
trong công tác kiểm tra theo dõi.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 81
Về tài khoản sử dụng
Bên cạnh việc áp dụng thống nhất hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính quy định
thì tùy theo mức độ phát sinh các nghiệp vụ cũng như số lượng các đối tượng cần theo
dõi mà công ty mở thêm các Tài khoản chi tiết giúp cho việc hạch toán được thuận lợi
hơn. Ví dụ như: Tại công ty TNHH Vĩnh Thịnh có 3 loại hàng hóa chính đó là: Các
loại nước giải khát do công ty TNHH nước giải khát Suntory pepsico Việt Nam cung
cấp (sting, aquafina,cam ep,..); shell; các loại nước giải khát do công ty CP nước
khoáng Quy Nhơn cung cấp (Nước khoáng, nước me, trà bí đao,..) do đó TK 511”
Doanh thu bán hàng” có 3 TK cấp 2 chi tiết:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng shell
- TK 5112: Doanh thu bán hàng pepsi
- TK 5113: Doanh thu bán hàng Chánh Thắng
Về hình thức ghi sổ và phần mềm kế toán
- Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức dễ làm, dễ kiểm
tra đối chiếu công việc của kế toán được phân công trong nhiều kỳ.
- Cùng với sự hỗ trợ của phần mềm KTVN, công tác kế toán được tiến hành
nhẹ nhàng hơn, giúp cho công việc kế toán giảm thiểu sai sót đến mức thấp nhất có thể
và làm đơn giản hóa công việc cho kế toán viên. Việc sử dụng phần mềm kế toán máy
thì kế toán chỉ cần nhập liệu ban đầu các chứng từ nghiệp vụ phát sinh sau đó phần
mềm tự động lên các sổ sách một cách khoa học mà không cần phải tốn thời gian ngồi
nhập lại thủ công một cách tốn thời gian.
Về cơ sở vật chất
- Cơ sở vật chất của phòng kế toán được trang bị đầy đủ: máy vi tính, máy in,
máy photocopy,..tạo điều kiện cho các kế toán viên làm việc thuận lợi.
Về nguồn nhân lực
- Đội ngũ cán bộ kế toán trong công ty có trình độ chuyên môn tốt, kinh nghiệm
lâu năm, rất năng động, luôn chịu khó học hỏi lẫn nhau. Khi có ý kiến thì mạnh dạn đề
xuất lên ban giám đốc để tiến hành giải quyết kịp thời. Điều này làm cho công ty ngày
càng phát triển vững mạnh.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 82
- Hệ thống quản lý và quy trình phục vụ tương đối nề nếp, luôn tạo được sự
đoàn kết thống nhất từ lãnh đạo, chi bộ đến toàn thể công nhân viên.
3.1.2. Tồn tại
Bên cạnh những ưu điểm có được thì công tác kế toán ở công ty vẫn còn tồn tại
một số hạn chế nhất định sau:
Về các khoản chi phí
- Chi phí điện nước còn khá cao làm tăng chi phí quản lý doanh nghiệp từ đó
ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.
- Bộ phận kế toán chưa quản lý tốt các khoản chi phí, vì các nghiệp vụ phát sinh
tương đối nhiều mà nhân viên kế toán thì ít nên công ty không kiểm soát được tất cả.
Nhiều hóa đơn bị sai quy cách, viết không đầy đủ hoặc không khớp đúng. Đối với một
số khoản chi kế toán không cần chứng từ mà vẫn chi chỉ dựa vào mối quan hệ giữa 2
bên điều này dễ xảy ra tình trạng gian lận.
Về cơ sở vật chất, kĩ thuật và ứng dụng công nghệ
- Cơ sở vật chất của công ty đã cũ kỉ, xuống cấp. Điều này ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh của công ty.Việc các tài sản, công cụ dụng cụ đã cũ kỉ sẽ làm phát sinh
các khoản chi phí không đáng có. Ví dụ : Máy photocopy hư sẽ làm các khoản chi phí
về mực, giấy và sữa chữa tăng lên; máy vi tính bị hỏng thì ảnh hưởng đến tiến độ làm
việc của kế toán viên
- Hiện nay công ty sử dụng phần mềm kế toán Việt Nam, một phần mềm được
cho là khá quen thuộc nhưng phần mềm này thì không thể tựxuất ra tờ khai thuế
TNDN, bảng kê bán ra, bảng kê mua vào có mã vạch theo quy định của thuế mà công
ty phải sử dụng thêm phần mềm “Hỗ trợ và kê khai thuế” để xuất.Điều này làm cho
quá trình làm việc bị chậm lại rất nhiều.
Về công tác quảng cáo, marketing
Qua quá trình thực tập thì tôi nhận thấy công ty TNHH Vĩnh Thịnh là một nhà
phân phối lớn nhưng công ty vẫn chưa có một website chính thức và hoàn chỉnh để
đưa các mặt hàng cũng như là các thông tin kèm theo về công ty lên để quảng bá cho
các khách hàng biết đến, đây là một hạn chế lớn của công ty.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 83
Về nguồn nhân lực
- Bộ máy kế toán không có kế toán tổng hợp. Việc hạch toán các khoản lương,
TSCĐ, thuế đều do kế toán trưởng đảm nhận. Vì vậy công việc của kế toán trưởng là
rất nặng.
- Đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm lâu năm tuy nhiên việc cập nhật những quy
định, thông tư hướng dẫn mới vẫn chưa được chú trọng dẫn đến việc hạch toán kế toán
có thể sai sót.
- Ở công ty vẫn chưa có quy định về giờ giấc làm việc cụ thể nên tình trạng đi
muộn về sớm xảy ra rất nhiều.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vĩnh Thịnh
Để có thể đứng vững trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, công ty nên có
các giải pháp thích hợp để phục vụ kinh doanh một cách hiệu quả hơn và giảm thiểu
các khoản chi phí phát sinh.
3.2.1. Giải pháp về các khoản chi phí
- Giải pháp có hiệu quả nhất trong thời kì bão giá chính là việc tiết kiệm. Công
ty cần xây dựng ý thức tiết kiệm của mỗi cá nhân trong việc sử dụng điện nước.Chỉ sử
dụng điện khi cần thiết, khi rời khỏi phòng phải tắt hết các thiết bị điện và sử dụng nó
một cách có hợp lý.
- Khi lấy các hóa đơn đầu vào cần cung cấp chính xác thông tin cho bên xuất
hóa đơn điền đúng, đầy đủ thông tin về doanh nghiệp để đảm bảo thuế GTGT được
khấu trừ.
- Khi cần thanh toán một số khoản chi kế toán nên căn cứ vào chứng từ hợp lệ
để thanh toán chứ không nên dựa vào các mối quan hệ tránh trường hợp gian lận hay
sai xót có thể xảy ra.
- Ngoài ra để tiết kiệm chi phí thì cũng cần sử dụng một số biện pháp cứng rắn
như kỉ luật đối với trường hợp làm thất thoát chi phí hoặc khai báo những chi phí
không hợp lệ hay gian lận. Cần phải thường xuyên kiểm tra và giám sát các chứng từ
khai báo chi phí.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 84
3.2.2. Giải pháp về công tác kế toán
- Để tạo cơ sở đối chiếu, kiểm tra số liệu và hoàn thiện hệ thống sổ sách kế
toán, tránh thất lạc, bỏ sót không ghi sổ, công ty nên mở thêm sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ và lập chứng từ ghi sổ để khai thác thế mạnh của hình thức ghi sổ này trong việc
quản lý và đối chiếu sổ sách.
- Khi được hưởng chiết khấu từ nhà cung cấp, công ty nên trừ vào giá nhập kho.
Trường hợp được hưởng 100% chiết khấu hay sản phẩm được tặng kèm thì mới đưa
vào thu nhập khác.
Ví dụ: Ngày 9/12/2015, công ty TNHH Vĩnh Thịnh mua hàng của công ty
Pepsico Việt Nam theo hóa đơn GTGT số 0034760 gồm 4 loại sản phẩm: Aquafina
5000ml; sting dâu; sting chai và CC Lemon lon với tổng giá trị tiền hàng là 40.196.364
VND. Trong đó, Aquafina được hưởng chiết khấu với số tiền là 368.182 VND, Sting
chai được hưởng chiết khấu với số tiền là 272.727 VND và CC Lemon lon được
hưởng 100% chiết khấu với số tiền là 836.364 VND.
Kế toán công ty hạch toán như sau:
- Phản ánh giá trị hàng nhập về
Nợ TK 156 40.196.364
Nợ TK 133 4.019.636
Có TK 331 44.216.000
- Phản ánh khoản chiết khấu được hưởng
Nợ TK 331 1.625.000
Có TK 711 1.477.273
Có TK 133 147.727
Cách hạch toán như trên là chưa đúng so với quy định.
- Theo quy định, khi người mua được hưởng chiết khấu thương mại thì hạch
toán như sau:
Nợ TK 156 (giá mua đã giảm chưa VAT)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ)
Có TK 111,112, 331 (Tổng tiền thanh toán)
- Nếu được hưởng chiết khấu 100% hay được tặng kèm thì hạch toán như sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 85
Nợ TK 156 (giá trị của hàng được hưởng chiết khấu hay tặng kèm)
Có TK 711 (giá trị của hàng được hưởng chiết khấu hay tặng kèm)
Đối với trường hợp trên, kế toán nên hạch toán như sau:
- Phản ánh khoản chiết khấu được hưởng
Nợ TK 156 38.719.091
Nợ TK 133 3.871.909
Có TK 331 42.591.000
- Phản ánh khoản chiết khấu được hưởng 100% hay sản phẩm tặng kèm
Nợ TK 156 836.364
Có TK 711 836.364
3.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực
- Do trong bộ máy kế toán không có kế toán tổng hợp nên công việc của kế toán
trưởng là rất nặng do vậy công ty nên tuyển thêm vị trí kế toán tổng hợp nhằm giảm
thiểu khối lượng công việc cho kế toán trưởng.
- Thường xuyên cập nhật những thay đổi về chế độ kế toán, các thông tư, nghị
định ban hành để hạch toán đúng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo quy định.
- Nghiên cứu các thông tư, chuẩn mực, nghị định, luật kế toán để hoàn thiện
hơn nửa công tác kế toán tại công ty. Tham gia các lớp huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp
vụ, thường xuyên trao đổi kinh nghiệm nhằm hạn chế những sai sót có thể trong quá
trình tổ chức công tác kế toán.
- Có chính sách khen thưởng, xử phạt đối các nhân viên chấp hành hay vi phạm
nội quy của công ty.
3.2.4. Giải pháp về công tác quảng cáo, marketing
- Công ty nên có một Website riêng để khách hàng dễ dàng tra cứu thông tin khi
cần thiết.
- Giải quyết tốt mối quan hệ với khách hàng vì khách hàng là người tiếp nhận
sản phẩm, người tiêu dùng sản phẩm của doanh nghệp. Khách hàng có được thỏa mãn
thì sản phẩm mới tiêu thụ được.
- Tạo ra sự tín nhiệm, uy tín trên thị trường đối với các doanh nghệp cũng như
khách hàng về chất lượng sản phẩm, tác phong kinh doanh và tinh thần phục vụ.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 86
- Giải quyết tốt mối quan hệ với các cơ quan lãnh đạo khác thông qua các cơ
quan này đê mở rộng ảnh hưởng của doanh nghiệp tạo điều kiện cho khách hàng,
người tiêu dùng biết đến sản phẩm của doanh nghiệp nhiều hơn.
- Thông qua các trang mạng xã hội như hiện nay thì nhân viên trong công ty có
thể quảng bá sản phẩm của công ty mình để bạn bè, người thân được biết và ủng hộ.
3.2.5. Giải pháp về cơ sở vật chất, kĩ thuật và ứng dụng công nghệ
- Công ty nên trang bị các thiết bị, cơ sở vật chất mới để nhân viên làm việc hiệu quả
và tiết kiệm được các khoản chi phí không đáng có.
- Nếu muốn tiết kiệm thời gian thì công ty có thể mua bản quyền sử dụng các
phần mềm kế toán hiện đại hơn có thể xuất ra các tờ khai thuế, bảng kê bán ra, mua
vào trực tiếp trên phần mềm kế toán như phần mềm MISA, FAST.Nhiều người cùng
vào một lúc nhưng tốc độ chạy của máy vẫn bình thường.
- Kế toán nên tiến hành một cách cẩn thận, chính xác khâu dữ liệu đầu vào đảm
bảo cho việc cập nhật, sao lưu dữ liệu đầu ra được chính xác.
- Đảm bảo tính bảo mật của máy tính tránh trường hợp gian lận
Tóm tắt chương 3:Chương này nhằm đưa ra những ưu điểm và nhược điểm
của công ty trong công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh nói riêng. Từ đó, đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện
những hạn chế mà công ty đang mắc phải.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 87
PHẦN III: KẾT LUẬN
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp chiếm
một vị trí, vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông qua việc hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh, các nhà quản lý doanh nghiệp nắm bắt được thực trạng từng loại hình hoạt
động trong doanh nghiệp, đánh giá được tình hìnhsản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp từ đó đưa ra những quyết định, phương hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng đó, tôi đã thực hiện nghiên cứu đề tài:
“ Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.”
Trải qua một khoản thời gian thực tập tại công ty, được tiếp cận với công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh và thêm vào đó là những kiến thức đã
được trang bị suốt bốn năm ở giảng đường đại học, đề tài đã đạt được một số điểm sau:
- Đề tài đã hệ thống được những lý luận cơ bản liên quan đến kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh qua đó cũng cố lại kiến thức lý thuyết đã học về kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
- Phản ánh thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Vĩnh Thịnh, phản
ánh chi tiết cách thu thập thông tin ban đầu, xử lí thông tin kế toán, phương thức tiêu
thụ, trình tự ghi sổ cho thấy được vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh.
- Đã mạnh dạn đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Với những mục tiêu đề ra ban đầu, tôi đã thực hiện một cách khái quát lịch sử
hình thành của công ty, cơ cấu tổ chức và bộ máy kế toán cũng như tình hình hoạt
động của công ty. Thông qua tình hình hoạt động đó có thể thấy được sự chuyển của
công ty qua từng năm, thấy được những cố gắng của ban lãnh đạo và toàn bộ công
nhân viên trong công ty. Trong thời gian thực tập, tôi đã có cơ hội tìm hiểu về công tác
kế toán và phương pháp hạch toán tại đơn vị, đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu về công
tác kế toán nói chung và phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
nói riêng. Đây là điều kiện tốt để tôi vận dụng lý thuyết và cơ sở lý luận mà tôi được
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 88
học trên ghế nhà trường. Sự liên hệ giữa thực tiễn và lý luận đã giúp tôi có những kiến
thức bổ ích, nắm bắt yêu cầu thực tiễn, hoàn thiện năng lực và kĩ năng của bản thân, có
những hình dung cơ bản về nghề nghiệp của mình trong tương lai.
Tuy nhiên, đề tài của tôi vẫn còn tồn tại một số hạn chế sau:
Thứ nhất, việc mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty chưa thể hiện rõ sự phân công, phân nhiệm cũng như quy trình
luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận với nhau. Thứ hai, chưa đi sâu phân tích chi
tiết các vấn đề liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Thứ
ba, tôi chưa đưa ra được đầy đủ các sổ sách, chứng từ có liên quan đến kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh. Thứ tư, số liệu trong bài là những số liệu kế toán
tài chính nên những đánh giá, đề xuất trong đề tài là những quan điểm mang tính chất
chủ quan.
Do còn nhiều hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như thực tế của bản thân,
nếu có cơ hội nghiên cứu tiếp, tôi sẽ mở rộng đề tài theo các hướng sau:
- Đi sâu vào việc áp dụng những Chuẩn mực kế toán có liên quan đến doanh thu
như Chuẩn mực số 14:” Doanh thu và thu nhập khác” để phân tích tình hình kế toán
doanh thu tại đơn vị, từ đó rút ra những điểm mạnh, điểm yếu cũng như giải pháp khắc
phục nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty TNHH Vĩnh Thịnh.
- Bên cạnh đó tìm hiểu đề tài này trong các doanh nghiệp cùng lĩnh vực là một
hướng phát triển khá hợp lý. Qua tìm hiểu, tôi có thể so sánh, đối chiếu phương pháp
hạch toán giữa các doanh nghiệp có gì khác nhau, từ đó đánh giá ưu và nhược điểm
của từng phương pháp cũng như xem xét sự linh hoạt trong công tác kế toán của các
công ty để bổ sung thêm kinh nghiệm thực tế cho bản thân.
- Đi sâu vào tìm hiểu quy trình luân chuyển chứng từ, các nhân tố tác động tới
doanh thu, thuế TNDN, lợi nhuận của công ty nhằm hoàn thiện đề tài đồng thời góp
phần nâng cao hiệu quả của phần hành kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh
và kế toán thuế TNDN.
- Đi sâu nghiên cứu kế toán doanh thu trên phương diện kế toán quản trị để có thể
đánh giá chính xác và có nhìn khách quan về tình hình quản trị doanh thu và chi phí tại
doanh nghiệp.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
SVTH: Văn Thị Huyền Trang 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
1. Bùi Văn Dương, giáo trình kế toán tài chính phần 1-2, Nhà xuất bản Giao
thông vận tải, TP Hồ Chí Minh.
2. Ngô Thế Chi, Trương Thị Thủy (2008), Kế toán tài chính, Nhà xuất bản tài
chính.
3. Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức(2011), Lý thuyết kế toán tài chính, Đại
học Kinh tế Huế.
4. Phan Thị Minh Lý(2008), Nguyên lý kế toán, Đại học Kinh tế Huế.
5. Võ Văn Nhị (2009), Kế toán tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản tài chính,
TP Hồ Chí Minh.
6. Các văn bản pháp luật, chuẩn mực kế toán, Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
của BộTài Chính.
7. Khóa luận của các anh chị khóa trước lưu tại thưviện Trường Đại học Kinh tế
Huế.
8. Thông tin tổng hợp trong các website:
Và một số website khác
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- van_thi_huye_n_trang_9348.pdf