Mặc dù nền kinh tế thị trường đã và đang có nhiều biến chuyển sâu sắc cũng như
số lượng những doanh nghiệp đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều nhưng Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Tấn Thạch luôn có các biện pháp giải quyết thích
hợp bằng việc đề ra các mục tiêu về sản phẩm, chất lượng hàng hóa, dịch vụ và điều
kiện không thể thiếu đó là uy tín với khách hàng. Nhờ đó, công ty ngày càng phát triển
và kinh doanh có hiệu quả, từ đó đời sống nhân viên ngày càng ổn định, trình độ lao
động luôn được quan tâm và tạo điều kiện nâng cao để cống hiến cho công ty, làm
cho công ty ngày càng khẳng định vị thế của mình, góp phần thúc đẩy sự phát triển
của nền kinh tế tỉnh nhà.
Xác định kết quả kinh doanh là một khâu rất quan trọng trong điều hành hoạt
động của doanh nghiệp, đây là khâu quan trọng trong việc giúp cho Giám đốc công ty
nắm rõ nhất tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình cũng như là cơ
sở để đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp. Điều này cũng chứng tỏ vai trò vô
cùng quan trọng của công tác kế toán. Chất lượng của công tác kế toán quyết định đến
mức độ chính xác, kịp thời và ý nghĩa kinh tế của thông tin.
Qua thời gian thực tập tại Công ty, em nhận thấy tập thể nhân viên của công ty
Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Tấn Thạch rất đoàn kết, tích cực hoạt động, phấn
đấu không ngừng vì sự phát triển của công ty. Về công tác kế toán nói chung và kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, công ty đã thực hiện đúng theo
quy định hiện hành và có những sáng tạo để phù hợp với điều kiện kinh doanh của đơn
vị mình. Các nhân viên kế toán rất năng động, luôn cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao góp phần vào thành công của Công ty. Bên cạnh đó, việc sử dụng phần
mềm kế toán được áp dụng tại công ty tạo điều kiện cho công tác kế toán được thực
hiện nhanh chóng, kịp thời. Hệ thống sổ sách, chứng từ được tổ chức khá đầy đủ, chặt
chẽ và quản lý một cách khoa học. Hệ thống báo cáo tài chính được lập đầy đủ và
đúng thời gian quy định. Nói chung, công tác kế toán của công ty đạt được nhiều ưu
điểm đáng kể,
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Tấn Thạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chi số 002/70 ngày 11/12/2012
Bảng 2.15: Phiếu chi
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Tấn Thạch
Địa chỉ: 147 An Dương Vương, TP Huế.
Liên số:
Số phiếu:
002/70
PHIẾU CHI
Ngày 07/12/2012
Nợ TK 6422: 423.096
Họ và tên người chi tiền: Lê Lan Nợ TK 133: 42.310
Địa chỉ: thủ quỹ Có TK1111: 465.406
Lý do chi: Thanh toán tiền điện
Số tiền: 465.406.
Số tiền bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi lăm ngàn, bốn trăm lẻ sáu đồng./.
Kèm theo: chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp
tiền
(Ký, họ tên)
Ngày 11/12/2012
Người lập biểu
Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 48
Căn cứ vào phiếu chi số 002/70 thanh toán tiền điện phục vụ bộ phận quản
lý, kế toán phản ánh như sau:
Nợ TK 6422 423.096 đ
Nợ TK 133 42.310 đ
Có TK 111 465.406 đ
Theo quy trình, máy sẽ tự động cập nhật vào sổ có liên quan như: bảng
kê chứng từ TK 6422, sổ tổng hợp TK 6422, sổ cái TK 6422. Cuối kỳ kết chuyển
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bảng 2.16: Sổ Chi tiết TK 6422- Chi phí Quản lý doanh nghiệp
Số hiệu Có Nợ Có
A B D E 2 3 4
30/11/2012 NVK00184
Lương nhân
viên tháng 11
334 457.141.011
30/11/2012 UNCCT27/11
Phí thực hiện
trích TK
11217 457.144.311
01/12/2012 PC002/45 Điện thoại 1111 458.081.804
01/12/2012 PC002/65 Điện thoại 1111 459.124.206
11/12/2012 PC002/21 Tiền điện 1111 462.787.022
11/12/2012 PC002/70 Tiền điện 1111 465.868.094
11/12/2012 UNCBA06/12 Phí chuyển tiền 11218 465.978.094
11/12/2012 UNCBA08/12 Phí chuyển tiền 11218 465.991.844
11/12/2012 UNCVP02/12 Phi mua Sec 11212 466.002.844
13/12/2012 PC002/69 Đặt báo 1111 468.024.644
13/12/2012 UNCBA10/12 Phí chuyển tiền 11218 468.031.094
MISA SME.NET 2012 4
13/12/2012 2.021.800
13/12/2012 6.450
11/12/2012 13.750
11/12/2012 11.000
11/12/2012 423.096
11/12/2012 110.000
11/12/2012 510.204
01/12/2012 937.493
01/12/2012 1.042.402
30/11/2012 20.118.400
30/11/2012 3.300
Số dư
Ngày, tháng Nợ
C 1
CÔNG TY TNHH TM TẤN THẠCH
147 An Dương Vương - TP Huế
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Quý IV năm 2012
Tài khoản: 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
TR
ƯỜ
G Đ
ẠI H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 49
Bảng 2.17: Sổ Cái TK 6422- Chi phí Quản lý doanh nghiệp
Số CT
Ngày hạch
toán
Diễn giải
TK
ĐƯ
Nợ Có
A B D F 1 2
- Số dư đầu kỳ 457.144.311
PC002/45 01/12/2012 Điện thoại 1111 937.493
PC002/70 11/12/2012 Tiền điện 1111 423.096
UNCBA06/12 11/12/2012 Phí chuyển tiền 11218 110.000
PC002/62 15/12/2012 Tiếp khách 1111 2.108.000
PC002/63 15/12/2012 Tiếp khách 1111 2.200.000
PC002/61 16/12/2012 Mua xăng dầu 1111 6.555.000
PC002/54 18/12/2012 Chi mua xăng dầu 1111 2.104.545
UNCBA12/12 18/12/2012 Phí chuyển tiền 11218 11.688
..
UNCBA42/12 27/12/2012 Phí chuyển tiền 11218 9.931
NVK00216 31/12/2012
Kết chuyển lãi lỗ
đến ngày
31/12/2012
911 523.674.703
PC002/46 31/12/2012 Tiếp khách 1111 1.114.000
PC002/68 31/12/212 Phí quản lý 1111 90.000
UNCVCB07/
12
31/12/2012
Phí dịch vụ tài
khoản
11213 11.000
UNCVIB02/1
2
31/12/2012
Phí dịch vụ
Mobile banking
11211 30.000
66.530.392 523.674.703
39.475.835Cộng chuyển sang trang sau
MISA SME.NET 2012 3
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lê Tấn Thạch
Ủy nhiệm chi 6422
Cộng
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Phiếu chi 6422
Phiếu chi 6422
Ủy nhiệm chi 6422
Ủy nhiệm chi 6422
Kết chuyển lãi,
lỗ
6422
Ủy nhiệm chi 6422
Phiếu chi 6422
Phiếu chi 6422
Phiếu chi 6422
Ủy nhiệm chi 6422
Phiếu chi 6422
Phiếu chi 6422
Phiếu chi 6422
Loại CT TK
C E
CÔNG TY TNHH TM TẤN THẠCH
147 An Dương Vương - TP Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính) TR
ƯỜ
G Đ
ẠI H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 50
2.2.4.4 Kế toán doanh thu và chi phí tài chính
a. Doanh thu tài chính
Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính công ty sử dụng tài khoản 515-
“doanh thu hoạt động tài chính”
Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ: chứng từ sử dụng để
hạch toán doanh thu hoạt động tài chính công ty sử dụng phiếu thu và giấy báo Có của
ngân hàng về tài khoản tiền gửi.
Trình tự luân chuyển chứng từ: hàng tháng, công ty nhận được giấy báo Có
của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi hoặc phiếu thu tiền mặt từ chênh lệch tỷ giá phát
sinh trong kỳ, bộ phận kế toán tập hợp và nhập liệu vào máy tính.
Phương pháp hạch toán: căn cứ vào chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh doanh thu tài chính kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán.
Theo như yêu cầu từ phía ngân hàng thì phần chiết khấu mua hàng Công ty được
hưởng sẽ đưa vào phần doanh thu tài chính của Công ty.
VÍ DỤ:
Ngày 04/12/2012 Công ty mua của Công ty TNHH MTV Thép Hòa Phát lô
hàng hóa trị giá 268.511.920 đồng, chiết khấu mua hàng công ty được hưởng là
1.749.420 đồng. Căn cứ vào hóa đơn GTGT mua vào số 0000552, kế toán tổng hợp
phản ánh như sau: (Phụ lục 04)
Nợ TK 1561 268.511.920 đ
Nợ TK 133 26.676.250 đ
Có TK 331( HP) 293.438.750 đ
Có TK 515 1.749.420 đ
Ngày 10/12/2012 Công ty mua của Công ty TNHH MTV Thép Hòa Phát lô
hàng trị giá chưa thuế GTGT là 131.798.200 đồng, tại nghiệp vụ mua hàng này, công
ty được hưởng một khoản chiết khấu mua hàng tháng 11 trị giá 112.826.490 đồng. Căn
cứ vào hóa đơn GTGT mua vào số 0015311, kế toán tổng hợp phản ánh như sau: (Phụ
lục 05)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 51
Nợ TK 1561 131.798.200đ
Nợ TK 133 1.900.271 đ
Có TK 331 (HP) 19.002.710 đ
Có TK 515 112.826.490 đ
Kế toán tổng hợp căn cứ thông tin từ những hóa đơn chứng từ của các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh phập liệu vào phần mềm kế toán, thông tin sẽ được cập nhật vào
sổ thẻ chi tiết của các tài khoản có liên quan như sổ Chi tiết TK 331, TK 133, TK
1561, sau đó là sổ Cái của các tài khoản trên, cuối kỳ tiến hành tổng hợp và kết
chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bảng 2.18: Sổ chi tiết TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu Có Nợ
B E 2 3
NTVIB04/10 11211 1.522,0
NTVP07/10 11212 14.533,0
..
NTLV01/11
1121.L
V
836,0
NTVCB10/34 11216 70.586,0
NTVIB02/11 11211 2.982,0
NTVP01/11 11212 2.262,0
NVK00058 331 1.749.420,0
NVK00046 331 460.800,0
NVK00047 331 638.280,0
NVK00048 331 725.130,0
NVK00057 331
112.826.490,
0
NVK00059 331 2.229.210,0
NTVIB01/12 11211 4.998,0
MISA SME.NET 2012 2
14/12/2012 14/12/2012 Lãi nhập vốn 2.690.077.222,0
10/12/2012 10/12/2012
CKBH-Công ty TNHH Hoà
Phát
2.687.843.014,0
10/12/2012 10/12/2012
CKBH-CN Công ty TNHH
Hoà Phát
2.690.072.224,0
08/12/2012 08/12/2012 CKBH-Cty TNHH Hoà Phát 2.574.291.394,0
10/12/2012 10/12/2012
CKBH-CN Công ty TNHH
Hoà Phát
2.575.016.524,0
04/12/2012 04/12/2012
CKBH-CN công ty TNHH
Hoà Phát
2.573.192.314,0
07/12/2012 07/12/2012 CKBH-Cty TNHH Hoà Phát 2.573.653.114,0
30/11/2012 30/11/2012 Lãi nhập vốn 2.571.440.632,0
30/11/2012 30/11/2012 Lãi nhập vốn 2.571.442.894,0
30/11/2012 30/11/2012 Lãi nhập vốn 2.571.367.064,0
30/11/2012 30/11/2012 Nhập lãi vào vốn 2.571.437.650,0
. ..
31/10/2012 31/10/2012 Lãi nhập vốn 2.416.404.770,0
Số phát sinh trong kỳ
31/10/2012 31/10/2012 Lãi nhập vốn 2.416.390.237,0
A C D 1 4
Số dư đầu kỳ 2.201.965.874,0
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Ngày, tháng Nợ Có
CÔNG TY TNHH TM TẤN THẠCH
147 An Dương Vương - TP Huế
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Quý IV năm 2012
Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 52
Bảng 2.19: Sổ cái TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Số CT
Ngày
hạch
toán
Diễn giải Nợ Có
A B D 1 2
- Số dư đầu kỳ 2.571.442.894
NVK000
58
04/12/201
2
CKBH-CN công ty
TNHH Hoà Phát
1.749.420
NVK000
46
07/12/201
2
CKBH-Cty TNHH
Hoà Phát
460.800
NVK000
47
08/12/201
2
CKBH-Cty TNHH
Hoà Phát
638.280
NVK000
48
10/12/201
2
CKBH-CN Công ty
TNHH Hoà Phát
725.130
NVK000
57
10/12/201
2
CKBH-Công ty
TNHH Hoà Phát
112.826.490
..
NVK002
16
31/12/201
2
Kết chuyển lãi lỗ đến
ngày 31/12/2012
2.696.892.592
2.696.892.592 125.449.698
331
331
331
331
331
911
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lê Tấn Thạch
Cộng
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Kết chuyển lãi,
lỗ
515
Chứng từ nghiệp
vụ khác
515
Chứng từ nghiệp
vụ khác
515
Chứng từ nghiệp
vụ khác
515
Chứng từ nghiệp
vụ khác
515
Chứng từ nghiệp
vụ khác
515
Loại CT TK
TK
ĐƯ
C E F
CÔNG TY TNHH TM TẤN THẠCH
147 An Dương Vương - TP Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 53
b. Chi phí tài chính
Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là các khoản lãi vay ngân hàng phải trả
trong kỳ. Công ty hiện đang sử dụng các khoản vay ngân hàng chủ yếu tại Ngân hàng
Công thương chi nhánh Huế.
Chứng từ sử dụng: kế toán sử dụng TK 635- “chi phí tài chính” để hạch toán
các khoản chi phí tài chính phát sinh trong công ty.
Trình tự hạch toán: căn cứ vào chứng từ gốc về các khoản vay phải trả trong kỳ,
(giấy báo nợ, giấy đề nghị thu nợ, lãi,) kế toán nhập vào máy.
VÍ DỤ: Căn cứ vào ủy nhiệm chi số UNCCT37/10 về việc trả lãi vay Ngân hàng
Công Thương Việt Nam với số tiền là 793.703 đồng, kế toán tổng hợp phản ánh:
Nợ TK 635 793.703 đ
Có TK 11217 793.703 đ
Sau đó cập nhật thông tin vào phần mềm kế toán để vào các sổ, thẻ các tài khoản
có liên quan như Sổ Chi tiết TK 635, TK 112 và sổ Cái TK 635, TK 112.
Bảng 2.20: Sổ chi tiết TK 635- Chi phí tài chính
Số hiệu Có Nợ
B E 2 3
1.352.909.060
UNCCT39/10 11217 1.358.855.636
UNCCT40/10 11217 1.365.146.648
UNCCT16/11 11217 1.366.524.426
UNCCT17/11 11217 1.369.357.759
UNCCT18/11 11217 1.372.532.571
UNCCT19/11 11217 1.381.421.460
UNCCT20/11 11217 1.391.841.551
UNCCT21/11 11217 1.402.674.884
UNCCT22/11 11217 1.418.160.450
UNCCT23/11 11217 1.435.382.672
UNCCT32/12 11217 1.436.671.561
UNCCT33/12 11217 1.438.129.894
UNCCT34/12 11217 1.439.629.894
UNCCT35/12 11217 1.441.178.599
UNCCT36/12 11217 1.443.595.266
UNCCT37/12 11217 1.446.472.440
UNCCT38/12 11217 1.452.027.996
UNCCT39/12 11217 1.459.116.885
CÔNG TY TNHH TM TẤN THẠCH
147 An Dương Vương - TP Huế
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Quý IV năm 2012
Tài khoản: 635 - Chi phí tài chính
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát s inh Số dư
Ngày, tháng Nợ Có
A C D 1 4
Số dư đầu
kỳSố phát
sinh trong
25/10/2012 25/10/2012 Trả lãi vay 2.930.651
25/10/2012 25/10/2012 Trả lãi vay 6.291.012
26/11/2012 26/11/2012 Trả lãi vay 1.377.778
26/11/2012 26/11/2012 Trả lãi vay 2.833.333
26/11/2012 26/11/2012 Trả lãi vay 3.174.812
26/11/2012 26/11/2012 Trả lãi vay 8.888.889
26/11/2012 26/11/2012 Trả lãi vay 10.420.091
26/11/2012 26/11/2012 Trã lãi vay 10.833.333
26/11/2012 26/11/2012 Trả lãi vay 15.485.566
26/11/2012 26/11/2012 Trả lãi vay 17.222.222
25/12/2012 25/12/2012 Trả lãi vay 1.288.889
25/12/2012 25/12/2012 Trả lãi vay 1.458.333
25/12/2012 25/12/2012 Trả lãi vay 1.500.000
25/12/2012 25/12/2012 Trả lái vay 1.548.705
25/12/2012 25/12/2012 Trả lãi vay 2.416.667
25/12/2012 25/12/2012 Trả lãi vay 2.877.174
25/12/2012 25/12/2012 Trả lãi van 5.555.556
MISA SME.NET 2012 1
25/12/2012 25/12/2012 Trả lãi vay 7.088.889
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
TR
ƯỜ
G Đ
ẠI H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 54
Bảng 2.21: Sổ cái TK 635 – Chi phí tài chính
Số CT
Ngày hạch
toán
Diễn giải Nợ Có
A B D 1 2
- Số dư đầu kỳ 1.435.382.672
UNCCT32/12 25/12/2012
Trả lãi vay Ngân hàng
Công Thuơng
1.288.889
UNCCT33/12 25/12/2012
Trả lãi vay Ngân hàng
Công Thương Việt Nam
1.458.333
UNCCT34/12 25/12/2012
Trả lãi vay Ngân hàng
Công Thương Việt Nam
1.500.000
UNCCT35/12 25/12/2012
Trả lái vay Ngân hàng
Công Thương Việt Nam
1.548.705
UNCCT36/12 25/12/2012
Trả lãi vay Ngân hàng
Công Thương Việt nam
2.416.667
UNCCT37/12 25/12/2012
Trả lãi vay Ngân hàng
Công Thương Việt Nam
2.877.174
UNCCT38/12 25/12/2012
Trả lãi van Ngân hàng
Công Thương Việt Nam
5.555.556
UNCCT39/12 25/12/2012
Trả lãi vay Ngân hàng
Công Thương Việt Nam
7.088.889
UNCCT40/12 25/12/2012
Trả lãi vay Ngân hàng
CÔng Thương Việt
NAm
8.055.556
UNCCT41/12 25/12/2012 Trả lãi vay 8.055.556
UNCCT42/12 25/12/2012 Trả lãi vay 9.344.444
UNCCT43/12 25/12/2012 Trả lãi vay 9.443.208
UNCCT44/12 25/12/2012 Trả lãi vay 14.033.795
UNCCT46/12 25/12/2012 Trả lãi vay 16.111.111
NVK00216 31/12/2012
Kết chuyển lãi lỗ đến
ngày 31/12/2012
1.524.160.555
88.777.883 1.524.160.555
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lê Tấn Thạch
Cộng
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Ủy nhiệm chi 635 11217
Kết chuyển lãi, lỗ 635 911
Ủy nhiệm chi 635 11217
Ủy nhiệm chi 635 11217
Ủy nhiệm chi 635 11217
Ủy nhiệm chi 635 11217
Ủy nhiệm chi 635 11217
Ủy nhiệm chi 635 11217
Ủy nhiệm chi 635 11217
Ủy nhiệm chi 635 11217
Ủy nhiệm chi 635 11217
Ủy nhiệm chi 635 11217
Ủy nhiệm chi 635 11217
Ủy nhiệm chi 635 11217
Ủy nhiệm chi 635 11217
Loại CT TK TK ĐƯ
C E F
CÔNG TY TNHH TM TẤN THẠCH
147 An Dương Vương - TP Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: 635 - Chi phí tài chính
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính) TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 55
2.2.4.5 Thu nhập khác và chi phí khác
a. Kế toán thu nhập khác
Các khoản thu nhập khác của công ty là khoản chênh lệch công nợ do Kế toán
trưởng điều chỉnh.
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu.
Trình tự ghi sổ: cuối kỳ kế toán, khi thực hiện điều chỉnh các khoản công
nợ, kế toán căn cứ vào giá trị điều chỉnh nhập vào máy. Máy sẽ tự động cập nhật
số liệu vào các sổ liên quan, tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
VÍ DỤ: Ngày 31/12/2012 kế toán trưởng sau khi điều chỉnh các khoản công nợ
tiến hành hạch toán:
Nợ TK 131 80.321đ
Có TK 711 80.321 đ
Bảng 2.22: Sổ chi tiết TK 711- Thu nhập khác
Số hiệu Có Nợ
B E 2 3
NVK00212 131 80.321
NVK00216 911
80.321
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Cộng số phát sinh 80.321
Số dư cuối kỳ
31/12/2012 31/12/201 Bút toán điều chỉnh 80.321
31/12/2012
31/12/201
2
Kết chuyển lãi lỗ đến
ngày 31/12/2012
80.321
A C D 1 4
Số phát sinh trong kỳ
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Ngày, Nợ Có
CÔNG TY TNHH TM TẤN THẠCH
147 An Dương Vương - TP Huế
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Quý IV năm 2012
Tài khoản: 711 - Thu nhập khác
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
TR
ƯỜ
G Đ
ẠI H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 56
Bảng 2.23: Sổ cái TK 711- Thu nhập khác
CÔNG TY TNHH TM TẤN THẠCH
147 An Dương Vương - TP Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: 711 - Thu nhập khác
Số CT
Ngày hạch
toán
Loại CT Diễn giải TK
TK
ĐƯ
Nợ Có
A B C D E F 1 2
NVK00212 31/12/2012
Chứng từ nghiệp
vụ khác
Bút toán điều chỉnh
công nợ
711 131 80.321
NVK00216 31/12/2012
Kết chuyển lãi,
lỗ
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày
31/12/2012
711 911 80.321
Cộng 80.321 80.321
Số dư cuối kỳ
Người lập
(Ký, họ tên)
MISA SME.NET 2012
b. Kế toán chi phí khác
Chi phí khác của công ty cũng là phần điều chỉnh công nợ do kế toán trưởng
thực hiện, đây thực ra là bút toán điều chỉnh nhằm “làm đẹp” Báo cáo tài chính của kế
toán trưởng với giá trị không lớn.
Tài khoản sử dụng: TK 811- “chi phí khác”
Trình tự ghi sổ: Khi tiến hành điều chỉnh các khoản công nợ, kế toán nhập số
liệu điều chỉnh vào máy. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào các sổ kế toán liên quan,
tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
VÍ DỤ: Ngày 31/12/2012, sau khi điều chỉnh công nợ kế toán trưởng tiến hành
hạch toán như sau:
Nợ TK 811 92.802 đ
Có TK 131 92.802 đ
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Lê Tấn Thạch
(Nguồn: Phòng Kế toán- Tài chính)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 57
Bảng 2.24: Sổ chi tiết TK 811- Chi phí khác
Số hiệu Có Nợ
B E 2 3
NVK00212 131 92.082
NVK00216 911 92.082
92.082
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Cộng số phát sinh 92.082
Số dư cuối kỳ
31/12/2012 31/12/2012 Bút toán điều chỉnh công nợ 92.082
31/12/2012 31/12/2012
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày
31/12/2012
A C D 1 4
Số phát sinh trong kỳ
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Ngày, tháng Nợ Có
CÔNG TY TNHH TM TẤN THẠCH
147 An Dương Vương - TP Huế
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Quý IV năm 2012
Tài khoản: 811 - Chi phí khác
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
2.2.4.6 Kế toán chi phí thuế TNDN
Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 8211 để hạch toán chi phí thuế TNDN
hiện hành và TK 8212 để hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Công ty có nghĩa vụ nộp thuế TNDN với thuế suất là 25 % trên thu nhập
chịu thuế.
Thuế TNDN được xác định vào cuối quý. Công ty hạch toán thuế TNDN và
tiến hành nộp thuế TNDN tạm tính
Chứng từ sử dụng: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Tờ khai
thuế TNDN tạm tính, tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Lập và lưu chuyển chứng từ: Căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, hàng quý, Công ty kê khai số thuế TNDN tạm tính và hạch toán vào tờ khai
thuế TNDN tạm tính. Cuối năm tài chính, kế toán lập tờ khai quyết toán thuế TNDN
và phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính của quý IV, nộp thuế TNDN.
Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ chi tiết, sổ Cái TK 821: theo dõi chi tiết và tổng
hợp chi phí thuế TNDN của công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 58
VÍ DỤ: Ngày 31/12/2012, Công ty hạch toán chi phí thuế TNDN tạm tính quý
IV số thuế TNDN là
Nợ TK 8211 10.128.034 đ
Có TK 3334 10.128.034 đ
Kết chuyển thuế TNDN vào TK 911
Nợ TK 911 10.128.034 đ
Có TK 8211 10.128.034 đ
Với lợi nhuận kế toán trước thuế là 496.031.497 đồng, thuế TNDN Công ty phải
nộp trong năm tài chính 2012 là:
496.031.497*25% = 124.007.874,3 đồng
Tuy nhiên, theo Thông tư số 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012 của Bộ tài
chính, công ty thuộc trường hợp doanh nghiệp vừa và nhỏ nên được miễn, giảm 30%
thuế TNDN. Như vậy, chi phí thuế TNDN phải nộp trong kỳ của Công ty là:
124.007.874,3*70%= 86.805.512 đồng
Trong năm tài chính 2012, kế toán tính số thuế TNDN phải nộp và tiến hành
hạch toán như sau:
Nợ TK 8211 86.805.512 đ
Có TK 3334 86.805.512 đ
Sau đó tiến hành kết chuyển qua TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, hạch
toán như sau:
Nợ TK 911 86.805.512 đ
Có TK 8211 86.805.512 đ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 59
Bảng 2.25: Sổ chi tiết TK 8211- Chi phí thuế TNDN
Số hiệu Có Nợ
B E 2 3
61610334
NVK00173 3334 404991481
NVK00129 3334 415119515
NVK00205 3334 430186659
NVK00215 3334 24.680.241 405506418
NVK00216 911 405.506.418
430.186.659
MISA SME.NET 2012 1
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Cộng số phát sinh 368576325
Số dư cuối kỳ
31/12/2012 31/12/2012 Hạch toán điều chỉnh
31/12/2012 31/12/2012 Kết chuyển lãi lỗ đến
31/12/2012 31/12/2012 Thuế TNDN tạm tính 10128034
31/12/2012 31/12/2012 Thuế TNDN còn phải 15067144
Số phát sinh trong kỳ
30/11/2012 30/11/2012 Thuế TNDN năm 343381147
A C D 1 4
Số dư đầu kỳ
Ngày,
tháng ghi
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Ngày, Nợ Có
CÔNG TY TNHH TM TẤN THẠCH
147 An Dương Vương - TP Huế
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Quý IV năm 2012
Tài khoản: 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
Bảng 2.26: Sổ cái TK 8211- Chi phí thuế TNDN
Số CT
Ngày
hạch toán
Diễn giải Nợ Có
A B D 1 2
- Số dư đầu kỳ 404.991.481
NVK00129 31/12/2012 Thuế TNDN tạm tính quý 4 10.128.034
NVK00205 31/12/2012
Thuế TNDN còn phải nộp năm
2012
15.067.144
NVK00215 31/12/2012
Hạch toán điều chỉnh giảm thuế
TNDN năm 2011
24.680.241
NVK00216 31/12/2012
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày
31/12/2012
405.506.41
8
25.195.178 430.186.65
Lê Tấn Thạch
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Kết chuyển lãi, lỗ 821 911
Cộng
Số dư cuối kỳ
CTNV khác 821 3334
CTNV khác 821 3334
CTNV khác 821 3334
Loại CT TK
TK
ĐƯ
C E F
CÔNG TY TNHH TM TẤN THẠCH
147 An Dương Vương - TP Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 60
2.2.4.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Cuối năm tài chính, căn cứ vào Sổ Cái kế toán lập bút toán kết chuyển các khoản
doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh
TK 911
TK 632
TK 511
207.415.357.349 208.080.201.017
TK 635
1.524.160.555
TK 6421
TK 515
817.857.744 2.696.892.592
TK 6422
523.674.703 TK 711
TK 811
92.082 80.321
TK 8211
86.805.512
TK 421
409.225.985
Sơ đồ 2.4: Xác định Kết quả kinh doanh năm 2012
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 61
Bảng 2.27: Sổ cái TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Số CT
Ngày hạch
toán
Diễn giải Nợ Có
A B D 1 2
- Số dư đầu kỳ
31/12/2012
Kết chuyển doanh thu bán hàng
xác định KQKD
511 208.080.201.017
31/12/2012
Kết chuyển doanh thu tài chính
xác định KQKD
515 2.696.892.592
31/12/2012
Kết chuyển thu nhập khác xác
định KQKD
711 80.321
31/12/2012
Kết chuyển GVHB xác định
KQKD
632 207.415.357.349
31/12/2012
Kết chuyển chi phí bán hàng xác
định KQKD
6.421 817.857.744
31/12/2012
Kết chuyển chi phí QLDN xác
định KQKD
6.422 523.674.703
31/12/2012
Kết chuyển chi phí tài chính xác
định KQKD
635 1.524.160.555
31/12/2012
Kết chuyển chi phí khác xác
định KQKD
811 92.082
31/12/2012
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
xác định kết quả kinh doanh
821 86.805.512
31/12/2012 Kết chuyển lãi 421 409.225.985
210.777.173.930 210.777.173.930
Lê Tấn Thạch
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Chứng từ nghiệp vụ khác 911
Chứng từ nghiệp vụ khác 911
Cộng
Số dư cuối kỳ
Chứng từ nghiệp vụ khác 911
Chứng từ nghiệp vụ khác 911
Nộp tiền vào tài khoản 911
Nộp tiền vào tài khoản 911
Chứng từ nghiệp vụ khác 911
Chứng từ nghiệp vụ khác 911
Chứng từ nghiệp vụ khác 911
Chứng từ nghiệp vụ khác 911
Loại CT TK
TK
ĐƯ
C E F
CÔNG TY TNHH TM TẤN THẠCH
147 An Dương Vương - TP Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2012
Tài khoản: 911 - Xác định kết quả kinh doanh
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
Kết quả là Báo cáo Kết quả hoạt động Sản xuất Kinh doanh như sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 62
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
Bảng 2.28: Báo cáo Kết quả hoạt động Sản xuất kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Niên độ tài chính năm 2012
Mã số thuế: 3300361958
Người nộp thuế: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Tấn Thạch
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
01 VI.25 208.080.201.017 247.383.903.477
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0
3
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)
10 208.080.201.017 247.383.903.477
4 Giá vốn hàng bán 11 VI.27 207.415.357.349 246.130.007.197
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
20 664.843.668 1.253.896.280
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 2.696.892.592 2.377.489.061
7 Chi phí tài chính 22 VI.28 1.524.160.555 1.245.024.011
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 1.524.160.555 1.245.024.011
8 Chi phí bán hàng 24 817.857.744 592.407.822
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 523.674.703 1.389.755.563
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
(30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25))
30 496.043.258 404.197.945
11 Thu nhập khác 31 80.321 0
12 Chi phí khác 32 92.082 0
13 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 -11.761 0
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
(50 = 30 + 40)
50 496.031.497 404.197.945
15
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành
51 VI.30 86.805.512 101.049.486
16
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại
52 VI.30 0 0
17
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
(60 = 50 - 51 - 52)
60 409.225.985 303.148.459
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 0 0
Người ký:
Ngày ký: 11/05/2013
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 63
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI TẤN THẠCH
3.1 Đánh giá công tác kế toán tại đơn vị
3.1.1 Ưu điểm
Việc nắm bắt và vận dụng thông tin tài chính kế toán một cách linh hoạt là yếu tố
quyết định đến sự thành công của các quyết định kinh tế trong đầu tư kinh doanh, vì
vậy, cung cấp thông tin tài chính - kế toán một cách chính xác và kịp thời là nhiệm vụ
hết sức quan trọng của bộ phận Kế toán.
Về công tác kế toán nói chung:
Nhìn chung, bộ phận Kế toán của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Tấn
Thạch đã hoạt động tích cực, chấp hành tốt nguyên tắc, chế độ chính sách của Bộ Tài
chính ban hành, chấp hành và hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước. Phòng kế toán là bộ
phận hỗ trợ đắc lực cho lãnh đạo công ty đưa ra các chính sách, chiến lược kinh doanh và
sử dụng nguồn vốn hiệu quả. Trong công tác thanh quyết toán đảm bảo đúng nguyên tắc
và kịp thời qua các đợt thanh tra cũng như kiểm tra chưa có vấn đề gì xảy ra.
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức hợp lí theo hình thức tập trung, phù
hợp với quy mô và lĩnh vực kinh doanh của Công ty giúp giảm bớt phần nào công việc
và chi phí, tạo điều kiện cho Giám đốc Công ty nắm bắt kịp thời toàn bộ thông tin về
hoạt động kế toán từ đó thực hiện kiểm tra và chỉ đạo hoạt động của toàn công ty đồng
thời đảm bảo được công việc của từng nhân viên trong bộ máy kế toán cũng được
phân công rõ ràng, cùng với sự chỉ đạo kịp thời và khoa học của kế toán trưởng hoạt
động chuyên môn hóa trong công tác kế toán, phù hợp với chế độ kế toán nhà nước đã
đề ra cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, thương mại, đồng thời cung cấp thông
tin kịp thời cho giám đốc.
Các phương pháp và chính sách kế toán mà doanh nghiệp áp dụng phù hợp với
đặc điểm kinh doanh và phù hợp với pháp luật thống kê nhà nước ban hành. Sử dụng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 64
hệ thống tài khoản kế toán chi tiết giúp hạch toán chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, phản ánh trung thực tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Tấn Thạch có đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp, kinh nghiệm làm việc nhiều năm trong công tác kế toán, hơn nữa các
bộ phận luôn chú trọng việc kết hợp hoạt động một cách đồng bộ, nhịp nhàng nhất để
hoàn thành tốt nhiệm vụ vận hành tốt nhất hoạt động kinh doanh của Công ty.
Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Công ty sử dụng phần mềm kế toán MISA nên công việc kế toán được thực hiện
theo chương trình phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế
toán chứng từ ghi sổ giúp cho Công ty hạn chế số lượng nhân viên kế toán, tiết kiệm
thời gian và chi phí, bên cạnh đó, cách tính toán máy tính đơn giản hóa và tổng kết
một cách chính xác kịp thời, có thể sửa chữa những sai sót kế toán gây ra trong quá
trình nhập liệu dễ dàng hơn.
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được bộ phận kế toán
ghi chép đầy đủ, chính xác tình hình tiêu thụ hàng hóa, giá trị hàng xuất kho, phản ánh
kịp thời chính xác doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng
bán, chi phí hoạt động và xác định kết quả kinh doanh.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp thực tế đích danh, có thể tính
được ngay trị giá vốn hàng xuất kho cho từng lần xuất hàng, do vậy, đảm bảo cung cấp
số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho công tác quản lý.
Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó, vì
vậy nên chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Hệ thống sổ sách kế toán tương đối rõ ràng, dễ hiểu, kế toán đã mở đầy đủ các sổ
chi tiết cho các loại tài khoản kế toán phù hợp với việc theo dõi đầy đủ chi tiết từng
khoản mục, từ đó, thuận lợi cho việc theo dõi, rà soát các thông tin kế toán và phát
hiện được những sai sót phát sinh trong quá trình ghi sổ.
3.1.2 Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm đạt được thì trong quá trình cung cấp thông tin kế toán,
công tác kế toán tại công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định như:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 65
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, hàng hóa có thể có sự biến
động về giá cả, chất lượng, nhất là với những mặt hàng như sắt, thép trong khi khách
hàng của công ty lại rải rác khắp nơi. Chính vì vậy, trong quá trình tiêu thụ hàng hóa,
công ty không thể tránh khỏi những rủi ro như: chất lượng hàng hóa giảm sút do lâu
ngày, điều kiện thời tiết khó khăn, đặc biệt là thời tiết ẩm ở Huế sẽ làm ảnh hưởng đến
chất lượng những hàng hóa như sắt thép, sự biến động của giá cả thị trường làm ảnh
hưởng đến giá bán hàng hóa và kết quả kinh doanh của công ty. Thế nhưng, công ty
chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Ngoài ra, trong quá trình tiêu thụ công ty bị chiếm dụng vốn khá nhiều, các
khoản nợ phải thu mặc dù vẫn được theo dõi và quản lý chặt chẽ nhưng vẫn không thu
hồi kịp và có xu hướng tăng. Tuy nhiên, công ty cũng chưa có kế hoạch lập khoản dự
phòng cho khoản phải thu này.
Về phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp giá thực tế đích danh
sẽ khó khăn trong trường hợp công ty mở rộng quy mô, lượng hàng tồn kho nhiều hơn,
như thế sẽ khó khăn cho kế toán để xác định được giá vốn hàng xuất một cách chính
xác, hiệu quả nhất, công ty có thể tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân
gia quyền sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho kế toán trong việc xác định giá trị hàng tồn
kho mà vẫn đảm bảo ý nghĩa kinh tế của chỉ tiêu này.
Trong công tác tiêu thụ hàng hóa, công ty chưa áp dụng việc thường xuyên bán
hàng có giảm giá chiết khấu cho khách hàng. Đây cũng là một nguyên nhân làm ảnh
hưởng đến hiệu quả của việc tiêu thụ hàng hóa, nhất là trong điều kiện cạnh tranh trên
thị trường hiện nay.
3.2 Một số giải pháp góp phần cải thiện tình hình kế toán doanh thu và kết quả
kinh doanh tai Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Tấn Thạch
3.2.1 Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty
Công ty nên thường xuyên có các chính sách hỗ trợ nâng cao nghiệp vụ bán hàng cho
nhân viên phòng kinh doanh để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng đồng thời tìm hiểu
và khai thác khách hàng mới và thị trường tiêu thụ mới. Bên cạnh đó, công ty nên có những
chính sách khen thưởng, khuyến khích nhân viên trong công ty tiết kiệm chi phí, tích cực
lao động, đạt nhiều thành tích và luôn có sáng kiến trong lao động
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 66
Mặc dù báo cáo kế toán quản trị là không bắt buộc nhưng chúng lại có ý nghĩa
kinh tế quan trọng, cung cấp thông tin kinh tế- tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán,
Do đó, thời gian tới, công ty nên lập thêm báo cáo quản trị ở dạng so sánh được để
phân tích sâu hơn tình hình tiêu thụ và sản xuất hàng hóa tại công ty nhằm đáp ứng kịp
thời, nhanh chóng hơn nhu cầu về thông tin cho giám đốc công ty khi có yêu cầu. Từ
đó, giám đốc công ty có thể đưa ra những chính sách, chiến lược kinh doanh chính
xác, phù hợp với từng thời kỳ và giai đoạn sản xuất kinh doanh.
Đối với hàng tồn kho, công ty nên có một số chính sách như:
Mua hàng với số lượng lớn để được hưởng ưu đãi và chiết khấu thương mại.
Là doanh nghiệp thương mại, hoạt động chủ yếu phụ thuộc vào nguồn cung ứng
hàng hóa và thị trường tiêu thụ, để đảm bảo nguồn hàng cung cấp đòi hỏi lượng hàng
dự trữ ở công ty là khá lớn. Để hạn chế rủi ro về biến động giá cả nguyên vật liệu,
đồng thời giúp công ty chủ động hơn về tài chính, ngoài việc chú trọng đến các biện
pháp bảo quản hàng hóa, kế toán nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, sử dụng tài
khoản 159 - “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”.
Để hạn chế rủi ro trong kinh doanh, tránh bị khách hàng chiếm dụng vốn, công ty
cần xem xét khả năng thanh toán của khách hàng trước khi cho khách hàng ký nợ hoặc
phải có các biện pháp thích hợp nhằm bảo đảm thu được các khoản phải thu từ khách
hàng. Ngoài ra, công ty nên lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, sử dụng tài khoản 139 –
“Dự phòng phải thu khó đòi” để hạn chế rủi ro không thu hồi được nợ đồng thời theo dõi
chặt chẽ tình hình công nợ; Phải có những bằng chứng đáng tin cậy về khoản nợ phải thu
khó đòi (khách hàng bị phá sản, tổn thất, thiệt hại lớn về tài sản); Phải có chứng từ gốc
hay giấy xác nhận của đối tượng về số nợ còn nợ chưa trả: hợp đồng kinh tế, cam kết nợ,
bản thanh lý hợp đồng,... Dự phòng các khoản phải thu khó đòi:
Kết cấu TK:
Bên Nợ: hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi; Các khoản nợ phải thu khó đòi đã
lập dự phòng được xử lý.
Bên có: số dự phòng các khoản phải thu khó đòi còn lại đầu kỳ; số dự phòng phải
thu khó đòi tính vào chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Số dư bên Có: số dự phòng các khoản phải thu khó đòi tồn lại cuối kỳ.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 67
Về hệ thống sổ kế toán: để có cơ sở quản lý chứng từ ghi sổ và để kiểm tra, đối
chiếu số liệu với bảng Cân đối số phát sinh, trước khi lập BCTC do đó, công ty nên
mở sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ theo mẫu:
Bảng 3.1: Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ:
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày. Đến ngày
Chứng từ ghi sổ
Số tiền Ghi chú
Số chứng từ Ngày
Kèm theo. Chứng từ gốc
3.2.2 Các biện pháp nhằm tăng doanh thu tiêu thụ
Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thương mại cho những khách hàng
mua với số lượng lớn. Với khách hàng có tiềm năng về vốn, khuyến khích bán hàng
thanh toán ngay và áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Với
khách hàng có nhu cầu hàng hóa lớn mà khả năng vốn lại hạn chế nên xem xét uy tín
khách hàng để có thể đưa ra chính sách bán hàng trả góp hoặc thanh toán chậm sao
cho hợp lý. Tính linh hoạt của các phương thức bán hàng cũng là yếu tố quan trọng
góp phần đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. Với doanh thu khá lớn của công ty hiện nay
nếu thực hiện chiết khấu bán hàng sẽ không ảnh hưởng nhiều đến lợi nhuận của công
ty. Ngược lại, không những khuyến khích khách hàng mua hàng mà còn giúp cho
doanh nghiệp giữ được mối quan hệ lâu dài với khách hàng nhằm nâng cao sức cạnh
tranh thị trường tiêu thụ. Công ty có thể mở thêm TK 512- “Chiết khấu thương mại”.
Đồng thời mở TK chi tiết cho TK 512 theo từng khách hàng để theo dõi chi tiết chiết
khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng, từng loại hàng hóa.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 68
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Mặc dù nền kinh tế thị trường đã và đang có nhiều biến chuyển sâu sắc cũng như
số lượng những doanh nghiệp đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều nhưng Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Tấn Thạch luôn có các biện pháp giải quyết thích
hợp bằng việc đề ra các mục tiêu về sản phẩm, chất lượng hàng hóa, dịch vụ và điều
kiện không thể thiếu đó là uy tín với khách hàng. Nhờ đó, công ty ngày càng phát triển
và kinh doanh có hiệu quả, từ đó đời sống nhân viên ngày càng ổn định, trình độ lao
động luôn được quan tâm và tạo điều kiện nâng cao để cống hiến cho công ty, làm
cho công ty ngày càng khẳng định vị thế của mình, góp phần thúc đẩy sự phát triển
của nền kinh tế tỉnh nhà.
Xác định kết quả kinh doanh là một khâu rất quan trọng trong điều hành hoạt
động của doanh nghiệp, đây là khâu quan trọng trong việc giúp cho Giám đốc công ty
nắm rõ nhất tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình cũng như là cơ
sở để đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp. Điều này cũng chứng tỏ vai trò vô
cùng quan trọng của công tác kế toán. Chất lượng của công tác kế toán quyết định đến
mức độ chính xác, kịp thời và ý nghĩa kinh tế của thông tin.
Qua thời gian thực tập tại Công ty, em nhận thấy tập thể nhân viên của công ty
Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Tấn Thạch rất đoàn kết, tích cực hoạt động, phấn
đấu không ngừng vì sự phát triển của công ty. Về công tác kế toán nói chung và kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, công ty đã thực hiện đúng theo
quy định hiện hành và có những sáng tạo để phù hợp với điều kiện kinh doanh của đơn
vị mình. Các nhân viên kế toán rất năng động, luôn cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao góp phần vào thành công của Công ty. Bên cạnh đó, việc sử dụng phần
mềm kế toán được áp dụng tại công ty tạo điều kiện cho công tác kế toán được thực
hiện nhanh chóng, kịp thời. Hệ thống sổ sách, chứng từ được tổ chức khá đầy đủ, chặt
chẽ và quản lý một cách khoa học. Hệ thống báo cáo tài chính được lập đầy đủ và
đúng thời gian quy định. Nói chung, công tác kế toán của công ty đạt được nhiều ưu
điểm đáng kể, để hoàn thiện hơn cần khắc phục một số hạn chế còn tồn tại như lập dự
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 69
phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng giảm giá nợ phải thu khách hàng để công
tác kế toán trở nên hoàn thiện hơn trong thời gian tới.
Sau khi kết thúc thực tập ở Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Tấn
Thạch và hoàn thành khóa luận này, bản thân em đã phần nào được củng cố lại kiến
thức lý thuyết được học đồng thời được tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh trong thực tế, đối chiếu sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tiễn
hoạt động công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Tấn Thạch,
từ đó đưa ra một số đánh giá về công tác kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh nói riêng, đồng thời tích lũy cho bản thân những bài học kinh
nghiệm quý báu. Em cũng mạnh dạn đưa ra một số ý kiến góp phần hoàn thiện công
tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại Tấn Thạch.
2. Kiến nghị
Quá trình thực tập tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Tấn Thạch đã
cho em có thêm những kinh nghiệm, những bài học thực tiễn quý giá, cần thiết cho
quá trình làm việc sau này. Tuy nhiên, do những hạn chế nhất định về mặt thời gian
cũng như kiến thức của bản thân nên những kết luận trên mới chỉ là kết quả bước đầu
phản ánh một phần về thực trạng công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại Tấn Thạch. Qua những gì đã tìm hiểu được, em xin đưa ra một số kiến
nghị sau:
Ban giám đốc công ty nên đầu tư nhiều hơn cơ sở vật chất cho phòng kế toán,
công ty nên tạo điều kiện cho nhân viên kế toán được tham gia các lớp bồi dưỡng
nghiệp vụ để nâng cao trình độ, chuyên môn. Đối với người làm công việc kế toán
cũng không ngừng cập nhật những chuẩn mực, thông tư kế toán do Bộ Tài chính ban
hành để đảm bảo quyền lợi và đúng như hướng dẫn thực hiện công tác kế toán như
Luật quy định, đảm bảo tính chính xác và ý nghĩa của thông tin kinh tế.
Nếu thời gian thực tập dài hơn, em xin được đi sâu tìm hiểu một số phần hành kế
toán khác trong công ty như kế toán công nợ, kế toán TSCĐ, tổ chức kế toán, phân
tích tình hình tài chính của công tyvì các phần hành này đều có mối quan hệ chặt
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 70
chẽ với nhau liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Từ đó,
có cái nhìn tổng quát hơn về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, việc học tập ở nhà trường còn thiên về lý thuyết nên trong quá
trình thực tập, bản thân em còn gặp nhiều vấn đề khó giải quyết. Nếu được, em xin
kiến nghị rằng các giảng viên nên đưa vào trong bài giảng nhiều ví dụ thực tiễn hơn
vừa giúp cho bài giảng thêm sinh động và sinh viên cũng bớt bỡ ngỡ hơn khi tiếp
xúc với thực tiễn hoạt động kế toán tại đơn vị, qua đó sẽ hoàn thành tốt khóa luận
của mình hơn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. T.S Phan Thị Minh Lý, “Nguyên lý kế toán”, Đại học Huế, Trường Đại học Kinh
Tế, 2006.
2. GVC Phan Đình Ngân, Th.S Hồ Phan Minh Đức, “Kế toán tài chính I”, Đại học
Huế, Trường Đại học Kinh tế, 2007.
3. www.webketoan.webs.com
4. www.webketoan.com
5. Khóa luận tốt nghiệp của các sinh viên khóa trước, Đại học Huế, Trường Đại học
Kinh tế.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Hóa đơn GTGT số 0000952
Phụ lục 02: Hóa đơn GTGT số 0001030
Phụ lục 03: Phiếu xuất kho
Phụ lục 04: Hóa đơn mua hàng 0000552
Phụ lục 05: Hóa đơn mua hàng 0015311
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN
Phụ lục 01: Hóa đơn GTGT số 0000952
STT ĐVT Đơn giá Thành tiền
1 Kg 13.636 4.090.800
4.090.800
409.080
4.499.880
(Ký, ghi rõ họ tên)
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu, bốn trăm chín mươi chín ngàn, tám trăm tám mươi đồng./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
Cộng tiền hàng:
Thuế suất thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
300Thép f 6
Tên đơn vị: DNTN Hoàng Tùng
MS: 3301343366
Địa chỉ: 194 Nguyễn Trãi, Huế
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:
Tên hàng hóa Số lượng
Đơn vị bán hàng: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Tấn Thạch.
Mã số thuế: 3300361958
Địa chỉ: 147 An Dương Vương, TP Huế
SĐT: 054.3823.671 *Fax:054.3846.850
Số tài khoản:.
Họ tên người mua hàng:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu nội bộ
Ngày 28 tháng 12 năm 2012
Mẫu số: 01 GTKT3/001
Ký hiệu: TT/12P
Số hóa đơn: 0001030
(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN
Phụ lục 02: Hóa đơn GTGT số 0001030
STT ĐVT Đơn giá Thành tiền
1 Kg 15.455 18.963.285
18.963.285
1.896.329
20.859.614
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu, tám trăm năm mươi chín ngàn, sáu trăm mười bốn
đồng./.
Người mua
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ (Ký, ghi rõ họ tên)
Cộng tiền hàng:
Thuế suất thuế GTGT: Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Tên hàng hóa Số lượng
Thép f 10 1.227
Số tài khoản:.
Họ tên người mua hàng: XN COXANO I
Tên đơn vị: Công ty CP Cơ khí XD Công trình TT.Huế
MS: 3300100787
Địa chỉ: 76 Lý Thái Tổ, Huế
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:
Ngày 10 tháng 12 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Tấn Thạch.
Mã số thuế: 3300361958
Địa chỉ: 147 An Dương Vương, TP Huế
SĐT: 054.3823.671 *Fax:054.3846.850
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TT/12P
Liên 3: Lưu nội bộ Số hóa đơn: 0000952
(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN
Phụ lục 03: Phiếu xuất kho
Công ty TNHH Thương mại Tấn Thạch Mẫu số: 02-VT
147 An Dương Vương, TP Huế. (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Nợ 632
Có 1561
Họ tên người nhận hàng: Công ty CP Cơ khí xây dựng Công Trình T.T.Huế
Địa chỉ: 76 Lý Thái Tổ, Huế
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho (ngăn, lô): Kho Công ty Địa điểm:
1 Thép phi 10 D10 Kg 1.227 13.848,26 16.991.815
Tổng số tiền (Viết bằng chữ):
Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 10 tháng 12 năm 2012
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lê Tấn Thạch
Mười sáu triệu, chín trăm chín mươi mốt ngàn, tám trăm mười lăm đồng
chẵn./.
Người
lập phiếu
Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
Cộng:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 12 năm 2012
Số: XK000952
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã số ĐVT
(Nguồn: Phòng Kế toán –Tài chính)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN
Phụ lục 04: Hóa đơn mua hàng 0000552
Ký hiệu HP/12P
HĐ số: 0000552
ĐT: 0511 3721 232Fax: 0511 3722 833 Ngày 04/12/2012
Email: thep@hoaphat.com.vn
Mã số thuế: 0900629369 - 001 3300361985
TM/CK
TANTHACH
Số tham chiếuXNĐH số: 02/12 - XN/HP - TT ; BB số: 0000796
STT ên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Thép thanh vằn CIII D25 L11.7M Loại 1kg 2.965.00 13.940.01 43.332.100
2 Thép thanh vằn CIII D28 L11.7M kg 2.416.00 13.940.00 33.679.040
3 Thép thanh vằn CIII D32 L11.7M loại 1kg 1.788.00 13.940.00 24.924.720
4 Thép cuộn SWRM12 phi 6 kg 6.093.00 13.740.00 83.717.820
5 Thép cuộn SWRM12 phi 8 kg 6.176.00 13.740.00 84.858.240
6 Chiết khấu bán hàng kg -1.749.420
Cộng giá trị tiền hàng 266.762.500
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT (VAT) 26.676.250
Tổng cộng thanh toán 293.438.750
Số tiền bằng chữ: Hai trăm chín mươi ba bốn triệu bốn trăm ba mươi ngàn bảy trăm năm mươi đồng chẳn./.
Người mua hàng Thủ kho Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
MST khách hàng
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(KIÊM PHIẾU XUẤT KHO)
Liên 2: Giao người mua
CÔNG TY TNHH MTV THÉP HÒA PHÁT
171 Trường Chinh - Q. Thanh Khê - TP Đà Nẵng
Tên địa chỉ khách hàng Tên người nhận hàng
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN THẠCH Hình thức thanh toán
147 An Dương Vương - Thành Phố Huế Mã khách hàng
(Nguồn: Phòng Kế toán –Tài chính)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Ly- K43AKTDN
Phụ lục 05: Hóa đơn mua hàng 0015311
Ký hiệu HP/12P
HĐ số: 0015311
Tel: 04.39747746Fax: 0 .39747762 Ngày 10/12/2012
Email: thep@hoaphat.com.vn
Mã số thuế: 0900629369 3300361958
Lê Văn Hùng
TM/CK
TNHHTANTHACH
Số tham chiếuXNĐH số: 02/12 - XN/HP - TT ; BB số: 0000796
STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Thép cuộn SWRM12 phi 6 kg 4.668.0 13.400.00 62.551.200
2 Thép cuộn SWRM12 phi 8 kg 5.170.0 13.4000.00 69.278.000
3 Chiết khấu hàng bán T11 112.826.490
Cộng giá trị tiền hàng 19.002.710
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT (VAT) 1.900.271
Tổng cộng thanh toán 20.902.981
Số tiền bằng chữ: Hai mươi triệu chín trăm lẻ hai ngàn chín trăm tám mươi mốt đồng chẳn./.
Người mua hàng Thủ kho Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(KIÊM PHIẾU XUẤT KHO)
Liên 2: Giao người mua
CÔNG TY TNHH MTV THÉP HÒA PHÁT
KCN Phố Nối A - Giai Phạm - Yên Mỹ - Hưng Yên
Mẫu số: 01GTKT3/001
Tên địa chỉ khách hàng
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN THẠCH
147 An Dương Vương - Thành Phố Huế
MST khách hàng
Tên người nhận hàng
Hình thức thanh toán
Mã khách hàng
(Nguồn: Phòng Kế toán –Tài chính)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- le_thi_ngoc_ly187_43_9367.pdf