Kế toán quả là một lĩnh vực không thể thiếu trong quản lý kinh tế, là bộ phận cực
kỳ quan trọng trong các đơn vị doanh nghiệp. Với mỗi doanh nghiệp, mỗi loại hình
kinh tế, kế toán đã và đang được hiện đại hóa từng bước để thúc đẩy sự phát triển
trong nền kinh tế hiện đại.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là việc
thiết yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nó mang lại thông tin cần thiết, hữu ích
cho danh nghiệp, giúp cung cấp thông tin tình hình hoạt động , chuyển biến của đơn vị
để từ đó tìm ra phương hướng kinh doanh mới, nhằm thúc đẩy việc tăng lợi nhuận ,
đồng thời giúp các cơ quan chức năng theo dõi hoạt động của công ty đó để đưa ra
biện pháp điều chỉnh, xử lý phù hợp.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại
Đức Dũng đã rất coi trọng, đặc biệt quan tâm công tác hạch toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh từ đó có được được uy tín với khách hàng và có được vị trí như ngày
hôm nay.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân công nghiệp thương mại Đức Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tỏ việc thanh toán tốt và độc lập tài
chính cao. Trước mắt đây là dấu hiệu tốt giúp DN tiết kiệm chi phí. Vốn chủ sở hữu
năm 2014 giảm 1.176.609.284 đồng hay giảm 13,63% so với năm 2013 do lợi nhuận
chưa phân phối của Doanh nghiệp giảm. Chỉ tiêu vốn đầu tư của chủ sở hữu năm 2013
và 2014 vẫn giữ nguyên, quyền của các chủ sở hữu vẫn giữ vai trò, phần đóng góp đó
tạo nên sự ổn định.
Năm 2015 tổng nguồn vốn là 51.493.673.341 đồng, giảm 19.981.160.187 đồng
hay giảm 27.96% so với năm 2014. Việc giảm này là do, nợ phải trả năm 2015 giảm
16.360.201.684 đồng hay giảm 25,55% trong đó mặc dù nợ dài hạn tăng
25.469.668.242 đồng tương ứng với tăng 910.679,27% ( do vay và nợ dài hạn tăng),
nhưng do nợ ngắn hạn giảm mạnh 41.829.869.926 đồng tương ứng giảm 63,34 % .
Cho thấy năm 2015 doanh đã vay vốn dài hạn để mở rộng kinh doanh, bên cạnh đó
phần nợ người bán cũng giảm mạnh đáng kể, tuy nhiên về lâu dài doanh nghiệp cần
chú trọng để trả nợ khoản vay dài hạn.
Vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp năm 2015 là 3.833.353.378 đồng, giảm mạnh
so với năm 2014 và năm 2013. Năm 2015 giảm 3.620.958.503 đồng hay giảm 48,58%
so với năm 2014, đây là do giảm lợi nhuận chưa phân phối. Điều này là dấu hiệu xấu
của Doanh nghiệp. Doanh nghiệp làm ăn chưa có hiệu quả.
Từ bảng số liệu trên ta thấy qua 3 năm Doanh nghiệp làm ăn không có hiệu quả,
việc sử dụng vốn chưa mang lại lợi nhuận cho chủ doanh nghiệp. Do vậy Doanh
nghiệp cần cố gắng đưa ra các chính sách phù hợp để mang lại kết quả cao.
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 43
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng.
2.2.1. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ tại Doanh nghiệp tư nhân
Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng.
Trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm, DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức
Dũng đã chọn ra phương thức bán hàng hợp lý trong việc kinh doanh thương mại.
Doanh nghiệp đã sử dụng hai hình thức bán hàng chủ yếu là bán buôn và bán lẻ thông
qua cửa hàng trực thuộc và tại trụ sở chính của Doanh nghiệp.
Nhìn chung, doanh thu của Doanh nghiệp nguồn kinh doanh hàng hóa đó là bán
buôn và bán lẻ tôn thép.
2.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty
2.2.2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty
Doanh thu ở cửa hàng và trung tâm đều được ghi nhận tại Công ty, kế toán Công
ty theo dõi doanh thu, chi phí và tính lợi nhuận của toàn Công ty.
a) Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Chứng từ thanh toán: Phiếu thu hoặc, giấy báo ngân hàng.
- Hợp đồng kinh tế.
Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản
ánh số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kỳ.
Chi tiết tài khoản:
TK 5111: doanh thu bán hàng hóa
b) Nguyên tắc hạch toán
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 44
Đạ
i
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, căn cứ
vào chứng từ gốc( HĐ GTGT, phiếu thu), kế toán nhập vào phần mềm máy tính. Theo
trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự động cập nhật vào các bảng kê, các tài
khoản doanh thu và tài khoản liên quan. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
Tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 tại Công ty theo mô
hình đối ứng TK như sau:
Nợ TK 131,112 : 59.354.346.062 VNĐ
Có TK 511 : 59.354.346.062VNĐ
Tổng hợp và kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh năm
2015:
Nợ TK 511 : 59.354.346.062VNĐ
Có TK 911 : 59.354.346.062 VNĐ
Các ví dụ liên quan:
Ví dụ 1: Căn cứ vào hóa đơn số 0000063 ngày 01/12/2015 DNTN Công nghiệp –
Thương mại Đức Dũng bán tôn tấm cho Công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ
Hoàng Đồng số tiền 49.000.050 đồng (bao gồm thuế GTGT 10%)
ĐK: Nợ TK 131: 49.000.050
Có TK 5111: 44.545.500
Có TK 33311: 4.454.550
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 45
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/15P
Số: 0000063
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng
Mã số thuế: 3000345345
Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Vũng Áng 1, phường Kỳ Thịnh, Thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà
Tĩnh
Số tài khoản: 0201000113078 tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương
Việt Nam - chi nhánh Hà Tĩnh
Điện thoại: 0393868899
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hoàng Đồng
Mã số thuế: 3000896529
Địa chỉ: 97 Trần Phú – Thành Phố Hà Tĩnh
Tài khoản số:
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Tôn tấm kg 5.939,4 7.500 44.545.500
Cộng tiền hàng: 44.545.500
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 4.454.550
Tổng cộng tiền thanh toán: 49.000.050
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi chín triệu, không trăm năm mươi đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 46
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Biểu 2.2: Sổ cái tài khoản 511.
Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Công Nghiệp – Thương Mại Đức Dũng
Địa chỉ: KCN Cảng Vũng Áng 1, Phường Kỳ Thịnh, T.x Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 12 Năm 2015
Tên tài khoản Doanh thu bán hàng hóa
Số hiệu TK 5111
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
01/12 AA/15P0000066 01/12
Bán Tôn tấm cho Công ty TNHH Thương mại và
dịch vụ Hoàng Đồng 131 44.545.500
. .. . .. . ..
31/12 KD2.T235 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 911 5.762.393.624
Tổng số phát sinh 5.762.393.624 5.762.393.624
Số dư cuối kì
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
ĐVT: VNĐ
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 47
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các Công ty có áp dụng các chính sách
giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hay khi hàng hóa không đúng quy cách
phẩm chất, các điều kiện hợp đồng nên bị khách hàng trả lại. Đó là những khoản phát
sinh làm giảm trừ doanh thu. Tuy nhiên tại Doanh nghiệp, không có tài khoản giảm trừ
doanh thu do khi tính giá xuất bán, công ty đã định giá sẵn hoặc thỏa thuận với khách
hàng trước nên không xuất hiện tài khoản này.
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
a) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê
b) Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 632 để phản ánh giá vốn hàng bán.
TK 6321: giá vốn hàng bán sản xuất kinh doanh
c) Nguyên tắc hạch toán.
Đối với hàng hóa, tại Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên để phản ánh một cách thường xuyên tình hình
nhập, xuất, tồn kho thành phẩm và sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính
ra giá vốn hàng bán ra đối với hàng hóa.
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán bán hàng hoặc nhân viên bán hàng
lập hóa đơn bán hàng sau đó gửi cho kế toán, tiến hành lập phiếu xuất kho hàng hóa và
từ đó lập hóa đơn GTGT. Sau đó tiến hành nhập chứng từ vào máy. Máy sẽ tự động
tính ra giá vốn hàng bán cho số lượng hàng đã tiêu thụ. Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn
hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 48
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Tập hợp giá vốn phát sinh cả năm 2015:
Nợ TK 632: 58.518.543.026 VNĐ
Có TK 156: 58.518.543.026 VNĐ
Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả kinh doanh năm 2015:
Nợ TK 911: 58.518.543.026 VNĐ
Có TK 632: 58.518.543.026 VNĐ
Ví dụ 1: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 0000485, kèm hóa đơn 0000063 vào ngày
01/12/2015 của DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng bán tôn tấm cho Công
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Đồng với giá vốn là 42.169.740 đồng.
ĐK : Nợ TK 6321: 42.169.740
Có TK 156 : 42.169.740
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 49
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho
Đơn vị: DNTN Công Nghiệp – Thương Mại Đức Dũng
Bộ phận:..
Mẫu Số C21-HD
(Ban hành theo quyết định số: 29/2006/
QĐ/BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 12 năm 2015 Nợ: TK 632
Số: 485 Có: TK 156 ....
- Họ và tên khách hàng: Công ty TNHH TM và DV Hoàng Đồng Địa chỉ
(bộ phận) ....................
- Lý do xuất kho .Xuất bán ........................................................................................
- Xuất tại kho (ngăn lô):Chi nhánh Công ty Địa điểm ..............................................
ST
T
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoá
Mã
số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn
giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Tôn tấm 1500 x 600 x
6ly
kg 5.939,4 7.100 42.169.740
Cộng 42.169.740
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi hai triệu một trăm sáu mươi chín ngàn bảy
trăm bốn mươi đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo : 01 Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 50
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Biểu 2.4: Sổ cái tài khoản 632.
SỔ CÁI
Tháng 12 Năm 2015
Tên tài khoản Giá vốn hàng bán
Số hiệu TK 6321
NT Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
01/12 485 01/12 Xuất bán Tôn tấm cho Công ty TNHH TM&DV Hoàng Đồng 1561 42.169.740
.. . .. .. .. .
31/12 KD2.T176 30/12 Xác định kết quả kinh doanh 9111 4.527.693.788
Số dư cuối kì
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Công Nghiệp – Thương Mại Đức Dũng
Địa chỉ: KCN Cảng Vũng Áng 1, Phường Kỳ Thịnh, T.x Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
ĐVT: VNĐ
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 51
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
• Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm chi phí nhân viên quản lý; chi
phí vật liệu quản lý; chi phí đồ dùng văn phòng; phí và lệ phí; chi phí dự phòng; chi
phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Ngoài ra do đây là công ty nhỏ do
vậy chi phí bán hàng được cho phép đưa vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
a) Chứng từ sử dụng.
- Phiếu chi;
- Hóa đơn dịch vụ mua ngoài;
- Bảng lương tổng hợp
- Bảng trích khấu hao tài sản cố định;
- Phiếu xuất kho.
b) Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Chi tiết: TK 6421: - Chi phí bán hàng
TK 64211: - Chi phí bán hàng: chi phí nhân viên
TK 64218: - chi phí bán hàng: Chi phí bằng tiền khác
c) Nguyên tắc hạch toán.
Chi phí quản lý doanh nghiệp hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán
nhập số liệu vào máy tính, máy tính tự phân vào bảng kê chứng từ TK 642, sổ cái TK
642. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm 2015 của Công ty:
Nợ TK 642: 2.179.202.943 VNĐ
Có TK 214,334 2.179.202.943 VNĐ
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 52
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 2.179.202.943 VNĐ
Có TK 642: 2.179.202.943 VNĐ
Ví dụ 1: Dựa vào hóa đơn GTGT số 0001457 ngày 12 tháng 12 năm 2015 của Công
ty TNHH TM&DV Quang ANH về việc mua văn phòng phẩm, kế toán lập giấy đề nghị
thanh toán gửi thủ quỹ để chi tiền số tiền 154.000đ ( bao gồm 10% thuế GTGT)
Định khoản:
Nợ TK 6428: 140.000 VNĐ
Nợ TK 13311: 14.000 VNĐ
Có TK 111: 154.000 VNĐ
Biểu 2.5: Giấy đề nghị thanh toán
Đơn vị:DNTN CN – TM Đức Dũng Mẫu số 05 - TT
Địa chỉ:KCN Vũng Áng 1, P. Kỳ Thịnh, T.X Kỳ Anh (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 12 tháng 12 năm 2015
Kính gửi: Giám đốc DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng
Họ và tên người đề nghị thanh toán: Lê Thị Lan
Bộ phận (Hoặc địa chỉ): Nhân viên kinh doanh
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm
Số tiền: 154.000 VNĐ (Viết bằng chữ): Một trăm năm mươi tư ngàn đồng chẵn.
(Kèm theo 01 chứng từ gốc)
Người đề nghị thanh toán Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên)
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 53
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Biểu 2.6: Mẫu phiếu chi
DNTN CN – TM Đức Dũng Mẫu số 02 - TT
KCN Vũng Áng 1 – P. Kỳ Thịnh – TX. Kỳ Anh (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số: 08
Ngày 12 tháng 12 năm 2015 Số 1184
Nợ: TK 642
Có: TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Lê Thị Lan
Địa chỉ: Nhân viên kinh doanh
Lý do chi: Chi tiền mua văn phòng phẩm.
Số tiền: 154.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Một trăm năm mươi tư ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Ngày 12 tháng 12 năm 2015
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một trắm năm mươi tư ngàn đồng chẵn.
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 54
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản 642.
SỔ CÁI
Tháng 12 Năm 2015
Tên tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu TK 642
NT Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
.. . .. .. .. .
12/12 0001457 12/12
Mua văn phòng phẩm công ty TNHH TM & DV Quang
Anh
111 140.000
.. . .. .. .. .
31/12 KD2.T176 30/12 Xác định kết quả kinh doanh 9111 73.492.327
Số dư cuối kì
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Công Nghiệp – Thương Mại Đức Dũng
Địa chỉ: KCN Cảng Vũng Áng 1, Phường Kỳ Thịnh, T.x Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
ĐVT: VNĐ
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 55
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
2.2.3.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
• Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt động tài chính của Doanh nghiệp là thu lãi từ tiền gửi ngân hàng
của doanh nghiệp.
a) Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo Có của ngân hàng
b)Tài khoản sử dụng
Doanh nghiệp sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”.
Chi tiết TK 5151 – Lãi tiền cho vay, tiền gởi.
c) Nguyên tắc hạch toán
Căn cứ vào các giấy báo có của ngân hàng, các chứng từ liên quan kế toán tổng
hợp số liệu vào máy tính. Doanh thu tài chính cuối kỳ được kết chyển vào tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tập hợp doanh thu tài chính phát sinh trong năm 2015 của Công ty:
Nợ TK 112: 2.522.826 VNĐ
Có TK 515: 2.522.826 VNĐ
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính năm 2015 để xác định kết quả kinh
doanh:
Nợ TK 515: 2.522.826 VNĐ
Có TK 911: 2.522.826 VNĐ
Ví dụ 1: Tại phòng kế toán, căn cứ vào chứng từ nhận được giấy báo lãi tiền gửi
tại ngân hàng từ 4/11 đến ngày 4/12/2015 với số tiền 148.000 VNĐ
ĐK: Nợ TK 112: 148.000
Có TK 515: 148.000
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 56
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 515
SỔ CÁI
Tháng 12 Năm 2015
Tên tài khoản Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu TK 515
NT Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
.. .. . .. .. .. .
04/12 04/12 Thu lãi tiền gửi ngân hàng 112 148.000
. .. .. . . .. ..
31/12 DDT12/09 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 9111 237.324
Tổng số phát sinh 237.324 237.324
Số dư cuối kì
Chi nhánh: Phòng kế toán
Đơn vị: DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng
Địa chỉ: KCN Cảng Vũng Áng 1, Phường Kỳ Thịnh, T.x Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
ĐVT: VNĐ
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
• Kế toán chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí hoạt động tài chính của công ty là khoản tiền chi trả lãi vay ngân hàng;
chiết khấu thanh toán, lãi mua hàng trả chậm; chi phí sử dụng vốn; lỗ chênh lệch tỷ giá
đã thực hiện; lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện; lãi chậm thanh toán cổ tức, lỗ hoạt
động tài chính. Ở DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng thì chi phí hoạt động
tài chính chỉ bao gồm chi phí lãi vay.
a) Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Phiếu chi;
- Giấy báo Nợ của ngân hàng.
b) Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng TK 635 – “Chi phí hoạt động tài chính” để phản ánh khoản chi
phí hoạt động tài chính
Chi tiết: TK 6352 : Chi phí lãi vay
c) Nguyên tắc hạch toán.
Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán nhập số liệu vào máy tính tài khoản chi phí
tài chính. Chi phí tài chính cuối kỳ được kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
Tập hợp chi phí tài chính phát sinh trong năm 2015 của Công ty:
Nợ TK 635: 2.510.048.725 VNĐ
Có TK 111,112 2.510.048.725 VNĐ
Kết chuyển chi phí tài chính năm 2015 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 2.510.048.725 VNĐ
Có TK 635: 2.510.048.725 VNĐ
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 58
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Ví dụ 1: Ngày 01/12, thanh toán nợ lãi vay từ ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam về khoản chi phí lãi vay từ ngày 01/11 đến ngày 01/12 năm 2015 (theo
chứng từ Phiếu hạch toán giao dịch khách hàng số 0099 ngày 01/12/2015).
ĐK: Nợ TK 6352 : 20.754.099
Có TK 112: 20.754.099
Biểu 2.9: Phiếu hạch toán giao dịch khách hàng
PHIẾU HẠCH TOÁN GIAO DỊCH KHÁCH HÀNG
TRASACTION NOTE
MST: 0100150619031 Số/Seq No: 0099
Ngày/Date: 01/12/2015
Hạch toán theo loại chứng từ/Posting by
Ủy nhiệm chi/Payment Order Ủy nhiệm thu/Collection Order Thanh toán hóa đơn
Thu nợ vay/Loan Payment Loại khác/Orther..
520 Minh Huong Van Dung 520-10-00-026889-9 VND DNTN CN – TM DUC DUNG
01/12/2015 16:50:53 4101 4121 TRF 520-82-00-049341-4 VND DNTN CN – TM DUC DUNG
DR 20,754,099.00 VND 1.0000000 CR 20,754,099.00 VND 1.0000000
Phi: 0.00VND VAT: 0.00 VND 1.0000000 MST: 3000345345
T.Toan Phi: 0.00 VND 1.0000000
TRICH TK THU LAI
So tien goc: 0.00 Lai: 20,754,099.00 Lai tra cham: 0.00
Giao dịch viên/Prepared by Kiểm soát/Verified by
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 635
SỔ CÁI
Tháng 12 Năm 2015
Tên tài khoản Chi phí hoạt động tài chính
Số hiệu TK 635
NT Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
01/12/12 0099 01/12/12
Chi phí lãi vay từ 01/11 đến 01/12
của ngân hàng BIDV 112 20.754.099
. .. .. . . .. ..
31/12 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 911 203.409.337
Tổng số phát sinh 203.409.337 203.409.337
Số dư cuối kì
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Chi nhánh: Phòng kế toán
Đơn vị: DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng
Địa chỉ: KCN Cảng Vũng Áng 1, Phường Kỳ Thịnh, T.x Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
ĐVT: VNĐ
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
2.2.3.4. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác.
• Kế toán các khoản thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập từ hoạt
động sản xuất kinh doanh. Đối với DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng thì
khoản mục này là tiền thu được từ thanh lý tài sản cố định.
a) Chứng từ sử dụng
-Hóa đơn Giá trị gia tăng
-Giấy báo có
-Phiếu thu
-Các chứng từ liên quan khác.
b) Tài khoản sử dụng: TK 711- Tài khoản thu nhập khác
c) Nguyên tắc hạch toán
Căn cứ vào các chứng từ, kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Sau đó máy tính
tự động cập nhật vào Sổ Cái TK 711. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh
Tổng hợp thu nhập khác phát sinh trong năm 2015 của Công ty:
Nợ TK 111,112,138..: 776.843.251 VNĐ
Có TK 711: 776.843.251 VNĐ
Kết chuyển thu nhập khác năm 2015 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 711: 776.843.251 VNĐ
Có TK 911: 776.843.251 VNĐ
Ví dụ 1: Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ số 08/BBTL ngày 08/12/2015 của
Công ty về việc thanh lý xe nâng Komatsu nguyên giá 305.000.000đ, đã khấu hao hết
152.500.000đ cho Công ty TNHH Việt Hưng với giá 121.000.000 VNĐ bao gồm thuế
GTGT 10%
Định khoản:
Nợ TK 131: 121.000.000
Có TK 33311: 11.000.000
Có TK 711: 110.000.000
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Biểu 2.11: Hóa đơn giá trị gia tăng
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/15P
Số: 0000070
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 08 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng
Mã số thuế: 3000345345
Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Vũng Áng 1, phường Kỳ Thịnh, Thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà
Tĩnh
Số tài khoản: 0201000113078 tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương
Việt Nam - chi nhánh Hà Tĩnh
Điện thoại: 0393868899
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty TNHH Việt Hưng
Mã số thuế: 3001194064
Địa chỉ: Thôn Thượng Hải, xã Kỳ Hải, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
Tài khoản số:
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Xe nâng Komatsu cái 01 110.000.000 110.000.000
Cộng tiền hàng: 110.000.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 11.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 121.000.000
Số tiền viết bằng chữ: một trăm hai mươi mốt triệu đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 711
SỔ CÁI
Tháng 12 Năm 2015
Tên tài khoản Thu nhập khác
Số hiệu TK 711
NT Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
08/12/12 08/12/12
Thanh lý xe nâng Komatsu cho
Công ty TNHH Việt Hưng 131 110.000.000
31/12 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 911 110.000.000
Tổng số phát sinh 110.000.000 110.000.000
Số dư cuối kì
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Chi nhánh: Phòng kế toán
Đơn vị: DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng
Địa chỉ: KCN Cảng Vũng Áng 1, Phường Kỳ Thịnh, T.x Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
ĐVT: VNĐ
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
• Kế toán chi phí khác
a) Tài khoản sử dụng
TK 811- Tài khoản chi phí khác
Chi tiết: TK 8112: thanh lý nhượng bán TSCĐ
TK 8113: Chi phí khác. (Chi phí khác ở đây bao gồm: Tiền phạt phải trả
do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính)
b) Chứng từ sử dụng
-Ủy nhiệm chi
-Giấy báo nợ
-Chứng từ khác liên quan.
c) Nguyên tắc hạch toán.
Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Cuối kỳ
kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tập hợp chi phí khác phát sinh trong năm 2015 của Công ty:
Nợ TK 811: 1.824.915.824 VNĐ
Có TK 111,112,338: 1.824.915.824 VNĐ
Kết chuyển chi phí khác của năm 2015 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 1.824.915.824 VNĐ
Có TK 811: 1.824.915.824 VNĐ
Ví dụ 1: Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ số 08/BBTL ngày 08/12/2015 của
Công ty về việc thanh lý xe nâng Komatsu nguyên giá 305.000.000đ, đã khấu hao hết
152.500.000 đ cho Công ty TNHH Việt Hưng với giá 113.000.000 VNĐ bao gồm
thuế GTGT 10%
ĐK: Nợ TK 811: 152.500.000
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Nợ TK 214: 152.500.000
Có TK 211: 305.000.000
Biểu 2.13: Biên bản thanh lý TSCĐ
Đơn vị: DNTN Công nghiệp – Thương
mại Đức Dũng
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Số: 08/BBTL
Ngày 08tháng 12 năm 2015
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày 08 tháng 12 năm 2015 của giám đốc DNTN Công
nghiệp – Thương mại Đức Dũng về việc thanh lý TSCĐ.
I- Ban thanh lý TSCĐ gồm:
- Ông: Trần Văn Dũng Chức vụ: Giám đốc Trưởng ban
- Bà: Nguyễn Thị Huệ Chức vụ: Thủ quỹ Ủy viên
- Bà: Dương Thị Thanh Chức vụ: Kế toán trưởng Ủy viên
II- Tiến hành thanh lý TSCĐ:
Tên, ký mã
hiệu, quy cách
(cấp hạng)
TSCĐ
Số hiệu
TSCĐ
Nước
sản
xuất (
xây
dựng)
Năm
sản
xuất:
Năm
đưa vào
sử
dụng:
Nguyên giá
TSCĐ:
Giá trị hao
mòn đã
trích đến
thời điểm
thanh lý:
Giá trị còn
lại của
TSCĐ:
máy nâng
Komatsu FD
25T-17
X.3 Nhật
Bản
2009 2010 305.000.000 152.500.000 152.500.000
Cộng 305.000.000 152.500.000 152.500.000
III- Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ:
Bán cho Công ty TNHH Việt Hưng với giá chưa Thuế GTT 10% là 110.000.000 đ
Ngày 08 tháng 12 năm 2015
Trưởng Ban thanh lý
(Ký,họ tên)
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Trần Văn Dũng
IV- Kết quả thanh lý TSCĐ:
- Chi phí thanh ký TSCĐ: Không
- Giá trị thu hồi: 110.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm mười triệu đồng chẵn )
- Đã ghi giảm số TSCĐ ngày 08 tháng 12 năm 2015.
Ngày 08 tháng 12 năm2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 811
SỔ CÁI
Năm 2015
Tên tài khoản Chi phí khác
Số hiệu TK 811
NT Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
08/12 08/BBTL 08/12
Thanh lý xe nâng Komatsu cho Công ty TNHH Việt
Hưng 211 152.500.000
30/09 THO12/8k 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 9113 152.500.000
Tổng số phát sinh 152.500.000 152.500.000
Số dư cuối kì
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Chi nhánh: Phòng kế toán
Đơn vị: DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng
Địa chỉ: KCN Cảng Vũng Áng 1, Phường Kỳ Thịnh, T.x Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
ĐVT: VNĐ
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
2.2.3.5. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ bao gồm thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại.
a) Chứng từ sử dụng:
Tờ khai thuế TNDN
b) Tài khoản sử dụng.
TK 821: Chi phí thuế TNDN
+ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Công ty áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22% (Năm 2015)
c) Nguyên tắc hạch toán.
Khi phát sinh thuế TNDN hiện hành, kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Cuối
kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Tuy nhiên năm 2015 Doanh nghiệp bị lỗ nên không phải nộp thuế TNDN.
2.2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp –
Thương mại Đức Dũng.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản
ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Do
đó là cơ sở đánh giá những thành tựu và yếu kém trong một kỳ hoạt động kinh doanh.
Đồng thời cũng là cơ sở để lập ra các báo cáo kế toán, báo cáo thuế phục vụ quản lý và
các đối tượng quan tâm như:ngân hàng, các đối tác, cơ quan thuế,Kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ, hoạt động tài chính và kết quả của các hoạt động khác.
a) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh
68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
b) Chứng từ sử dụng:
- Các chứng từ, hóa đơn liên quan đến chi phí phát sinh và thu nhập có được.
- Sổ cái của các tài khoản doanh thu và chi phí: tài khoản 511,515, 632,641, 642,
635, 711, 811.
Từ các chứng từ sổ sách trên, kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính.
c) Phương pháp hạch toán:
Cuối kỳ hạch toán, kế toán tổng hợp khóa sổ, vào phân hệ tổng hợp in ra các loại
sổ sách liên quan. Sau khi tổng hợp được doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ kế
toán tổng hợp căn cứ vào Sổ Cái của các tài khoản lập phiếu kế toán để kết chuyển
doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Sau khi xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ kế toán dựa vào sổ cái TK 911 để ghi vào Sổ Cái TK 421 là lãi hay lỗ.
Ngày 31/12/2015 kế toán thực hiện kết chuyển từ sổ Cái các tài khoản sang TK
911- Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh quý IV/ 2015
Ví dụ: Căn cứ vào sổ Cái TK doanh thu, chi phí, kế toán Kết chuyển để xác định
kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh quý IV/ 2015 được xác định như sau:
- Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511: 13.624.535.786 VNĐ
Có TK 911: 13.624.535.786 VNĐ
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515: 689.453 VNĐ
Có TK 911: 689.453 VNĐ
- Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711: 110.000.000 VNĐ
Có TK 911: 110.000.000 VNĐ
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh
69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 13.543.337.777 VNĐ
Có TK 632: 13.543.337.777 VNĐ
Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911: 589.123.137 VNĐ
Có TK 635: 589.123.137 VNĐ
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 235.641.273 VNĐ
Có TK 642: 235.641.273 VNĐ
- Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911: 152.500.000 VNĐ
Có TK 811: 152.500.000 VNĐ
- Kết chuyển lãi:
Nợ TK 421: 785.376.947 VNĐ
Có TK 911: 785.376.947 VNĐ
Trong đó chi phí thuế thu nhập hiện hành được tính như sau:
Ta có:
Tổng doanh thu( doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu
hoạt động tài chính, thu nhập khác) : 13.624.535.786 + 689.453 + 110.000.000 =
13.735.225.239 VNĐ
Tổng chi phí ( giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí khác):
13.543.337.777 + 589.123.137 + 235.641.273 + 152.500.000 = 14.520.602.177
VNĐ
=> Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế :
13.735.225.239 - 14.520.602.177 = -785.376.947 VNĐ
Thuế suất thuế TNDN: 22%
Quý IV/2015 Doanh nghiệp không phải nộp Thuế TNDN tạm tính
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh
70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Sơ đồ TK 911:
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tài khoản 911 (quý IV/2015)
TK 911
TK 632
85.881.986.199
TK 511
TK 515
TK 711
TK 642
TK 811
TK 421
13.624.535.786
689.453
110.000.000
785.376.947
13.543.337.777
235.641.273
152.500.000
589.123.137
TK 635
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh
71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Biểu 2.15: Sổ cái tài khoản 911
SỔ CÁI
Quý IV Năm 2015
Tên tài khoản Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu TK 911
NT Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng Số tiền
SH NT Nợ Có
31/12 Q4/15 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 511
13.624.535.786
31/12 Q4/15 31/12 Kết chuyển giá vốn 632
13.543.337.777
31/12 Q4/15 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642
235.641.273
31/12 Q4/15 31/12 Kết chuyển doanh thu tài chính 515
689.453
31/12 Q4/15 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635
589.123.137
31/12 Q4/15 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711
110.000.000
31/12 Q4/15 31/12 Kết chuyển chi phí khác 811
152.500.000
31/12 Q4/15 31/12 Kết chuyển sang lợi nhuận sau thuế 421
785.376.947
Tổng số phát sinh 14.502.602.187 14.502.602.187
Số dư cuối kì 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Chi nhánh: Phòng kế toán
Đơn vị: DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng
Địa chỉ: KCN Cảng Vũng Áng 1, Phường Kỳ Thịnh, T.x Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
ĐVT: VNĐ
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh
72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Cuối năm tài chính, kế toán khóa sổ, tổng hợp sổ và lập báo cáo kinh doanh
như sau:
Biểu 2.16: Trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015
DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng
KCN Vũng Áng 1 – P. Kỳ Thịnh
Mẫu số B02- DN
(Ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ- BTC)
Chỉ tiêu Năm 2015
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 59.354.346.062
4. Giá vốn hàng bán 58.518.543.026
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 835.803.036
6. Doanh thu hoạt động tài chính 2.522.826
7. Chi phí tài chính 2.510.048.725
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 901.163.067
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (2.572.885.930
11. Thu nhập khác 776.843.251
12. Chi phí khác 1.824.915.824
13. Lợi nhuận khác (1.048.072.573)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (3.620.958.503)
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (3.620.958.503)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiêu
ĐVT: VNĐ
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh
73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GỢI Ý ĐỂ GÓP PHẦN NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG
NGHIỆP THƯƠNG MẠI ĐỨC DŨNG
3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp.
Thời gian thực tập tìm hiểu thực tế về công tác kế toán nói chung và công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp
thương mại Đức Dũng nói riêng, em đã nhìn nhận sơ bộ, đưa ra một số đánh giá chung
về tổ chức hoạt động, tổ chức hạch toán của Doanh nghiệp như sau:
Nhìn chung, công tác kế toán tại doanh nghiệp khá hoàn thiện.
3.1.1. Ưu điểm
Về bộ máy kế toán: Phòng kế toán Công ty được xây dựng tương đối chặt chẽ, bố
trí gọn nhẹ, hợp lý, hoàn chỉnh tạo một sự thống nhất với đội ngũ nhân viên năng
động, nhiệt tình, nỗ lực trong công việc, được bố trí phù hợp với khả năng của mỗi
người nhờ đó đã hoàn thành tốt công tác hạch toán kế toán, phục vụ tốt công tác quản
lý kinh tế của Công ty. Bên cạnh đó phòng kế toán được trang bị hệ thống máy vi tính
được kết nối internet hiện đại giúp cập nhật các thông tin kế toán chi phí, doanh
thu...phát sinh vào máy nhanh chóng đồng thời giúp kế toán cập nhật kịp thời các
thông báo, các văn bản pháp luật , thông tư...liên quan đến công tác kế toán của cơ
quan thuế, cơ quan cấp trên, của các cơ quan có liên quan nhằm phản ánh chính xác
kịp thời và cung cấp thông tin nhanh chóng, đầy đủ cho các nhà quản lí, giúp nhân
viên kế toán dễ theo dõi hơn.
-Về chính sách tiết kiệm chi phí: Công ty trong những năm gần đây đã thực hiện
chính sách tiết kiệm chi phí, cắt giảm các khoản chi không cần thiết nhưng vẫn đảm
bảo hoạt động của Công ty. Triển khai chính sách đưa lại hiệu quả tối ưu.
- Về hình thức kế toán, hệ thống chứng từ, sổ sách:
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh
74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Công ty đã áp dụng hệ thống chứng từ, sổ sách phù hợp với yêu cầu quản lý của
công ty, lập đúng mẫu quy định theo quyết định số: 15/2006/QĐ- BTC của Bộ tài chính
ngày 20/03/2006 và phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
+ Hình thức áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trên máy vi tính với sự hỗ
trợ của phần mềm kế toán... giảm bớt công việc kế toán trong quá trình xử lí thông tin,
đồng thời cập nhật và tổng hợp số liệu một cách nhanh chóng, chính xác, lập và báo
cáo kịp thời, nhanh chóng. Tài khoản sử dụng
Tài khoản doanh thu được chi tiết giúp cho công tác kế toán dễ dàng và chính
xác, khoa học, giúp kiểm tra, kiểm soát dễ dàng hơn khi có sai sót.
-Về công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Nhìn chung
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tương
đối phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp
luôn tuân thủ theo quy định chung của Nhà nước, thể hiện ở chỗ các chứng từ hóa đơn,
các sổ kế toán đều có và thể hiện đầy đủ các hình thức chứng từ ghi sổ mà Nhà nước
đã quy định. Hầu hết các nghiệp vụ kinh tế đều được kế toán trưởng xem xét sau đó
mới đem cho kế toán viên ghi nhận vào sổ sách nên hạn chế được sai sót có thể xảy ra.
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được theo dõi và phản ánh
đầy đủ. Nó cung cấp thông tin chính xác cho lãnh đạo doanh nghiệp, giúp Giám đốc
doanh nghiệp có những quyết định về hoạt động kinh doanh tiêu thụ sản phẩm, giúp
lãnh đạo có chiến lược nắm bắt thị trường kịp thời đúng đắn và hiệu quả.
3.1.2. Nhược điểm
Mặc dù đã cố gắng, cải tiến tích cực nhưng Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp –
Thương mại Đức Dũng vẫn tồn tại một số vấn đề bất cập cụ thể như sau:
Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng là một Doanh
nghiệp có quy mô trung bình, mọi hoạt động phần lớn đều diễn ra tại trụ sợ của doanh
nghiệp tuy nhiên doanh nghiệp còn một cơ sở kinh doanh nên việc hạch toán gặp một
số khó khăn.
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh
75
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
Về hình thức kế toán: Hình thức chứng từ ghi sổ có nhược điểm là ghi chép trùng
lặp, việc kiểm tra đối chiếu dồn vào cuối tháng nên thông tin cung cấp thường bị chậm.
Về hóa đơn, chứng từ: Một số hóa đơn, chứng từ chưa điền đầy đủ thông tin ảnh
hưởng đến thuế đầu vào được khấu trừ.
Doanh nghiệp chưa có các chính sách chiết khấu thanh toán để nhanh chóng thu
hồi vốn. Doanh nghiệp cần quan tâm đến chính sách này hơn.
Ngoài ra là một Doanh nghiệp kinh doanh thương mại tuy nhiên các chính sách
bán hàng như chính sách chiết khấu thương mại chưa được được quan tâm để khuyến
khích khách hàng mua hàng với số lượng lớn do vậy chưa thu hút được khách hàng
dẫn tới doanh thu của Doanh nghiệp.
Hệ thống máy tính và máy in trong phòng kế toán bị trục trặc do máy móc sử
dụng trong thời gian khá lâu, hết hạn khấu hao nhưng vẫn đang dùng.
Đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán, nhiều người chưa có kiến thức chuyên môn
sâu, việc tiếp thu cập nhật còn hạn chế dẫn đến hiệu quả công việc chưa cao.
3.2. Gợi ý một số giải pháp để khắc phục các hạn chế tại Doanh nghiệp
tư nhân Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng.
Để Doanh nghiệp giữ vững được chỗ đứng và vị thế, ngày càng phát triển, đưa
lại kinh doanh hiệu quả cao thì Doanh nghiệp cần tiếp tục phát huy những thế mạnh,
những mặt tích cực của mình, đồng thời cần khắc phục những hạn chế còn tồn đọng.
Nắm được điểm mạnh điểm yếu của chính Doanh nghiệp thì lúc đó, các nhà quản lý
mới vạch ra được hướng đi, chiến lược cho những năm tiếp theo. Sau đây là một số
biện pháp nhằm hoàn thiện công tác công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh trong Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng:
Giải pháp tăng doanh thu: Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại
Đức Dũng hoạt động trong lĩnh vực thương mại là chủ yếu, vì vậy việc nâng cao chất
lượng sản phẩm và xúc tiến công tác quảng cáo giới thiệu sản phẩm là vấn đề quan
trọng. Doanh nghiệp cần tìm mọi biện pháp nhằm nâng cáo chất lượng sản phẩm, thị
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh
76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
trường đầu ra. Một chính sách tốt sẽ làm cho khách hàng tin tưởng vào sản phẩm của
Doanh nghiệp từ đó tăng sự lựa chọn cho khách hàng và tạo uy tín với khách hàng.
Cần đáp ứng yêu cầu của khách hàng, đảm bảo đúng thời gian giao hàng, thời hạn
thanh toán, cố gắng giải quyết các mâu thuẫn phát sinh một cách hợp lý.
Ngành kinh doanh tôn tấm là ngành kinh doanh chính của Doanh nghiệp, do đó
Doanh nghiệp cần đưa ra biện pháp tăng mạnh doanh thu buôn bán như mở rộng thì
trường, phân khúc thị trường hợp lý. Cần đa dạng hóa sản phẩm như màu sắc, mẫu
mã, kích cỡ và hình thức kinh doanh phù hợp sao cho ổn định nguồn hàng, đưa lại lợi
nhuận cao.
Việc buôn bán hàng hóa Doanh nghiệp cần có các chính sách chiết khấu thương
mại để khuyến khích khách hàng mua hàng với số lương lớn, chính sách chiết khấu
thanh toán cho khách hàng thanh toán đúng và trước hạn để nhanh chóng thu hồi vốn.
Các chính sách phải đảm bảo nguyên tắc: Lợi ích của Doanh nghiệp không bị xâm
phạm, đồng thời không mất đi bạn hàng.
Để đẩy mạnh khối lượng hàng hóa bán ra làm tăng doanh thu, Doanh nghiệp
không những quan tâm đến sản phẩm mà còn chú ý, quan tâm đến đội ngũ nhân viên
kinh doanh bán hàng tại chi nhánh trực thuộc của Doanh nghiệp. Doanh nghiệp nên
tiếp tục đào tạo đội ngũ nhân viên kinh doanh có tính chuyên nghiệp cao, đưa ra mức
lương thưởng, hoa hồng, phụ cấp tạo cho nhân viên hăng hái làm việc và tích cực hơn.
Giải pháp cắt giảm chi phí: Tìm ra các nguyên nhân làm chi phí tăng, từ đó đưa
ra giải pháp tiết kiệm chi phí, cắt giảm các khoản chi không cần thiết. Doanh nghiệp
phải quản lý chặt chẽ theo chi phí bán hàng và QLDN, có kế hoạch sắp xếp công việc
kinh doanh một cách khoa học, hợp lý. Có kế hoạch và dự kiến cho từng khoản chi phí
sử dụng, tránh tình trạng chi phí vượt nhiều so với kế hoạch. Để có thể thực hiện được
hai đều này, Doanh nghiệp phải tiến hành phân công công việc, giám sát quá trình thực
hiện công việc một cách nghiêm túc, đối với những công việc phải tiêu tốn một khoản
chi phí lớn thì nên đưa ra nhiều phương án để lựa chọn, phương án nào tiết kiệm được
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh
77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
chi phí, đem lại hiệu quả tối ưu thì lựa chọn, điều đó giúp Doanh nghiệp giảm thiểu rủi
ro và tránh được sự bị động khi gặp sự cố.
Giải pháp nâng cao hiệu quả làm việc của cán bộ công nhân viên: Doanh nghiệp
nên quan tâm tạo điều kiện cho các nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ. Có chính sách lương bổng hợp lý, khen thưởng, kỹ luật rõ ràng, tránh gây bất bình
trong nhân viên. Đồng thời, xây dựng môi trường làm việc an toàn, thoải mái và thuận
lợi cho nhân viên nhằm nâng cao hiệu quả làm việc. Có chính sách tuyển dụng, đào tạo
và phát triển trình độ nhân viên hợp lý nhằm đảm bảo mỗi nhân viên đều hoàn thành
tốt công việc được giao. Riêng bộ phận kế toán cần thường xuyên cập nhật thông tin
về thông tư, nghị định phục vụ cho công việc lĩnh vực kế toán của mình.
Giải pháp công nghệ máy móc: Là một doanh nghiệp có khối lượng công việc kế
toán rất lớn, để đáp ứng công việc không thì Doanh nghiệp còn phải mua mới, nâng
cấp, cập nhật, đồng bộ hóa phần mềm máy tính đảm bảo cho công tác hạch toán hợp lý
và hiệu quả.
3.3. Kiến nghị
Sau một thời gian thực tập tại doanh nghiệp em xin đưa ra một số kiến nghị sau:
Về phía doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần phân định công việc kế toán phải rõ ràng, phù hợp. Mỗi kế toán
phụ trách và theo dõi một mảng công việc chuyên sâu. Mỗi kế toán cần thường xuyên
cập các luật, thông tư, Nghị định, các quy định của Chính phủ liên quan đến ngành nghề
của mình để đáp ứng công việc mà Công ty giao phó. Về nhân viên kế toán, cần tuyển
thêm nhân viên kế toán thuế để theo dõi, khai báo thuế một cách đầy đủ kịp thời.
Cần đầu tư máy móc, công nghệ cao hơn nữa để hỗ trợ công tác kế toán, làm
giảm thiểu thời gian công việc và tránh sai sót đưa lại thông tin một cách chính xác
cao. Cần tu sửa, bảo dưỡng các thiết bị máy tính trong phòng làm việc.
Về đội ngũ nhân viên kế toán của Doanh nghiệp: Thường xuyên cử nhân viên kế
toán theo học các lớp bồi dưỡng về tin học; Phải có chính sách thu hút nhân tài, đặc
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh
78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
biệt là những sinh viên mới ra trường. Tuy là những người mới chưa có kinh nghiệm,
nhưng họ lại có khả năng nắm bắt nhanh những kiến thức mới. Nếu biết kết hợp giữa
người mới và những nhân viên cũ của Doanh nghiệp thì hiệu quả công việc sẽ rất cao.
Quan tâm đến đội ngũ công tác kế toán hơn nữa, nâng cao trình độ chuyên môn bằng
cách cử đi học các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ.
Về phía nhà trường
Nhà trường cần tạo điều kiện hơn nữa cho sinh viên tiếp cận với thực tế hơn
trong quá trình học tập, cần tiếp xúc với các doanh nghiệp sớm hơn. Nên có sự kết hợp
giữa lý thuyết và thực hành trong quá trình 4 năm Đại học, lúc đó sẽ trang bị cho sinh
viên một cách vững chắc với lần thực tập cuối khóa.
Cho sinh viên tiếp cận nhiều với các doanh nghiệp để rèn luyện kĩ năng cũng như
kiến thức cần thiết, giúp sinh viên biết các điểm khác giữa thực tế và lý thuyết, nó sẽ
hỗ trợ cho sinh viên khi ra trường làm việc, đề sinh viên linh động chứ không lập
khuôn theo lý thuyết đã học.
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh
79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
PHẦN III: KẾT LUẬN
Kế toán quả là một lĩnh vực không thể thiếu trong quản lý kinh tế, là bộ phận cực
kỳ quan trọng trong các đơn vị doanh nghiệp. Với mỗi doanh nghiệp, mỗi loại hình
kinh tế, kế toán đã và đang được hiện đại hóa từng bước để thúc đẩy sự phát triển
trong nền kinh tế hiện đại.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là việc
thiết yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nó mang lại thông tin cần thiết, hữu ích
cho danh nghiệp, giúp cung cấp thông tin tình hình hoạt động , chuyển biến của đơn vị
để từ đó tìm ra phương hướng kinh doanh mới, nhằm thúc đẩy việc tăng lợi nhuận ,
đồng thời giúp các cơ quan chức năng theo dõi hoạt động của công ty đó để đưa ra
biện pháp điều chỉnh, xử lý phù hợp.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại
Đức Dũng đã rất coi trọng, đặc biệt quan tâm công tác hạch toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh từ đó có được được uy tín với khách hàng và có được vị trí như ngày
hôm nay.
Thời gian thực tập và tìm hiểu về Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương
mại Đức Dũng đã cho em rất nhiều kinh nghiệm và kiến thức thực tế hữu ích, hiểu và
tận mắt thấy được công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mà
chúng em học trong lý thuyết được áp dụng vào thực tế của Doanh nghiệp như thế
nào.Từ đó làm quen, nâng cao được kiến thức về ngành nghề và đúc rút ra nhiều kinh
nghiệm sau này cho bản thân. Việc thực hiện đề tài kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng, giúp
em hiểu được về cách thức xử lý, hạch toán, hay các quy trình giấy tờ liên quan đến
công việc này. Một người làm công tác kế toán không những nắm chắc về kiến thức lý
thuyết chuyên môn của mình mà còn biết vận dụng nó một cách phù hợp, đáp ứng nhu
cầu công việc của đơn vị. Thực hiện bài khóa luận này, em đã làm rõ được: Hệ thống
lại cơ sở lí luận cơ bản liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh
80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
doanh. Tập trung đi sâu, tìm hiểu được công tác doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh của Doanh nghiệp nơi em đang thực tập.
Tóm lại, công tác kế toán tại doanh nghiệp nói chung, kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh nói riêng được thực hiện một cách hợp lý, đầy đủ, phù hợp
với yêu cầu quản lý và phù hợp với những qui định chung của Bộ tài chính. Các số
liệu được ghi chép một cách đầy đủ, chính xác và trung thực. Các bản báo cáo tài
chính được lập một cách rõ ràng, dễ hiểu. Doanh nghiệp đã thực hiện đầy đủ các chính
sách và chế độ kế toán theo quy định chung của Nhà nước.
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh
81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các trang web:
Giáo trình kế toán tài chính GVC. Phan Đình Ngân, THS. Hồ Phan Minh Đức.
Giáo trình Kế toán doanh nghiệp- PGS.TS Nguyễn Văn Công
Các thông tư, quyết định của Bộ Tài chính, chuẩn mực kế toán có liên quan.
Các khóa luận khóa trước.
Cùng một số tài liệu tham khảo khác.
SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh
82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pham_ngoc_yen_linh_9569.pdf