Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân công nghiệp thương mại Đức Dũng

Kế toán quả là một lĩnh vực không thể thiếu trong quản lý kinh tế, là bộ phận cực kỳ quan trọng trong các đơn vị doanh nghiệp. Với mỗi doanh nghiệp, mỗi loại hình kinh tế, kế toán đã và đang được hiện đại hóa từng bước để thúc đẩy sự phát triển trong nền kinh tế hiện đại. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là việc thiết yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nó mang lại thông tin cần thiết, hữu ích cho danh nghiệp, giúp cung cấp thông tin tình hình hoạt động , chuyển biến của đơn vị để từ đó tìm ra phương hướng kinh doanh mới, nhằm thúc đẩy việc tăng lợi nhuận , đồng thời giúp các cơ quan chức năng theo dõi hoạt động của công ty đó để đưa ra biện pháp điều chỉnh, xử lý phù hợp. Xuất phát từ tầm quan trọng đó Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng đã rất coi trọng, đặc biệt quan tâm công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh từ đó có được được uy tín với khách hàng và có được vị trí như ngày hôm nay.

pdf90 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân công nghiệp thương mại Đức Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tỏ việc thanh toán tốt và độc lập tài chính cao. Trước mắt đây là dấu hiệu tốt giúp DN tiết kiệm chi phí. Vốn chủ sở hữu năm 2014 giảm 1.176.609.284 đồng hay giảm 13,63% so với năm 2013 do lợi nhuận chưa phân phối của Doanh nghiệp giảm. Chỉ tiêu vốn đầu tư của chủ sở hữu năm 2013 và 2014 vẫn giữ nguyên, quyền của các chủ sở hữu vẫn giữ vai trò, phần đóng góp đó tạo nên sự ổn định. Năm 2015 tổng nguồn vốn là 51.493.673.341 đồng, giảm 19.981.160.187 đồng hay giảm 27.96% so với năm 2014. Việc giảm này là do, nợ phải trả năm 2015 giảm 16.360.201.684 đồng hay giảm 25,55% trong đó mặc dù nợ dài hạn tăng 25.469.668.242 đồng tương ứng với tăng 910.679,27% ( do vay và nợ dài hạn tăng), nhưng do nợ ngắn hạn giảm mạnh 41.829.869.926 đồng tương ứng giảm 63,34 % . Cho thấy năm 2015 doanh đã vay vốn dài hạn để mở rộng kinh doanh, bên cạnh đó phần nợ người bán cũng giảm mạnh đáng kể, tuy nhiên về lâu dài doanh nghiệp cần chú trọng để trả nợ khoản vay dài hạn. Vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp năm 2015 là 3.833.353.378 đồng, giảm mạnh so với năm 2014 và năm 2013. Năm 2015 giảm 3.620.958.503 đồng hay giảm 48,58% so với năm 2014, đây là do giảm lợi nhuận chưa phân phối. Điều này là dấu hiệu xấu của Doanh nghiệp. Doanh nghiệp làm ăn chưa có hiệu quả. Từ bảng số liệu trên ta thấy qua 3 năm Doanh nghiệp làm ăn không có hiệu quả, việc sử dụng vốn chưa mang lại lợi nhuận cho chủ doanh nghiệp. Do vậy Doanh nghiệp cần cố gắng đưa ra các chính sách phù hợp để mang lại kết quả cao. SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 43 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng. 2.2.1. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ tại Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng. Trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm, DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng đã chọn ra phương thức bán hàng hợp lý trong việc kinh doanh thương mại. Doanh nghiệp đã sử dụng hai hình thức bán hàng chủ yếu là bán buôn và bán lẻ thông qua cửa hàng trực thuộc và tại trụ sở chính của Doanh nghiệp. Nhìn chung, doanh thu của Doanh nghiệp nguồn kinh doanh hàng hóa đó là bán buôn và bán lẻ tôn thép. 2.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty 2.2.2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty Doanh thu ở cửa hàng và trung tâm đều được ghi nhận tại Công ty, kế toán Công ty theo dõi doanh thu, chi phí và tính lợi nhuận của toàn Công ty. a) Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Chứng từ thanh toán: Phiếu thu hoặc, giấy báo ngân hàng. - Hợp đồng kinh tế. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ. Chi tiết tài khoản: TK 5111: doanh thu bán hàng hóa b) Nguyên tắc hạch toán SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 44 Đạ i ọc K i h tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, căn cứ vào chứng từ gốc( HĐ GTGT, phiếu thu), kế toán nhập vào phần mềm máy tính. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự động cập nhật vào các bảng kê, các tài khoản doanh thu và tài khoản liên quan. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 tại Công ty theo mô hình đối ứng TK như sau: Nợ TK 131,112 : 59.354.346.062 VNĐ Có TK 511 : 59.354.346.062VNĐ Tổng hợp và kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh năm 2015: Nợ TK 511 : 59.354.346.062VNĐ Có TK 911 : 59.354.346.062 VNĐ Các ví dụ liên quan: Ví dụ 1: Căn cứ vào hóa đơn số 0000063 ngày 01/12/2015 DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng bán tôn tấm cho Công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ Hoàng Đồng số tiền 49.000.050 đồng (bao gồm thuế GTGT 10%) ĐK: Nợ TK 131: 49.000.050 Có TK 5111: 44.545.500 Có TK 33311: 4.454.550 SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 45 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/15P Số: 0000063 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 01 tháng 12 năm 2015 Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng Mã số thuế: 3000345345 Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Vũng Áng 1, phường Kỳ Thịnh, Thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh Số tài khoản: 0201000113078 tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Hà Tĩnh Điện thoại: 0393868899 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hoàng Đồng Mã số thuế: 3000896529 Địa chỉ: 97 Trần Phú – Thành Phố Hà Tĩnh Tài khoản số: Hình thức thanh toán: chuyển khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Tôn tấm kg 5.939,4 7.500 44.545.500 Cộng tiền hàng: 44.545.500 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 4.454.550 Tổng cộng tiền thanh toán: 49.000.050 Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi chín triệu, không trăm năm mươi đồng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 46 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Biểu 2.2: Sổ cái tài khoản 511. Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Công Nghiệp – Thương Mại Đức Dũng Địa chỉ: KCN Cảng Vũng Áng 1, Phường Kỳ Thịnh, T.x Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 Năm 2015 Tên tài khoản Doanh thu bán hàng hóa Số hiệu TK 5111 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 01/12 AA/15P0000066 01/12 Bán Tôn tấm cho Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hoàng Đồng 131 44.545.500 . .. . .. . .. 31/12 KD2.T235 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 911 5.762.393.624 Tổng số phát sinh 5.762.393.624 5.762.393.624 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ĐVT: VNĐ SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 47 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các Công ty có áp dụng các chính sách giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hay khi hàng hóa không đúng quy cách phẩm chất, các điều kiện hợp đồng nên bị khách hàng trả lại. Đó là những khoản phát sinh làm giảm trừ doanh thu. Tuy nhiên tại Doanh nghiệp, không có tài khoản giảm trừ doanh thu do khi tính giá xuất bán, công ty đã định giá sẵn hoặc thỏa thuận với khách hàng trước nên không xuất hiện tài khoản này. 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán a) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn - Phiếu xuất kho - Bảng kê b) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 632 để phản ánh giá vốn hàng bán. TK 6321: giá vốn hàng bán sản xuất kinh doanh c) Nguyên tắc hạch toán. Đối với hàng hóa, tại Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên để phản ánh một cách thường xuyên tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm và sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính ra giá vốn hàng bán ra đối với hàng hóa. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán bán hàng hoặc nhân viên bán hàng lập hóa đơn bán hàng sau đó gửi cho kế toán, tiến hành lập phiếu xuất kho hàng hóa và từ đó lập hóa đơn GTGT. Sau đó tiến hành nhập chứng từ vào máy. Máy sẽ tự động tính ra giá vốn hàng bán cho số lượng hàng đã tiêu thụ. Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 48 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Tập hợp giá vốn phát sinh cả năm 2015: Nợ TK 632: 58.518.543.026 VNĐ Có TK 156: 58.518.543.026 VNĐ Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả kinh doanh năm 2015: Nợ TK 911: 58.518.543.026 VNĐ Có TK 632: 58.518.543.026 VNĐ Ví dụ 1: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 0000485, kèm hóa đơn 0000063 vào ngày 01/12/2015 của DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng bán tôn tấm cho Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Đồng với giá vốn là 42.169.740 đồng. ĐK : Nợ TK 6321: 42.169.740 Có TK 156 : 42.169.740 SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 49 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Biểu 2.3: Phiếu xuất kho Đơn vị: DNTN Công Nghiệp – Thương Mại Đức Dũng Bộ phận:.. Mẫu Số C21-HD (Ban hành theo quyết định số: 29/2006/ QĐ/BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 12 năm 2015 Nợ: TK 632 Số: 485 Có: TK 156 .... - Họ và tên khách hàng: Công ty TNHH TM và DV Hoàng Đồng Địa chỉ (bộ phận) .................... - Lý do xuất kho .Xuất bán ........................................................................................ - Xuất tại kho (ngăn lô):Chi nhánh Công ty Địa điểm .............................................. ST T Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Tôn tấm 1500 x 600 x 6ly kg 5.939,4 7.100 42.169.740 Cộng 42.169.740 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi hai triệu một trăm sáu mươi chín ngàn bảy trăm bốn mươi đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo : 01 Ngày 01 tháng 12 năm 2015 Người lập phiếu (ký, họ tên) Người nhận hàng (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 50 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Biểu 2.4: Sổ cái tài khoản 632. SỔ CÁI Tháng 12 Năm 2015 Tên tài khoản Giá vốn hàng bán Số hiệu TK 6321 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 01/12 485 01/12 Xuất bán Tôn tấm cho Công ty TNHH TM&DV Hoàng Đồng 1561 42.169.740 .. . .. .. .. . 31/12 KD2.T176 30/12 Xác định kết quả kinh doanh 9111 4.527.693.788 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Công Nghiệp – Thương Mại Đức Dũng Địa chỉ: KCN Cảng Vũng Áng 1, Phường Kỳ Thịnh, T.x Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) ĐVT: VNĐ SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 51 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng 2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp • Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu quản lý; chi phí đồ dùng văn phòng; phí và lệ phí; chi phí dự phòng; chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Ngoài ra do đây là công ty nhỏ do vậy chi phí bán hàng được cho phép đưa vào chi phí quản lý doanh nghiệp. a) Chứng từ sử dụng. - Phiếu chi; - Hóa đơn dịch vụ mua ngoài; - Bảng lương tổng hợp - Bảng trích khấu hao tài sản cố định; - Phiếu xuất kho. b) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Chi tiết: TK 6421: - Chi phí bán hàng TK 64211: - Chi phí bán hàng: chi phí nhân viên TK 64218: - chi phí bán hàng: Chi phí bằng tiền khác c) Nguyên tắc hạch toán. Chi phí quản lý doanh nghiệp hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính tự phân vào bảng kê chứng từ TK 642, sổ cái TK 642. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm 2015 của Công ty: Nợ TK 642: 2.179.202.943 VNĐ Có TK 214,334 2.179.202.943 VNĐ SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 52 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 2.179.202.943 VNĐ Có TK 642: 2.179.202.943 VNĐ Ví dụ 1: Dựa vào hóa đơn GTGT số 0001457 ngày 12 tháng 12 năm 2015 của Công ty TNHH TM&DV Quang ANH về việc mua văn phòng phẩm, kế toán lập giấy đề nghị thanh toán gửi thủ quỹ để chi tiền số tiền 154.000đ ( bao gồm 10% thuế GTGT) Định khoản: Nợ TK 6428: 140.000 VNĐ Nợ TK 13311: 14.000 VNĐ Có TK 111: 154.000 VNĐ Biểu 2.5: Giấy đề nghị thanh toán Đơn vị:DNTN CN – TM Đức Dũng Mẫu số 05 - TT Địa chỉ:KCN Vũng Áng 1, P. Kỳ Thịnh, T.X Kỳ Anh (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 12 tháng 12 năm 2015 Kính gửi: Giám đốc DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng Họ và tên người đề nghị thanh toán: Lê Thị Lan Bộ phận (Hoặc địa chỉ): Nhân viên kinh doanh Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm Số tiền: 154.000 VNĐ (Viết bằng chữ): Một trăm năm mươi tư ngàn đồng chẵn. (Kèm theo 01 chứng từ gốc) Người đề nghị thanh toán Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 53 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Biểu 2.6: Mẫu phiếu chi DNTN CN – TM Đức Dũng Mẫu số 02 - TT KCN Vũng Áng 1 – P. Kỳ Thịnh – TX. Kỳ Anh (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: 08 Ngày 12 tháng 12 năm 2015 Số 1184 Nợ: TK 642 Có: TK 111 Họ và tên người nhận tiền: Lê Thị Lan Địa chỉ: Nhân viên kinh doanh Lý do chi: Chi tiền mua văn phòng phẩm. Số tiền: 154.000 VNĐ Viết bằng chữ: Một trăm năm mươi tư ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 02 chứng từ gốc Ngày 12 tháng 12 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một trắm năm mươi tư ngàn đồng chẵn. SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 54 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản 642. SỔ CÁI Tháng 12 Năm 2015 Tên tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu TK 642 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có .. . .. .. .. . 12/12 0001457 12/12 Mua văn phòng phẩm công ty TNHH TM & DV Quang Anh 111 140.000 .. . .. .. .. . 31/12 KD2.T176 30/12 Xác định kết quả kinh doanh 9111 73.492.327 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Công Nghiệp – Thương Mại Đức Dũng Địa chỉ: KCN Cảng Vũng Áng 1, Phường Kỳ Thịnh, T.x Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) ĐVT: VNĐ SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 55 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng 2.2.3.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính • Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính của Doanh nghiệp là thu lãi từ tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp. a) Chứng từ sử dụng: - Giấy báo Có của ngân hàng b)Tài khoản sử dụng Doanh nghiệp sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”. Chi tiết TK 5151 – Lãi tiền cho vay, tiền gởi. c) Nguyên tắc hạch toán Căn cứ vào các giấy báo có của ngân hàng, các chứng từ liên quan kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Doanh thu tài chính cuối kỳ được kết chyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tập hợp doanh thu tài chính phát sinh trong năm 2015 của Công ty: Nợ TK 112: 2.522.826 VNĐ Có TK 515: 2.522.826 VNĐ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính năm 2015 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515: 2.522.826 VNĐ Có TK 911: 2.522.826 VNĐ Ví dụ 1: Tại phòng kế toán, căn cứ vào chứng từ nhận được giấy báo lãi tiền gửi tại ngân hàng từ 4/11 đến ngày 4/12/2015 với số tiền 148.000 VNĐ ĐK: Nợ TK 112: 148.000 Có TK 515: 148.000 SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 56 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 515 SỔ CÁI Tháng 12 Năm 2015 Tên tài khoản Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu TK 515 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có .. .. . .. .. .. . 04/12 04/12 Thu lãi tiền gửi ngân hàng 112 148.000 . .. .. . . .. .. 31/12 DDT12/09 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 9111 237.324 Tổng số phát sinh 237.324 237.324 Số dư cuối kì Chi nhánh: Phòng kế toán Đơn vị: DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng Địa chỉ: KCN Cảng Vũng Áng 1, Phường Kỳ Thịnh, T.x Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) ĐVT: VNĐ SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 57 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng • Kế toán chi phí hoạt động tài chính. Chi phí hoạt động tài chính của công ty là khoản tiền chi trả lãi vay ngân hàng; chiết khấu thanh toán, lãi mua hàng trả chậm; chi phí sử dụng vốn; lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện; lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện; lãi chậm thanh toán cổ tức, lỗ hoạt động tài chính. Ở DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng thì chi phí hoạt động tài chính chỉ bao gồm chi phí lãi vay. a) Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Phiếu chi; - Giấy báo Nợ của ngân hàng. b) Tài khoản sử dụng. Công ty sử dụng TK 635 – “Chi phí hoạt động tài chính” để phản ánh khoản chi phí hoạt động tài chính Chi tiết: TK 6352 : Chi phí lãi vay c) Nguyên tắc hạch toán. Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán nhập số liệu vào máy tính tài khoản chi phí tài chính. Chi phí tài chính cuối kỳ được kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tập hợp chi phí tài chính phát sinh trong năm 2015 của Công ty: Nợ TK 635: 2.510.048.725 VNĐ Có TK 111,112 2.510.048.725 VNĐ Kết chuyển chi phí tài chính năm 2015 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 2.510.048.725 VNĐ Có TK 635: 2.510.048.725 VNĐ SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 58 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Ví dụ 1: Ngày 01/12, thanh toán nợ lãi vay từ ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam về khoản chi phí lãi vay từ ngày 01/11 đến ngày 01/12 năm 2015 (theo chứng từ Phiếu hạch toán giao dịch khách hàng số 0099 ngày 01/12/2015). ĐK: Nợ TK 6352 : 20.754.099 Có TK 112: 20.754.099 Biểu 2.9: Phiếu hạch toán giao dịch khách hàng PHIẾU HẠCH TOÁN GIAO DỊCH KHÁCH HÀNG TRASACTION NOTE MST: 0100150619031 Số/Seq No: 0099 Ngày/Date: 01/12/2015 Hạch toán theo loại chứng từ/Posting by Ủy nhiệm chi/Payment Order Ủy nhiệm thu/Collection Order Thanh toán hóa đơn Thu nợ vay/Loan Payment Loại khác/Orther.. 520 Minh Huong Van Dung 520-10-00-026889-9 VND DNTN CN – TM DUC DUNG 01/12/2015 16:50:53 4101 4121 TRF 520-82-00-049341-4 VND DNTN CN – TM DUC DUNG DR 20,754,099.00 VND 1.0000000 CR 20,754,099.00 VND 1.0000000 Phi: 0.00VND VAT: 0.00 VND 1.0000000 MST: 3000345345 T.Toan Phi: 0.00 VND 1.0000000 TRICH TK THU LAI So tien goc: 0.00 Lai: 20,754,099.00 Lai tra cham: 0.00 Giao dịch viên/Prepared by Kiểm soát/Verified by SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 59 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 635 SỔ CÁI Tháng 12 Năm 2015 Tên tài khoản Chi phí hoạt động tài chính Số hiệu TK 635 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 01/12/12 0099 01/12/12 Chi phí lãi vay từ 01/11 đến 01/12 của ngân hàng BIDV 112 20.754.099 . .. .. . . .. .. 31/12 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 911 203.409.337 Tổng số phát sinh 203.409.337 203.409.337 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Chi nhánh: Phòng kế toán Đơn vị: DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng Địa chỉ: KCN Cảng Vũng Áng 1, Phường Kỳ Thịnh, T.x Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) ĐVT: VNĐ SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 60 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng 2.2.3.4. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác. • Kế toán các khoản thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng thì khoản mục này là tiền thu được từ thanh lý tài sản cố định. a) Chứng từ sử dụng -Hóa đơn Giá trị gia tăng -Giấy báo có -Phiếu thu -Các chứng từ liên quan khác. b) Tài khoản sử dụng: TK 711- Tài khoản thu nhập khác c) Nguyên tắc hạch toán Căn cứ vào các chứng từ, kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Sau đó máy tính tự động cập nhật vào Sổ Cái TK 711. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Tổng hợp thu nhập khác phát sinh trong năm 2015 của Công ty: Nợ TK 111,112,138..: 776.843.251 VNĐ Có TK 711: 776.843.251 VNĐ Kết chuyển thu nhập khác năm 2015 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 711: 776.843.251 VNĐ Có TK 911: 776.843.251 VNĐ Ví dụ 1: Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ số 08/BBTL ngày 08/12/2015 của Công ty về việc thanh lý xe nâng Komatsu nguyên giá 305.000.000đ, đã khấu hao hết 152.500.000đ cho Công ty TNHH Việt Hưng với giá 121.000.000 VNĐ bao gồm thuế GTGT 10% Định khoản: Nợ TK 131: 121.000.000 Có TK 33311: 11.000.000 Có TK 711: 110.000.000 SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 61 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Biểu 2.11: Hóa đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/15P Số: 0000070 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 08 tháng 12 năm 2015 Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng Mã số thuế: 3000345345 Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Vũng Áng 1, phường Kỳ Thịnh, Thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh Số tài khoản: 0201000113078 tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Hà Tĩnh Điện thoại: 0393868899 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty TNHH Việt Hưng Mã số thuế: 3001194064 Địa chỉ: Thôn Thượng Hải, xã Kỳ Hải, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh Tài khoản số: Hình thức thanh toán: chuyển khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Xe nâng Komatsu cái 01 110.000.000 110.000.000 Cộng tiền hàng: 110.000.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 11.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 121.000.000 Số tiền viết bằng chữ: một trăm hai mươi mốt triệu đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 711 SỔ CÁI Tháng 12 Năm 2015 Tên tài khoản Thu nhập khác Số hiệu TK 711 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 08/12/12 08/12/12 Thanh lý xe nâng Komatsu cho Công ty TNHH Việt Hưng 131 110.000.000 31/12 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 911 110.000.000 Tổng số phát sinh 110.000.000 110.000.000 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Chi nhánh: Phòng kế toán Đơn vị: DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng Địa chỉ: KCN Cảng Vũng Áng 1, Phường Kỳ Thịnh, T.x Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) ĐVT: VNĐ SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 63 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng • Kế toán chi phí khác a) Tài khoản sử dụng TK 811- Tài khoản chi phí khác Chi tiết: TK 8112: thanh lý nhượng bán TSCĐ TK 8113: Chi phí khác. (Chi phí khác ở đây bao gồm: Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính) b) Chứng từ sử dụng -Ủy nhiệm chi -Giấy báo nợ -Chứng từ khác liên quan. c) Nguyên tắc hạch toán. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tập hợp chi phí khác phát sinh trong năm 2015 của Công ty: Nợ TK 811: 1.824.915.824 VNĐ Có TK 111,112,338: 1.824.915.824 VNĐ Kết chuyển chi phí khác của năm 2015 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 1.824.915.824 VNĐ Có TK 811: 1.824.915.824 VNĐ Ví dụ 1: Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ số 08/BBTL ngày 08/12/2015 của Công ty về việc thanh lý xe nâng Komatsu nguyên giá 305.000.000đ, đã khấu hao hết 152.500.000 đ cho Công ty TNHH Việt Hưng với giá 113.000.000 VNĐ bao gồm thuế GTGT 10% ĐK: Nợ TK 811: 152.500.000 SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Nợ TK 214: 152.500.000 Có TK 211: 305.000.000 Biểu 2.13: Biên bản thanh lý TSCĐ Đơn vị: DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Số: 08/BBTL Ngày 08tháng 12 năm 2015 Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày 08 tháng 12 năm 2015 của giám đốc DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng về việc thanh lý TSCĐ. I- Ban thanh lý TSCĐ gồm: - Ông: Trần Văn Dũng Chức vụ: Giám đốc Trưởng ban - Bà: Nguyễn Thị Huệ Chức vụ: Thủ quỹ Ủy viên - Bà: Dương Thị Thanh Chức vụ: Kế toán trưởng Ủy viên II- Tiến hành thanh lý TSCĐ: Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất ( xây dựng) Năm sản xuất: Năm đưa vào sử dụng: Nguyên giá TSCĐ: Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: Giá trị còn lại của TSCĐ: máy nâng Komatsu FD 25T-17 X.3 Nhật Bản 2009 2010 305.000.000 152.500.000 152.500.000 Cộng 305.000.000 152.500.000 152.500.000 III- Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ: Bán cho Công ty TNHH Việt Hưng với giá chưa Thuế GTT 10% là 110.000.000 đ Ngày 08 tháng 12 năm 2015 Trưởng Ban thanh lý (Ký,họ tên) SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Trần Văn Dũng IV- Kết quả thanh lý TSCĐ: - Chi phí thanh ký TSCĐ: Không - Giá trị thu hồi: 110.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm mười triệu đồng chẵn ) - Đã ghi giảm số TSCĐ ngày 08 tháng 12 năm 2015. Ngày 08 tháng 12 năm2015 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 811 SỔ CÁI Năm 2015 Tên tài khoản Chi phí khác Số hiệu TK 811 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 08/12 08/BBTL 08/12 Thanh lý xe nâng Komatsu cho Công ty TNHH Việt Hưng 211 152.500.000 30/09 THO12/8k 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 9113 152.500.000 Tổng số phát sinh 152.500.000 152.500.000 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Chi nhánh: Phòng kế toán Đơn vị: DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng Địa chỉ: KCN Cảng Vũng Áng 1, Phường Kỳ Thịnh, T.x Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) ĐVT: VNĐ SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng 2.2.3.5. Thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại. a) Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN b) Tài khoản sử dụng. TK 821: Chi phí thuế TNDN + TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành + TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại Công ty áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22% (Năm 2015) c) Nguyên tắc hạch toán. Khi phát sinh thuế TNDN hiện hành, kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Tuy nhiên năm 2015 Doanh nghiệp bị lỗ nên không phải nộp thuế TNDN. 2.2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Do đó là cơ sở đánh giá những thành tựu và yếu kém trong một kỳ hoạt động kinh doanh. Đồng thời cũng là cơ sở để lập ra các báo cáo kế toán, báo cáo thuế phục vụ quản lý và các đối tượng quan tâm như:ngân hàng, các đối tác, cơ quan thuế,Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và kết quả của các hoạt động khác. a) Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng b) Chứng từ sử dụng: - Các chứng từ, hóa đơn liên quan đến chi phí phát sinh và thu nhập có được. - Sổ cái của các tài khoản doanh thu và chi phí: tài khoản 511,515, 632,641, 642, 635, 711, 811. Từ các chứng từ sổ sách trên, kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính. c) Phương pháp hạch toán: Cuối kỳ hạch toán, kế toán tổng hợp khóa sổ, vào phân hệ tổng hợp in ra các loại sổ sách liên quan. Sau khi tổng hợp được doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ kế toán tổng hợp căn cứ vào Sổ Cái của các tài khoản lập phiếu kế toán để kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Sau khi xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán dựa vào sổ cái TK 911 để ghi vào Sổ Cái TK 421 là lãi hay lỗ. Ngày 31/12/2015 kế toán thực hiện kết chuyển từ sổ Cái các tài khoản sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh quý IV/ 2015 Ví dụ: Căn cứ vào sổ Cái TK doanh thu, chi phí, kế toán Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh quý IV/ 2015 được xác định như sau: - Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 511: 13.624.535.786 VNĐ Có TK 911: 13.624.535.786 VNĐ - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515: 689.453 VNĐ Có TK 911: 689.453 VNĐ - Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711: 110.000.000 VNĐ Có TK 911: 110.000.000 VNĐ SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 13.543.337.777 VNĐ Có TK 632: 13.543.337.777 VNĐ Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911: 589.123.137 VNĐ Có TK 635: 589.123.137 VNĐ - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911: 235.641.273 VNĐ Có TK 642: 235.641.273 VNĐ - Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911: 152.500.000 VNĐ Có TK 811: 152.500.000 VNĐ - Kết chuyển lãi: Nợ TK 421: 785.376.947 VNĐ Có TK 911: 785.376.947 VNĐ Trong đó chi phí thuế thu nhập hiện hành được tính như sau: Ta có: Tổng doanh thu( doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác) : 13.624.535.786 + 689.453 + 110.000.000 = 13.735.225.239 VNĐ Tổng chi phí ( giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác): 13.543.337.777 + 589.123.137 + 235.641.273 + 152.500.000 = 14.520.602.177 VNĐ => Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế : 13.735.225.239 - 14.520.602.177 = -785.376.947 VNĐ Thuế suất thuế TNDN: 22% Quý IV/2015 Doanh nghiệp không phải nộp Thuế TNDN tạm tính SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Sơ đồ TK 911: Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tài khoản 911 (quý IV/2015) TK 911 TK 632 85.881.986.199 TK 511 TK 515 TK 711 TK 642 TK 811 TK 421 13.624.535.786 689.453 110.000.000 785.376.947 13.543.337.777 235.641.273 152.500.000 589.123.137 TK 635 SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Biểu 2.15: Sổ cái tài khoản 911 SỔ CÁI Quý IV Năm 2015 Tên tài khoản Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu TK 911 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 31/12 Q4/15 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 511 13.624.535.786 31/12 Q4/15 31/12 Kết chuyển giá vốn 632 13.543.337.777 31/12 Q4/15 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 235.641.273 31/12 Q4/15 31/12 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 689.453 31/12 Q4/15 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 589.123.137 31/12 Q4/15 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 110.000.000 31/12 Q4/15 31/12 Kết chuyển chi phí khác 811 152.500.000 31/12 Q4/15 31/12 Kết chuyển sang lợi nhuận sau thuế 421 785.376.947 Tổng số phát sinh 14.502.602.187 14.502.602.187 Số dư cuối kì 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Chi nhánh: Phòng kế toán Đơn vị: DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng Địa chỉ: KCN Cảng Vũng Áng 1, Phường Kỳ Thịnh, T.x Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) ĐVT: VNĐ SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Cuối năm tài chính, kế toán khóa sổ, tổng hợp sổ và lập báo cáo kinh doanh như sau: Biểu 2.16: Trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 DNTN Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng KCN Vũng Áng 1 – P. Kỳ Thịnh Mẫu số B02- DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC) Chỉ tiêu Năm 2015 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 59.354.346.062 4. Giá vốn hàng bán 58.518.543.026 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 835.803.036 6. Doanh thu hoạt động tài chính 2.522.826 7. Chi phí tài chính 2.510.048.725 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 901.163.067 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (2.572.885.930 11. Thu nhập khác 776.843.251 12. Chi phí khác 1.824.915.824 13. Lợi nhuận khác (1.048.072.573) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (3.620.958.503) 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (3.620.958.503) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiêu ĐVT: VNĐ SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng CHƯƠNG III: MỘT SỐ GỢI Ý ĐỂ GÓP PHẦN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI ĐỨC DŨNG 3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Thời gian thực tập tìm hiểu thực tế về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp thương mại Đức Dũng nói riêng, em đã nhìn nhận sơ bộ, đưa ra một số đánh giá chung về tổ chức hoạt động, tổ chức hạch toán của Doanh nghiệp như sau: Nhìn chung, công tác kế toán tại doanh nghiệp khá hoàn thiện. 3.1.1. Ưu điểm Về bộ máy kế toán: Phòng kế toán Công ty được xây dựng tương đối chặt chẽ, bố trí gọn nhẹ, hợp lý, hoàn chỉnh tạo một sự thống nhất với đội ngũ nhân viên năng động, nhiệt tình, nỗ lực trong công việc, được bố trí phù hợp với khả năng của mỗi người nhờ đó đã hoàn thành tốt công tác hạch toán kế toán, phục vụ tốt công tác quản lý kinh tế của Công ty. Bên cạnh đó phòng kế toán được trang bị hệ thống máy vi tính được kết nối internet hiện đại giúp cập nhật các thông tin kế toán chi phí, doanh thu...phát sinh vào máy nhanh chóng đồng thời giúp kế toán cập nhật kịp thời các thông báo, các văn bản pháp luật , thông tư...liên quan đến công tác kế toán của cơ quan thuế, cơ quan cấp trên, của các cơ quan có liên quan nhằm phản ánh chính xác kịp thời và cung cấp thông tin nhanh chóng, đầy đủ cho các nhà quản lí, giúp nhân viên kế toán dễ theo dõi hơn. -Về chính sách tiết kiệm chi phí: Công ty trong những năm gần đây đã thực hiện chính sách tiết kiệm chi phí, cắt giảm các khoản chi không cần thiết nhưng vẫn đảm bảo hoạt động của Công ty. Triển khai chính sách đưa lại hiệu quả tối ưu. - Về hình thức kế toán, hệ thống chứng từ, sổ sách: SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Công ty đã áp dụng hệ thống chứng từ, sổ sách phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty, lập đúng mẫu quy định theo quyết định số: 15/2006/QĐ- BTC của Bộ tài chính ngày 20/03/2006 và phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. + Hình thức áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trên máy vi tính với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán... giảm bớt công việc kế toán trong quá trình xử lí thông tin, đồng thời cập nhật và tổng hợp số liệu một cách nhanh chóng, chính xác, lập và báo cáo kịp thời, nhanh chóng. Tài khoản sử dụng Tài khoản doanh thu được chi tiết giúp cho công tác kế toán dễ dàng và chính xác, khoa học, giúp kiểm tra, kiểm soát dễ dàng hơn khi có sai sót. -Về công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Nhìn chung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tương đối phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp luôn tuân thủ theo quy định chung của Nhà nước, thể hiện ở chỗ các chứng từ hóa đơn, các sổ kế toán đều có và thể hiện đầy đủ các hình thức chứng từ ghi sổ mà Nhà nước đã quy định. Hầu hết các nghiệp vụ kinh tế đều được kế toán trưởng xem xét sau đó mới đem cho kế toán viên ghi nhận vào sổ sách nên hạn chế được sai sót có thể xảy ra. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được theo dõi và phản ánh đầy đủ. Nó cung cấp thông tin chính xác cho lãnh đạo doanh nghiệp, giúp Giám đốc doanh nghiệp có những quyết định về hoạt động kinh doanh tiêu thụ sản phẩm, giúp lãnh đạo có chiến lược nắm bắt thị trường kịp thời đúng đắn và hiệu quả. 3.1.2. Nhược điểm Mặc dù đã cố gắng, cải tiến tích cực nhưng Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng vẫn tồn tại một số vấn đề bất cập cụ thể như sau: Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng là một Doanh nghiệp có quy mô trung bình, mọi hoạt động phần lớn đều diễn ra tại trụ sợ của doanh nghiệp tuy nhiên doanh nghiệp còn một cơ sở kinh doanh nên việc hạch toán gặp một số khó khăn. SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 75 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng Về hình thức kế toán: Hình thức chứng từ ghi sổ có nhược điểm là ghi chép trùng lặp, việc kiểm tra đối chiếu dồn vào cuối tháng nên thông tin cung cấp thường bị chậm. Về hóa đơn, chứng từ: Một số hóa đơn, chứng từ chưa điền đầy đủ thông tin ảnh hưởng đến thuế đầu vào được khấu trừ. Doanh nghiệp chưa có các chính sách chiết khấu thanh toán để nhanh chóng thu hồi vốn. Doanh nghiệp cần quan tâm đến chính sách này hơn. Ngoài ra là một Doanh nghiệp kinh doanh thương mại tuy nhiên các chính sách bán hàng như chính sách chiết khấu thương mại chưa được được quan tâm để khuyến khích khách hàng mua hàng với số lượng lớn do vậy chưa thu hút được khách hàng dẫn tới doanh thu của Doanh nghiệp. Hệ thống máy tính và máy in trong phòng kế toán bị trục trặc do máy móc sử dụng trong thời gian khá lâu, hết hạn khấu hao nhưng vẫn đang dùng. Đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán, nhiều người chưa có kiến thức chuyên môn sâu, việc tiếp thu cập nhật còn hạn chế dẫn đến hiệu quả công việc chưa cao. 3.2. Gợi ý một số giải pháp để khắc phục các hạn chế tại Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng. Để Doanh nghiệp giữ vững được chỗ đứng và vị thế, ngày càng phát triển, đưa lại kinh doanh hiệu quả cao thì Doanh nghiệp cần tiếp tục phát huy những thế mạnh, những mặt tích cực của mình, đồng thời cần khắc phục những hạn chế còn tồn đọng. Nắm được điểm mạnh điểm yếu của chính Doanh nghiệp thì lúc đó, các nhà quản lý mới vạch ra được hướng đi, chiến lược cho những năm tiếp theo. Sau đây là một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng: Giải pháp tăng doanh thu: Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng hoạt động trong lĩnh vực thương mại là chủ yếu, vì vậy việc nâng cao chất lượng sản phẩm và xúc tiến công tác quảng cáo giới thiệu sản phẩm là vấn đề quan trọng. Doanh nghiệp cần tìm mọi biện pháp nhằm nâng cáo chất lượng sản phẩm, thị SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng trường đầu ra. Một chính sách tốt sẽ làm cho khách hàng tin tưởng vào sản phẩm của Doanh nghiệp từ đó tăng sự lựa chọn cho khách hàng và tạo uy tín với khách hàng. Cần đáp ứng yêu cầu của khách hàng, đảm bảo đúng thời gian giao hàng, thời hạn thanh toán, cố gắng giải quyết các mâu thuẫn phát sinh một cách hợp lý. Ngành kinh doanh tôn tấm là ngành kinh doanh chính của Doanh nghiệp, do đó Doanh nghiệp cần đưa ra biện pháp tăng mạnh doanh thu buôn bán như mở rộng thì trường, phân khúc thị trường hợp lý. Cần đa dạng hóa sản phẩm như màu sắc, mẫu mã, kích cỡ và hình thức kinh doanh phù hợp sao cho ổn định nguồn hàng, đưa lại lợi nhuận cao. Việc buôn bán hàng hóa Doanh nghiệp cần có các chính sách chiết khấu thương mại để khuyến khích khách hàng mua hàng với số lương lớn, chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng thanh toán đúng và trước hạn để nhanh chóng thu hồi vốn. Các chính sách phải đảm bảo nguyên tắc: Lợi ích của Doanh nghiệp không bị xâm phạm, đồng thời không mất đi bạn hàng. Để đẩy mạnh khối lượng hàng hóa bán ra làm tăng doanh thu, Doanh nghiệp không những quan tâm đến sản phẩm mà còn chú ý, quan tâm đến đội ngũ nhân viên kinh doanh bán hàng tại chi nhánh trực thuộc của Doanh nghiệp. Doanh nghiệp nên tiếp tục đào tạo đội ngũ nhân viên kinh doanh có tính chuyên nghiệp cao, đưa ra mức lương thưởng, hoa hồng, phụ cấp tạo cho nhân viên hăng hái làm việc và tích cực hơn. Giải pháp cắt giảm chi phí: Tìm ra các nguyên nhân làm chi phí tăng, từ đó đưa ra giải pháp tiết kiệm chi phí, cắt giảm các khoản chi không cần thiết. Doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ theo chi phí bán hàng và QLDN, có kế hoạch sắp xếp công việc kinh doanh một cách khoa học, hợp lý. Có kế hoạch và dự kiến cho từng khoản chi phí sử dụng, tránh tình trạng chi phí vượt nhiều so với kế hoạch. Để có thể thực hiện được hai đều này, Doanh nghiệp phải tiến hành phân công công việc, giám sát quá trình thực hiện công việc một cách nghiêm túc, đối với những công việc phải tiêu tốn một khoản chi phí lớn thì nên đưa ra nhiều phương án để lựa chọn, phương án nào tiết kiệm được SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng chi phí, đem lại hiệu quả tối ưu thì lựa chọn, điều đó giúp Doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro và tránh được sự bị động khi gặp sự cố. Giải pháp nâng cao hiệu quả làm việc của cán bộ công nhân viên: Doanh nghiệp nên quan tâm tạo điều kiện cho các nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Có chính sách lương bổng hợp lý, khen thưởng, kỹ luật rõ ràng, tránh gây bất bình trong nhân viên. Đồng thời, xây dựng môi trường làm việc an toàn, thoải mái và thuận lợi cho nhân viên nhằm nâng cao hiệu quả làm việc. Có chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triển trình độ nhân viên hợp lý nhằm đảm bảo mỗi nhân viên đều hoàn thành tốt công việc được giao. Riêng bộ phận kế toán cần thường xuyên cập nhật thông tin về thông tư, nghị định phục vụ cho công việc lĩnh vực kế toán của mình. Giải pháp công nghệ máy móc: Là một doanh nghiệp có khối lượng công việc kế toán rất lớn, để đáp ứng công việc không thì Doanh nghiệp còn phải mua mới, nâng cấp, cập nhật, đồng bộ hóa phần mềm máy tính đảm bảo cho công tác hạch toán hợp lý và hiệu quả. 3.3. Kiến nghị Sau một thời gian thực tập tại doanh nghiệp em xin đưa ra một số kiến nghị sau:  Về phía doanh nghiệp Doanh nghiệp cần phân định công việc kế toán phải rõ ràng, phù hợp. Mỗi kế toán phụ trách và theo dõi một mảng công việc chuyên sâu. Mỗi kế toán cần thường xuyên cập các luật, thông tư, Nghị định, các quy định của Chính phủ liên quan đến ngành nghề của mình để đáp ứng công việc mà Công ty giao phó. Về nhân viên kế toán, cần tuyển thêm nhân viên kế toán thuế để theo dõi, khai báo thuế một cách đầy đủ kịp thời. Cần đầu tư máy móc, công nghệ cao hơn nữa để hỗ trợ công tác kế toán, làm giảm thiểu thời gian công việc và tránh sai sót đưa lại thông tin một cách chính xác cao. Cần tu sửa, bảo dưỡng các thiết bị máy tính trong phòng làm việc. Về đội ngũ nhân viên kế toán của Doanh nghiệp: Thường xuyên cử nhân viên kế toán theo học các lớp bồi dưỡng về tin học; Phải có chính sách thu hút nhân tài, đặc SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng biệt là những sinh viên mới ra trường. Tuy là những người mới chưa có kinh nghiệm, nhưng họ lại có khả năng nắm bắt nhanh những kiến thức mới. Nếu biết kết hợp giữa người mới và những nhân viên cũ của Doanh nghiệp thì hiệu quả công việc sẽ rất cao. Quan tâm đến đội ngũ công tác kế toán hơn nữa, nâng cao trình độ chuyên môn bằng cách cử đi học các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ.  Về phía nhà trường Nhà trường cần tạo điều kiện hơn nữa cho sinh viên tiếp cận với thực tế hơn trong quá trình học tập, cần tiếp xúc với các doanh nghiệp sớm hơn. Nên có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành trong quá trình 4 năm Đại học, lúc đó sẽ trang bị cho sinh viên một cách vững chắc với lần thực tập cuối khóa. Cho sinh viên tiếp cận nhiều với các doanh nghiệp để rèn luyện kĩ năng cũng như kiến thức cần thiết, giúp sinh viên biết các điểm khác giữa thực tế và lý thuyết, nó sẽ hỗ trợ cho sinh viên khi ra trường làm việc, đề sinh viên linh động chứ không lập khuôn theo lý thuyết đã học. SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng PHẦN III: KẾT LUẬN Kế toán quả là một lĩnh vực không thể thiếu trong quản lý kinh tế, là bộ phận cực kỳ quan trọng trong các đơn vị doanh nghiệp. Với mỗi doanh nghiệp, mỗi loại hình kinh tế, kế toán đã và đang được hiện đại hóa từng bước để thúc đẩy sự phát triển trong nền kinh tế hiện đại. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là việc thiết yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nó mang lại thông tin cần thiết, hữu ích cho danh nghiệp, giúp cung cấp thông tin tình hình hoạt động , chuyển biến của đơn vị để từ đó tìm ra phương hướng kinh doanh mới, nhằm thúc đẩy việc tăng lợi nhuận , đồng thời giúp các cơ quan chức năng theo dõi hoạt động của công ty đó để đưa ra biện pháp điều chỉnh, xử lý phù hợp. Xuất phát từ tầm quan trọng đó Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng đã rất coi trọng, đặc biệt quan tâm công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh từ đó có được được uy tín với khách hàng và có được vị trí như ngày hôm nay. Thời gian thực tập và tìm hiểu về Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng đã cho em rất nhiều kinh nghiệm và kiến thức thực tế hữu ích, hiểu và tận mắt thấy được công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mà chúng em học trong lý thuyết được áp dụng vào thực tế của Doanh nghiệp như thế nào.Từ đó làm quen, nâng cao được kiến thức về ngành nghề và đúc rút ra nhiều kinh nghiệm sau này cho bản thân. Việc thực hiện đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Công nghiệp – Thương mại Đức Dũng, giúp em hiểu được về cách thức xử lý, hạch toán, hay các quy trình giấy tờ liên quan đến công việc này. Một người làm công tác kế toán không những nắm chắc về kiến thức lý thuyết chuyên môn của mình mà còn biết vận dụng nó một cách phù hợp, đáp ứng nhu cầu công việc của đơn vị. Thực hiện bài khóa luận này, em đã làm rõ được: Hệ thống lại cơ sở lí luận cơ bản liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 80 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng doanh. Tập trung đi sâu, tìm hiểu được công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp nơi em đang thực tập. Tóm lại, công tác kế toán tại doanh nghiệp nói chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng được thực hiện một cách hợp lý, đầy đủ, phù hợp với yêu cầu quản lý và phù hợp với những qui định chung của Bộ tài chính. Các số liệu được ghi chép một cách đầy đủ, chính xác và trung thực. Các bản báo cáo tài chính được lập một cách rõ ràng, dễ hiểu. Doanh nghiệp đã thực hiện đầy đủ các chính sách và chế độ kế toán theo quy định chung của Nhà nước. SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 81 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Hoàng TÀI LIỆU THAM KHẢO Các trang web: Giáo trình kế toán tài chính GVC. Phan Đình Ngân, THS. Hồ Phan Minh Đức. Giáo trình Kế toán doanh nghiệp- PGS.TS Nguyễn Văn Công Các thông tư, quyết định của Bộ Tài chính, chuẩn mực kế toán có liên quan. Các khóa luận khóa trước. Cùng một số tài liệu tham khảo khác. SVTH: Phạm Ngọc Yến Linh 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfpham_ngoc_yen_linh_9569.pdf
Luận văn liên quan