Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Ngô Đồng

+ Hình thức áp dụng hình thức kế toán nhật lí chung rất phù hợp với một công ty kinh doanh thương mại, các nhân viên trong phòng kế toán được bố trí công tác phù hợp với trình độ khả năng. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên phù hợp với tình hình nhập xuất diễn ra liên tục tại công ty. +Tài khoản sử dụng Tài khoản doanh thu được chi tiết theo yêu cầu quản lí của công ty giúp cho công tác kế toán dễ dàng và chính xác, khoa học, giúp kiểm tra, kiểm soát dễ dàng hơn khi có sai sót. -Về công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: + Nhìn chung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tương đối phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của công ty luôn tuân thủ theo quy định chung của Nhà nước, thể hiện ở chỗ các chứng từ hóa đơn, các sổ kế toán đều có và thể hiện đầy đủ các hình thức chứng từ ghi sổ mà Nhà nước đã quy định. + Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được theo dõi và phản ánh đầy đủ. Nó cung cấp thông tin chính xác cho lãnh đạo doanh nghiệp, giúp Ban Giám đốc doanh nghiệp có những quyết định về hoạt động kinh doanh tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ, giúp lãnh đạo có chiến lược nắm bắt thị trường kịp thời đúng đắn và hiệu quả.

pdf112 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Ngô Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khách hàng Thủ quỹ Giao dịch viên Kiểm soát viên Người phê duyệt Căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi vào sổ nhật kí chung nghiệp vụ phát sinh NH TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) Hội sở/ chi nhánh: CN THỪA THIÊN HUẾ (460) Địa chỉ: 20 Hà Nội, P. Phú Nhuận, TP. Huế- tỉnh TT Huế Mẫusố: 01GTKT2/001 Ký hiệu: GD/14T Số: 1600247 SVTH: Lê Thị Kim Nhung 66 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.15: Sổ nhật kí chung Đơn vị: DNTN Ngô Đồng Địa chỉ: Km 14, Quốc lộ 9, Cam Lộ, Quảng Trị Mẫu số: S03a-DDN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm 2015 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Nợ/TK Có Số hiệu TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có .. 13/12 0035486 13/12 Chi mua tiếp khách bằng tiền mặt 642 112 1,181,818 13/12 0035486 13/12 Chi mua tiếp khách bằng tiền mặt 1331 112 118,182 13/12 0035486 13/12 Chi mua tiếp khách bằng tiền mặt 112 642/1331 1,300,000 22/12 BLTT023 22/12 Chi tiền mặt trả tiền cước sử dụng đường bộ 642 111 2,232,000 22/12 BLTT023 22/12 Chi tiền mặt trả tiền cước sử dụng đường bộ 111 642 2,232,000 31/12 1600247 31/12 Phí chuyển tiền 642 112 320,000 31/12 1600247 31/12 Phí chuyển tiền 1331 1112 32,000 31/12 1600247 31/12 Phí chuyển tiền 112 642/1331 352,000 .. 31/12 KCT12 31/12 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 642 482,110,243 31/12 KCT12 31/12 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 642 911 482,110,243 Cộng số phát sinh tháng 12 248,263,357,582 248,263,357,582 Cộng số phát sinh năm 2,032,854,097,139 2,032,854,097,139 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật kí chung kế toán vào sổ cái TK 642 ĐVT: VNĐ SVTH: Lê Thị Kim Nhung 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 642 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán nhật kí chung) Tháng 12 Năm 2015 Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có . 13/12 0035486 13/12 Chi mua tiếp khách bằng tiền mặt 111 1,181,818 22/12 BLTT023 22/12 Chi tiền mặt trả tiền cước sử dụng đường bộ 111 2,232,000 31/12 1600247 31/12 Phí chuyển tiền 112 320,000 .. 31/12 KCT12 31/12 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 482,110,243 Cộng số phát sinh tháng 12 482,110,243 482,110,243 Số dư cuối kì Cộng lũy kế từ đầu năm 5,655,732,877 5,655,732,877 Đơn vị: DNTN Ngô Đồng Địa chỉ: Km 14, Quốc lộ 9, Cam Lộ, Quảng Trị Mẫu số: S03b-DDN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) ĐVT: VNĐ SVTH: Lê Thị Kim Nhung 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3.4.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính • Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính của công ty là thu lãi từ tiền gửi ngân hàng, lãi từ tiền cho vay, lãi tỷ giá hối đoái, thu nhập từ lợi tức cổ phiếu doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. a) Chứng từ sử dụng: - Giấy báo Có của ngân hàng - Phiếu thu b)Tài khoản sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. c) Nguyên tắc hạch toán Căn cứ vào các giấy báo có của ngân hàng, các chứng từ liên quan kế toán tổng hợp số liệu vào sổ ngân hàng. Doanh thu tài chính cuối kỳ được kết chyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ 1: Tại phòng kế toán, ngày 31/12/2015, nhận được giấy báo lãi tiền gửi của ngân hàng từ 1/12/2015 đến ngày 31/12/2015 với số tiền 621 đồng. Định khoản Nợ TK 112: 621 Có TK 515: 621 SVTH: Lê Thị Kim Nhung 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.17: Giấy báo có ngân hang Từ giấy báo Có của ngân hàng kế toán tiến hành nhập vào sổ nhật kí chung SHB NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN-HÀ NỘI GIẤY BÁO CÓ Ngày 31/12/2015 Ngày in: 11/01/2016 Giao dịch viên: MAKER Đơn vị thụ hưởng: Tên tài khoản: Số tài khoản: DNTN Ngô Đồng 1006287198 Tổng số tiền bằng số: 621.00 VNĐ Đơn vị trả tiền: Tên tài khoản: Số tài khoản: Số itền bằng chữ: Sáu trăm hai mươi mốt đồng Nội dung: Nhập lãi tiền gửi Giao dịch viên Kiểm soát SVTH: Lê Thị Kim Nhung 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.18: Sổ nhật kí chung Đơn vị: DNTN Ngô Đồng Địa chỉ: Km 14, Quốc lộ 9, Cam Lộ, Quảng Trị Mẫu số: S03a-DDN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Tháng 12 năm 2015 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Nợ/TK Có Số hiệu TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có .. 31/12 GBC012 Nhập lãi tiền gửi 112 515 621 31/12 GBC012 Nhập lãi tiền gửi 515 112 621 .. 31/12 KCT12 31/12 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 515 911 191,256 31/12 KCT12 31/12 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 515 191,256 Cộng số phát sinh tháng 12 248,263,357,582 248,263,357,582 Cộng số phát sinh năm 2,032,854,097,139 2,032,854,097,139 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật kí chung kế toán vào sổ cái TK 515 ĐVT: VNĐ SVTH: Lê Thị Kim Nhung 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản 515 SỔ CÁI Tháng 12 năm 2015 Tên tài khoản Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu TK 515 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có .. .. . .. .. .. . 31/12 GBC012 31/12 Thu lãi tiền gửi ngân hàng tháng 12 112 621 . .. .. . . .. .. 31/12 KCT12 31/12 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 191,256 Cộng số phát sinh tháng 12 191,256 191,256 Số dư cuối kì Cộng lũy kế từ đầu năm 1,217,586 1,217,586 Đơn vị: DNTN Ngô Đồng Địa chỉ: Km 14, Quốc lộ 9, Cam Lộ, Quảng Trị Mẫu số: S03b-DDN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) ĐVT: VNĐ SVTH: Lê Thị Kim Nhung 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp • Kế toán chi phí hoạt động tài chính. Chi phí hoạt động tài chính của công ty là khoản tiền chi trả lãi vay ngân hàng, lãi mua hàng trả chậm, chi phí sử dụng vốn, lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện, lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện, lãi chậm thanh toán cổ tức lỗ hoạt động tài chính. a) Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Phiếu chi - Giấy báo Nợ của ngân hàng b) Tài khoản sử dụng. Công ty sử dụng TK 635 – “Chi phí hoạt động tài chính” để phản ánh khoản chi phí hoạt động tài chính c) Nguyên tắc hạch toán. Khi có thông báo về tiền lãi mà doanh nghiệp phải trả, kế toán tiến hành đối chiếu số lãi mà kế toán đã tính với số lãi ngân hàng báo thực nộp. Sau khi tiến hành đối chiếu khớp đúng kế toán sẽ chuyển khoản nộp tiền lãi. Khi nhận được chứng từ ngân hàng kế toán nhập số liệu vào sổ ngân hàng, lên sổ cái. Chi phí tài chính cuối kỳ được kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ 1: Ngày 11/12/2015 kế toán ngân hàng tính lãi vay cho khoản nợ vay 500,000,000 đồng là 500,000,000 * 7%/360 * 121= 11,763,889 đồng Ngày 11/12/2015, Công ty chuyển khoản trả gốc và lãi vay 511,763,889 đồng. Tại phòng kế toán ghi nhận khoản chi phí lãi vay 11,763,889 đồng căn cứ vào ủy nhiệm chi và chứng từ giao dịch của ngân hàng đối chiếu khớp đúng với số lãi vay kế toán đã tính. Đ ịnh khoản: Nợ TK 635: 11,763,889 Có TK 112: 11,763,889 SVTH: Lê Thị Kim Nhung 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Phản ánh số nợ gốc đã trả: Định khoản: Nợ TK 311: 500,000,000 Có TK 112: 500,000,000 Biểu 2.20: Ủy nhiệm chi Đơn vị trả tiền NH A ghi sổ NH B ghi sổ ngày Kế toán trưởng Chủ TK Giao dịch viên, kiểm soát Giao dịch viên, kiểm soát Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam AGRIBANK Số: . Ngày: 02/12/2015 ỦY NHIỆM CHI PAYMENT ORDER Ngày 11/12/2015 Đơn vị nhận tiền: Số TK: Tại Ngân hàng: Nông nghiêp Hải Lăng CMND/ Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp: Số tiền bắng chữ: Năm trăm mười một triệu bảy trăm sáu mươi ba ngàn tám trăm tám mươi chín đồng Nội dung: Trả gốc và lãi vay Số tiền bằng số: 511,763,889 VNĐ Đơn vị trả tiền: DNTN Ngô Đồng Điện thoại: Số TK: 3903211030007 Tại Ngân hàng: Nông nghiêp Hải Lăng SVTH: Lê Thị Kim Nhung 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.21: Chứng từ giao dịch Thông tin giao dịch Số tiền LTT Ghi chú Số tiền gốc Tổng số tiền gốc T iền lãi: Tổng số lãi trong hạn: Tài khoản tiền gửi: 500,000,000 500,000,000 11,763,889 11,763,889 511,763,889 VND VND VND VND VND Ngày đến hạn:11/12/2015 Gốc: 500,000,000; LS 7%/năm; 12/08/2015-10/12/2015; 121 ngày 390321103000 Khách hàng Thủ quỹ Giao dịch viên Kiểm soát viên Giám đốc Căn cứ vào ủy nhiệm chi, chứng từ giao dịch kế toán nhập vào sổ nhật kí chung Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam AGRIBANK CHỨNG TỪ GIAO DỊCH Ngày GD: 11/12/2015 Liên 2: Khách hàng Mẫu số: 01GTGT2/3903 Kí hiệu: LN/15T Số hóa đơn: 12110059000025 CN: 3903- Chi nhánh H. Hải Lăng – Quảng Trị Địa chỉ: 01 Hùng Vương – TT Hải Lăng – Quảng Trị MST: 0100686174-344 Điện thoại- Fax: 0533.873.429/0533. Khách hàng: DNTN Ngô Đồng Địa chỉ: Km 14-Quốc lộ 9-Cam Lộ-Quảng Trị Loại GD: Tất toán Nội dung: Trả nợ vay Mã số khách hàng: 3903054251205 Mã số thuế: 3200151925 Số giải ngân: Dư nợ: 0 VND SVTH: Lê Thị Kim Nhung 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.22: Sổ nhật kí chung Đơn vị: DNTN Ngô Đồng Địa chỉ: Km 14, Quốc lộ 9, Cam Lộ, Quảng Trị Mẫu số: S03a-DDN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Tháng 12 năm 2015 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Nợ/TK Có Số hiệu TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có .. 11/12 UNC020 Chi phí lãi vay 635 112 11,763,889 11/12 UNC020 Chi phí lãi vay 112 635 11,763,889 .. 31/12 KCT12 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 635 185,521,278 31/12 KCT12 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 635 911 185,521,278 Cộng số phát sinh tháng 12 248,263,357,582 248,263,357,582 Cộng số phát sinh năm 2,032,854,097,139 2,032,854,097,139 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật kí chung kế toán vào sổ cái TK 635 ĐVT: VNĐ SVTH: Lê Thị Kim Nhung 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.23: Sổ cái tài khoản 635 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có . 11/12 UNC020 11/12 Chi phí lãi vay 112 11,763,889 . 31/12 KCT12 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 185,521,278 Cộng số phát sinh tháng 12 185,521,278 185,521,278 Số dư cuối kì Cộng lũy kế từ đầu năm 930,147,772 930,147,772 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Ngô Đồng SỔ CÁI Tháng 12 Năm 2015 Địa chỉ:Km 14, quốc lộ 9, Cam Lộ, Quảng Trị Tên tài khoản Chi phí hoạt động tài chính Số hiệu TK 635 Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) ĐVT: VNĐ SVTH: Lê Thị Kim Nhung 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3.4. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác  Kế toán các khoản thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng, giấy báo Có, phiếu thu, các chứng từ liên quan khác. a) Tài khoản sử dụng: TK 711- Tài khoản thu nhập khác b) Chứng từ sử dụng Ủy nhiệm thu, giấy báo Có, chứng từ khác liên quan c) Nguyên tắc hạch toán Căn cứ vào các chứng từ, kế toán tổng hợp nhập vào sổ chi tiết TK 711, từ sổ chi tiết kế toán vào Sổ Cái TK 711. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Trong năm 2015 tại Công ty không phát sinh thu nhập khác  Kế toán chi phí khác a) Tài khoản sử dụng TK 811- Tài khoản chi phí khác b) Chứng từ sử dụng Ủy nhiệm chi, giấy báo Nợ, chứng từ khác liên quan c) Nguyên tắc hạch toán. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tổng hợp vào sổ chi tiết TK 811, từ sổ chi tiết TK 811 kế toán ghi vào sổ cái TK 811. Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Trong năm 2015 tại Công ty không phát sinh chi phí khác 2.2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại. a, Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN (Ban hành kèm theo thông tư số SVTH: Lê Thị Kim Nhung 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước b, Tài khoản sử dụng. TK 821: Chi phí thuế TNDN + TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành + TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại Công ty áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22% (Năm 2015) c, Nguyên tắc hạch toán. Khi phát sinh thuế TNDN hiện hành, kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Ví dụ 1: Căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước ngày 31/12/2015, Doanh nghiệp nộp thuế TNDN năm 2015, kì 12/2015 số tiền là 28,000,000 đồng. Định khoản Nợ TK 3334: 28,000,000 Có TK 112: 28,000,000 SVTH: Lê Thị Kim Nhung 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.24: Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước Người nộp thuế: Doanh nghiệp Tư nhân Ngô Đồng Mã số thuế: 3200151925 Địa chỉ: Km 14, Quốc lộ 9 Thị trấn Cam Lộ Huyện: Cam Lộ Tỉnh, TP: Quảng Trị Người nộp thay Mã số thuế Địa chỉ: Huyện: Tỉnh, TP: Đề nghị NH(KBNN): Ngân hàng TMCP Công thương Viêt Nam Trích TK số: 102010001745286 Hoặc thu tiền mặt: Nộp vào NSNN [X] TK tạm thu (1) [ ] TK thu hồi thuế GTGT (2) [ ] Tại KBNN: KBNN Cam Lộ - Quảng Trị Tỉnh, TP: Quảng Trị Mở tại NHTM ủy nhiệm thu Trường hợp nộp tiền theo QĐ của cơ quan thẩm quyền (3) Kiểm toán NN [ ] Thanh tra TC [ ] Thanh tra CP [ ] CQ có thẩm quyền khác [ ] Tên cơ quan quản lí thu Chi cục thuế huyện Cam Lộ Mã CQ thu: 1056279 Tờ khai HQ số 1 ngày Loại hình XNK(1): Phần dành cho NNT ghi khi nộp tiền vào NS Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/ KBNN ghi khi thu tiền (*) STT Nội dung các khoản nộp NS (4) Số tiền Mã NDKT Mã chương Thuế TNDN của các đơn vị không hạch toán ngành: Kì 12/2015 Ghi chú: Nộp thuế TNDN năm 2015 28,000,000 1052 755 Tổng tiền 28,000,000 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Hai mươi tám triệu đồng PHẦN KBNN GHI Mã CQ thu Nợ TK Mã ĐBHC Có TK Mã nguồn NSNN Người kí: Doanh Nghiệp Tư Nhân Ngô Đồng Ngày kí: 31/12/2015 11:30:05 Người kí: Tổng cục thuế Ngày kí: 31/12/2015 11:30:09 Người kí: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Trung tâm công nghệ thông tin Ngày kí: 31/12/2015 11:30:22 GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt [ ] Chuyển khoản [X] Mấu số C1-02/NS (Ban hành theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài Chính) Mã hiệu: Số: 9118202 SVTH: Lê Thị Kim Nhung 80 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp • Trong năm 2015 số thuế TNDN đã tạm nộp là 78,051,122 đồng (Xem phụ lục 01 giấy nộp tiền của các kỳ) Ví dụ 2: Căn cứ vào Tờ khai quyết toán thuế TNDN, tổng số thuế TNDN phải nộp trong năm 2015 là 79,365,562 đồng Định khoản: Nợ TK 821: 79,365,562 Có TK 3334: 79,365,562 SVTH: Lê Thị Kim Nhung 81 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.25.Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc . TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] Kì tính thuế: Năm 2015 [02] Lần đầu: [ ] [ ]Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ [ ]Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [ ]Doanh nghiệp thuộc đố tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết [04]Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: [05] Tỉ lệ (%): 0,00 % [06] Tên người nộp thuế: Doanh nghiệp Tư Nhân Ngô Đồng [07] Mã số thuế: 3200151925 [08] Địa chỉ: Km 14, Quốc lộ 9 Thị trấn Cam Lộ [09] Quận,/Huyện: Cam Lộ [10] Tỉnh,/TP: Quảng Trị [11] Điện thoại: [12] Fax: [14] Tên đại lí thuế ( nếu có ): [15] Mã số thuế [16 ] Địa chỉ: [17] Quận/ Huyện [18] Tỉnh/ TP [19] Điện thoại [20]Fax [21] Email [22] Hợp đồng đại lí thuế: Số STT Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả hoạt kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 360.752.556 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1=B2+B3+B4+B5+B6+B7) B1 0 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 0 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 0 1.5 Điều chỉnh tăng giảm lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 0 1.6 Các khoản điiều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế B7 0 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11+B12) B8 0 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0 2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận kế toán trước thuế khác B11 0 Mấu số 03/TNDN (Ban hành theo Thông tư số 151/2014/TT- BTC ngày 10/10/2014 SVTH: Lê Thị Kim Nhung 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 3 Tổng thu nhập chịu thuế( B12=A1+B1-B8) B12 360.752.556 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 360.752.556 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản(B14=B12-B13) B14 0 C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh 1 Thu nhập chịu thuế ( C1=B13) C1 360.752.556 2 Thu nhập miễn thuế C2 0 3 Chuyển lỗ và bú trừ lãi, lỗ C3 0 3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD doanh được chuyển trong kì C3a 0 3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 0 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 360.752.556 5 Trích lập quỹ kho học công nghệ (nếu có) C5 0 6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 360.752.556 6.1 Trong đó:+TNTT theo thuế suất 22%(bao gồm cả thu nhập được áp dụng theo thuế suất ưu đãi) C7 360.752.556 6.2 +TNTT theo thuế suất 20%(bao gồm cả thu nhập được áp dụng theo thuế suất ưu đãi) C8 0 6.3 +Thu nập tính thuế theo thuế suất không ưu đãi khác C9 0 Thuế suất không ưu đãi khác C9a 0 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10=C7x22%+C8x20%+C9xC9a) C10 79.365.562 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng thuế suất ưu đãi C11 0 9 Thuế TNDN được miễn giảm trong kì C12 0 9.1 Trong đó:+ Số thuế TNDN được miễn giảm theo Hiệp định C13 0 9.2 +Số thuế được miễn giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 0 11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kì tính thuế C15 0 12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 79.365.562 D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 79.365.562 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh D1 79.365.562 2 Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 0 E Số thuế TNDN phải nộp (E=E1+E2+E3) E 78.051.122 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 78.051.122 SVTH: Lê Thị Kim Nhung 83 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 2 Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0 G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G=G1+G2+G3) G 1.314.440 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh(G1=D1-E1) G1 1.314.440 2 Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản(G2=D2-E2) G2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3=D3-E3) G3 0 H 20% số thuế TNDN phải nôp(H=Dx20%) H 15.873.112 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I=G-H) I (14.558.672) L: Gia hạn nộp thuế(nếu có) [L1] Đối tượng được gia hạn [ ] [L2] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo: [L3] Thời hạn được gia hạn [L4] Số thuế TNDN được gia hạn: 0 [L5] Số thuế TNDN không được gia hạn: 0 M. Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN (Trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hen thì tính đến ngày nộp thuế) [M1]Số ngày chậm nộp: 0 ngày, từ ngày 01/02/2016 đến ngày [M2] Số tiền chậm nộp: 0 Tôi cam doan só liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai NHÂN VIÊN ĐẠI LÍ THUẾ Họ và tên Chứng chỉ hành nghề số Ngày 02/04/2016 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Kí, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu(nếu có) SVTH: Lê Thị Kim Nhung 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ tài chính thì kể từ ngày 15/11/2014 (Tức là quý 4/2014): Doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý nữa mà chỉ nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý nếu có phát sinh. Số thuế TNDN đã tam nộp trong năm 2015 là 78,051,122 đồng Khi quyết toán năm, tổng số thuế TNDN phải nộp là 79,365,562 đồng 20% số thuế TNDN phải nộp: 79,365,562 * 20%= 15,873,112 đồng Chênh lệch giữa số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán với số thuế đã tạm nộp trong năm là 1,314,440 đồng dưới 20% vậy thì DN chỉ phải nộp thêm số thuế sau quyết toán là 1,314,440 đồng. Nếu chậm nộp số thuế chênh lệch này thì bị tính tiền nộp chậm theo quy định Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra kế toán nhập vào sổ nhật kí chung SVTH: Lê Thị Kim Nhung 85 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.26: Sổ nhật kí chung Đơn vị: DNTN Ngô Đồng Địa chỉ: Km 14, Quốc lộ 9, Cam Lộ, Quảng Trị Mẫu số: S03a-DDN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm 2015 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Nợ/TK Có Số hiệu TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có .. 31/12 GNT 31/12 Tạm nộp thuế TNDN kì 12/2015 3334 112 28,000,000 31/12 GNT 31/12 Tạm nộp thuế TNDN kì 12/2015 112 3334 28,000,000 31/12 TKQT2015 31/12 Thuế TNDN 2015 821 3334 79,365,562 31/12 TKQT2015 31/12 Thuế TNDN 2015 3334 821 79,365,562 .. Cộng số phát sinh tháng 12 248,263,357,582 248,263,357,582 Cộng số phát sinh năm 2,032,854,097,139 2,032,854,097,139 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật kí chung kế toán vào sổ cái TK 821 ĐVT: VNĐ SVTH: Lê Thị Kim Nhung 86 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.27: Sổ cái tài khoản 821 SỔ CÁI Năm 2015 Tên tài khoản Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu TK 821 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có .. 31/12 31/12 Thuế TNDN 2015 3334 79,365,562 31/12 KCT12 31/12 Kết chuyển lãi lỗ đền ngày 31/12/2015 9111 79,365,562 Tổng số phát sinh năm 79,365,562 79,365,562 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vi: Doanh nghiệp Tư nhân Ngô Đồng Địa chỉ: Km 14, quốc lộ 9, Cam Lộ, Quảng Trị Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) ĐVT: VNĐ SVTH: Lê Thị Kim Nhung 87 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Ngô Đồng. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và kết quả của các hoạt động khác. a) Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh b) Chứng từ sử dụng: - Các chứng từ, hóa đơn liên quan đến chi phí phát sinh và thu nhập có được. - Sổ cái của các tài khoản doanh thu và chi phí: TK 511, 632, 642, 515, 635. - Từ các chứng từ sổ sách trên, kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính. c) Phương pháp hạch toán: Cuối kỳ hạch toán, kế toán tổng hợp khóa sổ, in ra các loại sổ sách liên quan. Sau khi tổng hợp được doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ kế toán tổng hợp căn cứ vào Sổ Cái của các tài khoản lập phiếu kế toán để kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Sau khi xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán dựa vào sổ cái TK 911 để ghi vào Sổ Cái TK 421 là lãi hay lỗ. Ngày 31/12/2015 kế toán thực hiện kết chuyển từ sổ Cái các tài khoản sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh năm 2015 Ví dụ: Căn cứ vào sổ Cái TK doanh thu, chi phí, kế toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh (ĐVT: VNĐ) năm 2015 SVTH: Lê Thị Kim Nhung 88 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Kết quả kinh doanh năm 2015 được xác định như sau: Sơ đồ 2.4.Kế toán xác định kết quả kinh doanh năm 2015 TK 911 TK 632 TK 421 TK 635 TK 821 TK 511 TK 515 TK 642 221,299,993,459 930,147,772 5,655,732,877 79,365,562 281,386,994 228,245,409,078 1,217,586 SVTH: Lê Thị Kim Nhung 89 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.28: Sổ cái tài khoản 911 Địa chỉ: Km 14, quốc lộ 9, Cam Lộ, Quảng Trị SỔ CÁI Năm 2015 Tên tài khoản Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu TK 911 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 511 228,245,409,078 31/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 221,299,993,459 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí kinh doanh 642 5,655,732,877 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 1,217,586 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 930,147,772 31/12 31/12 Kết chuyển thuế TNDN 821 79,365,562 31/12 31/12 Kết chuyển sang lợi nhuận sau thuế 421 281,386,994 Cộng số phát sinh 228,246,626,664 228,246,626,664 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Đơn vi: Doanh nghiệp Tư nhân Ngô Đồng ĐVT: VNĐ SVTH: Lê Thị Kim Nhung 90 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NGÔ ĐỒNG 3.1. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Ngô Đồng Cùng với sự phát triển kinh tế của cả nước trong nền kinh tế đầy thách thức như hiện nay, mục tiêu phát triển toàn diện để đáp ứng nhu cầu kinh doanh doanh nghiệp đã không ngừng hoàn thiện mình.Thời gian thực tập tìm hiểu thực tế về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Ngô Đồng nói riêng, em đã nhìn nhận sơ bộ, đưa ra một số đánh giá chung về tổ chức hoạt động, tổ chức hạch toán của Công ty như sau: 3.1.1. Ưu điểm -Về bộ máy kế toán: Phòng kế toán Công ty được xây dựng tương đối chặt chẽ, tạo một sự thống nhất với đội ngũ nhân viên năng động, nhiệt tình, nỗ lực trong công việc, được bố trí phù hợp với khả năng của mỗi người nhờ đó đã hoàn thành tốt công tác hạch toán kế toán, phục vụ tốt công tác quản lý kinh tế của Công ty. - Về chính sách bán hàng: Là một Công ty kinh doanh thương mại nên các chính sách thù lao đại lí đã được quan tâm để khuyến khích khách hàng mua hàng với số lượng lớn. -Về chính sách tiết kiệm chi phí: Công ty trong những năm gần đây đã thực hiện chính sách tiết kiệm chi phí, cắt giảm các khoản chi không cần thiết nhưng vẫn đảm bảo hoạt động của Công ty, triển khai chính sách đưa lại hiệu quả tối ưu. - Về hình thức kế toán, hệ thống chứng từ, sổ sách: Công ty đã áp dụng hệ thống chứng từ, sổ sách phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty, lập đúng mẫu quy định theo quyết định số: 48/2006/QĐ- BTC của Bộ tài chính ngày 14/09/2006 và phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh của Công ty. SVTH: Lê Thị Kim Nhung 91 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp + Hình thức áp dụng hình thức kế toán nhật lí chung rất phù hợp với một công ty kinh doanh thương mại, các nhân viên trong phòng kế toán được bố trí công tác phù hợp với trình độ khả năng. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên phù hợp với tình hình nhập xuất diễn ra liên tục tại công ty. +Tài khoản sử dụng Tài khoản doanh thu được chi tiết theo yêu cầu quản lí của công ty giúp cho công tác kế toán dễ dàng và chính xác, khoa học, giúp kiểm tra, kiểm soát dễ dàng hơn khi có sai sót. -Về công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: + Nhìn chung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tương đối phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của công ty luôn tuân thủ theo quy định chung của Nhà nước, thể hiện ở chỗ các chứng từ hóa đơn, các sổ kế toán đều có và thể hiện đầy đủ các hình thức chứng từ ghi sổ mà Nhà nước đã quy định. + Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được theo dõi và phản ánh đầy đủ. Nó cung cấp thông tin chính xác cho lãnh đạo doanh nghiệp, giúp Ban Giám đốc doanh nghiệp có những quyết định về hoạt động kinh doanh tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ, giúp lãnh đạo có chiến lược nắm bắt thị trường kịp thời đúng đắn và hiệu quả. + Tiêu thụ là khâu quan trọng trong quá trình hoạt động của công ty. Với nhiều chủng loại hàng hóa da dạng, công ty đã tổ chức công tác tiêu thụ một cách khoa học đáp ứng đáp ứng yêu cầu quản lí kinh doanh. Việc mở bảng kê tổng hợp và sổ chi tiết giúp đối chiếu tránh sai sót. + Qua thực tế cho thấy, công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở công ty đã đảm bảo được yêu cầu thống nhất phạm trù tính toán chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán và các bộ phận liên quan cũng như nội dung của công tác, đồng thời đảm bảo số liệu kế toán phản ánh một cách chính xác, trung thực , hợp lí, rõ ràng để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lí kinh doanh SVTH: Lê Thị Kim Nhung 92 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp của công ty. Do đó việc tổ chức công tác kế toán là phù hợp với điều kiện thực tế của công ty. 3.1.2. Nhược điểm Mặc dù đã cố gắng, cải tiến tích cực nhưng Doanh nghiệp Tư nhân Ngô Đồng vẫn tồn tại một số vấn đề bất cập cụ thể như sau: - Doanh nghiệp Tư nhân Ngô Đồng là một Công ty có qui mô tương đối lớn, nên việc tổ chức công tác kế toán tương đối phức tạp. Thêm vào đó, Công ty có nhiều đơn vị trực thuộc, cửa hàng còn hạch toán phụ thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh tập trung vào các đơn vị này và các mặt hàng kinh doanh lại đa dạng, do đó ảnh hưởng nhất định đến công tác kế toán tại công ty và khó khăn trong công tác quản lí. Kế toán tại các cửa hàng về việc ghi chép và theo dõi việc tiêu thụ hàng hóa hằng ngày còn nhiều thiếu sót chưa báo cáo đầy đủ được thông tin giúp kế toán tổng hợp lên sổ sách chính xác, kịp thời. - Về hình thức kế toán: Hình thức nhật kí chung là phù hợp với doanh nghiệp xong trong việc vào sổ sách có nhược điểm là ghi chép dễ trùng lặp, việc kiểm tra đối chiếu dồn vào cuối kì nên thông tin cung cấp thường bị chậm. Công ty chỉ sử dụng phần mềm excel để hỗ trợ việc hach toán kế toán, xử lí nghiệp vụ điều này dẫn đến việc sử lí nghiệp vụ còn chậm, dễ sai sót. - Về hóa đơn, chứng từ: Một số hóa đơn, chứng từ chưa điền đầy đủ thông tin ảnh hưởng đến thuế đầu vào được khấu trừ. - Hệ thống máy tính và máy in trong phòng kế toán bị trục trặc do máy móc sử dụng trong thời gian khá lâu, cần xem xét nâng cấp đổi mới. - Đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán, nhiều người chưa có kiến thức chuyên môn sâu, việc tiếp thu cập nhật còn hạn chế dẫn đến hiệu quả công việc chưa cao. 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Ngô Đồng Để Công ty giữ vững được chỗ đứng và vị thế, ngày càng phát triển, đưa lại kinh SVTH: Lê Thị Kim Nhung 93 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp doanh hiệu quả cao thì Công ty cần tiếp tục phát huy những thế mạnh, những mặt tích cực của mình, đồng thời cần khắc phục những hạn chế còn tồn đọng. Nắm được điểm mạnh điểm yếu của chính Công ty thì lúc đó, các nhà quản lý mới vạch ra được hướng đi, chiến lược cho những năm tiếp theo. Sau đây là một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong Doanh nghiệp tư nhân Ngô Đồng - Giả pháp tăng doanh thu Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại là chủ yếu, vì vậy việc nâng cao chất lượng sản phẩm là vấn đề quan trọng, công ty phải chú ý lựa chọn nhà cung uy tín để mua được hàng đúng chất lượng. Cần đáp ứng yêu cầu của khách hàng, đảm bảo đúng thời gian giao hàng, thời hạn thanh toán, cố gắng giải quyết các mâu thuẫn phát sinh một cách hợp lý. Ngành kinh doanh xăng, dầu nhớt ngành kinh doanh chính của Công ty, do đó Công ty cần đưa ra biện pháp tăng mạnh doanh thu như mở rộng thì trường, phân khúc thị trường hợp lý. Cần đáp ứng đầy đủ các loại hàng hóa sản phẩm và có hình thức kinh doanh phù hợp sao cho ổn định nguồn hàng, đưa lại lợi nhuận cao. Cần nâng cấp các nhà kho vệ sinh bồn chứa đúng quy định để luôn có được nguồn hàng tốt nhât để có thể đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Công ty cũng có thế mạnh về bán buôn cần tiếp tục phát huy các hợp đồng, mở rộng thị trường cũng như số lượng hàng bán buôn. Để đẩy mạnh khối lượng hàng hóa bán ra làm tăng doanh thu, Công ty không những quan tâm đến sản phẩm mà còn chú ý, quan tâm đến đội ngũ nhân viên kinh doanh bán hàng tại các chi nhánh trực thuộc của Công ty. Công ty nên tiếp tục đào tạo đội ngũ nhân viên kinh doanh có tính chuyên nghiệp cao, đưa ra mức lương thưởng, hoa hồng, phụ cấp tạo cho nhân viên hăng hái làm việc và tích cực hơn. Giải pháp cắt giảm chi phí: Tìm ra các nguyên nhân làm chi phí tăng, từ đó đưa ra giải pháp tiết kiệm chi phí, cắt giảm các khoản chi không cần thiết. Công ty phải quản lý chặt chẽ theo chi phí bán SVTH: Lê Thị Kim Nhung 94 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp hàng và QLDN, có kế hoạch sắp xếp công việc kinh doanh một cách khoa học, hợp lý. Có kế hoạch và dự kiến cho từng khoản chi phí sử dụng, tránh tình trạng chi phí vượt nhiều so với kế hoạch. Để có thể thực hiện được hai đều này, Công ty phải tiến hành phân công công việc, giám sát quá trình thực hiện công việc một cách nghiêm túc, đối với những công việc phải tiêu tốn một khoản chi phí lớn thì nên đưa ra nhiều phương án để lựa chọn, phương án nào tiết kiệm được chi phí, đem lại hiệu quả tối ưu thì lựa chọn, điều đó giúp Công ty giảm thiểu rủi ro và tránh được sự bị động khi gặp sự cố. Giải pháp nâng cao hiệu quả làm việc của cán bộ công nhân viên: Công ty nên quan tâm tạo điều kiện cho các nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Có chính sách lương bổng hợp lý, khen thưởng, kỹ luật rõ ràng, tránh gây bất bình trong nhân viên. Đồng thời, xây dựng môi trường làm việc an toàn, thoải mái và thuận lợi cho nhân viên nhằm nâng cao hiệu quả làm việc. Có chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triển trình độ nhân viên hợp lý nhằm đảm bảo mỗi nhân viên đều hoàn thành tốt công việc được giao. Riêng bộ phận kế toán cần thường xuyên cập nhật thông tin về Thông tư, Nghị định phục vụ cho công việc kế toán của mình tốt hơn. - Để khắc phục việc các nghiệp vụ có thể bị trùng lặp, sai sót trong khi nhập liệu thì kế tóan đối chiếu số liệu trên sổ nhật kí chung với các sổ chi tiết. Số liệu đã kiểm tra khớp đúng là căn cứ vào sổ cái các TK. - Công tác quản lí tài chính cần có quy định rõ ràng, chăt chẽ hơn nữa, đối với các cửa hàng xăng dầu bán lẻ cần đảm bảo cung cấp kịp thời tình hình bán hàng, nộp tiền hàng và công nợ của khách hàng cho phòng kế toán công ty nắm đầy đủ, chính xác. Việc cán bộ kế toán kiểm tra công tác bán hàng tại các cửa hàng xăng dầu trực thuộc, kiểm hàng cũng cần thực hiện thường xuyên để nắm được tình hình nhập xuất và nhu cầu hàng cầu khách hàng để cung ứng kịp thời. - Kiểm tra đột xuất tình hình bán hàng nộp tiền hàng về công ty xem các cửa hàng, chi nhánh có nộp tiền hàng vế công ty đầy đủ đúng thời gian quy định không. SVTH: Lê Thị Kim Nhung 95 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong bất kì doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, tiêu thụ hàng hóa là có sự ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh cũng là một lĩnh vực không thể thiếu trong quản lý kinh tế, là bộ phận cực kỳ quan trọng trong các đơn vị doanh nghiệp. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là việc thiết yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nó mang lại thông tin cần thiết, hữu ích cho danh nghiệp, giúp cung cấp thông tin tình hình hoạt động, chuyển biến của đơn vị để từ đó tìm ra phương hướng kinh doanh mới, nhằm thúc đẩy việc tăng lợi nhuận, đồng thời giúp các cơ quan chức năng theo dõi hoạt động của công ty đó để đưa ra biện pháp điều chỉnh, xử lý phù hợp. Xuất phát từ tầm quan trọng đó Doanh nghiệp Tư nhân Ngô Đồng đã rất coi trọng, đặc biệt quan tâm công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh từ đó có được được uy tín với khách hàng và có được vị trí như ngày hôm nay. Thời gian thực tập và tìm hiểu về doanh nghiệp đã cho em rất nhiều kinh nghiệm và kiến thức thực tế hữu ích, hiểu và thấy được công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh học trong lý thuyết được áp dụng vào thực tế của Công ty như thế nào.Từ đó làm quen, nâng cao được kiến thức về ngành nghề và đúc rút ra nhiều kinh nghiệm sau này cho bản than, hiểu được về cách thức xử lý, hạch toán, hay các quy trình giấy tờ liên quan đến công việc này. Một người làm công tác kế toán không những nắm chắc về kiến thức lý thuyết chuyên môn của mình mà còn biết vận dụng nó một cách phù hợp, đáp ứng nhu cầu công việc của đơn vị. Thực hiện bài khóa luận này, em đã làm rõ được: Hệ thống lại cơ sở lí luận cơ bản liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Tập trung đi sâu, tìm hiểu được công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty nơi em đang thực tập. Tóm lại, công tác kế toán tại Công ty nói chung, kế toán doanh thu và xác định SVTH: Lê Thị Kim Nhung 96 Đạ i h ọ K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp kết quả kinh doanh nói riêng được thực hiện một cách hợp lý, đầy đủ, phù hợp với yêu cầu quản lý và phù hợp với những qui định chung của Bộ tài chính. Các số liệu được ghi chép một cách đầy đủ, chính xác và trung thực. Các bản báo cáo tài chính được lập một cách rõ ràng, dễ hiểu. Công ty đã thực hiện đầy đủ các chính sách và chế độ kế toán theo quy định chung của Nhà nước. Do thời gian thực tập tìm hiểu thực tế tại công ty không có nhiều và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên bài viết còn có nhiều thiếu sót, rất mong các thầy cô giáo giúp đỡ để đề tài được hoàn thiện hơn. 2. Kiến nghị Sau một thời gian thực tập tại doanh nghiệp em xin đưa ra một số kiến nghị sau:  Về phía doanh nghiệp Doanh nghiệp cần phân định công việc kế toán phải rõ ràng, phù hợp. Mỗi kế toán phụ trách và theo dõi một mảng công việc chuyên sâu. Mỗi kế toán cần thường xuyên cập các luật, thông tư, nghị định, các quy định của Chính phủ liên quan đến ngành nghề của mình để đáp ứng công việc mà Công ty giao phó. Cần đầu tư máy móc, công nghệ cao hơn nữa để hỗ trợ công tác kế toán, làm giảm thiểu thời gian công việc và tránh sai sót đưa lại thông tin một cách chính xác cao. Cần tu sửa, bảo dưỡng các thiết bị máy tính trong phòng làm việc. Vì đội ngũ nhân viên kế toán, công ty cần quan tâm đến đội ngũ công tác kế toán hơn nữa, nâng cao trình độ chuyên môn bằng cách cử đi học các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ, cần có chính sách thu hút nhân tài để phục vụ công tác quản lí, kế toán tốt hơn nữa. SVTH: Lê Thị Kim Nhung 97 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp TÀI LIỆU THAM KHẢO Các trang web: Giáo trình kế toán tài chính GVC. Phan Đình Ngân, THS. Hồ Phan Minh Đức. Giáo trình Kế toán doanh nghiệp- PGS.TS Nguyễn Văn Công. Các Thông tư, Quyết định của Bộ Tài chính, chuẩn mực kế toán có liên quan. Khóa luận tốt nghiệp của các sinh viên khóa 44, 45 tại Thư viện trường Đại học Kinh tế Huế. Cùng một số tài liệu tham khảo khác. SVTH: Lê Thị Kim Nhung 98 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHỤ LỤC Phụ lục 01: Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước của các kì Người nộp thuế: Doanh nghiệp Tư nhân Ngô Đồng Mã số thuế: 3200151925 Địa chỉ: Km 14, Quốc lộ 9 Thị trấn Cam Lộ Huyện: Cam Lộ Tỉnh, TP: Quảng Trị Người nộp thay Mã số thuế Địa chỉ: Huyện: Tỉnh, TP: Đề nghị NH (KBNN): Ngân hàng TMCP Công thương Viêt Nam Trích TK số: 102010001745286 Hoặc thu tiền mặt: Nộp vào NSNN [X] TK tạm thu (1) [ ] TK thu hồi thuế GTGT (2) [ ] Tại KBNN: KBNN Cam Lộ - Quảng Trị Tỉnh, TP: Quảng Trị Mở tại NHTM ủy nhiệm thu Trường hợp nộp tiền theo QĐ của cơ quan thẩm quyền (3) Kiểm toán NN [ ] Thanh tra TC [ ] Thanh tra CP [ ] CQ có thẩm quyền khác [ ] Tên cơ quan quản lí thu Chi cục thuế huyện Cam Lộ Mã CQ thu: 1056279 Tờ khai HQ số 1 ngày Loại hình XNK (1): Phần dành cho NNT ghi khi nộp tiền vào NS Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/ KBNN ghi khi thu tiền (*) STT Nội dung các khoản nộp NS (4) Số tiền Mã NDKT Mã chương Thuế TNDN của các đơn vị không hạch toán ngành: Kì 01/2015 Ghi chú: 30/01/2015 24,000,000 1052 755 Tổng tiền 24,000,000 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Hai mươi bốn triệu đồng PHẦN KBNN GHI Mã CQ thu Nợ TK Mã ĐBHC Có TK Mã nguồn NSNN Người kí: Doanh Nghiệp Tư Nhân Ngô Đồng Ngày kí: 16/12/2015 17:03:43 Người kí: Tổng cục thuế Ngày kí: 16/12/2015 17:03:47 Người kí: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Trung tâm công nghệ thông tin Ngày kí: 16/12/2015 17:04:23 GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt [ ] Chuyển khoản [X] Mấu số C1-02/NS (Ban hành theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài Chính) Mã hiệu: Số: 9107155 SVTH: Lê Thị Kim Nhung 99 Đạ họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Người nộp thuế: Doanh nghiệp Tư nhân Ngô Đồng Mã số thuế: 3200151925 Địa chỉ: Km 14, Quốc lộ 9 Thị trấn Cam Lộ Huyện: Cam Lộ Tỉnh, TP: Quảng Trị Người nộp thay Mã số thuế Địa chỉ: Huyện: Tỉnh, TP: Đề nghị NH (KBNN): Ngân hàng TMCP Công thương Viêt Nam Trích TK số: 102010001745286 Hoặc thu tiền mặt: Nộp vào NSNN [X] TK tạm thu (1) [ ] TK thu hồi thuế GTGT (2) [ ] Tại KBNN: KBNN Cam Lộ - Quảng Trị Tỉnh, TP: Quảng Trị Mở tại NHTM ủy nhiệm thu Trường hợp nộp tiền theo QĐ của cơ quan thẩm quyền (3) Kiểm toán NN [ ] Thanh tra TC [ ] Thanh tra CP [ ] CQ có thẩm quyền khác [ ] Tên cơ quan quản lí thu Chi cục thuế huyện Cam Lộ Mã CQ thu: 1056279 Tờ khai HQ số 1 ngày Loại hình XNK (1): Phần dành cho NNT ghi khi nộp tiền vào NS Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/ KBNN ghi khi thu tiền (*) STT Nội dung các khoản nộp NS (4) Số tiền Mã NDKT Mã chương Thuế TNDN của các đơn vị không hạch toán ngành: Kì 03/2015 Ghi chú: Q1/2015 17,836,149 1052 755 Tổng tiền 17,836,149 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Mười bảy triệu tám trăm ba mươi sau nghìn một trăm bốn mươi chín đồng PHẦN KBNN GHI Mã CQ thu Nợ TK Mã ĐBHC Có TK Mã nguồn NSNN Người kí: Doanh Nghiệp Tư Nhân Ngô Đồng Ngày kí: 16/12/2015 17:57: 51 Người kí: Tổng cục thuế Ngày kí: 16/12/2015 17:57:57 Người kí: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Trung tâm công nghệ thông tin Ngày kí: 16/12/2015 17:58:16 GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt [ ] Chuyển khoản [X] Mấu số C1-02/NS (Ban hành theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài Chính) Mã hiệu: Số: 9107151 SVTH: Lê Thị Kim Nhung 100 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Người nộp thuế: Doanh nghiệp Tư nhân Ngô Đồng Mã số thuế: 3200151925 Địa chỉ: Km 14, Quốc lộ 9 Thị trấn Cam Lộ Huyện: Cam Lộ Tỉnh, TP: Quảng Trị Người nộp thay Mã số thuế Địa chỉ: Huyện: Tỉnh, TP: Đề nghị NH (KBNN): Ngân hàng TMCP Công thương Viêt Nam Trích TK số: 102010001745286 Hoặc thu tiền mặt: Nộp vào NSNN [X] TK tạm thu (1) [ ] TK thu hồi thuế GTGT (2) [ ] Tại KBNN: KBNN Cam Lộ - Quảng Trị Tỉnh, TP: Quảng Trị Mở tại NHTM ủy nhiệm thu Trường hợp nộp tiền theo QĐ của cơ quan thẩm quyền (3) Kiểm toán NN [ ] Thanh tra TC [ ] Thanh tra CP [ ] CQ có thẩm quyền khác [ ] Tên cơ quan quản lí thu Chi cục thuế huyện Cam Lộ Mã CQ thu: 1056279 Tờ khai HQ số 1 ngày Loại hình XNK (1): Phần dành cho NNT ghi khi nộp tiền vào NS Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/ KBNN ghi khi thu tiền (*) STT Nội dung các khoản nộp NS (4) Số tiền Mã NDKT Mã ch ương Thuế TNDN của các đơn vị không hạch toán ngành: Ghi chú: Nộp thuế TNDN năm 2015 8,214,976 1052 755 Tổng tiền 8,214,976 Tổng số tiền ghi bằng chữ: tám triệu, hai trăm mười bốn nghìn chín trăm bảy mươi sáu đồng PHẦN KBNN GHI Mã CQ thu Nợ TK Mã ĐBHC Có TK Mã nguồn NSNN Người kí: Doanh Nghiệp Tư Nhân Ngô Đồng Ngày kí: 31/12/2015 17:04:43 Người kí: Tổng cục thuế Ngày kí: 31/12/2015 17:04:46 Người kí: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Trung tâm công nghệ thông tin Ngày kí: 31/12/2015 17:05:22 GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt [ ] Chuyển khoản [X] Mấu số C1-02/NS (Ban hành theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài Chính) Mã hiệu: Số: SVTH: Lê Thị Kim Nhung 101 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Phụ lục 02: Mức giá mới có hiệu lực từ thời điểm 15 giờ 00 ngày 18.11.2015 cho đến khi có thông cáo báo chí (TCBC) mới. Tập đoàn xăng dầu Việt Nam giảm giá xăng dầu từ 15 giờ 00 ngày 18.11.2015 Hà Nội ngày 18.11.2015, Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex/Tập đoàn) chính thức điều chỉnh các mặt hàng xăng dầu; theo đó mức giá mới như sau: Mặt hàng Đơn vị tính (Đã bao gồm Thuế GTGT) Vùng 1 Vùng 2 Xăng Ron 95 Đồng/lít 17,750 18,100 Xăng Ron 92 Đồng/lít 17,050 17,390 Xăng sinh học E5 Ron 92 Đồng/lít 16,550 17,880 Diezen 0.05S Đồng/lít 13,510 13,780 Diezen 0.25S Đồng/lít 13,460 13,720 Dầu hỏa Đồng/lít 12,640 12,890 Mazut No2B (3.0S) Đồng/lít 9,850 10,040 Mazut No2B (3.5S) Đồng/lít 9,480 9,660 Mazut No3 (380) Đồng/lít 9,380 9,560 Phụ lục 03: Mức giá mới có hiệu lực từ thời điểm 15 giờ 00 ngày 03/12/2015 cho đến khi có thông cáo báo chí (TCBC) mới. Tập đoàn xăng dầu Việt Nam giảm giá xăng dầu từ 15 giờ 00 ngày 03.12.2015 Hà Nội ngày 03.12.2015, Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex/Tập đoàn) chính thức điều chỉnh các mặt hàng xăng dầu; theo đó mức giá mới như sau: Mặt hàng Đơn vị tính (Đã bao gồm Thuế GTGT) Vùng 1 Vùng 2 Xăng Ron 95 Đồng/lít 17,490 17.830 Xăng Ron 92 Đồng/lít 16,790 17,120 Xăng sinh học E5 Ron 92 Đồng/lít 16,300 16,620 Diezen 0.05S Đồng/lít 13,230 13,490 Diezen 0.25S Đồng/lít 13,180 13,440 Dầu hỏa Đồng/lít 12,200 12,440 Mazut No2B (3.0S) Đồng/lít 9,470 9,650 Mazut No2B (3.5S) Đồng/lít 9,100 9,280 Mazut No3 (380) Đồng/lít 9,000 9,180 SVTH: Lê Thị Kim Nhung 102 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Phụ lục 04: Mức giá mới có hiệu lực từ thời điểm 15 giờ 00 ngày 18/12/2015 cho đến khi có thông cáo báo chí (TCBC) mới. Tập đoàn xăng dầu Việt Nam giảm giá xăng dầu từ 15 giờ 00 ngày 18.12.2015 Hà Nội ngày 18.12.2015, Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex/Tập đoàn) chính thức điều chỉnh các mặt hàng xăng dầu; theo đó mức giá mới như sau: Mặt hàng Đơn vị tính (Đã bao gồm Thuế GTGT) Vùng 1 Vùng 2 Xăng Ron 95 Đồng/lít 17,100 17.440 Xăng Ron 92 Đồng/lít 16,400 16,720 Xăng sinh học E5 Ron 92 Đồng/lít 15,910 16,220 Diezen 0.05S Đồng/lít 11,980 12,210 Diezen 0.25S Đồng/lít 11,930 12,160 Dầu hỏa Đồng/lít 11,060 11,280 Mazut No2B (3.0S) Đồng/lít 8,530 8.700 Mazut No2B (3.5S) Đồng/lít 8,160 8,320 Mazut No3 (380) Đồng/lít 8,060 8,220 Phụ lục 05: Mức giá mới có hiệu lực từ thời điểm 15 giờ 00 ngày 04/01/2015 cho đến khi có thông cáo báo chí (TCBC) mới. Tập đoàn xăng dầu Việt Nam giảm giá xăng dầu từ 15 giờ 00 ngày 04.01.2016 Hà Nội ngày 04.01.2016, Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex/Tập đoàn) chính thức điều chỉnh các mặt hàng xăng dầu; theo đó mức giá mới như sau: Mặt hàng Đơn vị tính (Đã bao gồm Thuế GTGT) Vùng 1 Vùng 2 Xăng Ron 95 Đồng/lít 16,730 17.830 Xăng Ron 92 Đồng/lít 16,030 17,120 Xăng sinh học E5 Ron 92 Đồng/lít 15,330 16,620 Diezen 0.05S Đồng/lít 11,110 13,490 Diezen 0.25S Ngừng lưu thông từ ngày 01.01.2016 theo văn bản số 412/TTg- ngày 24.03.2015 của thủ tướng chính phủ Dầu hỏa Đồng/lít 10,270 12,440 Mazut No2B (3.0S) Đồng/lít 7,910 9,650 Mazut No2B (3.5S) Đồng/lít 7,540 9,280 Mazut No3 (380) Đồng/lít 7,440 9,180 SVTH: Lê Thị Kim Nhung 103 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfle_thi_kim_nhung_2243.pdf
Luận văn liên quan