Khóa luận Kế toán quá trình bán hàng tại hợp tác xã thương mại và dịch vụ thuận thành Huế

Qua quá trình tìm hiểu thực tế, đề tài “Kế toán quá trình bán hàng tại HTX TM DV Thuận Thành Huế ” đã giải quyết được các vấn đề sau: Thứ nhất, đề tài đã hệ thống lại các cơ sở lý luận, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán quá trình bán hàng tại HTX TM- DV Thuận Thành Huế. Nhìn chung công tác kế toán quá trình bán hàng tại HTX được thực hiện theo đúng chế độ quy định hiện hành và phù hợp với điều kiện kinh doanh của HTX. Việc vận dụng hệ thống chứng từ sổ sách tương đối đầy đủ. Thứ hai, so sánh giữa cơ sở lý luận và thực tiễn tìm hiểu, HTX đã có sự vận dụng các loại sổ sách, tài khoản kế toán phù hợp với tình hình của HTX trong việc hạch toán quá trình bán hàng của đơn vị. Thứ ba, một số nhận xét và biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán quá trình bán hàng tại HTX đã được đưa ra. Nhìn chung những mục tiêu được đưa ra trong đề tài cơ bản đã thực hiện được . 2. KIẾN NGHỊ * Đối với HTX Hợp tác xã nên sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting là một phần mềm kế toán đáp ứng được những yêu cầu của hầu hết các doanh nghiệp, khắc phục được những nhược điểm khi sử dụng kế toán bằng Excel. Có một chính sách chiết khấu hợp lý phù hợp với từng thời điểm và từng đối tượng mua hàng, nhằm nâng cao doanh số một cách tốt nhất. Ngoài ra, HTX cần có các chủ RƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ

pdf63 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2052 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán quá trình bán hàng tại hợp tác xã thương mại và dịch vụ thuận thành Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của người dân tăng lên nên doanh thu thuần của HTX cũng tăng lên làm cho giá vốn hàng bán của HTX cũng tăng lên. Chỉ tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đây là một chỉ tiêu quan trọng trong hoạt động kinh doanh vì nó phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Nhìn vào bảng số liệu ta thấy: năm 2008 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là 21.180,930 triệu đồng. So với năm 2008 thì năm 2009 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên 1,86%. Còn năm 2010 thì lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên so với năm 2009 là 21,00%. Sự tăng lên này là do việc mở rộng quy mô và luôn tìm kiếm những nguồn hàng mới phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của người dân. Chỉ tiêu chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Đối với doanh nghiệp thương mại thì đây là một chỉ tiêu cần phải chú ý, việc giảm được chi phí này sẽ làm cho lợi nhuận tăng lên. Chỉ tiêu chi phí bán hàng luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn. Qua ba năm thì chi phí đều tăng, chi phí bán hàng năm 2009 tăng 1,94% so với năm 2008 và năm 2010 tăng 21,70%. Khi HTX mở rộng quy mô thì chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ ngày càng tăng, năm 2009 tăng 1,37% so với năm 2008 và năm 2010 tăng 13,29% so với năm 2009. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 36 Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế: Đây là cái đích cuối cùng của mỗi đơn vị kinh doanh. Qua bảng số liệu của HTX ta thấy lợi nhuận sau thuế của HTX qua 3 năm có tăng. Cụ thể là năm 2008 lợi nhuận sau thuế của HTX 653,585 triệu đồng và năm 2009 tăng lên so với năm 2008 là 5,07%. Còn năm 2010 thì lợi nhuận sau thuế của HTX tăng so với năm 2009 là 15,21%. Việc lợi nhuận sau thuế của HTX vào năm 2009 tăng chậm hơn so với năm 2008 là do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới đến Việt Nam và do năm này xuất hiện đối thủ cạnh tranh là siêu thị Big C Huế. Nắm được tình hình trên, năm 2010 HTX đã có những biện pháp để làm tăng lợi nhuận sau thuế của mình. 2.4 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI HTX TM- DV THUẬN THÀNH HUẾ 2.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán HTX đóng vai trò quan trọng, đảm nhận việc ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ theo dõi nhập hàng, xuất hàng đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Công việc kế toán được ghi chép hàng ngày nhằm phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, định kỳ lập báo cáo tài chính trình lên ban chủ nhiệm và cơ quan thuế nhà nước. Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại HTX TM-DV Thuận Thành Kể toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán ngân hàng Kế toán tiếp thị Kế toán kho Thủ quỹ Quan hệ chỉ đạo Quan hệ hỗ trợ Ghi chú Kế toán thanh toán Kế toán tiêu thụTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 37 Chức năng, nhiệm vụ của từng người: - Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm toàn bộ các vấn đề liên quan đến HTX, kế toán tại HTX, tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê và bộ máy kế toán. Tổ chức công tác kế toán hạch toán ban đầu, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của HTX. - Kế toán tổng hợp: là người đứng sau kế toán trưởng, giúp đỡ kế toán trưởng phụ trách tổng hợp số liệu về nhập và xuất hàng, xác định kết quả kinh doanh, kiểm tra báo cáo kế toán của các kế toán bộ phận, để từ đó lập báo cáo tài chính toàn HTX. Quản lý kiểm soát tình hình tăng giảm TSCĐ của toàn HTX. Bảo quản, lưu trữ các chứng từ, hồ sơ, sổ sách kế toán. - Kế toán thanh toán: tổ chức ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiêu thụ, chi bằng tiền mặt, các khoản công nợ, tạm ứng, thanh toán lương nhân viên. Hàng ngày lập báo cáo nhanh về tình hình công nợ trình lên ban chủ nhiệm HTX và kế toán trưởng. - Kế toán ngân hàng: trực tiếp giao dịch với ngân hàng về các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán với ngân hàng bằng hình thức chuyển khoản. Theo dõi tài khoản tiền gửi ngân hàng của HTX. Thường xuyên đối chiếu sổ sách với ngân hàng để giám sát chặt chẽ số dư trên các tài khoản. - Kế toán tiếp thị: trực tiếp theo dõi tiếp thị về việc nhận hàng và khả năng thanh toán. Cuối ngày rút số dư để cân đối với tiếp thị. - Kế toán tiêu thụ: tổ chức ghi chép, phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm của HTX, đồng thời kiểm tra tình hình thanh toán với người mua nhằm theo dõi các khoản nợ phải thu. - Kế toán kho: tổ chức ghi chép, theo dõi lượng hàng hóa nhập, xuất và theo dõi lượng hàng tồn kho trong ngày. - Thủ quỹ: hàng ngày căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi hợp lý có đầy đủ các chữ ký của từng người có trách nhiệm, thủ quỹ mới tiến hành việc thu chi tiền. Cuối ngày phải lập báo cáo tình hình thu chi trong ngày gồm có: tồn quỹ đầu ngày, tổng số thu trong TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 38 ngày, tổng số chi trong ngày và tồn quỹ cuối ngày để đối chiếu với số liệu kế toán và số tiền mặt còn lại trong quỹ. 2.4.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 2.4.2.1 Chế độ và hình thức kế toán tại HTX: * Chế độ kế toán: Hiện nay HTX áp dụng luật kế toán Việt Nam, chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31-12-2009 hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung chế độ KTDN. * Hình thức kế toán: Hiện nay HTX áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Hình thức sổ kế toán của HTX: Áp dụng các loại sổ trong hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ,việc này giúp giảm bớt khối lượng công việc cho nhân viên kế toán, đáp ứng được nhu cầu hạch toán của HTX. Các mẫu sổ và bảng tổng hợp được thiết kế bao gồm: Chứng từ ghi sổ; Sổ Cái; Bảng kê; Sổ hoặc Thẻ chi tiết. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 39 Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ - Trình tự ghi sổ : Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Sổ/ Thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ quỹ Sơ đồ: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối quý, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Báo cáo tài chính Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 40 Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. * Hệ thống tài khoản áp dụng tại HTX Hệ thống tài khoản cấp 1, cấp 2 của HTX sử dụng trên cơ sở hệ thống tài khoản do Bộ tài chính quy định tại quyết định số 15/2006/QĐ-BTC và thông tư 244/2009/TT-BTC. * Hệ thống chứng từ áp dụng tại HTX: Tại HTX, các chứng từ được sử dụng chủ yếu là: - Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho,... - Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo Có, Giấy báo Nợ của ngân hàng. - Hóa đơn GTGT, Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ,... 2.4.2.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại HTX: Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng Phương pháp khấu hao: theo đường thẳng Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kiểm kê định kỳ Phương pháp tính giá xuất kho: Nhập trước xuất trước Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ 2.4.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo: Hệ thống báo cáo tài chính của HTX bao gồm: - Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01- DN) - Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu B02-DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03- DN) - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09- DN) - Tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 41 CHƯƠNG III THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG TẠI HỢP TÁC XÃ TM- DV THUẬN THÀNH HUẾ. 3.1 PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG VÀ THANH TOÁN TIỀN HÀNG 3.1.1 Phương thức bán hàng Hiện nay, HTX đang áp dụng hai phương thức bán hàng thể hiện ở sơ đồ. Sơ đồ 4: Sơ đồ phương thức bán hàng của HTX - Phương thức bán buôn: Phương thức bán buôn áp dụng cho các đối tượng là đại lý (cửa hàng bán lẻ, cửa hàng bách hóa tổng hợp hoặc hộ kinh doanh gia đình ở các khu dân cư, ở ven đường), cơ quan, tổ chức, đội ngũ tiếp thị. Tùy từng trường hợp, hàng hoá có thể xuất bán trực tiếp tại kho hoặc thông qua đội ngũ tiếp thị. Theo hợp đồng kinh tế được ký vào mỗi năm và đơn đặt hàng tùy từng thời điểm, HTX tiến hành bán cho các đối tượng trên, đảm bảo tính chủ động cho HTX và lợi ích của hai bên mua- bán. Hình thức bán buôn là hình thức bán hàng phổ biến nhất, chiếm doanh số khá lớn trong tổng doanh thu của HTX. Phương thức này đáp ứng yêu cầu bán hàng hóa trên một địa bàn rộng với khối lượng lớn, thu hồi vốn nhanh, tiết kiệm được các chi phí về bảo quản, hao hụt. HTX Quầy bán lẻ Bán lẻBán buôn Tiếp thịCơ quan, tổ chức Đại lý Siêu thị Cơ quan, tổ chức Người TD TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 42 - Phương thức bán lẻ: Phương thức này áp dụng cho các đối tượng là người tiêu dùng, cơ quan đơn vị. Khi có nhu cầu, khách hàng sẽ đến các địa điểm như siêu thị Thuận Thành và các quầy bán lẻ của HTX (Quầy đường Nguyễn Chí Diễu, quầy Đống Đa, quầy đường Nhật Lệ, quầy ở An Cựu,) để mua. Theo phương thức này, HTX thì sẽ thực hiện thu tiền trực tiếp. 3.1.2 Phương thức thanh toán Tùy từng đối tượng khách hàng, từng phương thức bán hàng mà HTX có những hình thức thanh toán khác nhau nhằm thu hồi vốn nhanh, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn. Cụ thể: Phương thức thanh toán trực tiếp: trả ngay bằng tiền mặt hoặc thanh toán trả chậm, người mua có thể thanh toán trực tiếp qua nhân viên bán hàng hoặc tại bộ phận ngân quỹ. Hình thức thanh toán trả chậm áp dụng đối với những khách hàng có quan hệ làm ăn uy tín, lâu dài và đối với các cơ sở đại lý tiêu thụ hàng hóa của HTX. Tùy theo từng đối tượng mà HTX có thể thỏa thuận theo hợp đồng 10 ngày hoặc 15 ngày sẽ thanh toán. Phương thức thanh toán bằng chuyển khoản: áp dụng đối với những khách hàng mua với số lượng lớn, giá trị hợp đồng lớn và đối với khách hàng có uy tín, quan hệ mật thiết với HTX. 3.2 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ VỐN HÀNG XUẤT KHO TẠI HTX Tại HTX có 2 hình thức kinh doanh: nhận làm đại lý hưởng hoa hồng và mua hàng hóa rồi bán hưởng theo chênh lệch Do đặc điểm đó nên phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho của mỗi hình thức cũng khác nhau - Đối với trường hợp làm đại lý hưởng hoa hồng HTX nhận hàng từ đại lý ký gửi và bán đúng giá bán của các công ty, nhà máy. Do đó trường hợp này giá vốn của hàng bán chính là giá bán của các công ty, nhà máy. Các chi phí vận chuyển bốc xếp do các công ty nhà máy chịu. - Trường hợp mua hàng hóa rồi bán hưởng theo chênh lệch TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 43 Do HTX kinh doanh nhiều chủng loại hàng hóa bên cạnh đó nghiệp vụ xuất hàng hóa diễn ra liên tục, thường xuyên. Vì vậy, để thuận lợi trong công tác hạch toán cũng như giảm bớt khối lượng công việc, HTX đã áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ. Khi tính giá vốn hàng xuất kho HTX áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước. Trị giá vốn hàng bán được tính theo công thức: Trị giá hàng xuất trong kỳ = Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ - Trị giá hàng tồn cuối kỳ 3.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ Nguồn hàng của HTX đều lấy từ những công ty hay nhà máy có uy tín trên thị trường, nhân viên HTX cũng thường xuyên theo dõi, kiểm tra chất lượng cũng như các tiêu chuẩn mỗi loại hàng hóa nên trường hợp hàng bán bị trả lại là rất ít. Những trường hợp giảm giá thường là khi hàng sắp đến hạn hoặc vào những dịp khuyến mãi trong những ngày lễ. Phần lớn các khoản giảm trừ là phần chiết khấu thương mại cho khách hàng mua với số lượng lớn. 3.4 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG TẠI HỢP TÁC XÃ TM- DV THUẬN THÀNH HUẾ. 3.4.1 Kế toán chi tiết * Chứng từ kế toán sử dụng: Hàng ngày, để hạch toán nghiệp vụ bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ: - Đối với bán buôn: Hóa đơn GTGT: do Bộ Tài Chính ban hành đến tháng 3/2011; Phiếu xuất kho; Phiếu thu/ Giấy báo có; Hợp đồng kinh tế; Đơn đặt hàng và các chứng từ liên quan khác. - Đối với bán lẻ: Hóa đơn bán lẻ; Phiếu xuất kho; Thẻ quầy hàng; Phiếu thu; Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ; Giấy nộp tiền và các chứng từ liên quan khác. * Trình tự hạch toán Thực tế công việc tiêu thụ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 44 - Đối với bán buôn: Qua một thời gian hoạt động, HTX đã có những khách hàng lớn thân thuộc, hợp đồng mua hàng được ký kết với HTX ngay từ đầu năm quy định việc HTX sẽ cung cấp hàng hóa cho khách hàng theo từng thời điểm khi khách hàng có nhu cầu. Khi có nhu cầu mua hàng, khách hàng có thể giao dịch với đội ngũ tiếp thị hoặc trực tiếp với phòng kinh doanh. Phòng kinh doanh sau khi nhận được đơn đặt hàng thì xem xét về giá, khả năng cung ứng và điều kiện thanh toán. Nếu đủ điều kiện thì chuyển yêu cầu tới bộ phận kho. Bộ phận kho lúc này sẽ xem xét số lượng hàng hoá trong kho có đủ đáp ứng đơn đặt hàng không. Khi nhận được thông báo của bộ phận kho gửi lên, phòng kinh doanh sẽ gửi cho giám đốc xét duyệt, sau đó thông báo với khách hàng là đơn đặt hàng (hay là hợp đồng) của khách hàng đã được đáp ứng. Tiếp đó, bộ phận kế toán lập phiếu xuất kho (PXK), liên 1 lưu ở phòng kế toán, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 chuyển tới thủ kho cho khách hàng theo yêu cầu của phòng kinh doanh. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 45 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 17 tháng 01 năm 2011 SỐ 058/01 Nợ: Có: Họ tên người nhận hàng: Cty TNHH Saigon Morin Huế Địa chỉ : 30 Lê Lợi- Huế Lý do xuất kho : Bán theo đơn đặt hàng Xuất tại kho: Siêu thị Số TT TÊN NHÃN HIÊU, QUY CÁCH PHẨM CHẤT VẬT TƯ ( SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá THÀNHTIỀN Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 TRÀ LIPTON 25 TÚI HỘP 6 6 23.036 138.216 2 BỘT TĂNG 500G GÓI 24 24 18.029 432.696 3 BN MIWON 1KG GÓI 16 16 39.500 632.000 4 DẦU SOYA 5L BỊCH 16 16 164.355 2.629.680 5 BÁNH BAO CANXI/25 GÓI 5 5 21.300 106.500 6 BỘT THỊT GÀ LON 2 2 104.998 209.996 7 DẦU HẢO MAGGI 820G CHAI 2 2 25.055 50.110 8 DẦU MÈ CHAI 2 2 28.872 57.744 CỘNG: 4.256.942 Cộng thành tiền ( viết bằng chữ): Bốn triệu hai trăm năm mươi sáu ngàn chín trăm bốn mươi hai đồng. Thủ trưởng đơn vị Người nhận Người giao Người lập phiếu (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Sau khi lập phiếu xuất kho, kế toán lập Hoá đơn GTGT gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cuống, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để lưu chuyển nội bộ và lưu tại phòng kế toán. Hoá đơn GTGT có chữ ký của những người liên quan. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 46 Mẫu số: 01 GTKT – 3LL HOÁ ĐƠN MN/2010B GIÁ TRỊ GIA TĂNG 0080562 Liên 1: Lưu Ngày.. 17.. thàng..01. năm..2011 Đơn vị bán hàng:..HTX TM- DV THUẬN THÀNH HUẾ .............................................................. Địa chỉ:92 Đinh Tiên Hoàng- TP Huế .......................................................................................... Số tài khoản: ..................................................................................................................................... Điện thoại:..054.862.355..............MS: 3 3 0 0 1 0 1 5 6 5 Họ tên người mua:. ........................................................................................................................... Tên đơn vị:. CTY TNHH SÀI GÒN MORIN HUẾ... Địa chỉ:30 Lê Lợi- Huế................................................................................................................. Số tài khoản: ..................................................................................................................................... Hình thức thanh toán: Tiền mặtMS: 3 3 0 0 1 0 0 0 0 0 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 2 x 1 1 TRÀ LIPTON 25 TÚI HOP 6 23.636 141.816 2 BỘT TĂNG 500G GOI 24 18.364 440.736 3 BN MIWON 1KG GOI 16 40.000 640.000 4 DẦU SOYA 5L BICH 16 165.455 2.647.280 5 BÁNH BAO CANXI/25 GOI 5 22.000 110.000 6 BỘT THỊT GÀ LON 2 106.909 213.818 7 DẦU HẢO MAGGI 820G CHAI 2 25.455 50.910 8 DẦU MÈ CHAI 2 29.091 58.182 Cộng tiền hàng: 4.302.742 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 430.274 Tổng cộng tiền thanh toán: 4.733.016 Số tiền viết bằng chữ:: Bốn triệu bảy trăm ba mươi ba ngàn không trăm mười sáu đồng. Người mua hàng (Đã ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Đã ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Đã ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 47 Khi khách hàng đề nghị thanh toán, căn cứ vào hóa đơn, kế toán thanh toán lập phiếu thu. Phiếu thu này được làm thành 3 liên: 1 liên lưu tại cuốn gốc, 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên lưu hành nội bộ. HTX TM- DV THUẬN THÀNH 92 Đinh Tiên Hoàng Điện thoại: 054-520099 Mã số thuế: 3300101565-1 Mẫu số 02- TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU NGÀY 18/01/2011 SỐ: PT01.0674 Nợ: 1111 Có: 1311 Họ tên người nộp tiền: .CTY TNHH SAIGON MORIN HUẾ .................................................. Địa chỉ: 30 Lê Lợi- Huế.............................................................................................................. Lý do nộp : Thu tiền hàng ......................................................................................................... Số tiền: .... 4.733.016 VNĐ ............................................................................................................ ( Viết bằng chữ) : Bốn triệu bảy trăm ba mươi ba ngàn không trăm mười sáu đồng Ngày..18.. thàng..01. năm..2011 GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI NỘP TIỀN NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ QUỸ (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Bốn triệu bảy trăm ba mươi ba ngàn không trăm mười sáu đồng + Tỷ giá ngoại tệ ( Vàng bạc đá quý): ........................................................................................... + Số tiền quy đổi: ........................................................................................................................... - Đối với bán lẻ: Hàng ngày, khi có nghiệp vụ xuất hàng từ kho về quầy, kế toán lập phiếu xuất kho. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 48 HTX TM- DV THUẬN THÀNH 92 Đinh Tiên Hoàng Điện thoại: 054-520099 Mã số thuế: 3300101565-1 ( Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO NGÀY 17/01/2011 SỐ 065/02 Nợ: Có: Họ tên người nhận hàng: Á ĐÔNG (27CVA) Lý do xuất kho : Bán lẻ Xuất tại kho: Siêu thị ST T TÊN HÀNG ĐVT SỐLƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN GHI CHÚ 1 ĐƯỜNG TRẮNG KG 20 21.000 420.000 2 ĐẬU HÀ LAN 1KG GÓI 2 75.500 151.000 3 XD TAM THÁI TỬ 500ML CHAI 20 5.000 100.000 4 TƯƠNG CÀ CHUA 2,1 KG BỊCH 1 49.500 49.500 TỔNG CỘNG 720.500 Thủ trưởng đơn vị Người nhận Người giao Người lập phiếu (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Nhân viên bán hàng sẽ chịu trách nhiệm nhận hàng và tính thành tiền bán lẻ tùy loại hàng hóa. Sau mỗi lần bán, nhân viên bán hàng ghi vào Hóa đơn bán lẻ (1 liên giao cho khách hàng, 1 liên lưu hành nội bộ) hoặc Thẻ quầy hàng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 49 ĐƠN VỊ: HTX TM- DV THUẬN THÀNH 92 Đinh Tiên Hoàng Mẫu số: NC01- MC QĐ số 19/2006/QĐ- BTC HOÁ ĐƠN BÁN LẺ Số: 80565 Ngày 17/01/2011 Họ tên người mua:.....Á ĐÔNG ....................................................................................................... Đơn vị cơ quan: ............................................................. Số TT TÊN HÀNG VÀ QUY CÁCH PHẨM CHẤT Đơn vị tính Số lượng Giá đơn vị THÀNH TIỀN 1 ĐƯỜNG TRẮNG KG 20 21.500 430.000 2 ĐẬU HÀ LAN 1KG GÓI 2 80.300 160.600 3 XD TAM THÁI TỬ 500ML CHAI 20 5.500 110.000 4 TƯƠNG CÀ CHUA 2,1 KG BỊCH 1 50.200 50.200 CỘNG: 750.800 Cộng thành tiền ( viết bằng chữ): Bảy trăm năm mươi ngàn tám trăm đồng. Ngày..17.. thàng..01. năm..2011 Người nhận hàng Đã nhận đủ tiền Người viết hóa đơn Cuối ngày, nhân viên bán hàng tổng hợp và đưa lên cho phòng kế toán, sau đó nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán căn cứ vào phiếu thu để ghi vào chứng từ ghi sổ, dựa vào Hóa đơn bán lẻ và Thẻ quầy hàng lập “Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ” rồi căn cứ vào đó tính doanh thu chưa thuế theo từng loại hàng hóa, dịch vụ và theo nhóm thuế suất GTGT. Cuối tháng, kế toán tiến hành lập bảng kê nhập hàng để theo dõi số hàng xuất nội bộ cho các quầy và tiến hành kiểm kê hàng ở quầy để đối chiếu với số tiền còn thừa chưa thanh toán hàng. Sau khi tổng hợp các đơn đặt hàng, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu, kế toán tiến hành kiểm tra đối chiếu . + Sổ kế toán chi tiết (theo dõi từng mặt hàng cụ thể) Nhờ có sổ chi tiết mà HTX có thể biết được những thông tin chi tiết về doanh thu của từng mặt hàng nhằm phục vụ cho nhu cầu quản lý của HTX TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 50 SỔ CHI TIẾT TK511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tháng 1 năm 2011 Đơn vị tính : Đồng Ngày GS Chứng từ SốHĐ Diễn giải ĐƯ Số tiền phát sinh Số Ngày Nợ Có .... ....... ......... .... ........ ..... ........ 17/01 PT 01. 17/01 80556 Thu tiền lẻ tại siêu thị 1111 63.798.425 18/01 PT 01. 18/01 80560 Thu tiền bán KS Duy Tân 1111 1.240.896 18/01 PT 01. 18/01 80562 Thu tiền bán Cty TNHH Saigon Morin Huế 1111 4.733.106 .... ....... ......... .... ........ ..... 21/01 002 21/01 80596 DT bán Cty CP Frit Huế 1311 5.311.542 21/01 004 21/01 80598 DT bán Cty TNHH MTV Huế Thành 1311 73.532.624 .... ....... ......... .... ........ ..... ........ Cộng 19.146.557.157 Ngày 31 tháng 01năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) 3.4.2 Kế toán tổng hợp Để hạch toán kế toán quá trình bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản 511 Các bảng kê, sổ sách liên quan Chứng từ ghi sổ và sổ cái CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 002 Tháng 1 năm 2011 TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị tính : đồng Trích yếu Ghi Nợ Ghi Có Tài khoản Số tiền Tài khoản Số tiền Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2011 111 7.567.524.082 511 19.146.557.157 112 4.488.113.032 3331 1.895.606.695 131 8.986.526.738 Cộng 21.042.163.852 21.042.163.852 Kèm theo......................................chứng từ Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 51 SỔ CÁI Tháng 1 năm 2011 TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị tính : Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Loại Số Nợ Có 31-01- 2011 D/ 002 Bán hàng tổng hợp cho siêu thị, KS Duy Tân, KS Hương Giang, Saigon Morin,... 111 6.879.271.952 31-01- 2011 D/ 002 Bán hàng tổng hợp cho Cty Cp May Xuất khẩu Huế, Cty CP Frit Huế, CTCP phát triển Thủy Sản,... 112 4.079.552.309 31-01- 2011 D/ 002 Bán hàng tổng hợp cho Cty TNHH MTV Huế Thành, bán theo bảng kê, tại kho,... 131 8.187.732.896 31-01- 2011 H/ 20 Kết chuyển TK 511-911 911 19.146.557.157 Cộng 19.146.557.157 19.146.557.157 Ngày 31 tháng 01 năm2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) 3.5 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐẦU RA HTX TM- DV Thuận Thành nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cách tính thuế phải nộp như sau: Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào Dựa vào “ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra”( tổng hợp số thuế GTGT đầu ra) và “ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào” ( tổng hợp số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng số thuế GTGT mà HTX đã thanh toán), định kỳ hàng tháng, theo yêu cầu của cơ quan thuế, HTX tiến hành lập “ Tờ khai thuế GTGT”, nộp kèm theo các bảng kê trên và thực hiện nghĩa vụ với cơ quan thuế. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 52 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) [01] Kỳ tính thuế: tháng 1 năm 2011 [02] Người nộp thuế:HỢP TÁC XÃ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THUẬN THÀNH ........ [03] Mã số thuế: [04] Địa chỉ:92 Đinh Tiên Hoàng...................................................................................... [05] Quận, huyện:Thuận Thành [06] Tỉnh/ Thành phố: Huế. [07] Điện thoại:................ [08] Fax: .......................... [09] E-mail:................... Đơn vị tiền : Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV ( chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT B Thuế GTGT còn được khấu trừ kì trước chuyển sang [11] 915.500.604 I Hàng hóa, dịch vụ (HHDV) mua vào 1 Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ ([12]= [14]+[16] ; [13]= [15]+ [17]) [12] 15.679.765.023 [13] 1.422.110.565 a. Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong nước [14] 15.679.765.023 [15] 1.422.110.565 3. Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]= [13]+ [19] -[21]) [22] 1.422.110.565 4. Tổng số thuế GTGT được kháu trừ kỳ này [23] 1.422.110.565 II. Hàng hóa, dịch vụ bán ra 1. Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]= [26]+ [27] ; [25]= [28]) [24] 19.146.557.157 [25] 1.895.606.695 1.1 Hàng hóa dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 1.2 Hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuê GTGT ( [27]= [29]+ [30]+ [32] ; [28]= [31]+ [33]) [27] 19.146.557.157 [28] 1.895.606.695 a. Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] b. Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 380.980.414 [31] 19.049.021 c. Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 18.765.576.743 [33] 1.876.557.674 3. Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ( [38]= [24]+[34]- [36], [39]= [25]+[35]- [37]) [38] 19.146.557.157 [39] 1.895.606.695 III. Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ 1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ [40]= [39]- [23]- [11] ) [40] 2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kì này ( [41]= [39]- [23]- [11] ) [41] 442.004.474 2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42] 2.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau. ( [43]= [41]- [42]) [43] 442.004.474 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai. Huế, ngày 19 tháng 2 năm 2011 3 3 0 0 1 0 1 5 6 5 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 53 CHƯƠNG IV MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG TẠI HỢP TÁC XÃ TM- DV THUẬN THÀNH HUẾ 4.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG HÓA TẠI HỢP TÁC XÃ TM- DV THUẬN THÀNH HUẾ 4.1.1 Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của HTX 4.1.1.1 Ưu điểm Hiện nay, HTX đã có mạng lưới kinh doanh phân bố trên địa bàn Thành phố Huế và các huyện, các vùng lân cận trên toàn tỉnh, ngoài ra còn mở rộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, ngày càng đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của người dân. Nguồn hàng mà HTX đang kinh doanh đều là những nhãn hiệu có uy tín, được khách hàng tin dùng, mối quan hệ giữa HTX và đơn vị cung ứng tương đối vững chắc, đảm bảo sự hợp tác lâu dài, giúp HTX có thể cạnh tranh với các đơn vị khác trên địa bàn. Việc tổ chức hệ thống kho bãi, quầy hàng, cửa hàng hợp lý và có hệ thống đảm bảo công tác tiếp nhận, bảo quản hàng hóa được thực hiện một cách tốt nhất. Bên cạnh đó, đội ngũ tiếp thị, nhân viên bán hàng là những người có kinh nghiệm và nhiệt tình trong công viêc. Đại lý và đội ngũ tiếp thị luôn tích cực tìm kiếm thị trường tiêu thụ, sử dụng những biện pháp nhằm thúc đẩy lượng hàng hóa bán ra, giúp hoạt động kinh doanh của HTX ngày càng phát triển. Việc kết hợp vừa phân phối hàng cho người tiêu dùng vừa phân phối hàng qua các đại lý đã giúp cho HTX khai thác hết khả năng bán hàng của mình cũng như đáp ứng được nhu cầu của thị trường, nắm bắt được thông tin phản hồi từ khách hàng, từ đó có những phương hướng kinh doanh phù hợp. 4.1.1.2 Những tồn tại Nguồn vốn kinh doanh còn hạn chế, chủ yếu là vốn vay của ngân hàng, tận dụng các khoản vốn của công ty, nhà máy cung cấp hàng hóa, do đó làm giảm đi lợi nhuận kinh TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 54 doanh và ảnh hưởng đến quá trình lưu chuyển hàng hóa. Một số đơn vị nguồn hàng gây sức ép cho HTX về vấn đề đảm bảo nguồn vốn kinh doanh cho công tác dự trữ hàng hóa của họ cũng như hiệu quả công tác bán hàng, nếu không đáp ứng được sẽ đi tìm một nhà phân phối khác, ràng buộc HTX không được bán những hàng hóa cạnh tranh với hàng hóa của đơn vị nguồn hàng làm cho HTX mất đi cơ hội đa dạng hóa nhãn hiệu hàng hóa để đáp ứng nhu cầu phong phú của người dân. Đã kinh doanh thương mại thì không thể tránh khỏi tình trạng ứ đọng hàng hóa (hàng tồn kho) nhưng dự trữ hàng hóa như thế nào cho hợp lý để tránh tình trạng ứ đọng vốn là một vấn đề đối với HTX bởi hiện nay hàng tồn kho của HTX chiếm một tỷ trọng lớn trong tài sản lưu động, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Điều này đặt ra thách thức lớn cho HTX trong việc đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa. Do HTX có kinh doanh những mặt hàng tươi sống như cá, thịt, trái cây,...trong khi đó việc tiêu thụ những mặt hàng này lại không có hóa đơn, chứng từ, lại là những mặt hàng không được khấu trừ thuế, trong khi đó các mặt hàng này khi bán ra phải chịu thuế suất 5%, do đó muốn có lợi nhuận buộc HTX phải năng động, nhiệt tình với công việc. Trụ sở chính và hệ thống kho hàng của HTX đóng ở địa bàn Thừa Thiên Huế là nơi thường bị lũ lụt gây ảnh hưởng đến sự an toàn của cải vật chất của HTX. 4.1.2 Đánh giá về công tác kế toán quá trình bán hàng tại HTX 4.1.2.1 Ưu điểm HTX đang áp dụng hình thức tổ chức kế toán theo mô hình tập trung. Hình thức này đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất từ trên xuống trong công tác kế toán. Bộ máy kế toán của HTX được tổ chức hợp lý phù hợp với năng lực của từng người, đội ngũ nhân viên kế toán có kinh nghiệm, nhiệt tình, hết lòng vì công việc đã góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. HTX tổ chức hệ thống chứng từ, sổ sách, vận dụng hệ thống tài khoản kế toán đúng với chế độ và biểu mẫu của Bộ tài chính phát hành, cập nhật các văn bản kế toán mới của Bộ tài chính một cách nhanh chóng, hệ thống tài khoản được thiết lập với tài khoản chi tiết tạo điều kiện cho việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. HTX sử dụng h ình TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 55 thức Chứng từ ghi sổ có ưu điểm dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu, công việc kế toán được phân công đều trong kỳ phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình. HTX đang sử dụng phần mềm bán hàng An Thịnh giúp việc quản lý nhập xuất tồn kho hàng hóa, quản lý thông tin khách hàng, sản phẩm trong quá trình bán hàng tại siêu thị diễn ra thuận lợi. HTX luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước và với cán bộ công nhân viên HTX. Do đó luôn được sự tín nhiệm và tin cậy của khách hàng, có chỗ đứng vững chắc trên thị trường. HTX sử dụng phương pháp tính giá nhập trước xuất trước thích hợp với điều kiện hàng tồn kho luân chuyển nhanh, cung cấp một sự ước tính hợp lý về giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên bảng cân đối kế toán, đặc biệt trong những lần mua hàng chưa có giá đơn vị. 4.1.2.2 Những tồn tại Hiện nay, quy mô kinh doanh của HTX được mở rộng, công việc nhiều nên kế toán viên thường phụ trách nhiều công việc khác nhau nên hiệu quả làm kế toán chưa cao. Phần lớn nhân viên kế toán làm theo kinh nghiệm hoặc hướng dẫn của người đi trước mà chưa được đào tạo bài bản công việc kế toán nên gặp không ít khó khăn. HTX vẫn còn làm kế toán bằng Excel nên phải phân chia bộ phận kế toán mỗi người phải phụ trách một mảng vì phải vào các sổ thuộc mảng đó, do đó một người không thể làm được mọi việc, dẫn đến tốn nhiều nhân sự. Khi muốn xem báo cáo ở một thời điểm bất kỳ thì không thể được hoặc chậm vì muốn có thông tin phải đợi kế toán cập nhật và tính toán đầy đủ thông tin tổng hợp. Khách hàng chủ yếu là khách hàng quen thuộc, mua hàng với số lượng lớn nhưng thường trả chậm, trong khi HTX không có kế hoạch thu nợ cho từng khách hàng, HTX thường bị chiếm dụng vốn. Điều này làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh của HTX Hầu hết công tác hạch toán, ghi chép xảy ra tại văn phòng kế toán HTX nên khối lượng công việc tương đối nhiều, công việc thường dồn nhiều vào cuối quý, năm. Ở bộ phận kho, sổ sách được làm bằng tay nên không phản ánh kịp thời thông tin cho nhà quản lý. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 56 4.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG TẠI HTX TM- DV THUẬN THÀNH HUẾ * Hạch toán nghiệp vụ xuất hàng hóa cho các quầy bán lẻ Khi phản ánh doanh thu bán hàng của quầy hàng bán lẻ, kế toán sử dụng TK 511 là không đúng bản chất, không chính xác vì như vậy khó phân biệt được doanh thu bán hàng thông thường và doanh thu bán hàng nội bộ, từ đó khó xác định được hiệu quả hoạt động của các quầy hàng bán lẻ. Do vậy trong trường hợp này cần hạch toán như sau: Ghi nhận giá vốn hàng bán: Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Có TK 611- Mua hàng Ghi nhận doanh thu nội bộ: Nợ TK 111, 1388: Phải thu nội bộ Có TK 512- Doanh thu nội bộ Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra. * Hoàn thiện kế toán công nợ Để thúc đẩy việc thanh toán của khách hàng, HTX nên có chính sách thanh toán cụ thể. Nếu khách hàng thanh toán ngay hay thanh toán trước thời hạn sẽ được hưởng chiết khấu, ví dụ “ 3/15 net 30”: nghĩa là khách hàng phải thanh toán toàn bộ số tiền trong vòng 30 ngày kể từ ngày mua, nếu khách hàng thanh toán nhanh từ ngày mua đến ngày thứ 15 thì sẽ được hưởng mức chiết khấu là 3% trên giá trị đơn hàng; nếu thanh toán chậm thì phải chịu lãi suất của nợ quá hạn. Đối với khách hàng gần đến hạn thanh toán, HTX nên gửi thông báo có ghi rõ số tiền còn nợ, ngày thanh toán và thường xuyên trao đối những thông tin về các khoản nợ giữa kế toán và phòng kinh doanh để có quyết định có nên tiếp tục bán hàng cho khách hàng nữa không. Như đã trình bày ở trên, HTX thường bị chiếm dụng vốn, việc thu hồi nợ là khó khăn, đôi khi không thể thu hồi nợ được nên cần phải tiến hành lập khoản dự phòng phải thu khó đòi. Đây là một khoản HTX tính trước vào chi phí quản lý doanh nghiêp để khi TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 57 có các khoản nợ khó đòi, không đòi được thì tình hình tài chính của HTX không bị ảnh hưởng. Về nguyên tắc khi có các bằng chứng đáng tin cậy về các khoản nợ khó đòi như khách hàng phá sản hoặc bị tổn thất, thiệt hại lớn về tài sản...nên không có khả năng thanh toán và HTX đã đòi nợ nhiều lần mà không được là căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi. Việc lập dự phòng phải thu khó đòi được thực hiện vào cuối niên độ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính. * HTX nên sử dụng phần mềm kế toán để giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán, giúp cho việc cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác, đáp ứng việc ra quyết định của nhà quản trị, nâng cao hiệu quả công tác kế toán của HTX. * Ngoài ra, HTX áp dụng một số biện pháp khác nhằm nâng cao hiệu quả công tác bán hàng như: Luôn “xây dựng sự hiểu biết và tạo niềm tin” cho khách hàng để từng bước khẳng định thương hiệu của mình trong lòng khách hàng. Tạo được vị thế vững chắc trên thị trường bằng năng lực, đạo đức kinh doanh, thực hiện tốt chính sách hỗ trợ tiêu thụ hàng hóa đối với người tiêu dùng, xây dựng uy tín để duy trì được khách hàng truyền thống, khai thác khách hàng mới, tìm nhiều cơ hội cho HTX ngày càng tăng trưởng ổn định, vững chắc. Ngoài kinh doanh bán buôn, bán lẻ nhiều loại mặt hàng, để phát triển, phải trực tiếp sản xuất và liên kết với các tổ chức kinh tế khác trong việc tiêu thụ hàng hóa nông sản phẩmđồng thời trở thành nhà phân phối chính thức cho nhiều nhà máy lớn, thiết lập được mạng lưới bán lẻ trong ngoài tỉnh, tổ chức đưa hàng hóa về tận các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, Để giữ vững và phát huy hơn nữa thương hiệu của HTX, bên cạnh việc thường xuyên cải tiến phương thức kinh doanh, sử dụng hiệu quả công cụ marketing, cần luôn chăm lo bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ đội ngũ bán hàng. Không ngừng tự đổi mới, phấn đấu để tự khẳng định mình, nhanh chóng tiếp cận với phong cách phục vụ văn minh, hiện đại và tích cực trong việc tìm đối tác, bạn hàng để nâng cao năng lực kinh doanh, phát triển hệ thống phân phối bao gồm các siêu thị, cửa TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 58 hàng phục vụ những đối tượng người tiêu dùng. Tăng cường liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp sản xuất để có được những sản phẩm vừa đạt chất lượng cao, giá thành lại hạ, đồng thời tạo mối liên kết gắn bó với các cửa hàng bán lẻ độc lập, các hộ kinh doanh cá thể để xây dựng hệ thống “ chuỗi đại lý” của hợp tác xã ngày càng lớn mạnh. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 59 PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Qua quá trình tìm hiểu thực tế, đề tài “Kế toán quá trình bán hàng tại HTX TM- DV Thuận Thành Huế ” đã giải quyết được các vấn đề sau: Thứ nhất, đề tài đã hệ thống lại các cơ sở lý luận, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán quá trình bán hàng tại HTX TM- DV Thuận Thành Huế. Nhìn chung công tác kế toán quá trình bán hàng tại HTX được thực hiện theo đúng chế độ quy định hiện hành và phù hợp với điều kiện kinh doanh của HTX. Việc vận dụng hệ thống chứng từ sổ sách tương đối đầy đủ. Thứ hai, so sánh giữa cơ sở lý luận và thực tiễn tìm hiểu, HTX đã có sự vận dụng các loại sổ sách, tài khoản kế toán phù hợp với tình hình của HTX trong việc hạch toán quá trình bán hàng của đơn vị. Thứ ba, một số nhận xét và biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán quá trình bán hàng tại HTX đã được đưa ra. Nhìn chung những mục tiêu được đưa ra trong đề tài cơ bản đã thực hiện được . 2. KIẾN NGHỊ * Đối với HTX Hợp tác xã nên sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting là một phần mềm kế toán đáp ứng được những yêu cầu của hầu hết các doanh nghiệp, khắc phục được những nhược điểm khi sử dụng kế toán bằng Excel. Có một chính sách chiết khấu hợp lý phù hợp với từng thời điểm và từng đối tượng mua hàng, nhằm nâng cao doanh số một cách tốt nhất. Ngoài ra, HTX cần có các chủ trương và chính sách tìm kiếm nguồn hàng và thị trường tiêu thụ. Tiếp tục bồi dưỡng, nâng cao trình độ quản lý và nghiệp vụ chuyên môn của các bộ phận và nhân viên, đầu tư thêm mỗi kho hàng một máy vi tính để phản ánh chính xác, kịp TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 60 thời thông tin về lượng hàng tồn kho của mỗi loại để đề ra các kế hoạch mua hàng nhằm đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu người tiêu dùng. * Đối với nhà trường Ngoài những kiến thức được trang bị ở nhà trường thì để sinh viên sau này đi làm khỏi bở ngỡ, nhà trường nên tổ chức cho sinh viên được tham gia nhiều hơn vào các hoạt động thực tế, như liên hệ với doanh nghiệp để có những buổi giao lưu giữa những người làm kế toán ở công ty với sinh viên, cho sinh viên có những buổi đi học hỏi ở phòng kế toán. Trong quá trình giảng dạy nên cho sinh viên làm quen với chứng từ sổ sách nhiều hơn, đặt ra những tình huống thực tế có thể xảy ra đối với những nghiệp vụ và cách xử lý tình huống đó. Với kiến thức, kinh nghiệm và khả năng phân tích tìm hiểu còn hạn chế, chuyên đề không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy các cô giúp tôi khắc phục những hạn chế, thiếu sót. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 61 MỤC LỤC ***** PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................ 2 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ....................................................................................2 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 2 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................................................2 6. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................... 3 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA .............................................................. 4 1.1 ĐẶC ĐIỂM NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA ..................................................................................................................4 1.1.1 Khái niệm nghiệp vụ bán hàng.................................................................................4 1.1.2 Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ...................................4 1.1.2.1 Bán buôn hàng hóa ................................................................................................ 4 1.1.2.2 Bán lẻ hàng hóa .....................................................................................................5 1.1.3 Nguyên tắc ................................................................................................................6 1.1.4 Điều kiện ghi nhận doanh thu...................................................................................6 1.2 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG NỘI ĐỊA ....................................................8 1.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng......................................................................................... 8 1.2.2 Kế toán nghiệp vụ bán hàng ở các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ..................................................................................8 1.2.2.1 Tài khoản kế toán sử dụng.....................................................................................8 1.2.2.2 Phương pháp hạch toán nghiệp vụ bán buôn hàng hóa .......................................10 1.2.2.3 Phương pháp hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa ............................................12 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 62 1.2.2.4 Phương thức tiêu thụ qua đại lý..........................................................................12 1.2.2.5 Phương thức bán trả chậm, trả góp......................................................................14 1.2.2.6 Một số trường hợp tiêu thụ khác .........................................................................14 1.2.3 Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ ....................... 19 1.2.4 Các khoản giảm doanh thu .....................................................................................19 1.3 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐẦU RA .......................................................................21 CHƯƠNG II: KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI HTX TM- DV THUẬN THÀNH HUẾ .................................................................................................22 2.1 TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HTX TM- DV THUẬN THÀNH........................... 22 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................................22 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của HTX TM- DV Thuận Thành ........................................24 2.1.2.1 Chức năng ............................................................................................................24 2.1.2.2 Nhiệm vụ .............................................................................................................24 2.2 ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH CỦA HTX TM- DV THUẬN THÀNH HUẾ .................................................................................................................25 2.2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý ........................................................................................... 25 2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ........................................................... 26 2.2.3 Đặc điểm hàng hóa kinh doanh của HTX .............................................................. 27 2.3 QUY MÔ HOẠT ĐỘNG CỦA HTX TM- DV THUẬN THÀNH HUẾ .................27 2.3.1 Tình hình lao động của HTX qua 3 năm ( 2008- 2010) .........................................27 2.3.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của HTX qua 3 năm ( 2008- 2010)......................30 2.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của HTX qua 3 năm ( 2008- 2010) ....................... 33 2.4 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI HTX TM- DV THUẬN THÀNH HUẾ .................................................................................................................36 2.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................................36 2.4.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán .........................................................................38 2.4.2.1 Chế độ và hình thức kế toán tại HTX ..................................................................38 2.4.2.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại HTX ............................................................ 40 2.4.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo ....................................................................40 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Hà Phương – Lớp: K41 KTDN 63 CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG TẠI HỢP TÁC XÃ TM- DV THUẬN THÀNH HUẾ..................................................................41 3.1 PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG VÀ THANH TOÁN TIỀN HÀNG ...................41 3.1.1 Phương thức bán hàng ............................................................................................ 41 3.1.2 Phương thức thanh toán .......................................................................................... 42 3.2 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ VỐN HÀNG XUẤT KHO TẠI HTX ..................42 3.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ .................................................................43 3.4 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG TẠI HỢP TÁC XÃ TM- DV THUẬN THÀNH HUẾ .................................................................................................................43 3.4.1 Kế toán chi tiết........................................................................................................43 3.4.2 Kế toán tổng hợp ....................................................................................................50 3.5 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐẦU RA .......................................................................51 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG TẠI HỢP TÁC XÃ TM- DV THUẬN THÀNH HUẾ .................................................................................................................53 4.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG HÓA TẠI HỢP TÁC XÃ TM- DV THUẬN THÀNH HUẾ..................................................................53 4.1.1 Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của HTX ..............................................53 4.1.1.1 Ưu điểm ...............................................................................................................53 4.1.1.2 Những tồn tại .......................................................................................................53 4.1.2 Đánh giá chung về công tác kế toán quá trình bán hàng tại HTX.......................... 54 4.1.2.1 Ưu điểm ...............................................................................................................54 4.1.2.2 Những tồn tại .......................................................................................................55 4.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG TẠI HTX TM- DV THUẬN THÀNH HUẾ ........................... 56 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................59 1. KẾT LUẬN ................................................................................................................59 2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................59 TR ƯỜ NG ĐẠ I ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdflethihaphuong_3562.pdf
Luận văn liên quan