Khi công ty giao khoán cho từng xí nghiệp thi công, trong suốt quá trình thi
công thì kế toán xí nghiệp tự hạch toán chi phí sản xuất phát sinh, công ty chỉ theo dõi
những khoản phát sinh ở công ty liên quan đến tổng hợp giá thành nhƣ: Chi phí quản
lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí lãi vay xí nghiệp phải nộp,. Đến
cuối mỗi 6 tháng, xí nghiệp mới gửi toàn bộ chứng từ lên công ty. Quy trình này có thể
dẫn đến một số bất cập nhƣ kế toán xí nghiệp có thể phân bổ chi phí dùng chung nhiều
công trình (đƣợc hạch toán ở TK 6212, 6222, 6232, 6272) cho riêng từng công trình
(nghiệp vụ này đƣợc thực hiện cuối mỗi 6 tháng, đối với các công trình đã hoàn thành)
không chính xác, dẫn đến việc tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh riêng cho từng công
trình không chính xác. Hậu quả là việc tính lãi/lỗ cho từng công trình mà xí nghiệp
thực hiện không chính xác. Tuy tổng chi phí sản xuất, tổng doanh thu, tổng lợi nhuận
các công trình mà xí nghiệp thực hiện không thay đổi, nhƣng sự sai sót này khiến công
ty không theo dõi chính xác đƣợc tình hình hoạt động, hiệu quả sản xuất của xí nghiệp,
dẫn đến đánh giá sai về năng lực của xí nghiệp, ảnh hƣởng đến việc lựa chọn xí nghiệp
để giao thầu về sau.
101 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1880 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7.535 950.000 23.772.727 37.720.000 5.283.000
Ngày 30/6/2015
Kế toán
Trong đó: Tài khoản 1541 tổng hợp giá trị chi phí dở dang cuối kỳ trƣớc do công ty chƣa tiến hành nghiệm thu nội bộ cho xí nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 60
2.2.6.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
a. Nội dung
Chi phí sản xuất chung tại xí nghiệp bao gồm: Các khoản chi phí bảo lãnh ngân
hàng, chi phí khấu hao, chi phí bảo hiểm, chi phí lƣơng cán bộ công nhân viên,
Trong đó, các khoản chi phí bảo lãnh ngân hàng đƣợc hiểu nhƣ sau:
Sau khi hoàn thành công trình, chủ đầu tƣ thƣờng giữ phần chi phí bảo hành
công trình. Để đảm bảo nhận đƣợc chi phí này, xí nghiệp sử dụng dịch vụ bảo lãnh của
ngân hàng để đảm bảo nhận đƣợc số tiền này sau khi xí nghiệp bảo hành công trình
cho chủ đầu tƣ và phải trả phí cấp bảo lãnh cho ngân hàng.
b.Tài khoản sử dụng
TK 6271 – Chi phí sản xuất chung (Công trình)
Xét về mặt công dụng, TK 6271 dùng để hạch toán khoản chi phí sản xuất chung
phát sinh riêng cho từng công trình.Tuy nhiên, vì tính chất đặc thù của chi phí sản xuất
chung – chỉ bao gồm chi phí phát sinh chung cho nhiều công trình, tài khoản này đƣợc sử
dụng khi kế toán xí nghiệp kết chuyển chi phí sản xuất chung dở dang đầu kỳ(đƣợc tìm
hiểu rõ hơn ở mục 2.2.6.5) hoặc để hạch toán chi phí phí bảo lãnh ngân hàng.
TK 6272 – Chi phí sản xuất chung (Dùng chung)
Chi phí sản xuất dùng chung cho nhiều công trình xí nghiệp thực hiện, chƣa xác
định đƣợc giá trị chi phí phát sinh cho riêng từng công trình, đƣợc hạch toán vào TK 6232.
TK 6273 – Chi phí sản xuất chung (Hoạt động nội bộ)
TK 6273 dùng để hạch toán khoản chi phí sản xuất chung xí nghiệp cấp cho xí
nghiệp khác trong công ty. (Ít sử dụng do ít khi xảy ra trƣờng hợp xí nghiệp cấp chi
phí sản xuất chung cho các xí nghiệp khác)
Và các tài khoản đối ứng khác.
c.Chứng từ sử dụng
Bảng thanh toán tiền lƣơng
Bảng chấm công
Bảng chi tiết hạch toán phân bổ lƣơng tháng
Tờ kê chi tiết phân bổ lƣơng CBCNV
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 61
d. Quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán
Quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán đƣợc áp dụng khác nhau đối với
các nghiệp vụ phát sinhcác khoản chi phí sản xuất chung khác nhau. Cụ thể:
Đối với chi phí sản xuất chung được hạch toán vào TK 6271
- Chi phí bảo lãnh ngân hàng
Khi phát sinh khoản chi phí này, dựa vào hoá đơn đƣợc lập bởi ngân hàng, kế
toán xí nghiệp sẽ tiến hành hạch toán vào bên Nợ TK 6721. Ngoài ra, theo cơ chế
khoán, công ty sẽ trả khoản phí này cho xí nghiệp, nên kế toán xí nghiệp định khoản
tăng khoản phải trả cho công ty
Nợ TK 6271 Tiền phí bảo lãnh ngân hàng
Có TK 336801 Tiền phí bảo lãnh ngân hàng
Trong đó: TK 336801: Tài khoản phải trả nội bộ mở riêng cho xí nghiệp Sản
xuất bê tông nhựa và Xây dựng công trình Phú Lộc
Công trình Nam Sơn – La Đông đến thời điểm 31/12/2015 chƣa phát sinh
khoản này.
Đối với chi phí sản xuất chung được hạch toán vào TK 6272
- Chi phí lƣơng cán bộ công nhân viên
Cuối tháng, dựa vào Bảng chấm công, kế toán xí nghiệp tiến hành tính lƣơng
theo quy chế trả lƣơng của xí nghiệp, thuỳ thuộc vào đặc thù công việc của từng tổ, xí
nghiệp áp dụng cách tính lƣơng khác nhau.
Cụ thể, đối với nhân viên Tổ 1: Hệ số lƣơng giao động từ 1,4 đến 2,2 tuỳ năng
lực làm việc của từng cá nhân và tình hình công việc đƣợc giao.
Đối với nhân viên tổ 2: Hệ số lƣơng giao động từ 1,3 đến 2,2 tùy theo năng lực
làm việc của từng ngƣời
Giá trị của hệ số 1: giao động từ 3.800.000 đ đến 4.000.000đ tuỳ theo tình hình
sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Đối với tổ 3: Đƣợc trả theo ngày công
Đơn giá công: 230.000đ/công
Công trực: 80.000đ/công
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 62
Đồng thời tính các khoản giảm trừ (BHXH: 8,0%, BHYT: 1,5%, BHTN: 1,0%,
tạm ứng). Từ đó, tổng hợp nên Bảng thanh toán tiền lƣơng.
Ví dụ: Đối với tiền lƣơng nhân viên tổ 1, ngày 31/1/2015, sau khi nhận đƣợc
Bảng chấm công tháng 1 theo mẫu ở Bảng 2.8, kế toán xí nghiệp lập và tổng hợp nên
Bảng thanh toán tiền lƣơng theo mẫu ở Bảng 2.9.
Sau đó hạch toán: Nợ TK 6272 17.272.900
Có TK 3341 17.272.900
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 63
Bảng 2.7: Bảng chấm công
Đơn vị: Xí nghiệp SXBTN & XDCT Phú Lộc
Mẫu số: 01a - LĐTL
Bộ phận: Tổ 1
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 1 năm 2015
STT HỌ VÀ TÊN
Ngạch bậc
lương hoặc cấp
bậc chức vụ
NGÀY TRONG THÁNG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
1 Hoàng Công Thanh SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP
2 Nguyễn Thị Kim Liên SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP
SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP
Bảng 2.8: Bảng thanh toán tiền lƣơng
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Tháng 1 năm 2015
Bộ phận: Tổ 1
STT Họ và tên
Hệ
số
cơ
bản
Hệ
số
chức
vụ
Tổng
hệ số
Lƣơng khoán
Lƣơng nghỉ
việc, ngừng
việc
Lƣơng ngoài
giờ Phụ
cấp
khác
Tổng cộng
tiền lƣơng
Các khoản giảm trừ
Số tiền thực
nhận
Ký
nhận
Số
công Số tiền
Số
công
Số
tiền
Số
công
Số
tiền
BHXH
(8,0%)
BHYT
(1.5%)
BHTN
(1.0%)
Tạm
ứng
Tổng
cộng
1
Hoàng Công
Thanh 3 0,5 3,46 30 9.646.200 9.646.200 318.300 59.700 39.800 417.800 9.228.400
2
Nguyễn Thị
Kim Liên 3,6 3,58 29 8.476.900 8.476.900 329.400 61.800 41.200 432.400 8.044.500
Tổng cộng 6,5 0,5 7,04 59 18.123.100 18.123.100 647.700 121.500 81.000 850.200 17.272.900
Bẳng chữ: Mƣời tám triệu một trăm hai mƣơi ba ngàn một trăm đồng chẵn.
Ngày 31 tháng 1 năm 2015
Ngƣời lập biểu
Kế toán
Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 64
Công việc của kế toán xí nghiệp cuối mỗi tháng và cuối mỗi 6 tháng đối sản xuất
chung đƣợc thực hiện tƣơng tự nhƣ đối với chi phí NVL trực tiếp đã nêu ở mục 2.2.6.1.
Trong đó có lập Sổ cái TK 627 (Phụ lục số 04)
2.2.6.5. Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
a. Nội dung
Cuối mỗi 6 tháng, mọi khoản chi phí sản xuất của các công trình chƣa hoàn
thành đều đƣợc kết chuyển từ bên Nợ TK 621, 622, 623, 627 sang bên Có TK 154. Do
đó, đối với các công trình đã hoàn thành và có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, kế toán
xí nghiệp tiến hành kết chuyển từ bên Có TK 154 sang bên các TK chi phí sản xuất.
b.Tài khoản sử dụng
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Và các tài khoản đối ứng.
c. Chứng từ sử dụng
Chứng từ kết chuyển
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết TK 154
Sổ cái TK 154
b. Phƣơng pháp hạch toán
Cuối mỗi 6 tháng, đối với những công hoàn thành, với số liệu đã đƣợc cập nhật
ở phần mềm máy tính từ kỳ trƣớc, kế toán xí nghiệp lập Bảng kết chuyển chi phí công
trình dở dang mỗi 6 tháng, chi tiết cho từng công trình theo mẫu ở Bảng 2.10 .Sau đó,
kết chuyển chi phí dở dang đầu kỳ sang các tài khoản chi phí đối ứng với cách hạch
toán nhƣ ở Biểu 2.8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 65
Bảng 2.9 : Bảng kết chuyển chi phí công trình dở dang 6 TĐN 2015
KẾT CHUYỂN CHI PHÍ CÔNG TRÌNH DỞ DANG 6 THÁNG ĐẦU NĂM - NĂM 2015
ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BTN & XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHÖ LỘC
ST
T Công trình Tổng TK 621 TK 623 TK 622 TK 627
3
Đƣờng La Sơn Nam Đông
(TK 1541) 473.194.148 318.252.352 94.919.410 15.480.000 44.542.386
Vật liệu chính 258.979.362 258.979.362
Nhiên liệu 59.418.738 54.814.808 4.603.930
Phụ tùng 3.688.508 3.688.508
Nhân công thuê ngoài 15.609.166 129.166 15.480.000
Thuê xe VC BTN 80.363.633 80.363.633
Sửa chữa lớn xe máy thiết bị 431.369 431.369
Lán trại 4.458.182 4.458.182
Tiền lƣơng CBCNV 45.517.490 2.829.357 42.688.133
Sửa chữa lớn xe máy thiết bị 2.873.447 2.873.447
BHXH, BHYT, KPCĐ 293.291 293291
Chi phí điện thoại, điện, VPP 1.387.438 1.387.438
Chi phí bằng tiền khác 173.524 173.524
Tổng cộng 535.013.383 347.961.741 98.803.920 15.480.000 72.767.722
Ngày 30/6/2015
Giám đốc
Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 66
Biểu 2.9 : Chứng từ ghi sổ số 39
XÍ NGHIỆP SXBTN & XDCT PHÖ LỘC Mẫu số S02a - DN
334 Điện Biên Phủ - TP Huế Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 39 - Kết chuyển chi phí dở dang đầu kỳ
6 tháng đầu năm 2015
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Kết chuyển chi phí dở dang đầu kỳ
6211 154 347.961.741
6221 15.480.000
6231 98.803.920
6271 72.767.722
Cộng 535.013.383
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 06 năm 2015
Ngƣời lập phiếu
Kế toán
2.2.6.6. Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất vào Khoản phải trả nội bộ
Cuối 6 tháng, kế toán xí nghiệp tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí NVL trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung của tất cả
các công trình mà xí nghiệp thực hiện vào bên Nợ TK 336, nhập lệnh kết xuất Chứng từ
ghi sổ số 44 theo mẫu ở Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ này đƣợc đính kèm với Bảng chi tiết
giá thành công trình lập theo mẫu ở Bảng2.11, đƣợc gửi lên kế toán công ty.
Đồng thời, kế toán xí nghiệp nhập lệnh kết xuất ra tất cả các sổ sách chứng từ,
truyền toàn bộ dữ liệu qua mạng máy tính (hỗ trợ bởi phần mềm kế toán) đến kế toán
công ty. Đồng thời, sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ gốc, kế toán xí
nghiệp chuyển các chứng từ và các sổ sách liên quan bản giấy lên phòng kế toán – tài
vụ công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 67
Biểu 2.10: Chứng từ ghi sổ số 44
Trong đó: Nội dung TK 635 sẽ đƣợc giải thích cụ thể ở mục 2.2.7.2
Xí nghiệp BTN &XDCT Phú Lộc
Mẫu số S02a - DN
Địa chỉ : 334- Điện Biên Phủ - Thành
Phố Huế
(Ban hành theo thông tƣ 200/2014 /TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trƣởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 44 - Kết chuyển hoàn giá thành công ty 6 tháng đầu năm 2015
TRÍCH YẾU
TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN GHI CHÚ
NỢ CÓ
A B C 1 D
336801 6211 9.848.242.456
6212 26.545.454
6221 424.058.800
Kết chuyển hoàn giá thành công ty
6231 2.539.007.266
6232 36.195.454
6271 101.082.222
6272 890.871.720
635 77.488.628
TỔNG CỘNG 13.943.492.000
Kèm theo: chứng từ gốc
Huế, ngày 30 tháng 06 năm 2015
Ngƣời lập phiếu Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 68
Bảng 2.10: Bảng chi tiết giá thành công trình
Xí nghiệp BTN & XDCT Phú Lộc
334 Đện Biên Phủ - TP Huế
BẢNG CHI TIẾT GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH
6 tháng đầu năm 2015
STT CÔNG TRÌNH TỔNG CỘNG VẬT LiỆU NHÂN CÔNG CA MÁY LÃI VAY CP SXC
1 C30132 Đƣờng La Sơn Nam Đông đợt 3 1.077.420.318 711.991.358 32.505.000 271.089.424 1.383.726 60.450.810
Vật liệu chính 635.369.174 635.369.174
Vật liệu phụ 12.588.202 12.349.194 204 35
Nhiên liệu 69.980.417 54,814,808 14.459.702 706
Công cụ dụng cụ 5.747.412 4.283.232 1.464.180
Phụ tùng 15.507.177 15.479.498 28
Lán trại 4.458.182 4,458,182
Thí nghiệm 5.000.000 5.000.000
Khấu hao cơ bản MMTB Công ty 179
179
Sửa chữa lớn xe, máy móc thiết bị 2.492.018 2.074.339 418
Tiền lƣơng CBCNV 64.887.911 14.122.273 50.765.638
Nhân công thuê ngoài 34.566.275 32.505.000 2.061.275
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 2.282.692 1.103.873 1.178.819
Lãi vay 1.383.726 1.383.726
Chi phí khác bằng tiền 2.763.719 842 1.921.891
Chi phí chung (TK, điện thoại,) 5.631.930 2.147.591 3.484.339
Thuê xe VCVL, BTN, 211.438.179 211.438.179 0
Sửa chữa thƣờng xuyên xe, máy thiết bị 3.144.697 2.873.447 271
2->18 Các CT khác 12.866.071.682 9.162.796.552 391.553.800 2.304.113.296 76.104.902 931.503.132
Tổng cộng 13.943.492.000 9.874.787.910 424.058.800 2.575.202.720 77.488.628 991.953.942
Ngày 30 tháng 06 năm2015
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 69
2.2.7. Kế toán công ty tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
từng công trình
2.2.7.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Khi kế toán công ty nhận đƣợc chứng từ xí nghiệp gửi lên, dữ liệu đƣợc tự động
cập nhật, kế toán công ty nhập lệnh kết xuất chứng từ ghi sổ kèm theo tờ kê chi tiết số
212 theo mẫu ở Biểu 2.10. Đồng thời máy tính tự động hạch toán kết kết chuyển.
Biểu 2.11: Chứng từ ghi sổ số 212
CÔNG TY CP QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số S02a - DN
VĂN PHÒNG CÔNG TY
(Ban hành theo thông tƣ 200/2014
/TT-BTC
A135 Phạm Văn Đồng, P Vỹ Dạ, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, VN ngày 22/12/2014 của Bộ trƣởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 212 - XN SXBTN và XDCT Phú Lộc hoàn chứng từ 6TĐN 2015
TRÍCH YẾU
TÀI
KHOẢN SỐ TIỀN
GHI
CHÚ
NỢ CÓ
A B C 1 D
6211 336 9.874.787.910
6221 424.058.800
6231 2.575.202.720
Xí nghiệp Sản xuất Bê tông nhựa và Sản xuất
công trình Phú Lộc hoàn chứng từ 6TĐN 2015 6271 991.953.942
635 77.488.628
13.943.492.000
TỔNG CỘNG 13.943.492.000
Kèm theo: chứng từ gốc
Huế, ngày 30 tháng 06 năm 2015
Ngƣời lập phiếu Kế toán
Trong đó: Với giá trị TK 6211 là tổng giá trị TK 6211 và 6212 xuất hiện trong
Biểu 2.9
Các giá trị TK 6221, 6231, 6271 đƣợc tổng hợp tƣơng tự nhƣ TK 6211 đã nêu trên.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 70
2.2.7.2. Kế toán bù trừ lãi vay
Lãi vay, đƣợc hạch toán ở TK 635 - Chi phí tài chính, là khoản lãi vay mà xí
nghiệp phải trả công ty.
Trƣờng hợp chủ đầu tƣ chƣa tạm ứng hoặc thanh toán cho công trình, theo quy
chế giao khoá đƣợc quy định trong Hợp đồng giao việc giữa công ty và xí nghiệp, xí
nghiệp sẽ vay vốn từ công ty để tiến hành mua sắm NVL, thuê máy móc, phục vụ
cho việc thi công. Khoản lãi vay xí nghiệp phải nộp đƣợc kế toán công ty tổng hợp và
chuyển cho kế toán xí nghiệp hạch toán hàng tháng.
Đây đƣợc hiểu là khoản doanh thu nội bộ của công ty, đƣợc hạch toán vào TK
5115 – Doanh thu nội bộ. Tuy nhiên, do công ty không thực nhận số tiền này, cuối mỗi
6 tháng, kế toán công ty kết chuyển bù trừ với TK 5115 nhƣ sau:
Nợ TK 5115 Giá trị TK 635 của xí nghiệp
Nợ TK 911 Phần công ty xuất trả lãi ngân hàng
Có TK 635 Tổng chi phí tài chính của công ty
2.2.7.3. Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất sang TK 154
a. Kế toán điều chỉnh chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất
Xí nghiệp nhận khoán từ công ty các TSCĐ nhƣ: nhà văn phòng, nhà làm việc,
nhà điều hành, phần mềm kế toán Do đó hàng tháng, kế toán xí nghiệp hạch toán
trích khấu hao TSCĐ phải nộp công ty, với giá trị trích khấu hao đƣợc quy định trong
hợp đồng giao khoán TSCĐ của công ty và xí nghiệp. Cụ thể, khoản khấu hao TSCĐ
xí nghiệp phải nộp công ty hàng tháng = Nguyên giá TSCĐ/(Số năm phân bổ*12).
Về phía công ty, kế toán công ty cũng theo dõi và tạm trích khấu hao cho những
TSCĐ giao khoán cho xí nghiệp và TSCĐ công ty sử dụng với cách tính tƣơng tự. Đối
với những TSCĐ đã khấu hao hết giá trị, kế toán công ty ngừng trích khấu hao.
Cuối mỗi 6 tháng khi nhận dữ liệu và chứng từ các nghiệp vụ phát sinh từ xí
nghiệp, kế toán công ty hạch toán khoản chênh lệch giữa khoản công ty tạm tính và
khoản xí nghiệp nộp vào chi phí sản xuất. Trong đó giá trị đƣợc hạch toán vào chi phí
sản xuất = Khoản công ty tạm trích – Khoản đã thu các đơn vị trực thuộc. Giá trị và
cách hạch toán của nghiệp vụ này đƣợc thể hiện ở Bảng trích khấu hao tài sản cố định
6 tháng lập theo mẫu Bảng 2.12. Khoản chênh lệch này có thể âm, nghĩa là khoản
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 71
công ty tạm trích có thể bé hơn khoản xí nghiệp nộp. Nguyên nhân do phần khấu hao
xí nghiệp trích có thể bao gồm khấu hao của những TSCĐ đã khấu hao hết giá trị
nhƣng vẫn đƣợc sử dụng tại xí nghiệp, trong khi theo quy định, công ty không trích
cho những TSCĐ này.
Bảng 2.11 : Bảng tạm trích khấu hao tài sản cố định 6 tháng đầu năm 2015
STT LỌAI TÀI SẢN
Tài
khoản
Tạm trích 6
TĐN 2015
Đã thu các
đơn vị trực
thuộc 6 TĐN
2015
Còn lại
hạch toán
vào chi phí
6 TĐN 2015
A TSCĐ hữu hình 2.920.639.590 2.914.666.936 5.972.654
I
Nhà cửa vật kiến
trúc 117.867.804 68.293.100 49.574.704
1 Văn phòng Công ty TK 624 58.499.550 58.499.550
2
Văn phòng các XN +
Nhà ở CN TK 627 34.620.966 43.958.200 -9.337.234
3
Phục vụ dây chuyền
khai thác và chế biến
đá Hƣơng Thọ TK 621 4.731.150 2.540.500 2.190.650
B TSCĐ vô hình 18.499.998 23.000.400 -4.500.402
1 Phần mềm kế toán TK 627 18.499.998 23.000.400 -4.500.402
Tổng cộng 2.939.139.588 2.937.667.336 1.472.252
Hạch toán
1/ Trích KH TSCĐ hữu hình 6 TĐN 2015:
Nợ TK 621 -269.207.561
Nợ TK 623 -58.319.623
Nợ TK 627 -38.196.376
Nợ TK 642 371.696.214
Có TK 2141 5.972.654
2/ Trích KH TSCĐ vô hình 6 TĐN 2014
Nợ TK 627 -4.500.402
Có TK 2143 -4.500.402
Huế, ngày 30 tháng 6 năm 2015
Lập biểu
Kế toán trƣởng
Trong đó:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 72
Các giá trị âm thể hiện ở TK 621, 623, 627 là do kế toán công ty thực hiện
nghiệp vụ điều chỉnh này bằng cách nhập số liệu âm (các khoản điều chỉnh giảm) vào
máy tính, hạch toán bên Nợ các tài khoản chi phí sản xuất với giá trị âm tƣơng ứng.
Khấu hao TSCĐ đƣợc trích vào TK 642 – chi phí quản lý là phần khấu hao của
TSCĐ phục vụ công tác văn phòng công ty. Tại công ty, chi phí quản lý không đƣợc
kết chuyển vào giá vốn, nhƣng đƣợc thể hiện ở Bảng chi tiết giá thành công trình trình
bày trong Báo cáo tài chính (Bảng này không bắt buộc trình bày theo quy định nhà
nƣớc, chỉ phục vụ nhu cầu quản lý của công ty)
b.Kế toán điều chỉnh chi phí trả trƣớc dài hạn vào chi phi sản xuất
Ngoài tài sản cố định, công ty còn giao khoán cho xí nghiệp công cụ dụng cụ,
phụ tùng thay thế nhƣ: máy nén khí, máy cắt bê tông, máy chủ HP,
Tƣơng tự nhƣ đối với chi phí khấu hao TSCĐ đã nêu ở mục trƣớc, kế toán xí
nghiệp và công ty theo dõi và phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn (TK 242) cho những
công cụ dụng cụ, phụ tùng thay thế này.
Cuối mỗi 6 tháng, kế toán công ty hạch toán khoản chênh lệch giữa khoản công
ty phân bổ và khoản thu khoán các xí nghiệp, tổng hợp nên Bảng phân bổ công cụ
dụng cụ, phụ tùng thay thế.
Sau đó, dữ liệu phân bổ đƣợc tự động cập nhật vào máy, kế toán công ty nhập
lệnh kết xuất chứng từ ghi sổ số 180.
Ví dụ: Cuối tháng 6/2015, kế toán công ty tổng hợp nên Bảng phân bổ công cụ
dụng cụ phụ tùng thay thế theo mẫu ở Bảng 2.13.
Sau đó, dữ liệu phân bổ đƣợc cập nhật vào máy tính, kế toán công ty nhập lệnh
kết xuất Chứng từ ghi sổ số 180 theo mẫu ở Biểu 2.11. Đồng thời, máy tính tự động
hạch toán.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 73
Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ số 180
CÔNG TY CP QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số S02a - DN
VĂN PHÕNG CÔNG TY
Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-
BTC
A135 Phạm Văn Đồng, P. Vỹ Dạ, Tp Huế, tỉnh Thừa Thiên
Huế, VN.
Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 180 - Hạch toán phân bổ 242 6 tháng đầu năm 2015
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
A B C 1 D
Hạch toán phân bổ 242 6 tháng đầu năm
2015 336 242 268.385.462
6212 -14.417.774
6232 28.347.422
642 85.152.787
Cộng 367.467.897
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 6 năm 2015
Ngƣời lập
Kế toán trƣởng
Trong đó: Các giá trị âm đƣợc giải thích tƣơng tự nhƣ ở mục 2.2.7.3.b
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 74
Bảng 2.12: Phân bổ công cụ dụng cụ, phụ tùng thay thế 6 tháng đầu năm 2015
PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG THAY THẾ
CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC DÀI HẠN (TK 242) - 6TĐN 2015
Đơn vị: Văn phòng Công ty
ST
T
TÊN CCDC, PTTT
S
L
ĐV
T
Tổng giá trị Giá trị đầu kỳ Giá trị phát
sinh trong kỳ
Chi tiết phân bổ 6 TĐN 2015 Giá trị còn lại
cuối kỳ
30/06/2015
GHI CHÚ
Giá trị PB 6TĐN 2015
Thu khoán
các đơn vị
Còn lại hạch
toán
TK
ĐƢ TG PB
Ngày xuất kho
I Khoản mục CCDC (KM 04) 339.413.036 53.305.285 8.454.545 40.437.619 8.562.972 31.874.647 21.322.211
1
Máy nén khí 3.5m3/h Khai
Sơn - D24 (MĐ Khe Ly)
11.552.204 2.406.706 2.406.706 2.843.400 -436.694 0 623 24 10/6/13
XII
Bóc tầng phủ MĐ Khe Ly
Hương Thọ (KM 69)
755.349.937 43.328.465 668.693.000 275.858.236 0 275.858.236 436.163.229 621 24 31/12/13
TỔNG CỘNG 4.542.004.994 1.064.611.385 792.531.535 618.769.598 251.301.701 367.467.897 1.238.373.322
Số tiền bằng chữ: Ba trăm sau mươi bảy triệu, bốn trăm sáu mươi bảy ngàn, tám trăm chín mươi bảy đồng.
Huế, ngày 30 tháng 06 năm 2015
Ngƣời lập
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 75
c. Kế toán phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí trả trƣớc dài hạn cho từng
công trình.
Phần chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí trả trƣớc dài hạn đã điều chỉnh, đƣợc kế
toán công ty phân bổ cho các công trình hoàn thành theo công thức:
Chi phí trả trƣớc
dài hạn phân bổ vào
chi phí NVL trực
tiếp CT A
=
Chi phí NVL trực tiếp CT A
x
Tổng chi phí trả trƣớc
dài hạn phân bổ vào
chi phí NVL trực tiếp
các CT
Tổng chi phí NVL trực tiếp của
các CT
Trong đó:
TK 242 (phân bổ vào TK 621): là chi phí sửa chữa lớn các xe vận chuyển nguyên
vật liệu.
TK 242 (phân bổ vào TK 623): là chi phí sửa chữa các máy móc sử dụng trực tiếp
trong thi công công trình nhƣ máy lu, máy rải, Đƣợc phân bổ theo tiêu thức tổng giá
trị TK 623.
TK 242 (phân bổ vào TK 627): là chi phí sửa chữa nhà làm việc, văn phòng làm
việc, xe con cho xí nghiệp, Đƣợc phân bổ theo tiêu thức tổng giá trị TK 627.
TK 214 (phân bổ vào TK 621): là chi phí khấu hao phân bổ cho xe vận chuyển
nguyên vật liệu. Đƣợc phân bổ theo tiêu thức Khấu hao máy móc thiết bị (TK 621)
TK 214 (phân bổ vào TK 623): là chi phí khấu hao phân bổ cho máy móc sử dụng
trực tiếp trong thi công công trình nhƣ máy lu, máy rải, Đƣợc phân bổ theo tiêu thức
Khấu hao máy móc thiết bị (TK 623)
TK 214 (phân bổ vào TK 627): là chi phí khấu hao phân bổ cho nhà làm việc, văn
phòng làm việc, Đƣợc phân bổ theo tiêu thức Khấu hao máy móc thiết bị (TK 627)
Ví dụ: Cuối tháng 6/2015, sử dụng dữ liệu đã cập nhật ở máy tính, kế toán công ty
tính toán và lập Bảng chi tiết phân bổ chi phí 6 tháng đầu năm 2015 cho từng công trình
cụ thể theo mẫu ở Bảng 2.14. Trong đó công trình La Sơn Nam Đông có mã công trình là
C3013. Đồng thời, dữ liệu đƣợc tự động phân bổ vào các công trình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 76
Bảng 2.13: Bảng chi tiết phân bổ chi phí 6 tháng đầu năm 2015
BẢNG CHI TIẾT PHÂN BỔ CHI PHÍ
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
Mã CT
Khấu hao
MMTB
(621)
Khấu hao
MMTB
(623)
Khấu hao
MMTB
(627)
621 623 242 (621) 243 (623) 214 (621) 214 (623) 214 (627)
A10036 4.817.105 2.701.722 1.028.474 285.445.572 23.233.166 -146.100 93.870 -61.724.190 -217.950 -957.140
A10037 10.923.627 14.812.295 1.829.900 566.420.756 103.394.791 -289.920 417.750 -139.970.390 -1.194.930 -1.702.990
A24032 517.450 11.767.576 1.176.781 1.309.382.653 286.430.975 -670.190 1.157.270 -6.630.370 -949.300 -1.095.170
A25001 81.817 8.491.415 101.383 178.878.379 25.239.443 -91.560 101.980 -1.048.370 -685.010 -94.350
. . .
C3013
1.058.746 184.782 724.771.969 274.159.607 -370.970 1.105.170
-85.410 -171.970
.
TỔNG 21.009.608 722.929.904 45.878.703 28.168.518.991 7.016.148.446 -14.417.775 28.347.422 -269.207.557 -58.319.593 -42.696.775
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 77
d. Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất sang TK 154
Sau khi hoàn thành tính toán các điều chỉnh, kế toán công ty kết chuyển chi phí
621, 622, 623, 627 các công trình 6TĐN 2015 vào bên Nợ TK 154. Đồng thời kết xuất
chứng từ ghi sổ kèm Tờ kê kết chuyển chi phí 621, 622, 623, 627 các công trình 6
tháng đầu năm 2015. Để làm tiền để lập sổ cái TK 154 kèm sổ chi tiết TK 154.
Ví dụ: Ngày 30/6/2015, với các dữ liệu đã cập nhật vào máy tính, kế toán xí
nghiệp nhập lệnh kết xuất, yêu cầu máy tính tổng hợp nên Chứng từ ghi sổ số 219 –
Kết chuyển chi phí 621, 622, 623, 627 các công trình 6 tháng đầu năm 2015 theo mẫu
ở Biểu 2.12.
Biểu 2.13: Chứng từ ghi sổ số 219
CÔNG TY CP QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số S02a – DN
VĂN PHÒNG CÔNG TY (Ban hành theo thông tƣ 200/2014 /TT-BTC
A135 Phạm Văn Đồng, P Vỹ Dạ, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên
Huế, VN ngày 22/12/2014 của Bộ trƣởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 219 - Kết chuyển chi phí 621, 622, 623, 627 các công trình 6TĐN 2015
TRÍCH YẾU
TÀI
KHOẢN SỐ TIỀN GHI CHÚ
NỢ CÓ
A B C 1 D
1541 6211 45.936.715.148
6212 -283.625.335
6221 3.932.351.014
Kết chuyển chi phí 621, 622, 623, 627 các công
trình 6TĐN 2015
6231 9.951.456.449
6232 -29.972.201
6271 2.985.240.416
6272 -42.696.778
TỔNG CỘNG 62.449.468.713
Kèm theo: chứng từ gốc
Huế, ngày 30 tháng 06 năm 2015
Ngƣời lập phiếu Kế toán
Trong đó: Các giá trị âm đƣợc giải thích tƣơng tự nhƣ ở mục 2.2.7.3.b
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 78
2.2.7.4. Kế toán kết chuyển chi phí các công trình sang giá vốn.
Đối với những công trình đã hoàn thành tính đến thời điểm cuối mỗi 6 tháng, kế
toán công ty tiến hành kết chuyển chi phí các công trình sang giá vốn 6 tháng từ TK
1541 sang các tài khoản giá vốn đối ứng nhƣ:
TK 6321 – Giá vốn hoạt động xây lắp
TK 6322 – Giá vốn hoạt động SXKD vật liệu xây dựng
TK 6323 – Giá vốn – hoạt động dịch vụ
Đồng thời, kế toán công ty tiến hành lập bảng giá thành công trình sẽ đƣợc trình
bày trong Báo cáo tài chính của công ty.
Ví dụ: Ngày 30/6/2015, với dữ liệu đã đƣợc cập nhật vào máy tính, kế toán
công ty nhập lệnh kết xuất, yêu cầu máy tính lập nên Chứng từ ghi sổ số 220. Sau đó,
dữ liệu đƣợc máy tính tự động cập nhật.
Biểu 2.14: Chứng từ ghi sổ số 220
CÔNG TY CP QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số S02a - DN
VĂN PHÒNG CÔNG TY
(Ban hành theo thông tƣ 200/2014 /TT-
BTC
A135 Phạm Văn Đồng, P Vỹ Dạ, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên
Huế, VN ngày 22/12/2014 của Bộ trƣởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 220 - Kết chuyển chi phí các công trình sang giá vốn 6TĐN 2015
TRÍCH YẾU
TÀI
KHOẢN SỐ TIỀN
GHI
CHÚ
NỢ CÓ
A B C 1 D
6321 1541 41.286.069.562
Kết chuyển chi phí các công trình sang giá
vốn 6TĐN 2015 6322 12.074.713.778
6323 132.152.504
TỔNG CỘNG 53.492.935.844
Kèm theo: chứng từ gốc
Huế, ngày 30 tháng 06 năm 2015
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 79
2.2.7.5. Kế toán trích quỹ lƣơng theo đơn giá tiền lƣơng
Vào thời điểm cuối năm, khi đã hoàn thành tính doanh thu và lợi nhuận, nếu
doanh thu và lợi nhuận của công ty đạt chỉ tiêu đề ra trong năm, kế toán xí nghiệp
tiến hành trích quỹ lƣơng theo đơn giá tiền lƣơng. Đây là khoản tiền lƣơng của
nhân viên công ty và xí nghiệp đƣợc hƣởng thêm ngoài khoản tiền lƣơng đã nhận
hàng tháng trong năm.
Khoản này đƣợc trích theo quy định của công ty và đƣợc xác định bằng khoản
chênh lệch giữa Quỹ lƣơng tƣơng ứng đƣợc chi 187,48đ/1000đ doanh thu với Quỹ tiền
lƣơng thực tế đã chi tƣơng ứng với doanh thu năm.
Trong đó: Cách xác định Quỹ lƣơng tƣơng ứng đƣợc chi 187,48đ/1000đ doanh
thu đƣợc quy định trong quy chế hoạt động cuả công ty.
Ví dụ: Ngày 31/12/2015, sau khi hoàn thành tính doanh thu và lợi nhuận trong
năm của công ty, cới dữ liệu đã tự động cập nhật vào máy tính, kế toán công ty lập
Bảng trích quỹ tiền lƣơng theo đơn giá lƣơng hàng năm theo mẫu ở Bảng 2.15.
Cùng ngày, Kế toán xí nghiệp nhập lệnh kết xuất, yêu cầu máy tính tổng hợp
nên Chứng từ ghi sổ số 467 lập theo mẫu ở Biểu 2.14
Biểu 2.15 : Chứng từ ghi sổ số 476
CÔNG TY CP QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số S02a - DN
VĂN PHÕNG CÔNG TY Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
A135 Phạm Văn Đồng, P. Vỹ Dạ, Tp Huế, tỉnh Thừa
Thiên Huế, VN.
Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 476 - Hạch toán trích đơn giá tiền lƣơng năm 2015
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Hạch toán trích đơn giá tiền lƣơng
năm 2015 6321 3341 1.217.599.000
Cộng 1.217.599.000
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời lập
Kế toán trƣởng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 80
Bảng 2.14 : Bảng quỹ lƣơng theo đơn giá tiền lƣơng năm 2015
TRÍCH QŨY LƢƠNG THEO ĐƠN GIÁ TIỀN LƢƠNG NĂM 2015
Nội dung Tổng cộng
Trong đó
6TĐN 2015 6TCN 2015
I Tổng doanh thu thực hiện năm 2015 139.893.746.397 57.688.749.583 82.204.996.814
Công trình nguồn sự nghiệp (TK
511201) 27.350.130.000 5.023.813.636 22.326.316.364
Công trình hoàn trả mặt đƣờng (TK
511202) 3.053.170.139 726.764.685 2.326.405.454
Công trình hợp đồng ngoài + đấu thầu
(TK 511203) 88.148.957.654 39.814.904.546 48.334.053.108
Hoạt động SXKTCB đá 21.249.627.696 12.094.101.261 9.155.526.435
Hoạt động dịch vụ (TK 5113) 226.856.363 163.765.455 63.090.908
Các khoản giảm trừ doanh thu (TK 532) -134.995.455 -134.600.000 -395.455
II
Tổng quỹ lƣơng đã thực hiện năm
2015 20.430.610.002 8.576.258.808 11.854.351.194
Tiền lƣơng TK 3341 (TK tổng hợp) 13.456.333.174 6.286.569.560 7.169.763.614
Tiền lƣơng TK 3348 (TK tổng hợp) 0
Nhân công thuê ngoài 6.503.741.838 2.195.156.898 4.308.584.940
Chi phí thuê ngoài (TK 622) 470.534.990 94.532.350 376.002.640
III Tính trích đơn giá tiền lƣơng năm 2015 0
1 Tổng doanh thu thuần thực hiện năm 2015 139.893.746.397
2
Quỹ lƣơng tƣơng ứng đƣợc chi
187,48 đồng/1000đ doanh thu 27.151.279.575
Trong đó 0
*
Quỹ tiền lương đơn giá tương ứng với
DT thực hiện 26.227.279.575
*
Qũy tiền lương, tiền thưởng của
HĐQT, giám đốc 924.000.000
3
Quỹ tiền lƣơng thực tế đã chi tƣơng
ứng với doanh thu 2015 20.430.610.002
4 Quỹ lƣơng còn đƣợc trích thêm 6.720.669.573
Số thực tế trích thêm 1.217.599.000
Hạch toán: Nợ TK 632 1.217.599.000
Có TK 3341 1.217.599.000
Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời lập biểu
Kế toán trƣởng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 81
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ
ĐƢỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty.
3.1.1. Ưu điểm.
- Cơ chế khoán nội bộ linh hoạt, các đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm về kết
quả sản xuất kinh doanh (Nếu bị thua lỗ hoặc gây thất thoát sẽ bị quy trách nhiệm và
bồi thƣờng 100%). Do đó xét trên một phạm vi nhất định thì văn phòng Công ty cũng
đảm bảo an toàn về mặt hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Với hình thức chứng từ ghi sổ và việc áp dụng phần mềm kế toán Mastersoft
2011 do công ty MasterBusiness cung cấp đã phát huy những hiệu quả đáng kể giúp
giảm bớt khối lƣợng công việc hạch toán, đảm bảo độ chính xác và tiết kiệm thời gian
của quá trình truyền dữ liệu từ xí nghiệp lên công ty.
- Khuyến khích các đội xây dựng đẩy nhanh tiến độ thi công bằng cách tính lãi
vay trên các khoản xí nghiệp vay vốn từ công ty (Trƣờng hợp chủ đầu tƣ chƣa tạm ứng
hoặc thanh toán cho công trình) bằng lãi suất tiền gửi tại ngân hàng.
- Cơ chế trả lƣơng công nhân sản xuất linh hoạt: Xí nghiệp tiến hành giao
khoán trọn gói theo hợp dồng công việc cho các nhà thầu nhân công, theo các gói công
việc nhất định. Do đó chi phí sản xuất đƣợc theo dõi sát bởi đƣợc khống chế về hiệu
quả và trách nhiệm vật chất.
- Tuy đã giao khoán gói thầu cho từng xí nghiệp thi công và hạch toán tập hợp
chi phí sản xuất, công ty vẫn cấp cho xí nghiệp những loại nguyên vật liệu chính có
đơn giá cao với khối lƣợng sử dụng lớn. Với cách thức này, công ty nhận đƣợc mức
giá ƣu đãi trong quá trình thu mua, giúp công ty tiết kiệm đƣợc chi phí NVL trực tiếp.
- Xét trên phƣơng diện tổng quát, việc hạch toán chi phí sản xuất tại xí nghiệp
và tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty đã tuân thủ những
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 82
quy định của chuẩn mực, chế độ nhƣ số hiệu tài khoản, cách thức hạch toán, phƣơng
pháp ghi sổ, mở sổ chi tiết cho từng công trình Các phần hành đều thu nhập đầy đủ
chứng từ cần thiết phục vụ cho công tác ghi sổ và kiểm tra khi cần thiết, và chứng từ
đều đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp và hợp lệ theo quy định.
- Bên cạnh những ƣu điểm trên, việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp của công ty vẫn còn tồn tại một vài thiếu sót:
3.1.2. Nhược điểm
- Khối lƣợng công tác kế toán quá lớn, đặc biệt các khâu xử lý chứng từ, thủ tục
trong hoạt động xây dựng cơ bản nhƣ: nghiệm thu thanh toán, kê khai thuế, hoàn
thuế, Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng cạnh tranh khắc nghiệt cộng thêm với sự
cập nhật kiến thức thiếu kịp thời, công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng còn tồn tại những nhƣợc điểm nhất định.
- Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vẫn còn chậm so với
thời gian quy định tuy đƣợc sự hỗ trợ của máy tính. Nguyên nhân chủ quan phụ thuộc
nhiều vào công tác nghiệm thu thanh quyết toán khối lƣợng với các chủ đầu tƣ.
- Quản lý theo dõi định mức tiêu hao vật tƣ chƣa đƣợc chú trọng. Mặc dù công
tác giám sát thực hiện thi công đƣợc coi trọng, hạn chế đến mức thấp nhất việc lãng
phí vật ti trong thi công nhƣng việc lập kế hoạch và theo dõi thực hiện định mức tiêu
hao vật tƣ chƣa đƣợc thực hiện. Việc so sánh giữa định mức dự toán, định mức kế
hoạch và định mức thực tế gặp khó khăn dẫn đến việc đánh giá phân tích và tiên lƣợng
dự thầu đối với những công trình sau gặp hạn chế.
- Chi phí nhân công sản xuất: Đối với lao động thuê ngoài (thƣờng cố định đối
với các tổ thợ trong một thời gian tƣơng đối dài) không phải chịu cá chi phí liên quan
nhƣ BHXH, các chế độ khác Điều này vi phạm chế độ về hợp đồng lao động,
BHXH mà nhà nƣớc quy định. Tuy nhiên đây cũng là đặc điểm của lao động trong xây
dựng cơ bản: lao động tự do, đa phần là ở nông thôn. Mùa nông nhàn thì xây dựng,
mùa nông bận thì nghỉ làm ruộng và họ chấp nhận làm thuê thời vụ. Hậu quả là có lúc
cao điểm thi công, nhƣng thiếu thợ làm chậm tiến độ công trình.
- Nguồn vốn công ty và xí nghiệp còn hạn hẹp nên máy móc thiết bị thi công
chƣa trang bị đầy đủ và chủ yếu phải thuê ngoài.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 83
- Bên cạnh đó, mặc dù có sự quản lý nhập xuất vật tƣ cho công trình sát với nhu
cầu thực tế, nhƣng xét về lý thuyết cũng nhƣ thực tế thì dù ít hay nhiều cũng phải có
vật tƣ sử dụng không hết hay phế liệu sau khi kết thúc thi công công trình và phải nhập
lại kho hoặc xuất bán thu hồi giá trị phế liệu, giảm giá thành xây lắp. Thực tế ở công ty
rất ít thể hiện nội dung kinh tế này (cả về mặt giá trị lẫn thủ tục).
- Khi công ty giao khoán cho từng xí nghiệp thi công, trong suốt quá trình thi
công thì kế toán xí nghiệp tự hạch toán chi phí sản xuất phát sinh, công ty chỉ theo dõi
những khoản phát sinh ở công ty liên quan đến tổng hợp giá thành nhƣ: Chi phí quản
lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí lãi vay xí nghiệp phải nộp,.... Đến
cuối mỗi 6 tháng, xí nghiệp mới gửi toàn bộ chứng từ lên công ty. Quy trình này có thể
dẫn đến một số bất cập nhƣ kế toán xí nghiệp có thể phân bổ chi phí dùng chung nhiều
công trình (đƣợc hạch toán ở TK 6212, 6222, 6232, 6272) cho riêng từng công trình
(nghiệp vụ này đƣợc thực hiện cuối mỗi 6 tháng, đối với các công trình đã hoàn thành)
không chính xác, dẫn đến việc tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh riêng cho từng công
trình không chính xác. Hậu quả là việc tính lãi/lỗ cho từng công trình mà xí nghiệp
thực hiện không chính xác. Tuy tổng chi phí sản xuất, tổng doanh thu, tổng lợi nhuận
các công trình mà xí nghiệp thực hiện không thay đổi, nhƣng sự sai sót này khiến công
ty không theo dõi chính xác đƣợc tình hình hoạt động, hiệu quả sản xuất của xí nghiệp,
dẫn đến đánh giá sai về năng lực của xí nghiệp, ảnh hƣởng đến việc lựa chọn xí nghiệp
để giao thầu về sau.
- Xuất phát từ những vấn đề trên, để hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, với kiến thức đã đƣợc học và qua thời
gian thực tập tại công ty cùng với sự giúp đỡ của cán bộ nhân viên phòng kế toán, sự
hƣớng dẫn của cô giáo, tôi xin mạnh dạn đề xuất một số ý kiến nhằm góp phần hoàn
thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần
Quản lý đƣờng bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 84
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty
3.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Khi công trình hoàn thành bàn giao thì thƣờng tại công trình có một lƣợng vật
tƣ, phế liệu còn thừa tại công trình, kế toán phải kiểm kê và ghi giảm giá trị NVL.
Đồng thời công ty cần có kế hoạch theo dõi thu hồi vật liệu thừa chuyển sang thi công
công trình khác để giảm giá trị NVL trực tiếp sử dụng cho CT, HMCT nhằm đánh giá
thành CT, HMCT. Trình tự hạch toán nhƣ sau:
+ Khi tiến hành kiểm kê, phát hiện NVL thừa, căn cứ vào biên bản kiểm kê:
Nợ TK 152
Có TK 3381
+ Khi xử lý NVL thừa, kế toán ghi giảm giá vốn công trình
Nợ TK 3381
Có TK 632 (chi tiết cho từng CT, HMCT)
+ Khi chuyển số NVL thừa sang thi công CT khác
Nợ TK 621 (chi tiết cho từng CT, HMCT)
Có TK 152
- Trong quá trình thi công công trình, mọi trƣờng hợp kiểm kê và phát hiện
thiếu nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm
kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định ngƣời phạm lỗi. Căn cứ vào
biên bản kiểm kê và quyết định xử lý cuả cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:
+ Nếu do nhầm lẫn hoặc chƣa ghi sổ phải tiến hành ghi sổ bổ sung hoặc điều
chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.
+ Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép
(hao hụt vật liệu trong định mức), ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
+ Nếu số hao hụt, mất mát chƣa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ
vào giá trị hao hụt, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 85
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
+ Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (ngƣời phạm lỗi nộp tiền bồi thƣờng)
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1288) (tiền bồi thƣờng của ngƣời phạm lỗi)
Nợ TK 334 – Phải trả ngƣời lao động (trừ tiền lƣơng của ngƣời phạm lỗi)
Nợ TK 632 – Giá vốn hang bán (phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật
liệu còn lại phải tính vào giá vốn hang bán)
Có TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)
- Thỉnh thoảng kiểm tra thiết bị tích trữ điện tạm thời cho hệ thống máy vi tính
để dự phòng trƣờng hợp mất điện đột ngột sẽ có đủ thời gian chủ động ngƣng hoạt
động của máy, tránh những sự cố gây ảnh hƣởng đến dữ liệu của máy.
- Bộ phận kế toán nên thƣờng xuyên có những buổi họp để trao đổi, phổ biến
kiến thức chuyên môn, cập nhật thông tin kế toán mới để có sự phối hợp nhịp nhàng,
ăn ý giữa các kế toán viên, nhằm nâng cao suất hoạt động, phù hợp với giai đoạn tang
cƣờng các hoạt động kinh doanh của công ty hiện nay.
3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
- Để tăng năng suất lao động cũng nhƣ lợi ích và uy tín của công ty, công ty nên
lựa chọn ngày càng nhiều những công nhân lành nghề, có năng lực đồng thời khuyến
khích lao động bằng cách đóng BHXH cho họ. Có nhƣ vậy tiến độ thi công và chất
lƣợng của các công trình mới đƣợc đảm bảo. Việc đẩy nhanh tiến độ thi công hay hoàn
thành các công trình xây dựng trƣớc kế hoạch một phần đã làm giảm chi phí sản xuất,
từ đó giảm đƣợc giá thành sản phẩm.
3.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
- Trong công cuộc công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nƣớc, lĩnh vực sản xuất
kinh doanh đã dần dần đƣợc trang bị nhiều máy móc thiết bị mới và hiện đại. Trong
xây dựng cũng vậy, bất kỳ công trình nào dù lớn hay nhỏ nếu muôn hoàn thành luôn
phải có sự tham gia của các loại máy móc phục vụ cho quá trình thi công.
- Ở công ty và xí nghiệp, do nguồn vốn vẫn còn hạn hẹp nên việc mua sắm máy
móc thiết bị để phục vụ sản xuất vẫn còn khó khăn. Hầu hết máy móc thi công vẫn
phải thuê ngoài.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 86
- Vậy công ty cần có chế độ đầu tƣ, kế hoạch mua sắm thiết bị, đặc biệt là các
máy thi công sử dụng thƣờng xuyên giúp cho các đội sản xuất sớm hoàn thành công
trình, hạn chế khó khăn trong quá trình thuê máy.
- Ngoài ra, việc sửa chữa máy thi công trong quá trình thi công công trình là
một điều có thể xảy ra. Nên để đảm bảo việc thực hiện đúng chế độ kế toán, đảm bảo
việc tính đúng tính đủ các yếu tố chi phí và giá thành trong năm, xí nghiệp nên trích
trƣớc chi phí sửa chữa lớn và phân bổ cho các công trình xí nghiệp thực hiện trong kỳ.
3.2.4. Những kiến nghị khác
Hiện nay có rất nhiều nhà thầu (trong nƣớc và ngoài nƣớc) vì vậy để cạnh tranh
đƣợc với họ thì cần phải nâng cao chất lƣợng công trình và hạ giá thành xây lắp để
thực hiện đƣợc điều đó, tôi xin có một số kiến nghị nhƣ sau:
- Doanh nghiệp phải tổ chức bố trí chế độ lao động hợp lý, phân phối thu nhập
dựa trên cơ sở năng lực của từng cá nhân, luôn duy trì chế đố khen thƣởng để khuyến
khích tinh thần làm việc của cán bộ công nhân viên cũng nhƣ lao động thuê ngoài.
- Đầu tƣ trang thiết bị máy móc mới, hiện đại giúp các đội xây dựng thi công tốt
các công trình lớn, nâng cao uy tín của công ty trên thƣơng trƣờng.
- Hoàn thiện hơn nữa phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
ởcông ty.
- Phát huy mọi năng lực sẵn có trong doanh nghiệp để dành đƣợc nhiều hợp
đồng xây lắp có giá trị lớn.
- Nâng cao tỷ lệ thu nhập trong lĩnh vực xây dựng và bán các khu hộ chung cƣ.
- Tiết kiệm các khoản chi phí không cần thiết.
Ngoài ra, công ty nên có quy chế theo dõi sát sao hơn về mặt chứng từ, sổ sách
của xí nghiệp. Cụ thể, cuối mỗi tháng, xí nghiệp phải truyền tất cả dữ liệu và sổ sách,
chứng từ bản giấy của những nghiệp vụ phát sinh lên công ty để công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 87
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.1. Kết luận
Trong quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiên về kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp mặc dù còn nhiều hạn chế nhƣng đề tài cũng đã đạt
đƣợc mục tiêu đề ra:
- Hệ thống lại kiến thức về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp
- Tìm hiểu thực trạng tình hình công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán
chi phí sản xuất tại xí nghiệp và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
- Phân tích đánh giá ƣu điểm nhực điểm để đƣa ra một số ý kiến nhằm hoàn
thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Qua tìm hiểu công tác kế toán CPSX và tính GTSP tại công ty, bên cạnh những
ƣu điểm nổi bật nhƣ: Cơ chế khoán nội bộ linh hoạt, các đơn vị trực thuộc tự chịu
trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh, Vẫn còn một số tồn tại nhất định, gây
khó khăn cho công ty trong thực hiện đúng trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.
Công ty cần tiếp tục phát huy ƣu điểm, khắc phục những nhƣợc điểm còn tồn tại để
phát triển tốt hơn trong tƣơng lai.
Do hạn chế về kiến thức, đề tài chỉ có thể phân tích tổng thể và đƣa ra các giải
pháp chung chứ chƣa thể đi sâu và đề xuất các giải pháp cụ thể.
1.2. Kiến nghị
Do thời gian nghiên cứu và điều kiện tiếp cận với số liệu hạn chế, nên đề tài chỉ
dừng ngang việc tập hợp, phân bổ chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, cụ thể
của công trình “Đƣờng La”. Nếu có điều kiện nghiên cứu thêm, tôi xin đề xuất hƣớng
nghiên cứu đề tài nhƣ sau:
- Tìm hiểu so sánh sự biến động chi phí, giá thành giữa các kỳ kế toán với nhau.
- Tiếp cận, tìm hiểu về công tác lập dự toán chi phí, kiểm soát chi phí, từ đó
đƣa ra đánh giá cụ thể về công tác quản lý chi phí nhằm tìm biện pháp khắc phục.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính)
2. Phạm Văn Dƣợc (2005), Kế toán quản trị, Nhà xuất bản tài chính, Hà nội.
3. Phạm Văn Dƣợc (1995), Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh, Nhà
xuất bản thống kê, Hà nội.
4. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2005), Kế toán quản trị, Nhà
xuất bản giáo dục, Hà nội.
5. Nguyễn Thị Huyền (2005), “Một số vấn đề về phân tích báo cáo tài
chính của các công ty cổ phần ”, Tạp chí kế toán, Hiệp hội kế toán Việt Nam, số
12/2005, tr. 15-20.
6. Võ Văn Nhị (2005), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản tài chính, Hà nội.
7. Nguyễn Năng Phúc (2004), Phân tích tài chính trong các công ty cổ
phần ở Việt nam, Nhà xuất bản tài chính, Hà nội.
8. Ngô Thị Thanh Tâm (2002), Chuyên đề tốt nghiệp: Phân tích báo cáo
tài chính tại Công ty cơ khí Phú Xuân - Huế, Khoa Kế toán – Tài chính, Trƣờng
Đại Học Kinh tế Huế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân
PHỤ LỤC
Phụ lục số 01
XÍ NGHIỆP SXBTN & XDCT PHÚ LỘC Mẫu số S02a - DN
334 Điện Biên Phủ - TP Huế Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Tài khoản: 621 - Chi phí NVL trực tiếp
6 tháng đầu năm 2015
Chứng từ
Diễn giải TK Nợ TK Có
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
Dƣ đầu kỳ
17 Phải trả khách hàng tiền thí nghiệm 6211 331 95.745.454
20 Xuất vật liệu chính công ty cấp 6211, 6213 1521 6.906.679.401
21 Xuất vật liệu chính xí nghiệp 6211, 6213 1521 1.228.323.267
22 Xuất vật liệu phụ 6212, 6211 1522 71.653.213
23 Xuất nhiên liệu mua ngoài 6211, 6213 1523 1.187.352.853
34A Phân bổ chi phí trích trƣớc ngắn hạn 6211 2421 87.193.070
39 Kết chuyển chi phí dở dang đầu kỳ 6211 1541 347.961.741
41 Kết chuyển doanh thu nội bộ 5119 5213 50.121.089
44 Kết chuyển hoàn giá thành công ty 336801 6211, 6212 9.874.787.910
Tổng phát sinh 9.924.908.999 9.924.908.999
Dƣ cuối kỳ 50.121.089 50.121.089
Ngày 30 tháng 6 năm 2015
Kế toán chuyên
quản
Kế toán XN Giám đốc XN
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân
Phụ lục số 02
XÍ NGHIỆP SXBTN & XDCT PHÚ LỘC Mẫu số S02a - DN
334 Điện Biên Phủ - TP Huế Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Tài khoản: 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
6 tháng đầu năm 2015
Chứng từ
Diễn giải TK Nợ TK Có
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
Dƣ đầu kỳ
16
Phải trả khách hàng tiền thuê nhân công
ngoài 6211 331 408.578.800
39 Kết chuyển chi phí dở dang đầu kỳ 6221 1541 15.480.000
44 Kết chuyển hoàn giá thành công ty 336801 6221 424.058.800
Tổng phát sinh 424.058.800 424.058.800
Dƣ cuối kỳ
Ngày 30 tháng 6 năm 2015
Kế toán chuyên
quản
Kế toán XN Giám đốc XN
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân
Phụ lục số 03
XÍ NGHIỆP SXBTN &
XDCT PHÚ LỘC Mẫu số S02a - DN
334 Điện Biên Phủ - TP Huế Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 623
Tài khoản: 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
6 tháng đầu năm 2015
Chứng từ
Diễn giải TK Nợ TK Có
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
Dƣ đầu kỳ
14
Phải trả khách
hàng tiền thuê xe
V/C MMTB BTN
6231,
6232 331 1.388.749.183
15
Phải trả khách
hàng tiền thuê ca
máy 6231 331 167.727.266
19
Phải trả nội bộ
tiền thuê xe BC
BTN, ca máy,
mua thảm BTN 6231 13682 71.182.800
34B
Phân bổ chi phí
trích trƣớc dài
hạn 6231 2422 650.000
36
Kết chuyển chi
phí các máy vào
giá thành công
trình
6231
154501, 154502,
154503, 154504,
154505, 154506,
154507, 1546, 154510 834.457.245
39
Kết chuyển chi
phí dở dang đầu
kỳ 6231 1541 50.121.089
44
Kết chuyển hoàn
giá thành công ty 336801 6231, 6232 2575202720
Tổng phát sinh 2.579.924.158 2.579.924.158
Dƣ cuối kỳ 4.721.438 4.721.438
Ngày 30 tháng 6 năm 2015
Kế toán chuyên quản Kế toán XN Giám đốc XN
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân
Phụ lục số 04
XÍ NGHIỆP SXBTN & XDCT PHÚ LỘC Mẫu số S02a - DN
334 Điện Biên Phủ - TP Huế Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627
Tài khoản: 627 - Chi phí sản xuất chung
6 tháng đầu năm 2015
Chứng từ
Diễn giải TK Nợ TK Có
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
Dƣ đầu kỳ
4 Hạch toán chi phí bảo lãnh ngân hàng 6272, 6271 336801 89.700.500
26 Hạch toán khấu hao phải nộp công ty 6272 336801 10.002.000
34A Phân bổ chi phí trích trƣớc ngắn hạn 6272 2421 3.018.712
34B Phân bổ chi phí trich trƣớc dài hạn 6272 2422 1.954.546
35 Phân bổ lƣơng CBCNV 6272, 6273 3341 463.497.753
44 Kết chuyển hoàn giá thành công ty 336801 6271, 6272 991.953.942
Tổng phát sinh 1.003.111.415 1.003.111.415
Dƣ cuối kỳ 11.157.473 11.157.473
Ngày 30 tháng 6 năm 2015
Kế toán
chuyên quản
Kế toán XN Giám đốc XN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoaluan_3_for_merge_nguyenthithaongan_325.pdf