Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên Huế

Khi công ty giao khoán cho từng xí nghiệp thi công, trong suốt quá trình thi công thì kế toán xí nghiệp tự hạch toán chi phí sản xuất phát sinh, công ty chỉ theo dõi những khoản phát sinh ở công ty liên quan đến tổng hợp giá thành nhƣ: Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí lãi vay xí nghiệp phải nộp,. Đến cuối mỗi 6 tháng, xí nghiệp mới gửi toàn bộ chứng từ lên công ty. Quy trình này có thể dẫn đến một số bất cập nhƣ kế toán xí nghiệp có thể phân bổ chi phí dùng chung nhiều công trình (đƣợc hạch toán ở TK 6212, 6222, 6232, 6272) cho riêng từng công trình (nghiệp vụ này đƣợc thực hiện cuối mỗi 6 tháng, đối với các công trình đã hoàn thành) không chính xác, dẫn đến việc tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh riêng cho từng công trình không chính xác. Hậu quả là việc tính lãi/lỗ cho từng công trình mà xí nghiệp thực hiện không chính xác. Tuy tổng chi phí sản xuất, tổng doanh thu, tổng lợi nhuận các công trình mà xí nghiệp thực hiện không thay đổi, nhƣng sự sai sót này khiến công ty không theo dõi chính xác đƣợc tình hình hoạt động, hiệu quả sản xuất của xí nghiệp, dẫn đến đánh giá sai về năng lực của xí nghiệp, ảnh hƣởng đến việc lựa chọn xí nghiệp để giao thầu về sau.

pdf101 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1871 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7.535 950.000 23.772.727 37.720.000 5.283.000 Ngày 30/6/2015 Kế toán Trong đó: Tài khoản 1541 tổng hợp giá trị chi phí dở dang cuối kỳ trƣớc do công ty chƣa tiến hành nghiệm thu nội bộ cho xí nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 60 2.2.6.4. Kế toán chi phí sản xuất chung a. Nội dung Chi phí sản xuất chung tại xí nghiệp bao gồm: Các khoản chi phí bảo lãnh ngân hàng, chi phí khấu hao, chi phí bảo hiểm, chi phí lƣơng cán bộ công nhân viên, Trong đó, các khoản chi phí bảo lãnh ngân hàng đƣợc hiểu nhƣ sau: Sau khi hoàn thành công trình, chủ đầu tƣ thƣờng giữ phần chi phí bảo hành công trình. Để đảm bảo nhận đƣợc chi phí này, xí nghiệp sử dụng dịch vụ bảo lãnh của ngân hàng để đảm bảo nhận đƣợc số tiền này sau khi xí nghiệp bảo hành công trình cho chủ đầu tƣ và phải trả phí cấp bảo lãnh cho ngân hàng. b.Tài khoản sử dụng TK 6271 – Chi phí sản xuất chung (Công trình) Xét về mặt công dụng, TK 6271 dùng để hạch toán khoản chi phí sản xuất chung phát sinh riêng cho từng công trình.Tuy nhiên, vì tính chất đặc thù của chi phí sản xuất chung – chỉ bao gồm chi phí phát sinh chung cho nhiều công trình, tài khoản này đƣợc sử dụng khi kế toán xí nghiệp kết chuyển chi phí sản xuất chung dở dang đầu kỳ(đƣợc tìm hiểu rõ hơn ở mục 2.2.6.5) hoặc để hạch toán chi phí phí bảo lãnh ngân hàng. TK 6272 – Chi phí sản xuất chung (Dùng chung) Chi phí sản xuất dùng chung cho nhiều công trình xí nghiệp thực hiện, chƣa xác định đƣợc giá trị chi phí phát sinh cho riêng từng công trình, đƣợc hạch toán vào TK 6232. TK 6273 – Chi phí sản xuất chung (Hoạt động nội bộ) TK 6273 dùng để hạch toán khoản chi phí sản xuất chung xí nghiệp cấp cho xí nghiệp khác trong công ty. (Ít sử dụng do ít khi xảy ra trƣờng hợp xí nghiệp cấp chi phí sản xuất chung cho các xí nghiệp khác) Và các tài khoản đối ứng khác. c.Chứng từ sử dụng Bảng thanh toán tiền lƣơng Bảng chấm công Bảng chi tiết hạch toán phân bổ lƣơng tháng Tờ kê chi tiết phân bổ lƣơng CBCNV Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 61 d. Quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán Quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán đƣợc áp dụng khác nhau đối với các nghiệp vụ phát sinhcác khoản chi phí sản xuất chung khác nhau. Cụ thể: Đối với chi phí sản xuất chung được hạch toán vào TK 6271 - Chi phí bảo lãnh ngân hàng Khi phát sinh khoản chi phí này, dựa vào hoá đơn đƣợc lập bởi ngân hàng, kế toán xí nghiệp sẽ tiến hành hạch toán vào bên Nợ TK 6721. Ngoài ra, theo cơ chế khoán, công ty sẽ trả khoản phí này cho xí nghiệp, nên kế toán xí nghiệp định khoản tăng khoản phải trả cho công ty Nợ TK 6271 Tiền phí bảo lãnh ngân hàng Có TK 336801 Tiền phí bảo lãnh ngân hàng Trong đó: TK 336801: Tài khoản phải trả nội bộ mở riêng cho xí nghiệp Sản xuất bê tông nhựa và Xây dựng công trình Phú Lộc Công trình Nam Sơn – La Đông đến thời điểm 31/12/2015 chƣa phát sinh khoản này. Đối với chi phí sản xuất chung được hạch toán vào TK 6272 - Chi phí lƣơng cán bộ công nhân viên Cuối tháng, dựa vào Bảng chấm công, kế toán xí nghiệp tiến hành tính lƣơng theo quy chế trả lƣơng của xí nghiệp, thuỳ thuộc vào đặc thù công việc của từng tổ, xí nghiệp áp dụng cách tính lƣơng khác nhau. Cụ thể, đối với nhân viên Tổ 1: Hệ số lƣơng giao động từ 1,4 đến 2,2 tuỳ năng lực làm việc của từng cá nhân và tình hình công việc đƣợc giao. Đối với nhân viên tổ 2: Hệ số lƣơng giao động từ 1,3 đến 2,2 tùy theo năng lực làm việc của từng ngƣời Giá trị của hệ số 1: giao động từ 3.800.000 đ đến 4.000.000đ tuỳ theo tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Đối với tổ 3: Đƣợc trả theo ngày công Đơn giá công: 230.000đ/công Công trực: 80.000đ/công Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 62 Đồng thời tính các khoản giảm trừ (BHXH: 8,0%, BHYT: 1,5%, BHTN: 1,0%, tạm ứng). Từ đó, tổng hợp nên Bảng thanh toán tiền lƣơng. Ví dụ: Đối với tiền lƣơng nhân viên tổ 1, ngày 31/1/2015, sau khi nhận đƣợc Bảng chấm công tháng 1 theo mẫu ở Bảng 2.8, kế toán xí nghiệp lập và tổng hợp nên Bảng thanh toán tiền lƣơng theo mẫu ở Bảng 2.9. Sau đó hạch toán: Nợ TK 6272 17.272.900 Có TK 3341 17.272.900 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 63 Bảng 2.7: Bảng chấm công Đơn vị: Xí nghiệp SXBTN & XDCT Phú Lộc Mẫu số: 01a - LĐTL Bộ phận: Tổ 1 (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 1 năm 2015 STT HỌ VÀ TÊN Ngạch bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ NGÀY TRONG THÁNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Hoàng Công Thanh SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP 2 Nguyễn Thị Kim Liên SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP SP Bảng 2.8: Bảng thanh toán tiền lƣơng BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Tháng 1 năm 2015 Bộ phận: Tổ 1 STT Họ và tên Hệ số cơ bản Hệ số chức vụ Tổng hệ số Lƣơng khoán Lƣơng nghỉ việc, ngừng việc Lƣơng ngoài giờ Phụ cấp khác Tổng cộng tiền lƣơng Các khoản giảm trừ Số tiền thực nhận Ký nhận Số công Số tiền Số công Số tiền Số công Số tiền BHXH (8,0%) BHYT (1.5%) BHTN (1.0%) Tạm ứng Tổng cộng 1 Hoàng Công Thanh 3 0,5 3,46 30 9.646.200 9.646.200 318.300 59.700 39.800 417.800 9.228.400 2 Nguyễn Thị Kim Liên 3,6 3,58 29 8.476.900 8.476.900 329.400 61.800 41.200 432.400 8.044.500 Tổng cộng 6,5 0,5 7,04 59 18.123.100 18.123.100 647.700 121.500 81.000 850.200 17.272.900 Bẳng chữ: Mƣời tám triệu một trăm hai mƣơi ba ngàn một trăm đồng chẵn. Ngày 31 tháng 1 năm 2015 Ngƣời lập biểu Kế toán Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 64 Công việc của kế toán xí nghiệp cuối mỗi tháng và cuối mỗi 6 tháng đối sản xuất chung đƣợc thực hiện tƣơng tự nhƣ đối với chi phí NVL trực tiếp đã nêu ở mục 2.2.6.1. Trong đó có lập Sổ cái TK 627 (Phụ lục số 04) 2.2.6.5. Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ a. Nội dung Cuối mỗi 6 tháng, mọi khoản chi phí sản xuất của các công trình chƣa hoàn thành đều đƣợc kết chuyển từ bên Nợ TK 621, 622, 623, 627 sang bên Có TK 154. Do đó, đối với các công trình đã hoàn thành và có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, kế toán xí nghiệp tiến hành kết chuyển từ bên Có TK 154 sang bên các TK chi phí sản xuất. b.Tài khoản sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Và các tài khoản đối ứng. c. Chứng từ sử dụng Chứng từ kết chuyển Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết TK 154 Sổ cái TK 154 b. Phƣơng pháp hạch toán Cuối mỗi 6 tháng, đối với những công hoàn thành, với số liệu đã đƣợc cập nhật ở phần mềm máy tính từ kỳ trƣớc, kế toán xí nghiệp lập Bảng kết chuyển chi phí công trình dở dang mỗi 6 tháng, chi tiết cho từng công trình theo mẫu ở Bảng 2.10 .Sau đó, kết chuyển chi phí dở dang đầu kỳ sang các tài khoản chi phí đối ứng với cách hạch toán nhƣ ở Biểu 2.8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 65 Bảng 2.9 : Bảng kết chuyển chi phí công trình dở dang 6 TĐN 2015 KẾT CHUYỂN CHI PHÍ CÔNG TRÌNH DỞ DANG 6 THÁNG ĐẦU NĂM - NĂM 2015 ĐƠN VỊ: XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BTN & XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHÖ LỘC ST T Công trình Tổng TK 621 TK 623 TK 622 TK 627 3 Đƣờng La Sơn Nam Đông (TK 1541) 473.194.148 318.252.352 94.919.410 15.480.000 44.542.386 Vật liệu chính 258.979.362 258.979.362 Nhiên liệu 59.418.738 54.814.808 4.603.930 Phụ tùng 3.688.508 3.688.508 Nhân công thuê ngoài 15.609.166 129.166 15.480.000 Thuê xe VC BTN 80.363.633 80.363.633 Sửa chữa lớn xe máy thiết bị 431.369 431.369 Lán trại 4.458.182 4.458.182 Tiền lƣơng CBCNV 45.517.490 2.829.357 42.688.133 Sửa chữa lớn xe máy thiết bị 2.873.447 2.873.447 BHXH, BHYT, KPCĐ 293.291 293291 Chi phí điện thoại, điện, VPP 1.387.438 1.387.438 Chi phí bằng tiền khác 173.524 173.524 Tổng cộng 535.013.383 347.961.741 98.803.920 15.480.000 72.767.722 Ngày 30/6/2015 Giám đốc Kế toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 66 Biểu 2.9 : Chứng từ ghi sổ số 39 XÍ NGHIỆP SXBTN & XDCT PHÖ LỘC Mẫu số S02a - DN 334 Điện Biên Phủ - TP Huế Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 39 - Kết chuyển chi phí dở dang đầu kỳ 6 tháng đầu năm 2015 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Kết chuyển chi phí dở dang đầu kỳ 6211 154 347.961.741 6221 15.480.000 6231 98.803.920 6271 72.767.722 Cộng 535.013.383 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 30 tháng 06 năm 2015 Ngƣời lập phiếu Kế toán 2.2.6.6. Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất vào Khoản phải trả nội bộ Cuối 6 tháng, kế toán xí nghiệp tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung của tất cả các công trình mà xí nghiệp thực hiện vào bên Nợ TK 336, nhập lệnh kết xuất Chứng từ ghi sổ số 44 theo mẫu ở Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ này đƣợc đính kèm với Bảng chi tiết giá thành công trình lập theo mẫu ở Bảng2.11, đƣợc gửi lên kế toán công ty. Đồng thời, kế toán xí nghiệp nhập lệnh kết xuất ra tất cả các sổ sách chứng từ, truyền toàn bộ dữ liệu qua mạng máy tính (hỗ trợ bởi phần mềm kế toán) đến kế toán công ty. Đồng thời, sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ gốc, kế toán xí nghiệp chuyển các chứng từ và các sổ sách liên quan bản giấy lên phòng kế toán – tài vụ công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 67 Biểu 2.10: Chứng từ ghi sổ số 44 Trong đó: Nội dung TK 635 sẽ đƣợc giải thích cụ thể ở mục 2.2.7.2 Xí nghiệp BTN &XDCT Phú Lộc Mẫu số S02a - DN Địa chỉ : 334- Điện Biên Phủ - Thành Phố Huế (Ban hành theo thông tƣ 200/2014 /TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 44 - Kết chuyển hoàn giá thành công ty 6 tháng đầu năm 2015 TRÍCH YẾU TÀI KHOẢN SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ A B C 1 D 336801 6211 9.848.242.456 6212 26.545.454 6221 424.058.800 Kết chuyển hoàn giá thành công ty 6231 2.539.007.266 6232 36.195.454 6271 101.082.222 6272 890.871.720 635 77.488.628 TỔNG CỘNG 13.943.492.000 Kèm theo: chứng từ gốc Huế, ngày 30 tháng 06 năm 2015 Ngƣời lập phiếu Kế toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 68 Bảng 2.10: Bảng chi tiết giá thành công trình Xí nghiệp BTN & XDCT Phú Lộc 334 Đện Biên Phủ - TP Huế BẢNG CHI TIẾT GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH 6 tháng đầu năm 2015 STT CÔNG TRÌNH TỔNG CỘNG VẬT LiỆU NHÂN CÔNG CA MÁY LÃI VAY CP SXC 1 C30132 Đƣờng La Sơn Nam Đông đợt 3 1.077.420.318 711.991.358 32.505.000 271.089.424 1.383.726 60.450.810 Vật liệu chính 635.369.174 635.369.174 Vật liệu phụ 12.588.202 12.349.194 204 35 Nhiên liệu 69.980.417 54,814,808 14.459.702 706 Công cụ dụng cụ 5.747.412 4.283.232 1.464.180 Phụ tùng 15.507.177 15.479.498 28 Lán trại 4.458.182 4,458,182 Thí nghiệm 5.000.000 5.000.000 Khấu hao cơ bản MMTB Công ty 179 179 Sửa chữa lớn xe, máy móc thiết bị 2.492.018 2.074.339 418 Tiền lƣơng CBCNV 64.887.911 14.122.273 50.765.638 Nhân công thuê ngoài 34.566.275 32.505.000 2.061.275 BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 2.282.692 1.103.873 1.178.819 Lãi vay 1.383.726 1.383.726 Chi phí khác bằng tiền 2.763.719 842 1.921.891 Chi phí chung (TK, điện thoại,) 5.631.930 2.147.591 3.484.339 Thuê xe VCVL, BTN, 211.438.179 211.438.179 0 Sửa chữa thƣờng xuyên xe, máy thiết bị 3.144.697 2.873.447 271 2->18 Các CT khác 12.866.071.682 9.162.796.552 391.553.800 2.304.113.296 76.104.902 931.503.132 Tổng cộng 13.943.492.000 9.874.787.910 424.058.800 2.575.202.720 77.488.628 991.953.942 Ngày 30 tháng 06 năm2015 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 69 2.2.7. Kế toán công ty tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo từng công trình 2.2.7.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Khi kế toán công ty nhận đƣợc chứng từ xí nghiệp gửi lên, dữ liệu đƣợc tự động cập nhật, kế toán công ty nhập lệnh kết xuất chứng từ ghi sổ kèm theo tờ kê chi tiết số 212 theo mẫu ở Biểu 2.10. Đồng thời máy tính tự động hạch toán kết kết chuyển. Biểu 2.11: Chứng từ ghi sổ số 212 CÔNG TY CP QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số S02a - DN VĂN PHÒNG CÔNG TY (Ban hành theo thông tƣ 200/2014 /TT-BTC A135 Phạm Văn Đồng, P Vỹ Dạ, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, VN ngày 22/12/2014 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 212 - XN SXBTN và XDCT Phú Lộc hoàn chứng từ 6TĐN 2015 TRÍCH YẾU TÀI KHOẢN SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ A B C 1 D 6211 336 9.874.787.910 6221 424.058.800 6231 2.575.202.720 Xí nghiệp Sản xuất Bê tông nhựa và Sản xuất công trình Phú Lộc hoàn chứng từ 6TĐN 2015 6271 991.953.942 635 77.488.628 13.943.492.000 TỔNG CỘNG 13.943.492.000 Kèm theo: chứng từ gốc Huế, ngày 30 tháng 06 năm 2015 Ngƣời lập phiếu Kế toán Trong đó: Với giá trị TK 6211 là tổng giá trị TK 6211 và 6212 xuất hiện trong Biểu 2.9 Các giá trị TK 6221, 6231, 6271 đƣợc tổng hợp tƣơng tự nhƣ TK 6211 đã nêu trên. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 70 2.2.7.2. Kế toán bù trừ lãi vay Lãi vay, đƣợc hạch toán ở TK 635 - Chi phí tài chính, là khoản lãi vay mà xí nghiệp phải trả công ty. Trƣờng hợp chủ đầu tƣ chƣa tạm ứng hoặc thanh toán cho công trình, theo quy chế giao khoá đƣợc quy định trong Hợp đồng giao việc giữa công ty và xí nghiệp, xí nghiệp sẽ vay vốn từ công ty để tiến hành mua sắm NVL, thuê máy móc, phục vụ cho việc thi công. Khoản lãi vay xí nghiệp phải nộp đƣợc kế toán công ty tổng hợp và chuyển cho kế toán xí nghiệp hạch toán hàng tháng. Đây đƣợc hiểu là khoản doanh thu nội bộ của công ty, đƣợc hạch toán vào TK 5115 – Doanh thu nội bộ. Tuy nhiên, do công ty không thực nhận số tiền này, cuối mỗi 6 tháng, kế toán công ty kết chuyển bù trừ với TK 5115 nhƣ sau: Nợ TK 5115 Giá trị TK 635 của xí nghiệp Nợ TK 911 Phần công ty xuất trả lãi ngân hàng Có TK 635 Tổng chi phí tài chính của công ty 2.2.7.3. Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất sang TK 154 a. Kế toán điều chỉnh chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất Xí nghiệp nhận khoán từ công ty các TSCĐ nhƣ: nhà văn phòng, nhà làm việc, nhà điều hành, phần mềm kế toán Do đó hàng tháng, kế toán xí nghiệp hạch toán trích khấu hao TSCĐ phải nộp công ty, với giá trị trích khấu hao đƣợc quy định trong hợp đồng giao khoán TSCĐ của công ty và xí nghiệp. Cụ thể, khoản khấu hao TSCĐ xí nghiệp phải nộp công ty hàng tháng = Nguyên giá TSCĐ/(Số năm phân bổ*12). Về phía công ty, kế toán công ty cũng theo dõi và tạm trích khấu hao cho những TSCĐ giao khoán cho xí nghiệp và TSCĐ công ty sử dụng với cách tính tƣơng tự. Đối với những TSCĐ đã khấu hao hết giá trị, kế toán công ty ngừng trích khấu hao. Cuối mỗi 6 tháng khi nhận dữ liệu và chứng từ các nghiệp vụ phát sinh từ xí nghiệp, kế toán công ty hạch toán khoản chênh lệch giữa khoản công ty tạm tính và khoản xí nghiệp nộp vào chi phí sản xuất. Trong đó giá trị đƣợc hạch toán vào chi phí sản xuất = Khoản công ty tạm trích – Khoản đã thu các đơn vị trực thuộc. Giá trị và cách hạch toán của nghiệp vụ này đƣợc thể hiện ở Bảng trích khấu hao tài sản cố định 6 tháng lập theo mẫu Bảng 2.12. Khoản chênh lệch này có thể âm, nghĩa là khoản Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 71 công ty tạm trích có thể bé hơn khoản xí nghiệp nộp. Nguyên nhân do phần khấu hao xí nghiệp trích có thể bao gồm khấu hao của những TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhƣng vẫn đƣợc sử dụng tại xí nghiệp, trong khi theo quy định, công ty không trích cho những TSCĐ này. Bảng 2.11 : Bảng tạm trích khấu hao tài sản cố định 6 tháng đầu năm 2015 STT LỌAI TÀI SẢN Tài khoản Tạm trích 6 TĐN 2015 Đã thu các đơn vị trực thuộc 6 TĐN 2015 Còn lại hạch toán vào chi phí 6 TĐN 2015 A TSCĐ hữu hình 2.920.639.590 2.914.666.936 5.972.654 I Nhà cửa vật kiến trúc 117.867.804 68.293.100 49.574.704 1 Văn phòng Công ty TK 624 58.499.550 58.499.550 2 Văn phòng các XN + Nhà ở CN TK 627 34.620.966 43.958.200 -9.337.234 3 Phục vụ dây chuyền khai thác và chế biến đá Hƣơng Thọ TK 621 4.731.150 2.540.500 2.190.650 B TSCĐ vô hình 18.499.998 23.000.400 -4.500.402 1 Phần mềm kế toán TK 627 18.499.998 23.000.400 -4.500.402 Tổng cộng 2.939.139.588 2.937.667.336 1.472.252 Hạch toán 1/ Trích KH TSCĐ hữu hình 6 TĐN 2015: Nợ TK 621 -269.207.561 Nợ TK 623 -58.319.623 Nợ TK 627 -38.196.376 Nợ TK 642 371.696.214 Có TK 2141 5.972.654 2/ Trích KH TSCĐ vô hình 6 TĐN 2014 Nợ TK 627 -4.500.402 Có TK 2143 -4.500.402 Huế, ngày 30 tháng 6 năm 2015 Lập biểu Kế toán trƣởng Trong đó: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 72 Các giá trị âm thể hiện ở TK 621, 623, 627 là do kế toán công ty thực hiện nghiệp vụ điều chỉnh này bằng cách nhập số liệu âm (các khoản điều chỉnh giảm) vào máy tính, hạch toán bên Nợ các tài khoản chi phí sản xuất với giá trị âm tƣơng ứng. Khấu hao TSCĐ đƣợc trích vào TK 642 – chi phí quản lý là phần khấu hao của TSCĐ phục vụ công tác văn phòng công ty. Tại công ty, chi phí quản lý không đƣợc kết chuyển vào giá vốn, nhƣng đƣợc thể hiện ở Bảng chi tiết giá thành công trình trình bày trong Báo cáo tài chính (Bảng này không bắt buộc trình bày theo quy định nhà nƣớc, chỉ phục vụ nhu cầu quản lý của công ty) b.Kế toán điều chỉnh chi phí trả trƣớc dài hạn vào chi phi sản xuất Ngoài tài sản cố định, công ty còn giao khoán cho xí nghiệp công cụ dụng cụ, phụ tùng thay thế nhƣ: máy nén khí, máy cắt bê tông, máy chủ HP, Tƣơng tự nhƣ đối với chi phí khấu hao TSCĐ đã nêu ở mục trƣớc, kế toán xí nghiệp và công ty theo dõi và phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn (TK 242) cho những công cụ dụng cụ, phụ tùng thay thế này. Cuối mỗi 6 tháng, kế toán công ty hạch toán khoản chênh lệch giữa khoản công ty phân bổ và khoản thu khoán các xí nghiệp, tổng hợp nên Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, phụ tùng thay thế. Sau đó, dữ liệu phân bổ đƣợc tự động cập nhật vào máy, kế toán công ty nhập lệnh kết xuất chứng từ ghi sổ số 180. Ví dụ: Cuối tháng 6/2015, kế toán công ty tổng hợp nên Bảng phân bổ công cụ dụng cụ phụ tùng thay thế theo mẫu ở Bảng 2.13. Sau đó, dữ liệu phân bổ đƣợc cập nhật vào máy tính, kế toán công ty nhập lệnh kết xuất Chứng từ ghi sổ số 180 theo mẫu ở Biểu 2.11. Đồng thời, máy tính tự động hạch toán. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 73 Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ số 180 CÔNG TY CP QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số S02a - DN VĂN PHÕNG CÔNG TY Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT- BTC A135 Phạm Văn Đồng, P. Vỹ Dạ, Tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, VN. Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 180 - Hạch toán phân bổ 242 6 tháng đầu năm 2015 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Hạch toán phân bổ 242 6 tháng đầu năm 2015 336 242 268.385.462 6212 -14.417.774 6232 28.347.422 642 85.152.787 Cộng 367.467.897 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 30 tháng 6 năm 2015 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Trong đó: Các giá trị âm đƣợc giải thích tƣơng tự nhƣ ở mục 2.2.7.3.b Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 74 Bảng 2.12: Phân bổ công cụ dụng cụ, phụ tùng thay thế 6 tháng đầu năm 2015 PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG THAY THẾ CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC DÀI HẠN (TK 242) - 6TĐN 2015 Đơn vị: Văn phòng Công ty ST T TÊN CCDC, PTTT S L ĐV T Tổng giá trị Giá trị đầu kỳ Giá trị phát sinh trong kỳ Chi tiết phân bổ 6 TĐN 2015 Giá trị còn lại cuối kỳ 30/06/2015 GHI CHÚ Giá trị PB 6TĐN 2015 Thu khoán các đơn vị Còn lại hạch toán TK ĐƢ TG PB Ngày xuất kho I Khoản mục CCDC (KM 04) 339.413.036 53.305.285 8.454.545 40.437.619 8.562.972 31.874.647 21.322.211 1 Máy nén khí 3.5m3/h Khai Sơn - D24 (MĐ Khe Ly) 11.552.204 2.406.706 2.406.706 2.843.400 -436.694 0 623 24 10/6/13 XII Bóc tầng phủ MĐ Khe Ly Hương Thọ (KM 69) 755.349.937 43.328.465 668.693.000 275.858.236 0 275.858.236 436.163.229 621 24 31/12/13 TỔNG CỘNG 4.542.004.994 1.064.611.385 792.531.535 618.769.598 251.301.701 367.467.897 1.238.373.322 Số tiền bằng chữ: Ba trăm sau mươi bảy triệu, bốn trăm sáu mươi bảy ngàn, tám trăm chín mươi bảy đồng. Huế, ngày 30 tháng 06 năm 2015 Ngƣời lập Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 75 c. Kế toán phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí trả trƣớc dài hạn cho từng công trình. Phần chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí trả trƣớc dài hạn đã điều chỉnh, đƣợc kế toán công ty phân bổ cho các công trình hoàn thành theo công thức: Chi phí trả trƣớc dài hạn phân bổ vào chi phí NVL trực tiếp CT A = Chi phí NVL trực tiếp CT A x Tổng chi phí trả trƣớc dài hạn phân bổ vào chi phí NVL trực tiếp các CT Tổng chi phí NVL trực tiếp của các CT Trong đó: TK 242 (phân bổ vào TK 621): là chi phí sửa chữa lớn các xe vận chuyển nguyên vật liệu. TK 242 (phân bổ vào TK 623): là chi phí sửa chữa các máy móc sử dụng trực tiếp trong thi công công trình nhƣ máy lu, máy rải, Đƣợc phân bổ theo tiêu thức tổng giá trị TK 623. TK 242 (phân bổ vào TK 627): là chi phí sửa chữa nhà làm việc, văn phòng làm việc, xe con cho xí nghiệp, Đƣợc phân bổ theo tiêu thức tổng giá trị TK 627. TK 214 (phân bổ vào TK 621): là chi phí khấu hao phân bổ cho xe vận chuyển nguyên vật liệu. Đƣợc phân bổ theo tiêu thức Khấu hao máy móc thiết bị (TK 621) TK 214 (phân bổ vào TK 623): là chi phí khấu hao phân bổ cho máy móc sử dụng trực tiếp trong thi công công trình nhƣ máy lu, máy rải, Đƣợc phân bổ theo tiêu thức Khấu hao máy móc thiết bị (TK 623) TK 214 (phân bổ vào TK 627): là chi phí khấu hao phân bổ cho nhà làm việc, văn phòng làm việc, Đƣợc phân bổ theo tiêu thức Khấu hao máy móc thiết bị (TK 627) Ví dụ: Cuối tháng 6/2015, sử dụng dữ liệu đã cập nhật ở máy tính, kế toán công ty tính toán và lập Bảng chi tiết phân bổ chi phí 6 tháng đầu năm 2015 cho từng công trình cụ thể theo mẫu ở Bảng 2.14. Trong đó công trình La Sơn Nam Đông có mã công trình là C3013. Đồng thời, dữ liệu đƣợc tự động phân bổ vào các công trình. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 76 Bảng 2.13: Bảng chi tiết phân bổ chi phí 6 tháng đầu năm 2015 BẢNG CHI TIẾT PHÂN BỔ CHI PHÍ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015 Mã CT Khấu hao MMTB (621) Khấu hao MMTB (623) Khấu hao MMTB (627) 621 623 242 (621) 243 (623) 214 (621) 214 (623) 214 (627) A10036 4.817.105 2.701.722 1.028.474 285.445.572 23.233.166 -146.100 93.870 -61.724.190 -217.950 -957.140 A10037 10.923.627 14.812.295 1.829.900 566.420.756 103.394.791 -289.920 417.750 -139.970.390 -1.194.930 -1.702.990 A24032 517.450 11.767.576 1.176.781 1.309.382.653 286.430.975 -670.190 1.157.270 -6.630.370 -949.300 -1.095.170 A25001 81.817 8.491.415 101.383 178.878.379 25.239.443 -91.560 101.980 -1.048.370 -685.010 -94.350 . . . C3013 1.058.746 184.782 724.771.969 274.159.607 -370.970 1.105.170 -85.410 -171.970 . TỔNG 21.009.608 722.929.904 45.878.703 28.168.518.991 7.016.148.446 -14.417.775 28.347.422 -269.207.557 -58.319.593 -42.696.775 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 77 d. Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất sang TK 154 Sau khi hoàn thành tính toán các điều chỉnh, kế toán công ty kết chuyển chi phí 621, 622, 623, 627 các công trình 6TĐN 2015 vào bên Nợ TK 154. Đồng thời kết xuất chứng từ ghi sổ kèm Tờ kê kết chuyển chi phí 621, 622, 623, 627 các công trình 6 tháng đầu năm 2015. Để làm tiền để lập sổ cái TK 154 kèm sổ chi tiết TK 154. Ví dụ: Ngày 30/6/2015, với các dữ liệu đã cập nhật vào máy tính, kế toán xí nghiệp nhập lệnh kết xuất, yêu cầu máy tính tổng hợp nên Chứng từ ghi sổ số 219 – Kết chuyển chi phí 621, 622, 623, 627 các công trình 6 tháng đầu năm 2015 theo mẫu ở Biểu 2.12. Biểu 2.13: Chứng từ ghi sổ số 219 CÔNG TY CP QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số S02a – DN VĂN PHÒNG CÔNG TY (Ban hành theo thông tƣ 200/2014 /TT-BTC A135 Phạm Văn Đồng, P Vỹ Dạ, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, VN ngày 22/12/2014 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 219 - Kết chuyển chi phí 621, 622, 623, 627 các công trình 6TĐN 2015 TRÍCH YẾU TÀI KHOẢN SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ A B C 1 D 1541 6211 45.936.715.148 6212 -283.625.335 6221 3.932.351.014 Kết chuyển chi phí 621, 622, 623, 627 các công trình 6TĐN 2015 6231 9.951.456.449 6232 -29.972.201 6271 2.985.240.416 6272 -42.696.778 TỔNG CỘNG 62.449.468.713 Kèm theo: chứng từ gốc Huế, ngày 30 tháng 06 năm 2015 Ngƣời lập phiếu Kế toán Trong đó: Các giá trị âm đƣợc giải thích tƣơng tự nhƣ ở mục 2.2.7.3.b Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 78 2.2.7.4. Kế toán kết chuyển chi phí các công trình sang giá vốn. Đối với những công trình đã hoàn thành tính đến thời điểm cuối mỗi 6 tháng, kế toán công ty tiến hành kết chuyển chi phí các công trình sang giá vốn 6 tháng từ TK 1541 sang các tài khoản giá vốn đối ứng nhƣ: TK 6321 – Giá vốn hoạt động xây lắp TK 6322 – Giá vốn hoạt động SXKD vật liệu xây dựng TK 6323 – Giá vốn – hoạt động dịch vụ Đồng thời, kế toán công ty tiến hành lập bảng giá thành công trình sẽ đƣợc trình bày trong Báo cáo tài chính của công ty. Ví dụ: Ngày 30/6/2015, với dữ liệu đã đƣợc cập nhật vào máy tính, kế toán công ty nhập lệnh kết xuất, yêu cầu máy tính lập nên Chứng từ ghi sổ số 220. Sau đó, dữ liệu đƣợc máy tính tự động cập nhật. Biểu 2.14: Chứng từ ghi sổ số 220 CÔNG TY CP QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số S02a - DN VĂN PHÒNG CÔNG TY (Ban hành theo thông tƣ 200/2014 /TT- BTC A135 Phạm Văn Đồng, P Vỹ Dạ, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, VN ngày 22/12/2014 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 220 - Kết chuyển chi phí các công trình sang giá vốn 6TĐN 2015 TRÍCH YẾU TÀI KHOẢN SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ A B C 1 D 6321 1541 41.286.069.562 Kết chuyển chi phí các công trình sang giá vốn 6TĐN 2015 6322 12.074.713.778 6323 132.152.504 TỔNG CỘNG 53.492.935.844 Kèm theo: chứng từ gốc Huế, ngày 30 tháng 06 năm 2015 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 79 2.2.7.5. Kế toán trích quỹ lƣơng theo đơn giá tiền lƣơng Vào thời điểm cuối năm, khi đã hoàn thành tính doanh thu và lợi nhuận, nếu doanh thu và lợi nhuận của công ty đạt chỉ tiêu đề ra trong năm, kế toán xí nghiệp tiến hành trích quỹ lƣơng theo đơn giá tiền lƣơng. Đây là khoản tiền lƣơng của nhân viên công ty và xí nghiệp đƣợc hƣởng thêm ngoài khoản tiền lƣơng đã nhận hàng tháng trong năm. Khoản này đƣợc trích theo quy định của công ty và đƣợc xác định bằng khoản chênh lệch giữa Quỹ lƣơng tƣơng ứng đƣợc chi 187,48đ/1000đ doanh thu với Quỹ tiền lƣơng thực tế đã chi tƣơng ứng với doanh thu năm. Trong đó: Cách xác định Quỹ lƣơng tƣơng ứng đƣợc chi 187,48đ/1000đ doanh thu đƣợc quy định trong quy chế hoạt động cuả công ty. Ví dụ: Ngày 31/12/2015, sau khi hoàn thành tính doanh thu và lợi nhuận trong năm của công ty, cới dữ liệu đã tự động cập nhật vào máy tính, kế toán công ty lập Bảng trích quỹ tiền lƣơng theo đơn giá lƣơng hàng năm theo mẫu ở Bảng 2.15. Cùng ngày, Kế toán xí nghiệp nhập lệnh kết xuất, yêu cầu máy tính tổng hợp nên Chứng từ ghi sổ số 467 lập theo mẫu ở Biểu 2.14 Biểu 2.15 : Chứng từ ghi sổ số 476 CÔNG TY CP QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số S02a - DN VĂN PHÕNG CÔNG TY Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC A135 Phạm Văn Đồng, P. Vỹ Dạ, Tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, VN. Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 476 - Hạch toán trích đơn giá tiền lƣơng năm 2015 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Hạch toán trích đơn giá tiền lƣơng năm 2015 6321 3341 1.217.599.000 Cộng 1.217.599.000 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 80 Bảng 2.14 : Bảng quỹ lƣơng theo đơn giá tiền lƣơng năm 2015 TRÍCH QŨY LƢƠNG THEO ĐƠN GIÁ TIỀN LƢƠNG NĂM 2015 Nội dung Tổng cộng Trong đó 6TĐN 2015 6TCN 2015 I Tổng doanh thu thực hiện năm 2015 139.893.746.397 57.688.749.583 82.204.996.814 Công trình nguồn sự nghiệp (TK 511201) 27.350.130.000 5.023.813.636 22.326.316.364 Công trình hoàn trả mặt đƣờng (TK 511202) 3.053.170.139 726.764.685 2.326.405.454 Công trình hợp đồng ngoài + đấu thầu (TK 511203) 88.148.957.654 39.814.904.546 48.334.053.108 Hoạt động SXKTCB đá 21.249.627.696 12.094.101.261 9.155.526.435 Hoạt động dịch vụ (TK 5113) 226.856.363 163.765.455 63.090.908 Các khoản giảm trừ doanh thu (TK 532) -134.995.455 -134.600.000 -395.455 II Tổng quỹ lƣơng đã thực hiện năm 2015 20.430.610.002 8.576.258.808 11.854.351.194 Tiền lƣơng TK 3341 (TK tổng hợp) 13.456.333.174 6.286.569.560 7.169.763.614 Tiền lƣơng TK 3348 (TK tổng hợp) 0 Nhân công thuê ngoài 6.503.741.838 2.195.156.898 4.308.584.940 Chi phí thuê ngoài (TK 622) 470.534.990 94.532.350 376.002.640 III Tính trích đơn giá tiền lƣơng năm 2015 0 1 Tổng doanh thu thuần thực hiện năm 2015 139.893.746.397 2 Quỹ lƣơng tƣơng ứng đƣợc chi 187,48 đồng/1000đ doanh thu 27.151.279.575 Trong đó 0 * Quỹ tiền lương đơn giá tương ứng với DT thực hiện 26.227.279.575 * Qũy tiền lương, tiền thưởng của HĐQT, giám đốc 924.000.000 3 Quỹ tiền lƣơng thực tế đã chi tƣơng ứng với doanh thu 2015 20.430.610.002 4 Quỹ lƣơng còn đƣợc trích thêm 6.720.669.573 Số thực tế trích thêm 1.217.599.000 Hạch toán: Nợ TK 632 1.217.599.000 Có TK 3341 1.217.599.000 Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 81 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƢỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. 3.1.1. Ưu điểm. - Cơ chế khoán nội bộ linh hoạt, các đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh (Nếu bị thua lỗ hoặc gây thất thoát sẽ bị quy trách nhiệm và bồi thƣờng 100%). Do đó xét trên một phạm vi nhất định thì văn phòng Công ty cũng đảm bảo an toàn về mặt hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Với hình thức chứng từ ghi sổ và việc áp dụng phần mềm kế toán Mastersoft 2011 do công ty MasterBusiness cung cấp đã phát huy những hiệu quả đáng kể giúp giảm bớt khối lƣợng công việc hạch toán, đảm bảo độ chính xác và tiết kiệm thời gian của quá trình truyền dữ liệu từ xí nghiệp lên công ty. - Khuyến khích các đội xây dựng đẩy nhanh tiến độ thi công bằng cách tính lãi vay trên các khoản xí nghiệp vay vốn từ công ty (Trƣờng hợp chủ đầu tƣ chƣa tạm ứng hoặc thanh toán cho công trình) bằng lãi suất tiền gửi tại ngân hàng. - Cơ chế trả lƣơng công nhân sản xuất linh hoạt: Xí nghiệp tiến hành giao khoán trọn gói theo hợp dồng công việc cho các nhà thầu nhân công, theo các gói công việc nhất định. Do đó chi phí sản xuất đƣợc theo dõi sát bởi đƣợc khống chế về hiệu quả và trách nhiệm vật chất. - Tuy đã giao khoán gói thầu cho từng xí nghiệp thi công và hạch toán tập hợp chi phí sản xuất, công ty vẫn cấp cho xí nghiệp những loại nguyên vật liệu chính có đơn giá cao với khối lƣợng sử dụng lớn. Với cách thức này, công ty nhận đƣợc mức giá ƣu đãi trong quá trình thu mua, giúp công ty tiết kiệm đƣợc chi phí NVL trực tiếp. - Xét trên phƣơng diện tổng quát, việc hạch toán chi phí sản xuất tại xí nghiệp và tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty đã tuân thủ những Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 82 quy định của chuẩn mực, chế độ nhƣ số hiệu tài khoản, cách thức hạch toán, phƣơng pháp ghi sổ, mở sổ chi tiết cho từng công trình Các phần hành đều thu nhập đầy đủ chứng từ cần thiết phục vụ cho công tác ghi sổ và kiểm tra khi cần thiết, và chứng từ đều đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp và hợp lệ theo quy định. - Bên cạnh những ƣu điểm trên, việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty vẫn còn tồn tại một vài thiếu sót: 3.1.2. Nhược điểm - Khối lƣợng công tác kế toán quá lớn, đặc biệt các khâu xử lý chứng từ, thủ tục trong hoạt động xây dựng cơ bản nhƣ: nghiệm thu thanh toán, kê khai thuế, hoàn thuế, Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng cạnh tranh khắc nghiệt cộng thêm với sự cập nhật kiến thức thiếu kịp thời, công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng còn tồn tại những nhƣợc điểm nhất định. - Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vẫn còn chậm so với thời gian quy định tuy đƣợc sự hỗ trợ của máy tính. Nguyên nhân chủ quan phụ thuộc nhiều vào công tác nghiệm thu thanh quyết toán khối lƣợng với các chủ đầu tƣ. - Quản lý theo dõi định mức tiêu hao vật tƣ chƣa đƣợc chú trọng. Mặc dù công tác giám sát thực hiện thi công đƣợc coi trọng, hạn chế đến mức thấp nhất việc lãng phí vật ti trong thi công nhƣng việc lập kế hoạch và theo dõi thực hiện định mức tiêu hao vật tƣ chƣa đƣợc thực hiện. Việc so sánh giữa định mức dự toán, định mức kế hoạch và định mức thực tế gặp khó khăn dẫn đến việc đánh giá phân tích và tiên lƣợng dự thầu đối với những công trình sau gặp hạn chế. - Chi phí nhân công sản xuất: Đối với lao động thuê ngoài (thƣờng cố định đối với các tổ thợ trong một thời gian tƣơng đối dài) không phải chịu cá chi phí liên quan nhƣ BHXH, các chế độ khác Điều này vi phạm chế độ về hợp đồng lao động, BHXH mà nhà nƣớc quy định. Tuy nhiên đây cũng là đặc điểm của lao động trong xây dựng cơ bản: lao động tự do, đa phần là ở nông thôn. Mùa nông nhàn thì xây dựng, mùa nông bận thì nghỉ làm ruộng và họ chấp nhận làm thuê thời vụ. Hậu quả là có lúc cao điểm thi công, nhƣng thiếu thợ làm chậm tiến độ công trình. - Nguồn vốn công ty và xí nghiệp còn hạn hẹp nên máy móc thiết bị thi công chƣa trang bị đầy đủ và chủ yếu phải thuê ngoài. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 83 - Bên cạnh đó, mặc dù có sự quản lý nhập xuất vật tƣ cho công trình sát với nhu cầu thực tế, nhƣng xét về lý thuyết cũng nhƣ thực tế thì dù ít hay nhiều cũng phải có vật tƣ sử dụng không hết hay phế liệu sau khi kết thúc thi công công trình và phải nhập lại kho hoặc xuất bán thu hồi giá trị phế liệu, giảm giá thành xây lắp. Thực tế ở công ty rất ít thể hiện nội dung kinh tế này (cả về mặt giá trị lẫn thủ tục). - Khi công ty giao khoán cho từng xí nghiệp thi công, trong suốt quá trình thi công thì kế toán xí nghiệp tự hạch toán chi phí sản xuất phát sinh, công ty chỉ theo dõi những khoản phát sinh ở công ty liên quan đến tổng hợp giá thành nhƣ: Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí lãi vay xí nghiệp phải nộp,.... Đến cuối mỗi 6 tháng, xí nghiệp mới gửi toàn bộ chứng từ lên công ty. Quy trình này có thể dẫn đến một số bất cập nhƣ kế toán xí nghiệp có thể phân bổ chi phí dùng chung nhiều công trình (đƣợc hạch toán ở TK 6212, 6222, 6232, 6272) cho riêng từng công trình (nghiệp vụ này đƣợc thực hiện cuối mỗi 6 tháng, đối với các công trình đã hoàn thành) không chính xác, dẫn đến việc tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh riêng cho từng công trình không chính xác. Hậu quả là việc tính lãi/lỗ cho từng công trình mà xí nghiệp thực hiện không chính xác. Tuy tổng chi phí sản xuất, tổng doanh thu, tổng lợi nhuận các công trình mà xí nghiệp thực hiện không thay đổi, nhƣng sự sai sót này khiến công ty không theo dõi chính xác đƣợc tình hình hoạt động, hiệu quả sản xuất của xí nghiệp, dẫn đến đánh giá sai về năng lực của xí nghiệp, ảnh hƣởng đến việc lựa chọn xí nghiệp để giao thầu về sau. - Xuất phát từ những vấn đề trên, để hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, với kiến thức đã đƣợc học và qua thời gian thực tập tại công ty cùng với sự giúp đỡ của cán bộ nhân viên phòng kế toán, sự hƣớng dẫn của cô giáo, tôi xin mạnh dạn đề xuất một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Quản lý đƣờng bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 84 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 3.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Khi công trình hoàn thành bàn giao thì thƣờng tại công trình có một lƣợng vật tƣ, phế liệu còn thừa tại công trình, kế toán phải kiểm kê và ghi giảm giá trị NVL. Đồng thời công ty cần có kế hoạch theo dõi thu hồi vật liệu thừa chuyển sang thi công công trình khác để giảm giá trị NVL trực tiếp sử dụng cho CT, HMCT nhằm đánh giá thành CT, HMCT. Trình tự hạch toán nhƣ sau: + Khi tiến hành kiểm kê, phát hiện NVL thừa, căn cứ vào biên bản kiểm kê: Nợ TK 152 Có TK 3381 + Khi xử lý NVL thừa, kế toán ghi giảm giá vốn công trình Nợ TK 3381 Có TK 632 (chi tiết cho từng CT, HMCT) + Khi chuyển số NVL thừa sang thi công CT khác Nợ TK 621 (chi tiết cho từng CT, HMCT) Có TK 152 - Trong quá trình thi công công trình, mọi trƣờng hợp kiểm kê và phát hiện thiếu nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định ngƣời phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý cuả cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán: + Nếu do nhầm lẫn hoặc chƣa ghi sổ phải tiến hành ghi sổ bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán. + Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (hao hụt vật liệu trong định mức), ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu + Nếu số hao hụt, mất mát chƣa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt, ghi: Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 85 Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu. + Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt (ngƣời phạm lỗi nộp tiền bồi thƣờng) Nợ TK 138 – Phải thu khác (1288) (tiền bồi thƣờng của ngƣời phạm lỗi) Nợ TK 334 – Phải trả ngƣời lao động (trừ tiền lƣơng của ngƣời phạm lỗi) Nợ TK 632 – Giá vốn hang bán (phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu còn lại phải tính vào giá vốn hang bán) Có TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý) - Thỉnh thoảng kiểm tra thiết bị tích trữ điện tạm thời cho hệ thống máy vi tính để dự phòng trƣờng hợp mất điện đột ngột sẽ có đủ thời gian chủ động ngƣng hoạt động của máy, tránh những sự cố gây ảnh hƣởng đến dữ liệu của máy. - Bộ phận kế toán nên thƣờng xuyên có những buổi họp để trao đổi, phổ biến kiến thức chuyên môn, cập nhật thông tin kế toán mới để có sự phối hợp nhịp nhàng, ăn ý giữa các kế toán viên, nhằm nâng cao suất hoạt động, phù hợp với giai đoạn tang cƣờng các hoạt động kinh doanh của công ty hiện nay. 3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp - Để tăng năng suất lao động cũng nhƣ lợi ích và uy tín của công ty, công ty nên lựa chọn ngày càng nhiều những công nhân lành nghề, có năng lực đồng thời khuyến khích lao động bằng cách đóng BHXH cho họ. Có nhƣ vậy tiến độ thi công và chất lƣợng của các công trình mới đƣợc đảm bảo. Việc đẩy nhanh tiến độ thi công hay hoàn thành các công trình xây dựng trƣớc kế hoạch một phần đã làm giảm chi phí sản xuất, từ đó giảm đƣợc giá thành sản phẩm. 3.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công - Trong công cuộc công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nƣớc, lĩnh vực sản xuất kinh doanh đã dần dần đƣợc trang bị nhiều máy móc thiết bị mới và hiện đại. Trong xây dựng cũng vậy, bất kỳ công trình nào dù lớn hay nhỏ nếu muôn hoàn thành luôn phải có sự tham gia của các loại máy móc phục vụ cho quá trình thi công. - Ở công ty và xí nghiệp, do nguồn vốn vẫn còn hạn hẹp nên việc mua sắm máy móc thiết bị để phục vụ sản xuất vẫn còn khó khăn. Hầu hết máy móc thi công vẫn phải thuê ngoài. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 86 - Vậy công ty cần có chế độ đầu tƣ, kế hoạch mua sắm thiết bị, đặc biệt là các máy thi công sử dụng thƣờng xuyên giúp cho các đội sản xuất sớm hoàn thành công trình, hạn chế khó khăn trong quá trình thuê máy. - Ngoài ra, việc sửa chữa máy thi công trong quá trình thi công công trình là một điều có thể xảy ra. Nên để đảm bảo việc thực hiện đúng chế độ kế toán, đảm bảo việc tính đúng tính đủ các yếu tố chi phí và giá thành trong năm, xí nghiệp nên trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn và phân bổ cho các công trình xí nghiệp thực hiện trong kỳ. 3.2.4. Những kiến nghị khác Hiện nay có rất nhiều nhà thầu (trong nƣớc và ngoài nƣớc) vì vậy để cạnh tranh đƣợc với họ thì cần phải nâng cao chất lƣợng công trình và hạ giá thành xây lắp để thực hiện đƣợc điều đó, tôi xin có một số kiến nghị nhƣ sau: - Doanh nghiệp phải tổ chức bố trí chế độ lao động hợp lý, phân phối thu nhập dựa trên cơ sở năng lực của từng cá nhân, luôn duy trì chế đố khen thƣởng để khuyến khích tinh thần làm việc của cán bộ công nhân viên cũng nhƣ lao động thuê ngoài. - Đầu tƣ trang thiết bị máy móc mới, hiện đại giúp các đội xây dựng thi công tốt các công trình lớn, nâng cao uy tín của công ty trên thƣơng trƣờng. - Hoàn thiện hơn nữa phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ởcông ty. - Phát huy mọi năng lực sẵn có trong doanh nghiệp để dành đƣợc nhiều hợp đồng xây lắp có giá trị lớn. - Nâng cao tỷ lệ thu nhập trong lĩnh vực xây dựng và bán các khu hộ chung cƣ. - Tiết kiệm các khoản chi phí không cần thiết. Ngoài ra, công ty nên có quy chế theo dõi sát sao hơn về mặt chứng từ, sổ sách của xí nghiệp. Cụ thể, cuối mỗi tháng, xí nghiệp phải truyền tất cả dữ liệu và sổ sách, chứng từ bản giấy của những nghiệp vụ phát sinh lên công ty để công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 87 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.1. Kết luận Trong quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiên về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp mặc dù còn nhiều hạn chế nhƣng đề tài cũng đã đạt đƣợc mục tiêu đề ra: - Hệ thống lại kiến thức về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp - Tìm hiểu thực trạng tình hình công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán chi phí sản xuất tại xí nghiệp và tính giá thành sản phẩm tại công ty. - Phân tích đánh giá ƣu điểm nhực điểm để đƣa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Qua tìm hiểu công tác kế toán CPSX và tính GTSP tại công ty, bên cạnh những ƣu điểm nổi bật nhƣ: Cơ chế khoán nội bộ linh hoạt, các đơn vị trực thuộc tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh, Vẫn còn một số tồn tại nhất định, gây khó khăn cho công ty trong thực hiện đúng trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nƣớc. Công ty cần tiếp tục phát huy ƣu điểm, khắc phục những nhƣợc điểm còn tồn tại để phát triển tốt hơn trong tƣơng lai. Do hạn chế về kiến thức, đề tài chỉ có thể phân tích tổng thể và đƣa ra các giải pháp chung chứ chƣa thể đi sâu và đề xuất các giải pháp cụ thể. 1.2. Kiến nghị Do thời gian nghiên cứu và điều kiện tiếp cận với số liệu hạn chế, nên đề tài chỉ dừng ngang việc tập hợp, phân bổ chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, cụ thể của công trình “Đƣờng La”. Nếu có điều kiện nghiên cứu thêm, tôi xin đề xuất hƣớng nghiên cứu đề tài nhƣ sau: - Tìm hiểu so sánh sự biến động chi phí, giá thành giữa các kỳ kế toán với nhau. - Tiếp cận, tìm hiểu về công tác lập dự toán chi phí, kiểm soát chi phí, từ đó đƣa ra đánh giá cụ thể về công tác quản lý chi phí nhằm tìm biện pháp khắc phục. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết QĐ số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính) 2. Phạm Văn Dƣợc (2005), Kế toán quản trị, Nhà xuất bản tài chính, Hà nội. 3. Phạm Văn Dƣợc (1995), Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh, Nhà xuất bản thống kê, Hà nội. 4. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2005), Kế toán quản trị, Nhà xuất bản giáo dục, Hà nội. 5. Nguyễn Thị Huyền (2005), “Một số vấn đề về phân tích báo cáo tài chính của các công ty cổ phần ”, Tạp chí kế toán, Hiệp hội kế toán Việt Nam, số 12/2005, tr. 15-20. 6. Võ Văn Nhị (2005), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản tài chính, Hà nội. 7. Nguyễn Năng Phúc (2004), Phân tích tài chính trong các công ty cổ phần ở Việt nam, Nhà xuất bản tài chính, Hà nội. 8. Ngô Thị Thanh Tâm (2002), Chuyên đề tốt nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cơ khí Phú Xuân - Huế, Khoa Kế toán – Tài chính, Trƣờng Đại Học Kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân PHỤ LỤC Phụ lục số 01 XÍ NGHIỆP SXBTN & XDCT PHÚ LỘC Mẫu số S02a - DN 334 Điện Biên Phủ - TP Huế Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 Tài khoản: 621 - Chi phí NVL trực tiếp 6 tháng đầu năm 2015 Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiền Ngày Số Nợ Có Dƣ đầu kỳ 17 Phải trả khách hàng tiền thí nghiệm 6211 331 95.745.454 20 Xuất vật liệu chính công ty cấp 6211, 6213 1521 6.906.679.401 21 Xuất vật liệu chính xí nghiệp 6211, 6213 1521 1.228.323.267 22 Xuất vật liệu phụ 6212, 6211 1522 71.653.213 23 Xuất nhiên liệu mua ngoài 6211, 6213 1523 1.187.352.853 34A Phân bổ chi phí trích trƣớc ngắn hạn 6211 2421 87.193.070 39 Kết chuyển chi phí dở dang đầu kỳ 6211 1541 347.961.741 41 Kết chuyển doanh thu nội bộ 5119 5213 50.121.089 44 Kết chuyển hoàn giá thành công ty 336801 6211, 6212 9.874.787.910 Tổng phát sinh 9.924.908.999 9.924.908.999 Dƣ cuối kỳ 50.121.089 50.121.089 Ngày 30 tháng 6 năm 2015 Kế toán chuyên quản Kế toán XN Giám đốc XN Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân Phụ lục số 02 XÍ NGHIỆP SXBTN & XDCT PHÚ LỘC Mẫu số S02a - DN 334 Điện Biên Phủ - TP Huế Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 Tài khoản: 622 - Chi phí nhân công trực tiếp 6 tháng đầu năm 2015 Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiền Ngày Số Nợ Có Dƣ đầu kỳ 16 Phải trả khách hàng tiền thuê nhân công ngoài 6211 331 408.578.800 39 Kết chuyển chi phí dở dang đầu kỳ 6221 1541 15.480.000 44 Kết chuyển hoàn giá thành công ty 336801 6221 424.058.800 Tổng phát sinh 424.058.800 424.058.800 Dƣ cuối kỳ Ngày 30 tháng 6 năm 2015 Kế toán chuyên quản Kế toán XN Giám đốc XN Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân Phụ lục số 03 XÍ NGHIỆP SXBTN & XDCT PHÚ LỘC Mẫu số S02a - DN 334 Điện Biên Phủ - TP Huế Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN 623 Tài khoản: 623 - Chi phí sử dụng máy thi công 6 tháng đầu năm 2015 Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiền Ngày Số Nợ Có Dƣ đầu kỳ 14 Phải trả khách hàng tiền thuê xe V/C MMTB BTN 6231, 6232 331 1.388.749.183 15 Phải trả khách hàng tiền thuê ca máy 6231 331 167.727.266 19 Phải trả nội bộ tiền thuê xe BC BTN, ca máy, mua thảm BTN 6231 13682 71.182.800 34B Phân bổ chi phí trích trƣớc dài hạn 6231 2422 650.000 36 Kết chuyển chi phí các máy vào giá thành công trình 6231 154501, 154502, 154503, 154504, 154505, 154506, 154507, 1546, 154510 834.457.245 39 Kết chuyển chi phí dở dang đầu kỳ 6231 1541 50.121.089 44 Kết chuyển hoàn giá thành công ty 336801 6231, 6232 2575202720 Tổng phát sinh 2.579.924.158 2.579.924.158 Dƣ cuối kỳ 4.721.438 4.721.438 Ngày 30 tháng 6 năm 2015 Kế toán chuyên quản Kế toán XN Giám đốc XN Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Thảo Ngân Phụ lục số 04 XÍ NGHIỆP SXBTN & XDCT PHÚ LỘC Mẫu số S02a - DN 334 Điện Biên Phủ - TP Huế Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627 Tài khoản: 627 - Chi phí sản xuất chung 6 tháng đầu năm 2015 Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiền Ngày Số Nợ Có Dƣ đầu kỳ 4 Hạch toán chi phí bảo lãnh ngân hàng 6272, 6271 336801 89.700.500 26 Hạch toán khấu hao phải nộp công ty 6272 336801 10.002.000 34A Phân bổ chi phí trích trƣớc ngắn hạn 6272 2421 3.018.712 34B Phân bổ chi phí trich trƣớc dài hạn 6272 2422 1.954.546 35 Phân bổ lƣơng CBCNV 6272, 6273 3341 463.497.753 44 Kết chuyển hoàn giá thành công ty 336801 6271, 6272 991.953.942 Tổng phát sinh 1.003.111.415 1.003.111.415 Dƣ cuối kỳ 11.157.473 11.157.473 Ngày 30 tháng 6 năm 2015 Kế toán chuyên quản Kế toán XN Giám đốc XN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoaluan_3_for_merge_nguyenthithaongan_325.pdf
Luận văn liên quan