Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quảng cáo và Thương mại Siêu Việt

Cuối cùng, đề tài đã đưa ra một số nhận xét, đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Do trình độ và thời gian tìm hiểu có hạn chế nên bài viết của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong sự góp ý của các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm chỉ bảo nhiệt tình của ban lãnh đạo cùng các anh chị phòng kế toán công ty TNHH Quảng cáo Siêu Việt đã giúp đỡ, chỉ bảo, tạo điều kiện cho em trong thời gian thực tập tại công ty. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn T.S Nguyễn Đình Chiến đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt thời gian em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp

pdf100 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quảng cáo và Thương mại Siêu Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tồn. Căn cứ vào bảng kê Xuất nhập tồn để vào bảng kê chi tiết xuất kho vật tư phục vụ sản xuất, thi công công trình Ốp Alucompuzit cho công ty cổphần Thảo Nguyên. Tại công trình thi công NVL được quản lý tập trung. NVL trực tiếp phục vụ cho thi công do công ty xuất kho hoặc mua chuyển thẳng tới công trình xuất dùng trực tiếp không qua kho. Ngoài kho tại công ty thì còn có kho được đặt trực tiếp tại công trường Đơn vị: CÔNG TY TNHH QC& TM SIÊU VIỆT Địa chỉ: 271, Trần Phú – TP Hà Tĩnh Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 25 tháng 10 năm 2015 Họ tên người giao hàng: Phạm Anh Tuấn Địa chỉ: Công ty TNHH QC & TM SIÊU VIỆT Nội dung: Xuất kho vật tư Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất 1 Tấm nhôm nhựa 3mm Tấm 100 100 290,000 29,000,000 Cộng tiền hàng 29,000,000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi chín triệu đồng chẵn./ Kèm theo số chứng từ gốc: 01 Ngày 25 tháng 10 năm 2015 Người lập phiếu (ký, họ tên) Đã ký Người giao hàng (ký, họ tên) Đã ký Thủ kho (ký, họ tên) Đã ký Kế toán trưởng (ký, họ tên) Đã ký Giám đốc (ký, họ tên) Đã ký (Nguồn: Phòng kế toán) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 55 đang thi công để tạo thuận lợi cho việc xuất dùng NVL một cách nhanh chóng phù hợp với tiến độ thi công. Đối với công trình Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên kế toán viên sử dụng excel để tính giá theo phương pháp này. Các chứng từ sử dụng cho việc nhập số liệu: Phiếu xuất kho NVL cho sản xuất đối với NVL xuất kho cho thi công, hóa đơn mua hàng hoặc hóa đơn GTGT đối với NVL mua về xuất thẳng cho thi công không qua kho. Hàng ngày kế toán vật tư sẽ căn cứ chứng từ hợp lý, hợp lệ để ghi sổ vào sổ cái 152 và Kế toán ghi vào sổ cái 154, sổ chi tiết 15411 và sổ chi phí sản xuất kinh doanh Đối với NVL xuất trực tiếp cho công trình không qua kho: Trình tự lập và luân chuyển chứng từ sẽ được trình bày theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2.6: Sơ đồ luân chuyển chứng từ xuất thắng nguyên vật liệu trực tiếp  Ngày 21 tháng 10 năm 2015 Mua nguyên vật liệu của công ty Hoàng Gia Anh không nhập kho mà chuyển thẳng đến công trường thi công. Kế toán ghi nhập dữ liệu theo định khoản sau: Nợ TK 15411: 17,873,870 Giấy yêu cầu cung cấp vật tư do đội trưởng đội thi công lập Bộ phận vật tư tiến hành mua NVL Kế toán vật tư căn cứ chứng từ liên quan tổ chứ hạch toán Các chứng từ: HĐ GTGT, chứng từ phản ánh CP thu mua, CP vân chuyển, biên bản giao nhận vật tư đối với bộ phận sử dụng sẽ do đội trưởng lưu giữ Làm căn cứ Chuyển thẳng cho thi công Chuyển cho kế toán công ty (Nguồn: Phòng kế toán) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 56 Nợ TK 133: 1,787,387 Có TK 331: 19,661,257 Hóa đơn được trình bày dưới đây: Biểu số 2.4: Hóa đơn GTGT Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hoàng Gia Anh Mã số thuế: 3000398280 Địa chỉ: Số 98 - Đường Hà Huy Tập _ Tp. Hà Tĩnh Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Quảng cáo & TM Siêu Việt Mã số thuế: 3001349504 Địa chỉ: 271- Trần Phú- TP. Hà Tĩnh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 TP vuông tôn mạ 40*1.4*6 kg 505.50 11,378 5,751,579 2 TP vuông tôn mạ 20*1.4*6 kg 483.00 11,399 5,505,717 3 TP vuông tôn mạ 16*1.2*6 kg 329.00 11,770 3,872,330 4 TP vuông 16*1*6 kg 223.20 12,295 2,744,244 Cộng tiền hàng 17,873,870 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1,787,387 Tổng tiền thanh toán 19,661,257 Số tiền bằng chữ: Mười chín triệu, sáu trăm sáu mươi mốt ngàn, hai trăm năm mươi bảy đồng./ Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 21 tháng 10 năm 2015 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: HG/15P Số: 0001751 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 57 Ngày 27 tháng 10 năm 2015 mua nguyên vật liệu của công ty TNHH Hoàng Gia Anh để thi công công trình Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên. Hóa đơn được thể hiện tại phụ lục 1 Hàng ngày, Khi phát sinh nghiệp vụ kế toán căn cứ vào số liệu phát sinh tập hợp vào Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1541. Sau đây là sổ chi tiết tài khoản chi phí NVLTT công trình Ốp Alucompuzit cho công ty cổ phần Thảo Nguyên và sổ cái TK 1541 được xuất từ phần mềm excel của công ty: Biểu số 2.5: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH (Trích) Năm 2015 TK 1541 – Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Ngày Số chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Nợ Có (1) (2) (3) (5) (6) Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 01/10/2015 1176 Thép vuông tôn mạ 30*1.2*6 152 4,989,700 01/10/2015 857 Tấm nhựa 3mm 152 17,812,000 . 21/10/2015 1693 Thép vuông tôn mạ 40*1.4*6 331 5,751,579 21/10/2015 1694 Thép vuông tôn mạ 20*1.4*6 331 5,505,717 21/10/2015 1695 Thép vuông tôn mạ 16*1.2*6 331 3,872,330 ... ... ... ... ... 30/11/2015 Kết chuyển chi phí NVLTT 632 133,130,313 Số phát sinh trong kỳ 133,130,313 133,130,313 Số dư cuối kỳ (Nguồn: Phòng kế toán) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 58 Biểu số 2.6: Sổ cái TK 1541 SỔ CÁI (Trích) (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung) Năm 2015 Tài khoản: 1541 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 01/01/2015 509 01/01/2015 Thép chữ nhật tôn mạ 152 4,631,863 ... ... ... ... ... ... ... ... .... 01/10/2015 1176 01/10/2015 Thép vuông tôn mạ 30*1.2*6 152 4,989,700 01/10/2015 857 01/10/2015 Tấm nhựa 3mm 152 17,812,000 ... ... ... .... ... ... ... ... ... Cộng số phát sinh 689,374,652 689,374,652 Số dư cuối kỳ Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 59 2.2.5 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 2.2.5.1 Những vấn đề chung về chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp thường chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong giá thành sản phẩm, lớn thứ hai sau nguyên vật liệu trực tiếp. Vì vậy, việc hạch toán đúng và đầy đủ chi phí nhân công trực tiếp không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý và tính giá thành sản phẩm mà còn có ý nghĩa không nhỏ trong việc tính và trả lương chính xác, kịp thời cho người lao động. Tác động trực tiếp đến đời sống của người lao động. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tền lương, tiền công phải trả cho số ngày công lao động của công nhân thực tế sản xuất thi công công trình, công nhân phục vụ thi công hay công nhân thuê ngoài thời vụ thi công công trình, bao gồm các khoản phải trả cho người lao động của công ty và công nhân thuê ngoài. Hiện nay, lực lượng của công nhân được chia làm 2 thành phần: công nhân viên của công ty và công nhân thời vụ. Công ty thực hiện trả công theo ngày công lao động thực tế (Bao gồm cả công nhân thuê ngoài và thời vụ). 2.2.5.2 Tài khoản kế toán sử dụng Tài khoản kế toán công ty sử dụng để hạch toán Chi phí nhân công trực tiếp ch công trình Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên là TK 15421. Kết cấu TK này là: Nợ TK 15421 Có Dư đầu kỳ: X Phát sinh tăng Phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm Dư cuối kỳ:X (Nguồn: Phòng kế toán) Bên nợ của TK này ghi nhận chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình thực hiện công trình. Bên Có của TK ghi nhận việc kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành sản phẩm, công trình, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt định mức. TK 15421 có số dư bên Nợ. Các TK liên quan đến TK 1542 là: 334, Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 60 338,. Các chứng từ kế toán sử dụng trong việc hạch toán Chi phí nhân công trực tiếp là: Hợp đồng giao khoán, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương. 2.2.5.3 Đối tượng và phương pháp tập hợp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp tại công trình ỐP Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên được kế toán viên tập hợp trực tiếp vào các đối tượng tập hợp chi phí có liên quan. Đối tượng để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp đối với công trình trình Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên là: Công nhân trực tiếp sản xuất, thi công tại hiện trường thi công. Trong quá trình lắp đặt, thi công có những khoản Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất không thể tập hợp trưc tiếp được thì kế toán viên sẽ tiến hành tập hợp chung sau đó phân bổ cho từng đối tượng theo một tiêu thức chuẩn hợp lý được công ty quy định. Kế toán trưởng sẽ căn cứ vào bảng chấm công để tính lương và lập bảng tổng hợp tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trong kỳ. 2.2.5.4 Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Đối với công trình Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên không thuê ngoài nhân công mà chỉ sử dụng công nhân của công ty để thực hiện thi công công trình. Trình tự lập và luân chuyển chứng từ liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp sẽ được trình bày theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2.7 trình tự luân chuyển chứng từ nhân công trực tiếp Hàng tháng căn cứ bảng chấm công, bảng nghiệm thu khối lượng công việc... Kế toán trưởng lập Bảng thanh toán tiền lương Làm căn cứ Công ty tiến hành giao việc thi công công trình cho công nhân thi công Tổ trưởng đội thi công tự chấm công cho các thành viên vào bảng chấm công Kế toán trưởng lập bảng thanh toán tiền lương Làm căn cứ để công nhân thực hiện công việc Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 61  Ngày 31 tháng 10 năm 2015, kế toán căn cứ vào bảng chấm công do tổ trưởng đội thi công công trình Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên gửi lên, đối chiếu với bản chấm công do kế toán chấm cho các thành viên trong công ty để xem xét đã chấm đúng và đủ công hay chưa. Bảng chấm công của đội thi công vào tháng 10/2015 được trình bày như sau: Biểu số 2.7: Bảng chấm công Họ và Tên Cấp bậc Ngày trong tháng Tổng ngày công 01 02 03 ... 30 31 1 Phạm Anh Tuấn Tổ trưởng + + + ... + + 27 2 Trần Văn Nam + - + ... + + 24 3 Nguyễn Đình Cường + + + ... 0 + 27 4 Hoàng Văn Cơ + + + + + 27 5 Nguyễn Văn Kỳ + + - + + 25 6 Lê Đình Dũng + + + + + + 21 Tổng số công 151 Người chấm công Người duyệt ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 10 năm 2015 Công trình Ốp Alucompuzit cho công ty Thảo Nguyên (Nguồn: Phòng kế toán)Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 62 Tiền lương của từng công nhân được tính theo hệ số lương cơ bản và ngày công trong bảng chấm công, bên cạnh đó còn căn cứ vào hệ số mềm (hệ số năng suất do tổ sản xuất, thi công tự bình bầu theo năng suất và hiệu quả lao động của từng cá nhân) Căn cứ vào hình thức như thế, Kế toán viên căn cứ bảng chấm công của đơn vị để lập bảng thanh toán lương cho công nhân, sau đó đưa cho công nhân kiểm tra đối chiếu và đưa cho Giám đốc ký duyệt. Đây là chứng từ để ghi nợ TK 334 – “Phải trả công nhân viên” Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 60 Biểu số 2.8 : Bảng thanh toán tiền lương CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO & THƯƠNG MẠI SIÊU VIỆT BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tổ: Thi công công trình Tháng 10 năm 2015 Công trình: Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên TT Họ tên Chức vụ Tiền lương và thu nhập được nhận Các khoản giảm trừ Còn lại được nhận Lương cơ bản Lg theo t/gian Phụ cấp Tổng số BHYT BHXH, BHTN Tạm ứng Cộng Số tiền Ký Công T.tiền 1 Phạm Anh Tuấn Tổ truởng 4.000.000 27 4,153,846 4,153,846 2 Trần Văn Nam 4.100.000 24 4,021,154 4,021,154 3 Nguyễn Đình Cường 4.100.000 27 3,784,615 3,784,615 4 Hoàng Văn Cơ 4.000.000 27 4,000,000 4,000,000 5 Nguyễn Văn Kỳ 4.000.000 25 3,846,154 3,846,154 6 Lê Đình Dũng 4.000.000 21 3,384,615 3,384,615 Cộng 24.200.000 151 23.190.385 23.190.385 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 62 Sau đó, kế toán ghi vào sổ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Dưới đây là sổ chi tiết tài khoản chi phí nhân công trực tiếp công trình Ốp Alucompuzit cho cho công ty Thảo Nguyên và Sổ cái TK1542. Biểu số 2.9: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Năm 2015 Tài khoản 1542 Công trình: Ốp Alucompuzit cho công ty cổ phần Thảo Nguyên Ngày Số chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Nợ Có (1) (2) (3) (5) (6) Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/10 CP NCTT tháng 10 công trình Ốp Alucompuzitcho công tyThảo Nguyên 334 23,190,385 30/11 CP NCTT tháng 11 công trình Ốp Alucompuzitcho công tyThảo Nguyên 334 27,280,354 30/11 Kết chuyển chi phí NCTT 632 50,470,739 Số phát sinh trong kỳ 50,470,739 50,470,739 Số dư cuối kỳ (Nguồn: phòng kế toán ) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 63 Biểu số 2.10: Sổ cái TK 1542 SỔ CÁI (Trích) (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung) Năm 2015 Tài khoản: 1542 - Chi phí nhân công trực tiếp Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 06/01/2015 06/01/2015 Chi phí NCTT công trình Ốp Alucompuzit cho công ty Hải Linh 334 1,000,000 06/01/2015 06/01/2015 Kết chuyển chi phí NCTT công trình Ốp Alucompuzit cho công ty Hải Linh 632 1,000,000 ... ... ... ... ... ... ... ... .... 30/11/2015 30/11/2015 Chi phí NCTT công trình Ốp Alucompuzit cho công ty cổ phần Thảo Nguyên 334 50,470,739 30/11/2015 30/11/2015 Kết chuyển chi phí NCTT công trình Ốp Alucompuzit cho công ty cổ phần Thảo Nguyên 632 50,470,739 ... ... ... .... ... ... ... ... ... Cộng số phát sinh 382,866,261 382,866,261 Số dư cuối kỳ (Nguồn: Phòng kế toán)Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 64 2.2.6 Kế toán chi phí sản xuất chung 2.2.6.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung tại công ty là toàn bộ các khoản chi phí trực tiếp khác ngoài các khoản chi phí trên phát sinh ở đội công nhân sản xuất, thi công công trình bao gồm: Lương nhân viên quản lý, các khoản trích theo lương cho công nhân trực tiếp sản xuất, chi phí khấu hao máy móc phục vụ thi công, chi phí điện, nước và các chi phí bằng tiền khác phục vụ thi công. Chi phí nhân viên phân xưởng: Gồm tiền luơng và các khoản phụ cấp trả cho nhân viên quản lý Chi phí dụng cụ sản xuất: CCDC phục vụ tại công trình Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên gồm: máy hàn, máy cắt, máy khoan,. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tại công trình Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên bao gồm: chi phí điện, nước phục vụ thi công Chi phí khác bằng tiền: Tại công trình Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên bao gồm: Chi phí tiếp khách, in tài liệu, chi phí vận chuyển. 2.2.6.2 Tài khoản kế toán sử dụng Tài khoản công ty sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất chung cho công trình Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên là TK 15431. Kết cấu của TK này là: Nợ TK 15431 Có Dư đầu kỳ: X Phát sinh tăng Phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm Dư cuối kỳ:X (Nguồn: phòng kế toán ) Bên Nợ TK ghi nhận các chi phí sản xuất chung trong kỳ. Bên Có của TK ghi nhận các khoản giảm chi phí sản xuất chung, chi phí sản xuất chung cố định không Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 65 phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do giá trị sản phẩm thực tế bán ra trong kỳ thấp hơn công suất bình thường., kết chuyển chi phí sản xuất chung vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm công trình. TK 15431 có số dư bên nợ. Các TK kế toán có liên quan là TK 334, 338, 152... 2.2.6.3 Đối tượng và phương pháp tập hợp , phân bổ chi phí sản xuất chung Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chung tại công trình “ Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên là: Tiền lương cho công nhân quản lý công trình, công nhân trực tiếp sản xuất, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho hoạt động sản xuất chung. Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho hoạt động sản xuất chung. Chi phí SXC được kế toán tập hợp theo phương pháp trực tiếp chi tiết theo từng yếu tố chi phí, mặt khác, chi phí sản xuất chung còn được tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi. Cuối kỳ, sau khi tập hợp đủ chi phí sản xuất chung của công trình “ Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên” kế toán tiến hành kết chuyển để tính giá thành xây dựng công trình này. 2.2.6.4 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung a. Chi phí nhân viên quản lý công trình Tại công ty chi phí này bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp của nhân viên quản lý công trình. Công ty tính lương cho nhân viên quản lý theo hình thức trả lương theo ngày công. Đối với công trình Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên chi phí nhân viên quản lý là 18,070,902 đồng. Cuối tháng, kế toán tại công ty tính lương và phụ cấp cho nhân viên quản lý cho từng công trình. Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý được thể hiện tại phụ lục 2 b. Chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất Chi phí dụng cụ sản xuất tại công trình Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên bao gồm chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho thi công công trình. Chi phí này được phân bổ cho từng công trình qua tiêu chí thời gian thi công công trình Trư ờng Đạ i họ c K nh t ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 66 Biểu số 2.11: Phiếu xuất kho Đơn vị: CÔNG TY TNHH QC& TM SIÊU VIỆT Địa chỉ: 271, Trần Phú – TP Hà Tĩnh Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 04 tháng 10 năm 2015 Họ tên người giao hàng: Phạm Anh Tuấn Địa chỉ: Công ty TNHH QC & TM SIÊU VIỆT Nội dung: Xuất công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất STT Nhãn hiệu, phẩm chất, quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất 1 Máy bắn keo Cái 2 2 2 Máy khoan Cái 1 1 Số tiền viết bằng chữ: ./ Kèm theo số chứng từ gốc: 01 Ngày 04 tháng 10 năm 2015 Người lập phiếu (ký, họ tên) Đã ký Người giao hàng (ký, họ tên) Đã ký Thủ kho (ký, họ tên) Đã ký Kế toán trưởng (ký, họ tên) Đã ký Giám đốc (ký, họ tên) Đã ký (Nguồn: Phòng kế toán) Tr ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 67 Biểu sô 2.12: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 2: Giao người mua) Ngày 27 tháng 10 năm 2015 Đơn vị bán hàng: Công ty xăng dầu Hà Tĩnh Mã số thuế: 3001278620 Địa chỉ: Số 29 Trần Phú – Thành phố Hà tĩnh Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Quảng cáo & Thương mại Siêu Việt Mã số thuế: 3001349504 Địa chỉ: 271 Trần phú – Thành phố Hà Tĩnh Phương thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xăng RON 92 Lít 100 15,200 1,520,000 Cộng tiền hàng 1,520,000 Thuế GTGT 10% 152,000 Tiền phí khác Tổng số tiền thanh toán 1,672,000 Tổng số tiền bằng chữ: Một triệu, sáu trăm bảy mươi hai ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Mẫu số: 01GTKT2/002 Ký hiệu: HT/15P Số: 0214885 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 68 c. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Chi phí mua ngoài của công ty bao gồm chi phí điện thoại, điện, nước... phục vụ cho hoạt động thi công công trình. Các chi phí bằng tiền khác như chi phí tiếp khách, giao dịch... Cuối tháng, đội trưởng tập hợp các chứng từ liên quan như hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán lẻ.... chuển lên phòng kế toán, kế toán tiến hành hạch toán và cập nhật lên Sổ Cái TK 1543 và .sổ chi tiết TK 1543 Biểu số 2.13: Phiếu chi Đơn vị: CÔNG TY TNHH QC & TM SIÊU VIỆT Địa chỉ: 271, Trần Phú - TP Hà Tĩnh PHIẾU CHI Ngày 01 tháng 11 năm 2015 Họ tên: Trần Thị Hiền Địa chỉ: Công ty TNHH Quảng cáo & Thương mại Siêu Việt Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại tháng 10 Số tiền: 141,964 Viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi mốt ngàn, chin trăm sáu mươi bốn đồng./ Kèm theo: 1 chứng từ gốc Ngày 01 tháng 11 năm 2015 Nguyễn Đình Cử Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) ................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tỷ giá ngoại tệ( vàng, bạc, đá, quý) .................................................................................................. Số tiền quy đổi: ................................................................................................................................. (Nguồn: Phòng kế toán) Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006) Nợ TK 1543 Có TK 111 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 69 Biểu số 2.14: Phiếu chi Đơn vị: CÔNG TY TNHH QC & TM SIÊU VIỆT Địa chỉ: 271, Trần Phú - TP Hà Tĩnh PHIẾU CHI Ngày 12 tháng 10 năm 2015 Họ tên: Phạm Anh Tuấn Địa chỉ: Công ty TNHH Quảng cáo & Thương mại Siêu Việt Lý do chi: Thanh toán tiền ăn trưa cho công nhân tại công trình Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên Số tiền: 320,000 Viết bằng chữ: Ba trăm hai mươi ngàn đồng chẵn Kèm theo: 1 chứng từ gốc Ngày 12 tháng 10 năm 2015 Nguyễn Đình Cử Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) ................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tỷ giá ngoại tệ( vàng, bạc, đá, quý) .................................................................................................. Số tiền quy đổi: ........................................................................................................................... Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006) Nợ TK 1543 Có TK 111 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 70 Biểu số 2.15: Phiếu xuất kho Đơn vị: CÔNG TY TNHH QC& TM SIÊU VIỆT Địa chỉ: 271, Trần Phú – TP Hà Tĩnh Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 18 tháng 10 năm 2015 Họ tên người giao hàng: Phạm Anh Tuấn Địa chỉ: Công ty TNHH QC & TM SIÊU VIỆT Nội dung: Xuất vật liệu cho thi công STT Nhãn hiệu, phẩm chất, quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ Thực xuất 1 Keo liquid nails aluminium 310g (1x12) Chai 60 60 55,975 3,358,500 2 Keo blockade 360g (Hàng mẫu) Chai 7 7 - - Cộng tiền hang 3,358,500 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu, ba trăm năm mươi tám ngàn, năm trăm đồng ./ Kèm theo số chứng từ gốc: 01 Ngày 18 tháng 10 năm 2015 Người lập phiếu (ký, họ tên) Người giao hàng (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 71 Chi phí sản xuất chung như chi phí xăng, dầu, chi phí dịch vụ mua ngoài các chi phí bằng tiền khác được phân bổ theo tiêu thức nhân công trục tiếp Cuối tháng, Kế toán tiến hành phân bổ sản xuất chung: Sau đó, kế toán tập hợp và ghi và sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1543 Chi phí Sản xuất chung phân bổ cho từng công trình = Tồng chi phi sản xuất chung trong tháng Tổng CP NCTT trong tháng x CP NCTT Phân bổ cho từng công trình Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 72 Biểu số 2.16: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH Tài khoản 1543 Năm 2015 Công trình: Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 07/10/2015 605 07/10/2015 Nước lọc 111 30,000 12/10/2015 38 12/10/2015 Tiền ăn trưa cho công nhân 111 320,000 27/10/2015 214885 27/10/2015 Xăng RON92 111 1,672 ,000 30/11/2015 50 30/11/2015 Tiền lương NVQL tháng 11 công trình TN 334 8,470,902 30/11/2015 52 30/11/2015 Chi phí điện, nước 111 324,000 30/11/2015 30/11/2015 Kết chuyển chi phí sản xuất chung công trình TN 632 30,142,948 Cộng số phát sinh trong kỳ 30,142,948 30,142,948 Số dư cuối kỳ (Nguồn: Phòng kế toán) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 73 Biểu số 2.17: Sổ cái TK 1543 SỔ CÁI (Trích) (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung) Năm 2015 Tài khoản: 1543 - Chi phí sản xuất chung Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 01/01/2015 492 01/01/2015 Nước lọc 111 30,000 03/01/2015 157 03/01/2015 Chi phí vận chuyển 111 120,000 ... ... ... ... ... ... ... ... .... 15/11/2015 214937 15/11/2015 Xăng RON92 111 1,520,000 30/11/2015 162 30/11/2015 Chi phí vận chuyển 111 250,000 ... ... ... .... ... ... ... ... ... Cộng số phát sinh 162,999,811 162,999,811 Số dư cuối kỳ (Nguồn: Phòng kế toán) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 74 2.2.7 Ghi sổ kế toán Việc tổng hợp chi phí sản xuất được căn cứ vào đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên công ty sử dụng TK 154” Chi Phí Sản xuất kinh doanh dở dang” và các tài khoản chi tiết là 1541- CPNVLTT, TK 1542- CPNCTT, 1543- CP SXC để tập hợp chi phí sản xuất. Nguyên tắc hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quảng cáo Siêu Việt là tập hợp theo từng khoản mục chi phí và hạng mục công trình. Đối với công trình “ỐP Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên” được tập hợp vào TK 15411- CP NVLTT, TK 15421- CP NCTT và TK 15431- CP SXC công ty tiến hành tập hợp chi phí sản xuất cho công trình ỐP Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên theo thời gian công trình hoàn thiện. Từ các chứng từ hợp lý, hợp lệ liên quan đến công trình Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên kế toán tiến hành nhập liệu và tập hợp, kết chuyển để ra các sổ chi tiết của TK 1541, TK 1542, TK 1543 và sổ cái các TK lien quan. Sau đó, để tiện cho việc theo dõi kế toán tại công ty thiết lập sổ tổng hợp TK 154. Sổ này chỉ theo dõi chứ không kêt chuyển. Sổ tổng hợp TK 154 được trình bày dưới đây: Biểu số 2.18 : Sổ tổng hợp SỔ TỔNG HỢP (Trích) Năm 2015 Công trình: Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên. Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang STT Ngày tháng ghi sổ Diễn giải Số phát sinh ... .... ... ... 57 Công trình Ốp Alucompuzitcho công ty Thảo Nguyên 30/11/2015 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 133,130,313 30/11/205 Chi phí nhân công trực tiếp 50,470,739 30/11/2015 Chi phí sản xuất chung 30,142,948 Tổng giá vốn của công trình 213,744,000 (Nguồn: Phòng kế toán) Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 75 2.3 Kế toán giá thành tại công ty TNHH Quảng cáo & thương mại Siêu Việt 2.3.1 Đối tượng tính giá và phương pháp tính giá 2.3.1.1 Đối tượng tính giá thành Giá thành sản phẩm phản ánh kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như tính đúng đắn của các giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hệ thống chi phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đối tượng tính giá thành của công ty Công ty TNHH Quảng cáo & thương mại Siêu Việt ở đây là Công trình trình “Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên”. 2.3.1.2 Kỳ tính giá thành Để xác định kỳ tính giá thành sản phẩm thì phài căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và chu kỳ tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty. Đối với công trình ỐP Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên” công ty đã xác định kỳ tính giá thành sản phẩm theo thời gian thực hiện công trình. Kế toán của công ty tiến hành tính giá thành khi công trình hoàn thành. Công trình này có thời gian bắt đầu từ ngày 01/10/2015 đến 30/11/2015 thời gian thi công là 2 tháng . 2.3.1.3 Phương pháp tính giá thành Công ty đã sáp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp cho công trình ỐP Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên. Theo phương pháp này, việc tập hợp tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trực tiếp cho một công trình hoặc hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính là giá thành của công trình, hạng mục công trình đó. Kết thúc kỳ kế toán, với nhứng sản phẩm hoàn thành thì chi phí đó được ghi nhận vào bảng tính giá thành liên quan, còn những sản phẩm chưa hoàn thành thì được tập hợp vào chi phí sản phẩm dở dang. Trong tháng 11/2015 công ty hoàn thành công trình Ốp Alucompuzit cho công ty Thảo Nguyên. Giá thành sản phẩm thể hiện thông qua thể tính giá thành:Trư ờng Đạ i họ c inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 76 Biểu số 2.19: Thẻ tính giá thành sản phẩm SỞ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ HÀ TĨNH CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO & THƯƠNG MẠI SIÊU VIỆT THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tháng 11 năm 2015 Công trình: Ốp Alucompuzit cho Công ty cổ phần Thảo Nguyên Chỉ tiêu Tổng số tiền CP NVLTT CP NCTT CP SXC Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ 0 0 0 0 Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ 213,744,000 133,130,313 50,470,739 30,142,948 Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ 0 0 0 0 Các khoản giảm giá thành 0 0 0 0 Cộng 213,744,000 133,130,313 50,470,739 30,142,948 (Nguồn: Phòng kế toán) Từ thẻ tính giá thành, kế toán tổng hợp vào bảng tổng hợp giá thành tổng thể (Phụ lục 3) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 77 Sơ đồ 2.8 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất công trình Ốp Alucompuzit cho công ty cổ phần Thảo Nguyên TK 632 TK 15411 133,130,313 TK 15421 50,470,739 TK 15431 30,142,948 TK 911 213,744,000 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 78 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO & THƯƠNG MẠI SIÊU VIỆT 3.1 Đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tâị công ty TNHH quảng cáo & thương mại Siêu Việt 3.1.1 Đánh giá chung về công tác tổ chức và công tác kế toán của công ty 3.1.1.1 Ưu điểm  Tổ chức công tác kế toán Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức khá gọn nhẹ, phù hợp với quy mô của công ty. Các phòng ban của công ty được phân công, phân nhiệm rõ ràng để tạo điều kiện thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao. Bộ máy kế toán gọn nhẹ cùng đội ngủ nhân viên kế toán có trình độ và năng lực nên luôn hoạt động có hiệu quả. Hiện nay, công ty đã sử dụng mô hình kế toán tập trung rất phù hợp với mô hình quản lý và hình thức tổ chức sản xuất theo phương thức kế toán của công ty. Đặc điểm công ty TNHH Quảng cáo & thương mại Siêu Việt thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nên công ty áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 48/2006/QĐ/BTC. Hệ thống chứng từ ban đầu, hệ thống sổ sách, báo cáo được tổ chức, áp dụng hợp pháp. Việc luân chuyển chứng từ tương đối chặt chẽ.  Hệ thống chứng từ sổ sách Kế toán công ty đã tuân thủ đúng hệ thống tài khoản theo Chế độ kế toán Việt Nam và theo sự cụ thể hóa của công ty cho phù hợp với đặc diểm của ngành. Nhìn chung hệ thống sổ sách của công ty tương đối đầy đủ, phù hợp với chế độ. Nhất là các chứng từ về vật tư, do đặc thù công ty là sản xuất và thương mại. Ngoài ra, công ty còn tự thiết lập mẫu chứng từ , sổ sách áp dụng cho phù hợp với đặc điểm nghành nghề, quy mô của công ty. Kế toán công ty đã tuân thủ đúng hệ thống tài khoản theo Chế độ kế toán Việt Nam và theo sự cụ thể hóa của công ty cho phù hợp với đặc diểm của ngành.  Hệ thống báo cáo kế toán Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 79 Hệ thống báo cáo kế toán tại công ty đã đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng BCTC như Ban Giám đốc, cơ quan thuế, đối tác...với hệ thống BCTC rõ ràng, đúng quy cách và có sự thuyết minh, giải trình hợp lý đầy đủ. 3.1.1.2 Nhược điểm  Hiện tại, công ty áp dụng hình thức ghi sỏ theo hình thức nhật ký chung. Các sổ sách, số liệu được lập và nhập thông qua phần mềm excel nên dễ xảy ra sai sót, khối lượng công việc nhiều cho kế toán.  Chứng từ và luân chuyển chứng từ Trình tự luân chuyển các chứng từ từ các đội thi công chuyển lên phòng kế toán như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán lẻ, bảng chấm công... còn chậm trễ làm ảnh hưởng đến tính chính xác trong việc tập hợp chi phí của công ty cũng như của công trình. 3.1.2. Đánh giá về kế toán chi phí sản xuẩt và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quảng cáo & thương mại Siêu Việt 3.1.2.1 Nhận xét chung Hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm giúp cho bộ máy quản lý và các thành viên trong doanh nghiệp nắm được tình hình thực hiện kế hoạch chi phí giá thành, cung cấp những tài liệu xác thực để chỉ đạo sản xuất kinh doanh, phân tích đánh gia tình hình sản xuất. Thông qua đó, khai thác và huy động mọi khả năng tiềm tàng nhằm mở rộng sản xuất. Với ý nghĩa đó, hoàn thiện công tác hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm nghiên cứu trong quá trình nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Những biến động của nền kinh tế thị trường, ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động kinh doanh của công ty. Do đó, bên cạnh những thuận lợi, công ty phải đương đầu với không ít khó khăn từ các yếu tố khách quan cũng như chủ quan mang lại. Mặc dù vậy, với tiềm năng sẵn có cùng với sự lãnh đạo của ban quản lý và sự năng động sáng tạo nhiệt tình của toàn thể nhân viên, Công ty đã đạt được một số thành tựu trong kinh doanh và ngày càng được khách hàng tín nhiệm. Qua tìm hiểu thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH Quảng cáo & thương mại Siêu Việt, em thấy rằng: Nhìn chung, việc quản lý CPSX và tính giá thành sản phẩm ở công ty được thực hiện tương Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 80 đối nề nếp theo định kỳ. Đã cung cấp thông tin kịp thời, nhanh chóng cho lãnh đạo công ty để từ đó lãnh đạo công ty nắm rõ tình hình biến động các khoản chi phí trong giá thành sản phẩm, có biện pháp quản lý thích hợp để giảm chi phí, tiết kiệm NVL giảm giá thành và tăng lợi nhuận cho Công ty. Tuy nhiên bên cạch đó cũng bộc lộ những hạn chế đòi hỏi phải có giải pháp thiết thực hơn. 3.1.2.2 Ưu điểm Công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành của công ty đang ngày càng được củng cố và hoàn thiện hơn để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác quản lý chi phí và tính giá thành trong nền kinh tế thị trường. Qua quá trình thực tập tại công ty, em thấy công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty có nhiều ưu điểm nổi bật, em xin được trình bày dưới đây.  Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm được xác định là từng công trình, hạng mục công trình riêng biệt thuận lợi cho việc tập hợp chi phí và tính giá. Chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp như vậy sẽ giảm bớt được khâu phân bổ chi phí tạo tính chính xác cho công tác tính giá thành. Qua đó, Bộ phận quản lý dễ dàng đánh giá được hiệu quả sản xuất nhằm tìm hiểu và đưa ra các giải pháp hữu ích để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.  Quản lý chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đối với những công trình ở xa, Công ty cho phép mua nguyên vật liệu chuyển thẳng tới công trình. Giúp giảm bớt được thời gian nhập, xuất kho cho kế toán.  Quản lý chi phí nhân công trực tiếp Công ty áp dụng chấm công và trả lương theo tháng dựa trên số ngày làm việc cho công nhân trực tiếp sản xuất. Điều này phù hợp với quy trình sản xuất của công ty.  Quản lý chi phí sản xuất chung Công ty sử dụng tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp để phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình. Điều này, phân bổ được chi phí hợp lý.  Giá thành sản phẩm Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 81 Do nghành nghề đặc thù của công ty là thiết kế, quảng cáo nên thường các công trình có thời gian thi công ngắn. Do đó, công ty áp dụng tính giá thành khi công trình hoàn thành là rất phù hợp. 3.1.2.3 Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm trên, Công ty nói chung và công tác quản lý và hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nói riêng tại Công ty TNHH Quảng cáo & Thương mại Siêu Việt vẫn còn một số mặt hạn chế cần khắc phục được trình bày dưới đây:  Chi phí định mức Do đặc thù tính giá của công ty là báo giá cho khách hàng trước khi tập hợp chi phí. Do vậy, nhà quản lý chỉ dựa vào kinh nghiệm của các nhân viên để báo giá. Do đó, chưa hiệu quả trong việc tiết kiệm chi phí.  Quản lý chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công ty cho phép mua nguyên vật liệu chuyển thẳng đến các công trình như vậy sẽ làm cho kế toán khó kiểm soát được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tạo điều kiện gian lận cho một số công nhân.  Quản lý chi phí nhân công trực tiếp Đối với thi công công trình ở xa, kế toán giao việc chấm công cho đội trưởng mà không theo dõi, giám sát, dễ xảy ra tình trạng chấm sai, chấm khống làm tăng chi phí nhân công trực tiếp. Nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất thì yêu hoàn thiện công tác kế toán nhằm quản lý tốt chi phí, đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán là hoàn toàn cấp thiết. 3.2 Một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. 3.2.1 Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3.2.1.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Hạch toán kế toán là một biện pháp cấu thành nên hệ thống quản lý của doanh nghiệp đồng thời cúng là một công cụ đắc lực của nhà nước trong việc quản lý, chỉ đạo nên kinh tế quốc dân. Trong hạch toán kế toán cũng có những chuẩn mực, các chế độ Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 82 chính sách đòi hỏi các doanh nghiệp phải thực hiện đúng để đảm bảo tính toán chính xác và hợp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc biệt là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Trong điều kiện áp dụng tin học vào công tác kế toán thì việc hạch toán chính xác các nghiệp vụ kế toán trên các tài khoản là rất cần thiết từ việc hạch toán chính xác các nghiệp vụ thì mới đảm bảo dữ liệu được xử lý. Kế toán cần tập hợp đầy đủ và chính xác chi phí sản xuất để qua số liệu tính toán nhà quản trị có thể đưa ra những quyết định đúng đắn về tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm đồng thời qua đó cũng nghiên cứu đưa ra các biện pháp để khắc phục những tồn tại trong công tác kế toán. Việc phản ánh chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ tạo ra sự tin tuởng cho các nhà đầu tư và những nguời quan tâm đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Để có thể phát triển doanh nghiệp và đáp ứng nhu cầu của nguời tiêu dùng thì việc tính đúng, tính đủ, tính chính xác chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là đòi hỏi bức thiết qua đó đưa ra đuợc những giải pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm tạo khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. 3.2.1.2 Yêu cầu cơ bản của việc hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tôn trọng chế độ kế toán hiện hành. Việc tổ chức công tác kế toán ở các đơn vị kế toán đuợc phép vận dụng và cải tiến cho phù hợp với tình hình quản lý tại đơn vị, không bắt buộc dập khuôn theo chế độ, nhưng trong khuôn khổ nhất định vẫn phải tôn trọng chế độ mới về quản lý tài chính, chế độ chuẩn mực kế toán hiện hành. Hoàn thiện công tác kế toán tại cơ sở sở phải phù hợp vói đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống kế toán ban hành bắt buộc các doanh nghiệp phải áp dụng nhưng đựoc quyền vận dụng trong phạm vi nhất định cho phù hợp với đặc điểm riêng của doanh nghiệp nhằm mang lại hiệu quả cao. Công tác kế toán phải luôn đáp ứng đuợc thông tin kịp thời, chính xác phù hợp với yêu cầu quản lý. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 83 Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí vì mục đích của doanh nghiệp là kinh doanh có lợi nhuận cao. 3.2.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH quảng cáo và thương mại Siêu Việt Để thực hiện tốt công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng thì phải nắm vững chức năng, nhiệm vụ của hạch toán kế toán. Hơn nữa, cần phải xuất phát từ đặc trưng của các đơn vị sản xuất kinh doanh để có hướng hoàn thiện thích hợp. Đó là một quá trình từ chỗ nhận thức đi đến thay đổi thực tế rồi lại từ thực tế phát huy, bổ sung thêm cho nhận thức lý luận và song song với điều kiện phải đảm bảo nguyên tắc phục vụ yêu cầu quản lý. Qua thời gian thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ của cán bộ, nhân viên trong công ty, đặc biệt là tập thể nhân viên tròng phòng kế toán của công ty, em đã có điều kiện tìm hiểu được đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và thực trạng công tác kế toán tại công ty. Do thời gian thực tập có hạn nên em xin có một số ý kiến đề xuất để hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH quảng cáo & thương mại Siêu Việt như sau: 3.2.2.1 Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tại công ty  Công nghệ Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán kế toán. Nhằm giảm bớt khối lượng công việc và giảm bớt sai sót thì công ty nên áp dụng hình thức kế toán máy vào công tác hạch toán kế toán.  Nhân sự Công ty nên tuyển dụng thêm một số nhân viên kế toán làm việc trực tiếp tại các công trình nhằm giarm bớt khối lượng cho kế toán công ty giúp cung cấp thông tin kế toán cho nhà quản lý một cách chính xác và kịp thời hơn  Quy trình luân chuyển chứng từ Để giảm bớt tình trạng luân chuyển chứng từ chậm và giảm bớt khối khối lượng cho kế toán, cuối quý và theo dõi sổ, cập nhật chứng từ chứng từ thì các đội trưởng đội thi công nên tập hợp và gửi chứng từ thường xuyên cho kế toán của công ty. Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 84 3.2.2.2 Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.  Chi phí định mức: Công ty cần thiết lập bảng chi phí định mức đối với cá công trình cụ thể như: làm biển bạt, Ốp Alucompuzit, làm biển bảng bằng decal.... Công ty có thể xây dựng chi tiết chi phí theo mét vuông và kèm theo các chi phí khác tùy thuộc vào đặc điểm của công trình đó. Qua đó, kế toán có thể dễ dàng báo giá cho khách hàng với giá tốt nhất.  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Khi có nhu cầu cần thiết sử dụng nguyên vật liệu sử dụng cho công trình thì tổ, đội trưởng của công trình đó phải gọi điện báo với kế toán hoặc thủ kho để giám sát, kiểm tra quá trình mua hàng, thanh toán cũng như đễ dàng kiểm soát được chi phí sản xuất của công trình.  Chi phí nhân công trực tiếp Để tránh khai khống số nhân công lao động thì cần phải phân nhiệm giữa người chấm công, kế toán và người chi trả tiền lương cho công nhân. Và để hạn chế việc trả lương cho nhân công khống hoặc những người đã thôi việc nhưng vẫn có trong bảng thanh toán lương thì công ty phải cử nhân viên thực hiện các công việc kiểm soát nội bộ như sau: so sánh tên người lao động trong bảng thanh toán lương với bảng chấm công, đối chiếu chữ ký của người nhận lương với chữ ký trong hồ sơ nhân viên, đối chiếu thời điểm thôi việc với thời điểm quyết toán tiền lương, kiểm tra bảng lương kỳ sau xem nghiệp vụ trả lương có tiếp tục hay không. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 85 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Ngày nay, muốn tồn tại và phát triển trên thị trường, các doanh nghiệp phải tiến hành hạch toán kế toán để phản ánh một cách khách quan, liên tục, toàn diện và có hệ thống về tình hình doanh nghiệp mình trước và sau quá trình sản xuất kinh doanh, Tính đúng,tính đủ chi phí sản xuất và xác định chính xác, kịp thời giá thành sản phẩm thực hiện tốt các yêu cầu đó là cơ sở tiền đề để đánh giá kết quả sản xát kinh doanh cũng như việc tìm tòi giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành và tăng doanh thu, lợi nhuận cho công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong công ty nói riêng và các doanh nghiệp nói chung, em mạnh dạn đi sâu tìm hiểu, phân tích thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Trong thời gian thực tập ở công ty, em nhận thấy công tác hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đã đáp ứng được yêu cầu hiện nay, góp phần quan trọng trong công tác quản lý, giúp công ty đạt được mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, để phát huy hơn nữa vai trò của kế toán nói chung và kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm em đã đưa ra một số ý kiến và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Quảng cáo & Thương mại Siêu Việt Với mong muốn công ty ngày càng phát triểnvứng mạnh hiệu quả hoạt động kinh doanh ngày càng cao, em chọn đề tài "Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tai Công ty TNHH Quảng cáo & Thương mại Siêu Việt". Trong đề tài, em trình bày được những vấn đề sau: Trước hết, đề tài đã hệ thống lại những vấn đề lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Tiếp đó, Tìm hiểu về tình hình hoạt động, sản xuất và chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm sản xuất. Đi sâu vào tìm hiểu quy trình và phương pháp hạch toán các chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm. Cụ thể là công trình Ốp Alucompuzit cho công ty Thảo Nguyên. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 86 Cuối cùng, đề tài đã đưa ra một số nhận xét, đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Do trình độ và thời gian tìm hiểu có hạn chế nên bài viết của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong sự góp ý của các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm chỉ bảo nhiệt tình của ban lãnh đạo cùng các anh chị phòng kế toán công ty TNHH Quảng cáo Siêu Việt đã giúp đỡ, chỉ bảo, tạo điều kiện cho em trong thời gian thực tập tại công ty. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn T.S Nguyễn Đình Chiến đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt thời gian em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. 2. Kiến nghị Do thời gian nghiên cứu và điều kiện tiếp cận số liệu còn hạn chế, nên đề tài chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu phương pháp tập hợp, phân bổ chi phí và tính giá thành sản phẩm. Ngoài ra, đề tài chỉ mới nghiên cứu một công trình ở năm 2015, không có số liệu của các công trình khác hoặc ở các năm khác để có thể đưa ra những giải pháp chính xác và thiết thực hơn. Do đó, em xin đề xuất hướng nghiên cứu cho các đề tài nghiên cứu sau: - Đi sâu phân tích về các chi phí và các yếu tố cấu thành nên chi phí sản xuất trong kỳ. - Tìm hiểu, so sánh sự biến động chi phí, giá thành giữa các kỳ kế toán với nhau. - Tăng thêm thời gian nghiên cứu, tìm kiếm thêm tài liệu về các công trình khác hoặc ở các năm khác. Từ đó, để đưa ra các giải pháp, đề xuất chính xác về công tác hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Đinh Thị Diễn 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính Quyết định 48/2006/QĐ- BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính 2. Chế độ kế toán doanh nghiệp – Bộ tài chính. NXB Tài chính tháng 4,2006 3. Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, PGS.TS Nguyễn Năng Phúc, NXB Đại học kinh tế quốc dân 4. Hướng dẫn thực hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp, TS.Võ Văn Nhị, ĐH Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdinh_thi_dien_1634.pdf
Luận văn liên quan