Trong điều kiện hiện nay, với những chuyển biến nhanh chóng của nền kinh
tế, hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị kinh tế tuy còn gặp nhiều khó
khăn, nhƣng nhờ các chính sách đổi mới kinh tế của Đảng và Nhà nƣớc, Công ty
TNHH Quốc Thắng đã nổ lực vƣợt qua các khó khăn, phát huy những lợi thế sẵn
có cũng nhƣ khắc phục những điểm yếu kém để phấn đấu vƣơn lên và phát triển
không ngừng.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu về Công Ty TNHH Quốc Thắng và ngiên
cứu công tác kế toán tại công ty, em đã trình bày một số vấn đề sau:
- Về phần cơ sở lý luận, đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung
liên quan đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Về nội dung nghiên cứu, đề tài đã nêu lên thực trạng, tìm hiểu sâu về quy
trình, kế toán hạch toán khoản mục chi phí sản xuất và phƣơng pháp tính giá thành
sản phẩm tại Công Ty TNHH Quốc Thắng.
- Trên cơ sở đã tìm hiểu, nghiên cứu và so sánh, đánh giá giữa lý luận và thực
tiễn tại công ty, tôi đã đƣa ra một số giải pháp nhằm đẩy mạnh ƣu điểm, khắc phục
nhƣợc điểm giúp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
ẩ
101 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1291 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tập hợp chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quốc Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đối với tất cả các đơn hàng gia công thì chi phí nhân công
chiếm phần lớn chi phí gia công và đơn hàng này cũng không ngoại lệ, kế toán tập hợp loại
chi phí này sẽ đƣợc làm rõ và phân tích kĩ ở phần tiếp theo
+ Chi phí sản xuất chung: tập hợp và phân bổ loại chi phí này cho từng đơn đặt hàng
cũng nhƣ từng bộ phận công ty là tƣơng đối phức tạp. Vì chi phí này bao gồm nhiều loại
chi phí phát sinh ở nhiều bộ phận, phân xƣởng khác nhau, từng đơn đặt hàng khác nhau.
+ Khác với chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định15/2006/QĐ-BTC sau
đƣợc đổi thành Thông tƣ 200/2014/TT-BTC (Thông tƣ này có hiệu lực từ ngày 05/02/2015
và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/01/2015) các chi phí sản xuất đƣợc
tập hợp vào các tài khoản 621, 622, 627 và sau đó kết chuyển qua 154. Quyết định
48/2006/QĐ-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ thì các chi phí sản xuất phát
sinh đƣợc tập hợp vào tài khoản 154, riêng đối với Công Ty TNHH Quốc Thắng mở chi
tiết cho chi phí gia công may mặc là 1543.
2.2.3.1. Kế toán tập hợp nguyên vật liệu ( vật liệu phụ)
Nguyên vật liệu phụ chỉ có duy nhất là chỉ may. Để quản lí chặt nguyên vật liệu phụ
cũng nhƣ tránh lãng phí thì NVL phụ đƣợc mua về nhập kho sau đó tùy theo định mức
NVL phụ sẽ đƣợc xuất kho thành 1 lần hoặc nhiều lần để gia công.
a) Chứng từ, tài khoản sử dụng
+ Phiếu kế hoạch vật tƣ sản xuất
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
53
+ Phiếu xuất kho vật tƣ
+ Bảng kê chi phí NVL phụ
Tài khoản sử dung: 1543
b) Trình tự luân chuyển chứng từ:
c) Lƣu đồ lƣu chuyển dòng chứng từ
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
54
Kho
: Lưu
d) Hạch toán và phân bổ chi phí NVL phụ
A
N
A
kho
kho
B
B
Ph
kho
kho
N
C
PXSX
C
N
kho
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
55
Nguyên vật liệu phụ chủ yếu là chỉ may. Ngày 08/11/2014 Công Ty TNHH Quốc
Thắng mua chỉ may của Công Ty TNHH Giai Nông với số tổng số tiền chƣa thuế là
19,661,000 đồng ( hóa đơn số 0000237). Sau khi kiểm tra và nhập kho, căn cứ vào phiếu
nhập kho kế toán định khoản:
Nợ 1523 ( chi tiết từng loại chỉ) 19,661,000
Nợ 1331 1,966,100
Có 331 ( Chi tiết) 21,627,100
Cũng trong ngày, có nghiệp vụ xuất kho chỉ may để gia công đơn đặt hàng A cũng
nhƣ các đơn đặt hàng khác, dựa vào phiếu xuất kho và phiếu kế hoạch vật tƣ kế toán định
khoản
Nợ 1543 2,650,500
Có 1523 2,650,500
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
56
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000237
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu:GN/11P
Liên 2: Giao cho ngƣời mua Số: 0000237
Ngày 08 tháng 11 năm 2014
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH GIAI NÔNG
Mã số thuế: 0400102694
Địa chỉ: 580 Núi Thành- Quận Hải Châu- TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 0511.3621758
Số tài khoản:
Họ tên ngƣời mua hàng :
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH QUỐC THẮNG
Địa chỉ: 3/63 Nguyễn Khoa Chiêm, P. An Tây, TP Huế
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 3300357599
STT Diễn giải Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 4 5 6=4x5
01 Chỉ may Cuộn 313 21.500 6.729.500
02 Chỉ may Cuộn 101 20.500 2.070.500
03 Chỉ may Cuộn 227 20.000 5.940.000
04 Chỉ may Cuộn 259 19.000 4.921.000
Cộng tiền hàng: 19.661.000
Thuế suất GTGT: 10% , Tiền thuế GTGT: 1.966.100
Tổng cộng tiền thanh toán: 21.627.100
Số tiền viết bằng chữ: Hai mƣơi mốt triệu sáu trăm hai mƣơi mốt ngàn đồng.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
57
Biểu 2.2: Phiếu nhập kho số 89
Đơn vị : Công Ty TNHH Quốc Thắng
Bộ Phận :
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC )
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 08 tháng 11 năm 2014 Nợ TK 1523
Số: 89 Có TK 331
-Họ và tên ngƣời giao : Công ty TNHH TM DV Nam Sông Anh
-Theo HĐ số 0000237 ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Công Ty TNHH Giai Nông
-Nhập tại kho : Công Ty Quốc Thắng, địa điểm: Kiệt 57 Nguyễn Khoa Chiêm - TP Huế
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tƣ,
dụng cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mã số
Đơn
vị tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Chỉ may trắng CM02 cuộn 313 313 21,500 6,729,500
2 Chỉ may xanh CM04 cuộn 101 101 20,500 2,070,500
3 Chỉ may đỏ CM03 cuộn 297 297 20,000 5,940,000
4 Chỉ may đen CM01 cuộn 259 259 19,000 4,921,000
Cộng x X x x X 19,661,000
-Tổng số tiền ( viết bằng chữ ) : Mƣời chín triệu sáu trăm sáu mƣơi mốt ngàn đồng chẵn
-Số chứng từ kèm theo : 02
Ngày 08 tháng 11 năm 2014
Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) ( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên )
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
58
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho số 117
Đơn vị : Công Ty TNHH Quốc Thắng Mẫu số : 02- VT
Bộ Phận :
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC )
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 11 năm 2014 Nợ TK 1543
Số 117 Có TK 1523
-Họ và tên ngƣời nhận hàng : Lê Quý Phƣớc
-Lý do xuất kho: Xuất chỉ để gia công tại Nguyễn Khoa Chiêm
-Xuất tại kho : Công ty TNHH Quốc Thắng Địa điểm: Kiệt 57 Nguyễn Khoa Chiêm
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
tƣ, dụng cụ sản
phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Chỉ may trắng CM02 cuộn 88 88 21,500 1,892,000
2 Chỉ may xanh CM04 cuộn 37 37 20,500 758,500
Cộng x X X x x 2,650,500
-Tổng số tiền ( viết bằng chữ ) : Hai triệu sáu trăm năm mƣơi ngàn năm trăm đồng.
-Số chứng từ kèm theo : 01
Ngày 08 tháng 11 năm 2014
Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) ( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên )
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
59
Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu ( chỉ may) xuất dùng trong tháng
và tiến hành phân bổ cho từng đơn đặt hàng. Tiêu thức phân bổ chi phí nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu phụ ( chỉ may) tập hợp đƣợc cho tất cả các đơn đặt hàng trong
tháng 11 là 9,987,553 đồng
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu phụ ( chỉ may)
CPNVL A =
Định mức A
* CPNVL
Tổng định mức
Trong đó:
- CPNVL A: là chi phí nguyên vật liệu đƣợc phân bổ cho đơn đặt hàng A
- Đm A = Định mức NVL 1 sản phẩm * số lƣợng sản phẩm hoàn thành
- Tổng định mức : Định mức NVL 1 sản phẩm của từng sản phẩm * số lƣợng sản
phẩm đó hoàn thành
- CPNVL: Chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong tháng
Trong tháng 11 số lƣợng sản phẩm đơn đặt hàng A hoàn thành ( không nhập kho) là
720 sản phẩm.
CPNVL A =
1,100 * 720
* 10,197,863 = 800,978 VNĐ
10,083,551
152 1543
9,987,553
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
60
2.2.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công
a) Nội dung
(BHYT, B
Công Ty đang áp dụng tính lƣơng theo thời gian cho công nhân trực tiếp sản xuất
- Mức lƣơng tối thiểu vùng là 2,400,000 đồng
- Hệ số: Dựa vào thời gian làm việc của công ty và một số chỉ tiêu khác theo quy
định của công ty
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC
Từ ngày 01/11/2014 đến ngày 30/11/2014
Chứng từ Tài Khoản
Diễn giải Số tiền
Số hiệu
Ngày,tháng
chứng từ
Nợ Có
Loại chứng từ: Phiếu xuất kho NVL
PX00101 02/11/2014 1543 1523 Xuất kho chỉ để gia công 2.203.630
PX00102 09/11/2014 1543 1523 Xuất kho chỉ để gia công 1.530.701
PX00103 18/11/2014 1543 1523 Xuất kho chỉ để gia công 2.837.635
PX00104 22/11/2014 1543 1523 Xuất kho chỉ để gia công 1.214.646
PX00105 25/11/2014 1543 1523 Xuất kho chỉ để gia công 1.591.252
Tổng
9.377.864
Lương
thời
gian
Mức lương tối thiểu x Hệ số
=
Số ngày
làm
việc
+ x
26
Phụ cấp
Tiền tăng ca
+
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
61
- Phụ cấp bao gồm: Chuyên cần + nội quy+ tiền cơm
- Tiền tăng ca:
+ Tăng ca ngày thƣờng = ( Lƣơng tối thiêu/26/8*1.5) * Số giờ tăng ca ngày thƣờng
+ Tăng ca chủ nhật = ( Lƣơng tối thiêu/26/8*2)* Số giờ tăng ca chủ nhật
Các khoản trích theo lƣơng đƣợc tính vào chi phí của doanh nghiệp theo tỷ lệ 24%
tính trên tiền lƣơng cơ bản của công nhân sản xuất sản phẩm, trong đó:
+ BHXT là 18%
+ BHYH là 3%
+ BHTN là 1%
+ KPCĐ là 2%
b) Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng lƣơng
Trình tự luân chuyển chứng từ
Hằng ngày các phòng, các tổ sử dụng bảng chấm công để theo dõi thời gian làm
việc của cán bộ công nhân viên. Cuối tháng các phòng, các tổ nộp bảng chấm công cho
phòng kế toán tiền lƣơng để tính lƣơng trên cơ sở Bảng chấm công và Hệ số lƣơng, mức
giá tiền lƣơng đã quy định mà tính lƣơng cho nhân viên và Lập Bảng thanh toán tiền
lƣơng. Sau đó kế toán giao lại Bảng thanh toán tiến lƣơng cho thủy quỹ để tiến hành lập
Phiếu chi để chi lƣơng cho mỗi nhân viên. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào các chứng từ lao
động, tiền lƣơng và các chứng từ thanh toán tiến hành Lập bảng kê chi phí nhân công trực
tiếp, đồng thời lập bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội.
c) Hạch toán và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
Hạch toán
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
62
Căn cứ bảng chấm công của tổ trƣởng mỗi tổ công nhân đối chiếu với các bộ phận
liên quan, kế toán tiến hành tính lƣơng và tập hợp chi phí nhân công, hạch toán và phân bổ
chi phí nhân công. Chi phí nhân công tập hợp vào chi phí gia công may phải trả cho ngƣời
lao động là 762,480,000 đồng, chi phí bảo hiểm doanh nghiệp phải trả là 22,797,168 đồng.
Nhƣ vậy tổng chi phí lƣơng tính vào chi phí gia công may mặc tháng 11 của Công Ty
TNHH Quốc Thắng ở Nguyễn Khoa Chiêm là 785,277,168 đồng. Kế toán định khoản:
Chi phí lƣơng phải trả cho ngƣời lao động
Nợ TK 1543 762,480,000
Có TK 334 762,480,000
Nợ TK 1543 22,797,168
Có TK 338 22,797,168
334 1543
762,480,000
338
22,797,168
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kết hạch toán chi phí nhân công
Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
Sau khi tập hợp đƣợc chi phí nhân trực gia công các đơn đặt hàng, kế toán tiến hành
phân bổ chi phí nhân công theo chi phí định mức nhân công theo công thức
CPNC A =
Định mức A
* CPNCTT
Tổng định mức
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
63
Trong đó:
- CPNC A: Chí phí nhân công phân bổ cho đơn đặt hàng A
- ĐMA: Định mức nhân công 1 sản phẩm * số lƣợng sản phẩm hoàn thành tong tháng
- Tổng đinh mức: ĐMA + ĐMB + ĐMC.
- CPNCTT: Tổng chí phí nhân công gia công may mặc tổng hợp đƣợc trong tháng
Chi phí nhân công gia công may mặc đƣợc phân bổ cho đơn đặt hàng A tháng 11 là:
CPNC A =
78,200 * 720
* 785,277,168 = 56,362,749
784,458,645
Biểu 2.4: Chứng từ ghi sổ số 00189
Công Ty TNHH Quốc Thắng
Mẩu sổ S02a-DNN
Ban hành theo QĐ số:
48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng
BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 11 năm 2014
Số:
CTGS00189
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
TK Nợ
TK Có
A
B
C
1 D
Lƣơng bộ phận quản lý kinh
doanh
642 334 54.012.309
Lƣơng bộ phận bao bì 1541 334 13.906.769
Lƣơng bộ phận phân loại 1542 334 9.384.615
Lƣơng bộ phận xƣởng may 1543 334 762.480.000
Tổng 839.783.693
Kèm theo 39 chứng từ gốc Ngày 30 tháng 11 năm 2014
Kế toán trƣởng Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
64
Biểu 2.5: Chứng từ ghi sổ số 00190
Công Ty TNHH Quốc Thắng
Mẩu sổ S02a-DNN
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 11 năm 2014
Số: CTGS00190
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
TK Nợ
TK Có
A
B
C
1
D
Trích các khoản trích theo
lƣơng của ngƣời lao động
334 338 16.015.608
Trích các khoản trích theo
lƣơng bộ phận quản lý kinh
doanh
642 338 4.635.840
Trích các khoản trích theo
lƣơng bộ phận bao bì
1541 338 2.381.280
Trích các khoản trích theo
lƣơng bộ phận phân loại
1542 338 1.747.680
Trích các khoản trích theo
lƣơng bộ phận xƣởng may
1543 338 22.797.168
Tổng 47.577.576
Ngày 30 tháng 11 năm 2014
Kế toán trƣởng Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
65
Bảng 2.6: Bảng phân bổ tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 11 năm 2014
CÔNG TY TNHH QUỐC THẮNG
Địa chỉ: Số 3 Kiệt 63 Nguyễn Khoa Chiêm, Phƣờng An Tây, TP Huế
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Tháng 11 năm 2014
STT
Ghi có các TK
TK- Phải trả
ngƣời lao động
TK- Phải trả khác
Tổng cộng Đối
tƣợng
sử dụng
(Ghi nợ các TK)
Tiền lƣơng
KPCĐ
TK 3382
BHXH
TK3383
BHYT
TK3384
BHTN
TK3389
Cộng có
TK 338 Tiền lƣơng
Thời gian
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 TK 642 54,012,309 386,320 3,476,880 579,480 193,160 4,635,840 58,648,149
2 TK 1541 13,906,769 198,440 1,785,960 297,660 99,220 2,381,280 16,288,049
3 TK 1542 9,384,615 145,640 1,310,760 218,460 72,820 1,747,680 11,132,295
4 TK 1543 762,480,000 1,899,764 17,097,876 2,849,646 949,882 22,797,168 785,277,168
CỘNG 839,783,694 2,630,164 23,671,476 3,945,246 1,315,082 31,561,968 871,345,662
Huế, ngày 30 tháng 11 năm 2014
Lập biểu
Kế toán trƣởng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
66
2.2.3.3. Chi phí khấu hao tài sản cố định
a) Nội dung:
- ốc Thắ
ờng thẳ
năm.
- Công thức tính khấu hao đƣợc sử dụng là:
Mk =
Trong đó, Mk: Mức khấu hao bình quân năm
NG: Nguyên giá TSCĐ
T: Thời gian sử dụng TSCĐ
b) Hạch toán và phân bổ chi phí khấu hao tài sản
cố định:
Hạch toán:
Sau khi phát sinh nhu cầu, lãnh đạo công ty bàn bạc và mua tài sản cố định về sử
dụng. Căn cứ vào việc sử dụng ở bộ phận nào mà kế toán sẽ tập hợp và trích khấu hao cho
bộ phận đó.
Trong ngày 5/12/2014, để phục vụ cho việc gia công đơn đặt hàng, công ty quyết
định mua Máy may 1 kim điện tử hiệu Typical GC 6710 MD3 và Bộ trợ lực máy may với
tổng giá trị chƣa thuế VAT là 392.583.000 đồng. Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 211 392.583.000đ
Có 331 ( DUHU) 392.583.000đ
Sau khi trả tiền cho nhà cung cấp:
Nợ 331 (DUHU) 392.583.000đ
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
67
Có 1121 392.583.000đ
Cuối tháng kế toán trích khấu hao: TSCĐ trên đƣợc phân bổ trong vòng 5 năm, nhƣ
vậy giá trị khấu hao 1 năm là 392.583.000/5 = 78.516.600 đồng, giá trị khấu hao 1 tháng
là: 783516.600/12 = 6.543.050 đồng.
Sau khi tập hợp vào bảng khấu hao TSCĐ, cuối tháng kế toán tiến hành định khoản:
Nợ 1543
Có 214
Phân bổ
Chi phí khấu hao tài sản cố định của công ty đƣợc phân bổ theo chí phí nhân công ( chi phí
nhân công đã phân bổ cho từng đơn đặt hàng ở mục trên)
CPKH A =
CPNC A
* CPKH
CPNCTT
CPKH A: Chi phí khấu hao TSCĐ đƣợc phân bổ cho đơn đặt hàng A
CPNC A: chi phí nhân công đã phân bổ cho đơn đặt hàng A
CPNCTT: Chi phí nhân công phát sinh trong kì
CPKH: tổng chi phí khấu hao phát sinh trong kì cho gia công may mặc
Trong tháng 11 tổng chi phí khấu hao phát sinh cho hoạt động gia công may mặc là
72,026,208 đồng, chi phí nhân công đã phân bổ cho đơn đặt hàng A là 56,362,749 đồng,
chi phí nhân gia công may mặc phát sinh là 785,277,168 đồng, nhƣ vậy chi phí khấu hao
tài sản cố định phân bổ cho đơn đặt hàng A là:
CPKH A =
56,362,749
* 72,026,208 = 5,169,633
785,277,168
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
68
Bảng 2.7: Bảng kê chi tiết TK 214
CÔNG TY TNHH QUỐC THẮNG
ĐC: K57 - NGUYỄN KHOA CHIÊM - HUẾ
BẢNG KÊ CHI TIẾT TK 214
Năm 2014
STT
Ngày,
tháng
Tên công cụ dụng cụ
Số
lƣợng
TK
Nguyên giá trị
TSCĐ hoặc
GTCL
Số năm
phân
bổ
Mức phân bổ một
năm
T.11
PS Năm 2014
62 11/02/14 Máy 1 kim điện tử 1543 75,098,520 5 15,019,704 1,251,642
63 24/02/14 Máy vắt sổ CN 1543 58,396,800 5 11,679,360 973,280
64 27/02/14 Hệ thống làm mát 1543 46,400,000 5 9,280,000 773,333
65 14/03/14 Máy 1 kim điện tử 1543 502,656,000 5 100,531,200 8,377,600
66 29/04/14 Máy nén khí 1543 33,900,000 3 11,300,000 941,667
67 09/05/14 Máy may 1543 49,632,000 5 9,926,400 827,200
68 04/12/14 Khung, tấm làm mát Cooling pad 1543 30,840,000 3 10,280,000 856,667
69 05/12/14
Máy 1 kim điện tử, bộ trợ lực máy
may
1543 392,583,000 5 78,516,600 6,543,050
70 26/12/15 Máy 1 kim điện tử 1543 38,500,000 5 7,700,000
71 27/12/15 Máy 1 kim điện tử 1543 59,400,000 5 11,880,000
Cộng 1,287,406,320 266,113,264 20,544,439
Tổng cộng 5,104,556,682 1,350,398,568 103,539,200
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
69
2.2.3.4. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn:
a) Nội dung:
Chi phí trả trƣớc ngắn hạn là những khoản chi phí thực tế đã phát sinh, nhƣng có
liên quan tới hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhiều kì hạch toán trong năm tài chính
hoặc 1 chu kì kinh doanh bình thƣờng, nên chƣa thể tính hết vào chi phí sản xuất, kinh
doanh trong kì phát sinh mà đƣợc tính vào hai hay nhiều kì kế toán tiếp theo của năm tài
chính.
Tại công ty, chi phí trả trƣớc ngắn hạn liên quan đến các đơn đặt hàng may mặc cũng nhƣ
đơn đặt hàng A gồm các loại nhƣ: băng keo, cƣớc chuyển phát nhanh, phụ tùng máy may,
kim máy may. Các loại này đƣợc phân bổ đều cho các tháng theo công thức
Chi phí phân bổ 1 tháng =
Tổng giá trị xuất dung
thời gian phân bổ
b) Hạch toán và phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn:
Hạch toán
Trong tháng 11 có nghiệp vụ phát sinh: 01/11/2014 Công Ty TNHH Quốc Thắng
mua Kim máy may công nghiệp các loại của DNTN Thƣơng Mại Và Dịch Vụ May Quý
Châu với tổng giá trị chƣa có thuế GTGT là 8.341.700 đồng.
Căn cứ vào hóa đơn, kiểm tra thực tế, thủ kho tiến hành nhập kho và viết phiếu
nhập kho. Kế toán tiến hành hạch toán:
Nợ TK 153 8.341.700
Nợ TK 1331 834.170
Có TK 1111 9.157.870
- Để phục vụ cho các đơn đặt hàng trong tháng cũng nhƣ đơn đặt hàng A, công ty tiến
hành xuất kho công cụ dụng cụ theo phiếu xuất kho:
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
70
Biểu 2.6: Phiếu xuất kho số 112
Đơn vị : Công Ty TNHH Quốc Thắng
Bộ Phận : Xƣởng may
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC )
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 11 năm 2014
Số: 112
Nợ 142: 8,341,700
Có 153: 8,341,700
-Họ và tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Ty Thể
-Lý do xuất kho: Xuất kim may các loại
-Xuất tại kho : Công ty TNHH Quốc Thắng Địa điểm: Kiệt 57 Nguyễn Khoa Chiêm
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tƣ, dụng cụ
sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền Theo
chứng
từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Kim may DBx1 KDB1 cây 4000 4,000 1,893 7,572,000
2 Kim may DBx5 KDB2 cây 100 100 1,893 189,300
3 Kim may DCx1 KDC! cây 100 100 3,005 300,500
4 Kim may DBx1KN KDB1KN cây 100 100 2,799 279,900
Cộng X x X x x 8,341,700
-Tổng số tiền ( viết bằng chữ ) : Tám triệu ba trăm bốn mƣơi mốt triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn
Ngày 01 tháng 11 năm 2014
Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) ( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên )
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
71
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vật tƣ tiến hành định khoản
Nợ TK 142 8.341.700
Có TK 153 8.341.700
Sau đó theo dõi trên bảng 142.
Cuối tháng, chi phí trả trƣớc đƣợc tập hợp và đƣợc kết chuyển vào 1543
Tháng 11 chi phí trả trƣớc ngắn hạn đƣợc kết chuyển là:
Nợ TK 1543 64.065.203
Có TK 142 64.065.203
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kết chuyển chi phí trả trƣớc ngắn hạn
Phân bổ:
Sau khi đƣợc kết chuyển vào TK 1543, chi phí trả trƣớc ngắn hạn đƣợc phân bổ
giống nhƣ phân bổ khấu hao TSCĐ, tức là phân bổ theo chi phí nhân công sản xuất phát
sinh trong tháng.
CPTTNH A =
CPNC A
* CPTTNH
CPNC
Trong đó:
CPTTNH A: chi phí trả trƣớc ngắn hạn đƣợc phân bổ cho đơn đặt hàng A
CPNC A: Chi phí nhân công đã phân bổ cho đơn đặt hàng A
CPNC: Chi phí nhân công phát sinh trong kì
CPTTNH: Chi phí trả trƣớc ngắn hạn đƣợc tập hợp cho hoạt động gia công
142 1543
64.065.203
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
72
Trong tháng 11 tổng chi phí trả trƣớc ngắn hạn đƣợc phân bổ cho hoạt động gia
công may mặc là 72,026,208 đồng, chi phí nhân công đã phân bổ cho đơn đặt hàng A là
56,362,749 đồng, chi phí nhân gia công may mặc phát sinh là 785,277,168 đồng, nhƣ vậy
chi phí trả trƣớc ngắn hạn đƣợc phân bổ cho đơn đặt hàng A là:
CPTTNH A =
56,362,749
* 64,065,203 = 4,598,238
785,277,168
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn cho đơn đặt hàng A
142 1543
64.065.203
Đơn đặt hàng A
4,598,238
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
73
Bảng 2.8: Bảng kê chi tiết TK 142
Cty TNHH Quèc Th¾ng
§C: 3K63 - NguyÔn Khoa Chiªm – HuÕ
BẢNG KÊ CHI TIẾT TK 142
N¨m : 2014
Stt Ngµy, th¸ng Tªn ccdc Tk Ng. gi¸ T11 Gi¸ trÞ lòy kÕ Gi¸ trÞ cßn l¹i
127 11/11/14 Thí nghiệm vật tƣ 1543 2,192,727 2,192,727 2,192,727 -
128 14/11/14 Dây, ổ cắm điện 1543 2,620,904 873,635 1,747,269 873,635
129 16/11/14 Tấm nhựa 1543 2,363,636 1,181,818 2,363,636 -
130 18/11/14 Bồn nhựa 500N 1543 1,245,455 103,788 207,576 1,037,879
131 21/11/14 Phụ tùng nƣớc 1543 702,936 117,156 234,312 468,624
132 24/11/14 Tấm nhựa 1543 590,909 295,455 590,909 -
133 28/11/14 Kim máy may 1543 3,785,110 630,852 1,261,703 2,523,407
134 29/11/14 Thuê máy may 2 kim 1543 6,400,000 6,400,000 -
135 29/11/14 Cƣớc chuyển phát nhanh 1543 9,041,365 9,041,365 9,041,365 -
Céng 2014 614,027,092 64,065,203 506,790,598 107,236,494
Tæng céng 682,749,518 64,065,203 536,521,210 107,236,494
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
74
2.2.3.5. Chi phí trả trƣớc dài hạn:
a) Nội dung:
Công cụ dụng cụ đƣợc mua về nhập kho. Căn căn cứ vào nhu cầu sử dụng sẽ đƣợc
xuất kho để phục vụ sản xuất. Nếu công cụ dụng cụ đó xuất dùng có liên quan đến nhiều kì
kế toán và có thòi gian sử dụng trên 1 năm thì sẽ tập hợp vào chi phí trả trƣớc dài hạn.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhƣng có liên quan
đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều niên độ kế toán và việc kết chuyển
các khoản chi phí này vào chi phí sản xuất kihn doanh của các niên độ kế toán sau.
Ở Công Ty TNHH Quốc Thắng chi phí trả trƣớc dài hạn phát sinh trong năm 2014
đều có thời gian phân bổ 2 năm, và chủ yếu là chi phí thép hộp mạ kẽm để làm ghế cho
công nhân may. Tƣơng tự nhƣ chi phí trả trƣớc ngắn hạn, chi phí trả trƣớc dài hạn đƣợc
phân bổ theo công thức:
Chi phí phân bổ 1 tháng =
Tổng giá trị xuất dùng
thời gian phân bổ
b) Hạch toán và phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn:
Hạch toán
Cũng tƣơng tự nhƣ chi phí trả trƣớc ngắn hạn, chỉ thay tài khoản 142 bằng tài khoản
242. Tháng 11, chi phí trả trƣớc dài hạn đƣợc kết chuyển cho gia công may mặc là:
Nợ TK 1543 13,788,890
Có TK 242 13,788,890
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
75
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ kết chuyển chi phí trả trƣớc dài hạn
b.2. Phân bổ:
Sau khi đƣợc kết chuyển vào TK 1543, chi phí trả trƣớc ngắn hạn đƣợc phân bổ
giống nhƣ phân bổ khấu hao TSCĐ, chi phí trả trƣớc ngắn hạn.
CPKH A =
56,362,749
* 13,788,890 = 989,688
785,277,168
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn cho đơn đặt hàng A
242 1543
64.065.203
242 1543
64.065.203 989,688 Đơn đặt hàng A
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
76
Bảng 2.9: Bảng kê chi tiết TK 242
CÔNG TY TNHH QUỐC THẮNG
ĐC: 3K63 - NGUYỄN KHOA CHIÊM - HUẾ
BẢNG KÊ CHI TIẾT TK 242
Năm 2014
STT
Ngày,
tháng
Tên công cụ dụng cụ
Số
lƣợng
Nguyên giá
CCDC
Tỷ lệ
P/bổ
TK
Mức phân bổ
một tháng
Số đã phân bổ
năm 2014
Giá trị còn lại
31/12/2014 T.11
11/4/14
Mua thép hộp mạ kẽm làm
ghế CN may
5,400,500 24 tháng 1543 225,021 225,021 450,042 4,950,458
6/11/14
Mua thép hộp mạ kẽm làm
ghế CN may
6,846,000 24 tháng 1543 285,250 285,250 570,500 6,275,500
8/11/14
Mua thép hộp mạ kẽm làm
ghế CN may
5,183,500 24 tháng 1543 215,979 215,979 431,958 4,751,542
11/8/14
Mua công tắc, mặt 1, hộp nổi
lắp xƣởng may
10,334,776 24 tháng 1543 430,616 430,616 861,231 9,473,545
12/11/14
Mua thép hộp mạ kẽm làm
ghế CN may
2,292,500 24 tháng 1543 95,521 95,521 191,042 2,101,458
19/11/14
Mua thép hộp mạ kẽm làm
ghế CN may
4,523,750 24 tháng 1543 188,490 188,490 376,979 4,146,771
22/11/14
Mua thép hộp mạ kẽm làm
ghế CN may
1,837,500 24 tháng 1543 76,563 76,563 153,125 1,684,375
30/11/14
Mua gạch lát nền làm bàn ăn
CN
8,645,000 24 tháng 1543 360,208 360,208 720,417 7,924,583
Tổng cộng 876,602,227 36,484,676 13,788,790 260,090,696 433,078,955 Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
77
2.2.3.6. Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Ở công ty trách nhiệm hữu hạn chi phí dịch vụ mua ngoài đƣợc tính vào giá
thành các đơn đặt hàng cũng nhƣ đơn đặt hàng A chủ yếu là chi phí: điện, nƣớc
Các chi phí này thƣờng dùng chung ở nhiều bộ phận nên việc phân bổ này cho từng
bộ phận cũng không đƣợc chính xác lắm. Sau khi tập hợp đƣợc các chi phí trên, kế
toán tiến hành phân bổ cho từng bộ phận nhƣ sau: bộ phận quản lí 10%, bộ phận
sản xuất 30% và bộ phận gia công may mặc là 60%.
Do chi phí điện nƣớc phát sinh của các tháng là tƣơng đối đều nhau, ít biến
động nên hóa đơn về tháng nào thì đƣợc tập hợp luôn cho tháng đó. Trong tháng
11, chi phí điện nƣớc tập hợp đƣợc là 32,550,340 đồng. Chi phí điện nƣớc đƣợc
phân bổ cho gia công may mặc là: 32,550,340 * 0.6 = 19,530,204 đồng. Sau đó tiến
hành phân bổ cho đơn đặt hàng cũng nhƣ đơn đặt hàng A, phân bổ chi phí này cũng
tƣơng tự nhƣ phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí trả trƣớc ngắn hạn, chi phí
trả trƣớc dài hạn
CPĐN A =
56,362,749
* 19,530,204 = 1,401,767
785,277,168
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài cho đơn đặt hàng A
2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.2.4.1. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Các sản phẩm gia công hoàn thành không nhập kho, các chi phí gia công
đƣợc tập hợp và phân bổ cho các đơn đặt hàng nên chi phí dở dang cuối kì của đơn
hàng là các chi phí đã phân bổ ở các mục trên. Nhƣ vậy chi phí dở dang cuối kỳ của
đơn đặt hàng A là:
1543
1,401,767 Đơn đặt hàng A
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
78
CPDD A = CPNVL A + CPNC A + CPKH A+ CPTTNH A + CPTTDH A + CPĐN A
= 800,978 + 56,362,749 + 5,169,633 + 4,598,238 + 989,688 + 1,401,767
= 69,323,053 đồng
Nhƣ vậy chi phí dở dang cuối kì ( tháng 11) là 69,323,053 đồng
2.2.4.2. Tính giá thành
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng, đối tƣợng tính giá
thành là thành phẩm của đơn đặt hàng. Cuối kì, khi hoàn thành công việc bàn giao
cho khách hàng, tiến hành tính giá thành theo từng đơn đặt hàng.
Tính giá thành theo đơn đặt hàng đƣợc khái quát nhƣ sau:
Tổng giá thành
thực tế đơn đặt
hàng (i)
=
Tổng chi phí sản xuất
thực tế tập hợp thực tế
theo đơn đặt hàng (i)
-
Trị giá khoản điều
chinh giảm giá thành
đơn đặt hàng (i)
Giá thành đơn vị
sản phẩm
=
Tổng giá thành thực tế đơn đặt hàng (i)
Số lượng sản phẩm hoàn thành đơn đặt hàng (i)
Ngày 22 tháng 12 năm 2014, công ty đã gia công hoàn thành 1662 áo của
đơn đặt hàng, và chi phí gia công tập hợp đƣợc cho đơn đặt hàng A phát sinh trong
tháng 12 là 91,231,845 đồng.
Nhƣ vậy, tổng giá thành của đơn đặt hàng A là:
69,323,053 + 91,231,845 = 160,554,898 đồng
Giá thành đơn vị:
160,554,898 / 1,662 = 96,603 đồng
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH ĐƠN ĐẶT HÀNG A
ĐVT: đồng
Mã SP Số lƣợng
Chi phí
NVL phụ
Chi phí nhân
công Chi phí SXC
Tổng giá
thành
Giá thành
đơn vị
AJKA 1,662 1,804,860 129,798,360 28,951,678 160,554,898 96,603
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
79
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC THẮNG
3.1. Đánh giá và nhận xét:
Là một sinh viên lần đầu tiếp xúc với thực tế mặc dầu không tránh khỏi bỡ
ngỡ. Tuy nhiên tôi cũng xin mạnh dạn đƣa ra nhân xét về ƣu, nhƣợc điểm về công
tác tổ chức cũng nhƣ kế toán của công ty. Từ đó tôi xin đƣa ra các biện pháp để
giúp công tác kế toán của công ty đƣợc hoàn thiện hơn.
3.1.1. Ưu điểm
a) Về bộ máy quản lý và sản phẩm sản xuất:
Bộ máy quản lý của Công ty đơn giản, gọn nhẹ, tổ chức hợp lý và khoa học.
Các bộ phận hỗ trợ, liên kết lẫn nhau để hoàn thành công việc nhanh chóng, hiệu
quả. Giữa các phòng ban có sự sắp xếp khoa học, có sự phân công, phân nhiệm rõ
ràng và cụ thể cho từng thành viên. Bên cạnh đó là sự tách bạch, không chồng chéo
công việc giữa các cá nhân, phòng ban cũng nhƣ sự độc lập, khách quan của từng
bộ phận công việc.
Bộ máy quản lý tốt đảm bảo mục tiêu của công ty là tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm nhƣng chất lƣợng vẫn đƣợc nâng cao, cũng nhƣ tạo công ăn việc
làm ổn định cho một số lƣợng lao động tƣơng đối lớn. Do đó tên tuổi, uy tín của
công ty ngày càng đƣợc củng cố sản phẩm đạt tiêu chuẩn cao, đáp ứng yêu cầu của
ngƣời tiêu dùng.
b) Về công tác tổ chức bộ máy kế toán Công ty:
Bộ máy kế toán tại Công ty đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung nên tƣơng
đối đơn giản, gọn nhẹ mà hoạt động vẫn hiệu quả, phù hợp với yêu cầu công việc
cũng nhƣ bộ máy công ty. Mỗi nhân viên kế toán của từng bộ phận khác nhau có
các phần hành công việc tách biệt và khác nhau nhƣng tất cả vẫn chịu sự chỉ đạo
của kế toán trƣởng.
Hệ thống chứng từ đầy đủ, trình tự luân chuyển thích hợp, đảm bảo cho công
việc đƣợc xảy ra nhanh chóng và hiệu quả. Chứng từ có các liên và đánh số thứ tự
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
80
phù hợp, chứng từ đƣợc kiểm tra và soát xét ở các bộ phận liên quan, xử lý và cung
cấp đầy đủ các thông tin cần thiết..
Tài khoản công ty sử dụng theo quy định của Bộ tài chính ban hành theo
quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ trƣởng Bộ tài chính phù hợp với thực tế
hoạt động của Công ty. Sổ sách kế toán của Công ty sử dụng theo quy định của
nhà nƣớc ban hành và áp dụng theo hình thức Chứng Từ Ghi Sổ nên đƣợc ghi chép
đầy đủ, chính xác, hợp lý và chi tiết từng nội dung, khoản mục.
c) Về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho:
-
- Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : Nhập trƣớc xuất trƣớc
- Phƣơng pháp hạch toán hàng hù hợp với đặc
thù của một công ty chuyên giá công trang phục theo đơn đặt hàng.
Định mức: Việc xác lập định mức nhân công, định mức nguyên vật liệu có
sự kết hợp của nhiều bộ phận liên quan, giàu kinh nghiệm cũng nhƣ giỏi chuyên
môn nên tính chính xác rất cao.
Chi phí nhân công đƣợc tập hợp theo thời gian nên đơn giản cho kế toán
trong việc tập hợp chi phí nhân công. Chất lƣợng sản phẩm đƣợc chú trọng, không
chạy theo sản lƣợng.
Kỳ tính giá thành là thời gian từ khi bắt đầu đến khi kết thúc đơn đặt hàng
nên chi phí và giá thành đƣợc tập hợp và tính toán liên tục, đƣợc áp dụng trong thời
gian ngắn, thay đổi giá thành theo tình hình chi phí thực tế phát sinh cũng nhƣ mức
giá thị trƣờng chấp nhận đƣợc.
Phƣơng pháp tính giá thành hiện nay công ty áp dụng là phƣơng pháp đơn
đặt hàng, phƣơng pháp này rất phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh và đặc
điểm hiện tại của công ty.
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
81
3.1.2. Nhược điểm
a) Về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Công tác xác định số lƣợng sản phẩm dở dang cũng nhƣ mức độ dở dang
cuối tháng chƣa đƣợc chú trọng. Ở khâu này thì không có sự kết hợp tốt giữa kế
toán giá thành và các nhân viên KCS. Cuối tháng chỉ xác định đƣợc số lƣợng sản
phẩm hoàn thành mà không xác định đánh giá sản phẩm dở dang làm cho việc phân
bổ NVL phụ là chỉ may cũng nhƣ nguyên phụ liệu của các đơn đặt hàng khác chƣa
đƣợc chính xác.
Việc xác định chi phí nhân công trực tiếp đƣợc tính theo thời gian nên năng
suất lao động có thể không cao nếu quản lí nhân công không thƣờng xuyên. Công
nhân chỉ chú trọng đến thời gian làm việc chứ chƣa phát huy hết năng lực.
Kế toán chƣa có bảng theo dõi công cụ dụng cụ nên dễ bị nhầm lẫn, thất lạc,
hạch toán sai.
Chi phí điện, nƣớc phân bổ theo tỷ lệ nên chi phí phân bổ cho từng bộ phận
sẽ không chính xác do đó chi phí phân bổ cho hoạt đọng gia công may mặc cũng
không đƣợc chính xác
3.2. Giải pháp
Cần đƣa hệ thống phần mềm kế toán vào áp dụng tại công ty để công việc
đƣợc giảm thiểu và xử lý nhanh chóng, cập nhật thông tin kịp thời, chính xác và có
độ tin cậy cao, dễ quản lý và tìm kiếm. Bên cạnh đó nó còn hạn chế đƣợc các sai
sót, nhầm lẫn và gian lận trong kế toán, giảm thiểu công việc cho nhân viên kế toán
và tiết kiệm chi phí cho công ty.
Cuối tháng, kế toán và KCS cần kết hợp để ngoài việc xác định số lƣợng sản
phẩm hoàn thành, cần xác định số lƣợng sản phẩm dở dang và mức độ dở dang các
mặt hàng của từng đơn đặt hàng để phân bổ nguyên phụ liệu chính xác hơn.
Công ty nên theo dõi, tập hợp và trả lƣơng cho công nhân may theo sản
phẩm. Vì nhƣ đã nói ở trên, trả lƣơng theo thời gian thì công nhân sẽ không phát
huy hết khả năng làm việc của mình, làm cho năng suất lao động không cao. Trả
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
82
lƣơng theo sản phẩm kết hợp với kiểm tra thành phẩm nghiêm ngặt sẽ nâng cao
đƣợc năng suất lao động cũng nhƣ giúp cho việc tính và tập hợp chi phí nhân công
chính xác hơn và giá thành cũng chính xác hơn. Khi đó chi phí nhân công đƣợc tính
vào giá thành gia công may mặc bao gồm:
- Chi phí nhân công trực tiếp: Tiền lƣơng các khoản trích theo lƣơng của nhân
công trực tiếp sản xuất ra sản phẩm đó. Chi phí này sẽ đƣợc tập hợp chính xác cho
từng đơn đặt hàng dựa trên bảng lƣơng theo sản phẩm.
- Chi phí nhân công gián tiếp: tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của
quản đốc phân xƣởng, KCS Chi phí này sẽ đƣợc phân bổ cho từng đơn đặt hàng
theo chi phí nhân công định mức.
Nhƣ thế việc tập hợp chi phí nhân công trực tiếp gia công từng đơn đặt hàng
sẽ chính xác và nhƣ thế giá thành của đƣơn đặt hàng cũng nhƣ giá thành sản phẩm
sẽ đƣợc chính xác hơn.
Đối với bảng phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn:
- Băng keo ( phân bổ toàn bộ vào 1 tháng) thì không đƣợc đƣa vào cũng nhƣ
hạch toán nhƣ vậy. Vì theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 và
thông tƣ số 138/2011/TT-BTC Chế Độ Kế Toán Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa, tài
khoản 142 dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã phát sinh, nhƣng chƣa
đƣợc tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ phát sinh và việc kết chuyển chi
phí này vào chi phí sản xuất, kinh doanh của các kỳ kế toán sau trong một năm tài
chính hoặc 1 chu kỳ kinh doanh. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn là những khoản chi phí
thực tế đã phát sinh, nhƣng có liên quan tới hoạt động sản xuất, kinh doanh của
nhiều kỳ hạch toán trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh bình
thƣờng, nên chƣa thể tính hết vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phát sinh
mà đƣợc tính vào hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo của năm tài chính.
- Kim may công nghiệp thì nên nhập kho, sau đó xuất chừng nào theo dõi
chừng đó, số lƣợng kim xuất ra đƣa thẳng vào chi phí của tháng đó không nên phân
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
83
bổ đều vào các tháng, nhƣ thế sẽ không phản ánh đúng chi phí phát sinh của từng
tháng.
- Khi mua kim may công nghiệp về nếu nhập kho thì:
Nợ 153
Nợ 1331
Có 331, 1111, 1121.
- Khi xuất kim máy may để may:
Nợ 1543
Có 153
- Đối với hóa đơn 0000808 ngày 05/12/2014 thì những máy may này không
đƣa vào tài sản cố định mà đƣa vào chi phí trả trƣớc dài hạn và phân bổ.
Nợ 242
Có 331 ( Chi tiết)
Cuối tháng phân bổ vào chi phí gia công may mặc:
Nợ 1543
Có 242
- Để theo dõi đƣợc chính xác chi phí điện nƣớc ở phân xƣởng may nói riêng
cũng nhƣ toàn công ty nói riêng thì cần lắp các công tơ nƣớc, công tơ điện ở các bộ
phận trong công ty để theo dõi, quản lí loại chi phí này hiệu quả, từ đó giá thành
sản phẩm cũng chính xác hơn.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
84
PHẦN III. KẾT LUẬN
3.1. Kết luận
Trong điều kiện hiện nay, với những chuyển biến nhanh chóng của nền kinh
tế, hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị kinh tế tuy còn gặp nhiều khó
khăn, nhƣng nhờ các chính sách đổi mới kinh tế của Đảng và Nhà nƣớc, Công ty
TNHH Quốc Thắng đã nổ lực vƣợt qua các khó khăn, phát huy những lợi thế sẵn
có cũng nhƣ khắc phục những điểm yếu kém để phấn đấu vƣơn lên và phát triển
không ngừng.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu về Công Ty TNHH Quốc Thắng và ngiên
cứu công tác kế toán tại công ty, em đã trình bày một số vấn đề sau:
- Về phần cơ sở lý luận, đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung
liên quan đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Về nội dung nghiên cứu, đề tài đã nêu lên thực trạng, tìm hiểu sâu về quy
trình, kế toán hạch toán khoản mục chi phí sản xuất và phƣơng pháp tính giá thành
sản phẩm tại Công Ty TNHH Quốc Thắng.
- Trên cơ sở đã tìm hiểu, nghiên cứu và so sánh, đánh giá giữa lý luận và thực
tiễn tại công ty, tôi đã đƣa ra một số giải pháp nhằm đẩy mạnh ƣu điểm, khắc phục
nhƣợc điểm giúp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty
Mặc dù bộ máy kế toán của công ty khá đơn giản và sử dụng ít nhân viên kế
toán, tuy nhiên vẫn đảm bảo tốt công tác kế toán tại công ty, cung cấp thông tin đầy
đủ, kịp thời và đáng tin cậy. Qua quá trình phân tích tình hình kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty em thấy vẫn còn nhiều hạn chế
nhƣng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty vẫn đem lại nhiều hiệu quả nhất
định, tình hình tài chính thuận lợi và lợi nhuận hai năm gần đây mang lại kết quả
rất khả quan.
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
85
Do hạn chế về mặt thời gian, kinh nghiệm thực tế và kiến thức chuyên môn
nên bài khóa luận tốt nghiệp của em chƣa thật sự đầy đủ và sâu sắc. Tuy nhiên với
niềm say mê nghề nghiệp cũng nhƣ sự cố gắng học tập không ngừng và học hỏi
kinh nghiệm của những ngƣời đi trƣớc, em đã hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp
của mình. Hy vọng rằng qua những phân tích, đánh giá nhận xét và đề xuất ý kiến
của em sẽ đƣợc doanh nghiệp xem xét và khắc phục những tồn tại trong công tác
quản lý chi phí và tính giá thành. Rất mong sự đóng góp của thầy cô và quý công ty
để đề tài của em đƣợc hoàn thiện hợn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn nhiệt tình của các giáo
viên khoa Kế toán tài chính trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Huế, mà đặc biệt là
cô Nguyễn Thị Thanh Bình và sự giúp đỡ của quý công Công Ty TNHH Quốc
Thắng cùng với các anh chị phòng kế toán đã giúp em hoàn thành đề tài này.
3.2. Đề xuất hƣớng nghiên cứu
Vì thời gian nghiên cứu và tiếp cận số liệu còn nhiều hạn chế nên đề tài chỉ
dừng lại ở việc tìm hiểu và hạch toán các khoản mục liên quan đến chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm. Nếu có thời gian tìm hiểu và nghiên cứu sâu hơn giúp
đề tài đƣợc hoàn thiện , em xin đƣa ra một số hƣớng nghiên cứu nhƣ sau:
- Tìm hiểu và ngiên cứu sâu hơn về quy trình luân chuyển chứng từ và các
nghiệp vụ liên quan đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Phân tích biến động chi phí sản xuất giữa các kỳ kế toán để tìm ra các
nguyên nhân gây ra biến động và đƣa ra các biện pháp khắc phục nhằm giảm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết định
số 48/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính).
2. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2011), Giáo trình Lý thuyết kế toán
tài chính, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội.
3. Bộ tài chính (2006), Hệ thống tài khoản kế toán (ban hành theo quyết định
số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính).
4. Huỳnh Lợi (2010), Kế toán chi phí, Nhà xuất bản giao thông vận tải,
TP.HCM.
5. Quốc hội (2003), Luật kế toán, Luật số 03/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm
2003 của Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6. Báo cáo tài chính năm 2013, năm 2014 của Công Ty TNHH Quốc Thắng
7. Một số Luận văn tốt nghiệp các khoá trƣớc, Khoa Kế toán – tài chính,
Trƣờng Đại học Kinh tế Huế.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
PHỤ LỤC
Hợp đồng gia công may mặc:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG GIA CÔNG MAY MẶC
Số: 18112014/ QV- QT
- Căn cứ nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội Đồng Bộ Trƣởng
về thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay ngày 16/11/2014, các bên gồm có:
Bên A (Bên đặt gia công) : CÔNG TY MAY MẶC QUÃNG VIỆT
Địa chỉ: Khu phố 2, Thị Trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi, TP. HCM
Điện thoại: 8921389, 8921120; 8920634 Fax: 8921399
Mã số thuế: 0300767575
Do Ông: TSAI SHIH PING Chức vụ: Tổng Giám Đốc ( đại diện)
Bên B (Bên nhận gia công): CÔNG TY TNHH QUỐC THẮNG
Địa chỉ: 3 Kiệt 63 Nguyễn Khoa Chiêm, P. An Tây, TP. Huế
Điện thoại: 054 3936075 Fax: 054 3936060
Mã số thuế: 3300357599
Do Ông: NGUYỄN QUỐC THẮNG Chức vụ: Giám Đốc ( đại diện)
Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí ký hợp đồng gia công may mặc với các điều
khoản sau đây:
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
Điều 1: TÊN HÀNG, SỐ LƢỢNG, GIÁ CẢ, TIẾN ĐỘ GIAO HÀNG.
Bên A đồng ý gaio cho bên B gia công đơn hàng theo chi tiết nhƣ sau:
TÊN HÀNG MÃ HÀNG
SỐ LƢỢNG ĐƠN GIÁ TRỊ GIÁ
( VND) (CHIẾC) (VND/CH)
Áo Jaket C775 1,662 138,060 229.455.720
TỔNG CỘNG 1,662 229,455,720
* Đơn giá trên bao gồm: Công cắt, may, ủi, kiểm, đóng gói hoàn thành và
chƣa bao gồm thuế GTGT. * Thuế GTGT = 10%
* Ngày giao đồng bộ Nguyên phụ liệu trƣớc ngày xuất hàng 1 tháng. Nếu
ngày giao đồng bộ nguyên phụ liệu trễ hơn quy định thì ngày giao hàng sẽ đƣợc hai
bên thỏa thuận lại sau.
ĐIỀU 2: NGUYÊN LIỆU, PHỤ LIỆU, ĐÓNG GÓI:
-Bên A giao nguyên phụ liệu đồng bộ và đầy đủ cho bên B tại kho
bên A bằng phiếu xuất kho theo quy định của Tổng Cục Thuế. Trong khi giao
nhận, bên B phải có trách nhiệm cân, đong, đo đếm chính xác, mọi mất mát sau khi
nhận, bên B phải thông báo ngay cho bên A để xác định số thiếu. Nếu quá 7 ngày
sau ngày nhận nguyên phụ liệu, mọi mất mát bên A sẽ không chịu trách nhiệm trừ
trƣờng hợp thay than, lỗi sợi
- Bên B không đƣợc giao nguyên phụ liệu cho bất kì ai trong bất cứ điều
kiện nào khi chƣa có ý kiến của bên A.
- Bên B phải theo đúng định mức sử dụng của bên A. Nếu bên B sử dụng
quá định mức cho phép mà không có sự chấp thuận của bên A thì bên B phải bồi
thƣờng số thành phẩm bị thiếu hụt do sử dụng quá đinh mức theo đơn giá nhập
khẩu và thuế nhập khẩu theo quy định của Nhà Nƣớc. Bên B chịu trách nhiệm kỹ
thuật, chất lƣợng sản phẩm trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của khách hàng và
mẫu đối đã kí.
Tỷ lệ hao hụt nguyên phụ liệu trong quá trình sản xuất: Nguyên liệu: 3% ( 1%
cho hao hụt may sản xuất trên 1000 áo, 2% cho hao hụt may sản xuất dƣới 1000 áo,
1% cho hao hụt in, thêu), phụ liệu: 3%; nhãn chính: 0%
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
ĐIỀU 3: QUY CÁCH PHẨM CHẤT- HÀNG MẪU- CHỨNG TỪ
- Bên B phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về phẩm chất và số lƣợng của
nguyên phụ liệu sau khi đƣợc khách hàng giám định. Nếu bị hƣ hỏng, phải bồi
thƣờng theo đơn giá nhập.
- Bên B phải sản xuất theo đúng mẫu mã đã đƣợc khách hàng duyệt. Bên B
phải sản xuất 02 mẫu đối cho mỗi mã ( không tính tiền may mẫu) mẫu này phải
đƣợc khách hàng xác nhận, bên A giữ 1 mẫu, bên B giữ 1 mẫu. Mẫu này sẽ là cơ sở
đối chứng sau này.
- Thành phẩm đƣợc đóng gói bao bì, ký hiệu mã theo qui đinh trong tài liệu
kĩ thuật hoặc theo hƣớng dẫn của khách hàng.
- Nguyên phụ liệu và thành phẩm theo hợp đồng này phải đƣợc chứa trong
kho an toàn. Bên B phải chịu mọi tổn thất xảy ra nếu có. Ngoài ra, bên B phải chịu
trách nhiệm bảo quản hàng hóa từ khi nhận về cho tới khi giao đủ thành phẩm cho
bên A. Mọi thiệt hại xảy ra trong thời gian trên. Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm.
ĐIỀU 4: GIAO NHẬN, VẬN CHUYỂN THÀNH PHẨM.
- Trƣớc khi xuất hàng 05 ngày, bên B có trách nhiệm giao cho bên A sản
phẩm mẫu, bảng định mức packing list giao hàng để bên A làm thủ tục với Hải
Quan.
- Bên B giao thành phẩm trực tiếp tại kho bên A hoặc tại cảng hoặc sân bay
chậm nhất là 12h trƣớc khi Hải Quan đến để bên A tiến hành làm thủ tục kiểm hóa
với Hải Quan. Trƣờng hợp bên B giao hàng trễ hơn quy định mọi chi phí phát sinh
do việc xuất hàng chậm sẽ do bên B trả.
- Chi phí vận chuyển mỗi bên chịu 1 đầu.
- Khi giao hàng phải có hóa đơn tài chính đính kèm ( GTGT = 10%).
ĐIỀU 5: THANH LÍ NGUYÊN PHỤ LIỆU
- Trong vòng 5 ngày sau khi xuất hàng, căn cứ vào định mức mà bên b đã
chuyển cho bên A để duyệt định mức Hải Quan và số lƣợng nhập theo phiếu xuất
Đạ
i h
ọc
K
i h
t
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
kho của bên A, bên B có trách nhiệm lập bảng thanh lý nguyên phụ liệu có xác
nhận của bên A.
- Sau khi bên A kí bảng thanh lý nguyên phụ liệu, trong vòng 07 ngày bên B
phải giao trả toàn bộ số nguyên phụ liệu thừa cho bên A dựa vào bảng thanh lí
nguyên phụ liệu đã có xác nhận của bên A. Nếu bên B giữ lại số nguyên phụ liệu
thừa mà không xuất trả thì bên A có quyền giữ lại số tiền gia công tƣơng ứng với
đơn giá nhập khẩu và thuế.
ĐIỀU 6: PHƢƠNG THỨC VÀ THỜI GIAN THANH TOÁN.
- Hình thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Chứng từ thanh toán gồm: Hóa đơn GTGT, bảng thanh lý nguyên phụ liệu,
phiếu xuất kho.
- Trong vòng 15 ngày kể từ ngày xuất hàng và đầy đủ chứng từ thanh toán,
bên A phải thanh toán cho bên B toàn bộ tiền gia công và tiền thuế GTGT.
ĐIỀU 7: CAM KẾT
- Hai bên cam kết nghiêm chỉnh thực hiện các điều khoản đã ký kết trong
hợp đồng. Bên nào không thực hiện hoặc đơn phƣơng đình chỉ thực hiện hợp đồng
mà không có lý do chính đáng thì bị phạt 8% phần giá trị hợp đồng không thực hiện
cùng với bồi thƣờng mọi thiệt hại phát sinh do việc không thực hiện hợp đồng.
- Trong quá trình thực hiện nếu có khó khan, hai bên sẽ gặp nhau giả quyết
trên tính thần hợp tác cùng có lợi. Mọi sự thay đổi đều đƣợc sự đồng ý của hai bên
bằng văn bản.
- Mọi vấn đề không đƣợc đề cập tới ở trong hợp đồng này sẽ căn cứ theo các
văn bản luật hiện hành của Nhà Nƣớc để xử lý.
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các khoản đã ký kết trong hợp
đồng này. Nếu việc tranh chấp xảy ra không thỏa thuận đƣợc, mỗi bên đều có
quyền đƣa việc tranh chấp này ra khiếu kiện tại TÒA KINH TẾ- TÒA ÁN NHÂN
DÂN TP.HCM để giả quyết. Quyết định của Tòa là phán quyết sau cùng buộc các
bên phải thi hành. Toàn bộ án phí và các chi phí phát sinh tại Tòa Án do bên thua
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Lê Dắc Duân_ Lớp K45 KTDN
kiện chịu.
Hợp đồng này đƣợc lập thành 04 bản. Mỗi bên giữ 02 bản, các bản có giá trị
ngang nhau để thực hiện.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 30/12/2014. Khi bên A đã
thanh toán hết tiền hàng cho Bên B, thì xem nhƣ hợp đồng đã đƣợc thanh lý.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- le_dac_luan_7652.pdf