Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây lắp 22 công ty cổ phần xây dựng - Giao thông thừa thiên Huế

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò đặc biệt quan trọng trong doanh nghiệp sản xuất nới chung và trong các đơn vị xây lắp nói riêng. Vì vậy, để tiết kiệm được chi phí sản xuất nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng của sản phẩm thì mỗi đơn vị cần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành và nên đặc biệt chú trọng cũng như kiểm soát quản lý chi phí sản xuất. Trong khuôn khổ của khóa luận về cơ bản đã hoàn thành được một số mục tiêu như đã hệ thống và phân tích được những cơ sở lý luận cơ bản về hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp nói chung và công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế nói riêng, ngoài ra còn trình bày được thực trạng công tác kế toán chi phí giá thành tại xí nghiệp xây lắp 22 và đưa ra được một vài ý kiến nhỏ trong việc góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị. Trong thời gian được thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế, tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại công ty và xí nghiệp xây lắp 22 để so sánh với kiến thức được trang bị trên nhà trường từ đó giúp cho tôi có thêm nhiều kiến thức thực tiễn hơn nữa nhằm phục vụ trong công việc sau này.

pdf126 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1440 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây lắp 22 công ty cổ phần xây dựng - Giao thông thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoản này được trừ ra khỏi lương thực tế chi trả cho công nhân với tỷ lệ theo quy định của nhà nước cụ thể tại xí nghiệp áp dụng mức trích theo lương vào năm 2015 như sau( với mức lương tối thiểu vùng là 2.750.000 đồng) Bảng 2.6: Bảng trích theo lương Đối tượng BHXH BHYT BHTN TỎNG Công ty 18% 3% 1% 22% NLĐ 8% 1,5% 1% 10,5% Tổng 26% 4,5% 2% 32,5% Như vậy, công ty đóng 32,5% trong đó 10,5% là trừ vào lương nhân viên và 22% được tính vào chi phí trong kỳ. Ngoài ra, KPCĐ là 2% lương phải trả cho toàn bộ công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng MTC, nhân viên quản lý và được tính toàn bộ vào giá thành công trình. - Chi phí khấu hao TSCĐ tại văn phòng xí nghiệp cũng được áp dụng theo phương pháp đường thẳng, do đó trong quá trình sử dụng sẽ được phân bổ cho từng công trình để được tính vào giá thành công trình. SVTT: Nguyễn Thị Hà 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác như tiền điện, nước, chi phí tiếp khách, in ấn tài liệu... d2. Tài khoản và chứng từ sử dụng - Để hạch toán chi phí SXC cho từng công trình, XN XL22 sử dụng tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung và mở chi tiết cho từng công trình. Ngoài ra, TK 627 có 3 loại TK cấp 2 mà xí nghiệp thường xuyên sử dụng là: - TK 6271: Chi phí phân xưởng sản xuất - TK 6274: Chi phí khấu hao - TK 6278: Chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác Đồng thời còn có các TK liên quan khác như: TK 334, TK 331,TK 338, TK 152, TK 153, TK 111, TK 133, ... - Các loại sổ sách chứng từ bao gồm phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, bảng chấm công, phiếu chi, bảng danh sách CBCNV đóng BHXH, BHYT, BHTN, bảng thanh toán lương, sổ cái TK 627, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và một số chứng từ liên quan khác. d3. Trình tự luân chuyển chứng từ - Hạch toán vào tài khoản 627 toàn bộ chi phí sản xuất chung. Chi phí SXC được tập hợp theo từng công trình( phát sinh tại công trình nào tập hợp cho công trình đó) theo thực tế phát sinh. Khoản chi phí nào không tính được trực tiếp cho từng công trình thì tiến hành phân bổ theo tiêu thức doanh thu. Trình tự luân chuyển chứng từ được mô tả thông qua quy trình sau: Sơ đồ 2.7: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí sản xuất chung Bảng thanh toán lương, bảng thanh toán BHYT... Nhật ký chứng từ Sổ cái TK 627 Bảng tổng hợp chi phí SXC SVTT: Nguyễn Thị Hà 80 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Ở xí nghiệp xây lắp 22 có các khoản chi phí SXC như sau: Chi phí công nhân phục vụ công trình: Chi phí này bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương như (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) của nhân viên quản lý: Giám đốc XN, Kế toán XN cán bộ kỹ thuật XN, bảo vệ kho... Lương của bộ phận này được tính theo thời gian do đó, kế toán XN cũng dựa vào bảng chấm công có đầy đủ chữ ký của những bộ phận liên quan do bộ phận văn phòng chấm công hằng ngày để cuối tháng tiến hành lập bảng lương cho công nhân viên thuộc bộ phận gián tiếp và bảng phân bổ lương. Sau đó, chuyển Bảng thanh toán sang kế toán thanh toán kiêm thủ quỹ để kế toán lập phiếu chi lương cho nhân viên. Dựa vào các chứng từ để phần mềm cập nhật lên nhật ký chứng từ số 7 và các nhật ký chứng từ khác như nhật ký chứng từ số 1, số 10... sau đó kết chuyển sang sổ cái TK 627 ( phụ lục 2.12). Tuy nhiên trên thực tế, tại xí nghiệp việc tính lương lại được tính theo khả năng làm việc của từng nhân viên theo hệ số nội bộ cụ thể là: - 0.60=< hệ số lương nội bộ <0.80 thì lương là 3.000.000 đồng - 0.80 < hệ số lương nội bộ =<1.00 thì lương là 3.500.000 đồng - 1.00< hệ số lương nội bộ <1.05 thì lương là 4.500.000 đồng d4. Ví dụ minh họa Căn cứ vào Bảng chấm công tháng 09/2015 tại bộ phận quản lý cùng với các chứng từ liên quan đến việc nghỉ phép được gửi lên bộ phận kế toán xí nghiệp, kế toán tiến hành lập bảng thanh toán lương cho bộ phận quản lý (Phụ lục 2.13) với tổng tiền là 44.000.000 đồng, bảng thanh toán lương sau khi có ký duyệt của Giám đốc xí nghiệp, kế toán thanh toán tiến hành nhập liệu và lập phiếu chi lương theo định khoản Nợ TK 627 44.000.000 Có TK 334 44.000.000 Khi trả lương Nợ TK 334 44.000.000 Có TK 111( 112) 44.000.000 SVTT: Nguyễn Thị Hà 81 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Cuối tháng, kế toán lập bảng danh sách đóng BHXH, BHYT,BHTN tháng 09/2015 tại xí nghiệp xây lắp 22 (Phụ lục 2.14 )theo quy định của nhà nước để gửi lên phòng tài vụ của công ty. Sau khi lập bảng trích kế toán tiến hành nhập liệu theo định khoản Nợ TK 6271 19.117.560 Có TK 3383 15.641.40 Có TK 3384 2.606.940 Có TK 3386 868.980 Riêng tài khoản 3382- kinh phí công đoàn xí nghiệp tiến hành đóng theo quý với tỷ lệ trích nộp là 2% trên tổng lương quý. Sau đó, phần mềm sẽ tự động cập nhật lên sổ chi tiết TK 627, tương tự cho các tháng khác đến cuối quý, kế toán lập nhật ký chứng từ và phần mềm kết chuyển sang sổ cái TK 627 Như vậy, dựa vào bảng kê chi tiết chứng từ phát sinh cho tài khoản 627 thì tổng chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm cho cả công trình kể từ lúc bắt đầu cho đến khi công trình hoàn thành nghiệm thu là 107.249.702 đồng, do đó cuối kỳ kế toán tiến hành thực hiện bút toán kết chuyển: Nợ TK 154 CTB 107.249.702 Có TK 627 107.249.702 Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ công trình: TSCĐ phục vụ cho công trình nói riêng và TSCĐ tại đơn vị nói chung được trích theo phương pháp đường thẳng. Vì vậy, mức trích khấu hao(quý)= Nguyên giá / (số năm sử dụng x 4) Ví dụ : Xí nghiệp sử dụng máy phát điện 50kw để phục vụ cho công trình tại xí nghiệp, số tiên khấu hao tính theo quý =125.991.600 /(4 x 10)=3.149.790 đồng Đến cuối mỗi tháng, kế toán căn cứ vào sổ trích KH TSCĐ cùng với một số chứng từ liên quan để ghi vào Nhật ký chứng từ và phần mềm tự động cập nhật lên sổ sách kế toán. SVTT: Nguyễn Thị Hà 82 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Chi phí bằng tiền khác: bao gồm các khoản như tiền chi tiếp khách, tiền thuê mặt bằng, tiền điện thoại điện nước...Căn cứ vào hóa đơn và các chứng từ liên quan kế toan tiến hành lập phiếu chi sau khi có kỹ duyệt thủ quỹ tiến hành thanh toán và phần mềm tự động cập nhật vào nhật ký chứng từ và lên sổ chi tiết TK627. Cuối quý phần mềm tự động cập nhật tất cả lên sổ cái TK 627 và tiến hành phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức phân bổ chọn trước khi tiến hành khai báo ở đầu kỳ. Ví dụ: Ngày 11/08/2015, xí nghiệp có hóa đơn GTGT số 0000762 về nội dung tiếp khách số tiền chưa thuế 10% là 5.454.545 đồng, hóa đơn bán hàng số 0023889 và 0038707 có tổng số tiền 3.650.000 đồng. Dựa vào hóa đơn GTGT kế toán tiến hành lập giấy đề nghị thanh toán và nhập liệu vào máy tính để có phiếu chi thanh toán tiền tiếp khách với tổng chi là 9.650.000 đồng. Căn cứ vào hóa đơn kế toán tiến hành kiểm tra số liệu trên hóa đơn và nhập liệu theo định khoản Nợ TK 627 9.104.545 Nợ TK 133 545.455 Có TK 111 9.650.000 Cuối kỳ tiến hành phân bổ để tính vào chi phí cho từng công trình theo tiêu thức doanh thu. e) Tập hợp chi phí sản xuất - Đối tượng tập hợp chi phí giá thành là công trình và hạng mục công trình cụ thể là công trình cầu Tây Ba thuộc huyện Quảng Điền. - Kỳ tính giá thành công trình là từng quý, cụ thể là đề tài chọn tập hợp chi phí quý 3 năm 2015 và tính giá thành cho cả công trình. - Cuối quý, kế toán sẽ tiến hành tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng công trình và hạng mục công trình theo từng quý. Sau khi tập hợp chi phí NVL trực tiếp, CPNC trực tiếp , CP MTC và CP SXC kế toán tiến hành thực hiện bút toán kết chuyển SVTT: Nguyễn Thị Hà 83 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến tất cả sang bên Nợ TK 154. Tiếp theo, kế toán vào sổ chi tiết TK 154 và lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm chi phí phát sinh trong kỳ (Bảng 2.7). Như vậy, đối với công trình Cầu Tây Ba chi phí tại quý 3 được tập hợp như sau: Nợ TK 154 CTB 585.469.036 Có TK 621 297.735.274 Có TK 622 35.500.000 Có TK 623 162.937.158 Có TK 627 89.296.604 Sau đó phân mềm in ra các phiếu hạch toán và kế toán dựa vào phiếu hạch toán để lập bảng kê chi tiết TK 154 ( Biểu 2.10) và làm cơ sở để tính giá thành cho cả công trình khi có nghiệm thu hoàn thành. Nợ TK 154 CTB 1.433.827.232 Có TK 621 773.996.773 Có TK 622 300.710.000 Có TK 623 251.870.757 Có TK 627 107.249.702 Biểu 2.10- Bảng kê chi tiết TK 154 BẢNG KÊCHI TIẾT TÀI KHOẢN 154 ĐVT: Đồng STT Công trình Chi phí phát sinh trong kỳ Tổng cộng 621 622 623 627 1 Cầu Phe Tư 37.799.818 0 13.879.939 19.777.108 71.456.865 2 Cầu Tây Ba 297.735.274 35.500.000 162.937.158 89.296.604 585.469.036 3 Cầu Dưỡng Mong 611.615.068 13.127.000 11.570.091 42.975.160 679.287.319 ..... Cộng 1.613.396.337 235.178.000 322.286.629 266.240.922 2.437.101.888 (Nguồn tài liệu phòng kế toán xí nghiệp xây lắp 22) Sau đó dựa vào bảng kê chi tiết TK 154 để lập bảng số dư TK 154 cho các công trình được xí nghiệp tiến hành thi công trong kỳ. SVTT: Nguyễn Thị Hà 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.11- Số dư TK 154 SỐ DƯ TÀI KHOẢN 154 ĐVT: đồng STT Diễn giải Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số lũy kế Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Cầu Phe Tư 439.492.805 71.456.865 510.949.670 2 Cầu Tây Ba 790.220.327 585.469.036 33.695.363 3 Cầu Dưỡng Mong 1.186.838.963 679.287.319 1.866.125.646 .... Cộng 5.985.048.592 2.437.101.888 6.231.806.480 (Nguồn tài liệu phòng kế toán xí nghiệp xây lắp 22) f) Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Vì công ty tiến hành nghiệm thu thanh toán vào cuối mỗi quý cho các xí nghiệp thi công công trình( nghĩa là nghiệm thu theo từng giai đoạn thi công). Do đó, sản phẩm dở dang là các giai đoạn xây lắp chưa hoàn thành tính từ đầu quý đến cuối quý. Sản phẩm dở dang được đánh giá theo giá trị thực tế của từng công trình nên chi phí dở dang cũng được đánh giá theo từng công trình. Việc tiến hành nghiệm thu theo hình thức nội bộ nghĩa là nhân viên kỹ thuật cùng với giám đốc và kế toán tiến hành nghiệm thu và dựa vào biên bản nghiệm thu nội bộ để làm cơ sở cho việc lập báo cáo. Việc xác định SPDD được tiến hành một cách nghiêm ngặt khi có sự kiểm tra của kỹ thuật cùng với giám đốc, kế toán. Sau đó, căn cứ vào biên bảng kiểm kê SPDD CK ( phụ lục 2.15) kế toán nhập giá trị SPDD để tính giá thành công trình. Dựa vào biên bảng kiểm kê thì chi phí dở dang cuối kỳ của quý 3 năm 2015 tại công trình Cầu Tây Ba là 33.695.363 đồng. SVTT: Nguyễn Thị Hà 85 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến g) Giảm giá thành Các khoản giảm giá thành tại xí nghiệp chủ yếu là nguyên vật liệu thừa nhập lại kho, các khoản thiệt hại do ngừng sản xuất vì lí do thời tiết, mưa bão và thiệt hại do phá đi làm lại. Tuy nhiên, tại Công ty CPXD giao thông Thừa Thiên Huế việc hạch toán CPSX không bao gồm các khoản thiệt hại này do Công ty đang thực hiện theo cơ chế khoán gọn cho các đội, xí nghiệp do đó các khoản thiệt hại do cá nhân, tổ chức gây ra thì người đó hoàn toàn chịu trách nhiệm đền bù vật chất theo đúng yêu cầu. h) Tính giá thành sản phẩm - Đối tượng tính giá thành: là công trình, hạng mục công trình có biên bản nghiệm thu nội bộ. - Kỳ tính giá thành của công trình, hạng mục công trình hoàn thành là theo quý và được dử dụng theo phương pháp giản đơn để tính giá thành theo công thức: Theo công thức trên ta tính được giá thành công trình Cầu Tây Ba trong Quý 3 năm 2015 dựa vào số dư tài khoản 154 tại phần mềm kế toán ta có Số dư đầu quý 3 = 790.220.327 đồng Số phát sinh trong quý 3 = 585.469.036 đồng Số dư cuối quý 3 = 33.695.363 đồng Tổng giá thành quý 3= 790.220.327 + 585.469.036 -33.695.363 = 1.341.994.000 đồng. Tổng giá thành công trình hoàn thành trong kỳ CPSX DD đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ CPSX DD cuối kỳ Các khoản giảm giá thành = + - - SVTT: Nguyễn Thị Hà 86 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Bảng 2.7: Bảng tổng hợp chi phí và giá thành Công ty CP XD- GT TT Huế BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH XN XL 22 QUÝ III - NĂM 2015 ĐVT: đồng STT Công trình Chi phí dở dang đầu quý (01/07/2015) Phát sinh trong quý (TK 154) Vật liệu Công nhân Máy CP chung Cộng Vật liệu Công nhân Máy CP chung Cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 Cầu Phe Tư 14.661.880 186.742.500 73.486.621 32.645.004 439.492.805 37.799.818 0 13.879.939 19.777.108 71.456.865 2 Cầu Tây Ba 445.691.341 190.460.000 97.205.303 47.863.683 790.220.327 297.735.274 35.500.000 162.937.158 89.296.604 585.469.036 3 Cầu Dưỡng Mong 526.953.493 288.087.000 170.272.647 201.525.187 1.186.838.327 611.615.068 13.127.000 11.570.091 42.975.160 679.287.319 .... Cộng 2.485.194.922 1.696.287.715 576.713.893 1.226.852.062 5.985.048.592 1.613.396.337 235.178.000 322.286.629 266.240.922 2.437.101.888 Giá thành quyết toán trong kỳ Doanh thu nội bộ Chi phí dở dang cuối quý (30/09/2015) Vật liệu Công nhân Máy CP chung Cộng Vật liệu Công nhân Máy CP chung Cộng 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 - - - - 0 738.105.161 225.960.000 260.142.461 117.786.378 1.341.994.000 1.341.994.000 14.321.454 0 0 19.373.909 33.695.363 - - - - 0 Cộng 738.105.161 225.960.000 260.142.461 117.786.378 2.190.344.000 2.190.344.000 2.824.405.948 1.455.813.926 593.933.401 1.357.653.205 6.231.806.480 (nguồn Phòng kế toán Xí nghiệp Xây lắp 22) SVTT: Nguyễn Thị Hà 87 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Bảng 2.8: Bảng tính giá thành công trình BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH CẦU TÂY BA Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Nguyên vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Máy thi cồng Sản xuất chung Tổng cộng CPSX dở dang đầu kỳ 0 0 22.992.144 35.921.572 58.913.716 CPSX phát sinh trong kỳ 773.996.773 300.710.000 251.870.757 107.249.702 1.433.827.232 CPSX dở dang cuối kỳ 0 43.748.521 8.761.904 11.969.523 64.479.948 Giá thành công trình 773.996.773 256.961.479 266.100.997 131.201.751 1.428.261.000 ( Nguồn phòng kế toán xí nghiệp xây lắp 22) SVTT: Nguyễn Thị Hà 88 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Dựa vào bảng tổng hợp chi phí và tính giá thành công trình Cầu Tây Ba tại quý 3 ta có thể biểu diễn thông qua sơ đồ sau: 621 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ tập hợp chi phí cầu Tây Ba quý 3 năm 2015 622 627 623 154 632 297.735.27 35.500.000 162.937.158 89.296.604 1.341.994.000 790.220.327 33.695.363 SVTT: Nguyễn Thị Hà Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Bảng 2.9: So sánh giá thành thực tế và giá thành dự toán công trình cầu Tây Ba ĐVT: đồng Chỉ tiêu Dự toán Thực tế Thực tế/ dự toán (+-) Vật liệu 737.065.312 773.996.773 36.931.461 Nhân công 373.963.420 300.710.000 -73.253.420 Máy thi công 169.949.044 251.870.757 81.921.713 Chi phí chung 70.453.778 107.249.702 36.795.924 Giá thành 1.631.627.035 1.428.261.000 -203.366.035 Căn cứ vào bảng giá thành dự toán và bảng giá thành thực tế đồng thời dựa vào biên bản nghiệm thu nội bộ( số liệu thô) ta có nhận xét sau: - Đối với nguyên vật liệu phục vụ cho công trình Cầu Tây Ba, thực tế phát sinh nhiều hơn so với dự toán hơn 36 triệu đồng thì khoảng chênh lệch dương này đã là một nguyên nhân cơ bản dẫn đến giá thành công trình chênh lệch. Việc vật liệu chênh lệch so với dự toán có nguyên nhân chủ yếu là do giá thành nguyên vật liệu tăng nhiều ( khối lượng thay đổi không đáng kể). Vậy vật liệu tăng là một dấu hiệu xấu trong khâu kiểm soát chi phí tại xí nghiệp. - Đối với nhân công phục vụ công trình theo thực tế phát sinh thấp hơn nhiều so với dự toán gần 73 triệu đồng trong khi thực tế máy thi công lại tăng chứng tỏ công ty đã áp dụng nhiều thành tựu công nghệ trong xây dựng nhằm đẩy nhanh tiến độ công trình do công trình thi công trong thời gian mưa bão. Như vậy, việc nhân công giảm so với dự toán là một dấu hiệu tốt được thể hiện thông qua thời gian thi công vẫn đảm bảo được tiến độ công trình cho dù việc nhân công trực tiếp giảm lại dẫn đến chi phí cho MTC tăng nhưng tốc độ giảm của chi phí nhân công không bằng tốc độ tăng của chi phí MTC từ đó tăng chi phí công trình mặt khác thể hiện trình độ chuyên môn trong công việc xây lắp từ đó nâng cao uy tín trên thị trường nên việc tăng của chi phí MTC là một dấu hiệu tương đối tốt. SVTT: Nguyễn Thị Hà 90 Đạ i ọc K in tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Chi phí chung ở thực tế tăng hơn 36 triệu đồng, nguyên nhân chủ yếu là do công trình đã sử dụng nhiều máy thi công nhân lương của nhân viên lái máy cũng tăng theo ngoài ra, công ty còn có các khoản chi phí phát sinh khác và chi phí khấu hao TSCĐ cũng tăng nên dẫn đến chi phí chung tăng nhiều so với dự toán. - Nói chung, các khoản chi phí thực tế phát sinh đều có sự biến động tương đối chênh lệch giữa các chỉ tiêu nhưng giá thành thực tế của công trình lại giảm mà chất lượng của công trình luôn được đảm bảo được khẳng định thông qua bản nghiệm thu nội bộ và khối lượng thực tế phát sinh cũng sấp xỉ bằng với khối lượng theo dự toán ban đầu chứng tỏ xí nghiệp hoạt động trong kiểm soát chi phí rất hiệu quả. - Ngoài ra, trong quá trình thi công công trình cầu Tây Ba ít xảy ra thiệt hại xấu cho công trình chứng tỏ công ty đã có một đội ngũ nhân viên hoạt động hiệu quả và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. - Như vậy, theo bảng so sánh giữa giá thành thực tế và giá thành dự toán tại công trình Cầu Tây Ba, so với dự toán thì giá thành thực tế thấp hơn 203 triệu đồng đây là một dấu hiệu tốt tại đơn vị khi giá thành sản phẩm giảm mà chất lượng không giảm và việc chênh lệch này đem lại lãi cho đơn vị nên kế toán tại xí nghiệp xây lắp 22 hạch toán lãi vào bảng giá thành của cả công trình. SVTT: Nguyễn Thị Hà 91 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ 3.1. Đánh giá chung về công ty Để đạt được những thành tựu to lớn trên thị trường kinh tế, toàn thể cán bộ công nhân viên tại công ty cổ phần xây dựng giao thông thừa thiên huế đã không ngừng phấn đấu và đạt được nhiều thành tựu to lớn cụ thể là hằng năm công ty đã có nhiều hợp đồng xây dựng từ các đối tác lớn trên địa bàn Thừa Thiên Huế và các địa bàn khác có giá trị kinh tế cao ngoài ra, công ty đã được giao dịch trên thị trường chứng khoán được thể hiện thông qua việc mua bán giao dịch chứng khoán trên sàn UPCOM Là một sinh viên kinh tế còn nhiều lạ lẫm khi mới bắt đầu tiếp xúc với thực tiễn tuy nhiên trong thời gian được thực tập tại đơn vị em cũng xin phép có một vài ý kiến về công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty từ đó cũng có đưa ra một vài biện pháp nhằm góp phần giúp cho công tác kế toán tại công ty hoàn thiện hơn. 3.1.1. Về bộ máy quản lý Bộ máy tổ chức quản lý của công ty khá gọn nhẹ với mô hình tổ chức theo dạng trực tuyến chức năng nên mọi công việc được phân công rõ ràng giữa các phòng ban từ đó giúp công ty hoạt động nhanh chóng và đạt hiệu quả cao trong công việc. Ngoài ra, theo mô hình tổ chức của công ty và việc phân công trách nhiệm cụ thể cũng góp phần nâng cao trách nhiệm của nhân viên cũng như khen phạt cụ thể rõ ràng từ đó giúp cho hoạt động kinh doanh của công ty luôn liên tục và hiệu quả cao. 3.1.2. Về tổ chức công tác kế toán - Hình thức kế toán: Công ty sử dụng phần mềm Unesco theo hình thức nhật ký chứng từ nên hằng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán tập hợp và nhập liệu vào phần mềm do đó cuối tháng mọi công việc của kế toán được đơn giản và SVTT: Nguyễn Thị Hà 92 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến gọn nhẹ hơn nhưng vẫn đảm bảo tính đầy đủ, chính xác cho các nghiệp vụ phát sinh trong tháng. Công ty cũng đã thực hiện theo đúng chế độ và chuẩn mực Kế toán Việt Nam, các quy định liên quan đến việc ghi nhận, hạch toán và ghi sổ kế toán. - Tổ chức bộ máy kế toán: + Bộ máy kế toán của công ty được bố trí một cách hợp lý, gọn nhẹ, nhưng vẫn đảm bảo tính chặt chẽ và khoa học, mỗi người kế toán được phân công công việc cụ thể phù hợp với khả năng cũng như năng lực của từng người, không có sự chồng chéo trong công việc từ đó tạo sự thống nhất trong công tác quản lý + Mô hình kế toán được tổ chức theo dạng vừa tập trung vừa phân tán từ đó tạo được mối quan hệ chặt chẽ giữa các phòng ban, giữa cá nhân tại công ty và kế toán các đội, xí nghiệp. + Cán bộ kế toán tại công ty cũng như cán bộ kế toán tại các xí nghiệp đều có trình độ chuyên môn cao nhằm hạn chế những sai sót có thể xảy ra ngoài ra, nhân viên kế toán tại công ty đều thành thạo về việc sử dụng máy vi tính cũng như các phần mềm của kế toán từ đó giúp nâng cao hiệu quả trong công tác kế toán. - Hệ thống sổ sách và tài khoản: Công ty hiện đang thực hiện tuân thủ theo thông tư 200/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 và tuân thủ việc sử dụng các hệ thống sổ sách, chứng từ theo quy định của Bọ Tài Chính ban hành. Hệ thống sổ sách tại phòng tài vụ của công ty về cơ bản là đầy đủ theo hướng dẫn của chế độ kế toán, ngoài ra để phục vụ cho lĩnh vực kinh doanh của đơn vị, công ty có tự thiết kế một vài chứng từ cũng như sổ sách để phù hợp với quy mô của công ty. + Công tác lưu trữ chứng từ tại công ty luôn được đề cao là được xác định là nhiệm vụ quan trọng giúp cho công việc tìm kiếm các chứng từ một cách nhanh chóng và kiểm tra dễ dàng khi cần thiết. SVTT: Nguyễn Thị Hà 93 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây lắp 22 3.2.1. Ưu điểm - Nhân viên kế toán tại xí nghiệp có trình độ chuyên môn cao, khả năng làm việc nhanh chóng, chính xác, nhiệt tình trong công việc ngoài ra có sự phân công công việc và trách nhiệm cụ thể, đầy đủ, rõ ràng - Hệ thống sổ sách chứng từ cũng đầy và được tổ chức lưu trữ hợp lý theo như hình thức tổ chức tại phòng tài vụ của công ty. - Tại xí nghiệp cũng sử dụng phần mềm kế toán Unesco nên giảm được khối lượng công việc của kế toán vào những ngày cuối tháng, từ đó công tác tập hợp chi phí và tính giá thành công trình cũng đơn giản hơn nhiều và giảm được những khuyết điểm như nhập trùng lập chứng từ, phân bổ các loại chi phí không chính xác...Ngoài ra, việc sử dụng phần mềm còn giúp cho việc đưa ra báo cáo nhanh chóng, chính xác và đối chiếu nghiệp vụ dễ dàng hơn. - Kỳ tính giá thành tại xí nghiệp là từng quý không ngắn cũng không quá dài từ đó giúp cho nhân viên kế toán tập hợp được chi phí nhanh chóng và giảm thiểu được những sai sót trong quá trình tập hợp chi phí để tính giá thành công trình. - Phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn nên rất phù hợp với đặc điểm của ngành xây lắp. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo thực tế phát sinh và có biên bảng đánh giá SPDD là rất phù hợp, chính xác với đặc điểm hoạt động của ngành xây lắp. - Mọi chi phí phát sinh đều được kế toán dựa vào bảng dự toán để so sánh, đối chiếu nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các khoản chênh lệch giữa thực tế và dự toán. - Về chi phí NVLTT: mọi vật liệu mua về đều được chuyển thẳng ngay đến chân công trình hay về kho công ty là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm của công ty xây lắp. Vì đặc điểm của ngành xây lắp nên mọi công trình đều có kho riêng do đó có thể cung SVTT: Nguyễn Thị Hà 94 Đạ i ọc Ki nh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến cấp vật tư nhanh chóng cho từng công trình khi có nhu cầu sử dụng và có thể tránh được những thiệt hại về vật tư và tốn chi phí. - Về chi phí NCTT: kế toán xác định tiền lương dựa vào bảng chấm công sau khi có ký xác nhận của quản lý tại công trình. Việc trả lương cho người lao động theo khối lượng hoàn thành giúp nâng cao tinh thần làm việc có trách nhiệm của công nhân - Về chi phí máy thi công: Tại xí nghiệp việc sử dụng MTC phục vụ cho công trình đều được căn cứ vào nhật trình xe máy và nếu thuê ngoài thì phải có hợp đồng thuê máy cũng như các hóa đơn( nếu có) để cuối kỳ kế toán lập bảng quyết toán nhiên liệu cho các loại xe từ đó thể hiện khả năng quản lý tốt trong việc sử dụng MTC phục vụ công tác thi công công trình. - Về chi phí SXC: Chi phí sản xuất chung được tập hợp đầy đủ trên TK 627 và dựa vào các chứng từ để hạch toán ngoài ra, việc tính lương cho bộ phận gián tiếp cũng phải dựa vào bảng chấm công...xí nghiệp còn mở thêm các TK chi tiết để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý, đảm bảo tính chính xác cho việc tập hợp và tính giá thành từng công trình. - Về đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: Giá trị sản phẩm dở dang thường chiếm tỷ trọng lớn và việc tiến hành đánh giá SPDD thường được tổ chức một cách khoa học, có biên bản kiểm kê để làm căn cứ cho việc ghi nhận và cung cấp số liệu một cách chính xác để tính giá thành. Nhờ vào những ưu điểm trên mà đã có tác động tích cực trong việc tiết kiệm được chi phí sản xuất kinh doanh mà chất lượng của từng công trình hay hạng mục công trình vẫn luôn được đảm bảo. 3.2.2. Nhược điểm Với đặc điểm của ngành hoạt động xây lắp là một ngành khá phức tạp và trong nền kinh tế thị trường ngày nay, ngoài những thành tựu công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế đạt được đã trình bày như trên thì trong công tác hạch toán cũng không tránh khỏi một vài hạn chế, vì vậy những điểm chưa hợp lý cần được khắc SVTT: Nguyễn Thị Hà 95 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến phục để công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng ngày càng được hoàn thiện hơn nữa. - Việc luân chyển chứng từ: Mặc dù tại phòng kê toán - tài vụ cũng đã có một số quy định tuy nhiên do mô hình kế toán được tập hợp theo kiểu vừa phân tán vừa tập trung nên còn có những điểm phức tạp. Vì có nhiều xí nghiệp và các đơn vị trực thuộc do đó khi công ty có nhu cầu về việc sử dụng số liệu thì việc cung cấp vẫn còn chậm làm cho khối lượng công tác hạch toán bị dồn dập là nguyên nhân dẫn đến sự thiếu chính xác kịp thời khi hạch toán chi phí từ đó ảnh hưởng không nhỏ đến quá tình kiểm soát chi phí tại công ty. Ngoài ra, lượng chứng từ tại các xí nghiệp lớn nhưng đến cuối mỗi tháng kế toán xí nghiệp mới chuyển lên cho công ty từ đó làm cho công tác hạch toán cho các công trình xây lắp không kịp thời. -Về chi phí NVLTT: Hiện tại các khoản nguyên vật liệu xuất thưà không sử dụng hết hay phế liệu xí nghiệp chưa có tiến hành hạch toán. Các lại nguyên vật liệu phát sinh ngoài dự toán mà có giá trị nhỏ công nhân tại công trình trực tiếp đi mua về và kế toán lại chỉ dựa vào hóa đơn để hạch toán. - Về chi phí NCTT: Trong việc tính lương cho công nhân phục cụ cho công trình thì xí nghiệp tính luôn cả tiền lương của công nhân nấu ăn( cấp dưỡng) là không hợp lý vì cấp dưỡng không phải là bộ phận trực tiếp tham gia xây dựng công trình mà chỉ làm nhiệm vụ phục vụ công trình. Ngoài ra việc chấm công của nhân viên trực tiếp tại công trình lại do đội trưởng tại công trình chấm công cuối tháng gửi lên cho kế toán từ đó có thể xảy ra gian lận hay làm khống lương. - Về chi phí máy thi công: Số lượng máy thi công tại xí nghiệp còn quá ít không phục vụ được cho các công trình có quy mô lớn nên xí nghiệp phải thuê ngoài hay thuê nội bộ công ty làm tăng khoản chi phí máy thi công từ đó làm tăng chi phí của công trình. Ngoài ra, xí nghiệp cũng chưa trích trước khoản chi phí sữa chữa lớn cho MTC dẫn đến khi hư hỏng ảnh hưởng đến tình hình tài chính của xí nghiệp nói riêng và công ty nói chung. SVTT: Nguyễn Thị Hà 96 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Về chi phí sản xuất chung: Các khoản điện, nước tại công trình chưa có hóa đơn GTGT riêng cho từng công trình do đó ảnh hưởng đến việc khấu trừ thuế GTGT và ảnh hưởng đến tính không chính xác khi phân bổ chi phí. Các chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác xí nghiệp hạch toán chung vào 1 TK 6278 từ đó làm khó khăn trong việc kiểm tra những khoản chi phí phát sinh trong chi phí chung tại công trình của kỳ đó. - Công ty sử dụng các laoị chứng từ sổ sách vẫn chưa thống nhất theo thông tư 200 hay theo quyết định 15 của Bộ tài chính. 3.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây lắp 22 3.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Có thể chia làm 3 nhóm nhân tố: + Các nhân tố về mặt kỹ thuật, công nghệ sản xuất. + Các nhân tố về mặt tổ chức quản lý sản xuất, quản lý tài chính doanh nghiệp. + Các nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên và môi trường kinh doanh của DN. 3.3.2.Các biện pháp chủ yếu để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Hạ giá thành sản phẩm là mục tiêu của tất cả các ngành kinh tế quốc dân, trong đó bao gồm cả ngành xây dựng. Hạ giá thành sản phẩm làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp không ngừng tăng lên, doanh nghiệp sẽ không ngừng được mở rộng, đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên được nâng cao. Đồng thời, giá thành hạ là một trong những ưu thế để doanh nghiệp có thể thắng lớn trong khi cạnh tranh trên thị trường. Do đó, công ty cần phải tiết kiệm chi phí sao cho chất lượng của công trình vẫn được nêu lên hàng đầu. Và trên cơ sở những nhân tố ảnh hưởng có thể đưa ra một vài biện pháp như sau: - Thường xuyên đổi mới kỹ thuật, công nghệ sản xuất trong doanh nghiệp, ứng dụng kịp thời các thành tựu tiến bộ khoa học - kỹ thuật và sản xuất. SVTT: Nguyễn Thị Hà 97 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Không ngừng hoàn thiện và nâng cao trình độ tổ chức sản xuất, tổ chức lao động trong doanh nghiệp để nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí lao động vật tư, chi phí quản lý, hạn chế tối đa các thiệt hại tổn thất trong quá trình sản xuất... từ đó có thể tiết kiệm chi phí và hạ giá thành. - Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát tài chính đối với việc sử dụng chi phí và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. - Quản lý về vật liệu: Do đặc điểm hoạt động của ngành nên vật liệu trong ngành xây dựng luôn chiếm tỉ lệ rất lớn trong giá thành công trình, việc mua hay xuất nguyên liệu dù dựa vào dự toán ban đầu tuy nhiên các NVL phát sinh thêm lại được mua bởi quản lý công trình đó không ai kiểm tra do các công trình thường hoạt động xa trụ sở xí nghiệp nên xí nghiệp cần phải tiến hành kiểm tra thông qua thủ kho và cuối tháng cần tiến hành kiểm kê vật tư tại các công trình. Ngoài ra, cần có biện pháp trong việc thu hồi phế liệu hay vật tư thừa. Tuy nhiên xí nghiệp cần phải đưa ra định mức về mức thiếu hay thùa NVL và giao cho giám sát công trình chịu trách nhiệm, nên định kỳ đội thi công cần phải đối chiếu dự toán định mức tại phòng kế toán để có biện pháp phù hợp. - Quản lý nhân công: Công ty cần dựa vào dự toán để bố trí nhân công phù hợp cho từng công trình ngoài ra cần cung cấp đày đủ vật tư tránh tình trạng thiếu hụt vật tư dẫn đến rảnh rỗi cho nhân công. Chi lương cho bộ phận cấp dưỡng nên hạch toán vào chi phí sản xuất chung tránh tình trạng đội lương trong kỳ. - Quản lý máy thi công: Thông thường khoản chi ra để sữa chữa máy thi công tương đối lớn trong khoản mục chi phí do đó hằng quý công ty nên trích trước khoản chi phí sữa chữa lớn và định kỳ cần phải kiểm tra, bảo dưỡng MTC ngoài ra những MTC đã không sử dụng được cần tiến hành thanh lý nhằm tránh việc chi phí sữa chữa quá lớn. - Quản lý chi phí chung: Xí nghiệp cần tách chi phí mua ngoài và chi phí bằng tiền thành 2 để kiểm soát chi phí tốt hơn và đây là khoản chi phí thường xuyên xảy ra và là khoản có nhiều tiêu cực không hợp lý nên thường bị thanh tra. SVTT: Nguyễn Thị Hà 98 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Rút ngắn thời gian thi công là một biện pháp hữu hiệu có tác dụng hạ giá thành sản phẩm. Do thời gian thi công dài tốn nhiều chi phí và nếu quá hạn thi công thì còn bị phạt hợp đồng nhưng vẫn phải đảm bảo khối lượng và chất lượng công trình thiết kế. - Tìm nguồn nguyên vật liệu mới có giá thành thấp hơn nhưng phải xem xét đến chất lượng của vật tư. Thực hiện tốt, triệt để các giả pháp nêu trên sẽ giúp Xí nghiệp nâng cao năng suất lao động hạ được giá thành sản phẩm và hiệu quả kinh doanh của mình đồng thời cải thiện thu nhập cho người lao động. SVTT: Nguyễn Thị Hà 99 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến PHẦN III: KẾT LUẬN III.1. Kết luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò đặc biệt quan trọng trong doanh nghiệp sản xuất nới chung và trong các đơn vị xây lắp nói riêng. Vì vậy, để tiết kiệm được chi phí sản xuất nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng của sản phẩm thì mỗi đơn vị cần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành và nên đặc biệt chú trọng cũng như kiểm soát quản lý chi phí sản xuất. Trong khuôn khổ của khóa luận về cơ bản đã hoàn thành được một số mục tiêu như đã hệ thống và phân tích được những cơ sở lý luận cơ bản về hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp nói chung và công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế nói riêng, ngoài ra còn trình bày được thực trạng công tác kế toán chi phí giá thành tại xí nghiệp xây lắp 22 và đưa ra được một vài ý kiến nhỏ trong việc góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị. Trong thời gian được thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế, tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại công ty và xí nghiệp xây lắp 22 để so sánh với kiến thức được trang bị trên nhà trường từ đó giúp cho tôi có thêm nhiều kiến thức thực tiễn hơn nữa nhằm phục vụ trong công việc sau này. Mặc dù đã đi sâu nghiên cứu nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như những khó khăn khi tiến hành thu thập số liệu nên không tránh khỏi những thiếu sót đó là đề tài chỉ mới dừng lại ở việc đánh giá tổng quan đặc điểm và kết quả kinh doanh của công ty cũng như công tác tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành công trình Cầu Tây Ba( Kè Quảng Thành) do xí nghiệp xây lắp 22 tiến hành thi công mà không tính được giá thành của các công trình khác trong kỳ tại công ty, chưa có điều kiện thực tế tại công trường thi công để tìm hiểu sâu hơn về quản lý vật tư của công trường và đây là một chủ đề rộng, có nhiều vấn đề cần tìm hiểu sâu thêm mà đề tài còn chưa nghiên cứu được. SVTT: Nguyễn Thị Hà 100 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến III.2. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp Nếu có thời gian nữa, đề tài có thể mở rộng theo hướng nghiên cứu thêm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành của nhiều công trình ở các xí nghiệp và chi nhánh khác nhau trực thuộc công ty nhằm hiểu rõ hơn và đánh giá được một cách toàn diện hơn về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty CP XD-GT TT Huế ngoài ra, có thể so sánh các cách thức thực hiện và tính giá thành sản phẩm tại các xí nghiệp khác để rút ra được những điểm tương đồng và không tương đồng trong công tác tính giá thành, đồng thời so sánh phân tích về chi phí, giá thành giữa các công trình nhằm đưa ra các ý kiến kiểm soát chi phí cho cấp quản lý cũng như ban kiểm soát để giảm chi phí và nâng cao lợi nhuận cho đơn vị. Ngoài ra, nên phân tích tình hình biến động về chi phí tại công ty từ đó tìm rõ nguyên nhân của sự biến động để tìm cách khắc phục biến động không nên có trong đơn vị xây lắp nói riêng và các đơn vị kinh doanh khác nói chung. SVTT: Nguyễn Thị Hà 101 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS Võ Văn Nhị (2009), Kế toán doanh nghiệp xây lắp - Kế toán đơn vị chủ đầu tư, Nhà xuất bản Tài chính, Trường đại học kinh tế TP HCM. 2. ThS. Đào Nguyên Phi( 2009), Phân tích hoạt động kinh doanh, Khoa kế toán -tài chính Trường Đại Học Kinh Tế Huế. 3.TS. Huỳnh Lợi, Giáo trình kế toán chi phí, NXB Giao Thông Vận Tải, TP HCM. 4. ThS. Phan Đình Ngân, Giáo trình kế toán tài chính, Khoa kế toán tài chính, Trường Đại Học Kinh Tế Huế. 5. Các khóa luận tốt nghiệp đại học - Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Quản lí đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế, Trần Trọng Quyên,K43- KTDN trường đại học Kinh Tế Huế. - Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp cầu- công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế, Huỳnh Thị Dung, K44-KTDN - Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây lắp Thừa Thiên Huế- Xí nghiệp xây lắp 5, Nguyễn Thị quỳnh Trâm, K45- KTDN. 6. Các trang Web tham khảo - Huỳnh lợi- Nguyễn Khắc Tâm, kế toán chi phí,2002; www.tapchiketoan.com - luanvan.net.vn -Tailieu.vn -Website chính thức của công ty: - Web kế toán. ://www.webketoan.vn/che-do-ke-toan-doanh-nghiep-theo-thong-tu-200-2014-tt- btc.html SVTT: Nguyễn Thị Hà Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến PHỤ LỤC SVTT: Nguyễn Thị Hà Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Phụ lục 2.1: Phiếu yêu cầu vật tư CÔNG TY CPXDGT TTHUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 22 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Huế, ngày 19 tháng 06 năm 2015 YÊU CẦU NHẬN VẬT TƯ Công trình: Cống Tây Ba, Huyện Quảng Điền, TT Huế Đơn vị thi công: Xí Nghiệp XL 22 Kính gửi: Tổ thiết bị vật tư Công Ty Cổ Phần XDGT TT Huế Để phục vụ cho công tác thi công Cống Tây Ba Xí nghiệp XL 22 kính đề nghị Tổ TBVT Công ty cho đơn vị nhận các vật tư như sau: TT Nội dung ĐVT Số lượng Kích thước 1 I 200 thanh 6 L= 3.1m (3 thanh) L= 3m (1 thanh) L= 3.5m (1 thanh) L= 2.7m (1 thanh) Tổng cộng 18.5m Nơi gửi: - Như trên - Lưu văn phòng xí nghiệp Xí Nghiệp Xây Lắp 22 Ý kiến giải quyết của Tổ TBVT Hồ Đắc Mẫn SVTT: Nguyễn Thị Hà Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Phụ lục 2.2: Phiếu xuất của công ty CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ MST: 3300101011 PHIẾU XUẤT 26/07/2015 Nợ:1362 Số: PX39/7-HT Có: 152 Họ và tên người nhận hàng: Lê Thúc Quý Địa chỉ (bộ phận): XN XL22 Lý do xuất kho: Anh Quý- XNXL22 nhận xi măng cầu Tây Ba Xuất tại kho: Kho Nam Giao Mã số KH: 13622254 Tên KH: Cầu Tây Ba STT Tên sản phẩm hàng hóa Mã số Đ.v.t Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực xuất 1 Xi măng Kim Đỉnh PCB30 1522259 Kg 4.500,00 4.500,00 1.227,27 5.522.727 Cộng 5.522.727 Tổng giá trị: 5.522.727 Cộng thành tiền: Năm triệu năm trăm hai mươi hai nghìn bảy trăm hai mươi bảy đồng Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho SVTT: Nguyễn Thị Hà Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Phụ lục 2.3: Thẻ kho Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế MST: 3300101011 Thẻ Kho Kho: Kho Nam Giao Tháng 07 năm 2015 1522259 - Xi măng Kim Đỉnh PCB30- Đơn vị tính: Kg Chứng từ Diễn giải Số lượng Ghi chú Ngày ghi sổ Số hiệu Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất 06/07/15 PN09/7- HT Nhập nhiên vật liệu từ công ty cổ phần Hương Thủy 4.000,00 4.000,00 ... 26/07/15 PX39/7- HT Anh Quý- XN XL22 nhận xi măng cầu Tây Ba 4.500.00 ... 31/07/15 PX40/7- HT Anh Quý- XN XL22 nhận xi măng cống Tây Ba 7.000,00 Tổng cộng Tồn cuối kỳ 51.500,00 51.500,00 Ngày 31 tháng 7 năm 2015 Người lập biểu Kế toán trưởng SVTT: Nguyễn Thị Hà Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Phụ lục 2.4: Bảng kê phát sinh Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế XN Xây Lắp 22 BẢNG KÊ PHÁT SINH CÓ TÀI KHOẢN 336 Tháng 07/2015 Chứng từ Ghi có tài khoản 336, ghi nợ các tài khoản Cộng có STT Số CT Ngày Diễn giải 112 152 331 338 1 CK1/7 02/07/15 Vay cầu Tây Ba chuyển công ty Thành Đạt 100.000.000 100.000.000 2 01N/7 04/07/15 Thúc Quý nhận dầu cty-KM35 2.074.490 2.074.490 ... 20 CN5/7 31/07/15 Trả mua đá XNXD số 1 qua cty-TB 24.888.640 24.888.640 Tổng PS 280.766.000 221.602.183 224.888.640 28.241.850 755.498.673 Huế, ngày 31 tháng 07 năm 2015 SVTT: Nguyễn Thị Hà Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Phụ lục 2.5: Sổ Cái TK 152 TÀI KHOẢN 152 “Nguyên vật liệu ” Số dư đầu năm Nợ Có Ghi Có các TKĐƯ Nợ của TK này Tháng 1 Tháng 7 Tháng 12 Cộng cả năm TK 1111 16.641.363 2.744.676 33.792.396 TK 3311 113.741.988 71.371.487 86.707.728 TK 336 362.118.728 221.602.183 288.721.138 ... Cộng Nợ 492.503.079 295.718.346 409.221.262 Cộng Có NKCT 492.503.079 295.718.346 409.221.262 Số dư cuối tháng Nợ 0 0 0 Có Phụ lục 2.6: Sổ Cái TK 621 TÀI KHOẢN 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Số dư đầu năm Nợ Có 0 0 Ghi Có các TKĐƯ Nợ của TK này Tháng 1 . Tháng 7 .. Tháng 12 Cộng TK152 474.183.352 279.771.361 396.627.132 TK 3311 118.563.636 10.494.000 TK 336 2.637.600 TK 1111 Cộng Nợ 474.183.352 398.334.997 409.788.732 Cộng Có NKCT 0 0 960.424.992 Số dư cuối tháng Nợ 474.183.352 398.334.997 0 Có SVTT: Nguyễn Thị Hà Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Phụ lục 2.7: Sổ cái TK 154 TÀI KHOẢN 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Ghi Có các TKĐƯ Nợ của TK này Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cộng TK 621 TK 622 TK 623 TK 627 ... Cộng Nợ 3.796.531.734 3.121.409.334 2.437.101.888 2.795.146.517 Cộng Có NKCT 4.586.011.574 668.455.000 2.190.344.000 1.755.345.601 Số dư cuối quý Nợ 3.532.094.258 5.985.048.592 6.231.806.480 4.000.996.928 Có Phụ lục 2.8: Sổ cái TK 622 TÀI KHOẢN 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” Ghi Có các TKĐƯ Nợ của TK này Tháng 3 . Tháng 9 .. Tháng 12 Cộng TK 334(3341, 3342) 574.657.000 235.178.000 728.101.000 TK 331 Cộng Nợ 574.657.000 235.178.000 728.101.000 Cộng Có NKCT 574.657.000 235.178.000 728.101.000 Số dư cuối tháng Nợ 0 0 0 Có Số dư đầu năm Nợ Có 4.321.574.098 Số dư đầu năm Nợ Có 0 0 SVTT: Nguyễn Thị Hà Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Phụ lục 2.9: Bảng chấm công CÔNG TY CP XD- GT TTHUẾ BẢNG CHẤM CÔNG XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 22 Tháng 09/2015 Bộ phận: Tổ xây dựng S TT Họ và tên Chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Số công thực tế Số công nghỉ Số công hưởng 70% 1 Trần Thất TN x x x x x CN x x x x x CN x x x x x x CN X x x X x x CN x x x 25 2 Trần Lợi Công nhân x x x x x CN x x x x x x CN x x x x x x CN X x x X x x CN x x 25 3 Lại Phước Thành Công nhân x x x x x CN x x x x x x CN x x x x x x CN X x x X x x CN x x 25 4 .... CN 25 Cộng 145 Huế, ngày 30 tháng 9 năm 2015 Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công SVTT: Nguyễn Thị Hà Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Phụ lục 2.10: Nhật trình xe máy NHẬT TRÌNH XE Ô TÔ 75K- 1782 Tháng 07 năm 2015 Lái xe: Ngày Nội dung Nơi đi Nơi đến Số km Giờ Bằng chữ Ký nhận 2/7 Vận chuyển lán trại và thiết bị Phe tư Cầu dưỡng mong 89 2h30 hai rưỡi 7/7 vận chuyển ống cống fi 50 nam giao -> XN1 Cầu Tây Ba 56 1h một 8/7 vận chuyển lan can cầu XN cơ khí Quảng trị 110 2h hai Vận cuyển máy trộng cầu Tây ba Tây Ba 39 0h30 ba mươi 10/7 Cẩu Bo hệ thống lao dầm Huế Cầu K35 69 4h45 bốn, bốn lăm 10/7 Vận chuyển khung và ván khuôn K35 Nam giao 69 1h30 một rưỡi 11/7 Cẩu cống+ tấm đệm Nam giao Cầu hai 89 3h30 ba rưỡi ... SVTT: Nguyễn Thị Hà Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Phụ lục 2.11: Sổ cái TK 623 TÀI KHOẢN 623 “ Chi phí sử dụng máy thi công” Ghi Có các TKĐƯ Nợ của TK này Tháng 1 . Tháng 7 Tháng 12 Cộng cả năm 1111 21.399.746 47.395.652 8.329.545 141 15.693.273 14.537.034 10.972.170 153 3.063.636 331 29.372.727 4.240.000 336 126.831.178 Cộng Nợ 37.093.019 91.305.413 153.436.529 Cộng Có NKCT 0 0 385.811.606 Số dư cuối tháng Nợ 37.093.019 91.305.413 0 Có Phụ lục 2.12: Sổ cái TK 627 TÀI KHOẢN 627 “ Chi phí sản xuất chung” Ghi Có các TKĐƯ Nợ của TK này Tháng 1 .. Tháng 7 .. Tháng 12 Cộng cả năm 1111 19.727.340 13.885.577 25.339.523 112 110.000 110.000 110.000 141 4.053.098 3.518.250 1.400.830 336 3.353.000 31.055.915 3383 12.790.530 15.641.640 14.997.780 3384 2.131.755 2.606.940 2.499.630 3386 710.585 868.980 833.200 153 9.272.727 ... Cộng Nợ 42.876.308 73.085.933 158.228.372 Cộng Có NKCT 0 0 262.070.991 Số dư cuối tháng Nợ 42.876.308 73.085.933 0 Có Số dư đầu năm Nợ Có 0 0 Số dư đầu năm Nợ Có 0 0 SVTT: Nguyễn Thị Hà Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Phụ lục 2.13: Bảng thanh toán lương BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 09/2015 Bộ phận: quản lý Stt Họ và tên Chức vụ HSL HSL nội bộ Công SP, TG Công lễ, CN ,P Tổng công Lương Tiền ăn ca Tổng cộng Ký nhận 1 Hoàng Văn Danh Giám đốc 4,39 1,05 26 26 4.500.000 500.000 5.000.000 2 Hồ Đắc Mẫn P.Giám đốc 4,29 1,04 26 26 4.500.000 500.000 5.000.000 3 Nguyễn Xuân Đức Kỹ thuật 3,7 1,04 26 26 4.500.000 500.000 5.000.000 4 Hà Chung Kỹ thuật 3,89 1,04 26 26 4.500.000 500.000 5.000.000 5 Võ Thị Kim Anh Kế toán 2,96 1,00 26 26 3.500.000 500.000 4.000.000 6 Phan Thị Hồng Vân Thủ quỹ 2,65 0,90 26 26 3.500.000 500.000 4.000.000 7 Lê Thúc Quý Nhân viên 1,8 0,90 26 26 3.500.000 500.000 4.000.000 8 Nguyễn Văn Vinh Lái xe 0,80 0,80 26 26 3.500.000 500.000 4.000.000 9 Nguyễn Văn Niên Lái xe 26 26 3.500.000 500.000 4.000.000 10 Nguyễn Hải Kỹ thuật 0,80 0,80 26 26 3.500.000 500.000 4.000.000 260 0 260 39.000.000 5.000.000 44.000.000 (Bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu đồng chẵn) Duyệt: 44.000.000 đồng Huế, ngày 30 tháng 09 năm 2015 Kế toán Giám đốc Lập biểu SVTT: Nguyễn Thị Hà Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Phụ lục 2.14: bảng trích theo lương CTY CP XDGT TTHUẾ DANH SÁCH CBCNV ĐÓNG BHXH, BHYT,BHTN THÁNG 9/2015 XNXL 22 STT Họ và tên Lương PCCV Tổng HSL BH xã hội BH Y tế BH thất nghiệp NLĐ 10,5% SDLĐ 22% Tổng 32,5% 8%NLĐ 18% SDLĐ Tổng 26% 1,5% NLĐ 3% SDLĐ Tổng 4,5% 1% LĐ/SD Tổng 2% 1 Hoàng Văn Danh 5.255.000 825.000 6.080.000 486.400 1.094.400 1.580.800 91.200 182.400 273.600 60.800 121.600 638.400 1.337.600 1.976.000 2 Nguyễn Xuân Đức 5.033.000 5.033.000 402.640 905.940 1.308.580 75.495 150.990 226.485 50.330 100.600 528.465 1.107.260 1.635.725 3 Huỳnh Văn Thanh 5.284.000 5.284.000 422.720 951.120 1.373.840 79.260 158.520 237.780 52.840 105.680 554.820 1.162.480 1.717.300 4 Võ Thị Kim Anh 4.172.000 4.172.000 333.760 750.960 1.084.720 62.580 125.160 187.740 41.720 83.440 438.060 917.840 1.355.900 5 Hồ Đắc Mẫn 5.284.000 550.000 5.834.000 466.720 1.050.120 1.516.840 87.510 175.020 262.530 58.340 116.680 612.570 1.283.480 1.896.050 6 Võ Văn Thiên 5.286.000 5.826.000 466.080 1.048.680 1.514.760 87.390 174.780 262.170 58.260 116.520 611.760 1.281.720 1.893.450 7 Hà Chung 5.255.000 5.255.000 420.400 945.00 1.366.300 78.825 157.650 236.475 52.550 105.100 551.775 1.156.100 1.707.875 8 Nguyễn Văn Vinh 4.793.000 4.793.000 383.440 862.740 1.246.180 71.895 143.90 215.685 47.930 95.860 503.265 1.054.460 1.557.725 9 Phan Thị Hồng Vân 3.863.000 3.863.000 309.040 695.340 1.004.380 57.945 115.890 173.835 38.630 77.260 405.615 849.860 1.255.475 10 Hà Duy Hường 5.826.000 5.826.000 466.080 1.048.680 1.515.760 87.390 174.780 262.170 58.260 116.520 611.730 1.281.720 1.893.450 ... ... ... ... 19 Lê Thúc Quý 3.244.000 3.244.000 259.520 583.920 843.440 48.660 97.320 145.980 32.440 64.880 340.620 713.680 1.054.300 Tổng cộng 85.523.000 1.375.000 86.898.000 6.951.840 15.641.640 22.593.480 1.303.470 2.606.940 3.910.410 868.980 1.737.960 9.124.290 19.117.560 28.241.850 Bằng chữ: Hai mươi tám triệu hai trăm bốn mươi mốt nghìn tám trăm năm mươi đồng Người lập Nguyễn Thành Hân SVTT: Nguyễn Thị Hà Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Phụ lục 2.15: Biên bảng kiểm kê sản phẩm dở dang CTCP XD- GT TTHuế CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Biên bảng kiểm kê sản phẩm dở dang đến tháng 9 năm 2015 Đơn vị thi công: Xí nghiệp Xây Lắp 22 Hội đồng kiểm kê bao gồm: I. Đại diện tổ kiểm kê 1. Ông Võ Đại Hùng Tổ trưởng 2. Ông Nguyễn Văn Hậu Tổ viên 3. Ông Nguyễn Văn Dương Tổ viên 4. Ông Nguyễn Viết Bình Tổ viên II. Đại diện đơn vị thi công 1. Ông Hoàng Văn Danh Giám đốc xí nghiệp 2. Bà Võ Thị Kim Anh Kế toán Hội đồng thống nhất kiểm kê sản phẩm dở dang như sau: Stt Tên công trình Giá trị hợp đồng Nghiệm thu A-B Giá trị thực hiện Giá trị dở dang 1 Cầu Phe Tư .......... 2 Cầu Tây Ba 2.654.091.000 1.375.689.363 1.341.994.000 33.695.363 ... Tổng Hội đồng ký tên Tổ kiểm kê Xí nghiệp thi công SVTT: Nguyễn Thị Hà Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen_thi_ha_1426.pdf
Luận văn liên quan