Từ khi Luật thuế GTGT và thuế TNDN ra đời cho đến nay đã có nhiều sửa đổi,
bổ sung cho thích hợp với thực trạng nền kinh tế. Chế độ kế toán cũng có những bước
tiến đáng kể để đáp ứng nhu cầu hội nhập và phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế.
Mặt khác, đối với mỗi doanh nghiệp, phần hành kế toán thuế GTGT và thuế TNDN là
phần hành rất quan trọng giúp doanh nghiệp tính đúng, đủ số thuế phải nộp để doanh
nghiệp chủ động trong công việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước và đảm bảo
quyền lợi của mình khi hạch toán thuế được khấu trừ, được hoàn lại. Giúp doanh
nghiệp giữ uy tín với các đối tác và cơ quan quản lý Nhà nước.
Qua thời gian thực tập, em đã cố gắng tìm hiểu cơ sở lý luận về thuế và kế toán
thuế GTGT, TNDN, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán hai loại thuế này ở công ty.
Bước đầu nắm bắt được nền tảng lý thuyết, thực hiện được một số công việc trong
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN và qua đó hình dung được một cách tổng
quát quy trình kế toán, từ đó vận dụng vào bải nghiên cứu này. Song do kinh nghiệm
thực tế của bản thân còn nhiều hạn chế, thời gian thực tập không nhiều, bài nghiên cứu
chỉ mới đề cập đến những vấn đề có tính chất cơ bản và mới đưa ra những ý kiến bước
đầu, chắc chắn không thể tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm góp
ý và chỉ bảo của các thầy cô giáo để bài nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ An Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
)
Ghi vào sổ tổng
hợp và chi tiết
Dựa vào Hóa đơn GTGT số 0046588 của Công ty Hữu hạn Luks (Việt Nam), kế
toán ghi nhận nghiệp vụ vào phần mềm KTVN.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Mấu số: 01GTKT3/002
Ký hiệu: AA/15P
Số: 0046588
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY HỮU HẠN XI MĂNG LUKS (VIỆT
NAM)
Mã số thuế: 3300100875
Địa chỉ: 30 Thống Nhất - Phường Tứ Hạ - Thị xã Hương Trà - Tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại: (054) 3557012 – 3557447 *Fax: (054) 3557011 – 3557027
Số tài khoản: 102010000394974 Ngân hàng TMCP Công thương Thừa Thiên Huế
Họ và tên người mua hàng:KH: ABAL
Tên đơn vị: CONG TY TNHH THUONG MAI & DICH VU AN BINH
Mã số thuế: 3301358267
Địa chỉ: KIET 47 NHA SO 1 TUNG THIEN VUONG – P.VY DA – TP HUE – TT HUE
Hình thức thanh toán: Ghi No .
Xuất tại kho: Kho CT Địa chỉ giao hàng: Theo hop dong
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
XI MANG KIM DINH
PCB30
tấn 243 1.045.455 254.045.565
Cộng thành tiền:..254.045.565
Thuế suất GTGT : 10%..............................Tiền thuế GTGT:......25.404.556
Tổng cộng tiền thanh toán: ....279.450.121
Số tiền bằng chữ: Hai trăm bảy mươi chín triệu, bốn trăm năm mươi ngàn, một trăm hai mươi mốt
đồng.
Người mua
hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán
hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bảng kê Hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (PL 01-1/GTGT)
Tờ khai thuế GTGT khấu trừ (01/GTGT)
Cuối
tháng
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 55
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Định khoản: Nợ TK 156 254.045.565
Nợ TK 1331 25.404.556
Có TK 331 279.450.121
Lưu ý khi hạch toán:
- Ghi Nợ TK 156 chi tiết cho hàng hóa Xi măng Kim Đỉnh PCB30.
- Ghi Có TK 331 chi tiết Công ty Hữu hạn Luks (Việt Nam).
Khi nhập liệu hoàn tất vào phần mềm, lập Phiếu nhập kho (không trả tiền ngay)
và ghi vào các sổ tổng hợp, chi tiết có liên quan.
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH
KIỆT 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế
Mã số thuế: 330135267
Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng.12 năm 2015
Liên 1
Số: PN08
Nợ: 156.............
Có 331....................
Họ và tên người giao: Võ Thị Huê
Địa chỉ: Công ty TNHH TM và DVAn Bình
Lý do nhập: Nhập Xi măng theo hóa đơn 0046588
Nhập tại kho: Kho hàng chung
STT Tên hàng hóa Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền Theo
chứng từ
Thực
nhập
1 Xi măng Kim Đỉnh PCB30 PCB30 Tấn 243 243 1.145.455 254.045.565
Cộng 254.045.565
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm năm mươi tư triệu, không trăm bốn mươi lăm ngàn,
năm trăm sáu mươi lăm đồng.
Ghi chú: Tiền thuế GTGT đầu vào = 25.404.556. Tổng cộng tiền hàng và Thuế VAT đầu
vào= 279.450.121.
- Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn 0046588
Ngày 01 tháng12 năm 2015
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Phụ trách vật tư
(Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 56
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH
KIỆT 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế
Mã số thuế: 330135267
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0
Loại chứng từ: 05. Phiếu nhập kho(không trả tiền ngay) Ngày:31-12-2015
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Nhập kho Xi măng theo Hóa
đơn 0046588
156
133
331
331
254.045.565
25.404.556
Cộng
17.630.718.175
Kèm theo 235 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng12 năm2015
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH
KIỆT 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế
Mã số thuế: 330135267
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
STT Loại chứng
từ
Số
CTGS
Ngày Số tiền Ghi chú
Tháng 12-2015
05 05 0 31-12-2015 17.630.718.175 Kèm theo 235
chứng từ
.
Cộng tháng 12-2015 35.487.944.451
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên và đóng dấu)
Hoàng Trọng Bình
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH
KIỆT 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế
Mã số thuế: 330135267
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2015
TÀI KHOẢN: 133 – Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải TK
đối
ứng
Số phát sinh
Loại.số Ngày Nợ Có
Tháng 12-2015
Dư đầu kỳ:
375.971.052
.
31-
12
05.0 01-
12
Nhập kho Xi măng theo
Hóa đơn 0032295; Nhập
kho Xi măng theo Hóa
đơn 0046588;
331 84.543.418
.
31-
12
333/133 31-
12
Kết chuyển TK 133 sang
TK3331
333 1.579.314.302
Cộng phát sinh tháng
12 năm 2015
Dư cuối kỳ:
1.628.448.933
407.105.683
1.579.314.302
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên và đóng dấu)
Hoàng Trọng Bình
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH
KIỆT 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế
Mã số thuế: 330135267
SỔ CHI TIẾT
Tháng 12 năm 2015
TÀI KHOẢN: 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Đối ứng Số phát sinh Số dư (Bên
Nợ) Số Ngày TK Chi
tiết
Nợ Có
Tháng 12-2015
Dư đầu kỳ:
375.971.052
--- --- --- ---
01-
12
PN08 01-
12
Nhập kho Xi
măng theo Hóa
đơn 0046588
331 25.404.556 423.465.429
31-
12
333/133 31-
12
Kết chuyển TK
133 sang
TK3331
33311 1.579.314.302
Cộng phát
sinh tháng 12
năm
2015
Dư cuối kỳ:
1.628.448.933 1.579.314.302
407.105.683
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên và đóng dấu)
Hoàng Trọng Bình
Hóa đơn phát sinh liên quan đến nghiệp vụ sẽ đồng thời được ghi vào Bảng kê
Hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (PL 01-1/GTGT), làm căn cứ để lập Tờ
khai thuế GTGT (01/GTGT) vào cuối tháng.
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng 12 Năm 2015
[02] Tên người nộp thuế: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ An Bình
[03] Mã số thuế: 3301358267
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế
Tên người bán Mã số thuế người bán
Giá trị hàng hóa, dịch
vụ mua vào chưa có
thuế
Thuế GTGT đủ điều
kiện khấu trừ thuế
Ghi
chú Số hóa đơn Ngày, tháng, năm
lập hóa đơn
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu
trừ thuế:
..
25 0119490 01/12/2015 Trung tâm kinh doanh VNPT
Thừa Thiên Huế 0106869738-019 355.404 35.540
26 0046588 01/12/2015 Công ty Hữu hạn Xi măng
Luks (Việt Nam) 3300100875
254.045.565
25.404.556
Tổng cộng 16.288.899.245 1.628.448.933
Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế:
Tổng cộng
Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế:
Tổng cộng
Tổng giá trị HHDV mua vào phục vụ SXKD được khấu trừ thuế GTGT (**): 16.288.899.245
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện được khấu trừ (***): 1.628.448.933
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
Ngày 20 tháng 01 năm 2016
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Hoàng Trọng Bình
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
b. Kế toán thuế GTGT đầu ra
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình chủ yếu bán hàng qua điện
thoại hoặc khách hàng tới và mua hàng trực tiếp.
Quy trình phát sinh thuế GTGT đầu ra:
Khách
hàng
đặt
hàng
Kế toán kiểm tra số
lượng hàng tồn và xem
xét khả năng thanh
toán của khách hàng
Chuyển hàng, khách
hàng kiểm tra hàng và
chấp nhận thanh toán
Kế toán
xuất Hóa
đơn (3
liên)
Khi khách hàng đặt hàng hoặc mua trực tiếp tại công ty, kế toán sẽ kiểm tra
lượng hàng tồn trong kho dựa vào Bảng tổng hợp nhập xuất tồn, đồng thời xem xét
khả năng thanh toán của khách hàng. Nếu thỏa mãn các điều kiện trên sẽ tiến hành
việc mua bán, khách hàng sau khi nhận được hàng và chấp nhận thanh toán, kế toán sẽ
xuất Hóa đơn gồm có 3 liên, trong đó liên 1 được lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách
và liên 3 dùng để nhập liệu vào phần mềm kế toán.
Hàng hóa bán ra của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình đều thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT 10%:
- Xi măng Kim Đỉnh PCB30, PCB40, PC 40,
- Thép phi 6, phi 8, phi 10, phi 12,
- Gạch men lát nền,
- Hàng hóa khác
Ví dụ 1: Ngày 01/12/2015, bán 15 tấn Xi măng Kim Đỉnh PCB30 cho Công ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú theo HĐ 0002371, tổng giá trị tiền hàng là
17.113.636đ, thuế GTGT 1.711.364đ, đã nhận đủ tiền mặt. Quy trình kế toán:
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Lập hóa đơn
0002371
(3 Liên)
Ghi nhận nghiệp
vụ vào phần
mềm KTVN
Phiếu thu và
Phiếu xuất kho
Ghi sổ kế
toán tổng hợp
và chi tiết
Giao Liên 2
cho khách hàng
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0002371, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần
mềm KTVN.
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AB/15P
Số: 0002371
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN BÌNH
Mã số thuế: 3301358267
Địa chỉ: Kiệt 47 nhà số 1 Tùng Thiện Vương, Phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa
Thiên Huế
Số điện thoại: 054.385204
Số tài khoản:
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Tiến Phú
Mã số thuế:
Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thuỷ, Thừa Thiên
Huế
Hình thức thanh toán:TM. Số tài
khoản:
3 3 0 1 5 1 1 9 7 3
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Xi măng Kim Đỉnh PCB30 Tấn 15 1.140.909,09 17.113.636
.Cộng tiền hàng: 17.113.636
Thuế suất GTGT: 10%............................................................. Tiền thuế GTGT: 1.711.364
...Tổng cộng tiền hàng thanh toán: 18.825.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu, tám trăm hai mươi lăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đón dấu, ghi rõ họ, tên)
Bảng kê Hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
Tờ khai thuế GTGT khấu trừ (01/GTGT)
Cuối
tháng
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
- Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 1111 18.825.000
Có TK 5111 17.113.636
Có TK 33311 1.711.364
- Cuối tháng, sau khi tính giá xuất kho ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 17.105.114
Có TK 156 17.105.114
Chứng từ phát sinh gồm Phiếu thu và Phiếu xuất kho, nghiệp vụ được ghi vào
các sổ tổng hợp và chi tiết có liên quan.
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH
KIỆT 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế
Mã số thuế: 330135267
Mẫu số: 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Số: PC01
TK Nợ số tiền
3331 1.711.364
5111 17.113.636
Họ và tên người nhận tiền: Trần Thị Chi
Địa chỉ: Công ty TNHH TM và DV An Bình
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng theo HĐ 0002371
Số tiền: 18.825.000
Bằng chữ: Mười tám triệu, tám trăm hai mươi lăm ngàn đồng.
Kèm theo: Hóa đơn 0002371.................chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Hoàng Trọng Bình
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH
KIỆT 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế
Mã số thuế: 330135267
Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng.12 năm 2015
Liên 1
Số: 0002371XK
Nợ: 6321.............
Có 1561....................
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Bình
Địa chỉ: Công ty TNHH TM DV Tiến Phú
Lý do xuất kho: Xuất kho giá vốn theo HĐ0002371 ngày 01-12-2015
Xuất tại kho: Kho hàng chung
STT Tên hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng Kim Đỉnh PCB30 PCB30 Tấn 15 15 1.140.340,95 17.105.114
Cộng 17.105.114
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười bảy triệu, một trăm lẻ năm ngàn, một trăm mười bốn
đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 01 tháng12 năm 2015
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Phụ trách vật tư
(Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH
KIỆT 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế
Mã số thuế: 330135267
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0
Loại chứng từ: 01. Phiếu thu tiền mặt Ngày:31-12-2015
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Thu tiền bán hàng theo HĐ
0002371
111
111
511
333
17.113.636
1.711.364
Cộng 8.777.905.061
Kèm theo HĐ 539.chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng12 năm2015
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH
KIỆT 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế
Mã số thuế: 330135267
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
STT Loại chứng
từ
Số
CTGS
Ngày Số tiền Ghi chú
Tháng 12-2015
01 01 0 31-12-2015 8.777.905.061 Kèm theo 539 chứng
từ
.
Cộng tháng 12-2015 35.487.944.451
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên và đóng dấu)
Hoàng Trọng Bình
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH
KIỆT 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế
Mã số thuế: 330135267
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2015
TÀI KHOẢN: 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK
đối
ứng
Số phát sinh
Loại.số Ngày Nợ Có
Tháng 12-2015
Dư đầu kỳ:
0
0
31-12 01.0 01-12 Thu tiền bán hàng
theo HĐ 0002371;
Thu tiền bán hàng
theo HĐ 0002358;
111 26.760.313
.
31-12 333/133 31-12 Kết chuyển TK 133
sang TK3331
333 1.579.314.302
Cộng phát sinh
tháng 12 năm 2015
Dư cuối kỳ:
1.579.314.302
0
1.579.314.302
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên và đóng dấu)
Hoàng Trọng Bình
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 65
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
-
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH
KIỆT 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế
Mã số thuế: 330135267
SỔ CHI TIẾT
Tháng 12 năm 2015
TÀI KHOẢN: 33311 – Thuế GTGT đầu ra
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đối ứng Số phát sinh Số dư
Số Ngày TK Chi tiết Nợ Có Nợ Có
Tháng 12-2015
Dư đầu kỳ:
0
0
.. .. .. .. ..
01-12 PT15 01-12 Thu tiền bán hàng theo HĐ 0002371
1111 1.711.364 22.196.676
31-12 333/133 31-12 Kết chuyển TK 133 sang TK3331 1331 1.597.314.302 0
Cộng phát sinh tháng 12 năm 2015
Dư cuối kỳ:
1.597.314.302 1.597.314.302 0 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên và đóng dấu)
Hoàng Trọng Bình
Hóa đơn số 0002371 sẽ đồng thời được ghi vào Bảng kê Hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra trên phần mềm
KTVN làm căn cứ để lập Tờ khai thuế GTGT vào cuối tháng.
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng 12 Năm 2015
[02] Tên người nộp thuế: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ An Bình
[03] Mã số thuế: 3301358267
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Hóa đơn, chứng từ bán ra Tên người mua Mã số thuế
người mua
Doanh thu chưa
có thuế GTGT
Thuế GTGT Ghi
chú Số hóa
đơn
Ngày, tháng, năm
lập hóa đơn
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT:
Tổng cộng
Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
Tổng cộng
Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
Tổng cộng
Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
1 0002371 01/12/2015 Công ty TNHH TM DV Tiến Phú 3301511973 17.113.636 1.711.364
.
Tổng cộng 15.973.141.971 1.597.314.302
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*): 15.973.141.971
Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (**): 1.597.314.302
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
Ngày 20 tháng 01 năm 2016
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Hoàng Trọng Bình
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Cuối tháng, kế toán lập Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) kèm 2 phụ lục:
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (PL 01-1/GTGT) và Bảng kê hóa
đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (PL 01-2/GTGT) được ban hành theo Thông
tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính.
Xuất ra Excel 2 bảng kê bán ra, mua vào từ phần mềm kế toán, kiểm tra lại một
lần nữa thông tin trên Hóa đơn với số liệu trên bảng kê sao cho khớp đúng với nhau,
lưu lại để sử dụng cho việc tải bảng kê sang HTKK. Kế toán dùng phần mềm HTKK
3.3.4 để khai thuế GTGT tháng 12/2015.
Từ HTKK 3.3.4, đăng nhập bằng tên và mã số thuế của công ty, nhấn đồng ý.
Trong menu của HTKK, chọn Tờ khai GTGT khấu trừ (01/GTGT) ở mục Thuế GTGT.
Chọn Tờ khai theo tháng và nhập tháng, năm kê khai, chọn tờ khai lần đầu, chọn
thêm 2 phụ lục PL 01-1/GTGT và PL 01-2/GTGT như hình, nhấn đồng ý.
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Ở phụ lục PL 01-1/GTGT và PL 01-2/GTGT tải bảng kê Hóa đơn, chứng từ hàng
hóa, dịch vụ bán ra và bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào lên.
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sau khi tải 2 bảng kê lên, phần mềm sẽ tự động cập nhật các chỉ tiêu trên Tờ
khai, riêng chỉ tiêu [23]- Giá trị của hàng hóa, dịch vụ mua vào, chỉ tiêu [24]-Thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào và chỉ tiêu [25]- Tổng số thuế GTGT được khấu
trừ kỳ này, kế toán phải tự nhập trên Tờ khai.
Kiểm tra lại các thông tin trên Tờ khai cho khớp đúng với số liệu trên bảng kê,
ghi và xuất ra file XML.
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Lưu file XML đã kết xuất từ phần mềm HTKK vào máy tính, chuẩn bị cho việc
nộp tờ khai vào trang web của Tổng cục thuế.
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
TỜ KHAI THUẾ GTGT (Mẫu số 01/GTGT)
(Dành cho người nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
[01]Kỳ tính thuế: Tháng 12 Năm 2015
[02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ: []
[04] Tên người nộp thuế: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình
[05]Mã số thuế: 3301358267
[06] Địa chỉ: Kiệt 47 nhà số 1 Tùng Thiện Vương
[07] Quận/Huyện: Phường Vỹ Dạ [08] Tỉnh/Thành phố: Thừa Thiên Huế
[09]Điện thoại [10]Fax: [11] Email:
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
STT CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ HHDV
(chưa có thuế GTGT)
THUẾ GTGT
A Không phát sinh hoạt động mua
bán trong kỳ (đánh dấu “X”)
[21]
B Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang [22] 375.971.052
C Kê khai thuế GTGT còn phải nộp Ngân sách nhà nước
I Hàng hóa, dịch vụ (HHDV mua vào trong kỳ)
1 Giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào [23] 16.288.899.245 [24] 1.628.448.933
2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 1.628.448.933
II Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ
1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 0
2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT [27] 15.973.141.971 [28] 1.597.314.302
a Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] 0
b Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 0 [31] 0
c Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 15.973.141.971 [33] 1.597.314.302
3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra [34] 15.973.141.971 [35] 1.597.314.302
III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36]= [35]- [25]) [36] (31.134.631)
IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước
1 Điều chỉnh tăng [37] 0
2 Điều chỉnh giảm [38] 0
V Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây
dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh
[39] 0
VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ
1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ [40a] 0
2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn
phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế
[40b] 0
3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ [40] 0
4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này [41] 407.105.683
4.1 Tông số thuế GTGT đề nghị hoàn [42] 0
4.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]= [41]- [42]) [43] 407.105.683
Trường hợp được gia hạn:
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./...
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
Ngày 20 tháng 01 năm 2016
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Hoàng Trọng Bình
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
- Nộp tờ khai
Hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng là sau 20 ngày kể từ ngày kết thúc của
tháng kê khai. Đối với tờ khai thuế GTGT tháng 12/2015, công ty phải nộp chậm nhất
là đến ngày 20/01/2016.
Để nộp tờ khai, sử dụng chữ ký số của công ty, truy cập vào trang web
nhantokhai.gdt.gov.vn, đăng nhập và chọn nộp tờ khai.
Sau đó, chọn file Tờ khai thuế GTGT (01/GTGT) đã lưu vào máy tính trước
đó, ký điện tử và bấm vào nộp tờ khai. Hệ thống sẽ báo gửi thành công nếu tệp đã
được gửi đi.
Để kiểm tra, người nộp tờ khai có thể vào mục Tra cứu ở trang chủ, ở mục Tờ
khai chọn “01/GTGT – Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT), nhập ngày nộp sau đó
click vào ô “Tra cứu” và tìm tờ khai đã nộp, nếu không tìm thấy thì tiến hành nộp lại
tờ khai theo quy trình như trên.
Lưu ý: File tờ khai để nộp qua web của Tổng cục thuế sử dụng định dạng XML.
Trường hợp bị lỗi định dạng thì đánh lại ngày tháng năm nộp ở Tờ khai.
2.2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) ban hành theo Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 28/05/2014 của Bộ Tài chính.
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình sử
dụng 2 tài khoản sau:
TK 3334: "Thuế thu nhập doanh nghiệp"
TK 821: "Chi phí thuế TNDN "
2.2.2.3 Sổ kế toán sử dụng
- Sổ Cái, sổ chi tiết các TK 3334, TK 821
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
2.2.2.4 Kế toán thuế TNDN
a. Thuế TNDN tạm tính
Theo Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính thì kể từ ngày
15/11/2014 doanh nghiệp không cần nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính mà chỉ nộp tiền
thuế TNDN tạm tính quý nếu có phát sinh.
Ở Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình thuế TNDN tạm tính được
xác định dựa trên doanh thu bán hàng hóa (TK 5111) hằng quý, khoản doanh thu này
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu và thu nhập khác của công ty. Thu nhập chịu
thuế ước tính bằng 0,1% doanh thu bán hàng hóa, tỷ lệ này được xác định dựa trên tình
hình nộp thuế qua nhiều năm của công ty và khá hiệu quả.
Thuế suất thuế TNDN của công ty là 22%.
Doanh thu bán hàng hóa quý I: 47.797.700.000đ
Doanh thu bán hàng hóa quý II: 62.672.813.636đ
Doanh thu bán hàng hóa quý III: 60.750.086.364đ
Doanh thu bán hàng hóa quý IV: 52.906.577.273đ
Thuế TNDN tạm tính quý I = 47.797.700.000 x 0,1% x 22% = 10.515.494đ
Thuế TNDN tạm tính quý II = 62.672.813.636 x 0,1% x 22% = 13.788.019đ
Thuế TNDN tạm tính quý III = 60.750.086.364 x 0,1% x 22% = 13.365.019đ
Thuế TNDN tạm tính quý IV = 52.906.577.273 x 0,1% x 22% = 11.639.447đ
Ví dụ: Ngày 20/01/2016, Công ty nộp thuế TNDN tạm tính quý IV/2015, căn cứ
vào Giấy nộp tiền vào NSNN (mẫu số C1-02/NS), kế toán định khoản:
Nợ TK 3334 11.639.447
Có TK 1121 11.639.447
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Không ghi vào
khu vực này
Mẫu số: C1-02/NS
(ban hành kèm theo Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014
của Bộ Tài Chính)
Mã hiệu: HUE212350
Số: 0012058.........
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tiền mặt x Chuyển khoản
(Đánh dấu X vào ô tương ứng)
Người nộp thuế: Cong ty TNHH Thuong Mai va Dich Vu An Binh ...........................................
Mã số thuế: 3301358267 ............... Địa chỉ: Kiet 47 nha so 1 Tung Thien Vuong Phuong Vy
Da Thanh pho Hue Tinh Thua Thien – Hue Viet Nam ................................................................
Huyện: .......................................... Tỉnh, TP: ..............................................................................
Người nộp thay: ................................................................ Mã số thuế: .......................................
Địa chỉ: . .......................................................................................................................................
Huyện: .............................................................................. Tỉnh, TP: ..........................................
Đề nghị NH (KBNN):NHTMCPCT Tinh Thua Thien Hue . trích TK số: .................................
hoặc thu tiền mặt để:
Nộp vào NSNN x TK tạm thu(1) TK thu hồi quỹ hoàn thuế
GTGT(2)
Tại KBNN : KHO BAC NHA NUOC TP HUE..tỉnh, TP: .
Mở tại NHTM uỷ nhiệm thu :NHTMCPCT Tinh Thua Thien Hue....
Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền(3):
Kiểm toán NN Thanh tra TC
Thanh tra CP CQ có thẩm quyền khác
Tên cơ quan quản lý thu: Cuc Thue TT Hue ..................................................
Tờ khai HQ số.ngàyloại hình XNK.
Phần dành cho NNT ghi khi nộp tiền vào NSNN
Phần dành cho NH uỷ nhiệm
thu/KBNN ghi khi thu
tiền(*)
ST
T Nội dung các khoản nộp NS (4) Số tiền Mã NDKT Mã chương
1 Nộp thuế TNDN từ sản xuất kinh doanh
quý 4/2015
11.639.447 1052 554
Tổng cộng 11.639.447
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Mười một triệu, sáu trăm ba mươi chin ngàn, bốn trăm bốn mươi
bảy đồng.
PHẦN DÀNH CHO KBNN GHI KHI
HẠCH TOÁN:
Mã CQ thu:1056369 ......................
Mã ĐBHC: 474HH ........................
Mã nguồn NSNN: ..........................
Nợ TK: 1192 ...........................................
Có TK: 7111 ............................................
ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN
Ngày 20 tháng 01 năm 2016
Người nộp tiềnKế toán trưởng Thủ trưởng
NHTMCPCT tinh Thua Thien Hue
Ngày 20 tháng 01 năm 2016
Giao dịch viên Kiểm soát viên
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Sau khi nhập liệu vào phần mềm, ghi nghiệp vụ vào các sổ kế toán có liên quan.
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH
KIỆT 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế
Mã số thuế: 330135267
SỔ CÁI
Cả năm 2015
TÀI KHOẢN: 3334 – Thuế TNDN phải nộp
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK
đối
ứng
Số phát sinh
Loại.số Ngày Nợ Có
.. ..
02-06 10.0 02-06 Nộp thuế TNDN tạm tính
quý I/2015
1121 10.515.494
10-08 10.0 10-08 Nộp thuế TNDN tạm tính
quý II/2015
1121 13.788.019
19-11 10.0 19-11 Nộp thuế TNDN tạm tính
quý III/2015
1121 13.365.019
27-11 10.0 27-11 Nộp thuế TNDN năm
2013,2014
1121 20.841.577
31-12 18.0 31-12 Nhận quyết định xử phạt
thuế TNDN
421 20.841.577
31-12 99.0 31-12 Kết chuyển chi phí thuế
TNDN
821 50.543.157
Cộng phát sinh năm
2015
73.687.404 71.384.734
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên và đóng dấu)
Hoàng Trọng Bình
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH
KIỆT 47/1 Tùng Thiện Vương, Huế, TT Huế
Mã số thuế: 330135267
SỔ CÁI
Cả năm 2016
TÀI KHOẢN: 3334 – Thuế TNDN phải nộp
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải TK
đối
ứng
Số phát sinh
Loại.số Ngày Nợ Có
20-01 10.0 20-01 Nộp thuế TNDN tạm tính
quý IV/2015
1121 11.639.447
Cộng phát sinh năm 2016 11.639.447
Ngày 22 tháng 01 năm 2016
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên và đóng dấu)
Hoàng Trọng Bình
b. Thuế TNDN phải nộp trong năm
Tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình có các số liệu về doanh
thu và chi phí phát sinh trong năm 2015 như sau:
- Tổng doanh thu và thu nhập khác = 251.258.570.377đ
- Tổng chi phí = 251.028.828.754đ
- Chi phí bất hợp lý = 20.841.577đ (phạt do nộp chậm thuế TNDN).
Đối với các khoản chi phí bất hợp lý, cụ thể ở Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ An Bình là khoản phạt về nộp chậm thuế TNDN, số tiền 20.841.577 đồng,
ngay khi nhận được quyết định kế toán hạch toán ngay vào TK 421, làm giảm lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Nợ TK 421 20.841.577
Có TK 3334 20.841.577
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Do đó khi tính thu nhập chịu thuế TNDN, kế toán không cần cộng chi phí bất
hợp lý vào thu nhập chịu thuế vì khoản chi phí bất hợp lý đã được loại trừ ra khỏi tổng
chi phí phát sinh trong kỳ tính thuế.
- Tổng thu nhập chịu thuế năm 2015 = 251.258.570.377- 251.028.828.754
= 229.741.623đ.
- Thuế TNDN phải nộp năm 2015 = 229.741.623 * 22% = 50.543.157đ
- Số thuế đã tạm nộp năm 2015 = 49.307.979đ
- Tổng số thuế còn phải nộp = 50.543.157 – 49.307.979 = 1.235.178đ
- 20% của tổng số thuế phải nộp = 50.543.157 * 20% = 10.108.631đ
- Do số thuế còn phải nộp nhỏ hơn 20% của tổng số thuế phải nộp
(1.235.178đ<10.108.631đ) nên công ty chỉ nộp thêm 1.235.178đ tiền thuế TNDN mà
không bị nộp tiền phạt.
Cuối năm, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển để xác định số thuế TNDN phải
nộp trong năm 2015:
Nợ TK 821 50.543.157
Có TK 3334 50.543.157
Đồng thời, kế toán phải lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN (03/TNDN) và nộp
cho Chi cục thuế Thành phố Huế trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài
chính.
Kế toán dùng phần mềm HTKK 3.3.4 để lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Vào hệ thống, đăng nhập và chọn Tờ khai quyết toán thuế TNDN (03/TNDN).
Nhập kỳ tính thuế, chọn Tờ khai lần đầu và phụ lục kê khai. Đối với Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình, kế toán chọn phụ lục 03-1A/TNDN dành cho
người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, nhấn đồng ý.
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Nhập các thông tin trên phụ lục và Tờ khai, xuất ra file XML và nộp vào trang
web của Tổng cục thuế tương tự như nộp Tờ khai thuế GTGT.
Sau khi kê khai hoàn tất, ta có Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2015 và phụ
lục 03-1A/TNDN như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
(Mẫu số 03/TNDN)
[01] Kỳ tính thuế: Năm 2015
[02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ: [ ]
Mẫu số: 03/TNDN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 151/2014/TT-
BTC ngày
10/10/2014 của Bộ Tài
chính)
[06] Tên người nộp thuế: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ An Bình
[07] Mã số thuế: 3301358267
[08] Địa chỉ: 47/1 Tùng Thiện Vương
[09] Quận/Huyện: P. Vỹ Dạ [10] Tỉnh/Thành phố: TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
[11] Điện thoại: 0546281569 [12] Fax: [13] E-mail: ctyanbinh67@gmail.com
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã
số Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
1
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 229.741.623
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp
1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
B1
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
(B1= B2+B3+B4+B5+B6+B7)
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài
B5
1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với
giao dịch liên kết
B6
1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7
2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11+B12)
B8
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10
2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 229.741.623
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 229.741.623
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13)
B14
C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ
hoạt động sản xuất kinh doanh
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 229.741.623
2 Thu nhập miễn thuế C2
3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3
3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a
3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b
4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 229.741.623
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5
6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 229.741.623
6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao
gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 229.741.623
6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu
nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8
6.3
+ Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9
+ Thuế suất không ưu đãi khác C9a
7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu
đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)) C10 50.543.157
8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12
9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13
9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14
11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính
thuế C15
12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 50.543.157
D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 50.543.157
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 50.543.157
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3
E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E 49.307.979
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 49.307.979
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3
G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 1.235.178
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1 1.235.178
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2) G2
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3
H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 10.108.631
I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số
thuế TNDN phải nộp (I = G-H) I (8.873.453)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã
khai./...
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
Ngày 20 tháng 01 năm 2016
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Hoàng Trọng Bình
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 81
Đạ
i h
ọ
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
PHỤ LỤC Mẫu số 03- 1A/TNDN
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN năm)
Kỳ tính thuế: từ 01/01/2015 đến 31/12/2015
__________________________
Tên người nộp thuế: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình
Mã số thuế: 3 3 0 1 3 5 8 2 6 7
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
ST
T Chỉ tiêu
Mã
số Số tiền
(1) (2) (3) (4)
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [01] 251.055.756.796
Trong đó: - Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu [02] 0 2 Các khoản giảm trừ doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07]) [03] 0
a Chiết khấu thương mại [04] 0
b Giảm giá hàng bán [05] 0
c Giá trị hàng bán bị trả lại [06] 0
d Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp trực tiếp phải nộp
[07] 0
3 Doanh thu hoạt động tài chính [08] 5.488.834
4 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ([09]=[10]+[11]+[12])
[09] 250.586.599.299
a Giá vốn hàng bán [10] 229.823.572.198
b Chi phí bán hàng [11] 0
c Chi phí quản lý doanh nghiệp [12] 20.763.027.101
5 Chi phí tài chính [13] 247.417.223
Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh [14] 247.417.223
6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ([15]=[01]-[03]+[08]-[09]-[13])
[15] 227.229.108
7 Thu nhập khác [16] 197.324.747
8 Chi phí khác [17] 194.812.232
9 Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17]) [18] 2.512.515
10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([19]=[15]+[18]) [19] 229.741.623
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: .................................
Chứng chỉ hành nghề số:............
Ngày 20 tháng.01 năm 2016
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Hoàng Trọng Bình
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN BÌNH
3.1. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình
3.1.1. Ưu điểm
- Về tổ chức bộ máy kế toán:
Tổ chức bộ máy kế toán được tổ chức theo hướng tập trung, có sự chỉ đạo từ
trên xuống dưới, nhìn chung phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty.
Các nhân viên của phòng kế toán đều có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tốt, có
kinh nghiệm làm việc từ hai năm trở lên. Các hoạt động thu thập, xử lý và kiểm tra
chứng từ, hồ sơ được thực hiện theo sự phân công và chỉ đạo của kế toán trưởng đảm
bảo công việc được thực hiện một cách liên tục, thường xuyên, các nghiệp vụ kinh tế
được phản ánh đầy đủ, chính xác, các Tờ khai, báo cáo được lập nhanh chóng đảm bảo
việc cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời phục vụ cho công tác quản lý.
- Về phương pháp kế toán thuế
Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, nghiệp vụ kinh tế nhiều
nên số thuế GTGT đầu vào, đầu ra phát sinh trong kỳ tương đối lớn, do đó việc lựa
chọn áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là hoàn toàn phù hợp
với đặc điểm kinh doanh và có lợi cho công ty.
- Về hệ thống tài khoản
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo quyết định 48/2006/NĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính dành cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Về phần mềm kế toán
Công ty sử dụng phần mềm kế toán KTVN 10.7. Đây là phần mềm kế toán
tương đối đơn giản, dễ sử dụng, đáp ứng được các nhu cầu căn bản mà mọi doanh
nghiệp đều cần có, phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Về tổ chức chứng từ
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT
và thuế TNDN như: Hoá đơn GTGT và các tờ khai thuế theo quy định của Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính như: Bảng kê hoá đơn, chứng từ
hàng hoá, dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT), Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng
hoá, dịch vụ bán ra (Mẫu số 01-1/GTGT), Tờ khai Thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT) và
Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN).
Các hoá đơn, chứng từ đều tuân thủ theo đúng quy định và được lưu giữ, bảo
quản tại công ty để phục vụ cho công tác quản lý và kiểm tra khi cần thiết.
Quy trình luân chuyển chứng từ được thực hiện khá đầy đủ, chặt chẽ. Sổ sách,
chứng từ có sự kiểm tra, phê duyệt của cấp có thẩm quyền. Các chứng từ gốc làm căn
cứ dùng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán tổng hợp, chi tiết
được lưu trữ có hệ thống và khoa học.
- Về sổ sách theo dõi thuế GTGT và thuế TNDN
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán phản ánh kịp thời, chính xác
trên các sổ sách kế toán, có sự phù hợp, thống nhất giữa sổ Cái và Sổ chi tiết thuế
GTGT đầu vào - TK 133, sổ chi tiết thuế GTGT phải nộp - TK 3331 và sổ chi tiết thuế
TNDN - TK 3334. Việc kê khai luôn kết hợp với các biện pháp kiểm tra, đối chiếu kịp
thời tránh sai sót xảy ra.
Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, công tác kế toán kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty cũng còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục và hoàn thiện nhằm
đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu quản lý trong điều kiện hiện nay.
3.1.2 Hạn chế
- Về hạch toán kế toán
Kế toán thường để hóa đơn, chứng từ đến gần thời hạn kê khai, lập báo cáo thuế
mới nhập liệu và lập các Tờ khai. Vì là công ty thương mại, dịch vụ nên lượng hóa
đơn, chứng từ của công ty tương đối lớn, việc dồn công việc vào những ngày cuối của
thời hạn kê khai, tính thuế có thể gây nên áp lực về thời gian và khối lượng công việc
dễ dẫn đến sai sót, nhầm lẫn, số liệu kê khai không đầy đủ, chính xác.
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
- Về phần mềm kế toán
Việc sử dụng phần mềm tạo ra rất nhiều thuận lợi cho người làm công tác kế
toán nhưng cũng tạo ra rủi ro về lỗi hệ thống có thể làm mất dữ liệu trong phần mềm,
việc thường xuyên sao lưu để cất trữ dữ liệu là rất cần thiết. Tuy nhiên, kế toán ở Công
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình vẫn chưa làm tốt thao tác này, dẫn đến một
vài trường hợp phải nhập lại số lượng lớn chứng từ kế toán vào phần mềm, làm mất
thời gian và công sức đồng thời dễ sai sót, nhầm lẫn dẫn đến số liệu không chính xác.
Bên cạnh những ưu điểm đã nêu, phần mềm kế toán KTVN cũng có những
nhược điểm nhất định. Do cấu tạo tương đối đơn giản, phần mềm không có các tính
năng mặc định mà phụ thuộc hoàn toàn vào trình độ chuyên môn và nghiệp vụ của
người sử dụng nên trong quá trình nhập liệu có thể xảy ra sai sót, nhầm lẫn. Ví dụ như
đối với hóa đơn GTGT mua vào có tổng thanh toán trên 20 triệu được trả bằng tiền
mặt mà vẫn hạch toán ghi nhận số thuế GTGT được khấu trừ của nghiệp vụ. Đối với
những trường hợp như vậy, phần mềm KTVN không có tính năng thông báo lỗi nên
hoàn toàn phụ thuộc vào năng lực chuyên môn và nghiệp vụ của người làm kế toán.
- Về theo dõi và nộp thuế TNDN
Công tác theo dõi và nộp thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ An Bình không được thực hiện tốt nên thường phát sinh những khoản phạt nộp
chậm, gây tổn thất cho doanh nghiệp.
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình
Trên cơ sở những nhận xét chủ quan, cùng những phân tích về ưu, nhược điểm đã
nêu ở phần trên về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty kết hợp với
những lý luận đã được học và nghiên cứu ở trường, em xin đưa ra một số giải pháp sau:
Thứ nhất, công ty nên cố gắng duy trì và phát huy hơn nữa những ưu điểm về
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN để có thể thực hiện tốt nghĩa vụ của mình
đối với Nhà nước.
Thứ hai, công tác theo dõi tình hình nộp thuế vẫn chưa được tốt nên phân công
trách nhiệm này cho một nhân viên khác có ít công việc hơn để tránh tình trạng nộp
thuế không đúng thời hạn làm phát sinh các khoản nộp chậm gây tổn thất cho công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Thứ ba, trong quá trình sử dụng phần mềm kế toán KTVN, kế toán nên chú ý
sao lưu dữ liệu để cất trữ phòng hờ tránh mất mát làm chậm tiến độ công việc cũng
như ảnh hưởng đến nhu cầu cung cấp thông tin của nhà lãnh đạo trong công ty.
Thứ tư, vì luật thuế thường xuyên sửa đổi, bổ sung, do đó kế toán công ty cần
thường xuyên theo dõi, bổ sung, cập nhật thông tin mới về chế độ tài chính kế toán
theo sát với tình hình thực tế phát sinh phù hợp với điều kiện kế toán tại công ty. Nắm
bắt các thông báo của Nhà nước, cơ quan thuế về cách hạch toán, các thay đổi cũng
như các ưu đãi đối với công ty. Thực hiện đúng chế độ và chính sách, quy định của
Nhà nước và Bộ Tài chính.
Thứ năm, kế toán trưởng phân bố lại công việc của các nhân viên, tránh tập
trung nhiều công việc vào một người giúp giảm bớt áp lực và hoàn thành công việc
được tốt hơn.
Thứ sáu, kế toán trong công ty phải không ngừng trau dồi kinh nghiệm, thường
xuyên tham gia các buổi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ để nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
PHẦN III: KẾT LUẬN
Từ khi Luật thuế GTGT và thuế TNDN ra đời cho đến nay đã có nhiều sửa đổi,
bổ sung cho thích hợp với thực trạng nền kinh tế. Chế độ kế toán cũng có những bước
tiến đáng kể để đáp ứng nhu cầu hội nhập và phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế.
Mặt khác, đối với mỗi doanh nghiệp, phần hành kế toán thuế GTGT và thuế TNDN là
phần hành rất quan trọng giúp doanh nghiệp tính đúng, đủ số thuế phải nộp để doanh
nghiệp chủ động trong công việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước và đảm bảo
quyền lợi của mình khi hạch toán thuế được khấu trừ, được hoàn lại. Giúp doanh
nghiệp giữ uy tín với các đối tác và cơ quan quản lý Nhà nước.
Qua thời gian thực tập, em đã cố gắng tìm hiểu cơ sở lý luận về thuế và kế toán
thuế GTGT, TNDN, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán hai loại thuế này ở công ty.
Bước đầu nắm bắt được nền tảng lý thuyết, thực hiện được một số công việc trong
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN và qua đó hình dung được một cách tổng
quát quy trình kế toán, từ đó vận dụng vào bải nghiên cứu này. Song do kinh nghiệm
thực tế của bản thân còn nhiều hạn chế, thời gian thực tập không nhiều, bài nghiên cứu
chỉ mới đề cập đến những vấn đề có tính chất cơ bản và mới đưa ra những ý kiến bước
đầu, chắc chắn không thể tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm góp
ý và chỉ bảo của các thầy cô giáo để bài nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế GTGT. (Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội thông qua ngày
03/06/2008).
2. Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế TNDN. (Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12
3. Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế.
4. Bộ Tài chính, Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành
Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT.
5. Bộ Tài chính, Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 hướng dẫn về thuế
GTGT và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 39/2014/TT-BTC
ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
6. Bộ Tài chính, Thông tư 26/2015/VBHN-BTC ngày 14/09/2015 hướng dẫn thi
hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và
hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN.
7. Th.S. Khúc Đình Nam, Th.S. Nguyễn Thu Hiền, Th.S. Nguyễn Thị Bình Minh
(2012), Thuế, NXB Lao động TP. Hồ Chí Minh.
8. PGS.TS. Phan Thị Cúc Th.S. Trần Phước, Th.S. Nguyễn Thị Mỹ Linh (2008),
Giáo trình Thuế, NXB Thống kê.
9. Th.S. Phạm Thị Ái Mỹ (2015), Slide bài giảng thuế và kế toán thuế, Trường Đại
học Kinh tế Huế.
10. Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa (2015), Slide bài giảng phân tích báo cáo tài chính,
Trường Đại học Kinh tế Huế.
11. Khóa luận tốt nghiệp của K45 Trường Đại học Kinh tế Huế.
12. Các website: www.luanvan.com, www.tailieu.vn, www.ketoanthienung.com,...
13. Các tài liệu, văn bản pháp luật khác có liên quan.
SVTH: Nguyễn Thị Nhàn 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_nhan_761.pdf