Trong nền kinh tế thị trường, sử dụng có hiệu quả lao động là yếu tố quan trọng
nhất của sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để kích thích người lao động làm
việc tích cực, cố gắng hoàn thiện năng lực lao động của mình, doanh nghiệp phải đảm
bảo tính công bằng hợp lý trong việc tính và trả lương. Xuất phát từ yêu cầu khách
quan này, công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh
nghiệp luôn được quan tâm nghiên cứu và hoàn thiện nhằm phát huy tác dụng: là công
cụ đắc lực phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập tại Phòng
Kế toán thuộc Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị, vận dụng những kiến thức đã
học cùng quá trình học hỏi, tìm tòi, tham khảo ý kiến của các cô, anh chị trong Công ty
đã giúp tôi hoàn thành đề tài chuyên đề của mình “ Kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị”. Đề tài đã thể hiện
được phần nào quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói chung.
Đề tài được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu, hệ thống hóa các vấn đề lý luận phục vụ
cho việc nghiên cứu về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Những lý
luận đó là tiền đề quan trọng để tìm hiểu thực tế kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị bao gồm: Quy trình tính tiền
lương, thanh toán lương, cách hach toán và ghi sổ tiền lương và các khoản trích theo
lương. Ngoài ra, đề tài cũng chỉ ra một số ưu điểm, hạn chế còn tồn tại trong công tác
kế toán và từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán đó.
Qua quá trình thực tập tại Phòng Kế toán thuôc Công ty TNHH MTV Cao su
Quảng Tri, cá nhân tôi đã hiểu biết hơn về thực tế,
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Cao su Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ QUỸ NGƯỜI NHẬN TIỀN
(ký,họ tên,đóng dấu) (họ tên, ký) (họ tên, ký) (họ tên, ký)
Đã nhận số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi sáu triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang46
(2) Phương pháp hạch toán
Phân bổ tiền lương tháng 11:
Nợ TK 642 56.500.000 đồng
Có TK 334 56.500.000 đồng
Sau khi đã chi tiền và lập phiếu chi, kế toán lương hạch toán:
Nợ TK 334 56.500.000 đồng
Có TK 111 56.500.000 đồng
(3) Sổ kế toán được sử dụng
Tương tự Nông trường Dốc Miếu, việc hạch toán lương được theo dõi trên Sổ chi tiết
TK 642 và sổ chi tiết TK 334.
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN 642 – CHI QUẢN LÝ DOANH NGHIÊP- CÁN BỘ GIÁN TIẾP CTY
Từ ngày 01/07/2012 đến 31/12/2012
SỐ DƯ ĐẦU KỲ:
Số Ngày Nơ Có
10/12 PC638 10/12 Ban DA Lào Lương CBGT T11 334 56.500.000
Chứng từ Số phát sinh
Ngày GS Khách hàng Diễn giải TK đối ứng
TỔNG PHÁT SINH NỢ:
TỔNG PHÁT SINH CÓ:
SỐ DƯ CUỐI KỲ :
KẾ TOÁN GHI SỔ :
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN 334 – PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Từ ngày 01/07/2012 đến 31/12/2012
SỐ ĐƯ ĐẦU KÌ:
Số Ngày Nơ Có
10/12 PC638 10/12 Ban DA Lào Lương CBGT T11 642 56.500.000
Chứng từ Số phát sinh
Ngày GS Khách hàng Diễn giải TK đối ứng
TỔNG PHÁT SINH NỢ:
TỔNG PHÁT SINH CÓ:
SỐ DƯ CUỐI KỲ :
KẾ TOÁN GHI SỔ
(ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang47
Sổ chi tiết tài khoản 334-“khoản phải trả Công nhân viên” cuả Ban dự án Lào và vào
sổ tổng hợp chữ T tài khoản “ tiền mặt “.
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN 3441 DAL –PHẢI TRẢ LƯƠNG GIÁN TIẾP DỰ ÁN TRỒNG CS LÀO
Từ ngày 01/07/2012 đến 31/12/2012
SỐ DƯ ĐẦU KỲ:
Số Ngày Nơ Có
10/12 PC638 10/12 Lê Tiến Đức Lương T11 111 56.500.000
Chứng từ Số phát sinh
Ngày GS Khách hàng Diễn giải TK đối ứng
TỔNG PHÁT SINH NƠ:
TỔNG PHÁT SINH CÓ:
SỐ DƯ CUỐI KỲ :
KẾ TOÁN GHI SỔ
(ký, họ tên)
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
SỔ TỔNG HỢP CHỮ T CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản 111-Tiền mặt
Từ ngày 01/07/2012 đến 31/12/2012
SỐ ĐƯ ĐẦU KÌ:
NƠ CÓ
3341 Thanh toán tiền lương T11 Ban dự án Lào 56,500,000
SỐ PHÁT SINH
TÊN TÀI KHOẢNTài khoản
TỔNG PHÁT SINH NỢ:
TỔNG PHÁT SINH CÓ:
SỐ DƯ CUỐI KỲ:
KẾ TOÁN GHI SỔ
(ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
I H
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang48
Sau đó, các nghiệp vụ phát sinh được phản ánh vào các chứng từ ghi sổ.
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số :
Ngày 10 tháng 12 năm 2012
Nơ Có
Thanh toán tiền lương T11 Ban dư án Lào 3341 111 56.500.000
Tổng công
Ghi chú
Số hiêu tài khoản
Trích yếu Số tiền
Ngày 10 tháng 11 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Cuối cùng, kế toán lương tiến hành vào Sổ Cái TK 111, 334
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
SỔ CÁI
Tài khoản:111
(Tiền mặt)
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/12/2012
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
TK đối ứng
Số hiêu ngày tháng Nơ Có
SDĐK
..
10/12 PC638 10/12 Thanh toán lương T11 Ban dư án Lào 334 56.500.000
Chứng từ ghi sổ
Ngày tháng Diễn giải
Số phát sinh
TỔNG PHÁT SINH NƠ:
TỔNG PHÁT SINH CÓ:
SỐ DƯ CUỐI KỲ :
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
SỔ CÁI
Tài khoản : 334
( Phải trả công nhân viên )
Từ ngày 01/07 đến ngày 31/12/2012
SỐ DƯ ĐẦU KỲ:
TK đối ứng
Số hiêu ngày tháng Nơ Có
10/12 PC638 10/12 TT lương T11 Ban dư án Lào 111 56.500.000
Chứng từ ghi sổ
Ngày tháng Diễn giải
Số phát sinh
TỔNG PHÁT SINH NỢ:
TỔNG PHÁT SINH CÓ:
SỐ DƯ CUỐI KỲ :
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vi
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang49
2.2.3.2. Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương
2.2.3.2.1. Các khoản trích theo lương
* Phương pháp trích lập
Công ty trích nộp các khoản theo lương theo đúng quy định là 32,5%.Trong đó,
Công ty phải trả thay người lao động 23%, còn 9,5% trừ trực tiếp vào mức lương hàng
tháng mà người lao động được hưởng:
BHXH tổng trích nộp là 24%, trong đó Công ty trả thay 17%, người lao động
phải trả 7%
Tương tự như vậy, BHYT tổng trích nộp là 4,5%, trong đó Công ty trả thay 3%,
người lao động phải trả 1,5%.
BHTN tổng trích nộp là 2%, trong đó Công ty trả thay 1%, người lao động phải
trả 1%
Riêng KPCĐ, Công ty trả thay toàn bộ cho người lao động là 2%.
Như vậy, căn cứ vào khoản tiền lương người lao động nhận được hàng tháng theo
hợp đồng, Công ty trực tiếp chi trả, trích nộp các khoản theo lương là 23% và 9,5% còn
lại được trừ trực tiếp vào khoản tiền lương người lao động được nhận hàng tháng.
(1) Quy trình trích các khoản trích theo lương
Viêc hạch toán các khoản trích theo lương được tính theo lương dựa trên mức
lương cơ bản mà người lao động hoàn thành trong tháng. Các nghiệp vụ kế toán chủ
yếu dựa trên các chứng từ gốc về bảng thanh toán lương của người lao động.
Sau đó, tùy vào mức lương mà mỗi người nhận được hàng tháng mà kế toán
tiến hành các trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
Các khoản trích theo lương được kế toán nông trường tính và cuối tháng tiến
hành nộp lên Phòng kế toán tại Công ty.
Sau khi thanh toán lương tháng cho cán bộ công nhân viên Công ty thì lúc này
cũng thu được tiền BHXH 7%, BHYT 1,5%, BHTN 1% trên tổng tiền lương của
người lao động.
Tại nông trường, khi đã trích xong khoản các khoản bảo hiểm. Kế toán nông
trường ghi nhận số tiền trích theo lương mà thủ quỹ đã trích từ công nhân và lập phiếu
chi 9,5% tiền lương tháng 11 để thủ quỹ nộp lên Công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang50
Phiếu chi có 2 liên do kế toán nông trường lập:
Liên 1: lưu tại quyển gốc
Liên 2: giao cho thủ quỹ để thủ quỹ tiến hành chi tiền nộp lên Công ty.
NÔNG TRƯỜNG DỐC MIẾU Mẫu số 02-TT
Gio Linh – Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ)
Ngày 20/03/2006 của Bô trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 7 tháng 12 năm 2012 Số :
Nơ :
Có :
Người nhận tiền : Nguyễn Nhật
Đia chỉ : Nông trường Dốc Miếu
Lý do chi : Nộp 9,5 % lương khoản T11/2012
Số tiền : 61.543.756 đ
Bằng chữ : Sáu mươi mốt triệu, năm trăm bốn mươi ba nghìn, bảy trăm
năm sáu đồng.
Kèm theo : chứng từ gốc
Ngày 7 tháng 12 năm 2012
TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ QUỸ NGƯỜI NHẬN TIỀN
(ký, họ tên, đóng dấu) ( họ tên, ký) ( họ tên, ký) ( họ tên, ký) ( họ tên, ký)
Đã nhận số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi mốt triệu, năm trăm bốn mươi ba
nghìn, bảy trăm năm sáu đồng.
Tại Công ty, kế toán lương sẽ lập Phiếu thu sau khi nhận 9,5% tiền lương tháng
11 từ thủ quỹ Nông trường.Phiếu thu gồm 2 liên:
Liên 1 : Lưu tại quyển gốc
Liên 2 : Thủ quỹ nông trường để đối chiếu sổ sách.
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU QUẢNG TRỊ Mẫu số 02-TT
264 Hùng Vương- P.Đông Lương-TP.Đông Hà-Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ)
Ngày 20/03/2006 của Bô trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 7 tháng 12 năm 2012 Số :506
Nơ : 1111
Có : 1388
Ho và tên người nộp tiền Nguyễn Nhật
Đia chỉ Nông trường Dốc Miếu
Lý do nộp Nộp 9,5% BHXH, BHYT, BHTN T11/2012
Số tiền 61.543.756 đ
Bằng chữ Sáu mươi mốt triệu, năm trăm bốn mươi ba nghìn,
bảy trăm năm sáu đồng.
Kèm theo 0 chứng từ gốc
Ngày 7 tháng 11 năm 2012
TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LÂP PHIẾU THỦ QUỸ NGƯỜI NHÂN TIỀN
(ký, họ tên, đóng dấu) (họ tên, ký) (họ tên, ký) (họ tên, ký) (họ tên, ký)
Đã nhận số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi mốt triêu, năm trăm bốn mươi ba
nghìn, bảy trăm năm sáu đồng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang51
Tương tự như Nông trường Dốc Miếu, Ban dư án Lào cũng lập phiếu chi bảo
hiểm tại Ban dư án khi trích tiền nộp lên Công ty và khi đã thu tiền từ thủ quỹ Ban thì
Công ty lập phiếu thu bảo hiểm.
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU QUẢNG TRỊ Mẫu số 02-TT
264 Hùng Vương- P.Đông Lương-TP.Đông Hà-Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ)
Ngày 20/03/2006 của Bô trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 7 tháng 12 năm 2012 Số :496
Nơ : 1111
Có : 1388
Họ và tên người nộp tiền Lê Tiến Đức
Đia chỉ Ban dự án Lào
Lý do chi Nộp 9,5% BHXH, BHYT, BHTN T11/2012
Số tiền 3.128.162 đ
Bằng chữ Ba triệu, một trăm hai mươi tám nghìn, một trăm sáu
mươi hai đồng chẵn
Kèm theo 0 chứng từ gốc
Ngày 7 tháng 12 năm 2012
TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ QUỸ NGƯỜI NHẬN TIỀN
(ký,ho tên,đóng dấu) (ho tên, ký) (ho tên, ký) (ho tên, ký) (ho tên, ký)
Đã nhận số tiền(viết bằng chữ): Ba triệu, một trăm hai mươi tám nghìn, một
trăm sáu mươi hai đồng chẵn
(2) Phương pháp hạch toán
Khi phân bổ tiền lương tháng 11 cho Cán bộ, Công nhân viên, kế toán tiền
lương đã trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN trừ trực tiếp vào tiền lương tháng của
người lao động.
Phương pháp hạch toán:
- Nông trường Dốc Miếu:
Nợ TK 334 61.543.756 đồng
Có TK 338 61.543.756 đồng
- Ban dự án Lào
Nợ TK 334 3.128.162 đồng
Có TK 338 3.128.162 đồng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang52
Sau khi nhận tiền bảo hiểm bằng tiền mặt:
Ban dự án Lào:
Nợ TK 111 3.128.162 đồng
Có TK 138 3.128.162 đồng
Nông trường Dốc Miếu:
Nợ TK 111 61.543.756 đồng
Có TK 138 61.543.756 đồng
(3) Hình thức ghi sổ
Khi đã hạch toán xong ghi vào sổ chi tiết tài khoản 334 phải trả người lao động, sổ
chi tiết tài khoản 338, sổ tổng hợp chữ T tài khoản tiền mặt, và sổ chi tiết tài khoản 138
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN 334 – PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Từ ngày 01/07/2012 đến 31/12/2012
SỐ ĐƯ ĐẦU KÌ:
Số Ngày Nơ Có
10/12 PT 506 10/12 NT Dốc Miếu 9,5% lương T 11 338 61.543.756
07/12 PT496 07/12 Ban DA Lào 9,5% lương T 11 338 3.128.162
Chứng từ Số phát sinh
Ngày GS Khách hàng Diễn giải TK đối ứng
TỔNG PHÁT SINH NƠ:
TỔNG PHÁT SINH CÓ:
SỐ DƯ CUỐI KỲ :
KẾ TOÁN GHI SỔ
(ký, ho tên)
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN 338–PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC
Từ ngày 01/07/2012 đến 31/12/2012
SỐ DƯ ĐẦU KỲ:
Số Ngày Nơ Có
10/12 PT506 10/12 Nông trường Dốc Miếu 9,5% tiền lương tháng 11 334 61.543.756
07/12 PT496 07/12 Ban dư án Lào 9,5% tiền lương tháng 11 334 3.128.162
Chứng từ Số phát sinh
Ngày GS Khách hàng Diễn giải TK đ.ứng
TỔNG PHÁT SINH NƠ:
TỔNG PHÁT SINH CÓ:
SỐ DƯ CUỐI KỲ :
KẾ TOÁN GHI SỔ
(ký, ho tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
I H
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang53
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
SỔ TỔNG HỢP CHỮ T CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản 111-Tiền mặt
Từ ngày 01/07/2012 đến 31/12/2012
SỐ ĐƯ ĐẦU KÌ:
NƠ CÓ
138 9,5% tiền bảo hiểm T11 Ban Dư án Lào 3.128.168
138 9,5% tiền bảo hiểm T11 Nông trường Dốc Miếu 61.543.756
..
SỐ PHÁT SINH
TÊN TÀI KHOẢNTài khoản
TỔNG PHÁT SINH NỢ:
TỔNG PHÁT SINH CÓ:
SỐ DƯ CUỐI KỲ :
KẾ TOÁN GHI SỔ
(ký, họ tên)
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN 138–KHOẢN PHẢI THU KHÁC
Từ ngày 01/07/2012 đến 31/12/2012
SỐ DƯ ĐẦU KỲ:
Số Ngày Nơ Có
10/12 PT496 10/12 Lê Tiến Đức 9,5% lương T11 Ban dư án Lào 111 3,128,168
10/12 PT506 10/12 Nguyễn Nhât 9,5% lương T11 NT Dốc Miếu 111 61,543,756
Chứng từ Số phát sinh
Ngày GS Khách hàng Diễn giải TK đối ứng
TỔNG PHÁT SINH NƠ:
TỔNG PHÁT SINH CÓ:
SỐ DƯ CUỐI KỲ :
KẾ TOÁN GHI SỔ
Sau đó, các nghiệp vụ phát sinh được phản ánh vào Chứng từ ghi sổ và Sổ đăng
kí chứng từ ghi sổ.
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số :
Ngày 10 tháng 12 năm 2012
Nơ Có
9,5% tiền lương T11 của Ban dư án Lào 111 138 3,128,168
9,5% tiền lương T11 NT Dốc Miếu 111 138 61,543,756
Ghi chú
Số hiêu tài khoản
Trích yếu Số tiền
Ngày 10 tháng 11 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang54
Cuối tháng, Công ty phải trích bảo hiểm nộp lên Công ty bảo hiểm
BẢNG 2.10: Phân bổ tiền lương tháng 11 năm 2012
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG THÁNG 11 NĂM 2012
BHXH 17% BHYT 3% BHTN 1% KPCĐ 2% Công có TK 338
Lương khai thác
622 Trưc tiếp NT Dốc Miếu 598.999.350 101.829.890 17.969.981 5.989.994 11.979.987 137.769.851
627 Gián tiếp NT Dốc Miếu 44.000.000 7.480.000 1.320.000 440.000 880.000 10.120.000
642 Gián tiếp VP Công ty
Ban dư án Lào 56.500.000 9.605.000 1.695.000 565.000 1.130.000 12.995.000
TK 338 phải trả, phải nôp
Ghi có các TK TK 334
Lâp biểu Kế toán trưởng Tổng giám đốc
(2) Phương pháp hạch toán
Hạch toán khoản bảo hiểm Công ty phải nộp lên Công ty bảo hiểm:
Lương khai thác trực tiếp của NT Dốc Miếu (Công nhân khai thác):
Nợ TK 622 137.769.851 đồng
Có TK 3382 2% 11.979.987 đồng
Có TK 3383 17% 101.829.890 đồng
Có TK 3384 3% 17.969.981 đồng
Có TK 3389 1% 5.989.994 đồng
Cán bộ gián tiếp NT Dốc Miếu:
Nợ TK 627 10.120.000 đồng
Có TK 3382 2% 880.000 đồng
Có TK 3383 17% 7.480.000 đồng
Có TK 3384 3% 1.320.000 đồng
Có TK 3389 1% 440.000 đồng
Cán bộ gián tiếp Công ty (Ban dự án Lào):
Nợ TK 642 12.995.000 đồng
Có TK 3382 2% 1.130.000 đồng
Có TK 3383 17% 9.605.000 đồng
Có TK 3384 3% 1.695.000 đồng
Có TK 3389 1% 565.000 đồng
Công ty lần lượt vào sổ chi tiết các tài khoản 338, tài khoản 622, 627, 642.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang55
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN 338–PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC
Từ ngày 01/07/2012 đến 31/12/2012
SỐ DƯ ĐẦU KỲ:
Số Ngày Nơ Có
10/12 10/12 23% lương T11 Ban dư án Lào 17% BHXH tháng 11 642 9,605,000
3% BHYT tháng 11 642 1,695,000
1% BHTN tháng 11 642 565,000
2% KPCĐ tháng 11 642 1,130,000
10/12 10/12 23%lương T11 CNKT NT Dốc Miếu 17% tiền BHXH tháng 11 622 101,829,890
3% BHYT tháng 11 622 17,969,981
1% BHTN tháng 11 622 5,989,994
2% KPCĐ tháng 11 11979987
10/12 10/12 23%lương T11 CBGT NT Dốc Miếu 17% tiền BHXH tháng 11 627 7,480,000
3% BHYT tháng 11 627 1320000
Chứng từ Số phát sinh
Ngày GS Khách hàng Diễn giải TK đ.ứng
TỔNG PHÁT SINH NỢ:
TỔNG PHÁT SINH CÓ:
SỐ DƯ CUỐI KỲ :
KẾ TOÁN GHI SỔ
(ký, họ tên)
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN 6222– CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP-KHAI THÁC MỦ
Từ ngày 01/07/2012 đến 31/12/2012
SỐ DƯ ĐẦU KỲ:
Số Ngày Nơ Có
1 2 3 4 5 6 7
10/12 10/12 CNKT NT Dốc Miếu Trích 23% tiền bảo hiểm T11 338 137.769.851
Số phát sinh
Ngày GS
chứng từ
Diễn giải TK đ.ứngKhách hàng
TỔNG PHÁT SINH NƠ:
TỔNG PHÁT SINH CÓ:
SỐ DƯ CUỐI KỲ :
KẾ TOÁN GHI SỔ
(ký, ho tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
I H
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang56
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN 627 – CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG-CÁN BỘ GIÁN TIẾP NT
Từ ngày 01/07/2012 đến 31/12/2012
SỐ DƯ ĐẦU KỲ:
Số Ngày Nơ Có
1 2 3 4 5 6 7
10/12 10/12 CBGT NT Dốc Miếu Trích 23% tiền bảo hiểm T11 338 10.120.000
Số phát sinh
Ngày GS
chứng từ
Diễn giải TK đ.ứngKhách hàng
TỔNG PHÁT SINH NỢ:
TỔNG PHÁT SINH CÓ:
SỐ DƯ CUỐI KỲ :
KẾ TOÁN GHI SỔ
(ký, họ tên)
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIÊP-CÁN BỘ GIÁN TIẾP CTY
Từ ngày 01/07/2012 đến 31/12/2012
SỐ DƯ ĐẦU KỲ:
Số Ngày Nơ Có
1 2 3 4 5 6 7
10/12 10/12 CBGT NT Dốc Miếu Trích 23% tiền bảo hiểm T11 338 12.995.000
Số phát sinh
Ngày GS
chứng từ
Diễn giải TK đ.ứngKhách hàng
TỔNG PHÁT SINH NƠ:
TỔNG PHÁT SINH CÓ:
SỐ DƯ CUỐI KỲ :
KẾ TOÁN GHI SỔ
Sau đó được phản ánh vào chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số :
Ngày 10 tháng 11 năm 2012
Nơ Có
23% khoản trích theo lương T11 Ban dư án Lào 642 338 12.995.000
23% khoản trích theo lương T11CNKT NT Dốc Miếu 622 338 137.769.851
23% khoản trích theo lương T11 CBGT NT DM 627 338 10.120.000
Tổng công
Ghi chú
Số hiêu tài khoản
Trích yếu Số tiền
Ngày 10 tháng 11 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang57
2.2.3.2.2. Nghỉ chế độ bảo hiểm
(1) Phương pháp trích lập
Trong trường hợp người lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất khả năng lao động
như đau ốm, thai sảnsẽ được hưởng trợ cấp nhằm giảm bớt khó khăn trong cuộc
sống, đó là trợ cấp BHXH.
Trường hợp nghỉ BHXH thì phải có chứng từ hợp lý kèm theo. Chứng từ này là
căn cứ lập theo phiếu thanh toán BHXH. Các trường hợp xin nghỉ thì phải các giấy
chứng nhận nghỉ ốm, thai sản, tai nạngiấy này có xác nhận của cơ quan y tế.
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hôi
Tên cơ sở y tế Mẫu số C65-HD
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC
HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Quyển số: 61 (5877)
Số : 53
Họ và tên :Võ Thị Lanh
Đơn vị công tác: Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
Lý do nghỉ việc: Nghỉ đẻ
Số ngày cho nghỉ: 120 ngày
(Từ ngày 16/03/2012 đến ngày 16/07/2012)
Xác nhận của phụ trách đơn vị Ngày 19 tháng 03 năm 2012
Số ngày thực nghỉ: 150 ngày Y,BÁC SĨ KCB
(ký, đóng dấu họ tên) (Ký ,ghi rõ họ tên)
Giấy chứng nhân nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội phải kèm theo Giấy ra viện ,
giấy chứng nhận phẫu thuật ( nếu có).
Khi có đầy đủ chứng từ công nhân viên sẽ nộp lên phòng kế toán để lập phiếu
thanh toán trợ cấp BHXH.
Công nhân Võ Thị Lanh nghỉ sinh 150 ngày ( 5 tháng) có giấy chứng nhận hợp
lệ của bác sĩ nghỉ 5 tháng đến 19/08/2012.
Võ Thị Lanh có mức lương cơ bản tháng 2.973.000 đồng/tháng.
Võ Thị Lanh được hưởng chế độ và được nhận tiền bảo hiểm vào tháng 9.
Trợ cấp : (2.973.000 : 26 ) x 150 x 75% =12.862.500 đồng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
KIN
H T
Ế H
UẾ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang58
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU QUẢNG TRỊ Mẫu số 02-TT
264 Hùng Vương- P.Đông Lương-TP.Đông Hà-Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ)
Ngày 20/03/2006 của Bô trưởng BTC
PHIẾU CHI Số 679
Nơ : 338
Có : 1111
Họ và tên người nhận : Lê Thị Ngọc Yến
Địa chỉ : Phòng KTTC Công ty
Lý do chi : Trả cấp dưỡng sức thai sản tháng 9
Số tiền : 12.862.500 đ
Bằng chữ : mười hai triêu, tám trăm sáu hai nghìn, năm trăm đồng
Kèm theo : chứng từ gốc
Ngày 10 tháng 09 năm 2012
TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ QUỸ NGƯỜI NHẬN TIỀN
(ký,họ tên,đóng dấu) (họ tên, ký) (họ tên, ký) (họ tên, ký) (họ tên, ký)
(viết bằng chữ): mười hai triệu, tám trăm sáu hai nghìn, năm trăm đồng.
Kế toán tập hợp tất cả Phiếu chi thanh toán tiền BHXH để lập danh sách đề
nghị nghỉ hưởng trợ cấp sau sinh.
Tên đơn vi: Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Tri Mẫu số: C 69a - HD
Mã đơn vi : Q200272 (Ban hành theo QĐ số :51/2007/QĐ-BTC
Ngày 22/06/2007 của BTBTC)
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ
HƯỞNG TRỢ CẤP NGHỈ DSPHSK SAU THAI SẢN
Số tiền
nghỉ tai GĐ nghỉ t.trung
..
VõThi Lanh 4511003299 Sinh con phẫu thuât 150 150 12.862.500 16/03 - 16/08
..
Ghi chú
Số đơn vi đề nghi
Số ngày nghỉ
Ho và tên Số BHXH ĐK hưởng ngày nghỉ
Ngày 10 tháng 9 năm 2012
Người lập Công đoàn công sở Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vi
(ký, họ tên) (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu)
(2) Phương pháp hạch toán:
Chi tiền mặt trả dưỡng thai sản tháng 9 cho người lao động:
Nợ TK 338 12.862.500 đồng
Có TK 111 12.862.500 đồngTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang59
(3) Hình thức ghi sổ
SỔ TỔNG HƠP CHỮ T CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản 111-Tiền măt
Từ ngày 01/07/2012 đến 31/12/2012
SỐ ĐƯ ĐẦU KÌ:
NƠ CÓ
338 Trả cấp dưỡng thai sản tháng 9 12.862.500
SỐ PHÁT SINH
TÊN TÀI KHOẢNTài khoản
TỔNG PHÁT SINH NƠ:
TỔNG PHÁT SINH CÓ:
SỐ DƯ CUỐI KỲ :
KẾ TOÁN GHI SỔ
(ký, ho tên)
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN 338 –KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC
Từ ngày 01/07/2012 đến 31/12/2012
SỐ DƯ ĐẦU KỲ:
Số Ngày Nơ Có
10/9 679 10/9 Lê Thi Ngoc Yến Phu cấp thai sản T9 111 12.862.500
Chứng từ Số phát sinh
Ngày GS Khách hàng Diễn giải TK đối ứng
TỔNG PHÁT SINH NỢ:
TỔNG PHÁT SINH CÓ:
SỐ DƯ CUỐI KỲ :
KẾ TOÁN GHI SỔ
(ký, họ tên)
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số :
Ngày 10 tháng 09 năm 2012
Nơ Có
Phu cấp thai sản T9 338 111 12.862.500
Ghi chú
Số hiêu tài khoản
Trích yếu Số tiền
Ngày 10 tháng 09 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang60
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
SỔ CÁI
Tài khoản:111
(Tiền mặt)
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/12/2012
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
Số hiêu ngày tháng Nơ Có
SDĐK
..
10/12 638 10/12 Thanh toán lương T11 Ban dư án Lào 334 56,500,000
10/12 873 10/12 Thanh toán lương T11 NT Dốc Miếu 334 649,799,350
Chứng từ ghi sổ
Ngày tháng Diễn giải
Số phát sinh
TK đ.ứng
TỔNG PHÁT SINH NỢ:
TỔNG PHÁT SINH CÓ:
SỐ DƯ CUỐI KỲ :
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
2.2.3.2.3. Chế độ trích thưởng
Tại Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Tri để đánh giá, khen thưởng, động viên
quá trình lao động của cán bộ công nhân viên trong một năm sản xuất kinh doanh và dựa
trên lợi nhuận đạt được trong năm đó và khuyến khích tinh thần làm việc cao của Cán bộ,
Công nhân viên trong Công ty. Công ty thực hiện chế độ trích thưởng A, B, C.
Tiền thưởng A,B,C là tiền lương quy đổi được trong năm sau khi đã nhận hệ số,
hệ số này được quy định bởi Công ty, goi tắt là A,B,C. Khi tính được tiền lương quy
đổi ta sẽ nhận tiền lương quy đổi với hệ số k, là tiền thưởng A, B, C của năm đó.
Căn cứ để xếp loại thưởng cho từng cá nhân trong Công ty:
+ Loại A:
Căn cứ vào ngày công làm đủ trong tháng.
Hoàn thành khối lượng công viêc được giao.
Chấp hành tốt quy chế của đơn vị.
+ Loại B:
Căn cứ vào ngày công đi làm thực tế có số ngày công nghỉ 5 ngày có lý do.
Hoàn thành tốt công việc được giao.
Chấp hành tốt quy chế của đơn vị.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang61
+ Loại C:
Căn cứ vào ngày công đi làm thực tế có số ngày nghỉ 10 ngày có lý do.
Hoàn thành tốt công việc được giao.
Thưc hành tốt quy chế của đơn vị.
Hê số quy định:
Hê số 1,4 1,2 1
Loai A B C
Ví dụ về tiền lương tính thưởng ABC năm 2011 phát 2/9/2012 của Cán bộ gián
tiếp, bảo vệ.
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
NÔNG TRƯỜNG BẢY TƯ
BẢNG 2.10 TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG TÍNH THƯỞNG ABC NĂM 2011 PHÁT VÀO
2/9/2012
BỘ PHẬN CBGT, BV
Hê số k: 0,0138712
Lương thưởng Thêm giờ Tổng công
Lê Tư Thông CBGT A 148.809.776 148.809.776 208.333.686 2.889.838
Võ Văn An CBGT A 119.034.138 119.034.138 166.647.793 2.311.605
Lê Xuân Sơn CBGT A 143.661.891 807.842 144.469.733 202.257.626 2.805.556
Cổ Thế Tuấn Hải CBGT C 22.575.440 22.575.440 22.575.440 313.148
Lê Ngoc Linh BV B 21.036.205 21.036.205 25.243.446 350.157
Tổng 1.342.537.475 4.539.208 1.347.076.683 1.872.669.940 25.976.179
Lương quy đổi Tiền thưởng
Tiền lương tính thưởng
Ho và tên Bô phân Xếp loai
Ngày 28 tháng 8 năm 2012
Kế toán Người phát tiền Giám đốc
Tính tiền thưởng của ông Lê Tư Thông:
Tiền lương quy đổi = Tổng lương thưởng x Hê số A,B,C
Tiền lương quy đổi =148.809.776 x 1,4 = 208.333.686 đồng
Tiền thưởng = Tiền lương quy đổi x Hệ số k
Tiền thưởng = 208.333.686 x 0,0138712 = 2.889.838 đồng
Tổng tiền thưởng năm 2011 của nông trường
Hệ số k =
Tổng tiền lương quy đổi của toàn bộ nông trường
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang62
Sau đó, Công ty chi tiền mặt cho Nông trường khoản tiền thưởng ABC
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU QUẢNG TRỊ Mẫu số 02-TT
264 Hùng Vương- P.Đông Lương-TP.Đông Hà-Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ)
Ngày 20/03/2006 của Bô trưởng BTC
PHIẾU CHI Số 785
Nơ : 334
Có : 111
Họ và tên người nhận : Võ Văn An
Địa chỉ : Nông trường Bảy Tư
Lý do chi : Tiền thưởng ABC năm 2011
Số tiền : 25.976.179 đ
Bằng chữ : hai mươi lăm triệu, chín trăm bảy mươi sáu nghìn, một
trăm bảy mươi chín đồng chẵn
Kèm theo : chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 08 năm 2012
TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ QUỸ NGƯỜI NHẬN TIỀN
(ký,ho tên,đóng dấu) (ho tên, ký) (ho tên, ký) (ho tên, ký) (ho tên, ký)
Đã nhận số tiền(viết bằng chữ): hai mươi lăm triệu, chín trăm bảy mươi sáu
nghìn, một trăm bảy mươi chín đồng chẵn.
(2) Phương pháp hạch toán:
Xác định tiền thưởng của Cán bộ gián tiếp
Nợ TK 431 25.976.179 đồng
Có TK 334 25.976.179 đồng
Chi tiền thưởng cho Cán bộ gián tiếp
Nợ TK 334 25.976.179 đồng
Có TK 111 25.976.179 đồng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang63
(3) Hình thức ghi sổ:
SỔ TỔNG HỢP CHỮ T CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản 111-Tiền mặt
Từ ngày 01/07/2012 đến 31/12/2012
SỐ ĐƯ ĐẦU KÌ:
NƠ CÓ
334 Tiền thưởng ABC năm 2011 NT Bảy Tư 25.976.179
SỐ PHÁT SINH
TÊN TÀI KHOẢNTài khoản
TỔNG PHÁT SINH NỢ:
TỔNG PHÁT SINH CÓ:
SỐ DƯ CUỐI KỲ :
KẾ TOÁN GHI SỔ
(ký, họ tên)
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN 33416 – NÔNG TRƯỜNG BẢY TƯ
Từ ngày 01/07/2012 đến 31/12/2012
SỐ ĐƯ ĐẦU KÌ:
Số Ngày Nơ Có
28/08 PC785 28/08 Võ Văn An Tiền thưởng ABC 111 25.976.179
Chứng từ Số phát sinh
Ngày GS Khách hàng Diễn giải TK đối ứng
TỔNG PHÁT SINH NỢ:
TỔNG PHÁT SINH CÓ:
SỐ DƯ CUỐI KỲ :
KẾ TOÁN GHI SỔ
(ký, ho tên)
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số :
Ngày 10 tháng 09 năm 2012
Nơ Có
Trích thưởng ABC năm 2011 của NT Bảy Tư 334 111 25.976.179
Ghi chú
Số hiêu tài khoản
Trích yếu Số tiền
Ngày 10 tháng 09 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang64
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
SỔ CÁI
Tài khoản:111
(Tiền mặt)
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/12/2012
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
Số hiêu ngày tháng Nơ Có
SDĐK
..
28/08 PC 785 28/08 Tiền thưởng ABC năm 2011 NT Bảy Tư 334 25.976.179
Chứng từ ghi sổ
Ngày tháng Diễn giải
Số phát sinh
TK đ.ứng
TỔNG PHÁT SINH NỢ:
TỔNG PHÁT SINH CÓ:
SỐ DƯ CUỐI KỲ :
Người ghi sổ Kế toán trưởng Tủ trưởng đơn vi
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
264 Hùng Vương-P. Đông Lương-TP.Đông Hà-T.Quảng Trị
SỔ CÁI
TÀI KHOẢN 334 – PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Từ ngày 01/07/2012 đến 31/12/2012
SỐ ĐƯ ĐẦU KÌ:
Số Ngày Nơ Có
28/08 PC785 28/08 Võ Văn An Tiền thưởng ABC 111 25.976.179
Chứng từ Số phát sinh
Ngày GS Khách hàng Diễn giải TK đối ứng
TỔNG PHÁT SINH NỢ:
TỔNG PHÁT SINH CÓ:
SỐ DƯ CUỐI KỲ :
KẾ TOÁN GHI SỔ
(ký, họ tên)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang65
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ GIẢI PHÁP
NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
TNHH MTV CAO SU QUẢNG TRỊ
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty.
Về chứng từ sử dụng hiện nay, Công ty đã cơ bản sử dụng đúng các chứng từ
theo quy định của Bộ Tài chính trong việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương. Toàn bộ chứng từ là căn cứ để xác định tiền lương và các khoản trích theo lương;
và được toàn bộ Cán bộ, Công nhân viên trong Công ty thông qua. Tất cả những số liệu
thể hiên trên chứng từ đều được Cán bô, Công nhân viên công nhân là đúng với thực tế.
Chính vì vậy, việc tính lương và thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương
không xảy ra sai sót số liệu ảnh hưởng đến thu nhập của người lao động.
Tất cả những chứng từ đã bao quát được toàn bộ việc hạch toán tiền lương và
các khoản trích theo lương. Nhờ vậy, Kế toán tiền lương tiến hành tính tiền lương cho
các bộ phận được chính xác, phản ánh đúng thực chất và quyền lợi được hưởng của
Cán bộ, Công nhân viên.
Đối với công tác Kế toán tổng hợp Công ty đã vận dụng đầy đủ chế độ tài chính,
kế toán của Bộ Tài chính ban hành để phù hợp với tình hình và đặc điểm của Công ty, kế
toán đã mở ra các tài khoản cấp 2, cấp 3 cho từng bộ phận, Nông trường nhằm phản ánh
đầy đủ, cụ thể, chi tiết, chính xác hơn tình hình biến động trong Công ty, tránh chồng chéo
trong việc ghi chép các nghiệp vụ xảy ra, giảm nhẹ phần việc kế toán.
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong Công ty được quan
tâm chặt chẽ; việc ghi sổ đầy đủ qua các bước; chi tiết cho từng bộ phận, Nông trường
một cách đầy đủ, cụ thể giúp cho viêc báo cáo lên cấp trên một cách nhanh chóng,
thuận tiện, dễ hiểu.
Phương pháp tính tiền lương của Công ty dưới dạng tạm ứng dựa vào lợi nhuận
thu được vào kết quả cuối năm mới tính chính xác được tiền lương mà Cán bộ, Công
nhân viên nhận được mỗi tháng. Phương pháp tính này tương đối đơn giản và hợp lý
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang66
phù hợp với tình hình lao động, sản xuất kinh doanh.Với hình thức trả lương theo sản
phẩm đã tạo sự công bằng trong việc chi trả tiền lương cho người lao động, động lực
thúc đẩy người lao động làm việc một cách hiệu quả đạt sản lượng cao.
Bên cạnh tiền lương nhận được hàng tháng, với lơi nhuân thu đat đươc trong
năm thì mỗi Cán bô, Công nhân viên có tiền thưởng dưới hình thức trả theo hệ số A,
B,C dựa vào kết quả lao động của mỗi người trong năm đó như sản lương mỗi người
làm được, thời gian lao động theo quy đinh. Từ đó, Công ty sẽ tính đươc tiền thưởng
mỗi người nhận được một cách chính xác, công bằng trong một năm lao động. Đó
cũng là hình thức khuyến khích người lao động một cách hiệu quả, tuân thủ đúng thời
gian lao động.
Như vậy, nhìn chung công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
của Công ty tương đối hoàn chỉnh và hợp lý.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty
Hoàn thiện là sửa những lỗi chưa đúng, thiếu chính xác, bổ sung những thiếu
sót để những vấn đề đó đầy đủ, chính xác. Trong công tác kế toán nói chung và kế
toán tiền lương nói riêng công việc hoàn thiện có ý nghĩa vô cùng quan trọng giúp cho
kế toán thực hiện công việc một cách đầy đủ, chính xác và hạch toán một cách rõ ràng
nhằm cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác cho công tác quản lý.
Bất cứ doanh nghiêp nào hoạt động trong cơ chế thị trường đều ý thức được
tầm quan của tiền lương và nguyên tắc đảm bảo công bằng cho việc trả lương, thưởng
và các khoản trích theo lương cho người lao động. Đó không chỉ là nguyên tắc mà là
cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để công tác kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương thực sự phát huy vai trò là một công cụ hữu hiệu của quản
lý thì vấn đề đặt ra cho bộ phận kế toán tiền lương trong doanh nghiệp là luôn nghiên
cứu hoàn thiện hơn nữa công tác này.
Qua viêc xem xét phương hướng hoàn thiện kế toán lao động tiền lương cũng
như đánh giá về thành công và tồn tại trong công tác kế toán lao động tiền lương và sử
dụng quỹ tiền lương tại Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị, tôi xin có ý kiến sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang67
Công nhân khai thác mủ có chế độ giờ lao động bắt đầu từ 1 giờ đến 10 giờ
sáng, khoảng thời gian làm việc này ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe, chu kỳ sinh
học của mỗi lao động. Nên Công ty cần có chế độ phụ cấp tiền lương cho Công nhân
khai thác theo giờ từ 1 giờ đến 5 giờ sáng để khuyến khích và bồi dưỡng cho Công
nhân. Cán bộ gián tiếp Nông trường nên theo dõi giờ làm việc của Công nhân khai
thác dựa vào phiếu đánh giá theo giờ làm việc:
PHIẾU BÁO CÁO GIỜ LÀM VIỆC CỦA CÔNG NHÂN KHAI THÁC
Tháng năm
Người theo dõi:
Ngày tháng Ho và tên Giờ làm viêc Đến 5 giờ Tổng giờ làm Phu cấp/giờ Thành tiền
Cán bộ gián tiếp Giám đốc
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang68
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Trong nền kinh tế thị trường, sử dụng có hiệu quả lao động là yếu tố quan trọng
nhất của sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để kích thích người lao động làm
việc tích cực, cố gắng hoàn thiện năng lực lao động của mình, doanh nghiệp phải đảm
bảo tính công bằng hợp lý trong việc tính và trả lương. Xuất phát từ yêu cầu khách
quan này, công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh
nghiệp luôn được quan tâm nghiên cứu và hoàn thiện nhằm phát huy tác dụng: là công
cụ đắc lực phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập tại Phòng
Kế toán thuộc Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị, vận dụng những kiến thức đã
học cùng quá trình học hỏi, tìm tòi, tham khảo ý kiến của các cô, anh chị trong Công ty
đã giúp tôi hoàn thành đề tài chuyên đề của mình “ Kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị”. Đề tài đã thể hiện
được phần nào quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói chung.
Đề tài được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu, hệ thống hóa các vấn đề lý luận phục vụ
cho việc nghiên cứu về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Những lý
luận đó là tiền đề quan trọng để tìm hiểu thực tế kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị bao gồm: Quy trình tính tiền
lương, thanh toán lương, cách hach toán và ghi sổ tiền lương và các khoản trích theo
lương. Ngoài ra, đề tài cũng chỉ ra một số ưu điểm, hạn chế còn tồn tại trong công tác
kế toán và từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán đó.
Qua quá trình thực tập tại Phòng Kế toán thuôc Công ty TNHH MTV Cao su
Quảng Tri, cá nhân tôi đã hiểu biết hơn về thực tế, nắm bắt được những vấn đề về quy
trình tính lương cũng như các chứng từ, sổ kế toán. Tôi tự nhận thấy rằng:
Để áp dụng những lý thuyết đã học vào thực tế cần phải trải qua một quá trình
đúc kết kinh nghiệm. So với lý thuyết thì kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH MTV luôn song song với lý thuyết. Bên cạnh đó, Công ty có
sự thay đổi trong cách ghi sổ chi tiết tài khoản cấp 2, cấp 3 cho từng Nông trường giúp
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang69
cho Công ty quản lý dễ dàng hơn quản lý, tránh nhầm lẫn ,sai sót và phù hợp với tình
hình của Công ty.
Phòng Kế toán đã có sự phân công công việc, mỗi kế toán viên chịu trách
nhiệm chuyên sâu về một lĩnh vực kế toán. Do đó, sự nhầm lẫn, sai sót trong việc hạch
toán, ghi sổ tương đối chính xác. Đó cho thấy Công ty có cách quản lý hiệu quả, chặt
chẽ trong quản lý Công ty.
Với thời gian thực tập có hạn và nguồn số liệu thu thập từ phòng kế toán tại
Công ty đã giúp tôi hiểu một phần công tác kế toán tại Công ty và cũng giúp tôi hiểu
được chi phí tiền lương là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng đến giá bán, doanh thu và lợi
nhuận của doanh nghiệp. Mặc dù vẫn có những hạn chế nhất định song vẫn đánh giá
đầy đủ tình hình tiền lương và Công ty đang từng bước hoàn thiện.
3.2. Kiến nghị
“ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương” là mảng đề tài lớn, với thời
gian có hạn nên tôi chỉ có thể nghiên cứu đề tài này trong phạm vi số liệu một tháng (
tháng 11/ 2012) tại Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị. Với số liệu thu thập được
từ phòng kế toán đã giúp tôi hiểu thêm về trình tự tính lương, cách thức thanh toán
lương, việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ; và cũng giống như
trình tự ghi sổ tại Công ty. Do phạm vi số liệu chỉ trong một tháng nên tôi chưa thể
khái quát toàn bộ công tác kế toán tại đây. Mặt khác, vì tôi không có điều kiện để tìm
hiểu và so sánh công tác kế toán tại các Công ty khác nên bài viết của tôi chưa sâu sắc
, tất cả chỉ dừng lại ở mức độ nhận xét, so sánh môt số khía cạnh của vấn đề. Vì vậy,
trong tương lai, tôi rất mong có điều kiện để có thể tiếp tục nghiên cứu đề tài này sâu
hơn, khái quát hơn, khi đó các giải pháp đưa ra có phần thiết thực hơn nhằm nâng cao
công tác kế toán tại Công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang70
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3.Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ...............................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về lao động, tiền lương,và các khoản trích theo lương ..................4
1.1.1. Khái niệm của lao động .................................................................................4
1.1.2. Khái niệm, chức năng, và ý nghĩa của tiền lương..........................................4
1.1.2.1. Khái niệm ................................................................................................4
1.1.2.2. Chức năng................................................................................................4
1.1.2.3.Ý nghĩa .....................................................................................................4
1.1.3. Khái niệm, ý nghĩa của các khoản trích theo lương.......................................5
1.1.3.1. Khái niệm ................................................................................................5
1.1.3.2.Ý nghĩa .....................................................................................................5
1.2. Các hình thức trả lương ........................................................................................5
1.2.1. Tiền lương theo thời gian ...............................................................................6
1.2.1.1. Khái niệm ................................................................................................6
1.2.1.2. Các loai tiền lương theo thời gian ...........................................................6
1.2.1.3. Các hình thức tiền lương theo thời gian ..................................................6
1.2.1.4. Ưu,nhược điểm ........................................................................................7
1.2.2. Tiền lương theo sản phẩm ..............................................................................7
1.2.2.1. Khái niệm ................................................................................................7
1.2.2.2. Các hình thức trả lương theo sản phẩm ...................................................7
1.2.2.3.Ưu, nhược điểm ........................................................................................8
1.3. Nội dung các khoản trích theo lương....................................................................9
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang71
1.3.1. Quỹ tiền lương ...............................................................................................9
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) .......................................................................9
1.3.3. Bảo hiểm y tế (BHYT) .................................................................................10
1.3.4. Kinh phí công đoàn (KPCĐ)........................................................................10
1.3.5. Quỹ trợ cấp thất nghiêp................................................................................10
1.4.Kế toán tiền lương ...............................................................................................10
1.4.1.Chứng từ sử dung ..........................................................................................10
1.4.2.Tài khoản sử dụng .........................................................................................11
1.4.3. Phương pháp kế toán....................................................................................11
1.5. Kế toán các khoản trích theo lương ....................................................................12
1.5.1. Chứng từ sử dụng .........................................................................................12
1.5.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY..................................................................14
2.1.Tổng quan về công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị .......................................14
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...........................................14
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ...........................................................15
2.1.3. Tình hình lao động của Công ty...................................................................16
2.1.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty ...................................................18
2.1.4.1. Tình hình biến động và cơ cấu tài sản ...................................................19
2.1.4.2. Tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn: ...........................................20
2.1.5.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm..............22
2.1.6. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ............................................................24
2.1.7. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty...........................................................26
2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................26
2.1.7.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ....................................................27
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty TNHHNN MTV Cao su Quảng Trị. ......................................................................28
2.2.1.Tình hình tổ chức tài khoản kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty ..............................................................................................................28
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang72
2.2.2.Tình hình tổ chức kế toán tiền lương tai Công ty .........................................29
2.2.2.1.Tổ chức sổ sách kế toán: ........................................................................29
2.2.2.2.Chứng từ sử dung: ..................................................................................29
2.2.2.3.Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách tiền lương...............................30
2.2.3. Phương pháp kế toán tiền lương và khoản trích theo lương tại Công ty .....30
2.2.3.1. Phương pháp kế toán tiền lương............................................................30
2.2.3.1.1. Công nhân khai thác: ......................................................................31
2.2.3.1.2. Cán bộ gián tiếp tại các Nông trường .............................................34
2.2.3.1.3. Cán bộ gián tiếp văn phòng Công ty: .............................................43
2.2.3.2. Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương .................................49
2.2.3.2.1. Các khoản trích theo lương.............................................................49
2.2.3.2.2. Nghỉ chế độ bảo hiểm .....................................................................57
2.2.3.2.3. Chế độ trích thưởng ........................................................................60
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ GIẢI PHÁP NHẰM
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU QUẢNG TRỊ ..65
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty. ...............................................................................................................................65
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty .......................................................................................................66
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................68
3.1. Kết luận ...............................................................................................................68
3.2. Kiến nghị.............................................................................................................69
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang73
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG:
BẢNG 2.1: Tình hình lao động của Công ty.................................................................16
BẢNG 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty .................................................18
BẢNG 2.3: Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
MTV Cao su Quảng Trị.................................................................................................22
BẢNG 2.4: Bảng thanh toán tiền lương cho Công nhân khai thác tháng 11 ................33
BẢNG 2.5: Tổng hợp thanh toán tiền lương Công nhân khai thác tháng 11 ................34
BẢNG 2.6: Chấm công làm việc của bộ phận gián tiếp tháng 11/2012 .......................35
tại Nông trường Dốc Miếu ............................................................................................35
BẢNG 2.7: Thanh toán lương tháng 11/ 2012 của cán bộ gián tiếp tại Nông trường
Dốc Miếu .......................................................................................................................35
BẢNG 2.8: Chấm công của ban dự án tháng 11 năm 2012 ..........................................44
BẢNG 2.9: Thanh toán tiền lương của ban dự án của tháng 11 năm 2012 ..................44
BẢNG 2.10: Phân bổ tiền lương tháng 11 năm 2012 ...................................................54
SƠ ĐỒ:
SƠ ĐỒ 1.1 : Sơ đồ kế toán ............................................................................................11
SƠ ĐỒ 1.2 . Kế toán tổng hơp kế toán tiền lương ........................................................13
SƠ ĐỒ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán Công ty...............................................................24
SƠ ĐỒ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty..........................................................26
SƠ ĐỒ 2.3 : Quy trình luân chuyển chứng từ ...............................................................28
SƠ ĐỒ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương tai Công ty............................30
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên SV: Lê Thị Trà Giang74
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
LĐ : Lao động
BHXH : Bảo hiểm xã hôi
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
CNV : Công nhân viên
TK : Tài khoản
BH : Bán hàng
QLDN : Quản lý doanh nghiêp
SX : Sản xuất
SDĐK : Số dư đầu kì
SDCK : Số dư cuối kì
NLĐ : Người lao động
NT : Nông trường
TSNH : Tài sản ngắn hạn
TSDH : Tài sản dài hạn
CSH : Chủ sở hữu
TSCĐ : Tài sản cố định
GTGT : Giá tri gia tăng
SLTH : Sản lương thực hiện
HSKT : Hê số kỹ thuật
ĐG : Đơn giá
QC : Quy chuẩn
TCLĐ-TL : Tổ chức lao động- tiền lương
CNKT : Công nhân khai thác
CBGT : Cán bộ gián tiếp
BDAL : Ban dự án Lào
CS : Cao su
TR
ƯỜ
NG
Ạ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- le_thi_tra_giang_recovered_2244.pdf