Khóa luận Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần môi trường đô thị và dịch vụ du lịch cửa Lò H

Ban giám đốc công ty nên đầu tư nhiều hơn cơ sở vật chất cho phòng kế toán, công ty nên tạo điều kiện cho nhân viên kế toán được tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ để nâng cao trình độ, chuyên môn. Đối với người làm kế toán cũng không ngừng cập nhật những chuẩn mực, thông tư kế toán do Bộ Tài Chính ban hành để đảm bảo quyền lợi và đúng như hướng dẫn thực hiện công tác kế toán như Luật quy định, đảm bảo tính chính xác và ý nghĩa của thông tin kinh tế. Bên cạnh đó, việc học tập ở nhà trường còn thiên về lí thuyết nên trong quá trình thực tế tại công ty, bản thân em còn gặp nhiều vấn đề khó giải quyết. Nếu được ,em xin kiến nghị rằng các giảng viên nên đưa vào trong bài giảng nhiều ví dụ thực tiễn hơn giúp cho bài giảng thêm sinh động và sinh viên cũng bớt bỡ ngỡ hơn khi tiếp xúc thực tiễn hoạt động kế toán tại đơn vị, qua đó sẽ hoàn thành tốt bài báo cáo hơn

pdf103 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2622 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần môi trường đô thị và dịch vụ du lịch cửa Lò H, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QĐ/BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT TK 334 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Thanh toán lương cho CNV 334 111 63.204.788 Tổng cộng 63.204.788 Kèm 01 chứng từ gốc Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Kế toán trưởng Người lập biểu (đã ký) (đã ký) Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ,sổ chi tiết liên quan tớiTK 334, kế toán lập sổ cái TK 334 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 62 Biểu 4: Sổ cái tài khoản 334 Công Ty CP Môi Trường và DVDL Cửa Lò Mẫu sổ S02c1-DN Đường Sào Nam, Thị Xã Cửa Lò,Nghệ An BHT QĐ 15/2006 QĐ/BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI TK 334 Tháng 11 năm 2015 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 1) Số dư đầu tháng 11 6.092.118 2) Số phát sinh trong tháng 30/11 101 30/11 Tiền lương trả cho nhân viên SX 622 27.791.500 30/11 101 30/11 Nhân viên văn phòng 642 44.080.840 30/11 102 30/11 Thanh toán tiên lương cho CNV 111 63.204.788 30/11 102 30/11 Các khoản khấu trừ lương 338 7.452.008 30/11 103 30/11 BHXH trả thay lương 3383 207.633 Cộng phát sinh 70.656.796 78.172.091 Số dư cuối tháng 7.307.662 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Kế toán trưởng Thủ quỹ Giám đốc (đã ký) (đã ký) (đã ký Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 63 2.2.5. Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò. 2.2.5.1. Đặc điểm của kế toán các khoản trích theo lương tại công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò. Các khoản trích theo lương trong công ty gồm có Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phí công đoàn. Tỷ lệ trích lập của các khoản này có sự thay đổi qua các năm. Theo Điều 5 Quyết định số 1111/QĐ-BHXH, Từ Ngày 01 tháng 01 năm 2014 đã ban hành một số thay đổi như sau: Đối với Bảo hiểm xã hội: Công ty áp dụng theo quy định mới: Từ ngày 1/1/2012 đến 31/12/2013, mức trích lập BHXH là 24% trên quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội, trong đó người lao động đóng góp 7% và công ty đóng góp 17%. Từ 1/1/2014 đến nay mức đóng là 26%, trong đó người lao động đóng 8%, doanh nghiệp đóng 18%. Quỹ tiền lương đóng BHXH này do cơ quan BHXH tính toán dựa trên danh sách công ty đăng ký lao động với Phòng Lao động thương binh xã hội, hàng quý cơ quan BHXH sẽ thông báo tới công ty. Dựa vào thông báo của cơ quan BHXH công ty thực hiện đóng BHXH cho cơ quan bảo hiểm và đối chiếu với số tính toán của công ty. Bảo hiểm y tế Hiện nay, mức trích lập BHYT bằng 4,5% mức tiền lương, tiền công hàng tháng của người lao động, trong đó công ty đóng góp 3% và người lao động đóng góp 1,5%. Hàng tháng khi có thông báo thì công ty tiến hành nộp tiền cho cơ quan bảo hiểm. Kinh phí công đoàn Hiện nay công ty trích lập KPCĐ là 2% trên tổng quỹ lương đóng bảo hiểm xã hội và toàn bộ khoản này sẽ được tính vào chi phí của doanh nghiệp. Quỹ KPCĐ được nộp một phần cho cơ quan công đoàn, một phần công ty giữ lại để chi tiêu. Bảo hiểm thất nghiệp Công ty trích khoản BHTN theo đúng nghĩa vụ. Tỷ lệ trích lập BHTN của công ty là 2%, trong đó người lao động chịu 1%, công ty chịu 1% tính vào chi phí, Ngân Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 64 sách Nhà Nước hỗ trợ bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng BHTN của những người lao động tham gia quỹ BHTN. Chú ý: Theo quy định tại NĐ191/2013/NĐCP ban hành ngày 10/11/2013 và chính thức có hiệu lực vào ngày 10/01/2014 thì không phân biệt doanh nghiệp có hay không có tổ chức công đoàn đều phải thực hiện nộp kinh phí công đoàn 2%. a, Đối với bộ phận gián tiếp Đối với KPCĐ KPCĐ = Lương thực tế nhận x 2%. Trong đó: Đối với các khoản BHXH, BHYT,BHTN: BHXH =(Lương thời gian + phụ cấp trách nhiệm nếu có) x 8% BHYT =(Lương thời gian + phụ cấp trách nhiệm nếu có) x 1,5% BHTN= (Lương thời gian + phụ cấp trách nhiệm nếu có) x 1% b, Đối với bộ phận sản xuất trực tiếp Đối với KPCĐ KPCĐ = Lương khoán x 2% Trong đó: Tiền lương khoán công việc = Mức lương quy định cho từng công việc x Khối lương công việc hoàn thành Đối với các khoản BHXH, BHYT, BHTN: +BHXH = Lương khoán x 8% +BHYT = Lương khoán x 1.5% +BHTN = Lương khoán x 1% 2.2.5.2. Chứng từ sử dụng Bảng tổng hợp các khoản theo lương (Mẫu số 10- LĐTL): Là chứng từ để xác định số tiền trích từ lương người lao động và các khoản trích do doanh nghiệp phải ghi nhận là chi phí. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 65 + Mục đích: Bảng tổng hợp thanh toán lương có tác dụng theo dõi chi tiết số tiền lương được hưởng sau khi đã trừ hết các khoản khấu trừ của từng bộ phận. + Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng thanh toán lương của bộ phận. + Phương pháp ghi: Lấy các dòng tổng cộng của bảng thang toán lương của các bộ phận văn phòng và bộ phân công nhân sản xuất để tổng hợp thành bảng tổng hợp các khoản trích lương. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (Mẫu số 11– LĐTL ): Là chứng từ xác định tiền lương của các bộ phận và các khoản trích lương theo từng khoản mục như chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất chung... của toàn doanh nghiệp. + Mục đích: bảng này dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế phải trả gồm: lương chính, phụ cấp, các khoản khác như: BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử dụng lao động. Ghi có vào TK334, TK335, TK338. + Phương pháp và trách nhiệm ghi: Căn cứ vào các bảng thanh toán lương, ...Kế toán tập hợp, phân lại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng lao động. Tính toán số tiền để ghi vào các dòng phù hợp với bảng. Cột ghi TK 334 hoặc Tk 335. + Cơ sở lập: Căn cứ vào tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ và tổng số tiền lương phải trả (theo quy định hiện hành) theo từng đối tượng sử dụng tính ra số tiền phải trích BHXH, BHYT, KPCĐ để ghi vào các dòng cho phù hợp. Cột ghi có TK338, số liệu bảng phân bổ tiền lương và BHXH được sử dụng để ghi vào các bảng kê, nhật ký chứng từ và các ô kế toán có liên quan. Đồng thời sử dụng để tính thực tế giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Bảng thanh toán tiền lương toàn công ty: Chứng từ này do doanh nghiệp lập để tổng hợp số tiền lương phải cho nhân của các bộ phận trong doanh nghiệp Phiếu chi + Mục đích: dùng để phản ánh các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi quỹ và kế toán ghi sổ kế toán. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 66 + Phương pháp và trách nhiệm ghi: Phiếu chi phải được đóng dấu thành quyển ghi sổ từng quyển dùng trong một năm. Trong mỗi phiếu chi phải ghi rõ số quyển, số phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tôc trong một kỳ kế toán. từng phiếu chi phải được ghi rõ, đầy đủ nội dung và phải được kế toán trưởng, thủ trưởng xem xét ký duyệt trước khi xuất quỹ. Phiếu chi được lập thành 2 liên đặt giấy than viết một lần. - Liên 1: Lưu nơi lập biểu - Liên 2: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán cùng với các chứng từ gốc để kế toán ghi vào sổ kế toán. 2.2.5.3. Tài khoản sử dụng - TK 334 – Phải trả CNV khi hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương - TK 622- Chi phí công nhân sản xuất trực tiếp - TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp - TK3382, TK 3383, TK 3384, TK 3389: Các khoản BHXH, BHYT, BTTN ,KPCĐ phải nộp 2.2.5.4. Quy trình luân chuyển chứng từ Sau khi kế toán tiền lương tính ra lương cơ bản của từng CNV ở các bộ phận, kế toán tiền lương tiếp tục tính các khoản khấu trừ vào lương và trích vào chi phí của công ty bằng cách lập Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương và Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương để tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế phải trả ra từng khoản như: lương chính, phụ cấp, các khoản khác ... phải trích nộp trong tháng 11.Sau khi tổng hợp và phân bổ xong , kế toán tiền lương lập Bảng thanh toán lương cho toàn công ty trong tháng để tổng hợp tiền lương của toàn doanh nghiệp.Tất cả các chứng từ kế toán trưởng sẽ đối chiếu, kiểm tra tính chính xác rồi ký xác nhận lên bảng thanh toán tiền lương của từng bộ phận. Cuối cùng, bộ chứng từ này được chuyển đến phòng giám đốc để xét duyệt lần cuối. Sau đó chuyển về lại cho phòng kế toán để thực hiện công tác chi trả lương cho người lao động. bằng phiếu chi.Từ các chứng từ đã được kiểm tra và ký xét duyệt kế toán lập các sổ chi tiết liên quan TK 338. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 67 2.2.5.4. Ví dụ minh họa a, Đối với bộ phận gián tiếp Ví dụ: Dựa vào số liệu tính toán ở trên: Ông Nguyễn Văn Dũng giám đốc công ty trong tháng 11/2015 có tham gia đóng BHXH, BHYT, BHTN thì các khoản trừ vào lương được tính như sau: Tổng lương của ông Nguyễn Văn Dũng là 8.142.000 đ + BHXH = 8.142.000 x 8% = 651.360 đ + BHYT = 8.142.000 x 1,5% = 122.130 đ + BHTN = 8.142.000 x 1% = 81.420 đ  Lương thực nhận = tổng lương – các khoản trích theo lương =8.142.000– (651.360+ 122.130 + 81.420 ) = 7.287.090 đồng b, Đối với bộ phận trực tiếp Ví dụ Tiền lương của chi Nguyễn Thanh Hoài sẽ được tính lương ngày 120.000 đồng. Lương khoán của chị Hoài = 120.000 X 24 =2.880.000 đồng Trong đó: + BHXH = 2.880.000 x 8%= 230.000 đồng +BHYT= 2.880.000 x 1,5% = 43.200 đồng +BHTN=2.880.000 x1%= 28.800 đồng  Lương thực nhận = tổng lương – các khoản trích theo lương = 2.880.000– (230.000+ 43.200 + 28.800 ) = 2.577.600 đồng Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ tính vào chi phí của công ty như sau: Tổng tiền lương để tính và trích các khoản theo lương: - Bộ phận văn phòng đồng: 42.630.000 đồng - Bộ phận sản xuất trưc tiếp: 27.306.500 đồng Mức trích KPCĐ = (42.630.000 + 27.306.500) x 2% = 1.398.730 đồng BHXH = (42.630.000 + 27.306.500) x 18% = 12.588.570 đồng BHYT = (42.630.000 + 27.306.500) x 3% = 2.098.095 đồng BHTN = (42.630.000 + 27.306.500) x 1% = 699.365 đồng Ta có Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương: Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 68 Bảng 2.8: Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương tháng 11 Công ty CP Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Đường Sào Nam,Thị Xã Cửa Lò,Nghệ An BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 11 năm 2015 Tt Bộ phận Tổng quỹ lương cơ bản BHXH BHYT BHTN KPCĐ trích vào CP 2% lương TT Tổng cộng Trích vào CP (18%) Khấu trừ vào lương (8%) Tổng cộng Trích vào CP (3%) Khấu trừ vào lương (1,5%) Tổng cộng Trích vào CP (1%) Khấu trừ vào lương (1%) Tổng cộng 1 Văn phòng 42.630.000 7.673.400 3.410.400 11.083.800 1.278.900 639.450 1.918.350 426.300 426.300 852.600 852.600 27.922.650 2 Môi trường 27.306.500 4.915.170 2.184.520 7.099.690 819.195 409.598 1.228.793 273.065 273.065 546.130 546.130 17.885.757 Tổng cộng 69.936.500 12.588.570 5.594.920 18.183.490 2.098.095 1.049.048 3.147.143 699.365 699.365 1.398.730 1.398.730 45.808.407 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP (ký, họ tên) (ký , họ tên ) (ký , họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 69 Bảng 2.9: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương Công Ty CP Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Mẫu số 11-LĐTL Đường Sào Nam, Thị Xã Cửa Lò, Nghệ An Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 Bộ trưởng BTC BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 11 năm 2015 Tt Bộ phận ghi Nợ TK TK 334- phải trả người lao động Tk 338- phải trả khác Cộng Có TK 335 Tổng cộng Lương Các khoản khác Cộng Có TK334 BHXH BHYT BHTN KPCĐ Cộng Có TK338 1 TK 642- CPQLDN 42.630.000 1.450.840 44.080.840 7.673.400 1.278.900 426.300 852.600 10.231.200 0 54.312.040 2 TK 622- CPNCTT 27.306.500 485.000 27.791.500 4.915.170 819.195 273.065 546.130 6.553.560 0 34.345.060 3 Nợ TK 334 – NVNLĐ 5.594.920 1.049.048 699.365 7.343.333 5.594.920 Tổng cộng 69.936.500 71.872.340 18.183.490 3.147.143 1.398.730 1.398.730 24.128.093 0 94.252.020 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 ... GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP (ký, họ tên) (ký , họ tên ) (ký , họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 70 Ta có bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương của toàn công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò Bảng 2.10: Bảng thanh toán tiền lương toàn công ty tháng 11 năm 2015 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TOÀN CÔNG TY Tt Bộ phận Tiền lương và thu nhận nhận được Các khoản phải nộp Thuế TNCN Tổng nhận Lương thực tế Phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp 8% từ HSL 2.34 Phụ cấp tổ trưởng BHXH(8%) BHYT(1,5%) BHTN(1%) Tổng cộng 1 Văn phòng 42.630.000 1.450.840 3.493.200 654.975 436.650 4.584.825 39.496.015 2 XN môi trường 27.306.500 345.000 140.000 2.212.120 414.773 276.515 2.867.183 24.927.317 Tổng cộng 69.936.500 1.795.840 140.000 5.705.320 1.069.748 713.165 7.452.008 64.423,332 GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN LƯƠNG PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN NGƯỜI LẬP (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 71 - Căn cứ vào bảng tổng hợp các khoản trích theo lương, kế toán định khoản như sau: Phần trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí SXKD trong kỳ: + Bộ phận văn phòng Nợ TK 642: 27.922.650 Có TK 3382: 7.673.400 Có TK 3383: 1.278.900 Có TK 3384: 426.300 Có TK 3389: 852.600 + Bộ phận sản xuất Nợ TK 622: 17.885.757 Có TK 3382: 4.915.170 Có TK 3383: 819.195 Có TK 3384: 273.065 Có TK 3389: 546.130 - Dựa vào bảng tổng hợp tiền lương cuối tháng 11, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 622: 27.791.500 Nợ TK 642: 44.080.840 Có TK 334: 71.872.340 - Phần trừ vào lương của CNV: Nợ TK 334: 7.343.333 Có TK 3383: 5.594.920 Có TK 3384: 1.049.048 Có TK 3389: 699.365 - Chuyển khoản nộp KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan quản lý địa phương: Nợ TK 338: 24.128.093 Có TK 112: 24.128.093 - Phần BHXH trả thay lương, kế toán định khoản: Nợ TK 338: 10.800.000 Có TK 334: 10.800.000 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 72 - Thanh toán tiền BHXH trả thay lương Nợ TK 334:10.800.000 Có TK 111: 10.800.000 Căn cứ vào Bảng thanh toán lương và bảng tổng hợp tiền lương, ngày 30 tháng 11 năm 2015 chi tiền lương và trích các khoản phụ cấp cho công nhân viên là: 71.872.340 do Thủ quỹ nhận ta lập phiếu chi lương cho 2 bộ phận. Công ty CP Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Đường Sào Nam,Thị Xã Cửa Lò,Nghệ An Mẫu số 02-TT Ban hành QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Số 190 Ngày 30 tháng 11năm 2015 Nợ TK334: 44.080.840 Có TK111: 44.080.840 Họ, tên người nhận tiền: Phan Công Hải Địa chỉ: Thủ quỹ- Bộ phận văn phòng Lý do chi: Chi lương VPCT tháng 11/2015 Sô tiền: 44.080.840 đồng Bằng chữ: Bốn bốn triệu, không trăm tám mươi nghìn tám trăm đồng) Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (đã ký) ( đã ký) (đã ký) (đã ký) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ): Bốn bốn triệu, không trăm tám mươi nghìn tám trăm đồng Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 73 Công ty CP Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Đường Sào Nam,Thị Xã Cửa Lò,Nghệ An Mẫu số 02-TT Ban hành QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Số 191 Ngày 30 tháng 11năm 2015 Nợ TK334: 27.791.500 Có TK111: 27.791.500 Họ, tên người nhận tiền: Phan Công Hải Địa chỉ: Thủ quỹ- Bộ phận văn phòng Lý do chi: Chi lương cho công nhân tháng 11/2015 Sô tiền: 27.791.500 đồng Bằng chữ: (hai mươi bảy triệu, bảy trăm chín mốt nghìn, năm trăm đồng) Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ): Hai mươi bảy triệu, bảy trăm chín mốt nghìn, năm trăm đồng Căn cứ vào phiếu chi số 190 chi lương tháng 11 năm 2015 cho bộ phận văn phòng , kế toán định khoản: Nợ TK 334: 44.080.840 Có TK 111: 44.080.840 Căn cứ vào phiếu chi số 191 chi lương tháng 11 năm 2015 cho bộ phận sản xuất( xí nghiệp môi trường), kế toán định khoản: Nợ TK 334: 27.791.500 Có 111: 27.791.500 Căn cứ vào các chứng từ liên quan để điền vào sổ chi tiết TK 338 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 74 Biểu 5. Sổ chi tiết tài khoản 3382 Công ty Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Mẫu số S02-DN Đường Sào Nam, Thị Xã Cửa Lò,Nghệ An (BHT QĐ số 15/2006 QĐ/BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN TK 3382 – Kinh phí công đoàn Đối tượng: KPCĐ Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có 1. Dư đầu tháng 124.640 2. Số phát sinh 30/11 BH101 31/10 TL CN trực tiếp sản xuất 622 546.130 30/11 BH102 31/10 TL CN quản lý doanh nghiệp 642 852.600 30/11 Bh103 31/10 Trích nộp cấp trên 111 699.365 30/11 PC104 31/10 Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị 111 699.365 Cộng phát sinh 1.398.730 1.398.730 x x Số dư cuối tháng x x x 124.640 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 75 Biểu 6: Sổ chi tiết tài khoản 3383 Công ty Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Mẫu số S02-DN Đường Sào Nam. Thị Xã Cửa Lò, Nghệ An (BHT QĐ số 15/2006 QĐ/BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN TK 3383 – Bảo hiểm xã hội Đối tượng: BHXH Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có 1. Dư đầu tháng 786.860 2. Số phát sinh 30/11 BH101 31/10 TL CN trực tiếp sản xuất 622 4.915.170 30/11 BH102 31/10 TL CN quản lý doanh nghiệp 642 7.673.400 30/11 BH103 31/10 BHXH khấu trừ vào lương 334 5.594.920 30/11 PC104 31/10 Chuyển nộp tiền cho cơ quan bảo hiểm 1121 18.183.490 Cộng phát sinh x 18.183.490 18.183.490 x x Số dư cuối tháng x x x x 786.860 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 76 Biểu 7: Sổ chi tiết tài khoản 3384 Công ty Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Mẫu số S02-DN Đường Sào Nam, Thị Xã Cửa Lò, Nghệ An (BHT QĐ số 15/2006 QĐ/BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN TK 3384 – Bảo hiểm y tế Đối tượng: BHYT Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có 1. Dư đầu tháng 398.820 2. Số phát sinh 30/11 BH101 30/11 TL CN trực tiếp sản xuất 622 819.195 30/11 BH102 30/11 TL CN quản lý doanh nghiệp 642 1.278.900 30/11 Bh103 30/11 BHXH khấu trừ vào lương 334 1.049.048 30/11 PC104 30/11 Chuyển nộp tiền cho cơ quan bảo hiểm 1121 3.147.143 Cộng phát sinh 3.147.143 3.147.143 x x Số dư cuối tháng x x x 398.820 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 77 Biểu 8: Sổ chi tiết tài khoản 3389 Công ty Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Mẫu số S02-DN Đường Sào Nam, Thị Xã Cửa Lò, Nghệ An (BHT QĐ số 15/2006 QĐ/BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp Đối tượng: BHTN Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có 1. Dư đầu tháng 798.873 2. Số phát sinh 30/11 BH101 30/11 TL CN trực tiếp sản xuất 622 273.065 30/11 BH102 30/11 TL CN quản lý doanh nghiệp 642 426.300 30/11 Bh103 30/11 BHXH khấu trừ vào lương 334 699.365 30/11 PC104 30/11 Chuyển nộp tiền cho cơ quan bảo hiểm 1121 1.398.730 Cộng phát sinh 1.398.730 1.398.730 x x Số dư cuối tháng x x x 798.873 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 78 Lập các chứng từ ghi sổ cho TK 338 Biểu 9: Chứng từ ghi sổ 103 Công ty Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Đường Sào Nam, Thị Xã Cửa Lò, Nghệ An Mẫu số S02a-DN BHT QĐ số 15/2006 QĐ/BTC Ngày 20/ 03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 103 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ - Nhân viên văn phòng 642 338 10.231.200 - Nhân viên sản xuất 622 338 6.553.560 Khấu trừ vào lương các khoản 334 338 7.343.333 Cộng 24.128.093 Kèm 01 chứng từ gốc Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Kế toán trưởng Người lập biểu (đã ký) (đã ký) Biểu 10: Chứng từ ghi sổ 104 Công ty Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Đường Sào Nam, Thị Xã Cửa Lò, Nghệ An Mẫu số S02a-DN BHT QĐ số 15/2006 QĐ/BTC Ngày 20/ 03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 104 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Chi tiền gửi ngân hàng nộp các khoản BHXH cho cơ quan BH 338 1121 26.026.699 Cộng 26.026.699 Kèm 01 chứng từ gốc Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Kế toán tưởng Người lập biểu (đã ký) (đã ký) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 79 Biểu 11: Chứng từ ghi sổ 105 Công ty Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Đường Sào Nam, Thị Xã Cửa Lò, Nghệ An Mẫu số S02a-DN BHT QĐ số 15/2006 QĐ/BTC Ngày 20/ 03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 105 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Thu tiền BHXH do cơ quan BHXH trả thay lương 111 3383 273.065 Cộng 273.065 Kèm 01 chứng từ gốc Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Kế toán trưởng Người lập biểu (đã ký) (đã ký) Biểu 12: Chứng từ ghi sổ 106 Công ty Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Đường Sào Nam, Thị Xã Cửa Lò, Nghệ An Mẫu số S02a-DN BHT QĐ số 15/2006 QĐ/BTC Ngày 20/ 03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 106 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Chi KPCĐ sử dụng ở tháng 11 3382 111 1.398.730 Cộng 1.398.730 Kèm 01 chứng từ gốc Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Kế toán trưởng Người lập biểu (đã ký) (đã ký) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 80 Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để vào sổ đăng ký chứng từ Sổ đăng ký chứng từ: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ chứng từ ghi sổ mở cho cả năm, cuối mỗi tháng phải cộng tổng số phát sinh trong tháng để đối chiếu với bảng cân đối tài khaonr. Từ chứng từ ghi sổ để lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Biểu 13: Sổ đăng ký chứng từ Công ty Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Đường Sào Nam, Thị Xã Cửa Lò, Nghệ An Mẫu số S02b-DN BHT QĐ số 15/2006 QĐ/BTC Ngày 20/ 03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ Tháng 11 năm 2015 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng 101 30/11 71.872.340 102 30/11 62.204.788 103 30/11 24.128.093 104 30/11 26.026.699 105 30/11 273.065 106 30/11 1.398.730 Cộng tháng 185.903.715 Lũy kế đầu quý 197.076.334 Lũy kế đầu năm 382.980.049 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Kế toán trưởng (đã ký) Thủ quỹ (đã ký) Người chiụ trách nhiệm kiểm kê ( đã ký) Cuối cùng là cập nhật vào sổ cái 338 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 81 Biểu 14: Sổ cái tài khoản 338 Công Ty CP Môi Trường và DVDL Cửa Lò Mẫu sổ S02c1-DN Đường Sào Nam, Thị Xã Cửa Lò,Nghệ An BHT QĐ 15/2006 QĐ/BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI TK 338 Tháng 11 năm 2015 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 3) Số dư đầu tháng 11 4.072.934 4) Số phát sinh trong tháng 30/11 103 30/11 Trích BHXH, BHYT, BHTN,KPCĐ Tính vào chi phí NCTT 622 6.553.560 Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp 642 10.231.200 Khấu trừ vào lương khoán BHYT, BHYT, BHTN 334 7.343.333 30/11 104 30/11 Nộp BHXH, BHYT, BHTN 112 26.026.669 30/11 105 30/11 Nhận tiền BHXH 111 207.633 Cộng phát sinh 26.026.669 32.072.067 Số dư cuối tháng 6.045.398 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Kế toán trưởng Thủ quỹ Giám đốc (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 82 2.2.6. Cách tính trợ cấp BHXH Theo quy định của nhà nước, người lao động trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp, trường hợp bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động thì sẽ được khám chữa bệnh và nghĩ ngơi theo chế độ quy định. Trong thời gian đó sẽ được hưởng BHXH trả thay lương bằng 75% lương. Thông qua phiếu nghỉ và bảng thanh toán BHXH. Bảng 2.11: Phiếu nghĩ hưởng BHXH Công Ty CP Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Bộ phận văn phòng PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH Họ và tên: Lê Văn Hà Tháng 11 năm 2015 Tên cơ quan y tế Ngày, tháng, năm Lý do Số ngày nghỉ cho phép Y bác sĩ ký Số ngày thực nghĩ Xác nhận của phụ trách bộ phận Tổng số Từ ngày Đến ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Ốm 2 7/11/2015 8/11/2015 2 Kế toán BHXH Trưởng ban BHXH Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký , họ tên) Cách tính các khoản thanh toán BHXH cho Ông Lê Văn Hà ở Bộ phận văn phòng trong tháng nghĩ 2 ngày ốm, với hệ số lương là 3,13 lương tối thiểu chung là 1.150.000đ. tỷ lệ trích BHXH = 75% nên ta tính được số tiền mà anh Hoàng được hưởng BHXH là 3.13 x 1.150.000 x 75% x 2 = 207.663 đồng 26 Cuối tháng phiếu nghĩ hưởng BHXH sẽ được kèm theo bảng chấm công gửi về phòng kế toán để tính BHXH, phiếu nghĩ hưởng được kèm theo bảng thanh toán BHXH. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 83 Mục đích bảng thanh toán BHXH: bảng này được lập làm căn cứ tổng hợp và thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương cho người lao động. Lập báo cáo quyết toán BHXH với cơ quan quản lý BHXH cấp trên Phương pháp và trách nhiệm ghi: tùy thuộc vào số người phải thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương trong tháng của đơn vị. Kế toán có thể lập bảng này cho từng phòng ban , bộ phận hoặc toàn đơn vị Cơ sở để lập bảng này: “Phiếu nghỉ hưởng BHXH” khi lập phải phân bổ chi tiết theo từng mục như: Nghỉ ốm. Nghỉ tai nạn lao động... trong mỗi khoản phải phân ra số ngày và số tiền trợ cấp BHXH trả thay lương, cuối tháng sau khi kế toán tính tổng hợp số ngày nghỉ và số tiền trợ cấp cho từng người và toàn đơn vị, bảng này được chuyển cho trưởng ban BHXH cảu đơn vị xác nhận và chuyển cho kế toán trưởng duyệt chi, bảng này được lập thành 2 liên: - Một liên lưu tại phòng kế toán cũng các chứng từ có liên quan. - Một liên gửi cho cơ quan quản lý BHXH cấp trên để thanh toán số thực chi. Bảng 2.12: Phần thanh toán BHXH Công Ty Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Bộ phận văn phòng PHẦN THANH TOÁN BHXH Tháng 11 năm 2015 Số ngày nghĩ tính BHXH Lương bình quân 1 ngày % tính BHXH Số tiền hưởng BHXH 2 138.442 75% 207.633 Kế toán BHXH Trưởng ban BHXH Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh ế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 84 Bảng 2.13: Bảng thanh toán BHXH Công ty CP Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Bộ phận văn phòng BẢNG THANH TOÁN BHXH Tháng 11 năm 2015 Tt Họ và tên Nghỉ ốm Tổng số tiền Ký nhận Số ngày Số tiền 1 Đặng Huy Hoàng 2 207.633 207.633 Cộng 2 207.633 207.633 (Bằng chữ: Hai trăm linh bảy nghìn, sáu trăm ba mươi mươi đồng) Kế toán BHXH Trưởng ban BHXH Kế toán trưởng (ký , họ tên ) (ký , họ tên) (ký , họ tên) Ngày 30 tháng 11 năm 2015 thu tiền trợ cấp bảo hiểm xã hội số tiền là 207.633 do bà Phan Thị Báu phòng kế toán nhận ta có phiếu thu số 184 Công ty Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Đường Sào Nam, Thị Xã Cửa Lò, Nghệ An Mẫu số 02TT BHT QĐ số 15/2006 QĐ/BTC Ngày 20/ 03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU THU Số 184 Ngày 30 tháng 11năm 2015 Nợ TK111: 207.633 Có TK 3383:207.633 Họ, tên người nộp tiền: Phan Thị Báu Địa chỉ: Kế toán- Bộ phận văn phòng Lý do chi: Thu tiền trợ cấp BHXH do cơ quan BH chi 11/2015 Sô tiền: 207.633 đồng Bằng chữ: (hai trăm lẻ bảy nghìn, sáu trăm ba ba đồng) Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (đã ký) ( đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ): Hai trăm lẻ bảy nghìn, sáu trăm ba ba đồng. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 85 2.2.7. Quy trình luân chuyển chứng từ bằng lưu đồ BP chấm công Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ Trưởng Bộ phận Lập và chấm công hàng ngày Bảng chấm công Bảng chấm công Lập bảng thanh toán tiền lương Bảng chấm công Bảng thanh toán tiền lương N Bảng thanh toán tiền lương Bảng thanh toán lương đã kiểm tra Kiểm tra xác nhận Bảng thanh toán lương đã kiểm tra Bảng thanh toán lương đã duyệt Bảng thanh toán lương đã duyệt Bảng thanh toán lương đã duyệt Phiếu chi N Nhân viên Kiểm tra kí duyêt Kiểm tra kí duyêt Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 86 CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH CỬA LÒ 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò 3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò - Trong quá trình tìm hiểu tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò đã cho thấy về cơ bản công tác tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh là phù hợp và tương đối hiệu quả. Quá trình sản xuất kinh doanh đang ổn định, doanh thu năm 2015 tăng lên so với năm 2014 là 2,2% từ đó làm cho lợi nhuận lại tăng so với năm trước cho thấy việc quản lý các loại chi phí khá tốt. - Công tác kế toán cũng được Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò sử dụng như một trong những công cụ quản lý hữu hiệu và không thể thiếu được trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính. Công ty từ khi mới thành lập đã luôn chú trọng tới công tác kế toán. - Đội ngũ kế toán của công ty với kinh nghiệm và có trách nhiệm cao, luôn đặt công việc của mình lên trên hết nhằm đáp ứng được nhu cầu thông tin nhanh gọn và chính xác. - Bộ máy kế toán của công ty khá đơn giản nhỏ gọn phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh. Các cán bộ kế toán được bố trí hợp lý phù hợp với trình độ khả năng của mỗi người. Mỗi phần hành kế toán đều được phân công cụ thể. - Sự vận hành giữa các phòng ban linh hoạt, có sự hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình kinh doanh của công ty. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 87 - Công tác tổ chức, điều hành quản lý giữa các phòng ban tốt, liên tục. Việc quản lý lao động rất được công ty chú trọng, các chế độ chính sách đối với người lao động được chấp hành nghiêm chỉnh theo quy định của Nhà nước. - Ban lãnh đạo công ty là những người có trình độ cao và có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý, điều hành công ty.. - Công ty đang sử dụng hình thức kế toán máy là phần mềm kế toán AC soft SME, phần mềm này khá đơn giản kết hợp với Chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức phù hợp với quy mô và tính chất sản xuất kinh doanh, thuận lợi cho việc phân công lao động kế toán, tránh được việc ghi chép trùng lặp, tạo được sự thống nhất giữa kế toán tổng hợp và kế toán từng khoản mục chi tiết. 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò Qua tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò , trên cơ sở những lý luận cơ bản và những kiến thức chúng em đã được học chúng em xin nêu lên một nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty như sau: 3.1.2.1 Ưu điểm: - Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương và việc áp dụng hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán được thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước. Một số mẫu sổ doanh nghiệp có điều chỉnh lại theo yêu cầu công tác song vẫn đảm bảo đúng quy định. - Quá trình tính lương luôn đảm bảo tính chính xác, thống nhất trong tháng và giữa các tháng trong năm. Đảm bảo tính công khai, minh bạch và phương pháp tính lương đơn giản, dễ hiểu, dễ làm. - Công tác quản lý nhân sự chặt chẽ, có đối chiếu việc chấm công với thống kê lao động đảm bảo tính công bằng đối với người lao động. - Các chứng từ được thu thập và xử lý rất cẩn thận, khoa học, hợp lý thuận lợi cho quá trình tính toán cũng như kiểm tra nếu cần. Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 88 - Chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ luôn được tính toán chính xác, đầy đủ theo đúng tỷ lệ Nhà nước quy định, được phân bổ đúng cho từng đối tượng vào chi phí sản xuất kinh doanh và nộp cho cơ quan quản lý theo đúng thời gian quy định. - Cách tính lương: Trên cơ sở lý thuyết đã học thì có rất nhiều cách tính lương như: Tính lương theo thời gian, tính lương theo sản phẩm, tính lương khoán,... nhưng đối với Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò với lọai hình sản xuất kinh doanh chủ yếu là dịch vụ kinh doanh và môi trường thì công ty áp dụng chủ yếu 2 hình thức trả lương đó là trả lương theo thời gian và trả lương khoán theo khối lương công việc. Trong đó lương theo thời gian chủ yếu là ở các bộ phận gián tiếp thuận lợi cho viêc theo dõi thời gian và hiệu quả công việc còn bộ phận trực tiếp trả lương khoán theo khối lương công việc nhằm khuyến khích người lao động có trách nhiệm với công việc và đẩy nhanh tiến độ. - Việc thanh toán lương cho nhân viên đúng thời hạn quy định. Ngoài lương ra NLĐ còn được hưởng các khoản tiền thưởng BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định. Điều này có ý nghĩa to lớn trong việc khuyến khích NLĐ phát huy tinh thần tự chủ, thúc đẩy họ hăng say lao động sáng tạo,.. nhằm đưa lại lợi nhuận cho công ty. - Các chứng từ được trình bày đúng như quy định, có đầy đủ chữ ký, đảm bảo chính xác, không bị tẩy xóa, việc thu thập xử lý chứng từ rất cẩn thận, hợp lý thuận lợi cho quá trình tính toán cũng như kiểm tra nếu cần. 3.1.2.2. Nhược điểm: - Phần mềm máy tính AC soft có nhiều hạn chế hơn các phần mềm kế toán khác như lạc hậu hơn,...đôi khi gây khó khăn cho kế toán khi khối lương công việc lớn và dồn dập. - Khoản lương làm cơ sở nộp bảo hiểm chỉ là mức lương thấp nhất mà bảo hiểm quy định chứ không phải là mức lương thực tế. Điều này ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động. - Kế toán theo dõi tiền lương căn cứ vào bảng chấm công mà các phòng trong doanh nghiệp gửi về để xác định ngày công làm việc thực tế của mỗi nhân viên trong tháng từ đó làm cơ sở để tính tiền lương phải trả cho người lao động. Tuy nhiên trên bảng chấm công chỉ thể hiện được số ngày đi làm và số ngày nghỉ mà không thể hiện Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 89 được việc đi sớm về muộn cũng như chưa đánh giá được chất lượng công tác của từng nhân viên. Dễ tạo nên tư tưởng đối phó làm cho đủ ngày công mà không chú trọng đến chất lượng và năng suất lao động. - Việc trả lương khoán cho công nhân trực tiếp sản xuất chưa thực sự phù hợp với năng lực sản xuất của từng người, hạn chế sự tích cực trong việc phấn đấu hoàn thành công việc được giao - Công ty chưa thực hiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép cho nhân viên, điều này có thể ảnh hưởng lớn đến giá thành sản xuất của công ty, bởi chi phí tiền lương nghỉ phép là một phần của giá thành và giá vốn, nếu không được cân đối hợp lý có thể gây ra những tổn thất lớn cho công ty. 3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò 3.2.1. Về việc áp dụng phần mềm kế toán tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò Trong thời buổi áp dụng trình độ khoa học công nghệ cùng với sự phát triển của doanh nghiệp thì nên áp dụng một trong số các phần mềm kế toán hỗ trợ trong công việc của kế toán như KTVN, MISA. Để giúp công việc cung cấp thông tin và lên báo cáo một cách nhanh chóng và chuẩn xác hơn tránh gặp một số sai sót không đáng có. 3.2.2. Về ghi chép sổ sách Kế toán nên thống nhất và hoàn thiện sổ sách kế toán gọn nhẹ mà vẫn đảm bảo đầy đủ thông tin cần thiết đúng quy định và nguyên tắc kế toán, tránh để lặp làm tăng khối lượng công việc không cần thiết. 3.2.3. Về việc quản lý thời gian và chất lượng lao động. Xét theo hạn chế của công ty đã nói ở trên về việc chấm công ta thấy ngày công lao động là cơ sở để tính tiền lương cơ bản phải trả cho nhân. Ngoài việc phản ánh số ngày làm việc thực tế trong tháng nó còn thể hiện tinh thần trách nhiệm của người lao động. Vì thế, việc chấm công chính xác là hết sức cần thiết để đảm bảo sự công bằng Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 90 cho sức lực người lao động đã bỏ ra cũng như là cơ sở để chủ doanh nghiệp đánh giá thái độ làm việc của mỗi nhân trong đơn vị. Trên bảng chấm công cũng không phản ánh được việc người lao động có làm đủ giờ hay không. Cho nên để khắc phục tình trạng này, kế toán tiền lương nên thường xuyên giám sát, theo dõi để việc chấm công được chính xác hơn. 3.2.4. Xây dựng chế độ trích trước tiền lương nghỉ phép cho CNV Hiện tại, doanh nghiệp chưa có thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép cụ thể cho người lao động. Từ đó, trong những tháng có nhiều CNV nghỉ phép có thể làm tăng cao chi phí đột biến, giá thành tăng mạnh giảm sức cạnh tranh. Công ty cần cho phòng hành chính xây dựng chế độ trích trước tiền lương nghỉ phép cho người lao động. Phân công người theo dõi và lên báo cáo ngày nghỉ phép đó cho cán bộ công nhân viên. Đây cũng là một yếu tố mà công ty cần quan tâm để nâng cao chế độ hưởng quyền lợi cho cán bộ công nhân viên. Từ đó, tạo được sự thoải mái và gắn bó của người lao động với công ty. 3.2.5. Xây dựng chế độ tiền thưởng Xây dựng chế độ tiền thưởng hợp lý, ngoài tiền lương hàng tháng, công ty cũng nên cần có những chính sách thưởng nóng, thưởng tăng ca... phù hợp để khuyến khích NLĐ tích cực hơn nữa. 3.2.6. Tăng cường đào tạo cán bộ quản lý và công nhân. Mặc dù doanh nghiệp đang khá ổn định trong sản xuất kinh doanh song những năm tới với sức ép nặng nề từ đối thủ cạnh tranh cùng với nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng và các chủ đầu tư đã đặt ra yêu cầu cao đối với công ty là phải có những dịch vụ và các công trình có chất lượng hơn nữa. Chính vì thế việc đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động là rất quan trọng. Để đạt được điều đó thì công ty phải thường xuyên phân tích tình hình lao động, để đánh giá, kiểm tra sự biến động về tình hình sử dụng, thời gian lao động, về trình độ chuyên môn, tay nghề từ đó tìm ra biện pháp quản lý và sử dụng lao động ngày một hiệu quả. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 91 - Nâng cao trình độ lành nghề cho người lao động mà trước hết phải phân loại lao động căn cứ vào yêu cầu công việc, định hướng sản xuất mà có kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ tay nghề cho nhân viên của công ty. - Làm tốt công tác tuyển dụng lao động đặc biệt là việc tuyển dụng các cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn, tuyển chọn được những cán bộ quản lý có năng lực để phù hợp với nền kinh tế thị trường. 3.2.7. Nâng cao thu nhập cho nhân viên. Hiện nay theo mặt bằng chung thì tiền lương của nhân trong trong doanh là chưa cao. Vì vậy công ty cần tiến hành tăng tiền lương cho người lao động để đảm bảo tái sản xuất sức lao động. Để thực hiện được điều này công ty cần có những biện pháp tăng quỹ lương công ty ngày càng lớn tức là tăng nguồn tiền lương, tăng thu nhập cho người lao động như sau: - Mở rộng quy mô hoạt động, tìm kiếm các đối tác mới đặc biệt là thị trường nội địa. Nâng cao chất lượng dịch vụ trồng cây và bảo vệ môi trường và chất lượng của các công trình xây dựng. - Khai thác mọi tiềm năng sẵn có của công ty, phát huy những mặt lợi thế về đặc điểm kinh doanh, về máy móc thiết bị, năng lực tổ chức quản lý, phát triển chuyên môn kết hợp với kinh doanh tổng hợp để tăng nguồn thu cho công ty. - Nâng cao mức sống của người lao động, sử dụng hiệu quả đòn bẩy tiền lương, phân phối quỹ lương trong nội bộ đảm bảo vừa kích thích sản xuất phát triển vừa đảm bảo công bằng trong công ty. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 92 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Đề tài: “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò” là kết quả của một quá trình tìm tòi, học hỏi và nghiên cứu trong thời gian qua tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò. So với những mục tiêu cụ thể ban đầu đã đặt ra trước khi nghiên cứu, về cơ bản đề tài này đã được hoàn thành và đạt được một số mục tiêu nhất định. Có thể nhận thấy, công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương rất quan trọng trong quá trình hoạt động của bất kỳ mọi công ty nào. Nếu công tác này tốt sẽ góp phần quản lí chặt chẽ, thúc đẩy việc chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về chế độ lao động, đảm bảo tính toán đúng đắn, chính xác các khoản tiền lương và các khoản phải trích theo lương nhằm hạ thấp giá thành sản xuất, tăng thu nhập cho người lao động và tăng lợi nhuận cho công ty để công ty ngày càng lớn mạnh hơn. Để góp phần giúp kế toán hoàn thiện tốt chức năng quản lí lao động tiền lương thì kế toán cần phải biết kết hợp mô hình hạch toán dựa trên cơ sở kết hợp với thực trạng của công ty để đưa ra phương thức quản lí tốt nhất. Bên cạnh đó, kế toán phải luôn kịp thời nắm bắt chế độ mới ban hành của Nhà nước và Bộ Tài chính. Xây dựng các quy định, quy chế và việc luân chuyển chứng từ, thống nhất hạch toán kế toán, quy chế tài chính của công ty để cùng nhau làm tốt công tác quản lí của doanh nghiệp. Công tác hạch toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty có nhiều ưu điểm, việc áp dụng hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán được thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước. Quá trình tính lương luôn đảm bảo tính chính xác, đảm bảo tính công khai, minh bạch và phương pháp tính toán đơn giản, dễ thực hiện. Việc thanh toán lương chi nhân viên đúng thời hạn quy định. Từ đó giúp cho công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương được thành công, thuận lợi hơn. Sau khi kết thúc quá trình thực tế tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò và hoàn thành bài báo cáo này, bản thân em đã phần nào củng cố lại kiến Đạ i h ọc K inh ế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 93 thức lí thuyết được học đông thời được tìm hiểu công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương trong thực tế, đối chiếu sự khác nhau giữa thực tế và lí thuyết hoạt động công tác kế toán tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò, từ đó đưa ra một số đánh giá về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương nói riêng, đồng thời tích lũy cho bản thân những bài học kinh nghiệm quý báu, hữu ích. Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu công việc thực tế và kiến thức thực tế còn hạn chế nên bài báo cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế như: - Còn thiếu kinh nghiệm và kiến thức chưa hoàn chỉnh để thực hiện bài báo cáo một cách chính xác và cụ thể. - Thời gian báo cáo còn khá hạn chế nên quá trình thu thập số liệu và quá trình tìm hiểu còn khá sơ sài. - Việc thu thập chứng từ và só liệu còn gặp nhiều khó khăn do đặc thù ngành và số liệu ở đây chưa chắc đã là số liệu chính xác. Em rất mong nhận được sự đánh giá, góp ý của các thầy cô bộ môn để đề tài của em được hoàn chỉnh và sát với thực tế. 2. Kiến nghị Quá trình tìm hiểu tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò đã cho em có thêm những kinh nghiệm, những bài học thực tiễn quý giá, cần thiết cho quá trình làm việc sau này. Tuy nhiên, do những hạn chế nhất định về mặt thời gian cũng như kiến thức của bản thân nên những kết luận trên mới chỉ là kết quả bước đầu phản ánh một phần về thực trạng công tác kế toán tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò. Qua những gì đã tìm hiểu được, bản thân em xin đưa ra một số kiến nghị sau: Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò vẫn còn áp dụng phần mềm kế tóa cũ chưa áp dụng các áp dụng một số phần mềm kế toán hữu ích như KTVN, MISA thực sự sẽ rất hữu hiệu trong việc cung cấp thông tin và lên báo cáo một cách nhanh chóng, chuẩn xác hơn. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 94 Ban giám đốc công ty nên đầu tư nhiều hơn cơ sở vật chất cho phòng kế toán, công ty nên tạo điều kiện cho nhân viên kế toán được tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ để nâng cao trình độ, chuyên môn. Đối với người làm kế toán cũng không ngừng cập nhật những chuẩn mực, thông tư kế toán do Bộ Tài Chính ban hành để đảm bảo quyền lợi và đúng như hướng dẫn thực hiện công tác kế toán như Luật quy định, đảm bảo tính chính xác và ý nghĩa của thông tin kinh tế. Bên cạnh đó, việc học tập ở nhà trường còn thiên về lí thuyết nên trong quá trình thực tế tại công ty, bản thân em còn gặp nhiều vấn đề khó giải quyết. Nếu được ,em xin kiến nghị rằng các giảng viên nên đưa vào trong bài giảng nhiều ví dụ thực tiễn hơn giúp cho bài giảng thêm sinh động và sinh viên cũng bớt bỡ ngỡ hơn khi tiếp xúc thực tiễn hoạt động kế toán tại đơn vị, qua đó sẽ hoàn thành tốt bài báo cáo hơn. Quá trình thực tập này là điều kiện thuận lợi để hỗ trợ cho em ra trường làm việc, thu được những thành quả như vậy phải kể đến sự giúp đỡ của các anh chị trong công ty nói chung và các anh chị trong phòng kế toán nói riêng đã nhiệt tình chỉ dẫn, bên cạnh đó em cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn là Th.S Đỗ Sông Hương đã hướng dẫn em trong thời gian qua Tuy em đã cố gắng hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp với nội dung khá đầy đủ và đúng thời gian. Song do thời gian và kiến thức còn hạn hẹp cũng như những bước đầu tiếp xúc với thực tế nên không tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự giúp đỡ của quý thầy cô để cho báo cáo tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô cùng toàn thể các anh chị trong phòng ban của Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò. Đạ i h ọc K nh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương SVTH: Võ Thị Ngọc – Lớp: K46A KTDN 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết QĐ số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính). 2. Nguyễn Văn Chiến (2003),” Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương và các khoản trích theo lương,Tạp chí kế toán,Hiệp hội kế toán Việt Nam,số 10/2003,tr 15-17. 3. Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực (2010), Đại Học Kinh Tế Quốc Dân. 4. Võ Văn Nhị (2003), Nguyên lý kế toán,NXB Tài chính,Hà Nội. 5. Trung tâm thông tin- tư liệu,CIEM (2009), Cải cách chế độ tiền lương. 6. Các bài khóa luận, luận văn của các anh (chị) khóa trước. 7. Trang web: www.webketoan.vn 8. Trang web: www.danketoan.com 9. Trang web: www.thuvienphapluat.vn 10. Trang web: www.luanvan.net 11. Trang web: www.ketoanthienung.com Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfvo_thi_ngoc_6573.pdf
Luận văn liên quan