Xã hội ngày càng phát triển, nền kinh tế theo đó cũng có những cung bậc thăng
trầm đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn vận động để tồn tại. Công tác kế toán nói
chung và công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai
trò quan trọng không thể thiếu đối với một doanh nghiệp giúp doanh nghiệp phát triển
và đạt được những mục tiêu đề ra.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Dược TW Medipharco - Tenamyd
bản thân em đã tiếp thu được nhiều kiến thức thực tế bổ ích và rút ra được nhiều kinh
nghiệm quý báu phục vụ cho quá trình học tập và làm việc sau này.
Khóa luận mà em hoàn thành đã khái quát một cách có hệ thống những vấn đề lý
luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Từ những
kiến thức và lý luận đó kết hợp với tìm hiểu thực tế để khắc họa thực trạng về công tác
kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dược TW
Medipharco - Tenamyd. Mạnh dạn bày tỏ những ý kiến, đề xuất một số giải pháp khắc
phục với mong muốn góp phần hoàn thiện hơn nữa tổ chức kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Tuy nhiên do hiểu biết còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế còn hạn hẹp nên luận
văn này khó tránh khỏi những sai sót nên rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược trung ương Medipharco - Tenamyd, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
như Báo cáo bán hàng, Báo cáo công nợ phải thu...
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd
2.2.1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty
Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd sản xuất và kinh doanh nhiều
loại sản phẩm. Các sản phẩm được chia theo nhóm như: Nhóm thuốc kem - mỡ - nước,
Nhóm thuốc Viên - Cốm - Bột không Betalactam, Nhóm thuốc Kháng sinh Viên -
Cốm - Bột Cephalosporin và nhóm khác.
Hiện Công ty có 5 chi nhánh trực thuộc gồm: 02 Chi nhánh tại Hà nội và Thành
phố Hồ Chí Minh; 3 Chi nhánh tại Thừa Thiên Huế với 35 quầy bán buôn, bán lẻ;
Mạng lưới phân phối đã có ở 47 tỉnh thành trên cả nước. Công ty còn mở rộng thị
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 44
trường tiêu thụ ra nước ngoài với việc xuất nhập khẩu sang một số nước như Mỹ,
Trung Quốc, Ấn độ, Đức,...(phụ lục 01)
Công ty tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa theo các phương thức chủ yếu: Phương
thức trực tiếp, phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận, phương thức gửi đại lý, ký
gửi, phương thức bán buôn vận chuyển thẳng.
Ngoài ra, Công ty còn sử dụng vật tư, hàng hóa, sản phẩm để thanh toán tiền lương,
tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên chức, để biếu tặng, quảng cáo, chào hàng...
Phương thức thanh toán khi tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm chủ yếu tại Công ty chủ
yếu là chuyển khoản và Nợ phải thu. Nợ phải thu thường được áp dụng đối với các khách
hàng quen, mua hàng theo hợp đồng, thời hạn thanh toán thường từ 3 đến 6 tháng.
2.2.2. Quy trình lưu chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng
Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, phòng kinh doanh lập và gửi Lệnh
bán hàng kiêm phiếu xuất kho đến bộ phận kho, bộ phận kho ký xác nhận và tiến hàng
xuất kho, in Phiếu giao hàng kiêm vận chuyển nội bộ có ghi rõ số lượng xuất, đơn
giá,... Sau khi lấy chữ ký của khách hàng, phiếu giao hàng này sẽ được gửi lên kế toán
bán hàng, đồng thời gửi Lệnh bán hàng kiêm phiếu xuất kho đến kế toán công nợ.
Kế toán bán hàng nhận được Phiếu giao hàng kiêm vận chuyển nội bộ từ kho,
tiến hành nhập vào phần mềm, phần mềm tự động cập nhật các tập tin dữ liệu liên
quan, kế toán tiến hành in Hóa đơn GTGT gồm 3 liên, liên 1 lưu tại phòng, liên 2 giao
cho khách hàng, liên 3 được gửi kèm Phiếu giao hàng kiên vận chuyển nội bộ đến kế
toán phải thu. Đồng thời ghi nhận bút toán doanh thu và giá vốn.
Kế toán công nợ nhận Hóa đơn GTGT và Phiếu giao hàng kiêm vận chuyển nội bộ
từ kế toán bán hàng, Lệnh bán hàng kiêm phiếu xuất kho từ bộ phận kho, sẽ lưu trữ lại.
Khi khách hàng trả nợ sẽ điền vào mẫu Thông báo trả tiền, kế toán công nợ đối
chiếu thông báo trả tiền này với các chứng từ trên, nếu khớp đúng sẽ tiến hành nhập
vào máy tính, các tập tin liên quan sẽ được cập nhật một cách tự động. Kế toán tiến
hành in Phiếu thu, liên 2 kèm Thông báo trả tiền gửi đến thủ quỹ. Liên 1 của các
chứng từ nhận ban đầu được lưu vào hồ sơ thanh toán của khách hàng. (phụ lục 02)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 45
2.2.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh
Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu
giao hàng, Giấy báo có, ...
Tài khoản sử dụng:
* Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh:
TK 511: Doanh thu
5111- Doanh thu hàng kinh doanh
5112- Doanh thu hàng sản xuất
* Doanh thu nội bộ
512- Doanh thu nội bộ
Ngoài ra còn có các tài khoản chi tiết của 2 tài khoản này (phụ lục 03)
Phương pháp kế toán:
Phương thức bán hàng trực tiếp:
Ngày 18/12/2012, Công ty xuất 9,940 chai TT Amber Glass BottleFor Surups
100mlTypelll- Shangdong Pharmaceutical- Trung Quốc bán cho Công ty CP Dược Phẩm
TENAMYD theo Hóa đơn số 0002503, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 1,435 đồng.
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT, kế toán định khoản vào phần mềm kế toán, chương
trình sẽ tự động cập nhật vào các sổ sách liên quan:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 46
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu: 01GTKT3/001
MEDIPHARCO - TENAMYD Liên 1: Lưu Ký hiệu: AA/12P
Địa chỉ: 8 Nguyễn Trường Tộ, thành phố Huế Số HĐ: 0002503
ĐT: 054-3823099,3822701 Ngày 18 tháng 12 năm 2012
Đơn vị bán:CTY CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD.
MST:3300101406
Địa chỉ:8 Nguyễn Trường Tộ, thành phố Huế. ĐT: 054 3823099
Tài khoản/ NH: 016.1.00.000042.6- Ngân hàng Ngoại Thương TT-Huế
Diễn giải: THEO HỢP ĐỒNG
Đơn vị mua: CTY CP DƯỢC PHẨM TENAMYD. MST: 3301366116
Địa chỉ: Lô Y01-2A Đường Tân Thuận, KCN/KCX Tân Thuận
Tài khoản/ NH:...........................Hạn thanh toán..............ngày......
Kho xuất: KHOXNK
TT Mã hàng hóa TÊN HÀNG HÓA, HÀM
LƯỢNG, QUY CÁCH
Cty SX- Nước SX ĐVT Số lô Hạn
dùng
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền CK
(%)
A B C D E F G (1) (2) (3)= (1) x
(2)
(4)
H21CHA1V104 Chai TT Amber Glass
BottleFor Surups
100mlTypelll
Shangdong
Pharmaceutical- Trung
Quốc
cái 20090211 10/2015 9,940 1,435 14,263,900
Tổng cộng chiết khấu [(I)= ∑ (3) x(4)]:
Tổng cộng tiền hàng sau chiết khấu [(II)= ∑ (3) -(I)]: 14,263,900
Thuế suất GTGT: 10% Tổng cộng tiền thuế GTGT [(III)= (II) xTS%]: 1,426,390
Tổng cộng tiền thanh toán [(IV)= (II) +(III)]: 15,690,290
Bằng chữ: Mười lăm triệu sáu trăm chín mươi ngàn hai trăm chín mươi VNĐ
Người mua hàng Thủ kho Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 47
Nợ TK 131121: 15,690,290 đồng
Có TK 51112: 14,263,900 đồng
Có TK 33312: 1,426,390 đồng
Phương thức bán hàng tại kho Chi nhánh:
Ngày 21/12/2012, căn cứ lệnh điều động số 12 LĐĐHH/MPC , công ty xuất
30,000 hộp Dexnis H/1 lọ +1 ống dung môi 10ml-VN-6292-08 đơn giá 36,298
đồng/hộp và 20,040 hộp Vustin-S H/1 lọ+ 1 ống 10ml-VN-5486-08 đơn giá 41,080
đồng/hộp. Tổng cộng tiền hàng: 1,912,183,200 đồng, thuế suất GTGT 5%, theo hợp
đồng số 5912.
Khi nhận được bảng kê bán ra của chi nhánh, kế toán tiến hành lập Phiếu xuất
kho kiêm điều chuyển nội bộ làm căn cứ hạch toán vào phần mềm:
Nợ TK 136: 2,007,792,360 VNĐ
Có TK 5121: 1,912,183,200 VNĐ
Có TK 33311: 95,609,160 VNĐ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 48
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG PHIẾU XUẤT KHO Mẫu: 03XKNB3/001
MEDIPHARCO - TENAMYD KIÊM ĐIỀU CHUYỂN NỘI BỘ Ký hiệu: AC/12P
Địa chỉ: 8 Nguyễn Trường Tộ, thành phố Huế Liên 3: Nội bộ Số HĐ: 0006351
ĐT: 054-3823099,3822701 Ngày 21 tháng 12 năm 2012
Căn cứ lệnh điều động số: 12 LĐĐHH/MPC Diễn giải: TK 160146 HĐ 5912 TENAMYD - 87 972.6 USD
Đơn vị xuất:CTY CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD. MST:3300101406
Địa chỉ:8 Nguyễn Trường Tộ, thành phố Huế. ĐT: 054 3823099 Kho xuất: KHOXNK1
Đơn vị nhập: CN CTY CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD TẠI TP HCM Địa chỉ: 33 Đường 16 Cư Xá Lữ Gia- P15-Q11- TP HCM
MST: 3300101406-011
TT Mã hàng hóa TÊN HÀNG HÓA, HÀMLƯỢNG, QUY CÁCH Cty SX- Nước SX ĐVT Số lô Hạn dùng Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C D E F G (1) (2) (3)= (1) x (2)
1 H21DEX1N102 Dexnis H/1 lọ+1 ống dung
môi 10ml-VN-6292-08
Yeva/Therapeutics-
Ấn độ
Hộp ZDX004 09/2017 30,000 36,298 1,088,940,000
2 H21VUS1N101 Vustin- S H/1 lọ+1 ống
10ml- VN-5486-08
Yeva/Therapeutics-
Ấn độ
Hộp ZV005 10/2016 20,040 41,080 823,243,200
Tổng cộng tiền hàng [(I)= ∑ (3) ]: 1,912,183,200
Thuế suất GTGT: 5% Tổng cộng tiền thuế GTGT [(II)= (I) xTS%]: 95,609,160
Tổng cộng tiền thanh toán [(III)= (I) +(II)]: 2,007,792,360
Bằng chữ: Hai tỷ bảy triệu bảy trăm chín mươi hai ngàn ba trăm sáu mươi VNĐ
Người mua hàng Thủ kho Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 49
Có TK 33311: 95,609,160
Ngày tháng năm
Lập biểu Phòng kế toán Tổng giám đốc
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản sử dụng:
521- Chiết khấu bán hàng 531- Hàng bán bị trả lại 532- Giảm giá bán hàng
5211- CK hàng KD 5311- Hàng KD 5321- Hàng KD
5212- CK hàng SX 5312-Hàng SX 5322- Hàng SX
Phương pháp kế toán:
Ở Công ty, các khoản giảm trừ doanh thu chủ yếu là hàng bán bị trả lại, sau đây
là quy trình khi có nghiệp vụ hàng bán bị trả lại xảy ra:
Diễn giải
Tài
khoản Số tiền Ghi
chú
đối ứng Nợ Có
511 Doanh thu Dư đầu
Phát sinh 3,155,409,523 199,320,590,821
Dư cuối 196,165,181,298
... ... ...
51112 Doanh thu hàng TENAMYD
phân phối
Dư đầu
Công nợ phải thu (hàng Tân Dược TENA
chịu trách nhiệm) 131121 30,127,489,087
Tiền gửi VND Ngân hàng Eximbank 11217 9,274,653,896
Phát sinh 39,402,142,983
Dư cuối 39,402,142,983
... ... ...
CT CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD
08 Nguyễn Trường Tộ - Thành phố Huế
SỔ CÁI
Quý IV/2012
Tài khoản: 511 Doanh thu Loại tiền
VNĐ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 50
Khi khách hàng yêu cầu trả lại hàng, Phòng kinh doanh xem xét, trình lên cấp
trên xét duyệt, nếu chấp nhận hai bên làm thủ tục nhận hàng: Bên phía công ty, Phòng
kinh doanh sẽ lập Biên bản kiểm nhận hàng bán bị trả lại và phiếu nhập kho, ghi rõ số
chứng từ, mặt hàng, số lượng, đơn giá, số tiền chưa thuế, thuế GTGT, tổng tiền thanh
toán, người mua,... rồi đưa cho kế toán trưởng ký nhận. Bên phía khách hàng sẽ lập
Hóa đơn GTGT để xuất trả, trên Hóa đơn ghi đơn vị bán là tên khách hàng, đơn vị
mua là tên công ty,ở mục Tên hàng hóa, dịch vụ ghi rõ là Trả lại hàng cho Công ty CT
CP Dược TW Medipharco Tenamyd theo Hóa đơn số nào, ký hiệu, do nguyên nhân
nào,... Sau đó hàng được nhập kho. Kế toán sau khi nhận được chứng từ, tiến hành
nhập vào phần mềm.
Ngày 10/11/2012, Công ty CP Dược phẩm Tenamyd trả lại một số hàng hóa đã
mua theo Hóa đơn 002402, ký hiệu AA/12P, Công ty đã nhập kho số hàng bán bị trả
lại là 1,100 viên.
Căn cứ vào Phiếu nhập kho, kế toán ghi giảm giá vốn hàng bán của lượng hàng
thực nhập: Nợ TK 156112: 2,888,600 VNĐ
Có TK 632112: 2,888,600 VNĐ
Căn cứ Hóa đơn do bên mua lập để ghi bút toán:
Nợ TK 5311: 3,151,500 VNĐ
Nợ TK 33312: 157,575 VNĐ
Có TK 13112: 3,309,075 VNĐ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 51
CTY CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
8 Nguyễn Trường Tộ- thành phố Huế Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: Ngày 11 tháng11 năm 2012.
BIÊN BẢN KIỂM NHẬN HÀNG HÓA
Căn cứ vào Hóa đơn . Số:002402ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Công ty CP Dược Phẩm Tenamyd
Hôm nay chúng tôi gồm:
1.Ông/ Bà:....................................................................: Trưởng đơn vị 3.Ông/ Bà: Phan Thị Mỹ Hạnh : Thủ kho
2. Ông/ Bà:....................................................................: Kế toán kho 4. Ông/ Bà: Trần Thị Yến : KSV
Đã kiểm nhận những mặt hàng sau:
STT MÃ SỐ
TÊN HÀNG
VÀ QUY
CÁCH
NHÀ SẢN
XUẤT
ĐƠN
VỊ SỐ LÔ SX HẠN DÙNG
SỐ LƯỢNG TÌNH
TRẠNG
HÀNG HÓA
THEO
CHỨNG TỪ
THỰC TẾ
KIỂM
NHẬN
1 Astymin Max
H/2 Capsules-
VN-6282-08
Tablets-
Ind-Ấn Độ
Viên 1UC185 8/2015 1,100 1,100 Không đúng
quy cách
TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN KHO KIỂM SOÁT VIÊN THỦ KHO
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 52
CTY CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD Số phiếu: XNK101
8 Nguyễn Trường Tộ- thành phố Huế PHIẾU NHẬP KHO TK Nợ: 156112
Ngày 11 tháng 11 năm 2012 TK Có: 632112
Đơn vị bán:Cty CP Dược Phẩm Tenamyd. MST: 0305131303. Địa chỉ:Lô Y01-02A Đường Tân Thuận, P.T.T.Đông, Q.7
Số chứng từ: 0007182 Ngày chứng từ: 10/11/2012
Biên bản BBKN số: XNK109/BB/MPC Ngày kiểm nhận: 11/11/2012
Hình thức thanh toán: TM/CK Nhập vào kho: KHOXNKT Nội dung:
STT Mã hàng Tên HH, hàm
lượng, quy cách
Cty SX,
nước SX
ĐVT Số lô Hạn
dùng
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Ctừ Thực
nhập
1 H21AST1V102 Astymin Max H/2
Capsules-VN-6282-
08
Tablets-
Ind-Ấn Độ
Viên 1UC185 8/2015 1,100 1,100 2626 2,888,600
Số tiền bằng chữ: Cộng tiền hàng: 2,888,600VNĐ
Hai triệu tám trăm tám mươi tám ngàn sáu trăm VNĐ
Người giao Thủ kho Người lập phiếu Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 53
TENAMYD PHARMA CORP. HÓA ĐƠN Mẫu: 01 GTKT 4/001
Health is Happiness GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TN/12P
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẢM TENAMYD Liên 2: Giao cho người mua Ngày 10 tháng 11 năm 2012
STT TÊN HÀNG HÓA, HÀM LƯỢNG,
QUY CÁCH
CTY SX, PHÂN
PHỐI
ĐVT SỐ LÔ HẠN
DÙNG
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
A B C D E F (1) (2) (3)=(1)*(2)
Trả lại hàng cho Công ty CP Dược
TW
Tablets-Ind-Ấn Độ Viên 1UC185 8/2015 1,100 2,865 3,151,500
Medipharco- Tenamyd đã mua theo
Hóa đơn
GTGT số 002402, ký hiệu AA/12P,
do hàng
không đúng quy cách
Cộng tiền hàng: 3,151,500
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 157,575 157,575
Tổng cộng tiền thanh toán: 3,309,075
Bằng chữ: Ba triệu ba trăm chín ngàn bảy mươi lăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TE NAM Y DƯỢC.MST: 0305131303.
Địa chỉ: Lô Y01-02A Đường Tân Thuận, KCN/KCX Tân thuận,P. Tân
Thuận Đông, Q7-TP HCM
Điện thoại: (08) 37507614- Fax: (08) 37507615
Tài khoản:...........................................Tại Ngân Hàng:.......................................
Họ tên người mua hàng:...............................................................................
Đơn vị mua: CTY CP DƯỢC TW MEDIPHARCO- TENAMYD
Địa chỉ: 8 Nguyễn Trường Tộ, tp Huế, tỉnh TT.Huế. MST:3300101406
Điện thoại: (08) 37507614- Fax: (08) 37507615
Tài khoản:018.1.00.0000.42.6 Ngoại thương Huế. Hình thức TT:...
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 54
Ngày tháng năm
Lập biểu Phòng kế toán Tổng giám đốc
2.2.2.3 Kế toán thu nhập khác
Tài khoản sử dụng:
TK 711- Thu nhập khác
Phương pháp kế toán:
Tại Công ty, những khoản thu nhập khác thường là thu từ thanh lý nhượng bán tài
sản. Tuy nhiên trong quý IV/2012, số thu nhập khác phát sinh tương đối lớn, nguyên
nhân do đánh giá lại tài sản cho hoạt động góp vốn.
Ngày 31/10/2012 đem một Máy đo độ hòa tan 6 cốc-Model DT 606 có nguyên
giá là 140,765,962 đồng (đã khấu hao hết) đi góp vốn vào công ty con CT CP LD
MEDIPHARCO TENAMYD BR S.R.L Bên đối tác đã chấp nhận giá trị còn lại là
14,077,000 đồng (căn cứ chứng thư thẩm định giá số 2500/CTTĐG-CNHUE).
Căn cứ vào các giấy tờ liên quan, kế toán hạch toán vào phần mềm:
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú
đối ứng Nợ Có
531 Hàng bán bị trả lại Dư đầu
Kết chuyển vào doanh thu bán
hàng 511 3,155,409,523
Phát sinh 3,155,409,523 3,155,409,523
Dư cuối
5311 Hàng KD Dư đầu
Công nợ phải thu (hàng Công ty
chịu trách nhiệm) 13111 1,777,444,559
Công nợ phải thu vật tư xuất bán 13114 1,377,964,964
Phát sinh 3,155,409,523
Dư cuối
CT CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD
08 Nguyễn Trường Tộ - Thành phố Huế
SỔ CÁI
Tài khoản: 531 Hàng bán bị trả lại Loại tiền VNĐ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 55
a.Nợ TK 214: 140,765,962 đồng
Có TK 211: 140,765,962 đồng
b.Nợ TK 221: 14,077,000 đồng
Có TK 711: 14,077,000 đồng
Ngày tháng năm
Lập biểu Phòng kế toán Tổng giám đốc
2.2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản sử dụng:
TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
5151- Doanh thu lãi tiền vay
5152- Doanh thu chênh lệch tỷ giá
5153- Doanh thu tài chính khác
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi
chúđối ứng Nợ Có
711 Thu nhập khác Dư đầu
Kết chuyển XĐ KQKD 911 13,763,451,314
Đầu tư vào công ty con 221 11,469,542,762
Đầu tư dài hạn khác 228 2,293,908,552
Phát sinh 13,763,451,314
Dư cuối
CT CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD
08 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế
SỔ CÁI
Quý IV/2012
Tài khoản: 711 Thu nhập khác Loại tiền VNĐ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 56
Phương pháp kế toán:
Ngày 25/11/2012, nhận được giấy báo Có của ngân hàng Ngoại thương Huế về
việc khách hàng thanh toán số tiền hàng xuất khẩu theo Hóa đơn GTGT số 0012507
ngày 14/05/2012, với tổng giá thanh toán là 16,800 USD x 20,820 đ, thuế GTGT 5%,
với nội dung:
- Ghi tăng tài khoản ngân hàng ngoại tệ USD số tiền USD
- Thủ tục phí ngân hàng là 0.05%, tức 8.4USD
Biết tỷ giá ngoại tệ ngày 25/11/2012 là 20,835 VNĐ/USD.
Kế toán hạch toán:
a. Nợ TK 64171: 8.4 x 20,835 = 175,014 VNĐ
Có TK 1312 (chi tiết KH): 8.4 x 20,820 = 174,888VNĐ
Có TK 5152: 126 VNĐ
b. Nợ TK 11221: 16,791.6 x 20,835 = 349,852,986 VNĐ
Có TK 1312 (chi tiết KH): 16,791.6 x 20,820 = 349,601,112 VNĐ
Có TK 5152: 251,874 VNĐ
c. Nợ TK 007 (USD): 16,791.6 USD
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 57
Ngày tháng năm
Lập biểu Phòng kế toán Tổng giám đốc
2.2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán
Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Thẻ kho, ...
Sổ sách:
Sổ chi tiết nhập xuất tồn hàng hóa, thành phẩm; Sổ chi tiết TK632; Sổ cái TK
632,..
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi
chúđối ứng Nợ Có
515 Doanh thu HĐTC Dư đầu
Kết chuyển XĐ KQKD 911 380,332,036
Phát sinh 380,332,036
Dư cuối
5151 Doanh thu lãi tiền vay Dư đầu
Tiền gửi Vietcombank Huế 11211 9,630,421
.... ... ...
Phát sinh 557,291,259
Dư cuối
5152 Doanh thu chênh lệch tỷ
giá Dư đầu
Tiền USD gửi VietComBank Huế 11221 85,651,554
Chi phí dịch vụ mua ngoài 64171 357,837
Công nợ phải trả người bán - ngoại
tệ 3312 273,309,541
Phát sinh 359,318,932
Dư cuối
CT CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD
08 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế
SỔ CÁI
Quý IV/2012
Tài khoản: 515 Doanh thu HĐTC Loại tiền VNĐ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 58
Tài khoản sử dụng:
632- Giá vốn hàng bán
Ngoài ra còn có các tài khoản chi tiết (phụ lục 03)
Phương pháp kế toán:
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, sử
dụng phương pháp Nhập trước xuất trước để tính giá xuất kho. Trường hợp xuất bán
thông thường, căn cứ vào Phiếu xuất kho kế toán chỉ cần nhập tên hàng hóa, thành
phẩm, số lượng,... vào phần mềm. Khi đó, phần mềm sẽ tự động cập nhật giá vốn.
Trường hợp xuất hàng cho chi nhánh, Công ty sử dụng Phiếu xuất kho kiêm
điều chuyển nội bộ làm căn cứ để hạch toán doanh thu.
Ngày 18/12/2012, Công ty xuất 9,940 chai TT Amber Glass BottleFor
Surups 100mlTypelll- Shangdong Pharmaceutical- Trung Quốc bán cho Công ty CP
Dược Phẩm TENAMYD theo Hóa đơn số 0002503, đơn giá chưa thuế GTGT 10%
là 1,435 đồng.
Căn cứ vào Phiếu xuất kho, bút toán giá vốn được phản ánh:
Nợ TK 63212: 13,985,580 đồng
Có TK 15612: 13,985,580 đồng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 59
CTY CP DƯỢC TW MEDIPHARCO - TENAMYD Số phiếu: BTN0410
08 Nguyễn Trường Tộ - TP Huế PHIẾU XUẤT KHO TK Nợ: 63212
Ngày 18 tháng 12 năm 2012 TK Có: 15612
Đơn vị mua: CTY CP DƯỢC PHẨM TENAMYD MST: 0305131303 Địa chỉ: Lô Y01-02A Đường Tân Thuận, KCN/KCX
Tân Thuận,
P. T.T Đông, Q.7, TP HCM
Diễn giải: THEO H/ĐỒNG Số ngày nợ: Biên bản BBKN số: K0289 Ngày kiểm nhận: 18/12/2012
Số chứng từ: K0289/QĐ-XX Ngày chứng từ: 18/12/2012
Xuất tại kho: KHOXNK Nội dung: Xuất bán
STT Mã hàng
TÊN HÀNG HÓA,
HÀM LƯỢNG,
QUY CÁCH
Đơn
vị
tính
Số lô Hạn dùng
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnChứng
từ
Thực
xuất
1 H21CHA1V104
Chai TT Amber
Glass BottleFor
Surups
100mlTypelll
cái 20090211 10/2015 9,940 9,940 1,407 13,985,580
Số tiền bằng chữ:
Mười ba triệu chín trăm tám mươi lăm ngàn năm trăm tám mươi đồng
Tổng cộng: 13,985,580
Người nhận Thủ kho Người lập phiếu Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 60
Ngày 21/12/2012, căn cứ lệnh điều động số 12 LĐĐHH/MPC , công ty xuất
30,000 hộp Dexnis H/1 lọ +1 ống dung môi 10ml-VN-6292-08 đơn giá 36,298
đồng/hộp và 20,040 hộp Vustin-S H/1 lọ+ 1 ống 10ml-VN-5486-08 đơn giá 41,080
đồng/hộp. Tổng cộng tiền hàng: 1,912,183,200 đồng, thuế suất GTGT 5%, theo hợp
đồng số 5912.
Kế toán căn cứ vào Lệnh điều động hàng hóa, kế toán hạch toán:
CT CP DƯỢC TW MEDIPHARCO TENAMYD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VN
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
LỆNH ĐIỀU ĐỘNG HÀNG HÓA
Huế, ngày 21 tháng 12 năm 2012
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2012 của công ty
Căn cứ vào nhu cầu hàng hóa của CN CT CP Dược TW Medipharco Tenamyd
tại TP HCM
Nay CT CP Dược TW Medipharco Tenamyd điều động hàng hóa:
Từ kho: CT CP Dược TW Medipharco Tenamyd
Đến kho: CN CT CP Dược TW Medipharco Tenamyd tại TP HCM
Theo bảng kê dưới đây:
STT SERI SỐ PXKKĐCNB TRỊ GIÁ GHI CHÚ
1 0006351 999,027,523 Lần 1 tháng 12
2 0006351 758,749,493 Lần 1 tháng 12
CỘNG 1,757,777,016
Bằng chữ: Một tỷ bảy trăm năm mươi bảy triệu bảy trăm bảy mươi bảy ngàn
không trăm mười sáu đồng.
Ngày 21 tháng 12 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
U
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 61
Nợ TK 157: 1,757,777,016
Có TK 156112: 1,757,777,016
Ngày tháng năm
Lập biểu Phòng kế toán Tổng giám đốc
2.2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, Bảng tính lương, Giấy tạm ứng, Giấy đề
nghị thanh toán, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, ...
Sổ sách:
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi
chúđối ứng Nợ Có
632 Giá vốn hàng bán Dư đầu
Kết chuyển XĐ KQKD 911 173,982,296,267
Phát sinh 176,361,537,477 2,379,241,210
Dư cuối
... ... ...
63212 Giá vốn hàng
TENAMYD phân phối Dư đầu
Hàng kinh doanh TENAMYD
phân phối 15612 31,296,096,930 1,126,837,847
Phát sinh 31,296,096,930 1,126,837,847
Dư cuối
... ... ...
CT CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD
08 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế
SỔ CÁI
Quý IV/2012
Tài khoản: 632 Giá vốn hàng bán Loại tiền VNĐ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 62
Sổ cái TK 641/642, Sổ chi tiết 641/642.
Tài khoản sử dụng:
Ngoài ra còn có các tài khoản chi tiết của 2 tài khoản này(phụ lục 03)
Phương pháp kế toán:
Ngày 16/12/2012, nhận được Hóa đơn GTGT của Công ty Phương Thành về
việc đã hoàn thành dịch vụ vận chuyển hàng dược phẩm của Công ty đi phân phối các
tỉnh miền trung với tổng giá thanh toán là 3,500,000 VNĐ (trong đó thuế GTGT 10%).
Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
Sau khi nhận được Hóa đơn GTGT:
TK 641- Chi phí bán hàng TK 642- Chi phí quản lý doanh
nghiệp
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 63
DNTN Phương Thành HÓA ĐƠN Mẫu số:01GTKT3/001
ĐC:291 Huỳnh Thúc Kháng- tp Huế GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: PT/11P
MST: 330035758 Liên 2: Giao cho người mua Số: 00050
ĐT: 054.3527697-3522231
Fax: 054.3520752. Website: vantaiphuongthanh.com
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CTY CP DƯỢC TW MEDIPHARCO - TENAMYD. MST: 3300101406
Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ - TP Huế
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6)= (5)x(4)
1 Vận chuyển dược phẩm từ
Huế phân phối các tỉnh
miền Trung
3,181,818
Cộng tiền hàng: 3,181,818đ
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTG: 318,182đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 3,500,000đ
Số tiền bằng chữ: Ba triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán ghi nhận khoản chi phí trên vào chi phí bán hàng:
Nợ TK 64171: 3,181,818 VNĐ
Nợ TK 13311: 318,182 VNĐ
Có TK 11111: 3,500,000 VNĐ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 64
Ngày tháng năm
Lập biểu Phòng kế toán Tổng giám đốc
Ngày 11/12/2012 nhận được Biên lai thu tiền kèm Giấy đề nghị thanh toán của chị
Nguyễn Thị Hồng Hà về việc photocopy cho phòng nghiên cứu số tiền 210,000 đồng.
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi
chúđối ứng Nợ Có
641 Chi phí bán hàng Dư đầu
Kết chuyển XĐ KQKD 12,848,005,873
Phát sinh 12,848,005,873
Dư cuối
... ... ...
6416 Chi phí hàng mẫu kiểm
nghiệm Dư đầu
Phát sinh 3,453,785,469
Dư cuối
6417 Chi phí dịch vụ mua
ngoài Dư đầu
Phát sinh 2,875,369,847
Dư cuối
... ... ...
CT CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD
08 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế
SỔ CÁI
Quý IV/2012
Tài khoản: 641 Chi phí bán hàng Loại tiền VNĐ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 65
Đơn vị: Photocopy Hóa
Địa chỉ: 7/11 Nguyễn Trường Tộ
BIÊN LAI THU TIỀN
Ngày 11 tháng 12 năm 2012
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hồng Hà
Địa chỉ: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TW MEDIPHARCO- TENAMYD
Lý do nộp: Photocopy
Số tiền: 210 000 VNĐ (viết bằng chữ): Hai trăm mười ngàn đồng.
Kèm theo ............................chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người lập phiếu
CTY CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
8 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Tên tôi là: Nguyễn Thị Hồng Hà
Công tác tại phòng nghiên cứu và phát triển
Xin thanh toán số tiền: 210 000 VNĐ (Hai trăm mười ngàn đồng)
Về việc: Photocopy cho phòng nghiên cứu và phát triển
Giám đốc Kế toán trưởng Phòng NC&PT Người đề nghị
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 66
Dựa vào những chứng từ nhận được, kế toán thanh toán tiến hành lập Phiếu chi gồm 3
liên:
CTY CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD Mẫu số 02-TT
8 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của BTC)
PHIẾU CHI Số phiếu :TMC 085
Ngày 11 tháng 12 năm 2012 Nợ TK 6427 210 000VNĐ
Có TK 11111 210 000VNĐ
Họ và tên người nhận tiền: chị Nguyễn Thị Hồng Hà
Địa chỉ: Phòng nghiên cứu và phát triển
Lý do chi: Photocopy
Số tiền: 210 000 VNĐ (viết bằng chữ): Hai trăm mười ngàn đồng
Kèm theo:........................... chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
Căn cứ vào các chứng từ nhận được, kế toán công nợ tiến hành đối chiếu và định
khoản vào phần mềm kế toán:
Nợ TK 6427: 210,000 VNĐ
Có TK 11111: 210,000 VNĐ
2.2.2.7. Kế toán chi phí khác
Tài khoản sử dụng
TK 811- Chi phí khác
Phương pháp kế toán:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 67
Trong quý IV/2012 Công ty không có các khoản về chi phí khác.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 68
2.2.2.8. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Tài khoản sử dụng
TK 635- Chi phí tài chính
6351- Chi phí lãi vay
6352- Chênh lệch tỷ giá
6358- Chi phí tài chính khác
Phương pháp kế toán:
Ngày 30/11/2012, Công ty nhận được Giấy báo Nợ của Ngân hàng xuất nhập
khẩu- chi nhánh Huế về số lãi vay vốn SXKD với số tiền là 36,000,000VND. Căn cứ
vào các chứng từ liên quan, kế toán nhập nghiệp vụ vào máy tính, thông tin sẽ được tự
động cập nhật vào các sổ cái và sổ chi tiết:
Nợ TK 6351: 36,000,000VNĐ
Có TK 11217: 36,000,000VNĐ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 69
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi
chúđối ứng Nợ Có
635 Chi phí HĐTC Dư đầu
Kết chuyển XĐ KQKD 911 8,841,160,891
Phát sinh 8,841,160,891 8,841,160,891
Dư cuối
6351 Chi phí lãi vay Dư đầu
Tiền gửi Vietcombank Huế 11211 2,971,328,450
Tiền gửi MBank HCM 11213 912,726,795
Tiền gửi VND Ngân hàng
Eximbank 11217 781,248,047
Tiền gửi tại ngân hàng MB Huế 11219 1,713,458,589
Tiền USD gửi VietComBank Huế 11221 1,326,737,581
Tiền USD gửi MBank HCM 11223 275,129,562
Tiền gửi USD Ngân hàng
Eximbank 11227 127,342,561
Tiền gửi USD Ngân hàng ICB 11228 72,543,048
Phát sinh 8,180,514,633
Dư cuối
6352 chênh lệch tỷ giá Dư đầu
Tiền USD gửi VietComBank Huế 11221 212,752,937
Tiền USD gửi MBank HCM 11223 101,049,107
Tiền USD gửi IndoVina Bank 11225 57,183,649
Tiền gửi USD Ngân hàng
Eximbank 11227 95,196,286
Tiền gửi USD Ngân hàng ICB 11228 21,154,738
Công nợ phải trả người bán -
ngoại tệ 3312 173,309,541
Phát sinh 660,646,258
Dư cuối
Ngày tháng năm
Lập biểu Phòng kế toán Tổng giám đốc
CT CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD
08 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế
SỔ CÁI
Quý IV/2012
Tài khoản: 635 Chi phí HĐTC Loại tiền VNĐ
TR
ƯỜ
G Đ
ẠI H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 70
2.2.2.9. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng
TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Phương pháp kế toán:
Căn cứ vào tờ khai thuế TNDN tạm tính của quý IV kế toán ghi nhận số thuế
TNDN hiện hành tạm nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành:
Nợ TK 821:1,125,500,356 VNĐ
Có TK 3334:1,125,500,356 VNĐ
2.2.2.10. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Tài khoản sử dụng
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Phương pháp kế toán:
Đây là việc kết chuyển chi phí phát sinh và doanh thu đạt được trong kì kinh
doanh sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Vào ngày cuối quý, kế toán tổng
hợp sẽ thực hiện công việc này. Do được cài đặt phần mềm kế toán máy nên việc kết
chuyển doanh thu và chi phí trong kỳ được thực hiện bằng máy. Sau đó kết quả lãi
hoặc lỗ sẽ được kết chuyển sang TK 421.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 71
Ngày tháng năm
Lập biểu Phòng kế toán Tổng giám đốc
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi
chúđối ứng Nợ Có
911 Xác định KQKD Dư đầu
Xác định lãi lỗ 4212 8,441,252,671
Doanh thu SXKD 511 196,165,181,298
Doanh thu HĐTC 515 380,332,036
Thu nhập khác 711 13,763,451,314
Giá vốn hàng bán 632 173,982,296,267
chi phí bán hàng 641 12,848,005,873
Chi phí quản lý DN 642 3,382,498,055
Chi phí HĐTC 635 8,841,160,891
Chi phí khác 811
Chi phí thuế TNDN hiện hành 821 2,813,750,891
Phát sinh 210,308,964,648 210,308,964,648
Dư cuối
CT CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD
08 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế
SỔ CÁI
Quý IV/2012
Tài khoản: 911 Xác định KQKD Loại tiền VNĐ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 72
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty cổ phần dược TW
Medipharco - Tenamyd
* Về tổ chức bộ máy kế toán
Vận dụng mô hình kế toán vừa tập trung vừa phân tán phù hợp với quy mô
của doanh nghiệp. Với mô hình này, kế toán trưởng có thể dễ dàng điều hành và
quản lý các phần hành kế toán. Đội ngũ nhân viên kế toán được phân công việc hợp
lý, phù hợp với năng lực của mỗi người, do vậy làm tăng hiệu quả công tác kế toán
và hiệu quả bộ máy quản lý của Công ty. Mặt khác, do Công ty lớn nên các phần
hành kế toán tương đối đầy đủ, mỗi nhân viên kế toán phụ trách từng mảng riêng
giúp giảm bớt công việc cho từng người. Tuy nhiên, hầu hết công việc thường tập
trung vào cuối quý và cuối năm nên những thời gian còn lại khối lượng công việc
ít làm cho hiệu quả công tác kế toán không đạt.
* Về hình thức kế toán áp dụng
Hiện nay, Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, dựa trên hệ
thống sổ của hình thức chứng từ ghi sổ. Tất cả các máy tính trong phòng kế toán đều
được cài đặt phần mềm OCEAN SOFT, phiên bản OCEAN ACB 5.0. Đây là phần
mềm được viết riêng cho Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd, được
thiết kế thành 15 modul đáp ứng các phân hệ của kế toán tài chính, trong đó có modul
truyền nhận dữ liệu giúp văn phòng Công ty có thể nhận và tổng hợp số liệu toàn quốc
khá linh hoạt. Mặt khác, hình thức chứng từ ghi sổ thích hợp với mọi loại hình, quy
mô của các doanh nghiệp vì ưu điểm dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu, công việc kế toán
được phân công đều trong kỳ.
* Về chính sách kế toán áp dụng
Nhìn chung Công ty áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với các nguyên
tắc, chuẩn mực, thông tư luật định của nhà nước đã ban hành.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 73
Phương phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên, phương
pháp xác định giá xuất kho: Nhập trước xuất trước. Tài sản cố định được phản ánh
theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế, khấu hao theo phương pháp đường thẳng,
dựa vào thông tư 203/2009/TT-BTC Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời
thỏa mãn tất cả năm điều kiện,....
3.2. Đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của
công ty
* Đặc điểm về tiêu thụ sản phẩm
Trải qua 35 năm hình thành, hoạt động và phát triển, Công ty cổ phần Dược TW
Medipharco-Tenamyd đã từng bước vượt qua bao khó khăn, thử thách, thăng trầm để
tồn tại và phát triển, khẳng định được vai trò của mình trong sự nghiệp phát triển
ngành y tế và ngành dược, góp phần chăm sóc và bảo vệ nhân dân.
Mạng lưới cung ứng thuốc của đơn vị ngày càng được củng cố và phát triển, đáp
ứng nhu cầu thuốc cho các cơ sở phòng bệnh - khám chữa bệnh của TW, ngành, y tế
địa phương, đồng thời đảm bảo cho yêu cầu dự trữ thiên tai, bão lụt, dịch bệnh,...
Mạng lưới cung ứng ngoại tỉnh mở rộng phủ đến 59 trên 61 tỉnh thành phố.
Công ty hết sức chú trọng đẩy mạnh công tác nghiên cứu, phát triển khoa học-
công nghệ, ứng dụng công nghệ mới vào quy trình sản xuất tại Công ty. Kết quả được
cấp sổ đăng ký mới sản xuất và lưu hành cho trên 150 sản phẩm. Đã có nhiều sản
phẩm mới chiếm lĩnh thị trường, thay thế một phần thuốc ngoại nhập, góp phần bình
ổn giá thuốc như nhóm điều trị mắt, kem mỡ bôi da với hoạt chất kháng viêm, kháng
virut, kháng nấm, chữa bỏng,...
Với nguồn lực và các thế mạnh hiện tại, Công ty đang tập trung nghiên cứu Khoa
học- công nghệ theo định hướng phục vụ và đáp ứng yêu cầu phát triển thị trường. Mở
rộng nghiên cứu nhóm sản phẩm thực phẩm chức năng; Công nghệ sản xuất viên nang
mềm, Trà túi lọc, nhóm thuốc có nguồn gốc đi từ dược liệu...
Xây dựng phương án phát triển sản phẩm và mở rộng thị trường OTC bằng các
hình thức như: Nghiên cứu xây dựng chính sách bán hàng, chương trình khuyến mãi,
chính sách giá cả phù hợp, linh hoạt nhằm đẩy mạnh tiêu thụ các sản phẩm Công ty
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 74
sản xuất theo hợp đồng hợp tác; Quản lý tiết kiệm chi phí điện nước, chi phí văn
phòng phẩm, sắp xếp, cải tiến hợp lý trong dây chuyền sản xuất tiết giảm chi phí hạ
giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh; Tập trung tuyển lao động trực tiếp kinh
doanh bán hàng: Nhân viên thị trường, mậu dịch viên tại 5 chi nhánh.
*Về tổ chức tài khoản kế toán và công tác hạch toán
Nhìn chung Công ty đã sử dụng hợp lý các tài khoản theo chế độ kế toán hiện
hành. Ngoài ra để phù hợp với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty đã mở
thêm các tài khoản con. Trong mỗi tài khoản lại được mở chi tiết cho từng đối tượng.
Đặc biệt trong quá trình bán hàng, các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên, số lượng lớn
nên Công ty đã mở chi tiết theo từng lĩnh vực tiêu thụ, phạm vi tiêu thụ cũng như đối
tượng phân phối vì các sản phẩm, hàng hóa của Công ty vô cùng đa dạng, nếu mở chi
tiết cho từng sản phẩm thì sẽ rất phức tạp.
Tình hình kinh tế ngày càng khó khăn, bán chịu là hình thức phổ biến nhất hiện
nay, là giải pháp tạm thời cho các Công ty lớn. Chính vì vậy, quản lý công nợ tốt là
điều nhiều doanh nghiệp cần quan tâm. Công ty đã tự xây dựng cho mình các chính
sách bán chịu hợp lý, có lập dự phòng các khoản phải thu như quy định. Đây là việc
làm rất cần thiết.
Bên cạnh đó, Công ty có những hạn chế nhất định như:
- Trong hệ thống chi phí quản lý doanh nghiệp, Công ty lại mở tài khoản chi phí
bán hàng dự phòng ở đây là không hợp lý.
- Việc chỉ đạo hạch toán chi tiết để phân tích lãi lỗ từng nhóm hàng vẫn chưa
được thực hiện, do đó chưa đáp ứng được nhu cầu quản trị cho lãnh đạo Công ty.
- Chi phí bán hàng được tính cho từng khoảng thời gian, không phân bổ chi phí
kinh doanh cho số hàng xuất bán mà kết chuyển hết vào cuối kỳ để xác định kết quả.
Điều này sẽ gây ra sự không chính xác về chi phí, lợi nhuận của từng kỳ.
- Về chi phí thuế TNDN tạm tính của Công ty chưa thực sự sát với số thuế phải
nộp trong quý làm cho có sự chênh lệch đáng kể. Điều này có thể dẫn tới kế hoạch tài
chính không được đảm bảo.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 75
*Về chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ tiêu thụ
Hệ thống chứng từ của Công ty được thiết kế dựa trên QĐ15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính nên đảm bảo yêu cầu hợp lệ, hợp pháp. Việc lưu giữ
chứng từ đảm bảo an toàn, hầu như chưa xảy ra trường hợp mất cắp. Việc đánh số thứ
tự các chứng từ cũng hạn chế được tình trạng lập khống, bỏ sót chứng từ.
Hệ thống chứng từ cũng như quy trình luân chuyển của nó cho biết được hệ
thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp đó tốt hay kém. Dù các nhân tố như nhân
viên có trình độ cao, lao động có tay nghề vững,... nhưng hệ thống kiểm soát này kém
thì cũng không đáp ứng được mục tiêu quản lý của doanh nghiệp.
Nhìn chung quy trình luân chuyển chứng từ nói chung và quy trình luân
chuyển chứng từ trong quy trình bán hàng nói riêng đã đảm bảo yêu cầu quản lý.
Các phần hành kế toán được phân công cho nhiều nhân viên kế toán thực hiện. Hầu
hết các nghiệp vụ kinh tế cần sự xét duyệt đều được xem xét của kế toán trưởng và
đầy dủ các chữ ký...
Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có những hạn chế như:
- Do khách hàng của Công ty chủ yếu là khách hàng quen nên khi nhận được
Đơn đặt hàng không có sự xét duyệt bán hàng (xem xét khả năng thanh toán, hồ sơ
khác,...).
- Lệnh bán hàng chỉ lập một liên sẽ dễ xảy ra trường hợp sai sót, gian lận từ bộ
phận phòng kinh doanh, mặt khác, chứng từ này lại kiêm luôn Phiếu xuất kho thì sẽ
không đảm bảo tính chính xác.
- Không có sự tách bạch giữa bộ phận giao hàng và bộ phận kho, điều này cũng
rất nhạy cảm trong trường hợp nếu 2 bộ phận này thông đồng với nhau.
- Phiếu giao hàng kiêm vận chuyển nội bộ được lập 1 liên làm sự đối chiếu giữa
các bộ phận trở nên khó khăn.
- Hồ sơ thanh toán được sắp xếp theo tên khách hàng sẽ dễ quản lý tuy nhiên nó
sẽ rất khó khăn trong trường hợp nhiều khoản công nợ cùng đến thời gian thu hồi
nhưng không biết hoặc sót khi đòi nợ, gửi thông báo đòi nợ,...
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 76
3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd, sau
khi tìm hiểu và nắm bắt thực tế em thấy tổ chức nghiệp vụ kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh nhìn chung được thực hiện khá nghiêm túc nhưng bên cạnh
đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định. Trên cơ sở lý luận đã học kết hợp với
thực tế nghiệp vụ kế toán, em xin đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện
hơn nữa tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
- Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd là một đơn vị kinh tế lớn
nên số lượng các nghiệp vụ phát sinh nhiều với số lượng lớn nên việc để dồn vào cuối
quý sẽ rất vất vả để giải quyết, dễ xảy ra sai sót. Vì vậy việc hạch toán tổng hợp và đối
chiếu nên thực hiện định kỳ hàng tháng sẽ hiệu quả hơn.
- Đào tạo tại chỗ hoặc nâng cao trình độ kỹ thuật và kỹ năng bán hàng cho đội
ngũ lao động trong các xưởng sản xuất, nhân viên tiếp thị, bán hàng như: Thường
xuyên tổ chức các khóa huấn luyện, khuyến khích nhân viên bán hàng tham dự các lớp
đào tạo về bán hàng bên ngoài, hay tham gia các buổi hội nghị, thảo luận liên quan đến
hoạt động bán hàng.
- Công ty có thiết kế phần mềm kế toán rất hữu dụng trong việc truyền nhận dữ
liệu, tuy nhiên đó chỉ là dữ liệu tổng hợp. Nếu có thể, Công ty nên thiết kế thêm tính
năng nối mạng nội bộ với nhau và có sự liên kết với các phòng ban. Chẳng hạn khi
một nghiệp vụ bán hàng phát sinh, phòng kinh doanh lập hóa đơn, hóa đơn sẽ tự động
chuyển qua hệ thống máy bên phòng kế toán, kế toán của từng phân hệ sẽ kiểm tra, đối
chiếu. Nếu các thông tin đều đảm bảo, kế toán sẽ bấm nút chấp nhận để lưu lại nội
dung trên phần mềm và in ra. Điều này góp phần giảm nhẹ khối lượng công việc kế
toán, đảm bảo tính nhanh chóng, chính xác trong việc kiểm tra, đối chiếu số liệu cũng
như quản lý chứng từ, sổ sách, báo cáo.
- Trên thị trường hiện nay, sản phẩm dược cũng cạnh tranh không kém phần sôi
động, không chỉ ở các tỉnh khác mà ở Thừa Thiên Huế, thuốc của các Công ty lớn như
Dược Hậu Giang, Agimexpharm, Pharmedic,... đang có vị thế. Chính vì thế cần có các
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 77
14
chính sách chiết khấu, chính sách bán hàng hấp dẫn cho các đại lý, nhà phân phối ở
các tỉnh, nhất là các chi nhánh.
- Trong tương lai Công ty sẽ mở rộng quy mô sản xuất và theo đó Công ty cũng
cần mở rộng thêm thị trường tiêu thụ. Muốn vậy ngoài chất lượng sản phẩm, chính
sách giá cả, vận chuyển... Công ty cần có thêm các chính sách như chiết khấu thương
mại, chiết khấu thanh toán,.. cũng cần phải được cân nhắc và chú trọng nhằm thu hút
thêm nhiều khách hàng lớn.
- Yêu cầu quản trị đặt ra cần phải chi tiết công tác tiêu thụ cho từng sản phẩm,
xác định kết quả lãi lỗ cho từng nhóm sản phẩm. Có như vậy Công ty mới biết được
hiệu quả sản xuất kinh doanh của chúng. Từ đó có thể tìm được nguyên nhân và đưa ra
các phương hướng sản xuất, kinh doanh đúng đắn với từng nhóm hàng. Công ty có thể
sử dụng mẫu sau:
CT CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD
08 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế
BÁO CÁO CHI TIẾT LÃI- LỖ
Nhóm hàng hóa/ thành phẩm:
Tên HH/ TP
Chứng từ Doanh thu Giá vốn
Lãi/ Lỗ
Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT
Ngày tháng năm
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Chi phí bán hàng có thể có các chi phí bảo hành cần được dự phòng,.. Tuy
nhiên dự phòng chi phí bán hàng trong TK 642 theo em là không hợp lý. Điều này làm
cho chi phí bán hàng bị giảm một lượng và chi phí quản lý doanh nghiệp bị tăng lên.
Công ty nên chuyển chi phí này vào TK 641 để phù hợp với bản chất tài khoản.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 78
- Về phần chi phí bán hàng, không nên kết chuyển cả vào cuối kỳ mà nên lấy tiêu
thức giá vốn hàng bán được trong từng kỳ để phân bổ mới hợp lý và chính xác hơn. Có
thể sử dụng công thức:
Chi phí BH
phân bổ
từng kỳ
=
Tổng chi phí
BH phát sinh
trong kỳ
*
Giá trị hàng bán trong kỳ
Giá trị hàng tồn
ĐK
+ Giá trị hàng bán
trong kỳ
- Nên có sự xét duyệt các Đơn đặt hàng trước khi bán hàng vì trong từng thời kỳ,
nhất là trong thời buổi kinh tế có nhiều biến động, tình hình tài chính và nhiều yếu tố
khác có thể gặp rủi ro bất cứ lúc nào.
- Lệnh bán hàng nên tách biệt với Phiếu xuất kho, và nên lập thêm 3 liên nữa để
có sự đối chiếu giữa các bộ phận với nhau.
- Nên có thêm bộ phận giao hàng, độc lập với bộ phận kho, đồng thời lập thêm 2
liên Phiếu giao hàng kiêm vận chuyển nội bộ.
- Kết hợp sổ chi tiết phải thu, phải trả và voucher- hệ thống chứng từ thanh toán
để theo dõi chi tiết công nợ.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 79
PHẦN III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Xã hội ngày càng phát triển, nền kinh tế theo đó cũng có những cung bậc thăng
trầm đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn vận động để tồn tại. Công tác kế toán nói
chung và công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai
trò quan trọng không thể thiếu đối với một doanh nghiệp giúp doanh nghiệp phát triển
và đạt được những mục tiêu đề ra.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Dược TW Medipharco - Tenamyd
bản thân em đã tiếp thu được nhiều kiến thức thực tế bổ ích và rút ra được nhiều kinh
nghiệm quý báu phục vụ cho quá trình học tập và làm việc sau này.
Khóa luận mà em hoàn thành đã khái quát một cách có hệ thống những vấn đề lý
luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Từ những
kiến thức và lý luận đó kết hợp với tìm hiểu thực tế để khắc họa thực trạng về công tác
kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dược TW
Medipharco - Tenamyd. Mạnh dạn bày tỏ những ý kiến, đề xuất một số giải pháp khắc
phục với mong muốn góp phần hoàn thiện hơn nữa tổ chức kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Tuy nhiên do hiểu biết còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế còn hạn hẹp nên luận
văn này khó tránh khỏi những sai sót nên rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
của các thầy cô cũng như các bạn để khóa luận này được hoàn chỉnh hơn
2. Kiến nghị
- Đối với đơn vị thực tập: Rất mong ban lãnh đạo Công ty tạo điều kiện thuận lợi
hơn nữa cho sinh viên chúng em được thực tập và tìm hiểu Công ty kĩ lưỡng hơn: Thu
thập số liệu, học hỏi kinh nghiệm, tiếp xúc với môi trường làm việc,... nhất là việc trực
tiếp thực hành làm kế toán.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền 80
- Đối với nhà trường: Hy vọng nhà trường sẽ tiếp tục tạo điều kiện cho sinh viên.
Trong tương lai, nhà trường sẽ là cầu nối vững chắc giữa sinh viên và đơn vị thực tập:
Giới thiệu các doanh nghiệp tới các sinh viên, liên kết để sinh viên thực hành thực tế,...
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn Thạc sĩ Nguyễn Thị Hải Bình đã tận tình
hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập để hoàn thành khóa luận này, cám ơn anh
chị trong phòng tổ chức tài chính kế toán tại Công ty cổ phần Dược TW Medipharco -
Tenamyd đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại Công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. NSƯT Phan Đình Ngân & Th.S Hồ Phan Minh Đức, “Giáo trình lý thuyết kế
toán tài chính”, Đại học Huế, 2009
2. Chủ biên Phan Thị Minh Lý, “Giáo trình nguyên lý kế toán”, Đại học kinh tế
Huế, 2008
3. PGS.TS Võ Văn Nhị, “26 chuẩn mực kế toán và kế toán tài chính doanh
nghiệp”, NXB lao động & Xã hội
4. Th.S Hoàng Giang , “Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán”
Ngoài ra còn một số website như: Tailieu.vn, các web kế toán khác và một số
khóa luận của các khóa trước.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền
PHỤ LỤC
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền
Phụ lục 01
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị HiềnTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền
Phụ lục 03
136 Công nợ nội bộ 515 DT Tài chính
336 Phải trả nội bộ 5151 DT lãi tiền gửi
3361 Phải trả nội bộ 5152 DT chênh lệch tỷ giá
3362 Phải trả nb (dùng làm tài khoản trunggian) 5158 DT tài chính khác
33621 Phải trả nb -Công nợ thu hộ vp 521 Chiết khấu bán hàng
33622 Phải trả nb -Công nợ thu hộ Cn HUE 5211 CK hàng KD
33623 Phải trả nb -Công nợ thu hộ Cn BTT 5212 CK hàng SX.
33624 Phải trả nb -Công nợ thu hộ Cn NTT 531 Hàng bán trả lại
33625 Phải trả nb -Công nợ thu hộ Cn Hni 5311 Hàng KD
33626 Phải trả nb -Công nợ thu hộ CnHCM 5312 Hàng SX
3363 Phải trả nội bộ - bù trừ nợ 532 Giảm giá bán hàng
511 Doanh thu 5321 Hàng KD
5111 DT hàng kinh doanh 5322 Hàng SX
51111 DT hàng kinh doanh 632 GV hàng bán
511111 DT hàng KD nội địa(trừ TENAMYD) 6321 GV hàng KD
511112 DT hàng KD nhập khẩu (trừTENAMYD) 63211 GV hàng kinh doanh
51112 DT hàng TENAMYD phân phối 632111 GV hàng kinh doanh nội địa (trừTENAMYD)
51113 DT hàng Liên doanh 632112 GV hàng kinh doanh nhập khẩu (trừTENAMYD)
511131 DT hàng -Cty phân phối 63212 GV hàng TENAMYD phân phối
511132 DT hàng -Tenamyd phân phối 63213 GV hàng Liên doanh sản xuất
511133 DT hàng -Bao tiêu 632131 GV hàng Liên doanh sản xuất -Cty phânphối
51114 DT vật tư bán cho LD 632132 GV hàng Liên doanh sản xuất -Tenamyd phân phối
511141 DT hàng nguyên vật liệu 632133 GV hàng Liên doanh sản xuất -Bao tiêu
511142 DT hàng bao bì -phụ liệu 63214 GV Hàng cung cấp LD SX
511143 DT hàng công cụ -dụng cụ 632141 GV Hàng cung cấp LD SX -Nguyên vậtliệu
511144 DT hàng nhiên liệu 632142 GV Hàng cung cấp LD SX -Bao bì -phụliệu
511148 DT hàng vật rẻ khác 632143 GV Hàng cung cấp LD SX -Công cụ -dụng cụ
51116 DT hàng CN tự kinh doanh 632144 GV Hàng cung cấp LD SX -Nhiên liệu
5112 DT hàng sản xuất 632148 GV Hàng cung cấp LD SX -Vật rẻ khác
51121 DT hàng cty PP 63216 GV hàng CN tự kinh doanh
51122 DT hàng TENAMYD phân phối 6322 GV hàng sản xuất
51123 DT hàng Bao tiêu 63221 GV hàng SX cty PP
51124 DT hàng xuất khẩu 63222 GV hàng SX TENAMYD phân phối
512 DT nội bộ 63223 GV hàng SX bao tiêu
5121 DT nội bộ -Hàng KD
5122 DT nội bộ -Hàng SX
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Hiền
635 Chi phí tài chính 6416 Chi phí hàng mẫu kiểm
nghiệm
6351 Chi phí lãi vay 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6352 Chênh lệch tỷ giá 64171 Chi phí Công ty
6358 Chi phí tài chính khác 64172 Chi phí TENA
641 Chi phí bán hàng 64173 Chi phí CN
6411 Chi phí nhân viên (CPNV) 6418 Chi phí khác bằng tiền
64111 Chi phí Công ty 64181 Chi phí Công ty
64112 Chi phí TENA 64182 Chi phí TENA
64113 Chi phí CN 64183 Chi phí CN
6412 Chi phí vật liệu, bao bì &hàng hóa xử hủy 642
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
64121 Chi phí Công ty 6421 Chi phí nhân viên
64122 Chi phí TENA 6422 Chi phí vật liệu quản lý
64123 Chi phí CN 6423 Chi phí dụng cụ, văn phòngphẩm
6413 Chi phí dụng cụ, văn phòngphẩm 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
64131 Chi phí Công ty 6425 Chi phí bảo hành sửa chửa
64132 Chi phí TENA 6426 Chi phí bán hàng dự phòng
64133 Chi phí CN 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ 6428 Chi phí khác bằng tiền
64141 Chi phí Công ty 711 Thu nhập khác
64142 Chi phí TENA 811 Chi phí khác
6415 Chi phí bảo hành sửa chửa 821 Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
64151 Chi phí Công ty 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
64152 Chi phí TENA 8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
64153 Chi phí CN 911 Xác định kết quả kinhdoanh
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoang_thi_hien158_43_recovered_4953.pdf