Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược trung ương Medipharco - Tenamyd

Xã hội ngày càng phát triển, nền kinh tế theo đó cũng có những cung bậc thăng trầm đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn vận động để tồn tại. Công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng không thể thiếu đối với một doanh nghiệp giúp doanh nghiệp phát triển và đạt được những mục tiêu đề ra. Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Dược TW Medipharco - Tenamyd bản thân em đã tiếp thu được nhiều kiến thức thực tế bổ ích và rút ra được nhiều kinh nghiệm quý báu phục vụ cho quá trình học tập và làm việc sau này. Khóa luận mà em hoàn thành đã khái quát một cách có hệ thống những vấn đề lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Từ những kiến thức và lý luận đó kết hợp với tìm hiểu thực tế để khắc họa thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dược TW Medipharco - Tenamyd. Mạnh dạn bày tỏ những ý kiến, đề xuất một số giải pháp khắc phục với mong muốn góp phần hoàn thiện hơn nữa tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Tuy nhiên do hiểu biết còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế còn hạn hẹp nên luận văn này khó tránh khỏi những sai sót nên rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

pdf96 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược trung ương Medipharco - Tenamyd, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
như Báo cáo bán hàng, Báo cáo công nợ phải thu... 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd 2.2.1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd sản xuất và kinh doanh nhiều loại sản phẩm. Các sản phẩm được chia theo nhóm như: Nhóm thuốc kem - mỡ - nước, Nhóm thuốc Viên - Cốm - Bột không Betalactam, Nhóm thuốc Kháng sinh Viên - Cốm - Bột Cephalosporin và nhóm khác. Hiện Công ty có 5 chi nhánh trực thuộc gồm: 02 Chi nhánh tại Hà nội và Thành phố Hồ Chí Minh; 3 Chi nhánh tại Thừa Thiên Huế với 35 quầy bán buôn, bán lẻ; Mạng lưới phân phối đã có ở 47 tỉnh thành trên cả nước. Công ty còn mở rộng thị TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 44 trường tiêu thụ ra nước ngoài với việc xuất nhập khẩu sang một số nước như Mỹ, Trung Quốc, Ấn độ, Đức,...(phụ lục 01) Công ty tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa theo các phương thức chủ yếu: Phương thức trực tiếp, phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận, phương thức gửi đại lý, ký gửi, phương thức bán buôn vận chuyển thẳng. Ngoài ra, Công ty còn sử dụng vật tư, hàng hóa, sản phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên chức, để biếu tặng, quảng cáo, chào hàng... Phương thức thanh toán khi tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm chủ yếu tại Công ty chủ yếu là chuyển khoản và Nợ phải thu. Nợ phải thu thường được áp dụng đối với các khách hàng quen, mua hàng theo hợp đồng, thời hạn thanh toán thường từ 3 đến 6 tháng. 2.2.2. Quy trình lưu chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, phòng kinh doanh lập và gửi Lệnh bán hàng kiêm phiếu xuất kho đến bộ phận kho, bộ phận kho ký xác nhận và tiến hàng xuất kho, in Phiếu giao hàng kiêm vận chuyển nội bộ có ghi rõ số lượng xuất, đơn giá,... Sau khi lấy chữ ký của khách hàng, phiếu giao hàng này sẽ được gửi lên kế toán bán hàng, đồng thời gửi Lệnh bán hàng kiêm phiếu xuất kho đến kế toán công nợ. Kế toán bán hàng nhận được Phiếu giao hàng kiêm vận chuyển nội bộ từ kho, tiến hành nhập vào phần mềm, phần mềm tự động cập nhật các tập tin dữ liệu liên quan, kế toán tiến hành in Hóa đơn GTGT gồm 3 liên, liên 1 lưu tại phòng, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 được gửi kèm Phiếu giao hàng kiên vận chuyển nội bộ đến kế toán phải thu. Đồng thời ghi nhận bút toán doanh thu và giá vốn. Kế toán công nợ nhận Hóa đơn GTGT và Phiếu giao hàng kiêm vận chuyển nội bộ từ kế toán bán hàng, Lệnh bán hàng kiêm phiếu xuất kho từ bộ phận kho, sẽ lưu trữ lại. Khi khách hàng trả nợ sẽ điền vào mẫu Thông báo trả tiền, kế toán công nợ đối chiếu thông báo trả tiền này với các chứng từ trên, nếu khớp đúng sẽ tiến hành nhập vào máy tính, các tập tin liên quan sẽ được cập nhật một cách tự động. Kế toán tiến hành in Phiếu thu, liên 2 kèm Thông báo trả tiền gửi đến thủ quỹ. Liên 1 của các chứng từ nhận ban đầu được lưu vào hồ sơ thanh toán của khách hàng. (phụ lục 02) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 45 2.2.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh  Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu giao hàng, Giấy báo có, ...  Tài khoản sử dụng: * Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh: TK 511: Doanh thu 5111- Doanh thu hàng kinh doanh 5112- Doanh thu hàng sản xuất * Doanh thu nội bộ 512- Doanh thu nội bộ Ngoài ra còn có các tài khoản chi tiết của 2 tài khoản này (phụ lục 03)  Phương pháp kế toán: Phương thức bán hàng trực tiếp: Ngày 18/12/2012, Công ty xuất 9,940 chai TT Amber Glass BottleFor Surups 100mlTypelll- Shangdong Pharmaceutical- Trung Quốc bán cho Công ty CP Dược Phẩm TENAMYD theo Hóa đơn số 0002503, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 1,435 đồng. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT, kế toán định khoản vào phần mềm kế toán, chương trình sẽ tự động cập nhật vào các sổ sách liên quan: TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 46 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu: 01GTKT3/001 MEDIPHARCO - TENAMYD Liên 1: Lưu Ký hiệu: AA/12P Địa chỉ: 8 Nguyễn Trường Tộ, thành phố Huế Số HĐ: 0002503 ĐT: 054-3823099,3822701 Ngày 18 tháng 12 năm 2012 Đơn vị bán:CTY CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD. MST:3300101406 Địa chỉ:8 Nguyễn Trường Tộ, thành phố Huế. ĐT: 054 3823099 Tài khoản/ NH: 016.1.00.000042.6- Ngân hàng Ngoại Thương TT-Huế Diễn giải: THEO HỢP ĐỒNG Đơn vị mua: CTY CP DƯỢC PHẨM TENAMYD. MST: 3301366116 Địa chỉ: Lô Y01-2A Đường Tân Thuận, KCN/KCX Tân Thuận Tài khoản/ NH:...........................Hạn thanh toán..............ngày...... Kho xuất: KHOXNK TT Mã hàng hóa TÊN HÀNG HÓA, HÀM LƯỢNG, QUY CÁCH Cty SX- Nước SX ĐVT Số lô Hạn dùng Số lượng Đơn giá Thành tiền CK (%) A B C D E F G (1) (2) (3)= (1) x (2) (4) H21CHA1V104 Chai TT Amber Glass BottleFor Surups 100mlTypelll Shangdong Pharmaceutical- Trung Quốc cái 20090211 10/2015 9,940 1,435 14,263,900 Tổng cộng chiết khấu [(I)= ∑ (3) x(4)]: Tổng cộng tiền hàng sau chiết khấu [(II)= ∑ (3) -(I)]: 14,263,900 Thuế suất GTGT: 10% Tổng cộng tiền thuế GTGT [(III)= (II) xTS%]: 1,426,390 Tổng cộng tiền thanh toán [(IV)= (II) +(III)]: 15,690,290 Bằng chữ: Mười lăm triệu sáu trăm chín mươi ngàn hai trăm chín mươi VNĐ Người mua hàng Thủ kho Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 47 Nợ TK 131121: 15,690,290 đồng Có TK 51112: 14,263,900 đồng Có TK 33312: 1,426,390 đồng Phương thức bán hàng tại kho Chi nhánh: Ngày 21/12/2012, căn cứ lệnh điều động số 12 LĐĐHH/MPC , công ty xuất 30,000 hộp Dexnis H/1 lọ +1 ống dung môi 10ml-VN-6292-08 đơn giá 36,298 đồng/hộp và 20,040 hộp Vustin-S H/1 lọ+ 1 ống 10ml-VN-5486-08 đơn giá 41,080 đồng/hộp. Tổng cộng tiền hàng: 1,912,183,200 đồng, thuế suất GTGT 5%, theo hợp đồng số 5912. Khi nhận được bảng kê bán ra của chi nhánh, kế toán tiến hành lập Phiếu xuất kho kiêm điều chuyển nội bộ làm căn cứ hạch toán vào phần mềm: Nợ TK 136: 2,007,792,360 VNĐ Có TK 5121: 1,912,183,200 VNĐ Có TK 33311: 95,609,160 VNĐ TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 48 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG PHIẾU XUẤT KHO Mẫu: 03XKNB3/001 MEDIPHARCO - TENAMYD KIÊM ĐIỀU CHUYỂN NỘI BỘ Ký hiệu: AC/12P Địa chỉ: 8 Nguyễn Trường Tộ, thành phố Huế Liên 3: Nội bộ Số HĐ: 0006351 ĐT: 054-3823099,3822701 Ngày 21 tháng 12 năm 2012 Căn cứ lệnh điều động số: 12 LĐĐHH/MPC Diễn giải: TK 160146 HĐ 5912 TENAMYD - 87 972.6 USD Đơn vị xuất:CTY CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD. MST:3300101406 Địa chỉ:8 Nguyễn Trường Tộ, thành phố Huế. ĐT: 054 3823099 Kho xuất: KHOXNK1 Đơn vị nhập: CN CTY CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD TẠI TP HCM Địa chỉ: 33 Đường 16 Cư Xá Lữ Gia- P15-Q11- TP HCM MST: 3300101406-011 TT Mã hàng hóa TÊN HÀNG HÓA, HÀMLƯỢNG, QUY CÁCH Cty SX- Nước SX ĐVT Số lô Hạn dùng Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D E F G (1) (2) (3)= (1) x (2) 1 H21DEX1N102 Dexnis H/1 lọ+1 ống dung môi 10ml-VN-6292-08 Yeva/Therapeutics- Ấn độ Hộp ZDX004 09/2017 30,000 36,298 1,088,940,000 2 H21VUS1N101 Vustin- S H/1 lọ+1 ống 10ml- VN-5486-08 Yeva/Therapeutics- Ấn độ Hộp ZV005 10/2016 20,040 41,080 823,243,200 Tổng cộng tiền hàng [(I)= ∑ (3) ]: 1,912,183,200 Thuế suất GTGT: 5% Tổng cộng tiền thuế GTGT [(II)= (I) xTS%]: 95,609,160 Tổng cộng tiền thanh toán [(III)= (I) +(II)]: 2,007,792,360 Bằng chữ: Hai tỷ bảy triệu bảy trăm chín mươi hai ngàn ba trăm sáu mươi VNĐ Người mua hàng Thủ kho Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 49 Có TK 33311: 95,609,160 Ngày tháng năm Lập biểu Phòng kế toán Tổng giám đốc 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Tài khoản sử dụng: 521- Chiết khấu bán hàng 531- Hàng bán bị trả lại 532- Giảm giá bán hàng 5211- CK hàng KD 5311- Hàng KD 5321- Hàng KD 5212- CK hàng SX 5312-Hàng SX 5322- Hàng SX  Phương pháp kế toán: Ở Công ty, các khoản giảm trừ doanh thu chủ yếu là hàng bán bị trả lại, sau đây là quy trình khi có nghiệp vụ hàng bán bị trả lại xảy ra: Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú đối ứng Nợ Có 511 Doanh thu Dư đầu Phát sinh 3,155,409,523 199,320,590,821 Dư cuối 196,165,181,298 ... ... ... 51112 Doanh thu hàng TENAMYD phân phối Dư đầu Công nợ phải thu (hàng Tân Dược TENA chịu trách nhiệm) 131121 30,127,489,087 Tiền gửi VND Ngân hàng Eximbank 11217 9,274,653,896 Phát sinh 39,402,142,983 Dư cuối 39,402,142,983 ... ... ... CT CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD 08 Nguyễn Trường Tộ - Thành phố Huế SỔ CÁI Quý IV/2012 Tài khoản: 511 Doanh thu Loại tiền VNĐ TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 50 Khi khách hàng yêu cầu trả lại hàng, Phòng kinh doanh xem xét, trình lên cấp trên xét duyệt, nếu chấp nhận hai bên làm thủ tục nhận hàng: Bên phía công ty, Phòng kinh doanh sẽ lập Biên bản kiểm nhận hàng bán bị trả lại và phiếu nhập kho, ghi rõ số chứng từ, mặt hàng, số lượng, đơn giá, số tiền chưa thuế, thuế GTGT, tổng tiền thanh toán, người mua,... rồi đưa cho kế toán trưởng ký nhận. Bên phía khách hàng sẽ lập Hóa đơn GTGT để xuất trả, trên Hóa đơn ghi đơn vị bán là tên khách hàng, đơn vị mua là tên công ty,ở mục Tên hàng hóa, dịch vụ ghi rõ là Trả lại hàng cho Công ty CT CP Dược TW Medipharco Tenamyd theo Hóa đơn số nào, ký hiệu, do nguyên nhân nào,... Sau đó hàng được nhập kho. Kế toán sau khi nhận được chứng từ, tiến hành nhập vào phần mềm. Ngày 10/11/2012, Công ty CP Dược phẩm Tenamyd trả lại một số hàng hóa đã mua theo Hóa đơn 002402, ký hiệu AA/12P, Công ty đã nhập kho số hàng bán bị trả lại là 1,100 viên. Căn cứ vào Phiếu nhập kho, kế toán ghi giảm giá vốn hàng bán của lượng hàng thực nhập: Nợ TK 156112: 2,888,600 VNĐ Có TK 632112: 2,888,600 VNĐ Căn cứ Hóa đơn do bên mua lập để ghi bút toán: Nợ TK 5311: 3,151,500 VNĐ Nợ TK 33312: 157,575 VNĐ Có TK 13112: 3,309,075 VNĐ TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 51 CTY CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 8 Nguyễn Trường Tộ- thành phố Huế Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: Ngày 11 tháng11 năm 2012. BIÊN BẢN KIỂM NHẬN HÀNG HÓA Căn cứ vào Hóa đơn . Số:002402ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Công ty CP Dược Phẩm Tenamyd Hôm nay chúng tôi gồm: 1.Ông/ Bà:....................................................................: Trưởng đơn vị 3.Ông/ Bà: Phan Thị Mỹ Hạnh : Thủ kho 2. Ông/ Bà:....................................................................: Kế toán kho 4. Ông/ Bà: Trần Thị Yến : KSV Đã kiểm nhận những mặt hàng sau: STT MÃ SỐ TÊN HÀNG VÀ QUY CÁCH NHÀ SẢN XUẤT ĐƠN VỊ SỐ LÔ SX HẠN DÙNG SỐ LƯỢNG TÌNH TRẠNG HÀNG HÓA THEO CHỨNG TỪ THỰC TẾ KIỂM NHẬN 1 Astymin Max H/2 Capsules- VN-6282-08 Tablets- Ind-Ấn Độ Viên 1UC185 8/2015 1,100 1,100 Không đúng quy cách TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN KHO KIỂM SOÁT VIÊN THỦ KHO TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 52 CTY CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD Số phiếu: XNK101 8 Nguyễn Trường Tộ- thành phố Huế PHIẾU NHẬP KHO TK Nợ: 156112 Ngày 11 tháng 11 năm 2012 TK Có: 632112 Đơn vị bán:Cty CP Dược Phẩm Tenamyd. MST: 0305131303. Địa chỉ:Lô Y01-02A Đường Tân Thuận, P.T.T.Đông, Q.7 Số chứng từ: 0007182 Ngày chứng từ: 10/11/2012 Biên bản BBKN số: XNK109/BB/MPC Ngày kiểm nhận: 11/11/2012 Hình thức thanh toán: TM/CK Nhập vào kho: KHOXNKT Nội dung: STT Mã hàng Tên HH, hàm lượng, quy cách Cty SX, nước SX ĐVT Số lô Hạn dùng Số lượng Đơn giá Thành tiền Ctừ Thực nhập 1 H21AST1V102 Astymin Max H/2 Capsules-VN-6282- 08 Tablets- Ind-Ấn Độ Viên 1UC185 8/2015 1,100 1,100 2626 2,888,600 Số tiền bằng chữ: Cộng tiền hàng: 2,888,600VNĐ Hai triệu tám trăm tám mươi tám ngàn sáu trăm VNĐ Người giao Thủ kho Người lập phiếu Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 53 TENAMYD PHARMA CORP. HÓA ĐƠN Mẫu: 01 GTKT 4/001 Health is Happiness GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TN/12P CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẢM TENAMYD Liên 2: Giao cho người mua Ngày 10 tháng 11 năm 2012 STT TÊN HÀNG HÓA, HÀM LƯỢNG, QUY CÁCH CTY SX, PHÂN PHỐI ĐVT SỐ LÔ HẠN DÙNG SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN A B C D E F (1) (2) (3)=(1)*(2) Trả lại hàng cho Công ty CP Dược TW Tablets-Ind-Ấn Độ Viên 1UC185 8/2015 1,100 2,865 3,151,500 Medipharco- Tenamyd đã mua theo Hóa đơn GTGT số 002402, ký hiệu AA/12P, do hàng không đúng quy cách Cộng tiền hàng: 3,151,500 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 157,575 157,575 Tổng cộng tiền thanh toán: 3,309,075 Bằng chữ: Ba triệu ba trăm chín ngàn bảy mươi lăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TE NAM Y DƯỢC.MST: 0305131303. Địa chỉ: Lô Y01-02A Đường Tân Thuận, KCN/KCX Tân thuận,P. Tân Thuận Đông, Q7-TP HCM Điện thoại: (08) 37507614- Fax: (08) 37507615 Tài khoản:...........................................Tại Ngân Hàng:....................................... Họ tên người mua hàng:............................................................................... Đơn vị mua: CTY CP DƯỢC TW MEDIPHARCO- TENAMYD Địa chỉ: 8 Nguyễn Trường Tộ, tp Huế, tỉnh TT.Huế. MST:3300101406 Điện thoại: (08) 37507614- Fax: (08) 37507615 Tài khoản:018.1.00.0000.42.6 Ngoại thương Huế. Hình thức TT:... TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 54 Ngày tháng năm Lập biểu Phòng kế toán Tổng giám đốc 2.2.2.3 Kế toán thu nhập khác  Tài khoản sử dụng: TK 711- Thu nhập khác  Phương pháp kế toán: Tại Công ty, những khoản thu nhập khác thường là thu từ thanh lý nhượng bán tài sản. Tuy nhiên trong quý IV/2012, số thu nhập khác phát sinh tương đối lớn, nguyên nhân do đánh giá lại tài sản cho hoạt động góp vốn. Ngày 31/10/2012 đem một Máy đo độ hòa tan 6 cốc-Model DT 606 có nguyên giá là 140,765,962 đồng (đã khấu hao hết) đi góp vốn vào công ty con CT CP LD MEDIPHARCO TENAMYD BR S.R.L Bên đối tác đã chấp nhận giá trị còn lại là 14,077,000 đồng (căn cứ chứng thư thẩm định giá số 2500/CTTĐG-CNHUE). Căn cứ vào các giấy tờ liên quan, kế toán hạch toán vào phần mềm: Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú đối ứng Nợ Có 531 Hàng bán bị trả lại Dư đầu Kết chuyển vào doanh thu bán hàng 511 3,155,409,523 Phát sinh 3,155,409,523 3,155,409,523 Dư cuối 5311 Hàng KD Dư đầu Công nợ phải thu (hàng Công ty chịu trách nhiệm) 13111 1,777,444,559 Công nợ phải thu vật tư xuất bán 13114 1,377,964,964 Phát sinh 3,155,409,523 Dư cuối CT CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD 08 Nguyễn Trường Tộ - Thành phố Huế SỔ CÁI Tài khoản: 531 Hàng bán bị trả lại Loại tiền VNĐ TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 55 a.Nợ TK 214: 140,765,962 đồng Có TK 211: 140,765,962 đồng b.Nợ TK 221: 14,077,000 đồng Có TK 711: 14,077,000 đồng Ngày tháng năm Lập biểu Phòng kế toán Tổng giám đốc 2.2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Tài khoản sử dụng: TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính 5151- Doanh thu lãi tiền vay 5152- Doanh thu chênh lệch tỷ giá 5153- Doanh thu tài chính khác Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chúđối ứng Nợ Có 711 Thu nhập khác Dư đầu Kết chuyển XĐ KQKD 911 13,763,451,314 Đầu tư vào công ty con 221 11,469,542,762 Đầu tư dài hạn khác 228 2,293,908,552 Phát sinh 13,763,451,314 Dư cuối CT CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD 08 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế SỔ CÁI Quý IV/2012 Tài khoản: 711 Thu nhập khác Loại tiền VNĐ TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 56  Phương pháp kế toán: Ngày 25/11/2012, nhận được giấy báo Có của ngân hàng Ngoại thương Huế về việc khách hàng thanh toán số tiền hàng xuất khẩu theo Hóa đơn GTGT số 0012507 ngày 14/05/2012, với tổng giá thanh toán là 16,800 USD x 20,820 đ, thuế GTGT 5%, với nội dung: - Ghi tăng tài khoản ngân hàng ngoại tệ USD số tiền USD - Thủ tục phí ngân hàng là 0.05%, tức 8.4USD Biết tỷ giá ngoại tệ ngày 25/11/2012 là 20,835 VNĐ/USD. Kế toán hạch toán: a. Nợ TK 64171: 8.4 x 20,835 = 175,014 VNĐ Có TK 1312 (chi tiết KH): 8.4 x 20,820 = 174,888VNĐ Có TK 5152: 126 VNĐ b. Nợ TK 11221: 16,791.6 x 20,835 = 349,852,986 VNĐ Có TK 1312 (chi tiết KH): 16,791.6 x 20,820 = 349,601,112 VNĐ Có TK 5152: 251,874 VNĐ c. Nợ TK 007 (USD): 16,791.6 USD TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 57 Ngày tháng năm Lập biểu Phòng kế toán Tổng giám đốc 2.2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán  Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Thẻ kho, ...  Sổ sách: Sổ chi tiết nhập xuất tồn hàng hóa, thành phẩm; Sổ chi tiết TK632; Sổ cái TK 632,.. Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chúđối ứng Nợ Có 515 Doanh thu HĐTC Dư đầu Kết chuyển XĐ KQKD 911 380,332,036 Phát sinh 380,332,036 Dư cuối 5151 Doanh thu lãi tiền vay Dư đầu Tiền gửi Vietcombank Huế 11211 9,630,421 .... ... ... Phát sinh 557,291,259 Dư cuối 5152 Doanh thu chênh lệch tỷ giá Dư đầu Tiền USD gửi VietComBank Huế 11221 85,651,554 Chi phí dịch vụ mua ngoài 64171 357,837 Công nợ phải trả người bán - ngoại tệ 3312 273,309,541 Phát sinh 359,318,932 Dư cuối CT CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD 08 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế SỔ CÁI Quý IV/2012 Tài khoản: 515 Doanh thu HĐTC Loại tiền VNĐ TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 58  Tài khoản sử dụng: 632- Giá vốn hàng bán Ngoài ra còn có các tài khoản chi tiết (phụ lục 03)  Phương pháp kế toán: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, sử dụng phương pháp Nhập trước xuất trước để tính giá xuất kho. Trường hợp xuất bán thông thường, căn cứ vào Phiếu xuất kho kế toán chỉ cần nhập tên hàng hóa, thành phẩm, số lượng,... vào phần mềm. Khi đó, phần mềm sẽ tự động cập nhật giá vốn. Trường hợp xuất hàng cho chi nhánh, Công ty sử dụng Phiếu xuất kho kiêm điều chuyển nội bộ làm căn cứ để hạch toán doanh thu. Ngày 18/12/2012, Công ty xuất 9,940 chai TT Amber Glass BottleFor Surups 100mlTypelll- Shangdong Pharmaceutical- Trung Quốc bán cho Công ty CP Dược Phẩm TENAMYD theo Hóa đơn số 0002503, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 1,435 đồng. Căn cứ vào Phiếu xuất kho, bút toán giá vốn được phản ánh: Nợ TK 63212: 13,985,580 đồng Có TK 15612: 13,985,580 đồng TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 59 CTY CP DƯỢC TW MEDIPHARCO - TENAMYD Số phiếu: BTN0410 08 Nguyễn Trường Tộ - TP Huế PHIẾU XUẤT KHO TK Nợ: 63212 Ngày 18 tháng 12 năm 2012 TK Có: 15612 Đơn vị mua: CTY CP DƯỢC PHẨM TENAMYD MST: 0305131303 Địa chỉ: Lô Y01-02A Đường Tân Thuận, KCN/KCX Tân Thuận, P. T.T Đông, Q.7, TP HCM Diễn giải: THEO H/ĐỒNG Số ngày nợ: Biên bản BBKN số: K0289 Ngày kiểm nhận: 18/12/2012 Số chứng từ: K0289/QĐ-XX Ngày chứng từ: 18/12/2012 Xuất tại kho: KHOXNK Nội dung: Xuất bán STT Mã hàng TÊN HÀNG HÓA, HÀM LƯỢNG, QUY CÁCH Đơn vị tính Số lô Hạn dùng Số lượng Đơn giá Thành tiềnChứng từ Thực xuất 1 H21CHA1V104 Chai TT Amber Glass BottleFor Surups 100mlTypelll cái 20090211 10/2015 9,940 9,940 1,407 13,985,580 Số tiền bằng chữ: Mười ba triệu chín trăm tám mươi lăm ngàn năm trăm tám mươi đồng Tổng cộng: 13,985,580 Người nhận Thủ kho Người lập phiếu Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 60 Ngày 21/12/2012, căn cứ lệnh điều động số 12 LĐĐHH/MPC , công ty xuất 30,000 hộp Dexnis H/1 lọ +1 ống dung môi 10ml-VN-6292-08 đơn giá 36,298 đồng/hộp và 20,040 hộp Vustin-S H/1 lọ+ 1 ống 10ml-VN-5486-08 đơn giá 41,080 đồng/hộp. Tổng cộng tiền hàng: 1,912,183,200 đồng, thuế suất GTGT 5%, theo hợp đồng số 5912. Kế toán căn cứ vào Lệnh điều động hàng hóa, kế toán hạch toán: CT CP DƯỢC TW MEDIPHARCO TENAMYD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VN Độc lập- Tự do- Hạnh phúc LỆNH ĐIỀU ĐỘNG HÀNG HÓA Huế, ngày 21 tháng 12 năm 2012 Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2012 của công ty Căn cứ vào nhu cầu hàng hóa của CN CT CP Dược TW Medipharco Tenamyd tại TP HCM Nay CT CP Dược TW Medipharco Tenamyd điều động hàng hóa: Từ kho: CT CP Dược TW Medipharco Tenamyd Đến kho: CN CT CP Dược TW Medipharco Tenamyd tại TP HCM Theo bảng kê dưới đây: STT SERI SỐ PXKKĐCNB TRỊ GIÁ GHI CHÚ 1 0006351 999,027,523 Lần 1 tháng 12 2 0006351 758,749,493 Lần 1 tháng 12 CỘNG 1,757,777,016 Bằng chữ: Một tỷ bảy trăm năm mươi bảy triệu bảy trăm bảy mươi bảy ngàn không trăm mười sáu đồng. Ngày 21 tháng 12 năm 2012 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên và đóng dấu) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ U Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 61 Nợ TK 157: 1,757,777,016 Có TK 156112: 1,757,777,016 Ngày tháng năm Lập biểu Phòng kế toán Tổng giám đốc 2.2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, Bảng tính lương, Giấy tạm ứng, Giấy đề nghị thanh toán, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, ...  Sổ sách: Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chúđối ứng Nợ Có 632 Giá vốn hàng bán Dư đầu Kết chuyển XĐ KQKD 911 173,982,296,267 Phát sinh 176,361,537,477 2,379,241,210 Dư cuối ... ... ... 63212 Giá vốn hàng TENAMYD phân phối Dư đầu Hàng kinh doanh TENAMYD phân phối 15612 31,296,096,930 1,126,837,847 Phát sinh 31,296,096,930 1,126,837,847 Dư cuối ... ... ... CT CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD 08 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế SỔ CÁI Quý IV/2012 Tài khoản: 632 Giá vốn hàng bán Loại tiền VNĐ TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 62 Sổ cái TK 641/642, Sổ chi tiết 641/642.  Tài khoản sử dụng: Ngoài ra còn có các tài khoản chi tiết của 2 tài khoản này(phụ lục 03)  Phương pháp kế toán:  Ngày 16/12/2012, nhận được Hóa đơn GTGT của Công ty Phương Thành về việc đã hoàn thành dịch vụ vận chuyển hàng dược phẩm của Công ty đi phân phối các tỉnh miền trung với tổng giá thanh toán là 3,500,000 VNĐ (trong đó thuế GTGT 10%). Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Sau khi nhận được Hóa đơn GTGT: TK 641- Chi phí bán hàng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 63 DNTN Phương Thành HÓA ĐƠN Mẫu số:01GTKT3/001 ĐC:291 Huỳnh Thúc Kháng- tp Huế GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: PT/11P MST: 330035758 Liên 2: Giao cho người mua Số: 00050 ĐT: 054.3527697-3522231 Fax: 054.3520752. Website: vantaiphuongthanh.com Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CTY CP DƯỢC TW MEDIPHARCO - TENAMYD. MST: 3300101406 Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ - TP Huế Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1) (2) (3) (4) (5) (6)= (5)x(4) 1 Vận chuyển dược phẩm từ Huế phân phối các tỉnh miền Trung 3,181,818 Cộng tiền hàng: 3,181,818đ Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTG: 318,182đ Tổng cộng tiền thanh toán: 3,500,000đ Số tiền bằng chữ: Ba triệu năm trăm ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán ghi nhận khoản chi phí trên vào chi phí bán hàng: Nợ TK 64171: 3,181,818 VNĐ Nợ TK 13311: 318,182 VNĐ Có TK 11111: 3,500,000 VNĐ TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 64 Ngày tháng năm Lập biểu Phòng kế toán Tổng giám đốc  Ngày 11/12/2012 nhận được Biên lai thu tiền kèm Giấy đề nghị thanh toán của chị Nguyễn Thị Hồng Hà về việc photocopy cho phòng nghiên cứu số tiền 210,000 đồng. Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chúđối ứng Nợ Có 641 Chi phí bán hàng Dư đầu Kết chuyển XĐ KQKD 12,848,005,873 Phát sinh 12,848,005,873 Dư cuối ... ... ... 6416 Chi phí hàng mẫu kiểm nghiệm Dư đầu Phát sinh 3,453,785,469 Dư cuối 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài Dư đầu Phát sinh 2,875,369,847 Dư cuối ... ... ... CT CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD 08 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế SỔ CÁI Quý IV/2012 Tài khoản: 641 Chi phí bán hàng Loại tiền VNĐ TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 65 Đơn vị: Photocopy Hóa Địa chỉ: 7/11 Nguyễn Trường Tộ BIÊN LAI THU TIỀN Ngày 11 tháng 12 năm 2012 Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hồng Hà Địa chỉ: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TW MEDIPHARCO- TENAMYD Lý do nộp: Photocopy Số tiền: 210 000 VNĐ (viết bằng chữ): Hai trăm mười ngàn đồng. Kèm theo ............................chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người lập phiếu CTY CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 8 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế Độc lập - Tự do - Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Tên tôi là: Nguyễn Thị Hồng Hà Công tác tại phòng nghiên cứu và phát triển Xin thanh toán số tiền: 210 000 VNĐ (Hai trăm mười ngàn đồng) Về việc: Photocopy cho phòng nghiên cứu và phát triển Giám đốc Kế toán trưởng Phòng NC&PT Người đề nghị TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 66 Dựa vào những chứng từ nhận được, kế toán thanh toán tiến hành lập Phiếu chi gồm 3 liên: CTY CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD Mẫu số 02-TT 8 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTC) PHIẾU CHI Số phiếu :TMC 085 Ngày 11 tháng 12 năm 2012 Nợ TK 6427 210 000VNĐ Có TK 11111 210 000VNĐ Họ và tên người nhận tiền: chị Nguyễn Thị Hồng Hà Địa chỉ: Phòng nghiên cứu và phát triển Lý do chi: Photocopy Số tiền: 210 000 VNĐ (viết bằng chữ): Hai trăm mười ngàn đồng Kèm theo:........................... chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền Căn cứ vào các chứng từ nhận được, kế toán công nợ tiến hành đối chiếu và định khoản vào phần mềm kế toán: Nợ TK 6427: 210,000 VNĐ Có TK 11111: 210,000 VNĐ 2.2.2.7. Kế toán chi phí khác  Tài khoản sử dụng TK 811- Chi phí khác  Phương pháp kế toán: TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 67 Trong quý IV/2012 Công ty không có các khoản về chi phí khác. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 68 2.2.2.8. Kế toán chi phí hoạt động tài chính  Tài khoản sử dụng TK 635- Chi phí tài chính 6351- Chi phí lãi vay 6352- Chênh lệch tỷ giá 6358- Chi phí tài chính khác  Phương pháp kế toán: Ngày 30/11/2012, Công ty nhận được Giấy báo Nợ của Ngân hàng xuất nhập khẩu- chi nhánh Huế về số lãi vay vốn SXKD với số tiền là 36,000,000VND. Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán nhập nghiệp vụ vào máy tính, thông tin sẽ được tự động cập nhật vào các sổ cái và sổ chi tiết: Nợ TK 6351: 36,000,000VNĐ Có TK 11217: 36,000,000VNĐ TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 69 Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chúđối ứng Nợ Có 635 Chi phí HĐTC Dư đầu Kết chuyển XĐ KQKD 911 8,841,160,891 Phát sinh 8,841,160,891 8,841,160,891 Dư cuối 6351 Chi phí lãi vay Dư đầu Tiền gửi Vietcombank Huế 11211 2,971,328,450 Tiền gửi MBank HCM 11213 912,726,795 Tiền gửi VND Ngân hàng Eximbank 11217 781,248,047 Tiền gửi tại ngân hàng MB Huế 11219 1,713,458,589 Tiền USD gửi VietComBank Huế 11221 1,326,737,581 Tiền USD gửi MBank HCM 11223 275,129,562 Tiền gửi USD Ngân hàng Eximbank 11227 127,342,561 Tiền gửi USD Ngân hàng ICB 11228 72,543,048 Phát sinh 8,180,514,633 Dư cuối 6352 chênh lệch tỷ giá Dư đầu Tiền USD gửi VietComBank Huế 11221 212,752,937 Tiền USD gửi MBank HCM 11223 101,049,107 Tiền USD gửi IndoVina Bank 11225 57,183,649 Tiền gửi USD Ngân hàng Eximbank 11227 95,196,286 Tiền gửi USD Ngân hàng ICB 11228 21,154,738 Công nợ phải trả người bán - ngoại tệ 3312 173,309,541 Phát sinh 660,646,258 Dư cuối Ngày tháng năm Lập biểu Phòng kế toán Tổng giám đốc CT CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD 08 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế SỔ CÁI Quý IV/2012 Tài khoản: 635 Chi phí HĐTC Loại tiền VNĐ TR ƯỜ G Đ ẠI H ỌC KIN H T Ế H UẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 70 2.2.2.9. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp  Tài khoản sử dụng TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại  Phương pháp kế toán: Căn cứ vào tờ khai thuế TNDN tạm tính của quý IV kế toán ghi nhận số thuế TNDN hiện hành tạm nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành: Nợ TK 821:1,125,500,356 VNĐ Có TK 3334:1,125,500,356 VNĐ 2.2.2.10. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh  Tài khoản sử dụng TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh  Phương pháp kế toán: Đây là việc kết chuyển chi phí phát sinh và doanh thu đạt được trong kì kinh doanh sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Vào ngày cuối quý, kế toán tổng hợp sẽ thực hiện công việc này. Do được cài đặt phần mềm kế toán máy nên việc kết chuyển doanh thu và chi phí trong kỳ được thực hiện bằng máy. Sau đó kết quả lãi hoặc lỗ sẽ được kết chuyển sang TK 421. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 71 Ngày tháng năm Lập biểu Phòng kế toán Tổng giám đốc Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chúđối ứng Nợ Có 911 Xác định KQKD Dư đầu Xác định lãi lỗ 4212 8,441,252,671 Doanh thu SXKD 511 196,165,181,298 Doanh thu HĐTC 515 380,332,036 Thu nhập khác 711 13,763,451,314 Giá vốn hàng bán 632 173,982,296,267 chi phí bán hàng 641 12,848,005,873 Chi phí quản lý DN 642 3,382,498,055 Chi phí HĐTC 635 8,841,160,891 Chi phí khác 811 Chi phí thuế TNDN hiện hành 821 2,813,750,891 Phát sinh 210,308,964,648 210,308,964,648 Dư cuối CT CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD 08 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế SỔ CÁI Quý IV/2012 Tài khoản: 911 Xác định KQKD Loại tiền VNĐ TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 72 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd * Về tổ chức bộ máy kế toán Vận dụng mô hình kế toán vừa tập trung vừa phân tán phù hợp với quy mô của doanh nghiệp. Với mô hình này, kế toán trưởng có thể dễ dàng điều hành và quản lý các phần hành kế toán. Đội ngũ nhân viên kế toán được phân công việc hợp lý, phù hợp với năng lực của mỗi người, do vậy làm tăng hiệu quả công tác kế toán và hiệu quả bộ máy quản lý của Công ty. Mặt khác, do Công ty lớn nên các phần hành kế toán tương đối đầy đủ, mỗi nhân viên kế toán phụ trách từng mảng riêng giúp giảm bớt công việc cho từng người. Tuy nhiên, hầu hết công việc thường tập trung vào cuối quý và cuối năm nên những thời gian còn lại khối lượng công việc ít làm cho hiệu quả công tác kế toán không đạt. * Về hình thức kế toán áp dụng Hiện nay, Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, dựa trên hệ thống sổ của hình thức chứng từ ghi sổ. Tất cả các máy tính trong phòng kế toán đều được cài đặt phần mềm OCEAN SOFT, phiên bản OCEAN ACB 5.0. Đây là phần mềm được viết riêng cho Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd, được thiết kế thành 15 modul đáp ứng các phân hệ của kế toán tài chính, trong đó có modul truyền nhận dữ liệu giúp văn phòng Công ty có thể nhận và tổng hợp số liệu toàn quốc khá linh hoạt. Mặt khác, hình thức chứng từ ghi sổ thích hợp với mọi loại hình, quy mô của các doanh nghiệp vì ưu điểm dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu, công việc kế toán được phân công đều trong kỳ. * Về chính sách kế toán áp dụng Nhìn chung Công ty áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực, thông tư luật định của nhà nước đã ban hành. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 73 Phương phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên, phương pháp xác định giá xuất kho: Nhập trước xuất trước. Tài sản cố định được phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế, khấu hao theo phương pháp đường thẳng, dựa vào thông tư 203/2009/TT-BTC Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện,.... 3.2. Đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty * Đặc điểm về tiêu thụ sản phẩm Trải qua 35 năm hình thành, hoạt động và phát triển, Công ty cổ phần Dược TW Medipharco-Tenamyd đã từng bước vượt qua bao khó khăn, thử thách, thăng trầm để tồn tại và phát triển, khẳng định được vai trò của mình trong sự nghiệp phát triển ngành y tế và ngành dược, góp phần chăm sóc và bảo vệ nhân dân. Mạng lưới cung ứng thuốc của đơn vị ngày càng được củng cố và phát triển, đáp ứng nhu cầu thuốc cho các cơ sở phòng bệnh - khám chữa bệnh của TW, ngành, y tế địa phương, đồng thời đảm bảo cho yêu cầu dự trữ thiên tai, bão lụt, dịch bệnh,... Mạng lưới cung ứng ngoại tỉnh mở rộng phủ đến 59 trên 61 tỉnh thành phố. Công ty hết sức chú trọng đẩy mạnh công tác nghiên cứu, phát triển khoa học- công nghệ, ứng dụng công nghệ mới vào quy trình sản xuất tại Công ty. Kết quả được cấp sổ đăng ký mới sản xuất và lưu hành cho trên 150 sản phẩm. Đã có nhiều sản phẩm mới chiếm lĩnh thị trường, thay thế một phần thuốc ngoại nhập, góp phần bình ổn giá thuốc như nhóm điều trị mắt, kem mỡ bôi da với hoạt chất kháng viêm, kháng virut, kháng nấm, chữa bỏng,... Với nguồn lực và các thế mạnh hiện tại, Công ty đang tập trung nghiên cứu Khoa học- công nghệ theo định hướng phục vụ và đáp ứng yêu cầu phát triển thị trường. Mở rộng nghiên cứu nhóm sản phẩm thực phẩm chức năng; Công nghệ sản xuất viên nang mềm, Trà túi lọc, nhóm thuốc có nguồn gốc đi từ dược liệu... Xây dựng phương án phát triển sản phẩm và mở rộng thị trường OTC bằng các hình thức như: Nghiên cứu xây dựng chính sách bán hàng, chương trình khuyến mãi, chính sách giá cả phù hợp, linh hoạt nhằm đẩy mạnh tiêu thụ các sản phẩm Công ty TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 74 sản xuất theo hợp đồng hợp tác; Quản lý tiết kiệm chi phí điện nước, chi phí văn phòng phẩm, sắp xếp, cải tiến hợp lý trong dây chuyền sản xuất tiết giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh; Tập trung tuyển lao động trực tiếp kinh doanh bán hàng: Nhân viên thị trường, mậu dịch viên tại 5 chi nhánh. *Về tổ chức tài khoản kế toán và công tác hạch toán Nhìn chung Công ty đã sử dụng hợp lý các tài khoản theo chế độ kế toán hiện hành. Ngoài ra để phù hợp với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty đã mở thêm các tài khoản con. Trong mỗi tài khoản lại được mở chi tiết cho từng đối tượng. Đặc biệt trong quá trình bán hàng, các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên, số lượng lớn nên Công ty đã mở chi tiết theo từng lĩnh vực tiêu thụ, phạm vi tiêu thụ cũng như đối tượng phân phối vì các sản phẩm, hàng hóa của Công ty vô cùng đa dạng, nếu mở chi tiết cho từng sản phẩm thì sẽ rất phức tạp. Tình hình kinh tế ngày càng khó khăn, bán chịu là hình thức phổ biến nhất hiện nay, là giải pháp tạm thời cho các Công ty lớn. Chính vì vậy, quản lý công nợ tốt là điều nhiều doanh nghiệp cần quan tâm. Công ty đã tự xây dựng cho mình các chính sách bán chịu hợp lý, có lập dự phòng các khoản phải thu như quy định. Đây là việc làm rất cần thiết. Bên cạnh đó, Công ty có những hạn chế nhất định như: - Trong hệ thống chi phí quản lý doanh nghiệp, Công ty lại mở tài khoản chi phí bán hàng dự phòng ở đây là không hợp lý. - Việc chỉ đạo hạch toán chi tiết để phân tích lãi lỗ từng nhóm hàng vẫn chưa được thực hiện, do đó chưa đáp ứng được nhu cầu quản trị cho lãnh đạo Công ty. - Chi phí bán hàng được tính cho từng khoảng thời gian, không phân bổ chi phí kinh doanh cho số hàng xuất bán mà kết chuyển hết vào cuối kỳ để xác định kết quả. Điều này sẽ gây ra sự không chính xác về chi phí, lợi nhuận của từng kỳ. - Về chi phí thuế TNDN tạm tính của Công ty chưa thực sự sát với số thuế phải nộp trong quý làm cho có sự chênh lệch đáng kể. Điều này có thể dẫn tới kế hoạch tài chính không được đảm bảo. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 75 *Về chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ tiêu thụ Hệ thống chứng từ của Công ty được thiết kế dựa trên QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính nên đảm bảo yêu cầu hợp lệ, hợp pháp. Việc lưu giữ chứng từ đảm bảo an toàn, hầu như chưa xảy ra trường hợp mất cắp. Việc đánh số thứ tự các chứng từ cũng hạn chế được tình trạng lập khống, bỏ sót chứng từ. Hệ thống chứng từ cũng như quy trình luân chuyển của nó cho biết được hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp đó tốt hay kém. Dù các nhân tố như nhân viên có trình độ cao, lao động có tay nghề vững,... nhưng hệ thống kiểm soát này kém thì cũng không đáp ứng được mục tiêu quản lý của doanh nghiệp. Nhìn chung quy trình luân chuyển chứng từ nói chung và quy trình luân chuyển chứng từ trong quy trình bán hàng nói riêng đã đảm bảo yêu cầu quản lý. Các phần hành kế toán được phân công cho nhiều nhân viên kế toán thực hiện. Hầu hết các nghiệp vụ kinh tế cần sự xét duyệt đều được xem xét của kế toán trưởng và đầy dủ các chữ ký... Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có những hạn chế như: - Do khách hàng của Công ty chủ yếu là khách hàng quen nên khi nhận được Đơn đặt hàng không có sự xét duyệt bán hàng (xem xét khả năng thanh toán, hồ sơ khác,...). - Lệnh bán hàng chỉ lập một liên sẽ dễ xảy ra trường hợp sai sót, gian lận từ bộ phận phòng kinh doanh, mặt khác, chứng từ này lại kiêm luôn Phiếu xuất kho thì sẽ không đảm bảo tính chính xác. - Không có sự tách bạch giữa bộ phận giao hàng và bộ phận kho, điều này cũng rất nhạy cảm trong trường hợp nếu 2 bộ phận này thông đồng với nhau. - Phiếu giao hàng kiêm vận chuyển nội bộ được lập 1 liên làm sự đối chiếu giữa các bộ phận trở nên khó khăn. - Hồ sơ thanh toán được sắp xếp theo tên khách hàng sẽ dễ quản lý tuy nhiên nó sẽ rất khó khăn trong trường hợp nhiều khoản công nợ cùng đến thời gian thu hồi nhưng không biết hoặc sót khi đòi nợ, gửi thông báo đòi nợ,... TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 76 3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd, sau khi tìm hiểu và nắm bắt thực tế em thấy tổ chức nghiệp vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhìn chung được thực hiện khá nghiêm túc nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định. Trên cơ sở lý luận đã học kết hợp với thực tế nghiệp vụ kế toán, em xin đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. - Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd là một đơn vị kinh tế lớn nên số lượng các nghiệp vụ phát sinh nhiều với số lượng lớn nên việc để dồn vào cuối quý sẽ rất vất vả để giải quyết, dễ xảy ra sai sót. Vì vậy việc hạch toán tổng hợp và đối chiếu nên thực hiện định kỳ hàng tháng sẽ hiệu quả hơn. - Đào tạo tại chỗ hoặc nâng cao trình độ kỹ thuật và kỹ năng bán hàng cho đội ngũ lao động trong các xưởng sản xuất, nhân viên tiếp thị, bán hàng như: Thường xuyên tổ chức các khóa huấn luyện, khuyến khích nhân viên bán hàng tham dự các lớp đào tạo về bán hàng bên ngoài, hay tham gia các buổi hội nghị, thảo luận liên quan đến hoạt động bán hàng. - Công ty có thiết kế phần mềm kế toán rất hữu dụng trong việc truyền nhận dữ liệu, tuy nhiên đó chỉ là dữ liệu tổng hợp. Nếu có thể, Công ty nên thiết kế thêm tính năng nối mạng nội bộ với nhau và có sự liên kết với các phòng ban. Chẳng hạn khi một nghiệp vụ bán hàng phát sinh, phòng kinh doanh lập hóa đơn, hóa đơn sẽ tự động chuyển qua hệ thống máy bên phòng kế toán, kế toán của từng phân hệ sẽ kiểm tra, đối chiếu. Nếu các thông tin đều đảm bảo, kế toán sẽ bấm nút chấp nhận để lưu lại nội dung trên phần mềm và in ra. Điều này góp phần giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán, đảm bảo tính nhanh chóng, chính xác trong việc kiểm tra, đối chiếu số liệu cũng như quản lý chứng từ, sổ sách, báo cáo. - Trên thị trường hiện nay, sản phẩm dược cũng cạnh tranh không kém phần sôi động, không chỉ ở các tỉnh khác mà ở Thừa Thiên Huế, thuốc của các Công ty lớn như Dược Hậu Giang, Agimexpharm, Pharmedic,... đang có vị thế. Chính vì thế cần có các TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 77 14 chính sách chiết khấu, chính sách bán hàng hấp dẫn cho các đại lý, nhà phân phối ở các tỉnh, nhất là các chi nhánh. - Trong tương lai Công ty sẽ mở rộng quy mô sản xuất và theo đó Công ty cũng cần mở rộng thêm thị trường tiêu thụ. Muốn vậy ngoài chất lượng sản phẩm, chính sách giá cả, vận chuyển... Công ty cần có thêm các chính sách như chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán,.. cũng cần phải được cân nhắc và chú trọng nhằm thu hút thêm nhiều khách hàng lớn. - Yêu cầu quản trị đặt ra cần phải chi tiết công tác tiêu thụ cho từng sản phẩm, xác định kết quả lãi lỗ cho từng nhóm sản phẩm. Có như vậy Công ty mới biết được hiệu quả sản xuất kinh doanh của chúng. Từ đó có thể tìm được nguyên nhân và đưa ra các phương hướng sản xuất, kinh doanh đúng đắn với từng nhóm hàng. Công ty có thể sử dụng mẫu sau: CT CP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD 08 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế BÁO CÁO CHI TIẾT LÃI- LỖ Nhóm hàng hóa/ thành phẩm: Tên HH/ TP Chứng từ Doanh thu Giá vốn Lãi/ Lỗ Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT Ngày tháng năm Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Chi phí bán hàng có thể có các chi phí bảo hành cần được dự phòng,.. Tuy nhiên dự phòng chi phí bán hàng trong TK 642 theo em là không hợp lý. Điều này làm cho chi phí bán hàng bị giảm một lượng và chi phí quản lý doanh nghiệp bị tăng lên. Công ty nên chuyển chi phí này vào TK 641 để phù hợp với bản chất tài khoản. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 78 - Về phần chi phí bán hàng, không nên kết chuyển cả vào cuối kỳ mà nên lấy tiêu thức giá vốn hàng bán được trong từng kỳ để phân bổ mới hợp lý và chính xác hơn. Có thể sử dụng công thức: Chi phí BH phân bổ từng kỳ = Tổng chi phí BH phát sinh trong kỳ * Giá trị hàng bán trong kỳ Giá trị hàng tồn ĐK + Giá trị hàng bán trong kỳ - Nên có sự xét duyệt các Đơn đặt hàng trước khi bán hàng vì trong từng thời kỳ, nhất là trong thời buổi kinh tế có nhiều biến động, tình hình tài chính và nhiều yếu tố khác có thể gặp rủi ro bất cứ lúc nào. - Lệnh bán hàng nên tách biệt với Phiếu xuất kho, và nên lập thêm 3 liên nữa để có sự đối chiếu giữa các bộ phận với nhau. - Nên có thêm bộ phận giao hàng, độc lập với bộ phận kho, đồng thời lập thêm 2 liên Phiếu giao hàng kiêm vận chuyển nội bộ. - Kết hợp sổ chi tiết phải thu, phải trả và voucher- hệ thống chứng từ thanh toán để theo dõi chi tiết công nợ. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 79 PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Xã hội ngày càng phát triển, nền kinh tế theo đó cũng có những cung bậc thăng trầm đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn vận động để tồn tại. Công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng không thể thiếu đối với một doanh nghiệp giúp doanh nghiệp phát triển và đạt được những mục tiêu đề ra. Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Dược TW Medipharco - Tenamyd bản thân em đã tiếp thu được nhiều kiến thức thực tế bổ ích và rút ra được nhiều kinh nghiệm quý báu phục vụ cho quá trình học tập và làm việc sau này. Khóa luận mà em hoàn thành đã khái quát một cách có hệ thống những vấn đề lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Từ những kiến thức và lý luận đó kết hợp với tìm hiểu thực tế để khắc họa thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dược TW Medipharco - Tenamyd. Mạnh dạn bày tỏ những ý kiến, đề xuất một số giải pháp khắc phục với mong muốn góp phần hoàn thiện hơn nữa tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Tuy nhiên do hiểu biết còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế còn hạn hẹp nên luận văn này khó tránh khỏi những sai sót nên rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của của các thầy cô cũng như các bạn để khóa luận này được hoàn chỉnh hơn 2. Kiến nghị - Đối với đơn vị thực tập: Rất mong ban lãnh đạo Công ty tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa cho sinh viên chúng em được thực tập và tìm hiểu Công ty kĩ lưỡng hơn: Thu thập số liệu, học hỏi kinh nghiệm, tiếp xúc với môi trường làm việc,... nhất là việc trực tiếp thực hành làm kế toán. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 80 - Đối với nhà trường: Hy vọng nhà trường sẽ tiếp tục tạo điều kiện cho sinh viên. Trong tương lai, nhà trường sẽ là cầu nối vững chắc giữa sinh viên và đơn vị thực tập: Giới thiệu các doanh nghiệp tới các sinh viên, liên kết để sinh viên thực hành thực tế,... Một lần nữa em xin chân thành cám ơn Thạc sĩ Nguyễn Thị Hải Bình đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập để hoàn thành khóa luận này, cám ơn anh chị trong phòng tổ chức tài chính kế toán tại Công ty cổ phần Dược TW Medipharco - Tenamyd đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại Công ty. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. NSƯT Phan Đình Ngân & Th.S Hồ Phan Minh Đức, “Giáo trình lý thuyết kế toán tài chính”, Đại học Huế, 2009 2. Chủ biên Phan Thị Minh Lý, “Giáo trình nguyên lý kế toán”, Đại học kinh tế Huế, 2008 3. PGS.TS Võ Văn Nhị, “26 chuẩn mực kế toán và kế toán tài chính doanh nghiệp”, NXB lao động & Xã hội 4. Th.S Hoàng Giang , “Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán” Ngoài ra còn một số website như: Tailieu.vn, các web kế toán khác và một số khóa luận của các khóa trước. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền PHỤ LỤC TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền Phụ lục 01 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị HiềnTR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền Phụ lục 03 136 Công nợ nội bộ 515 DT Tài chính 336 Phải trả nội bộ 5151 DT lãi tiền gửi 3361 Phải trả nội bộ 5152 DT chênh lệch tỷ giá 3362 Phải trả nb (dùng làm tài khoản trunggian) 5158 DT tài chính khác 33621 Phải trả nb -Công nợ thu hộ vp 521 Chiết khấu bán hàng 33622 Phải trả nb -Công nợ thu hộ Cn HUE 5211 CK hàng KD 33623 Phải trả nb -Công nợ thu hộ Cn BTT 5212 CK hàng SX. 33624 Phải trả nb -Công nợ thu hộ Cn NTT 531 Hàng bán trả lại 33625 Phải trả nb -Công nợ thu hộ Cn Hni 5311 Hàng KD 33626 Phải trả nb -Công nợ thu hộ CnHCM 5312 Hàng SX 3363 Phải trả nội bộ - bù trừ nợ 532 Giảm giá bán hàng 511 Doanh thu 5321 Hàng KD 5111 DT hàng kinh doanh 5322 Hàng SX 51111 DT hàng kinh doanh 632 GV hàng bán 511111 DT hàng KD nội địa(trừ TENAMYD) 6321 GV hàng KD 511112 DT hàng KD nhập khẩu (trừTENAMYD) 63211 GV hàng kinh doanh 51112 DT hàng TENAMYD phân phối 632111 GV hàng kinh doanh nội địa (trừTENAMYD) 51113 DT hàng Liên doanh 632112 GV hàng kinh doanh nhập khẩu (trừTENAMYD) 511131 DT hàng -Cty phân phối 63212 GV hàng TENAMYD phân phối 511132 DT hàng -Tenamyd phân phối 63213 GV hàng Liên doanh sản xuất 511133 DT hàng -Bao tiêu 632131 GV hàng Liên doanh sản xuất -Cty phânphối 51114 DT vật tư bán cho LD 632132 GV hàng Liên doanh sản xuất -Tenamyd phân phối 511141 DT hàng nguyên vật liệu 632133 GV hàng Liên doanh sản xuất -Bao tiêu 511142 DT hàng bao bì -phụ liệu 63214 GV Hàng cung cấp LD SX 511143 DT hàng công cụ -dụng cụ 632141 GV Hàng cung cấp LD SX -Nguyên vậtliệu 511144 DT hàng nhiên liệu 632142 GV Hàng cung cấp LD SX -Bao bì -phụliệu 511148 DT hàng vật rẻ khác 632143 GV Hàng cung cấp LD SX -Công cụ -dụng cụ 51116 DT hàng CN tự kinh doanh 632144 GV Hàng cung cấp LD SX -Nhiên liệu 5112 DT hàng sản xuất 632148 GV Hàng cung cấp LD SX -Vật rẻ khác 51121 DT hàng cty PP 63216 GV hàng CN tự kinh doanh 51122 DT hàng TENAMYD phân phối 6322 GV hàng sản xuất 51123 DT hàng Bao tiêu 63221 GV hàng SX cty PP 51124 DT hàng xuất khẩu 63222 GV hàng SX TENAMYD phân phối 512 DT nội bộ 63223 GV hàng SX bao tiêu 5121 DT nội bộ -Hàng KD 5122 DT nội bộ -Hàng SX TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hoàng Thị Hiền 635 Chi phí tài chính 6416 Chi phí hàng mẫu kiểm nghiệm 6351 Chi phí lãi vay 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6352 Chênh lệch tỷ giá 64171 Chi phí Công ty 6358 Chi phí tài chính khác 64172 Chi phí TENA 641 Chi phí bán hàng 64173 Chi phí CN 6411 Chi phí nhân viên (CPNV) 6418 Chi phí khác bằng tiền 64111 Chi phí Công ty 64181 Chi phí Công ty 64112 Chi phí TENA 64182 Chi phí TENA 64113 Chi phí CN 64183 Chi phí CN 6412 Chi phí vật liệu, bao bì &hàng hóa xử hủy 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 64121 Chi phí Công ty 6421 Chi phí nhân viên 64122 Chi phí TENA 6422 Chi phí vật liệu quản lý 64123 Chi phí CN 6423 Chi phí dụng cụ, văn phòngphẩm 6413 Chi phí dụng cụ, văn phòngphẩm 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 64131 Chi phí Công ty 6425 Chi phí bảo hành sửa chửa 64132 Chi phí TENA 6426 Chi phí bán hàng dự phòng 64133 Chi phí CN 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ 6428 Chi phí khác bằng tiền 64141 Chi phí Công ty 711 Thu nhập khác 64142 Chi phí TENA 811 Chi phí khác 6415 Chi phí bảo hành sửa chửa 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 64151 Chi phí Công ty 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành 64152 Chi phí TENA 8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 64153 Chi phí CN 911 Xác định kết quả kinhdoanh TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoang_thi_hien158_43_recovered_4953.pdf
Luận văn liên quan