Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Gốm sứ và Xây Dựng COSEVCO
bản thân tôi đã tiếp thu được nhiều kiến thức thực tế bổ ích và rút ra được nhiều kinh
nghiệm quý báu phục vụ cho quá trình học tập và làm việc sau này. Là một công ty
hoạt động chủ yếu bằng vốn vay nhưng COSEVCO 11 luôn tìm ra các biện pháp quản
lý kinh tế phù hợp hòa nhập bước đi của mình cùng nhịp điệu phát triển thời đại. Vì
thế đây là một công ty rất có triển vọng, đang trên đà kinh daonh có hiệu quả và ngày
càng phát triển, trong đó công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu – XĐKQKD
nói riêng tỏ ra là một công cụ đắc lực cho mọi quyết định của nhà quản trị.
Thông qua luận văn này chúng ta có thể hình dung một cách khái quát hoạt
động của công ty, thực trạng công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty bên
cạnh những mặt ưu việt còn có một số hạn chế nhất định cần khắc phục
Với những kiến thức, lý luận được học ở trường và trong quá trình học tập tìm
hiểu tình hình thực tế tổ chức kế toán tại công ty, tôi đã mặn dạn đưa ra một số ý kiến
nhỏ với mong muốn góp phần hoàn thiện hơn nữa tổ chức kế toán doanh thu và
XĐKQKD tại công ty
Do điều kiện thực tập tại công ty, hiểu biết còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế
chưa có nên luận văn này khó tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự đóng
góp của các thầy cô giáo cũng như các bạn để luận văn này được hoàn chỉnh hơn
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy Hoàng Giang –
người đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi làm đề tài này và các cô chú, anh chi ở phòng kế
toán công ty Cổ phần Gốm sứ và Xây dựng COSEVCO đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong
thời gian thực tập tại công ty
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng Cosevco Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lập biên bản giảm giá cho số sản phẩm
đó theo quy định của công ty. Biên bản giảm giá hàng bán gồm 3 liên: liên 1 lưu, liên
2 giao khách hàng, liên 3 chuyển qua phòng kế toán và ghi rõ số lượng, loại hàng
được giảm, lý do giảm. Nhận được biên bản giảm giá sản phẩm kế toán trưởng xem
xét rồi đưa cho kế toán viên đối chiếu giữa biên bản giảm giá đã được phòng kinh
doanh chuyển qua trong phần mềm và chứng từ gốc có đúng không. Nếu các thông tin
đều đảm bảo tiến hành lưu chứng từ. Lúc này trong phần mềm đã định khoản nghiệp
vụ phát sinh:
Nợ TK 532: Gía chưa thuế
Nợ TK 3331: Thuế GTGT cho lô hàng được giảm
Có TK 111/112: Nếu công ty đã trả cho khách hàng
Có TK 131: Nếu công ty còn nợ.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 45
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.3.1. Doanh thu tài chính
* Tài khoản sử dụng:
TK 515: Thu nhập hoạt động tài chính
TK 5154: Thu lãi tiền gửi
TK 5158: Thu nhập về hoạt động đầu tư khác: thu nhập do đánh giá lại
các khoản ngoại tệ tồn quỹ, chiết khấu thanh toán được nhận từ nhà cung câp
Bên Nợ Bên Có
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính vào tài khoản 911
- Doanh thu về lãi cho vay
- Chiết khấu thanh toán được hưởng
- Lãi do đánh giá lại ngoại tệ tồn quỹ
* Chứng từ sử dụng
- Gíây báo có ngân hàng gửi về cho khoản lãi được hưởng
- Các chứng từ liên quan tới nghiệp vụ mua hàng hóa được hưởng chiết khấu
* Phương pháp kế toán
- Đối với lãi tiền gửi ngân hàng: Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng cho
các khoản tiền gửi, kế toán trưởng xem xét rồi đưa kế toán viên kiểm tra số tiền ngân
hàng thông báo về có đúng với công ty tính không. Nếu đúng kế toán viên vào phân hệ
vốn bằng tiền, vào Báo có ngân hàng và nhập chứng từ vào phần mềm
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 46
Ví dụ: Ngày 25/01/2011 công ty nhận được giấy báo có số 30/1 từ ngân hàng ĐT
& PT Quảng Bình cho số tiền lãi nhận được là 330.737 VNĐ
Kế toán nhập chứng từ vào phần mềm như trên. Sau khi nhập chứng từ, kế toán
kick chấp nhận để và nội dung nghiệp vụ tự động định khoản qua các sổ sách liên quan
Nợ TK 11211: 330.737VNĐ
Có TK 5154: 330.737VNĐ
- Khi công ty thanh toán các khoản phải trả trong thời gian được hưởng chiết
khấu thanh toán từ người bán, kế toán định khoản
Nợ TK 331: Tổng tiền công ty còn nợ người bán
Có TK 515: Số tiền chiết khấu công ty được hưởng
Có TK 111/112: Số tiền còn phải trả cho khách hàng
- Cuối năm công ty đánh giá lại số ngoại tệ còn tồn quỹ: Vào phân hệ kế toán
tổng hợp, và vào phiếu kế toán khác để thực hiện nghiệp vụ
Nợ TK 112:
Có TK 515:
2.2.3.2. Kế toán chi phí tài chính
* Tài khoản kế toán: TK 635 – Chi phí tài chính
TK 6353 – Chi về cho thuê tài sản
TK 6354 – Lãi tiền vay
TK 6355 – Chiết khấu thanh toán cho khách hàng
TK6358 – Chi phí do các hoạt động khác Chi phí thực tế phát sinh liên quan
trực tiếp đến việc tổ chức, quản lý hoạt động cho vay, chênh lệch đánh giá lại khoản
ngoại tệ còn tồn quỹ
Bên Nợ Bên Có
- Lãi tiền vay thực tế phát sinh trong kỳ
- Các khoản chiết khấu thanh toán, chi
phí khác thực tế phát sinh trong kỳ
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn
bộ chi phí tài chính để xác định kết
quả kinh doanh
* Chứng từ kế toán
- Giấy báo Nợ từ ngân hàng gửi tới cho khoản lãi vay
- Các chứng từ liên quan tới nghiệp vụ bán hàng có phát sinh chiết khấu
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 47
* Phương pháp kế toán:
CÔNG TY XÂY DỰNG MIỀN TRUNG
CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XÂY DẬNG COSEVCO
Lộc Ninh-Đồng Hới-Quảng bình
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2010
Tài khoản: 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
13/12/10 1148 Thu lãi vay đến
hạn
11213 1.575.000 1.575.000
23/12/10 292 Khuyến mãi
T11/2010
13102 8.667.000 10.242.000
23/12/10 293 Chiết khấu
T11/2010 theo QĐ
số 74 CTKD ngày
31/3/2010 và QĐ
148/CTKD ngày
30/6/2010
13102 5.660.000 15.902.000
27/12/10 1167.1 Thu lãi vay ngắn
hạn T12/2010
11213 86.519.745 164.120.745
28/12/10 1132.1 NH VCB QB thu
lãi vay ngắn hạn
11213 534.654 164.656.399
31/12/10 302 Trích lãi vay
T12/2010
3388 705.914.023 870.570.422
31/12/10 313 Trích lãi vay ĐTT
T12/2010
3388 25.312.836 895.883.258
31/12/10 40 K/C CP hoạt động
tài chính
6354 9112
9112 819.857.25
8
31/12/10 62 K/C CP hoạt động
tài chính
6355 9112
9112 76.026.000
Tổng phát sinh 7.823.591.424 7.823.591.424
Dư cuối kỳ
Ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 48
Chiết khấu thanh toán cho khách hàng được công ty áp dụng khi khách hàng mua
hàng với số lượng lớn hoặc thanh toán tiền hàng trước thời hạn, đại lý nộp tiền bán sản
phẩm trong mức được hưởng chiết khấu
2.2.3.3. Kế toán chi phí bán hàng
* Tài khoản sử dụng:
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 6411: Chi phí nhân viên: chi phí lương và các khoản trích theo lương
TK 6412: Chi phí bán hàng: xuất gạch cấp mẫu cho đại lý, đồ dùng, vật liệu
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6417: Chi phí thuê ngoài: Chi phí vận chuyển hàng đi bán
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác: chi phí thị trường
Bên Nợ: Bên Có
- Chi phí bán hàng thực tế phát
sinh trong kỳ
- Các khoản làm giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên
Nợ TK 911
* Chứng từ sử dụng
- Bảng tính lương – BHXH, Bảng thanh toán lương – BHXH
- Bảng tính trích khấu hao TSCĐ
- Các hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, phiếu chi, giấy báo nợ
* Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp kế toán
- Cuối tháng căn cứ vào sản lượng và doanh thu đạt được cùng với bảng chấm
công do phòng tổng hợp chuyển qua kế tóan tiền lương tiền hành tính và thanh toán
lương, các khoản trích theo lương cho bộ phận bán hàng. Với một mức doanh thu công
ty quy định mức tiền lương phải trả tương ứng, các khoản trích theo lương được tính
theo tỷ lệ sau: Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu Doanh nghiệp Lao động Tổng
Bảo hiểm xã hội 16 6 22
Bảo hiểm y tế 3 1.5 4,5
Kinh phí công đoàn 2 - 2
Bảo hiểm thất nghiệp 1 1 2
Tổng 22 8,5 30,5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 49
Tổng tiền lương
phải trả
=
Tiền lương tính
theo sản phẩm
-
tạm ứng
quỹ lương
+
Lương làm
thêm
Các khoản trích theo lương do doanh nghiệp chịu = 730.000 x HSLCB x 22%
Việc tính lương được thực hiện trong phần mềm BRAVO: kế toán vào phân hệ
kế toán tổng hợp và chọn phiếu kế toán khác rồi thực hiện các bút toán tính lương theo
quy định của công ty. Sau đó phần mềm sẽ tự động chuyển qua các sổ sách liên quan,
định khoản nghiệp vụ phát sinh:
Nợ TK 641: Tổng chi phí lương phải trả cho nhân viên
Có TK 3341: Tổng chi phí lương phải trả cho nhân viên
Có TK 641: Các khoản trích theo lương do doanh nghiệp chịu
Có TK 338: Các khoản trích theo lương do doanh nghiệp chịu
Ví dụ: Tháng 12/2010 doanh thu đạt được là 8.491.931.310VNĐ tương ứng với
tổng lương của phòng kinh doanh là 40.612.000VNĐ, tạm ứng quỹ lương 1.199.000
VNĐ, lương làm thêm 2.022.000VNĐ, tổng hệ số lương cơ bản của phòng là 21,37.
Tổng tiền lương phải trả = 40.612.000 - 1.199.000 + 2.022.000 = 41.435.000 VNĐ
Các khoản trích theo lương = 730.000 x 21,37 x 22% = 3.432.022 VNĐ
Nợ TK 641: 41.435.000 VNĐ
Có TK 3341: 41.435.000 VNĐ
Nợ TK 641: 3.432.022 VNĐ
Có TK 338: 3.432.022 VNĐ
- Hàng tháng, để trích chi phí thị trường kế toán vào phân hệ kế toán tổng hợp,
chọn phiếu kế toán khác và nhập nội dung nghiệp vụ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 50
Ví dụ: Ngày 31/12/2010 kế toán trích chi phí thi trường Quảng Bình là
26.057.000VNĐ.
Nghiệp vụ được nhập vào phần mềm như trên, sau đó kế toán kick vào chấp
nhận, phần mềm sẽ tự động định khoản nghiệp vụ qua các sổ sách liên quan:
Nợ TK 6412: 26.057.000VNĐ
Có TK 3356: 26.057.000VNĐ
- Khi xuất NVL, CCDC, TP cho bộ phận bán hàng, phòng kinh doanh lập phiếu
xuất kho làm 3 liên: Liên 1 lưu, liên 2, 3 gửi xuống cho thủ kho. Căn cứ vào phiếu xuất
kho, thủ kho xuất NVL, CCDC theo trên chứng từ, ký vào phiếu xuất kho và gửi liên 3
cho phòng kế toán. Nhận được Phiếu xuất kho, kế toán trưởng xem xét rồi đưa cho kế
toán viên kiểm tra xem nội dung trên chứng từ nhận đươc có đúng với Phiếu xuất kho
phòng kinh doanh đã lập không. Để kiểm tra kế toán vào phân hệ Hàng tồn kho chon
phiếu xuất kho, kick chuột trái vào chứng từ cần kiểm tra. Nếu đúng sẽ lưu lại Phiếu
xuất kho gốc và trong phần mềm, định khoản nghiệp vụ phát sinh:
Nợ TK 6412:
Có TK 152: Nếu xuất nguyên vật liệu
Có TK 153: Nếu xuất công cụ dụng cụ
Có TK 1554: Nếu xuất thành phẩm
Có TK 1574: Nếu đại lý nhận được TP đã xuất trước đây để cấp mẫu
Ví dụ: Ngày 31/12/2010 công ty xuất dầu diezen phục vụ bốc xếp gạch 246.477
VNĐ, xuất BHLĐ phục vụ tổ bốc xếp: 425.000 VNĐ, Xuất gạch kho Huế cấp mẫu cho
đại lý: 776.094 VNĐ. Nghiệp vụ được định khoản:
Nợ TK 6412:1.447.571VNĐ
Có TK 15231: 247.477 VNĐ
Có TK 1531: 425.000 VNĐ
Có TK 1574: 776.094 VNĐ
- Cuối tháng để tính chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bộ phận bán hàng, kế
toán vào phân hệ quản lý tài sản, chon trích khấu hao TSCĐ và thực hiện các bút toán
trích khấu hao. Sau đó phần mềm sẽ tự động chuyển qua các sổ, bảng và định khoản
nghiệp vụ:
Nợ TK 6414:
Có TK 2141:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 51
CÔNG TY XÂY DỰNG MIỀN TRUNG
CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO
Lộc Ninh – Đồng Hới – Quảng Bình
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN
Tháng 12 năm 2010
Tài khoản nợ Tài khoản có Gía trị phân bổ
62741 KHTSCD-Công đoạn 1 21411 Hao mòn TSCĐHH tại
công ty
132.490.570
62742 KHTSCD-Công đoạn 2 21411 Hao mòn TSCĐHH tại
công ty
99.902.718
.. .. .
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ 21411 Hao mòn TSCĐHH tại
công ty
5.737.230
64241 Chi phí khấu hao TSCĐ
Nhà Máy
21411 Hao mòn TSCĐHH tại
công ty
13.986.702
64241 Chi phí khấu hao TSCĐ
Nhà Máy
21411 Hao mòn tài sản cố
định vô hình
399.950
Tổng cộng 512.599.500
Ngày tháng năm
Người lập phiếu Kế toán trưởng
- Đối với chi phí thuê ngoài, chi phí bằng tiền khác, căn cứ vào hóa đơn, phiếu chi,
giấy báo nợ kế toán nhập nội dung, định khoản nghiệp vụ phát sinh:
Nợ TK 6417: Chi phí thuê ngoài
Nợ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 133: Thuế GTGTđược khấu trừ
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
Ví dụ: Trong tháng 12/2010 tổng chi phí vận chuyển đi đại lý do công ty chịu là:
373.404.900 VNĐ. Nghiệp vụ được định khoản:
Nợ TK 6417: 339.459.000 VNĐ
Nợ TK 133: 33.945.900 VNĐ
Có TK 331: 373.404.900 VNĐ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 52
2.2.3.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp
* Tài khoản sử dụng:
TK 642: Chi phí quản lý daonh nghiệp
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí tiếp khách-giao dịch, tiền
điện-nước-điệnthoại, chi phí trả lãi tiền vay, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí dịch vụ
chuyển tiền
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
* Chứng từ sử dụng
Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán BHXH – BHYT – BHTN, Bảng
phân bổ tiền lương – BHXH: để phản ánh chi phí về nhân viên quản lý
Bảng phân bổ vật liệu – công cụ, dụng cụđể phản ánh chi phí vật liệu công cụ
xuất dùng cho quản lý
Bảng tính, trích khấu hao tài sản cố định: để phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ
dùng cho quản lý
Các hoá đơn dịch vụ, phiếu chi, giấy báo nợ để phản ánh các khoản thuế,phí và
lệ phí, chi phí về dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
* Phương pháp kế toán
- Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công do phòng tổng hợp chuyển sang kế toán
tiền lương tính lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận quản lý:
Lương phải trả cho nhân viên quản lý = 730.000
25
xHSCDCV
x số ngày đi làm
thức tế + lương thời gian +các khoản phụ cấp – tạm ứng
Các khoản trích theo lương = 730.000 x HSLCB x 22%
Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty được thể hiện
qua sổ chi tiết tài khoản 642 như sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 53
CÔNG TY XÂY DỰNG MIỀN TRUNG
CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XÂY DẬNG COSEVCO
Lộc Ninh-Đồng Hới-Quảng bình
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2010
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ 272.238.751
31/12/10 1201 Trả tiền nhập vật tư 11213 25.000 272.288.751
31/12/10 1208 Thu phí quản lý TK
T12/2010
11213 11.000 272.579.103
31/12/10 1998 Thanh toán tiền ăn ca
T11/2010
1111 34.295.000 305.953.751
31/12/10 2000 Chi thanh toán tiền
công tác phí
1111 450.000 311.453.751
31/12/10 200 Thanh toán tiền điện
thoại Q4/10
1111 300.000 312.203.751
31/12/10 2011 Thanh toán tiền tiếp
khách
1111 2.745.000 325.940.788
31/12/10 303 Đối trừ công nợ
40m3 x 35.000 xỉ
than
3312 1.400.000 324.540.788
31/12/10 306 Trích tiền thuế đất 6
tháng cuối năm 2010
3337 28.589.925 353.130.713
31/12/10 311 Trích tiền lương
tháng12/2010
3341 84.307.022 498.081.286
31/12/10 311 Trích tiền KPCĐ
tháng 12/2010
33821 2.009.000 500.090.286
31/12/10 311 Trích tiền BHXH
tháng 12/2010
33831 52.651.522 552.741.808
31/12/10 311 Trích tiền BHYT
tháng 12/2010
3384 1.901.000 554.642.808
31/12/10 314 Trích bổ sung tiền
thuế GTGT
33311 2.055.349 556.698.157
31/12/10 317 Bảng kê điều chỉnh
CN T12/10
3388 60.000 537.392.084
31/12/10 21412 Phân bổ KHT-21111 21411 5.855.817 543.247.901
.. .
31/12/10 42 K/C CP QLDN 9111 551.778.736
Tổng phát sinh 308.688. 551 580.927.302
Dư cuối kỳ
Ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 54
2.2.3.5. Thu nhập khác
* Tài khoản sử dụng: TK 711: Thu nhập khác
TK 7111: Thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ
TK 7112: Thu tiền được phạt vị phạm hợp đồng
Tk 7113: Thu các khoản nợ khó đòi đã khóa sổ
TK 7114: Thu các khoản nợ không xác định được chủ
TK 7115: Thu bỏ sót hoặc nhầm lẫn các năm trước
TK 7116: Thu do đánh giá lại tài sản
TK 7118: Thu nhập bất thường khác
Bên Nợ Bên Có
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển các
khoản thu nhập khác vào TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh
- Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ
* Chứng từ sử dụng
- Biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Các chứng từ liên quan đến bán hàng
- Các chứng từ liên quan tiền: phiếu thu, giấy báo có
* Phương pháp kế toán
- Khi nhận được biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ kế toán vào phân hệ quản
lý tài sản, chọn mục quản lý tài sản và thực hiện bút toán thôi khấu hao TSCĐ, ghi
giảm TSCĐ, đồng thời dựa vào các chứng từ liên quan TSCĐ vào phân hệ kế toán
tổng hợp để phản ánh thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Nợ TK 111/112/331:
Có TK 7111
- Đối với các khoản thu nhập từ vi phạm hợp đồng, các khoản nợ khó đòi đã khóa
sổ, các khoản nợ không xác định được chủ, thu bỏ sót hoặc nhầm lẫn các năm trước,
thu nhập bất thường khác kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan để vào phân hệ kế
toán,phản ánh nội dung nghiệp vụ, định khoản:
Nợ TK 111/112/331
Có TK 711:
Có TK 3331: Nếu có thuế GTGT
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 55
Ví dụ: Ngày 31/12/2010 công ty thu tiền phạt theo QĐ số 301 ngày4/11/2010
với số tiền 2.240.000 VNĐ. Nghiệp vụ được định khoản:
Nợ TK 1111: 2.240.000 VNĐ
Có TK 711: 2.240.000 VNĐ
- Khi đánh giá lại TSCĐ, kế toán căn cứ vào biên bản đánh giá lại TSCĐ phản
ánh nội dung nghiệp vụ:
Nợ TK 211:
Có TK 711:
2.2.3.6. Kế toán chi phí khác
* Tài khoản sử dụng: TK 811: Chi phí khác
TK 8111: Chi về nhượng bán, thanh lý TSCĐ
TK 8112: Chi tiền do phạt vi phạm hợp đồng
TK 8116: Chi phí do đánh gía lại TSCĐ
TK 8118: Chi phí bất thường khác
Bên Nợ Bên Có
- Các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ
các khoản chi phí khác vào TK 911
* Chứng từ sử dụng
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Các chứng từ liên quan đến bán hàng
- Các chứng từ liên quan tiền: phiếu thu, giấy báo có
* Phương pháp kế toán
- Khi phát sinh chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ hoặc đánh giá lại TSCĐ, kế
toán phản ánh nội dung vào phần mềm, định khoản nghiệp vụ phát sinh:
Nợ TK 811:
Có TK 211
- Đới với chi phí do vi phạm hợp đồng, chi phí bất thường khác:
Nợ TK 811:
Nợ TK 133: Nếu có thuế GTGT đối với chi phí bất thường
Có TK 111/112/331: Tổng giá trị thanh toán
2.2.3.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
* Tài khoản sử dụng: Tk 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 56
* Phương pháp kế toán
Cuối quý kế toán trưởng căn cứ vào kết quả kinh doanh tiến hành tạm tính thuế
thu nhập doanh nghiệp
Số thuế TNDN tạm tính = Tổng lợi nhuận trước thuế x 25%
Và định khoản nghiệp vụ phát sinh
Nợ TK 821:
Có TK 3334:
Cuối năm, kế toán tổng hợp lại tổng lợi nhuận trong năm để tính số thuế thực
nộp. Nếu số thuế phải nộp lớn hơn số đã tạm tính, kế toán phản ánh thêm số phải nộp
vào chi phí thuế TNDN
Nợ TK 821: Số phải nộp thêm
Có TK 3334:
Nếu số thuế phải nộp trong cả năm nhỏ hơn số tạm tính, kế toán ghi giảm chi phí thuế
TNDN trong năm
Nợ TK 3334: Chênh lệch giữa số phải nộp và số tạm tính
Có TK 821
2.2.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
* Tài khoản kế toán: TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
TK 9111: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
TK 9112: Kết quả hoạt động tài chính
TK9113: Kết quả hoạt động bất thường
Bên Nợ Bên Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã
tiêu thụ
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác
- Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp
trong kỳ
- Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Số lãi sau thuế TNDN trong kỳ
- Doanh thu thuần về số sản phẩm,
hàng hóa tiêu thụ trong kỳ
- Thu nhập hoạt động tài chính và các
khoản thu bất thường
- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh
trong kỳ
* Phương pháp kế toán
Cuối kỳ ( cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm) kế toán xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ. Phương pháp kế toán XĐKQKD được thể hiện qua sổ chi tiết TK 911
như sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 57
CÔNG TY XÂY DỰNG MIỀN TRUNG
CÔNG TY CP GỐM SỨ VÀ XÂY DẬNG COSEVCO
Lộc Ninh-Đồng Hới-Quảng bình
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2010
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ
31/12/10 39 KC giá vốn hàng bán 6324 9111 6324 4.808.398.674 4.808.398.674
31/12/10 40 KC cp hoạt đồng tài chính 6354 9112 6354 819.857.258 5.628.255.932
31/12/10 41 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 9111 6412 339.508.134 5.967.764.060
.. .
31/12/10 42 KC chi phí quản lý DN 642 9111 64211 140.868.544 6.516.118.840
31/12/10 47 KC doanh thu SXKD 5112 9111 5112 6.742.553.165 184.475.867
31/12/10 49 KC DT hoạt động tài chính 5154 9111 5154 1.794.956 182.680.911
31/12/10 51 KC DT hoạt động bất thường 711 9111 7118 9.506.000 173.174.911
31/12/10 52 KC Lãi lỗ SXKD 9111 4212 4212 820.536.392 993.711.303
31/12/10 53 KC lãi lỗ hoạt động tài chính 9112 4212 4212 895.883.258 97.828.045
31/12/10 60 KC DT hàng hóa 5111 9111 5111 173.854.045 76.026.000
Tổng phát sinh 7.823.591.424 7.823.591.424
Dư cuối kỳ
Ngày tháng năm ...
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởngTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 58
CHƯƠNG 3
ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM
SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO QUẢNG BÌNH
Tổ chức tốt công tác kế toán ở giúp doanh nghiệp quản lý chặt chẽ nguồn vốn,
ngăn ngừa được những hành vi làm tổn hại đến tài sản của doanh nghiệp. Mọi tồn tại và
thiếu sót về công tác tổ chức kế toán đều có thể dẫn đến sự trì trệ trong công tác hạch
toán kế toán và cung cấp thông tin kinh tế không đầy đủ, chính xác, từ đó tạo ra những
tiêu cực. Vì vậy tổ chức một cách khoa học và hợp lý công tác kế toán là vấn đề có tầm
quan trọng đặc biệt để thực hiện tốt công tác quản lý kinh tế ở doanh nghiệp. Hiểu được
điều đó Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Gốm sứ và Xây Dựng COSEVCO đã không
ngừng hoàn thiện công tác kế toán ở công ty, phát huy hơn nữa vai trò kế toán trong
công tác quản lý. Tuy nhiên, bất kỳ một doanh nghiệp nào tồn tại trong nền kinh tế thị
trường dù phát triển đến mức nào cũng không thể tránh khỏi những sai sót do yếu tố chủ
quan hay khách quan gây ra. Qua thời gian tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ và
XĐKQKD trong công ty tôi đã củng cố thêm kiến thức được học ở trường và liên hệ với
thực tiễn công tác kế toán. Mặc dù thời gian thực tập tại công ty chưa được nhiều nhưng
tôi xin đưa ra một số nhận xét về công tác kế toán tại công ty như sau:
1. Đánh giá về tổ chức kế toán tại công ty
* Về tổ chức bộ máy kế toán
Vận dụng mô hình kế toán tập trung phù hợp với quy mô của doanh nghiệp. Với
mô hình này kế toán trưởng có thể dễ dàng điều hành và quản lý các phần hành kế
toán. Các nhân viên kế toán làm việc tích cực và có trình độ chuyên môn Đội ngũ kế
toán được phân công công việc hợp lý, phù hợp với năng lực của mỗi người do vậy
làm tăng hiệu quả công tác kế toán và hiệu quả bộ máy quản lý của công ty. Tuy nhiên
các phần hành kế toán tương đối ít, do vậy mỗi phần hành phải kiêm nhiệm nhiều chức
năng mà chưa có sự tách biệt các chức năng riêngCụ thể:
- Kế toán trưởng xem xét các chứng từ, chỉ đạo bộ máy kế toán lại đảm nhận việc
tập hợp chi phí - tính giá thành nên có thể do sức ép công việc không xem xét hết các
chứng từ hoặc xem không kỹ, không thể kiểm tra việc đối chiếu chứng từ gốc và
chứng từ trên phần mềm của các nhân viên, nhập chứng từ có chính xác không, việc
tính giá thành có thể xảy ra sai sót
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 59
- Kế toán thanh toán đảm nhận việc thu chi của công ty nên có thể hợp lý hóa sổ sách
- Không có sự tách bạch giữa công nợ phải thu và phải trả nên trong một số
trường hợp có thể gây nhầm lẫn
* Về hình thức kế toán áp dụng
Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, dựa trên hệ thống
sổ của hình thức chứng từ ghi sổ. Tất cả các máy tính trong phòng kế toán đều được cài
đặt phần mềm kế toán Bravo - phần mềm khá linh hoạt, chính xác và dễ sử dụng -
được nối mạng nội bộ với nhau và có sự liên kết với các phòng ban. Điều này góp
phần giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán, đảm bảo tính nhanh chóng, chính xác
trong việc kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các phần hành với nhau và cung cấp những
thông tin kịp thời cho Ban lãnh đạo khi cần thiết, quản lý chứng từ, sổ sách, báo cáo
tương đối tốt với khối lượng các chứng từ cần lưu giữ lớn, nâng cao hiệu quả công tác
kế toán của công ty. Các nhân viên kế toán chỉ cần nhập chứng từ gốc vào máy, theo
chương trình đã được cài đặt sẵn, số liệu sẽ được cập nhật vào các sổ sách liên quan một
cách nhanh chóng và chính xác. Hệ thống sổ sách của công ty khá đơn giản và gọn nhẹ.
Tuy nhiên việc áp dụng kế toán máy đôi khi cũng làm công ty gặp phải một số khó
khăn: Nhiều khi phần mềm bị hỏng, các nhân viên kế toán không thực hiện được công
việc của mình nên làm gián đoạn công việc. Các nghiệp vụ phát sinh trong những ngày
phần mềm hỏng, bộ máy kế toán phải lưu các chứng từ lại khi nào phần mềm sửa xong
mới thực hiện được do vậy khi phần mềm được sửa thì công việc ối lại quá nhiều, gây
áp lực nên có thể dẫn tới một số sai sót. Trong quá trình nhập chứng từ vào máy, thỉnh
thoảng các nhân viên bỏ sót hoặc nhập trùng một số nghiệp vụ làm ảnh hưởng tới hoạt
động của doanh nghiệp. Hơn nữa, khi nhân viên kế toán thực hiện các thao tác trên máy
lâu dần tạo thành một thói quen mà họ ít hiểu bản chất công việc đó nên khi gặp những
vấn đề khó khăn họ sẽ khó xử lý được, chỉ có kế toán trưởng chịu trách nhiệm tổng hợp
tất cả số liệu và điều chỉnh cuối niên độ mới hiểu được bản chất công việc. Mặt khác,
công ty có 4 kế toán nhưng chỉ có 3 máy vi tính, việc nhập chứng từ do nhân viên nào
thực hiện cũng được, không có sự phân công trách nhiệm riêng biệt nên khi có rủi ro xảy
ra khó có thể quy trách nhiệm cho bất cứ ai.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 60
* Chính sách kế toán áp dụng
Nhìn chung công ty áp dụng chính sách kế toán đúng theo quy định của nhà nước
và không có sai sót xảy ra. Đặc biệt, áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng
làm công việc trích khấu hao tài sản cố định dễ dàng hơn.
2. Đánh giá công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Cổ phần Gốm sứ và Xây Dựng COSEVCO
* Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Để đảm bảo đạt được các mục tiêu kinh tế: lợi nhuận, uy tín, thị phần công ty
CP Gốm sứ và xây dựng Cosevco Quảng Bình đã rất chú trọng vào việc tổ chức quản
lí và hạch toán tiêu thụ - xác định kết quả kinh doanh. Công ty đã tổ chức ấn định các
mức giá bán tùy theo chất lượng sản phẩm, theo từng đối tượng khách hàng, từng khu
vực khá hợp lí và khoa học vừa đảm bảo mang lại hiệu quả cho công ty vừa đảm bảo
sức cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường, quan tâm đúng mức tới phương thức
thanh toán tièn hàng, các chính sách bán hàng như: chiết khấu thanh toán, giảm giá
hàng bán Và để nhằm khai thác triệt để mọi đối tượng khách hàng công ty đã áp
dụng hình thức tiêu thụ trực tiếp và tiêu thụ qua các đại lí. Các đại lí của công ty đều
được kí kết hợp đồng đầy đủ, có ghi rõ các điều kiện đạt mức doanh thu tối thiểu nên
công ty giảm thiểu được tình trạng hàng không bán được, vốn bị ứ đọng. Tuy nhiên
hiện nay công ty vẫn chưa có bộ phận Maketting riêng để đảm nhận việc tổ chức
nghiên cứu thị trường. Công việc này đều do bộ phận phòng kinh doanh tiến hành.
Mặc dù, bộ phận này hoạt động khá tích cực từ khâu nghiên cứu, phân loại, đến tổ
chức sắp xếp từng khu vực, từng thị trường để có kế hoạch cung ứng sản phẩm hợp lí
nhưng với tình hình thị trường đầy biến động như hiện nay thì sẽ gây nhiều áp lực cho
bộ phận này. Và về lâu về dài sẽ làm giảm hiệu quả kinh doanh của công ty.
* Về tổ chức tài khoản kế toán
Nhìn chung công ty đã sử dụng đúng các tài khoản theo chế độ kế toán hiện hành.
Ngoài ra để phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh công ty đã mở thêm các tài
khoản cấp 2, câp 3. Trong mỗi tài khoản lại được cụ thể từng khoản mục. Đặc biệt
trong quá trình bán hàng, do các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên, số lượng khách hàng
nhiều, sản phẩm công ty được phân bổ ở nhiều kho, đại lý nên để thuận tiện trong việc
hạch toán và ghi nhận doanh thu, ngoài việc vận dụng hệ thống tài khoản theo chế độ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 61
kế toán hiện hành, công ty còn mở thêm các tài khoản chi tiết: theo từng kho, đại lý,
từng loại sản phẩm, hàng hóa, và từng đối tượng khách hàng. Điều này giúp cho việc
theo dõi và quản lý tốt khâu tiêu thụ hàng hóa và công nợ đối với khách hàng. Tuy
nhiên, trong hệ thống tài khoản chi phí bán hàng công ty không tách bạch giữa chi phí
NVL và CCDC, chi phí liên quan đến việc bán hàng, mà tất cả được gộp chung trong
tài khoản 6412: chi phí bán hàng là không hợp lý.
* Về chứng từ sử dụng
Hệ thống chứng từ của công ty được tổ chức hợp pháp, hợp lệ, tuân thủ một cách
chặt chẽ các nguyên tắc về chế độ chứng từ kế toán. Các chứng từ được sử dụng đúng
mục đích. Việc lưu giữ chứng từ đảm bảo an toàn, ít xảy ra tình trạng mất cắp. Đặc
biệt các chứng từ trong công ty đều được đánh số thứ tự sẽ hạn chế tình trạng lập
khống hoặc bỏ sót chứng từ. Tuy nhiên trong hệ thống chứng từ của công ty cũng còn
một số hạn chế:
- Đa số khách hàng khi mua hàng đều không có đơn đặt hàng mà chỉ gọi điện
hoặc fax cho phòng kinh doanh nên có thể dẫn tới một số sai sót như: bán hàng không
đúng loại hàng, số lượng, giao hàng không đúng khách hàng, thời gian, phương thức
vận chyển
- Việc lập hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ không có chứng từ
kiểm tra, đối chiếu mà chỉ dựa trên đặt hàng qua điện thoại nên có thể nội dung trên hóa đơn
không đúng với yêu cầu của khách hàng: loại hàng, số lượng, đơn giá
- Khi xuất hàng bán không có phiếu xuất kho, không có chứng từ kiểm tra từ
khách hàng như đơn đặt hàng mà chỉ có hóa đơn hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ, phiếu giao hàng nên có thể vì một vài lý do nào đó thủ kho không xuất đúng
như nội dung trên các chứng từ nhận được
- Khi xuất hiện hàng bán bị trả lại, thủ kho chỉ nhận được chứng từ hàng bán trả
lại mà không có phiếu nhập kho
* Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp kế toán
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan trọng trong
công tác kế toán của các doanh nghiệp, bởi nó liên quan đến sự tồn tại và phát triển
của bản thân doanh nghiệp đó. Nhận thức được vai trò quan trọng này, công ty luôn
tìm các biện pháp nhằm nâng cao công tác kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ - xác
định kết quả kinh doanh nói riêng. Cụ thể:
- Nhìn chung công tác kế toán tiêu thụ - xác định kết quả kinh doanh tương đối
phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của đơn vị
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 62
- Hầu hết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán trưởng xem xét, sau
đó mới đưa kế toán viên nhập dữ liệu vào máy nên hạn chế tình trạng kế toán viên vì
những mối quan hệ chấp nhận hóa đơn, chứng từ không hợp lệ
- Các số liệu kế toán được cập nhật khá trung thực, đầy đủ, đảm bảo cung cấp
thông tin kịp thời cho ban lãnh đạo để đưa ra những quyết định kinh doanh quan trọng
và cung cấp đầy đủ thông tin cho bên thuế, ngân hàng
- Trong quá tình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, công ty có thực hiện các chính sách
như: chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, Đây là những chính sách tốt làm
tăng lượng khách hàng và sản lượng tiêu thụ, hạn chế tình trạng ứ đọng vốn, tăng sức
cạnh tranh với các đối thủ.
- Việc luân chuyển chứng từ được thực hiện theo một quy trình khá chặt chẽ và rõ
ràng, hạn chế những mất mát có thể xảy ra
- Đối với chi phí lương đã có sự tách bạch giữa bộ phận chấm công và bộ phận
tính, trả lương nên hạn chế tình trạng kê khống công của nhân viên
Bên cạnh những ưu điểm nói trên công tác kế toán doanh thu - xác định kết quả
kinh doanh của công ty còn có một số hạn chế sau:
- Thủ kho thực hiện nghiệp vụ nhập – xuất hàng ngày nhưng lại không có chứng
từ lưu lại nên nếu có sai phạm xảy ra, thủ kho không có chứng từ chứng minh hoạt
động nhập – xuất của mình
- Tất cả các chứng từ đều do phòng kinh doanh lập, hầu hết các chứng từ lại
không có chữ ký của các bên liên quan nên có thể để nhận các khoản khen thưởng
phòng kinh doanh lập khống chứng từ hoặc viết sai nội dung trên chứng từ làm ảnh
hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp
- Đa số khi nhập nội dung nghiệp vụ vào phần mềm, kế toán chỉ nhận được một
chứng từ, không có chứng từ kiểm tra, đối chiếu với nhau, nên có thể làm sai lệch
doanh thu, chi phí so với thực tế
Ví dụ: Khi hạch toán doanh thu, giá vốn kế toán chỉ dựa vào hóa đơn GTGT nhận
được từ thủ kho mang tới mà không có Đơn đặt hàng, phiếu xuất kho, phiếu giao hàng
- Khi bán hàng cho đại lý, kế toán nhận được Hóa đơn đã hạch toán doanh thu và
giá vốn mà chưa biết đại lý đã nhận được hàng hay chưa là không chính xác
- Công ty không có chiết khấu thương mại, khi khách hàng mua hàng với số
lượng lớn sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán là không hợp lý. Mặc dù cuối cùng kết
quả kinh doanh vẫn không đổi, khách hàng đều có lợi nhưng bản chất của TK 635 và
TK 521 là hoàn toàn khác nhau.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 63
- Công ty không có các khoản dự phòng: dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng trợ
cấp mất việc làm, dự phòng nợ phải trả sẽ là một thiệt thòi cho nếu có rủi ro xảy ra.
- Hiện nay, hệ thống báo cáo quản trị về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
công ty vẫn chưa quan tâm xây dựng đồng bộ. Ngoài báo cáo bán hàng và báo cáo
công nợ phải thu theo hạn thanh toán đã được cài đặt sẵn trên phần mềm kế toán
không lập báo cáo tình hình biến động sản phẩm hàng hóa Điều này làm cho các
nhà quản trị không đưa ra các phương án sản xuất kinh doanh tối ưu.
3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Gốm sứ và Xây Dựng COSEVCO
Qua thời gian thực tập tại công ty, sau khi tìm hiểu và nắm bắt thực tế tôi thấy tổ
chức nghiệp vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhìn chung được
thực hiện khá nghiêm túc nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định.
Trên cơ sở lý luận đã học kết hợp với thực tế nghiệp vụ kế toán doanh thu - XDKQKD
ở công ty, tôi xin đưa ra một số đề xuất nhỏ nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa tổ
chức kế toán nghiệp vụ doanh thu - XĐKQKD tại công ty:
- Để tránh hợp lý hóa sổ sách, hạn chế những rủi ro xảy ra do lợi dụng chức vụ
hoặc do áp lực công việc quá nhiều công ty nên có sự tách bạch trong công viêc. Để
làm được điều này công ty nên tuyển thêm nhân viên kế toán đảm nhận một số công
việc như tập hợp chi phí – tính giá thành hoặc phân công lại công việc của bộ phận
kế toán: kế toán tiền lương đảm nhận việc theo dõi khoản phải thu, kế toán TSCĐ theo
dõi công nợ phải trả
- Hiện nay công ty đã ứng dụng máy vi tính vào tổ chức kế toán giúp cho việc
tính toán, phản ánh số liệu một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ. Việc trang bị máy cho
công tác kế toán và áp dụng phần mềm kế toán là hết sức khoa học và hợp lý, nhưng
công ty nên trang bị thêm máy cho bộ phận kế toán, đảm bảo mỗi nhân viên có một
máy vi tính đã được cài đặt phần mềm kế toán để thực hiện công việc do mình đảm
nhiệm. Mặt khác, để tránh trường hợp kế toán không hiểu bản chất công việc công ty
nên thường xuyên trang bị kiến thức chuyên môn, có những lớp bồi dưỡng nâng cao
trình độ cho các nhân viên
- Với xu hướng mở rộng sản xuất kinh doanh, đòi hỏi thị trường tiêu thụ các loại
hàng hóa, sản phẩm của công ty cũng phải không ngừng được mở rộng để đáp ứng nhu
cầu kinh doanh. Trong tình hình đó, công ty nên xây dựng thêm bộ phận Maketting để
làm công tác nghiên cứu thị trường thay cho bộ phận kinh doanh. Với những kĩ năng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 64
cần thiết trong việc xử lí, điều tra, nghiên cứu thị trường, bộ phận này phối hợp chặt
chẽ với bộ phận kinh doanh để có kế hoạch tiêu thụ sản phẩm hàng hóa một cách hợp
lí và hiệu quả nhằm khai thác triệt để các khu vực thị trường, đặc biệt là các khu vực
thị trường tiềm năng. Tuy nhiên, công ty cũng cần xem xét giữa lợi ích và chi phí khi
thành lập thêm bộ phận này
- Để tránh trường hợp giao hàng không đúng khách hàng, địa chỉ, phương thức, số
lượng, loại hàng khi bán hàng cần có đơn đặt hàng có đủ chữ ký của các bên liên quan
- Khi xuất hàng bán cần có phiếu xuất kho và đơn đặt hàng gửi cho bộ phận kho,
trong đó phiếu xuất kho do thủ kho xuất ghi số lượng, loại hàng thực xuất. Khi nhập
kho số hàng bán bị trả lại cần có phiếu nhập kho. Thủ kho cần có các chứng từ lưu lại
để chứng minh hoạt động nhập - xuất của mình
- Để hạn chế tình trạng lập khống chứng từ, làm sai lệch kết quả kinh doanh trong
kỳ khi lập chứng từ và hạch toán nghiệp vụ vào phần mềm cần có các chứng từ khác
kiểm tra, đối chiếu, trên chứng từ phải xem xét xem có đầy đủ chữ ký của các bên liên
quan không:
Ví dụ, để tránh việc lập khống hóa đơn, khi lập Hóa đơn GTGT cần có các chứng
từ kiểm tra, đối chiếu như: đơn đặt hàng, phiếu xuất kho, trên hóa đơn phải có đầy
đủ chữ ký của người mua, người vận chuyển, thủ kho
- Khi xuất hàng bán cho đại lý, kế toán chưa biết đại lý đã nhận được hàng hay
chưa thì chưa được ghi nhận doanh thu, giá vốn mà phải treo số hàng xuất bán vào tài
khoản 157. Lúc này nghiệp vụ được định khoản:
Nợ TK 157:
Có TK 155:
Khi khách hàng đã nhận được hàng thì mới phản ánh doanh thu, giá vốn
Nợ TK 131/111/112:
Có TK 511:
Có TK 3331:
Nợ TK 632:
Có TK 157:
- Để phản ánh đúng tính chất của các hoạt động công ty nên mở thêm các TK:
TK 521 để chiết khấu thương mại cho những khách hàng mua hàng với số lượng
lớn thay vì chiết khấu thanh toán.
TK 6413: Chi phí công cụ, dụng cụ phục vụ cho bộ phận bán hàng.
TR
ƯỜ
G Đ
ẠI
HỌ
C K
INH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 65
- Để hạn chế thiệt hại do những rủi ro xảy ra, định kỳ công ty nên lập các khoản
dự phòng: dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc làm, dự phòng nợ
phải trả
- Để cung cấp thông tin chính xác về tình hình nhập xuất sản phẩm, hàng hóa
nhằm giúp các nhà quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn về chính sách sản xuất,
tiêu thụ kế toán nên lập thêm báo cáo tình hình biến động sản phẩm, hàng hóa
Đơn vị:.
Bộ phận:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Tháng/ quý/ năm
SP
HH
Tồn đâu kì Sản xuất trong kì Xuất bán trongkì Tồn cuối kì Ý kiến
SL ĐG Thànhtiền SL ĐG
Thành
tiền ĐG SL
Thà
nh
tiền
SL ĐG
Thà
nh
tiền
Nhận
xét,
nguyên
nhân
Kiến
nghị,
biện
pháp
Ngàythángnăm
Ngườilập Kế toán trưởng
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 66
PHẦN III. KẾT LUẬN
1. Kết luận
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Gốm sứ và Xây Dựng COSEVCO
bản thân tôi đã tiếp thu được nhiều kiến thức thực tế bổ ích và rút ra được nhiều kinh
nghiệm quý báu phục vụ cho quá trình học tập và làm việc sau này. Là một công ty
hoạt động chủ yếu bằng vốn vay nhưng COSEVCO 11 luôn tìm ra các biện pháp quản
lý kinh tế phù hợp hòa nhập bước đi của mình cùng nhịp điệu phát triển thời đại. Vì
thế đây là một công ty rất có triển vọng, đang trên đà kinh daonh có hiệu quả và ngày
càng phát triển, trong đó công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu – XĐKQKD
nói riêng tỏ ra là một công cụ đắc lực cho mọi quyết định của nhà quản trị.
Thông qua luận văn này chúng ta có thể hình dung một cách khái quát hoạt
động của công ty, thực trạng công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty bên
cạnh những mặt ưu việt còn có một số hạn chế nhất định cần khắc phục
Với những kiến thức, lý luận được học ở trường và trong quá trình học tập tìm
hiểu tình hình thực tế tổ chức kế toán tại công ty, tôi đã mặn dạn đưa ra một số ý kiến
nhỏ với mong muốn góp phần hoàn thiện hơn nữa tổ chức kế toán doanh thu và
XĐKQKD tại công ty
Do điều kiện thực tập tại công ty, hiểu biết còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế
chưa có nên luận văn này khó tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự đóng
góp của các thầy cô giáo cũng như các bạn để luận văn này được hoàn chỉnh hơn
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy Hoàng Giang –
người đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi làm đề tài này và các cô chú, anh chi ở phòng kế
toán công ty Cổ phần Gốm sứ và Xây dựng COSEVCO đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong
thời gian thực tập tại công ty.
2. Kiến nghị
- Đối với công ty: Theo tôi do quy mô của doanh nghiệp này càng mở rộng, sản
phẩm càng ngày càng được nhiều người tin dùng để hiệu quả hoạt động ngày càng cao
công ty nên mở thêm bộ phận Marketting, tuyển thêm nhân viên kế toán có trình độ và
kinh nghiêm, trang bị thêm máy móc thiết bị cho phòng kế toán và các phòng ban...
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp 67
- Hướng nghiên cứu mới: Nếu thời gian và một số điều kiện khác cho phép tôi
nghĩ khi nghiên cứu đề tài kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh chúng ta
nên có sự so sánh giữa các công ty để hiểu thêm thực tế các doanh nghiệp làm như thế
nào, có gì khác so với lý thuyết, phương pháp hạch toán nào có hiệu quả nhất...
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
5. Kết cấu các chương:.................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ..........................4
1.1. Những vấn đề về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ......................4
1.1.1. Một số khái niệm............................................................................................4
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ - XĐKQKD...................................................5
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ - XĐKQKD......................................................5
1.2. Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp ......................................................6
1.2.1. Đặc điểm hình thức sổ kế toán .......................................................................6
1.2.2. Phương pháp tính giá xuất kho (Nguyên lý kế toán – NXB Đại Học Huế)...7
1.3. Nội dung kế toán tiêu thụ - XĐKQKD đối với doanh nghiệp chỉ sản xuất, kinh
doanh sản phẩm, hàng hóa .................................................................................9
1.3.1. Kế toán tiêu thụ ..............................................................................................9
1.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...........................................................12
1.3.2.1. Kế toán doanh thu tài chính...................................................................12
1.3.2.2. Kế toán chi phí tài chính........................................................................13
1.3.2.3. Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................14
1.3.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...................................................15
1.3.2.5. Kế toán thu nhập khác ...........................................................................16
1.3.2.6. Kế toán chi phí khác ..............................................................................17
1.3.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................18
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
N
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ - XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ
VÀ XÂY DỰNG COSEVCO QUẢNG BÌNH ................................20
2.1. Khái quát hoạt động của công ty Cổ phần Gốm sứ và Xây dựng COSEVCO
Quảng Bình.......................................................................................................20
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty .........................................................................20
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty......................................................20
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh, loại hình kinh doanh .................................................21
2.1.4. Tình hình nguồn lực của Công ty Cổ phần Gốm sứ và Xây dụng
COSEVCO trong 3 năm 2008, 2009, 2010 ...............................................22
2.1.4.1. Tình hình lao động của công ty .............................................................22
2.1.4.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn công ty ....................................................23
2.1.4.2. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh .................................................26
2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...........................................................27
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại công ty............................................................28
2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán: .......................................................................28
2.1.6.2. Hình thức sổ và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty.................30
2.1.6.3. Tổ chức hệ thống chứng từ....................................................................32
2.1.6.4. Tổ chức hệ thống tài khoản ...................................................................32
2.1.6.5. Tổ chức hệ thống báo cáo......................................................................32
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Cổ phần Gốm sứ và Xây dựng COSEVCO .....................................................33
2.2.1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ sản phẩm ...................................................33
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ phần Gốm sứ
và Xây dựng COSEVCO ...........................................................................35
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...........................................................45
2.2.3.1. Doanh thu tài chính ...............................................................................45
2.2.3.2. Kế toán chi phí tài chính........................................................................46
2.2.3.3. Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................48
2.2.3.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................52
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp
2.2.3.5. Thu nhập khác .......................................................................................54
2.2.3.6. Kế toán chi phí khác..............................................................................55
2.2.3.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................55
2.2.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................56
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM
SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO QUẢNG BÌNH ..........................58
1. Đánh giá về tổ chức kế toán tại công ty.................................................................58
2. Đánh giá công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ
phần Gốm sứ và Xây Dựng COSEVCO ..........................................................60
3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Gốm sứ và Xây Dựng COSEVCO .........63
PHẦN III. KẾT LUẬN ...............................................................................................66
1. Kết luận ..................................................................................................................66
2. Kiến nghị................................................................................................................66
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Luận văn tốt nghiệp
Phan Thị Hồng Hạnh – K41 Kế toán doanh nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
* SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hình thức kế toán trên máy Vi tính................................................................7
Sơ đồ 1.2: Phương pháp kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ ......................................................11
Sơ đồ 1.3: Phương pháp kế toán giá vốn theo phương pháp KKTX.............................12
Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu tài chính .........................................................................13
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí tài chính ..............................................................................14
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí bán hàng..............................................................................15
Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .........................................................16
Sơ đồ 1.8: Kế toán thuế TNDN hiện hành ....................................................................19
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí thuế thu nhập hoãn lại ........................................................19
Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh .........................................................19
Sơ đồ 1.11: Tổ chức bộ máy quản lý tại Cosevco 11 ....................................................27
Sơ đồ 1.12: Tổ chức bộ máy kế toán tại Cosevco 11 ....................................................29
Sơ đồ 1.13: Kế toán trên máy vi tính theo hình thức Chứng từ ghi sổ..........................30
Sơ đồ 1.14: Quá trình phân phối sản phẩm tại Cosevco 11. .........................................35
* BẢNG BIỂU
Bảng 01: Tình hình lao động của COSEVCO 11 qua 3 năm 2008 - 2010....................22
Bảng 02: Tình hình tài sản, nguồn vốn của COSEVCO 11 qua 3 năm 2008 – 2010 ...24
Bảng 03: Kết quả sản xuất kinh doanh của COSEVCO 11 qua 3 năm 2008 - 2010 ....26
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phanthihonghanh_4682.pdf