Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế

Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường hiện nay, để đứng vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn của doanh nghiệp. Để tồn tại thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều phải có hiệu quả, tức là doạn nghiệp đều cố gắng đạt được lợi nhuận tối đa nhất. Không những thế, các doanh nghiệp còn tìm mọi cách tăng doanh thu, giảm chi phí để đạt được mức lợi nhuận mong muốn. Để làm được điều này, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh luôn là một trong những mối quan tâm của doanh nghiệp. Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế, đề tài của tôi đã giải quyết được các vấn đề sau: Thứ nhất, hệ thống lại cơ sở lý luận cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Thứ hai, đề tài đã đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại Công ty Cổ phần In và Dịch Vụ Thừa Thiên Huế. Nhìn chung, Công ty đã thực hiện tương đối tốt về công tác hạch toán doanh thu và xác định KQKD, thực hiện đúng quy định hiện hành và phù hợp với thực tế ở Công ty. Chứng từ, sổ sách được áp dụng đầy đủ. Thứ ba, tôi đã đưa ra một số định hướng và giải pháp nhằm phục vụ cho công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại Công ty. Đại học Kinh tế Huế

pdf120 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1587 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n. Đối với những chi phí phát sinh không phải chi tiền như các khoản lương, các khoản trích theo lương, khấu hao TSCĐ, công cụ dụng cụ... đã được theo dõi từng phòng ban nên cuối kỳ, kế toán mới tập hợp số liệu nhập vào máy tính. Đối với những chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh chi tiền mặt, khi phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài, kế toán thanh toán căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán có đính kèm với các hóa đơn dịch vụ mua ngoài tương ứng đã được giám đốc và kế toán trưởng phê duyệt để lập phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 2 liên và chuyển cho thủ quỹ. Thủ quỹ dựa vào phiếu chi cùng với một số chứng từ liên quan để ký và chi tiền, liên 1 lưu tại thủ quỹ, liên 2 chuyển về cho kế toán thanh toán để hạch toán ghi sổ. + HD dịch vụ mua ngoài + Giấy đề nghị thanh toán + Bảng tổng hợp chi phí Phần mềm kế toán BRAVO + Bảng kê chứng từ TK 642 + Sổ chi tiết tiền mặt + Sổ chi tiết TK 642 + Sổ cái TK 642 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế Kế toán vật tư kiêm kế toán thanh toán dựa vào phiếu chi liên 2 để nhập số liệu vào máy tính, phần mềm tự phân bổ vào bảng kê chứng từ TK 642, cập nhật vào sổ chi tiết và sổ cái TK 642. Kế toán định khoản: Nợ TK 642 3.154.545 đồng Nợ TK 1331 315.455 đồng Có TK 1111 3.470.000 đồng Biếu 2.12: Trích phiếu chi CÔNG TY CỔ PHẦN IN VÀ DỊCH VỤ THỪA THIÊN HUẾ 57 Bà Triệu, TP Huế PHIẾU CHI Ngày 08 tháng 09 năm 2015 Họ và tên người nhận tiền: Đỗ Thị Thu Hằng Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Thanh toán tiền Ban giám đốc tiếp khách theo HĐ 598 Số tiền: 3.470.000 VND Bằng chữ: Ba triệu, bốn trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 03 Chứng từ gốc: HĐ 0000598 Ngày 08 tháng 09 năm 2015 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận (Ký, họ tên, trưởng phiếu tiền đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế) Trong tháng 09/2015, tổng phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty CP In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế là 142.857.491 đồng. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 9111 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 9111 142.857.491 đồng Có TK 642 142.857.491 đồng Mẫu số: BM553-31 Ban hành lần 1 Quyển số: Số: 009 Nợ: 642 3.154.545 1331 315.455 Có: 1111 3.470.000 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Biểu 2.13: Trích sổ chi tiết TK 642 CÔNG TY CP IN VÀ DỊCH VỤ THỪA THIÊN HUẾ 57 Bà Triệu, TP Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 09 năm 2015 Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có 01/09/15 Phí DV 11211 9.900 03/09/15 Phí chuyển tiền 11211 16.500 ... ... ... ... ... 08/09/15 009 Tiếp khách HĐ 598 1111 3.470.000 08/09/15 012 Bồi dưỡng tham gia huấn luyện quân sự 2015 1111 420.000 10/09/15 016 Cước dịch vụ điện thoại di động +cố định tháng 8/2015 1111 410.324 10/09/15 017 Tiền điện thoại tháng 9/2015 1111 43.636 11/09/15 018 Chi phí tham gia huấn luyện quân sự năm 2015 1111 640.000 ... ... ... ... ... 30/09/15 72 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 642  911 9111 142.857.491 30/09/15 KH09 Khấu hao TS tháng 09 năm 2015 (TK 2113) 2141 4.331.766 30/09/15 KH09 Khấu hao TS tháng 09 năm 2015 (TK 2135) 2143 729.167 Tổng phát sinh 142.857.491 142.857.491 Dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế) 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Biểu 2.14: Trích sổ cái tài khoản 642 CÔNG TY CP IN VÀ DỊCH VỤ THỪA THIÊN HUẾ 57 Bà Triệu, TP Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 09 năm 2015 TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Dư Nợ đầu năm: Dư Có đầu năm: Dư Nợ đầu kỳ: Dư Có đầu kỳ: Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế) 2.2.2.5. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính Hiện nay, nguồn tài chính của Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế chủ yếu tập trung cho các hoạt động kinh doanh, ít tham gia vào các hoạt động đầu tư tài chính, cho thuê tài sản... nên doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là bao gồm các khoản thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng. TK ghi có Tháng 09 Lũy kế từ đầu năm Dư nợ Dư có 111 36.018.199 360.801.491 112 3.158.102 44.377.601 3383 20.100.850 246.125.250 Ps nợ 142.857.491 2.055.871.389 Ps có 142.857.491 2.055.871.389 80 Đạ i h ọc K inh tế H uế a. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”. b. Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng gồm: Phiếu thu, Giấy báo có của Ngân hàng; Chứng từ gốc kèm các hóa đơn có liên quan... c. Quy trình và phương pháp hạch toán Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty Khi phát sinh doanh thu hoạt động tài chính, dựa vào các chứng từ gốc ban đầu như giấy báo có ngân hàng về khoản lãi tiền gửi hoặc phiếu thu tiền mặt từ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ, bảng kê chi tiết... đã được duyệt, kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ rồi nhập số liệu vào phần mềm máy tính. Biểu 2.15: Thông báo lãi tiền gửi VIETTINBANK HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc THÔNG BÁO LÃI TIỀN GỬI Tháng 09 năm 2015 Kính gửi: Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế Ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Huế xin thông báo đến quý khách hàng lãi tiền gửi tháng 09/2015, chúng tôi nhập vào vốn gốc tài khoản của quý khách hàng số 0102010000395663, số tiền 58.302 đồng (Bằng chữ: Năm mươi tám ngàn, ba trăm lẻ hai đồng chẵn). Xin thông báo cho quý khách được rõ. Trân trọng cảm ơn. (Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế) + Phiếu thu, giấy báo có + Thông báo lãi tiền gửi Phần mềm kế toán BRAVO + Sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi + Sổ chi tiết TK 515 + Sổ cái TK 515 81 Đạ i h ọc K inh tế H uế Sau khi nhập liệu, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 515, sổ cái TK 515, vào các chứng từ, sổ sách liên quan. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ trên thông báo lãi tiền gửi (Biểu 2.15), kế toán định khoản như sau: Nợ TK 11211 58.302 đồng Có TK 515 58.302 đồng Tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế, tháng 09/2015, tổng doanh thu hoạt động tài chính của Công ty là 61.769 đồng. Cuối tháng, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính trong tháng 09 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh theo định khoản: Nợ TK 515 61.769 đồng Có TK 9112 61.769 đồng Biểu 2.16: Trích sổ chi tiết TK 515 CÔNG TY CP IN VÀ DỊCH VỤ THỪA THIÊN HUẾ 57 Bà Triệu, TP Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 09 năm 2015 Tài khoản 515- Thu nhập hoạt động tài chính ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có 26/09/15 019 Lãi tiền gửi 11214 3.467 30/09/15 Lãi tiền gửi 11211 58.302 30/09/15 61 Kết chuyển thu nhập từ hoạt động tài chính 9112 9112 61.769 Tổng phát sinh 61.769 61.769 Dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế) 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế Biểu 2.17: Trích sổ cái tài khoản 515 CÔNG TY CP IN VÀ DỊCH VỤ THỪA THIÊN HUẾ 57 Bà Triệu, TP Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 09 năm 2015 TK 515 – Thu nhập hoạt động tài chính Dư Nợ đầu năm: Dư Có đầu năm: Dư Nợ đầu kỳ: Dư Có đầu kỳ: Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế) 2.2.2.6. Kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính phát sinh tại Công ty chủ yếu là chi phí lãi vay ngân hàng và các khoản chênh lệch thanh toán của khách hàng. a. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 635 – “Chi phí tài chính” để hạch toán chi phí tài chính của công ty theo quy định. TK ghi có Tháng 09 Lũy kế từ đầu năm Dư nợ Dư có 911 61.769 327.776 Ps nợ 61.769 327.776 Ps có 61.769 327.776 Dư nợ Dư có 83 Đạ i h ọc K inh tế H uế b. Chứng từ sử dụng Phiếu chi, Giấy báo Nợ, một số chứng từ liên quan khác... c. Quy trình và phương pháp hạch toán Hàng ngày, căn cứ vào Giấy báo Nợ và sổ phụ của ngân hàng, bảng tính lãi vay theo từng tháng,... kế toán sẽ nhập liệu vào máy tính. Hệ thống sẽ tự động cập nhật lên Sổ cái TK 635, Sổ chi tiết TK 635. Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty Khi nhận Thông báo lãi tiền vay của Ngân hàng Công thương về khoản lãi vay tháng 09/2015 (Biểu 2.18), kế toán nhập liệu vào máy tính theo định khoản: Nợ TK 635 640.352 đồng Có TK 11211 640.352 đồng Biểu 2.18: Thông báo lãi tiền vay VIETTINBANK HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc THÔNG BÁO LÃI TIỀN VAY Tháng 09 năm 2015 Kính gửi: Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế Ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Huế xin thông báo đến quý khách hàng lãi tiền vay của quý khách tháng 09/2015, số tiền 640.352 đồng (Bằng chữ: Sáu trăm bốn mươi ngàn, ba trăm năm mươi hai đồng chẵn). Kính đề nghị quý khách chuyển trả tiền lãi vay chậm nhất ngày 07/09/2015. Trân trọng cảm ơn. (Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế) Phần mềm kế toán BRAVO + Sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi + Sổ chi tiết TK 635 + Sổ cái TK 635 + Phiếu chi, Giấy báo nợ + Thông báo lãi tiền vay 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế Tổng chi phí tài chính phát sinh trong tháng 09/2015 là 58.549.541 đồng. Cuối tháng kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài chính trong tháng 04/2015 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán định khoản: Nợ TK 9112 58.549.541 đồng Có TK 635 58.549.541 đồng Biểu 2.19: Trích sổ chi tiết TK 635 CÔNG TY CP IN VÀ DỊCH VỤ THỪA THIÊN HUẾ 57 Bà Triệu, TP Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 09 năm 2015 Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có 07/09/15 Lãi 11211 162.500 07/09/15 Lãi 11211 640.352 ... ... ... ... ... 23/09/14 Lãi 11214 749.972 ... ... ... ... ... 30/09/15 Lãi 11211 42.500 30/09/15 63 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635  9112 9112 58.549.541 Tổng phát sinh 58.549.541 58.549.541 Dư cuôi kỳ Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế) 85 Đạ i h ọc K inh tế H uế Biểu 2.20: Trích sổ cái tài khoản 635 CÔNG TY CP IN VÀ DỊCH VỤ THỪA THIÊN HUẾ 57 Bà Triệu, TP Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 09 năm 2015 TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính Dư Nợ đầu năm: Dư Có đầu năm: Dư Nợ đầu kỳ: Dư Có đầu kỳ: Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế) TK ghi có Tháng 09 Lũy kế từ đầu năm Dư nợ Dư có 111 18.000.000 164.046.900 112 40.549.541 375.505.868 Ps nợ 58.549.541 539.552.768 Ps có 58.549.541 539.552.768 Dư nợ Dư có 86 Đạ i h ọc K inh tế H uế 2.2.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác a. Kế toán thu nhập khác Tại công ty, các khoản thu nhập khác thường gồm các khoản thu thu từ thanh lý TSCĐ, bán máy móc thiết bị, bán phế liệu, thu nhập từ quà tặng, quà biếu bằng tiền, hiện vật... từ các Công ty, tổ chức khác.  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711 – “Thu nhập khác” để hạch toán các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.  Chứng từ sử dụng: Hợp đồng mua bán, Số tài sản cố định, Phiếu thu, Giấy báo có, các hóa đơn chứng từ liên quan khác.  Quy trình và phương pháp hạch: Sơ đồ 2.9: Quy trình hạch toán thu nhập khác tại Công ty Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến khoản thu nhập khác, kế toán căn cứ vào các chứng từ như Phiếu thu, Giấy báo có ngân hàng... để nhập vào phần mềm, hệ thống sự tự động cập nhật vào chứng từ, sổ sách liên quan. Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Trong tháng 09/2015, tổng thu nhập khác phát sinh trong tháng là 2.512.727 đồng do công ty bán phế liệu theo hóa đơn 0001073 vào ngày 03/09/2015, khách hàng chưa thanh toán. Kế toán nhập vào máy theo định khoản: Nợ TK 131 2.512.727 đồng Có TK 711 2.512.727 đồng Cuối tháng, kết chuyển sang TK 9113 để xác định kết quả kinh doanh. Bút toán kết chuyển: Nợ TK 711 2.512.727 đồng Có TK 9113 2.512.727 đồng Hóa đơn, Phiếu thu, Giấy báo Có Phần mềm kế toán BRAVO + Sổ chi tiết TK 131 + Sổ chi tiết TK 711 + Sổ cái TK 711 87 Đạ i h ọc K i h tế H uế Biểu 2.21: Trích sổ cái tài khoản 711 CÔNG TY CP IN VÀ DỊCH VỤ THỪA THIÊN HUẾ 57 Bà Triệu, TP Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 09 năm 2015 TK 711 – Thu nhập khác Dư Nợ đầu năm: Dư Có đầu năm: Dư Nợ đầu kỳ: Dư Có đầu kỳ: Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế) b. Kế toán chi phí khác Tại công ty, các khoản chi phí khác bao gồm: chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế...  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 811 – “Chi phí khác” để phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. TK ghi có Tháng 09 Lũy kế từ đầu năm Dư nợ Dư có 911 2.512.727 6.388.909 Ps nợ 2.512.727 6.388.909 Ps có 2.512.727 6.388.909 Dư nợ Dư có 88 Đạ i h ọc K inh tế H uế  Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Hóa đơn, Giấy báo nợ, Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ và một số chứng từ liên quan khác.  Quy trình và phương pháp hạch toán: Tương tự phần kế toán thu nhập khác, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc (Phiếu chi, biên bản thanh lý, nhượng bán...) nhập liệu vào phần mềm. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào các chứng từ, sổ sách liên quan. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 9113 để xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, thực tế tại Công ty CP In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế trong tháng 09/2015 không phát sinh các khoản chi phí này. 2.2.2.8. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp a. Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán sử dụng tài khoản: TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành TK 3334: Thuế TNDN b. Chứng từ sử dụng: - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-1A/TNDN) - Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-2/TNDN) - Một số chứng từ liên quan khác. c. Quy trình và phương pháp hạch toán Hàng quý, kế toán cần xác định thuế TNDN tạm nộp và lập tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quy định của luật thuế TNDN. Cuối năm tài chính căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế toán lập tờ khai quyết toán thuế và ghi bổ sung số thuế TNDN phải nộp hoặc ghi giảm chi phí số thuế TNDN hiện hành. Đồng thời, thực hiện bút kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bút toán thể hiện thuế TNDN phải nộp: Nợ TK 8211 : Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334 : Thuế TNDN phải nộp 89 Đạ i h ọc K inh tế H uế Cuối kỳ, kế toán kết chuyển: Nợ TK 911 Có TK 8211  Cách tính thuế TNDN tạm tính và hạch toán thuế TNDN trong quý III năm 2015 của Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế thể hiện như sau: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN Dựa vào số liệu phát sinh trong kỳ, kế toán sẽ tiến hành xác định thu nhập chịu thuế theo quý: Trong quý III/2015, Công ty không có khoản thu nhập miễn thuế nào. Lợi nhuận phát sinh quý III/2015 là 149.595.208 đồng (thể hiện trên BC KQKQ quý III, Phụ lục 04), do đó thu nhập chịu thuế TNDN tạm tính là 149.595.208 đồng. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 quý như sau: + Quý I/2015 là lãi + Quý II/2015 là lỗ 540.597.694 đồng. + Quý III/2015 là lãi 149.595.208 đồng Vì quý II/2015 lỗ nên theo kế hoạch chuyển lỗ là khoản lỗ của quý II/2015 sẽ được kết chuyển với giá trị tối đa đúng bằng với thu nhập chịu thuế thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế TNDN (quý III/2015) là 149.595.208 đồng. Thu nhập tính thuế TNDN tạm tính quý III được tính như sau: Thu nhập tính thuế TNDN tạm tính = TNCT tạm tính – Các khoản lỗ được kết chuyển = 149.595.208 - 149.595.208 = 0 đồng Do đó, quý III/2015 Công ty sẽ không phải nộp thuế TNDN, số lỗ còn lại chưa kết chuyển hết là 391.002.486 đồng của Công ty sẽ được tiếp tục kết chuyển vào thu nhập chịu thuế của các quý tiếp theo. Theo điều 17 của Thông tư 151/2014/TT-BTC bổ sung điều 12a của Thông tư 156/2013/TT-BTC, bắt đâu từ quý IV/2014 doanh nghiệp không phải nộp tờ khai Thuế 90 Đạ i h ọc K inh tế H uế TNDN tạm tính hàng quý. Do đó, sau khi tính thu nhập tính thuế TNDN tạm tính của quý III/2015, kế toán chỉ ghi nhận số tiền thuế TNDN tạm tính và cập nhật vào phần mềm theo định khoản: Nợ TK 8211 0 Có TK 3334 0 2.2.2.9. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại của doanh nghiệp sau khi đã trừ các khoản chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác. Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp – CPBH - CHPQLDN a. Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà ở khóa luận này là hoạt động tiêu thụ thành phẩm. Công ty mở các tài khoản chi tiết để theo dõi và phản ánh chính xác nhất các mục doanh thu của mình, cụ thể: TK 9111: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh TK 9112: Kết quả hoạt động tài chính TK 9113: Kết quả từ thu nhập bất thường b. Chứng từ sử dụng: Sổ Cái các tài khoản liên quan như TK 511, TK 632, TK 642, TK 515, TK 635... c. Quy trình và phương pháp hạch toán: Hàng tháng, sau khi thực hiện việc khóa sổ trên các TK doanh thu, chi phí... kế toán tổng hợp sẽ tiến hành kết chuyển số phát sinh trên những tài khoản này sang TK 911 tương ứng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Sau khi xác định kết quả kinh doanh kế toán kết chuyển lãi hoặc lỗ sang TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”. Trong tháng 09/2015, tổng các khoản doanh thu, chi phí phát sinh như sau: 91 Đạ i h ọc K inh tế H uế + Doanh thu thuần: 1.027.972.462 đồng + Giá vốn hàng bán: 664.171.306 đồng + Chi phí quản lý doanh nghiệp: 142.857.491 đồng + Doanh thu hoạt động tài chính: 61.769 đồng + Chi phí tài chính: 58.549.541 đồng + Thu nhập khác: 2.512.727 đồng Ngày 30/09/2015, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển:  Kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 865.578.338 đồng Có TK 632 664.171.306 đồng Có TK 642 142.857.491 đồng Có TK 635 58.549.541 đồng  Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả sản xuất kinh doanh: Nợ TK 511 1.027.972.462 đồng Nợ TK 515 61.769 đồng Nợ TK 711 2.512.727 đồng Có TK 911 1.030.546.958 đồng Sau khi kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp... ta thấy bên Có TK 911 > bên Nợ TK 911, khoản chênh lệch 164.968.620 đồng là lợi nhuận trước thuế của Công ty. Trong tháng 09/2015, Công ty không có có nghiệp vụ nào phát sinh các khoản chi phí không hợp lý. Do đó lợi nhuận chưa phân phối chính là 164.968.620 đồng. Bút toán kết chuyển lãi như sau: Nợ TK 911 164.968.620 đồng Có TK 421 164.968.620 đồng 92 Đạ i h ọc K inh tế H uế Sau khi tiến hành các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán cập nhật lên chứng từ, sổ sách liên quan và lập Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh tháng 09/2015 của Công ty (Biểu 2.24). Sơ đồ 2.10: Hạch toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong tháng 09/2015 TK 911 TK 632 664.171.306 TK 635 58.549.541 TK 642 142.857.491 TK 811 0 TK 421 164.968.620 (Kết chuyển lãi) 1.027.972.462 TK 511 61.769 TK 515 2.512.727 TK 711 TK 821 0 93 Đạ i h ọc K inh tế H uế Biểu 2.22: Trích sổ chi tiết TK 911 CÔNG TY CP IN VÀ DỊCH VỤ THỪA THIÊN HUẾ 57 Bà Triệu, TP Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 09 năm 2015 Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có 30/09/15 54 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 1.027.972.462 30/09/15 55 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 664.171.306 30/09/15 61 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 61.769 30/09/15 63 Kết chuyển chi phí tài chính 635 58.549.541 30/09/15 72 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 142.857.491 30/09/15 Kết chuyển thu nhập khác 711 2.512.727 30/09/15 Kết chuyển thuế TNDN 821 30/09/15 Kết chuyển lãi 164.968.620 Tổng phát sinh 1.030.546.958 1.030.546.958 Dư cuôi kỳ Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế) 94 Đạ i h ọc K inh tế H uế Biểu 2.23: Trích sổ cái tài khoản 911 CÔNG TY CP IN VÀ DỊCH VỤ THỪA THIÊN HUẾ 57 Bà Triệu, TP Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 09 năm 2015 TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Dư Nợ đầu năm: Dư Có đầu năm: Dư Nợ đầu kỳ: Dư Có đầu kỳ: Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế) TK ghi có Tháng 09 Lũy kế từ đầu năm Dư nợ Dư có 632 664.171.306 10.582.008.865 635 58.549.541 539.552.768 642 142.857.491 2.055.871.389 421 164.968.620 87.563.035 Ps nợ 1.030.546.958 13.264.996.057 Ps có 1.030.546.958 13.264.996.057 Dư nợ Dư có 95 Đạ i h ọc K inh tế H uế Biểu 2.24: Trích báo cáo kết quả kinh doanh tháng 09 năm 2015 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 09 năm 2015 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Kỳ trước Kỳ này 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 1.027.972.462 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.26 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) VI.27 1.027.972.462 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.28 664.171.306 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 363.801.156 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 61.769 7. Chi phí tài chính 22 VI.30 58.549.541 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 142.857.491 10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25)) 30 162.455.893 11. Thu nhập khác 31 2.512.727 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 – 32) 40 2.512.727 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 164.968.620 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.32 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 – 51 – 52) 60 164.968.620 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế) 96 Đạ i h ọc K inh tế H uế CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN VÀ DỊCH VỤ THỪA THIÊN HUẾ 3.1. Đánh giá công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế càng ngày càng phát triển, khẳng định được vị trí của mình trên địa bàn tỉnh và các vùng lân cận. Để có những thành quả đáng khích lệ đó trước hết nhờ sự làm việc hết sức nhiệt tình cũng như sự đoàn kết thống nhất trong nội bộ công ty, bộ máy lãnh đạo có bề dày kinh nghiệm, năng động, sáng tạo, nhiệt tình, có chuyên môn cũng như có tầm nhìn chiến lược. Với công nghệ sản xuất và dây chuyền hiện đại, được đầu tư với đội ngũ cán bộ công nhân có tay nghề cao, các sản phẩm của công ty luôn có chất lượng cao, đảm bảo các yêu cầu khắt khe nhất của những khách hàng khó tính. Công tác tổ chức, điều hành quản lý giữa các phòng ban hiệu quả và liên tục, có sự hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình kinh doanh của công ty. Các phòng ban đều trang bị máy móc hiện đại đáp ứng nhu cầu làm việc cho nhân viên. Qua tìm hiểu sơ bộ về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế, tôi nhận thấy một số ưu điểm và nhược điểm sau: 3.1.1. Ưu điểm 3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế là một đơn vị sản xuất kinh doanh có phạm vi hoạt động khá rộng. Công ty tổ chức kế toán theo mô hình kế toán tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế đều được xử lý tại phòng kế toán. Điều này giúp cho công tác quản lý đơn giản và dễ dàng hơn. 97 Đạ i h ọc K inh tế H uế Bộ máy kế toán gọn nhẹ, chặt chẽ đảm bảo sự thống nhất đối với công tác kế toán giúp kế toán phát huy đủ vai trò, chức năng của mình. Các nhân viên được phân chia công việc cụ thể, rõ ràng, phù hợp với trình độ và năng lực chuyên môn. Kế toán trưởng luôn dõi theo, chỉ đạo kịp thời công tác kế toán của kế toán viên, giúp hạn chế được sai sót trong quá trình hạch toán. Giữa các phòng ban luôn có mối quan hệ chặt chẽ để đảm bảo dữ liệu được cập nhật kịp thời, chính xác, đúng niên độ. 3.1.1.2. Về hình thức kế toán máy Công ty sử dụng hình thức Nhật ký – chứng từ trên phần mềm kế toán BRAVO giúp việc hạch toán trở nên nhanh chóng. Trong phần mềm Bravo, các phần hành kế toán được xây dựng thích hợp với đặc điểm sản xuất và quản lý công ty, giúp giảm tải rất nhiều cho các nhân viên kế toán trong việc xử lí cũng như đẩy nhanh tiến độ công việc, đảm bảo chính xác, kịp thời cho việc xử lý và cung cấp thông tin kế toán và đẩy nâng cao hiệu quả công tác kế toán của Công ty. Về hệ thống tài khoản: Hiện tại công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014. Ngoài ra, Công ty còn mở thêm các tài khoản chi tiết phù hợp với đặc điểm hoạt động của Công ty. Hệ thống sổ sách chứng từ: Hiện nay công ty áp dụng hệ thống chứng từ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014. Hệ thống chứng từ đầy đủ, cụ thể, rõ ràng, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty và quy định của Nhà nước.Việc sắp xếp chứng từ khoa học, thuận lợi trong quá trình đưa số liệu cập nhật vào phần mềm, xác định KQKD nhanh chóng, chính xác nhất. 3.1.1.3. Về quy trình lập và luân chuyển chứng từ - Hệ thống chứng từ được lập đầy đủ, rõ ràng theo quy định của Bộ Tài Chính và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty. - Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán của công ty được thiết kế đơn giản, gọn nhẹ, có kết cấu hợp lý, phù hợp với các đặc điểm kinh doanh của công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho các công việc kế toán và việc tiêu thụ thành phẩm được nhanh chóng. 98 Đạ i h ọc K inh tế H uế - Các chứng từ được lập đủ số liên theo quy định, không tẩy xóa, sửa chữa. Trên mỗi chứng từ đều có chữ ký của người lập, người duyệt và những người liên quan đến chứng từ. Các chứng từ đều được kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp trước khi chuyển giao cho các bộ phận liên quan. 3.1.1.4. Về phương pháp hạch toán Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền phù hợp với chế độ kế toán cũng như đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. 3.1.1.5. Công tác hạch toán kế toán doanh thu và chi phí Doanh thu bán hàng: Việc hạch toán doanh thu đơn giản, gọn nhẹ. Công ty đã phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời trong việc ghi nhận doanh thu thực tế. Việc nhập liệu và ghi chép hợp lí, nhanh chóng, thuận lợi cho việc theo dõi các khoản doanh thu phát sinh trong kỳ. Giá vốn hàng bán: Trị giá hàng hóa xuất kho của công ty được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, điều đó giúp cho việc theo dõi giá bán tính toán lợi nhuận chính xác hơn. Công ty đã mở chi tiết TK 131 để theo dõi công nợ cho những khách hàng đúng theo quy định của chế độ kế toán giúp thuận lợi cho việc theo dõi công nợ từng khách hàng. 3.1.2. Nhược điểm 3.1.2.1. Về bộ máy kế toán - Một nhân viên kế toán còn kiêm nhiệm nhiều công việc (kế toán vật tư kiêm kế toán thanh toán, kế toán trưởng kiêm luôn kế toán thuế) điều này sẽ tạo áp lực công việc, có thể dẫn tới rủi ro bỏ sót nghiệp vụ, ghi nhầm lẫn, ghi sai khoản nợ cho khách hàng. - Quy trình kiểm tra và xét duyệt mặc dù được thực hiện khá tốt, tuy nhiên do lượng chứng từ phát sinh nhiều, đồng thời giám đốc Công ty thường xuyên đi công tác nên việc ký duyệt chứng từ đôi khi không kịp thời, đúng lúc. Trong một vài trường 99 Đạ i h ọc K inh tế H uế hợp, việc luân chuyển chứng từ có chậm trễ do một vài yếu tố khách quan làm ảnh hưởng đến việc ghi chép, tổng hợp và cập nhật thông tin không kịp thời. 3.1.2.2. Hệ thống tài khoản, chứng từ sổ sách Chưa có tính cập nhật nhanh chóng, kịp thời theo quy định của Bộ tài chính. Mặc dù công ty đã cập nhật và thực hiện Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính trong năm 2015 nhưng theo số liệu trong bài khóa luận thu thập được trong tháng 9/2015 thì phần mềm công ty vẫn chưa cập nhật sử dụng hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách theo Thông tư 200 mà vẫn theo các mẫu của quyết định 15 nên chưa tạo sự thống nhất trong công tác kế toán. Việc sử dụng hình thức kế toán phần mềm trên máy vi tính cũng gây ra một số hạn chế cho doanh nghiệp, cụ thể như: Công việc hạch toán có thể bị gián đoạn do mất điện, mất mạng hoặc lỗi máy tính; Dữ liệu có thể bị mất hoàn toàn khi mất máy tính nếu chưa được sao chép cẩn thận. Các thông tin trong hệ thống sẽ bị sai lệch nếu công tác thông tin đầu vào không đúng, không được xem xét cẩn thận và cũng rất khó khăn trong việc tìm ra lỗi. Thêm vào đó, các thao tác sửa lỗi cũng mất nhiều công đoạn, thời gianCùng với việc máy tính không có tính bảo mật cao, các thông tin kế toán dễ bị xâm nhập, lấy dữ liệu nhằm tạo cơ hội để gian lận 3.1.2.3. Tiêu thụ thành phẩm Hiện nay Công ty chưa áp dụng nhiều hình thức quảng cáo, tiếp thị để thu hút khách hàng mà chủ yếu là bán hàng theo đơn đặt hàng thông qua các hợp đồng kinh tế nên còn nhiều khách hàng vẫn chưa biết đến thương hiệu cũng như sản phẩm của Công ty. Vì thế, khách hàng của Công ty chủ yếu là những khách hàng truyền thống quen thuộc, số lượng khách hàng tăng lên vẫn chưa đáng kể. Trong tháng 9/2015, mặc dù doanh thu tương đối lớn nhưng Công ty không có số liệu về các khoản giảm trừ doanh thu, chứng tỏ Công ty chưa áp dụng linh hoạt các khoản giảm giá, chiết khấu thích hợp. Điều này sẽ làm cho công ty mất thị trường tiêu thụ, dẫn đến tình trạng nợ lâu, không chịu thanh toán của một bộ phận khách hàng, làm cho công ty bị động trong việc huy động và sử dụng vốn, không bảo toàn được vốn, tăng các chi phí đi thu nợ của bộ phận công nợ. 100 Đạ i h ọc K inh tế H uế 3.1.2.4. Công tác hạch toán kế toán doanh thu và chi phí Doanh thu bán hàng: Công ty kinh doanh đa dạng nhiều mặt hàng như báo, tạp chí, sách giáo khoa nhưng kế toán phản ánh doanh thu bán hàng trên một tài khoản chung là TK 511 mà không mở chi tiết cho từng loại mặt hàng khác nhau. Điều này làm cho việc theo dõi tình hình doanh thu sản phẩm không rõ ràng, sẽ làm chậm khi cung cấp thông tin cho công tác quản lý. Các khoản giảm trừ doanh thu: Việc công ty hạch toán các khoản chiết khấu, giảm giávào trực tiếp TK 511 mà không mở TK 521 để hạch toán riêng các khoản phát sinh giảm trừ doanh, như vậy là không đúng với chế độ kế toán theo quy định Bộ Tài Chính, không phản ánh đúng bản chất nghiệp vụ. Giá vốn hàng bán: Công ty không theo dõi chi tiết giá vốn cho từng loại mặt hàng cụ thể mà theo dõi chung trong sổ chi tiết TK 632. Do vậy, khó theo dõi các chi phí giá vốn của từng mặt hàng nên làm chậm việc cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời, chưa phản ánh được thực trạng tiêu thụ mỗi mặt hàng một cách rõ ràng, chính xác và chậm trong việc đưa ra các biện pháp thúc đẩy tiêu thụ, xử lí để đẩy mạnh sản xuất kinh doanh mặt hàng đó. Trong quá trình bán hàng, Công ty không sử dụng tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”, những chi phí bán hàng đó tùy vào bản chất của mỗi nghiệp vụ phát sinh mà kế toán hạch toán vào các tài khoản khác liên quan như TK 627, TK 642 Điều đó không phản ánh không đúng với bản chất của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, khó theo dõi và dễ gây nhầm lẫn, khó hiểu. 3.1.2.5. Thu hồi công nợ Công ty thường bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo hợp đồng có giá trị tương đối lớn nên khách hàng khi mua thường không thể trả tiền ngay hoặc trả hết một lần, dẫn đến Công ty luôn tồn tại một số lượng lớn các khoản phải thu. Mà khách hàng Công ty chủ yếu là những khách hàng quen thuộc nên Công ty ít khi gửi giấy thông báo nhắc nhở số nợ trước thời hạn thanh toán cho khách hàng, điều này dẫn đến một số trường hợp công tác thu hồi nợ của Công ty muộn hơn so với kế hoạch. 101 Đạ i h ọc K inh tế H uế Công ty chưa trích lập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, do đó khi xảy ra rủi ro kinh tế Công ty sẽ khó có thể xử lý, gây ảnh hưởng tới việc quay vòng, thu hồi vốn của doanh nghiệp cũng như việc thực hiện xác định kết quả kinh doanh. 3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty cần phải tiếp tục phát huy những mặt đã làm được và nhanh chóng tìm ra các giải pháp khắc phục những tồn tại nhằm hoàn thiện hơn về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD nói riêng. Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế, Công ty có một số nhược điểm nhất định. Để khắc phục những hạn chế đó em xin đưa ra một số giải pháp sau: 3.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty cần tuyển thêm một vài nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn cao để hỗ trợ bớt công việc trong phòng kế toán. Tránh tình trạng một kế toán phải đảm nhiệm nhiều phần hành khác nhau làm ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kế toán. Ban lãnh đạo công ty nên thường xuyên đôn đốc nhân viên làm việc theo quy định và trách nhiệm, có hình thức thưởng phạt phân minh để khuyến khích nhân viên làm việc một cách tích cực hơn. Cần có văn bản pháp lý rõ ràng quy định người ủy quyền thay Giám đốc ký duyệt các chứng từ khi Giám đốc đi công tác để hạn chế tình trạng công việc không được thực hiện theo đúng thời hạn và tránh việc luân chuyển chứng từ chậm. Phần nào sẽ đẩy nhanh tiến độ hoàn thành công việc của Công ty. 3.2.2. Hệ thống tài khoản, chứng từ Công ty cần phải thường xuyên cập nhật các Thông tư, văn bản, nghị định của Bộ Tài Chính để tuân thủ theo đúng quy định. Công ty nhanh chóng cập nhật hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách trên phần mềm kế toán BRAVO theo đúng quy định trong Thông tư 200 của Bộ Tài Chính ban hành. 102 Đạ i h ọc K inh tế H uế 3.2.3. Công tác kế toán hạch toán doanh thu và chi phí • Đối với doanh thu bán hàng: Công ty nên mở chi tiết TK 511 để hạch toán doanh thu theo từng loại mặt hàng cụ thể. Như vậy mới nắm rõ được hiệu quả sản xuất kinh doanh của từng sản phẩm để thuận lợi cho việc theo dõi doanh thu phát sinh từng mặt hàng, từ đó có thể tìm ra nguyên nhân và giải pháp phù hợp trong quá trình sản xuất và tiêu thụ. TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa. Trong đó, cần mở thêm chi tiết cho TK 5111, Ví dụ như: + TK 5111BA – Doanh thu bán Báo Thừa Thiên Huế + TK 5111SGK – Doanh thu bán Sách giáo khoa + TK 5111TT – Thông tin, tạp chí... TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ • Đối với các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán nên hạch toán độc lập giữa các khoản giảm trừ doanh thu và doanh thu bán hàng hóa, Công ty nên sử dụng TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu để phản ánh, chi tiết: TK 5211: Chiết khấu thương mại TK 5212: Hàng bán bị trả lại TK 5213: Giảm giá hàng bán Như vậy khi phát sinh các nghiệp vụ có chiết khấu, giảm giá hàng bán sẽ phản ánh đúng bản chất hơn, đồng thời còn thuận lợi cho việc theo dõi các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình hạch toán và thực hiện đúng theo quy định của chế độ kế toán hiện hành. Định khoản như sau: Nợ TK 521 Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, 131 Cuối kỳ làm bút toán kết chuyển vào doanh thu thuần: Nợ TK 511 Có TK 521 103 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế • Đối với giá vốn hàng bán: Công ty nên mở sổ chi tiết theo dõi giá vốn của từng mặt hàng (hoặc nhóm hàng) để dễ dàng theo dõi và kiểm tra từng loại mặt hàng cụ thể. Từ đó có thể đưa ra những biện pháp kịp thời để phát triển sảnxu ất kinh doanh. CÔNG TY CP IN VÀ DỊCH VỤ THỪA THIÊN HUẾ 57 Bà Triệu, TP Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Từ ngày... đến ngày Trang ... Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ:............................................................................ Chứng từ Diễn giải TK ĐỨ Phát sinh Ngày Số Nợ Có 1 2 3 4 5 6 Số dư đầu kỳ Cộng Ngày... tháng... năm... Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng • Để phản ánh các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, Công ty nên mở TK 641 để hạch toán thay vì cứ phân bổ vào các tài khoản liên quan khác. Như vậy giúp Công ty dễ dàng kiểm soát, quản lý và đưa ra các biện pháp cắt giảm phù hợp góp phần nâng cao lợi nhuận Công ty. 3.2.4. Công tác thu hồi nợ Đối với khách hạn đến hạn phải trả nợ, công ty có thể gửi thông báo trước để nhắc nhở khách hàng. Định kỳ phải gửi biên bản đối chiếu công nợ đến từng khách hàng, đặc biệt là những khách hàng nợ quá hạn quá nhiều. Thường xuyên trao đổi 104 Đạ i h ọc K inh tế H uế thông tin giữa phòng kế toán và phòng kinh doanh để thu hồi công nợ và xem có quyết định nên tiếp tục bán hàng cho khách hàng nữa hay không. Công ty cũng nên trích lập thêm các khoản nợ phải thu khó đòi để tránh xảy ra những rủi ro ngoài ý muốn. 3.2.5. Chính sách bán hàng, tiêu thụ sản phẩm Công ty nên đa dạng hóa các phương thức tiêu thụ trực tiêp, mở các văn phòng ở một số nơi để đẩy mạnh quá trình tiêu thụ một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Từ trước tới nay, công ty ít phát sinh khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hoạt động kinh doanh buôn bán với bên ngoài rất phức tạp. Vì vậy, Ban giám đốc phải vạch ra các chiến lược lâu dài có tính khả thi cao nhằm thúc đẩy nhanh quá trình thanh toán, thu hút thêm nhiều khách hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng nhanh vòng quay vốn. + Đối với khách hàng thường xuyên của công ty thì có thể chiết khấu thanh toán trong vòng 20 đến 30 ngày. + Đối với khách hàng không thường xuyên thì công ty có thể chiết khấu thanh toán trong vòng 10 ngày. + Số tiền chiết khấu thanh toán được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng giá thanh toán Tăng cường thu tiền qua ngân hàng để vừa đảm bảo tính an toàn, chính xác, nhanh chóng, hiệu quả. 105 Đạ i h ọc K inh tế H uế KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường hiện nay, để đứng vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn của doanh nghiệp. Để tồn tại thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều phải có hiệu quả, tức là doạn nghiệp đều cố gắng đạt được lợi nhuận tối đa nhất. Không những thế, các doanh nghiệp còn tìm mọi cách tăng doanh thu, giảm chi phí để đạt được mức lợi nhuận mong muốn. Để làm được điều này, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh luôn là một trong những mối quan tâm của doanh nghiệp. Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế, đề tài của tôi đã giải quyết được các vấn đề sau: Thứ nhất, hệ thống lại cơ sở lý luận cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Thứ hai, đề tài đã đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại Công ty Cổ phần In và Dịch Vụ Thừa Thiên Huế. Nhìn chung, Công ty đã thực hiện tương đối tốt về công tác hạch toán doanh thu và xác định KQKD, thực hiện đúng quy định hiện hành và phù hợp với thực tế ở Công ty. Chứng từ, sổ sách được áp dụng đầy đủ. Thứ ba, tôi đã đưa ra một số định hướng và giải pháp nhằm phục vụ cho công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại Công ty. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đạt được, do thời gian thực tập không nhiều và kinh nghiệm thực tế còn yếu kém nên đề tài của em vẫn còn một số hạn chế nhất định về nội dung trình bày, quy trình kế toán, chưa đưa ra một cách đầy đủ nhất các loại chứng từ sổ sách liên quan đến công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD của Công ty. Vì vậy em rất mong nhận được sự quan tâm và các ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo để đề tài của tôi hoàn thiện hơn. 106 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế 2. Kiến nghị Do giới hạn về thời gian và phạm vi nghiên cứu nên đề tài chỉ mới dừng lại ở kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong một tháng (tháng 9/2015), chưa có điều đi sâu phân tích chi tiết từng vấn đề liên quan đến công tác này như kế toán thuế, kế toán lương nên chưa thể có cái nhìn tổng quát đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. Nếu có điều kiện nghiên cứu tiếp đề tài em sẽ mở rộng hướng nghiên cứu của đề tài như sau: - Tìm hiểu sâu hơn về quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng – thu tiền, thu thập thêm các loại chứng từ sổ sách, mở rộng tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho cả năm 2015 nhằm hiểu rõ hơn, có cái nhìn tổng quát hơn. - Nghiên cứu một số mảng kế toán khác như kế toán vốn bằng tiền, kế toán thanh toán để có thể học hỏi thêm kinh nghiệm thực tế, am hiểu thêm về nhiều khía cạnh, quy trình, phương pháp hạch toán góp phần phản ánh tổng thể kế toán của Công ty. - Mở rộng phạm vi nghiên cứu về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của các Công ty khác tương tự như Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế để có thể so sánh, đối chiếu phương pháp hạch toán giữa các công ty có gì khác nhau, xem xét sự linh hoạt trong công tác kế toán để làm giàu thêm kinh nghiệm bản thân. 107 Đạ i ọc K inh tế H uế DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết QĐ số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính). 2. Bộ tài chính (2014), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính) 3. GS.TS Ngô Thế Chi & TS. Trương Thị Thủy (2008), Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài Chính. 4. PGS.TS Nguyễn Văn Công (2007), Giáo trình Kế toán doanh nghiệp, NXB Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 5. PGS.TS Võ Văn Nhị (2009), 261 Sơ đồ Kế toán doanh nghiệp, NXB Lao Động. 6. TS. Huỳnh Lợi (2010), Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải. 7. Đặng Thị Thanh Tùng (2014), Chuyên đề tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh, của Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế, Khoa Kế toán – Tài chính, Trường Đại Học Kinh tế Huế. 8. Ngô Thị Thủy Tiên (2014) Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Gạch Tuynel Hương Thủy, Khoa kế toán – Tài chính, Trường Đại học Kinh tế Huế. 108 Đạ i h ọc K inh tế H uế PHỤ LỤC Phụ lục 01: Hệ thống tài khoản của Công ty CÔNG TY CỔ PHẦN IN VÀ DỊCH VỤ THỪA THIÊN HUẾ 57 Bà Triệu, TP Huế HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Số hiệu TK TÊN TÀI KHOẢN Số hiệu TK TÊN TÀI KHOẢN Cấp 1 Cấp 2 Cấp 1 Cấp 2 LOẠI TK 1: TÀI SẢN NGẮN HẠN 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 111 1111 Tiền mặt Tiền Việt Nam 3335 Thuế thu nhập cá nhân 112 Tiền gửi ngân hàng 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 11211 Ngân hàng công thương TT Huế 3338 Các loại thuế khác 11212 Ngân hàng An Bình 3339 Phí, lệ phí và các khoản nộp khác 11213 Ngân hàng ngoại thương 334 Phải trả người lao động 11214 Ngân hàng Quân Đội 338 Phải trả, phải nộp khác 128 Đầu tư ngắn hạn khác 3388 Phải trả, phải nộp khác 131 Phải thu của khách hàng 341 Vay dài hạn 133 Thuế GTGT được khấu trừ 344 Nhận ký cược, ký quỹ dài hạn 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ LOẠI TK 4: NGUỒN VỐN 138 Phải thu khác 411 Nguồn vốn kinh doanh 1388 Phải thu khác 414 Quỹ đầu tư phát triển 141 Tạm ứng 415 Quỹ dự phòng tài chính 151 Hàng mua đang đi đường 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 152 Nguyên liệu, vật liệu 421 Lợi nhuận chưa phân phối 1521 Nguyên vật liệu chính (giấy) 431 Quỹ khen thương, phúc lợi 1522 Nguyên liệu mực LOẠI TK 5: DOANH THU 1523 Vật liệu phụ 511 Doanh thu bán hàng hóa 153 Công cụ, dụng cụ 515 Thu nhập hoạt động tài chính Đạ i h ọc K inh tế H ế 1531 Công cụ, dụng cụ LOẠI TK 6: CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 621 Chi phí nguyên vật liệu 155 Thành phẩm 622 Chi phí nhân công trực tiếp LOẠI TK 2: TÀI SẢN DÀI HẠN 627 Chi phí sản xuất chung 211 Tài sản cố định hữu hình 632 Giá vốn bán hàng của hàng hóa 213 Tài sản cố định vô hình 635 Chi phí tài chính 214 Hao mòn tài sản cố định 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2141 Hao mòn tài sản cố định hữu hình LOẠI TK 7: THU NHẬP KHÁC 2143 Hao mòn tài sản cố định vô hình 711 Thu nhập khác LOẠI TK 3: NỢ PHẢI TRẢ LOẠI TK 8: CHI PHÍ KHÁC 311 Vay ngắn hạn 811 Chi phí khác 331 Phải trả cho người bán 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước LOẠI TK 9: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3331 Thuế GTGT phải nộp 911 Xác định kết quả kinh doanh Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 02: Lệnh chuyển Có LỆNH CHUYỂN CÓ Số lệnh: 01 Ngày lập: 03/09/2015 Ký hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: 02 Lệnh chuyển Có – 101 CT cho các TCKT Ngân hàng thành viên gửi lệnh: Ngân hàng thành viên nhận lệnh: NH Công thương VN – CN Huế Người trả/ chuyển tiền: BÁO QUẢNG TRỊ Địa chỉ/Số CMND: Tài khoản: 0161.000.154.643 Tại: NH CPNT – CN Quảng Trị Người thụ hưởng: Công ty CP In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế Địa chỉ/ Số CMND: Tài khoản: 102.010.000.395.663 Tại: NH Công thương TT Huế Mã số thuế: 330010138 Mục lục ngân sách: Nội dung: Thanh toán tiền in Số tiền: Bằng chữ: Mười sáu triệu, hai trăm năm mươi tám ngàn, bốn trăm bốn mươi đồng chẵn. Truyền đi lúc giời phút Nhận đi lúc 14 giờ 30 phút Ngày Ngày: 03/09/2015 Kế toán Kiểm soát 16.258.440 VND Đạ i h ọc K inh tế H uế Phụ lục 03: Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho số 0001112 CÔNG TY CỔ PHẦN IN VÀ DỊCH VỤ THỪA THIÊN HUẾ Địa chỉ: 57 Bà Triệu, Phường Xuân Phú, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Số tài khoản: 102010000395663 Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế MST: 3300101318 * Điện thoại: 0543 823790 * Fax: 0543 810127 Họ tên người mua hàng:..................................................................................................... Tên đơn vị: Công ty Cổ phần SXKD Vật liệu xây dựng Thừa Thiên Huế Địa chỉ: KCN Phú Bài, Thĩ ã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Số tài khoản:...................................................................................................................... Hình thức thanh toán: TM MST: 3200101318 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Hóa đơn GTGT – HĐ08/9/2015 Cuốn 4 350.000 1.400.000 Cộng tiền hàng: 1.400.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 140.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.540.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, năm trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 23 tháng 09 năm 2015 Mẫu số: 01GTKT3/002 Ký hiệu: AA/14P Số: 0001112 Đạ i h ọc K i h tế H uế Phụ lục 04: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của quý III/2015 KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH Quý III năm 2015 Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 3.111.680.422 2.960.735.318 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.26 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) VI.27 3.111.680.422 2.960.735.318 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.28 2.327.202.865 2.595.069.424 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 784.477.557 365.665.894 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 125.993 118.820 7. Chi phí tài chính 22 VI.30 176.183.133 200.105.373 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 465.214.118 665.721.075 10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25)) 30 143.206.299 -500.041.734 11. Thu nhập khác 31 6.388.909 6.363.636 12. Chi phí khác 32 46.919.596 13. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 – 32) 40 6.388.909 -40.555.960 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 0 149.595.208 -540.597.694 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.32 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 – 51 – 52) 60 149.595.208 -540.597.694 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen_thi_thanh_hong_9297.pdf
Luận văn liên quan